Luận án Kế toán trách nhiệm trong các trường đại học công lập khu vực Miền Bắc

Hệ thống các Trường ĐHCL ở Việt Nam nói chung và các trường ĐHCL thuộc khu vực miền Bắc nói riêng đang đứng trước những thách thức to lớn trong điều kiện tự chủ đại học trở thành xu hướng tất yếu hiện nay. Xu thế hội nhập quốc tế và yêu cầu của quá trình tham gia vào WTO đã tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt cả đối với doanh nghiệp và các đơn vị sự nghiệp. Việc phải đối mặt với các trường đại học ngoài công lập được sự hậu thuẫn của tư nhân hoặc tổ chức nước ngoài trong quá trình cung cấp các dịch vụ công tạo nhiều khó khăn cho các Trường ĐHCL khu vực miền Bắc. Tuy nhiên trong thực tế hiện nay, các Trường ĐHCL phần lớn còn thiếu sáng tạo trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn và còn bị ảnh hưởng bởi những tư tưởng bao cấp từ giai đoạn trước. Trước tình hình đó, các Trường ĐHCL cần nhận thức và nhanh chóng thích nghi với môi trường cạnh tranh để tự nâng cao năng lực của mình. Do đó, việc nghiên cứu hoàn thiện hệ thống kế toán trách nhiệm ở các Truờng ĐHCL khu vực miền Bắc là vấn đề hết sức cần thiết, nhằm phù hợp với cơ chế quản lý kinh tế, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. KTTN có vai trò quan trọng trong công tác quản lý của trường ĐHCL nhung vẫn còn là nọi dung tuong đối mới không chỉ trong thực tế mà cả trong nghiên cứu đối với Viẹt Nam, mạc dù KTQT nói chung và KTTN nói riêng đã được các nuớc trên thế giới đề cạp và phát triển trong nhiều thập kỷ qua. Trước tình hình đó, luận án nghiên cứu KTTN tại các trường ĐHCL thuộc khu vực miền Bắc. Luận án đã tiến hành tổng quan các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến KTTN từ đó tác giả tổng hợp, kế thừa và phát triển làm cơ sở lý luận cho luận án. Để thực hiện nghiên cứu thực trạng KTTN tại các trường ĐHCL thuộc khu vực miền Bắc, luận án sử dụng các phương pháp kết hợp như phỏng vấn sâu, khảo sát diện rộng, tổng hợp và thống kê, các phương pháp được sử dụng linh hoạt cho các đối tượng khác nhau. Từ đó căn cứ vào đánh giá thực trạng, đặc điểm, chiến lược phát triển của các doanh nghiệp, luận án đề xuất các nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện KTTN tại các các trường ĐHCL thuộc khu vực miền Bắc. Ngoài ra, luận án đưa ra các điều kiện về phía các đối tượng liên quan để đảm bảo hệ thống KTTN được xây dựng thành công và mang lại hiệu quả cao.

pdf271 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kế toán trách nhiệm trong các trường đại học công lập khu vực Miền Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hận □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho hoạt động đào tạo □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho hoạt động nghiên cứu khoa học □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho hoạt động đầu tƣ □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho hoạt động khác □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho từng TTTD riêng biệt □ Chi tiêu phản ánh quan hệ với ngƣời nhận, thụ hƣởng dịch vụ □ Chi tiêu phản ánh quy trình nội bộ □ Chi tiêu phản ánh quá trình học hỏi và phát triển 53 Cuối kỳ thực hiện, trường có xác định các chỉ tiêu nào sau đây dùng để đánh giá trách nhiệm đầu tư của NQT bộ phận □ Chỉ tiêu đánh giá chi phí là hệ số chi phí trên doanh thu của hoạt động từng hoạt động □ Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời □ - Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) trƣớc thuế trên doanh thu và thu nhập □ - Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) sau thuế trên doanh thu và thu nhập □ - Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) trên doanh thu từng hoạt động □ Giá trị gia tăng kinh tế (EVA) là thặng dƣ (thâm hụt) của từng hoạt động sau thuế, số vốn đầu tƣ và chi phí sử dụng vốn bình quân (chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn đƣợc tính toán dựa trên tỉ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng) □ Chi tiêu phản ánh quan hệ với nhà đầu tƣ □ Chỉ tiêu phản ánh quy trình nội bộ □ Chỉ tiêu phản ánh quá trình học hỏi và phát triển 54 Trường Thầy/Cô có thực hiện lập báo cáo kế toán nào sau đây: □ Báo cáo kế toán tài chính □ Báo cáo kế toán quản trị □ Báo cáo kế toán trách nhiệm cho từng bộ phận 55 Hệ thống báo cáo kế toán có áp ứng đầy đủ thông tin mà nhà quản lý yêu cầu? □ Đầy đủ □ Chƣa đầy đủ 56 Trường có thực hiện các báo cáo cho các bộ phận nào sau đây? □ Báo cáo trách nhiệm chi phí □ Báo cáo trách nhiệm doanh thu □ Báo cáo trách nhiêm thặng dƣ □ Báo cáo trách nhiệm đầu tƣ D. Kế toán trách nhiệm phục vụ chức năng kiểm soát. 57 Trường Thầy/Cô thực hiện xây dựng các nguyên tắc kiểm soát tại đơn vị không? Có Không 58 Trường Thầy/Cô thực hiện hoạt động kiểm soát thiết lập dựa trên những cơ sở : Đánh giá rủi ro có thể xẩy ra Thiết lập dựa vào đặc điểm riêng của từng bộ phận Mức độ kiểm soát áp dụng riêng cho từng cấp khác nhau Phân công trách nhiệm theo quy tắc bất kiêm nghiệm 59 Trường Thầy/Cô đang thực hiện kiểm soát thông tin kế toán bằng phương pháp nào sau đây? Phƣơng pháp so sánh Phƣơng pháp phân tích chỉ tiêu (phƣơng pháp phân tích tỷ số) Phƣơng pháp mô hình tài chính Dupont 60 Trường Thầy/ Cô có thực hiện hoạt động kiểm soát cho bộ phận nào trong trường □ Bộ phận quản lý khoản chi (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 61) □ Bộ phận quản lý doanh thu (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 62) □ Bộ phận quản lý thặng dư (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 63) □ Bộ phận quản lý khoản đầu tư (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 64) 61 Xin Thầy/Cô cho biết các chi tiêu đánh giá hoạt động kiểm soát chi phí tại bộ phận quản lý chi phí là? □ Chênh lệch chi phí cho từng hoạt động = Chi phí cho từng hoạt động kỳ thực hiện - chi phí cho từng hoạt động kỳ dự toán □ Chênh lệch các chỉ tiêu phi tài chính kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch = Chỉ tiêu phi tài chính ở kỳ thực hiện - chỉ tiêu phi tài chính kỳ kế hoạch □ Khác: (vui lòng ghi rõ).................................. 62 Xin Thầy/Cô cho biết các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kiểm soát tại bộ phận quản lý doanh thu là? □ Chênh lệch doanh thu cho từng hoạt động = Doanh thu từng hoạt động kỳ thực hiện - doanh thu từng hoạt động kỳ dự toán □ Chênh lệch các chỉ tiêu phi tài chính kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch = Chỉ tiêu phi tài chính ở kỳ thực hiện - chỉ tiêu phi tài chính kỳ kế hoạch □ Khác: (vui lòng ghi rõ).................................. 