Luận án Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Các số liệu trên BCTC là những số liệu được sử dụng khi tính toán các chỉ số tài chính. Tuy nhiên các số liệu, thông tin trên đó chỉ mang tính lịch sử. Vì vậy, để đưa ra các số liệu, thông tin có thể sử dụng được trong tương lại nhưng lại dựa vào số liệu quá khứ đương nhiên sẽ rất khó khăn đòi hỏi người sử dụng cần kết hợp nhiều thông tin và phương pháp khác. Chẳng hạn dưới tác động của lạm phát, phương pháp hoạch toán nợ vay cũng có khuynh hướng khuếch đại các giá trị trong bảng cân đối với kế toán. Nghĩa là những người đi vay nợ sẽ trả gốc với số tiền có giá trị nhỏ hơn, giá trị thực của những khoản nợ vay sẽ giảm trong thời kỳ lạm phát. Tuy nhiên các kế toán đã bỏ qua sự sụt giảm này, dẫn đến kết quả là số nợ trên danh nghĩa của doanh nghiệp đã bị thổi phồng hơn thực tế. Lạm phát cũng làm thiên lệch giữa lợi nhuận trong báo cáo tài chính và lợi nhuận thực tế của doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng không nhỏ đến sự hợp lý khi tính toán các chỉ tiêu tài chính

pdf201 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 08/02/2022 | Lượt xem: 483 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cho các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
30/11/2007 7,000,000 15 Công ty cổ phần Sông Đà 3 SD3 25/12/2006 10,000,000 16 Công ty cổ phần Sông Đà 4 SD4 25/06/2008 10,000,000 17 Công ty cổ phần Sông Đà 5 SD5 27/12/2006 9,000,000 18 Công ty cổ phần Sông Đà 6 SD6 25/12/2006 10,000,000 19 Công ty cổ phần Sông Đà 7 SD7 27/12/2006 9,000,000 20 Công ty cổ phần Sông Đà 9 SD9 20/12/2006 30,566,300 21 Công ty cổ phần Sông Đà 10 SDT 14/12/2006 39,945,403 22 Công ty cổ phần Sông Đà 11 SJE 14/12/2006 11,553,105 23 Công ty cổ phần Sông Đà 19 SJM 10/01/2008 5,000,000 24 Công ty cổ phần Sông Đà 207 SDB 10/03/2010 5,500,000 25 Công ty cổ phần tư vấn Sông Đà SDC 25/12/2006 2,175,000 26 Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Sông Đà SDD 23/01/2008 4,296,049 27 Công ty cổ phần xây dựng hạ tầng Sông ĐÀ SDH 19/10/2009 20,950,000 28 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Sông Đà SIC 27/12/2006 8,000,000 29 Công ty cổ phần cơ giới lắp máy và xây dựng VMC 11/12/2006 6,500,000 30 Tổng công ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam PVX 19/08/2009 400,000,000 31 Công ty cổ phần Tasco HUT 11/04/2008 84,647,491 32 Công ty cổ phần xây dựng Sông Hồng ICG 21/04/2009 20,000,000 33 Công ty cổ phần xây dựng Phục Hưng Holdings PHC 05/11/2009 10,939,977 34 Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư địa ốc Tân Kỷ TKC 01/12/2009 10,406,716 35 Tổng công ty công trình giao thông 6 CT6 04/05/2010 6,108,078 36 Công ty cổ phần Lilama 5 LO5 21/12/2009 5,000,000 37 Công ty cổ phần Lilama 3 LM3 01/12/2009 5,150,000 38 Công ty cổ phần PIV PIV 18/08/2010 1,200,000 39 Công ty cổ phần Licogi 166 LCS 06/07/2010 7,600,000 40 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 18 L18 23/04/2008 5,250,000 41 Công ty cổ phần cơ khí lắp máy Lilama L35 25/03/2010 3,265,155 42 Công ty cổ phần Lilama 45.3 L43 11/06/2008 3,500,000 43 Công ty cổ phần Lilama 45.4 L44 21/12/2009 4,000,000 44 Công ty cổ phần Lilama 69.1 L61 19/11/2008 7,015,000 45 Công ty cổ phần Lilama 69.2 L62 21/04/2008 4,480,861 46 Công ty cổ phần Alphanam E and C AME 02/06/2010 12,000,000 47 Công ty cổ phần xây dựng số 1 VC1 14/05/2009 3,500,000 48 Công ty cổ phần xây dựng số 2 VC2 11/12/2006 7,834,717 49 Công ty cổ phần xây dựng số 3 VC3 13/12/2007 8,000,000 50 Công ty cổ phần xây dựng số 5 VC5 16/01/2008 5,000,000 51 Công ty cổ phần xây dựng số 6 VC6 28/01/2008 4,954,525 52 Công ty cổ phần xây dựng số 7 VC7 28/12/2007 8,000,000 53 Công ty cổ phần xây dựng số 9 VC9 05/11/2009 8,000,000 54 Công ty cổ phần xây dựng số 11 V11 15/12/2008 5,000,000 55 Công ty cổ phần xây dựng số 12 V12 05/01/2010 3,000,000 56 Công ty cổ phần xây dựng số 15 V15 17/12/2009 6,000,000 57 Công ty cổ phần xây dựng số 21 V21 21/04/2010 1,700,000 58 Công ty cổ phần Vinaconex 25 VCC 05/02/2009 6,000,000 59 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam VCG 05/09/2008 441,710,673 60 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Vinaconex PVV 09/09/2010 30,000,000 61 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Việt Nam CTX 24/05/2012 25,453,800 62 Công ty cổ phần 482 B82 17/03/2008 2,700,000 63 Công ty cổ phần xây dựng và đầu tư 492 C92 19/11/2007 2,400,000 64 Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Thành Nam CSC 11/04/2009 3,400,000 65 Công ty cổ phần đầu tư phát triển Cường Thuận Idico CTI 19/03/2010 15,000,000 66 Công ty cổ phần đầu tư, xây dựng và khai thác mỏ Vinavico CTM 08/10/2009 3,481,140 67 Công ty cổ phần xây dựng công trình ngầm CTN 20/12/2006 4,885,000 68 Công ty cổ phần đầu tư phát triển – xây dựng số 2 DC2 07/02/2010 1,100,000 69 Công ty cổ phần DIC số 4 DC4 11/03/2008 3,637,993 70 Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp DESCON DCC 12/12/2007 9,900,000 71 Công ty cổ phần Full power FPC 24/02/2005 32,999,991 72 Công ty cổ phần Hồng Hà Thăng Long HHL 08/01/2010 2,748,270 73 Công ty cổ phần xây dựng Huy Thắng HTB 19/10/2010 1,800,000 74 Công ty cổ phần xây dựng Lương LUT 04/01/2008 5,550,000 Tài 75 Tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị NHA 13/07/2010 5,890,000 76 Công ty cổ phần khách sạn và dịch vụ Đại dương OCH 01/10/2010 100,000,000 77 Công ty cổ phần Hồng Hà dầu khí PHH 17/03/2010 10,000,000 78 Công ty cổ phần xây dựng dầu khí Nghệ An PVA 12/12/2008 10,000,000 79 Công ty cổ phần xây lắp và phát triển dịch vụ Bưu điện Quảng Nam QCC 06/10/2010 1,500,000 80 Công ty cổ phần tư vấn xây điện 1 TV1 23/09/2010 26,691,319 81 Công ty cổ phần xây dựng điện 2 TV2 13/10/2009 4,439,000 82 Công ty cổ phần xây dựng điện 3 TV3 01//12/2009 3,381,000 83 Công ty cổ phần xây dựng điện 4 TV4 22/07/2008 4.115.460 84 Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO1 VE1 09/08/2008 3,000,000 85 Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO3 VE3 30/06/2010 1,319,710 86 Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO9 VE9 23/01/2008 7,200,214 87 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Viwaseen-Huế VHH 29/07/2010 6,000,000 PHỤ LỤC SỐ 03 DANH SÁCH CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG NIÊM YẾT THỰC HIỆN KHẢO SÁT THỰC TẾ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH PHỤC VỤ QUẢN TRỊ TRONG NỘI BỘ CÁC DOANH NGHIỆP TT Tên công ty xây dựng niêm yết thực hiện khảo sát