Luận án Kết quả bước đầu triển khai phần mềm quản lý danh sách người bệnh chạy thận nhân tạo có chỉ định ghép thận của 26 bệnh viện tại Hà Nội

Mô tả quy trình: Bước 1: Khi có người bệnh hiến/ người cho chết não từ CSYT nằm trong hệ thống điều phối của TT Điều phối ghép tạng quốc gia, CSYT có người cho chết não/ hiến tạng ngay lập tức thực hiện thông báo cho TT Điều phối ghép tạng quốc gia đồng thời cập nhật thông tin hồ sơ người hiến tạng lên hệ thống phần mềm quản lý ghép tạng. Mỗi loại tạng của người hiến sẽ nhập thành một hồ sơ hiến tạng riêng biệt. Bước 2: TT Điều phối tạng quốc gia và CSYT ghép tiến hành thu thập các số liệu chuyên môn phục vụ ghép cặp người hiến – người chờ ghép Bước 3: Trung tâm Điều phối thực hiện lập danh sách ghép cặp người hiến – người chờ ghép để tìm ra người chờ ghép phù hợp nhất dựa trên danh sách người bệnh chờ ghép có loại tạng tương ứng với tạng của người hiến. Bước 4: Sau khi đã lập được danh sách người hiến – người chờ ghép, hồ sơ của người cho và người chờ ghép sẽ được chạy qua bảng quy tắc dựa trên các tiêu chí để tính ra mức điểm đối với từng hồ sơ chờ ghép. Bước 5: Đưa ra kết luận hồ sơ chờ ghép phù hợp nhất với tạng của người hiến. Người chờ ghép phù hợp nhất thường là người có số điểm cao nhất dựa theo các tiêu chí phù hợp. Bước 6: Trung tâm Điều phối thực hiện thông báo cho CSYT của người hiến tạng và CSYT của người chờ ghép phù hợp nhất để thực hiện việc ghép tạng. Bước 7: Thực hiện QT ghép tạng. Bước 8: Sau khi thực hiện QT ghép tạng, hồ sơ của người hiến và người chờ ghép sẽ được loại bỏ khỏi các danh sách tương ứng và kết thúc quy trình.

docx234 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 58 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kết quả bước đầu triển khai phần mềm quản lý danh sách người bệnh chạy thận nhân tạo có chỉ định ghép thận của 26 bệnh viện tại Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
này lâu dài như thế nào? Kinh phí mà anh có thể chấp chận được để chi trả cho việc sử dụng phần mềm này là bao nhiêu tiền một tháng? So sánh với việc quản lý trên phần mềm excel C16. Anh cho biết cần có những thay đổi gì về chính sách gì để đảm bảo duy trì được việc triển khai phần mềm này tại bệnh viện? Kiến nghị C17. Theo anh phần mềm này cần thay đổi như thế nào cho phù hợp kỳ vọng của anh? C18. Theo anh những rào cản lớn nhất đối với việc triển khai phần mềm này là gì? Làm sao loại bỏ được rào cản đó? C19. Anh có kiến nghị gì với lãnh đạo khoa và lãnh đạo bệnh viện để có thể tổ chức triển khai phần mềm này hiệu quả hơn? PHỤ LỤC 3C: HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU VỀ TÍNH CHẤP NHẬN, TÍNH BỀN VỮNG CỦA PHẦN MỀM QUẢN LÝ DANH SÁCH NGƯỜI BỆNH CÓ CHỈ ĐỊNH GHÉP THẬN (Dành cho lãnh đạo Trung tâm điều phối ghép tạng quốc gia) A. Thông tin chung người được phỏng vấn A1. Họ và tên: .........................................Giới tính: Nam/Nữ............. A2. Tuổi:.............................................................................................. A3. Nơi công tác:................................................................................. A4. Trình độ chuyên môn:................................................................... A5. Vị trí công tác:............................................................................... A6. Số năm công tác tại đơn vị:............................................................ B. Thông tin về cuộc phỏng vấn B1. Thời gian bắt đầu:.......................................................................... B2. Thời gian kết thúc:......................................................................... B3. Người phỏng vấn:........................................................................ B4. Địa điểm phỏng vấn:...................................................................... C. Nội dung phỏng vấn sâu Thông tin chung về tình hình quản lý danh sách người bệnh đang chạy thận nhân tạo C1. Xin anh cho biết về các chủ trương chính sách liên quan đến công tác chạy thận nhân tạo và đặc biệt là công tác quản lý người bệnh đang chạy thận hiện nay ở Việt Nam? Các chủ trương và chính sách tại đơn vị của anh như thế nào? Còn gì nữa không? C2. Theo anh phần mềm này phù hợp với chủ trương chính sách hiện tại ở Việt Nam như thế nào? Mức độ phù hợp ra sao? C3. Phần mềm này có ích như thế nào tại Trung tâm điều phối ghép tạng quốc gia? C4. Theo anh cơ sở pháp lý hiện tại có những thuận lợi và khó khăn gì đối với triển khai phần mềm này tại đơn vị mình? (Lãnh đạo đơn vị quan tâm như thế nào) C5. Theo anh điều kiện về trang thiết bị để cài đặt, triển khai phần mềm như thế nào? Điều gì cần bổ sung hoặc thay đổi cho phù hợp với đặc thù bệnh viện? C6. Theo anh điều kiện về nhân lực để tham gia thực hiện phần mềm này như thế nào? Có đòi hỏi trình độ công nghệ thông tin cao không? Điều gì cần bổ sung hoặc thay đổi? C7. Theo anh với những điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân lực như trên và đặc biệt là khả năng hỗ trợ trong công tác quản lý người bệnh có chỉ định ghép thận thì phần mềm này có phù hợp không? Tính chấp nhận của phần mềm quản lý danh sách người bệnh có chỉ định ghép thận C8. Anh hài lòng thế nào đối với phần mềm quản lý danh sách người bệnh có chị định ghép thận đang thử nghiệm? C9. Điều gì khiến anh vẫn còn cảm thấy chưa hài lòng? Vì sao thế? C10. Phần mềm quản lý danh sách người bệnh có chị định ghép thận đang triển khai giải quyết được vấn đề gì cho trung tâm? Cho bản thân anh thì sao? C11. Theo anh đâu là giá trị lớn nhất đối với phần mềm này? Còn gì nữa không? Tính bền vững của phần mềm quản lý danh sách người bệnh có chỉ định ghép thận C12. Theo anh trong tương lai thì khả năng duy trì phần mềm này sẽ như thế nào? Vì sao lại thế? Những thuận lợi và khó khăn để duy trì phần mềm này như thế nào trong tương lai? Vì sao lại như vậy? C13. Phần mềm quản lý danh sách người bệnh có chị định ghép thận này kết nối với các phần mềm khác ra sao? Ví dụ trích xuất dữ liệu để phân tích, thống kê trên SPSS. C14. Anh có thể chia sẻ về tương lai khả năng đảm bảo nguồn ngân sách (đảm bảo kinh phí lâu dài) tại đơn vị của mình để có thể sử dụng phần mềm này lâu dài như thế nào? Kinh phí mà anh có thể chấp chận được để chi trả cho việc sử dụng phần mềm này là bao nhiêu tiền một tháng? So sánh với việc quản lý trên phần mềm excel C15. Anh cho biết cần có những thay đổi gì về chính sách gì để đảm bảo duy trì được việc triển khai phần mềm này tại bệnh viện? Kiến nghị C16. Theo anh phần mềm này cần thay đổi như thế nào cho phù hợp kỳ vọng của anh? C17. Theo anh những rào cản lớn nhất đối với việc triển khai phần mềm này là gì? Làm sao loại bỏ được rào cản đó? C18. Anh có kiến nghị gì để có thể tổ chức triển khai phần mềm này hiệu quả hơn? Khuyến nghị cho Bộ Y tế, Trung tâm Điều phối ghép tạng quốc gia, Giám đốc bệnh viện? PHỤ LỤC 4: Chi tiết các chỉ số loại trừ để sàng lọc TT Chỉ tiêu Kiểu dữ liệu Kích thước tối đa Diễn giải 1 Người bệnh tử vong Số 1 Người bệnh tử vong trong qua trình chờ ghép 2 Người bệnh bị ung thư Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa kèm theo có ý kiến của chuyên gia 3 Người bệnh xơ gan Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa kèm theo kết quả xét nghiệm đo tải lượng HBV, HCV dương tính hoặc có ý kiến của chuyên gia 4 Người bệnh viêm gan mạn hoạt động Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa kèm theo kết quả xét nghiệm đo tải lượng HBV, HCV dương tính hoặc có ý kiến của chuyên gia 5 Người bệnh nhiễm HIV (+) Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa hoặc có kết quả xét nghiệm HIV (+) 6 Người bệnh nhiễm lao Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa 7 Người bệnh nhiễm giang mai Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa hoặc có kết quả xét nghiệm RPR (+) 8 Người bệnh bị