Về xử lý, phân tích thông tin KTMT: các DN khai khoáng tỉnh Bình Định đã
tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các thông tư, quyết định hiện hành
(VAS 01, VAS 02, VAS 03, VAS 18, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư
133/2016/TT-BTC, Thông tư 45/2013/TT-BTC, quyết định 48/206/QĐ-UBND, .)
để xử lý, đo lường và phản ánh vào tài khoản kế toán các thông tin KTMT, cụ thể:
TSMT (hồ lắng, hệ thống xử lý nước thải và tuần hoàn nước, hệ thống xử lý khí thải,
hệ thống thu bụi, ), NPTMT (dự phòng phục hồi môi trường, thuế tài nguyên, )
và CPMT (chi phí khấu hao TSMT, phí cơ sở hạ tầng, ).
259 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kế toán môi trường tại các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T Họ và tên Chức vụ Đơn vị công tác
1 GS.TS Nguyễn Văn Công Giảng viên cao cấp Đại học Kinh tế Quốc dân Hà Nội
2 PGS.TS Nguyễn Thị Loan Giảng viên cao cấp Đại học Ngân hàng TP.HCM
3 TS. Trần Quốc Thịnh Trưởng Khoa
Kế toán - Kiểm toán
Đại học Ngân hàng TP.HCM
4 PGS.TS Võ Văn Nhị Trưởng khoa
Kế toán- Kiểm toán
Đại học Kinh Tế TP.HCM
5 TS. Phạm Ngọc Toàn Giảng viên Đại học Kinh Tế TP.HCM
6 Huỳnh Ngọc Bích Kế toán trưởng
Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình
Định
7 Nguyễn Thành Nhân Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên
Khoáng sản Tuấn Đạt
8 Đỗ Thanh Thao Phó Tổng giám đốc
khiêm Trưởng
phòng Kỹ thuật
Công ty Cổ phần Khoáng sản Bình
Định
196
PHỤ LỤC 2: PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
PHIẾU PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Xin chân thành cảm ơn Quý Chuyên gia đã tham gia phỏng vấn về chủ đề “Kế
toán môi trường tại các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
Bình Định” của Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Kim Tuyến – Học viện Tài chính.
Những câu trả lời thẳng thắn của Quý Chuyên gia đóng vai trò rất quan trọng giúp tôi
xác định nội dung thực hiện kế toán môi trường trong các doanh nghiệp khai khoáng,
các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường cũng như những hoạt động
cần thực hiện để thúc đẩy kế toán môi trường tại Việt Nam nói chung, tại các doanh
nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định nói riêng.
Xin Quý Chuyên gia cho biết những thông tin sau:
A. THÔNG TIN VỀ CHUYÊN GIA
1. Họ và tên:
2. Đơn vị công tác:
3. Chức vụ:
4. Tuổi:
5. Kinh nghiệm làm việc:
6. Lĩnh vực chuyên môn:
B. NỘI DUNG PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
1. Về nội dung thực hiện kế toán môi trường
1.1 Theo Quý Chuyên gia, việc thực hiện kế toán môi trường trong doanh nghiệp khai
khoáng bao gồm những nội dung nào sau đây (có thể chọn nhiều phương án)?
Ghi nhận thông tin môi trường
Xử lý, phân tích thông tin môi trường
Cung cấp thông tin môi trường
Ý kiến bổ sung:
1.2 Theo Quý chuyên gia, doanh nghiệp khai khoáng ghi nhận thông tin môi trường
nào sau đây (có thể chọn nhiều phương án)?
197
Thông tin tài chính môi trường
Thông tin phi tài chính môi trường
Ý kiến bổ sung:
1.3 Theo Quý chuyên gia, thông tin tài chính môi trường trong doanh nghiệp khai
khoáng bao gồm những thông tin nào sau đây (có thể chọn nhiều phương án)?
Tài sản môi trường
Nợ phải trả môi trường
Chi phí môi trường
Thu nhập môi trường
Ý kiến bổ sung:
1.4 Theo Quý chuyên gia, thông tin phi tài chính môi trường trong doanh nghiệp khai
khoáng bao gồm những thông tin nào sau đây (có thể chọn nhiều phương án)?
Chính sách môi trường
Mục tiêu môi trường
Khối lượng tài nguyên tiêu thụ
Số lần vi phạm quy định môi trường
Hệ thống quản lý môi trường
Ý kiến bổ sung:
1.5 Theo Quý chuyên gia, việc xử lý, phân tích thông tin môi trường trong doanh
nghiệp khai khoáng gồm những nội dung nào (có thể chọn nhiều phương án)?
Đo lường thông tin môi trường
Phản ánh vào tài khoản kế toán chi tiết
Theo dõi trên sổ kế toán chi tiết
Ý kiến bổ sung:
1.6 Theo Quý chuyên gia, các công cụ kỹ thuật nào của kế toán môi trường được sử
dụng để xử lý, phân tích thông tin môi trường trong doanh nghiệp khai khoáng (có
thể chọn nhiều phương án)?
Chi phí dựa trên hoạt động (ABC)
Chi phí dòng vật liệu (MFCA)
Chi phí chu kỳ sống (LCC)
198
Phân tích hiệu quả môi trường
Ý kiến bổ sung:
1.7 Theo Quý chuyên gia, doanh nghiệp khai khoáng cung cấp thông tin môi trường
đến các bên liên quan qua các phương tiện nào? (có thể chọn nhiều phương án)?
Báo cáo môi trường bên ngoài (báo cáo tài chính, báo cáo thường niên, báo cáo
CSR, báo cáo ESG)
Báo cáo môi trường nội bộ
2. Về nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường
2.1 Theo Quý Chuyên gia, áp lực từ các bên liên quan nào dưới đây có ảnh hưởng
đến thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp khai khoáng (có thể chọn nhiều
phương án)?
Áp lực từ các qui định pháp luật của Chính phủ.
Tiền phạt vi phạm quy định môi trường
Áp lực từ cộng đồng địa phương
Áp lực từ tổ chức môi trường
Áp lực từ các doanh nghiệp trong ngành hoặc đối thủ cạnh tranh
Áp lực từ khách hàng
Áp lực từ cổ đông, nhà đầu tư
Áp lực từ tổ chức tài chính
Áp lực từ tổ chức tôn giáo
Ý kiến bổ sung:
2.2 Theo Quý chuyên gia, các yếu tố nào trong nhận thức nhà quản trị cấp cao có ảnh
hưởng đến thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp khai khoáng (có thể chọn
nhiều phương án)?
Chiến lược môi trường chủ động (tuân thủ quy định môi trường, sáng kiến môi
trường )
Tính không chắc chắn môi trường (khan hiếm tài nguyên, công nghệ xanh, ...)
Mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích thực hiện kế toán môi trường
Ý kiến bổ sung:
199
2.3 Theo Quý Chuyên gia, các yếu tố nào của nhân viên kế toán có ảnh hưởng đến
thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp khai khoáng (có thể chọn nhiều phương
án)?
Kiến thức, kỹ năng về kế toán môi trường
Đào tạo về kế toán môi trường
Ý kiến bổ sung:
2.4 Theo Quý Chuyên gia, những đặc điểm nội tại nào của doanh nghiệp khai khoáng
có ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường (có thể chọn nhiều phương án)?
Sự kết nối giữa bộ phận kế toán với bộ phận môi trường trong doanh nghiệp
Quy mô doanh nghiệp
Ngành công nghiệp
Khả năng sinh lợi
Hiệu quả môi trường
Ý kiến bổ sung:
Xin chân thành cảm ơn Quý Chuyên gia đã đóng góp ý kiến!
Kính chúc Quý Chuyên gia sức khoẻ, hạnh phúc và thành công!
