Hoàn thiện và phát triển hệ thống các nhà tạo lập thị trường với đầy đủ quyền
lợi và nghĩa vụ để thực hiện chức năng tạo lập thị trường trên cả thị trường sơ cấp
và thị trường thứ cấp nhằm tăng tính thanh khoản của thị trường. Yêu cầu các nhà
tạo lập thị trường thực hiện nghĩa vụ chào giá hai chiều (giá mua, giá bán) đối với
các mã trái phiếu chính phủ tiêu chuẩn nhằm tạo thanh khoản trên thị trường.
Đẩy mạnh chương trình tái cơ cấu công ty chứng khoán và công ty quản lý
quỹ theo các nguyên tắc và lộ trình quy định, nhằm tăng cường năng lực của các
định chế này trong việc tham gia vào thị trường trái phiếu, đặc biệt là tham gia vào
hệ thống phát hành, giao dịch và tạo lập thị trường.
Đánh giá, rà soát cơ chế hiện hành về thành lập và hoạt động của doanh
nghiệp xếp hạng tín nhiệm, quỹ hưu trí tự nguyện để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp
với sự phát triển của thị trường, đồng thời nâng cao chất lượng hoạt động của các tổ
chức này trên thị trường trái phiếu.
240 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 28/01/2022 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
19
1 Công Thương 37.234,0 37.234,0 37.234,0 37.234,0 37.234,0
2 Đầu tư 34.187,2 34.187,2 34.187,2 34.187,2 40.220,2
3 Ngoại thương 26.650,2 35.977,7 35.977,7 35.977,7 37.088,8
4 Nông nghiệp 29.003,6 29.126,4 30.354,5 30.347,0 30.591,5
5 Đại dương 4.000,1 4.000,1 4.000,1 4.000,1 4.000,1
6 Dầu khí Toàn cầu 3.018,0 3.018,0 3.018,0 3.018,0 3.018,0
7 Xây dựng Việt 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.000,0
Nam
8 Hàng hải 11.750,0 11.750,0 11.750,0 11.750,0 11.750,0
9 Sài Gòn Thương 18.852,2 18.852,2 18.852,2 18.852,2 18.852,2
tín
10 Đông Á 5.000,0 5.000,0 5.000,0 5.000,0 5.000,0
11 Xuất nhập khẩu 12.355,2 12.355,2 12.355,2 12.355,2 12.355,2
12 Nam Á 3.021,2 3.021,2 3.021,2 3.353,5 3.890,1
13 Á Châu 9.377,0 9.377,0 10.273,2 12.885,9 16.627,4
14 Sài Gòn CT 3.080,0 3.080,0 3.080,0 3.080,0 3.080,0
15 VN Thịnh vượng 8.056,5 9.181,0 15.706,2 25.299,7 25.299,7
16 Kĩ Thương 8.878,1 8.878,1 11.655,3 34.965,9 35.001,4
17 Quân Đội 16.000,0 17.127,4 18.155,1 21.604,5 23.727,3
18 Bắc Á 4.400,0 5.000,0 5.000,0 5.500,0 6.500,0
19 Quốc tế 4.845,0 5.644,4 5.644,4 7.834,7 9.244,9
20 Đông Nam Á 5.465,8 5.465,8 5.465,8 7.688,0 9.369,0
21 Phát triển 8.100,0 8.100,0 9.810,0 9.810,0 9.810,0
TPHCM
22 An Bình 4.798,0 5.319,5 5.319,5 5.319,5 5.713,1
23 Bản Việt 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.171,0
169
24 Phương Đông 3.547,1 4.000,0 5.000,0 6.599,2 7.898,6
25 Sài Gòn 14.294,8 14.294,8 14.294,8 15.231,7 15.231,7
26 Xăng dầu 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.000,0
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà Nội 9.485,9 11.196,9 11.196,9 12.036,2 14.550,7
28 Quốc Dân 3.010,2 3.010,2 3.010,2 3.010,2 4.101,6
29 Kiên Long 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.237,0 3.237,0
30 Việt Á 3.500,0 3.500,0 3.500,0 3.500,0 3.500,0
31 Việt Nam Thương 3.000,0 3.249,0 3.249,0 4.104,5 4.190,2
tín
32 Bưu điện Liên 6.460,0 6.460,0 6.460,0 7.500,0 8.881,4
Việt
33 Tiên Phong 5.550,0 5.842,1 5.842,1 8.565,9 8.565,9
34 Bảo Việt 3.150,0 3.150,0 3.150,0 3.150,0 3.150,0
35 Đại chúng Việt 9.000,0 9.000,0 9.000,0 9.000,0 9.000,0
Nam
36 Indovina 4.224,8 4.276,7 4.328,0 3.377,5 3.377,5
37 Việt Nga 3.008,4 3.008,4 3.008,4 3.008,4 3.008,4
38 Public Vietnam 1.368,1 3.000,0 3.000,0 3.000,0 6.000,0
39 ANZ 100% 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.000,0
40 Hong Leong 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.000,0 3.000,0
41 Standard 100% 3.080,4 3.080,4 3.080,4 4.215,3 4.215,3
42 Shinhan 100% 4.547,1 4.547,1 4.547,1 4.547,1 5.709,9
43 HSBC HCM 7.528,0 7.528,0 7.528,0 7.528,0 7.528,0
44 CIMB Việt Nam 3.203,2 3.203,2 3.203,2
45 Woori Bank VN 3.000,0 4.600,0 4.600,0
46 UOB 3.000,0 3.000,0
47 Tổng 360.826,9 378.838,7 400.257,7 457.603,1 486.493,0
Trung bình 1 NH 8.391,3 8.810,2 8.894,6 9.947,9 10.575,9
170
PHỤ LỤC II: VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NHTM
Đơn vị tính: tỉ đồng
TT Tên NH 12/2015 12/2016 12/2017 12/2018 12/2019
1 Công Thương 60.142,9 70.214,1 78.938,1 82.261,5 88.412,6
2 Đầu tư 51.623,8 50.745,8 53.597,6 58.126,8 92.767,0
3 Ngoại thương 42.062,6 49.474,1 57.853,7 62.883,3 70.820,0
4 Nông nghiệp 55.859,1 65.947,8 71.905,7 73.385,2 77.625,3
5 Đại dương - - - - -
6 Dầu khí Toàn cầu - - - - -
7 Xây dựng Việt - - - - -
Nam
8 Hàng hải 15.865,0 15.317,3 15.485,7 13.576,2 12.056,9
9 Sài Gòn Thương 19.723,6 19.693,5 26.335,0 28.189,8 28.165,8
tín
10 Đông Á - - - - -
11 Xuất nhập khẩu 14.965,1 13.667,9 14.450,3 14.412,5 15.783,8
12 Nam Á 3.066,0 3.138,6 5.031,4 5.471,2 7.063,4
13 Á Châu 11.647,5 13.534,7 14.282,1 17.475,7 23.005,1
14 Sài Gòn CT 2.649,3 2.671,8 2.718,5 2.829,7 2.841,5
15 VN Thịnh vượng 12.560,5 15.835,4 23.815,5 21.863,2 27.231,5
16 Kĩ Thương 19.429,6 21.248,3 24.876,4 46.688,7 50.959,6
17 Quân Đội 20.210,4 20.965,4 25.455,0 29.779,5 31.565,4
18 Bắc Á 4.981,5 6.725,6 6.806,3 7.586,7 7.993,2
19 Quốc tế 8.494,3 8.713,7 10.358,0 11.723,4 14.354,9
20 Đông Nam Á 8.233,9 8.487,3 8.741,3 9.025,9 12.950,0
21 Phát triển 10.139,1 11.391,9 15.200,0 14.446,6 16.359,4
TPHCM
22 An Bình 5.664,2 6.101,9 6.191,1 6.334,2 6.381,5
23 Bản Việt 2.882,2 3.013,9 3.039,7 2.983,4 3.798,7
171
24 Phương Đông 4.332,2 4.742,7 5.833,8 7.648,3 9.703,2
25 Sài Gòn 16.769,7 22.948,0 23.696,6 25.944,4 26.282,8
26 Xăng dầu 3.551,4 3.605,7 3.754,3 3.824,9 3.970,8
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà Nội 12.569,2 13.119,0 14.952,0 24.928,9 19.232,7
28 Quốc Dân 3.256,5 4.267,0 4.284,6 4.655,1 6.077,6
29 Kiên Long 2.249,4 2.303,5 2.650,6 3.503,3 3.496,6
30 Việt Á 3.890,3 3.727,4 3.853,5 4.427,9 4.635,4
31 Việt Nam Thương 2.729,8 2.925,1 3.610,6 4.304,8 4.590,4
tín
32 Bưu điện Liên 9.707,3 11.282,7 12.201,2 12.497,7 12.762,0
Việt
33 Tiên Phong 4.907,2 5.607,5 6.884,5 9.856,5 11.431,6
34 Bảo Việt 5.125,0 5.163,8 5.322,0 4.374,4 3.701,4
35 Đại chúng Việt 9.364,4 9.416,2 9.514,5 9.975,8 13.241,2
Nam
