Luận án Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam

Thanh tra thuế được tiến hành dựa vào các quy định của các luật thuế và luật QLT hiện hành, có thể vận dụng một số luật liên quan khi tính toán nghĩa vụ thuế phải nộp của NNT. Do đặc điểm của NNT (đối tượng thanh tra thuế) tương đối rộng, hoạt động ở nhiều ngành nghề, lĩnh vực khác nhau vì vậy đòi hỏi kiến thức sử dụng trong thanh tra thuế phải bao quát và đa dạng; - Thanh tra thuế không chỉ chấn chỉnh việc thực thi pháp luật mà còn nhằm mục đích chống thất thu, góp phần làm tăng thu cho NSNN. Qua thanh tra thuế, CQT sẽ thu vào NSNN số thuế thất thu, tiền phạt làm gia tăng tỉ lệ đóng góp vào NSNN; - Thanh tra thuế không chỉ tác động đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp trong lãnh thổ Việt Nam mà còn tác động đến hoạt động SXKD của doanh nghiệp ngoài lãnh thổ Việt Nam, đặc biệt trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế

pdf253 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 381 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đều được xử lý đúng quy định 1 2 3 4 5 11.3. Các khoản thuế gian lận và tiền phạt phải nộp theo kết luận thanh tra đều được nộp đầy đủ vào ngân sách Nhà nước 1 2 3 4 5 11.4. Cơ quan thuế phát hiện được những vấn đề cần hoàn thiện về cơ chế, chính sách qua thanh tra thuế 1 2 3 4 5 12.1. Hình ảnh và vị thế của Cơ quan thuế được nâng cao hơn sau thanh tra thuế 1 2 3 4 5 12.2. Năng lực quản lý thuế của Cơ quan thuế được nâng cao hơn sau thanh tra thuế 1 2 3 4 5 12.3. Hiểu biết pháp luật thuế của người nộp thuế được nâng cao sau thanh tra thuế 1 2 3 4 5 12.4. Người nộp thuế tuân thủ pháp luật thuế tốt hơn sau thanh tra thuế 1 2 3 4 5 12.5. Kết quả hoạt động thanh tra thuế giúp răn đe và ngăn ngừa vi phạm pháp luật thuế 1 2 3 4 5 12.6. Xã hội đồng thuận hơn với Cơ quan thuế sau thanh tra thuế 1 2 3 4 5 Xin trân trọng cảm ơn sự chia sẻ của Anh/chị. 2. Mẫu phiếu khảo sát doanh nghiệp PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ (Mẫu số 02: Dành cho các doanh nghiệp) Với mục tiêu phát huy những ưu điểm và khắc phục những bất cập, hạn chế của hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam hiện nay, nghiên cứu sinh Nguyễn Quang Hưng đang thực hiện đề tài nghiên cứu "Hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam". Thực hiện đề tài này, nghiên cứu sinh tiến hành thu thập ý kiến của các doanh nghiệp về một số hoạt động thanh tra, kiểm tra thuế của Cơ quan thuế. Phiếu khảo sát này được thiết kế chỉ để thực hiện nghiên cứu với các mục đích nêu trên nên rất mong các Ông/bà trả lời phù hợp thực tế và thể hiện đúng quan điểm cá nhân... Xin trân trọng cảm ơn Ông/bà. Xin ông/bà vui lòng khoanh tròn vào điểm số được lựa chọn theo mức độ đồng ý đối với từng mệnh đề và thể hiện đúng nhất suy nghĩ của ông/bà. Điểm càng cao càng thể hiện mức độ đồng ý cao của ông/bà với mệnh đề (1 là Hoàn toàn phản đối  5 là Hoàn toàn đồng ý). 1.1. Các quy định pháp luật về nghĩa vụ thuế rõ ràng, hợp lý 1 2 3 4 5 1.2. Trách nhiệm và quyền hạn của thanh tra thuế được quy định đầy dủ, hợp lý 1 2 3 4 5 1.3. Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra được quy định rõ ràng, hợp lý 1 2 3 4 5 1.4. Các chế tài xử lý các hành vi vi phạm phát hiện qua thanh tra thuế được quy định hợp lý, đảm bảo tính răn đe 1 2 3 4 5 2.1. Đoàn thanh tra hướng dẫn cụ thể về quá trình, thủ tục thanh tra và thống nhất với doanh nghiệp về phương thức làm việc hiệu quả 1 2 3 4 5 2.2. Đoàn thanh tra phân tích, đánh giá chi tiết và chính xác về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp 1 2 3 4 5 2.3. Đoàn thanh tra trao đổi, giải thích rõ ràng về những vi phạm phát hiện qua thanh tra 1 2 3 4 5 2.4. Đoàn thanh tra xem xét và cân nhắc kỹ lưỡng các giải trình của doanh nghiệp về nội dung dự thảo biên bản thanh tra 1 2 3 4 5 2.5. Đoàn thanh tra giải thích chi tiết, trao đổi kỹ lưỡng để đi đến thống nhất với doanh nghiệp về dự thảo biên bản thanh tra 1 2 3 4 5 2.6. Đoàn thanh tra hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp về việc thực hiện kết luận thanh tra và các kiến nghị liên quan 1 2 3 4 5 2.7. Cơ quan thuế thực hiện đôn đốc và giám sát hiệu quả việc doanh nghiệp thực hiện kết luận thanh tra 1 2 3 4 5 3.1. Lãnh đạo Bộ phận thanh tra có thông tin về tiến độ thanh tra 1 2 3 4 5 3.2. Lãnh đạo Bộ phận thanh tra có đầy đủ thông tin về những vấn đề phát sinh trong quá trình thanh tra thuế 1 2 3 4 5 3.3. Lãnh đạo Bộ phận thanh tra có những chỉ đạo, định hướng Đoàn thanh tra 1 2 3 4 5 3.4. Cơ quan thuế có cơ chế giám sát hạn chế hiệu quả các hành vi tiêu cực của cán bộ thanh tra 1 2 3 4 5 4.1. Cán bộ thanh tra có tác phong và thái độ làm việc tốt 1 2 3 4 5 4.2. Kiến thức và kỹ năng của cán bộ thanh tra đáp ứng tốt yêu cầu công tác 1 2 3 4 5 4.3. Cán bộ thanh tra am hiểu về hoạt động sản xuất của doanh nghiệp 1 2 3 4 5 4.4. Các quyết định chuyên môn của cán bộ thanh tra không bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ xã hội 1 2 3 4 5 4.5. Các quyết định chuyên môn của cán bộ thanh tra không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố vật chất 1 2 3 4 5 5.1. Doanh nghiệp có hiểu biết tốt về các quy định pháp luật thuế 1 2 3 4 5 5.2. Doanh nghiệp nắm rõ các quy định pháp luật về thanh tra thuế 1 2 3 4 5 5.3. Doanh nghiệp nắm rõ các quy định về chế tài xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế 1 2 3 4 5 6.1. Doanh nghiệp thống nhất với những vi phạm mà Đoàn thanh tra xác định qua thanh tra 1 2 3 4 5 6.2. Doanh nghiệp thống nhất với việc xử lý truy thu, phạt sau thanh tra thuế 1 2 3 4 5 6.3. Doanh nghiệp thống nhất với kiến nghị và hướng dẫn bổ sung của Đoàn thanh tra 1 2 3 4 5 7.1. Doanh nghiệp sẽ tuân thủ pháp luật tốt hơn sau thanh tra thuế 1 2 3 4 5 7.2. Hình ảnh và vị thế của Cơ quan thuế được nâng cao hơn sau thanh tra thuế 1 2 3 4 5 Xin trân trọng cảm ơn sự chia sẻ và cung cấp thông tin của Ông/bà. PHỤ LỤC 8. TỔNG HỢP KẾT QUẢ TRẢ LỜI PHIẾU KHẢO SÁT STT Tỉnh / thành phố Số Phiếu điều tra CBTT trả lời đạt yêu cầu Số Phiếu điều tra doanh nghiệp trả lời đạt yêu cầu 1 Bắc Ninh 19 17 2 Bình Thuận 12 12 3 Cao Bằng 13 10 4 Đà Nẵng 23 22 5 Đắc Nông 11 11 6 Đồng Nai 23 20 7 Hà Nội 30 35 8 Hà Tĩnh 14 13 9 Hưng