Lựa chọn nhóm kiểm toán: Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán; Chủ nhiệm
kiểm toán; Trƣởng nhóm kiểm toán; Các KTV và trợ lý kiểm toán.
 Lập và gửi thƣ cho khách hàng về kế hoạch kiểm toán.
 Lập và gửi danh mục các tài liệu để NHTM cung cấp.
 Lập và phê duyệt bản phân công công việc trong nhóm kiểm toán.
 Lập Bảng trả lời các câu hỏi (Có/Không/Không áp dụng) về các vấn đề có liên quan đến các yếu
tố ảnh hƣởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của KTV.
 Lập bản cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán, yêu cầu các thành viên trong
nhóm kiểm toán ký xác nhận.
 Lập Bảng trả lời các câu hỏi (Có/Không/Không áp dụng) về các biện pháp đảm bảo tính độc lập
của thành viên nhóm kiểm toán để xác định rõ yếu tố có ảnh hƣởng đến tính độc lập của Công ty kiểm
toán/nhóm kiểm toán và các biện pháp cụ thể đƣợc sử dụng để đảm bảo tính độc lập của thành viên
nhóm kiểm toán (nếu có).
 Trao đổi với BGĐ NHTM về kế hoạch kiểm toán và ghi chép lại giấy tờ làm việc về các nội
dung trao đổi (Thời gian, địa điểm, nội dung chính về phạm vi kiểm toán, kế hoạch kiểm toán sơ
bộ/kết thúc năm; các vấn đề BGĐ quan tâm và đề nghị KTV lƣu ý ).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 290 trang
290 trang | 
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1751 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện kiểm toán Báo cáo tài chính ngân hàng thƣơng mại tại các doanh nghiệp kiểm toán độc lập ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ản cho 
vay khách hàng tại 30 tháng 11 năm 
N với sao kê dƣ nợ chi tiết. 
5. Chọn mẫu khách hàng để thực 
hiện rà soát tín dụng. 
Cho vay 
khách hàng 
 X B.T.N G330 
G1000 
6. Tính toán dự phòng chung và dự 
phòng cụ thể . 
7. Thu thập các khoản vay trong 
năm bị xử lý – kiểm tra chứng từ 
gốc các quyết định xử lý. 
Dự phòng 
rủi ro cho 
vay khách 
hàng/ Chi 
phí dự 
phòng 
 B.T.N G400 
Phụ lục 2.7B 
Chƣơng trình kiểm toán Tiền gửi của khách hàng tại Công ty Kiểm toán Y2 (DNKT 
ngoài Big Four) 
Client 
 Period ended 
 Subject 
Tiền gửi của khách hàng/Deposits from customer 
 Index 
Biểu tổng hợp 
BMo 
Lead schedule 
Ghi nhận những vấn đề phát sinh trong cuộc kiểm toán và những giải thích BMn 
Notes on issues during the engagement and explanations 
Các bút toán đề nghị điều chỉnh 
BMp 
Proposed adjusting journal entries 
Chƣơng trình kiểm toán 
BMc 
Audit programme 
Kiểm tra hệ thống kiểm soát nội bộ 
BMs 
Testing of controls 
Thủ tục phân tích 
BM1 
Analytical prcedure 
Tìm hiểu quy trình 
5.01 
Understanding main procedures 
Phụ lục 2.7B 
Client: X 
 Prepared by: Date: 
Period ended: N Reviewed by: Date: 
Subject: Kiểm tra các hoạt động kiểm soát 
Tiền gửi của khách hàng 
 Mục tiêu / Objective: Kiểm tra các kiểm soát để đánh giá tính hữu hiệu của qui trình kiểm soát trong thực tế. 
 Thực hiện/ Workdone 
No. 
Hoạt động kiểm soát (xem 5.03) 
Ký hiệu 
Cơ sở dẫn 
liệu 
Rủi ro tiềm tàng 
(Ref to 5.01) 
Rủi ro phân tích 
(Ref to 5.06) Kiểm tra lần 
đầu? 
Số mẫu kiểm 
tra 
WP Ref. 
Kiểm soát có tin 
cậy đƣợc không? 
H/M/L H/M/L 
 KS1 M L N 10 BMS1 
 #N/A 
 #N/A 
Kết luận Hệ thống kiểm soát nội bộ trong thực tế là 
Hiệu quả 
Không hiệu quả 
Khách hàng (Client): X 
 Prepared by: Date: 
Kỳ kế toán (Period ended): 31/12/N 
 Reviewed by: Date: 
Subject: 
Kiểm tra việc thực hiện các hoạt động kiểm soát trong thực tế 
Tiền gửi của khách hàng 
 Công việc thực hiện : Chọn ngẫu nhiên số mẫu nhƣ đã xác định tại BMS để kiểm tra 
Y: Có kiểm soát/ N: Không có kiểm soát/ N/A: Không áp dụng 
No. 
Voucher 
Description Số tiền / Amount 
Hoạt động kiểm soát (BMS) 
Notes 
No. Date KS1 KS2 KS3 KS4     
1 
2 
Tổng mẫu 
kiểm tra 0 0 0 0 0 0 0 0 
 Kết luận 
Có/ Yes 
 Các hoạt động kiểm soát có đƣợc thực hiện đầy đủ không? Không/ No 
Phụ lục 2.7B 
Client Prepared by: Date: 
Period ended Reviewed by: Date: 
Subject Audit programme 
Tiền gửi của khách hàng 
 TÀI LIỆU YÊU CẦU KHÁCH HÀNG CHUẨN BỊ 
 Sổ cái và các sổ kế toán chi tiết liên quan đến tiền gửi của 
khách hàng 
 Sao kê tiền gửi 
 Bảng tính lãi tiền gửi phải trả 
 Các biên bản đối chiếu số dƣ tiền gửi của khách hàng 
 Các hợp đồng và các tài liệu khác liên quan đến các khoản tiền 
gửi của khách hàng 
 CÁC THỦ TỤC KIỂM TOÁN 
 Assertions 
addressed 
W/P 
Ref 
Notes Work 
completed 
initials 
and date 
 XEM XÉT QUÁ TRÌNH LẬP KẾ HOẠCH 
Tham khảo Biểu 5.09, 5.10, 5.11 và 5.12 trong việc xác định 
những kiểm soát chủ yếu, các rủi ro (bao gồm cả các rủi ro 
về gian lận) và phƣơng pháp đối với rủi ro đƣợc đánh giá 
1 LẬP BIỂU TỔNG HỢP 
1.1 Lập Biểu tổng hợp các khoản tiền gửi của khách hàng gồm: 
Tiền gửi của khách hàng trong nƣớc bằng đồng Việt Nam; Tiền 
gửi của khách hàng trong nƣớc bằng Ngoại tệ; Tiền gửi tiết 
kiệm bằng đồng Việt Nam; Tiền gửi tiết kiệm bằng Ngoại tệ và 
vàng; Tiền gửi của khách hàng nƣớc ngoài bằng đồng Việt 
Nam; Tiền gửi của khách hàng nƣớc ngoài bằng Ngoại tê; Tiền 
ký quỹ bằng đồng Việt Nam; Tiền ký quỹ bằng Ngoại tê 
 BMo 
1.3 Đối chiếu số dƣ đầu năm trên Biểu tổng hợp, Bảng cân đối số 
phát sinh, sổ cái, sổ chi tiết với số dƣ cuối năm trƣớc hoặc hồ 
sơ kiểm toán năm trƣớc (nếu có). 
BM1 
1.4 Đối chiếu số liệu cuối năm/kỳ trên Biểu tổng hợp với sổ cái, sổ 
chi tiết các khoản tiền gửi của khách hàng. 
BM1 
 Thuyết minh các khoản tiền gửi của khách hàng BM2 
1.5 Lập/ thu thập Biểu tổng hợp trình bày sự biến động trong suốt 
kỳ kiểm toán đối với từng khoản tiền gửi của khách hàng có kỳ 
han, không có kỳ hạn; trong hạn, quá hạn 
BM3 
2 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN 
2.1 Xem xét xem chính sánh kế toán áp dụng cho các khoản tiền 
gửi của khách hàng có phù hợp với các chuẩn mực kế toán, các 
thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện chuẩn mực của Bộ Tài chính và 
chế độ kế toán không 
 BM4 
2.2 Xem xét xem chính sách kế toán áp dụng cho các khoản tiền 
gửi của khách hàng có nhất quán với năm trƣớc không. Trƣờng 
hợp có thay đổi trong chính sách kế toán đơn vị có tuân thủ 
theo hƣớng dẫn của VAS 29 không 
 BM4 
3 KIỂM TRA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT BMs 
3.1 Kiểm tra các hoạt động kiểm soát chủ yếu đƣợc xác định tại 
Biểu 5.09, 5.10, 5.11 và 5.12 và các kết luận về việc thiết lập 
và hoạt động hữu hiệu của hệ thống trong kỳ. Xác định các cơ 
sở dẫn liệu có ảnh hƣởng quan trọng đƣợc đảm bảo bởi việc 
kiểm tra hệ thống 
Phụ lục 2.7B 
4 THỦ TỤC PHÂN TÍCH 
 (Xem các phần 14.4, 14.5 và 14.6 của Tài liệu kiểm toán và 
Biểu 5.06 về hƣớng dẫn các thủ tục phân tích nhƣ là các thủ tục 
chi tiết số liệu). 