lupus ban đỏ Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa 9 Người bệnh nhiễm khuẩn cấp chưa khống chế Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa kèm theo có ý kiến của chuyên gia 10 Người bệnh bị viêm cầu thận tăng sinh màng Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa kèm theo có ý kiến của chuyên gia 11 Người bệnh bị viêm cầu thận có kháng thể kháng màng nền thận Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa kèm theo có ý kiến của chuyên gia 12 Người bệnh bị bệnh Berger Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa kèm theo có ý kiến của chuyên gia 13 Người bệnh bị rối loạn tâm thần chưa kiểm soát Số 1 Người bệnh có tiền sử bệnh nội khoa kèm theo có ý kiến của chuyên gia 14 Người bệnh đã ghép thận Số 1 Người bệnh có trong danh sách chờ ghép trước đó và đã được ghép thận PHỤ LỤC 5: Bảng Chi tiết thông tin người bệnh chờ ghép thận TT Chỉ tiêu Kiểu dữ liệu Kích thước tối đa Diễn giải HÀNH CHÍNH 1 HỌ TÊN Chuỗi 255 Là họ tên của người bệnh 2 TUỔI Số 3 Là tuổi tính theo năm dương lịch 3 GIỚI TÍNH Số 1 Ghi mã giới tính của người bệnh trong đó: 1: Nam 2: Nữ 3: Chưa xác định 4 ĐỊA CHỈ Chuỗi 1024 Ghi địa chỉ nơi cư trú hiện tại của người bệnh 5 ĐIỆN THOẠI Số 10 Ghi số điện thoại của người bệnh 6 ĐIỆN THOẠI NGƯỜI THÂN Số 10 Ghi số điện thoại của người ở cùng thường xuyên nhất. 7 NGHỀ NGHIỆP Số 1 Ghi mã nghề nghiệp của người bệnh trong đó: 1: Nông dân 2: Công nhân 3: Văn nghệ sĩ 4: Kỹ sư/Bác sĩ/dược sĩ 5: Kinh doanh tự do 6: Khác 8 TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN Số 1 Ghi mã trình độ học vấn của người bệnh trong đó: 1: Tiểu học 2: THCS 3: THPT 4: Trung cấp/CĐ 5: Đại học 6: Sau Đại học 7: Khác TIỀN SỬ 1 TIỀN SỬ PHẪU THUẬT Số 1 Biến nhị phân trong đó: 1: có 0: không 2 TIỀN SỬ GHÉP THẬN Số 1 Biến nhị phân trong đó: 1: có 0: không 3 NĂM GHÉP THẬN Số 4 Ghi năm ghép thận gần đây nhất theo định dạng YYYY 4 TIỀN SỬ PHẪU THUẬT KHÁC Chuỗi 1024 Ghi tên phẫu thuật khác 5 NĂM PHẪU THUẬT KHÁC Số 4 Ghi năm phẫu thuật khác theo định dạng YYYY, các năm khác nhau được phân cách bằng dấu “;” 6 TIỀN SỬ BỆNH NỘI KHOA Số 1 Biến nhị phân trong đó: 1: có 0: không 7 TIỀN SỬ TIỂU ĐƯỜNG Số 1 Biến nhị phân trong đó: 1: có 0: không 8 SỐ NĂM MẮC TIỂU ĐƯỜNG Số 2 Ghi số năm người bệnh bị mắc tiểu đường phải điều trị. 9 TIỀN SỬ CAO HA Số 1 Biến nhị phân trong đó: 1: có 0: không 10 SỐ NĂM BỊ CAO HA Số 2 Ghi số năm người bệnh bị cao HA phải dùng thuốc. 11 TIỀN SỬ BỆNH MẠCH VÀNH Số 1 Biến nhị phân trong đó: 1: có 0: không 12 TIỀN SỬ BỆNH NỘI KHOA KHÁC Chuỗi 1024 Ghi rõ tên bệnh khác 13 TIỀN SỬ BỆNH THẬN – NGUYÊN NHÂN GÂY SUY THẬN MẠN Số 1 Biến định danh trong đó: 1: Viêm cầu thận mạn 2: Sỏi thận/niệu quản 3: Chấn thương 4: Khác 14 THỜI GIAN CHẠY THẬN Số 3 Ghi số tháng người bệnh đã chạy thận kể từ khi bắt đầu chạy thận gần đây nhất LÂM SÀNG 1 CHIỀU CAO Số 3 Là chiều cao đo theo Cm. 2 CÂN NẶNG Số 3 Là cân nặng cân theo Kg. CẬN LÂM SÀNG 1 HIV Số 1 0: Âm tính 2 HBV Số 1 0: Âm tính 3 HCV Số 1 0: Âm tính 4 RPR Số 1 0: Âm tính 5 NHÓM MÁU HỆ ABO Số 1 Biến định danh trong đó: 1: nhóm A; 2: nhóm B; 3 nhóm O; 4: nhóm AB 6 NHÓM MÁU HỆ RH Số 1 Biến định danh trong đó: 1: Rh Dương; 0: Rh Âm. Ý KIẾN CHUYÊN GIA 1 Ý KIẾN Chuỗi n Ghi ý kiến đánh giá. GHI CHÚ 1 GHI CHÚ Chuỗi n Ghi chú khác (nếu có) PHỤ LỤC 6: HƯỚNG DẪN NGƯỜI DÙNG NHẬP DỮ LIỆU TRÊN HỆ THỐNG PHẦN MỀM QUẢN LÝ NGƯỜI BỆNH CÓ CHỈ ĐỊNH GHÉP THẬN Mở trình duyệt web máy tính (Google Chrome, Cốc cốc, FireFox) nhập vào đường dẫn truy cập phần mềm: Nếu hiện thị cảnh báo như sau thì làm theo hướng dẫn để tiếp tục, nếu không thì tiếp tục theo mục 3 Bước 1: di chuột nhấn vào nút “Nâng cao” Bước 2: kéo chuột xuống dưới nhấn vào dòng: “Tiếp tục truy cập” Giao diện đăng nhập hệ thống - Bước 1: nhập vào tài khoản được cấp - Bước 2: nhập mật khẩu được cấp - Bước 3: ấn phím Enter hoặc dùng chuột ấn vào nút đăng nhập Giao diện sau khi đã đăng nhập được