63 Xin Thầy/Cô cho biết các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kiểm soát tại bộ phận quản lý thặng dư là? □ Chênh lệch thặng dƣ cho từng hoạt động = Thặng dƣ từng hoạt động kỳ thực hiện - thăng dƣ từng hoạt động kỳ dự toán □ Chênh lệch các chỉ tiêu phi tài chính kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch = Chỉ tiêu phi tài chính ở kỳ thực hiện - chỉ tiêu phi tài chính kỳ kế hoạch □ Khác: (vui lòng ghi rõ).................................. 64 Xin Thầy/Cô cho biết các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kiểm soát tại bộ phận quản lý khoản đầu tư là? □ Chỉ tiêu đánh giá chi phí là hệ số chi phí trên doanh thu của hoạt động từng hoạt động kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) trƣớc thuế trên doanh thu và thu nhập kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) sau thuế trên doanh thu và thu nhập kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) trên doanh thu từng hoạt động kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Giá trị gia tăng kinh tế (EVA) là thặng dƣ (thâm hụt) của từng hoạt động sau thuế, số vốn đầu tƣ và chi phí sử dụng vốn bình quân (chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn đƣợc tính toán dựa trên tỉ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng) kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Chênh lệch các chỉ tiêu phi tài chính kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch = Chỉ tiêu phi tài chính ở kỳ thực hiện - chỉ tiêu phi tài chính kỳ kế hoạch □ Khác: (vui lòng ghi rõ).................................. E. Kế toán trách nhiệm phục vụ chức năng ra quyết định 65 Trường Thầy/Cô có thực hiện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng bộ phận hay không ? Có Không 66 Trường Thầy/Cô có sử dụng kỹ thuật tài chính (NPV, IRR,) để phân tích thông tin đối với các quyết định quản lý không? □ Có □ Không 67 Trường Thầy/ Cô có quy định rõ ràng về hình thức khen thưởng và kỷ luật không? □ Có □ Không 68 Căn cứ vào thành quả lao động, trường Thầy/cô có thiết lập hình thức đãi ngộ, phần thưởng như nào? □ Tăng lƣơng □ Khen thƣởng □ Bổ nhiệm □ Khác 69 Căn cứ vào thành quả lao động, trường Thầy/Cô đã thực hiện hình thức kỷ luật nào □ Trừ lương □ Khiển trách/ cảnh cáo □ Khác 70 Trường có quy định rõ hình thức khen thưởng/kỷ luật gắn liền với kết quả thực hiện của các bộ phận không? □ Có □ Không 71 Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật có phù hợp với trách nhiệm của các nhà quản lý bộ phận không □ Có □ Không 72 Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật có phù hợp với kết quả thực hiện của các nhà quản lý bộ phận không? □ Có □ Không 73 Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật có tăng cường hiệu quả làm việc của các nhà quản lý bộ phận không? □ Có □ Không 74 Các nhà quản lý bộ phận hài lòng với hệ thống khen thưởng/ kỷ luật của trường không? □ Có □ Không 75 Có sự xem xét lại định kỳ hệ thống khen thưởng/ kỷ luật không? □ Có □ Không 76 Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật có mang tính chất khách quan không? □ Có □ Không Phần III. Mức độ quan tâm của các nhà quản trị đến hệ thống KTTN 1. Theo Thầy/Cô các nội dung sau đây là cần thiết? Nội dung Rất không cần thiết Không cần thiết Bình thƣờng Cần thiết Rất cần thiết 1. Sự phân cấp quản lý trong nhà trƣờng □ □ □ □ □ 2. Tách chi phí thành biến phí và định phí □ □ □ □ □ 3. Xây dựng hệ thống định mức □ □ □ □ □ 4. Xây dựng hệ thống dự toán □ □ □ □ □ 5. Xây dựng hệ thống chứng từ cho KTTN □ □ □ □ □ 6. Xây dựng hệ thống tài khoản cho KTTN □ □ □ □ □ 7. Xây dựng giá chuyển giao nội bộ □ □ □ □ □ 8. Lập báo cáo trách nhiệm cho từng bộ phận □ □ □ □ □ 2. Các trung tâm trách nhiệm nên xây dựng tại trƣờng đai học mà Thầy/Cô đang làm việc? (có thể chọn 1 hoặc nhiều đáp án) □ Trung tâm chi phí (là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ chịu trách nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm soát về chi phí mà không có quyền kiểm soát về khoản thu, phần chênh lệch thu chi hay các khoản đầu tƣ) □ Trung tâm thu (là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chịu trách nhiệm về các khoản thu đƣợc tạo ra, không chịu trách nhiệm về chênh lệch thu chi hay vốn đầu tƣ) □ Trung tâm Chênh lệch thu, chi (là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chịu trách nhiệm về cả khoản thu và chi tạo ra kết quả hoạt động của đơn vị) □ Trung tâm đầu tƣ (là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chịu trách nhiệm về cả các khoản thu và chi phí, xác định vốn hoạt động và những quyết định đầu tƣ trong đơn vị) □ Cả 4 trung tâm trên. 3, Các chỉ tiêu cần thiết để đánh giá kết quả và trách nhiệm của các trung tâm trách nhiệm Nội dung Rất không cần thiết Không cần thiết Bình thƣờng Cần thiết Rất cần thiết 1. Chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán □ □ □ □ □ 2. Cơ cấu chi phí trong tổng chi phí □ □ □ □ □ 3 .Chênh lệch giữa khoản thu thực tế và khoản thu dự toán □ □ □ □ □ 4. Chênh lệch giữa lợi nhuận thực tế và lợi nhuận dự toán □ □ □ □ □ 5. Tỷ lệ LN/DT □ □ □ □ □ 6. Lợi nhuận góp □ □ □ □ □ 7. Tỷ lệ lợi nhuận góp □ □ □ □ □ 8. ROI □ □ □ □ □ 9. RI □ □ □ □ □ 10. EVA □ □ □ □ □ Chúc Thầy/Cô Thành công Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy/Cô ! PHỤ LỤC 5: BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÁC TRƢỜNG ĐHCL KHU VỰC MIỀN BẮC BẢNG TỔNG HỢP PHIẾU KHẢO SÁT VỀ KẾ TOÁN TRÁCH NHIỆM TẠI CÁC TRƢỜNG ĐHCL KHU VỰC MIỀN BẮC (đối tƣợng khảo sát: cán bộ lãnh đạo các trƣờng ĐHCL) Tổng số phiếu phát ra: 175 phiếu. Số phiếu thu về : 175 phiếu (Số liệu đến thời điểm ngày 30/10/2021) STT Nội dung Số phiếu trả lời tỷ lệ (%) I Phần I : Thông tin chung Trƣờng thành lập vào năm nào Trƣờng trực thuộc Bộ, Ban ngành nào 1 Tên trường và đơn vị mà Thầy/Cô đang công tác : 2 Thầy/Cô vui lòng cho biết vị trí hiện nay của Thầy/Cô trong nhà trường (Thầy/cô chỉ chọn những chức vụ cao nhất) □ Ban giám hiệu □ Trƣởng phòng/ Khoa □ Lãnh đạo các trung tâm, viện nghiên cứu □ Lãnh đạo các đơn vị dịch vụ (dịch vụ đào tạo, dịch vụ ăn uống, bảo vệ) □ Kế toán trƣởng 3 Lĩnh vực nào dưới đây Thầy/Cô đang quản lý? □ Đào tạo □ Tổ chức □ Tài chính - Kế toán □ Công tác học sinh sinh viên □ Khác (xin vui lòng ghi rõ) 4 Xin hãy cho biết trường Thầy/Cô đã tự chủ tài chính hay chưa ? 