4.1 Xem xét các khoản tiền gửi của khách hàng về tính hợp lý và 
nhất quán so với năm trƣớc. Tìm hiểu và thu thập giải trình cho 
các biến động bất thƣờng 
BM3 
 So sánh các khoản tiền gửi chƣa tất toán năm nay và năm ngoái BM5 
4.2 So sánh chi phí lãi tiền gửi năm nay/kỳ này với năm/kỳ trƣớc, 
giữa thực tế với kế hoạch, giữa các tháng (quý) trong năm/kỳ. 
Tìm hiểu và thu thập giải trình cho các biến động bất thƣờng. 
 BM6 
4.3 Xem xét ảnh hƣởng của kết quả phân tích đến các thủ tục kiểm 
tra chi tiết. 
 BM6 
5 KIỂM TRA CHI TIẾT 
5.1 Trƣờng hợp năm trƣớc chƣa kiểm toán thì đối chiếu số dƣ đầu 
năm với Báo cáo kiểm toán do của công ty khác kiểm toán, 
xem hồ sơ kiểm toán năm trƣớc của công ty kiểm toán khác, 
hoặc đối chiếu với thƣ xác nhận, xem chứng từ gốc hoặc thanh 
toán sau để xác nhận số dƣ đầu năm. 
A, C BM1 
5.2 Kiểm tra chọn mẫu các hợp đồng tiền gửi và chứng cứ khác, để 
đảm bảo rằng tất cả các khoản tiền gửi đã đƣợc ghi sổ. 
E, C, RO BM3 
5.3 Kiểm tra chọn mẫu chứng từ gốc các khoản tiền gửi của khách 
hàng phát sinh trong năm/kỳ (đối chiếu với hợp đồng, các 
chứng từ gửi tiền của khách hàng, ). 
E, C, RO 
BM3 
5.4 Kiểm tra chọn mẫu chứng từ gốc các khoản trả gốc tiền gửi 
phát sinh trong năm/kỳ. 
E, C, RO 
BM3 
5.5 Đối chiếu số dƣ tiền gửi tại cuối kỳ kiểm toán và trên các 
chứng từ xác nhận tiền gửi. 
Gửi thƣ xác nhận cho ngƣời gửi nếu chƣa có biên bản xác nhận 
(đối với khoản tiền gửi có số dƣ lớn và trọng yếu). 
E, C, RO 
BM7 
5.5.1 Lựa chọn các tài khoản của khách hàng để xác nhận. Đảm bảo 
rằng các khoản với số dƣ bằng không và các tài khoản đã bị 
đóng trong năm đƣợc đƣa vào trong mẫu để gửi xác nhận . 
 Lập thƣ xác nhận cho các đối tƣợng đã chọn để xác nhận. Bao 
gồm số dƣ tài khoản, về kì hạn lãi suất (nếu có), và lãi suất tích 
luỹ trên thƣ xác nhận. Xem xét danh sách tất cả các khách hàng 
đã chọn trên một xác nhận 
 Các thƣ xác nhận gửi đi phải đƣợc kiểm soát 
 Đối với những chọn lựa mà tài khoản "không thể gửi thƣ'', 
kiểm tra chứng từ từ khách hàng và thực hiện thủ tục thay thế 
 Gửi xác nhận lần thứ hai nếu không có sự phản hồi từ bên yêu 
cầu xác nhận 
 Khi nhận đƣợc thƣ xác nhận, so sánh số trên thƣ xác xác nhận. 
Tìm hiểu kĩ bất kỳ khoản chênh lệch nào 
 Đánh giá tính hiện hữu của các SD không gửi thƣ xác nhận và 
không gửi đƣợc thƣ xác nhận và thực hiện các thủ tục thay thế 
 Chuẩn bị một bản tổng hợp các kết quả xác nhận và đánh giá 
kết quả của thủ tục xác nhận. Xem xét liệu các thủ tục bổ sung 
đƣợc bảo đảm 
5.6 Kiểm tra việc qui đổi các khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ cuối 
năm/kỳ theo tỷ giá qui định (tỷ giá bình quân liên ngân hàng do 
Ngân hàng Nhà nƣớc công bố tại thời điểm cuối năm/kỳ). 
VA BM8 
Phụ lục 2.7B 
5.7 Xác định chênh lệch tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện tại thời 
điểm lập BCTC đối với các khoản tiền gửi có số dƣ gốc ngoại 
tệ (phục vụ cho việc phân loại doanh thu, chi phí tài chính và 
các khoản điều chỉnh khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập 
doanh nghiệp, lập Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ). 
VA BM8 
5.8 Đảm bảo rằng các khoản chênh lệch tỷ giá đã đƣợc tính đúng 
và kết chuyển vào kết quả kinh doanh trong năm/kỳ. 
VA BM8 
5.9 Kiểm tra sự phù hợp của lãi vay đã trả hoặc trích trƣớc với điều 
khoản hợp đồng vay. 
Ƣớc tính chi phí lãi vay trên cơ sở các thông tin trên hợp đồng 
vay và so sánh với chi phí lãi vay đã ghi nhận 
RO, C, VA BM9 
6 RÀ SOÁT TỔNG THỂ 
6.1 Đọc lƣớt qua sổ chi tiết các tài khoản tiền gửi của khách hàng, 
xem xét biên bản họp Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị, Hội 
đồng thành viên, Ban Giám đốc để phát hiện các nghiệp vụ bất 
thƣờng và các khoản tiền gửi không đƣợc ghi nhận trên sổ 
sách. 
O, A, CO, 
CL 
BM10 
7 TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ 
7.1 Xem xét xem việc trình bày và công bố các khoản tiền gửi của 
khách hàng trên BCTC có phù hợp với Chuẩn mực kế toán và 
chế độ kế toán áp dụng ở trên không. 
ORO, C, 
CU, AV 
BM2 
7.2 Kiểm tra việc phân loại các khoản tiền gửi của khách hàng 
ngắn hạn, dài hạn bằng cách xem các hợp đồng, trao đổi với 
Ban Giám đốc đơn vị, xem thanh toán tiền gửi của khách hàng 
sau ngày kết thúc năm tài chính/kỳ kế toán. 
CU, AV BM2 
8 CÁC THỦ TỤC KIỂM TRA BỔ SUNG 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ / CONCLUSIONS AND 
SUGGESTIONS 
Dựa trên các công việc đã thực hiện, các bằng chứng kiểm toán thu thập đƣợc và các điều chỉnh đề nghị đã đƣợc đơn vị 
đồng ý, Tiền gửi của khách hàng (ngắn hạn và dài hạn) 
o Đƣợc trình bày trung thực và hợp lý 
o Không đƣợc trình bày trung thực và hợp lý 
Các lý do Tiền gửi của khách hàng không đƣợc trình bày trung thực và hợp lý 
Kiến nghị 
Các vấn đề cần tiếp tục theo dõi trong những đợt kiểm toán sau 
Phụ lục 2.8A 
Thử nghiệm kiểm tra tính hiệu quả của KSNB đối với cho vay khách hàng tại Công ty TNHH 
Kiểm toán X2 (DNKT Big Four) 
Phê duyệt khách hàng mới 
Trong năm N, Ngân hàng mở rộng đối tƣợng cho vay và hạn mức cho vay. Song số lƣợng khách hàng 
mới tăng không đáng kể. KTV chọn 2 mẫu khách hàng để kiểm tra. Căn cứ trên tờ trình thẩm định khách hàng 
mới, kiểm toán viên kiểm tra dấu hiệu của việc kiểm soát bao gồm chữ ký của Trƣởng phòng tín dụng và Giám 
đốc chi nhánh. 
Khách hàng: Ngân hàng Y 
Năm tài chính: 31/12/N 
Nội dung: Phê duyệt khách hàng mới 
Mục đích: Kiểm tra tính hiệu quả của thủ tục kiểm soát phê duyệt 
khách hàng mới 
Giấy tờ làm việc số: G210 
Ngƣời thực hiện: B.H.Y 
Ngày: 14 /01/N+1 
Ngƣời soát xét: N.M.H 
Ngày: 19/01/N+1 
STT Khách hàng 
Loại 
tiền 
Số tiền Kỳ hạn 
Phê 
duyệt 
Đầy đủ 
chứng 
từ 
1 Công ty V.T USD 10.000.000 
3 năm kể từ ngày 
giải ngân đầu tiên 
C C 
2 Công ty Đ.G VNĐ 35.000.000.000 
5 năm kể từ ngày 
giải ngân đâu tiên 
C C 
Kết luận: Thủ tục kiểm soát đạt đƣợc tính hiệu quả 
Thẩm định định kỳ 
Quá trình thẩm định lại đƣợc thực hiện định kỳ 6 tháng 1 lần. Theo hƣớng dẫn của KAM, KTV chọn 2 
mẫu bất kỳ để kiểm tra. Căn cứ trên tờ trình thẩm định cập nhật thông tin, KTV kiểm tra dấu hiệu việc phê 
duyệt. Đồng thời đảm bảo dƣ nợ tại kỳ interim ( kết thúc ngày 31 tháng 10 năm N) khớp đúng sổ kế toán. Bằng 
chứng kiểm toán này thỏa mãn cơ sở dẫn liệu đầy đủ và phát sinh, đồng thời khẳng định việc thẩm định định kỳ 
đƣợc thực hiện hiệu quả 
Khách hàng: Ngân hàng Y 
Năm tài chính: 31/12/N 
Nội dung: Thẩm định định kỳ 
Mục đích: Kiểm tra tính hiệu quả của thủ tục kiểm soát thẩm định 
khách hàng định kỳ. 
