Mục tiêu không phải là một thành phần của HTKSNB nhưng nó lại là điều
kiện tiên quyết để KSNB có thể thực hiện được. Bởi mục đích của việc thiết lập
hoạt động kiểm soát là để giảm thiểu các rủi ro có khả năng xảy ra và ảnh hưởng tới
việc đạt được mục tiêu của ngân hàng. Vì vậy, xác định mục tiêu là điều kiện tiên
quyết để đánh giá rủi ro nên để có cơ sở nhận biết và đánh giá rủi ro thì Agribank
cần thiết lập các mục tiêu rõ ràng và đầy đủ, trong đó bao gồm mục tiêu ở cấp độ
toàn hệ thống và mục tiêu cụ thể ở từng bộ phận trong ngân hàng. Mục tiêu toàn hệ
thống thường thể thiện qua sứ mệnh và các cam kết về giá trị của ngân hàng đối với
xã hội, chiến lược tổng thể để phân bổ nguồn lực và xác định nguồn lực cần ưu tiên
trong ngân hàng. Từ chiến lược tổng thể, ngân hàng cần xác định những mục tiêu cụ
thể ở từng bộ phận, từng hoạt động kinh doanh khác nhau trong ngân hàng như tín
dụng, huy động vốn. Các mục tiêu cụ thể của từng bộ phận, từng hoạt động phải
được kết nối, hoà nhập và nhất quán với mục tiêu chung nhằm đạt được mục tiêu
chung của Agribank.
217 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam theo tiêu chuẩn quốc tế CoSo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tại Agribank trên cơ sở các nguyên tắc
KSNB của COSO và phù hợp với các quy định hiện hành của Việt Nam cũng như
phù hợp với đặc thù của Agribank.
172
KẾT LUẬN CHUNG
Việc hoàn thiện HTKSNB được xem là cần thiết đối với không chỉ với
Agribank nói riêng mà cho cả hệ thống ngân hàng tại Việt Nam nói chung nhằm
giảm thiểu rủi ro, từ đó các ngân hàng có thể hoạt động an toàn và hiệu quả đạt
được các mục tiêu đã đề ra. Việc thiết lập cũng như hoàn thiện HTKSNB nên theo
thông lệ quốc tế như khuôn mẫu KSNB COSO, tuy nhiên phải đảm bảo tính đặc thù
trong từng tổ chức để mang lại hiệu quả cao nhất của hệ thống này - đó chính là
mục tiêu nghiên cứu của luận án.
Luận án đã nghiên cứu đặc thù của hoạt động ngân hàng để đề xuất khung
HTKSNB riêng cho ngân hàng trên cơ sở khuôn mẫu COSO và quy định KSNB của
Uỷ ban Basel. Sau đó, Luận án tìm hiểu và đánh giá thực trạng hoàn thiện
HTKSNB tại Agribank theo khuôn mẫu KSNB COSO. Tiếp theo, luận án sử dụng
kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng để xác định mô hình các
nhân tố ảnh hưởng tới sự hữu hiệu của HTKSNB tại NHTM và đo lường mức độ
ảnh hưởng của các nhân tố đó tới sự hữu hiệu của HTKSNB tại Agribank. Kết quả
của nghiên cứu nêu rõ có năm nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB tại
NHTM và tại Agribank mỗi nhân tố có mức độ tác động đến sự hữu hiệu khác nhau
theo mức độ quan trọng giảm dần là môi trường kiểm soát - đánh giá rủi ro - thông
tin & truyền thông - hoạt động kiểm soát - giám sát. Từ đó, luận án đánh giá thực
trạng hoàn thiện HTKSNB tại Agribank với những nhận định kết quả cũng như hạn
chế và nguyên nhân của những hạn chế. Cuối cùng, luận án đề xuất hệ thống giải
pháp nhằm hoàn thiện HTKSNB tại Agribank trong bối cánh tái cấu trúc và hội
nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
173
KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ
Kết quả nghiên cứu của luận án mang lại ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực
tiễn. Thứ nhất, về mặt lý luận luận án đã tổng quan lại các vấn đề về KSNB,
HTKSNB; thiết lập khuôn mẫu HTKSNB cho các NTHM theo thông lệ (khuôn mẫu
KSNB COSO và các quy định về KSNB của Uỷ ban Basel) và phù hợp với đặc thù
hoạt động ngân hàng; đưa ra quan điểm về sự hoàn thiện của HTKSNB tại ngân
hàng và xác định các tiêu chí đánh giá sự hoàn thiện đó. Thứ hai, về mặt thực tiễn
luận án đã tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về việc thiết lập HTKSNB theo khuôn mẫu
KSNB COSO và rút ra một số bài học kinh nghiệm cho Agribank trong việc thiết
lập và hoàn thiện HTKSNB theo khuôn mẫu này. Tiếp theo, luận án tìm hiểu thực
trạng hoàn thiện HTKSNB tại Agribank dựa vào các thành phần và các nguyên tắc
của khuôn mẫu KSNB COSO; xác định các nhân tố ảnh hưởng và xây dựng mô
hình đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hoàn thiện/hữu hiệu của
HTKSNB tại Agribank thông qua việc vận dụng phương pháp phân tích nhân tố
khám phá (EFA) và mô hình hồi quy bội. Trên cơ sở thực trạng kết hợp với kết quả
điều tra khảo sát cũng như kết quả của mô hình, luận án đã có những đánh giá về
kết quả đạt được, chỉ ra một số hạn chế và nguyên nhân hạn chế về thực trạng hoàn
thiện HTKSNB tại Agribank. Cuối cùng, luận án đưa ra được các giải pháp nhằm
giúp Agribank hoàn thiện HTKSNB cũng như có những định hướng về cơ chế,
chính sách cho các cơ quan quản lý, cơ sở đào tạo
Tuy nhiên, luận án vẫn còn những hạn chế như các nhân tố tác động đến sự
hữu hiệu của HTKSNB tại Agribank chủ yếu là các nhân tố kế thừa từ khuôn mẫu
COSO mà chưa có các nhân tố khám phá mới cho phù hợp với đặc thù của nền kinh
tế Việt Nam cũng như đặt thù hoạt động của Ngành ngân hàng tại Việt Nam hay
đặc thù hoạt động của Agribank. Đây sẽ là gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo
cho phù hợp với thực tế của các ngân hàng tại Việt Nam.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
1. Đề tài nghiên cứu khoa học
(1) Hợp nhất BCTC các NHTMVN theo Chuẩn mực kế toán quốc tế, Đề tài Ngành,
2013, Mã số: ĐTNH.24/2012 (Thành viên tham gia).
(2) Nghiên cứu khả năng áp dụng các chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài
chính cho các NHTM Việt Nam, Đề tài cơ sở, Học viện Ngân hàng, 2019, Mã số:
DTHV.07/2018 (Chủ nhiệm đề tài).
(3) Định hướng áp dụng kế toán giá trị hợp lý tại các NHTM Việt Nam theo chuẩn
mực kế toán quốc tế, Đề tài cơ sở, Học viện Ngân hàng, 2018, Mã số:
DTHV.06/2017 (Thành viên tham gia).
2. Các bài báo
(1) Sử dụng mô hình ROE trong việc đánh giá khả năng sinh lời của các NHTM
Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, 2012, Số 121, tr 25-28.
(2) Mô hình xử lý nợ xấu trên thế giới - Thực tiễn tại Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng,
2012, Số 13, tr 55-63.
(3) Vai trò của kiểm toán nội bộ trong quản lý rủi ro, Tạp chí NCKH Kiểm toán,
2013, Số 69, tr 38-41.