200
PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Nội dung
Số lượng
chuyên
gia
lựa chọn
Số lượng
chuyên gia
không
lựa chọn
Số lượng
chuyên gia
đề xuất
1/ Về thực hiện KTMT
1.1 Nội dung KTMT trong DN khai khoáng
Ghi nhận thông tin môi trường 8/8
Xử lý, phân tích thông tin môi trường 8/8
Cung cấp thông tin môi trường 8/8
1.2 Thông tin môi trường trong DN khai khoáng 8/8
Thông tin tài chính môi trường 8/8
Thông tin phi tài chính môi trường 8/8
1.3 Thông tin tài chính môi trường trong DN khai
khoáng
Tài sản môi trường 8/8
Nợ phải trả môi trường 8/8
Chi phí môi trường 8/8
Thu nhập môi trường 8/8
1.4 Thông tin phi tài chính môi trường trong DN
khai khoáng
Chính sách môi trường 8/8
Mục tiêu môi trường 8/8
Khối lượng tài nguyên tiêu thụ 8/8
Số lần vi phạm quy định môi trường 8/8
Hệ thống quản lý môi trường 8/8
1.5 Xử lý, phân tích thông tin môi trường trong
DN khai khoáng
201
Đo lường thông tin môi trường 8/8
Phản ánh vào tài khoản kế toán chi tiết 8/8
Theo dõi trên sổ kế toán chi tiết 8/8
1.6 Công cụ xử lý, phân tích thông tin môi trường
Chi phí dựa trên hoạt động (ABC) 8/8
Chi phí dòng vật liệu (MFCA) 8/8
Chi phí chu kỳ sống (LCC) 8/8
Phân tích hiệu quả môi trường 8/8
1.7 Phương tiện cung cấp thông tin môi trường
Báo cáo môi trường bên ngoài 8/8
Báo cáo môi trường nội bộ 8/8
2/ Nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện KTMT
2.1 Áp lực từ các bên liên quan
Áp lực từ các qui định pháp luật của Chính phủ 8/8
Áp lực từ các qui định pháp luật của các Bộ
ngành
6/8
Áp lực từ các qui định pháp luật của Chính quyền
địa phương
6/8
Tiền phạt vi phạm quy định môi trường 7/8
Áp lực từ cộng đồng địa phương 8/8
Áp lực từ tổ chức môi trường 8/8
Áp lực từ các doanh nghiệp trong ngành hoặc đối
thủ cạnh tranh
8/8
Áp lực từ khách hang 8/8
Áp lực từ cổ đông, nhà đầu tư 8/8
Áp lực từ tổ chức tài chính 8/8
Áp lực từ tổ chức tôn giáo 8/8
2.2 Nhận thức nhà quản trị cấp cao
Chiến lược môi trường chủ động 8/8
202
Tính không chắc chắn môi trường 8/8
Mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích thực hiện kế
toán môi trường
8/8
2.3 Nhân viên kế toán
Kiến thức, kỹ năng về kế toán môi trường 8/8
Đào tạo về kế toán môi trường 8/8
Kinh nghiệm công tác 5/8
2.4 Đặc điểm DN
Sự kết nối giữa bộ phận kế toán với bộ phận môi
trường trong DN
8/8
Quy mô doanh nghiệp 8/8
Ngành công nghiệp 8/8
Khả năng sinh lợi 8/8
Hiệu quả môi trường 8/8
203
PHỤ LỤC 4: PHIẾU PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ
PHIẾU PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ
Xin Ông/Bà cho biết những thông tin sau:
A. THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG PHỎNG VẤN
1. Họ và tên:
2. Đơn vị công tác:
3. Chức vụ:
4. Tuổi:
5. Kinh nghiệm làm việc:
6. Lĩnh vực chuyên môn:
B. NỘI DUNG PHỎNG VẤN
1. Tại doanh nghiệp, thông tin tài chính môi trường và thông tin phi tài chính môi
trường là những thông gì? Xin giải thích?
2. Doanh nghiệp sử dụng các phương pháp đo lường thông tin môi trường nào? Xin
giải thích?
3. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp nào để phân bổ chi phí môi trường vào quá
trình sản xuất hay sản phẩm? Ý kiến Ông/ Bà thế nào?
4. Doanh nghiệp có sử dụng tài khoản chung hay tài khoản chi tiết để theo dõi thông
tin môi trường? Xin giải thích?
5. Tài sản môi trường, nợ phải trả môi trường, chi phí môi trường, thu nhập môi
trường được ghi nhận vào tài khoản nào? Xin liệt kê?
6. Doanh nghiệp có mở sổ chi tiết theo dõi thông tin môi trường không? Xin giải
thích?
7. Doanh nghiệp có sử dụng chỉ số hiệu quả môi trường không? Xin giải thích?
Theo Ông/Bà hiệu quả môi trường có mối quan hệ với hiệu quả kinh tế không?
Xin giải thích?
8. Doanh nghiệp có lập báo cáo môi trường công bố ra bên ngoài không? Xin giải
thích?
204
9. Doanh nghiệp có lập báo cáo môi trường nội bộ không? Xin giải thích?
10. Theo Ông/Bà các quy định của Chính phủ có buộc doanh nghiệp thực hiện kế
toán môi trường không? Tại sao Ông/ Bà nghĩ vậy?
11. Theo Ông/Bà các quy định của các Bộ ngành có buộc doanh nghiệp thực hiện kế
toán môi trường không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
12. Theo Ông/Bà các quy định của Chính quyền địa phương có buộc doanh nghiệp
thực hiện kế toán môi trường không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
13. Theo Ông/Bà cộng đồng địa phương có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán
môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
14. Theo Ông/Bà khách hàng có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường
tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
15. Theo Ông/Bà chương trình tín dụng xanh tại Ngân hàng có ảnh hưởng đến mức
độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ
vậy?
16. Theo Ông/Bà các tổ chức môi trường có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán
môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
17. Theo Ông/Bà doanh nghiệp trong ngành hoặc đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng
đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao
Ông/Bà nghĩ vậy?
18. Theo Ông/Bà chiến lược môi trường chủ động có ảnh hưởng đến mức độ thực
hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
19. Theo Ông/Bà tính không chắc chắn của môi trường có ảnh hưởng đến mức độ
thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
20. Theo Ông/Bà mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích có ảnh hưởng đến mức độ thực
hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
21. Theo Ông/Bà năng lực nhân viên kế toán có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế
toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
22. Theo Ông/Bà việc đào tạo, tập huấn cho nhân viên về kế toán môi trường có ảnh
hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại
sao Ông/Bà nghĩ vậy?
205
23. Theo Ông/Bà kinh nghiệm công tác của nhân viên kế toán có ảnh hưởng đến mức
độ thực hiện kế toán môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ
vậy?
24. Theo Ông/Bà quy mô doanh nghiệp có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán
môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
25. Theo Ông/Bà ngành công nghiệp có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán
môi trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
26. Theo Ông/Bà khả năng sinh lợi có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi
trường tại doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
27. Theo Ông/Bà sự kết nối giữa bộ phận kế toán với bộ phận kỹ thuật, sản xuất hoặc
bộ phận môi trường có ảnh hưởng đến mức độ thực hiện kế toán môi trường tại
doanh nghiệp không? Tại sao Ông/Bà nghĩ vậy?
206
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHỎNG VẤN NHÀ QUẢN TRỊ
C
Â
U
NỘI DUNG PHỎNG VẤN
THỰC
TRẠNG
NHÂN
TỐ
MÃ
HOÁ
1
Công ty anh khai thác nước khoáng mạch về sản xuất
nên Công ty có đóng thuế tài nguyên và phí bảo vệ
môi trường.
CPMT,
NPTMT
PV1
2
Ngoài ra, bên anh còn có đóng thêm một loại phí nữa
là phí bảo vệ rừng nhằm bảo vệ vỏ trái đất tại khu vực
khai thác.
