Hiện nay các Tổng công ty 319 thực hiện nộp và công khai BCTC theo định kỳ quý, năm, đến các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp đột xuất, các cơ quan quản lý Nhà nước có quyền yêu cầu bằng văn bản các đơn vị cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào liên quan đến việc tổ chức, thực hiện quyền quản lý Nhà nước theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty, Tổng Công ty. Ngoài ra khi cần thiết, lãnh đạo Tổng công ty có quyền yêu cầu tất ả các đơn vị thành viên cung cấp báo cáo tình hình tài chính và báo cáo tình hình quản trị của các doanh nghiệp thành viên nhằm phục vụ công tác chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh.
229 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại tổng công ty 319 bộ quốc phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dự toán thì việc tính giá thành sản phẩm sẽ đạt hiệu quả cao. Do đặc điểm cơ cấu tổ chức của Tổng công ty rất phức tạp, dẫn đến quá trình hợp nhất BCTC sẽ mất rất nhiều thời gian nếu như không xây dựng được một quy trình hợp nhất BCTC phù hợp sẽ không áp dụng được ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán. Vậy nên, cần thiết phải nghiên cứu xây dựng quy trình hợp nhất BCTC áp dụng tại mỗi đơn vị thành viên, Tổng công ty, sau đó mới xây dựng phần mềm kế toán áp dụng quy trình hợp nhất này.
Khi ứng dụng phần mềm kế toán để hợp nhất BCTC, các đơn vị tùy vào những đặc điểm quản lý và hoạt động SXKD để lựa chọn phần mềm kế toán cho phù hợp nhưng cần thực hiện theo những nội dung chủ yếu như sau:
+ Phần mềm kế toán xây dựng dựa vào các đặc thù chung nhất của tất cả các đơn vị thành viên và Tổng công ty, sau đó cài đặt phần mềm kế toán trên với cơ sở dữ liệu riêng cho từng đơn vị.
+ Để đảm bảo dữ liệu mang tính thống nhất, Phòng Kế toán của Tổng Công ty sẽ đưa ra những quy định trong việc quản lý dữ liệu như: thống nhất những tài khoản hạch toán, thống nhất cách quản lý hệ thống mã hóa trong các dữ liệu danh mục.
+ Dữ liệu trên phần mềm kế toán sẽ phân tích thành hai loại: dữ liệu nội bộ và dữ liệu ngoài nội bộ.
+ Cơ sở dữ liệu của toàn Tổng công ty chỉ lưu trữ các bút toán điều chỉnh của Phòng Kế toán và các mẫu biểu báo cáo hợp nhất.
Để đảm bảo tính an toàn cho dữ liệu kế toán, Tổng công ty cần yêu cầu bên cung cấp phần mềm phải thiết kế được cơ chế kiểm soát như sau: tự động ghi nhận các hành vi truy cập hệ thống, chỉnh sửa, bổ sung, xóa dữ liệu trên một tập tin riêng. Tập tin này phải được bảo mật cao nhất trong hệ thống, mặc định là không được phép xóa, người có quyền cao nhất trong hệ thống chỉ được xem và in ra dấu vết kiểm toán từ nội dung của tập tin này; việc chỉnh sửa số liệu của các chức năng kế toán tổng hợp phải độc lập với các chỉnh sửa số liệu trên các phân hệ khác; việc chỉnh sửa số liệu trên thông tin kế toán chi tiết không làm thay đổi hay ảnh hưởng đến sổ kế toán tổng hợp nếu chưa được sự đồng ý phê duyệt (thông qua mật khẩu và nhật ký ghi nhận “Dấu vết điều chỉnh, sửa chữa”) của người có trách nhiệm cao nhất trong đơn vị kế toán... Đồng thời, mỗi đơn vị thành viên cần quản trị mạng thường xuyên để theo dõi, lên kế hoạch bảo trì, sao lưu dữ liệu để lưu trữ, in dữ liệu bản cứng, bảo quản đề phòng các sự cố về máy tính làm ảnh hưởng đến công tác kế toán. Khi thực hiện ứng dụng tin học vào công tác kế toán thì cần kết hợp với việc sắp xếp, tổ chức lại bộ máy kế toán theo hướng gọn nhẹ và hiệu quả.
3.4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP
Để các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Tổng Công ty 319 Bộ Quốc phòng được ứng dụng vào thực tiễn và thực sự phát huy hiệu quả, cần phải có những điều kiện nhất định. Dưới đây, luận án trình bày và phân tích một số điều kiện chủ yếu thuộc về phía Nhà nước và về phía Tổng Công ty 319.
3.4.1. Về phía Nhà nước
Nhà nước, với chức năng quản lý toàn bộ nền kinh tế quốc dân thông qua các chính sách kinh tế, tài chính và hệ thống các chính sách quản lý vĩ mô cần đảm bảo đầy đủ các điều kiện cơ bản, tạo khung pháp lý và định hướng cho sự phát triển chung của toàn xã hội.
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang trong giai đoạn hội nhập ngày càng sâu với kinh tế thế giới, các chính sách kinh tế, tài chính vĩ mô đang dần được hoàn thiện nhằm phù hợp với nền kinh tế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa. Tuy nhiên, còn nhiều chính sách kinh tế vĩ mô chưa có sự thống nhất nên ảnh hưởng không ít đến sự phát triển chung của nền kinh tế và của các doanh nghiệp. Vì vậy, cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chính sách kinh tế, tài chính vĩ mô theo hướng sau:
+ Ổn định chính sách tài khóa, tiền tệ, xây dựng kế hoạch trợ giúp phát triển loại hình doanh nghiệp xây lắp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con trong từng thời kỳ, gắn quy hoạch tổng thể và quy hoạch chi tiết về phát triển của toàn bộ nền kinh tế và của từng ngành, từng lĩnh vực, từng vùng lãnh thổ theo kế hoạch và thứ tự ưu tiên nhằm thu hút đầu tư nước ngoài cho sự phát triển của loại hình doanh nghiệp này. Các chương trình hỗ trợ cho các doanh nghiệp cần được cụ thể hóa như chương trình khuyến khích, đầu tư, trợ giúp các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn của các tổ chức tín dụng, trợ giúp mặt bằng SXKD, trợ giúp xuất khẩu, trợ giúp thông tin, kỹ thuật.
+ Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế trên phạm vi toàn quốc, từng vùng, miền cần được thống nhất theo quy chuẩn của Nhà nước.
+ Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp xây lắp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con nói riêng hoạt động trên cơ sở pháp luật cần xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật, các văn bản dưới luật; thường xuyên rà soát các văn bản pháp quy, xóa bỏ những văn bản không phù hợp theo từng thời kỳ phát triển của nền kinh tế.
+ Cần tiếp tục đổi mới Pháp luật về kế toán doanh nghiệp hiện hành theo hướng cơ bản sau đây:
Về Luật Kế toán: tiếp tục triển khai việc phổ biến, hướng dẫn Luật kế toán ra phạm vi toàn xã hội thông qua các văn bản cụ thể để doanh nghiệp dễ thực hiện và tạo sự nhận thức sâu sắc của toàn xã hội. Đồng thời, định kỳ hàng năm phải có sự kiểm tra, tổng kết của các cơ quan chức năng đối với việc chấp hành Luật của các doanh nghiệp nhằm có những biện pháp kịp thời xử lý những hành vi vi phạm Luật. Hoàn thiện Luật kế toán trên những nội dung sau:
+ Về nguyên tắc kế toán: ngoài nguyên tắc hạch toán theo“giá gốc” cần bổ sung thêm nguyên tắc hạch toán theo “giá trị hợp lý” đối với những loại tài sản có giá trị thường xuyên biến động.
