Luận án Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ điều trị tứ chứng fallot ở trẻ dưới 1 tuổi

Biến chứng tràn dịch màng tim chiếm 13,9% trong nghiên cứu. Biến chứng này thấp hơn với nghiên cứu của Adrian Ooi 21% [65]. Biến chứng này rất hiếm gặp trong nghiên cứu của Nguyễn Sinh Hiền với chỉ 0,64% [107]. Tỷ lệ tràn dịch màng tim đƣợc báo cáo sau phẫu thuật tứ chứng Fallot ở ngƣời lớn trong nghiên cứu của Khan và cộng sự là 3,75% [112]. Tràn dịch màng tim và phổi có thể giải quyết tốt bằng dẫn lƣu màng tim, phổi. Tuy nhiên, nếu không phát hiện kịp thời có thể gây chèn ép tim cấp hoặc gây suy hô hấp, nhất là ở bệnh nhân nhỏ tuổi, bệnh nhân đang thở máy. Trong nghiên cứu của Nguyễn Sinh Hiền, các tác giả chủ động mở màng phổi và dẫn lƣu màng phổi hai bên cho tất cả các bệnh nhân có BSA < 0,5 m2, để dẫn lƣu 48 giờ hoặc dài hơn nếu có hiện tƣợng tăng tiết dịch. Cách làm này còn tránh đƣợc việc phải đặt dẫn lƣu sau xƣơng ức, do đó tránh đƣợc nguy cơ ống dẫn lƣu to chèn ép vào TP trong trƣờng hợp TP giãn to do phù nề hoặc suy tim sau phẫu thuật [107]. Tỷ lệ có biến chứng rối loạn nhịp tim trong nghiên cứu này là 9,6%, chủ yếu gặp nhịp nhanh bộ nối lạc chỗ (JET), không có trƣờng hợp nào bị block nhĩ thất hoàn toàn. Tỷ lệ rối loạn nhịp trong nghiên cứu thấp hơn so với báo cáo của Nguyễn Kinh Bang ghi nhận có 13 trƣờng hợp có biến chứng nhịp nhanh bộ nối lạc chỗ chiếm tỉ lệ 24,1% [7]. Biến chứng rối loạn nhịp tim đƣợc báo cáo trong các nghiên cứu khác khá thấp từ 3-6%, Lê Anh Tuấn là 4,2% [109] và Nguyễn Hữu Ƣớc là 3,0%, 1 ca phải dùng máy tạo nhịp tạm thời khi tim đập lại do block nhĩ – thất [8]. Trong nghiên cứu của Muhammad tỷ lệ có rối loạn nhịp là 15,9%, trong đó nhịp nhanh bộ nối là 6,8% [69]. Một nghiên cứu tại Ấn Độ của Khan và cộng sự báo cáo 5% số bệnh nhân có biến chứng rối loạn nhịp tim [112]. Trong nghiên cứu của Corinna Palusszek và cộng sự trên 105 bệnh nhân đã đƣợc phẫu thuật tứ chứng Fallot, tác giả cho rằng rối loạn nhịp JET là một rối loạn nhịp tim phổ biến, biến chứng quan trọng trong giai đoạn hậu phẫu ban đầu làm tăng thời gian thở máy và kéo dài thời gian nằm viện. Mặc dù sau đó, tất cả bệnh nhân đã chuyển thành nhịp xoang, ngoại trừ một bệnh nhân đã tử vong [113]. Theo nghiên cứu của Phan Thị Phƣơng Thảo loạn nhịp hầu hết xuất hiện trong vòng 48 giờ đầu sau phẫu thuật [114]. Kết quả này cũng phù hợp với báo cáo của Lê Mỹ Hạnh và cộng sự về rối loạn nhịp tim sau phẫu thuật tim mở cho thấy rối loạn nhịp tim chủ yếu xuất hiện sớm. Việc điều trị rối loạn nhịp tim chủ yếu dựa vào thuốc (50%), thậm chí có 15% số trƣờng hợp tự hết không điều trị [115].

pdf170 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 28 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ điều trị tứ chứng fallot ở trẻ dưới 1 tuổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện (2022). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ở trẻ dƣới 1 tuổi đƣợc phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot. Tạp chí Y học cộng đồng, 63(4), 95-101. 2. Nguyễn Hữu Thành, Nguyễn Sinh Hiền, Mai Văn Viện (2023). Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot ở trẻ dƣới 1 tuổi. Tạp chí Y Dược lâm sàng 108, 17(8), 108-113. 3. Nguyễn Hữu Thành, Mai Văn Viện, Nguyễn Sinh Hiền (2023). Xác định các yếu tố ảnh hƣởng kết quả sớm phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot ở trẻ dƣới 1 tuổi. Tạp chí Y học Việt Nam 524(1B), 260-264. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Kirklin J., Boyes B., and Kouchoukos N (2003). Ventricular Septal Defect and Pulmonary Stenosis or Atresia. Cardiac surgery 1. Churchill Livingstone Philadelphia, 946–1074. 2. Hennein H.A., Mosca R.S., Urcelay G., et al. (1995). Intermediate results after complete repair of tetralogy of Fallot in neonates. J Thorac Cardiovasc Surg, 109(2), 332–342, 344; discussion 342-343. 3. Van Arsdell G.S., Maharaj G.S., Tom J., et al. (2000). What is the optimal age for repair of tetralogy of Fallot?. Circulation, 102(19 Suppl 3), III123-129. 4. Barron D.J. (2013). Tetralogy of Fallot: controversies in early management. World J Pediatr Congenit Heart Surg, 4(2), 186–191. 5. Steiner M.B., Tang X., Gossett J.M., et al. (2014). Timing of complete repair of non-ductal-dependent tetralogy of Fallot and short-term postoperative outcomes, a multicenter analysis. J Thorac Cardiovasc Surg, 147(4), 1299–1305. 6. Martins I.F., Doles I.C., Bravo-Valenzuela N.J.M., et al. (2018). When is the Best Time for Corrective Surgery in Patients with Tetralogy of Fallot between 0 and 12 Months of Age?. Braz J Cardiovasc Surg, 33(5), 505–510. 7. Nguyễn Kinh Bang, Nguyễn Hải Âu, Nguyễn Quang Thiện và cộng sự. (2018). Đánh giá kết quả ngắn hạn phẫu thuật sửa chữa triệt để tứ chứng Fallot tuổi nhũ nhi. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 22(1), 360–366. 8. Nguyễn Hữu Ƣớc và Nguyễn Việt Anh (2018). Nhận xét kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ bệnh Fallot IV ở trẻ dƣới 12 tháng tuổi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Tạp chí Tim mạch học Việt Nam, Số 8, 44–54. 9. Bailliard F. and Anderson R.H. (2009). Tetralogy of Fallot. Orphanet J Rare Dis, 4, 2. 10. Lev M. and Eckner F.A. (1964). The pathologic anatomy of Tetralogy of Fallot and its Variations. Dis Chest, 45, 251–261. 11. Hugh D. Alen, David J. Driscoll, and Robert E. Shaddy (2008). Tetralogy of Fallot. Moss and Adams’ Heart disease infants, children and adolescent. Lippincott William and Wilkin, 892–910. 12. Choi S.J., Kwon J.E., Roh D.E., et al. (2019). Importance of pulmonary valve morphology for pulmonary valve preservation in tetralogy of Fallot surgery: comparison of the echocardiographic parameters. Clin Exp Pediatr, 63(5), 189–194. 13. Bove E.L. and Hirsch J.C. (2006). Tetralogy of Fallot. Surgery for Congenital Heart Defects. John Wiley & Sons, Ltd, 399–410. 14. Lê Quang Thứu (2008), Nghiên cứu điều trị phẫu thuật sửa chữa toàn phần bệnh Tứ chứng Fallot, Luận án tiến sĩ y học, Học viện Quân y. 15. Myung Part (2008). Tetralogy of Fallot. Pediactric Cardiology for Practitioners. Mosby Elsevier, Philadelphia, USA, 351–370. 16. Kirklin J. and Boyes B (2003). Anatomy, Dimensions and Terminology. Cardiac surgery 1. Churchill Livingstone Philadelphia, 3–249. 17. Brizard C.P.R., Mas C., Sohn Y.-S., et al. (1998). Transatrial- transpulmonary tetralogy of fallot repair is effective in the presence of anomalous coronary arteries. J Thorac Cardiovasc Surg, 116(5), 770–779. 18. Kalra S., Sharma R., Choudhary S.K., et al. (2000). Right ventricular outflow tract after non-conduit repair of tetralogy of Fallot with coronary anomaly. Ann Thorac Surg, 70(3), 723–726. 19. Morell V.O., Feccia M., Cullen S., et al. (1998). Anomalous coronary artery with tetralogy of fallot and aortopulmonary window. Ann Thorac Surg, 66(4), 1403–1405. 20. Koppel C.J., Jongbloed M.R.M., Kiès P., et al. (2020). Coronary anomalies in tetralogy of Fallot – A meta-analysis. Int J Cardiol, 306, 78–85. 