CPMT,
NPTMT
PV1
3
Chi phí quan trắc môi trường định kỳ 6 tháng/ lần, báo
cáo đánh giá tác động môi trường thực hiện một lần
khi xin giấy phép từ BTNMT
CPMT
PV1
4
Công ty không có tách riêng chi phí môi trường, tính
hết vào chi phí gián tiếp là TK 6425
CPMT,
TK môi
trường
PV1
5
Thông tin môi trường trên báo cáo tài chính thực hiện
theo quy định nhà nước, chủ yếu trên thuyết minh,
trên TK 333.
Cung cấp
thông tin
KTTCMT
PV1
6 Ban giám đốc không yêu cầu thông tin môi trường
nên kế toán không lập báo cáo môi trường
Cung cấp
thông tin
KTQTMT
PV1
7
Công ty anh chỉ khai thác nước lên rồi sản xuất, chỉ
có 1/3 chặng đường so với các DN khoáng sản khác,
không có chất thải, quy trình đơn giản, không tác
động nhiều đến môi trường nên bên anh không quan
tâm, chưa nghĩ đến vấn đề áp dụng KTMT.
DDDN PV1
8
Mua đất xung quanh khu vực khai thác, trồng cây để
bảo vệ nguồn nước, sau 5 năm sẽ bán và thực hiện
liên tục như vậy
CPMT PV1
207
9
Thuế tài nguyên, chi phí quan trắc môi trường ghi
nhận vào TK 627
CPMT,
NPTMT
PV2
10
Phí bảo vệ môi trường tính theo đầu tấn thì anh tính
vào giá thành, phản ánh vào TK 627 còn tính theo thời
gian thì vào tính chi phí quản lý, phản ánh vào TK
642.
CPMT,
NPTMT
PV2
11
Các chỉ số hiệu quả môi trường đã được thể hiện trong
đánh giá tác động môi trường, báo cáo quan trắc môi
trường rồi.
HQMT PV2
12
Về các chỉ số hiệu quả môi trường thì phòng kỹ thuật
nắm rõ nội dung này khi trực tiếp thuê tư vấn giám
sát bên ngoài thực hiện, phòng kế toán không nắm rõ
các chỉ số đó, có quan tâm thì cũng đâu sát việc được
đâu, chỉ kiểm soát số tiền tăng hay giảm thôi.
DDDN PV2
13
Hệ thống tuần hoàn nước gắn chung với dây chuyền
sản xuất được thể hiện chung vào giá trị TSCĐ chứ
không thể hiện riêng nội dung này.
TSMT PV2
14
Hàng năm đều có kế hoạch diện tích trồng rừng cụ
thể, thông thường là từ 8ha đến 12ha tuỳ theo các
moong khai thác và san ủi nghiệm thu xong. Mùa
trồng thích hợp nhất là tháng 9 hàng năm với mức
bình quân từ 550 triệu đến 650 triệu/năm.
CPMT,
NPTMT
PV2
15
Về bảo hộ lao động thì rất đa dạng từ chiếc áo phao
cho bộ phận khai thác nguyên liệu đến bộ áo da chống
nóng của bộ phận lò nấu xỉ...với mức chi phí 80 triệu
đến120 triệu đồng/năm.
CPMT PV2
16
Ngoài ra, công ty còn tiến hành tập huấn, đào tạo an
toàn lao động theo quy định chia thành 1 đợt hay 2
đợt/ năm với mức chi phí từ 30 triệu đến 50 triệu
đồng/ đợt.
CPMT PV2
208
17
Chất thải nguy hại thì định kỳ 6 tháng thu gom và xử
lý 1 lần do DN Hậu Sanh mới thành lập tại Bình Định
với mức phí khoảng 15 triệu đồng/lần, trước đây
muốn xử lý phải vào Bình Dương và chất thải thông
thường định kỳ 6 tháng/lần, mức phí 10 triệu/lần do
Công ty Công chánh đô thị Phù Cát xử lý.
CPMT PV2
18
Công ty không dùng tài khoản riêng cho thông tin môi
trường.
TK môi
trường
PV2
19 Công ty chưa theo dõi xuyên suốt vật liệu, năng lượng
trong sản xuất kinh doanh
Thông tin
vật lý môi
trường
PV2
20
Công ty phân bổ chi phí chung theo sản lượng sản
phẩm
Xử lý
CPMT
PV2
21
Bên anh chưa lập báo cáo môi trường nội bộ, hội đồng
quản trị chưa yêu cầu thống kê, xem xét thông tin môi
trường trong nội bộ doanh nghiệp.
Cung cấp
thông tin
KTQTMT
PV2
22
Hồ lắng được xây dựng vào điểm cuối, trữ nước tại
mỏ khai thác theo quy định để không ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh, giá trị khoảng chừng 20 triệu
đến 30 triệu đồng, phản ánh vào TK 242 chờ phân bổ.
TSMT PV3
23
Tuỳ vào trữ lượng, thời gian khai thác mà sẽ đóng 1
đợt hay nhiều đợt, công ty đóng tiền ký quỹ môi
trường nhiều đợt.
TSMT PV3
24
Công ty cũng có 1 khoản thu từ đá vụn nhưng kế toán
không ghi nhận vì số tiền nhỏ và thực tế là bỏ, có ai
mua là dọn giúp công ty.
TNMT PV3
25
Công ty chưa theo dõi riêng CPMT, đang phân bổ chi
phí theo sản lượng sản phẩm.
xử lý
CPMT
PV3
209
26 Công ty chưa có tài khoản, sổ kế toán môi trường.
TK môi
trường, Sổ
KTMT
PV3
27
Phí quan trắc môi trường khoảng 6 triệu đến 9 triệu
mỏ/hàng năm phản ánh vào tài khoản 627. Ngoài ra,
công ty còn đóng phí địa phương tại xã nơi có mỏ khai
thác
CPMT PV3
28
Công ty có nộp báo cáo tài chính theo yêu cầu của các
cơ quan chức năng nên thông tin môi trường có công
bố ra bên ngoài.
Cung cấp
thông tin
KTTCMT
PV3
29
Các chỉ tiêu hiệu quả môi trường có thể hiện trong các
báo quan trắc môi trường, báo cáo này lập theo yêu
cầu 6 tháng/lần.
HQMT PV3
30
Xin vay vốn thủ tục đơn giản lắm chỉ cần có giấy tờ
cầm cố nên không cần theo tín dụng xanh.
ALBLQ PV3
31
Nhân viên kế toán làm lâu năm, trình độ đại học nên
có kinh nghiệm nhưng thông tin môi trường còn mới
nên ít nhiều cũng bị ảnh hưởng.
NVKT PV3
32
Thực tế cũng lo lắng về rủi ro môi trường, về nguồn
tài nguyên nhưng ban quản trị chưa thực hiện quản lý
thông tin môi trường nào cả.
NTNQT PV3
33
Các CPMT được ghi nhận hết vào TK 627, 642 mà
không theo dõi trên TK riêng.
TK môi
trường
PV3
34
Bên cát công nhân không cần đồ bảo hộ nhiều, công
nhân ngồi trong máy đào đội mũ nhựa công nhân.
CPMT PV4
35
Tuân thủ quy định của các cơ quan nhà nước là điều
tất yếu phải làm vì nếu không thực hiện thì công ty
không hoạt động được.
ALCC PV4
210
36
Thực sự mà nói thì ra quyết định gì chỉ cần xem có lãi
hay không là được, chưa xét yếu tố môi trường khi ra
quyết định.
NTNQT PV4
37
Khách hàng chỉ yêu cầu cát đẹp thôi chứ không yêu
cầu thông tin môi trường
ALBLQ PV4
38
DN nhỏ chỉ cần cuối tháng kết sổ có lãi là được, đáp
ứng theo các yêu cầu của nhà nước là đuối rồi nên DN
chưa nghĩ tới ứng dụng thêm KTMT vì sợ tốn kém
chi phí.
DDDN PV4
39
Nguyên tắc dòng sông sau mùa lũ sẽ bồi lắng lại, nó
phả lại ngang bằng so với ban đầu.