Mã chứng khoán 1 Công ty cổ phần xây dựng công nghiệp và dân dụng dầu khí PXI 2 Công ty cổ phần đầu tư xây dựng 3-2 C32 3 Công ty cổ phần cơ điện và xây dựng Việt Nam MCG 4 Công ty cổ phần Lilama10 L10 5 Công ty cổ phần lắp đường ống bể chứa dầu khí PXT 6 Công ty cổ phần Sông Đà 6 SD6 7 Công ty cổ phần xây dựng số 9 VC9 8 Công ty cổ phần tư vấn xây dựng điện 1 TV1 9 Công ty cổ phần xây dựng dầu khí Nghệ An PVA 10 Công ty cổ phần xây dựng số 12 V12 11 Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh CII 12 Công ty cổ phần xây dựng Cotec CTD 13 Công ty cổ phần xây dựng số 5 SC5 14 Công ty cổ phần kỹ thuật và nền móng công trình ngầm FECON FCV 15 Công ty cổ phần xây dựng 47 C47 16 Công ty cổ phần Sông Đà 27 S27 17 Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng số 2 DC2 18 Công ty cổ phần xây dựng điện 3 TV3 19 Tổng công ty công trình giao thông 6 CT6 20 Công ty cổ phần Hồng Hà dầu khí PHH 21 Tổng công ty cổ phần xây lắp dầu khí Việt Nam PVX 22 Công ty cổ phần xây dựng và xuất nhập khẩu Việt Nam VCG 23 Công ty cổ phần Sông Đà 10 SDT 24 Công ty cổ phần đầu tư và phát triển khu công nghiệp và đô thị Sông Đà SJS 25 Công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh địa ốc Hòa Bình HBC 26 Công ty cổ phần Licogi 16 LCG 27 Công ty cổ phần phát triển hạ tầng kỹ thuật IJC 28 Công ty cổ phần cơ điện lạnh REE 29 Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng và đô thị dầu khí PTL 30 Công ty cổ phần xây dựng điện Việt Nam VNE 31 Công ty cổ phần Sông Đà 5.05 S55 32 Công ty cổ phần Sông Đà 6.04 S64 33 Công ty cổ phần xây dựng số 6 VC6 34 Công ty cổ phần xây dựng số 3 VC3 35 Công ty cổ phần Lilama 5 LO5 36 Công ty cổ phần Lilama 45.3 L43 37 Công ty cổ phần xây dựng số 2 VC2 38 Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO3 VE3 39 Công ty cổ phần xây dựng điện VNECO9 VE9 40 Công ty cổ phần Licogi166 LCS PHỤ LỤC SỐ 04 BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH ĐÃ CÔNG BỐ THEO QUY ĐỊNH CỦA UBCKNN CÁC MÃ REE, LCG, PVX, SJS, SDT, IJC, HBC, VNE, PTL, VCG Chỉtiêu REE LCG PVX SJS SDT IJC HBC VNE PTL VCG Hệ số thanh toán ngắn hạn X X X X X X X X X X Hệ số thanh toán nhanh X X X X X X X X X X Hệ số nợ / Tổng tài sản X X X X X X X X X X Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu - - - X X - - - - - Vòng quay hàng tồn kho X X X X X X X X X X Doanh thu thuần / Tổng tài sản X X X X X X X X X X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần X X X X X X X X X Khác Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu X X X X X X X X X X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản X X X Khác X X X X X X Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần X X X X X X - X X - PHỤ LỤC SỐ 05 BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH ĐÃ CÔNG BỐ THEO QUY ĐỊNH CỦA UBCKNN CÁC MÃ S55, S64, LO5, LCS, VC2, VC3, VC6, L43, VE3,VE9 Chỉtiêu S55 S64 LO5 LCS VC2 VC3 VC6 L43 VE3 VE9 Hệ số thanh toán ngắn hạn X X X X X X X X X X Hệ số thanh toán nhanh X X X X X X X X X X Hệ số nợ / Tổng tài sản Khác Khác X X X X X X X X Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu X X X Khác X X X Khác X X Vòng quay hàng tồn kho X X X X X X X X X X Doanh thu thuần / Tổng tài sản - - X X X X X X X X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần X X X X X X X X X X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu X X X X X X X X X X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản Khác Khác Khác Khác Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần - - X X - X X X - - PHỤ LỤC SỐ 06 BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH ĐÃ CÔNG BỐ THEO QUY ĐỊNH CỦA UBCKNN CÁC MÃ PXI, C32, MCG, L10, PXT, SD6, VC9, TV1, PVA, V12 Chỉtiêu PXI C32 MCG L10 PXT SD6 VC9 TV1 PVA V12 Hệ số thanh toán ngắn hạn X X X X X Khác X Khác X X Hệ số thanh toán nhanh X X X X X Khác X Khác X X Hệ số nợ / Tổng tài sản X X Khác X Khác Khác X X X X Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu X X Khác X Khác Khác X X X X Vòng quay hàng tồn kho X X X X X Khác X X X X Doanh thu thuần / Tổng tài sản X Khác Khác X Khác X X X X X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần X X X X X X X Khác Khác X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu X X X X X X X Khác Khác X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản X X X X X X X Khác Khác X Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần X X X X - - X X X X PHỤ LỤC SỐ 07 BẢNG TỔNG HỢP CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH ĐÃ CÔNG BỐ THEO QUY ĐỊNH CỦA UBCKNN CÁC MÃ CII, CTD, SC5, FCV, C47, S27, DC2, TV3, CT6, PHH Chỉtiêu CII CTD SC5 FCV C47 S27 DC2 TV3 CT6 PHH Hệ số thanh toán ngắn hạn X X X X X X X X X X Hệ số thanh toán nhanh X X X X X X X X X X Hệ số nợ/Tổng tài sản X X X X X X X X X X Hệ số nợ / Vốn chủ sở hữu X X X X X X X X X X Vòng quay hàng tồn kho X X X X X X X X X X Doanh thu thuần / Tổng tài sản Khác Khác X Khác X X Khác Khác X X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần X X X Khác X Khác X Khác X X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu X X X Khác X Khác X Khác X X Hệ số lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản X X X Khác X Khác X Khác X X Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinhdoanh/Doanh thu thuần X X X Khác X Khác X Khác X X PHỤ LỤC SỐ 8 NHẬN XÉT MỘT SỐ CHỈ TIÊU CƠ BẢN PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 6.04 (MÃ S64) Chỉ tiêu Đơn vị 31/12/ 2011 31/12/ 2012 31/12/ 2013 I. Các hệ số khả năng thanh toán 1. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ( TSLĐ/Nợ NH) lần 1,14 1,26 1,37 2. Khả năng thanh toán nhanh (TSLĐ-HTK)/Nợ NH lần 0,62 0,62 0,54 II. Các hệ số phản ánh cấu trúc tài sản và nguồn vốn 1. Hệ số nợ/Tổng nguồn vốn lần 0,64 0,68 0,71 2. Hệ số vốn CSH/Tổng nguồn vốn lần 0,36 0,32 0,29 3. Hệ số TSLĐ/ Tổng tài sản lần 0,73 0,86 0,88 4. Hệ số TSCĐ/ Tổng tài sản lần 0,27 0,14 0,12 III. Các chỉ số hoạt động 1. Vòng quay hàng tồn kho (Giá vốn/HTK) vòn g 1,253 3,42 0,39 2. Số ngày vòng quay hàng tồn kho (360/Vòng quay HTK) ngày 287,3 105,3 923,1 3. Vòng quay khoản phải thu ( DTT/ Các khoản PT) vòn g 1,34 5,14 1,05 4. Kỳ thu tiền trung bình (360/ Vòng quay khoản PT) ngày 268,4 70,0 342,8 IV. Các chỉ tiêu sinh lời 1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế /doanh thu thuần % 4,21 5,21 9,06 2. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản (ROA) % 2,02 8,84 2,77 3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ vốn chủ sở hữu (ROE) % 5,81 28,45 9,88 ( Nguồn: Tính toán từ Báo cáo tài chính năm 2012,2013 đã kiểm toán của Công ty cổ phần Sông Đà 6.04). - Tài sản lưu động (TSLĐ) của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, bình quân các năm khoảng 85%, trong đó tập trung chủ yếu vào khác khoản phải thu và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, đây là đặc thù của ngành xây lắp vì quá trình thi công các công trình kéo dài, thời gian thanh toán chậm. Điều này cũng lý giải cho các hệ số khả năng thanh toán của Công ty, trong khi hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn tương đối tốt, thì hệ số khả năng thanh toán nhanh của Công ty lại luôn ở mức trung bình. - Cũng do đặc điểm của ngành xây lắp cho nên các hệ số phản ánh tình hình hoạt động của Công ty ở mức tương đối thấp, số ngày hàng tồn kho và kỳ thu tiền trung bình lớn, chủ yếu là do các công trình đang thi công chưa hoàn thành, thời gian thanh toán các khoản phải thu chậm. - Các hệ số phản ánh khả năng sinh lợi của Công ty ở mức tương đối cao, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu tăng qua các năm. Điều này phản ánh kể từ khi chuyển sang công ty cổ phần, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả và mang lại lợi ích nhiều hơn cho các cổ đông. PHỤ LỤC SỐ 9 NHẬN XÉT CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 2 (MÃ VC2) Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát thực trạng tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty: Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 1. Cơ cấu vốn - Hệ số nợ /Tổng tài sản - Hệ số nợ/Vốn chủ sở hữu 90% 1066% 87,3% 714,8% 2. Khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn TSLĐ/Nợ ngắn hạn - Khả năng thanh toán nhanh (TSLĐ - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn 1,03 lần 0,6 lần 1,08 lần 0,6 lần 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động - Vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân - Hiệu suất sử dụng tài sản Doanh thu thuần/ Tổng Tài sản 2,14 lần 98,9 % 1,26 lần 94,2 % 4. Tỷ suất sinh lời - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/doanh thu thuần - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Tổng TS (ROA) - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu (ROE) - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/Vốn điều lệ - Hệ số EPS (đồng) (Mệnh giá 1 cổ phần là 100.000 đồng) 5 % 5 % 58,7 % 91% 90.970 5,9 % 5,6 % 45,5 % 124,9% 124.872 Giải thích - Trong 2 năm 2012 và 2013, tỷ lệ nợ trên tổng tài sản đều đạt mức cao, đây là đặc thù của các Công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp. Theo báo cáo Quyết toán tài chính năm 2013, hầu như toàn bộ nợ phải trả của Công ty đều là nợ ngắn hạn (chiếm 98,4 % nợ phải trả) với số dư là 216.024.835.618 đồng, trong đó chủ yếu là khoản người mua trả tiền trước và phải trả người bán. So với năm 2012, khoản người mua trả tiền trước tăng đột biến gấp 7,5 lần so với khoản này trong năm 2013 là do khách hàng trả trước tại Văn phòng Công ty theo 1 số công trình lớn như: Công trình Trung tâm hội nghị Quốc gia, Công ty Điện lực 3 – Đà Nẵng, công trình Kho bạc Cát Linh v..v... - Năm 2012, một trong những thành công nhất trong công tác tài chính là nâng cao vòng quay của đồng vốn trong sản xuất kinh doanh, giảm lãi vay ngắn hạn, Phòng Tài chính kế toán phối hợp với Phòng Đấu thầu và QLDA, Phòng kinh doanh phát triển nhà và các Đội đẩy mạnh công tác thanh quyết toán, thu hồi vốn dứt điểm từng công trình, hạng mục công trình. Công tác thu hồi vốn tốt đã thể hiện trong chỉ tiêu doanh thu cao, là tiền đề cho việc cung ứng vốn thi công, đồng thời giảm lãi vay Ngân hàng, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Cụ thể, các khoản phải thu của khách hàng có số dư đến 31/12/2012 là 75.412.581.918 đồng, mặc dù doanh thu tăng so với năm 2012 là 130,5 % nhưng số dư các khoản phải thu chỉ bằng 79,2 % so với cùng kỳ năm trước. Năm 2013, Công ty có sự chủ động hơn về vốn, chỉ tiêu hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng giảm so với năm 2012. - Hệ số thanh toán phản ánh năng lực thực hiện các nghĩa vụ thanh toán đối với khách hàng. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của Công ty trong năm 2013 cao hơn so với năm 2012 là do hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn, tăng 53% so với năm trước, trong đó chủ yếu là tăng khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Điều này có thể được lý giải do hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chịu ảnh hưởng bởi yếu tố mùa vụ, thời gian thi công dài, việc thanh quyết toán công trình chậm, đây là đặc điểm chung của ngành xây dựng. Năng lực hoạt động của Công ty thể hiện khá tốt qua chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản trong 2 năm 2012 và 2013. - Các chỉ tiêu về hiệu suất sinh lời cũng có xu hướng tăng so với năm 2012, đây là 1 dấu hiệu tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. PHỤ LỤC SỐ 10 NHẬN XÉT CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN PHẢN ÁNH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN VINACONEX 3 (MÃ VC3) CÁC CHỈ TIÊU NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 GHI CHÚ 1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán Hệ số thanh toán ngắn hạn: TSLĐ/Nợ ngắn hạn 0,90 1,32 1,13 Hệ số thanh toán nhanh: TSLĐ - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn 0,65 0,94 0,83 2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn Hệ số Nợ/Tổng tài sản 0,97 0,96 0,93 Hệ số Nợ/Vốn chủ sở hữu 31,06 24,33 13,77 3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động Vòng quay hàng tồn kho: Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân 1,59 1,59 1,97 Doanh thu thuần/Tổng tài sản 0,39 0,33 0,36 4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần 2,49% 3,95% 3,94% Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Vốn chủ sở hữu 31,5% 32,57% 21,22% Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản bình quân 0,98% 1,28% 1,43% Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần 3,25% 4,55% 4,55% Nguồn: Tính toán từ Báo cáo tài chính đã kiểm toán của Vinaconex 3 Hệ số nợ:Nợ/ Tổng tài sản của Công ty qua 3 năm 2011, 2012, 2013 lần lượt là: 0,97; 0,96; 0,93; trung bình là 0,95. Các chỉ tiêu về hệ số nợ của Công ty đều tương đối lớn, mất cân bằng và phản ánh: Khả năng đảm bảo cho các khoản nợ bởi nguồn vốn là thiếu. Với đặc thù là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng, vốn bỏ ra thường lớn và Công ty phải huy động thêm