(4) Rủi ro đạo đức - vấn đề cần giải quyết trong hệ thống ngân hàng Việt Nam, Tạp
chí NCKH Kiểm toán, 2013, Số 72, tr 29-31.
(5) Sự khác biệt về hợp nhất BCTC giữa các hệ thống kế toán trên thế giới và bài
học kinh nghiệm cho Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo Học viện Ngân hàng Hợp nhất
BCTC của các NHTMVN theo Chuẩn mực kế toán quốc tế”, NXB Dân Trí, 2013, tr
156-164.
(6) Áp dụng chuẩn mực quốc tế COSO nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ
cho các NHTM Việt Nam, Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, 2014, số 151,
tr 53-59.
(7) Nâng cao năng lực xử lý nợ xấu của VAMC trong thời gian tới, Tạp chí Khoa
học và Đào tạo Ngân hàng, 2015, số 161, tr 01-07.
(8) Nâng cao năng lực quản trị rủi ro cho hệ thống ngân hàng Việt Nam theo chuẩn
mực quốc tế, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Phát triển bền vững thị trường tài chính
trong bối cảnh hội nhập quốc tế”, NXB Dân trí, 2016, tr 222-229.
(9) The Change of Transparency of Central Bank from Federal Reserve System
Perspective, Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Evolution of Monetary Policy Framework
after The Global Financial Crisis”, NXB Lao Động, 2017, 127-134.
(10) Áp dụng kế toán công cụ tài chính theo chuẩn mực quốc tế tại các NHTM Việt
Nam, Tạp chí Tài chính, 2019, Số 711, tr 17-20.
(11) Nâng tầm của kiểm toán nội bộ trong NHTM theo quy định mới, Tạp chí Khoa
học và Đào tạo Ngân hàng, 2019, Số 208, tr 33-38.
(12) Các nhân tố tác động đến môi trường kiểm soát của Agribank, Tạp chí Tài
chính, 2020, Số 729, tr 87-90.
3. Biên soạn sách
(1) Sách chuyên khảo Kiểm toán nội bộ Ngân hàng thương mại”, NXB Dân trí,
2017 (Tham gia).
(2) Tài liệu học tập Phát triển và đa dạng hoá sản phẩm tài chính vi mô”, NXB Lao
Động, 2018 (Chủ biên).
(3) Sách chuyên khảo Kế toán ngân hàng”, NXB Tài chính, 2018 (Tham gia).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHẦN I. TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Báo cáo tài chính của Agribank các năm 2015 - 2019.
2. Báo cáo thường niên của Agribank các năm 2015 - 2019.
3. B i Thị Minh Hải (2012). Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh
nghiệp may mặc Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế quốc
dân.
4. Đào Minh Phúc và Lê Văn Hinh (2012). Hệ thống kiểm soát nội bộ gắn với quản lý
rủi ro tại các NHTM Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Tạp chí ngân hàng, Số 24,
Trang 20-25.
5. Đinh Hoài Nam (2016). Hoàn thiện kiểm soát nội bộ tại các doanh nghiệp trong
tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị. Luận án Tiến sĩ Kinh tế. Học viện Tài
chính.
6. Đinh Phà Minh (2006). Hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm toán nội bộ của các
NHTM Nhà nước. Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, Số 51, Trang 17-21.
7. Đinh Phi Hổ (2014). Phương pháp nghiên cứu kinh tế và viết luận văn thạc sỹ.
NXB Phương Đông.
8. Hoàng Huy Hà (2006). Bàn về cơ chế kiểm soát nội bộ của các NHTM Việt Nam.
Kỷ yếu Hội thảo khoa học Giải pháp phát triển hệ thống giám sát tài chính – ngân
hàng hữu hiệu. Ngân hàng nhà nước.
9. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005). Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS. Tp HCM. NXB Thống Kê.
10. Hồ Vũ Tuấn (2016). Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của Hệ thống
Kiểm soát nội bộ trong các NHTM Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh.
11. Ngân hàng Nhà nước (2018). Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về Hệ
thống Kiểm soát nội bộ của NHTM, Chi nhánh Ngân hàng nước ngoài.
12. Ngô Trí Tuệ và cộng sự (2004). Xây dựng HTKSNB với việc tăng cường quản lý
tài chính tại Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam. Đề tài NCKH cấp bộ.
Đại học Kinh tế quốc dân.
13. Nguyễn Anh Phong và Hà Tôn Trung Hạnh (2010). Nâng cao hiệu quả hoạt
động kiểm soát nội bộ của các NHTM trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp
chí phát triển kinh tế, Số 10, Trang 41-48.
14. Nguyễn Đình Thọ (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
thiết kế và thực hiện. NXB Lao động Xã hội.
15. Nguyễn Đức Thảo và Trần Quốc Đạt (2006). Áp dụng hệ thống quản lý chất
lượng ISO tại các NHTM Việt Nam. Tạp chí khoa học và đào tạo ngân hàng, Số 50,
Trang 44-50.
16. Nguyễn Đức Thọ (2015). Đổi mới hoạt động kiểm soát nội bộ về sử dụng ngân
sách, tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính.
Luận án Tiến sĩ Kinh tế. Học viện Tài chính.
17. Nguyễn Quang Quynh, Ngô Trí Tuệ (2006), Kiểm toán tài chính. NXB Đại học
Kinh tế quốc dân.
18. Nguyễn Thanh Trang (2015). Hoàn thiện HTKSNB trong các doanh nghiệp
ngành dịch vụ kỹ thuật dầu khí tại Việt Nam. Luận án Tiến sĩ Kinh tế. Học viện Tài
chính.
19. Nguyễn Thị Bích Liên (2018). Hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ trong các
NHTM Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Học viện Tài chính.
20. Nguyễn Thị Lan Anh (2013). Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Tập
đoàn hoá chất Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế quốc dân.
21. Nguyễn Thị Hương Liên (2015). Bài học từ thất bại của hệ thống kiểm soát nội
bộ NHTM. Tạp chí khoa học kiểm toán, Số 08/2015.
22. Nguyễn Thị Quỳnh Hương (2014). Áp dụng chuẩn mực quốc tế COSO nhằm
hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho các NHTM Việt Nam. Tạp chí Khoa học
và đào tạo ngân hàng, Số 151, Trang 53-59.
23. Nguyễn Thị Thu Phương (2016). Hoàn thiện kiểm soát nội bộ trong các doanh
nghiệp chế biến thủy sản Thanh Hóa. Luận án Tiến sĩ Kinh tế. Học viện Tài chính.
24. Nguyễn Thu Hoài (2011). Hoàn thiện Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các
doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc Tổng công ty xi măng Việt Nam. Luận án tiến
sĩ kinh tế. Học viện Tài chính
25. Nguyễn Tuấn và Đường Nguyễn Hưng (2015). Tổng quan lý thuyết về tác động
của KSNB đến hiệu quả hoạt động và rủi ro của các NHTM Việt Nam. Tạp chí
Công nghệ Ngân hàng, Số 113. Trang 50-62.
26. Phan Văn Tính (2007). Bàn về xây dựng hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ
trong NHTM theo yêu cầu mới. Tạp chí Ngân hàng, Số 8, Trang 23-26.
27. Phạm Bính Ngọ (2011). Tổ chức Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các đơn vị dự toán
trực thuộc Bộ Quốc Ph ng. Luận án tiến sĩ kinh tế. Trường Đại học Kinh tế quốc dân
28. Phạm Quang Huy (2014). Bàn về COSO 2013 và định hướng vận dụng trong
việc giám sát quá trình thực thi chiến lược kinh doanh. Tạp chí phát triển và hội
nhập, Số 15 (25), Trang 29-33.