Yên 15 13 10 Lâm Đồng 13 11 11 Phú Thọ 11 10 12 Quảng Ninh 22 19 13 Quảng Trị 11 10 14 Thành phố Hồ Chí Minh 40 41 15 Tiền Giang 11 12 Tổng 268 256 PHỤ LỤC 9. KẾT QUẢ KHẢO SÁT CÁN BỘ THANH TRA THUẾ N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic QDPL1 Quy định về quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra 268 1,00 5,00 2,3657 ,07825 1,28104 QDPL2 Trách nhiệm và quyền hạn của thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,3172 ,07054 1,15477 QDPL3 Chế tài xử lý các hành vi vi phạm phát hiện qua thanh tra thuế 268 2,00 5,00 3,6381 ,03847 ,62976 QDPL4 Quy định pháp luật về nghĩa vụ thuế 268 1,0 5,0 2,3400 ,0691 1,1319 CSDL1 Hồ sơ, thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT 268 1,00 5,00 3,1455 ,05536 ,90633 CSDL2 Hồ sơ, thông tin về tình hình tài chính - kinh doanh của NNT 268 1,00 5,00 3,0746 ,05601 ,91698 CSDL3 Thông tin bổ trợ khác để hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế 268 1,00 5,00 3,0560 ,04760 ,77932 CSDL4 Hồ sơ, thông tin về tổ chức - hoạt động kinh doanh của NNT 268 1,00 5,00 3,1343 ,05509 ,90186 QTPP1 Lựa chọn chính xác các trường hợp có rủi ro cao để tiến hành thanh tra thuế 268 1,00 5,00 3,9813 ,04244 ,69484 QTPP2 Phân tích rủi ro trước khi tiến hành thanh tra 268 2,00 5,00 3,8582 ,04401 ,72052 QTPP3 Phỏng vấn, trao đổi với NNT khi công bố quyết định thanh tra 268 1,00 5,00 3,8284 ,04198 ,68724 QTPP4 Thủ tục, phương pháp tiến hành thanh tra 268 1,00 5,00 3,5784 ,04219 ,69064 QTPP5 Trao đổi, thống nhất với NNT về dự thảo biên bản thanh tra 268 1,00 5,00 2,6231 ,07277 1,19132 QTPP6 Hướng dẫn NNT thực hiện kết luận, kiến nghị thanh tra 268 1,00 5,00 2,6194 ,06595 1,07957 QTPP7 Đôn đốc, giám sát NNT thực hiện kết luận thanh tra 268 1,00 5,00 3,7351 ,03816 ,62468 TTGS1 Ghi nhận nội dung, thủ tục thanh tra thuế trong hồ sơ thanh tra 268 1,00 4,00 2,6642 ,05204 ,85191 TTGS2 Sự kiểm soát của Lãnh đạo BPTT đối với quá trình thanh tra thuế 268 1,00 4,00 2,8731 ,04898 ,80189 TTGS3 Việc sử dụng kết quả giám sát thanh tra trong điều hành của Lãnh đạo BPTT 268 1,00 5,00 3,2910 ,05116 ,83755 TTGS4 Sự chỉ đạo của Lãnh đạo BPTT đối với hoạt động thanh tra 268 1,00 4,00 2,9254 ,04766 ,78016 TTGS5 Việc thu thập thông tin bổ sung của Lãnh đạo BPTT để giám sát ĐTT 268 1,00 4,00 2,8918 ,04515 ,73912 TTGS6 Cơ chế của CQT nhằm giám sát, ngăn ngừa tiêu cực của CBTT 268 1,00 5,00 2,9590 ,04795 ,78504 NLCB1 Tác phong, thái độ làm việc của CBTT 268 1,00 5,00 2,8470 ,05824 ,95346 NLCB2 Kiến thức, kỹ năng của CBTT 268 1,00 5,00 2,8694 ,04735 ,77515 NLCB3 Sự hiểu biết của CBTT về hoạt động SXKD của đối tượng thanh tra 268 1,00 5,00 2,9366 ,05468 ,89510 NLCB4 Ảnh hưởng bởi các mối quan hệ xã hội đối với quyết định chuyên môn của CBTT 268 1,00 5,00 2,8619 ,04638 ,75919 NLCB5 Ảnh hưởng bởi các yếu tố vật chất đối với quyết định chuyên môn của CBTT 268 1,00 5,00 2,9254 ,05214 ,85352 N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic CCVC1 Phương tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,9963 ,05827 ,95399 CCVC2 Hệ thống phần mềm ứng dụng hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế 268 1,00 5,00 3,4403 ,05418 ,88695 CCVC3 Hệ thống sổ tay, tài liệu bổ trợ phục vụ hoạt động thanh tra thuế 268 1,00 5,00 3,4254 ,05462 ,89423 DNCB1 Môi trường làm việc của CBTT 268 1,00 5,00 3,0485 ,05103 ,83547 DNCB2 Khen thưởng, cơ hội thăng tiến của CBTT 268 1,00 5,00 3,3769 ,05352 ,87610 DNCB3 Đào tạo, nâng cao trình độ CBTT 268 1,00 5,00 3,1604 ,04730 ,77436 DNCB4 Lương, thưởng và phụ cấp của CBTT 268 1,00 5,00 3,6306 ,04398 ,72004 PHNB1 Sự phối hợp, trao đổi thông tin nội bộ CQT phục vụ hoạt động thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,4776 ,04858 ,79527 PHNB2 Tổng hợp kinh nghiệm, kỹ năng thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,4813 ,05299 ,86744 PHNB3 Chia sẻ nội bộ về kinh nghiệm, kỹ năng thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,4925 ,05827 ,95397 PHNB4 Tổ chức BPTT 268 1,00 5,00 3,0485 ,06326 1,03564 TDDN1 Khả năng NNT khiếu nại kết luận thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,9851 ,05669 ,92801 TDDN2 Sự phối hợp của NNT 268 1,00 5,00 2,9142 ,05379 ,88056 TDDN3 Sự hiểu biết và ý thức tuân thủ của NNT 268 1,00 5,00 3,0187 ,06130 1,00356 TDDN4 Khả năng NNT tố cáo các tiêu cực trong quá trình thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,9515 ,05796 ,94882 PHLQ1 Sự phối hợp của các cơ quan, tổ chức liên quan trong hoạt động thanh tra thuế 268 1,00 4,00 2,3582 ,04840 ,79231 PHLQ2 Sự trao đổi thông tin với các cơ quan, tổ chức liên quan trong hoạt động thanh tra thuế 268 1,00 5,00 3,0858 ,06109 1,00005 PHLQ3 Sự phối hợp của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xử lý vi phạm pháp luật thuế 268 1,00 5,00 2,4328 ,04871 ,79745 PHLQ4 Các quy chế phối hợp giữa CQT và các cơ quan, tổ chức liên quan 268 1,00 4,00 2,3097 ,04506 ,73768 KQTT1 Phát hiện được các vi phạm pháp luật thuế trọng yếu của NNT qua thanh tra 268 2,00 4,00 3,0672 ,03899 ,63832 KQTT2 Xử lý được các hành vi vi phạm pháp luật thuế của NNT đã phát hiện qua thanh tra 268 2,00 4,00 2,5746 ,03615 ,59179 KQTT3 Thu hồi được các khoản thuế gian lận và tiền phạt phải nộp theo kết luận thanh tra 268 2,00 4,00 2,9328 ,04040 ,66138 KQTT4 Phát hiện được những vấn đề thuộc phạm vi quản lý Nhà nước cần hoàn thiện qua thanh tra 268 2,00 4,00 3,1343 ,03608 ,59070 HACQ1 Hình ảnh, vị thế của CQT sau thanh tra thuế 268 1,00 4,00 2,6642 ,05204 ,85191 HACQ2 Năng lực QLT của CQT sau thanh tra thuế 268 1,00 4,00 2,8731 ,04898 ,80189 TTDN1 Hiểu biết pháp luật của NNT sau thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,4813 ,05299 ,86744 TTDN2 Tính tuân thủ của NNT sau thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,4925 ,05827 ,95397 UHXH1 Tác động ngăn ngừa vi phạm pháp luật thuế sau thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,3545 ,07853 1,28565 UHXH2 Sự đồng thuận của xã hối đối với CQT sau thanh tra thuế 268 1,00 5,00 2,3993 ,07036 1,15191 PHỤ LỤC 10. KẾT QUẢ KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP N Minimum Maximum Mean Std. Deviation Statistic Statistic Statistic Statistic Std. Error Statistic QDPL1 Quy định pháp luật về nghĩa vụ thuế 256 1,00 5,00 2,6563 ,05420 ,86716 QDPL2 Trách nhiệm và quyền hạn của thanh tra thuế 256 1,00 5,00 2,6719 ,06119 ,97907 QDPL3 Quy định về quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra 256 1,00 5,00 2,7305 ,06624 1,05979 QDPL4 Chế tài xử lý các hành vi vi phạm phát hiện qua thanh tra thuế 256 1,00 5,00 3,1289 ,06392 1,02277 TTPP1 Nội dung trao đổi, hướng dẫn NNT khi công bố quyết định thanh tra 256 1,00 4,00 2,7734 ,05463 ,87416 TTPP2 Sự đánh giá của ĐTT về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp 256 1,00 4,00 2,9688 ,04885 ,78153 TTPP3 Sự trao đổi, giải thích với ĐTT về dự thảo biên bản thanh tra 256 1,00 4,00 2,8125 ,04648 ,74360 TTPP4 Sự xem xét của ĐTT đối với các nội dung doanh nghiệp giải trình về dự thảo biên bản 256 1,00 5,00 3,4453 ,05031 ,80497 TTPP5 Tính thuyết phục của các lập luận mà ĐTT đưa ra đối với nội dung doanh nghiệp chưa thống nhất tại dự thảo biên bản thanh tra 256 1,00 4,00 2,9141 ,04921 ,78742 TTPP6 Sự hướng dẫn thực hiện kết luận, kiến nghị thanh tra của ĐTT 256 1,00 4,00 2,8945 ,05135 ,82165 TTPP7 Sự đôn đốc, giám sát thực hiện kết luận thanh tra của CQT 256 1,00 5,00 3,0117 ,05177 ,82833 TTGS1 Sự nắm bắt của Lãnh đạo BPTT về tiến độ cuộc thanh tra 256 1,00 5,00 3,2305 ,05609 ,89750 TTGS2 Sự nắm bắt của Lãnh đạo BPTT về các vấn đề phát sinh trong quá trình thanh tra 256 1,00 4,00 3,1602 ,05019 ,80302 TTGS3 Sự chỉ đạo của Lãnh đạo BPTT đối với cuộc thanh tra thuế 256 1,00 5,00 3,2422 ,06000 ,95995 TTGS4 Cơ chế của CQT nhằm giám sát, ngăn ngừa tiêu cực của CBTT 256 1,00 5,00 3,1289 ,05815 ,93041 NLCB1 Sự hiểu biết của CBTT đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp 256 1,00 5,00 3,8906 ,04777 ,76424 NLCB2 Kiến thức, kỹ năng của CBTT 256 2,00 5,00 3,7969 ,04848 ,77570 NLCB3 Tác phong, thái độ làm việc của CBTT 256 1,00 5,00 3,7461 ,04896 ,78340 NLCB4 Ảnh hưởng bởi các yếu tố vật chất đối với quyết định chuyên môn của CBTT 256 3,00 5,00 3,9648 ,02168 ,34688 NLCB5 Ảnh hưởng bởi các mối quan hệ xã hội đối với quyết định chuyên môn của CBTT 256 1,00 5,00 2,8945 ,06937 1,10994 HBPL1 Sự hiểu biết của doanh nghiệp về các quy định pháp luật thuế 256 1,00 5,00 3,0664 ,05643 ,90287 HBPL2 Sự hiểu biết của doanh nghiệp về các quy định liên quan đến hoạt động thanh tra thuế 256 1,00 5,00 2,8438 ,05641 ,90261 HBPL3 Sự hiểu biết của doanh nghiệp về chế tài xử lý vi phạm pháp luật thuế 256 1,00 5,00 2,9883 ,05493 ,87887 DTKL1 Thống nhất với những vi phạm xác định qua thanh tra thuế 256 2,00 4,00 3,1523 ,04235 ,67753 DTKL2 Thống nhất với việc xử lý sau thanh tra thuế 256 2,00 4,00 2,6133 ,03686 ,58983 DTKL3 Thống nhất với kiến nghị sau thanh tra thuế 256 2,00 4,00 3,0078 ,04251 ,68021 TTDN Tính tuân thủ của NNT sau thanh tra thuế 256 2,00 4,00 3,1797 ,03909 ,62539 HACQ Hình ảnh, vị thế của CQT sau thanh tra thuế 256 2,00 4,00 2,9883 ,03894 ,62297 PHỤ LỤC 11. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BAN ĐẦU CỦA CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA Nhân tố / Biến quan sát Ký hiệu biến quan sát Cronbach's Alpha Số lượng biến Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến Tương quan biến tổng Cronbach's Alpha khi loại bỏ biến Hệ thống quy định pháp luật 0,781 4 Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra được quy định rõ ràng, hợp lý QDPL1 8,295 5,467 0,689 0,674 Trách nhiệm và quyền hạn của thanh tra thuế được quy định đầy dủ, hợp lý QDPL2 8,343 5,342 0,854 0,568 Các chế tài xử lý các hành vi vi phạm phát hiện qua thanh tra thuế được quy định hợp lý, đảm bảo tính răn đe QDPL3 7,022 10,906 -0,016 0,915 Các quy định pháp luật về nghĩa vụ thuế rõ ràng, hợp lý QDPL4 8,321 5,41 0,863 0,565 CSDL về NNT 0,840 4 CQT có đầy đủ hồ sơ, thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT CSDL1 9,265 5,057 0,600 0,829 CQT có đầy đủ hồ sơ, thông tin về tình hình tài chính - kinh doanh của NNT CSDL2 9,336 4,928 0,628 0,818 CQT có đầy đủ thông tin bổ trợ khác để hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế CSDL3 9,355 4,949 0,799 0,750 CQT có đầy đủ hồ sơ, thông tin về hoạt động kinh doanh và tổ chức của NNT CSDL4 9,276 4,8 0,686 0,791 Quy trình, phương pháp thanh tra 0,691 7 CQT lựa chọn chính xác các trường hợp có rủi ro cao để tiến hành thanh tra thuế QTPP1 20,243 9,84 0,406 0,658 ĐTT phân tích và đánh giá kỹ lưỡng về NNT và các rủi ro về thuế trước khi tiến hành thanh tra QTPP2 20,366 9,529 0,460 0,645 ĐTT tìm hiểu bổ sung thông tin; hướng dẫn và thống nhất với NNT để đảm bảo thanh tra hiệu quả, minh bạch khi công bố quyết định thanh tra QTPP3 20,396 9,281 0,558 0,624 Các thủ tục, phương pháp tiến hành thanh tra luôn đảm bảo hiệu quả, đúng quy định QTPP4 20,646 9,316 0,545 0,627 ĐTT giải thích chi tiết, trao đổi kỹ lưỡng và thống nhất cao với NNT về dự thảo biên bản thanh tra QTPP5 21,601 8,638 0,291 0,713 ĐTT hướng dẫn chi tiết NNT về việc thực hiện kết luận thanh tra và các kiến nghị liên quan QTPP6 21,605 9,139 0,274 0,706 Nhân tố / Biến quan sát Ký hiệu biến quan sát Cronbach's Alpha Số lượng biến Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến Tương quan biến tổng Cronbach's Alpha khi loại bỏ biến CQT thực hiện đôn đốc và giám sát hiệu quả việc NNT thực hiện kết luận thanh tra QTPP7 20,489 9,644 0,530 0,636 Thủ tục giám sát 0,805 6 Các nội dung, thủ tục thanh tra thuế được ghi nhận đầy đủ kịp thời trong hồ sơ thanh tra TTGS1 14,940 7,637 0,703 0,740 Lãnh đạo BPTT nắm bắt thường xuyên, kịp thời về tiến độ thanh tra và các vướng mắc phát sinh (nếu có) TTGS2 14,731 8,444 0,554 0,777 Lãnh đạo BPTT sử dụng kết quả giám sát, đánh giá trong việc bố trí, quản lý CBTT và ĐTT TTGS3 14,313 9,325 0,322 0,829 Lãnh đạo BPTT kịp thời chỉ đạo, định hướng hiệu quả hoạt động thanh tra TTGS4 14,679 8,938 0,455 0,798 Lãnh đạo BPTT có những biện pháp thu thập thông tin bổ sung để quản lý, giám sát ĐTT TTGS5 14,713 8,093 0,721 0,741 CQT có cơ chế giám sát hạn chế hiệu quả các hành vi tiêu cực của CBTT TTGS6 14,646 8,087 0,665 0,752 Năng lực - phẩm chất CBTT 0,923 5 CBTT có tác phong và thái độ làm việc tốt NLCB1 11,593 9,860 0,511 0,967 Kiến thức và kỹ năng của CBTT đáp ứng tốt yêu cầu công tác NLCB2 11,571 9,085 0,886 0,891 CBTT am hiểu về hoạt động SXKD của