36 Indovina 4.908,2 5.068,0 5.221,6 5.520,6 5.776,6
37 Việt Nga 2.932,7 2.976,6 3.026,7 3.220,4 3.352,6
38 Public Vietnam 1.557,5 3.263,9 3.322,3 3.039,1 6.561,6
39 ANZ 100% 4.251,4 4.083,0 4.508,4 4.805,8 4.831,8
40 Hong Leong 3.500,9 3.500,0 3.484,6 3.565,0 3.596,4
41 Standard 100% 3.443,2 3.311,3 3.274,8 3.758,9 7.061,9
42 Shinhan 100% 8.320,8 9.270,6 9.427,6 11.590,3 14.658,8
43 HSBC HCM 9.125,9 9.325,4 9.557,9 10.298,1 11.144,7
44 CIMB Việt Nam 3.299,8 3.141,8 3.187,2
45 Woori Bank VN 3.138,6 4.859,5 4.280,7
46 UOB 3.159,7 3.283,2
47 Tổng 486.495,9 536.834,5 609.901,8 681.944,4 776.996,8
Trung bình 1 NH 11.313,9 12.484,5 13.553,4 14.824,8 16.891,2
172
PHỤ LỤC III: TÀI SẢN CÓ CỦA CÁC NHTM
Đơn vị tính: tỉ đồng
TT Tên NH 12/2015 12/2016 12/2017 12/2018 12/2019
1 Công 795.192,9 963.492,5 1.109.853,0 1.176.601,9 1.252.393,3
Thương
2 Đầu tư 858.605,3 1.012.105,4 1.188.632,9 1.295.698,7 1.471.101,3
3 Ngoại 678.407,0 793.160,0 1.040.648,0 1.078.413,4 1.226.105,2
thương
4 Nông 928.679,0 1.055.375,4 1.200.798,6 1.299.519,3 1.464.630,2
nghiệp
5 Đại dương 23.504,5 23.632,3 23.319,9 23.955,8 21.168,9
6 Dầu khí 12.226,3 9.801,3 9.236,6 9.091,9 9.277,5
Toàn cầu
7 Xây dựng 23.899,9 23.684,7 20.458,7 4.388,8 22.213,1
Việt Nam
8 Hàng hải 105.577,5 93.029,3 113.426,1 140.144,0 158.156,9
9 Sài Gòn 292.815,8 332.537,1 366.863,3 404.304,4 451.871,7
Thương
tín
10 Đông Á 75.511,3 76.574,9 71.782,4 64.008,7 61.405,9
11 Xuất nhập 126.719,6 130.568,0 150.791,9 154.548,7 169.065,2
khẩu
12 Nam Á 35.657,7 43.026,1 54.801,5 75.561,3 95.242,2
13 Á Châu 202.840,9 234.675,6 285.269,0 330.614,5 385.153,7
14 Sài Gòn 18.514,5 19.819,6 22.102,5 21.151,2 23.601,0
CT
15 VN Thịnh 180.482,7 198.919,4 235.461,0 276.828,6 321.743,7
vượng
173
16 Kĩ Thương 193.760,3 236.868,9 270.782,6 320.723,4 385.723,6
17 Quân Đội 221.462,2 252.276,6 309.059,6 355.025,1 401.258,0
18 Bắc Á 63.807,9 76.332,0 92.321,9 97.576,0 108.514,7
19 Quốc tế 85.100,4 105.263,9 124.030,5 139.824,3 185.616,2
20 Đông Nam 85.287,6 104.081,7 125.795,0 141.469,9 158.627,3
Á
21 Phát triển 102.988,0 143.061,1 181.071,0 207.552,1 219.482,5
TPHCM
22 An Bình 65.253,5 75.014,2 85.342,7 90.988,6 103.138,5
23 Bản Việt 29.742,1 33.102,1 40.607,9 47.309,4 52.173,8
24 Phương 49.713,8 64.153,6 84.794,1 100.937,4 118.845,2
Đông
25 Sài Gòn 312.843,5 362.714,8 445.507,6 510.751,7 569.702,2
26 Xăng dầu 24.918,4 25.045,3 29.561,6 30.189,0 31.879,9
Petrolimex
27 Sài Gòn 205.704,2 234.988,8 277.630,9 318.274,4 364.672,4
Hà Nội
28 Quốc Dân 48.693,8 69.576,4 72.471,9 72.914,1 81.067,0
29 Kiên Long 25.499,9 30.571,3 37.601,7 42.775,8 51.788,6
30 Việt Á 42.126,2 61.810,7 64.764,6 71.709,4 76.907,5
31 Việt Nam 33.339,8 36.849,0 41.768,0 52.003,1 69.345,9
Thương tín
32 Bưu điện 108.223,2 142.727,3 164.523,9 176.261,0 203.360,3
Liên Việt
33 Tiên 76.632,4 106.386,8 124.717,4 136.897,7 165.449,0
Phong
34 Bảo Việt 30.893,5 34.499,1 49.121,6 56.150,1 60.192,9
35 Đại chúng 98.675,8 115.651,2 126.666,9 141.236,2 164.593,4
174
Việt Nam
36 Indovina 27.475,5 38.191,0 40.604,0 49.149,8 53.937,4
37 Việt Nga 14.736,0 14.301,7 17.986,2 17.729,2 19.671,0
38 Public 9.824,6 13.578,6 16.241,0 19.812,0 27.753,4
Vietnam
39 ANZ 46.603,8 39.514,4 26.209,4 31.314,1 30.536,3
100%
40 Hong 6.078,6 6.792,9 6.406,3 7.956,8 9.305,8
Leong
41 Standard 26.134,0 36.761,5 53.229,0 63.763,6 63.034,1
100%
42 Shinhan 42873,2 55.503,6 77.990,0 85.610,2 104.137,2
100%
43 HSBC 73.707,5 71.720,2 88.415,7 101.543,1 126.030,2
HCM
44 CIMB 3.622,7 4.861,8 4.861,0
Việt Nam
45 Woori 15.894,6 19.550,5 30.590,1
Bank VN
46 UOB 29.735,1 47.162,9
47 Tổng 6.510.734,5 7.597.559,1 8.988.185,7 9.896.447,9 11.222.488,1
Trung bình 1 151.412,43 176.687,42 199.737,46 215.140,17 243.967,13
NH
175
PHỤ LỤC IV: ROA CỦA CÁC NHTM
Đơn vị tính: %
TT Tên NH 12/2015 12/2016 12/2017 12/2018 12/2019
1 Công Thương 0,72 0,67 0,62 0,46 0,76
2 Đầu tư 0,68 0,62 0,56 0,57 0,61
3 Ngoại thương 0,79 0,86 0,88 1,38 1,53
4 Nông nghiệp 0,33 0,33 0,35 0,48 0,77
5 Đại dương - - - - -
6 Dầu khí Toàn cầu - - - - -
7 Xây dựng Việt - - - - -
Nam
8 Hàng hải 0,12 0,16 0,11 0,63 0,67
9 Sài Gòn Thương 0,38 0,12 0,36 0,42 0,54
tín
10 Đông Á - - - - -
11 Xuất nhập khẩu 0,05 0,23 0,56 0,43 0,52
12 Nam Á 0,56 0,08 0,44 0,80 0,79
13 Á Châu 0,51 0,57 0,76 1,58 1,62
14 Sài Gòn CT 0,24 0,72 0,25 0,20 0,63
15 VN Thịnh vượng 0,89 1,37 2,08 2,58 2,38
16 Kĩ Thương 0,63 1,31 2,37 2,68 2,49
17 Quân Đội 1,15 1,21 1,43 1,64 1,92
18 Bắc Á 0,66 0,76 0,66 0,76 0,76
19 Quốc tế 0,61 0,55 0,93 1,63 1,81
20 Đông Nam Á 0,11 0,11 0,24 0,36 0,75
21 Phát triển 0,45 0,50 0,96 1,31 1,56
TPHCM
22 An Bình 0,53 0,36 0,62 0,89 1,05
176
23 Bản Việt 0,19 0,14 0,08 0,20 0,25
24 Phương Đông 0,43 0,62 0,99 1,80 2,25
25 Sài Gòn 0,03 0,02 0,02 0,03 0,03
26 Xăng dầu 0,18 0,50 0,34 0,56 0,34
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà Nội 0,42 0,39 0,57 0,53 0,61
28 Quốc Dân 0,02 0,19 0,23 0,05 0,30
29 Kiên Long 0,67 0,37 0,53 0,44 0,48
30 Việt Á 0,24 0,21 0,19 0,21 0,32
31 Việt Nam Thương (0,65) 0,18 0,65 0,64 0,70
tín
32 Bưu điện Liên Việt 0,33 0,77 0,86 0,56 0,81
33 Tiên Phong 0,75 0,66 0,89 1,36 1,93
34 Bảo Việt 0,29 0,28 0,21 0,07 0,13
35 Đại chúng Việt 0,06 (0,72) (0,34) 0,07 0,06
Nam
36 Indovina 1,01 1,10 1,33 1,35 1,44
37 Việt Nga 0,75 0,30 0,21 0,91 0,51
38 Public Vietnam 1,23 1,34 1,60 1,37 1,44
39 ANZ 100% 0,67 1,18 3,79 0,64 1,26
40 Hong Leong (1,34) (0,14) 1,32 (0,38) (0,07)
41 Standard 100% (0,29) 0,46 (0,45) 0,54 0,93
42 Shinhan 100% 2,19 1,92 1,70 2,03 2,24
43 HSBC HCM 1,31 2,07 2,08 2,51 1,95
44 CIMB Việt Nam 0,01 (3,43) 0,09
45 Woori Bank VN 0,11 1,10 0,62
46 UOB 0,30 0,58
47 Trung bình 0,53 0,57 0,69 0,86 1,02
177
PHỤ LỤC V: ROE CỦA CÁC NHTM
Đơn vị tính: %
TT Tên NH 12/2015 12/2016 12/2017 12/2018 12/2019
1 Công Thương 9,82 10,17 10,81 7,93 12,31
2 Đầu tư 13,30 13,75 13,91 13,97 11,81
3 Ngoại thương 11,52 13,70 16,79 23,14 22,22
4 Nông nghiệp 6,04 6,64 7,29 10,60 16,26
5 Đại dương - - - - -
6 Dầu khí Toàn cầu - - - - -
7 Xây dựng Việt - - - - -
Nam
8 Hàng hải 0,89 1,05 0,92 6,18 6,99
