Luận án Huy động vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Tác giả đã tập trung làm rõ những vấn đề lý luận chủ yếu để tạo ra những căn cứ khoa học thống nhất cho việc nghiên cứu luận án (đặc biệt tạo căn cứ khoa học cho việc nghiên cứu chương 3 và chương 4 của luận án). Luận án đã làm rõ khái niệm về CSHT GTĐB, huy động vốn đầu tư phát triển hệ thống GTĐB, chỉ ra 6 yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn phát triển CSHT GTDBD của thành phố, đồng thời trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và quan sát thực tế, tác giả xác định 10 chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá kết quả huy động và hiệu quả sử dụng vốn huy động. Luận án cũng đã đúc rút kinh nghiệm của 2 thành phố trực thuộc trung ương là thành phố HCM và Đà Nẵng trong việc huy động vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB để rút ra bài học cho thành phố Hà Nội trong huy động vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB. Sau khi đánh giá khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội theo thứ tự quan trọng của các yếu tố như chương 2 đã đề cập, luận án đã đi sâu đánh giá thực trạng thu hút vốn phát triển CSHT GTĐB, chỉ rõ những thành công và những hạn chế của việc thu hút vốn trong thời gian vừa qua. Đồng thời chỉ ra nguyên nhân của những thành công và của những hạn chế trong việc huy động vốn phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 – 2022. Tất cả những kết quả đó làm cơ sở khoa học phục vụ cho việc xem xét ảnh hưởng của bối cảnh quốc tế và bối cảnh trong nước đến phát triển CSHT GTĐB và huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận án đã chỉ ra các định hướng phát triển kinh tế – xã hội – môi trường – an ninh quốc phòng của thành phố, làm rõ ảnh hưởng của chúng đến huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội. Tác giả đã tổng hợp dự báo nhu cầu phát triển CSHT GTĐB ở thành phố Hà Nội theo các báo cáo quy hoạch, Nghị quyết của các cấp lãnh đạo thành phố và dự báo nhu cầu vốn và cơ cấu vốn đầu tư cần huy động để phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội đến năm 2030. Luận án đề xuất 5 nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn huy động cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTĐB của thành phố Hà Nội đến năm 2030. 148 Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Huy động vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội” tác giả gặp nhiều khó khăn về thu thập số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu huy động vốn cho phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội. Để nghiên cứu tốt hơn vấn đề này, đề nghị các cơ quan chức năng hữu trách của thành phố, đặc biệt là các cơ quan Sở GTVT, Sở kiến trúc xây dựng, chi cục thống kê, Sở KHĐT cần phối hợp với nhau để thống nhất việc xây dựng ngân hàng dữ liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu huy động vốn phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn.

pdf194 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 218 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Huy động vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các công trình cơ sở hạ tầng để người dân biết và tham gia thực hiện. - Xây dựng mức huy động đóng góp phải phù hợp với khả năng thu nhập của người dân, phù hợp với điều kiện và đặc điểm của địa phương, tránh nôn nóng thực hiện để đạt thành tích. Đối với những hộ gia đình có hoàn cảnh kinh tế khó khăn thì khuyến khích đóng góp bằng công lao động. Thực hiện phân loại các khu vực có điều kiện phát triển kinh tế khác nhau để xây dựng tỷ lệ đóng góp phù hợp, tăng tỷ lệ hỗ trợ vốn từ ngân sách cho các khu vực dân cư có thu nhập thấp, đời sống của người dân còn khó khăn. 142 - Thường xuyên tổng kết, đánh giá rút kinh nghiệm, phổ biến mô hình tốt, cách làm hay, tấm gương điển hình tiên tiến để nhân rộng. Chú trọng công tác kiểm tra, giám sát để kịp thời phát hiện và tháo gỡ nhũng vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện. 4.4.2.3. Tăng cường phát triển kinh tế - xã hội địa bàn thành phố Hà Nội trên cơ sở hiện đại hóa Muốn phát triển hiện đại hóa nền kinh tế phải hiện đại hóa được CSHT GTĐB thì mới đáp ứng điều đó. Vì vậy, việc hiện đại hóa nền kinh tế phải gắn liền với hiện đại hóa CSHT GTĐB trên địa bàn. Nhanh chóng xây dựng nền kinh tế số, phấn đấu nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao gấp 1,4 – 1,5 lần so với mức tăng trưởng kinh tế quốc gia. Có như vậy thì thành phố mới có dư địa đề để tăng thu ngân sách nhà nước (đảm bảo thu ngân sách nhà nước đạt khoảng 28% - 32% GRDP). Từ đó, nguồn ngân sách nhà nước mới có điều kiện dành nhiều hơn cho phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn. Phát triển mạnh thương mại điện điện tử, phát triển những lĩnh vực trên nền tảng số như thông tin viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm, xe công nghệđể đến năm 2025, tỷ trọng kinh tế số trong GRDP của thành phố Hà Nội đạt trung bình 30%. 4.4.2.4. Tăng cường sự tham gia của các tổ chức chính trị và của người dân vào việc thực hiện huy động vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội Các đối tượng tham gia hoạt động xã hội, kiểm tra giám sát là các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn địa phương, trong đó phải kể đến Mặt trận tổ quốc thành phố, hội cựu chiến binh, hội phụ nữ, đoàn thành niên,. Các tổ chức này có thể đóng góp xây dựng mới, sửa chữa một công trình giao thông nhỏ để được ghi danh của chính tổ chức này hoặc tham gia đóng góp kết hợp các nguồn vốn khác để xây dựng các công trình cầu, đường dưới hình thức giá trị bằng tiền hoặc trực tiếp bằng vật liệu xây dựng Đây là nguồn huy động mang tính nhỏ lẻ để xây dựng các công trình đường bộ nhưng không kém phần quan trọng nhằm bổ sung thêm nguồn lực đang còn thiếu hụt trầm trọng hiện nay. Hơn nữa, việc huy động đóng góp từ các tổ chức và người dân cần phải tính đến yếu tố đặc thù của vùng nhằm khuyến 143 khích người dân tham gia đóng góp xây dựng các công trình giao thông với hiệu quả cao nhất. Vì vậy, cần chú trọng tuân thủ các nguyên tắc sau: - Huy động đóng góp phải gắn với lợi ích sử dụng của người dân, tức là huy động đóng góp của địa phương nào thì đầu tư xây dựng trực tiếp vào CSHT GTĐB của địa phương đó, tránh sử dụng sai mục đích. - Mức huy động đóng góp phải phù hợp với khả năng thu nhập của