29. Phạm Thanh Thuỷ (2016). Đánh giá hệ thống kiểm soát bộ của NHTM Việt
Nam và một số khuyến nghị. Đề tài NCKH cấp Ngành. Ngân hàng Nhà nước.
30. Quốc hội Việt Nam (2010). Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày
16/06/2010.
31. Quốc hội Việt Nam (2015). Luật kế toán Việt nam số 88/2015/QH13 ngày
20/11/2015.
32. Trần Thị Giang Tân (2012). Kiểm soát nội bộ. NXB Phương Đông.
33. Victor Z. Brink và Herbert Witt, (1941). Kiểm toán nội bộ hiện đại - Đánh giá
các hoạt động và hệ thống kiểm soát.
34. Việt Dũng (2007). Mô hình tổ chức quản lý rủi ro trong ngân hàng. Tạp chí
Ngân hàng, Số 10, trang 33-36.
35. Võ Thị Hoàng Nhi và Lê Thị Thanh Huyền (2014). Hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ cho các NHTM Việt Nam theo mô hình COSO. Tạp chí ngân hàng, Số
14, Trang 22-27.
36. Vũ Thuý Ngọc (2006). Hệ thống Kiểm soát nội bộ của một NHTM hiện đại. Tạp
chí Ngân hàng, Số 9, Trang 29-30.
PHẦN II. TÀI LIỆU TIẾNG ANH
1. Adeyemi et al, (2011). Corporate Governance in the Nigerian Financial Sector:
The Eficacy of Internal Control and External Audit, Global Conference on Business
of Finance Proceedings, 6(2), 699-707
2. Alvin A. Arens và James K. Loebbecke, (1976). Auditing: An integrated
approach
3. Alvin A.Arens, (2012). Auditng and Assurance Services: An Integrated
Approach, 14
th
edition. Pearson
4. AMF (2008) Report on Corporate Gover nance and Internal Control,
Autorite De Marches Financiers
5. Amudo và Inanga, (2009). Evaluation of Internal Control Systems: A Case Study
from Uganda, International Research Journal of Finance and Economics 2009,
1(27): 124-144
6. Angella Amudo, Eno L.Inanga, (2009). Evaluation of Internal Control Systems:
A Case Study from Uganda, International Research Journal of Finance an
Economics, 27:125-144
7. Anthony, R.N; Dear, J. and Bedford, N.M, (1989), Managegment Control
System, Irwin, Homewood, IL
8. Ayagre, Applian-Gyamerah and Nartey, (2014). The Effectiveness of Internal
Control Systems of Banks, The Case of Ghanaian Banks. International Journal of
Accounting and Financial Reporting. Vol4, No2
8. Basel Bank Committee of Supervision, (2003). Enhancing Corporate
Governance for Banking Organizations
9. Basel Bank Committee of Supervision, (1998). Framework for Internal Control
Systems in Banking Organizations
10. Brown, N. C., Pott, C., & Wompener, A. (2014). The effect of internal control
and risk management regulation on earnings quality: Evidence from Germany.
Journal of Accounting and Public Policy, 33(1): 1-31
11. Carey, A (2001). Effective risk management in financial institutions: The
Turnbull Approach, Balance Sheet, Vol. 9 No. 3, pp. 24-27. https://doi.org/10.
1108/09657960110696014
12. Cendrowski, H. & Martin, J.P. & Petro, L.W, (2007), The Handbook of Fraud
Deterrence, Wiley, John&Sons
13. CIMA (2009). Fraud risk management - A guide to good practice. [Online]
Available
at:
d_ risk_management_feb09.pdf.pdf [Accessed 10 March 2018]
14. Charles, E.I, (2011). Evaluation of Internal Control System of Banks in Nigeria.
Being a dissertation submitted in Partial Fulfilment of the Requirement for the
Award of Doctor of Philosophy (PhD). Accounting of St. Clements University,
Turks and Caicos Islands
15. COBIT, (2007). Internal Control Framework [pdf]. Available at:
anagement/ContentDisplay.cfm&ContentID=34172.[Accessed 21 July 2007]
16. COSO (1992). Internal Control Integrated Framework, The Committed
Sponsoring Organizaion (COSO) of The National Commission of Fraudulent
Financial Reporting the (Treadway Commission)
17. COSO (2009). Internal Control-integrated Framework, Committee of
Sponsoring Organisations of the Treadway Commission, Coopers and Lybrand,
New York, NY
18. COSO (2013). Internal Control-integrated Framework, Committee of
Sponsoring Organisations of the Treadway Commission and The American
Instituter of Certified Public Accountants, ISBN 978-1-93735-239-4, Leigh Farm
Rd., Durham, NC 27707
19. CT.Gamage, Low, Lock Teng Keving, (2018). Influence of Internal Control
Components and Effectiveness of Internal Control System of Peoples’ Bank in
Srilanka. International Journal of Advance Engineeing and Research Development.
Vol5, Issue 10
20. D’’Aquila, J.M., (1998). Is the Control Environment Related to Financial
Reporting Decisions? Hagan School of Business, New York. NY
21. Defond, M., Jiambalvo, (1991). Incidence and Circustances of Accounting
Errors. The Accounting Review, 66: 643-655
22. Delloite (2014), 2013 COSO Framework, Overview and Considerations,
Delloite Developement LLC
23. Dinapoli, T.P, (2007). Standards for Internal Contron In New York State
Goverment
24. Dougles NK, (2011). Internal control and its contibutions to organizational
efficiency and effectiveness: A case study of Ecobank Ghana limited [pdf].
Available at
25. Gamage, C.T., Lock, K.L, & Fernando, A. A. J, (2014). A Proposed Research
Framework: Effectiveness of Internal Control System in State Commercial Banks in
Sri Lanka. International Journal of Scientific Research and Innovative Technology,
25-44
26. Grieves, J, (2000). Introduction: The Origins of Organisation Development.
Journal of Management Development , Vol.19, no.5, p.345
27. Hair, J.F., Black, W.C., Tatham, R.L., & Anderson, R.E., (2010). Multivariate
Data Analysis, 5th ed. NJ, USA: Prentice-Hall
28. Harvey, D. & Brown, D, (1998). An Experiential Approach to Organisation
Development, 3rd Edition, Prentice Hall, p.68
29. Hayali et al, (2012). Importance Of Internal Control System In Banking Sector :
Evidence From Turkey, Lupcon
30. Hevesi G., (2005). Internal Control Standards in New York States Government.
Available at www.osc.ny.us/audit/control/standards.htm2009june6. Centre For
Business Research, www.lcbr-archives.com/media/files/13fec27.pdf
31. J.Altamuro, (2010). How does internal control regulation affect financial
reporting?, Journal of Accounting & Economics, 49:58-74
32. Kaplan Publishing, (2008). Professional Accountant (PA). The Complete Text.
Berkshire: Kaplan Publishers
33. Karagiorgos, T., Drogalas, G., and Dimou, A, (2008). Effectiveness of Internal
Control System in The Greek Bank Sector. The Southeuropean Review of Business
Finance & Accounting, 6(2)
34. KPMG (2014). Fraud Risk Management. Available at:
https://assets.kpmg.com/content/dam/kpmg/pdf2014/05/fraud-risk-management-
strategy-prevention-detection-response-O-20145.pdf
35. Lannoye, M.A, (1999) Evaluation of Internal Controls.
www.michighan.gov/documents/gf_master1_26775_7.pfd. [Retrieved in, set, 2009]
36. Laura F.Spira & Michaeal Page, (2002). The Turnbull Report, Internal Control
and Risk Management: The Developing Role of Internal Audit. The Institute of
Chartered Accountants of Scoland
37. Mawanda, (2008). Effects of Internal Control System on Financail Performance
in an Institution of Higher Learning in Uganda: A case of Uganda Martyrs
University, Unpublished Thesis, Uganda Matyrs University
38. Merchant, K.A, (1985). Control in Business Organization, Piman, Boston, MA
39. Nguyen Thi Que, Tran Manh Dung và Hoang Thi Viet Ha (2018). Impact of
Internal Control on Audit Program Effectiveness: The Case of Vietnam.