vào hệ thống Bước 1: dùng chuột nhấn vào danh mục menu chức năng nhập hồ sơ chờ ghép Bước 2: sau khi làm xong bước 1 danh sách các loại tạng để nhập sẽ hiển thị ra, nhấn vào loại tạng cần nhập thông tin (ví dụ: Thận) Giao diện nhập thông tin hồ sơ theo loại tạng (Thận) Sau khi nhấn vào loại tạng cần nhập thông tin (theo mục 4) sẽ hiển thị ra Form cho người dùng nhập thông tin vào hệ thống. Người dùng lưu ý sẽ nhập số liệu từ trên xuống dưới theo các mục trong Form (Thông tin người nhập -> A. Thông tin hành chính -> B. Tiền sử -> C. Lâm sàng -> D. Cận lâm sàng -> Nguyên nhân chạy thận chu kỳ) chính xác theo số liệu trong mẫu file cứng được nhận. Sau khi nhập xong đầy đủ thông tin thì di chuyển lên đầu trang nhấn vào nút “LƯU” để lưu hồ sơ loại tạng ghép vào hệ thống. Chi tiết cụ thể như sau: Bước 1: Nhập mã bệnh án (mã số hồ sơ được định dạng theo cơ sở y tế), lưu ý mỗi mã phải là số liệu duy nhất không được trùng các mã khác Bước 2: Nếu trên file cứng có cơ sở ghép tạng thì nhấn vào mũi tên nhỏ trong ô 2 rồi chọn đúng theo hồ sơ, nếu không thì để trống. Bước 3: Dùng chuột nhấn vào mục 3 (A. Thông tin hành chính bệnh nhân) để nhập thông tin cơ bản của bệnh nhân. 5A. Chi tiết nhập thông tin hành chính bệnh nhân Sau khi nhấn vào mục: A. Thông tin hành chính bệnh nhân sẽ hiển thị form nhập dữ liệu, người dùng tiến hành nhập theo các bước như sau (các mục có dấu hoa thị đỏ là bắt buộc phải có dữ liệu nhập vào): Bước 1: Nhập họ và tên bằng chữ in hoa có dấu Bước 2: Nhập theo định dạng ngày tháng năm sinh (ví dụ: bn sinh 10/10/1960 thì nhập vào dãy số 10101960) nếu không có thông tin đầy đủ ngày hoặc tháng hoặc năm sinh thì để trống. Bước 3: nếu người dùng đã nhập đầy đủ thông tin bước 2 thì hệ thống sẽ tự động tính tuổi của bệnh nhân, nếu để trống bước 2 thì nhập số tuổi hoặc năm sinh của bệnh nhân vào ô này. Bước 4: Tick lựa chọn giới tính của bệnh nhân Bước 5: Nhập địa chỉ chi tiết của bệnh nhân, không nhập phường xã, quận huyện, tỉnh, thành phố (ví dụ: số 10 Tân Ấp) nếu không có thì để trống Bước 6: Nhấn và nhập vào đơn vị hành chính theo định dạng phường xã quận huyện, tỉnh, thành phố. Có thế dùng phím tắt chữ cái đầu tiên để nhập (Ví dụ: Phường Phúc Xá, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội thì nhấn các phím PXBDHN). Nếu không tìm thấy đơn vị hành chính cụ thể thì người dùng nhập liệu chọn thông tin gần nhất có thể. Bước 7: Nhập số điện thoại của bệnh nhân Bước 8: Nhập thông tin người thân (ghi chú mối quan hệ với bệnh nhân) Bước 9: Nhập số điện thoại của người có mối quan hệ với bệnh nhân Bước 10: Ấn chọn nghề nghiệp của bệnh nhân, nếu không có trong danh mục thì chọn khác và ghi chú vào ô bên cạnh. Bước 11: Ấn chọn trình độ học vấn của bệnh nhân, nếu không có trong danh mục thì chọn khác và ghi chú vào ô bên cạnh. Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin dữ liệu, người dùng kiểm tra lại và ấn nút “lưu & đóng “để lưu thông tin hành chính bệnh nhân và đóng form nhập thông tin hoặc nhấn nút “hủy” để nhập lại thông tin trong Form. (Lưu ý: để vào lại Form nhập sau khi đã đóng, người dùng làm theo bước 3 mục 5). 5B. Chi tiết nhập thông tin tiền sử bệnh nhân Sau khi đã nhập xong thông tin hành chính bệnh nhân, lưu và đóng lại, người dùng kéo xuống mục “B. Tiền sử” Tick chọn & nhập như sau: Bước 1: Nếu bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật, người dùng tick chọn ô “Có”, sau đó dựa trên số liệu thu thập từ file cứng mà tick chọn các ô danh mục con (ghép thận năm, phẫu thuật khác) rồi nhập thông tin vào. Bước 2: Nếu bệnh nhân có tiền sử bệnh nội khoa, người dùng tick chọn ô “Có”, sau đó dựa trên số liệu thu thập từ file cứng mà tick chọn các ô danh mục con (tiểu đường, cao ha, mạch vành, khác) rồi nhập thông tin vào. Bước 3: Nếu bệnh nhân có tiền sử bệnh thận-nguyên nhân suy thận mạn, người dùng tick chọn các ô tương ứng dựa trên số liệu thu thập từ file cứng (viêm