+ Về chứng từ kế toán: bổ sung thêm việc lưu trữ chứng từ, sổ kế toán được phép lưu trữ trên các phương tiện điện tử như trên máy tính
+ Về công tác kiểm tra kế toán: để đảm bảo tính tuân thủ và ngăn ngừa các hiện tượng vi phạm Luật Kế toán, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thì cần có những quy định cụ thể hơn đối với các cơ quan có thẩm quyền, bao gồm Bộ Tài chính, các cơ quan Thanh tra, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan Thuế, Chủ sở hữu và các đơn vị kế toán cấp trên;
+ Về cung cấp dịch vụ kế toán: cần có các quy định rõ hơn về điều kiện được phép thành lập doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kế toán cũng như điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề kế toán. Bổ sung thêm trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực kế toán trong việc cấp và thu hồi giấy phép điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, chứng chỉ hành nghề kế toán.
+ Về Hệ thống Chuẩn mực kế toán: tiếp tục hoàn thiện hệ thống Chuẩn mực kế toán hiện hành, cập nhật lại những CMKT đã ban hành phù hợp với các CMKT quốc tế; đảm bảo Việt hóa các nội dung Chuẩn mực để mọi người hiểu Chuẩn mực một cách thống nhất. Sau thời gian triển khai thực hiện, cần có tổng kết, đánh giá để sửa chữa, bổ sung cho phù hợp và ứng dụng được vào thực tiễn quản lý trong doanh nghiệp và các cơ sở kinh tế. Ban hành thêm các CMKT mới như CMKT công cụ tài chính, CMKT tổn thất tài sản,... nhằm phù hợp với điều kiện kinh tế Việt Nam hiện nay.
+ Về chế độ kế toán: cần quy định thống nhất hệ thống kế toán sử dụng cho các loại hình doanh nghiệp, bao gồm hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống sổ kế toán và hệ thống báo cáo tài chính. Hệ thống kế toán này chỉ quy định những vấn đề chung, cơ bản nhất mang tính bắt buộc về kế toán tài chính và những hướng dẫn cơ bản về kế toán quản trị mà tất cả các loại hình doanh nghiệp sản xuất kinh doanh ở các lĩnh vực khác nhau thuộc các thành phần kinh tế khác nhau có thể vận dụng được. Trong thời gian tới cần nghiên cứu thực hiện một số công việc sau:
+ Chỉ ban hành một hệ thống kế toán dùng cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp này căn cứ vào đặc điểm cụ thể của mình để vận dụng hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ kế toán và báo cáo kế toán thích hợp. Trên cơ sở các hệ thống kế toán hiện hành, cần sửa đổi, bổ sung theo hướng:
+ Rút gọn tài khoản kế toán tài chính theo hướng: những tài khoản có nội dung tương tự nhau nên ghép lại thành một tài khoản.
+ Rà soát, đổi tên một số tài khoản kế toán chưa phù hợp giữa tên gọi và nội dung phản ánh của tài khoản.
+ Mở thêm tài khoản để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế mới phát sinh trong các doanh nghiệp, đồng thời có phần hướng dẫn về kế toán quản trị cho các doanh nghiệp.
+ Khuyến khích phát triển và tăng cường các hoạt động dịch vụ tư vấn tài chính kế toán trong nền kinh tế thị trường. Hình thành hệ thống tổ chức các công ty, văn phòng, trung tâm dịch vụ tư vấn tài chính kế toán. Đào tạo đội ngũ chuyên gia kế toán có trình độ cao đáp ứng với nhu cầu quản lý trong lĩnh vực kế toán. Từng bước xây dựng và hình thành đội ngũ nhân viên kế toán, kiểm toán chuyên nghiệp có khả năng thích ứng với nền kinh tế thị trường. Tạo môi trường thuận lợi để cán bộ kế toán trao đổi nghề nghiệp, nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
3.4.2. Về các Hội nghề nghiệp
Tăng cường và nâng cao vai trò của các Hội nghề nghiệp, đặc biệt là Hội hành nghề kế toán Việt Nam trong việc hướng dẫn chuyên môn,bồi dưỡng, cập nhật nghiệp vụ đối với công tác kế toán trong các doanh nghiệp nói chung và trong các doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con nói riêng.
3.4.3. Về phía Tổng Công ty 319 Bộ Quốc phòng
Để tổ chức tốt công tác kế toán tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng, ngoài việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện môi trường pháp lý về kế toán và các điều kiện khác thuộc cơ chế, chính sách Nhà nước thì vấn đề còn lại thuộc về bản thânTổng công ty và các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty. Dưới đây tác giả xin đề xuất các điều kiện cơ bản:
+ Tại Tổng công ty cần rà soát lại các văn liên quan đến công tác quản lý kinh tế tài chính đã ban hành, đồng thời lập kế hoạch chi tiết, cụ thể xây dựng những văn bản mới phù hợp với tình hình phát triển hiện tại cũng như trong tương lai. Ngoài việc tuân thủ những quy định hiện hành của Nhà nước, Tổng công ty cần phải hoàn thiện về cơ chế tài chính, cơ chế khoán và các cơ chế khác có liên quan, để từ đó ban hành quy định về kế toán phù hợp.
+ Các quy định về kế toán, tài chính cụ thể cần có sự thống nhất áp dụng trong Tổng Công ty và các đơn vị thành viên, các xí nghiệp và chi nhánh;
+ Tổ chức lại bộ máy kế toán phù hợp hơn; tăng cường đổi mới trong công tác lập BCTCHN.
+ Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, cập nhật chính sách, chế độ mới và kiến thức tin học cho người làm kế toán một cách thường xuyên, liên tục. Bên cạnh đó, cần nâng cao trình độ cho Kế toán trưởng thông qua việc đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn tại các lớp do Bộ Tài chính và các Hội nghề nghiệp tổ chức nhằm tổ chức công tác kế toán của Tổng công ty một cách hiệu quả nhất. Lãnh đạo Tổng công ty và đơn vị thành viên cần nhận thức đúng về tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán, đây không chỉ là công việc riêng của Kế toán trưởng. Mặt khác, các lãnh đạo cũng cần được bồi dưỡng về kỹ năng quản lý tài chính để áp dụng vào đơn vị một cách hiệu qủa nhất.
+ Quy định rõ ràng trách nhiệm, quyền hạn, quyền lợi, nghĩa vụ của người làm kế toán; mối quan hệ giữa các bộ phận kế toán nhau và giữa phòng kế toán với các phòng, ban chức năng có liên quan. Tổng Công ty và các đơn vị thành viên cần thực hiện các chính sách khen thưởng đối với các cá nhân, bộ phận thực hiện tốt công việc của mình, đồng thời cần có chế độ phạt nghiêm minh đối với các các nhân, bộ phận vi phạm các quy định của đơn vị.
Kết luận chương 3
Trong chương 3, tác giả đã phân tích định hướng phát triển và tầm nhìn của Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng; phân tích các yêu cầu cơ bản của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty này. Trên cơ sở phân tích về lý luận và thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty, tác giả đã đề xuất các giải pháp có tính đồng bộ nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Tổng Công ty và các đơn vị thành viên này hiện đang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Các nội dung hoàn thiện vừa mang tính khái quát, vừa mang tính cụ thể, bao gồm nội dung hoàn thiện chính sách trên lĩnh vực vĩ mô của Nhà nước và nội dung tổ chức công tác kế toán trong phạm vi Tổng công ty và các đơn vị thành viên hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Để tăng tính khả thi cho các giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Tổng Công ty, tác giả đã phân tích khá rõ một số điều kiện thực hiện giải pháp, gồm điều kiện về phía Nhà nước, hội nghề nghiệp và Tổng Công ty 319 Bộ Quốc phòng.
