Luận án Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Việt Nam giai đoạn 2010-2020

Luận án với Đề tài: “Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2020” với lựa chọn địa bàn nghiên cứu: Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi, Tây Nguyên của Việt Nam đến năm 2020 tuy đã được nghiên cứu một cách nghiêm túc, nhưng do điều kiện hạn chế về thời gian và tư liệu do đó còn một số vấn đề chưa đề cập hết được và tiếp tục trao đổi nghiên cứu: Một là, lý thuyết đầu tư, lý thuyết phát triển vùng, lý thuyết về huy động vốn đầu tư phát triển KT-XH vùng để vận dụng vào thực tế vùng TD và MN phía Bắc, Tây Nguyên của Việt Nam có một số vấn đề chưa đầy đủ. Hai là, chưa nghiên cứu sâu về định lượng tác động của điều kiện tự nhiên, địa hình có liên quan đến huy động vốn đầu tư phát triển KT-XH vùng TD và MN phía Bắc, Tây Nguyên.

doc259 trang | Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 1888 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Huy động vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi của Việt Nam giai đoạn 2010-2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
162 1.493 1.684 2.201 2.335 2.691 2.720 2.788 4454 6471 27.999 Tỷ trọng % 84,4 86,7 82,3 78,6 69,0 70,8 68,0 67,8 77,3 82,5 76,7 3. Vốn đầu tư DNNN Tỷ đồng 536 538 548 1.027 1.410 2.300 2.335 2.461 2.488 3.195 16.838 Tỷ trọng so tổng số % 7,5 6,5 5,7 8,6 10,4 13,9 11,9 4,0 4,0 4,2 7,7 Địa phương quản lý Tỷ đồng 215 163 221 343 356 1.523 1.206 948 1358 1397 7.730 Tỷ trọng % 40,1 30,3 40,3 33,4 25,2 66,2 51,6 38,5 54,6 43,7 46,0 Trung ương quản lý Tỷ đồng 321 385 327 684 1.086 756 1.129 713 1.130 1.798 9.108 Tỷ trọng % 59,9 71,6 59,7 66,6 77,0 32,9 48,4 29,0 45,4 56,3 54,0 4. Vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước Tỷ đồng 2.755 3.146 3.326 3.705 4.218 4.431 5.842 8.764 14.491 16.003 66.681 Tỷ trọng so tổng số % 38,9 37,9 34,9 31,2 30,6 27,2 29,9 45,0 45,0 44,6 36,5 5. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Tỷ đồng 194 213 453 596 545 488 598 905 910 1.373 6.275 Tỷ trọng so tổng số % 3,0 2,5 4,9 5,1 4,2 3,1 3,0 3,1 3,3 3,4 3,6 Nguồn: Tác giả tính toán theo số liệu của danh mục tài liệu [22], [23], [46], [123], [124] PL 4.2: Vốn đầu tư xã hội theo ngành, phân theo vùng giai đoạn 2001-2010 (giá hiện hành) ĐVT: Tỷ đồng Vốn đầu tư toàn xã hội Đ.V 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2001-2010 I. cả nước Tỷ đồng 170.496 200.145 239.246 290.927 343.135 404.712 532.093 616.735 708.826 830.278 4.336.593 Tỷ trọng % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 1. Nông lâm, thủy sản Tỷ đồng 15.600 17.539 20.220 22.963 25.749 30.087 33.900 39.759 44.380 121.994 372.191 Tỷ trọng % 9,2 8,7 8,4 7,9 7,5 7,4 6,3 6,4 6,3 14,7 8,3 2. Công nghiệp – Xây dựng Tỷ đồng 70.163 84.734 98.794 124.372 146.104 170.935 226.907 249.051 287.985 272.000 1.731.045 Tỷ trọng % 41,2 42,3 41,3 42,7 42,6 42,2 42,6 40,4 40,6 32,8 40,9 3. Thương mại - dịch vụ Tỷ đồng 84.701 97.872 120.232 143.592 171.284 203.690 271.286 327.925 376.461 436.284 2.233.327 Tỷ trọng % 49,7 48,9 50,3 49,3 49,9 50,3 51,0 53,2 53,1 52,6 50,8 II. Trung du và M.núi phía Bắc Tỷ đồng 12.171 15.512 19.988 25.358 31.606 34.373 40.160 47.248 64.298 78.445 369.159 Tỷ trọng % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 1. Nông lâm, thủy sản Tỷ đồng 924 1.283 1.662 1.955 3.023 3.180 3.827 3.951 4.952 5.759 30.516 Tỷ trọng % 7,6 8,3 8,3 7,7 9,6 9,3 9,5 8,4 7,7 7,3 8,4 2. Công nghiệp – Xây dựng Tỷ đồng 4.105 5.132 6.811 8.313 8.966 10.304 13.220 15.600 21.133 31.894 125.478 Tỷ trọng % 33,7 33,1 34,1 32,8 28,4 30,0 32,9 33,0 32,9 40,7 33,1 3. Thương mại - dịch vụ Tỷ đồng 7.142 9.097 11.515 15.090 19.617 20.889 23.113 27.697 38.213 40.792 213.165 Tỷ trọng % 58,7 58,6 57,6 59,5 62,1 60,8 57,6 58,6 59,4 52,0 58,5 III. Tây nguyên Tỷ đồng 7.064 8.356 9.512 11.952 13.816 16.308 18.650 23.454 32.202 40.365 181.679 Tỷ trọng (%) % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 1. Nông lâm, thủy sản Tỷ đồng 3.007 3.195 3.699 3.258 3.358 4.478 4.789 5.043 7.560 9.203 47.590 Tỷ trọng % 42,6 38,2 38,9 27,3 24,3 27,5 25,7 21,5 23,5 22,8 26,2 2. Công nghiệp – Xây dựng Tỷ đồng 1.998 2.377 2.688 3.922 5.224 5.868 6.920 8.889 11.866 15.040 64.792 Tỷ trọng % 28,3 28,4 28,3 32,8 37,8 36,0 37,1 37,9 36,8 37,3 35,7 3. Thương mại - dịch vụ Tỷ đồng 2.059 2.784 3.125 4.772 5.234 5.962 6.941 9.522 12.776 16.122 69.297 Tỷ trọng % 29,1 33,3 32,9 39,9 37,9 36,6 37,2 40,6 39,7 39,9 38,1 Nguồn: Tác giả tính toán theo số liệu của danh mục tài liệu [22], [23], [46], [123], [124] PL 4.3: Vốn, cơ cấu, tốc độ tăng nguồn vốn đầu tư xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc, Tây Nguyên giai đoạn 2001-2010 (giá so sánh) Vốn đầu tư toàn xã hội Đ.V 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2001-2010 I. Trung du và Miền núi phía Bắc Tỷ đồng 6.329 8.066 10.394 13.186 16.435 17.874 20.883 24.569 33.435 40.791 191.963 Tỷ trọng % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100,00 1. Ngân sách nhà nước Tỷ đồng 2.987 3.920 5.353 6.197 7.320 7.642 7.837 9.526 12.516 14.996 78.295 Tỷ trọng so tổng số % 46,5 47,8 52,1 47,2 45,4 43,3 38,9 39,9 36,8 36,7 43,4 Tốc độ tăng hằng năm % 1,1 1,3 1,4 1,2 1,2 1,0 1,0 1,2 1,3 1,2 1,2 Địa phương quản lý Tỷ đồng 2.164 3.014 3.765 4.516 5.526 5.595 5.963 7.413 8.991 11.137 58.084 Tỷ trọng % 72,5 76,9 70,3 72,9 75,5 73,2 76,1 77,8 71,8 74,3 74,1 Trung ương quản lý Tỷ đồng 823 906 1.588 1.681 1.794 2.047 1.875 2.113 3.526 3.858 20.210 Tỷ trọng % 27,6 23,1 29,7 27,1 24,5 26,8 23,9 22,2 28,2 25,7 25,9 2. Vốn tín dụng nhà nước Tỷ đồng 430 758 1.060 1.332 2.038 2.234 2.990 3.562 4.113 4.528 23.046 Tỷ trọng so tổng số % 6,8 