Giấy tờ làm việc số: G220 
Ngƣời thực hiện: B.H.Y 
Ngày: 14 /01/N+1 
Ngƣời soát xét: N.M.H 
Ngày: 19/01/N+1 
STT Khách hàng 
Thẩm định 
định kỳ Phê duyệt Dƣ nợ tại 31/10 
Khớp 
đúng sổ 
1 Công ty H.M 6 tháng C VNĐ 500.000.000 Y 
2 Công ty B.S 6 tháng C USD 350.000 Y 
Kiểm tra việc giải ngân và thù hồi nợ 
Phụ lục 2.8A 
Kiểm tra hệ thống phân loại nợ tự động 
Kiểm toán trong môi trƣờng tin học đòi hỏi sự tham gia của các chuyên gia về tin học. Phạm vi kiểm 
toán trong môi trƣờng tin học bao gồm việc kiểm tra truy cập vào chƣơng trình dữ liệu; việc thay đổi chƣơng 
trình; sự hoạt động của máy tính; và các ứng dụng tin học để kiểm soát (ví dụ: việc tự động tính toán lãi phải thu 
hàng ngày cho các khoản vay; tính toán lãi phải trả hàng ngày cho các khoản tiền gửi; phân loại nợ tự động). Bản 
chất của việc kiểm toán hệ thống kiểm soát bằng tin học là việc kiểm tra tính an toàn, chính xác, rủi ro thông tin 
và quan trọng hơn là kiểm tra dữ liệu đầu vào chính xác, công thức tự động trong hệ thống máy móc. Từ đó, kết 
quả của việc kiểm soát sẽ là đúng đắn. 
Khách hàng: Ngân hàng Y 
Năm tài chính: 31/12/N 
Nội dung: Kiểm tra IRM 
Mục đích: Kiểm tra tính hiệu quả của hệ thống phân loại nợ tự động 
Giấy tờ làm việc số: G240 
Ngƣời thực hiện: B.H.Y 
Ngày: 14 /01/N+1 
Ngƣời soát xét: N.M.H 
Ngày: 19/01/N+1 
1/ Kiểm tra chung về hệ thống 
. 
2/ Kiểm tra ứng dụng phân loại nợ tự động 
Công thức 
mã nguồn 
Công thức mã nguồn liên quan đến việc phân loại nợ căn cứ trên số ngày quá hạn nợ. 
Diễn giải công thức cho thấy, hệ thống đã áp dụng đúng quy định tại TT02. Trƣờng 
hợp có nhiều hơn hai nhóm nợ (của cùng một khách hàng nhƣng có nhiều hơn hai 
khoản vay), hệ thống tự động phân loại theo nhóm nợ cao hơn. 
Trong quy định tại TT02, nếu khoản nợ quá hạn vƣợt qua thời gian thử thách (3 tháng 
đối với khoản nợ ngắn hạn và 6 tháng đối với khoản nợ dài hạn kể từ khi quá hạn) thì 
khoản vay sẽ đƣợc phân loại ở nhóm nợ tốt hơn. Trong hệ thống, việc chuyển nhóm 
này không thực hiện đƣợc. Vì vậy, cần có quá trình can thiệp bằng tay của kế toán. 
Nếu có sai phạm (kế toán không cập nhóm nợ tốt hơn), thì rủi ro cho vay đƣợc đánh 
giá cao hơn thực tế. Dựa trên nguyên tắc thận trọng, điều này vẫn có thể chấp nhận 
đƣợc. 
Kiểm tra mẫu 
Kiểm toán viên chọn Công ty AGC (nhóm 3) để kiểm tra tại ngày nhảy nhóm. Ngày 
12/7/N, công ty đến hạn trả nợ. Tại ngày 30/11/N, công ty chƣa trả đƣợc nợ. Số ngày 
quá hạn là 141 ngày – phân loại nợ nhóm 3. 
Công ty Sản xuất Thép V&T tại ngày 30/11/N có hai khế ƣớc quá hạn. Khế ƣớc 1 quá 
hạn 30 ngày – phân loại nhóm 2. Khế ƣớc 2 quá hạn 100 ngày – phân loại nhóm 3. 
Trên hệ thống, nhóm nợ của công ty này là nhóm 3. 
Kết luận: Hệ thống phân loại nợ đúng đắn. Thủ tục kiểm soát liên quan đến phân loại nợ tự động là hiệu quả. 
Ngoài ra, kết quả của thử nghiệm kiểm soát này là bằng chứng kiểm toán giúp kiểm toán viên tin tƣởng vào việc 
xếp nhóm nợ - căn cứ của việc tính toán dự phòng, đảm bảo cơ sở dẫn liệu tính toán đánh giá. 
Phụ lục 2.8B 
Kiểm tra tính hiệu quả của hệ thống KSNB tại Công ty TNHH Kiểm toán Y2 (DNKT ngoài Big Four) 
B Bank- Transaction office 
Year ended: 31/12/N 
 Detail: TOC- Deposit to customer account 
 Objectives To consider the reliability and effectiveness of control points to be tested 
Work done TOC 
Chọn ngẫu nhiên số mẫu để kiểm tra 
Y: Có kiểm soát/ N: Không có kiểm soát/ N/A: Không áp dụng 
No
. 
Voucher 
Description 
Loại 
tiền 
Số 
tiền 
HĐKS: Gửi tiền tiết kiệm HĐKS: Tính lãi và trả lãi HĐKS: Trả gốc và tất toán TKTK 
Kiểm soát có tin cậy 
đƣợc không? 
/ Can the control be 
relied upon? 
No. Date 
Giấy 
GTTK 
có đủ 
thông 
tin 
không 
(KS1) 
Photo 
lại 
CMT, 
giấy ủy 
quyền 
(KS2) 
Lƣu 
trữ ký 
mẫu 
(KS3) 
Phê duyệt 
phiếu 
thu/UNC 
(KS4) 
Phê duyệt 
thẻ tiết 
kiệm 
(KS5) 
Bản 
lƣu 
của 
thẻ tiết 
kiệm 
(KS6) 
Kiểm 
tra lãi 
do phần 
mềm 
tính và 
sửa lại 
nếu 
phần 
mềm 
tính sai 
Kiểm 
tra 
CM, 
chữ 
ký 
mẫu, 
thẻ 
tiết 
kiệm
Phê duyệt 
phiếu tính 
lãi 
Phê duyệt 
PC, UNT 
Kiểm tra 
CMT, 
chữ ký 
mẫu, thẻ 
tiết 
kiệm 
Phê duyệt 
PC, UNT 
Tất 
toán 
TKTK 
khỏi hệ 
thống 
Điều 
chỉnh 
lại LS 
nếu 
rút 
trƣớc 
hạn 
K
H 
G
D
V 
K
S
V 
K
H 
G
D
V 
K
S
V 
K
H 
G
D
V 
K
S
V 
K
H 
G
D
V 
K
S
V 
K
H 
G
D
V 
K
S
V 
1 Mở TKTK 
lần đầu 
 Y Y Y Y Y Y Y Y Y Y Có 
6 Mở TKTK 
lần tiếp theo 
 Y Y Y Y Y Y Y Y Có 
10 Trả lãi Y 
 Y Y Y Y Y Y Lãi khi trả đến hạn cho 
KH có thể tin cậy đƣợc 
nhƣng lãi dƣ chi do 
phần mềm tự động tính 
nên không có kiểm soát 
cho lãi dự chi 
13 Trả gốc và tất 
toán tài khoản 
 Y Y Y Y Y Có 
16 Rút trƣớc hạn Y Y Y Y Y Y Do điều chỉnh LS khi 
rút trƣớc hạn bằng tay 
nên có rủi ro ở khâu này 
..  
Tổng số mẫu kiểm tra 2 1 1 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2 1 
Kết luận / Conclusion 
 Các hoạt động kiểm soát có đƣợc thực hiện đầy đủ không? / Are the control activities adequately performed? 