KẾT LUẬN
Sự phát triển doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ-công ty con nói riêng đã và đang được nhà nước cũng như toàn xã hội quan tâm. Các hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con phát triển đã khẳng định vị trí của mình và có vai trò quan trọng đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội. Tăng cường công tác quản lý DN thông qua việc sử dụng công cụ kế toán là cần thiết khách quan. Do vậy, đổi mới và hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thuộc loại hình này là vấn đề đã và đang được nhiều nhà khoa học, nhà quản lý quan tâm cả về lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, luận án “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng” đã nghiên cứu và rút ra những kết luận cơ bản sau đây:
Một là, hệ thống hóa và làm rõ thêm các vấn đề lý luận về DN hoạt động theo mô hình công ty mẹ- công ty con và tổ chức công tác kế toán trong các DN thuộc loại hình này. Các vấn đề được nghiên cứu một cách khoa học, tạo điều kiện cho việc nâng cao nhận thức lý luận trong hoạch định chính sách quản lý vĩ mô. Đồng thời, luận án trình bày và phân tích nội dung tổ chức công tác kế toán, các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức công tác kế toán tại các DN hoạt động theo mô hình công ty mẹ- công ty con, giúp các nhà quản lý trong DN nhận thức rõ hơn tầm quan trọng của tổ chức công tác kế toán đối với công tác quản trị doanh nghiệp.
Hai là, luận án nghiên cứu kinh nghiệm tổ chức công tác kế toán của các tập đoàn kinh tế Việt Nam và rút ra bài học kinh nghiệm cho Tổng công ty 319.
Ba là, thông qua khảo sát thực tế về tổ chức công tác kế toán trong các DN thuộc Tổng công ty 319- Bộ Quốc phòng, luận án đã phân tích những ưu điểm, những hạn chế và nguyên nhân chủ yếu của những hạn chế trong tổ chức công tác kế toán ở các DN này. Các nhận xét, đánh giá mang tính khách quan, giúp cho các nhà quản trị thấy rõ thực chất của công tác quản trị DN thông qua tổ chức công tác kế toán, từ đó có biện pháp tích cực đổi mới tổ chức công tác kế toán phù hợp với thực tiễn của các DN thuộc Tổng công ty 319 nhằm phục vụ tốt công tác quản trị DN.
Bốn là, trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đã đề xuất các nội dung hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các DN thuộc Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng nhằm cung cấp thông tin một cách kịp thời, đầy đủ và trung thực cho các đối tượng sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của các DN thuộc TCT 319.
Năm là, luận án đã đề xuất những điều kiện cơ bản thuộc về phía nhà nước, Hội nghề nghiệp và Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng. Đó cũng chính là các kiến nghị để thực hiện các giải pháp đã đề xuất.
Tổ chức công tác kế toán trong các DN nói chung và trong các DN hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con nói riêng là vấn đề phức tạp, cần được nghiên cứu kỹ lưỡng nhằm đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế trong giai đoạn mới. Toàn bộ nội dung luận án thể hiện tính lý luận và thực tiễn một cách khái quát về vấn đề tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng. Mặc dù đã hết sức cố gắng song do hiểu biết cá nhân có hạn nên luận án không tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, tác giả mong nhận được ý kiến đóng góp, bổ sung của các chuyên gia, các nhà khoa học để luận án được hoàn thiện hơn.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ
CỦA TÁC GIẢ
Cao Xuân Hợp (2018), "Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con", Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 08 (181), tr.64-68.
Cao Xuân Hợp (2018), "Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Tổng
Công ty 319 Bộ Quốc phòng", Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán,
số 10 (183), tr.64-67.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
* Tài liệu tiếng Việt
Nguyễn Tuấn Anh (2011), Tổ chức công tác kế toán ở các Tập đoàn kinh tế Việt Nam theo mô hình công ty mẹ - công ty con, Luận án Tiến sĩ, Học viện Tài chính.
ThS Nguyễn Phước Bảo Ân (2012),“Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp”, Giáo trình, trường đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí minh, NXB Phương Đông.
Bộ Tài chính (2008), Chuẩn mực kế toán quốc tế, NXB Tài chính
Bộ Tài chính (2006), Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, NXB Tài chính
Bộ Tài chính (2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp, Tập 1 và tập 2, NXB Tài chính 2015.
GS.TS Ngô Thế Chi; PGS.TS Phạm Văn Đăng (2012), “Kế toán Việt Nam quá trình hình thành và phát triển”, NXB Tài chính Hà Nội
GS.TS Ngô Thế Chi, PGS,TS Trương Thị Thủy (2013, “Giáo trình kế toán Tài chính”, NXB Tài chính Hà Nội
Nguyễn Thị Kim Chi và Nguyễn Tố Tâm (2014), “Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp”, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở.
PGS, TS Nguyễn Thị Đông (2009), “Giáo trình nguyên lý kế toán”, Trường Đại học Kinh tế quốc dân- NXB Thống kê, Hà Nội
Hồ Mỹ Hạnh (2014), “Tổ chức hệ thống thông tin kế toán quản trị chi phí trong các doanh nghiệp may Việt Nam”, luận án tiến sỹ kinh tế, ĐHKTQD
Ngô Văn Hậu (2016), “Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp Thương mại dịch vụ trên địa bàn Hà Nội”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính.
Ngô Thị Thu Hồng, (2007), “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm tăng cường công tác quản trị doanh nghiệp”, Luận án tiễn sĩ kinh tế, HVTC, Hà Nội.
Nguyễn Đăng Huy (2011), “Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu Việt Nam”. Luận án tiến sỹ.
Ngô Thị Thu Hương (2012), “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các công ty cổ phần sản xuất xi măng Việt Nam”, Luận án tiến sỹ HVTC.
Nguyễn Thị Thu Hương, Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con thuộc Bộ Quốc phòng, Luận án tiến sỹ.
Phạm Thị Tuyết Minh (2015), Tổ chức công tác kế toán quản trị trong các doanh nghiệp thuộc Tổng Công ty ô tô Việt Nam, Luận án tiến sỹ.
Nguyễn Thị Nga (2017), Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong tập đoàn Than- Khoáng sản, Luận án tiến sỹ
Hoàng Văn Ninh, (2010), Tổ chức hệ thống thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý trong các tập đoàn kinh tế Việt Nam.
Trần Hải Long (2011), Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thuộc Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam, Luận án tiến sỹ Học viện Tài chính.
Luật doanh nghiệp 2014 số 68/2014/QH13
Luật Kế toán 2015
Bùi Yến Linh (2014), Tổ chức công tác kế toán tại các cơ sở y tế công lập tỉnh Quảng Ngãi, Luận án tiến sỹ;
Phạm Thị Minh Tuệ (2015), Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp thuộc tập đoàn dệt may Việt Nam, Luận án tiến sỹ.
Đoàn Xuân Tiên (2009), Giáo trình Nguyên lý kế toán, Nxb Tài Chính Hà Nội.
GS.TS Đoàn Xuân Tiên và cộng sự (2004), Xây dựng mô hình tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp theo loại hình công ty mẹ, công ty con ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu khoa học.
PGS,TS. Lưu Đức Tuyên, PGS,TS Ngô Thị Thu Hồng (2012), Giáo trình Tổ chức công tác kế toán, Học viện Tài chính, NXB Tài chính.
Trần Đình Tuấn (2014), Tổ chức công tác kế toán trong các doanh nghiệp, Luận án tiến sỹ kinh tế ĐH KTQD.
Nguyễn Mạnh Thiều (2011), Tổ chức công tác kế toán trong các công ty chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, HVTC
Vương Thị Bạch Tuyết (2017), Hoàn thiện Tổ chức công tác kế toán tại các tổng công ty xây dựng công trình giao thông thuộc Bộ Giao thông Vận tải, Luận án tiến sỹ kinh tế-HVTC
Nguyễn Thị Mai Phương (2006), Những vấn đề pháp lý về đổi mới tổ chức Tổng công ty nhà nước theo mô hình công ty mẹ- công ty con, Luận án tiến sỹ
http//www.giaiphapexcel.com/forum/showthread.php?51650-M%C3%B4-h%C3%Acnh-c%C3%B4ng-ty-m%E1%BA%B9-%E2%80%93-c%C3%B4ng-ty-con.