9,4 10,2 10,1 12,4 12,5 14,3 14,5 12,3 11,1 11,4 Tốc độ tăng hằng năm % 1,2 1,8 1,4 1,3 1,5 1,1 1,3 1,2 1,2 1,1 1,3 Địa phương quản lý Tỷ đồng 60 112 183 204 301 444 537 582 772 930 4.126 Tỷ trọng % 13,9 14,7 17,3 15,4 14,8 19,9 18,0 16,4 18,8 20,6 16,9 Trung ương quản lý Tỷ đồng 371 646 877 1.127 1.737 1.790 2.454 2.980 3.340 3.597 18.920 Tỷ trọng % 86,2 85,3 82,7 84,7 85,3 80,1 82,1 83,7 81,2 79,5 83,1 3. Vốn đầu tư DNNN Tỷ đồng 1.044 1.000 883 907 772 679 919 1.182 1.187 1.815 10.390 Tỷ trọng so tổng số % 16,5 12,4 8,5 6,9 4,7 3,8 4,4 4,8 3,6 4,5 7,0 Tốc độ tăng hằng năm % 1,0 1,0 0,9 1,0 0,9 0,9 1,4 1,3 1,0 1,5 1,1 Địa phương quản lý Tỷ đồng 434 422 413 429 337 322 421 554 596 926 4.854 Tỷ trọng % 41,6 42,2 46,8 47,3 43,7 47,4 45,8 46,9 50,3 51,0 46,3 Trung ương quản lý Tỷ đồng 610 578 470 479 435 358 498 628 591 889 5.535 Tỷ trọng % 58,5 57,8 53,2 52,8 56,3 52,7 54,2 53,1 49,8 49,0 53,7 4. Vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước % 1.728 2.192 2.671 3.918 5.341 6.444 7.601 8.376 13.434 17.092 68.797 Tỷ trọng so tổng số Tỷ đồng 27,3 27,2 25,7 29,7 32,5 36,1 36,4 34,1 40,2 41,9 33,1 Tốc độ tăng hằng năm % 1,0 1,3 1,2 1,5 1,4 1,2 1,2 1,1 1,6 1,3 1,3 5. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Tỷ đồng 184 261 364 811 832 786 1.253 1.658 2.407 2.407 10.962 Tỷ trọng so tổng số % 2,9 3,2 3,5 6,2 5,1 4,4 6,0 6,8 7,2 5,9 5,1 Tốc độ tăng hằng năm % 1,1 1,4 1,4 2,2 1,0 0,9 1,6 1,3 1,5 1,0 1,4 II. Tây Nguyên Tỷ đồng 7.064 8.356 9.512 11.952 13.816 16.308 19.617 23.715 32.202 40.365 182.907 Tỷ trọng % 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100,00 1. Ngân sách nhà nước Tỷ đồng 2.204 2.737 3.139 3.853 4.266 5.300 3.353 7.795 10.884 12.735 56.266 Tỷ trọng so tổng số % 31,2 32,8 33,0 32,2 30,9 32,5 34,9 32,9 33,8 31,6 32,6 Tốc độ tăng hằng năm % 1,1 1,2 1,1 1,2 1,1 1,2 0,6 2,3 1,4 1,2 1,3 Địa phương quản lý Tỷ đồng 1.494 1.826 2.113 2.694 3.317 3.584 2.130 4.958 7.052 8.481 37.649 Tỷ trọng % 67,8 66,7 67,3 69,9 77,8 67,6 63,5 63,6 64,8 66,6 67,6 Trung ương quản lý Tỷ đồng 710 911 1.026 1.159 949 1.716 1.223 2.837 3.832 4.254 18.617 Tỷ trọng % 32,2 32,3 32,7 30,1 22,3 32,4 36,5 36,4 35,2 33,4 32,3 2. Vốn tín dụng nhà nước Tỷ đồng 1.376 1.713 2.046 2.741 3.325 3.800 4.002 4.971 6.769 8.711 39.454 Tỷ trọng so tổng số % 19,5 20,5 21,5 22,9 24,1 23,3 20,4 21,0 21,0 21,6 21,6 Tốc độ tăng hằng năm % 1,1 1,2 1,2 1,3 1,2 1,1 1,1 1,2 1,4 1,3 1,2 Địa phương quản lý Tỷ đồng 215 220 362 539 989 1.109 1.282 1.599 2.242 2.439 10.996 Tỷ trọng % 15,2 12,8 17,7 19,7 29,8 29,2 32,0 32,2 33,1 28,0 25,0 Trung ương quản lý Tỷ đồng 1.161 1.493 1.684 2.202 2.335 2.691 2.720 3.372 4.527 6.271 28.456 Tỷ trọng % 84,4 87,2 82,3 80,4 70,3 70,8 68,0 67,8 66,9 72,0 75,0 3. Vốn đầu tư DNNN Tỷ đồng 535 547 548 1.027 1.442 2.279 2.325 1.869 3.172 3.851 17.595 Tỷ trọng so tổng số % 7,6 6,5 5,8 8,6 10,4 14,0 11,9 7,9 9,9 9,5 9,2 Tốc độ tăng hằng năm % 1,0 1,0 1,0 1,9 1,4 1,6 1,0 0,8 1,7 1,2 1,3 Địa phương quản lý Tỷ đồng 215 163 221 343 356 1.523 1.206 946 1.444 1.848 8.265 Tỷ trọng % 40,2 29,8 40,3 33,6 24,7 66,8 51,7 50,6 48,5 48,0 43,4 Trung ương quản lý Tỷ đồng 321 384 328 684 1.085 756 1.129 923 1.534 2.003 9.147 Tỷ trọng % 59,9 70,2 59,7 66,6 75,3 33,2 48,3 49,4 51,5 52,0 56,6 4. Vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước Tỷ đồng 2.755 3.146 3.326 3.735 4.239 4.441 5.842 8.224 10.337 13.220 59.265 Tỷ trọng so tổng số % 39,0 37,7 35,0 31,3 30,68 27,2 29,8 34,7 32,1 32,8 33,0 Tốc độ tăng hằng năm % 1,1 1,1 1,1 1,1 1,1 1,0 1,3 1,4 1,3 1,3 1,2 5. Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài Tỷ đồng 194 213 452 595 544 488 598 856 1.040 1.848 6.828 Tỷ trọng so tổng số % 2,7 2,6 4,8 5,0 3,9 3,0 3,1 3,6 3,2 4,6 3,6 Tốc độ tăng hằng năm % 1,1 1,1 2,1 1,3 0,9 0,9 1,2 1,4 1,2 1,8 1,3 Nguồn: Tác giả tính toán theo số liệu của (PL1.2.1), (PL1.2.2), [22] [23] [46] [123 ] [124] Phụ lục 5: Mối tương quan giữa đầu tư của cả nước và vùng PL 5.1: Vốn đầu tư toàn xã hội của cả nước và theo vùng giai đoạn 2001-2010 (giá hiện hành) STT Vïng ĐVT 2001-2005 2006-2010 2001-2010 Cả nước Tỷ đồng 1.243.949 3.092.644 4.336.593 Tỷ trọng % 100 100 100 1. Trung du và Miền núi phía Bắc Tỷ đồng 104.635 264.524 369.159 Tỷ trọng % 8,4 8,6 8,5 2. Đồng bằng Sông Hồng Tỷ đồng 304.768 770.068 1.074.836 Tỷ trọng % 24,5 24,9 24,8 3. Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung Tỷ đồng 268.153 643.625 911.778 Tỷ trọng % 21,5 20,8 21,0 4. Tây Nguyên Tỷ đồng 50.700 130.979 181.679 Tỷ trọng % 4,1 4,2 4,2 5. Đông Nam bộ Tỷ đồng 327.159 862.848 1.190.007 Tỷ trọng % 26,3 27,9 27,4 6. Đồng bằng Sông Cửu Long Tỷ đồng 188.534 420.600 609.134 Tỷ trọng % 15,2 13,6 14,1 Nguồn: Tác giả tính toán theo số liệu niên giám thống kê từ 2001-2010 PL 5.2: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư vùng TD và MN phía Bắc giai đoạn 2000-2010 ĐVT: % Danh mục 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng số 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 1. Vốn ngân sách nhà nước 48,2 47,2 48,6 51,5 47 45,3 42,7 37,5 38,7 37,4 36,7 2. Vốn tín dụng nhà nước 8,7 6,4 9,9 11,4 11,1 13,9 14,6 15,1 15,5 11,3 10 3. Vốn doanh nghiệp nhà nước 4,5 15,9 10,4 8 6,3 4,1 3,2 3,4 4,2 3,8 4,7 4. Vốn khu vực ngoài nhà nước và dân cư 36,3 27,2 27,9 24,5 25 31 35,3 37,9 34,1 39,3 43,3 5. Vốn FDI 2,3 3,3 3,2 4,6 10,6 5,7 4,2 6,1 7,5 8,2 5,3 Nguồn: Tác giả tính toán theo số liệu của [PL 4.1] PL 5. 