cầu thận mạn, sỏi thận, chấn thương) nếu tick chọn “khác” phải nhập nhập thông tin vào. Bước 4: Tick chọn thời gian đã chạy thận của bệnh nhân dựa trên số liệu thu thập từ file cứng. 5C. Chi tiết nhập thông tin lâm sàng bệnh nhân Sau khi đã Tick chọn & nhập xong mục tiền sử bệnh nhân, người dùng kéo xuống mục “Lâm sàng” và nhập dữ liệu như sau: Bước 1: Nhập thông tin chiều cao bệnh nhân dựa trên số liệu thu thập từ file cứng Bước 2: Nhập cân nặng bệnh nhân dựa trên số liệu thu thập từ file cứng Bước 3: Nhập số đo mạch của bệnh nhân dựa trên số liệu thu thập từ file cứng Bước 4: Nhập số đo huyết áp của bệnh nhân dựa trên số liệu thu thập từ file cứng 5D. Chi tiết nhập thông tin Cận lâm sàng bệnh nhân Sau khi đã nhập xong “C. Lâm sàng” bệnh nhân, người dùng kéo xuống phần “D. Cận lâm sàng” và thao tác lần lượt theo từng mục: Xét nghiệm (1) -> Xét nghiệm cố định (2) -> chẩn đoán hình ảnh (3) dựa trên số liệu thu thập từ file cứng như sau: Mục Xét nghiệm (1): Tại mục này, người dùng nhấn vào dấu (+) theo ảnh hướng dẫn để truy cập Form nhập thông tin. Sau khi Form nhập hiển thị như hình dưới, người dùng nhập vào số liệu của bệnh nhân được thu thập từ file cứng. Lưu ý: Các mục chưa có số liệu thì để trống các và các mục chỉ số (HIV, HBV, HCV, Mantoux, Giang mai) nhấn mũi tên nhỏ trong khung rồi chọn âm tính hoặc dương tính Sau khi chọn & nhập số liệu xong, người dùng nhấn phím “lưu và đóng” để lưu số liệu và đóng Form nhập. Nếu người dùng muốn truy cập lại thì làm theo bước hướng dẫn trước đó: ấn nút (+) Mục Xét nghiệm cố định (2): Sau khi đã hoàn thành mục xét nghiệm (1), người dùng chuyển sang nhập vào số liệu của bệnh nhân được thu thập từ file cứng vào mục này (HLA-I, HLA-II). Lưu ý: Các mục chưa có số liệu thì để trống và các mục chỉ số (Nhóm máu, Rh) nhấn mũi tên nhỏ trong khung rồi chọn theo dữ liệu bên trong, nếu không có thì để trống. Mục Chẩn đoán hình ảnh (3): Tại mục này, người dùng nhấn vào dấu (+) theo ảnh hướng dẫn để truy cập Form nhập thông tin và làm theo các bước như sau: Bước 1: Sau khi Form nhập hiển thị, người dùng dựa trên số liệu thu thập từ file cứng Tick chọn “Có” vào các chỉ định tương ứng (ví dụ: ảnh trên Tick bệnh nhân có kết quả siêu âm tim hoặc ổ bụng, hệ tiết niệu. Bước 2: Dùng chuột nhấn vào nút “chọn tệp” để chọn file ảnh kết quả từ máy tính đang nhập số liệu (file ảnh kết quả của bệnh nhân phải chuẩn bị trước đó và có trên máy tính đang thao tác) Bước 3: Nhập tên của file ảnh kết quả Bước 4: Nhập nội dung kết quả của chỉ định đó. Sau khi Tick chọn & nhập số liệu xong, người dùng nhấn phím “lưu và đóng” để lưu số liệu và đóng Form nhập. Nếu người dùng muốn truy cập lại thì làm theo bước hướng dẫn trước đó: ấn nút (+). 5E. Chi tiết nhập thông tin Nguyên nhân chạy thận chu kỳ Sau khi đã nhập xong “D. Cận lâm sàng” bệnh nhân, người dùng kéo xuống phần “Nguyên nhân chạy thận chu kỳ” và dựa trên số liệu thu thập từ file cứng để Tick chọn & nhập thông tin vào ô tương ứng. Trường hợp sau khi Tick chọn “Suy thận mạn”: người dùng ấn vào ô phía dưới tương ứng và lựa chọn các danh mục có sẵn phía trong theo số liệu thu thập từ file cứng. Trường hợp Tick chọn “Nguyên nhân khác”: người dùng nhập nội dung vào ô phía dưới tương ứng. 5F. Lưu dữ liệu sau khi đã nhập hoàn thành nội dung Sau khi nhập liệu hoàn thành các mục trong hồ sơ bệnh nhân, người dùng kéo lên đầu trang và nhấn vào nút lưu để lưu hồ sơ bệnh nhân. Sau khi nhấn “Lưu” sẽ có thông báo hiển thị ra “lưu thông tin bệnh nhân thành công” là hoàn thành 1 mã hồ sơ bệnh án của bệnh nhân. 5G. Hướng dẫn tiếp tục nhập hồ sơ mới Sau khi đã nhập xong & lưu hồ sơ, bệnh án của 1 bệnh nhân, để nhập tiếp hồ sơ mới, người dùng tiến hành thao tác lại như bước 2 của mục 4. ----- HẾT ----- PHỤ LỤC 7: MÔ TẢ XÂY DỰNG CHỨC NĂNG GHÉP CẶP NGƯỜI HIẾN - NGƯỜI NHẬN Bài toán 1.1. Mô tả Tại các cơ sở y tế, khi vận động được một người hiến tạng, người cho chết não hiến tạng đã rất khó, nhưng khi có thì thực trạng lại không tận dụng được hết các tạng hiến. Vì vậy, cấp thiết cần có một phần mềm quản lý toàn bộ danh sách người hiến, danh sách người chờ ghép quốc gia để khi có người hiến/ người cho chết não nào thì Trung tâm điều phối tạng QG sẽ tìm ra danh sách người bệnh chờ ghép phù hợp nhất ngay lập tức, chỉ có như vậy người có nhu cầu ghép mới có cơ hội tiếp cận tạng ghép.  