5 Nếu trường đã tự chủ tài chính thì sẽ thuộc loại hình tự chủ tài chính nào ? □ Tự bảo đảm chi thƣờng xuyên và chi đầu tƣ 24/175 13,3 □ Tự bảo đảm chi thƣờng xuyên 148/175 84,4 □ Tự bảo đảm một phần chi thƣờng xuyên 5/175 2,3 □ Nhà nƣớc bảo đảm chi thƣờng xuyên 0 6 Xin hãy cho biết bộ máy tổ chức của trường Thầy/Cô hoạt động theo mô hình nào ? □ Tập trung 24/175 13,3 □ Phân tán 0 □ Kết hợp tập trung và phân tán 152/175 86,7 7 Lĩnh vực hoạt động của trường hiện nay: □ Đào tạo chính quy, cấp chứng chỉ cho học viên 175/175 100 □ Nghiên cứu khoa học và các dịch vụ chuyển giao công nghệ. 175/175 100 □ Thu từ các dịch vụ KHCN mà nhà nƣớc giao 175/175 100 □ Dịch vụ khác : 175/175 100 8 Trường Thầy/Cô đang áp dụng mô hình kế toán nào sau đây? □ Chỉ kế toán tài chính 0 □ Kết hợp KTTC và KTQT 175/175 100 □ Tách biệt kế toán tài chính và Kế toán quản trị 0 Phần II. Các thông tin liên quan đến nội dung kế toán trách nhiệm A. Nhận diện và phân loại các trung tâm trách nhiệm 9 Trường có phân chia cơ cấu tổ chức thành các bộ phận theo chức năng hoạt động? □ Có 175/175 100 □ Không 0 10 Trường có bản mô tả rõ ràng về chức năng hoạt động của các bộ phận? □ Có 175/175 100 □ Không 0 11 Căn cứ vào bản mô tả chức năng của các bộ phận, Xin Thầy/ Cô cho biết quan điểm của mình về việc nhà trường nên phân chia cơ cấu thành các loại trung tâm trách nhiệm ? (Trung tâm trách nhiệm là một bộ phận trong một tổ chức mà người quản lý tại trung tâm có quyền điều hành và chịu trách nhiệm về các quyết định của họ vào hoạt động của tổ chức) □ Có 175/175 100 □ Không 0 12 Người quản lý bộ phận trong trường có được toàn quyền ra quyết định trong phạm vị quản lý của mình mà không chịu ảnh hưởng bởi tác động từ bên ngoài? □ Có 88/175 50,28 □ Không 87/175 49,72 13 Mỗi người quản lý tại các bộ phận trong nhà trường có trách nhiệm giải trình với cấp trên phù hợp với trách nhiệm của họ? □ Có 175/175 100 □ Không 0 14 Thầy/Cô phải thực hiện nhiệm vụ chính về nội dung nào dưới đây trong trường? □ Chi phí (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi l5) □ Khoản thu (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 16) □ Thặng dƣ (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 17) □ Khoản đầu tƣ (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 19) 15 Thầy/Cô vui lòng cho biết các chi phí phát sinh tại trƣờng Thầy/Cô tập trung chủ yếu ở bộ phận nào? Phòng, ban chức năng thực hiện các công việc hành chính 0 Khoa chuyên môn thực hiện công tác chuyên môn 0 Viện, trung tâm trực thuộc nhà trƣờng (đơn vị hạch toán phục thuộc trƣờng) 0 Tất cả các phƣơng án trên 175/175 100 16 Trường Thầy/Cô có những nguồn thu nào : □ Ngân sách nhà nƣớc cấp 175/175 100 □ Thu từ học phí, lệ phí 175/175 100 □ Thu từ hoạt động nghiên cứu khoa học 175/175 100 □ Thu từ nguồn viện trợ, biếu tặng theo quy định của pháp luật. 175/175 100 □ Nguồn khác : . 175/175 100 17 Trường có các đơn vị tự chủ trực thuộc Trường (Trung tâm, Doanh nghiệp, Viện, ) không? □ Có (Nếu trả lời “Có” chuyển xuống Câu 19) 34/175 18,5 □ Không 143/175 81,5 18 Các đơn vị tự chủ trực thuộc Trường (Trung tâm, Doanh nghiệp, Viện, ) thực hiện hạch toán kế toán như thế nào? □ Hạch toán độc lập 33/175 18,6 □ Hạch toán phụ thuộc 88/175 50,3 □ Một số hạch toán độc lập, một số hạch toán phụ thuộc 54/175 31,1 19 Trường Thầy/Cô có những khoản đầu tư nào ? □ Đầu tƣ từ NSNN cấp 175/175 100 □ Đầu tƣ từ những nguồn khác (Viện trợ, biếu tặng ; phí, lệ phí ; nghiên cứu khoa học ; hoạt động cung cấp dịch vụ) 175/175 100 □ Khác :. 175/175 100 20 Xin Thầy / Cô cho biết trách nhiệm kế toán sẽ phục vụ chức năng gì của nhà quản trị tại bộ phận trong nhà trường. □ Chức năng lập kế hoạch 175/175 100 □ Chức năng tổ chức thực hiện 175/175 100 □ Chức năng kiểm soát 175/175 100 □ Chức năng ra quyết định 175/175 100 B. Kế toán trách nhiệm phục vụ chức năng lập kế hoạch 21 Các chi phí phát sinh tại trường Thầy/Cô được phân loại theo tiêu thức nào? Theo tính chất các khoản chi trong đơn vị sự nghiệp 175/175 100 Theo nội dung kinh tế 175/175 100 Theo mục lục NSNN 175/175 100 Theo mối quan hệ với đối tƣợng chịu chi phí 0 Theo cách ứng xử của CP (biến phí, định phí, CP hỗn hợp) 0 Theo mức độ kiểm soát 0 22 Trường Thầy/Cô áp dụng phương pháp xây dựng định mức thu, chi như nào? Phƣơng pháp xác định theo công việc (đơn đặt hàng) 0 Phƣơng pháp xác định theo quá trình 0 Phƣơng pháp xác định dựa trên cơ sở hoạt động (ABC) 175/175 100 Phƣơng pháp khác:... 23 Trường Thầy/Cô xây dựng hệ thống định mức chi phí như thế nào? a Có tổ chức xây dựng hệ thống định mức chi phí không? □ Có 175/175 100 □ Không 0 b Bộ phận nào thực hiện xây dựng định mức chi phí: □ Phòng kế toán – tài vụ 0 □ Phòng kế toán và các phòng ban chức năng 0 □ Phòng kế toán, các phòng ban chức năng và các đơn vị giảng dạy 175/175 100 □ Khác : 0 24 Trường Thầy/Cô xác định định mức chi phí cho các hoạt động đào tạo như thế nào? □ Tính tổng chi phí thực tế phát sinh theo từng năm 175/175 100 □ Tính tổng chi phí thực tế phát sinh theo từng năm của từng bậc đào tạo (ĐH, SĐH) 175/175 100 □ Tính tổng chi phí thực tế phát sinh theo từng năm của từng bậc đào tạo (ĐH, SĐH) và ngành đào tạo 175/175 100 □ Khác 0 25 Trường Thầy/Cô xác định định mức chi phí cho các hoạt động nghiên cứu khoa học như thế nào? □ Tính tổng chi phí thực tế phát sinh theo từng năm 175/175 100 □ Tính tổng chi phí thực tế phát sinh theo từng năm cho từng hoạt động nghiên cứu khoa học 175/175 100 □ Tính tổng chi phí thực tế phát sinh theo từng năm cho từng bộ phận có hoạt động nghiên cứu khoa học 175/175 100 □ Khác 0 26 Trường Thầy/Cô xác định định mức chi phí cho các hoạt động đầu tư như thế nào? □ Tính tổng chi phí cho các hoạt động đầu tƣ thực tế phát sinh theo từng năm 175/175 100 □ Tính tổng chi phí thực tế phát sinh theo từng năm cho hoạt động chi đầu tƣ xây dựng cơ bản 175/175 100 □ Tính tổng chi phí thực tế phát sinh theo từng năm cho hoạt động chi đầu nghiên cứu khoa học công nghệ 175/175 100 □ Tính tổng chi phí thực tế phát sinh theo từng năm cho hoạt động chi đầu mở ngành học mới phục vụ chƣơng trình đào tạo theo nhu cầu của xã hội □ Khác 0 27 Xin Thầy/Cô cho biết trường có những nguồn thu nào sau đây? □ Nguồn thu từ Ngân sách Nhà Nƣớc 175/175 100 □ Nguồn thu từ sự nghiệp (thu phí, học phí theo quy định) 175/175 100 □ Nguồn thu từ viện trợ, vay nợ nƣớc ngoài □ Nguồn thu từ vay ở các tổ chức tín dung; vay vốn từ các cá nhân □ Nguồn thu từ nguồn vốn liên doanh, liên kết □ Nguồn khác : . 28 Trường Thầy/Cô có tổ chức xác định chi phí/giá thành đào tạo tính cho một tín chỉ hay không? □ Có 175/175 100 □ Không 0 29 Trường Thầy /Cô xác định định mức khoản thu từ hoạt động đào tạo như nào ? □ Áp dụng định mức, tiêu chuẩn của Nhà nƣớc quy định 175/175 100 □ Căn cứ vào định mức, tiêu chuẩn của Nhà nƣớc quy định từ đó điều chỉnh theo quy mô hoạt động của đơn vị □ Định mức thực hiện năm trƣớc 175/175 100 □ Khác......