 Có/ Yes o 
 Không/ No o 
Phụ lục 2.9A 
Thủ tục phân tích tại Công ty TNHH Kiểm toán X3 (DNKT Big Four) 
Client E bank 31/12/N 
 Year ended 31/12/N 
 Subject INTEREST EXPENSES FROM DEPOSITS 
 Objectives To indentify unusual changes or absence of necessary changes of interest expense on customer deposits for N 
Workdone: 
 1. Perform monthly ARP 
 2. Get explanation for the signficant movements/difference between E Bank's record and X3 estimation 
3. Interview client and identify reasons for significant difference greater than TE 
1. Break-down per sub-acc and per month. 
SBV 
code 
MSB code Account name Jan Feb .. Nov Dec ARP 
8010 801000001 TRA LAI TIEN GUI TIET KIEM 53,946,535,708 50,079,272,415 
51,902,892,630 55,305,020,209 2.3 
8010 801000002 TRA LAI TIEN GUI-TG THANH TOAN-KKH 919,577,720 802,755,965 
1,977,868,381 2,532,780,888 2.1 
8010 801000003 TRA LAI TIEN GUI TCTD CO K/HAN-NVON 16,596,303,529 11,690,329,271 
7,142,652,568 9,495,943,505 2.5 
8010 801000004 TRA LAI TIEN GUI CO KH-TCKT,CN 13,528,359,480 10,945,631,272 
9,070,460,545 9,010,371,205 2.2 
8010 801000005 TRA LAI TIEN GUI TCTD KO K/HAN-NVON 513,000 463,800 
405,100 354,700 2.4 
8010 801000008 TRA LAI DC VON TRONG HE THONG 86,494,795,298 78,236,697,436 
81,314,216,804 85,736,483,315 
Interest expenses from deposits 171,486,084,735 151,755,150,159 
151,408,496,028 162,080,953,822 
2. Perform monthly ARPagainst deposit balance 
2.1. Demand deposit 
MSB code Account name Total 
801000002 TRA LAI TIEN GUI-TG THANH TOAN-KKH 13,229,303,898 
Acc code Description Jan Feb 
Nov Dec Total 
4211 Demand deposits in VND (981,771,552,819) (766,141,157,112) 
(2,484,728,518,628) (3,381,823,362,090) 
4221 Demand deposits in foreign currencies (72,042,174,874) (109,403,953,261) 
(179,700,373,206) (185,048,501,158) 
4251 Demand deposits in VND (6,447,710,419) (16,041,731,172) 
(18,791,930,151) (21,048,550,946) 
4261 Demand deposits in foreign currencies (72,343,532,261) (57,627,601,512) 
(85,417,611,061) (337,338,629,022) 
4273 Margin deposit for card payment in VND (51,063,377,870) (54,623,253,421) 
(52,627,001,815) (49,926,002,021) 
4274 Margin deposit for guarantee in VND (12,631,030,968) (12,514,757,794) 
(19,238,729,962) (22,108,546,870) 
4279 Margin deposit for other payment in VND (1,006,128,766) (2,359,714,067) 
(5,619,580,953) (5,328,646,788) 
Phụ lục 2.9A 
4282 
Margin deposit for LC opening in foreign 
currencies 
(23,079,175,054) (22,028,817,370) 
(12,425,596,375) (9,349,259,597) 
4284 Margin deposit for guarantee in foreign currencies (3,681,300,000) (3,683,155,732) 
(4,895,352) (3,186,900) 
4289 
Margin deposit for other payment in foreign 
currencies 
(23,589,939,739) (32,484,488,543) 
(11,245,228,779) (21,666,535,395) 
4214 Deposits for specific purposes in VND (29,168,425) (41,836,225) 
(234,570,565,816) (270,161,932,602) 
4224 
Deposits for specific purposes in foreign 
currencies 
(34,205,809) (9,490,732,103) 
(21,303,058,303) (24,563,894,812) 
Total deposit balance 1,247,719,297,004 1,086,441,198,312 
3,125,673,090,401 4,328,367,048,201 
Interest expense 919,577,720 802,755,965 
1,977,868,381 2,532,780,888 
In general, outstanding balance and interest expense stay in line in most of the year 
2.2. Term 
deposits: 
MSB code Account name Total 
801000004 TRA LAI TIEN GUI CO KH-TCKT,CN 133,168,652,601 
Acc code Description Jan Feb Nov Dec Total 
4212 Term deposits in VND (2,652,012,976,326) (2,182,079,989,693) 
 (2,140,700,466,739) (2,023,212,214,698) 
4222 Term deposits in foreign currencies (41,154,383,982) (41,313,025,264) 
 (39,626,419,008) (46,759,684,199) 
Total deposit balance 2,693,167,360,308 2,223,393,014,957 
 2,180,326,885,747 2,069,971,898,897 
Interest expenses 19,207,896,027 20,797,037,685 
 11,497,227,809 10,363,744,364 
Phụ lục 2.9A 
In general, the movement of interest exp form term deposits is quite in line with equivalent deposit account. 
2.3. Saving: 
MSB code Account name Total 
801000001 TRA LAI TIEN GUI TIET KIEM 637,200,790,977 
Acc code Description Jan Feb  Nov Dec Total 
4232 Term savings in VND (7,716,139,025,129) (7,898,611,629,079) 
 (9,011,272,269,058) (9,420,173,054,421) 
4242 Term savings in foreign currencies (2,270,754,069,535) (2,260,367,891,000) 
 (2,180,659,952,053) (2,171,658,052,529) 
4231 Demand savings in VND (14,555,249,169) (11,451,282,350) 
 (12,618,657,102) (12,389,692,040) 
4241 Demand savings in foreign currencies (4,841,863) (4,875,867) 
 (4,706,462) (4,654,013) 
Total deposit balance 10,001,453,185,696 10,170,435,678,296 
 11,204,555,584,675 11,604,225,453,003 
Interest expenses 53,946,535,708 50,079,272,415 
 51,902,892,630 55,305,020,209 
0.7% 3.6% 
Phụ lục 2.9A 
In November, there is a strong decline in interest rate of saving while outstanding remained mostly unchanged (increase 0.7%) 
for specific 
terming saving in VND (4232) prevaling interest rate declines from 7.01 to 6.69 
terming saving in USD (4242) prevailing interest rate declines from 0.98 to 0.75 
In December, the rates are as low as in Nov, but total outstanding increase significantly 3.6% in compared with Nov) 
. 
Conclusion: The acc is fairly stated. 
Phụ lục 2.9B 
Thủ tục phân tích tại Công ty TNHH Kiểm toán Y3 (DNKT ngoài Big Four) 
 Initial Date 
Khách hàng: P NHTM CP H – Toàn hàng Preparer by: D.T.T.H 5/1/N+1 
Kỳ kế toán 31/12/N Reviewer by: N.X.Đ 10/1/N+1 
Mục tiêu Phân tích lãi và phí phải thu 
SAO KÊ DỰ THU TÍN DỤNG 
Ngày: 31/12/N 
31/12/N 
Loại tiền tệ : USD 
STT Tên khách hàng Số khế ƣớc 
Ngày cho 
vay 
Ngày đến 
hạn 
Nhóm 
ngày 
trả lãi 
Dƣ nợ 
Lãi 
suất 
% 
Dự thu 
tích lũy NT 
Dự thu tích lũy 
Số ngày 
của KTV Ƣớc tính Chênh lệch 
 Số 
ngày 
của 
NH 
1 CTY BABICO 408SRLDUSD1101151 05/10/N 05/04/N+1 05 369,437.25 6.00 1,662.47 34,625,925 
27 
34,584,314.00 
41,611 
27 
2 CTY BABICO 408SRLDUSD1101212 27/12/N 27/06/N+1 05 169,092.00 7.50 176.14 3,668,644 
5 
3,664,188.41 
4,456 
5 
3 CTY VICCOM 801SRLDUSD1100455 24/11/N 24/05/N+1 24 120,000.00 7.00 186.67 3,887,963 
8 
3,883,226.67 
4,736 
8 
4 CTY VICCOM 801SRLDUSD1100459 30/11/N 30/05/ N+1 28 120,000.00 7.00 93.33 1,943,877 
4 
1,941,613.33 
2,264 
4 
5 CTY VICCOM 801SRLDUSD1100463 01/12/N 01/06/ N+1 01 103,000.00 7.00 620.86 12,931,272 
31 
12,915,773.69 
15,498 
31 
6 CTY VICCOM 801SRLDUSD1100474 07/12/N 07/06/ N+1 07 130,000.00 7.00 631.94 13,162,046 
25 
13,146,340.28 
15,706 
25 
7 CTY VICCOM 801SRLDUSD1100476 09/12/N 09/06/ N+1 09 135,000.00 7.00 603.75 12,574,905 
23 
12,559,811.25 
15,094 
23 
8 CTY VICCOM 801SRLDUSD1100485 16/12/N 16/06/ N+1 16 142,000.00 7.00 441.78 9,201,394 
16 
9,190,303.11 
11,091 
16 
9 CTY XE 24 801SRLDUSD1100456 25/11/N 25/05/ N+1 25 360,000.00 6.00 420 8,747,760 
7 
8,737,260.00 
10,500 
7 
10 CTY VINASHIP 000SRLDUSD1103529 29/09/N 29/01/ N+1 26 170,000.00 9.50 269.17 5,606,273 
6 
5,599,474.17 
6,799 
6 
11 CTY VINASHIP 000SRLDUSD1103588 09/11/N 09/03/ N+1 26 385,366.99 10.50 674.39 14,046,195 
6 
14,029,381.61 
16,813 
6 
12 CTY VINASHIP 000SRLDUSD1103594 17/11/N 19/03/ N+1 26 389,262.38 10.00 648.77 13,512,582 
6 
13,496,375.49 
16,206 
6 
Phụ lục 2.9B 
13 CTY VINASHIP 000SRLDUSD1103614 30/11/N 30/03/ N+1 26 261,037.82 10.00 435.06 9,061,430 
6 
9,050,616.28 
10,813 
6 
14 CTY VINASHIP 000SRLDUSD1103661 26/12/N 26/04/ N+1 26 270,000.00 10.50 472.5 9,841,230 
6 
9,829,417.50 
11,813 
6 
15 CTY KIM KHI 801SRLDUSD1100419 27/09/N 27/03/ N+1 27 133,900.00 7.20 133.9 2,788,869 
5 
2,785,521.70 
3,348 
5 
 . .. 