đối tượng thanh tra NLCB3 11,504 8,393 0,893 0,886 Các quyết định chuyên môn của CBTT không bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ xã hội NLCB4 11,578 9,114 0,903 0,889 Các quyết định chuyên môn của CBTT không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố vật chất NLCB5 11,515 8,648 0,887 0,888 Công cụ hỗ trợ và cơ sở vật chất 0,720 3 Phương tiện kỹ thuật và cơ sở vật chất đáp ứng tốt yêu cầu của hoạt động thanh tra CCVC1 6,866 3,15 0,219 0,993 Hệ thống phần mềm ứng dụng hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế đầy đủ và đáp ứng tốt yêu cầu CCVC2 6,422 2,087 0,752 0,362 Hệ thống sổ tay, tài liệu bổ trợ phục vụ hoạt động thanh tra thuế đáp ứng tốt yêu cầu CCVC3 6,437 2,06 0,757 0,352 Chế độ đãi ngộ CBTT 0,774 4 Môi trường làm việc phù hợp và khuyến khích CBTT cống hiến DNCB1 10,168 3,923 0,466 0,779 CBTT hoàn thành tốt nhiệm vụ được khen thưởng và tạo cơ hội thăng tiến, phát triển DNCB2 9,840 3,304 0,657 0,675 Nhân tố / Biến quan sát Ký hiệu biến quan sát Cronbach's Alpha Số lượng biến Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến Tương quan biến tổng Cronbach's Alpha khi loại bỏ biến CBTT thương xuyên được đào tạo và tạo điều kiện nâng cao trình độ DNCB3 10,056 3,746 0,606 0,706 Lương, thưởng và phụ cấp đảm bảo cho CBTT yên tâm công tác DNCB4 9,586 3,936 0,598 0,713 Phối hợp nội bộ CQT 0,743 4 Sự phối hợp, trao đổi thông tin nội bộ CQT phục vụ hoạt động thanh tra thuế diễn ra thường xuyên, hiệu quả PHNB1 8,022 4,996 0,557 0,679 Các kinh nghiệm và kỹ năng thanh tra thuế được tổng hợp đầy đủ PHNB2 8,019 4,183 0,753 0,562 Các kinh nghiệm và kỹ năng thanh tra thuế được chia sẻ nội bộ CQT PHNB3 8,008 4,307 0,603 0,644 Tổ chức BPTT hợp lý và hiệu quả PHNB4 7,452 5,095 0,308 0,824 Thái độ và sự phối hợp của NNT 0,977 4 Đối tượng thanh tra sẵn sàng khiếu nại nếu không đồng thuận với kết luận thanh tra thuế TDDN1 8,884 7,631 0,930 0,973 Đối tượng thanh tra phối hợp tốt với CQT và ĐTT TDDN2 8,955 7,833 0,944 0,970 Đối tượng thanh tra có hiểu biết và ý thực tự giác thực hiện pháp luật thuế TDDN3 8,851 7,146 0,952 0,968 Đối tượng thanh tra sẵn sàng tố cáo các hành vi tiêu cực trong quá trình thanh tra thuế TDDN4 8,918 7,454 0,947 0,968 Sự phối hợp của các bên liên quan 0,805 4 CQT nhận được sự phối hợp hiệu quả của các cơ quan, tổ chức liên quan trong hoạt động thanh tra thuế PHLQ1 7,828 3,993 0,779 0,681 CQT thường xuyên trao đổi thông tin và phối hợp các cơ quan, tổ chức liên quan trong hoạt động thanh tra thuế PHLQ2 7,101 4,66 0,331 0,918 CQT nhận được sự phối hợp hiệu quả của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế PHLQ3 7,754 4,022 0,760 0,690 Các quy chế phối hợp giữa CQT và các cơ quan, tổ chức liên quan hỗ trợ tích cực hoạt động thanh tra thuế PHLQ4 7,877 4,311 0,729 0,712 PHỤ LỤC 12. BẢNG MA TRẬN NHÂN TỐ XOAY VARIMAX BAN ĐẦU CỦA CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ Nội dung biến Ký hiệu biến Component 1 2 3 4 5 6 7 8 Các kinh nghiệm và kỹ năng thanh tra thuế được tổng hợp đầy đủ PHNB2 ,910 CQT nhận được sự phối hợp hiệu quả của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế PHLQ3 ,873 CQT nhận được sự phối hợp hiệu quả của các cơ quan, tổ chức liên quan trong hoạt động thanh tra thuế PHLQ1 ,854 Các quy chế phối hợp giữa CQT và các cơ quan, tổ chức liên quan hỗ trợ tích cực hoạt động thanh tra thuế PHLQ4 ,806 Sự phối hợp, trao đổi thông tin nội bộ CQT phục vụ hoạt động thanh tra thuế diễn ra thường xuyên, hiệu quả PHNB1 ,767 Các kinh nghiệm và kỹ năng thanh tra thuế được chia sẻ nội bộ CQT PHNB3 ,700 Đối tượng thanh tra phối hợp tốt với CQT và ĐTT TDDN2 ,949 Đối tượng thanh tra sẵn sàng tố cáo các hành vi tiêu cực trong quá trình thanh tra thuế TDDN4 ,938 Đối tượng thanh tra sẵn sàng khiếu nại nếu không đồng thuận với kết luận thanh tra thuế TDDN1 ,934 Đối tượng thanh tra có hiểu biết và ý thực tự giác thực hiện pháp luật thuế TDDN3 ,929 CBTT am hiểu về hoạt động SXKD của đối tượng thanh tra NLCB3 ,932 Các quyết định chuyên môn của CBTT không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố vật chất NLCB5 ,925 Các quyết định chuyên môn của CBTT không bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ xã hội NLCB4 ,871 Kiến thức và kỹ năng của CBTT đáp ứng tốt yêu cầu công tác NLCB2 ,858 CBTT hoàn thành tốt nhiệm vụ được khen thưởng và tạo cơ hội thăng tiến, phát triển DNCB2 ,884 Hệ thống phần mềm ứng dụng hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế đầy đủ và đáp ứng tốt yêu cầu CCVC2 ,835 Hệ thống sổ tay, tài liệu bổ trợ phục vụ hoạt động thanh tra thuế đáp ứng tốt yêu cầu CCVC3 ,824 CBTT thương xuyên được đào tạo và tạo điều kiện nâng cao trình độ DNCB3 ,713 Lương, thưởng và phụ cấp đảm bảo cho CBTT yên tâm công tác DNCB4 ,674 Nội dung biến Ký hiệu biến Component 1 2 3 4 5 6 7 8 Môi trường làm việc phù hợp và khuyến khích CBTT cống hiến DNCB1 ĐTT tìm hiểu bổ sung thông tin; hướng dẫn và thống nhất với NNT để đảm bảo thanh tra hiệu quả, minh bạch khi công bố quyết định thanh tra QTPP3 ,894 CQT thực hiện đôn đốc và giám sát hiệu quả việc NNT thực hiện kết luận thanh tra QTPP7 ,883 Các thủ tục, phương pháp tiến hành thanh tra luôn đảm bảo hiệu quả, đúng quy định QTPP4 ,789 ĐTT phân tích và đánh giá kỹ lưỡng về NNT và các rủi ro về thuế trước khi tiến hành thanh tra QTPP2 ,754 CQT lựa chọn chính xác các trường hợp có rủi ro cao để tiến hành thanh tra thuế QTPP1 ,655 CQT có cơ chế giám sát hạn chế hiệu quả các hành vi tiêu cực của CBTT TTGS6 ,847 Lãnh đạo BPTT có những biện pháp thu thập thông tin bổ sung để quản lý, giám sát ĐTT TTGS5 ,771 Các nội dung, thủ tục thanh tra thuế được ghi nhận đầy đủ kịp thời trong hồ sơ thanh tra TTGS1 ,751 Lãnh đạo BPTT kịp thời chỉ đạo, định hướng hiệu quả hoạt động thanh tra TTGS4 ,667 Lãnh đạo BPTT nắm bắt thường xuyên, kịp thời về tiến độ thanh tra và các vướng mắc phát sinh (nếu có) TTGS2 ,645 CQT có đầy đủ thông tin bổ trợ khác để hỗ trợ hoạt động thanh tra thuế CSDL3 ,844 CQT có đầy đủ hồ sơ, thông tin về hoạt động kinh doanh và tổ chức của NNT CSDL4 ,766 CQT có đầy đủ hồ sơ, thông tin về tình hình tài chính - kinh doanh của NNT CSDL2 ,759 CQT có đầy đủ hồ sơ, thông tin về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT CSDL1 ,716 Các quy định pháp luật về nghĩa vụ thuế rõ ràng, hợp lý QDPL4 ,908 Trách nhiệm và quyền hạn của thanh tra thuế được quy định đầy dủ, hợp lý QDPL2 ,907 Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra được quy định rõ ràng, hợp lý QDPL1 ,785 PHỤ LỤC 13. KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH THANG ĐO BAN ĐẦU CỦA CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN SỰ ĐỒNG THUẬN CỦA NNT ĐỐI VỚI KẾT LUẬN THANH TRA BẰNG HỆ SỐ TIN CẬY CRONBACH’S ALPHA Nhân tố / Biến quan sát Ký hiệu biến quan sát Cronbach's Alpha Số lượng biến Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến Tương quan biến tổng Cronbach's Alpha khi loại bỏ biến Hệ thống quy định pháp luật 0,797 4 Các quy định pháp luật về nghĩa vụ thuế rõ ràng, hợp lý QDPL1 8,531 6,297 0,598 0,755 Trách nhiệm và quyền hạn của thanh tra thuế được quy định đầy dủ, hợp lý QDPL2 8,516 5,184 0,787 0,655 Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra được quy định rõ ràng, hợp lý QDPL3 8,457 5,269 0,670 0,715 Các chế tài xử lý các hành vi vi phạm phát hiện qua thanh tra thuế được quy định hợp lý, đảm bảo tính răn đe QDPL4 8,059 6,432 0,419 0,839 Thủ tục, phương pháp thanh tra 0,857 7 ĐTT hướng dẫn cụ thể về quá trình, thủ tục thanh tra và thống nhất với doanh nghiệp về phương thức làm việc hiệu quả TTPP1 18,047 12,712 0,767 0,842 ĐTT phân tích, đánh giá chi tiết và chính xác về tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp TTPP2 17,852 14,025 0,619 0,862 ĐTT trao đổi, giải thích rõ ràng về những vi phạm phát hiện qua thanh tra TTPP3 18,008 13,584 0,752 0,846 ĐTT xem xét và cân nhắc kỹ lưỡng các giải trình của doanh nghiệp về nội dung dự thảo biên bản thanh tra TTPP4 17,375 15,882 0,269 0,905 ĐTT giải thích chi tiết, trao đổi kỹ lưỡng để đi đến thống nhất với doanh nghiệp về dự thảo biên bản thanh tra TTPP5 17,906 13,019 0,813 0,837 ĐTT hướng dẫn chi tiết cho doanh nghiệp về việc thực hiện kết luận thanh tra và các kiến nghị liên quan TTPP6 17,926 12,987 0,776 0,841 CQT thực hiện đôn đốc và giám sát hiệu quả việc doanh nghiệp thực hiện kết luận thanh tra TTPP7 17,809 13,638 0,643 0,859 Thủ tục giám sát 0,753 4 Lãnh đạo BPTT có thông tin về tiến độ thanh tra TTGS1 9,531 4,525 0,552 0,694 Nhân tố / Biến quan sát Ký hiệu biến quan sát Cronbach's Alpha Số lượng biến Trung bình thang đo nếu loại bỏ biến Phương sai thang đo nếu loại bỏ biến Tương quan biến tổng Cronbach's Alpha khi loại bỏ biến Lãnh đạo BPTT có đầy đủ thông tin về những vấn đề phát sinh trong quá trình thanh tra thuế TTGS2 9,602 4,696 0,602 0,672 Lãnh đạo BPTT có những chỉ đạo, định hướng ĐTT TTGS3 9,520 4,431 0,516 0,716 CQT có cơ chế giám sát hạn chế hiệu quả các hành vi tiêu cực của CBTT TTGS4 9,633 4,461 0,537 0,702 Năng lực - phẩm chất CBTT 0,580 5 CBTT am hiểu về hoạt động SXKD của doanh nghiệp NLCB1 14,402 3,802 0,501 0,433 Kiến thức và kỹ năng của CBTT đáp ứng tốt yêu cầu công tác NLCB2 14,496 3,576 0,580 0,383 CBTT có tác phong và thái độ làm việc tốt NLCB3 14,547 3,715 0,513 0,423 Các quyết định chuyên môn của CBTT không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố vật chất NLCB4 14,328 5,100 0,420 0,541 Các quyết định chuyên môn của CBTT không bị ảnh hưởng bởi các mối quan hệ xã hội NLCB5 15,398 4,594 0,011 0,776 Hiểu biết pháp luật của NNT 0,772 3 Doanh nghiệp có hiểu biết tốt về các quy định pháp luật thuế HBPL1 5,832 2,501 0,571 0,731 Doanh nghiệp nắm rõ các quy định pháp luật về thanh tra thuế HBPL2 6,055 2,421 0,609 0,688 Doanh nghiệp nắm rõ các quy định về chế tài xử lý các hành vi vi phạm pháp luật thuế HBPL3 5,910 2,427 0,638 0,657 PHỤ LỤC 14. QUAN HỆ TƯƠNG QUAN GIỮA KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ VÀ 08 NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG QDPL CSDL QTPP TTGS NLCB DNHT TDDN PHTT KQTT QDPL Pearson Correlation 1 .207** -.191** .261** .278** -.175** -.057 .302** .314** Sig. (2-tailed) .001 .002 .000 .000 .004 .352 .000 .000 N 268 268 268 268 268 268 268 268 268 CSDL Pearson Correlation .207** 1 .176** .350** .390** .175** .079 .280** .457** Sig. (2-tailed) .001 .004 .000 .000 .004 .198 .000 .000 N 268 268 268 268 268 268 268 268 268 QTPP Pearson Correlation -.191** .176** 1 .111 -.122* .274** .262** -.111 .190** Sig. (2-tailed) .002 .004 .071 .046 .000 .000 .069 .002 N 268 268 268 268 268 268 268 268 268 TTGS Pearson Correlation .261** .350** .111 1 .179** .273** .148* .262** .685** Sig. (2-tailed) .000 .000 .071 .003 .000 .015 .000 .000 N 268 268 268 268 268 268 268 268 268 NLCB Pearson Correlation .278** .390** -.122* .179** 1 .055 -.022 .460** .309** Sig. (2-tailed) .000 .000 .046 .003 .368 .724 .000 .000 N 268 268 268 268 268 268 268 268 268 DNHT Pearson Correlation -.175** .175** .274** .273** .055 1 .404** .260** .235** Sig. (2-tailed) .004 .004 .000 .000 .368 .000 .000 .000 N 268 268 268 268 268 268 268 268 268 TDDN Pearson Correlation -.057 .079 .262** .148* -.022 .404** 1 .098 .127* Sig. (2-tailed) .352 .198 .000 .015 .724 .000 .111 .037 N 268 268 268 268 268 268 268 268 268 PHTT Pearson Correlation .302** .280** -.111 .262** .460** .260** .098 1 .347** Sig. (2-tailed) .000 .000 .069 .000 .000 .000 .111 .000 N 268 268 268 268 268 268 268 268 268 KQTT Pearson Correlation .314** .457** .190** .685** .309** .235** .127* .347** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .002 .000 .000 .000 .037 .000 N 268 268 268 268 268 268 268 268 268 PHỤ LỤC 15. QUAN HỆ TƯƠNG QUAN GIỮA SỰ ĐỒNG THUẬN CỦA NNT ĐỐI VỚI KẾT LUẬN THANH TRA VÀ 05 NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG QDPL TTPP TTGS NLCB HBPL DTKL QDPL Pearson Correlation 1 .322** .342** -.147* .542** .403** Sig. (2-tailed) .000 .000 .019 .000 .000 N 256 256 256 256 256 256 TTPP Pearson Correlation .322** 1 .355** .070 .298** .691** Sig. (2-tailed) .000 .000 .264 .000 .000 N 256 256 256 256 256 256 TTGS Pearson Correlation .342** .355** 1 .223** .496** .468** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 256 256 256 256 256 256 NLCB Pearson Correlation -.147* .070 .223** 1 -.138* .179** Sig. (2-tailed) .019 .264 .000 .027 .004 N 256 256 256 256 256 256 HBPL Pearson Correlation .542** .298** .496** -.138* 1 .369** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .027 .000 N 256 256 256 256 256 256 DTKL Pearson Correlation .403** .691** .468** .179** .369** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .004 .000 N 256 256 256 256 256 256 PHỤ LỤC 16. MỘT SỐ QUAN ĐIỂM VÀ CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG THANH TRA THUẾ TẠI VIỆT NAM 1. Quan điểm hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam 1.1. Mục tiêu cải cách hệ thống thuế đến năm 2020 của Chính phủ Việt Nam Theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 732/QĐ-TTg ngày 17/5/2011, mục tiêu tổng quát cải cách hệ thống thuế Việt Nam đến năm 2020 bao gồm: - Xây dựng hệ thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng, hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; Mức động viên hợp lý nhằm tạo điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước và là một trong những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực của Đảng và Nhà nước; - Xây dựng ngành thuế Việt Nam hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; Công tác QLT, phí và lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế; nguồn nhân lực có chất lượng, liêm chính; Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao. Cũng theo Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020 thì mục tiêu, yêu cầu cụ thể cải cách hệ thống thuế Việt Nam đến năm 2020 bao gồm cải cách chính sách thuế và cải cách QLT. Trong đó, mục tiêu và yêu cầu cụ thể về cải cách QLT bao gồm: Hiện đại hóa toàn diện công tác QLT cả về phương pháp quản lý, thủ tục hành chính theo định hướng chuẩn mực quốc tế; Nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy tổ chức, đội ngũ cán bộ; Kiện toàn, hoàn thiện cơ sở vật chất, trang thiết bị; Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cho NNT; Nâng cao năng lực hoạt động thanh tra, giám sát tuân thủ pháp luật của NNT; Ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng thuế điện tử để nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác QLT; Phấn đấu đưa Việt Nam thuộc nhóm các nước hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong xếp hạng mức độ thuận lợi về thuế vào năm 2020. Đối với hoạt động thanh tra thuế, nội dung cải cách năm 2020 chính là xây dựng, ban hành chế độ quy định về quản lý thanh tra thuế đối với NNT trên cơ sở QLRR; xây dựng CSDL về NNT, trên cơ sở đó thực hiện phân tích, đánh giá rủi ro, phân loại NNT; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật thuế. 1.2. Nội dung tăng cường năng lực hoạt động thanh tra thuế đến năm 2020 Theo mục tiêu do Bộ Tài chính đề ra đối với hoạt động thanh tra thuế đến năm 2020: Tối thiểu 22% số lượng doanh nghiệp QLT phải được thanh tra hàng năm; Tỉ lệ NNT được lựa chọn thanh tra qua hệ thống QLRR tự động đạt tối thiểu 95%; Tỉ lệ trường hợp thanh tra có sai phạm đạt tối thiểu 90%; Số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp thực nộp vào NSNN qua thanh tra thuế trong thời hạn 90 ngày đạt tối thiểu 90% tổng số tiền phải nộp. Bên cạnh đó, trên cơ sở những phân tích, đánh giá về thực trạng hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam giai đoạn 2007 - 2015 tại Chương 3, có thể xem xét bổ sung một số mục tiêu sau: - Gia tăng hiệu quả thanh tra thuế khi xét theo tiêu chí tổng số tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tăng thu NSNN qua thanh tra thuế so với tổng chi phí của hoạt động thanh tra; - Tối đa hóa sự đồng thuận của NNT về cuộc thanh tra thuế và thúc đẩy NNT tự nguyện tuân thủ; - Tạo được niềm tin, đánh giá tích cực của xã hội về tính hiệu quả, liêm chính của hoạt động thanh tra Để hoàn thành những mục tiêu đã đặt ra, Bộ Tài chính và TCT dự kiến một số nội dung triển khai giai đoạn 2016 - 2020 nhằm cải cách, hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế bao gồm: - Đánh giá và hoàn thiện mô hình tổ chức và kiện toán bộ máy hoạt động thanh tra thuế; - Tiếp tục xây dựng và trang bị kỹ năng thanh tra chuyên ngành. Xây dựng hệ thống chương trình, giáo trình và triển khai đào tạo kỹ năng thanh tra chuyên sâu, nâng cao; - Xây dựng bản đồ về tính tuân thủ thuế theo khu vực, ngành nghề và sắc thuế để áp dụng phương pháp QLRR phù hợp cho từng khâu trong hoạt động thanh tra thuế. Đánh giá và hoàn thiện các mô hình tuân thủ theo cơ chế QLRR trong hoạt động thanh tra thuế. Hình thành phương pháp phân tích, đánh giá để ước lượng quy mô của nền kinh tế ngầm, lĩnh vực thất thu, số thuế thất thu từ nền kinh tế để áp dụng trong quản lý tuân thủ và thực hiện hoạt động thanh tra chống thất thu NSNN; - Nghiên cứu áp dụng các hình thức thanh tra thuế gián tiếp trên cơ sở ứng dụng công nghệ thông tin, giảm bớt thanh tra dựa trên chứng từ sổ sách giấy; - Hoàn thiện chương trình, biện pháp thanh tra chống chuyển giá đối với các công ty đa quốc gia và các giao dịch quốc tế. Xây dựng và thực hiện chương trình, biện pháp thanh tra đối với các đối tượng sử dụng các giao dịch điện tử theo quy định của Luật Giao dịch điện tử; - Đánh giá và hoàn thiện các ứng dụng tin học phục vụ cho hoạt động thanh tra thuế. Xây dựng các ứng dụng hỗ trợ hoạt động thanh tra trên máy tính 2. Căn cứ đề xuất khuyến nghị hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế tại Việt Nam 2.1. Bối cảnh tác động đến hoạt động thanh tra thuế giai đoạn 2016 - 2020 Theo đánh giá của chính CQT Việt Nam và các chuyên gia, các đặc điểm ảnh hưởng lớn đến hoạt động thanh tra thuế trong giai đoạn 2016 - 2020 và kéo theo những yêu cầu cấp bách đối với CQT Việt Nam chính là: - Sự phát triển nhanh của nền kinh tế làm cho số lượng NNT gia tăng nhanh chóng, quy mô kinh doanh của NNT ngày càng lớn, ngành nghề kinh doanh ngày càng đa dạng, phức tạp với nhiều lĩnh vực và hình thức kinh doanh mới Do đó đòi hỏi phải củng cố và hoàn thiện hệ thống thanh tra thuế cả về tổ chức bộ máy; số lượng; chất lượng cán bộ; phương pháp; kỹ năng thanh tra; - Trình độ quản lý của doanh nghiệp ngày càng hiện đại do ứng dụng mạnh mẽ các phương pháp quản lý, công nghệ quản lý mới, tiên tiến; chuyển đổi cơ chế QLT theo phương thức NNT tự khai thuế, tự nộp thuế Do đó đòi hỏi hệ thống thanh tra thuế phải nhanh chóng vận hành đồng bộ hoạt động thanh tra thuế theo phương pháp và kỹ thuật QLRR với sự hỗ trợ của