(ghi rõ) 0 30 Trường Thầy /Cô xác định định mức khoản thu từ hoạt động nghiên cứu khoa học như nào? □ Dựa trên nhiệm vụ đƣợc giao nghiên cứu khoa học từ cấp trên 175/175 100 □ Dựa vào nhu cầu nghiên cứu khoa học của đơn vị □ Dựa vào đơn đặt hàng dịch vụ của tổ chức, cá nhân bên ngoài 175/175 100 □ Khác......(ghi rõ) 0 31 Trường Thầy /Cô xác định định mức khoản thu từ hoạt động đầu tư như nào? □ Dựa trên mục đích đầu tƣ của đon vị 175/175 100 □ Dựa vào đơn đặt hàng dịch vụ của tổ chức, cá nhân bên ngoài 175/175 100 □ Khác......(ghi rõ) 0 32 Trường Thầy /Cô có thực hiện lập dự toán cho các hoạt động của nhà trường không ? □ Có 175/175 100 □ Không 0 33 Trường Thầy/Cô có ban hành quy trình lập dự toán cho các bộ phận trong nhà trường không ? □ Có 175/175 100 □ Không 0 34 Cho biết loại dự toán sử dụng trong trường của Thầy/Cô là : □ Dự toán tĩnh (lập trên một mức hoạt động cụ thể) 148/175 85,03 □ Dự toán linh hoạt (lập tại nhiều mức độ hoạt động khác nhau) 26/175 14,97 35 Cho biết phương pháp lập dự toán của trường Thầy/ Cô là : □ Lập dự toán theo phƣơng pháp gia tăng (lập dự toán dự trên cơ sở quá khứ) 175/175 100 □ Lập dự toán xuất phát từ cấp số không 0 □ Lập dự toán trên cơ sở điều chỉnh liên tục (lập dự toán liên tục) 0 □ Lập dự toán dựa trên hoạt động 0 36 Cho biết dự toán nào được lập trong trường của Thầy /Cô ? 0 □ Dự toán chi phí (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 26 - 31 ) □ Dự toán các khoản thu (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 32,33) □ Dự toán kết quả hoạt động (thặng dƣ) (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 34, 35) □ Dự toán khoản đầu tƣ (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 36,37) 37 Trường Thầy/Cô tổ chức xây dựng hệ thống dự toán chi phí như thế nào? a Bộ phận nào thực hiện xây dựng hệ thống dự toán: □ Phòng kế toán □ Phòng kế toán và các phòng ban có liên quan 175/175 100 b Căn cứ xây dựng dự toán: □ Định mức, tiêu chuẩn, chế độ của Nhà nƣớc quy định 175/175 100 □ Quy chế chi tiêu nội bộ 175/175 100 □ Tình hình thực hiện dự toán năm trƣớc 175/175 100 □ Khác (đề nghị ghi rõ). 38 Xin cho biết những dự toán thu nào được lập dưới đây : □ Dự toán kinh phí cho hoạt động thƣờng xuyên 175/175 100 □ Dự toán kinh phí cho hoạt động khoa học công nghệ 175/175 100 □ Dự toán cho dự án các chƣơng trình mục tiêu, kinh phí đặt hàng theo chế độ của Nhà nƣớc, kinh phí thực hiện tinh giản biên chế, kinh phí đối với các dự án nƣớc ngoài, vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 175/175 100 □ Dự toán kinh phí mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định và các khoản chi không thƣờng xuyên 175/175 100 □ Dự toán nguồn thu hoạt động sự nghiệp gồm: học phí đào tạo sinh vien chính quy các hệ, học phí vừa học vừa làm tại trƣờng 175/175 100 □ Dự toán học phí vừa học vừa làm liên kết với các địa phƣơng đào tạo sinh viên các hệ 175/175 100 □ Dự toán khác :.. 175/175 100 39 Trường Thầy/Cô tổ chức xây dựng dự toán thặng dư như thế nào? a Bộ phận nào thực hiện xây dựng hệ thống dự toán: □ Phòng kế toán 0 □ Phòng kế toán và các phòng ban có liên quan 175/175 100 b Căn cứ xây dựng dự toán: □ Định mức, tiêu chuẩn, chế độ của Nhà nƣớc quy định 175/175 100 □ Quy chế chi tiêu nội bộ 175/175 100 □ Tình hình thực hiện dự toán năm trƣớc 175/175 100 □ Khác (đề nghị ghi rõ). 40 Dự toán thăng dư được lập cho bộ phận nào : □ Toàn nhà trƣờng 175/175 100 □ Đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc nhà trƣờng 175/175 100 □ Khác :.. 0 41 Trường Thầy/Cô có lập dự toán đầu tư không ? □ Có 175/175 100 □ Không 0 42 Xin hãy cho biết phương pháp lập dự toán vốn tại trường Thầy/Cô sử dụng ? □ Giá trị hiên tại thuần (NPV) 175/175 100 □ Chỉ số sinh lời (PI) 0 □ Tỷ suất sinh lời nội bộ (IRR) 175/175 100 □ Kỳ hoàn vốn (PB) 0 □ Khác (đề nghị ghi rõ). C. Kế toán trách nhiệm phục vụ chức năng tổ chức thực hiện 43 Trường có xây dựng hệ thống chứng từ kế toán phục vụ hệ thống quản lý và đáp ứng quy định của Nhà Nước ? □ Có 175/175 100 □ Không 0 44 Mức độ áp ứng của hệ thống chứng từ kế toán đối với yêu cầu thu thập thông tin kế toán ban đầu của Trường đang ở mức nào sau đây : □ Chƣa đáp ứng đƣợc 0 □ Đã đáp ứng đƣợc 0 □ Chỉ mới đáp ứng đƣợc yêu cầu thu nhận thông tin kế toán tài chính 175/175 100 45 Trường Thầy/Cô có quy định về việc thực hiện luân chuyển chứng từ kế toán cho từng bộ phận thực hiện không ? □ Có 152/175 86,85 □ Không 23/175 13,14 46 Trường Thầy/Cô có thực hiện các khảo sát thường niên đối với các đối tượng bên ngoài nhà trường (như tổ chức, đơn vị khác, cơ quan cấp trên) để đánh giá tình hình hoạt động, môi trường hoạt động của trường : □ Có 175/175 100 □ Không 0 47 Việc tập hợp các chứng từ liên quan đến các đơn vị tự chủ trực thuộc Trường (Trung tâm, Doanh nghiệp, Viện, ) do ai phụ trách? □ Do cán bộ trực thuộc Phòng Kế toán - Tài chính kiêm nhiệm công tác kế toán của đơn vị này 120/175 68,57 □ Trƣờng cử riêng cán bộ trực thuộc các đơn vị này để làm công tác kế toán 55/175 31,43 48 Trường sẽ thực hiện theo dõi chứng từ, tài khoản, sổ và báo cáo kế toán theo các tiêu thức nào dưới đây: □ Loại hình hoạt động (hoạt động đào tạo, hoạt động nghiên cứu khoa học, hoạt động đầu tƣ) □ Phòng ban, khoa, trung tâm, viện trực thuộc □ Trung tâm trách nhiệm 49 Trường Thầy/ Cô thực hiện xác định các chỉ tiêu đánh giá trách nhiệm quản lý kỳ thực hiện cho bộ phận nào? □ Bộ phận quản lý khoản chi (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 49,50) □ Bộ phận quản lý doanh thu (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 51,52) □ Bộ phận quản lý thặng dƣ (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 53 - 56) □ Bộ phận quản lý khoản đầu tƣ (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 57,58) □ Chƣa thực hiện cho từng bộ phận riêng biệt 50 Cuối kỳ thực hiện, trường có xác định các chỉ tiêu nào sau đây dùng để đánh giá trách nhiệm chi phí của NQT bộ phận □ Chi phí cho hoạt động đào tạo □ Chi phí cho hoạt động nghiên cứu khoa học □ Chi phí cho hoạt động đầu tƣ □ Chi phí cho hoạt động khác □ Chi phí cho từng TTCP riêng biệt □ Biến phí từng trung tâm □ Định phí từng trung tâm □ Chi tiêu phản ánh chất lƣợng dịch vụ □ Chi tiêu phản ánh quy trình nội bộ □ Chi tiêu phản ánh quá trình học hỏi và phát triển 51 Cuối kỳ thực hiện, trường có xác định các chỉ tiêu nào sau đây dùng để đánh giá trách nhiệm doanh thu của NQT bộ phận □ Nguồn thu cho hoạt động đào tạo □ Nguồn thu cho hoạt động nghiên cứu khoa học □ Nguồn thu cho hoạt động đầu tƣ □ Nguồn thu cho hoạt động khác □ Nguồn thu cho từng TTCP riêng biệt □ Chi tiêu phản ánh quan hệ với khách hàng □ Chi tiêu phản ánh quy trình nội bộ □ Chi tiêu phản ánh quá trình học hỏi và phát triển 52 Cuối kỳ thực hiện, trường có xác định các chỉ tiêu nào sau đây dùng để đánh giá trách nhiệm thặng dư của NQT bộ phận □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho hoạt động đào tạo □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho hoạt động nghiên cứu khoa học □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho hoạt động đầu tƣ □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho hoạt động khác □ Thặng dƣ/ thâm hụt cho từng TTTD riêng biệt □ Chi tiêu phản ánh quan hệ với ngƣời nhận, thụ hƣởng dịch vụ □ Chi tiêu phản ánh quy trình nội bộ □ Chi tiêu phản ánh quá trình học hỏi và phát triển 53 Cuối kỳ thực hiện, trường có xác định các chỉ tiêu nào sau đây dùng để đánh giá trách nhiệm đầu tư của NQT bộ phận □ Chỉ tiêu đánh giá chi phí là hệ số chi phí trên doanh thu của hoạt động từng hoạt động □ Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời □ - Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) trƣớc thuế trên doanh thu và thu nhập □ - Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) sau thuế trên doanh thu và thu nhập □ - Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) trên doanh thu từng hoạt động □ Giá trị gia tăng kinh tế (EVA) là thặng dƣ (thâm hụt) của từng hoạt động sau thuế, số vốn đầu tƣ và chi phí sử dụng vốn bình quân (chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn đƣợc tính toán dựa trên tỉ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng) □ Chi tiêu phản ánh quan hệ với nhà đầu tƣ □ Chỉ tiêu phản ánh quy trình nội bộ □ Chỉ tiêu phản ánh quá trình học hỏi và phát triển 54 Trường Thầy/Cô có thực hiện lập báo cáo kế toán nào sau đây: □ Báo cáo kế toán tài chính □ Báo cáo kế toán quản trị □ Báo cáo kế toán trách nhiệm cho từng bộ phận 55 Hệ thống báo cáo kế toán có áp ứng đầy đủ thông tin mà nhà quản lý yêu cầu? □ Đầy đủ □ Chƣa đầy đủ 56 Trường có thực hiện các báo cáo cho các bộ phận nào sau đây? □ Báo cáo trách nhiệm chi phí □ Báo cáo trách nhiệm doanh thu □ Báo cáo trách nhiêm thặng dƣ □ Báo cáo trách nhiệm đầu tƣ D. Kế toán trách nhiệm phục vụ chức năng kiểm soát. 57 Trường Thầy/Cô thực hiện xây dựng các nguyên tắc kiểm soát tại đơn vị không? Có Không 58 Trường Thầy/Cô thực hiện hoạt động kiểm soát thiết lập dựa trên những cơ sở : Đánh giá rủi ro có thể xẩy ra 175/175 100 Thiết lập dựa vào đặc điểm riêng của từng bộ phận 175/175 100 Mức độ kiểm soát áp dụng riêng cho từng cấp khác nhau 175/175 100 Phân công trách nhiệm theo quy tắc bất kiêm nghiệm 175/175 0 59 Trường Thầy/Cô đang thực hiện kiểm soát thông tin kế toán bằng phương pháp nào sau đây? Phƣơng pháp so sánh 175/175 100 Phƣơng pháp phân tích chỉ tiêu (phƣơng pháp phân tích tỷ số) 175/175 0 Phƣơng pháp mô hình tài chính Dupont 175/175 0 60 Trường Thầy/ Cô có thực hiện hoạt động kiểm soát cho bộ phận nào trong trường □ Bộ phận quản lý khoản chi (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 61) □ Bộ phận quản lý doanh thu (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 62) □ Bộ phận quản lý thặng dƣ (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 63) □ Bộ phận quản lý khoản đầu tƣ (Nếu chọn đáp án này thì chuyển sang câu hỏi 64) 61 Xin Thầy/Cô cho biết các chi tiêu đánh giá hoạt động kiểm soát chi phí tại bộ phận quản lý chi phí là? □ Chênh lệch chi phí cho từng hoạt động = Chi phí cho từng hoạt động kỳ thực hiện - chi phí cho từng hoạt động kỳ dự toán □ Chênh lệch các chỉ tiêu phi tài chính kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch = Chỉ tiêu phi tài chính ở kỳ thực hiện - chỉ tiêu phi tài chính kỳ kế hoạch □ Khác: (vui lòng ghi rõ).................................. 62 Xin Thầy/Cô cho biết các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kiểm soát tại bộ phận quản lý doanh thu là? □ Chênh lệch doanh thu cho từng hoạt động = Doanh thu từng hoạt động kỳ thực hiện - doanh thu từng hoạt động kỳ dự toán 0 □ Chênh lệch các chỉ tiêu phi tài chính kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch = Chỉ tiêu phi tài chính ở kỳ thực hiện - chỉ tiêu phi tài chính kỳ kế hoạch □ Khác: (vui lòng ghi rõ).................................. 63 Xin Thầy/Cô cho biết các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kiểm soát tại bộ phận quản lý thặng dư là? □ Chênh lệch thặng dƣ cho từng hoạt động = Thặng dƣ từng hoạt động kỳ thực hiện - thăng dƣ từng hoạt động kỳ dự toán 0 □ Chênh lệch các chỉ tiêu phi tài chính kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch = Chỉ tiêu phi tài chính ở kỳ thực hiện - chỉ tiêu phi tài chính kỳ kế hoạch 0 □ Khác: (vui lòng ghi rõ).................................. 0 64 Xin Thầy/Cô cho biết các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kiểm soát tại bộ phận quản lý khoản đầu tư là? □ Chỉ tiêu đánh giá chi phí là hệ số chi phí trên doanh thu của hoạt động từng hoạt động kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) trƣớc thuế trên doanh thu và thu nhập kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) sau thuế trên doanh thu và thu nhập kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Hệ số thặng dƣ (thâm hụt) trên doanh thu từng hoạt động kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Giá trị gia tăng kinh tế (EVA) là thặng dƣ (thâm hụt) của từng hoạt động sau thuế, số vốn đầu tƣ và chi phí sử dụng vốn bình quân (chi phí sử dụng vốn bình quân là chi phí sử dụng vốn đƣợc tính toán dựa trên tỉ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng) kỳ thực hiện so với kỳ dự toán □ Chênh lệch các chỉ tiêu phi tài chính kỳ thực hiện so với kỳ kế hoạch = Chỉ tiêu phi tài chính ở kỳ thực hiện - chỉ tiêu phi tài chính kỳ kế hoạch □ Khác: (vui lòng ghi rõ).................................. 0 E. Kế toán trách nhiệm phục vụ chức năng ra quyết định 65 Trường Thầy/Cô có thực hiện báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng bộ phận hay không ? Có 175/175 100 Không 0 66 Trường Thầy/Cô có sử dụng kỹ thuật tài chính (NPV, IRR,) để phân tích thông tin đối với các quyết định quản lý không? □ Có 175/175 100 □ Không 175/175 100 67 Trường Thầy/ Cô có quy định rõ ràng về hình thức khen thưởng và kỷ luật không? □ Có 175/175 100 □ Không 175/175 100 68 Căn cứ vào thành quả lao động, trường Thầy/cô có thiết lập hình thức đãi ngộ, phần thưởng như nào? □ Tăng lƣơng 175/175 100 □ Khen thƣởng 175/175 100 □ Bổ nhiệm 175/175 100 □ Khác 175/175 0 69 Căn cứ vào thành quả lao động, trường Thầy/Cô đã thực hiện hình thức kỷ luật nào □ Trừ lƣơng 175/175 100 □ Khiển trách/ cảnh cáo 175/175 100 Khác 70 Trường có quy định rõ hình thức khen thưởng/kỷ luật gắn liền với kết quả thực hiện của các bộ phận không? □ Có 120/175 68,6 □ Không 55/175 31,4 71 Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật có phù hợp với trách nhiệm của các nhà quản lý bộ phận không □ Có 120/175 68,6 □ Không 55/175 31,4 72 Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật có phù hợp với kết quả thực hiện của các nhà quản lý bộ phận không? □ Có 120/175 68,6 □ Không 55/175 31,4 73 Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật có tăng cường hiệu quả làm việc của các nhà quản lý bộ phận không? □ Có 120/175 68,6 □ Không 55/175 31,4 □ Các nhà quản lý bộ phận hài lòng với hệ thống khen thưởng/ kỷ luật của trường không? □ Có 120/175 68,6 □ Không 55/175 31,4 □ Có sự xem xét lại định kỳ hệ thống khen thưởng/ kỷ luật không? 0 □ Có 175/175 100 □ Không 175/175 100 74 Hệ thống khen thưởng/ kỷ luật có mang tính chất khách quan không? □ Có 175/175 100 □ Không 175/175 100 Phần III. Mức độ quan tâm của các nhà quản trị đến hệ thống KTTN 1 Theo Thầy/Cô các nội dung sau đây là cần thiết? 111 Sự phân cấp quản lý trong nhà trường □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 112 Tách chi phí thành biến phí và định phí □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 113 Xây dựng hệ thống định mức □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 114 Xây dựng hệ thống dự toán □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 115 Xây dựng hệ thống chứng từ cho KTTN □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 116 Xây dựng hệ thống tài khoản cho KTTN □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 117 Xây dựng giá chuyển giao nội bộ □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 118 Lập báo cáo trách nhiệm cho từng bộ phận □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 2. Các trung tâm trách nhiệm nên xây dựng tại trƣờng đai học mà Thầy/Cô đang làm việc? (có thể chọn 1 hoặc nhiều đáp án) □ Trung tâm chi phí (là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chỉ chịu trách nhiệm hoặc chỉ có quyền kiểm soát về chi phí mà không có quyền kiểm soát về khoản thu, phần chênh lệch thu chi hay các khoản đầu tƣ) 0 □ Trung tâm thu (là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chịu trách nhiệm về các khoản thu đƣợc tạo ra, không chịu trách nhiệm về chênh lệch thu chi hay vốn đầu tƣ) 0 □ Trung tâm Chênh lệch thu, chi (là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chịu trách nhiệm về cả khoản thu và chi tạo ra kết quả hoạt động của đơn vị) 0 □ Trung tâm đầu tƣ (là trung tâm trách nhiệm mà nhà quản lý chịu trách nhiệm về cả các khoản thu và chi phí, xác định vốn hoạt động và những quyết định đầu tƣ trong đơn vị) 0 □ Cả 4 trung tâm trên. 175/175 100 3, Các chỉ tiêu cần thiết để đánh giá kết quả và trách nhiệm của các trung tâm trách nhiệm 311 Chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí dự toán □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 312 Cơ cấu chi phí trong tổng chi phí □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 313 Chênh lệch giữa khoản thu thực tế và khoản thu dự toán □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 314 Chênh lệch giữa lợi nhuận thực tế và lợi nhuận dự toán □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 315 Tỷ lệ LN/DT □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 316 Lợi nhuận góp □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 317 Tỷ lệ lợi nhuận góp □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 318 ROI □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% 319 RI □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 011 □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 019 3.10 EVA □ Rất không cần thiết □ Không cần thiết 0 □ Bình thƣờng 18/175 10% □ Cần thiết 0 □ Rất cần thiết 156/175 90% Phụ lục 6: CHI QUỸ KHEN THƢỞNG ((trích trong quy chế chi tiêu nội bộ) Tiền thƣởng cho tập thể, cá nhân đƣợc khen thƣởng đƣợc tính trên cơ sở mức lƣơng cơ sở do Chính phủ quy định có hiệu lực vào thời điểm ban hành quyết định công nhận các danh hiệu thi đua, danh hiệu vinh dự Nhà nƣớc hoặc quyết định khen thƣởng (Thực hiện theo Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/07/2017 của Chính phủ qui định chi tiết chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng) 1.Mức chi cụ thể sau: TT Các danh hiệu Mức tiền đƣợc thƣởng a Danh hiệu thi đua. * Đối với cá nhân Chiến sĩ thi đua toàn quốc 4,5 lần mức lƣơng cơ sở Chiến sĩ thi đua cấp Bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương 3,0 lần mức lƣơng cơ sở Chiến sĩ thi đua cơ sở 1,0 lần mức lƣơng cơ sở Lao động tiên tiến 0,3 lần mức lƣơng cơ sở * Đối với tập thể Cờ Thi đua của Chính phủ 12,0 lần mức lƣơng cơ sở Cờ Thi đua cấp Bộ 8,0 lần mức lƣơng cơ sở Tập thể lao động xuất sắc 1,5 lần mức lƣơng cơ sở Tập thể Lao động tiên tiến 0,8 lần mức lƣơng cơ sở b Huân chƣơng các loại. * Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được mức tiền thưởng như sau: Huân chương Sao vàng 46,0 lần mức lƣơng cơ sở Huân chương Hồ Chí Minh 30,5 lần mức lƣơng cơ sở Huân chương Độc lập hạng nhất; Huân chương Quân công hạng nhất 15,0 lần mức lƣơng cơ sở Huân chương Độc lập hạng nhì; Huân chương Quân công hạng nhì 12,5 lần mức lƣơng cơ sở Huân chương Độc lập hạng ba; Huân chương Quân công hạng ba 10,5 lần mức lƣơng cơ sở Huân chương Lao động hạng nhất; Huân chương Chiến công hạng nhất; Huân chương Bảo vệ tổ quốc hạng nhất 9,0 lần mức lƣơng cơ sở Huân chương Lao động hạng nhì; Huân chương Chiến công hạng nhì; Huân chương Bảo vệ tổ quốc hạng nhì 7,5 lần mức lƣơng cơ sở Huân chương Lao động hạng ba; Huân chương Chiến công hạng ba; Huân chương Bảo vệ tổ quốc hạng ba; Huân chương Dũng cảm 4,5 lần mức lƣơng cơ sở *Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại mức tiền thưởng gấp 2 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này c Danh hiệu vinh dự nhà nƣớc. Cá nhân đƣợc tặng hoặc truy tặng danh hiệu Anh hùng lao động 15,5 lần mức lƣơng cơ sở Tập thể đƣợc tặng danh hiệu Anh hùng lao động 2 lần mức tiền thƣởng đối với cá nhân Nhà giáo nhân dân 12,5 lần mức lƣơng cơ sở Nhà giáo ưu tú 9,0 lần mức lƣơng cơ sở d Bằng khen. * Đối với cá nhân: Bằng khen của Thủ tƣớng Chính phủ 3,5 lần mức lƣơng cơ sở Bằng khen cấp Bộ trƣởng 1,0 lần mức lƣơng cơ sở Bằng