 Cộng BJ5.1 38,293,807.87 
101,492.28 2,113,881,208 
2,025,346,574 
88,534,634 
 797,583,430,316 
 => Pass 
Phụ lục 2.10 
Thƣ xác nhận số dƣ tài khoản tiền gửi khách hàng (Công ty Kiểm toán X3 – Nhóm Big Four) 
Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2016 
THƢ XÁC NHẬN SỐ DƢ TÀI KHOẢN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG 
Kính gửi: O. F VINA CO.,LTD 
Địa chỉ: ..KCN MY PHUOC 2 THI XA BEN CAT, TINH BINH DUONG 
Ngân Hàng V đang đƣợc tiến hành kiểm toán các báo cáo tài chính cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/12/2015 bởi 
Công ty Kiểm toán X, để việc kiểm toán tiến hành có hiệu quả, đề nghị Quý Công ty vui lòng xác nhận số dƣ tiền 
gửi của Quý Công ty tại Ngân hàng chúng tôi tại thời điểm 31/12/2015 nhƣ sau: 
Số hiệu tài khoản 
Loại tiền 
theo sổ của 
Ngân hàng 
Số dƣ theo sổ 
của Ngân hàng 
Ngày bắt đầu – Ngày 
đáo hạn – Lãi suất. 
Số dƣ theo 
sổ của Quý 
Công ty 
Chi phí lãi mà Ngân hàng còn 
phải trả cho Quý Công ty 
tính đến thời điểm 31/12/2015 
Ngân hàng điền vào Ngân hàng 
điền vào 
Ngân hàng điền 
vào 
Ngân hàng điền vào 
Quý Công ty 
điền vào 
Ngân hàng 
điền vào 
Quý Công ty 
điền vào 
648102005488 USD 3.752 
29/08/2005 – 0% - 
KKH(OD) 
 0 
648102005494 VND 10.019.432.518 
29/08/2005 – 0% - 
KKH(OD) 
 66,67 
648601017820 VND 50.000.000.000 
28/12/2015 - 04/01/2016 
– 1% 
28/12/2015 253,79 
Lý do chênh lệch về số dƣ, lãi suất và thời hạn (nếu có, theo ý kiến của Quý Công ty) 
Nếu những thông tin trên khớp đúng với sổ sách của Công ty, đề nghị Quý Công ty xác nhận vào phần cuối thƣ. 
Trong trƣờng hợp không khớp đúng với sổ sách, xin Quý công ty điền các số liệu trên sổ sách và lý do không khớp 
vào các ô trống dành cho Quý Công ty ở trên. 
Ngân hàng chúng tôi biết rằng số tiền trên tài khoản nói trên có thể đƣợc thay đổi sau thời điểm 31/12/2015, nhƣng 
chúng tôi vẫn cần Quý Công ty xác nhận số dƣ tài khoản tại thời điểm 31/12/2015. 
Xin Quý Công ty gửi qua fax và gửi thƣ xác nhận trực tiếp về công ty kiểm toán độc lập của chúng tôi nhƣ sau: 
Công ty Kiểm toán X 
Tại: . Building 
Tầng 8, 16 PCT, HK, Hà Nội 
Điện thoại: 04 . – Fax: 04 . 
Ngƣời nhận: Ông Nguyên A.K 
Thời gian gửi: Trƣớc ngày 20 tháng 02 năm 2016. 
Xin thành thật cảm ơn và trân trọng kính chào! 
 XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ NGÂN HÀNG E BANK 
 Đúng [ ] Không đúng [ ] Giám đốc 
(Ghi rõ họ tên, chức vụ, ký tên và đóng dấu) (ký tên và đóng dấu) 
Phụ lục 2.11 
Hệ thống xếp hạng tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng D 
Tổng điểm Xếp hạng Nhóm nợ 
90 100 AAA Nợ đủ tiêu chuẩn 
83 90 AA Nợ đủ tiêu chuẩn 
77 83 A Nợ đủ tiêu chuẩn 
71 77 BBB Nợ cần chú ý 
65 71 BB Nợ cần chú ý 
59 65 B Nợ dƣới tiêu chuẩn 
53 59 CCC Nợ dƣới tiêu chuẩn 
44 53 CC Nợ dƣới tiêu chuẩn 
35 44 C Nợ nghi ngờ 
- 35 D Nợ có khả năng mất vốn 
Phụ lục 2.12 
Mẫu báo cáo kiểm toán 
BÁO CÁO KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP 
Kính gửi các Cổ đông 
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN T 
Chúng tôi đã kiểm toán báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần T (“Ngân 
hàng”) và các công ty con (gọi chung là “TBank”), bao gồm bảng cân đối kế toán hợp nhất tại ngày 31 tháng 12 
năm 2014, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất liên quan cho 
năm kết thúc cùng ngày và các thuyết minh kèm theo (“báo cáo tài chính hợp nhất”) đƣợc Ban điều hành Ngân 
hàng phê duyệt phát hành ngày 6 tháng 3 năm 2015, đƣợc trình bày từ trang 5 đến trang 75. 
Trách nhiệm của Ban điều hành 
Ban điều hành Ngân hàng chịu trách nhiệm lập và trình bày trung thực và hợp lý báo cáo tài chính hợp nhất theo 
các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức Tín dụng do Ngân hàng 
Nhà nƣớc Việt Nam ban hành và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính, 
và chịu trách nhiệm đối với hệ thống kiểm soát nội bộ mà Ban điều hành xác định là cần thiết để đảm bảo việc 
lập báo cáo tài chính hợp nhất không có sai sót trọng yếu do gian lận hay nhầm lẫn. 
Trách nhiệm của kiểm toán viên 
Trách nhiệm của chúng tôi là đƣa ra ý kiến về báo cáo tài chính hợp nhất dựa trên kết quả kiểm toán của chúng 
tôi. Chúng tôi đã thực hiện công việc kiểm toán theo các Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam. Các chuẩn mực này 
yêu cầu chúng tôi tuân thủ các chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề nghiệp và lập kế hoạch và thực hiện 
cuộc kiểm toán để đạt đƣợc sự đảm bảo hợp lý về việc liệu báo cáo tài chính hợp nhất có còn sai sót trọng yếu 
hay không. 
Công việc kiểm toán bao gồm việc thực hiện các thủ tục nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về các số liệu 
và các thuyết minh trong báo cáo tài chính. Các thủ tục đƣợc lựa chọn dựa trên các xét đoán của kiểm toán viên, 
bao gồm đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trong báo cáo tài chính do gian lận hoặc nhầm lẫn. Khi thực hiện 
các đánh giá rủi ro này, kiểm toán viên xem xét kiểm soát nội bộ của đơn vị liên quan tới việc lập và trình bày 
báo cáo tài chính trung thực và hợp lý nhằm thiết kế các thủ tục kiểm toán phù hợp với tình hình thực tế, tuy 
nhiên không nhằm mục đích đƣa ra ý kiến về hiệu quả của kiểm soát nội bộ của đơn vị. Công việc kiểm toán 
cũng bao gồm việc đánh giá tính thích hợp của chính sách kế toán đƣợc áp dụng và tính hợp lý của các ƣớc tính 
kế toán của Ban điều hành, cũng nhƣ đánh giá việc trình bày tổng thể báo cáo tài chính. 
Chúng tôi tin rằng các bằng chứng kiểm toán mà chúng tôi thu đƣợc là đầy đủ và thích hợp làm cơ sở cho ý kiến 
kiểm toán của chúng tôi. 
Ý kiến của kiểm toán viên 
Theo ý kiến của chúng tôi, báo cáo tài chính hợp nhất đã phản ánh trung thực và hợp lý, trên các khía cạnh trọng 
yếu, tình hình tài chính hợp nhất của TBank tại ngày 31 tháng 12 năm 2014, kết quả hoạt động kinh doanh hợp 
nhất và lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất cho năm kết thúc cùng ngày, phù hợp với các Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, 
Chế độ Kế toán Việt Nam áp dụng cho các Tổ chức Tín dụng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ban hành và 
các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo tài chính. 