9 Sài Gòn Thương 4,69 1,68 5,65 6,82 9,03
tín
10 Đông Á - - - - -
11 Xuất nhập khẩu 0,46 2,20 5,75 4,31 5,44
12 Nam Á 5,62 1,03 6,44 13,75 14,50
13 Á Châu 7,68 9,07 13,33 24,62 22,01
14 Sài Gòn CT 1,27 3,97 1,60 1,21 4,06
15 VN Thịnh vượng 12,55 17,34 17,22 20,76 20,03
16 Kĩ Thương 7,44 16,10 24,45 16,80 15,90
17 Quân Đội 10,78 11,83 15,23 17,56 20,11
18 Bắc Á 8,12 9,60 9,32 10,17 10,19
19 Quốc tế 5,86 6,42 12,86 20,80 24,36
20 Đông Nam Á 1,60 1,92 4,82 5,96 10,52
21 Phát triển 4,84 7,61 12,22 17,39 18,15
TPHCM
22 An Bình 5,58 4,55 8,44 11,51 13,43
178
23 Bản Việt 1,65 1,37 0,94 2,75 3,41
24 Phương Đông 4,86 7,98 13,30 20,04 22,50
25 Sài Gòn 0,68 0,44 0,70 0,91 0,97
26 Xăng dầu 1,28 3,50 2,68 4,39 2,80
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà Nội 7,50 6,80 10,46 10,11 11,98
28 Quốc Dân 0,32 3,77 4,78 1,20 5,31
29 Kiên Long 4,85 3,22 5,43 4,97 6,08
30 Việt Á 2,50 3,19 2,92 3,39 5,42
31 Việt Nam Thương (7,25) 2,15 7,88 7,18 9,41
tín
32 Bưu điện Liên Việt 4,60 12,76 14,58 9,41 12,72
33 Tiên Phong 9,62 10,26 15,38 16,96 23,66
34 Bảo Việt 2,55 2,75 2,92 1,13 2,13
35 Đại chúng Việt 0,56 (8,92) (4,41) 0,91 0,93
Nam
36 Indovina 5,41 7,90 9,67 11,10 12,58
37 Việt Nga 3,85 1,48 1,29 5,17 3,11
38 Public Vietnam 6,61 4,93 6,63 6,58 5,27
39 ANZ 100% 7,91 10,53 18,35 4,07 7,50
40 Hong Leong (2,33) (0,28) 2,35 (0,85) (0,18)
41 Standard 100% (2,29) 5,01 (7,60) 7,43 11,39
42 Shinhan 100% 10,01 10,22 11,28 12,85 13,67
43 HSBC HCM 9,05 13,56 15,95 20,35 18,52
44 CIMB Việt Nam 0,01 (5,32) 0,13
45 Woori Bank VN 0,58 4,32 3,66
46 UOB 2,81 7,88
47 Trung bình 7,22 8,50 10,93 12,91 14,48
179
PHỤ LỤC VI: NỢ XẤU CỦA CÁC NHTM
Đơn vị tính: tỉ đồng
PHỤ LỤC: NỢ XẤU CỦA CÁC NHTM
Đơn vị tính: tỉ đồng
TT Tên NH 12/2015 12/2016 12/2017 12/2018 12/2019
1 Công Thương 4.414,1 6.365,5 8.446,9 12.548,6 10.124,4
2 Đầu tư 8.435,4 11.985,2 11.107,0 16.090,5 16.752,6
3 Ngoại thương 6.386,1 6.241,7 5.542,3 6.469,8 7.892,3
4 Nông nghiệp 13.034,6 14.508,6 13.605,2 14.750,6 16.233,3
5 Đại dương 16.181,9 14.229,3 12.298,7 12.337,6 11.928,4
6 Dầu khí Toàn cầu 3.481,3 2.474,9 2.284,6 2.179,3 2.113,1
7 Xây dựng Việt Nam 20.597,9 19.868,5 14.616,0 14.655,0 4.617,0
8 Hàng hải 1.028,9 1.047,2 1.112,4 1.622,7 1.554,9
9 Sài Gòn Thương tín 4.077,8 9.545,8 8.285,7 4.479,1 4.702,1
10 Đông Á 3.222,2 4.648,7 5.100,0 5.201,8 5.231,6
11 Xuất nhập khẩu 1.503,4 2.389,6 2.077,4 1.728,8 1.739,9
12 Nam Á 234,0 228,0 392,5 729,5 1.286,2
13 Á Châu 2.246,3 2.785,5 1.669,7 1.914,3 1.763,0
14 Sài Gòn CT 202,4 309,6 379,1 270,9 259,2
15 VN Thịnh vượng 2.291,5 2.758,7 3.606,2 4.177,3 4.736,9
16 Kĩ Thương 1.677,3 2.01,3 2.325,5 2.523,2 2.769,8
17 Quân Đội 2.119,6 2.201,5 2.272,5 2.495,7 2.353,5
18 Bắc Á 327,3 480,0 385,0 456,5 473,6
19 Quốc tế 971,2 1.696,0 1.912,1 2.196,0 2.293,9
20 Đông Nam Á 607,7 886,4 572,9 1.176,8 2.052,0
21 Phát triển TPHCM 654,7 988,1 1.272,1 1.034,1 1.226,6
22 An Bình 668,0 832,7 1.240,4 974,4 1.259,7
23 Bản Việt 143,3 239,9 410,2 549,9 767,5
180
24 Phương Đông 579,9 637,5 861,5 1.277,8 1.422,5
25 Sài Gòn 520,6 990,5 1.823,6 4.339,9 2.795,5
26 Xăng dầu Petrolimex 438,7 432,5 516,0 588,5 619,3
27 Sài Gòn Hà Nội 2.589,2 2.901,3 3.807,7 5.082,7 4.679,9
28 Quốc Dân 395,3 490,9 521,0 615,4 727,2
29 Kiên Long 164,8 431,2 458,3 228,4 307,8
30 Việt Á 352,5 586,0 473,2 321,4 454,2
31 Việt Nam Thương tín 254,4 374,3 348,7 399,3 495,1
32 Bưu điện Liên Việt 578,9 814,4 1.022,3 1.586,9 2.082,0
33 Tiên Phong 169,8 305,3 601,0 775,2 1.111,5
34 Bảo Việt 179,6 257,2 743,4 924,5 1.165,7
35 Đại chúng Việt Nam 717,2 935,6 919,1 1.548,2 1.859,6
36 Indovina 321,7 328,1 358,0 392,3 329,7
37 Việt Nga 186,7 274,3 375,8 304,2 232,3
38 Public Vietnam - 142,7 148,2 129,4 190,7
39 ANZ 100% 170,9 141,6 - - -
40 Hong Leong 43,8 45,3 24,4 24,3 10,4
41 Standard 100% 334,8 366,7 432,8 438,0 458,0
42 Shinhan 100% 271,3 261,5 269,4 208,9 504,8
43 HSBC HCM 452,1 386,1 315,4 299,2 308,5
44 CIMB Việt Nam - - - 0,5 6,6
45 Woori Bank VN - - 19,2 13,3 50,0
46 UOB - - - 40,6 38,9
47 Tổng
181
PHỤ LỤC VII: TỔNG ĐẦU TƯ CỦA CÁC NHTM
Đơn vị tính: tỉ đồng
T Tên NH 2015 2016 2017 2018 2019
T
1 Công 139.933,44 155.547,54 149.231,98 118.930,80 128.658,71
Thương
2 Đầu tư 144.309,90 175.083,96 178.644,34 150.926,82 160.817,48
3 Ngoại 132.545,30 151.565,91 156.693,34 171.044,11 190.274,16
thương
4 Nông 137.515,14 191.776,30 194.198,07 163.827,74 146.658,08
nghiệp
5 Đại 8.193,71 11.341,46 11.139,83 8.994,60 7.579,06
dương
6 Dầu khí 4.579,58 3.576,15 2.992,82 2.613,14 1.847,30
Toàn cầu
7 Xây dựng 3.425,44 3.835,12 3.649,32 3.474,52 1.048,84
Việt Nam
8 Hàng hải 57.250,95 38.304,30 52.754,44 47.579,53 52.579,93
9 Sài Gòn 42.595,15 75.977,07 85.385,77 88.576,60 91.244,65
Thương
tín
10 Đông Á 11.023,48 16.404,23 14.329,94 13.354,57 9.174,53
11 Xuất 23.151,01 24.885,14 24.351,25 19.874,69 19.548,68
nhập
khẩu
12 Nam Á 5.400,28 11.324,48 12.347,23 10.979,28 9.034,54
13 Á Châu 46.124,96 52.708,06 61.519,63 62.128,56 67.221,01
14 Sài Gòn 3.624,18 3.515,04 2.692,73 2.826,01 1.684,05
182
CT
15 VN 57.421,15 67.021,77 63,438,09 64.520,84 78.649,18
Thịnh
vượng
16 Kĩ 53.765,09 61.426,55 64.874,97 104.947,63 83.312,65
Thương
17 Quân 56.911,42 61.138,53 58.556,97 82.859,63 96.332,12
Đội
18 Bắc Á 17.588,43 20.247,90 22.519,20 20.877,43 21.058,78
19 Quốc tế 30.625,15 31.545,07 27.546,88 30.301,29 31.963,98
20 Đông 20.423,50 23.422,23 31.581,44 32.849,71 25.069,27
Nam Á
21 Phát triển 26.081,89 40.711,64 58.782,02 53.284,85 48.157,92
TPHCM
22 An Bình 18.193,68 18.405,01 21.488,37 25.390,60 19.506,68
23 Bản Việt 8.506,21 7.636,08 7.543,97 7.357,20 4.974,62
24 Phương 13.753,83 17.254,86 23.158,24 28.042,30 26.900,55
Đông
25 Sài Gòn 77.609,45 72.798,37 87.456,19 72.882,39 70.627,59
26 Xăng dầu 5.550,06 5.829,43 5.880,90 5.713,97 5.018,16
Petrolime
x
27 Sài Gòn 18.320,95 23.292,29 26.360,28 55.786,41 25.670,51
Hà Nội
28 Quốc 11.819,35 22.050,02 18.421,82 18.774,12 15.463,02
Dân
29 Kiên 4.507,38 3.936,43 3.102,57 2.250,93 1.436,06
Long
183