nhân dân ở mỗi thời điểm nhất định. Đối với việc đóng góp bằng giá trị ngày công lao động hoặc bằng tiền xây dựng đường giao thông tại chính nơi họ sinh sống thường được người dân nhiệt tình ủng hộ nhưng thực tế hiện nay ở vùng nông thôn, người dân đang phải thực hiện nhiều khoản đóng góp khác. Vì vậy, khi huy động đóng góp phải căn cứ vào khả năng thu nhập và cân đối với các khoản đóng góp khác để xác định mức huy động hợp lý. - Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở trong việc huy động đóng góp đầu tư xây dựng công trình giao thông thôn xóm, tổ chức họp bàn công khai, dân chủ và đi đến thống nhất về trình tự, các bước tiến hành, mức đóng góp của mỗi hộ gia đình. - Công khai minh bạch trong việc huy động cũng như trong quá trình sử dụng nguồn vốn đóng góp và nguồn hỗ trợ từ NSNN; đặc biệt là công khai minh bạch số liệu thanh toán và giá trị quyết toán công trình. Cải tiến thủ tục hồ sơ cấp vốn hỗ trợ từ ngân sách cho các xã theo hướng đơn giản, đảm bảo các xã, phường có thể nhận được vốn hỗ trợ nhanh và kịp thời thanh toán cho các đơn vị cung ứng vật liệu xây dựng và thi công. - Phân loại các khu vực có điều kiện phát triển kinh tế khác nhau để xây dựng tỷ lệ đóng góp phù hợp, tăng tỷ lệ hỗ trợ vốn từ ngân sách cho các khu vực dân cư có thu nhập thấp, khả năng đóng góp hạn chế để tiếp tục bê tông hoá các trục đường giao thông nông thôn còn lại trên các địa bàn vùng sâu, vùng cao. Ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc nêu trên, việc huy động đóng góp của các tổ chức và cộng đồng dân cư cần thực hiện các giải pháp chủ yếu sau: Một là, bằng các phương tiện thông tin đại chúng, công khai chủ trương phát triển KT-XH của thành phố; quy hoạch, đề án phát triển GTĐB của thành phố Hà Nội, mục đích ý nghĩa và hiệu quả KT-XH của đề án; nêu rõ sự cần thiết phải đầu 144 tư, lợi ích của các công trình giao thông đối với vùng, khu vực hoặc một địa bàn xã, thôn để các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác tiếp cận được các thông tin cũng như thấy được nghĩa vụ và lợi ích của việc tham gia đóng góp. Hai là, các cấp chỉ đạo điều hành tổ chức hội nghị, hội thảo nhằm tăng cường trao đổi thông tin; đồng thời tuyên truyền vận động các tổ chức kinh tế và các tổ chức khác tham gia đóng góp bằng các hình thức khác nhau. Ba là, các hình thức đóng góp phải linh hoạt, phù hợp với khả năng và điều kiện sẵn có của các đơn vị tổ chức; có thể thực hiện quyên góp bằng một trong hai hình thức bằng tiền hoặc vật liệu xây dựng như: Xi măng, cát, đá, sỏi do chính các tổ chức kinh tế khai thác, sản xuất, chế biến đóng góp. Bốn là, để người dân có nguồn lực tài chính sẵn sàng cho việc phát triển kinh tế hộ gia định đồng thời có khả năng đóng góp nguồn lực xây dựng các công trình giao thông, cần đẩy mạnh tìm hướng giải quyết cho lực lượng lao động dư thừa ở nông thôn bằng phương thức xuất khẩu lao động. Muốn vậy, phải xây dựng kế hoạch triển khai sâu rộng trên toàn tỉnh từ việc đào tạo hướng nghiệp, dạy ngoại ngữ và các phương thức cung cấp tín dụng hợp lý để số lao động này đi lao động nước ngoài nhằm tăng thu cho chính các hộ gia đình. Năm là, tăng cường cơ chế cho sự tham gia vào quản lý, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện đầu tư và nghiệm thu các công trình CSHT GTĐB tại địa phương của các tổ chức và dân cư tại địa bàn. Điều nay góp phần tăng cường tính minh bạch, công khai cho quá trình sử dụng vốn đầu tư. 4.4.2.5. Tổ chức vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng hiện đại và xây dựng văn hóa giao thông tiên tiến cho người dân Bên cạnh việc xây dựng CSHT GTĐB một cách tích cực thì phải chú ý việc tổ chức vận tải trên địa bàn thành phố phải được xây dựng thành đề án có định hướng rõ ràng và có tầm nhìn dài hạn xứng đáng với thành phố Thủ đô của một nước phát triển vào năm 2045. Phấn đấu đưa tỷ lệ đáp ứng, phục vụ giao thông công cộng trên địa bàn thành phố tăng từ 30% -> 35% vào năm 2025. 145 Trước hết đề án vận tải trên địa bàn thành phố Hà Nội phải kết hợp giữa các phương tiện, giữa các loại hình vận tải một cách hợp lý, phù hợp với điều kiện cụ thể của thành phố. Bên cạnh việc hoàn thiện CSHT GTĐB cần phát triển nhanh cả giao thông vận tải đường sắt trên cao và đường tàu điện ngầm cũng như tàu điện nhanh (nhất là tuyến dọc theo tuyến đường Thăng Long – Hòa Lạc). Thành phố phải coi trọng kết hợp vận tải công cộng thỏa đáng ở các tuyến chính kết nối với các khu dân cư trong các ngõ, ngách, hẻm. Thành phố Hà Nội cũng cần nghĩ đến phương án giảm xe ôtô tư nhân giống như trường hợp đã làm của Hồng Kông và Singapore thông qua đánh thuế ở mức cao đối với thuế trước bạ, thuế thuê chỗ đậu xe, thuế đường, bảo hiểm. Đồng thời, cần nhanh chóng phát triển hệ thống xe bus công cộng đủ mạnh đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân. Thành phố Hà Nội nên xây dựng và ban hành phương án phát triển hệ thống Shipper hợp lý. Muốn thế Hà Nội cần xây dựng phương án logistics đô thị một cách chủ động ngay từ sớm. Thành phố Hà Nội nên kết hợp với các địa phương xây dựng phương án phân luồng vận tải để tránh tối đa các phương tiện vận tải lớn chạy vào trung tâm thành phố vừa gây tiếng ồn, gia tăng bụi gây ô nhiễm môi trường và gây tắc nghẽn giao thông cho thành phố. Thêm vào đó, vấn đề ô nhiễm môi trường, bụi mịn ở Hà Nội ngày càng nghiêm trọng, nhà nước cần sớm xây dựng chiến lược và quy hoạch phát triển logistics xanh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Theo đó ngoài việc đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, tiếp tục nâng cao chất lượng CSHT, tạo thuận lợi cho vận tải đa phương thức, thì về cơ chế, chính sách, cần khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển logistics xanh, sử dụng các nguồn năng lượng thay thế trong vận tải đường bộ, thay đổi phương thức vận tải; tạo động lực thông qua giảm thuế và chi phí cho doanh nghiệp. Cụ thể, như một số nước phát triển đã áp dụng phương thức vận chuyển hàng hóa bằng máy bay không người lái, phương thức này được đánh giá là tốt cho môi trường và tiết kiệm chi phí nhiên liệu. 146 Tiểu kết chương 4: Chương 4 đã xem xét ảnh hưởng của bối cảnh quốc tế và bối cảnh trong nước đến phát triển CSHT GTĐB của Hà Nội và huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội. Trong chương này cũng đề xuất các định hưởng phát triển kinh tế – xã hội – môi trường – an ninh quốc phòng của thành phố, làm rõ ảnh hưởng của chúng đến huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội. Tác giả đã tổng hợp dự báo nhu cầu phát triển CSHT GTĐB ở thành phố Hà Nội theo các báo cáo quy hoạch, Nghị quyết của các cấp lãnh đạo thành phố và dự báo nhu cầu vốn và cơ cấu vốn đầu tư cần huy động để phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội đến năm 2030. Luận án đề xuất 5 nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn huy động cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTĐB của thành phố Hà Nội đến năm 2030. 