Công ty TNHH KPMG 
Việt Nam 
Giấy Chứng nhận Đầu tƣ số: 011043000xxx 
Báo cáo kiểm toán số: 14-02-202/4 
T.Đ.V 
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề Kiểm toán số: 
0xxx-2013-007-1 Phó Tổng Giám đốc 
N.T.A 
Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề Kiểm toán số: 
0xxx-2013-007-1 
Phụ lục 3.1 
Kết cấu Cẩm nang hƣớng dẫn kiểm toán BCTC NHTM 
PHẦN 1: HƢỚNG DẪN KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG 
THƢƠNG MẠI 
A. Giới thiệu mục đích và những lƣu ý của Tài liệu hƣớng dẫn kiểm toán BCTC NHTM 
B. Mục tiêu kiểm toán BCTC NHTM 
C. Các vấn đề liên quan đến NHTM 
1. Các chính sách, quy định, quy chế liên quan đến hoạt động và quản lý NHTM 
2. Đặc điểm hoạt động của NHTM (cơ cấu quản trị; môi trƣờng kinh tế và pháp lý; các rủi ro 
liên quan đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng; Quy trình quản lý rủi ro của ngân hàng) 
3. Hệ thống kiểm soát trong NHTM: 
- Trách nhiệm của Ban điều hành ngân hàng đối với hệ thống KSNB; 
- Mục đích của KTV tìm hiểu vệ hệ thống KSNB của NHTM trong cuộc kiểm toán BCTC 
NHTM 
- Các thủ tục kiểm soát đặc thù của NHTM để đảm bảo các mục tiêu chi tiết của KSNB đối 
với BCTC ví dụ việc ghi nhận, xử lý các giao dịch và sự kiện; việc tiếp cận các tài sản của 
ngân hàng; việc đối chiếu số liệu tài sản trên hệ thống với tài sản trên thực tế 
- Các hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB; 
- Xem xét các ảnh hƣởng của yếu tố môi trƣờng kiểm soát đối với hệ thống KSNB của 
NHTM 
D. Chuẩn bị kiểm toán 
1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng 
2. Lập hợp đồng kiểm toán 
E. Lập kế hoạch kiểm toán 
1. Xác định chiến lƣợc kiểm toán tổng thể 
2. Xây dựng kế hoạch nhân sự 
3. Tìm hiểu về NHTM và môi trƣờng hoạt động kinh doanh 
4. Tìm hiểu về hoạt động lập BCTC và các hoạt động kinh doanh quan trọng 
5. Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ 
6. Xác định mức trọng yếu 
7. Xác định phƣơng pháp chọn mẫu – cỡ mẫu 
8. Tổng hợp kế hoạch kiểm toán và chƣơng trình kiểm toán chi tiết 
F. Thực hiện kiểm toán 
1. Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát kiểm tra hệ thống KSNB 
Đƣa ra các thủ tục kiểm tra hiệu quả hệ thống KSNB theo từng hoạt động kinh doanh. 
Thiết kế các mẫu WPs và hƣớng dẫn cách thực hiện, ghi chép lại kết quả kiểm tra. 
2. Thực hiện các thử nghiệm cơ bản và đánh giá các kết quả đạt đƣợc 
Đƣa ra các thủ tục kiểm tra chi tiết cụ thể cho từng khoản mục trên BCTC NHTM chi tiết 
theo từng cơ sở dẫn liệu; Thiết kế các mẫu giấy tờ làm việc và hƣớng dẫn cách thực hiện, 
ghi chép lại kết quả kiểm tra. 
G. Kết thúc kiểm toán và lập Báo cáo kiểm toán 
1. Chuẩn bị lập báo cáo kiểm toán 
2. Lập, soát xét và phát hành BCKT và Thƣ quản lý 
3. Soát xét hồ sơ và hoàn tất cuộc kiểm toán 
4. Theo dõi các vấn đề sau khi phát hành báo cáo kiểm toán về BCTC 
PHẦN 2: CÁC MẪU BIỂU HỖ TRỢ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN 
HÀNG THƢƠNG MẠI 
Các thuật ngữ sử dụng 
Tài liệu tham khảo 
Phụ lục 3.2 
QUY TRÌNH MẪU KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 
A. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trên 
BCTC của NHTM 
Bước 1:Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng 
Nội dung công việc 
 Tìm hiểu các thông tin cơ bản về NHTM (Tên, địa chỉ, hình thức sở hữu, các cổ đông chính, 
Hội đồng quản trị, BGĐ, ngành nghề kinh doanh, các bên liên quan sử dụng BCTC đƣợc kiểm toán, 
Lý do thay đổi công ty kiểm toán). 
 Đánh giá nguồn nhân lực. 
 Đánh giá tính độc lập của KTV. 
 Tìm hiểu các sự kiện của năm hiện tại. 
 Xác định rủi ro hợp đồng và các vấn đề trọng yếu. 
Thủ tục kiểm toán: 
 Thu thập các tài liệu về các thông tin cơ bản của NHTM (từ NHTM, website, internet, khác). 
 Phỏng vấn các nhân sự có liên quan để tìm hiểu thông tin. 
 Gửi thƣ đến KTV tiền nhiệm để biết lý do không tiếp tục làm kiểm toán và xem xét thƣ trả lời 
để có những xử lý tiếp theo. 
 Lập bảng trả lời các câu hỏi (Có/Không/Không áp dụng) về các vấn đề sau: 
 Khả năng đáp ứng của nguồn nhân lực theo yêu cầu của cuộc kiểm toán; 
 Các vấn đề liên quan đến tính độc lập của KTV (các lợi ích tài chính, các khoản vay và bảo 
lãnh, mức phí, sự tham gia trong NHTM, nguy cơ về tự kiểm tra, tự bào chữa, thân thuộc, 
mâu thuẫn lợi ích); 
 Các sự kiện của năm hiện tại (loại ý kiến trong báo cáo kiểm toán năm trƣớc, tính chính 
trực của BGĐ, khả năng hoạt động liên tục, lĩnh vực kinh doanh chứa nhiều rủi ro, mức độ 
giao dịch với các bên liên quan, những giao dịch bất thƣờng cuối năm tài chính, các nghiệp 
vụ kế toán phức tạp, hệ thống KSNB có đƣợc tổ chức hợp lý không?...). 
 Phỏng vấn Ban điều hành, bộ phận kiểm toán nội bộ, các đối tƣợng khác trong NHTM về gian lận. 
 Đƣa ra kết luận có/hay không chấp nhận hợp đồng kiểm toán và đánh giá rủi ro hợp đồng. 
 Xác định và ghi chép lại các vấn đề trọng yếu, các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn 
liên quan đến các loại giao dịch, số dƣ tài khoản và thuyết minh cũng nhƣ rủi ro liên quan đến toàn bộ BCTC. 
Bước 2: Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán 
Nôi dung công việc: 
 Lập hợp đồng kiểm toán. 
 Lựa chọn nhóm kiểm toán. 
 Các công việc hành chính phục vụ ký hợp đồng kiểm toán chính thức và lập kế hoạch kiểm toán. 
Thủ tục thực hiện 
 Lập hợp đồng kiểm toán tuân thủ quy định của Bộ luật dân sự, Luật kiểm toán, Chuẩn mực về 
Hợp đồng kiểm toán. 
 Thống nhất và ký hợp đồng kiểm toán với khách hàng. 
Phụ lục 3.2 
 Lựa chọn nhóm kiểm toán: Thành viên BGĐ phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán; Chủ nhiệm 
kiểm toán; Trƣởng nhóm kiểm toán; Các KTV và trợ lý kiểm toán. 
 Lập và gửi thƣ cho khách hàng về kế hoạch kiểm toán. 
 Lập và gửi danh mục các tài liệu để NHTM cung cấp. 
 Lập và phê duyệt bản phân công công việc trong nhóm kiểm toán. 
 Lập Bảng trả lời các câu hỏi (Có/Không/Không áp dụng) về các vấn đề có liên quan đến các yếu 
tố ảnh hƣởng đến tính độc lập và đạo đức nghề nghiệp của KTV. 
 Lập bản cam kết về tính độc lập của thành viên nhóm kiểm toán, yêu cầu các thành viên trong 
nhóm kiểm toán ký xác nhận. 
 Lập Bảng trả lời các câu hỏi (Có/Không/Không áp dụng) về các biện pháp đảm bảo tính độc lập 
của thành viên nhóm kiểm toán để xác định rõ yếu tố có ảnh hƣởng đến tính độc lập của Công ty kiểm 
toán/nhóm kiểm toán và các biện pháp cụ thể đƣợc sử dụng để đảm bảo tính độc lập của thành viên 
nhóm kiểm toán (nếu có). 