àn-thien-mo-hinh-to-chuc-va-co-che-quan-ly-cua-tong-cong-ty-theo-mo - hinh- cong -ty-me-cong-ty-con-pdf.htm?page=6.
Báo cáo Tài chính của Tổng công ty 319 và các đơn vị thành viên.
Các tài liệu kế toán của Tổng công ty 319 và các đơn vị thành viên.
Các tài liệu về kế toán của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.
Các tài liệu về kế toán của Tập đoàn Than - Khoảng sản.
Các tài liệu về kế toán của Tập đoàn Bưu chính Viễn Thông
Website của Bộ Tài Chính:
Văn kiện của Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Nxb Chính trị QG HCM
* Tài liệu tiếng Anh
Hanini, Al (2013), “The Extent of Implementing Responsibility Accouting Features in the jordanian Banks” European jounal of business and management. 5(1), pp.217-229
International Accounting Standards Board (2007), International Financial Reporting Standard 2007 (IFRSs).
AA.Atkinson,et al. (2001), Management Accouting-3rd,ed. Edition, Third, Prentice Hall.
Sbernethy, Margaret A. And Lillin, Anne M. (1995), Accouting, Organizations and Sosiety. 20(4), pp. 241-258
Birnberg, j. G. And Shields, Michael D.(1998)
Bloomfield, Brian P., et al (1992), “Accouting, Management and Information Tehnologies”. 2(4),pp. 197-219
Boockholdt (1996). Accounting Information Systems. Chicago: Irwin.
Christine Windbich ler (2000), “Corporate Group Law for Europe”: Coments on the Forum Eropaeums Prinsiples and Proposals for a Eropean Coporate Group Law, Eropean Bussiness Organization Law Revew 1:285-286
Colpal. A. M and Hikino T.(2010), “Foundations of Business Groups: Towards an Integrated FrameWork” In The Oxford Handbook of Bussiness Groups, Colpals al. (eds). Oxford University press
Elhamma, Azzouz and Yi Fei, Zhang (2013), “The relationship between Activity Based Costing, Business Strategy and perfomance in moroccan enterprises”
Nancy A.Bagranoff và cộng sự (2005), “Accouting Information System” 5(4),pp. 195-217.
Romney & Steinbart (2008). Accounting Information Systems. New Jersey: Prentice Hall.
http:// www. Accglobal.com
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ KHẢO SÁT
THUỘC TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG
TT
Tên đơn vị
1
Tổng công ty 319 công ty mẹ)
2
Công ty TNHH MTV 319.1
3
Công ty TNHH MTV 319.2
4
Công ty TNHH MTV 319.3
5
Công ty TNHH MTV 319.5
6
Công ty TNHH MTV xử lý bom mìn, vật nổ 319
7
Công ty TNHH MTV 319.29
8
Công ty TNHH MTV 319 miền Trung
9
Công ty TNHH 2TV BOT quốc lộ 1A Cienco 4-TCT 319
10
CTCP đầu tư và thương mại 319
11
CTCP xây lắp 319
12
CTCP tư vấn, thiết kế và xây dựng 319
13
CTCP Bê tông 319
14
CTCP đầu tư khoản sản - than Đông Bắc
15
CTCP phát triển Nha Trang và các đơn vị thành viên
16
Xí nghiệp 9
17
Xí nghiệp xây lắp 10
18
Xí nghiệp 11
19
Xí nghiệp 296
20
Xí nghiệp 319.7
21
Xí nghiệp 319.8
22
Xí nghiệp 319.9
23
Xí nghiệp 319.15
24
Xí nghiệp xây dựng công trình 319.4
25
Xí nghiệp BOT 319
26
xí nghiệp BOT 319 Sông Phan
27
Chi nhánh Hưng Yên
28
Chi nhánh miền Nam
29
Văn phòng đại diện tại Thành phố HCM
30
Ban quản lý dự án 1
31
Ban quản lý dự án 2
32
Ban quản lý dự án 3
33
Ban quản lý dự án 4
34
Ban quản lý dự án 5
35
Ban quản lý dự án 6
36
Các ban điều hành xây lắp 1-6
PHỤ LỤC 2.1
PHIẾU ĐIỀU TRA KHẢO SÁT CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG (Mẫu 1)
(Phục vụ nghiên cứu đề tài luận án TS)
Đề tài: “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng”
NCS: Cao Xuân Hợp
Tôi xin trân trọng ghi nhận sự tham gia của Quý đơn vị và cá nhân ông (bà) vào đề tài nghiên cứu này và xin cam đoan rằng nội dung trả lời và các thông tin cá nhân của Ông (Bà) sẽ chỉ được dùng cho mục đích nghiên cứu đề tài luận án tiến sỹ kinh tế.
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác giúp đỡ của Ông/Bà !
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Thông tin về người trả lời:
• Họ và tên:.Nam/NữNăm sinh
• Vị trí công tác:
• Điện thoại:.Email:
Câu 1: Doanh nghiệp của ông (bà) thành lập năm nào?
Năm:............... Tháng:...............
Câu 2: Doanh nghiệp của ông (bà) thuộc loại hình doanh nghiệp nào?
Doanh nghiệp nhà nước
Doanh nghiệp tư nhân
Công ty cổ phần
Công ty TNHH
Câu 3: Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp:
Kinh doanh mua bán hàng hóa
Kinh doanh dịch vụ.
Xây lắp, xây dựng.
Hoạt động khác
PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP
I. Thông tin về tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán
Câu 4: Tổng số nhân viên kế toán của doanh nghiệp.
Câu 5: Trình độ học vấn của nhân viên kế toán trong doanh nghiệp?
Sau đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp chuyên nghiệp
Câu 6: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp?
Tập trung
Phân tán
Vừa tập trung, vừa phân tán
Câu 7: Mô hình tổ chức kế toán tài chính và kế toán quản trị
Mô hình tách biệt.
Mô hình kết hợp
Mô hình hỗn hợp ..
Câu 8: Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện đang áp dụng?
CĐKT ban hành theo TT200/2014/TT-BTC
CĐKT ban hành theo TT 133/2015/TT-BCT
CĐKT ban hành Khác
Câu 9: Kỳ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày:............. đến ngày........
Câu 10: Phương pháp tính giá xuất kho DN đang áp dụng?
Bình quân gia quyền
Nhập trước - Xuất trước
Nhập sau - Xuất trước
Đích danh
Giá hạch toán
Câu 11: Doanh nghiệp áp dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho nào?
Kê khai thường xuyên
Kiểm kê định kỳ
Câu 12: Phương pháp tính thuế GTGT của DN?
Khấu trừ
Trực tiếp
Câu 13: Phương pháp khấu hao TSCĐ DN đang áp dụng?
Khấu hao đường thẳng
Khấu hao số dư giảm dần
Khấu hao theo sản lượng sản xuất
Câu 14: Các chính sách kế toán của doanh nghiệp có thống nhất với chính sách kế toán của TCT không?
Có
Không
Câu 15: Doanh nghiệp áp dụng hình thức thủ công hay sử dụng phần mềm kế toán?
Thủ công
Áp dụng phần mềm kế toán
Kết hợp thủ công và phần mềm kế toán
II. Thông tin về tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Câu 16: Doanh nghiệp tự xây dựng hệ thống chứng từ hướng dẫn riêng hay áp dụng theo mẫu và quy định của chế độ kế toán?
Tự xây dựng
Theo chế độ kế toán nào?
Thông tư 200/2014/TT-BTC
Thông tư 133/2015/TT-BTC .
Kết hợp cả hai..
Câu 17: Mẫu chứng từ kế toán tại doanh nghiệp theo mẫu nào:
Đúng quy định của Bộ Tài chính............................
Theo quy định riêng của Tổng công ty.........................
Kết hợp cả 2...................................