công nghệ máy tính hiện đại; tập trung thúc đẩy việc xây dựng và sử dụng CSDL NNT một cách hiệu quả; - Hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam ngày càng lớn, hoạt động của các công ty đa quốc gia ngày càng mở rộng và các hình thức giao dịch liên kết, chuyển giá càng phát triển tinh vi, hoạt động thương mại điện tử liên quốc gia với nhiều phương thức kinh doanh mới, khó lường Do đó, đòi hỏi phải củng cố và hoàn thiện hệ thống thanh tra thuế chuyên sâu, chuyên nghiệp, hiện đại, từng bước hình thành đội ngũ chuyên gia thanh tra thuế quốc tế; - Hiện trạng đội ngũ CBTT vừa thiếu, vừa yếu chưa tương xứng với xứng với khối lượng công việc và vai trò của hoạt động thanh tra thuế Do đó đòi hỏi hệ thống thanh tra thuế phải tăng cường số lượng, chất lượng đội ngũ CBTT theo kịp nhu cầu phát triển của nền kinh tế và yêu cầu QLT hiện đại. - Công tác thanh tra, giám sát tuân thủ của NNT mới bước đầu được nghiên cứu đổi mới theo định hướng nguyên tắc QLRR; CQT vẫn đang xây dựng hệ thống CSDL thông tin về NNT; đang nghiên cứu sử dụng phân tích thông tin để xác định đối tượng và nội dung cần thanh tra nhằm từng bước nâng cao hiệu quả, đảm bảo tính khách quan, công khai, minh bạch trong thanh tra; công tác phân tích, kiểm tra hồ sơ khai thuế tại trụ sở CQT chưa thực chất, chưa hiệu quả - Bên cạnh đó, trình độ và ý thức tuân thủ pháp luật thuế của một bộ phận NNT còn chưa cao; tình trạng thanh toán sử dụng tiền mặt vẫn còn phổ biến; hệ thống chính sách thuế còn nhiều hạn chế; công tác QLT còn nhiều bất cập; hệ thống công nghệ thông tin vẫn chưa đáp ứng kịp tốc độ đổi mới nhanh chóng của yêu cầu cải cách, hiện đại hóa hoạt động thanh tra thuế với mức độ tích hợp và tự động hóa của hệ thống ứng dụng còn thấp chính là những thách thức mà CQT Việt Nam phải vượt qua để hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế. 2.2. Các kinh nghiệm quốc tế về hoàn thiện hoạt động thanh tra thuế Theo khuyến cáo của OECD, mỗi CQT sẽ phải đối diện với những môi trường khác nhau trong phạm vi quản lý hệ thống thuế của mình. Các nước thường có các môi trường pháp lý, hệ thống chính sách cũng như thông lệ và văn hoá hành chính riêng. Do vậy một cách tiếp cận chuẩn về QLT nói chung và thanh tra thuế nói riêng có thể không thực tế hoặc không phải là điều mong muốn trong một hoàn cảnh cụ thể. Là một nước đang phát triển, trình độ QLT chưa cao, năng lực của CQT còn hạn chế và có những đặc thù riêng về chính trị - kinh tế - xã hội nên để có thể áp dụng kinh nghiệm quốc tế về thanh tra thuế vào thực tiễn Việt Nam, rất cần có những nghiên cứu chi tiết nhằm đánh giá sự phù hợp cũng như xác định những điều kiện để có thể áp dụng thành công. Tuy nhiên, CQT Việt Nam cũng có thể nghiên cứu để áp dụng một số kinh nghiệm chung đã được áp dụng thành công ở nhiều quốc gia (Phụ lục 3), đặc biệt là các quốc gia có trình độ phát triển tương đồng Việt Nam. Các kinh nghiệm này cụ thể như sau: - Hoàn thiện khung pháp lý của hoạt động thanh tra thuế, bổ sung chức năng điều tra cho CQT, tăng thời gian thanh tra thuế - Nghiên cứu và xây dựng chiến lược thanh tra thuế phù hợp điều kiện thực tế Việt Nam và có sự tương đồng với thông lệ quốc tế; - Áp dụng triệt để mô hình tuân thủ trong hoạt động thanh tra thuế và chuyển đổi mô hình thanh tra thuế về phương thức, nội dung và đối tượng thanh tra; - Chuẩn hóa quy trình thanh tra thuế và hướng đến ban hành các chuẩn mực thanh tra thuế; - Chuyển đổi hoạt động thanh tra thuế theo cơ chế QLRR và tăng cường QLRR đối với hoạt động thanh tra thuế; - Tái cơ cấu tổ chức bộ máy thanh tra thuế theo hướng chuyên môn hóa cao và bố trí CBTT tương xứng với khối lượng công việc thanh tra thuế; - Tập trung nâng cao năng lực CBTT thông qua việc áp dụng mô hình tiêu chuẩn CBTT, triển khai các chương trình đào tạo nâng cao trình độ CBTT; - Xây dựng CSDL thuế tập trung phục vụ hoạt động thanh tra thuế; - Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động thanh tra thuế PHỤ LỤC 17. VÍ DỤ VỀ MẪU TÀI LIỆU LÀM VIỆC (ĐỀ XUẤT) TỔNG CỤC THUẾ TÀI LIỆU GHI NHẬN QUÁ TRÌNH THANH TRA CỤC THUẾ TỈNH/TP Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định Số: NNT: ... MST: Nội dung thanh tra: Thời kỳ thanh tra: Số QĐ thanh tra: Ngày QĐ thanh tra: // Lãnh đạo CQT ban hành QĐ:. Trưởng ĐTT: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Mục tiêu chung - Tài sản cố định vô hình và hữu hình có tồn tại và thuộc về NNT, NNT sử dụng TSCĐ trong khuôn khổ hoạt động của mình (tính hiện hữu, sở hữu). - Các yếu tố được tính vào TSCĐ phải là TSCĐ; việc bán và xuất, các giá trị lợi nhuận hay thất thu mà các hoạt động này mang lại được hạch toán, ghi nhận theo quy định (tính đầy đủ). - Giá trị được ghi vào TSCĐ phải chính xác và không bao gồm các yếu tố phải ghi vào chi phí; phù hợp với các chuẩn mực kế toán và quy định về TSCĐ do Bộ Tài chính quy định (tính chính xác). - Xác định khấu hao TSCĐ phải chính xác, phù hợp với các chuẩn mực kế toán và quy định về trích khấu hao do Bộ Tài chính quy định (tính chính xác). Các vấn đề cần tập trung thanh tra theo Phương án triển khai thanh tra thuế (1) (2) (3) Thủ tục thanh tra Nội dung Thời kỳ Tham chiếu CBTT Ngày thực hiện Ghi chú / Lý do không thực hiện 1. Thủ tục phân tích và đối chiếu số liệu tổng hợp 1.1. So sánh và tìm hiểu sự biến động nguyên giá và chi phí khấu hao kỳ này với kỳ trước và kế hoạch đầu tư mua sắm tài sản của NNT để tìm ra biến động bất thường. 