CPMT,
NPTMT
PV4
40 Công ty không có báo cáo nội bộ về môi trường.
Cung cấp
thông tin
KTQTMT
PV4
41
Hiện tại, cát không đẹp như lúc trước nên tỷ lệ thành
phẩm khai thác không cao, cát phế phẩm gồm nhiều
sạn to và bùn non dùng để làm cát san lấp.
TNMT PV4
42
Công ty ký quỹ phục hồi môi trường 1 kỳ khoảng 31
triệu đồng
TSMT PV4
43
Khoản thu từ bán cát phế phẩm đó được ghi giống
như cát thông thường luôn.
TK môi
trường
PV4
44
Công ty luôn quan tâm đến vấn đề môi trường nên
hạn chế vận chuyển cát ướt và có bạt che phủ để tránh
rơi vãi.
Cung cấp
thông tin
KTQTMT
PV4
45
Công ty chưa chú ý đến số lượng vật tư, nước, năng
lượng, nhiều.
Thông tin
vật lý môi
trường
PV4
46
Về vấn đề rác thải nguy hại như dầu nhớt, bóng huỳnh
quang, giẻ lau, bình acquythì hợp đồng với công ty
có chức năng là DN Hậu Sanh, tiến hành thu gom xử
CPMT PV5
211
lý, cái này phát sinh tại mỏ và tại nhà máy chế biến,
còn tại nhà ăn của nhà máy chế biến hay tại mỏ có rác
thải sinh hoạt phát sinh thì hợp đồng với Công ty Môi
trường Đô thị tiến hành thu gom hàng tuần.
47
Đối với bột đá thì được xử lý tại nhà máy xử lý chất
thải công nghiệp tại khu vực Long Mỹ.
CPMT PV5
48
Nhà máy sử dụng hệ thống nước tuần hoàn, sử dụng
hồ lắng để lắng đọng bột đá, vớt lên để khô rồi chuyển
lên xe chở đi xử lý.
TSMT PV5
49
Bột đá là lượng chất thải không thể tránh được trong
khai thác đá mà DN đã tiến hành tập trung nghiên cứu
giảm lượng bột đá, chẳng hạn: thay thế lưỡi cưa dày
lúc trước thành mỏng hơn để giảm lượng bột đá khi
khai thác và chế biến.
NTNQT PV5
50
Khách hàng nước ngoài kiểm tra rất kỹ về thiết bị máy
móc, trang bị an toàn lao động, môi trường xung
quanh DN. để họ thấy Công ty có đủ năng lực, hàng
có nguồn gốc, chất lượng thì mới đặt hàng vì muốn
hợp tác lâu dài, tránh các rủi ro.
ALBLQ PV5
51
Máy móc phải bảo dưỡng định kỳ và bộ phận kỹ thuật
phải theo dõi để chủ động khắc phục vấn đề.
CPMT PV5
52
DN phải đảm bảo tuân thủ quy định nhà nước vì đối
với các quy định nhà nước nếu không thực hiện đúng
thì nhà nước sẽ có những cái chế tài ép buộc, cưỡng
chế.
ALCC PV5
53
DN chưa thực hiện KTMT mà theo tôi nó nên áp dụng
tại các công ty lớn hơn, gần gũi hơn với môi trường.
DDDN PV5
54
Định kỳ, các cơ quan nhà nước như Sở Tài nguyên,
Phòng Tài nguyên tại xã đi kiểm tra giám sát các vấn
đề môi trường bên cạnh các báo cáo định kỳ.
ALCC PV5
212
55 DN đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng cho địa phương
để xây dựng đường điện, trường học, chợ búa
CPMT PV5
56
Các lãnh đạo DN phải có trách nhiệm trước nếu DN
xảy ra vấn đề môi trường. Nếu không đảm bảo điều
kiện môi trường thì có thể bị trừ điểm thi đua, ảnh
hưởng đến lương.
BCMT PV5
57
Công ty khám sức khoẻ định kỳ, chụp phim về phổi
cho công nhân.
CPMT PV6
58
Công nhân vào làm việc phải có đầy đủ bảo hộ lao
động như khẩu trang, ủng, nút chống ồn
CPMT PV6
59
Chi phí trồng cây xanh xung quanh được thực hiện
định kỳ tại mỏ và tại nhà máy phản ánh vào TK 642,
chi phí quan trắc, bảo hộ lao động, thuế tài nguyên
ghi vào TK 627 vì chi phí liên quan trực tiếp đến sản
xuất thì ghi vào TK 627 còn thì dùng chung thì phản
ánh qua TK 642.
CPMT PV6
60
Công ty sử dụng Thông tư 200, dùng tài khoản cấp 2,
cấp 3 chi tiết, chưa mở tài khoản về môi trường.
TK môi
trường
PV6
61
Phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (DTM)
thực hiện phân bổ hàng năm từ TK 242 vào TK 627.
Chi phí bảo dưỡng máy móc thiết bị ghi vào TK 627
CPMT PV6
62
Nhà máy đá đều sử dụng hệ thống tuần hoàn nước vì
lượng nước dùng cho sản xuất lớn ở công đoạn cưa,
công đoạn đánh bóng.
TSMT DDDN PV6
63
Cổ đông không yêu cầu báo cáo kế toán riêng về môi
trường.
ALBLQ PV6
64
Ở DN có thực hiện báo cáo hàng ngày về quản trị môi
trường, công tác môi trường cho nhà máy bằng hình
ảnh được chụp lại và gửi về phòng Hành chính trước
9h.
Cung cấp
thông tin
KTQTMT
PV6
213
65
Ngoài chịu áp lực pháp luật, Công ty chịu áp lực của
người dân địa phương (đền bù, giải toả làm con đường
mới vào khu khai thác, tránh ảnh hưởng đến di sản
tâm linh, nhà cửa vì xe rung lắc).
ALBLQ PV6
66
Công ty có phát động các phong trào môi trường,
tham gia các quỹ và cơ sở vật chất tại địa phương, có
tưới nước vào mùa hè và trồng cây xanh khuôn viên.
CPMT PV6
67
Nhật, Ý, Mỹ, Hàn Quốc, Thổ Nhĩ Kỳlà những
khách hàng cần thông tin về quy chuẩn hợp quy, về
nguồn gốc, xuất xứ hàng hoá, về môi trường nên họ
qua đây vài ngày để nghiệm thu chất lượng đơn đặt
hàng, kiểm tra nhà máy, kiểm tra điều kiện khai thác
mỏ, giấy phép trữ lượng mỏ.
ALBLQ PV6
68
Các DN kinh doanh đá ở đây không nghe thấy có
chương trình tín dụng xanh, chắc nó chỉ phát triển cho
các DN lớn thôi.
ALBLQ PV6
69
Vấn đề môi trường hiện nay đang kiểm soát rất gắt
gao và hay kiểm tra đột xuất.
ALCC PV6
70
Liên quan đến vật liệu, công ty có phòng vật tư lo về
kế hoạch mua sắm, tính toán tiêu hao vật liệu nhưng
chưa tính toán cân bằng đầu vào, đầu ra.
Thông tin
vật lý môi
trường
PV6
71
Công ty bám vào khối lượng để phân bổ chi phí chung
vào các sản phẩm
Xử lý
CPMT
PV6
72
Công ty đã đảm bảo hiệu quả môi trường bởi tuân thủ
quan trắc, đánh giá tác động môi trường
HQMT PV6
73
Công ty ghi thuế tài nguyên vào TK 3336, dự phòng
hoàn nguyên môi trường vào TK 352, phí bảo vệ môi
trường vào TK 3338.
NPTMT,
CPMT
PV6
74
Bên anh có thuê tư vấn bên ngoài làm rất kỹ báo cáo
tác động môi trường, phí tốn kém rất nhiều khảng 400
CPMT NTNQT PV7
214
triệu đồng cho mỏ 10 năm vì mình nghĩ đến hình ảnh,
chiến lược tương lai trong khi đó các DN nhỏ thường
ít chú trọng vấn đề này nên chỉ thực hiện để đáp ứng
yêu cầu cơ quan chức năng.