3: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư vùng Tây Nguyên giai đoạn 2000-2010 ĐVT: % Danh mục 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng số 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 100 1. Vốn ngân sách nhà nước 33,3 31,2 32,7 33 32,2 30,8 32,5 34,8 30 29,8 29,7 2. Vốn tín dụng nhà nước 20,1 19,4 20,4 21,5 22,9 24 23,3 20,4 17,9 17,9 18,1 3. Vốn doanh nghiệp nhà nước 9 7,5 6,5 5,7 8,6 10,4 13,9 11,9 4 4 4,2 4. Vốn khu vực ngoài nhà nước và dân cư 34,8 38,9 37,9 34,9 31,2 30,6 27,2 29,9 45 45 44,6 5. Vốn FDI 2,8 3 2,5 4,9 5,1 4,2 3,1 3 3,1 3,3 3,4 Nguồn: Tác giả tính toán theo số liệu của [PL 4.1] PL 5.4: Tình hình cam kết, ký kết, giải ngân ODA giai đoạn 2000-2010 ĐVT: Tỷ USD NĂM 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 CAM KẾT 2,40 2,40 2,50 2,83 3,44 3,44 3,75 4,50 5,43 8,1 8,1 KÝ KẾT 1,77 1,77 2,42 1,81 1,76 2,57 2,52 2,82 3,80 7,0 7.9 GIẢI NGÂN 1,5 1,53 1,42 1,65 1,85 1,82 2,2 1,85 2,18 3.0 3.5 % KÝ KẾT 73,75 73,75 96,8 63,9 51,1 74,7 67,2 62,6 69,9 86,4 97.53 % Giải ngân 84,7 86,4 58,7 91,1 105,5 70,8 87,3 63,8 57,3 42,86 44,3 Nguồn : Bộ Kế hoạch- Đầu tư PL 5.5: Vốn ODA đầu tư vào vùng, lãnh thổ giai đoạn 2006- 2009 STT Vùng Vốn ODA (Triệu USD) Tổng số Trong đó Vay Viện trợ TỔNG SỐ 16.664 15.590 1.074 Tỷ trọng (%) 100 100 100 1 Trung du và Miền núi phía Bắc 409 342 67 Tỷ trọng (%) 2,5 2,2 6,2 2 Đồng Bằng sông Hồng 3.990 3.926 64 Tỷ trọng (%) 23,9 25,2 6 3 Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung 1.566 1.465 101 Tỷ trọng (%) 9,4 9,4 9,4 4 Tây Nguyên 75 35 40 Tỷ trọng (%) 0,5 0,2 3,7 5 Đông Nam Bộ 894 865 29 Tỷ trọng (%) 5,3 5,5 2,7 6 Đồng Bằng sông Cửu Long 907 813 94 Tỷ trọng (%) 5,5 5,2 8,7 7 Liên vùng 8.823 8.144 679 Tỷ trọng (%) 53 52,3 63,3 Nguồn: Bộ Kế hoạch và Đầu tư PL 5.6: Quốc gia, tổ chức tài trợ và các lĩnh vực ưu tiên đầu tư của ODA Quốc gia và tổ chức tài trợ Lĩnh vực ưu tiên đầu tư toàn cầu Lĩnh vực ưu tiên đầu tư ở Việt Nam Nhật Bản Hạ tầng kinh tế & dịch vụ Hạ tầng kinh tế & dịch vụ CHLB Đức Phát triển kinh tế; cải thiện điều kiện sống Hỗ trợ cải cách kinh tế; phát triển hệ thống GT Hoa Kỳ Tăng trưởng kinh tế; ổn định dân số và sức khoẻ Cứu trợ nạn nhân chiến tranh & trẻ em mồ côi Pháp Phát triển đô thị; GTVT; giáo dục; khai thác mỏ Phát triển nhân lực; GTVT; thông tin liên lạc Canađa Cơ sở hạ tầng; phát triển khu vực tư nhân; MT Hỗ trợ kinh tế & TC; hỗ trợ thiết chế & quản lý Anh Nhiều lĩnh vực Xoá đói giảm nghèo; GTVT WB Thúc đẩy phát triển kinh tế & tăng phúc lợi. Xoá đói giảm nghèo; GTVT. IMF Cân bằng về mậu dịch quốc tế; ổn định tỷ giá hối đoái. Hỗ trợ cán cân thanh toán & điều chỉnh cơ cấu. Anh Nhiều lĩnh vực Hỗ trợ cán cân thanh toán & điều chỉnh cơ cấu. Nguồn Bộ Kế hoạch và Đầu tư PL 5.7: Vốn FDI đầu tư vào vùng lãnh thổ (1988-12/2009) Đơn vị: triệu USD STT Vùng Số dự án Tổng vốn Vốn FDI thực hiện FDI đăng ký Cả nước 10.704 165.839 53.761 Tỷ trọng (%) 100 100 100 1 Trung du và Miền núi phía Bắc 393 2.872 1.198 Tỷ trọng (%) 3,7 1,7 2,3 2 Đồng Bằng sông Hồng 2654 31.940 11.836 Tỷ trọng (%) 24,8 19,3 22 3 Bắc Trung bộ và Duyên hải miền Trung 520 32.509 7.502 Tỷ trọng (%) 4,9 19,6 13,9 4 Tây Nguyên 135 751 389 Tỷ trọng (%) 1,3 0,5 0,7 5 Đông Nam Bộ 6560 90.071 29.066 Tỷ trọng (%) 61,3 54,3 54 6 Đồng bằng sông Cửu Long 442 7.696 3.770 Tỷ trọng (%) 4 4,6 7,1 Nguồn : Vụ Quản lý dự án ĐTNN - Bộ KH-ĐT PL 5.8: Vốn FDI được cấp giấy phép của cả nước và phân theo vùng (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến ngày 31/12/2010) TT Vùng Số dự án Tổng vốn FDI đăng ký (triệu USD ) Cả nước 12.420 192.019 Tỷ trọng (%) 100 100 1 Đồng bằng sông Hồng 3305 39.099 Tỷ trọng (%) 26,6 20,4 2 Trung du và Miền núi phía Bắc 323 2.456 Tỷ trọng (%) 2,6 1,3 3 Bắc trung bộ và Duyên hải miền Trung 717 51.621 Tỷ trọng (%) 5,8 26,9 4 Tây Nguyên 133 792 Tỷ trọng (%) 1,1 0,4 5 Đông Nam bộ 7.377 88.611 Tỷ trọng (%) 59,4 46,1 6 Đồng bằng sông Cửu Long 565 9.440 Tỷ trọng (%) 4,5 4,9 Nguồn : Tác giả tính toán theo số liệu Niên giám thống kế năm 2011, trang 165, 166 PL 5.9: Mối tương quan giữa đầu tư xã hội và GDP của cả nước và theo vùng Chỉ tiêu ĐVT 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2001-2010 I. Cả nước - Vốn đầu tư toàn xã hội (ghh) Tỷ.đ 170.496 200.145 239.246 290.927 343.135 404.712 532.093 616.735 708.826 830.278 4.336.593 - Tổng sản phẩm quốc nội (ghh) Tỷ.đ 481.295 535.762 613.443 715.307 839.212 974.266 1.143.715 1.458.004 1.656.139 1.981.500 10.398.643 - Tổng sản phẩm quốc nội (gss) Tỷ.đ 292.535 313.426 336.242 362.435 393.031 425.372 461.443 490.458 516.568 558.075 4.149.585 - Tổng vốn ĐTXH/GDP % 35,40 37,40 39,00 40,70 40,90 41,50 45,60 42,30 42,80 41,90 40,75 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế (gss) % 6,9 7,1 7,3 7,8 8,4 8,2 8,5 6,5 5,3 8,0 7,41 Hệ số ICOR % 4,89 5,02 5,0 4,92 4,7 5,02 7,9 7,9 8,03 6,17 5,96 II. Trung du và Miền núi phía Bắc - Vốn đầu tư toàn xã hội (ghh) Tỷ.đ 12.171 15.512 19.988 25.358 31.606 34.373 40.160 47.248 64.298 78.445 369.159 - Tổng sản phẩm quốc nội (ghh) Tỷ.đ 29.976 35.222 41.209 48.009 55.023 65.889 80.870 97.520 120.457 142.469 716.644 - Tổng sản phẩm quốc nội (gss) Tỷ.đ 24.137 26.470 28.917 31.527 33.746 36.850 40.166 43.379 46.763 50.270 362.225 - Tổng vốn ĐTXH/GDP % 40,6 44,0 48,5 52,8 56,4 52,1 49,6 48,4 53,3 55,0 50,1 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế (gss) % 10,3 9,6 9,2 9,0 7,0 9,2 9,0 8,0 7,8 7,5 8,6 Hệ số ICOR % 3,9 4,6 5,2 5,9 8,0 5,7 5,5 6,1 6,8 7,3 5,8 III. Tây nguyên - Vốn đầu tư toàn xã hội (ghh) Tỷ.đ 7.064 8.356 9.512 11.952 13.816 16.308 18.650 23.454 32.202 40.365 181.679 - Tổng sản phẩm quốc nội (ghh) Tỷ.đ 13.100 14.233 16.700 20.294 25.900 32.879 44.699 60.971 71.246 87.344 387.365 - Tổng sản phẩm quốc nội (gss) Tỷ.