 Trao đổi với BGĐ NHTM về kế hoạch kiểm toán và ghi chép lại giấy tờ làm việc về các nội 
dung trao đổi (Thời gian, địa điểm, nội dung chính về phạm vi kiểm toán, kế hoạch kiểm toán sơ 
bộ/kết thúc năm; các vấn đề BGĐ quan tâm và đề nghị KTV lƣu ý). 
Bước 3: Tìm hiểu về NHTM và môi trường hoạt động của NHTM trong đó có KSNB 
Nôi dung công việc: 
 Tìm hiểu về các yếu tố bên trong và bên ngoài NHTM; việc lựa chọn và áp dụng chính sách kế toán 
 Tìm hiểu việc quản lý một số loại tài sản và rủi ro của NHTM: quản lý tài sản nợ có; quản lý rủi 
ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro thị trƣờng, rủi ro hoạt động 
 Xác định các vấn đề trọng yếu, các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. 
Thủ tục thực hiện 
 Phỏng vấn các nhân sự có liên quan trong NHTM đồng thời thu thập thông tin từ các nguồn 
khác (xem xét tài liệu, trao đổi với các thành viên trong nhóm kiểm toán) để ghi chép vào các mẫu 
biểu phù hợp về các vấn đề sau: 
 Các yếu tố bên ngoài ảnh hƣởng đến NHTM: Môi trƣờng kinh doanh chung; Các vấn đề về 
ngành nghề kinh doanh và xu hƣớng của ngành nghề; môi trƣờng pháp lý và NHTM đang 
hoạt động; các yếu tố bên ngoài khác; 
 Các yếu tố bên trong ảnh hƣởng đến NHTM: Các hoạt động và tình hình kinh doanh chủ 
yếu; loại hình sở hữu và bộ máy quản trị; các bên liên quan; hoạt động đầu tƣ; cấu trúc và 
nguồn vốn của NHTM; mục tiêu, chiến lƣợc và các rủi ro kinh doanh); 
 Việc lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán. 
 Phỏng vấn, thu thập tài liệu có liên quan để mô tả về cách thức đơn vị quản lý các loại tài sản nợ 
có và các loại rủi ro trong hoạt động của NHTM (rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng). 
 Ghi chép lại các vấn đề trọng yếu đã phát hiện đƣợc. 
 Xác định và ghi chép lại các vấn đề trọng yếu, các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn 
liên quan đến các loại giao dịch, số dƣ tài khoản và thuyết minh cũng nhƣ rủi ro liên quan đến toàn bộ BCTC. 
 Bƣớc 4: Tìm hiểu quy trình lập BCTC, các hoạt động kinh doanh của NHTM, môi trƣờng CNTT 
Nội dung công việc: 
 Tìm hiểu về chu trình lập báo cáo tài chính, các thủ tục KSNB của NHTM có liên quan. 
 Tìm hiểu về các chu trình (hoạt động) kinh doanh của NHTM, các thủ tục KSNB của NHTM có 
liên quan. 
Phụ lục 3.2 
 Tìm hiểu về môi trƣờng CNTT và các kiểm soát trong môi trƣờng CNTT có liên quan. 
 Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện đối với các thủ tục kiểm soát chính của từng hoạt động 
kinh doanh để có các xử lý tiếp theo (quyết định có kiểm tra hiệu quả KSNB nữa không, xác định 
phạm vi áp dụng các thử nghiệm cơ bản). 
 Xác định các vấn đề trọng yếu, các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. 
Thủ tục thực hiện 
 Lập bảng câu hỏi để phỏng vấn và trao đổi với Ban điều hành về các hoạt động kiểm soát có 
liên quan đến quá trình lập BCTC; các hoạt động kinh doanh quan trọng và môi trƣờng CNTT của 
NHTM. KTV đặc biệt quan tâm đến việc phân quyền và hạn mức phê chuẩn của các vị trí. 
 Quan sát việc thực hiện các hoạt động của các cán bộ nhân viên có liên quan để tìm hiểu. 
 Thực hiện các điều tra thêm để có đƣợc sự hiểu biết về các vấn đề nêu trên. 
 Mô tả lại thông qua sơ đồ, bản tƣờng thuật các bƣớc và các thủ tục kiểm soát chính của quá 
trình lập BCTC, của từng loại hoạt động kinh doanh và hệ thống CNTT. 
 KTV cũng có thể sử dụng sự hiểu biết và các bằng chứng về KSNB đã thu thập từ các kỳ kiểm 
toán trƣớc liên quan đến các vấn đề nêu trên. 
 Đánh giá về mặt thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm soát chính trong quá trình lập BCTC, 
trong từng hoạt động kinh doanh và môi trƣờng CNTT. 
 Đƣa ra quyết định có thực hiện kiểm tra hiệu quả KSNB trong giai đoạn thực hiện kiểm toán không? 
 Xác định nội dung, thời gian và phạm vi các thủ tục cơ bản phù hợp và hiệu quả. 
 Xác định và ghi chép lại các vấn đề trọng yếu, các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn 
liên quan đến các loại giao dịch, số dƣ tài khoản và thuyết minh cũng nhƣ rủi ro liên quan đến toàn bộ BCTC.. 
Bước 5: Thực hiện các thủ tục phân tích sơ bộ BCTC NHTM 
Thủ tục thực hiện: 
 Thực hiện thủ tục phân tích (xu hƣớng, tỷ suất, ƣớc tính) đối với Bảng CĐKT; Báo cáo 
KQHĐKD; Báo cáo LCTT, một số thông tin chi tiết trên Thuyết minh BCTC. 
 Xác định các chênh lệch bất thƣờng, tìm hiểu nguyên nhân, thực hiện các ghi chú. 
 Xác định trọng tâm cần kiểm tra. 
 Xác định và ghi chép lại các vấn đề trọng yếu, các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn 
liên quan đến các loại giao dịch, số dƣ tài khoản và thuyết minh cũng nhƣ rủi ro liên quan đến toàn bộ BCTC. 
Bước 6: Đánh giá chung về hệ thống KSNB và rủi ro gian lận 
Nội dung công việc: 
 Tìm hiểu và đánh giá hệ thống KSNB ở cấp độ toàn NHTM. 
 Trao đổi với BGĐ và Ban kiểm toán nội bộ về gian lận. 
 Xác định các vấn đề trọng yếu, các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn. 
Thủ tục thực hiện: 
 KTV phỏng vấn, quan sát và kiểm tra tài liệu để tìm hiểu các yếu tố của hệ thống KSNB (đặc 
biệt về môi trƣờng kiểm soát, quy trình đánh giá rủi ro và các hoạt động giám sát kiểm soát) để có đủ 
thông tin đánh giá chung về hệ thống KSNB ở cấp độ toàn NHTM. 
 Trao đổi với BGĐ và Ban KTNB và các bộ phận có liên quan về gian lận (các yếu tố gian lận, 
các gian lận đã phát hiện đƣợc và các biện pháp ngăn ngừa gian lận) và ghi chép lại các nội dung trao 
đổi này vào giấy tờ làm việc của KTV. 
Phụ lục 3.2 
 Xác định và ghi chép lại các vấn đề trọng yếu, các rủi ro có sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn 
liên quan đến các loại giao dịch, số dƣ tài khoản và thuyết minh cũng nhƣ rủi ro liên quan đến toàn bộ BCTC. 
Bước 7: Thiết lập mức trọng yếu và đánh giá rủi ro kiểm toán (ARR, IR, CR, DR dự kiến) 
Thủ tục thực hiện: 
 Xác định mức trọng yếu dựa vào các bƣớc sau: 
 Xác định tiêu chí và tỷ lệ % để tính toán mức trọng yếu cho tổng thể BCTC 
 Xác định mức trọng yếu thực hiện và ngƣỡng sai sót có thể bỏ qua (hoặc xác định mức 
trọng yếu đƣợc phân bổ cho các khoản mục, bộ phận trên BCTC của NHTM) nhằm đánh 
giá rủi ro có sai sót trọng yếu và xác định nội dung, lịch trình, phạm vi của các thủ tục 
kiểm toán tiếp theo trong quá trình kiểm toán 
 Xác định mức trọng yếu và mức trọng yếu thực hiện cho loại giao dịch, số dƣ tài khoản và 
thuyết minh cụ thể (nếu cần) 
 Xác định rủi ro kiểm toán: 
 Xác định rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận đƣợc 
 Xác định rủi ro phát hiện dự kiến cho từng loại giao dịch, số dƣ tài khoản và thông tin 
thuyết minh dựa trên rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát và rủi ro kiểm toán có thể chấp nhận 
và mô hình rủi ro kiểm toán; 
 Ghi chép lại việc xác định trọng yếu và rủi ro vào các giấy tờ làm việc 
Bƣớc 8: Xác định phƣơng pháp chọn mẫu, cỡ mẫu 
Thủ tục thực hiện: 
 Xác định phƣơng pháp chọn mẫu và ghi chép lại vào Bảng tổng hợp kế hoạch kiểm toán. 
 Tính toán cỡ mẫu cho từng loại thủ tục kiểm toán của từng khoản mục, ghi chép lại kết quả. 