147 KẾT LUẬN Tác giả đã tập trung làm rõ những vấn đề lý luận chủ yếu để tạo ra những căn cứ khoa học thống nhất cho việc nghiên cứu luận án (đặc biệt tạo căn cứ khoa học cho việc nghiên cứu chương 3 và chương 4 của luận án). Luận án đã làm rõ khái niệm về CSHT GTĐB, huy động vốn đầu tư phát triển hệ thống GTĐB, chỉ ra 6 yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn phát triển CSHT GTDBD của thành phố, đồng thời trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và quan sát thực tế, tác giả xác định 10 chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá kết quả huy động và hiệu quả sử dụng vốn huy động. Luận án cũng đã đúc rút kinh nghiệm của 2 thành phố trực thuộc trung ương là thành phố HCM và Đà Nẵng trong việc huy động vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB để rút ra bài học cho thành phố Hà Nội trong huy động vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB. Sau khi đánh giá khái quát các yếu tố ảnh hưởng đến huy động vốn phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội theo thứ tự quan trọng của các yếu tố như chương 2 đã đề cập, luận án đã đi sâu đánh giá thực trạng thu hút vốn phát triển CSHT GTĐB, chỉ rõ những thành công và những hạn chế của việc thu hút vốn trong thời gian vừa qua. Đồng thời chỉ ra nguyên nhân của những thành công và của những hạn chế trong việc huy động vốn phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội giai đoạn 2015 – 2022. Tất cả những kết quả đó làm cơ sở khoa học phục vụ cho việc xem xét ảnh hưởng của bối cảnh quốc tế và bối cảnh trong nước đến phát triển CSHT GTĐB và huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội. Luận án đã chỉ ra các định hướng phát triển kinh tế – xã hội – môi trường – an ninh quốc phòng của thành phố, làm rõ ảnh hưởng của chúng đến huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội. Tác giả đã tổng hợp dự báo nhu cầu phát triển CSHT GTĐB ở thành phố Hà Nội theo các báo cáo quy hoạch, Nghị quyết của các cấp lãnh đạo thành phố và dự báo nhu cầu vốn và cơ cấu vốn đầu tư cần huy động để phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội đến năm 2030. Luận án đề xuất 5 nhóm giải pháp nhằm tăng cường thu hút và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn huy động cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng GTĐB của thành phố Hà Nội đến năm 2030. 148 Trong quá trình nghiên cứu đề tài “Huy động vốn cho phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội” tác giả gặp nhiều khó khăn về thu thập số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu huy động vốn cho phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội. Để nghiên cứu tốt hơn vấn đề này, đề nghị các cơ quan chức năng hữu trách của thành phố, đặc biệt là các cơ quan Sở GTVT, Sở kiến trúc xây dựng, chi cục thống kê, Sở KHĐT cần phối hợp với nhau để thống nhất việc xây dựng ngân hàng dữ liệu đáp ứng nhu cầu nghiên cứu huy động vốn phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn. 149 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ 1. Nguyễn Tuấn Thành (2016), “Để mở rộng quy mô huy động vốn tại VPBank”, Tạp chí Kinh tế dự báo, số 16 (tháng 7/2016), Hà Nội. 2. Nguyễn Tuấn Thành (2023), “Huy động vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ”, Tạp chí Tài chính, Số 798 (Kỳ 1 tháng 4/2023), Hà Nội. 3. Nguyễn Tuấn Thành (2023), “Huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội”, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 239 (Kỳ 1 tháng 5/2023), Hà Nội. 4. Nguyễn Tuấn Thành (2023), “Một số phương thức huy động vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ và vấn đề đặt ra với thành phố Hà Nội”, Tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán, số 241 (Kỳ 1 tháng 6/2023), Hà Nội 150 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO A. TIẾNG VIỆT 1. Ban Chấp hành Trung ương Đảng (2021), Nghị quyết đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII ngày 01/02/2021, Hà Nội 2. Nguyễn Thị Bình (2012), Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với đầu tư XDCB từ vốn ngân sách trong ngành giao thông vận tải Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 3. Bộ Chính trị (2022), Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 24/01/2022 về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Hà Nội. 4. Bộ Giao thông vận tải (2013), Quyết định số 4403/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2013 về việc phê duyệt đề án huy động các nguồn lực đột phá để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông,Hà Nội. 5. Bộ tài chính (2012), Thông tư số 81/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012, hướng dẫn về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước, Hà Nội. 6. Chính phủ (2007), Nghị định số 53/2007/NĐ-CP ngày 04/04/2007 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, Hà Nội 7. Chính phủ (2007), Quyết định số 412/QĐ-TTg ngày 11/4/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục đầu tư một số dự án kết cấu hạ tầng giao thông quan trọng, thiết yếu đến năm 2020, Hà Nội. 8. Chính phủ (2009), Nghị định số 112/2009/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, Hà Nội 9. Chính phủ (2009), Quyết định số 1327/QĐ-TTg, ngày 24/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển giao thông đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, Hà Nội. 10. Chính phủ (2011), Nghị định số 01/2011/NĐ-CP ngày 05/01/2011, về phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương, Hà Nội. 11. Chính phủ (2013), Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013, Quy 151 định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, Hà Nội. 12. Chính phủ (2013), Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, Hà Nội 13. Chính phủ (2020), Nghị định 