75
Đối với chất thải nguy hại như khăn lau dầu, đèn
huỳnh quang, pin acquy chuyển về kho chứa và xử lý
hàng tháng bởi công ty Hậu Sanh còn đối với chất thải
rắn sinh hoạt thì hợp đồng với Công ty Công Chánh
Phù Cát.
CPMT PV7
76
Công ty có hệ thống xử lý khí thải, hệ thống thu bụi
tầm khoảng 8 tỷ, hệ thống xử lý tuần hoàn nước với 3
bể hoá chất, có máy bơm với khoảng 1 tỷ đồng.
TSMT PV7
77
Công ty trồng cây phục hồi môi trường, đứng đầu tỉnh
Bình Định, tốn khoảng 1 tỷ/ năm với sự thẩm định
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
CPMT,
NPTMT
PV7
78
An toàn bức xạ áp dụng cho công nhân và cho môi
trường xung quanh bằng cách trang bị liều kế cho
công nhân, gửi liều kế cho Viện Kỹ thuật Khoa học
Hạt nhân kiểm định xem thử có bức xạ hay không để
có hướng xử lý và Công ty phải lập báo cáo an toàn
bức xạ hàng năm, lập danh sách người quản lý và
công nhân để đào tạo an toàn bức xạ và có giấy chứng
nhận do nhà nước bắt buộc.
CPMT PV7
79
Công ty phải thực hiện kiểm tra các chỉ tiêu về môi
trường qua quan trắc môi trường bắt buộc về khí thải,
nước thải, đất, nước mặt, nước biển, nước ngầm
CPMT PV7
80
Phòng kỹ thuật tính toán các chỉ tiêu sau đó báo xuống
phòng kế toán, phòng kế toán xem xét ghi nhận số
liệu, chi tiền chứ không rõ thông số kỹ thuật về trồng
rừng phục hồi môi trường đâu.
DDDN PV7
215
81
Công ty luôn luôn thực hiện hướng đến cái tốt hơn,
các quyết định đưa ra dựa trên các lợi ích kinh tế hơn
là môi trường.
NTNQT PV7
82
Khách hàng chính bên anh là Nhật Bản, năm nào họ
cũng qua nhưng 3 năm/ lần họ qua kiểm tra rất kỹ,
tham quan mỏ, hỏi han về trồng rừng, quan sát kết
hợp xem sổ sách và họ nói "bán hàng cho tui được là
bán hàng cho cả thế giới được".
ALBLQ PV7
83
Công ty có phát sinh các loại chi phí xử lý chất thải
nhưng thực sự chưa xác định vật liệu bao nhiêu, vốn
bao nhiêu trong chất thải.
Thông tin
vật lý môi
trường
PV7
84
Thanh tra giao thông, thanh tra môi trường kiểm tra
vấn đề khai thác, rơi vãi đất, cát ra ven đường.
ALCC PV8
85
Làm sao biết được thực hiện KTMT sẽ giúp DN có
lợi nhuận tốt hơn khi bây giờ còn không biết nó là thế
nào.
DDDN PV8
86
Hiện tại, DN đang gánh chịu thêm nhiều chi phí khi
đơn giá tính thuế tài nguyên, khoản tiền ký quỹ tăng
gấp nhiều lần so với trước đây nhưng nếu nhà nước
bắt buộc thực hiện KTMT thì kế toán tại DN cũng
phải thực hiện chứ biết sao.
ALCC PV8
87
Bên DN cũng chú ý đến vấn đề môi trường nên luôn
có bạt che phủ khi vận chuyển cát, đất san lấp.
Cung cấp
thông tin
KTQTMT
PV8
88
Chưa nghe đến hiệu quả môi trường, định kỳ có thực
hiện các báo cáo giám sát, bảo vệ môi trường
HQMT PV8
89
Hàng rào pháp luật ngày càng siết chặt, những Công
ty có chế biến sâu mới cấp mỏ.
ALCC PV9
216
90
Thị trường tiêu thụ chính là Trung Quốc nhưng chỉ
quan tâm giá cả chứ không quan tâm đến môi trường
nhưng các khách hàng đến từ Hàn Quốc, Nhật Bản
thường đánh giá toàn bộ nhà máy có ổn không, môi
trường sản xuất như thế nào, nguồn hàng ổn định, chất
lượng có tốt có lâu dài hay không. Họ ghé nhà máy
xem môi trường, đặt hàng loạt bài trắc nghiệm như
phiếu khảo sát để xác định có mua hàng hay không.
ALBLQ PV9
91
Thông tin môi trường trình bày cùng với các tài khoản
khác trên báo cáo tài chính vì quy định của Bộ Tài
chính thế nào thì mình cung cấp thế đó.
ALCC PV9
92
Công ty có lập báo cáo quan trắc môi trường 6 tháng/
lần do bộ phận bên kỹ thuật làm, bên bộ phận kỹ thuật
làm gì đó thì làm chứ không liên quan gì đến bên kế
toán cả, mỗi phòng chuyên môn tự lo khi cần số liệu
kế toán thì kế toán sẽ cung cấp.
CPMT DDDN PV9
93
Khơi khơi không bắt làm thì làm chi cho tốn chi phí,
chẳng hạn như nhà nước hay khách hàng yêu cầu thì
phải làm, mới bán được hàng thì mình bắt buộc phải
làm.
ALCC,
ALBLQ
PV9
94
Nếu bỏ 1 lấy 2, bỏ ra có lợi ích đi kèm thì làm. Bây
giờ mình đang khó khăn nếu đầu tư sẽ tốn kém chi phí
thì sao mình phải thực hiện, nếu phát triển thì mình sẽ
cố gắng làm chứ.
NTNQT PV9
95
Công nhân có dùng đồ bảo hộ lao động: quần áo, khẩu
trang chống bụi và ghi nhận vào chi phí công cụ dụng
cụ TK 6273.
CPMT PV9
96
Chi phí quan trắc phục vụ xưởng nào thì tính vào phân
xưởng đó, TK 627.
CPMT PV9
217
97
Phân bổ chi phí chung cho các sản phẩm dựa trên giá
bán (giá tính thuế tài nguyên) vì phù hợp hơn là sản
lượng vì có sản phẩm sản lượng ít nhưng giá trị rất
lớn và ngược lại nên nếu phân bổ theo sản lượng là
không phù hợp.
xử lý
CPMT
PV9
98 Chị không nghe nói đến tín dụng xanh. ALBLQ PV9
99
Hệ thống xử lý bụi gồm 2 hệ thống nhỏ có giá trị 4,2
tỷ và 2,1 tỷ, phản ánh vào TK 2112.
TSMT PV9
100
Lần đầu chị nghe đến KTMT thì làm sao xác định rõ
KTMT có lợi ích gì, có mối quan hệ giữa thực hiện
KTMT với khả năng sinh lợi hay không.
DDDN PV9
101
Nhà nước cần có văn bản hướng dẫn bóc tách thông
tin môi trường từ hệ thống kế toán hiện có, kế toán
làm việc lâu năm sẽ thực hiện được nếu có hướng dẫn
cụ thể.
NVKT PV9
102 Công ty chưa quan tâm đến dòng luân chuyển vật liệu
trong quá trình sản xuất sản phẩm
Thông tin
vật lý môi
trường
103
Công ty thực hiện đúng hệ thống tài khoản theo quy
định nhà nước, không có tài khoản chi tiết, sổ chi tiết
về môi trường.
TK môi
trường
104
Công ty có phát sinh các chỉ tiêu liên quan đến môi
trường nhưng chưa thống kê, phân tích các chỉ tiêu để
xem xét hiệu quả môi trường như thế nào.