2. Phương thức và nội dung kiểm tra chi tiết đã thực hiện 2.1. Thu thập và đánh giá chung về tình trạng TSCĐ 2.1.1. Thu thập các tài liệu liên quan đến cuộc kiểm kê TSCĐ mà NNT đã thực hiện (báo cáo kiểm kê, cách thức kiểm kê, các chỉ dẫn đối với nhân viên thực hiện...) 2.1.2. Phỏng vấn NNT về các thủ tục kiểm kê mà họ đã thực hiện để đánh giá mức độ tin cậy của tài liệu kiểm kê đã nhận được. 2.1.3. Thực hiện kiểm kê mẫu một số khoản mục quan trọng tại thời điểm thanh tra (nếu có thể và cần thiết). Nội dung Thời kỳ Tham chiếu CBTT Ngày thực hiện Ghi chú / Lý do không thực hiện 2.1.4. Quan sát hoạt động sản xuất và ghi chép lại các phát hiện về TSCĐ không / ngừng sử dụng và trao đổi với NNT về vấn đề này. 2.2. Thu thập hoặc lập bảng tổng hợp theo nhóm các TSCĐ về nguyên giá, khấu hao thể hiện: số dư đầu kỳ, các khoản tăng giảm trong kỳ, số dư cuối kỳ 2.3. So sánh số dư chi tiết đầu kỳ với số dư chi tiết năm trước. Đối chiếu số phát sinh và số dư TSCĐ, khấu hao TSCĐ cuối kỳ giữa sổ kế toán chi tiết với sổ cái kế toán tổng hợp và BCTC. 2.4. Nguyên giá tài sản cố định: Kiểm tra chọn mẫu chi tiết một số TSCĐ phát sinh tăng giảm trong năm có giá trị..... trở lên (nêu rõ yêu cầu của mẫu chọn). Thực hiện kiểm tra chi tiết đối với sổ, thẻ, hồ sơ TSCĐ xem có phù hợp với quy định hiện hành không? a. TSCĐ hữu hình: - TSCĐ tăng: kiểm tra các chứng từ để đảm bảo tính chính xác và có thật, đúng kỳ và thuộc quyền sở hữu của đơn vị. Đối với những TSCĐ mua sắm mới: kiểm tra hợp đồng, hoá đơn thương mại, thủ tục mua sắm..., kiểm tra các bút toán hạch toán,... Đối với những TSCĐ tăng do chuyển từ XDCB dở dang: kiểm tra hồ sơ và thủ tục kết chuyển tài sản. Đối với những TSCĐ do điều chuyển đến: kiểm tra hồ sơ và thủ tục điều chuyển để ghi tăng. Đối với TSCĐ nhận lại từ việc góp vốn liên doanh: kiểm tra biên bản đánh giá lại giá trị của TSCĐ nhận về của các bên góp vốn hoặc tổ chức xác định giá trị dược bên góp vốn thuê xác định lại giá trị, biên bản bàn giao TSCĐ Đối chiếu ngày ghi tăng TSCĐ trên sổ kế toán với biên bản bàn giao và các chứng từ gốc để đảm bảo rằng thời điểm ghi nhận TSCĐ là hợp lý. - TSCĐ giảm: kiểm tra các chứng từ để đảm bảo tính chính xác và có thật của nghiệp vụ giảm TSCĐ. Đối với những TSCĐ giảm do điều chuyển: kiểm tra các quyết định điều chuyển của cơ quan có thẩm quyền. Đối với những TSCĐ giảm do thanh lý nhượng bán: kiểm tra thủ tục thanh lý, hợp đồng mua bán Đối với TSCĐ góp vốn liên doanh : thu thập biên bản bàn giao, biên đánh giá lại TSCĐ đem đi góp vốn, hợp đồng liên doanh... - Đối chiếu TSCĐ tăng giảm trong kỳ với nguồn vốn tăng giảm tương ứng b. TSCĐ vô hình: - TSCĐ vô hình tăng: kiểm tra các chứng từ, tài liệu chứng minh quyền sở hữu và sự tồn tại đối với các TSCĐ vô hình, đối chiếu TSCĐ tăng trong kỳ với nguồn vốn tăng tương ứng. Kiểm tra tăng TSCĐ với nguồn hình thành TSCĐ (quyết định đầu tư mua sắm sử dụng nguồn NS, tự bổ sung, vay...) - TSCĐ vô hình giảm: nhượng bán, đối chiếu số TSCĐ giảm trong kỳ với nguồn vốn giảm tương ứng... - Đối chiếu số dư cuối kỳ trên sổ kế toán với Bảng cân đối kế toán và kiểm tra lại trên cơ sở tính toán. c. TSCĐ thuê tài chính: Nội dung Thời kỳ Tham chiếu CBTT Ngày thực hiện Ghi chú / Lý do không thực hiện - TSCĐ đi thuê tài chính tăng: kiểm tra các tài liệu chứng minh quyền sở hữu và sự tồn tại. - TSCĐ đi thuê tài chính giảm: kiểm tra các tài liệu chứng minh do hết thời gian đi thuê v.v. - Xem xét tính phù hợp giữa hợp đồng thuê tài chính với các quy định hiện hành, tóm tắt các hợp đồng thuê và lưu ý đến thời hạn kết thúc của hợp đồng thuê. - Xem xét việc hạch toán TSCĐ đi thuê, tính toán chi phí trả lãi vay. d. Đối chiếu với các phần hành khác để tìm kiếm các khoản thanh lý TSCĐ chưa được vào sổ: - Đối chiếu, kiểm tra giữa TSCĐ giảm trong kỳ với các khoản thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ trong kỳ. - Kiểm tra các biên bản họp của ban lãnh đạo, giấy xác nhận của ngân hàng, xác nhận vay và đảm bảo rằng các khoản thanh lý, cầm cố, thế chấp đã được ghi chép đúng đắn. 2.5. Xem xét các tài liệu liên quan để phát hiện các TSCĐ đã được đem ra thế chấp, cầm cố hoặc TSCĐ không thuộc quyền sở hữu của NNT nhưng vẫn được ghi nhận trên khoản mục TSCĐ. 2.6. Thu thập danh sách chi tiết TSCĐ tại thời điểm cuối kỳ, kiểm tra để khẳng định rằng những tài sản này đủ điều kiện được ghi nhận là TSCĐ và được phân loại phù hợp. 2.7. Kiểm tra các giao dịch đầu năm sau để xem có TSCĐ nào phải ghi nhận năm nay mà NNT ghi nhận vào năm sau hay không ? 2.8. Kiểm tra xử lý chênh lệch kiểm kê TSCĐ của NNT, trường hợp chưa xử lý thi trao đổi với NNT. 2.9. Khấu hao TSCĐ - Thu thập thông tin về phương pháp khấu hao, tỉ lệ khấu, thời gian khấu hao áp dụng cho từng loại TSCĐ - Kiểm tra để đảm bảo rằng phương pháp khấu hao TSCĐ được áp dụng nhất quán. Thời gian khấu hao TSCĐ phải theo đúng quy định hiện hành hoặc phù hợp với thời gian khấu hao đăng ký áp dụng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Trong trường hợp có sự thay đổi về phương pháp khấu hao, thời gian khấu hao cần trao đổi với khách hàng về lý do của sự thay đổi này và xem xét mức độ hợp lý của sự thay đổi, chỉ ra mức độ ảnh hưởng của sự thay đổi này đến chi phí khấu hao. - Kiểm tra để đảm bảo rằng số khấu hao của TSCĐ tăng, giảm trong năm được tính toán theo nguyên tắc “tròn tháng”. Đối chiếu biên bản bàn giao đưa TSCĐ vào sử dụng hoặc ngừng sử dụng để đảm bảo rằng thời điểm bắt đầu tính khấu hao hay thôi tính khấu hao là hợp lý. - Kiểm tra cách tính khấu hao TSCĐ tăng, giảm trong kỳ.... (Nêu rõ yêu cầu của mẫu chọn). - Đối chiếu với thông tin thu thập được trong quá trình kiểm kê và quan sát hoạt động của NNT, thực hiện kiểm tra để đảm bảo rằng TSCĐ không sử dụng hoặc khấu hao hết thì không được tính khấu hao. - Chỉ ra chênh lệch giữa số khấu hao được tính vào chi phí theo kế toán thuế và kế toán tài chính (nếu có) - Đối chiếu số khấu hao tăng giảm trong kỳ với số liệu hạch toán trên TK 009 - Nguồn vốn khấu hao TSCĐ Nội dung Thời kỳ Tham chiếu CBTT Ngày thực hiện Ghi chú / Lý do không thực hiện 2.10. Thực hiện các thủ tục kiểm tra, xác minh bổ sung đối với các vấn đề cần tập trung thanh tra tại Phương án triển khai thanh tra thuế 2.11. Chi tiết các thủ tục thanh tra khác đã áp dụng 3. Đánh giá và kết luận của CBTT 3.1. Các số liệu chênh lệch, vấn đề phát sinh sau khi thanh tra 3.2. Đánh giá về tính chính xác của việc xác định rủi ro trước thanh tra 3.3. Đánh giá, kết luận bổ sung của CBTT Hồ sơ, tài liệu kèm theo Tên hồ sơ, tài liệu kèm theo Trạng thái Số hiệu tham chiếu Số Phiếu yêu cầu cung cấp Ngày yêu cầu cung cấp Số Phiếu tiếp nhận Ngày tiếp nhận 1. 2. 3. Các nội dung bổ sung, liên quan khác (1) (2) (3) Ngày hoàn thành tài liệu:......// CBTT ký xác nhận:

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_hoan_thien_hoat_dong_thanh_tra_thue_tai_viet_nam.pdf
  • docxLA_NguyenQuangHung_E.docx
  • pdfLA_NguyenQuangHung_Sum.pdf
  • pdfLA_NguyenQuangHung_TT.pdf
  • docxLA_NguyenQuangHung_V.docx
Luận văn liên quan