International Journal of Economics and Finance, Vol.10, No.9
40. Nguyen Tuan (2015). A Theoretical Model Studying The Impact of Internal
Controls on Performance and Risks of Vietnam Commercial banks. Internaltional
Conference on Accounting ICOA 2015, Danang, Vietnam
41. Njanike, K., Mutengezanwa, M., Gombarume, F.B, (2011). Internal Controls in
Ensuring Good Corporate Governance in Financial Institutions. Annals of the
University of Petrosani, Economics, 11(1), 187-196.
42. N.Klai, (2011). Corporate Governance and Financial Reporting Quality: The
Case of Tunisian Firms. International Business Research, Vol.4, No.1:158-166
43. Nunnally & Bernstein (1994). Psychometric Theory. 3rd ed. New York:
McGraw-Hill.
44. Ofori W, (2011). Effectiveness of Internal Control System: A perception or
Reality. Available at
AL%20THESIS202011.pdf [Access on 25.05.2014]
45. Olatunji (2009). Impact of Internal Control System in Banking Sector in
Nigeria, Pakistan Journal of Social Sciences, Vol 6, Issue 4, Page No 181-189
46. Peterson, Robert A (1994). A Meta-Analysis of Cronbach's Coefficient Alpha,
Journal of Consumer Research, 21 (September), 381-391.
47. Pforsich, H & Kramer, B. K. P (2008), Establish an Internal Audit Department:
The Case of The Schwan Food Company, Global Perspectives on Accounting
Education, 5, 2008, 1-16.
48. Podpiera, R (2006). Progress in China's Banking Sector Reform: Has Bank
Behavior Changed?. Journal of Banking & Finance, 30(10), 2605-2634
49. Pricewaterhouse Coopers. (2007, August 28). Internal Control System and Risk
Management. Retrieved June 26, 2014, from GRC White
Paper:https://www.pwc.ch/user_content/editor/files/publ_adv/ pwc_grc_white_
paper_e.pdf
50. Rae, K. & Subramaniam, N., (2006). The Relationship between Internal Control
Procedural Quality, Organizational Justice Perceptions and Employee Fraud
51. Ramos, M., (2004). Evaluate the Control Environment: Documentation Is Only
a Start; Now it’s All about Asking Questions. Journal of Accounting, Vol. 197, 2004
52. Robert H. Montgomery, (1905). Auditing - Theory and Practice. New York
53. Robert R. Moller (2005). Brink’s Modern Internal Auditing, 6th ed., Hoboken,
NJ: John Wiley & Sons
54. Sahabi Ibrahim, Gordon Diibuzie và Mohammed Abubakari, (2017). The
Impact of Internal Control Systems on Financial Performance: The Case of Health
Institutions in Upper West Region of Ghana, International Journal of Academic
Research in Business and Social Science, Vol.7, No.4
55. Socol A (2011). Internal Banking Control and Audit: A Comparative Approach
in the Romanian Banking Sector, Annales Universitatis Apulensis Series
Oeconomica, 13(2), 396-403
56. Spinger, L.M, (2004). Revisions to OMB Circular A-123, Management’s
Responsibility for Internal Control. Available at
57. Slater, S. (1995). Issues in Conducting Marketing Strategy Research. Journal of
Strategic Marketing, 3(4), 257-270.
58. Steihoff. J.C, (2001). Internal Control, Management Evaluation and Tool
59. Sultana & Haque, (2011). Evaluation of Internal Control Structure: Evidence
from Six Listed Banks in Bangladesh, ASA University Review, 5(1), 69-81.
Retrieved from
60. Suzanne Steyn (1997). A Comparison of Internal Controls, with Specific
Reference to COBIT, SAC, COSO, AND SÁ 55/78, Short Dissertation in Computer
Auditing, Rand Afrikaans University
61. Varipin Mongkolsamai và Phapruke Ussahawanitchakit, (2012). Impacts of
Internal Control Strategy on Efficiency Operation of Organization of Thai Listed
Firms, International Journal of Business Strategy, Sep 2012, Vol.12 Issue 3, p22
62. Walker D.M., (1999). Standards for Internal Control in Federal Government.
Available at www.gao.gov/special.pubs/ai00021p.pdf.[Accessed on 12.05.2013]
63. William và Kwasi (2013). Evaluate The Significance of Internal Control System
in Rural Banking Sector
64. Yuan Li, Yi Liu, Yongbin Zhao, (2006). The Role of Market and Entrepreneurship
Orientation and Internal Control in the New Product Development Activities of Chinese
Firms, Industrial Marketing Managemnet, 35: 336-347
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Các nguyên tắc đối với KSNB theo COSO và Basel
Yếu tố
cấu thành
Các nguyên tắc
Theo COSO 2013 Theo Basel
(1)
Giám sát
quản lý
và văn
hoá kiểm
soát
2.3 Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện được
cam kết về tính chính trực và tuân thủ
các giá trị đạo đức”.
2.4 Nguyên tắc 2: HĐQT chứng minh
được sự độc lập với nhà quản lý và chịu
trách nhiệm giám sát sự phát triển và
hoạt động của KSNB”.
2.5 Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự
giám sát của HĐQT cần thiết lập cấu
trúc, các kênh báo cáo và các quyền hạn
và trách nhiệm phù hợp để theo đuổi các
mục tiêu của đơn vị”.
2.6 Nguyên tắc 4: Đơn vị phải thể hiện sự
cam kết trong việc thu hút, phát triển và
giữ chân các cá nhân xuất sắc đi đúng”
với các mục tiêu của đơn vị”.
2.7 Nguyên tắc 5: Đơn vị có những nhân
viên có trách nhiệm với KSNB trong
việc theo đuổi các mục tiêu”.
Nguyên tắc 1: HĐQT có trách nhiệm
phê duyệt và định kỳ rà soát lại các chiến
lược kinh doanh tổng thể và các chính
sách quan trọng của ngân hàng; hiểu rõ
những rủi ro trọng yếu của ngân hàng,
xây dựng mức độ có thể chấp nhận được
đối với những rủi ro này và đảm bảo rằng
Ban điều hành (BĐH) đã thực hiện các
công việc cần thiết để xác định, đo
lường, theo dõi và kiểm tra chúng; xét
duyệt cơ cấu tổ chức; đảm bảo rằng BĐH
đang giám sát sự hiệu quả của HTKSNB.
HĐQT sẽ chịu trách nhiệm sau cùng về
việc đảm bảo thiết lập và duy trì một
HTKSNB đầy đủ và hiệu quả”.
Nguyên tắc 2: BĐH có trách nhiệm
thực hiện các chiến lược và chính sách đã
được HĐQT phê duyệt; xây dựng các
quy trình để xác định, đo lường, giám sát
và kiểm soát rủi ro xảy ra với ngân hàng;
duy trì cơ cấu tổ chức với trách nhiệm,
quyền hạn và mối quan hệ báo cáo được
phân định rõ ràng; đảm bảo rằng đã thực
hiện nhiệm vụ một cách hiệu quả; thiết
lập các chính sách KSNB thích hợp; và
giám sát sự đúng đắn và hiệu quả của
HTKSNB”.