147/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư phát triển địa phương, Hà Nội. 14. Chính phủ (2021), Nghị định số 114/2021/NĐ-CP ngày 16/12/2021 về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, Hà Nội. 15. Chính phủ (2021), Nghị định 122/2021/NĐ-CP ngày 28/12/2021 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, Hà Nội 16. Chính phủ (2022), Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 5/4/2022 của Chính phủ về việc tăng cường thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022 - 2025, Hà Nội 17. Phạm Hoài Chung (2016), Nghiên cứu phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường đô thị, Luận án tiến sĩ, Trường đại học giao thông vận tải. 18. Nguyễn Văn Công (2008), Giáo trình: Nguyên lý kinh tế học vĩ mô, NXB Giáo dục, Hà Nội. 19. Cục Thống kê thành phố Hà Nội (2023), Niên giám Thống kê Hà Nội năm 2022, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 20. Bùi Mạnh Cường (2012), Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Quốc Gia Hà Nội, Hà Nội 21. Nguyễn Xuân Cường (2017), Đa dạng hóa vốn đầu tư xây dựng đường bộ ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 22. Đảng bộ thành phố Hà Nội (2020), Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ XVII , nhiệm kỳ 2020 – 2025, Hà Nội. 152 23. Cù Minh Đạo (2012), Một số giải pháp thu hút và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài để phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ, Đại học Giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh. 24. Huỳnh Thị Thúy Giang (2012), Hình thức hợp tác công – tư để phát triển cở sở hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 25. Trần Xuân Hà (2008), Sử dụng công cụ trái phiếu Chính phủ để huy động vốn cho đầu tư phát triển ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính 26. Đặng Thị Hà (2013), Huy động vốn đầu tư ngoài ngân sách nhà nước để thực hiện các dự án xây dựng đường cao tốc ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 27. Phạm Diễm Hằng (2018), Nghiên cứu thu hút vốn từ khu vực tư nhân tham gia đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ theo hình thức đối tác công tư ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Giao thông vận tải. 28. Vũ Thúy Hiền (2022), Đề tài khoa học cấp thành phố về Tác động của di dân tự do đến phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội, Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội, Hà Nội 29. Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (2020), Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 07/12/2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025, Hà Nội. 30. Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (2021), Nghị quyết số 20/2021/NQ- HĐND của HĐND thành phố Hà Nội về kế hoạch phát triển KT-XH thành phố Hà Nội 5 năm 2021- 2025, Hà Nội. 31. Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (2022), Nghị quyết số 21/NQ-HĐND ngày 23/09/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025 của Thành phố Hà Nội, Hà Nội. 32. Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội (2021), Nghị quyết số 28/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về các công trình trọng điểm và cập nhật Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2021-2025, Hà Nội. 153 33. Nguyễn Quốc Huy (2014), Hoàn thiện quản lý chi ngân sách địa phương đầu tư xây dựng hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Vĩnh Phúc, Luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 34. Bùi Việt Hưng (2019), Quản lý nhà nước đối với vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ ngân sách nhà nước của thành phố Hà Nội, Luận án tiến sĩ, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh 35. Bùi Văn Khánh (2010), Huy động nguồn lực tài chính xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 36. Hoàng Cao Liêm (2018), Quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ từ Ngân sách nhà nước tại tỉnh Hà Nam, Luận án tiến kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh. 37. Phạm Văn Liên (2005), Các giải pháp huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính. 38. Trịnh Mạnh Linh (2013), “Tìm vốn cho phát triển kết cấu hạ tầng”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 7/2013, Hà Nội. 39. Hồ Thị Hương Mai (2015), Quản lý nhà nước về vốn đầu tư trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đô thị Hà Nội, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội. 40. Phan Thanh Mão (2003), Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội. 41. Nguyễn Thi Thúy Nga (2015), Huy động vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn tỉnh Hải Dương, Luận án tiến sĩ, Học viện Tài chính, Hà Nội. 42. Phan Thị Bích Nguyệt (2013), "PPP- Lời giải cho bài toán vốn để phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đô thị thành phố Hồ Chí Minh", Tạp chí Phát triển & Hội nhập, số 10 (20) tháng 5-6 43. Trần Thị Quỳnh Như (2014),Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung 154 Bộ, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Đại học giao thông vận tải, Hà Nội 44. Trần Minh Phương (2012), Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Viện Chiến lược phát triển, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Hà Nội. 45. Quốc hội (2008), Luật số 23/2008/QH12, Luật Giao thông đường bộ. 46. Quốc hội (2014), Nghị quyết số 115/2020/QH14 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù với thành phố Hà Nội, Hà Nội. 47. Quốc hội (2015), Luật số 83/2015/QH13, Luật Ngân sách nhà nước. 48. Quốc hội (2017), Luật quản lý nợ công 2017 49. Quốc hội (2019), Luật đầu tư công 2019 50. Quốc hội (2020), Luật đầu tư theo phương thức đối tác công tư 51. Quốc hội (2022), Nghị quyết số 56/2022/QH15 ngày 16/6/2022 về chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng đường Vành đai 4 - Vùng Thủ đô Hà Nội, Hà Nội. 52. Quốc hội (2023), Luật số 22/2023/QH15, Luật đấu thầu 53. Sở giao thông vận tải Hà Nội (2022), Bản đồ định hướng phát triển không gian Hà Nội 2020 – 2030, Hà Nội. 54. Sở giao thông vận tải Hà Nội (2022), Báo cáo đề án quy hoạch đến 2025 - 2030, Hà Nội 55. Sở giao thông vận tải Hà Nội, Các báo cáo thường niên năm 2015 - 2022, Hà Nội. 56. Sở giao thông vận tải Hà Nội (2023), Sơ đồ giao thông đường bộ năm 2022, Hà Nội. 57. Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội, Các báo cáo thường niên 2015 – 2022, Hà Nội. 58. Sở tài chính Hà Nội, Các báo cáo thường niên các năm 2015 – 2022, Hà Nội. 155 59. Thái Thanh Sơn (2015), Nghiên cứu phân bổ rủi ro trong hình thức hợp tác công tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội. 60. Dương Văn Thái (2014), Huy động vốn đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 61. Nguyễn Lương Thành (2006), Tăng cường huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh thời kỳ đổi mới, luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 62. Đặng Trung Thành (2012), Nghiên cứu phát triển bền vững cơ sở hạ tầng giao thông vùng đồng bằng sông Cửu Long, Luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội. 63. Âu Phú Thắng (2007), Hoàn thiện phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đường ô tô, trong đó đặc biệt quan tâm đên các công trình đường bộ BOT, Luận án tiến sĩ , Đại học giao thông vận tải, Hà Nội. 64. Thủ tướng chính phủ (2016), Quyết định số 519/QĐ-TTg ngày 31/03/2016 về phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Hà Nội. 65. Nguyễn Thu Thủy (2017), Quản lý nhà nước đối với hình thức đối tác công tư trong đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Học viện Hành chính Quốc gia, Hà Nội. 66. Cù Thanh Thủy (2018), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ sử dụng vốn ngân sách Nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 67. Hồ Hữu Tiến (2010), Giải pháp huy động vốn tín dụng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng, Luận án tiến sĩ, Học viện Tài chính, Hà Nội. 68. Tổng cục Thống kê (2023), Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2022, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 69. Đỗ Đức Tú (2012), Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng đồng bằng 156 sông Hồng đến năm 2030 theo hướng hiện đại, Viện chiến lược phát triển, Hà Nội. 70. Hoàng Thanh Tú (2015) Quản lý phát triển hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam theo hướng bền vững, Luận án tiến sĩ, Đại học giao thông vận tải, Hà Nội. 71. Cấn Quang Tuấn (2009), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách nhà nước do thành phố Hà Nội quản lý, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 72. Đỗ Thiên Anh Tuấn (2012), Nợ trái phiếu của chính quyền địa phương, Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright, Kinh tế học khu vực công. 73. Phạm Thị Túy (2006), Thu hút và sử dụng vốn ODA vào phát triển kết cấu hạ tầng ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 74. Đỗ Thị Ánh Tuyết (2012), Chống thất thoát, lãng phí các công trình giao thông Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện chính trị - hành chính Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh. 75. Lê Mạnh Tường (2010), Một số giải pháp hoàn thiện quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Giao thông Vận tải, Hà Nội. 76. UBND thành phố Hà Nội (2022), Kế hoạch số 235/KH-UBND ngày 31/08/2022 về Thực hiện Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 05/4/2022 của Chính phủ “Về tăng cường bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và chống ùn tắc giao thông giai đoạn 2022-2025” trên địa bàn thành phố Hà Nội, Hà Nội *Tài liệu từ các trang thông tin điện tử 77. Báo điện tử Đảng Cộng Sản Việt Nam, Hành trình gần 10 năm của những cầu vượt Hà Nội. Địa chỉ: https://dangcongsan.vn/xa-hoi/hanh-trinh-gan-10- nam-cua-nhung-cau-vuot-ha-noi-568480.html [Truy cập 24/11/2020) 78. Bốn hầm chui đang hoạt động tại Hà Nội giúp cải thiện ùn tắc giao thông. Địa chỉ: https://laodong.vn/video-xa-hoi/4-ham-chui-dang-hoat-dong-tai-ha- 157 noi-giup-cai-thien-un-tac-giao-thong [Truy cập 05/10/2022] 79. Cầu vòm sắt vượt hồ Linh Đàm trị giá 65 tỷ đồng bị biến thành bãi đỗ xe tự phát. Địa chỉ: https://vov.vn/xa-hoi/cau-vom-sat-vuot-ho-linh-dam-tri-gia- 65-ty-dong-bi-bien-thanh-bai-do-xe-tu-phat [Truy cập 31/12/2022] 80. Hà Nội: Tình trạng ùn tắc giao thông vẫn diễn biến phức tạp. Địa chỉ: https://vneconomy.vn/automotive/ha-noi-tinh-trang-un-tac-giao-thong-van- dien-bien-phuc-tap [Truy cập: 01/12/2022) 81. Hành trình gần 10 năm của những cầu vượt Hà Nội. Địa chỉ: https://dangcongsan.vn/xa-hoi/hanh-trinh-gan-10-nam-cua-nhung-cau- vuot-ha-noi [Truy cập 31/12/2022] B. TIẾNG ANH 82. Tran Tho Dat and Cu Thanh Thuy (2018), “A study on factors affecting the investment decision on the road-traffic infrastructure development funded by the state budget in Vietnam”, 4th International Conference On Management Economics and Social Sciences Held on 23rd-24th March 2018, in Pattaya, Thailand ISBN: 9780998900049. 83. European conference of ministers of transport (2007), Managing urban traffic congestion - MANAGING URBAN TRAFFIC CONGESTION – ISBN 978-92-821- 0128-5 - © ECMT, 2007 84. Trinh Viet Hung et al. (2014), “Factors affecting foreign direct investment attraction a case study of Thai Nguyen province”, Science and technology magazine. 85. Le Hoang Ba Huyen (2015), “Determinant of the factors affecting foreign direct investment flow to Thanh Hoa province Vietnam”, Global Conference on Business & Social Science - 2014 86. Phil Sayeg; Phil Charles (2010), "Intelligent Transport Systems" - GIZ Transport policy advisary services 158 PHẦN PHỤ LỤC 159 PHỤ LỤC 01 PHIẾU KHẢO SÁT Xin kính chào các Anh/Chị! Tôi đang thực hiện đề tài “Huy động vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Vì vậy, những câu trả lời của Anh/Chị dưới đây rất có ý nghĩa đối với nghiên cứu và cũng là tiền đề để tác giả đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội. Xin đảm bảo rằng các thông tin của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho cuộc điều tra này./. Do đó, Rất mong các Anh/Chị bớt chút thời gian quý báu của mình để trả lời các câu hỏi dưới đây. Xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị! PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào những câu trả lời phù hợp với Anh/Chị dưới đây: 1. Giới tính của Anh/Chị? ○ Nam ○ Nữ 2. Độ tuổi của Anh/Chị? ○ Dưới 30 tuổi ○ Từ 30 – 40 tuổi ○ Từ 41 – 50 tuổi ○ Trên 50 tuổi 3. Trình độ học vấn của Anh/Chị? ○ Trung cấp ○ Cao đẳng, đại học ○ Thạc sĩ ○ Tiến sĩ 4. Vị trí công việc hiện nay của Anh/Chị? ○ Doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên giao thông đường bộ ○ Văn phòng UBND thành phố Hà Nội ○ Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội ○ Sở Tài chính Hà Nội ○ Sở Giao thông Vận tải ○ Sở Xây dựng 160 5. Kinh nghiệm làm việc của Anh/Chị trong lĩnh vực giao thông năm PHẦN 2. NHẬN ĐỊNH VỀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG Anh/Chị có đồng ý với các nhận định về các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội được liệt kê dưới đây? Vui lòng khoanh tròn vào số mà Anh/Chị cho là đồng ý đối với nhận định theo quy ước: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Tạm chấp nhận được Đồng ý Rất đồng ý Mã hóa Thang đo Lựa chọn Năng lực quản lý của nhà nước và năng lực của đơn vị thực hiện NLQLTC1 Các chủ đầu tư dự án xây dựng CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội có năng lực quản lý tốt, đảm bảo tiến độ công trình theo kế hoạch đã đặt ra. 1 2 3 4 5 NLQLTC2 Cán bộ thẩm định quyết toán các dự án đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội đều có chuyên môn và kinh nghiệm thực tế để thực hiện quyết toán đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng. 1 2 3 4 5 NLQLTC3 Các nhà thầu dự án đầu tư xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội có trình độ chuyên môn kỹ thuật tốt, đảm bảo chất lượng các công trình xây dựng 1 2 3 4 5 NLQLTC4 Các cơ quan tư vấn giám sát dự án xây dựng CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội đều có kinh nghiệm và chuyên môn giỏi, đủ mạnh để thực hiện công tác tư vấn đạt kết quả tốt nhất 1 2 3 4 5 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của thành phố Hà Nội ĐKTN1 Hà Nội là thủ đô của Việt Nam nên có vị trí địa lý 1 2 3 4 5 161 thuận tiện hơn các địa phương khác ĐKTN2 Điều kiện địa hình của thành phố Hà Nội thuận lợi dễ thu hút vốn đầu tư cho xây dựng CSHT GTĐB 1 2 3 4 5 ĐKTN3 Khí hậu của thành phố Hà Nội ôn hòa, ít bị ô nhiễm môi trường do có ít nhà máy xí nghiệp sản xuất 1 2 3 4 5 Tổ chức giao thông vận tải và văn hóa giao thông của người dân TCVHGT1 Chất lượng dịch vụ của phương tiện giao thông công cộng của Hà Nội đáp ứng nhu cầu cơ bản của người dân 1 2 3 4 5 TCVHGT2 Văn hóa giao thông của người tham gia giao thông có chiều hướng ngày càng tốt 1 2 3 4 5 TCVHGT3 Hà Nội ngày càng đa dạng các phương tiện giao thông công cộng cho nguời dân lựa chọn 1 2 3 4 5 Chính sách, pháp luật của Nhà nước và chính sách đặc thù của thành phố Hà Nội CSPL1 Hệ thống pháp luật liên quan đến phát triển cơ sở hạ tầng trong lĩnh vực giao thông đường bộ đồng bộ, nhất quán 1 2 3 4 5 CSPL2 Các chính sách về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong lĩnh vực giao thông đường bộ của nhà nước đồng bộ 1 2 3 4 5 CSPL3 Các văn bản quy phạm pháp luật về đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong lĩnh vực giao thông đường bộ là phù hợp với điều kiện thực tế của thành phố Hà Nội 1 2 3 4 5 CSPL4 Chế tài xử lý đối với nhà thầu vi phạm các quy định về chất lượng, tiến độ và an toàn là nghiêm túc 1 2 3 4 5 Hội nhập kinh tế quốc tế HNKTQT1 Hà Nội là thủ đô của Việt Nam nên thu hút một lượng khách du lịch nước ngoài lớn 1 2 3 4 5 HNKTQT2 Môi trường đầu tư của Hà Nội đa dạng, thuận lợi 1 2 3 4 5 162 cho cho các nhà đầu từ nước ngoài HNKTQT3 Ngày càng nhiều các dự án lớn, tầm cỡ quốc tế đầu tư vào Hà Nội 1 2 3 4 5 Trình độ phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội KTXH1 Kinh tế của thành phố Hà Nội luôn giữ vững sự phát triển ổn định 1 2 3 4 5 KTXH2 Mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn đầu tư dễ dàng 1 2 3 4 5 KTXH3 Các dự án đầu tư phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thủ đô Hà Nội đều được sự ủng hộ của người dân thành phố 1 2 3 4 5 KTXH4 Kế hoạch và quy hoạch đầu tư cho phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội bám sát mục tiêu của chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội 1 2 3 4 5 Khả năng huy động vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB Hà Nội HDV1 Đã có nhiều tổ chức quốc tế thành công trong việc đầu tư vốn vào thành phố Hà Nội để xây dựng CSHT GTĐB 1 2 3 4 5 HDV2 Hà Nội là một trong những thành phố có thương hiệu ấn tượng để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước 1 2 3 4 5 HDV3 Thủ đô Hà Nội luôn là điểm đến hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư trong lĩnh vực xây dựng CSHT GTĐB 1 2 3 4 5 HDV4 Nguồn vốn đầu tư để phát triển CSHT GTĐB vào thành phố Hà Nội ngày càng đa dạng 1 2 3 4 5 Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Anh/Chị! 163 PHỤ LỤC 02 KẾT QUẢ CHẠY DỮ LIỆU Bảng 1: Thống kê mô tả về mẫu khảo sát thu thập Giới tính Frequency Percent Phân nhóm Nam 111 61,3% Nữ 70 38,7% Total 181 100,0% Độ tuổi Frequency Percent Phân nhóm Dưới 30 tuổi 14 7,7% Từ 30 – 40 tuổi 85 47,0% Từ 41 – 50 tuổi 51 28,2% Trên 50 tuổi 31 17,1% Total 181 100,0% Trình độ Frequency Percent Phân nhóm Trung cấp 30 16,6% Cao đẳng, đại học 93 51,4% Thạc sĩ 48 26,5% Tiến sĩ 10 5,5% Total 181 100,0% Vị trí công tác Frequency Percent Phân nhóm Doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng trên giao thông đường bộ 103 56,9% Văn phòng UBND thành phố Hà Nội 23 12,7% Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội 22 12,2% Sở Tài chính Hà Nội 16 8,8% Sở Giao thông vận tải Hà Nội 17 9,4% Total 181 100,0% Kinh nghiệm Frequency Percent Phân nhóm Dưới 2 năm 25 13,8% Từ 2-5 năm 72 39,8% Từ 5-10 năm 48 26,5% Trên 10 năm 36 19,9% Total 181 100,0% 164 Bảng 2: Thống kê hệ số Crobach’s alpha và tương quan biến tổng các biến STT Thang đo Số biến quán sát Hệ số Cronbach's alpha Hệ số tương quan biến tổng nhỏ nhất Cronbach's Alpha nếu loại biến lớn nhất 1 Năng lực quản lý của nhà nước và năng lực của đơn vị thực hiện 4 0,820 0,563 0,804 2 Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của thành phố Hà Nội 3 0,760 0,468 0,737 3 Tổ chức giao thông vận tải và văn hóa giao thông của người dân 3 0,621 0,338 0,598 4 Chính sách, pháp luật của Nhà nước và chính sách đặc thù của thành phố Hà Nội 4 0,846 0,652 0,818 5 Hội nhập kinh tế quốc tế 3 0,779 0,486 0,774 6 Trình độ phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội 4 0,689 0,399 0,669 7 Khả năng huy động vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB Hà Nội 4 0,833 0,589 0,812 Tổng 25 Nguồn: Kết quả phân tích Bảng 3: Kết quả của phân tích nhân tố khám phá (EFA) Mã biến quan sát Hệ số tải nhân tố 1 2 3 4 5 6 NLQLTC4 0,774 NLQLTC2 0,742 NLQLTC3 0,714 NLQLTC1 0,659 CSPL1 0,798 CSPL3 0,783 CSPL2 0,773 CSPL4 0,767 165 KTXH2 0,690 KTXH1 0,686 KTXH3 0,625 KTXH4 0,620 