30 Việt Á 13.412,01 18.092,43 15.211,34 14.858,00 16.591,32
31 Việt Nam 2.563,33 5.923,99 7.022,94 5.337,50 12.556,21
Thương
tín
32 Bưu điện 37.127,60 38.865,57 37.288,30 41.463,65 40.095,87
Liên Việt
33 Tiên 25.029,17 34.522,80 29.719,25 29.167,40 30.002,60
Phong
34 Bảo Việt 11.440,44 16.176,38 21.479,94 21.742,10 20.315,35
35 Đại chúng 23.687,43 25.900,93 28.252,73 25.843,84 35.110,76
Việt Nam
36 Indovina 6.265,72 9.980,72 10.760,10 12.835,15 13.776,26
37 Việt Nga 5.146,32 4.650,89 5.130,63 4.563,99 4.847,96
38 Public 1.446,03 2.998,17 2.532,78 2.806,06 2.772,24
Vietnam
39 ANZ 6.725,92 5.865,36 5.941,09 2.880,00 2.913,21
100%
40 Hong 1.392,36 1.605,19 1.448,33 1.501,95 1.313,67
Leong
41 Standard 5.690,96 4.749,97 5.404,19 3.669,14 3.310,50
100%
42 Shinhan 11.121,90 14.078,66 16.69,77 18.672,55 20.403,22
100%
43 HSBC 13.218,39 14.926,88 12.029,91 11.022,22 10.350,26
HCM
44 CIMB 58,89 68,48
Việt
Nam
184
45 Woori 703,78 798,31 1.776,78
Bank VN
46 UOB 591,04 1.429,68
47 Tổng 1.345.017,6 1.590.898,8 1.670.278,6 1.668.782,0 1.659.146,4
4 7 8 5 8
Bình quân 1 31.279,48 36.997,65 37.960,88 36.277,87 36.068,40
NH
185
PHỤ LỤC VIII: TỔNG ĐẦU TƯ/TỔNG TÀI SẢN CỦA CÁC NHTM
Đơn vị tính: %
TT Tên NH 2015 2016 2017 2018 2019
1 Công Thương 17,60 16,14 13,45 10,11 10,27
2 Đầu tư 16,81 17,30 15,03 11,65 10,93
3 Ngoại thương 19,54 19,11 15,06 15,86 15,52
4 Nông nghiệp 14,81 18,17 16,17 12,61 10,01
5 Đại dương 34,86 47,99 47,77 37,55 35,80
6 Dầu khí Toàn 37,46 36,49 32,40 28,74 19,91
cầu
7 Xây dựng Việt 14,33 16,19 17,84 79,17 4,72
Nam
8 Hàng hải 54,23 41,17 46,51 33,95 33,25
9 Sài Gòn Thương 14,55 22,85 23,27 21,91 20,19
tín
10 Đông Á 14,60 21,42 19,96 20,86 14,94
11 Xuất nhập khẩu 18,27 19,06 16,15 12,86 11,56
12 Nam Á 15,14 26,32 22,53 14,53 9,49
13 Á Châu 22,74 22,46 21,57 18,79 17,45
14 Sài Gòn CT 19,57 17,74 12,18 13,36 7,14
15 VN Thịnh vượng 31,82 33,69 26,94 23,31 24,44
16 Kĩ Thương 27,75 25,95 23,96 32,72 21,60
17 Quân Đội 25,70 24,23 18,95 23,34 24,01
18 Bắc Á 27,56 26,53 24,39 21,39 19,41
19 Quốc tế 35,99 29,97 22,21 21,67 17,22
20 Đông Nam Á 23,95 22,50 25,11 23,22 15,80
21 Phát triển 25,33 28,46 32,46 25,67 21,94
TPHCM
186
22 An Bình 27,88 24,54 25,18 27,91 18,91
23 Bản Việt 28,60 23,07 18,58 15,55 9,53
24 Phương Đông 27,67 26,90 27,31 27,78 22,63
25 Sài Gòn 24,81 20,07 19,63 14,27 12,40
26 Xăng dầu 22,27 23,28 19,89 18,93 15,74
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà Nội 8,91 9,91 9,49 17,53 7,04
28 Quốc Dân 24,27 31,69 25,42 25,75 19,07
29 Kiên Long 17,68 12,88 8,25 5,26 2,77
30 Việt Á 31,84 29,27 23,49 20,72 21,57
31 Việt Nam Thương 7,69 16,08 16,81 10,26 18,11
tín
32 Bưu điện Liên 34,31 27,23 22,66 23,52 19,72
Việt
33 Tiên Phong 32,66 32,45 23,83 21,31 18,13
34 Bảo Việt 37,03 46,89 43,73 38,72 33,75
35 Đại chúng Việt 24,01 22,40 22,30 18,30 21,33
Nam
36 Indovina 22,80 26,13 26,50 26,11 25,54
37 Việt Nga 34,92 32,52 28,53 25,74 24,65
38 Public Vietnam 14,72 22,08 15,59 14,16 9,99
39 ANZ 100% 14,43 14,84 22,67 9,20 9,54
40 Hong Leong 22,91 23,63 22,61 18,88 14,12
41 Standard 100% 21,78 12,92 10,15 5,75 5,25
42 Shinhan 100% 25,94 25,37 21,40 21,81 19,59
43 HSBC HCM 17,93 20,81 13,61 10,85 8,21
44 CIMB Việt Nam - - - 1,21 1,41
45 Woori Bank VN - - 4,43 4,08 5,81
46 UOB - - - 1,99 3,03
47 TB toàn hệ 20,66 20,94 18,58 16,86 14,78
thống
187
PHỤ LỤC IX: TỔNG ĐẦU TƯ VÀO TÍN PHIẾU NHNN, TPCP
Đơn vị tính: tỉ đồng
TT Tên NH T12/2015 T12/2016 T12/2017 T12/2018 T12/2019
1 Công Thương 45.313,2 59.547,5 58.079,9 45.637,0 50.000,7
2 Đầu tư 73.859,3 95.070,6 99.707,4 89.759,2 93.859,4
3 Ngoại thương 90.202,9 105.630,4 107.939,2 107.979,1 101.900,5
4 Nông nghiệp 58.314,6 100.259,4 106.966,7 114.537,6 108.065,2
5 Đại dương 2.895,0 6.693,3 5.666,5 4.741,7 3.312,4
6 Dầu khí Toàn 1.217,5 1.230,1 1.124,5 903,5 487,8
cầu
7 Xây dựng Việt 1,5 156,3 162,1 209,2 106,1
Nam
8 Hàng hải 24.341,7 13.712,4 24.927,9 25.541,3 27.586,0
9 Sài Gòn 25.778,2 28.317,6 30.006,9 38.035,8 44.352,4
Thương tín
10 Đông Á 2.636,2 9.332,1 8.325,8 8.310,1 7.547,3
11 Xuất nhập 4.113,3 9.549,3 11.145,3 10.539,3 8.247,1
khẩu
12 Nam Á 2.509,2 4.573,3 5.208,0 5.802,2 4.293,6
13 Á Châu 28.553,0 36.820,6 50.057,6 53.972,0 59.092,4
14 Sài Gòn CT 2.023,2 2.006,6 1.346,4 940,8 252,5
15 VN Thịnh 22.572,8 23.453,4 18.813,0 27.994,4 30.532,8
vượng
16 Kĩ Thương 21.259,9 22.097,8 17.487,7 12.388,7 21.361,4
17 Quân Đội 41.099,5 39.847,0 37.527,6 44.241,0 48.352,0
18 Bắc Á 8.287,5 11.177,8 10.268,4 8.866,0 8.348,9
19 Quốc tế 18.853,1 18.040,9 12.576,8 15.817,0 9.871,8
20 Đông Nam Á 5.043,7 8.662,7 13.645,6 14.698,5 12.518,2
188
21 Phát triển 10.210,5 24.689,8 36.556,6 25.851,7 19.160,0
TPHCM
22 An Bình 9.419,4 9.895,7 12.395,9 13.513,8 7.846,3
23 Bản Việt 5.055,2 3.635,9 2.854,1 3.124,1 2.524,7
24 Phương Đông 9.466,2 13.378,2 18.024,7 17.727,0 15.352,5
25 Sài Gòn 41.416,7 39.994,5 42.402,7 31.116,4 27.220,4
26 Xăng dầu 2.078,7 2.053,8 1.811,6 1.801,7 1.712,7
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà 5.757,3 6.499,4 8.235,0 16.307,5 9.516,4
Nội
28 Quốc Dân 4.224,8 7.689,5 4.506,0 5.987,7 5.754,4
29 Kiên Long 2.643,0 2.152,4 1.432,9 1.415,5 839,1
30 Việt Á 1.018,2 2.986,2 2.374,1 2.301,2 6.828,5
31 Việt Nam 507,3 2.680,5 3.499,8 1.400,7 3.579,5
Thương tín
32 Bưu điện Liên 16.984,7 15.581,1 15.993,2 17.833,3 20.359,5
Việt
33 Tiên Phong 11.788,5 14.353,1 13.657,0 15.842,3 5.677,7
34 Bảo Việt 6.027,7 5.128,9 10.037,6 10.470,9 5.401,3
35 Đại chúng Việt 7.906,1 7.537,4 9.713,3 10.474,1 6.276,2
Nam
36 Indovina 2.649,6 3.964,9 3.239,3 3.402,0 4.602,1
37 Việt Nga 1.403,0 1.855,1 2.207,1 2.104,4 2.385,2
38 Public 848,0 2.239,3 1.519,2 1.516,8 1.228,8
Vietnam
39 ANZ 100% 5.580,8 4.809,4 4.410,9 2.082,7 1.542,3
40 Hong Leong 799,9 990,7 850,1 898,1 729,4
41 Standard 4.653,1 3.809,6 4.396,0 2.840,8 2.519,3
189
100%
42 Shinhan 100% 7.580,6 9.861,5 10.349,2 9.632,0 6.862,3
43 HSBC HCM 11.400,6 12.932,0 10.335,2 9.431,9 8.829,6
44 CIMB Việt - - - 52,8 61,4
Nam
45 Woori Bank - - 630,9 614,6 10,4
VN
46 UOB - - - 529,8 1.281,5