Nguyên tắc 3: HĐQT và BĐH chịu
trách nhiệm nâng cao đạo đức và tính
liêm chính, thiết lập văn hoá và làm cho
tất cả nhân viên thấy rõ tầm quan trọng
của KSNB. Tất cả nhân viên ngân hàng
cần hiểu rõ vai trò của mình trong quá
trình KSNB và thực sự tham gia vào quá
trình đó”.
(2)
Nhận biết
và đánh
giá rủi ro
Nguyên tắc 6: Phải thiết lập mục tiêu
rõ ràng và đầy đủ để xác định và đánh
giá các rủi ro phát sinh trong việc đạt
được mục tiêu của đơn vị”.
Nguyên tắc 7: Phải nhận diện rủi ro
trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị,
tiến hành phân tích rủi ro để xác định rủi
ro cần được quản lý như thế nào.
Nguyên tắc 8: Cần xem xét các loại
gian lận tiềm tàng khi đánh giá rủi ro đối
với việc đạt mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 9: Cần xác định và đánh giá
những thay đổi của môi trường ảnh
hưởng đến KSNB.
Nguyên tắc 4: Một HTKSNB hiệu quả
đòi hỏi rằng phải nhận biết và đánh giá
liên tục những rủi ro trọng yếu có thể ảnh
hưởng đến việc hoàn thành kế hoạch của
ngân hàng. Sự đánh giá này phải bao
trùm tất cả các rủi ro hoạt động của ngân
hàng (rủi ro tín dụng, rủi ro chính sách
quốc gia, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất,
rủi ro thanh khoản, rủi ro vận hành, rủi ro
pháp lý và rủi ro thương hiệu). KSNB
cần xem lại những rủi ro chưa được kiểm
soát trước nay cũng như mới phát sinh”.
(3)
Hoạt
động
kiểm soát
và phân
công,
phân
nhiệm
Nguyên tắc 10: Lựa chọn và phát triển
các hoạt động kiểm soát để hạn chế các
rủi ro giúp đạt được mục tiêu trong giới
hạn chấp nhận được”.
Nguyên tắc 11: Lựa chọn và phát triển
các hoạt động kiểm soát chung với công
nghệ hiện đại để hỗ trợ cho việc đạt
được các mục tiêu”.
Nguyên tắc 12: Tổ chức triển khai
hoạt động kiểm soát thông qua nội dung
các chính sách đã được thiết lập và triển
khai chính sách thành các hành động cụ
thể”.
Nguyên tắc 5: Hoạt động kiểm soát là
một công việc quan trọng trong các hoạt
động hàng ngày của ngân hàng. Một
HTKSNB hiệu quả đòi hỏi thiết lập một
cơ cấu kiểm soát thích hợp, trong đó sự
kiểm soát được xác định ở mỗi mức độ
hoạt động. Những điều này bao gồm
kiểm tra ở mức độ cao nhất, kiểm tra
hoạt động đối với các bộ phận, phòng
ban khác nhau, kiểm kê, kiểm tra sự tuân
thủ những quy định ban hành và sự theo
dõi sự không tuân thủ; một hệ thống đã
được phê duyệt; một hệ thống kiểm tra
và đối chiếu”.
Nguyên tắc 6: Một HTKSNB hiệu quả
đòi hỏi phân công hợp lý, các công việc
của nhân viên không mâu thuẫn với
nhau. Những xung đột về quyền lợi phải
được nhận biết, giảm thiểu tối đa và tuỳ
thuộc vào sự kiểm soát độc lập và thận
trọng”.
(4)
Thông tin
và truyền
thông
Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập,
truyền đạt và sử dụng thông tin thích
đáng, có chất lượng để hỗ trợ những bộ
phận khác của KSNB”.
Nguyên tắc 14: Đơn vị cần truyền đạt
trong nội bộ những thông tin cần thiết,
bao gồm các mục tiêu và trách nhiệm
đối với KSNB, nhằm hỗ trợ cho chức
năng kiểm soát”.
Nguyên tắc 15: Đơn vị cần truyền đạt
cho các đối tượng bên ngoài đơn vị về
các vấn đề ảnh hưởng đến chức năng
KSNB”.
Nguyên tắc 7: Một HTKSNB hiệu quả
đòi hỏi phải có dữ liệu đầy đủ và tổng
hợp về sự tuân thủ, về tình hình hoạt
động, tình hình tài chính cũng như những
thông tin về thị trường bên ngoài có thể
ảnh hưởng đến việc ra quyết định. Thông
tin đáng tin cậy, kịp thời, có thể sử dụng
được và trình bày theo biểu mẫu.
Nguyên tắc 8: Một HTKSNB hiệu quả
đòi hỏi một hệ thống thông tin đáng tin
cậy, có thể đáp ứng cho hầu hết các hoạt
động của yếu của ngân hàng. Hệ thống
ngày phải lưu trữ và sử dụng dữ liệu
bằng máy tính, an toàn, đượ theo dõi độc
lập và được kiểm tra đột xuất, đầy đủ”.
Nguyên tắc 9: Một HTKSNB hiệu quả
đòi hỏi kênh trao đổi thông tin hiệu quả
để đảm bảo rằng tất cả các nhân viên đã
hiểu đầy đủ và tuân thủ triệt để các chính
sách và các thủ tục có liên quan đến trách
nhiệm và nhiệm vụ của họ và đảm bảo
rằng những thông tin cần thiết khác cũng
được phổ biến đến các nhân viên khác có
liên quan”.
(5)
Giám sát
và sửa
chữa sai
sót
Nguyên tắc 16: Tổ chức lựa chọn, phát
triển và thực hiện các đánh giá thường
xuyên và/hoặc định kỳ để xác định các
bộ phận của HTKSNB tồn tại và hoạt
động”.
Nguyên tắc 17: Tổ chức đánh giá và
truyền thông kịp thời những thiếu sót
của KSNB đến những bên có trách
nhiệm, để tiến hành hoạt động sửa chữa,
Nguyên tắc 10: Hiệu quả toàn diện của
HTKSNB là việc theo dõi, kiểm tra phải
liên tục. Việc theo dõi những rủi ro trọng
yếu phải là công việc hàng ngày của
ngân hàng cũng như việc đánh giá định
kỳ của bộ phận kinh doanh và KTNB”.
Nguyên tắc 11: Phải có KTNB toàn
diện, hiệu quả và được thực hiện bởi
những người có năng lực, đào tạo thích
bao gồm nhà quản lý cấp cao và
HĐQT”.
hợp để có thể làm việc độc lập. Công
việc KTNB, cũng là việc theo dõi
HTKSNB, phải được báo cáo trực tiếp
cho HĐQT hoặc BKS và BĐH”.
Nguyên tắc 12: Những sai sót của
HTKSNB được phát hiện bởi bộ phận
kinh doanh, KTNB hoặc các nhân viên
khác thì phải được báo cáo kịp thời cho
cấp quản lý thích hợp và ghi nhận ngay
lập tức. Những sai sót trọng yếu của
KSNB phải được báo cáo cho BĐH và
HĐQT”.
Nguyên tắc 13: Cán bộ thanh tra ngân
hàng đòi hỏi tất cả các ngân hàng cần có
HTKSNB hiệu quả, phù hợp với bản
chất, sự phức tạp, rủi ro vốn có hoạt động
ngân hàng và thích nghi được với sự thay
đổi môi trường, điều kiện của ngân hàng.
Các thanh tra sẽ xác định HTKSNB của
ngân hàng có hiệu quả và đầy đủ không,
khi đó các thanh tra ngân hàng sẽ đưa ra
cách xử lý thích hợp”.