HNKTQL2 0,794 HNKTQT3 0,763 HNKTQT1 0,643 DKTN3 0,717 DKTN1 0,710 DKTN2 0,560 TCVHGT2 0,72 4 TCVHGT3 0,68 8 TCVHGT1 0,58 2 Eigenvalues 6,522 2,60 0 1,78 3 1,52 5 1,50 6 1, 261 Phương sai trích tích lũy (%) 58,450 KMO and Bartlett's Test KMO = 0,810 Sig = 0,000 Nguồn: Kết quả phân tích Bảng 4: Tương quan giữa các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn NLQLTC CSPL KTXH HNKT QT DKTN TCVHGT HDV Hệ số tương quan 0,671** 0,536** 0,495** 0,567** 0,555** 0,439** 1 Sig. (2-tailed) 0 0 0 0 0 0 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Nguồn: Kết quả phân tích 166 Bảng 5. Kết quả phân tích hồi quy Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin- Watson 1 0.849a 0,720 0,710 0,29318 1,896 ANOVAa Model Sum of Squares Mean Square F Sig. 1 Regression 34,54 5,757 66,973 0.000b Residual 13,409 0,086 Total 47,949 Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. B Beta 1 (Constant) -0,444 -2,105 0,037 NLQLTC 0,271 0,316 5,679 0,000 DKTN 0,119 0,171 3,426 0,001 TCVHGT 0,171 0,166 3,354 0,001 CSPL 0,171 0,246 4,814 0,000 HNKTQT 0,187 0,197 3,748 0,000 KTXH 0,200 0,225 5,031 0,000 Nguồn: Kết quả phân tích 167 PHỤ LỤC 03 MẪU 1: PHIẾU KHẢO SÁT MỨC HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN NỘI THÀNH Xin kính chào các Anh/Chị! Tôi đang thực hiện đề tài “Huy động vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Vì vậy, những câu trả lời của Anh/Chị dưới đây rất có ý nghĩa đối với nghiên cứu và cũng là tiền đề để tác giả đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội. Xin đảm bảo rằng các thông tin của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho cuộc điều tra này./. Do đó, Rất mong các Anh/Chị bớt chút thời gian quý báu của mình để trả lời các câu hỏi dưới đây. Xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị! PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào những câu trả lời phù hợp với Anh/Chị dưới đây: 1. Giới tính của Anh/Chị? ○ Nam ○ Nữ 2. Độ tuổi của Anh/Chị? ○ Dưới 30 tuổi ○ Từ 30 – 40 tuổi ○ Từ 41 – 50 tuổi ○ Trên 50 tuổi PHẦN 2. NHẬN ĐỊNH VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG Anh/Chị có cảm thấy hài lòng về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại địa bàn mình đang sinh sống không? Vui lòng khoanh tròn vào số mà Anh/Chị cho là đồng ý đối với nhận định theo quy ước: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Tạm chấp nhận được Đồng ý Rất đồng ý I. Mức độ hài lòng Tiêu chí Lựa chọn 1. Anh/chị có hài lòng về vận tải hàng hóa? 1 2 3 4 5 2. Anh/chị có hài lòng về vận tải hành khách? 1 2 3 4 5 II. Nhu cầu mở rộng, cải tạo: 168 Tiêu chí Số lượng 1. Anh/chị vui lòng cho biết nhu cầu xây cầu vượt nội thị địa bàn anh/chị sinh sống? 2. Anh/chị vui lòng cho biết nhu cầu xây hầm chui nội thị địa bàn anh/chị sinh sống? 3. Anh/chị vui lòng cho biết số đường phố ngập nước ở địa bàn anh/chị sinh sống? 4. Anh/chị vui lòng cho biết cần xây dựng bao nhiêu bãi giao thông tĩnh trên địa bàn anh/chị sinh sống? Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Anh/Chị! 169 MẪU 2: PHIẾU KHẢO SÁT MỨC HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN NGOẠI THÀNH Xin kính chào các Anh/Chị! Tôi đang thực hiện đề tài “Huy động vốn cho đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Vì vậy, những câu trả lời của Anh/Chị dưới đây rất có ý nghĩa đối với nghiên cứu và cũng là tiền đề để tác giả đưa ra các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB của thành phố Hà Nội. Xin đảm bảo rằng các thông tin của Anh/Chị sẽ được giữ bí mật và chỉ phục vụ cho cuộc điều tra này./. Do đó, Rất mong các Anh/Chị bớt chút thời gian quý báu của mình để trả lời các câu hỏi dưới đây. Xin chân thành cảm ơn các Anh/Chị! PHẦN 1. THÔNG TIN CHUNG Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào những câu trả lời phù hợp với Anh/Chị dưới đây: 1. Giới tính của Anh/Chị? ○ Nam ○ Nữ 2. Độ tuổi của Anh/Chị? ○ Dưới 30 tuổi ○ Từ 30 – 40 tuổi ○ Từ 41 – 50 tuổi ○ Trên 50 tuổi PHẦN 2. NHẬN ĐỊNH VỀ MỨC ĐỘ HÀI LÒNG Anh/Chị có cảm thấy hài lòng về cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ tại địa bàn mình đang sinh sống không? Vui lòng khoanh tròn vào số mà Anh/Chị cho là đồng ý đối với nhận định theo quy ước: 1 2 3 4 5 Rất không đồng ý Không đồng ý Tạm chấp nhận được Đồng ý Rất đồng ý Tiêu chí Lựa chọn 1. Anh/chị có hài lòng về vận tải hàng hóa? 1 2 3 4 5 2. Anh/chị có hài lòng về vận tải hành khách? 1 2 3 4 5 Chân thành cảm ơn sự hỗ trợ của Anh/Chị! 170 PHỤ LỤC 04 KẾT QUẢ KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI DÂN Tổng hợp khảo sát mức độ hài lòng người dân – Nội thành Tiêu chí Nội dung Tần suất Tỷ lệ Giới tính Nam 750 45,2% Nữ 910 54,8% Tổng 1.660 100,0% Độ tuổi Dưới 30 tuổi 305 18,4% Từ 30 - 40 605 36,4% Từ 41 - 50 508 30,6% Trên 50 242 14,6% Tổng 1.660 100,0% Hài lòng về vận tải hàng hóa 1 33 2,0% 2 201 12,1% 3 866 52,2% 4 456 27,5% 5 104 6,3% Tổng 1.660 100,0% Hài lòng về vận tải hành khách 1 25 1,5% 2 204 12,3% 3 890 53,6% 4 432 26,0% 5 109 6,6% Tổng 1.660 100,0% Câu hỏi khảo sát Trung bình kết quả 1. Nhu cầu xây cầu vượt nội thành Hà Nội 15,60 2. Nhu cầu xây hầm chui nội thành Hà Nội 11,50 3. Số đường phố thường hay ngập nước nơi anh chị sinh sống? 67,00 4. Cần xây dựng thêm bao nhiêu bãi giao thông tĩnh trên địa bàn Hà Nội? 100,50 Nguồn: Kết quả phân tích 171 Tổng hợp khảo sát mức độ hài lòng người dân – Ngoại thành Tiêu chí Nội dung Tần suất Tỷ lệ Giới tính Nam 776 55% Nữ 635 45% Tổng 1.410 100% Độ tuổi Dưới 30 tuổi 353 25% Từ 30 - 40 564 40% Từ 41 - 50 282 20% Trên 50 212 15% Tổng 1.410 100% Hài lòng về vận tải hàng hóa 1 65 4,6% 2 79 5,6% 3 776 55,0% 4 290 20,6% 5 200 14,2% Tổng 1.410 100,0% Hài lòng về vận tải hành khách 1 106 7,5% 2 115 8,2% 3 789 56,0% 4 250 17,7% 5 150 10,6% Tổng 1.410 100,0% Nguồn: Kết quả phân tích 172 PHỤ LỤC 05 Bảng 1: Quy mô vốn huy động cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB trên địa bàn thành phố Hà Nội (2015-2022) Đơn vị tính: Tỷ đồng ST T Nội dung Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị I Nguồn VĐT từ nhà nước 13.710 14.697 15.704 16.158 18.936 19.858 22.383 24.578 146.024 1 Nguồn VĐT từ NSNN 11.001 11.947 12.758 12.574 14.819 15.128 17.175 19.202 114.604 2 Nguồn VĐT từ vay tín dụng nhà nước 798 832 823 932 1.211 1.602 1.891 2.031 10.120 3 Nguồn VĐT từ phát hành trái phiếu 1.911 1.918 2.123 2.652 2.906 3.128 3.317 