khen UBND tỉnh, Thành phố 1,0 lần mức lƣơng cơ sở Bằng khen của Tổng liên đoàn LĐVN 700.000đồng Bằng khen của Công đoàn ngành 500.000đồng * Đối với tập thể: Tập thể đƣợc tặng bằng khen đƣợc thƣởng gấp 2 lần mức tiền thƣởng đối với cá nhân quy định tại mục d điều này. e Giấy khen. * Đối với cá nhân: Giấy khen của Hiệu trƣởng 0,3 lần mức lƣơng cơ sở Cá nhân được tặng giấy khen các cấp được thưởng 0,15 lần mức lương cơ sở Giấy khen của UBND Phƣờng, Công an Quận, BCH quân sự Quận, Đảng ủy khối 223.500 đồng * Đối với tập thể: Tập thể đƣợc tặng giấy khen đƣợc thƣởng gấp 2 lần mức tiền thƣởng đối với cá nhân quy định tại mục d điều này. f Huy chƣơng, Kỷ niệm chƣơng. Cá nhân đƣợc tặng Huy chƣơng các loại 1,5 lần mức lƣơng cơ sở Cá nhân đƣợc tặng Kỷ niệm chƣơng của Bộ, Ban, ngành, đoàn thể trung ƣơng không quá 0,6 lần mức lƣơng cơ sở Kỷ niệm chƣơng Mức thƣởng 500.000 đồng g Đối với các đơn vị và cá nhân trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sáng kiến cải tiến, tổ chức hiệu quả công việc căn cứ vào mức độ và tính chất đƣợc khen thƣởng từng lần, theo quyết định của Hiệu trƣởng. h Tiền thƣởng chỉ đƣợc hƣởng một lần. Cá nhân và tập thể đã đƣợc cấp có thẩm quyền chi tiền thƣởng, Nhà trƣờng không thƣởng thêm. Phụ lục 7: Định mức chi phí tại Trường Đại học Thương Mại (trích trong quy chế chi tiêu nội bộ) Mức thu nhập tăng thêm tại trƣờng đƣợc quy định tạm tính 3.725.000 đồng/hệ số/tháng. (Căn cứ vào kết quả tài chính hàng năm, Hiệu trƣởng có thể điều chỉnh đơn giá mức thu nhập tăng thêm/hệ số/tháng thực tế và thanh, quyết toán theo quy định) Quy định thu nhập tăng thêm cho VC – NLĐ trong trƣờng ĐH Thƣơng Mại STT Đối tƣợng Thời gian làm việc Mức hƣởng thu nhập tăng thêm 1 Viên chức trúng tuyển theo hình thức thi tuyển, xét tuyển Năm thứ 1 (thời gian tập sự) 6% Năm thứ 2 65% Năm thứ 3 100% 2 Viên chức tiếp nhận Năm thứ 1 30% Năm thứ 2 65% Năm thứ 3 100% 3 Viên chức chuyển chức danh nghề nghiệp trong thời gian hội nhập về chuyên môn Dƣới 5 năm 20% Đủ 5 năm trở lên 100% (Nguồn: quy chế chi tiêu nội bộ trường ĐH Thương Mại) Phụ lục 8: Định mức chi phí tại Trường Đại học Y Hà Nội (trích trong quy chế chi tiêu nội bộ) - Đối tƣợng áp dụng: Cán bộ, viên chức trong biên chế, lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên. Cán bộ đang hƣởng lƣơng ở các đơn vị khác đƣợc biệt phái về trƣờng công tác trên 1 năm đƣợc hƣởng các chế độ nhƣ cán bộ trong biên chế. - Phƣơng pháp tính thu nhập tăng thêm: Thu nhập tăng thêm = Mức thu nhập tối thiểu tăng thêm x (Hệ số ngạch bậc + Hệ số chức vụ) x Hệ số trả thu nhập tăng thêm (ABC). Hệ số trả thu nhập tăng thêm (ABC): + Cán bộ, viên chức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Hệ số áp dụng 1,5 (tỷ lệ không quá 30%). + Cán bộ, viên chức hoàn thành nhiệm vụ: Hệ số áp dụng 1,0 + Cán bộ, viên chức không hoàn thành nhiệm vụ: không đƣợc hƣởng. Hệ số ngạch bậc viên chức: Ngạch bậc viên chức Hệ số Ngạch bậc viên chức Hệ số Viên chức thử việc (tập sự), viên chức và hợp đồng theo ngạch loạiB (trung cấp) trở xuống 1,0 Kỹ thuật viên, điều dƣỡng cao đẳng và tƣơng đƣơng 1,2 Giảng viên, chuyên viên và tƣơng đƣơng 1,4 PGS-Giảng viên chính, chuyên viên chính và tƣơng đƣơng 1,6 Giáo sƣ-Giảng viên cao cấp, chuyên viên cao cấp và tƣơng đƣơng 1,8 Hệ số phụ cấp theo chức vụ chính quyền: Chức vụ chính quyền Hệ số + Hiệu trƣởng 3,0 3,0 + Phó Hiệu trƣởng 2,5 2,5 + Trƣởng Khoa, Trƣởng phòng, Trƣởng Trung tâm (đơn vị hạch toán phụ thuộc), Trƣởng Bộ môn thuộc Trƣờng 2,0 + Phó Trƣởng Khoa, Phó Trƣởng phòng, Phó Trƣởng Trung tâm (đơn vị hạch toán phụ thuộc), Phó Trƣởng Bộ môn thuộc Trƣờng 1,6 + Trƣởng Bộ môn thuộc Khoa, Viện 1,4 + Phó Trƣởng bộ môn thuộc Khoa, Viện 1,2 Phụ cấp cho cán bộ khối quản lý, phục vụ giảng dạy: 25% mức lƣơng, để đảm bảo ổn định thu nhập cho cán bộ, viên chức khối quản lý, phục vụ giảng dạy. - Định mức chi khen thưởng, phúc lợi: Căn cứ vào tình hình tài chính, Hiệu trƣởng các trƣờng sẽ quyết định mức chi phúc lợi nhƣ: các dịp lễ, tết, tham quan, hỗ trợ tiền ăn trƣa, chi khám sức khỏe, chi thăm hỏi ốm đau, chi sinh nhật, chi hiếu, hỷ...Đối với định mức chi khen thƣởng: thực hiện theo quy định của Nhà nƣớc áp dụng cho các danh hiệu nhƣ: chiến sĩ thi đua cơ sở, lao động tiên tiến. Còn lại do nhà trƣờng căn cứ tài chính quyết định mức chi. Phụ lục 9: Định mức chi phí tại Trường Đại học Tân Trào: (trích trong quy chế chi tiêu nội bộ) Định mức chi khen thƣởng bao gồm: từ nguồn ngân sách Nhà nƣớc cấp, từ nguồn quỹ khen thƣởng đƣợc trích lập hàng năm, quỹ khuyến học. Ngoài tiền thƣởng theo quy định của Nhà nƣớc, nhà trƣờng chi hỗ trợ thêm nhƣ sau: o Chiến sĩ thi đua Toàn quốc: 1.000.000 đồng/ngƣời; + Huân chƣơng Lao động hạng Nhất: 3.000.000 đồng/tập thể, cá nhân; + Huân chƣơng Lao động hạng Nhì: 2.000.000 đồng/tập thể, cá nhân; + Huân chƣơng Lao động hạng Ba: 1.000.000 đồng/tập thể, cá nhân; + Nhà giáo nhân dân: 2.000.000 đồng; Nhà giáo ƣu tú: 1.000.000 đồng; + Bằng khen của Thủ tƣớng Chính phủ: 500.000 đồng + Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, Bộ trƣởng: 300.000 đồng Ngƣời đƣợc xét tặng danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh đồng thời đƣợc hƣởng chế độ của CSTĐ cấp cơ sở của năm đƣợc xét. o Chi thƣởng cho cán bộ, giảng viên, HSSV đạt các giải trong phong trào văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, đoàn đội và các hội thi. Đối tƣợng Thành tích Mức thƣởng cấp tỉnh và tƣơng đƣơng Mức thƣởng cho các hoạt động trong trƣờng Tập thể Giải nhất Giải nhì Giải ba Giải khuyến khích 1.000.000 đ 800.000 đ 500.000 đ 300.000 đ 600.000 đ 500.000 đ 400.000 đ 200.000 đ Cá nhân Giải nhất Giải nhì Giải ba Giải khuyến khích 600.000 đ 500.000 đ 400.000 đ 300.000 đ 500.000 đ 400.000 đ 300.000 đ 200.000 đ (Nguồn: quy chế chi tiêu nội bộ trường Đại học Tân Trào – UBND Tỉnh Tuyên Quang) Phụ lục 10: Dự toán thu, chi ngân sách Nhà Nước tại Học viện Báo chí & Tuyên truyền Phụ lục 13 : bảng chấm công, bản thanh toán tiền lương tại Viên Kiến trúc Nhiệt đới – trường Đại học Kiến trúc Hà Nội) Phụ lục 14 : phiếu thu tiền ; ủy nhiệm chi tại trường Đại học Công nghiệp Dệt May Hà Nội Phụ lục 15 : Trích bảng cân đối số phát sinh – trường Đại học Mỹ Thuật Công Nghiệp PHỤ LỤC 16: BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Đại học Hà Nội Km 9, đƣờng Nguyễn Trãi, Quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam BÁO CÁO QUYẾT TOÁN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG Từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2020 STT CHỈ TIÊU MÃ SỐ TỔNG SỐ Loại: 070 Khoản: 081 Loại: 