Nguồn: COSO 2013 và Basel
Phụ lục 2. Kiểm tra chuyên đề nghiệp vụ thẻ tại Agribank
(1) Kiểm tra mô hình tổ chức, bố trí cán bộ làm nghiệp vụ thẻ
(2) Kiểm tra việc chấp hành quy trình nghiệp vụ:
- Công tác quản lý và sử dụng User liên quan đến nghiệp vụ thẻ
Thống kê toàn bộ các User của cán bộ liên quan đến nghiệp vụ thẻ: User IPCAS,
User FIMI, User CSP, User ATM, User POS.
Kiểm tra thông tin: Giấy đề nghị cấp User, thay đổi, huỷ của từng User; Việc sử
dụng User trong trường hợp nghỉ phép, nghỉ chế độ của cán bộ; Việc xử lý đối với những
User không hoạt động.
Kiểm tra hạn mức các User ATM, User POS bank trên hệ thống IPCAS:
GL/GLAC/GLAC18, đặc biệt lưu ý đối với các trường hợp User đang thiết lập hạn mức
cao.
- Việc chấp hành quy trình phát hành thẻ
Kiểm tra hồ sơ phát hành thẻ, hồ sơ cấp, đăng ký/ huỷ thấu chi và thay đổi hạn mức
thấu chi thẻ ghi nợ và hồ sơ cấp, đăng ký/ huỷ tín dụng và thay đổi hạn mức tín dụng của
thẻ quốc tế: Kiểm tra việc sử dụng mẫu biểu theo quy định, các thông tin yêu cầu trên mẫu
đảm bảo đầy đủ theo đúng yêu cầu; đối chiếu các thông tin trên hồ sơ giấy với các thông
tin đã đăng ký trên hệ thống (lưu ý thời gian đăng ký trên hệ thống, hạn mức đã đượ
duyệt). Riêng đối với hồ sơ cấp thấu chi cần lưu ý phải có xác nhận của đơn vị trả lương
qua tài khoản đề nghị cấp thấu chi.
Kiểm tra quy trình đăng ký phát hành thẻ: Đối chiếu đề nghị của chủ thẻ đã được
chi nhánh phê duyệt về hạn mức, loại thẻ, thời gian phê duyệt, đối chiếu trên hệ thống
FIMI.
Kiểm tra quy trình thực hiện cấp, đăng ký/ huỷ thấu chi và thay đổi hạn mức thấu
chi thẻ ghi nợ.
Kiểm tra quy trình thực hiện cấp, đăng ký/ huỷ tín dụng và thay đổi hạn mức tín
dụng của thẻ quốc tế.
Kiểm tra quy trình thực hiện cấp, đăng ký/ huỷ giao dịch Internet (E-commerce)/
MOTO.
Kiểm tra việc giao thẻ, mã PIN và kích hoạt thẻ cho khách hàng.
Kiểm tra công tác thu phí từ nghiệp vụ thẻ: Phí phát hành, phí mở khoá thẻ, phí trả
thẻ do ATM thu giữ ...
Kiểm tra công tác quản lý chìa khoá, mã khoá két ATM.
- Quy trình tiếp quỹ, kiểm quỹ và xử lý thừa/ thiếu quỹ ATM
Công tác quản lý chìa khoá, mã khoá két ATM: Kiểm tra việc bảo quản chìa khoá,
mã khoá k t ATM đang sử dụng và bộ dự phòng, kiểm tra việc phân công bảo quản và sử
dụng chìa khoá, mã khoá két ATM.
Kiểm tra quy trình tiếp quỹ và kiểm quỹ ATM: Kiểm tra đột xuất việc tiếp quỹ,
kiểm quỹ ATM, chốt số dư ATM trên hệ thống IPCAS, chốt số dư ATM trên hệ thống
FIMI, xác định các giao dịch chưa được hạch toán tại thời điểm kiểm quỹ.
Quy trình tiếp quỹ/ kiểm quỹ và xử lý thừa/ thiếu quỹ ATM: Kiểm tra việc xác định
nguyên nhân và xử lý thừa/ thiếu quỹ ATM.
- Việc chấp hành quy trình nghiệp vụ trong thanh toán thẻ.
Kiểm tra công tác phát triển, quản lý đơn vị chấp nhận thẻ.
Kiểm tra việc áp dụng các quy định về tỷ lệ chiết khấu tối đa đối với đơn vị chấp
nhận thẻ.
Kiểm tra việc chấp hành quy định vè xử lý các giao dịch hoàn trả, nhờ thu của đơn
vị chấp nhận thẻ.
Kiểm tra việc thẩm định đơn vị chấp nhận thẻ trước khi thực hiện ký kết hợp đồng.
Kiểm tra việc thu thập lưau trữ hoá đơn đối với các gioa dịch phát sinh tại đơn vị
chấp nhận thẻ.
Kiểm tra việc giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị chấp nhận thẻ, doanh số
giao dịch.
Kiểm tra việc giám sát tình hình hoạt động của các đơn vị chấp nhận thẻ, doanh số
giao dịch.
Kiểm tra quy trình chấp nhận thanh toán thẻ qua EDC/ POS tại quầy giao dịch và
tại đơn vị chấp nhận thẻ.
- Công tác hỗ trợ, giải quyết tra soát, khiếu nại phát sinh của khách hàng
Kiểm tra việc chấp hành quy trình nghiệp vụ về công tác giải quyết tra soát, khiếu
nại của khách hàng: Kiểm tra hồ sơ giải quyết tra soát, khiếu nại, thời gian giải quyết tra
soát, khiếu nại; chứng từ trả lời tra soát khiếu nại... ; đối chiếu thông tin trên hồ sơ giấy với
thông tin trên hệ thống CSP; ...
Việcc hấp hành quy trình nghiệp vụ trong quá trình giải quyết, xử lý các phát sinh:
Kiểm tra việc xử lý thẻ bị mất, bị đánh cắp; thẻ hỏng, thẻ hết hạn hiệu lực, máy ATM thu
giữ thẻ; đổi lại mã PIN cho chủ thẻ, ... Kiểm tra biên bản huỷ thẻ; Kiểm tra việc khoá thẻ,
trả thẻ, đổi mã PIN và thu phí liên quan; ...
- Việc bảo quản, lưu trữ hồ sơ, chứng từ tại chi nhánh: Bao gồm hồ sơ đăng ký
phát hành thẻ, hồ sơ liên quan đến đơn vị chấp nhận thẻ, thay đổi hạn mức giao dịch ngày,
đăng ký/huỷ đăng ký giao dịch Internet (E-commerce)/ MOTO; gia hạn hợp đồng sử dụng
thẻ tín dụng quốc tế, hoá đơn giao dịch tại đơn vị chấp nhận thẻ, nhật ký giấy của ATM,
chứng từ liên quan đến tiếp quỹ, kiểm quỹ và xử lý thừa, thiếu quỹ; lưu trữ nhật ký giấy,
dữ liệu hình ảnh camera và chứng từ khác liên quan đến nghiệp vụ thẻ.
Nguồn: Quy định Kiểm tra Chuyên đề Nghiệp vụ Thẻ của Agribank
Phụ lục 3. Phiếu kháo sát Hệ thống kiểm soát nội bộ tại Agribank
PHIẾU KHẢO SÁT
HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(AGRIBANK)
Tôi tên là Nguyễn Thị Quỳnh Hương, hiện nay tôi đang làm nghiên cứu
sinh tại Học viện Ngân hàng với đề tài “Hoàn hiện Hệ thống kiểm soát nội bộ của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam theo Chuẩn quốc tế
COSO”. Vì vậy, để có cái nhìn khái quát về thực trạng Hệ thống kiểm soát nội bộ
tại Ngân hàng, tôi đã thiết kế sẵn các câu hỏi dưới đây. Từ đó nghiên cứu, vận dụng
linh hoạt kinh nghiệm về việc thiết kế và vận hành Hệ thống Kiểm soát nội bộ tại
các ngân hàng trong nước cũng như quốc tế để đóng góp những ý kiến hoàn thiện
hơn Hệ thống Kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng.