Từ thực trạng nêu trên, cần thiết phải xây dựng chức năng đáp ứng nghiệp vụ tìm kiếm ghép cặp giữa người hiến tạng – người chờ ghép tạng, từ đó lựa chọn ra người chờ ghép phù hợp nhất với người hiến (người cho tạng). Thông tin đầu vào bao gồm thông tin người hiến tạng, thông tin các hồ sơ người cho tạng, và dựa trên các tiêu chí của mỗi loại tạng. Trước tiên sẽ thực hiện với loại tạng là “Thận”. Các tiêu chí của ghép thận cụ thể như sau: Độ tuổi người chờ ghép Mức độ kháng thể PRA của người chờ ghép Thời gian chờ ghép tạng của người chờ ghép Mức độ tương thích di truyền HLA giữa người hiến - người chờ ghép Khoảng cách giữa người hiến – người chờ ghép Phù hợp nhóm máu giữa người hiến – người chờ ghép Mức độ khẩn cấp của người chờ ghép Mức độ phù hợp về kích cỡ tạng giữa người hiến – người chờ ghép Mỗi tiêu chí nêu trên sẽ có quy tắc tính ra điểm số tương ứng với mỗi tiêu chí, và người chờ ghép phù hợp nhất sẽ được lựa chọn theo điểm số, ưu tiên người có điểm số cao nhất. 1.2. Quy trình chuyên môn 1.3. Phạm vi áp dụng Toàn bộ thông tin người bệnh chờ ghép, người hiến tạng thuộc các CSYT trong hệ thống điều phối của Trung tâm Điều phối ghép tạng quốc gia. 1.4. Thành phần tham gia Người hiến tạng Người chờ ghép CSYT của người hiến CSYT của người chờ ghép Trung tâm điều phối tạng quốc gia Nhân viên y tế tại các CSYT liên quan Các đơn vị vận chuyển, an ninh, BYT, khác 2. Phương án tin học hóa Quy trình phần mềm Mô tả quy trình: Bước 1: Khi có người bệnh hiến/ người cho chết não từ CSYT nằm trong hệ thống điều phối của TT Điều phối ghép tạng quốc gia, CSYT có người cho chết não/ hiến tạng ngay lập tức thực hiện thông báo cho TT Điều phối ghép tạng quốc gia đồng thời cập nhật thông tin hồ sơ người hiến tạng lên hệ thống phần mềm quản lý ghép tạng. Mỗi loại tạng của người hiến sẽ nhập thành một hồ sơ hiến tạng riêng biệt. Bước 2: TT Điều phối tạng quốc gia và CSYT ghép tiến hành thu thập các số liệu chuyên môn phục vụ ghép cặp người hiến – người chờ ghép Bước 3: Trung tâm Điều phối thực hiện lập danh sách ghép cặp người hiến – người chờ ghép để tìm ra người chờ ghép phù hợp nhất dựa trên danh sách người bệnh chờ ghép có loại tạng tương ứng với tạng của người hiến. Bước 4: Sau khi đã lập được danh sách người hiến – người chờ ghép, hồ sơ của người cho và người chờ ghép sẽ được chạy qua bảng quy tắc dựa trên các tiêu chí để tính ra mức điểm đối với từng hồ sơ chờ ghép. Bước 5: Đưa ra kết luận hồ sơ chờ ghép phù hợp nhất với tạng của người hiến. Người chờ ghép phù hợp nhất thường là người có số điểm cao nhất dựa theo các tiêu chí phù hợp. Bước 6: Trung tâm Điều phối thực hiện thông báo cho CSYT của người hiến tạng và CSYT của người chờ ghép phù hợp nhất để thực hiện việc ghép tạng. Bước 7: Thực hiện QT ghép tạng. Bước 8: Sau khi thực hiện QT ghép tạng, hồ sơ của người hiến và người chờ ghép sẽ được loại bỏ khỏi các danh sách tương ứng và kết thúc quy trình. Danh sách chức năng cần xây dựng Để đáp ứng nghiệp vụ ghép cặp giữa người hiến tạng (người cho tạng) và người chờ ghép (người nhận tạng) thì cần xây dựng các chức năng sau trên phần mềm quản lý ghép tạng quốc gia: Danh sách người chờ ghép theo loại tạng (đã có, cần điều chỉnh bổ sung thêm thông tin) Tạo hồ sơ người hiến tạng (cho tạng) theo loại tạng (chưa có, cần bổ sung) Danh sách quản lý người hiến tạng (cho tạng) theo loại tạng (chưa có, cần bổ sung) Ghép cặp người hiến – người chờ ghép (chưa có, cần bổ sung) Bảng quy tắc tính điểm ghép cặp