47 Tổng 648.295,3 794.898,0 842.415,6 838.828,0 808.189,7
Bình quân 1 NH
190
PHỤ LỤC X: ĐẦU TƯ VÀO TÍN PHIẾU NHNN, TPCP /TỔNG TÀI SẢN
Đơn vị tính: %
TT Tên NH T12/2015 T12/2016 T12/2017 T12/2018 T12/2019
1 Công Thương 5,70 6,18 5,23 3,88 3,99
2 Đầu tư 8,60 9,39 8,39 6,93 6,38
3 Ngoại thương 13,30 13,32 10,37 10,01 8,31
4 Nông nghiệp 6,28 9,50 8,91 8,81 7,38
5 Đại dương 12,32 28,32 24,30 19,79 15,65
6 Dầu khí Toàn 9,96 12,55 12,17 9,94 5,26
cầu
7 Xây dựng Việt 0,01 0,66 0,79 4,77 0,48
Nam
8 Hàng hải 23,06 14,74 21,98 18,23 17,44
9 Sài Gòn 8,80 8,52 8,18 9,41 9,82
Thương tín
10 Đông Á 3,49 12,19 11,60 12,98 12,29
11 Xuất nhập 3,25 7,31 7,39 6,82 4,88
khẩu
12 Nam Á 7,04 10,63 9,50 7,68 4,51
13 Á Châu 14,08 15,69 17,55 16,32 15,34
14 Sài Gòn CT 10,93 10,12 6,09 4,45 1,07
15 VN Thịnh 12,51 11,79 7,99 10,11 9,49
vượng
16 Kĩ Thương 10,97 9,34 6,46 3,86 5,54
17 Quân Đội 18,56 15,79 12,14 12,46 12,05
18 Bắc Á 12,99 14,64 11,12 9,08 7,69
19 Quốc tế 22,15 17,14 10,14 11,31 5,32
20 Đông Nam Á 5,91 8,32 10,85 10,39 7,89
191
21 Phát triển 9,91 17,26 20,19 12,46 8,73
TPHCM
22 An Bình 14,44 13,19 14,52 14,85 7,61
23 Bản Việt 17,00 10,98 7,03 6,60 4,84
24 Phương Đông 19,04 20,85 21,26 17,56 12,92
25 Sài Gòn 13,24 11,03 9,52 6,09 4,78
26 Xăng dầu 8,34 8,20 6,13 5,97 5,37
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà 2,80 2,77 2,97 5,12 2,61
Nội
28 Quốc Dân 8,68 11,05 6,22 8,21 7,10
29 Kiên Long 10,36 7,04 3,81 3,31 1,62
30 Việt Á 2,42 4,83 3,67 3,21 8,88
31 Việt Nam 1,52 7,27 8,38 2,69 5,16
Thương tín
32 Bưu điện Liên 15,69 10,92 9,72 10,12 10,01
Việt
33 Tiên Phong 15,38 13,49 10,95 11,57 3,43
34 Bảo Việt 19,51 14,87 20,43 18,65 8,97
35 Đại chúng Việt 8,01 6,52 7,67 7,42 3,81
Nam
36 Indovina 9,64 10,38 7,98 6,92 8,53
37 Việt Nga 9,52 12,97 12,27 11,87 12,13
38 Public 8,63 16,49 9,35 5,84 4,43
Vietnam
39 ANZ 100% 11,98 12,17 16,83 6,65 5,05
40 Hong Leong 13,16 14,58 13,27 11,29 7,84
41 Standard 100% 17,80 10,36 8,26 4,46 4,00
192
42 Shinhan 100% 17,68 17,77 13,27 11,25 6,59
43 HSBC HCM 15,47 18,03 11,69 9,29 7,01
44 CIMB Việt 1,09 1,26
Nam
45 Woori Bank 3,97 3,14 0,03
VN
46 UOB 1,78 2,72
47 TB toàn hệ 9,96 10,46 9,37 8,48 7,20
thống
193
PHỤ LỤC XI: TỔNG ĐẦU TƯ VÀO CK NỢ CỦA TCKT
Đơn vị tính: tỉ đồng
TT Tên NH T12/2015 T12/2016 T12/2017 T12/2018 T12/2019
1 Công Thương 62.800,1 53.650,9 48.050,4 35.743,8 29.515,2
2 Đầu tư 44.938,7 49.091,5 48.091,9 36.524,4 26.987,4
3 Ngoại thương 14.266,4 14.307,4 14.538,4 7.812,1 6.774,8
4 Nông nghiệp 47.225,4 46.873,1 42.051,4 8.419,4 576,5
5 Đại dương 3.765,6 2.807,2 3.464,6 2.124,4 2.321,4
6 Dầu khí Toàn 1.843,4 1.129,1 943,8 824,2 552,9
cầu
7 Xây dựng Việt 2.575,3 2.788,3 2.513,9 2.360,3 234,3
Nam
8 Hàng hải 20.451,2 15.347,0 15.602,3 9.795,1 5.952,1
9 Sài Gòn 11.257,0 38.706,5 45.809,9 40.716,0 34.051,0
Thương tín
10 Đông Á 5.192,8 3.801,0 3.550,7 2.718,2 231,8
11 Xuất nhập 11.565,6 8.722,9 6.139,4 5.629,1 4.791,3
khẩu
12 Nam Á 337,4 4.304,2 3.286,2 987,8 828,2
13 Á Châu 6.275,9 4.244,8 - - -
14 Sài Gòn CT 778,8 697,4 620,4 1.146,4 810,5
15 VN Thịnh 14.835,1 18.376,8 18.271,6 12.132,9 14.393,4
vượng
16 Kĩ Thương 15.447,6 16.541,7 20.910,4 58.858,5 29.027,7
17 Quân Đội 5.970,9 6.528,8 5.395,4 8.414,0 14.577,0
18 Bắc Á 1.486,1 1.164,9 773,0 493,2 478,8
19 Quốc tế 6.872,5 7.974,5 4.929,9 2.400,8 3.097,6
20 Đông Nam Á 9.281,3 6.322,1 7.983,8 8.039,1 5.464,3
194
21 Phát triển 10.813,0 7.982,8 7.489,9 7.995,4 7.251,2
TPHCM
22 An Bình 3.776,9 3.890,1 4.099,6 7.333,6 7.246,5
23 Bản Việt 1.597,3 1.529,8 2.236,3 2.102,2 867,7
24 Phương Đông 1.680,9 1.113,4 1.101,9 1.501,4 1.478,9
25 Sài Gòn 21.620,2 15.334,6 24.641,0 27.005,4 32.127,8
26 Xăng dầu 2.275,6 2.640,6 2.792,4 2.705,0 2.196,5
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà 9.045,3 10.291,1 10.293,8 22.274,7 5.597,5
Nội
28 Quốc Dân 5.646,7 7.987,5 8.198,9 7.442,1 6.442,5
29 Kiên Long 421,5 400,2 374,8 154,3 -
30 Việt Á 2.732,3 2.939,6 3.105,8 3.377,7 2.643,2
31 Việt Nam 467,7 317,9 749,0 244,9 226,4
Thương tín
32 Bưu điện Liên 7.964,4 4.095,6 4.266,2 2.989,0 728,0
Việt
33 Tiên Phong 6.667,0 11.331,0 7.376,1 5.941,0 4.883,8
34 Bảo Việt 2.407,9 7.204,6 5.889,5 5.897,3 10.610,3
35 Đại chúng Việt 11.550,4 14.18,0 12.544,0 10.114,4 21.085,5
Nam
36 Indovina 2.459,2 2.066,4 2.921,5 1.923,4 2.550,3
37 Việt Nga 2.767,3 1.869,4 1.947,6 1.205,8 809,6
38 Public - - - - -
Vietnam
39 ANZ 100% - - - - -
40 Hong Leong - - - - -
41 Standard - - - - -
195
100%
42 Shinhan 100% - - - 396,7 364,3
43 HSBC HCM - - - - -
44 CIMB Việt - - - - -
Nam
45 Woori Bank - - - 101,2 151,8
VN
46 UOB - - - - -
47 Tổng 381.060,9 398.613,3 393.000,7 355.845,3 287.928,0
TrBinh 1 ngân hàng
196
PHỤ LỤC XII: ĐẦU TƯ VÀO CK NỢ CỦA TCKT /TỔNG TÀI SẢN
Đơn vị tính: %
TT Tên NH 2015 2016 2017 2018 2019
1 Công Thương 7,90 5,57 4,33 3,04 2,36
2 Đầu tư 5,23 4,85 4,05 2,82 1,83
3 Ngoại thương 2,10 1,80 1,40 0,72 0,55
4 Nông nghiệp 5,09 4,44 3,50 0,65 0,04
5 Đại dương 16,02 11,88 14,86 8,87 10,97
6 Dầu khí Toàn 15,08 11,52 10,22 9,07 5,96
cầu
7 Xây dựng Việt 10,78 11,77 12,29 53,78 1,05
Nam
8 Hàng hải 19,37 16,50 13,76 6,99 3,76
9 Sài Gòn Thương 3,84 11,66 12,49 10,07 7,54
tín
10 Đông Á 6,88 4,96 4,95 4,25 0,38
11 Xuất nhập khẩu 9,13 6,68 4,07 3,64 2,83
12 Nam Á 0,95 10,00 6,00 1,31 0,87
13 Á Châu 3,09 1,81 - - -
14 Sài Gòn CT 4,21 3,52 2,81 5,42 3,43
15 VN Thịnh vượng 8,22 9,24 7,76 4,38 4,47
16 Kĩ Thương 7,97 6,99 7,72 18,35 7,53
17 Quân Đội 2,70 2,59 1,75 2,37 3,63
18 Bắc Á 2,33 1,53 0,84 0,51 0,44
19 Quốc tế 8,08 7,58 3,97 1,72 1,67
20 Đông Nam Á 10,88 6,07 6,35 5,68 3,44
21 Phát triển 10,50 5,58 4,14 3,85 3,30
TPHCM
22 An Bình 5,79 5,19 4,80 8,06 7,03
23 Bản Việt 5,37 4,62 5,51 4,44 1,66
24 Phương Đông 3,38 1,74 1,30 1,49 1,24
197
25 Sài Gòn 6,91 4,32 5,53 5,29 5,64
26 Xăng dầu 9,13 10,54 9,45 8,96 6,89
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà Nội 4,40 4,38 3,71 7,00 1,53
28 Quốc Dân 11,60 11,48 11,31 10,21 7,95
29 Kiên Long 1,65 1,31 1,00 0,36 -
30 Việt Á 6,49 4,76 4,80 4,71 3,44
31 Việt Nam Thương 1,40 0,86 1,79 0,47 0,33
tín