đ 12.800 13.990 15.290 16.660 18.200 19.820 21.560 23.410 25.330 27.380 194.440 - Tổng vốn ĐTXH/GDP % 56,7 58,7 57,0 58,9 53,3 49,6 41,7 38,4 45,2 46,2 50,6 - Tốc độ tăng trưởng kinh tế (gss) % 26,9 9,3 9,3 9,0 9,2 8,9 8,8 8,6 8,2 8,1 10,63 Hệ số ICOR % 2,1 6,3 6,1 6,6 5,8 5,6 4,8 4,5 5,5 5,7 5,2 Nguồn: Tác giả tính toán theo số liệu của (PL1.1), (PL2.3), (PL2.4), (PL2.5), [22], [23], [46], [123], [124] PL 5.10: Mối tương quan giữa vốn đầu tư xã hội và GDP của cả nước, vùng TD và MN phía Bắc, vùng Tây Nguyên Danh mục 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tỷ VĐTXH/GDP cả nước 34,2 35,4 37,4 39 40,7 40,9 41,5 45,6 42,3 42,8 41,9 Tỷ VĐTXH/GDP vùng Trung du và Miền núi Ph.Bắc 40,5 40,6 44 48,5 52,8 56,4 52,1 49,6 48,4 53,3 55 Tỷ VĐTXH/GDP vùng Tây Nguyên 51,8 56,7 58,7 57 58,9 53,3 49,6 41,7 38,4 45,2 46,2 Nguồn: Tác giả tính toán theo số liệu của (PL5.9) Phụ lục 6. Phương án phát triển KT-XH và dự báo vốn đầu tư vùng TD và MN phía Bắc, Tây Nguyên đến năm 2020 PL 6.1. Phương án phát triển và dự báo vốn đầu tư vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020 Chỉ tiêu ĐVT 2010 (năm gốc) 2015 2020 2011-2020 I. Chỉ tiêu tổng hợp 1. GDP (ghh) Tỷ đồng 142.469 204.800 301.100 2.189.700 - N-L-TS ” ” 43.453 55.300 65.800 549.000 - CN–XD ” ” 47.014 69.800 116.500 786.800 - DV ” ” 52.002 79.700 118.800 853.900 2. Tốc độ tăng (giai đoạn) % 7,5 8,0 7,8 - N-L-TS 4,5 4,0 4,2 - CN–XD 8,3 10,8 9,5 - DV 9,2 8,0 8,6 3. Cơ cấu kinh tế % 100 100,0 100,0 100,0 - N-L-TS % 30,5 27,0 21,9 25,6 - CN–XD % 33,0 34,1 38,7 35,5 - DV % 36,5 38,9 39,4 38,9 4. Hệ số ICOR 5,2 5,5 5,4 - N-L-TS 3,5 3,8 3,7 - CN–XD 5,0 5,3 5,2 - DV 6,0 6,4 6,2 5. Vốn đầu tư toàn xã hội (giai đoạn) Tỷ đồng 324.483 534.640 859.123 - N-L-TS 37.265 44.460 81.725 - CN–XD 114.430 246.980 316.410 - DV 172.788 243.200 415.488 6. Cơ cấu vốn đầu tư % 100 100 100,0 - N-L-TS % 11,5 8,3 9,8 - CN–XD % 35,3 46,2 40,9 - DV % 53,2 45,5 49,3 II. Chỉ tiêu chủ yếu kinh tế - xã hội 1. GDP bình quân đầu người USD 1600,0 2000,0 2. Kim ngạch xuất khẩu tăng BQ %/năm 16,0 17,0 16,5 3. Tỷ lệ thu ngân sách trên GDP %/năm 12,0 13,0 12,5 4. Giá trị SX công nghiệp tăng BQ (giai đoạn) % 11,5 12,5 12,0 5. Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 50,0 65,0 6. Lao động được giải quyết việc làm (giai đoạn) Người/ năm 200.000 300.000 500.000 7.Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân mỗi năm % 3,0 4,0 8. Huy động trẻ em trong độ tuổi tiểu học đến trường % 98,0 99,0 9. Tỷ lệ trẻ mẫu giáo đến trường % 90,0 92,0 10. Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sỹ % 70,0 80,0 11. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng % <20 <15 12. Tỷ lệ xã đạt chuẩn quốc gia về y tế % 80 100,0 13. Số giường bệnh Gường/1 vạn dân 20,5 25 14. Số làng, thôn, bản có nhà văn hóa, tụ điểm sinh hoạt cộng đồng % 80,0 90 15.Tỷ lệ hộ dùng nước sạch và hợp vệ sinh % 95,0 99,0 16. Phủ sóng truyền hình mặt đất đạt % 100 100 17. Nâng độ che phủ rừng % 47,0 50,0 Nguồn: Tính toán từ dữ liệu [113], (PL3.1), (PL5.9). PL 6.2. Phương án phát triển và dự báo vốn đầu tư vùng Tây Nguyên đến năm 2020 Chỉ tiêu ĐVT 2010 (năm gốc) 2015 2020 2011-2020 I. Chỉ tiêu tổng hợp 1. GDP (ghh) Tỷ đồng 87.344 127.900 193.800 1.376.152 - N-L-TS ” ” 44.633 55.770 67.250 552.770 - CN–XD ” ” 19.216 37.350 67.830 425.410 - DV ” ” 23.496 34.780 58.720 397.978 2. Tốc độ tăng (giai đoạn) % 7,9 8,7 8,3 - N-L-TS 3,8 8,7 3,6 - CN–XD 14,3 12,7 13,5 - DV 9,4 9,8 9,6 3. Cơ cấu kinh tế % 100 100,0 100,0 100,0 - N-L-TS % 51,1 43,6 34,7 40,1 - CN–XD % 22,0 29,2 35,0 30,9 - DV % 26,9 27,2 30,3 39,0 4. Hệ số ICOR 5,0 5,2 5,1 - N-L-TS 3,5 3,7 3,6 - CN–XD 5,0 5,2 5,1 - DV 6,0 6,3 6,2 5. Vốn đầu tư toàn xã hội (giai đoạn) Tỷ đồng 202.579 345.575 548.154 - N-L-TS 32.085 49.580 81.665 - CN–XD 90.670 158.340 249.010 - DV 79.824 137.655 217.479 6. Cơ cấu vốn đầu tư % 100 100 100,0 - N-L-TS % 15,8 15,2 15,1 - CN–XD % 44,8 45,0 45,9 - DV % 39,4 39,8 39,0 II. Chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu 1. GDP BQ đầu người (ghh) USD 1100,0 2200,0 2. Kim ngạch xuất khẩu tăng BQ (giai đoạn) %/năm 17,0 15,5 16,5 3. Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch % 97,0 99,0 4. Đô thị hóa vùng Tây Nguyên đến năm 2020 % 31,5 36,2 5. Giảm tỷ lệ thất nghiệp % 3 3 6. Lao động được giải quyết việc làm Người/ năm 140.000 150.000 7.Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân mỗi năm % 2,5 3,0 8. Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng giảm % <21 <16 9. Số cơ sở y tế đạt chuẩn quốc gia % 80,0 100,0 10. Số huyện, thị được công nhận phổ cập giáo dục TH % 50,0 60,0 11. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên bình quân hằng năm (giai đoạn) %/năm 1,5 1,4 12. Tỷ lệ lao động qua đào tạo % 45,0 55,0 13. Quy mô dân số Vùng triệu người 5,8 6,4 14. Số giường bệnh Gường/1 vạn dân 25 30 15. Phủ sóng truyền hình mặt đất đạt % 100 100 16. Nâng tỷ lệ che phủ rừng % 57,0 59,0 Nguồn: Tính toán từ dữ liệu [110], (PL3.2), (PL5.9). PL 6.3. Dự kiến huy động vốn đầu tư vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020 Danh mục 2006 - 2010 (năm gốc) 2011 - 2015 2016 - 2020 Vốn đầu tư (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Vốn đầu tư (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Vốn đầu tư (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Tổng số 264.524 100 324.483 100 534.640 100 1. Ngân sách nhà nước 100.996 38,2 115.191 35,5 176.431 33,0 2. Vốn tín dụng nhà nước 33.606 12,7 37.315 11,5 56.138 10,5 3. Vốn đầu tư DNNN 10.625 4,0 11.359 3,5 16.039 3,0 4. Vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước 102.784 38,9 131.415 40,5 227.222 42,5 5. Vốn đầu tư khu vực FDI 16.513 6,2 29.203 9,0 58.810 11,0 Nguồn: Tính toán từ (PL 1.1, PL 6.1) PL 6.4. Dự kiến huy động vốn đầu tư vùng Tây Nguyên đến năm 2020 Danh mục 2006 - 2010 (năm gốc) 2011 - 2015 2016 - 2020 