3.345 21.300 II Nguồn VĐT ODA 3.037 3.212 3.501 3.328 3.905 4.234 4.856 5.054 31.127 III Nguồn VĐT khu vực tư nhân 6.578 6.911 6.927 8.898 12.209 11.942 15.613 17.435 86.513 TỔNG 23.325 24.820 26.132 28.384 35.050 36.034 42.852 47.067 263.664 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của Sở GTVT Hà Nội 2022, Sở tài chính Hà Nội 2022 173 Bảng 2: Phân bổ vốn đầu tư phát triển theo hệ thống giao thông (2015 – 2022) Đơn vị tính: Tỷ đồng Nội dung Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tổng vốn huy động 23.325 24.820 26.132 28.384 35.050 36.034 42.852 47.067 263.664 1. Vốn huy động cho phát triển đường giao thông đường bộ 19.243 20.395 21.192 22.528 28.370 29.107 35.143 36.271 212.250 2. Vốn huy động cho xây dựng cầu vượt, hầm chui 3.545 3.804 4.295 5.210 5.956 6.104 6.785 9.387 45.087 3. Vốn phát triển cho giao thông tĩnh 536 621 645 646 724 823 924 1.408 6.328 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của Sở GTVT Hà Nội 2022, Sở tài chính Hà Nội 2022 174 Bảng 3: Phân bổ vốn đầu tư phát triển theo địa bàn nội thành và ngoại thành (2015 – 2022) Đơn vị tính: Tỷ đồng Nội dung Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tổng vốn huy động 23.325 24.820 26.132 28.384 35.050 36.034 42.852 47.067 263.664 1. Vốn phát triển cho khu vực nội thành 15.814 16.203 17.456 19.012 22.904 23.780 29.402 31.293 175.864 1. Vốn phát triển cho khu vực ngoại thành 7.511 8.617 8.676 9.372 12.146 12.254 13.450 15.774 87.800 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của Sở GTVT Hà Nội 2022, Sở tài chính Hà Nội 2022 175 Bảng 4: Tỷ lệ lãng phí vốn đầu tư vào những dự án kém chất lượng, đội vốn (2015 – 2022) Đơn vị tính: Tỷ đồng Nội dung Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Tổng vốn huy động 23.325 24.820 26.132 28.384 35.050 36.034 42.852 47.067 263.664 1. Vốn lãng phí do xây dựng hầm chui, cầu vượt không phát huy được hiệu quả như quy hoạch; chậm tiến độ đội vốn 2.869 3.003 3.170 3.378 4.192 4.328 5.137 5.695 31.772 2. Tỷ lệ lãng phí 12,30% 12,10% 12,13% 11,90% 11,96% 12,01% 11,99% 12,10% 12,05% Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của Sở GTVT Hà Nội 2022, Sở tài chính Hà Nội 2022, Sở KHĐT Hà Nội 2022 176 Bảng 5: Hệ số lôi kéo từ vốn khu vực nhà nước (2015 – 2022) Đơn vị tính: Tỷ đồng Nội dung Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Tổng Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị A. Vốn từ khu vực nhà nước 13.710 14.697 15.704 16.158 18.936 19.858 22.383 24.578 146.024 B. Vốn ODA 3.037 3.212 3.501 3.328 3.905 4.234 4.856 5.054 31.127 C. Vốn từ khu vực tư nhân 6.578 6.911 6.927 8.898 12.209 11.942 15.613 17.435 86.513 Hệ số lôi kéo vốn từ khu vực nhà nước: - Vốn ODA (B/A) 0,22 0,22 0,22 0,21 0,21 0,21 0,22 0,21 0,21 - Vốn từ khu vực tư nhân (C/A) 0,48 0,47 0,44 0,55 0,64 0,60 0,70 0,71 0,59 Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của Sở GTVT Hà Nội 2022, Sở tài chính Hà Nội 2022 177 Bảng 6: Tỷ trọng vốn cho đầu tư phát triển CSHT GTĐB so với tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn thành phố Hà Nội (2015 – 2022) Đơn vị tính: Tỷ đồng ST T Nội dung Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 1 Tổng vốn đầu tư phát triển trên địa bàn Hà Nội 252.685 258.201 284.203 339.425 379.313 414.661 411.261 460.612 2 Vốn đầu tư phát triển CSHT GTĐB 23.325 24.820 26.132 28.384 35.050 36.034 42.852 47.067 3 Tỷ trọng 9,2% 9,6% 9,2% 8,4% 9,2% 8,7% 10,4% 10,2% Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của Sở GTVT Hà Nội 2022 và niên giám thống kê 2022 178 PHỤ LỤC 06 Một số số liệu về kinh tế - xã hội của thành phố Hà Nội (2015 – 2022) ST T Chỉ tiêu Đơn vị 2015 2019 2020 2022 1 Diện tích tự nhiên Km2 3.359,8 3.359,8 3.359,8 3.359,8 2 Dân số 1000 ng 7.433,6 8.093,9 8.246,5 8.414,1 2a Nhân khẩu thành thị 1000 ng 3.650,5 4.000,3 4.062,5 4.139,7 Tỷ trọng dân số thành thị % 49,1 49,4 49,3 49,2 2b Nhân khẩu nông thôn 1000 ng 3.783,1 4.093,8 4.184,0 4.274,4 Tỷ trọng dân số nông thôn % 50,9 50,6 50,7 50,8 3 Số đơn vị hành chính ĐVHC 29 29 29 29 Số quận, thị Số 10 11 12 14 Số huyện Số 19 18 17 15 4 Dân di cư tự do từ các tỉnh vào Hà Nội 1000 người 341 439 417 382 5 Khách du lịch đến Hà Nội 1000 người 9.100 12.880 1.955 17.020 6 GRDP, giá hiện hành Tỷ đ 672.949 973.363 1.020.000 1.120.698 GRDP giá 2010 Tỷ đ 497.473 661.426 689.050 762.380 Tốc độ tăng trưởng GRDP % 7,39 7,72 4,54 7,51% 8 GRDP/người, giá hiện hành Tr. đ 90,5 120,2 123,7 133,3 GRDP/người USD 3.959 5.130 5.250 5.795 9 Tổng đầu tư xã hội, gia hiện hành Tỷ đ 252.685 379.313 414.661 460.612 Tổng đầu tư xã hội, giá 2010 Tỷ đ 208.917 312.500 338.002 379.668 Nguồn: Niên giám thống kê 2022 179 PHỤ LỤC 07 Bảng 1: So sánh chỉ tiêu về đường cao tốc thành phố Hà Nội với các tỉnh trong vùng và cả nước Tỉnh, thành phố Mật độ cao tốc theo diện tích (km/100km2) Mật độ cao tốc theo dân số (km/1000 dân) Hà Nội 5,06 0,02 Quảng Ninh 3,91 0,14 Thái Nguyên 2,86 0,04 Nam Định 3,33 0,03 Hải Phòng 3,32 0,03 Thái Bình 3,08 0,04 Ninh Bình 3,84 0,06 Đồng bằng sông Hồng 3,56 0,04 Cả nước 3,27 0,05 Nguồn: Sở Giao thông vận tải Hà Nội (2022) Bảng 2: So sánh chỉ tiêu về đường quốc lộ thành phố Hà Nội với các tỉnh trong vùng và cả nước Tỉnh, thành phố Mật độ quốc lộ theo diện tích (km/100km2) Mật độ quốc lộ theo dân số (km/1000 dân) Hà Nội 12,89 0,05 Quảng Ninh 9,19 0,32 Thái Nguyên 6,72 0,09 Nam Định 7,81 0,07 Hải Phòng 7,79 0,06 Thái Bình 7,23 0,05 Ninh Bình 9,72 0,13 Đồng bằng sông Hồng 8,35 0,07 Cả nước 6,74 0,18 Nguồn: Sở Giao thông vận tải Hà Nội (2022) 180 Bảng 3: So sánh chỉ tiêu về đường tỉnh lộ thành phố Hà Nội với các tỉnh trong vùng và cả nước Tỉnh, thành phố Mật độ tỉnh lộ theo diện tích (km/100km2) Mật độ tỉnh lộ theo dân số (km/1000 dân) Hà Nội 46,67 0,19 Quảng Ninh 38,23 1,33 Thái Nguyên 27,96 0,37 Nam Định 32,49 0,29 Hải Phòng 32,41 0,25 Thái Bình 30,08 0,21 Ninh Bình 40,44 0,54 Đồng bằng sông Hồng 34,74 0,29 Cả nước 28,04 0,75 Nguồn: Sở Giao thông vận tải Hà Nội (2022)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_huy_dong_von_cho_dau_tu_phat_trien_co_so_ha_tang_gia.pdf
  • pdf901.QD-VCLPT_1.pdf
  • pdfNhững đóng góp mới của luận án (eng) - Nguyễn Tuấn Thành.pdf
  • pdfNhững đóng góp mới của luận án (vie) - Nguyễn Tuấn Thành.pdf
  • pdfTóm tắt luận án Nguyễn Tuấn Thành - eng.pdf
  • pdfTóm tắt luận án Nguyễn Tuấn Thành - vie.pdf
Luận văn liên quan