32 Bưu điện Liên 7,36 2,87 2,59 1,70 0,36
Việt
33 Tiên Phong 8,70 10,65 5,91 4,34 2,95
34 Bảo Việt 7,79 20,88 11,99 10,50 17,63
35 Đại chúng Việt 11,71 12,27 9,90 7,16 12,81
Nam
36 Indovina 8,95 5,41 7,20 3,91 4,73
37 Việt Nga 18,78 13,07 10,83 6,80 4,12
38 Public Vietnam - - - - -
39 ANZ 100% - - - - -
40 Hong Leong - - - - -
41 Standard 100% - - - - -
42 Shinhan 100% - - - 0,46 0,35
43 HSBC HCM - - - - -
44 CIMB Việt Nam - - - - -
45 Woori Bank VN - - - 0,52 0,50
46 UOB - - - - -
47 TB toàn hệ 5,85 5,25 4,37 3,60 2,57
thống
198
PHỤ LỤC XIII: ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TCTD KHÁC
Đơn vị tính: tỉ đồng
TT Tên NH 2015 2016 2017 2018 2019
1 Công 31.802,19 42.349,14 43.101,66 37.549,96 49.142,89
Thương
2 Đầu tư 25.511,84 30.921,85 30.865,00 24.643,23 39.970,68
3 Ngoại 28.076,00 31.628,10 34.170,77 55.252,84 81.598,87
thương
4 Nông 31.975,10 44.643,79 45.179,97 40.870,77 38.016,37
nghiệp
5 Đại dương 1.533,13 1.841,03 2.008,72 2.128,58 1.945,28
6 Dầu khí 1.518,68 1.216,91 924,53 885,42 806,60
Toàn cầu
7 Xây dựng 848,59 890,46 973,37 905,06 708,43
Việt Nam
8 Hàng hải 12.458,10 9.244,93 12.224,18 12.243,12 19.041,83
9 Sài Gòn 5.559,94 8.889,00 9.569,00 9.824,81 12.841,29
Thương tín
10 Đông Á 3.194,48 3.271,16 2.453,44 2.326,31 1.395,48
11 Xuất nhập 7.472,18 6.612,89 7.066,54 3.706,21 6.510,25
khẩu
12 Nam Á 2.553,63 2.447,00 3.852,96 4.189,24 3.912,69
13 Á Châu 11.296,02 11.642,71 11.642,01 8.156,61 8.128,65
14 Sài Gòn CT 822,18 811,03 725,98 738,75 621,09
15 VN Thịnh 20.013,24 25.191,60 26.353,48 24.393,55 33.723,00
vượng
16 Kĩ Thương 17.057,54 22.787,00 26.476,88 33.700,47 32.923,54
17 Quân Đội 9.841,00 14.762,75 15.633,94 30.204,66 33.403,11
199
18 Bắc Á 7.814,84 7.905,25 11.477,77 11.518,27 12.231,13
19 Quốc tế 4.899,50 5.529,74 10.040,15 12.083,48 18.994,56
20 Đông Nam 6.098,54 8.437,50 9.952,11 10.112,16 7.086,78
Á
21 Phát triển 5.058,40 8.039,06 14.735,53 19.437,76 21.476,73
TPHCM
22 An Bình 4.997,36 4.619,26 4.992,90 4.543,21 4.413,92
23 Bản Việt 1.853,71 2.470,43 2.453,50 2.130,90 1.582,23
24 Phương 2.606,71 2.763,20 4.031,60 8.813,88 10.069,19
Đông
25 Sài Gòn 14.572,49 17.469,28 20.412,54 14.760,63 11.279,38
26 Xăng dầu 1.195,69 1.135,10 1.276,93 1.207,31 1.108,97
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà 3.518,36 6.501,84 7.831,47 17.204,22 10.556,60
Nội
28 Quốc Dân 1.947,84 6.373,02 5.716,91 5.344,24 3.266,10
29 Kiên Long 1.442,91 1.383,80 1.294,87 681,12 596,99
30 Việt Á 9.661,41 12.166,67 9.731,51 9.179,06 7.119,59
31 Việt Nam 1.588,24 2.925,60 2.774,17 3.691,87 8.750,33
Thương tín
32 Bưu điện 12.178,49 19.188,81 17.028,92 20.641,36 19.008,42
Liên Việt
33 Tiên Phong 6.573,70 8.836,69 8.686,12 7.384,09 19.441,09
34 Bảo Việt 3.004,84 3.842,88 5.552,82 5.373,93 4.303,74
35 Đại chúng 4.230,99 4.178,55 5.995,44 5.255,35 7.749,06
Việt Nam
36 Indovina 1.156,92 3.949,45 4.599,33 7.509,84 6.623,86
37 Việt Nga 975,97 926,41 975,96 1.253,77 1.653,17
200
38 Public 598,02 758,85 1.013,63 1.649,25 1.543,44
Vietnam
39 ANZ 100% 1.145,11 1.055,94 1.530,20 797,30 1.370,88
40 Hong 592,46 614,52 598,26 603,82 584,31
Leong
41 Standard 1.037,87 940,37 1.00,16 828,38 791,21
100%
42 Shinhan 3.541,34 4.217,21 6.341,54 8.643,84 13.176,63
100%
43 HSBC 1.817,84 1.994,86 1.694,69 1.590,28 1.520,65
HCM
44 CIMB Việt - - - 6,10 7,10
Nam
45 Woori Bank - - 72,92 82,52 1.614,57
VN
46 UOB - - - 61,24 148,14
47 Tổng 315.661,40 397.387,62 434.862,39 474.108,75 563.028,79
Trung bình 1 NH
201
PHỤ LỤC XIV: ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU TCTD KHÁC/TỔNG TÀI SẢN
Đơn vị tính: %
TT Tên NH 2015 2016 2017 2018 2019
1 Công Thương 4,00 4,40 3,88 3,19 3,92
2 Đầu tư 2,97 3,06 2,60 1,90 2,72
3 Ngoại thương 4,14 3,99 3,28 5,12 6,66
4 Nông nghiệp 3,44 4,23 3,76 3,15 2,60
5 Đại dương 6,52 7,79 8,61 8,89 9,19
6 Dầu khí Toàn 12,42 12,42 10,01 9,74 8,69
cầu
7 Xây dựng Việt 3,55 3,76 4,76 20,62 3,19
Nam
8 Hàng hải 11,8 9,94 10,78 8,74 12,04
9 Sài Gòn Thương 1,90 2,68 2,61 2,43 2,84
tín
10 Đông Á 4,23 4,27 3,42 3,63 2,27
11 Xuất nhập khẩu 5,90 5,06 4,69 2,40 3,85
12 Nam Á 7,16 5,69 7,03 5,54 4,11
13 Á Châu 5,57 4,96 4,02 2,47 2,11
14 Sài Gòn CT 4,44 4,09 3,28 3,49 2,63
15 VN Thịnh vượng 11,09 12,66 11,19 8,81 10,48
16 Kĩ Thương 8,80 9,63 9,78 10,51 8,54
17 Quân Đội 4,44 5,85 5,06 8,51 8,32
18 Bắc Á 12,25 10,36 12,43 11,08 11,27
19 Quốc tế 5,76 5,25 8,09 8,64 10,23
20 Đông Nam Á 7,15 8,11 7,91 7,15 4,47
21 Phát triển 4,91 5,62 8,14 9,37 9,91
TPHCM
202
22 An Bình 7,66 6,16 5,85 4,99 4,28
23 Bản Việt 6,23 7,46 6,04 4,50 3,03
24 Phương Đông 5,24 4,31 4,75 8,37 8,47
25 Sài Gòn 4,66 4,82 4,58 2,89 1,98
26 Xăng dầu 4,80 4,53 4,32 4,00 3,48
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà Nội 1,71 2,77 2,82 4,51 2,89
28 Quốc Dân 4,00 9,16 7,89 7,33 4,03
29 Kiên Long 5,66 4,53 3,44 1,59 1,15
30 Việt Á 22,93 19,68 15,03 12,80 9,26
31 Việt Nam Thương 4,76 7,94 6,64 7,10 12,62
tín
32 Bưu điện Liên 11,25 13,44 10,35 11,71 9,35
Việt
33 Tiên Phong 8,58 8,31 6,96 5,39 11,75
34 Bảo Việt 9,73 11,14 11,30 9,57 7,15
35 Đại chúng Việt 4,29 3,61 4,73 3,72 4,71
Nam
36 Indovina 4,21 10,34 11,33 15,28 12,28
37 Việt Nga 6,62 6,48 5,43 7,07 8,40
38 Public Vietnam 6,09 5,59 6,24 8,32 5,56
39 ANZ 100% 2,46 2,67 5,84 2,55 4,49
40 Hong Leong 9,75 9,05 9,34 7,59 6,28
41 Standard 100% 3,97 2,56 1,89 1,30 1,26
42 Shinhan 100% 8,26 7,60 8,13 10,10 12,65
43 HSBC HCM 2,47 2,78 1,92 1,57 1,21
44 CIMB Việt Nam - - - 0,13 0,15
45 Woori Bank VN - - 0,46 0,42 5,28
46 UOB - - - 0,21 0,31
47 TB toàn hệ 4,85 5,23 4,84 4,79 5,02
thống
203
PHỤ LỤC XV: HỆ SỐ CAR CỦA CÁC NHTM
Đơn vị tính: %
TT Tên NH 12/2015 12/2016 12/2017 12/2018 12/2019
1 Công Thương 9,93 9,77 9,74 9,94 9,90
2 Đầu tư 9,28 9,29 9,28 9,29 12,70
3 Ngoại thương 10,31 10,51 9,63 10,14 10,12
4 Nông nghiệp 9,45 11,39 10,47 9,83 9,49
5 Đại dương - - - - -
6 Dầu khí Toàn - - - - -
cầu
7 Xây dựng Việt - - - - -
Nam
8 Hàng hải 23,93 23,26 19,03 11,83 9,39
9 Sài Gòn 9,79 9,89 11,37 11,04 10,50
Thương tín
10 Đông Á - - - - -