Câu 18: Việc ghi chép trên chứng từ kế toán tại doanh nghiệp bằng cách thức nào?
Thủ công......................
Bằng máy tính............................
Kết hợp cả hai cách thức trên.............................
Câu 19: DN có sử dụng chứng từ kế toán điện tử không?
Có sử dụng...............................
Không sử dụng.........................
Câu 20: Việc thực hiện kiểm tra chứng từ kế toán ở DN ?
Thường xuyên........................
Không thường xuyên............................
Câu 21: Doanh nghiệp có tổ chức bộ phận kiểm tra, kiểm soát riêng?
Có:..........................
Không:...................
Câu 22: Doanh nghiệp tổ chức luân chuyển chứng từ theo kiểu nào?
Liên tiếp.................................
Song song...........................
Kết hợp cả 2...................................
Câu 23: Quy trình luân chuyển chứng từ của đơn vị đã chặt chẽ hay chưa?
Chặt chẽ.
Bình thường.
Chưa chặt chẽ..
Câu 24: Theo anh/chị công tác bảo quản, lưu trữ chứng từ đã được đơn vị thực hiện theo đúng quy định của chế độ kế toán chưa?
Đúng quy định
Chưa đúng quy định
III.Về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán:
Câu 25: DN có mở chi tiết các tài khoản để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là các giao dịch nội bộ hay không?
Có
Không
Câu 26: Nếu trả lời Có ở câu 26, anh/chị hãy cho biết cụ thể các tài khoản có mở chi tiết để theo dõi các giao dịch nội bộ của đơn vị:
Câu 27: DN có các TKKT sử dụng cho kế toán quản trị không?
Có:..
Có nhưng chưa đủ
Không có:
IV.Về tổ chức hình thức kế toán và sổ kế toán:
Câu 28: Hình thức sổ kế toán áp dụng ở DN?
Nhật ký chứng từ
Chứng từ ghi sổ
Nhật ký chung
Nhật ký sổ cái
Kế toán trên máy
Câu 29: Doanh nghiệp đã mở đầy đủ sổ kế toán tổng hợp và chi tiết chưa?
Đầy đủ................
Chưa đầy đủ..............
Câu 30: DN có mở đầy đủ sổ kế toán quản trị không?
Đầy đủ..................................
Chưa đầy đủ.........................
V. Về tổ chức lập, phân tích báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị
Câu 31: Các Báo cáo tài chính mà đơn vị phải lập là:
Tên báo cáo
BCTC năm
BCTC giữa niên độ
- Bảng Cân đối kế toán
- Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
- Thuyết minh Báo cáo tài chính
Câu 32: Doanh nghiệp có lập BCTC riêng giữa niên độ không?
Có
Không
Câu 33: DN lập BCLCTT theo phương pháp nào?
Phương pháp trực tiếp.
Phương pháp gián tiếp.
Câu 34: Bộ phận nào có trách nhiệm lập BCTCHN của đơn vị? Số lượng nhân viên kế toán tham gia công tác lập BCTCHN?
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Câu 35: Cơ sở số liệu để lập BCTCHN của đơn vị?
BCTC riêng của các đơn vị
Tài liệu khác ..
Câu 36: Thời hạn nộp và công khai BCTC của doanh nghiệp có tuân thủ theo quy định của pháp luật không?
Có
Không
Câu 37: Thời điểm phân tích BCTC của doanh nghiệp?
Cuối quý.
6 tháng
Cuối năm
Câu 38: Các chỉ tiêu phân tích BCTC thường sử dụng?
Tổng Tài sản và nguồn vốn
Tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản.
Tỷ suất đầu tư chung
Tỷ suất đầu tư ngắn hạn..
Tỷ suất đầu tư dài hạn.
Hệ số khả nawg thanh toán
Các chỉ tiêu khác..
Câu 39: Phương pháp và kỹ thuật được sử dụng trong phân tích BCTC của đơn vị?
Phương pháp so sánh..
Phương pháp khác.
Câu 40: Doanh nghiệp có lập báo cáo kế toán quản trị/bộ phận không?
Có
Không
Câu 41: Các chỉ tiêu phản ánh trong các báo cáo quản trị gồm?
Các chỉ tiêu hiện vật................
Các chỉ tiêu giá trị.......................
Cả hai chỉ tiêu trên........................
Câu 42: Doanh nghiệp đã lập được những báo cáo kế toán quản trị nào?
BCKTQT chi phí, giá thành....................
BCKTQT hàng tồn kho.................
BCKTQT TSCĐ........................
BCKTQT dòng tiền..............
Các BCKTQT khác...................
Câu 43: Báo cáo KTQT của doanh nghiệp thể hiện được thông tin gì?
Thông tin về định mức.....................
Thông tin về kế hoạch....................
Thông tin về dự toán.......................
Câu 44: Doanh nghiệp có thực hiện phân tích báo cáo kế toán quản trị một cách thường xuyên không?
Thường xuyên:.
Chưa thường xuyên
Chỉ khi có yêu cầu của lãnh đạo..
VI. Về tổ chức công tác kiểm tra kế toán
Câu 45: Các hình thức kiểm tra kế toán của DN?
Thường xuyên.
Định kỳ.
Bất thường
Câu 46: Nội dung kiểm tra kế toán trong đơn vị?
Kiểm tra về lập và luân chuyển chứng từ kế toán
Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ kế toán
Kiểm tra tuân thủ Luật, chế độ kế toán và các chính sách kế toán..
Kiểm tra quy trình ghi sổ và lập BCTC
Câu 47: Doanh nghiệp có lập bộ phận kiểm tra, kiểm soát riêng không?
Có..
Không.
VII. Về tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán
Câu 48: Theo anh/chị thì công việc đầu tư cho cơ sở hạ tầng tông tin của doanh nghiệp như thế nào?
Rất tốt
Tốt..
Khá tốt..
Trung bình.
Chưa tốt.
Câu 49: DN có kết nối mạng Internet, mạng LAN trong công tác kế toán không?
Đã kết nối.
Chưa kết nối..
Câu 50: Nếu có thì mức độ kết nối như thế nào?
Rất tốt.
Tốt.
Khá..
Trung bình..
Chưa tốt.
Câu 51: Phần mềm kế toán có thường xuyên được nâng cấp, cập nhật không?
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
Câu 52: Trình độ tin học của nhân viên kế toán ?
Tốt:..................................................; Khá:.............................................
Trung bình; yếu
Hà Nội, ngày...... tháng....... năm.........
(ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC 2.2
PHIẾU KHẢO SÁT LÃNH ĐẠO CÁC DOANH NGHIỆP
TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG
Phần I: Thông tin chung về người khảo sát
Tên tôi là: Cao Xuân Hợp
Đơn vị công tác:
Mục tiêu khảo sát: Tôi đang nghiên cứu hoàn thành luận án tiến sĩ với đề tài “Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty 319 Bộ Quốc phòng”, tôi rất muốn biết các ý kiến của các lãnh đạo doanh nghiệp về bộ máy quản lý của doanh nghiệp và một số nội dung liên quan đến công tác quản lý tại doanh nghiệp nhằm phục vụ cho công tác nghiên cứu. Rất mong nhận được sự đóng góp, hợp tác của quý doanh nghiệp.
Phần II: Thông tin doanh nghiệp và người được khảo sát
Thông tin chung
Tên người được phỏng vấn:
Chức vụ: .
Số năm công tác..
Trình độ học vấn
Tên doanh nghiệp..
Loại hình doanh nghiệp
Sản phẩm, dịch vụ chính của doanh nghiệp
Quy mô của doanh nghiệp? (lớn, vừa, nhỏ)
Số vốn đăng ký? số vốn hiện nay?............................................
DN độc lập hay phụ thuộc?......................................
DN thuộc loại hình sở hữu nào?......................................
Phần III: Thông tin về tổ chức bộ máy quản lý và trình độ đào tạo.
Câu 1: Năm thành lập doanh nghiệp của Anh/Chị?