người hiến – người chờ ghép (bảng khai báo động) (chưa có, cần bổ sung) Ds kết quả ghép cặp người hiến - người chờ ghép phù hợp (chưa có, cần bổ sung) Trước tiên sẽ thực hiện với người hiến – người chờ ghép thận, các loại tạng khác sẽ thực hiện sau khi BV cung cấp thông tin. Mô tả chi tiết chức năng cần xây dựng Danh sách người chờ ghép theo loại tạng Thực hiện trước với hồ sơ ghép thận. Chức năng này đã có trên phần mềm Ghép tạng, nhưng còn thiếu một số thông tin theo các tiêu chí để đánh giá tính điểm ghép cặp với người hiến. Do vậy cần phải điều chỉnh bổ sung thêm thông tin cũng như điều chỉnh lại giao diện. Các thông tin cần bổ sung bao gồm: + Tình trạng khẩn cấp: có 2 lựa chọn: Khẩn cấp/ Bình thường + Số tháng chạy thận: Người dùng tự nhập hoặc cho phép nhập thời gian bắt đầu chạy thận sau đó hệ thống tự tính toán ra số tháng tương ứng. + BMI (Công thức tính BMI (kg/m2) = Cân nặng/ (chiều cao * chiều cao): Hệ thống tự tính khi nhập đủ thông tin chiều cao, cân nặng và khóa lại không cho phép sửa. + Chỉ số mức độ kháng thể PRA: người dùng tự nhập, giới hạn giá trị từ 0 - 100 + Kết quả HLA hòa hợp (Mức độ tương thích giữa người chờ ghép – người hiến): Không cho phép nhập, trường này sẽ tự cập nhật và hiển thị thông tin khi thực hiện ghép cặp người cho – nhận hoàn tất. Tạo hồ sơ người hiến tạng (cho tạng) theo loại tạng Thực hiện trước với hồ sơ hiến thận. Chức năng này chưa có trên phần mềm ghép tạng, cần bổ sung mới hoàn toàn. Tuy nhiên để đáp ứng thực tế không thể nhập đủ hết thông tin người hiến ngay mà sẽ nhập những thông tin quan trọng cần thiết nhất trước, do vậy sẽ có chức năng cho phép nhập nhanh hồ sơ của người hiến và hoàn thiện bổ sung sau. Giao diện nhập nhanh thông tin hồ sơ hiến như sau: Khi nhấn nút “Nhập nhanh HS” sẽ hiển thị pop-up như sau: Người dùng nhập các thông tin bắt buộc trên pop-up và khi nhấn lưu sẽ lưu vào các trường thông tin của hồ sơ chi tiết. Giao diện hồ sơ chi tiết hiến tạng như sau: Trạng thái của hồ sơ bao gồm: Mới – Chờ ghép cặp – Đã ghép cặp. Mô tả chi tiết các trường thông tin quan trọng: STT Tên trường Mô tả 1 Loại tạng hiến Mặc định loại = “Thận”, khóa không cho phép sửa 2 Cơ sở y tế người hiến Chọn từ danh mục CSYT 3 Mã hồ sơ Người dùng tự nhập (Text) 4 BMI Hệ thống tự tính theo công thức, khóa lại không cho sửa (làm tròn sau dấu phẩy 1 số) 5 Thông tin XN: HLA I, HLA II Bắt buộc nhập mới có thể hoàn tất: Định dạng number, nguyên dương 6 Nhóm máu Chọn từ danh mục cứng: A, B, O, AB 7 Rh Chọn từ danh mục cứng: Dương/ Âm 8 HIV Chọn từ danh mục cứng: Dương tính/ Âm tính 9 Giang mai Chọn từ danh mục cứng: Dương tính/ Âm tính 10 Thời gian thực hiện Lấy theo thời gian hệ thống 11 Người thực hiện Bắt theo user thao tác, khóa không cho sửa 12 Cơ sở y tế người tạo Bắt theo CSYT của tài khoản thao tác, khóa không cho sửa Danh sách quản lý người hiến tạng (cho tạng) theo loại tạng Thực hiện trước với hồ sơ hiến thận. Chức năng này chưa có trên phần mềm ghép tạng, cần bổ sung mới hoàn toàn. Giao diện cụ thể như sau: Danh sách hồ sơ hiến tạng lưu trữ thông tin các hồ sơ của người hiến đã được nhập vào hệ thống và quản lý theo trạng thái hồ sơ, bao gồm 3 trạng thái: Mới – Chờ ghép cặp – Đã ghép cặp. Khi nhấn vào mã hồ sơ/ tên người hiến sẽ mở ra hồ sơ chi tiết người hiến (mục b). Đối với các hồ sơ có trạng thái “Mới” cho phép thực hiện xóa hồ sơ bằng cách nhấn vào tác vụ “Xóa”. Khi thực hiện tác vụ “Xóa” sẽ bật lên pop-up xác nhận có chắc chắn xóa hồ sơ hay không. Đối với các hồ sơ có trạng thái “Chờ ghép cặp” sẽ có thêm nút tác vụ “Bắt cặp ghép”. Khi nhấn vào tác vụ này thì sẽ mở ra giao diện chi tiết như mô tả ở mục d. Ghép cặp người hiến – người chờ ghép Thực hiện trước chức năng ghép cặp người hiến – người chờ ghép với loại tạng là thận. Chức năng này chưa có trên phần mềm ghép tạng, cần bổ sung mới hoàn toàn. Cụ thể như sau: Bước 1: Từ danh sách người hiến chọn tác vụ “Bắt cặp ghép”. Bước 2: Sau khi chọn tác vụ “Bắt cặp ghép” giao diện mở lên như sau: Các thông tin của người hiến sẽ hiển thị ở các trường thông tin tương ứng và không cho phép sửa. Ngoài ra, có nút tác vụ “Xem chi tiết” cho phép mở ra chi tiết hồ sơ của người hiến để xem đầy đủ thông tin hồ sơ. Đồng thời, ở khối thông tin “Danh sách người chờ ghép tạng” hệ thống sẽ tự động tìm ra các hồ sơ có loại tạng = loại tạng của người hiến và có nhóm máu phù hợp với nhóm máu của người hiến và sắp xếp theo thứ tự mã hồ sơ tăng dần. (phân trang 10 HS/trang) Người dùng có thể lọc lại danh sách hồ sơ chờ ghép bằng cách sử dụng các bộ lọc. Bước 3: Nhấn tác vụ “Chạy quy tắc”: Hệ thống sẽ tính toán dựa trên bảng quy tắc và tính ra số điểm của các hồ sơ chờ ghép tương ứng và hiển thị 10 hồ sơ có số điểm cao nhất ở khối thông tin “Kết luận hồ sơ người chờ ghép phù hợp nhất”. Đồng thời lúc này giao diện sẽ hiển thị thêm khối thông tin ghi nhận về thời gian, người thực hiện điều phối. Sau khi nhấn tác vụ “Chạy quy tắc” và xử lý xong thì nút tác vụ “Chạy quy tắc” sẽ ẩn đi và xuất hiện 2 tác vụ “Hoàn tất”, “Hủy”. Bước 4: Người dùng tích chọn các hồ sơ phù hợp nhất trong số 10 hồ sơ đã được gợi ý sau đó nhấn tác vụ “Hoàn tất” để xác nhận việc kết thúc ghép cặp. Sau khi người dùng nhấn tác vụ “Hoàn tất” thì khối thông tin “Danh sách người chờ ghép tạng” sẽ không hiển thị thông tin nữa, đồng thời khối thông tin “Kết luận người chờ ghép phù hợp nhất” sẽ giữ lại thông tin của những hồ sơ được tích chọn. Khi nhấn tác vụ “Hoàn tất” trạng thái thay đổi như sau: + Trạng thái của form: Từ “Mới” chuyển sang “Hoàn tất” + Đối với hồ sơ của người hiến: Trạng thái chuyển từ “Chờ ghép cặp” sang “Đã ghép cặp” + Đối với hồ sơ của người chờ ghép: Trạng thái chuyển từ “Chờ ghép cặp” sang “Đã ghép cặp” Khi nhấn tác vụ “Hủy” trạng thái thay đổi như sau: + Trạng thái của form: Từ “Mới” chuyển sang “Hủy” + Đối với hồ sơ của người hiến: Không chuyển trạng thái + Đối với hồ sơ của người chờ ghép: Không chuyển trạng thái Ds ghép cặp người hiến - người chờ ghép phù hợp Chức năng này chưa có trên phần mềm ghép tạng, cần bổ sung mới hoàn toàn. Giao diện cụ thể như sau: Giao diện cho phép nhấn chọn vào mã ghép cặp hoặc tên người hiến, tên người nhận để mở ra giao diện chi tiết bắt cặp. Bảng quy tắc tính điểm ghép cặp người hiến – người ghép (bảng khai báo động) Chức năng này chưa có trên phần mềm ghép tạng, cần bổ sung mới hoàn toàn. Xây dựng một bảng quy tắc có thể khai báo động và áp dụng chung cho các loại tạng. Quy tắc tính điểm như sau: Tuổi Độ tuổi Điểm số (điểm)  0-18 8  19-40 4  41-60 2  over 60 1 Mức độ kháng thể (PRA) Mức độ Điểm số (điểm)  0-25% 0  26-50% 2  51-75% 4  76%+ 6 Thời gian chờ ghép – Chạy thận (tháng) Thời gian (tháng) Điểm số (điểm)  = 97 4 Tương thích di truyền (HLA) Mức độ phù hợp HLA Điểm số (điểm) 1/6 0 2/6 3 3/6 9 4/6 27 5/6 81 6/6 1000 Bảng phù hợp nhóm máu ("matching blood type") Nhóm máu  Nhóm máu có thể hiến  Nhóm máu có thể nhận  O  O  O,A,B,AB  A  A,O  A,AB  B  B,O  B,AB  AB  O,A,B,AB  AB Bảng điểm theo vị trí người hiến tạng (hiến tạng từ người cho chết não) Khoảng cách (km) Điểm số (điểm)  0 (tại nơi lấy tạng ghép) 10  1-50 6  50-300 3  > 301 1 Mức độ khẩn cấp Mã khẩn cấp Tên Mức độ khẩn cấp Điểm HU Mức độ khẩn cấp cao Khẩn cấp 10 T Có thể cấy ghép Bình thường 0 I Miễn dịch Bình thường 0 HI Miễn dịch cao Bình thường 0 Bảng điểm theo phù hợp về kích cỡ tạng BMI người nhận/ BMI người hiến (%) Điểm số (điểm)  =41% 1 Khi có thông tin ở tiêu chí nào thì tính điểm theo tiêu chí đó, còn không thì coi như 0 điểm.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxluan_an_ket_qua_buoc_dau_trien_khai_phan_mem_quan_ly_danh_sa.docx
  • pdfQD Hoi dong co so Hoang Giang.pdf
  • docxTom tat luan an.Hoang Giang.docx
  • docxTrang thông tin tieng anh.Hoang Giang.docx
  • docxTrang thông tin tieng viet.Hoang Giang.docx
Luận văn liên quan