Bƣớc 9: Tổng hợp kế hoạch kiểm toán và lập chƣơng trình kiểm toán chi tiết 
Nội dung công việc và thủ tục thực hiện: 
 Lập Biên bản tổng hợp kế hoạch kiểm toán: Tổng hợp tất cả các vấn đề liên quan đến kế hoạch 
để thực hiện một cuộc kiểm toán BCTC của NHTM: Các mốc thời gian chính; đánh giá tổng quan về 
rủi ro của cuộc kiểm toán; Mức trọng yếu; Những vấn đề trọng yếu; Kế hoạch xử lý chi tiết các rủi ro 
có sai sót trọng yếu ở cấp độ BCTC và cấp độ CSDL 
 Lập các chƣơng trình kiểm toán chi tiết cho từng bộ phận, khoản mục trên BCTC. 
B. Giai đoạn thực hiện kiểm toán: Xử lý các rủi ro đã đánh giá thông qua việc thực hiện các 
thủ tục kiểm toán đã thiết kế 
Bƣớc 10: Thực hiện các biện pháp xử lý tổng thể đối với rủi ro có sai sót trọng yếu đã 
đƣợc đánh giá ở cấp độ BCTC 
Thủ tục thực hiện: 
 Nhấn mạnh với nhóm kiểm toán về sự cần thiết phải duy trì thái độ hoài nghi nghề nghiệp. 
 Bổ nhiệm các thành viên nhóm kiểm toán có kinh nghiệm hoặc có kỹ năng chuyên môn đặc 
biệt, hoặc sử dụng chuyên gia. 
 Tăng cƣờng giám sát. 
Phụ lục 3.2 
 Thực hiện những thay đổi chung đối với nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục kiểm toán 
nhƣ: thực hiện các thử nghiệm cơ bản vào giai đoạn cuối kỳ thay vì giữa kỳ, hoặc thay đổi nội dung 
của các thủ tục kiểm toán nhằm thu thập đƣợc bằng chứng kiểm toán thuyết phục hơn. 
Bước 11: Thực hiện các thủ tục kiểm toán (thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản) để 
xử lý các rủi ro có sai sót trọng yếu đã được đánh giá ở cấp độ CSDL 
 Thực hiện các thử nghiệm kiểm soát. 
 Thực hiện các thủ tục phân tích cơ bản. 
 Thực hiện các kiểm tra chi tiết đối với các loại giao dịch, số dƣ tài khoản và thông tin thuyết minh. 
C. Giai đoạn kết thúc kiểm toán: Xem xét lại toàn bộ việc xác định, đánh giá và xử lý rủi ro 
để đƣa ra ý kiến kiểm toán phù hợp 
Bước 12: Chuẩn bị lập báo cáo kiểm toán 
 Tổng hợp kết quả kiểm toán. 
 Phân tích tổng thể báo cáo tài chính. 
 Xem xét khả năng đảm bảo hoạt động liên tục của NHTM. 
 Thu thập giải trình bằng văn bản của BGĐ và Ban quản trị NHTM. 
 Xem xét các sự kiện phát sinh cho đến ngày lập báo cáo kiểm toán. 
Bước 13: Lập báo cáo kiểm toán và Thư quản lý 
 Lập dự thảo báo cáo kiểm toán và dự thảo thƣ quản lý rồi gửi khách hàng. 
 Thống nhất với khách hàng báo cáo kiểm toán và thƣ quản lý cuối cùng. 
 Thực hiện các thủ tục soát xét đối với báo cáo kiểm toán, thƣ quản lý. 
 Phát hành báo cáo kiểm toán chính thức. 
 Giải quyết các sự kiện phát sinh sau khi phát hành báo cáo kiểm toán (nếu có). 
Bước 14: Các công việc thực hiện sau kiểm toán 
 Hoàn chỉnh hồ sơ kiểm toán. 
 Đánh giá chất lƣợng hợp đồng kiểm toán. 
Phụ lục 3.3 
Quản lý rủi ro tín dụng (A304) 
TỔNG QUAN 
Mẫu này bổ trợ cho mẫu A300: Hiểu biết về đơn vị và hoạt động kinh doanh của đơn vị. Mục đích của mẫu này 
để ghi chép các hiểu biết của KTV về việc quản lý rủi ro tín dụng của đơn vị. Rủi ro tín dụng là một trong những 
rủi ro trọng yếu và thƣờng xuyên nhất mà ngân hàng gặp phải. Đây là rủi ro khi đối tác không thể đáp ứng nghĩa 
vụ của mình khi đến hạn. Rủi ro tín dụng, theo đó, phát sinh từ cho vay cá nhân, công ty, ngân hàng và chính 
phủ, từ việc tham gia các giao dịch trên thị trƣờng làm phát sinh khoản thu một tới ngày đáo hạn, từ cho vay 
chứng khoán và từ các giao dịch với các nhà cung cấp. 
Cấu trúc chức năng 
Tùy thuộc vào quy mô của đơn vị, vai trò này có thể đƣợc thực hiện bởi một bộ phận cụ thể hoặc đƣợc mặc định 
bởi bộ phân chuyên trách Quản lý rủi ro tín dụng. 
Các câu hỏi tìm hiểu về quản lý rủi ro tín dụng tại NHTM 
Đơn vị đã có một đơn vị giám sát tập trung phụ trách giám sát cho rủi ro tín dụng 
trên tất cả các ngành nghề kinh doanh và khu vực địa lý chưa? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
Đơn vị phụ trách giám sát tập trung cho rủi ro tín dụng độc lập với bộ phận kinh 
doanh? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
Đơn vị có chịu trách nhiệm thiết lập các giới hạn tín dụng đối với khách hàng, các 
tổ chức lớn, các chính phủ, các nhà môi giới và nhà thanh toán bù trừ và quá 
trình đánh giá tín dụng không? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
Đơn vị có Ủy ban rủi ro hoặc một bộ phận tương tự phụ trách quyết định những 
biện pháp khắc phục cần thiết trên cơ sở thông tin quản lý rủi ro tín dụng tập 
trung không ? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
Chính sách và thủ tục đối với rủi ro tín dụng và mức độ chấp nhận rủi ro được 
xác định và thông báo rõ cho những người quan tâm? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
Câu hỏi dƣới đây liên quan đến những tỷ lệ theo quy định của pháp luật. 
Phụ lục 3.3 
Đơn vị có đảm bảo việc tuân thủ các tỷ lệ phân bổ rủi ro theo luật định không? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
Đơn vị có thiết bị hữu hiệu để phân loại tất cả những đối tác và nhóm đối tác có 
quan hệ kinh doanh không ? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
Tổ chức có những thiết bị hữu hiệu để tổng kết những giới hạn về phân quyền và 
việc sử dụng phân quyền này đối với những đối tác cụ thể hoặc nhóm những đối tác 
cụ thể một cách thường xuyên không ? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
Đơn vị có khả năng xác định cấu trúc danh mục cho mục đích phân tích? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
Đơn vị có sử dụng những thỏa thuận bù trừ theo luật nhằm giảm bớt ro tín dụng 
đối với đối tác cá nhân không và hệ thống có chỉ tính đến trạng thái bù trừ khi có 
một thỏa thuận bù trừ có tính chất pháp lý không? 
Mô tả các thủ tục của đơn vị dƣới đây: 
CÁC VẤN ĐỀ TRỌNG YẾU 
 Các vấn đề dẫn đến rủi ro trọng yếu 
 Kết quả kiểm toán chỉ ra một trong những vấn đề sau: 
 o BCTC có thể có sai sót trọng yếu 
 o KTV cần xem xét lại các đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu trƣớc đó và xử lý rủi ro 
 Các tình huống gây ra cho KTV khó khăn nghiêm trọng trong việc áp dụng các thủ tục kiểm toán cần 
thiết 
 Các phát hiện có thể dẫn đến thay đổi ý kiến kiểm toán hoặc đoạn lƣu ý trong báo cáo kiểm toán 
Nếu KTV phát hiện ra vấn đề trong quá trình kiểm toán, KTV cần trình bày trong Mẫu Đánh giá rủi ro 
và thiết kế thủ tục kiểm toán. 
CÁC RỦI RO ĐƢỢC PHÁT HIỆN 
Lƣu ý việc phát hiện rủi ro cần đƣợc thực hiện cùng với quá trình xác định các tài khoản trong yếu trong 
mẫu Xác định các giao dịch, số dƣ tài khoản và các thuyết minh trọng yếu. 
 Các rủi ro và rủi ro trọng yếu liên quan đến các số dƣ tài khoản, giao dịch và thuyết minh cũng nhƣ rủi 
ro liên quan đến toàn bộ BCTC cần đƣợc ghi chép lại. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 hoan_thien_kiem_toan_bao_cao_tai_chinh_ngan_hang_th_ong_mai_tai_cac_doanh_nghiep_kiem_toan_doc_lap_o.pdf hoan_thien_kiem_toan_bao_cao_tai_chinh_ngan_hang_th_ong_mai_tai_cac_doanh_nghiep_kiem_toan_doc_lap_o.pdf