Câu 2: Loại hình hoạt động của DN ?
Câu 3: Mối quan hệ giữa TCT với các đơn vị thành viên?
Quan hệ cấp trên, cấp dưới..
Quan hệ như các pháp nhân độc lập
TCT có quyền chi phối và kiểm soát những vấn đề gì?
Mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên với nhau.
Câu 4: Cơ cấu tổ chức bộ máy của DN?
Theo chức năng nhiệm vụ..
Theo sản phẩm
Theo địa bàn hoạt động..
Theo đối tượng khách hàng
Theo đơn vị kinh doanh.
Hỗn hợp..
Câu 5: Tổng số nhân viên trong doanh nghiệp của Ông/Bà là bao nhiêu người?.................................
Câu 6: Trình độ đào tạo của cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp?
Trên đại học..
Đại học.
Cao đẳng.
Trung học chuyên nghiệp
Chưa qua đào tạo.
Câu 7: Doanh nghiệp của ông/bà được tổ chức bao nhiêu phòng chức năng? Và gồm những phòng/ban nào?.................................................................
Câu 8: Phương thức quản lý doanh nghiệp?
Trực tuyến.
Trực tuyến chức năng
Kết hợp cả hai phương thức trên.
Câu 9: Mô hình quản lý của doanh nghiệp:
Theo sản phẩm/nhóm sản phẩm..
Theo địa điểm kinh doanh..
Mô hình hỗn hợp..
Câu 10: Công việc của Ông/Bà thường có quan hệ phối hợp với các bộ phận nào (tổ chức, hành chính, kinh doanh., Tài chính-kế toán...)..
Câu 11: Theo Ông/Bà, DN có cần thiết tổ chức công tác kế toán không?
Rất cần thiết
Cần thiết
Chưa cần thiết
Câu 12: DN của Ông/Bà có quy định cụ thể về việc cung cấp thông tin của bộ phận kế toán phục vụ cho công tác điều hành SXKD không?
Có:..
Không
Câu 13: Mức độ hiểu biết của Ban lãnh đạo về công tác kế toán?
Rất tốt..
Tốt..
Khá.
Trung bình.
Chưa tốt.
Câu 14: Theo Ông/Bà, các báo cáo kế toán quản trị ở doanh nghiệp cần thiết là những báo cáo nào dưới đây:
Báo cáo kế toán quản trị dòng tiền.
Báo cáo kế toán quản trị hàng tồn kho.
Báo cáo kế toán quản trị TSCĐ..
Báo cáo kế toán quản trị nguồn vốn.
Báo cáo quản trị chi phí và giá thành.
Báo cáo quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh
Báo cáo khác(ghi rõ tên báo cáo.)
Câu 15: Chất lượng các thông tin kế toán cung cấp cho Ông/Bà như thế nào?
Rất tốt..
Tốt..
Khá tốt.
Trung bình.
Chưa tốt
Câu 16: Việc cung cấp thông tin được thực hiện như thế nào?
Kịp thời
Bình thường
Chưa kịp thời..
Câu 17: Quan điểm của Ông/bà về việc đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác quản lý và công tác kế toán?
Rất cần thiết.
Cần thiết..
Chưa cần thiết.
Câu 18: Khả năng về nguồn kinh phí cho đầu tư công nghệ thông tin như thế nào?
Rất khả năng
Có khả năng ở mức trung bình
Chưa có khả năng.
Theo Ông/Bà, trong thời gian tới
Câu 19: Doanh nghiệp của Ông/Bà đã xây dựng chế độ khen thưởng kỷ luật trong việc thực hiện tốt hoặc chưa tốt đối với công tác kế toán không?
Đã có xây dựng..
Chưa xây dựng.
Sẽ xây dựng.
Câu 20: Mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với việc cung cấp thông tin của bộ phận kế toán?
Rất hài lòng
Khá hài lòng.
Bình thường.
Chưa hài lòng..
Hà Nội, ngày...... tháng....... năm.........
Xin chân thành cám ơn Quý Anh/Chị đã giúp đỡ. Phiếu điều tra
xin gửi về theo địa chỉ: Cao Xuân Hợp, Tổng CTCP Nông sản
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
VÀ TẠI TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG
Tổng số doanh nghiệp khảo sát : 36 doanh nghiệp
Tổng số phiếu phát ra : 36 phiếu
Tổng số phiếu thu về : 33 phiếu, chiếm 91,66%
PHẦN 1: THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VÀ NGƯỜI TRẢ LỜI
Tên doanh nghiệp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Thông tin về người trả lời:
• Họ và tên:.Nam/NữNăm sinh
• Vị trí công tác:
• Điện thoại:.Email:
Câu 1: Doanh nghiệp của anh/chị thành lập năm nào?
Năm:............... Tháng:...............
Câu 2: Doanh nghiệp của anh/chị thuộc loại hình doanh nghiệp nào?
Doanh nghiệp nhà nước
23/33/36 (69,69%)
Doanh nghiệp tư nhân
0
Công ty cổ phần
7/33/36(21,21%)
Công ty TNHH
3/33/36(9,10%)
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
0
Loại hình khác.
0
Câu 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp theo mô hình nào?
Theo chức năng nhiệm vụ
28/33/36(78,78%)
Tổ chức theo sản phẩm
0
Tổ chức theo địa bàn hoạt động
3/33/3673(9,09%)
Tổ chức theo đối tượng khách hàng
0
Tổ chức theo đơn vị kinh doanh
0
Tổ chức hỗn hợp
2/33/36(6,06%)
PHẦN 2: THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
I. Thông tin về tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán
Câu 4: Tổng số cán bộ kế toán của doanh nghiệp
Câu 5: Trình độ học vấn của cán bộ kế toán trong doanh nghiệp
Sau đại học
17,5%
Đại học
48,7%
Cao đẳng
27,7%
Trung học chuyên nghiệp
6,1%
Câu 6: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp
Tập trung
11/33/36 (33,33%)
Phân tán
13/33/36 (39,39%)
Nửa tập trung, nửa phân tán
9/33/36(27,28)
Câu 7: Mô hình tổ chức kế toán tài chính và kế toán quản trị
Mô hình tách biệt
0
Mô hình kết hợp
33/33/36(100%)
Mô hình hỗn hợp
0
Câu 8: Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện đang áp dụng
- CĐKT ban hành theo Thông tư 200/2014/TT
33/36/36(100%)
- CĐKT ban hành theo TT133/2015/TT-BCT
0
- Khác
0
Câu 9: Kỳ kế toán của DN bắt đầu từ ngày: 01/01 đến ngày 31/12: 36/33/36 (91,66%)
Câu 10: Doanh nghiệp hiện đang áp dụng phương pháp tính giá xuất kho nào?
- Bình quân gia quyền
23/33/36(66,66%)
- Nhập trước - Xuất trước
10/33/36(34,34%)
- Nhập sau - Xuất trước
0
- Đích danh
0
- Giá hạch toán
0
Câu 11: Doanh nghiệp áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp nào?
- Kê khai thường xuyên
30/33/36(90,90%)
- Kiểm kê định kỳ
3/33/36(9,10%)
Câu 12: Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp nào
- Khấu trừ
33/33/36 (100%)
- Trực tiếp
0
Câu 13: Doanh nghiệp hiện đang áp dụng phương pháp tính khấu hao tài sản cố định nào?
- Khấu hao đường thẳng
31/33/36(93,93%)
- Khấu hao số dư giảm dần
2/33/36(6,07%)
- Khấu hao theo sản lượng sản xuất
0
Câu 14: Chính sách kế toán của DN áp dụng có thống nhất với chính sách kế toán của TCT không?
Thống nhất
33/33/36 (100 %)
Chưa thống nhất
Câu 15: Doanh nghiệp áp dụng hình thức thủ công hay phần mềm kế toán?