HQMT
218
PHỤ LỤC 6: PHIẾU KHẢO SÁT
PHIẾU KHẢO SÁT
Xin chân thành cảm ơn Ông/ Bà đã tham gia khảo sát về chủ đề “Kế toán môi
trường tại các doanh nghiệp khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Định”
của Nghiên cứu sinh Nguyễn Thị Kim Tuyến – Học viện Tài chính. Những câu trả
lời thẳng thắn, trung thực của Ông/Bà đóng vai trò quan trọng giúp tôi rất nhiều trong
nghiên cứu, đánh giá và đưa ra các biện pháp giúp các doanh nghiệp khai thác Khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Bình Định đạt được hiệu quả kinh tế đồng thời với hiệu quả môi
trường nhằm đáp ứng xu hướng phát triển bền vững toàn cầu. Khi trả lời, xin Quý
Ông/ Bà vui lòng tích vào những phương án phù hợp theo quan điểm cá nhân của
mình. Tôi xin cam kết những thông tin cá nhân và quan điểm mà Ông/Bà cung cấp
sẽ được bảo mật, lưu trữ an toàn và chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Xin Ông/Bà cho biết những thông tin sau:
A. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
1. Giới tính: Nam Nữ
2. Tuổi:
Nhỏ hơn 27 tuổi Từ 28 đến 35 tuổi Từ 36 đến 45 tuổi Lớn hơn 46 tuổi
3.Vị trí công tác:
Giám đốc
Phó Giám đốc tài chính
Kế toán trưởng
Nhân viên kế toán
4. Kinh nghiệm làm việc:
Nhỏ hơn 5 năm Từ 6 đến 10 năm Từ 11 đến 20 năm Trên 20 năm
5.Trình độ chuyên môn: Cao đẳng Đại học Sau đại học
B. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP KHẢO SÁT
6. Tên doanh nghiệp:
7. Ngành nghề kinh doanh:
219
Khai thác đá
Khai thác cát
Khai thác titan
Khai thác đất san lấp
Khai thác nước nóng thiên nhiên
8. Số lượng lao động của doanh nghiệp:
Nhỏ hơn 100 người Từ 100 đến 200 người Lớn hơn 200 người
9. Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp:
Nhỏ hơn 20 tỷ đồng Từ 20 đến 100 tỷ đồng Lớn hơn 100 tỷ đồng
10. Tổ chức bộ máy kế toán tài chính và kế toán quản trị trong doanh nghiệp theo mô
hình nào:
Tách biệt kế toán tài chính với kế toán quản trị
Kết hợp kế toán tài chính với kế toán quản trị
Hỗn hợp kế toán tài chính với kế toán quản trị
11. Công nghệ khai thác
Khai thác theo lớp bằng vận tải trực tiếp
Khai thác bằng bè nổi, tuyển bằng vít xoắn
Khai thác bằng máy đào theo luống song song với bờ sông
Khai thác bằng máy đào từ cao đến thấp
Khai thác theo cơ chế tự chảy
C. NỘI DUNG KHẢO SÁT
1. Xin Ông/Bà vui lòng cho biết mức độ thực hiện kế toán môi trường trong doanh
nghiệp hiện nay? (Hãy chọn số thích hợp cho từng thang điểm từ mức 1 đến mức 5,
cụ thể: 1- Rất ít, 2- Ít, 3- Trung bình, 4- Nhiều, 5- Rất nhiều)
Nội dung thực hiện kế toán môi trường Mức độ thực hiện
1. Ghi nhận thông tin phi tài chính môi trường (Khối lượng tài
nguyên tiêu thụ; chính sách, mục tiêu môi trường; số lần phạt vi
phạm môi trường, hệ thống quản lý môi trường)
1 2 3 4 5
220
2. Ghi nhận thông tin tài chính môi trường (tài sản, nợ phải trả, chi
phí, thu nhập môi trường)
1 2 3 4 5
3. Phân bổ chi phí môi trường theo phương pháp tiên tiến (Chi phí
dựa trên hoạt động, chi phí dòng vật liệu, chi phí chu kỳ sống)
1 2 3 4 5
4. Sử dụng tài khoản chi tiết theo dõi thông tin môi trường 1 2 3 4 5
5. Sử dụng sổ kế toán chi tiết theo dõi thông tin môi trường 1 2 3 4 5
6. Phân tích hiệu quả môi trường 1 2 3 4 5
7. Lập báo cáo môi trường công bố ra bên ngoài 1 2 3 4 5
8. Lập báo cáo môi trường nội bộ 1 2 3 4 5
2. Theo nhận định của Ông /Bà, nhân tố nào dưới đây có ảnh hưởng đến mức độ thực
hiện kế toán môi trường trong doanh nghiệp? (Hãy chọn số thích hợp cho từng thang
điểm từ mức 1 đến mức 5, cụ thể: 1- Rất không đồng ý, 2- Không đồng ý, 3- Không
chắc chắn, 4- Đồng ý, 5- Rất đồng ý)
Nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện kế toán môi trường Mức độ đánh giá
I. Nhân tố về áp lực các bên liên quan
1. Áp lực cưỡng chế từ các quy định pháp luật của Chính phủ 1 2 3 4 5
2. Áp lực cưỡng chế từ các quy định pháp luật của các Bộ ngành 1 2 3 4 5
3. Áp lực cưỡng chế từ các quy định pháp luật của Chính quyền địa
phương
1 2 3 4 5
4. Nhận thức của cộng đồng địa phương về môi trường 1 2 3 4 5
5. Yêu cầu của khách hàng về môi trường 1 2 3 4 5
6. Yêu cầu thông tin môi trường của các cổ đông, nhà đầu tư 1 2 3 4 5
7. Quy định tín dụng xanh từ các tổ chức tài chính 1 2 3 4 5
8. Cam kết với các tổ chức môi trường phi chính phủ 1 2 3 4 5
9. Áp lực từ các doanh nghiệp trong ngành hoặc đối thủ cạnh tranh 1 2 3 4 5
II. Nhân tố về nhận thức của nhà quản trị cấp cao
10. Nhận thức nhà quản trị cấp cao về thực hiện chiến lược môi
trường chủ động*
1 2 3 4 5
221
11. Nhận thức nhà quản trị cấp cao về tính không chắc chắn của môi
trường **
1 2 3 4 5
12. Quan điểm của nhà quản trị cấp cao về lợi ích và chi phí khi thực
hiện kế toán môi trường
1 2 3 4 5
III. Nhân tố về trình độ nhân viên kế toán về môi trường
13. Năng lực nhân viên kế toán về thông tin môi trường 1 2 3 4 5
14. Đào tạo, tập huấn nhân viên về kế toán môi trường 1 2 3 4 5
15. Kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực hoạt động 1 2 3 4 5
IV. Nhân tố về đặc điểm doanh nghiệp
16. Sự kết nối giữa bộ phận kế toán và bộ phận môi trường trong
doanh nghiệp
1 2 3 4 5
17. Quy mô doanh nghiệp có tác động lớn đến thực hiện kế toán môi
trường
1 2 3 4 5
18. Khả năng sinh lợi của doanh nghiệp có tác động lớn đến thực
hành kế toán môi trường
1 2 3 4 5
19. Ngành công nghiệp có tác động lớn đến thực hành kế toán môi
trường
1 2 3 4 5
* Chiến lược môi trường chủ động tích cực như đổi mới công nghệ, phát triển sản
phẩm xanh, hướng đến chứng nhận ISO 14001, thay đổi hệ thống kế toánđể giảm
thiểu chi phí hoạt động, giảm thiểu lãng phí tốn kém, khai thác thị trường mới và hấp
dẫn người tiêu dùng có liên quan đến môi trường.
** Tính không chắc chắn về môi trường là những tình huống không thể dự đoán được
đến từ những bất ổn mới liên quan đến môi trường tự nhiên (chẳng hạn như biến đổi
khí hậu hoặc thiên tai) hoặc thay đổi nhận thức về môi trường sinh thái (như hành vi
của bên liên quan về môi trường, thách thức từ đối thủ cạnh tranh, thay đổi chính sách
môi trường của chính phủ, thay đổi công nghệ môi trường) mà công ty cần đáp ứng
trong hiện tại hoặc trong tương lai (Lewis và Harvey, 2001; Pondeville và cộng sự,
2013).