Xin ng/Bà vui lòng dành cho tôi ít phút quý báu để đọc và trả lời các câu
hỏi này. Tất cả các câu trả lời cũng như danh tính của quý ng/Bà sẽ được hoàn
toàn giữ bí mật, bởi vì dữ kiện thu thập được sẽ chỉ được dùng trong khuôn khổ của
ĐTNC.
Tôi rất mong được sự hợp tác của ng/Bà và xin chân thành cám ơn
PHẦN A: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1. Tên chi nhánh: ..................................................................................................
2. Ngày khảo sát: ..................................................................................................
3. Phương pháp thu thập thông tin:
Điện thoại: Email: Phỏng vấn trực tiếp:
4. Họ tên người được khảo sát: ............................................................................
Chức danh: .................................................................................................
Bộ phận công tác: ......................................................................................
Số năm kinh nghiệm trong lĩnh vực ngân hàng: ........................................
PHẦN B: THÔNG TIN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CỦA
NHNo&PTNT VIỆT NAM
Ông/Bà hãy lựa chọn và đánh dấu (X) tưng ứng với:
1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Phân vân
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐIỂM
1 2 3 4 5
I MÔI TRƢỜNG KIỂM SOÁT
01
Ban giám đốc quy định và truyền thông các quy định bằng văn bản về tính chính trực
và các giá trị đạo đức tới toàn thể nhân viên.
Các quy tắc, chuẩn mực ứng xử đã được phổ biến tới tất cả nhân viên bằng các hình
thức thích hợp
Tất cả nhân viên đã ký bản cam kết tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực ứng xử đã ban
hành
Tư cách đạo đức, hành vi ứng xử và hiệu quả công việc của nhà quản lý đã làm tấm
gương sáng để nhân viên noi theo
02
Nhà quản lý đã xử lý việc vi phạm các quy tắc, chuẩn mực ứng xử tại Agribank một
cách kịp thời
Có Không
Có kênh tiếp nhận thông tin thích hợp để nhân viên kịp thời báo cáo v/v vi phạm các quy
tắc, chuẩn mực ứng xử
Có quy định xử phạt thích hợp đối với việc vi phạm các quy tắc, chuẩn mực ứng xử
03 HĐTV và Ban kiểm soát của Agribank hoạt động độc lập với Ban điều hành
04 Agribank có cơ cấu tổ chức hợp lý
05 BGĐ của Agribank đã thiết lập các kênh báo cáo đầy đủ và rõ ràng
06
BGĐ đã xác định, phân công và giới hạn các quyền hạn và trách nhiệm cụ thể với từng
bộ phận, cá nhân
Có Không
Sự bất kiêm nhiệm được đảm bảo tại Agribank
Có sự tách biệt các chức năng phê chuẩn – kế toán – bảo quản tài sản tại Agribank
Đã thiết lập và sử dụng Bản mô tả công việc cụ thể cho từng vị trí tại Agribank
07
Agribank đã có hệ thống văn bản thống nhất quy định chi tiết việc tuyển dụng, đào
tạo, đánh giá nhân viên, đề bạt, trả lương, phụ cấp để đảm bảo công khai và khuyến
khích mọi người làm việc liêm chính, hiệu quả
08
Agribank đã thiết lập phương pháp đánh giá hoạt động và có cơ chế thưởng phạt phân
minh
Có Không
Agribank đã xây dựng bộ chỉ số đo lường hiệu quả công việc (KPIs)
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐIỂM
1 2 3 4 5
II ĐÁNH GIÁ RỦI RO
01 Khi xác định mục tiêu hoạt động, Agribank đã cân nhắc đến khả năng chịu đựng các
rủi ro để cân nhắc việc sử dụng các nguồn lực
02
Các loại rủi ro phát sinh trong toàn bộ Agribank (trụ sở chính, chi nhánh) đã được
nhận diện
Những loại rủi ro nào hiện đang được nhận diện, phân tích và quản lý tại Agribank
(V):
Rủi ro tín dụng Rủi ro tuân thủ
Rủi ro thị trường Rủi ro danh tiếng
Rủi ro hoạt động Rủi ro kinh doanh/chiến lược
Rủi to thanh khoản Rủi ro tập trung
03 Nhà quản lý của Agribank có sự hiểu biết về rủi ro cũng như có ý thức trong việc quản
trị rủi ro
04
Agribank đã tiến hành đánh giá rủi ro (khả năng xảy ra rủi ro và tác động của rủi ro)
để có căn cứ quyết định xem rủi ro được quản lý như thế nào
Tần suất đánh giá rủi ro hiện tại của Agribank (V):
Hàng tháng Hàng năm
Háng quý Đột xuất (Khi có sự thay đổi bất thường)
05
Agribank đã tổ chức quản lý rủi ro đảm bảo được nguyên tắc tách biệt giữa người tạo
rủi ro và những người phê duyệt và giám sát rủi ro đó
06 Agribank thường xuyên xác định và đánh giá những thay đổi của môi trường bên
ngoài (kinh tế, chính trị) ảnh hưởng đến HTKSNB
07 Agribank thường xuyên đánh giá những thay đổi về cơ cấu tổ chức ảnh hưởng đến
HTKSNB
08
Agribank thường xuyên đánh giá việc sử dụng hệ thống thông tin mới hay nâng cấp hệ
thống thông tin tác động lớn đến HTKSNB
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐIỂM
1 2 3 4 5
III HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
01
Việc lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát của Agribank đã dựa trên kết quả
đánh giá rủi ro cho tất cả các quy trình kinh doanh
Agribank kiểm soát bằng (V):
Thủ công
Tự động
Bán tự động
02 Agribank đã cân nhắc giữa lợi ích và chi phí khi quyết định lựa chọn một hoạt động
kiểm soát
03
Agribank đã kiểm soát hoạt động của trung tâm dữ liệu, bao gồm việc lên kế hoạch,
sắp xếp lịch trình, sao lưu và phục hồi dữ liệu nếu sự cố xảy ra
04
Agribank đã thực hiện kiểm soát phần mềm hệ thống gồm việc mua sắm, thực hiện và
bảo trì phần mềm hệ thống như hệ điều hành (Windows, Linux), hệ quản trị cơ sở
dữ liệu
05
Agribank đã thiết lập các hoạt động kiểm soát truy cập nhằm bảo vệ hệ thống, ngăn
ngừa việc truy cập và sử dụng trái phép các thông tin trên hệ thống
06
Tại Agribank, bất kỳ hoạt động truy cập hệ thống, sửa đổi hay truy xuất dữ liệu đều
được ghi lại trên nhật ký để đảm bảo xác minh nguồn gốc khi có sự cố
07 Agribank thường xuyên đánh giá lại xem các chính sách và thủ tục kiểm soát có còn
thích hợp
IV THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
01 Nhà quản lý của Agribank đã nhận thức rõ vai trò của thông tin
02
Thông tin của Agribank luôn đảm bảo chất lượng thông qua xử lý
Thông tin của Agribank đảm bảo:
Thích hợp Kịp thời
Cập nhật Chính xác và dễ dàng truy cập
03
Mọi bộ phận và cá nhân trong Agribank đã nhận được thông tin cần thiết giúp thực
hiện trách nhiệm của mình trong đó có trách nhiệm kiểm soát
CÁC THÀNH PHẦN CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
ĐIỂM
1 2 3 4 5
04 Agribank có cơ chế phù hợp để truyền thông và thu thập thông tin nội bộ
05
Các kênh truyền thông nội bộ riêng biệt được cung cấp đầy đủ trong Agribank
Kể
tên:
...