vốn từ nhiều nguồn khác nhằm đảm bảo khả năng đầu tư và hoàn thiện dự án. Đối với Công ty VINACONEX3 với nghiệp vụ chủ yếu là xây lắp, tỷ lệ nợ/vốn cũng chiếm tương đối lớn. Tuy nhiên hệ số nợ của Công ty đã có xu hướng giảm dần qua các năm. Khả năng thanh toán:Khả năng thanh toán lớn hơn 1, Công ty có khả năng đảm bảo cho các khoản nợ, vay bằng tài sản. Tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh và thanh toán hiện thời của Công ty thấp do đặc thù của ngành xây dựng. Lợi nhuận: Tỷ suất lợi nhuận của Công ty ở mức chưa cao so với các Công ty lớn trong cùng ngành nghề hoạt động. Vốn đầu tư lớn trong khi nhiều dự án chưa đưa vào khai thác (được trình bày ở phần dự án). Khi các dự án này được đưa vào khai thác, tỷ suất này trong những năm tới dự báo sẽ tăng cao hơn. PHỤ LỤC SỐ 11 DANH SÁCH CÁC NHÀ ĐẦU TƢ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KHẢO SÁT TT Tên nhà đầu tư Giá trị tài khoản đầu tư CK (VNĐ) 1 Công ty cổ phần chứng khoán Ngân hàng nông nghiệp 100 tỷ 2 Công ty cổ phần chứng khoán Rồng Việt 80 tỷ 3 Công ty cổ phần chứng khoán VNdirect 400 tỷ 4 Công ty cổ phần chứng khoán Bảo Việt 600 tỷ 5 Công ty cổ phần đầu tư phố Wall 60 tỷ 6 Công ty cổ phần đầu tư bảo hiểm Quân đội 50 tỷ 7 Công ty TNHH Mai Hải 500 triệu 8 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu đầu tư Nam Định 2,5 tỷ 9 Công ty TNHH Trường Sơn 5 tỷ 10 Công ty TNHH xuất nhập khẩu Đức Thành Không công khai 11 Công ty TNHH MTV vận tải biển Sơn Hải 3 tỷ 12 Công ty cổ phần VNLand 2 tỷ 13 Công ty cổ phần mỹ thuật truyền thông 2 tỷ 14 Công ty cổ phần truyền thông địa ốc dầu khí 2,5 tỷ 15 Công ty TNHH MTV mạng lưới marketing mía đường Tân Minh 3 tỷ PHỤ LỤC SỐ 12 MẪU PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ TỔ CHỨC Đối tƣợng khảo sát: Các nhà đầu tư là các tổ chứctrên thị trường chứng khoán Việt Nam Nội dung khảo sát:Tính đầy đủ, hiệu quả và hữu ích của hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính đối với các nhà đầu tưtổ chức trên thị trường chứng khoán Việt Nam I. Thông tin về nhà đầu tƣ: 1/ Tên nhà đầu tư: 2/ Năm thành lập : 3/ Vốn điều lệ : Tổng tài sản : 4/ Tổng giá trị bình quân của tài khoản chứng khoán tự doanh (TKCK) : 5/ Giá trị giao dịch của TKCK bình quân trong tháng : 6/ Các mã cổ phiếu ngành xây dựng nhà đầu tư quan tâm : 7/ Các mã cổ phiếu ngành xây dựng nhà đầu tư thường xuyên giao dịch : 8/ Giá trị giao dịch bình quân các cổ phiếu ngành xây dựng của TKCK của nhà đầu tư (trong 1 tháng) : II. Nội dung khảo sát 1.Nhà đầu tư có giao dịch mua/bán cổ phiếu hàng ngày trên thị trường chứng khoán tập trung hay không?  Có  Không 2. Nhà đầu tư có thường xuyên quan tâm đến phân tích tài chính cơ bản của các công ty niêm yết không ?  Thường xuyên quan tâm  Ít quan tâm  Không quan tâm 3. Nguồn thông tin phân tích tài chính ảnh hưởng như thế nào đến quyết định mua/bán cổ phiếu của nhà đầu tư?  Chủ yếu  Trung bình  Không ảnh hưởng 4. Nhà đầu tư thường sử dụng những chỉ tiêu phân tích tài chính nào để đánh giá về tình tình tài chính của công ty niêm yết trước khi đưa ra quyết định giao dịch? .. 5. Số lượng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cơ bản do UBCKNN quy định hiện nay đã đáp ứng được đầy đủ nhu cầu cung cấp thông tin cho nhà đầu tư hay chưa?  Đã đầy đủ  Chưa đầy đủ 6. Nhà đầu tư cần các công ty niêm yết phải công bố thêm chỉ tiêu tài chính cơ bản nào ? 7. Nhà đầu tư có thường xuyên quan tâm đến cổ phiếu ngành xây dựng không ?  Thường xuyên quan tâm  Ít quan tâm  Không quan tâm 8. Có cần phải thiết lập hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính riêng cho các công ty xây dựng niêm yết không?  Có  Không 9. Công ty xây dựng niêm yết nên công bố các chỉ tiêu tài chính cơ bản theo  Hàng năm  Nửa năm  Hàng quý 10. Nhà đầu tư cần các công ty xây dựng niêm yết công bố thêm chỉ tiêu phân tích tài chính cơ bản nào (theo đặc thù của ngành) ? III. Khảo sát về hệ thống chỉ tiêu dự kiến hoàn thiện Các nhóm chỉ tiêu phân tích tài chính nào cần thiết và hợp lý khi phân tích tài chính phục vụ quyết định đầu tư, xinnhà đầu tư tích dấu (+); các nhóm chỉ tiêu phân tích tài chính nào không cần thiết hoặc chưa hợp lý xin nhà đầu tư tích dấu (-). Chỉ tiêu phân tích Cần thiết và hợp lý Không cần thiết hoặc chưa hợp lý 1.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp -Chỉ tiêu “Tổng tài sản” -Nhóm chỉ tiêu “ Tỷ trọng từng bộ phận tài sản trong tổng tài sản” - Nhóm chỉ tiêu “ Tỷ trọng từng bộ phận nguồn vốn trong tổng nguồn vốn” 2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động tài trợ - Chỉ tiêu “Vốn lưu chuyển” - Chỉ tiêu “Chi phí sử dụng vốn bình quân” - Chỉ tiêu “Hệ số tự tài trợ” - Chỉ tiêu “Hệ số tài trợ thường xuyên” 2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán -Chỉ tiêu “Tỷ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả” - Chỉ tiêu “Hệ số các khoản phải thu” -Chỉ tiêu “Hệ số các khoản phải trả” - Chỉ tiêu “Hệ số thu hồi nợ” - Chỉ tiêu “Kỳ thu hồi nợ bình quân” - Chỉ tiêu “Hệ số hoàn trả nợ” - Chỉ tiêu “Kỳ trả nợ bình quân” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán lãi vay” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền” 4.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh - Chỉ tiêu “Tổng luân chuyển thuần” - Chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)” và “Lợi nhuận sau thuế (NI)” - Chỉ tiêu “Hệ số chi phí” - Chỉ tiêu “Hệ số Gía vốn hàng bán” - Chỉ tiêu “Hệ số chi phí bán hàng trên DTT” và “Hệ số chi phí QLDN trên DTT” - Chỉ tiêu “Hệ số lợi nhuận ròng từ bán hàng” - Chỉ tiêu “Hệ số lợi nhuận từ bán hàng”, “Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh” 5.Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn - Chỉ tiêu “Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh ” - Chỉ tiêu “Số vòng luân chuyển vốn lưu động ” và “Kỳ luân chuyển vốn lưu động” - Chỉ tiêu “Số vòng quay hàng tồn kho” và “Kỳ hạn tồn kho bình quân” - Chỉ tiêu “Số vòng quay các khoản phải thu ” và “Kỳ thu tiền bình quân” 6.Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh (BEP)” - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời của tài sản(ROA)” - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu(ROE)” 7.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của công ty cổ phần - Chỉ tiêu “Lợi nhuận bình quân một cổ phần thường đang lưu hành (EPS)” - Chỉ tiêu “Mức cổ tức so với giá thị trường của cổ phiếu (DYR)” - Chỉ tiêu “Hệ số giá cả so với lợi nhuận cổ phiếu (P/E)” - Chỉ tiêu “Hệ số giá thị trường so với giá trị sổ sách (M/B)” 8. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình luân chuyển tiền - Chỉ tiêu “Dòng tiền thu vào trong kỳ” - Chỉ tiêu “Tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động” - Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” 9.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tăng trưởng của doanh nghiệp - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng tài sản” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về vốn chủ sở hữu” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về doanh thu thuần” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng luân chuyển thuần” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng lợi nhuận ròng” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về giá trị sổ sách cổ phiếu” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về giá trị thị trường của cổ phiếu” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về thu nhập bình quân cổ phiếu thường” - Chỉ tiêu “Tỷ lệ tăng trưởng bền vững” 10.Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính và cảnh báo rủi ro tài chính - Chỉ tiêu “Đòn bẩy tài chính” -Các chỉ tiêu cảnh báo rủi ro tài chính PHỤ LỤC SỐ 13 DANH SÁCH CÁC NHÀ ĐẦU TƢ CÁ NHÂN THỰC HIỆN KHẢO SÁT TT Tên nhà đầu tư TK chứng khoán mở tại Giá trị tài khoản đầu tư CK (VNĐ) 1 Lê Minh Đức Công ty cổ phần CK ngân hàng Nông nghiệp 1.000.000.000 2 Phạm Thị Quỳnh Công ty cổ phần CK Rồng Việt 5.000.000.000 3 Doãn Hoàng Dũng Công ty cổ phần CK Rồng Việt 1.000.000.000 4 Nguyễn Thu Hương Công ty cổ phần CK Ngân hàng Vietinbank 2.300.000.000 5 Lê Quang Đức Công ty cổ phần CK ngân hàng Nông nghiệp 200.000.000 6 Nguyễn Thị Tuyết Mai Công ty cổ phần CK FPT 637.000.000 7 Trần Văn Mạnh Công ty cổ phần CK FPT 8.780.600.000 8 Phạm Bá An Công ty cổ phần CK SSI 716.000.000 9 Phạm Đình Nam Công ty cổ phần CK FPT 65.000.000 10 Nguyễn Xuân Nhật Công ty cổ phần CK VNdirect 236.000.000 11 Lê Tiến Thắng Công ty cổ phần CK Hồ Chí Minh 57.000.000 12 Đặng Quang Đông Công ty cổ phần CK VNdirect 1.200.000.000 13 Nguyễn Quốc Bảo Công ty cổ phần CK Hồ Chí Minh 1.500.000.000 14 Đồng Khánh Sơn Công ty cổ phần CK Ngân hàng Vietinbank 352.578.000 15 Nguyễn Văn Hưởng Công ty cổ phần CK Sài Gòn-Hà Nội 500.000.000 16 Đặng Mạnh Hà Công ty cổ phần CK Ngân hàng Quân đội 800.000.000 17 Phạm Quang Vân Công ty cổ phần CK Bảo Việt 233.500.000 18 Đặng Thị Mận Công ty cổ phần CK Ngân hàng Quân đội 200.000.000 19 Trần Mạnh Cường Công ty cổ phần CK Ngân hàng Đại dương 134.086.000 20 Nguyễn Văn Mạnh Công ty cổ phần CK Ngân hàng Việt nam thịnh vượng 100.000.000 21 Đặng Thị Mai Công ty cổ phần CK Ngân hàng Quân đội 330.000.000 22 Trần Thùy Linh Công ty cổ phần CK Ngân hàng Quân đội 80.000.000 23 Trương Thị Nghiêm Công ty cổ phần CK IVS 350.000.000 24 Nguyễn Tiến Dũng Công ty cổ phần CK IVS 150.000.000 PHỤ LỤC SỐ 14 MẪU PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƢ CÁ NHÂN Đối tƣợng khảo sát: Các nhà đầu tư là các tổ chức trên thị trường chứng khoán Việt Nam Nội dung khảo sát:Tính đầy đủ, hiệu quả và hữu ích của hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính đối với các nhà đầu tư tổ chức trên thị trường chứng khoán Việt Nam I. Thông tin về nhà đầu tƣ: 1/ Tên nhà đầu tư: 2/ Năm thành lập : 3/ Vốn điều lệ : Tổng tài sản : 4/ Tổng giá trị bình quân của tài khoản chứng khoán tự doanh (TKCK) : 5/ Giá trị giao dịch của TKCK bình quân trong tháng : 6/ Các mã cổ phiếu ngành xây dựng nhà đầu tư quan tâm : 7/ Các mã cổ phiếu ngành xây dựng nhà đầu tư thường xuyên giao dịch : 8/ Giá trị giao dịch bình quân các cổ phiếu ngành xây dựng của TKCK của nhà đầu tư (trong 1 tháng) : II. Nội dung khảo sát 1.Nhà đầu tư có giao dịch mua/bán cổ phiếu hàng ngày trên thị trường chứng khoán tập trung hay không?  Có  Không 2. Nhà đầu tư có thường xuyên quan tâm đến phân tích tài chính cơ bản của các công ty niêm yết không ?  Thường xuyên quan tâm  Ít quan tâm  Không quan tâm 3. Nguồn thông tin phân tích tài chính ảnh hưởng như thế nào đến quyết định mua/bán cổ phiếu của nhà đầu tư?  Chủ yếu  Trung bình  Không ảnh hưởng 4. Nhà đầu tư thường sử dụng những chỉ tiêu phân tích tài chính nào để đánh giá về tình tình tài chính của công ty niêm yết trước khi đưa ra quyết định giao dịch? .. 5. Số lượng hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính cơ bản do UBCKNN quy định hiện nay đã đáp ứng được đầy đủ nhu cầu cung cấp thông tin cho nhà đầu tư hay chưa?  Đã đầy đủ  Chưa đầy đủ 6. Nhà đầu tư cần các công ty niêm yết phải công bố thêm chỉ tiêu tài chính cơ bản nào ? 7. Nhà đầu tư có thường xuyên quan tâm đến cổ phiếu ngành xây dựng không ?  Thường xuyên quan tâm  Ít quan tâm  Không quan tâm 8. Có cần phải thiết lập hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính riêng cho các công ty xây dựng niêm yết không?  Có  Không 9. Công ty xây dựng niêm yết nên công bố các chỉ tiêu tài chính cơ bản theo  Hàng năm  Nửa năm  Hàng quý 10. Nhà đầu tư cần các công ty xây dựng niêm yết công bố thêm chỉ tiêu phân tích tài chính cơ bản nào (theo đặc thù của ngành) ? III. Khảo sát về hệ thống chỉ tiêu dự kiến hoàn thiện Các nhóm chỉ tiêu phân tích tài chính nào cần thiết và hợp lý khi phân tích tài chính phục vụ quyết định đầu tư, xinnhà đầu tư tích dấu (+); các nhóm chỉ tiêu phân tích tài chính nào không cần thiết hoặc chưa hợp lý xinnhà đầu tư tích dấu (-). Chỉ tiêu phân tích Cần thiết và hợp lý Không cần thiết hoặc chưa hợp lý 1.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp -Chỉ tiêu “Tổng tài sản” -Nhóm chỉ tiêu “ Tỷ trọng từng bộ phận tài sản trong tổng tài sản” - Nhóm chỉ tiêu “ Tỷ trọng từng bộ phận nguồn vốn trong tổng nguồn vốn” 2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động tài trợ - Chỉ tiêu “Vốn lưu chuyển” - Chỉ tiêu “Chi phí sử dụng vốn bình quân” - Chỉ tiêu “Hệ số tự tài trợ” - Chỉ tiêu “Hệ số tài trợ thường xuyên” 2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán -Chỉ tiêu “Tỷ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả” - Chỉ tiêu “Hệ số các khoản phải thu” -Chỉ tiêu “Hệ số các khoản phải trả” - Chỉ tiêu “Hệ số thu hồi nợ” - Chỉ tiêu “Kỳ thu hồi nợ bình quân” - Chỉ tiêu “Hệ số hoàn trả nợ” - Chỉ tiêu “Kỳ trả nợ bình quân” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán lãi vay” - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền” 4.