- Thủ công
0
- Áp dụng phần mềm kế toán
33/33/36(100%)
- Kết hợp thủ công và phần mềm kế toán
0
II. Thông tin về tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại các doanh nghiệp
1. Về tổ chức hệ thống chứng từ kế toán
Câu 16: Doanh nghiệp tự xây dựng hệ thống chứng từ hướng dẫn riêng hay áp dụng theo mẫu và quy định của chế độ kế toán? (Nếu áp dụng theo chế độ kế toán, đề nghị anh/chị ghi rõ chế độ kế toán mà doanh nghiệp áp dụng).
- Tự xây dựng
- Theo chế độ kế toán TT 200/2014/TT-BTC
- Kết hợp cả hai
33/33/36(100 %)
Câu 17: Mẫu chứng từ kế toán tại DN theo mẫu nào?
Đúng quy định của Bộ Tài chính
0
Không đúng quy định
0
Theo quy định của Tổng công ty
0
Kết hợp cả 2
33/33/36 (100 %)
Câu 18: Việc ghi chép trên chứng từ kế toán thực hiện bằng cách nào?
Thủ công
Máy tính
Kết hợp cả 2
33/33/36 (100%)
Câu 19: DN có áp dụng chứng từ điện tử không?
Có
Không
33/33/36 (100 %)
Câu 20: Việc thực hiện kiểm tra chứng từ kế toán ở DN thực hiện:
Thường xuyên
29/33/36 (87,87%)
Không thương xuyên
4/33/36 (12,23%)
Câu 21: DN có tổ chức bộ phận kiểm tra, kiểm soát kế toán riêng?
Có
20/33/36 (60,61%)
Không
13/33/36 (39,39)
Câu 22: DN tổ chức luân chuyển chứng từ theo kiểu nào?
- Liên tiếp
22/33//36(75,75%)
- Song song
3/33/36(9,09%)
-Kết hợp cả 2
5/33/36(15,16%)
Câu 23: Theo Ông/Bà, quy trình luân chuyển chứng từ đã chặt chẽ chưa?
- Chặt chẽ
10/33/36(30,30%)
- Bình thường
21/33/36(63.33%)
- Chưa chặt chẽ
2/33/36(6,37%)
Câu 24: Công tác bảo quản, lưu trữ chứng từ đã được đơn vị thực hiện theo đúng quy định của chế độ kế toán chưa?
- Đúng quy định
31/33/36(93,63%)
- Chưa đúng quy định
2/33//36(6,37%)
2. Về tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Câu 25: Đơn vị có mở chi tiết các tài khoản để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là các giao dịch nội bộ hay không?
- Có
33/33/36(100 %)
- Không
0
Câu 26: Nếu trả lời Có ở câu 26, anh/chị hãy cho biết cụ thể các tài khoản có mở chi tiết để theo dõi các giao dịch nội bộ của đơn vị:
Thường là các TK 131, 331,141..
Câu 27: DN có mở TK sử dụng cho KTQT không?
Có
Có nhưng chưa đủ
33/33/36 (100 %)
Không có
3. Về tổ chức hình thức kế toán và sổ kế toán
Câu 28: Doanh nghiệp áp dụng hình thức ghi sổ kế toán nào?
- Nhật ký chứng từ
0
- Chứng từ ghi sổ
2/33/36(6,06%)
- Nhật ký chung
31/33/36(93,93%)
- Nhật ký sổ cái
0
- Kế toán trên máy
33/33/36(100%)
Câu 29: DN có mở đầy đủ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết không?
Đầy đủ
33/33/36 (100%)
Chưa đầy đủ
Câu 30: DN có mở đầy đủ sổ kế toán áp dụng KTQT không?
- Đầy đủ
- Chưa đầy đủ
33/33/36 (100%)
4. Về tổ chức lập, phân tích báo cáo tài chính và báo cáo kế toán quản trị
Câu 31: Các Báo cáo tài chính mà đơn vị phải lập:
Tên báo cáo
BCTC năm
BCTC giữa niên độ
- Bảng Cân đối kế toán
100%
100%
- Báo cáo Kết quả hoạt động KD
100%
100%
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
100%
100%
- Thuyết minh Báo cáo tài chính
100%
100%
Câu 32: Doanh nghiệp có lập BCTC riêng giữa niên độ không?
- Có
33/33/36(100%)
- Không
0
Câu 33: Doanh nghiệp lập Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp nào
- Phương pháp trực tiếp
33/33/36(100%)
- Phương pháp gián tiếp
0
Câu 34: Bộ phận lập BCTCN?
- Bộ phận kế toán tổng hợp TCT
33/33/36(100%)
- Bộ phận kế toán khác
0
Câu 35: Cơ sở lập BCTCHN
- BCTC riêng của các đơn vị
33/33/36(100%)
- Các tài liệu khác
Câu 36: DN có tuân thủ thời hạn nộp và công khai BCTC không?
- Tuân thủ đúng thời hạn
23/33/36(69,70%)
- Chưa đúng thời hạn
10/33/36 (30,30%)
Câu 37: Thời điểm phân tích BCTC của doanh nghiệp
- Cuối mỗi quý
33/33/36 (100%)
- Cuối mỗi 6 tháng
33/33/36 (100%)
- Cuối mỗi năm
33/33/36(100%)
Câu 38: Doanh nghiệp sử dụng các chỉ tiêu nào để phân tích BCTC của đơn vị?
-Tổng Tài sản và nguồn vốn
33/33/36(100%)
-Tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản
33/33/36 (100%)
Tỷ suất đầu tư chung
4/33/36 (
Tỷ suất đầu tư ngắn hạn
10/33/36 (30,30%)
Tỷ suất đầu tư dài hạn
10/33/36(30,30%)
Hệ số khả năng thanh toán
33/33/36 (100%)
Các chỉ tiêu khác.
33/33/36 (100%)
Câu 39: Phương pháp và kỹ thuật được sử dụng trong phân tích BCTC của đơn vị?
Phương pháp so sánh
33/33/36 (100%)
Phương pháp khác
0
Câu 40: Doanh nghiệp có lập đầy đủ BCKTQT không?
Lập đầy đủ
Lập chưa đầy đủ
33/33/36 (100%)
Câu 41: Các chỉ tiêu phản ánh trong báo cáo KTQT
Hiện vật
Giá trị
Lao động
Cả 3 chỉ tiêu trên
33/33/36 (100%)
Câu 42: Các BCKTQT doanh nghiệp đã lập
BCKTQT chi phí, giá thành
33/33/36 (100%)
BCKTQT hàng tồn kho
30/33/36 (90,90%)
BCKTQT TSCĐ
20/33/36(60,60%)
BCKTQT dòng tiền
33/33/36 (100%)
BCKTQT khác
15/33/36(45,45%)
Câu 43: Các thông tin phản ánh trên BCKTQT
Thông tin dự toán
21/33/36(63,63%)
Thông tin thực hiện
33/33/36 (100%)
Cả hai thông tin trên
19/33/36 (57,57%)
Câu 44: Doanh nghiệp có phân tích báo cáo KTQT thương xuyên hay không
Thường xuyên
18/33/36 (54,54%)
Chưa thường xuyên
7/33/36 (21.22%)
Khi có yêu cầu của lãnh đạo
8/33/36 (24,24%)
5. Về tổ chức kiểm tra kế toán
Câu 45: Hình thức kiểm tra kế toán của DN
Thường xuyên
9/33/36 (27,27%)
Định kỳ
33/33/36(100%)
Bất thường
8/33/36 (24,24%)
Câu 46: Nội dung công tác kiểm tra kế toán trong đơn vị?
Kiểm tra lập và luân chuyển chứng từ
33/33/36 (100%)
Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ
33/33/36 (100%)
Tuân thủ Luật, chính sách kế toán
33/33/36 (100%)
Kiểm tra quy trình ghi sổ và lập BCTC
33/33/36 (100%)
Câu 47: Doanh nghiệp có lập bộ phận kiểm tra, kiểm soát riêng không?