11 Xuất nhập khẩu 16,78 16,65 15,56 14,67 13,94
12 Nam Á 12,17 10,51 11,92 9,95 9,79
13 Á Châu 11,29 11,47 10,49 11,34 12,65
14 Sài Gòn CT 20,58 11,50 15,53 17,62 14,66
15 VN Thịnh 11,95 13,43 14,80 10,66 10,13
vượng
16 Kĩ Thương 12,72 11,52 11,52 13,94 12,19
17 Quân Đội 13,23 11,14 10,98 10,29 9,96
18 Bắc Á 11,23 13,29 11,47 11,48 10,34
19 Quốc tế 18,29 13,56 13,25 13,14 12,22
20 Đông Nam Á 16,59 14,71 12,66 11,64 15,25
21 Phát triển 12,98 9,40 13,63 11,55 10,04
TPHCM
204
22 An Bình 16,67 13,89 12,94 12,51 10,86
23 Bản Việt 13,65 11,49 9,65 9,35 10,77
24 Phương Đông 13,24 11,39 11,88 11,76 11,67
25 Sài Gòn 9,89 11,46 9,96 9,79 9,29
26 Xăng dầu 22,00 20,86 15,34 14,99 14,31
Petrolimex
27 Sài Gòn Hà Nội 11,72 11,16 9,74 13,65 9,56
28 Quốc Dân 11,21 10,76 9,41 9,69 9,88
29 Kiên Long 17,12 13,79 13,42 14,55 11,75
30 Việt Á 19,15 13,48 9,29 9,29 9,32
31 Việt Nam 12,63 10,81 9,63 11,43 9,41
Thương tín
32 Bưu điện Liên 12,66 13,62 10,59 11,18 11,11
Việt
33 Tiên Phong 12,16 9,58 9,29 9,93 10,00
34 Bảo Việt 28,97 21,87 19,15 13,35 12,85
35 Đại chúng Việt 11,93 10,63 9,65 9,35 9,70
Nam
36 Indovina 28,89 25,27 23,44 18,08 15,88
37 Việt Nga 32,92 42,06 42,24 29,85 25,01
38 Public Vietnam 28,69 48,33 31,70 26,47 44,90
39 ANZ 100% 13,97 14,22 17,99 18,51 22,65
40 Hong Leong 121,86 122,17 119,01 102,43 66,20
41 Standard 100% 21,23 15,62 11,42 9,52 16,92
42 Shinhan 100% 37,11 30,69 19,2 18,70 18,95
43 HSBC HCM 20,43 16,52 13,91 14,08 13,93
44 CIMB Việt - - 3299,78 125,93 90,51
Nam
45 Woori Bank VN - - 136,84 32,47 19,75
46 UOB - - - 27,43 16,88
47 TB toàn hệ
thống
205
PHỤ LỤC XVI
Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam được thành lập vào ngày
26/3/1988, trên cở sở tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số
53/HĐBT của hội đồng Bộ trưởng. Ngân hàng có trụ sở chính đặt tại số 108 Trần
Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. Hiện nay, Ngân hàng có một Hội sở
chính; một Trung tâm Tài trợ thương mại; ba đơn vị sự nghiệp; năm Trung tâm
quản lý tiền mặt; hai văn phòng đại diện trong nước; một văn phòng đại diện nước
ngoài tại Myanmar; một trăm năm mươi bảy chi nhánh (trong đó có hai chi nhánh
tại nước ngoài); bảy công ty con và một ngân hàng con.
Với chặng đường trên 32 năm xây dựng và phát triển, bề dày lịch sử của
ngân hàng được thể hiện ở các giai đoạn khác nhau: Giai đoạn I (từ năm 1988 -
2000) là giai đoạn xây dựng và chuyển đổi. Giai đoạn II (từ 2001- 2008): giai đoạn
thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân hàng Công Thương về xử lý nợ, mô
hình tổ chức, cơ chế chính sách và hoạt động kinh doanh. Giai đoạn III (từ 2009 -
đến nay): Giai đoạn này thực hiện thành công cổ phần hóa, đổi mới mạnh mẽ, hiện
đại hóa, chuẩn hóa các mặt hoạt động ngân hàng. Chuyển đổi mô hình tổ chức, quản
lý điều hành theo thông lệ quốc tế.
Năm 2018, NHTMCP Công thương Việt Nam xác định mục tiêu đổi mới
toàn diện, xây dựng NH trở thành ngân hàng thương mại có quy mô tổng tài sản lớn
nhất hệ thống, có tầm cỡ trong khu vực, chiếm lĩnh thị phần số 1 phân khúc khách
hàng doanh nghiệp và xây dựng thương hiệu số 1 ngân hàng bán lẻ, phấn đấu xây
dựng, phát triển hệ thống NHTMCP Công thương Việt Nam ngày càng lớn mạnh
hơn, phát triển bền vững hơn trong chặng đường mới.
Là một trong những ngân hàng thuộc nhóm 1 – nhóm có quy mô tài sản và
vốn tự có lớn nhất và cũng là ngân hàng có lịch sử ra đời và hoạt động lâu nhất ở
Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đã thiết lập và duy trì cơ cấu
tổ chức và bộ máy nhân sự quản trị, điều hành ngân hàng phù hợp với quy định của
pháp luật cũng như mục tiêu phát triển và quản trị hoạt động ngân hàng một cách an
206
toàn, bền vững. Đến nay, Vietinbank, về cơ bản đã ban hành đầy đủ hệ thống văn
bản về quản trị, các văn bản về phân cấp và quy định nghiệp vụ liên quan đến các
hoạt động tín dụng, tài chính, nguồn vốn, nhân sự và các văn bản nội bộ khác theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Nguồn: Báo cáo quản trị NHTMCP Công thương Việt Nam năm 2019
207
PHỤ LỤC XVII: NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN NGÂN
HÀNG AGRIBANK VỀ CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ TRÁI PHIẾU
208
PHỤ LỤC XVIII:
Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Quân Đội
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội (tên giao dịch tiếng Anh là Military
Commercial oint Stock Bank), gọi tắt là Ngân hàng Quân đội, được thành lập vào
ngày 4/11/1994, với số vốn gần 20 tỷ đồng, 25 nhân sự và một điểm giao dịch duy
nhất tại 28A Điện Biên Phủ, Hà Nội. Từ ý tưởng ban đầu là xây dựng một tổ chức
tín dụng phục vụ doanh nghiệp quân đội trong nhiệm vụ sản xuất kinh doanh thời
kỳ tiền hội nhập, đến nay, trải qua gần 26 năm xây dựng và trưởng thành, MB ngày
càng phát triển lớn mạnh, trở thành một tập đoàn tài chính đa năng. Hệ thống Ngân
hàng Quân đội có trên 100 chi nhánh trong nước và nước ngoài (Lào, Campuchia),
180 điểm giao dịch trải dài khắp 48 tỉnh thành phố trên cả nước, và 6 công ty thành
viên trong các lĩnh vực: chứng khoán, bảo hiểm, tài chính tiêu dùng, quản lý quỹ,
quản lý tài sản, bảo hiểm nhân thọ.
Có thể chia quá trình xây dựng và phát triển của MB thành các giai đoạn sau:
Giai đoạn I (từ năm 1994-2004): đây là giai đoạn mang tính “mở lối” định
hình phương châm hoạt động, xác định chiến lược kinh doanh và xác định thương
hiệu. Kiên định với mục tiêu và tầm nhìn dài hạn, MB áp dụng linh hoạt các giải
pháp hợp lý để từng bước tích lũy kinh nghiệm và năng lực tài chính, từng bước
khẳng định vai trò và có những đóng góp quan trọng vào sự phát triển của nền kinh
tế, góp phần thực hiện nhiệm vụ kinh tế - quốc phòng của Quân đội. MB đã vững
vàng vượt qua cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á năm 1997 và là ngân hàng cổ
phần duy nhất có lãi; năm 2004, tròn 10 năm thành lập, tổng vốn huy động của MB
tăng gấp trên 500 lần, tổng tài sản trên 7.000 tỷ đồng, lợi nhuận trên 500 tỷ và khai
trương trụ sở mới tại số 3 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.