Vốn đầu tư (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Vốn đầu tư (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Vốn đầu tư (tỷ đồng) Tỷ trọng (%) Tổng số 130.979 100 202.579 100 345.575 100 1. Ngân sách nhà nước 38.871 29,7 56.722 28,0 93.305 27,0 2. Vốn tín dụng nhà nước 25.524 19,5 36.464 18,0 58.747 17,0 3. Vốn đầu tư DNNN 12.779 9,8 16.208 8,0 19.009 5,5 4. Vốn đầu tư khu vực ngoài nhà nước 49.531 37,8 79.005 39,0 139.957 40,5 5. Vốn đầu tư khu vực FDI 4.274 3,3 14.180 7,0 34.557 10,0 Nguồn: Tính toán từ PL 4.2, PL 6.2 Phụ lục 6.5. Xây dựng phương án tăng trưởng cơ cấu KT-XH và dự báo vốn đầu tư vùng TD và MN phía Bắc, Tây Nguyên đến năm 2020 1. Xây dựng phương án phương án tăng trưởng cơ cấu KT-XH - Căn cứ Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên đến năm 2020 - Căn cứ Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020 - Căn cứ Quyết định số 449/QĐ-TTg ngày 12tháng 3 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 Căn cứ định hướng về tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế của các quyết định nêu trên, các phương án được dự kiến lập theo biểu sau: Biểu 1: Phương án tăng trưởng kinh tế, cơ cấu kinh tế Danh mục ĐVT TD và MN phía Bắc Tây Nguyên 2015 2020 2015 2020 1.1. Tốc độ tăng (giai đoạn) % 7,5 8,0 7,9 8,7 - N-L-TS % 4,5 4,0 3,8 8,7 - CN–XD % 8,3 10,8 14,3 12,7 - DV % 9,2 8,0 9,4 9,8 3. Cơ cấu kinh tế % 100,0 100,0 100,0 100,0 - N-L-TS % 27,0 21,9 43,6 34,7 - CN–XD % 34,1 38,7 29,2 35,0 - DV % 38,9 39,4 27,2 30,3 2. Dự báo nhu cầu vốn Trên cơ sở các định hướng về tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế đã có lộ trình, luận án tiến hành dự báo nhu cầu vốn và xây dựng các giải pháp huy động vốn cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng TD và MN phía Bắc, Tây Nguyên: Căn cứ vào lý thuyết đầu tư ta lựa chọn công thức sau: I = ∆GDP x ICOR Trong đó: I: Vốn đầu tư ∆GDP: Mức độ gia tăng GDP trong thời kỳ kế hoạch cho từng nhóm ngành, vùng ICOR: hệ số thường gọi là hệ số ICOR Dự báo hệ số ICOR căn cứ vào (1) Hệ số ICOR kỳ báo cáo (thực tế hiệu quả đầu tư kỳ báo cáo); (2) Bộ Kế hoạch và đầu tư thông báo hệ số ICOR của cả nước, cho từng ngành, từng vùng; (3) căn cứ vào triển vọng phát triển kinh tế xã hội của cả nước, của ngành, vùng. Dựa vào công thức ta tính toán được nhu cầu vốn đầu tư cho vùng TD và MN phía Bắc, vùng Tây Nguyên đến năm 2020. Danh mục ĐVT 2010 (năm gốc) 2015 2020 1. GDP (ghh) - N-L-TS - CN–XD - DV Giai đoạn 2011 - 2015 2016 - 2020 2. ∆GDP - N-L-TS - CN–XD - DV 3. Hệ số ICOR - N-L-TS - CN–XD - DV 4. Vốn đầu tư - N-L-TS - CN–XD - DV Phụ lục 7: Danh mục các chương trình dự án ưu tiên cho vùng TD và MN phía Bắc, Tây Nguyên PHỤ LỤC 7.1 DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI PHÍA BẮC ĐẾN NĂM 2020 (Ban hành kèm theo Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ) STT TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN I Hạ tầng giao thông 1 Đường bộ: - Đầu tư các trục cao tốc: Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Lạng Sơn; Hòa Lạc - Hòa Bình; Hà Nội - Thái Nguyên - Bắc Kạn - Nâng cấp 05 trục hướng tâm: Hà Nội - Lào Cai (Quốc lộ 70, Quốc lộ 32C), Hà Nội - Điện Biên (Quốc lộ 6, Quốc lộ 32, Quốc lộ 32B); Hà Nội - Cao Bằng (Quốc lộ 3); Hà Nội - Lạng Sơn (Quốc lộ 1); Phú Thọ - Hà Giang (Quốc lộ 2). - Nâng cấp 03 tuyến vành đai: Vành đai 1 (Quốc lộ 4, Quốc lộ 4A, Quốc lộ 4B, Quốc lộ 4C, Quốc lộ 4D, Quốc lộ 4H); Vành đai 2 (Quốc lộ 279), Vành đai 3 (Quốc lộ 37). 2 Hàng không: Xây dựng cảng hàng không Lào Cai, Lai Châu. 3 Đường sắt: Nâng cấp đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái Nguyên, Kép - Lưu Xá đạt tiêu chuẩn kỹ thuật đường sắt quốc gia. 4 Đường thủy nội địa: - Các tuyến: Việt Trì - Lào Cai, Việt Trì - Tuyên Quang. - Cải tạo, nâng cấp các cảng: Hòa Bình, Việt Trì, Đa Phúc (Thái Nguyên). - Xây dựng các cảng: Bến Ngọc, Ba Cấp (Hòa Bình); Tạ Bú, Tạ Hộc, Vạn Yên (Sơn La); An Đạo, Ngọc Pháp (Phú Thọ); Tuyên Quang; A Lữ (Bắc Giang); Văn Phú (Yên Bái); Lục Cẩu (Lào Cai). II Hạ tầng cung cấp điện - Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các công trình thủy điện: Lai Châu, Huội Quảng, Bản Chát, Nậm Chiến, Nho Quế. - Xây dựng thủy điện tích năng Đông Phù Yên (Sơn La); - Xây dựng hoàn thiện hệ thống truyền tải và phân phối điện 500 kV: Sơn La - Hòa Bình, Sơn La - Nho Quan; - Xây dựng hệ thống truyền tải và phân phối điện 500 kV mạch kép Sơn La - Sóc Sơn, Lai Châu - Sơn La; - Xây dựng hệ thống truyền tải và phân phối điện 220 kV mạch kép Lào Cai - Yên Bái, Bắc Mê (Hà Giang) - Na Hang (Tuyên Quang). III Hạ tầng thủy lợi - Nâng cấp, tu bổ và xây dựng các công trình thủy lợi lớn lợi dụng tổng hợp nguồn nước trên các tuyến sông: sông Đà, sông Lô, sông Cầu, sông Lục Nam, sông Kỳ Cùng. - Xây dựng các hồ chứa nước vừa và nhỏ kết hợp thủy lợi với phát triển thủy điện và cấp nước sinh hoạt. IV Giáo dục và đào tạo: - Xây dựng Đại học Thái Nguyên thành trung tâm đào tạo đa ngành, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ của Vùng. - Đầu tư xây dựng và nâng cao năng lực đào tạo theo hướng đa ngành cho Đại học Tây Bắc (Sơn La), Đại học Hùng Vương (Phú Thọ). V Y tế: - Xây dựng các trung tâm y tế chất lượng cao, bệnh viện đa khoa vùng tại Thái Nguyên, Sơn La, Phú Thọ, Lào Cai. - Nâng cấp và hiện đại hóa trang thiết bị cho các bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh. Ghi chú: Về vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng và tổng mức đầu tư của các công trình, dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động vốn đầu tư cho từng thời kỳ./. PHỤ LỤC 7.2 DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ THỜI KỲ 2012 - 2020 VÙNG TÂY NGUYÊN (Ban