Có
15/33/36(45,46%)
Không
18/33/36 (54,54%)
6. Về tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán
Câu 48: Công việc đầu tư cho cơ sở hạ tầng tầng thông công nghệ tin của doanh nghiệp như thế nào?
Rất tốt
3/33/36(9,09%)
- Tốt
14/33/36(42,42%)
Khá
8/33/36(24,25%)
Trung bình
5/33/36(15,15%)
Chưa tốt
3/33/36(9,09%)
Câu 49: DN có kết nối mạng Internet, mạng LAN trong công tác kế toán không?
Có
33/33/36 (100%)
Không
Câu 50: Mức độ kết nối mạng
Rất tốt
5/33/36(15,15%)
- Tốt
10/33/36(30,30%)
Khá
10/33/36(30,30%)
Trung bình
6/33/36 (18,18%)
Chưa tốt
2/33/36(6,06%)
Câu 51: Phần mềm kế toán có thường xuyên được nâng cấp, cập nhật không?
Thường xuyên
30/33/36(90,90%)
Không thường xuyên
3/33/36 (9,10%)
Câu 52: Trình độ tin học của các nhân viên trong phòng kế toán
Rất tốt
6/33/36(18,18%)
Tốt
10/33/36 (30,30%)
Khá
6/33/36(18,18%)
Trung bình
7/33/36(21,21%%)
Yếu
4/33/36 (12,12%)
PHỤ LỤC 4
KẾT QUẢ TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT LÃNH ĐẠO
CÁC DOANH NGHIỆP TỔNG CÔNG TY 319 BỘ QUỐC PHÒNG
Tổng số phiếu phát ra: 36 phiếu
Tổng số phiếu thu về hợp lệ: 32 phiếu; đạt tỷ lệ: 88,88%
Câu 1: Doanh nghiệp của anh/chị thành lập năm nào?
Năm:............... Tháng:...............
Câu 2: Loại hình hoạt động doanh nghiệp?
Câu 3: Mối quan hệ giữa TCT với các đơn vị thành viên?
Quan hệ cấp trên, cấp dưới..
Quan hệ như các pháp nhân độc lập
TCT có quyền chi phối và kiểm soát những vấn đề gì?
Mối quan hệ giữa các đơn vị thành viên với nhau.
Câu 4: Doanh nghiệp của anh/chị thuộc loại hình doanh nghiệp nào?
Doanh nghiệp nhà nước
18/32/36 (56,52%)
Doanh nghiệp tư nhân
0
Công ty cổ phần
6/32/36(18,75%)
Công ty TNHH
8/32/36(24,73%)
Công ty có vốn đầu tư nước ngoài
0
Loại hình khác.
0
Câu 5: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp theo mô hình nào?
Theo chức năng nhiệm vụ
27/32/36(84,37%)
Tổ chức theo sản phẩm
0
Tổ chức theo địa bàn hoạt động
3/32/3673(9,37%)
Tổ chức theo đối tượng khách hàng
0
Tổ chức theo đơn vị kinh doanh
0
Tổ chức hỗn hợp
2/32/36(6,26%)
Câu 6: Tổng số nhân viên trong doanh nghiệp của Ông/Bà là bao nhiêu người?.................................
Câu 7: Trình độ đào tạo của cán bộ, nhân viên trong doanh nghiệp?
+ Trên đại học
13,56%
+ Đại học
42,45%
+ Cao đẳng
28,65%
+Trung học chuyên nghiệp
11,28%
+ Chưa qua đào tạo
4,06%
Câu 8: Doanh nghiệp của ông/bà được tổ chức bao nhiêu phòng chức năng? Và gồm những phòng/ban nào?: Theo tổng hợp các ý kiến thường từ 5- 6 phòng chức năng, gồm Tổ chức cán bộ; Quản trị- hành chính; Kế hoạch-Kinh doanh; Thị trường; Tài chính- Kế toán; Tổng hợp.
Câu 9: Phương thức quản lý doanh nghiệp?
+ Trực tuyến
+ Trực tuyến chức năng
+ Kết hợp cả hai
32/32/36 (100%)
Câu 10: Mô hình quản lý của doanh nghiệp:
+ Mô hình quản lý theo sản phẩm
+ Mô hình quản lý theo địa điểm kinh doanh
+ Mô hình quản lý hỗn hợp
32/32/36 (100%)
Câu 11: Công việc của Ông/Bà thường có quan hệ phối hợp với các bộ phận nào (tổ chức, hành chính; Kế hoạch- Kinh doanh; Tài chính - Kế toán?
+ Tổ chức- hành chính
+ Kế hoạch- kinh doanh
9/32/36 (28,12%)
+ Tài chính- kế toán
23/32/36 (81,88%)
Câu 12: Theo Ông/Bà, tổ chức công tác kế toán khoa học, hợp lý sẽ có tác dụng như thế nào đối với việc cung cấp thông tin kế toán phục vụ quản trị DN?
+ Hiệu quả cáo hơn
32/32/36 (100%)
+ Bình thường
Câu 13: DN của Ông/Bà có quy định cụ thể về việc cung cấp thông tin của bộ phận kế toán phục vụ cho công tác điều hành SXKD không?
- Có
32/32/36 (100%)
- Không
Câu 14: Mức độ hiểu biết của Ban lãnh đạo về công tác kế toán?
Rất tốt
9/32/36(28,12%)
Tốt
11/32/36(34,37%)
Khá
10/32/36(31,26%)
Trung bình
3/32/36(6,25%)
Chưa tốt
0
Câu 15: Theo Ông/Bà, các báo cáo kế toán quản trị ở doanh nghiệp cần thiết là những báo cáo nào dưới đây:
- Báo cáo kế toán quản trị dòng tiền
Báo cáo kế toán quản trị hàng tồn kho
Báo cáo kế toán quản trị TSCĐ
Báo cáo kế toán quản trị nguồn vốn
Báo cáo quản trị chi phí và giá thành
Báo cáo quản trị doanh thu và kết quả kinh doanh
Tất cả các báo cáo trên
32/32/36(100%)
Báo cáo khác(ghi rõ tên báo cáo.)
Câu 16: Chất lượng các thông tin kế toán cung cấp cho Ông/Bà như thế nào?
Rất tốt
3/32/36(9,37%)
Tốt
8/32/36(25,00%)
Khá
14/32/36(43,75%)
Trung bình
3/32/36(9,37%)
Chưa tốt
4/32/36(12,51)
Câu 17: Việc cung cấp thông tin có kịp thời không?
Kịp thời
10/32/36 (31,26%)
Bình thường
14/32/36(43,74%)
Chưa kịp thời
8/32/33/36(25,00%)
Câu 18: Quan điểm của Ông/bà về việc đầu tư cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ cho công tác quản lý và công tác kế toán?
Rất cần thiết
10/32/36(31,26%)
Cần thiết
21/31/36(65,62%)
Chưa cần thiết
1/32/36(3,12%)
Câu 19: Khả năng về nguồn kinh phí cho đầu tư công nghệ thông tin hiện đại như thế nào?
Rất có khả năng
9/32/36(28,12%)
Có khả năng ở mức trung bình
18/32/36(56,23%)
Chưa có khả năng
6/32/36(18,65%)
Câu 20: Doanh nghiệp của Ông/Bà đã xây dựng chế độ khen thưởng kỷ luật trong việc thực hiện tốt hoặc chưa tốt đối với công tác kế toán không?
Đã có
30/32/36(93,75%)
Chưa có
2/32/36(6,25%)
Câu 21: Mức độ hài lòng của Ông/Bà đối với việc cung cấp thông tin của bộ phận kế toán?
Rất hài lòng
7/32/36(21,87%)
Hài lòng
15/32/36(46,87%)
-Bình thường
8/32/36(25,00%)
Chưa hài lòng
3/32/36(9,37%)