Cám ơn sự hợp tác, giúp đỡ của Quý Ông/Bà!
Kính chúc Quý Ông/Bà sức khoẻ, hạnh phúc và thành công!
222
PHỤ LỤC 7: DANH MỤC TÀI KHOẢN VỀ THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG
Tài khoản
hiện có tại
doanh nghiệp
Tài khoản chi tiết
về môi trường
cần mở thêm
Nội dung thông tin
môi trường
Ngành nghề
kinh doanh
TK 2111- Nhà cửa,
vật kiến trúc
TK 2111X
- Hồ lắng, hệ thống xử lý
nước thải sản xuất và tuần
hoàn nước.
- Hệ thống xử lý nước thải,
hệ thống xử lý khí thải, hệ
thống tuần hoàn nước, hệ
thống xử lý bụi.
- Hệ thống xử lý khí và xỉ
than đá.
- Hồ lắng
- Khai thác đá.
- Khai thác titan.
- Khai thác nước
nóng thiên nhiên.
- Khai thác đất san
lấp
TK 2112 - Máy
móc thiết bị
TK 2112X Hệ thống quạt công nghiệp
- Khai thác đá và
khai thác titan
TK 2118 – TSCĐ
khác
TK 2118X Tương tự như trên Tương tự như trên
TK 2141 – Hao
mòn luỹ kế TSCĐ
hữu hình
TK 2141X
Hao mòn luỹ kế liên quan
đến các TSCĐ hữu hình
môi trường
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 1531 – Công
cụ dụng cụ
TK 1531X
- Quạt công nghiệp.
- Bảo hộ lao động, máy điều
hoà.
Khai thác đá, titan
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 1521- Nguyên
vật liệu chính
TK 1521X NVL chính trong chất thải
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
223
TK 1522 – Nguyên
vật liệu phụ
TK 1522X NVL phụ trong chất thải
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 1523 – Nhiên
liệu
TK 1523X Nhiên liệu trong chất thải
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 1528 hoặc TK
152X
Gồm các nội dung trên
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 2412- Xây
dựng cơ bản
TK 2412X
Công trình bảo vệ môi
trường đang xây dựng
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 3339 – Các
khoản phí, lệ phí
TK 3339X
Phí hỗ trợ địa phương, phí
đóng góp cơ sở hạ tầng,
phí khám sức khoẻ, phí
bảo dưỡng máy móc thiết
bị định kỳ, phí dịch vụ vệ
sinh, phí chăm sóc cây
xanh, phí quan trắc, phí lập
báo cáo tác động môi
trường, kế hoạch bảo vệ
môi trường, phương án
phục hồi môi trường, phí
bồi thường bên thứ ba (nếu
có)
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 352 – Dự
phòng phải trả
TK 352X
Dự phòng NPTMT
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 621- Chi phí
nguyên vật liệu
trực tiếp
TK 621X
Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp liên quan đến chất thải
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 622 – Chi phí
nhân công trực tiếp
TK 622 X
Chi phí nhân công trực tiếp
liên quan đến chất thải
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
224
TK 6271- Chi phí
quản lý phân
xưởng
TK 6271X
Chi phí quản lý sản xuất
liên quan đến chất thải
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 6273 – Chi phí
công cụ tại phân
xưởng
TK 6273 X
Chi phí công cụ liên quan
đến hoạt động môi trường
hoặc tạo ra chất thải.
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 6274 – Chi phí
khấu hao TSCĐ tại
phân xưởng
TK 6274 X
Chi phí khấu hao TSCĐ
hữu hình môi trường
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 6277 – Chi phí
dịch vụ mua ngoài
TK 6277 X
Chi phí dịch vụ bên ngoài
liên quan đến môi trường
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 6278 - Chi phí
bằng tiền khác
TK 6278 X
Chi phí bằng tiền liên quan
đến môi trường
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 6425 – Phí, lệ
phí
TK 6425X
Các CPMT tính vào chi phí
thời kỳ như phí khám sức
khoẻ, bảo dưỡng máy móc
thiết bị định kỳ, chi phí
chăm sóc cây cảnh,
Tất cả các ngành
nghề kinh doanh
TK 711 – Thu
nhập khác
TK 711X Thu nhập môi trường
Ngành khai thác
đá và khai thác cát
(Nguồn: Tác giả đề xuất)
225
PHỤ LỤC 8: DOANH NGHIỆP THAM GIA KHẢO SÁT
STT TÊN DOANH NGHIỆP
NGÀNH
NGHỀ
KINH
DOANH
1 Công ty CP VRG đá Bình Định Khai thác đá
2 Công ty CP Phú Tài Khai thác đá
3 Công ty CP Quản lý và Xây dựng Đường bộ Bình Định Khai thác đá
4 Công ty TNHH Xây dựng Thuận Đức Khai thác đá
5 Công ty TNHH Thuận Đức 4 Khai thác đá
6 Công ty TNHH Nam Á Khai thác đá
7 Công ty TNHH 28/7 Bình Định Khai thác đá
8 Công ty TNHH Hoàn Cầu Granite Khai thác đá
9 Công ty TNHH Khai thác đá và Xây dựng Ánh Sinh Khai thác đá
10 Công ty TNHH Tân Long Khai thác đá
11 HTX Bình Đê - Hoài Châu Bắc Khai thác đá
12 Công ty TNHH Một thành viên khoáng sản Tuấn Đạt Khai thác đá
13 Công ty CP sản xuất Đá granite Phú Minh Trọng Khai thác đá
14 Công ty TNHH Tân Trung Nam Khai thác đá
15 Công ty TNHH Tân Thái Bình Khai thác đá
16 Công ty TNHH Granite Đông Á Khai thác đá
17 Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kim Khánh Khai thác đá
18 Công ty TNHH Đại Hùng Khai thác đá
19 Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Trường Thịnh Khai thác đá
20 Công ty TNHH Thương mại Hoài Mỹ Khai thác đá
21 Công ty TNHH Xây dựng Tổng hợp Kim Thành Khai thác đá
22 Công ty CP Khoáng sản và Xây lắp Nhơn Hòa Khai thác đá
23 Công ty CP Vật liệu xây dựng Mỹ Quang Khai thác đá
226
24 Công ty TNHH Thương mại và Xây dựng Khôi Khai thác cát
25 Doanh nghiệp tư nhân Thành Sơn Khai thác cát
26 Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Duy Hiệp Khai thác cát
27 Doanh nghiệp tư nhân Thiện Phú Khai thác cát
28 Công ty TNHH Danh Thành Đạt Khai thác cát
29 Công ty TNHH Tân Thịnh Khai thác cát
30 Công ty TNHH Nam Phương Khai thác cát
31 Công ty TNHH Sản xuất Thương mại và Dịch vụ Như Ý Khai thác cát
32 Công ty TNHH Xây dựng Tấn Thành Khai thác cát
33 Công ty TNHH Mỹ Điền Khai thác cát
34 Công ty TNHH Thương mại Xây dựng Tổng hợp Lộc Phát Khai thác cát
35 Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Trọng Phát Khai thác cát
36 Công ty TNHH Xây dựng Hiếu Ngọc Khai thác cát
37 Công ty TNHH Đắc Tài Khai thác cát
38 Công ty TNHH Xây dựng Tuấn Phong Khai thác cát
39 Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Minh Trực Khai thác cát
40 Công ty TNHH Sản xuất Thương mại GMT Khai thác cát
41 Công ty TNHH Xuất nhập khẩu Thành Châu Khai thác cát
42 Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại Tấn Dũng Khai thác cát
43 Công ty TNHH Gạch không nung Phương Thảo Khai thác cát
44 Công ty TNHH Khoáng sản và Thương mại My Xuân Khai thác cát
45 Doanh nghiệp tư nhân Quang Hưng Khai thác cát
46 Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng và Thương mại Dịch vụ Yến
Tùng
Khai thác cát
47 Công ty TNHH Một thành viên Thành Quý Bình Định Khai thác cát
48 Doanh nghiệp tư nhân Sản xuất Hưng Tấn Phát Khai thác cát