hành kèm theo Quyết định số 936/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) TT TÊN CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN I KẾT CẤU HẠ TẦNG KỸ THUẬT 1 Nâng cấp đường Hồ Chí Minh (đoạn trùng quốc lộ 14 qua Tây Nguyên); xây dựng, nâng cấp đường Trường Sơn Đông và quốc lộ 20; trục dọc đường hành lang biên giới (các tỉnh Kon Tum, Đắk Nông), quốc lộ 14C; đường ngang các quốc lộ 14C, 19, 24, 26, 28, 40 và TL 686; nâng cấp, mở rộng các quốc lộ 25, 27, 55; xây dựng đường cao tốc Dầu Giây - Liên Khương; nâng cấp, mở rộng Cảng Hàng không Pleiku; nghiên cứu xây dựng các tuyến đường sắt Đắk Nông - Bình Thuận và Tháp Chàm - Đà Lạt 2 Các công trình thuỷ lợi chứa nước Krông Thượng, Krông H’Năng; các dự án la Mơ, Ia Thul. 3 Các dự án hạ tầng internet băng rộng; phát triển mạng viễn thông đến tất cả các xã và xây dựng trung tâm sản xuất chương trình truyền hình tại các tỉnh trong Vùng. 4 Chương trình cấp thoát nước đô thị và nông thôn; Chương trình xử lý chất thải rắn cho các đô thị, khu công nghiệp; hạ tầng các đô thị dự kiến nâng cấp, thành lập mới. II CÔNG NGHIỆP 1 Xây dựng hạ tầng và thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp. 2 Xây dựng các nhà máy thuỷ điện Thượng Kon Tum, Đồng Nai 2, Đồng Nai 5; xây dựng đường dây 500 KV Pleiku - Mỹ Phước - Cầu Bông. III NÔNG LÂM, THUỶ SẢN 1 Dự án trồng mới cao su tại các tỉnh; các dự án trồng, chế biến trà và hoa xuất khẩu, trồng và chế biến Atisô tại tỉnh Lâm Đồng; phát triển cây sâm Ngọc Linh trở thành cây đặc sản quốc gia tại tỉnh Kon Tum. 2 Dự án chăn nuôi đại gia súc theo hướng trang trại và nuôi cá lòng hồ thuỷ điện, thuỷ lợi tại các tỉnh. 3 Dự án trồng rừng nguyên liệu giấy tại các tỉnh; Chương trình chuyển hoá rừng nghèo sang trồng rừng kinh tế gắn với quản lý, bảo vệ để nâng cao tỷ lệ che phủ rừng tại các tỉnh. IV DỊCH VỤ 1 Xây dựng, mở rộng hệ thống siêu thị, trung tâm thương mại tại các tỉnh; nâng cấp, xây dựng hệ thống chợ, trung tâm hội chợ, triển lãm tại các tỉnh. 2 Hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y (tỉnh Kon Tum). 3 Các khu du lịch Đan Kia- Đà Lạt, hồ Tuyền Lâm, hồ Đại Ninh, hồ Prem (Lâm Đồng); Khu du lịch sinh thái-Buôn Đôn (ĐắkLắk), Măng Đen (Kon Tum), Đắk N’Tao (Đắk Nông); Lâm viên Biển Hồ (Gia Lai) V KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG 1 Xây dựng hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu quản lý đất đai và trung tâm quan trắc môi trường tại các tỉnh. 2 Chương trình phát triển nông nghiệp công nghệ cao tại Đà Lạt. 3 Mở rộng Viện Nông lâm nghiệp Tây Nguyên tại tỉnh Đắk Lắk; nghiên cứu đầu tư xây dựng Viện Phát triển bền vững vùng Tây Nguyên. Phụ lục 8: Các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, Ngành cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2006 – 2012 Số TT Số văn bản, ngày tháng năm ra văn bản và nội dung văn bản I CÁC VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ, THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ CÁC BỘ NGÀNH CHO VÙNG DTTS&MN GIAI ĐOẠN 2006-2012 A VĂN BẢN CỦA CHÍNH PHỦ 1 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo. 2 Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020. 3 Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. 4 Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng. 5 Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông. 6 Nghị định số 12/2010/NĐ-CP ngày 26/02/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. 7 Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/04/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. 8 Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/05/2010 của Chính phủ quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015. 9 Nghị định số 82/2010/NĐ-CP ngày 15/07/2010 của Chính phủ quy định việc dạy và học tiếng nói, chữ viết của dân tộc thiểu số trong các cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên. 10 Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. 11 Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công tác dân tộc. 12 Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban dân tộc. B VĂN BẢN CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ 1 Quyết định số 56/2006/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường có thời hạn cán bộ, công chức về các huyện, xã trọng điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số. 2 Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dự bị đại học quy định tại Quyết định số 194/2001/QĐ-TTg ngày 21/12/2001 của Thủ tướng Chính phủ 3 Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, xung yếu và rất xung yếu của rừng phòng hộ, khu bảo vệ nghiêm ngặt của rừng đặc dụng giai đoạn 2006 – 2010 và định hướng đến năm 2015 4 Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới. 5 Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn 6 Quyết định số 31/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ gia đình sản xuất, kinh doanh tại vùng khó khăn 7 Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn 8 Quyết định số 57/2007/QĐ-TTg ngày 04/05/2007 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 146/2005/QĐ-TTg ngày 15/06/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách thu hồi đất sản xuất của các nông trường, lâm trường để giao cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo 9 Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 06/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29/07/1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng. 10 Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 11 Quyết định số 166/2007/QĐ-TTg ngày 30/10/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư và hưởng lợi đối với hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn và các tổ chức tham gia dự án “Phát triển lâm nghiệp để cải thiện đời sống vùng Tây Nguyên” 12 Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân 13 Quyết định số 78/2008/QĐ-TTg ngày 10/06/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách thực hiện Chương trình bố trí dân cư theo Quyết định số 193/2006/QĐ-TTg ngày 24/08/2006 của Thủ tướng Chính phủ 14 Quyết định số 965/QĐ-TTg ngày 21/07/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung các Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số chính sách hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ thuộc diện chính sách, hộ nghèo, hộ cận nghèo và ngư dân, Quyết định số 602/QĐ-TTg ngày 22/05/2008 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 19/02/2008 và Quyết định số 289/QĐ-TTg ngày 18/03/2008 của Thủ tướng Chính phủ 15 Quyết định số 126/2008/QĐ-TTg ngày 15/09/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định số 32/2007/QĐ-TTg ngày 05/03/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn 16 Quyết định số 1668/QĐ-TTg ngày 17/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ngày văn hóa các dân tộc Việt Nam 17 Quyết định số 164/2008/QĐ-TTg ngày 11/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Quyết định số 100/2007/QĐ-TTg ngày 06/07/2007 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng. 18 Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở 19 Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 – 2015. 20 Quyết định số 56/2009/QĐ-TTg ngày 15/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 13/2009/QĐ-TTg ngày 21/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để tiếp tục thực hiện các chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển đường giao thông nông thôn, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản và cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn giai đoạn 2009 – 2015. 21 Quyết định số 70/2009/QĐ-TTg ngày 27/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách luân chuyển, tăng cường cán bộ chủ chốt cho các xã thuộc 61 huyện nghèo và chính sách ưu đãi, khuyến khích thu hút tri thức trẻ, cán bộ chuyên môn kỹ thuật về tham gia tổ công tác tại các xã thuộc 61 huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ. 22 Quyết định số 71/2009/QĐ-TTg ngày 29/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án Hỗ trợ các huyện nghèo đẩy mạnh xuất khẩu lao động góp phần giảm nghèo bền vững giai đoạn 2009 – 2020. 23 Quyết định số 579/2009/QĐ-TTg ngày 6/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội. 24 Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 17/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Quyết định số 579/2009/QĐ-TTg ngày 6/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội. 25 Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/08/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn 26 Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn 27 Quyết định số 139/2009/QĐ-TTg ngày 23/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới 28 Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh 29 Quyết định số 34/2010/QĐ-TTg ngày 08/04/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành qui định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện 30 Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 31 Quyết định số 52/2010/QĐ-TTg ngày 18/08/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ pháp lý nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết pháp luật cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo giai đoạn 2011-2020 32 Quyết định số 67/2010/QĐ-TTg ngày 29/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở 33 Quyết định số 2123/QĐ-TTg ngày 22/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển giáo dục đối với các dân tộc rất ít người giai đoạn 2010-2015 34 Quyết định số 75/2010/QĐ-TTg ngày 29/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số cư trú hợp pháp tại các tỉnh Tây Nguyên 35 Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú 36 Quyết định số 8/2011/QĐ-TTg ngày 26/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ tăng cường cấn bộ cho các xã thuộc huyện nghèo để thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo 37 Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 26/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo 38 Quyết định số 9/2011/QĐ-TTg ngày 30/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015 39 Quyết định số 18/2011/QĐ-TTg ngày 18/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số 40 Quyết định số 1097/QĐ-TTg ngày 08/07/2011 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Dự án thí điểm tuyển chọn 600 trí thức trẻ ưu tú, có trình độ đại học tăng cường về làm Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thuộc 62 huyện nghèo được phê duyệt theo Quyết định số 170/QĐ-TTg ngày 26/1/2011 của Thủ tướng Chính phủ. 41 Quyết định số 1270/QĐ-TTg ngày 27/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Bảo tồn, phát triển văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam đến năm 2020” 42 Quyết định số 1640/QĐ-TTg ngày 21/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2011-2015 43 Quyết định số 1672/QĐ-TTg ngày 26/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển kinh tế - xã hội vùng các dân tộc: Mảng, La Hủ, Cống, Cờ Lao” 44 Quyết định số 2472/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 45 Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng. 46 Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/03/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về khám, chữa bệnh cho người nghèo 47 Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011-2020 48 Quyết