06 Agribank có cơ chế phù hợp để truyền thông và thu thập thông tin từ đối tác bên ngoài
07
Các kênh truyền thông bên ngoài riêng biệt được cung cấp đầy đủ trong Agribank
Kể
tên:
...
V HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
01
Agribank đã thực hiện hoạt động kiểm toán nội bộ để đảm bảo chất lượng của
HTKSNB theo thời gian
Agribank thực hiện giám sát (V):
Thường xuyên
Định kỳ
Cả hai
02 Các quy chuẩn để đánh giá HTKSNB đều được thiết lập trong Agribank
04 Những nhân viên thực hiện việc đánh giá HTKSNB (KTVNB) của Agribank đều có
năng lực và kiến thức
04 Có sự điều chỉnh phạm vi và tần suất đánh giá HTKSNB một cách thích hợp trong
Agribank
05 Việc đánh giá HTKSNB tại Agribank được thực hiện khách quan
06
Các khiếm khuyết của HTKSNB được thông báo kịp thời cho các bên chịu trách
nhiệm thực hiện hành động khắc phục
07 Agribank đã thực hiện theo dõi khiếm khuyết của HTKSNB có được khắc phục một
cách kịp thời
VI SỰ HỮU HIỆU CỦA HTKSNB
01 Các hoạt động của Agribank đạt được hiệu quả và hiệu năng
02 BCTC của Agribank được lập một cách đáng tin cậy
03 Hoạt động của Agribank tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan
Phụ lục 4. Kết quả chạy Cronbach’s Alpha từ kết quả khảo sát sự hữu hiệu HTKSNB tại Agribank
1. Nhân tố “Môi trƣờng kiểm soát”
Case Processing Summary
N %
Cases
Valid 499 100,0
Excludeda 0 ,0
Total 499 100,0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,884 ,885 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
MTKS1 23,01 30,520 ,568 ,375 ,878
MTKS2 22,98 28,594 ,651 ,476 ,870
MTKS3 22,78 28,287 ,729 ,544 ,862
MTKS4 23,09 27,747 ,733 ,579 ,861
MTKS5 23,02 28,008 ,722 ,552 ,862
MTKS6 22,95 28,391 ,728 ,597 ,862
MTKS7 22,98 29,022 ,674 ,534 ,868
MTKS8 23,11 30,825 ,431 ,208 ,892
Bỏ biến MTKS8 vì Squared Multiple Correlation = 0,208 Cronbach's
Alpha = 0,884 và chạy lại
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,892 ,892 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
MTKS1 19,85 24,883 ,553 ,358 ,892
MTKS2 19,82 23,024 ,651 ,469 ,882
MTKS3 19,61 22,728 ,732 ,542 ,871
MTKS4 19,92 22,095 ,753 ,578 ,869
MTKS5 19,85 22,464 ,727 ,551 ,872
MTKS6 19,79 22,854 ,728 ,593 ,872
MTKS7 19,82 23,326 ,684 ,534 ,877
2. Nhân tố “Đánh giá rủi ro”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,867 ,878 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DGRR1 19,43 27,716 ,586 ,521 ,855
DGRR2 19,35 26,735 ,644 ,560 ,848
DGRR3 19,22 26,527 ,627 ,562 ,851
DGRR4 19,17 26,757 ,944 ,956 ,820
DGRR5 18,78 27,584 ,754 ,741 ,836
DGRR6 19,19 27,020 ,918 ,921 ,823
DGRR7 19,17 27,759 ,726 ,694 ,839
DGRR8 18,91 35,195 -,014 ,018 ,913
Bỏ biến DGRR8 và chạy lại
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,913 ,924 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DGRR1 16,45 26,927 ,585 ,517 ,917
DGRR2 16,37 25,865 ,652 ,558 ,911
DGRR3 16,24 25,470 ,653 ,562 ,912
DGRR4 16,19 25,818 ,966 ,956 ,880
DGRR5 15,80 26,596 ,777 ,741 ,896
DGRR6 16,21 26,068 ,941 ,921 ,882
DGRR7 16,19 26,888 ,734 ,693 ,900
3. Nhân tố “Thông tin và Truyền thông”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,657 ,679 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TTTT1 18,6192 9,662 ,594 ,429 ,554
TTTT2 18,5591 9,737 ,528 ,356 ,570
TTTT3 18,6854 9,300 ,643 ,512 ,535
TTTT4 18,7475 9,948 ,509 ,356 ,578
TTTT5 18,4790 10,443 ,486 ,353 ,590
TTTT6 20,2505 12,843 -,020 ,005 ,732
TTTT7 20,2224 12,374 ,030 ,015 ,725
Bỏ biến TTTT6 và TTTT7 và chạy lại
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,821 ,822 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TTTT1 14,57 7,619 ,637 ,425 ,779
TTTT2 14,51 7,600 ,587 ,356 ,795
TTTT3 14,64 7,199 ,711 ,511 ,756
TTTT4 14,70 7,789 ,568 ,356 ,800
TTTT5 14,43 8,145 ,572 ,346 ,798
4. Nhân tố “Giám sát”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,647 ,673 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
GS1 14,1062 9,866 ,467 ,310 ,579
GS2 14,2806 9,760 ,481 ,314 ,574
GS3 13,8377 10,060 ,490 ,323 ,577
GS4 14,1964 9,704 ,477 ,302 ,575
GS5 14,2946 9,313 ,529 ,354 ,556
GS6 14,6353 11,160 ,118 ,026 ,692
GS7 14,7014 11,403 ,091 ,011 ,697
Bỏ biến GS6 và GS7 và chạy lại
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,771 ,772 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
GS1 10,09 6,542 ,534 ,309 ,732
GS2 10,27 6,505 ,534 ,313 ,732
GS3 9,82 6,724 ,560 ,319 ,725
GS4 10,18 6,459 ,528 ,301 ,734
GS5 10,28 6,214 ,560 ,345 ,723
5. Nhân tố “Hoạt động kiểm soát”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,802 ,805 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HDKS1 13,68 14,882 ,538 ,366 ,776
HDKS2 13,32 15,001 ,482 ,306 ,786
HDKS3 13,73 14,521 ,629 ,466 ,760
HDKS4 13,33 14,050 ,543 ,330 ,775
HDKS5 13,70 15,363 ,403 ,191 ,801
HDKS6 13,80 14,368 ,605 ,391 ,763
HDKS7 13,55 14,770 ,563 ,372 ,771
Bỏ biến HDKS5 và chạy lại
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,801 ,803 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HDKS1 11,52 11,334 ,538 ,363 ,774
HDKS2 11,17 11,328 ,500 ,306 ,783
HDKS3 11,58 10,991 ,637 ,465 ,753
HDKS4 11,18 10,694 ,526 ,315 ,779
HDKS6 11,65 11,031 ,578 ,360 ,765
HDKS7 11,40 11,188 ,574 ,372 ,766
6. Nhân tố “Hệ thống kiểm soát nội bộ”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha
Based on
Standardized
Items
N of Items
,749 ,756 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Squared Multiple
Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HTKSNB1 5,66 3,105 ,596 ,362 ,659
HTKSNB2 5,51 2,624 ,601 ,371 ,637
HTKSNB3 5,69 2,576 ,552 ,305 ,704