49 Công ty TNHH Thương mại du lịch Bá Ngọc Khai thác cát
50 Công ty TNHH Thiên Hưng Mỹ Thọ Khai thác cát
51 Doanh nghiệp tư nhân Minh Trọng Khai thác cát
227
52 Công ty TNHH Tân Lập Khai thác cát
53 Công ty TNHH Xây dựng Thành Hương Khai thác cát
54 Doanh nghiệp tư nhân An Xuân Mỹ Khai thác cát
55 Công ty TNHH Đông Hà Khai thác cát
56 Doanh nghiệp tư nhân Thương mại Vĩnh Long Khai thác cát
57 Công ty TNHH Tổng hợp Sinh Thành Khai thác cát
58 Công ty TNHH Xây dựng Nguyên Tín Khai thác cát
59 Doanh nghiệp tư nhân Xây dựng Tường Duy Khai thác cát
60 Doanh nghiệp tư nhân Vận tải Tân Tiến Khai thác cát
61 Công ty TNHH Thảo Trinh Khai thác cát
62 Công ty TNHH An Phước Khai thác cát
63 Công ty Đầu tư phát triển, Xây dựng và Du lịch An Phú Thịnh Khai thác cát
64 Công ty TNHH Thuận Phát Khai thác cát
65
Công ty TNHH Xây đựng Tổng hợp Minh Hiếu
Khai thác đất
san lấp
66
Công ty TNHH Thanh Huy
Khai thác đất
san lấp
67
Công ty TNHH Hồng Phúc
Khai thác đất
san lấp
68
Công ty TNHH Trọng Điểm
Khai thác đất
san lấp
69 Công ty CP Khoáng sản Bình Định Khai thác titan
70 Công ty TNHH Ánh Vy Khai thác titan
71 Công ty CP Khoáng sản Biotan Khai thác titan
72 Công ty TNHH Phú Hiệp Khai thác titan
73 Công ty TNHH Nước khoáng Quy Nhơn
Khai thác nước
nóng thiên
nhiên
228
PHỤ LỤC 9: THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG TRÊN SỔ KẾ TOÁN
229
230
231
PHỤ LỤC 10: THÔNG TIN MÔI TRƯỜNG TRÊN BÁO CÁO KẾ TOÁN
(Nguồn: Trích báo cáo thường niên 2019 của Công ty CP Khoáng sản Bình Định)
232
(Nguồn: Trích báo cáo tài chính 2019 của Công ty CP Khoáng sản Bình Định)
(Nguồn: Trích báo cáo tài chính 2019 của Công ty CP Khoáng sản Bình Định)
233
(Nguồn: trích báo cáo thường niên 2019 Công ty CP Phú Tài)
(Nguồn: trích báo cáo tài chính 2019 Công ty CP Phú Tài)
234
(Nguồn: trích báo cáo tài chính 2019 Công ty CP Phú Tài)
235
PHỤ LỤC 11: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH ĐỘ TIN CẬY
1/ Kiểm định độ tin cậy thang đo áp lực các bên liên quan
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.726 9
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
ALBLQ1 22.395973154 9.795 .375 .706
ALBLQ2 22.523489933 9.305 .431 .696
ALBLQ3 22.637583893 9.449 .442 .694
ALBLQ4 23.469798658 9.359 .459 .690
ALBLQ5 23.738255034 9.100 .479 .686
ALBLQ6 23.865771812 10.428 .336 .712
ALBLQ7 24.550335570 9.371 .428 .696
ALBLQ8 25.624161074 12.115 -.204 .741
ALBLQ9 24.241610738 9.374 .526 .679
2/ Kiểm định độ tin cậy thang đo nhận thức nhà quản trị cấp cao
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.753 3
236
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
NTNQT1 5.3892617450 1.902 .595 .656
NTNQT2 5.5436241611 1.817 .586 .664
NTNQT3 5.4966442953 1.819 .565 .690
3/ Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân viên kế toán
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.743 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
NVKT1 5.5167785235 2.130 .816 .481
NVKT2 6.1812080537 2.082 .500 .736
NVKT3 4.9060402685 1.680 .504 .786
4/ Kiểm định độ tin cậy thang đo đặc điểm doanh nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.471 4
237
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DDDN1 8.2550335570 2.070 .460 .191
DDDN2 7.6375838926 2.327 .639 .120
DDDN3 8.7248322148 3.660 -.177 .821
DDDN4 8.1812080537 2.230 .474 .200
5/ Kiểm định độ tin cậy thang đo thực hiện KTMT
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.929 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
KTMT1 15.268456376 21.590 .791 .918
KTMT2 14.067114094 22.279 .660 .927
KTMT3 15.328859060 20.655 .779 .919
KTMT4 14.939597315 19.598 .835 .915
KTMT5 14.966442953 20.384 .804 .917
KTMT6 15.684563758 23.677 .825 .922
KTMT7 14.268456376 20.536 .833 .914
KTMT8 15.697986577 24.239 .702 .927
238
PHỤ LỤC 12: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH EFA
1/ Kết quả phân tích EFA thang đo nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện KTMT
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .701
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1250.882
Df 136
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.307 19.450 19.450 3.307 19.450 19.450 2.985 17.558 17.558
2 2.898 17.045 36.495 2.898 17.045 36.495 2.737 16.102 33.659
3 2.544 14.967 51.462 2.544 14.967 51.462 2.351 13.832 47.492
4 1.889 11.113 62.576 1.889 11.113 62.576 2.157 12.687 60.179
5 1.652 9.720 72.296 1.652 9.720 72.296 2.060 12.117 72.296
6 .728 4.282 76.578
7 .696 4.096 80.674
8 .569 3.349 84.023
9 .530 3.118 87.140
10 .464 2.732 89.873
11 .405 2.381 92.254
12 .387 2.278 94.532
13 .263 1.548 96.080
14 .230 1.352 97.433
15 .175 1.032 98.464
16 .161 .949 99.413
17 .100 .587 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
239
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
ALBLQ9 .868
ALBLQ5 .784
ALBLQ7 .783
ALBLQ4 .737
ALBLQ6 .622
ALBLQ2 .955
ALBLQ3 .950
ALBLQ1 .930
DDDN2 .902
DDDN1 .847
DDDN4 .830
NVKT1 .921
NVKT2 .795
NVKT3 .782
NTNQT3 .825
NTNQT1 .794
NTNQT2 .792
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
240
2/ Kết quả phân tích EFA thang đo thực hiện KTMT
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .855
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1014.164
Df 28
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 5.583 69.791 69.791 5.583 69.791 69.791
2 .647 8.086 77.877
3 .491 6.134 84.011
4 .450 5.627 89.638
5 .315 3.938 93.576
6 .262 3.270 96.846
7 .174 2.177 99.023
8 .078 .977 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
241
PHỤ LỤC 13: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH HỒI QUY
Model Summary
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .869a .755 .746 .332881316055419
a. Predictors: (Constant), NVKT, ALBLQ, DDDN, ALCC, NTNQT
ANOVA
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 48.802 5 9.760 88.082 .000b
Residual 15.846 143 .111
Total 64.648 148
a. Dependent Variable: THKTMT
b. Predictors: (Constant), NVKT, ALBLQ, DDDN, ALCC, NTNQT
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients T Sig.
Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) -3.479 .301 -11.545 .000
ALCC .592 .039 .638 15.207 .000 .975 1.025
ALBLQ .089 .052 .074 1.731 .086 .939 1.065
DDDN .310 .044 .299 7.100 .000 .968 1.033
NTNQT .481 .045 .467 10.795 .000 .916 1.091
NVKT .266 .042 .265 6.346 .000 .980 1.021
a. Dependent Variable: THKTMT