định số 30/2012/QĐ-TTg ngày 18/07/2012 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015 49 Quyết định số 1212/QĐ-TTg ngày 05/09/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo giai đoạn 2012-2015 50 Quyết định số 42/2012/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ tổ chức, đơn vị sử dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại khu vực miền núi, vùng đặc biệt khó khăn 51 Quyết định số 1489/QĐ-TTg ngày 08/10/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2012-2015 52 Quyết định số 49/2012/QĐ-TTg ngày 08/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 của Quyết định số 142/2009/QĐ-TTg ngày 31/12/2009 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách hỗ trợ giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh 53 Quyết định số 54/2012/QĐ-TTg ngày 04/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách cho vay vốn phát triển sản xuất đối với hộ dân tộc thiểu số đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012-2015 C VĂN BẢN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ 1 Thông tư liên tịch số 46/2006/TTLT-BVHTT-BTC ngày 25/4/2006 của Bộ Văn hóa – Thông tin, Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa 2 Thông tư liên tịch số 43/2007/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 02/5/2007 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 82/2006/QĐ-TTg ngày 14/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh mức học bổng chính sách và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số học tại các trường đào tạo công lập 3 Thông tư liên tịch số 01/2008/TTLT-BCT-BTC-BGTVT-BNN&PTNT-BYT-NHNN ngày 31/1/2008 của Bộ Công thương, Bộ tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ Y tế và Ngân hàng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 254/2006/QĐ-TTg ngày 17/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý hoạt động thương mại biên giới với các nước có chung biên giới. 4 Thông tư liên tịch số 13/2008/TTLT-BGDĐT-BLĐTBVXH-BTC-BNV-UBDT ngày 07/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ tài chính, Bộ Nội vụ, Ủy ban dân tộc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 134/2006/NĐ-CP ngày 14/11/2006 của Chính phủ quy định chế độ cử tuyển vào các cơ sở giáo dục trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân. 5 Thông tư liên tịch số 52/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 14/4/2008 của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Bộ tài chính hướng dẫn trợ cấp gạo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ ở miền núi trồng rừng thay thế nương rẫy 6 Thông tư liên tịch số 23/2008/TTLT-BGDVĐT –BTC-BLĐTBVXH ngày 28/4/2008 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ tài chính, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Quyết định số 152/2007/QĐ-TTg ngày 14/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ về học bổng chính sách đối với học sinh, sinh viên học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân 7 Thông tư liên tịch số 08/2009/TTLT-BXD-BTC-BKHĐT-BNNPTNT-NHNN ngày 19/5/2009 của Bộ Xây dựng, Bộ tài chính, Bộ Kế hoạch và đầu tư, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12/12/2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở 8 Thông tư liên tịch số 109/2009/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 29/5/2009 của Bộ tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn một số chế độ tài chính đối với học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú và các trường dự bị đại học dân tộc. 9 Thông tư liên tịch số 10/2009/TTLT-BKH-BCT ngày 30/10/2009 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ tài chính, quy định lồng nghép các nguồn vốn thực hiện chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững trên địa bàn các huyện nghèo theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ. Phụ lục 9:  Bức tranh văn hoá các dân tộc Việt Nam NGƯỜI BANA NGƯỜI BỐ Y NGƯỜI BRÂU NGƯỜI BRU-VÂN KIỀU NGƯỜI CHĂM NGƯỜI CHU-RU NGƯỜI CHƠ RO NGƯỜI CHỨT NGƯỜI CO NGƯỜI CỐNG NGƯỜI CƠ HO NGƯỜI CỜ LAO NGƯỜI CƠ TU NGƯỜI DAO NGƯỜI Ê-ĐÊ NGƯỜI GIÁY NGƯỜI GIA RAI NGƯỜI GIÉ-TRIÊNG NGƯỜI HÀ NHÌ NGƯỜI MÔNG NGƯỜI HOA NGƯỜI HRÊ NGƯỜI KHÁNG NGƯỜI KHMER NGƯỜI KHƠ MÚ NGƯỜI LA CHÍ NGƯỜI LA HA NGƯỜI LA HỦ NGƯỜI LÀO NGƯỜI LÔ LÔ NGƯỜI LỰ NGƯỜI MẠ NGƯỜI MẢNG NGƯỜI MNÔNG NGƯỜI MƯỜNG NGƯỜI NGÁI NGƯỜI NÙNG NGƯỜI Ơ ĐU NGƯỜI PÀ THẺN NGƯỜI PHÙ LÁ NGƯỜI PU PÉO NGƯỜI RA GLAI NGƯỜI RƠ MĂM NGƯỜI SÁN CHAY NGƯỜI SÁN DÌU NGƯỜI SI LA NGƯỜI TÀY NGƯỜI TÀ ÔI NGƯỜI THÁI NGƯỜI THỔ NGƯỜI VIỆT NGƯỜI XINH MUN NGƯỜI XƠ ĐĂNG NGƯỜI XTIÊNG Lễ hội đâm trâu của đồng dân tộc thiểu số ở Tây Nguyên Mảnh đất Tây Nguyên là nơi bảo tồn và phát huy những giá trị của không gian văn hóa Cồng chiêng. Ông Michio Daito, Tham tán Đại sứ quán Nhật Bản và đồng chí Nguyễn Thanh Dương, Phó Chủ tịch UBND tỉnh cắt băng khánh thành Trường Tiểu học xã Gia Phú 5, Lào Cai. Bằng nguồn vốn do Đại sứ quán Nhật Bản tài trợ và vốn đối ứng của tỉnh Lào Cai Đại sứ quán Nhật Bản và UBND tỉnh Lào Cai đã tổ chức khánh thành và đưa vào sử dụng Trường Tiểu học xã Gia Phú 5 (Bảo Thắng) và Trường Tiểu học số 2 Trịnh Tường (Bát Xát), Lào Cai. Trường Tiểu học số 2 Trịnh Tường tưng bừng trong lễ khánh thành trường Hệ thống mương nội đồng tại xã Mường Nọc, Quế Phong, Nghệ An được đầu tư bằng nguồn vốn chương trình 135. Ông Trần Bắc Hà, Chủ tịch HĐQT BIDV phát biểu tại Hội nghị. Ảnh: BIDV BIDV ký kết hợp đồng tín dụng với các doanh nghiệp với tổng mức đầu tư lên tới 7.325 tỷ đồng. Ảnh: BIDV Các ngân hàng ký kết đầu tư vốn cho các dự án vào vùng Tây Bắc Vùng Tây Nguyên

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docl_an_t_si_d_trang_wb_25_02_2014_1_9251.doc
Luận văn liên quan