Giai đoạn II (từ 2005 - 2009): đây là giai đoạn đánh dấu bước chuyển mình
quan trọng, tạo nền tảng để vươn lên phát triển mạnh mẽ trong những năm tiếp theo.
Trong giai đoạn này, MB áp dụng một loạt các giải pháp đổi mới tổng thể từ mở
rộng quy mô hoạt động, phát triển mạng lưới, đầu tư công nghệ, tăng cường nhân
sự, hướng mạnh về khách hàng với việc tách bạch chức năng quản lý và chức năng
209
kinh doanh giữa Hội sở và Chi nhánh, tổ chức lại đơn vị kinh doanh theo nhóm
khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, nguồn vốn và kinh
doanh tiền tệ
Giai đoạn III (từ 2010 – 2016): đây là giai đoạn hết sức khó khăn của nền
kinh tế. Dưới tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu, ngành ngân hàng
thực hiện tái cấu trúc mạnh mẽ, nhiều ngân hàng suy giảm lợi nhuận, thậm chí phải
sáp nhập, bán lại với giá 0 đồng, MB với chiến lược phát triển bền vững, an toàn đã
vươn lên dẫn đầu về nhiều chỉ tiêu tài chính quan trọng, hoàn thành mục tiêu nằm
trong TOP 3 trước 2 năm – vào năm 2013.
Giai đoạn IV (từ năm 2017 – nay): với định hướng và mục tiêu "Trở thành
ngân hàng thuận tiện nhất", nằm trong Top 5 hệ thống Ngân hàng Việt Nam kinh
doanh hiệu quả và an toàn vào năm 2021,... MB đã hoàn thành các mục tiêu đặt ra
trong chiến lược phát triển Ngân hàng giai đoạn 2017 - 2021; chuyển dịch ngân
hàng số với 2,6 triệu users đang hoạt động với sản phẩm chủ lực nhiều tiện ích là
ứng dụng App MBBank; thay đổi nhận diện hình ảnh cho 100% điểm giao dịch,
triển khai quyết liệt các dự án nhằm tăng trưởng đột phá.
210
211
PHỤ LỤC XIX: QUY ĐỊNH HOẠT ĐỘNG MUA TRÁI PHIẾU DOANH
NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP MB
212
213
214
215
216
217
218
219
220
221
PHỤ LỤC XX:
Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Đại chúng
Ngày 01/10/2013 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam
(PVcomBank) ra đời trên cơ sở hợp nhất giữa Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu
Khí Việt Nam (PVFC) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WTB) trên cơ sở định
hướng và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ý kiến
đóng góp ý của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, các Bộ ngành liên quan và đặt trụ sở
chính tại số 22 – Ngô Quyền – Hoàn Kiếm – Hà Nội.
Tổng công ty Tài chính cổ phần Dầu Khí Việt Nam (PVFC) tiền thân là
Công ty Tài chính Dầu khí – là thành viên 100% vốn Nhà nước thuộc Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam. PVFC - một trong số các Công ty tài chính được thành lập theo đề án
của Chính phủ nhằm mục đích hỗ trợ hoạt động tài chính cho các Tập đoàn 90-91 là
định chế tài chính của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam, được thành lập và đi vào hoạt
động từ ngày 06/9/2000, đến ngày 22/8/2007 được cổ phần hóa theo Quyết định số
3002/QĐ – DKVN của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
WesternBank được thành lập theo giấy phép hoạt động số 16/NH-GP do
Thống đốc NHNN cấp ngày 06/04/1992 và Giấy phép thành lập công ty số 124/NH-
ĐKKD do Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ cấp vào ngày 28/04/1992.
WesternBankđược chấp thuận chuyển đổi từ ngân hàng TMCP nông thôn thành
Ngân hàng TMCP theo Quyết định số 1199/QĐ – NHNN do Thống đốc NHNN cấp
ngày 05/06/2007 và đổi tên thành Ngân hàng TMCP Phương Tây theo Quyết định
số 1048/QĐ – NHNN do Thống đốc NHNN cấp ngày 28/04/2010.
Vào thời điểm sáp nhập, tổng tài sản của PVcomBank là 101.124 tỷ đồng,
vốn điều lệ 9.000 tỷ đồng (trong đó cơ cấu cổ đông gồm Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam: 52%; cổ đông chiến lược Morgan Stanley: 6,7% và 41,3% là các cổ đông
khác). Đến 31/12/2019, vốn điều lệ 9.000 tỉ đồng, không thay đổi so với thời điểm
hợp nhất, nhưng tổng tài sản đạt 164.593,4 tỉ đồng (tăng 18,3 lần so với thời điểm
hợp nhất), số lượng CBNV 3.826 người; hệ thống mạng lưới hoạt động với 140 chi
nhánh và phòng giao dịch/điểm ưu tiên phân bố đều ở các tỉnh thành, các vùng kinh
222
tế trọng điểm trên toàn quốc và 5 đơn vị thành viên (CTCP Chứng khoán Dầu khí,
CTCP Mỹ Khê Việt Nam, CT TNHH MTV PAMC, CTCP quản lý quỹ
PVcomBank Capital và CTCP Đầu tư Láng Hạ).
Nguồn: uy chế tổ chức bộ máy của PVcomBank
Theo mô hình tổ chức, PVcombank thiết lập và duy trì cơ cấu tổ chức và bộ
máy nhân sự quản trị, điều hành ngân hàng phù hợp với quy định của pháp luật, quy
định của NHNN cũng như mục tiêu phát triển và quản trị hoạt động ngân hàng một
cách an toàn, bền vững; đáp ứng Thông tư 13/2018/TT-NHNN về hệ thống KSNB
của các NHTM. PVcombank đã ban hành đầy đủ hệ thống văn bản về quản trị; các
223
văn bản về phân cấp và quy định nghiệp vụ liên quan đến các công tác tín dụng, tài
chính, nguồn vốn, nhân sự, ban hành đầy đủ các văn bản nội bộ theo quy định
của Ngân hàng Nhà nước. Trong giai đoạn 2016-2018, để hoàn thiện cơ cấu tổ
chức, chức năng nhiệm vụ và tăng cường quản trị rủi ro cho Ngân hàng,
PVcomBank đã cơ cấu lại các đơn vị theo mô hình hiện đại: thành lập Khối Tái
thẩm và Phê duyệt trên cơ sở tách từ một bộ phận của Khối QTRR, thành lập các bộ
phận cảnh báo nợ tại các Khối kinh doanh (Khối KHCN, Khối KHDN, KHDNL).
224
PHỤ LỤC XXI: Quy định nội bộ của PVB về đầu tư TPCP và TPDN
225
226
Phụ lục XXII: THÔNG TIN VỀ PHỎNG VẤN
I. Danh sách cơ quan và số lượng cán bộ được phỏng vấn
STT Tên cơ quan công tác Số lượng Ghi
của cán bộ được phỏng vấn người chú
phỏng vấn
Nhóm cán bộ nghiên cứu thuộc lĩnh vực tài chính - ngân hàng
1 Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1
2 Học viện Tài chính 1
3 Trường Đại học Thương mại 1
4 Học viện Ngân hàng 1
5 Trường Đại học Ngân hàng TP HCM 1
Nhóm cán bộ quản lý thuộc các cơ quan quản lý nhà nước
1 Thanh tra, NHNN 1
2 Viện Chiến lược Phát triển, NHNN 1
3 Vụ Tài chính - Ngân hàng, Bộ Tài chính 1
4 Ủy ban Chứng khoán Nhà nước 1
5 Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội 1
Nhóm cán bộ quản lý tại các NHTM
1 Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt 1
Nam
2 Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 1
3 Ngân hàng TMCP Quân đội 1
4 Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 1
5 Ngân hàng TMCP Đại chúng 1
227
NỘI DUNG KỊCH BẢN PHỎNG VẤN
Giới thiệu
Tên tôi là Đinh Thị Phương Anh, công tác tại Trường Đại học Thương mại.
Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu: “Hoạt động đầu tư trái phiếu của các ngân
hàng thương mại Việt Nam”. Để có thêm luận cứ thực tiễn cho các nhận định đánh
giá thực trạng, tôi rất mong nhận được ý kiến của Ông/Bà về các vấn đề sẽ trao đổi
sau đây.
Tôi xin cam đoan cuộc nói chuyện này chỉ phục vụ cho mục đích nghiên
cứu.
Thông tin cá nhân người được phỏng vấn
Họ và tên: .. Tuổi .. Giới tính:
Chức danh: .. Trình độ học vấn:.
Thời gian làm việc ở vị trí hiện tại:
PHẦN NỘI DUNG PHỎNG VẤN
1. Ý kiến của Ông/Bà về thực tế ban hành các văn bản nội bộ quy định về hoạt động
đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam ((quy định về nguyên tắc, điều kiện và
các giới hạn trong đầu tư trái phiếu...) ?
..
.
2. Ý kiến đánh giá của Ông/Bà về chiến lược, quy trình thực hiện, phương pháp
quản trị rủi ro trong đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam?
..
.
3. Ông/Bà có nhận xét gì về nguồn nhân lực cho lĩnh vực hoạt động đầu tư trái
phiếu của các NHTM Việt Nam?
..
228
.
4. Ông/Bà có nhận xét gì về chính sách hiện hành của Nhà nước đối với hoạt động
đầu tư trái phiếu của các NHTM Việt Nam (quy định về điều kiện và giới hạn trong
đầu tư trái phiếu...) ?
..
.
5. Ông/Bà có nhận xét gì về thực tế phát triển thị trường trái phiếu Việt Nam (hàng
hóa, cơ chế giao dịch, thông tin thị trường, cơ sở hạ tầng công nghệ, nhà đầu tư, vai
trò tạo lập thị trường của các tổ chức tài chính trung gian ......) ?
..
.
Trân trọng cảm ơn Ông/Bà đã dành thời gian trao đổi và cung cấp thông tin !
229