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh - Chỉ tiêu “Tổng luân chuyển thuần” - Chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)” và “Lợi nhuận sau thuế (NI)” - Chỉ tiêu “Hệ số chi phí” - Chỉ tiêu “Hệ số Gía vốn hàng bán” - Chỉ tiêu “Hệ số chi phí bán hàng trên DTT” và “Hệ số chi phí QLDN trên DTT” - Chỉ tiêu “Hệ số lợi nhuận ròng từ bán hàng” - Chỉ tiêu “Hệ số lợi nhuận từ bán hàng”, “Hệ số lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh” 5.Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn - Chỉ tiêu “Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh ” - Chỉ tiêu “Số vòng luân chuyển vốn lưu động ” và “Kỳ luân chuyển vốn lưu động” - Chỉ tiêu “Số vòng quay hàng tồn kho” và “Kỳ hạn tồn kho bình quân” - Chỉ tiêu “Số vòng quay các khoản phải thu ” và “Kỳ thu tiền bình quân” 6.Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh (BEP)” - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời của tài sản(ROA)” - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu(ROE)” 7.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của công ty cổ phần - Chỉ tiêu “Lợi nhuận bình quân một cổ phần thường đang lưu hành (EPS)” - Chỉ tiêu “Mức cổ tức so với giá thị trường của cổ phiếu (DYR)” - Chỉ tiêu “Hệ số giá cả so với lợi nhuận cổ phiếu (P/E)” - Chỉ tiêu “Hệ số giá thị trường so với giá trị sổ sách (M/B)” 8. Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình luân chuyển tiền - Chỉ tiêu “Dòng tiền thu vào trong kỳ” - Chỉ tiêu “Tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động” - Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” 9.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tăng trưởng của doanh nghiệp - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng tài sản” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về vốn chủ sở hữu” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về doanh thu thuần” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng luân chuyển thuần” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng lợi nhuận ròng” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về giá trị sổ sách cổ phiếu” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về giá trị thị trường của cổ phiếu” - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về thu nhập bình quân cổ phiếu thường” - Chỉ tiêu “Tỷ lệ tăng trưởng bền vững” 10.Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính và cảnh báo rủi ro tài chính - Chỉ tiêu “Đòn bẩy tài chính” -Các chỉ tiêu cảnh báo rủi ro tài chính PHỤ LỤC SỐ 15 MẪU PHIẾU KHẢO SÁT THỰC TẾ VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHỤC VỤ QUẢN TRỊ TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG NIÊM YẾT Đối tƣợng khảo sát: Các nhà quản trị trong các công ty xây dựng niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (Kế toán trưởng, Phó giám đốc phụ trách tài chính, Giám đốc tài chính, Tổng giám đốc) Nội dung khảo sát: Hệ thống chỉ tiêu Phân tích Tài chính đơn vị tính toán và sử dụng I. Những vấn đề chung: 1/ Công ty: 2/ Tên giao dịch: 3/ Địa chỉ giao dịch: Điện thoại: Email: 4/ Đơn vị quản lý: 5/ Thời gian thành lập: 6/ Tổng số vốn kinh doanh: 7/ Tổng số lao động: Trong đó lao động trực tiếp: 8/ Thu nhập bình quân tháng của người lao động: II. Nội dung khảo sát 1. Khảo sát chung 1. Lao động Tài chính của công ty theo hình thức:  Máy tính (Phần mềm quản lý tài chính)  Kết hợp thủ công và máy 2. Đối với đơn vị, phân tích tài chính có quan trọng không ?  Quan trọng  Không quan trọng 3. BCTC của công ty được lập vào thời điểm nào?  Quý  Năm 4. Chất lượng nguồn thông tin do Báo cáo tài chính cung cấp để ra quyết định quản trị được đánh giá ở mức độ?  Kém  Trung bình  Cao 5. Đánh giá việc lập và trình bày BCTC của đơn vị mình  Hợp lý  Chưa hợp lý  Ý kiến khác 6. Công ty đã xây dựng và thực hiện quy chế quản lý tài chính chưa?  Rồi  Chưa 7. Hàng năm công ty có thuê kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính không?  Có  Không 8. Hàng năm Công ty có lập kế hoạch về các chỉ tiêu Tài chính cơ bản không?  Có  Không 9. Hàng năm đơn vị có tiến hành phân tích tài chính không?  Có  Không (Nếu có, trả lời câu hỏi tiếp theo) 10. Kỳ phân tích tài chính của đơn vị là  Hàng năm  Hàng quý  Nửa năm  Tiến hành khi lãnh đạo yêu cầu 11. Để cung cấp được thông tin về chỉ tiêu tài chính theo yêu cầu quản trị tài chính, Công ty có nên tổ chức bộ máy phân tích chuyên trách không?  Có  Không 12. Hàng năm công ty có cử cán bộ quản lý tài chính đi tập huấn và học tập bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn không?  Có  Không 2. Khảo sát về hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính tại đơn vị Trong những năm vừa qua công ty có sử dụng các chỉ tiêu phân tích tài chính nào ở bảng sau vào công tác phân tích tài chính nhằm cung cấp thông tin cho các chủ thể quản lý? Chỉ tiêu phân tích tài chính nào trong năm có sử dụng xin Ông, Bà tích dấu (+);Chỉ tiêu phân tích tài chính nào trong năm không sử dụng xin Ông, Bà tích dấu (-). Nếu là chỉ tiêu đơn vị chưa sử dụng, xin Ông (bà) cho biết chỉ tiêu đó có cần thiết phải bổ sung vào hệ thống chỉ tiêu phân tích tài chính hay không? STT Tên chỉ tiêu Công thức tính Đã sử dụng Chƣa sử dụng Cần bổ sung I.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp 1 -Chỉ tiêu “Tổng tài sản” 2 -Nhóm chỉ tiêu “ Tỷ trọng từng bộ phận tài sản trong tổng tài sản” Từng bộ phận tài sản/ Tổng tài sản 3 - Nhóm chỉ tiêu “ Tỷ trọng từng bộ phận nguồn vốn trong tổng nguồn vốn” Từng bộ phần nguồn vốn/ Tổng nguồn vốn II.Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động tài trợ 4 - Chỉ tiêu “Vốn lưu chuyển” Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn 5 - Chỉ tiêu “Chi phí sử dụng vốn bình quân” ∑ (Fi x CPi) 6 - Chỉ tiêu “Hệ số tự Vốn chủ sở hữu / Tổng nguồn STT Tên chỉ tiêu Công thức tính Đã sử dụng Chƣa sử dụng Cần bổ sung tài trợ” vốn 7 - Chỉ tiêu “Hệ số tài trợ thường xuyên” Nguồn vốn dài hạn/Tài sản dài hạn III.