100 Khoản: 101 Loại: 400 Khoản: 402 A NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC I NGUỒN NGÂN SÁCH TRONG NƢỚC 1 Số dƣ kinh phí năm trƣớc chuyển sang (01=02+05) 01 44 088 700 44 088 700 1.1 Kinh phí thường xuyên / tự chủ (02=03+04) 02 - Kinh phí đã nhận 03 - Dự toán còn dƣ ở Kho bạc 04 1.2 Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ (05=06+07) 05 44 088 700 44 088 700 - Kinh phí đã nhận 06 - Dự toán còn dƣ ở Kho bạc 07 44 088 700 44 088 700 2 Dự toán đƣợc giao trong năm (08=09+10) 08 13 330 254 121 10 258 054 121 313 200 000 2 759 000 000 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 09 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 10 13 330 254 121 10 258 054 121 313 200 000 2 759 000 000 3 Tổng số đƣợc sử dụng trong năm (11=12+13) 11 13 374 342 821 10 258 054 121 357 288 700 2 759 000 000 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ (12=02+09) 12 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ (13=05+10) 13 13 374 342 10 258 054 357 288 2 759 000 821 121 700 000 4 Kinh phí thực nhận trong năm (14=15+16) 14 10 884 501 075 8 598 517 875 3 000 000 2 282 983 200 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 15 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 16 10 884 501 075 8 598 517 875 3 000 000 2 282 983 200 5 Kinh phí đề nghị quyết toán (17=18+19) 17 10 884 501 075 8 598 517 875 3 000 000 2 282 983 200 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 18 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 19 10 884 501 075 8 598 517 875 3 000 000 2 282 983 200 6 Kinh phí giảm trong năm (20=21+25) 20 1 701 536 246 1 659 536 246 42 000 000 6.1 Kinh phí thường xuyên / tự chủ (21=22+23+24) 21 - Đã nộp NSNN 22 - Còn phải nộp NSNN (23=03+15-18-22-31) 23 - Dự toán bị hủy (24=04+09-15-32) 24 6.2 Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ (25=26+27+28) 25 1 701 536 246 1 659 536 246 42 000 000 - Đã nộp NSNN 26 - Còn phải nộp NSNN (27=06+16-19-26-34) 27 - Dự toán bị hủy (28=07+10-16-35) 28 1 701 536 246 1 659 536 246 42 000 000 7 Số dƣ kinh phí đƣợc phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán (29=30+33) 29 788 305 500 312 288 700 476 016 800 7.1 Kinh phí thường xuyên / tự chủ (30=31+32) 30 - Kinh phí đã nhận 31 - Dự toán còn dƣ ở Kho bạc 32 7.2 Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ (33=34+35) 33 788 305 500 312 288 700 476 016 800 - Kinh phí đã nhận 34 - Dƣ toán còn dƣ ở Kho bạc 35 788 305 500 312 288 700 476 016 800 II NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ 1 Số dƣ kinh phí năm trƣớc chuyển sang 36 2 Dự toán đƣợc giao trong năm 37 3 Tổng kinh phí đã nhận viện trợ trong năm (38=39+40) 38 - Số đã ghi thu, ghi tạm ứng 39 - Số đã ghi thu, ghi chi 40 4 Kinh phí đƣợc sử dụng trong năm (41=36+38) 41 5 Kinh phí đề nghị quyết toán 42 6 Số dƣ kinh phí đƣợc phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán (43=41-42) 43 III NGUỒN VAY NỢ NƢỚC NGOÀI 1 Số dƣ kinh phí năm trƣớc chuyển sang (44=45+46) 44 - Kinh phí đã ghi tạm ứng 45 - Số dƣ dự toán 46 2 Dự toán đƣợc giao trong năm 47 3 Tổng số đƣợc sử dụng trong năm (48=44+47) 48 4 Tổng kinh phí đã vay trong năm (49=50+51) 49 - Số đã ghi vay, ghi tạm ứng NSNN 50 - Số đã ghi vay, ghi chi NSNN 51 5 Kinh phí đơn vị đã sử dụng đề nghị quyết toán 52 6 Kinh phí giảm trong năm (53=54+55+56) 53 - Đã nộp NSNN 54 - Còn phải nộp NSNN (55=45+49-52-54-58) 55 - Dự toán bị hủy (56=46+47-49-59) 56 7 Kinh phí đƣợc phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán (57=58+59) 57 - Kinh phí đã ghi tạm ứng 58 - Số dƣ dự toán 59 8 Số đã giải ngân, rút vốn chƣa hạch toán NSNN 60 B NGUỒN PHÍ ĐƢỢC KHẤU TRỪ ĐỂ LẠI 1 Số dƣ kinh phí chƣa sử dụng năm trƣớc chuyển sang (61=62+63) 61 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 62 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 63 2 Dự toán đƣợc giao trong năm (64=65+66) 64 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 65 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 66 3 Sô thu đƣợc trong năm (67=68+69) 67 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 68 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 69 4 Tổng số kinh phí đƣợc sử dụng trong năm (70=71+72) 70 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 71 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ (72=63+69) 72 5 Số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (73=74+75) 73 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 74 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 75 6 Số dƣ kinh phí đƣợc phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán (76=77+78) 76 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ (77=71-74) 77 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ (78=72-75) 78 C NGUỒN HOẠT ĐỘNG KHÁC ĐƢỢC ĐỂ LẠI 1 Số dƣ kinh phí chƣa sử dụng năm trƣớc chuyển sang (79=80+81) 79 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 80 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 81 2 Dự toán đƣợc giao trong năm (82=83+84) 82 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 83 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 84 3 Số thu đƣợc trong năm (85=86+87) 85 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 86 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 87 4 Tổng số kinh phí đƣợc sử dụng trong năm (88=89+90) 88 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ (89=80+86) 89 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ (90=81+87) 90 5 Số kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán (91=92+93) 91 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ 92 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ 93 6 Số dƣ kinh phí đƣợc phép chuyển sang năm sau sử dụng và quyết toán (94=95+96) 94 - Kinh phí thường xuyên / tự chủ (95=89-92) 95 - Kinh phí không thường xuyên / không tự chủ (96=90-93) 96 Ngày 30 Tháng 03 Năm 2021 NGƢỜI LẬP SỔ KẾ TOÁN TRƢỞNG THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ Phụ lục 17 : báo cáo kết quả hoạt động – trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên phụ lục 18: trích quy chế tài chính của trường Đại học Y Hà Nội PHU LỤC 11: Báo cáo kết quả hoạt động PHỤ LỤC 19: BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA VIỆN TRỰC THUỘC TRƢỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_ke_toan_trach_nhiem_trong_cac_truong_dai_hoc_cong_la.pdf
  • docx2.1. TT mới Ngo Trang - TV.docx
  • docx2.2. TT mới Ngo Trang - TA.docx
  • pdfQD Bo mon Trang.pdf
  • pdfTÓM TẮT TA.pdf
  • pdfTÓM TẮT TV.pdf
Luận văn liên quan