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán 8 -Chỉ tiêu “Tỷ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả” Nợ phải thu / Nợ phải trả 9 - Chỉ tiêu “Hệ số các khoản phải thu” Các khoản phải thu/Tổng tài sản 10 -Chỉ tiêu “Hệ số các khoản phải trả” Các khoản phải trả/Tổng tài sản 11 - Chỉ tiêu “Hệ số thu hồi nợ” DTT từ bán hàng và CCDV/ Các khoản phải thu bình quân 12 - Chỉ tiêu “Kỳ thu hồi nợ bình quân” Thời gian trong kỳ báo cáo/Hệ số thu hồi nợ 13 - Chỉ tiêu “Hệ số hoàn trả nợ” Giá vốn hàng bán/Các khoản phải trả ngắn hạn bình quân 14 - Chỉ tiêu “Kỳ trả nợ bình quân” Thời gian trong kỳ báo cáo/Hệ số hoàn trả nợ 15 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” Tổng tài sản/Tổng nợ phải trả 16 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” Tài sản ngắn hạn / Nợ ngắn hạn 17 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” (Tài sản ngắn hạn- Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn 18 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” Tiền và các khoản tương đương tiền / Nợ đến hạn và nợ quá hạn 19 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh Lợi nhuận trước thuế và lãi STT Tên chỉ tiêu Công thức tính Đã sử dụng Chƣa sử dụng Cần bổ sung toán lãi vay” vay/Lãi vay phải trả 20 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền” Luân chuyển thuần trong kỳ/Nợ ngắn hạn bình quân IV .Nhóm các chỉ tiêu phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh 21 - Chỉ tiêu “Tổng luân chuyển thuần” DTT từ bán hàng và CCDV + Doanh thu từ hoạt động tài chính +Thu nhập khác 22 - Chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)” và “Lợi nhuận sau thuế (NI)” 23 - Chỉ tiêu “Hệ số chi phí” Tổng luân chuyển thuần/Tổng chi phí hoạt động 24 - Chỉ tiêu “Hệ số GVHB” Giá vốn hàng bán/ Doanh thu thuần 25 - Chỉ tiêu “Hệ số chi phí bán hàng trên DTT” và “Hệ số chi phí QLDN trên DTT” Chi phí hàng bán hoặc Chi phí QLDN / Doanh thu thuần 26 - Chỉ tiêu “Hệ số lợi nhuận ròng từ bán hàng” Lợi nhuận ròng trong kỳ/Tổng luân chuyển thuần 27 - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời từ bán hàng”, “Hệ số sinh lời từ hoạt động kinh doanh” Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng (hoặc hoạt động tài chính, hoạt động khác) / Doanh thu thuần từ bán hàng và CCDV (hoặc doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động khác) V.Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn 28 - Chỉ tiêu “Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh ” Tổng luân chuyển thuần/Số dư bình quân VKD STT Tên chỉ tiêu Công thức tính Đã sử dụng Chƣa sử dụng Cần bổ sung 29 - Chỉ tiêu “Số vòng luân chuyển vốn lưu động ” và “Kỳ luân chuyển vốn lưu động” Tổng luân chuyển thuần/Số dư bình quân VLĐ Số ngày kỳ kinh doanh / Số vòng luân chuyển VLĐ 30 - Chỉ tiêu “Số vòng quay hàng tồn kho” và “Kỳ hạn tồn kho bình quân” Giá vốn hàng bán / Trị giá hàng tồn kho bình quân Số ngày kỳ kinh doanh / Số vòng quay hàng tồn kho 31 - Chỉ tiêu “Số vòng quay các khoản phải thu ” và “Kỳ thu tiền bình quân” Doanh thu bán chịu / Nợ phải thu bình quân Số ngày kỳ kinh doanh / Số vòng quay các khoản phải thu VI.Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn 32 - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh (BEP)” Lợi nhuận trước thuế và lãi vay / Vốn kinh doanh bình quân 33 - Chỉ tiêu “Tỷ suất sinh lời của tài sản(ROA)” Lợi nhuận sau thuế / Tài sản bình quân 34 - Chỉ tiêu “Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu(ROE)” Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu bình quân VII.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của công ty cổ phần 35 - Chỉ tiêu “Lợi nhuận bình quân một cổ phần thường đang lưu hành (EPS)” (Lợi nhuận sau thuế - Cổ tức chi trả cho cổ đông ưu đãi) / Số lượng cổ phiếu thường bình quân đang lưu hành 36 - Chỉ tiêu “Mức cổ tức so với giá thị trường của cổ phiếu (DYR)” Cổ tức bình quân 1 cổ phiếu thường / Giá thị trường của 1 cổ phiếu thường 37 - Chỉ tiêu “Hệ số Giá thị trường mỗi cổ phiếu STT Tên chỉ tiêu Công thức tính Đã sử dụng Chƣa sử dụng Cần bổ sung giá cả so với lợi nhuận cổ phiếu (P/E)” thường / Lợi nhuận cho mỗi cổ phiếu thường 38 - Chỉ tiêu “Hệ số giá thị trường so với giá trị sổ sách (M/B)” Giá trị thị trường 1 cổ phiếu thường / Giá trị sổ sách của 1 cổ phiếu thường VIII.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình luân chuyển tiền của doanh nghiệp 39 - Chỉ tiêu “Dòng tiền thu vào trong kỳ” Dòng tiền thu vào từ HĐKD + Dòng tiền thu vào từ HĐĐT + Dòng tiền thu vào từ HĐTC 40 - Chỉ tiêu “Tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động” Tổng tiền thu vào của từng hoạt động / Tổng số tiền thu vào của các hoạt động 41 - Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” LCTT từ HĐKD + LCTT từ HĐTC + LCTT từ HĐĐT IX.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tăng trưởng của doanh nghiệp 42 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng tài sản” (Tài sản cuối kỳ - Tài sản đầu kỳ) / Tài sản đầu kỳ 43 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về vốn chủ sở hữu” (Vốn chủ cuối kỳ - Vốn chủ đầu kỳ) / Vốn chủ đầu kỳ 44 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về doanh thu thuần” (DTT kỳ này - DTT kỳ trước) / DTT kỳ trước 45 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng luân chuyển thuần” (LCT kỳ này - LCT kỳ trước) / LCT kỳ trước 46 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng lợi nhuận ròng” (LNR kỳ này - LNR kỳ trước) / LNR kỳ trước 47 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về dòng tiền thuần từ hoạt động kinh (Dòng tiền thuần HĐKD kỳ này – Dòng tiền thuần HĐKD kỳ trước) / Dòng tiền thuần STT Tên chỉ tiêu Công thức tính Đã sử dụng Chƣa sử dụng Cần bổ sung doanh” HĐKD kỳ trước 48 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về Tổng dòng tiền thuần” (Dòng tiền thuần kỳ này – Dòng tiền thuần D kỳ trước) / Dòng tiền thuần kỳ trước 49 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về giá trị sổ sách cổ phiếu” (Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường kỳ này - Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường kỳ trước) / Giá trị sổ sách 1 cổ phiếu thường kỳ trước 50 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về giá trị thị trường của cổ phiếu” (Giá trị thị trường 1 cổ phiếu thường kỳ này - Giá trị thị trường 1 cổ phiếu thường kỳ trước) / Giá trị thị trường 1 cổ phiếu thường kỳ trước 51 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về thu nhập bình quân cổ phiếu thường” (Thu nhập 1 cổ phiếu thường kỳ này – Thu nhập 1 cổ phiếu thường kỳ trước) / Thu nhập 1 cổ phiếu thường kỳ trước 52 - Chỉ tiêu “Tỷ lệ tăng trưởng bền vững” Lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư / Vốn chủ sở hữu đầu kỳ X.Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính và cảnh báo rủi ro tài chính 53 - Chỉ tiêu “Đòn bẩy tài chính” 54 -Các chỉ tiêu cảnh báo rủi ro tài chính PHỤ LỤC SỐ 16 BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT VỀ HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHỤC VỤ CHỦ THỂ RA QUYẾT ĐỊNH DÀI HẠN Số lượng phiếu phát ra: 40 phiếu; Số lượng phiếu thu về có kết quả trả lời đầy đủ: 40 phiếu. Tổng hợp kết quả trả lời từng câu hỏi theo từng phương án như sau: STT Nội dung Số phiếu phát ra Số phiếu trả lời Tỷ lệ (%) Cần thiết bổ sung Khảo sát chung 1 Lao động tài chính của công ty theo hình thức 40 A Máy tính ( Phần mềm quản lý tài chính) 0 0 B Kết hợp thủ công và máy 40 100 2 Đối với đơn vị, phân tích tài chính có quan trọng không 40 A Quan trọng 35 87,5 B Không quan trọng 5 12,5 3 BCTC của công ty được lập theo thời điểm nào 40 A Quý 10 25 B 6 tháng 30 75 C Năm 0 0 4 Chất lượng nguồn thông tin do Báo cáo tài chính cung cấp để ra quyết định quản trị được đánh giá ở mức độ? 40 A Kém 0 B Trung bình 15 37,5 C Cao 25 62,5 5 Đánh giá việc lập và trình bày BCTC của đơn vị mình 40 A Hợp lý 35 87,5 B Chưa hợp lý 5 12,5 C Ý kiến khác 0 0 6 Công ty đã xây dựng và thực hiện quy chế quản lý tài chính chưa? 40 A Rồi 40 100 B Chưa 0 0 7 Hàng năm công ty có thuê kiểm toán độc lập kiểm toán báo cáo tài chính không? 40 A Có 40 100 B Không 0 0 8 Hàng năm Công ty có lập kế hoạch về các chỉ tiêu Tài chính cơ bản không? 40 A Có 40 100 B Không 0 0 9. Hàng năm đơn vị có tiến hành phân tích tài chính không? 40 A Có 40 100 B Không 0 0 10 Kỳ phân tích tài chính của đơn vị là 40 A Hàng tháng 0 0 B Hàng quý 0 0 C Hàng năm 40 100 11 Để cung cấp được thông tin về chỉ tiêu tài chính theo yêu cầu quản trị tài chính, Công ty có nên tổ chức bộ máy phân tích chuyên trách không 40 A Có 22 55 B Không 18 45 12 Hàng năm công ty có cử cán bộ quản lý tài chính đi tập huấn và học tập bổ sung, nâng cao trình độ chuyên môn không? 50 A Có 30 75 B Không 10 25 Khảo sát hệ thống chỉ tiêu phân tích Sử dụng Chƣa sử dụng Cần thiết bổ sung I.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và cơ cấu nguồn vốn doanh nghiệp 1 -Chỉ tiêu “Tổng tài sản” 40 40 0 2 -Nhóm chỉ tiêu “ Tỷ trọng từng bộ phận tài sản trong tổng tài sản” 40 40 40 3 - Nhóm chỉ tiêu “ Tỷ trọng từng bộ phận nguồn vốn trong tổng nguồn vốn” 40 40 0 II.Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động tài trợ 4 - Chỉ tiêu “Vốn lưu chuyển” 40 40 40 5 - Chỉ tiêu “Chi phí sử dụng vốn bình quân” 40 40 40 6 - Chỉ tiêu “Hệ số tự tài trợ” 40 40 40 7 - Chỉ tiêu “Hệ số tài trợ thường xuyên” 40 40 40 III.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình công nợ và khả năng thanh toán 8 -Chỉ tiêu “Tỷ lệ nợ phải thu so với nợ phải trả” 40 12 28 28 9 - Chỉ tiêu “Hệ số các khoản phải thu” 40 12 28 28 10 -Chỉ tiêu “Hệ số các khoản phải trả” 40 12 28 28 11 - Chỉ tiêu “Hệ số thu hồi nợ” 40 5 35 35 12 - Chỉ tiêu “Kỳ thu hồi nợ bình quân” 40 30 10 10 13 - Chỉ tiêu “Hệ số hoàn trả nợ” 40 0 40 40 14 - Chỉ tiêu “Kỳ trả nợ bình quân” 40 0 40 40 15 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tổng quát” 40 40 0 16 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” 40 40 0 17 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán nhanh” 40 40 0 18 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán tức thời” 40 40 0 19 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán lãi vay” 40 40 0 20 - Chỉ tiêu “Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền” 40 12 28 28 IV.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh 21 - Chỉ tiêu “Tổng luân chuyển thuần” 40 40 0 22 - Chỉ tiêu “Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)” và “Lợi nhuận sau thuế (NI)” 40 40 0 23 - Chỉ tiêu “Hệ số chi phí” 40 0 40 40 24 - Chỉ tiêu “Hệ số GVHB trên DTT” 40 30 10 10 25 - Chỉ tiêu “Hệ số chi phí bán hàng trên DTT” và “Hệ số chi phí QLDN trên DTT” 40 30 10 10 26 - Chỉ tiêu “Hệ số lợi nhuận ròng từ bán hàng” 40 30 10 10 27 - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời từ hoạt động bán hàng”, “Tỷ suất lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh” 40 36 4 4 V.Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu suất sử dụng vốn 28 - Chỉ tiêu “Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh” 40 40 0 29 - Chỉ tiêu “Số vòng luân chuyển vốn lưu động ” và “Kỳ luân chuyển vốn lưu động” 40 40 0 30 - Chỉ tiêu “Số vòng quay hàng tồn kho” và “Kỳ hạn tồn kho bình quân” 40 32 8 8 31 - Chỉ tiêu “Số vòng quay các khoản phải thu ” và “Kỳ thu tiền bình quân” 40 32 8 8 VI.Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của vốn 32 - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời cơ bản của vốn kinh doanh(BEP)” 40 40 0 33 - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời ròng của vốn kinh doanh(ROA)” 40 40 0 34 - Chỉ tiêu “Hệ số sinh lời của vốn chủ sở hữu(ROE)” 40 40 0 VII.Nhóm các chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của công ty cổ phần 35 - Chỉ tiêu “Lợi nhuận bình quân một cổ phần thường đang lưu hành (EPS)” 40 40 0 36 - Chỉ tiêu “Mức cổ tức so với giá thị trường của cổ phiếu (DYR)” 40 28 12 12 37 - Chỉ tiêu “Hệ số giá cả so với lợi nhuận cổ phiếu (P/E)” 40 40 0 38 - Chỉ tiêu “Hệ số giá thị trường so với giá trị sổ sách (M/B)” 40 28 12 12 VIII.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình luân chuyển tiền của doanh nghiệp 39 - Chỉ tiêu “Dòng tiền thu vào trong kỳ” 40 40 0 40 - Chỉ tiêu “Tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động” 40 8 32 32 41 - Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” 40 40 0 IX.Nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình tăng trưởng của doanh nghiệp 42 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng tài sản” 40 8 32 32 43 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về vốn chủ sở hữu” 40 8 32 32 44 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về doanh thu thuần” 40 8 32 32 45 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng luân chuyển thuần” 40 8 32 32 46 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về tổng lợi nhuận ròng” 40 8 32 32 47 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” 40 8 32 32 48 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về Tổng dòng tiền thuần” 40 8 32 32 49 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về giá trị sổ sách cổ phiếu” 40 0 40 40 50 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về giá trị thị trường của cổ phiếu” 40 0 40 40 51 - Chỉ tiêu “Tốc độ tăng (giảm) về thu nhập bình quân cổ phiếu thường” 40 0 40 40 52 - Chỉ tiêu “Tỷ lệ tăng trưởng bền vững” 40 0 40 40 X. Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính và cảnh báo rủi ro tài chính 53 - Chỉ tiêu “Đòn bẩy tài chính” 40 54 -Các chỉ tiêu cảnh báo rủi ro tài chính 40

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_hoan_thien_he_thong_chi_tieu_phan_tich_tai_chinh_cho.pdf
Luận văn liên quan