21. Hudspeth A.S., Cordell A.R., and Johnston F.R. (1963). Transatrial Approach to Total Correction of Tetralogy of Fallot. Circulation, 27(4), 796–800. 22. Castaneda A.R., Jonas R.A., Mayer J.E., et al. (1994). Tetralogy of Fallot. Cardiac surgery of the neonate and infant. Philadelphia: WB Saunders Company, 506–506. 23. Phạm Nguyễn Vinh (2002). Tứ chứng Fallot. Bệnh học tim mạch. Nhà xuất bản Y học, 285–294. 24. Derby C.D. and Pizarro C. (2005). Routine primary repair of tetralogy of Fallot in the neonate. Expert Rev Cardiovasc Ther, 3(5), 857–863. 25. Hirsch J.C. and Bove E.L. (2003). Tetralogy of Fallot. Pediatric cardiac surgery. 3rd ed. Philadelphia: Mosby. 383–397. 26. Nguyễn Quý Khoáng (2003). X quang chẩn đoán bệnh lý tim mạch. Bệnh học tim mạch. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, 144–154. 27. Apostolopoulou S.C., Manginas A., Kelekis N.L., et al. (2019). Cardiovascular imaging approach in pre and postoperative tetralogy of Fallot. BMC Cardiovasc Disord, 19(1), 7. 28. Silverman N.H. (2013). The essential echocardiographic features of tetralogy of Fallot*. Cardiol Young, 23(6), 871–882. 29. de Ruijter F.T.H., Weenink I., Hitchcock F.J., et al. (2002). Right ventricular dysfunction and pulmonary valve replacement after correction of tetralogy of Fallot. Ann Thorac Surg, 73(6), 1794–1800; discussion 1800. 30. Borowski A., Ghodsizad A., Litmathe J., et al. (2004). Severe Pulmonary Regurgitation Late After Total Repair of Tetralogy of Fallot: Surgical Considerations. Pediatr Cardiol, 25(5), 466–471. 31. Nakata S., Imai Y., Takanashi Y., et al. (1984). A new method for the quantitative standardization of cross-sectional areas of the pulmonary arteries in congenital heart diseases with decreased pulmonary blood flow. J Thorac Cardiovasc Surg, 88(4), 610–619. 32. Joshi A., Ghadimi Mahani M., Dorfman A., et al. (2020). Cardiac MR Evaluation of Repaired Tetralogy of Fallot. Semin Roentgenol, 55(3), 290–300. 33. Bushman G.A. (2017). Tetralogy of Fallot. Congenital Heart Disease in Pediatric and Adult Patients. Springer International Publishing, Cham, 481–513. 34. Nguyễn Minh Trí Viên (2002), Kết quả điều trị của phẫu thuật Blalock- Taussig trong bệnh lý tứ chứng Fallot, Luận văn thạc sỹ y học, Trƣờng Đại học Y dƣợc TP Hồ Chí Minh. 35. Tchervenkov C.I., Pelletier M.P., Shum-Tim D., et al. (2000). Primary repair minimizing the use of conduits in neonates and infants with tetralogy or double-outlet right ventricle and anomalous coronary arteries. J Thorac Cardiovasc Surg, 119(2), 314–323. 36. Kolcz J. and Pizarro C. (2005). Neonatal repair of tetralogy of Fallot results in improved pulmonary artery development without increased need for reintervention✩. Eur J Cardiothorac Surg, 28(3), 394–399. 37. Expert Consensus Panel:, Miller J.R., Stephens E.H., et al. (2023). The American Association for Thoracic Surgery (AATS) 2022 Expert Consensus Document: Management of infants and neonates with tetralogy of Fallot. J Thorac Cardiovasc Surg, 165(1), 221–250. 38. Park C.S., Kim W.-H., Kim G.-B., et al. (2010). Symptomatic young infants with tetralogy of fallot: one-stage versus staged repair. J Card Surg, 25(4), 394–399. 39. Kaulitz R., Jux C., Bertram H., et al. (2001). Primary repair of tetralogy of fallot in infancy--the effect on growth of the pulmonary arteries and the risk for late reinterventions. Cardiol Young, 11(4), 391–398. 40. Ungerleider R.M., Kanter R.J., O’Laughlin M., et al. (1997). Effect of repair strategy on hospital cost for infants with tetralogy of Fallot. Ann Surg, 225(6), 779–783; discussion 783-784. 41. Parry A.J., McElhinney D.B., Kung G.C., et al. (2000). Elective primary repair of acyanotic tetralogy of Fallot in early infancy: overall outcome and impact on the pulmonary valve. J Am Coll Cardiol, 36(7), 2279–2283. 42. James T.M., Nores M., Rousou J.A., et al. (2020). Warm Blood Cardioplegia for Myocardial Protection: Concepts and Controversies. Tex Heart Inst J, 47(2), 108–116. 43. Nollert G.D.A., Däbritz S.H., Schmoeckel M., et al. (2003). Risk factors for sudden death after repair of tetralogy of Fallot. Ann Thorac Surg, 76(6), 1901–1905. 44. d’Udekem Y., Ovaert C., Grandjean F., et al. (2000). Tetralogy of Fallot: transannular and right ventricular patching equally affect late functional status. Circulation, 102(19 Suppl 3), III116-122. 45. Jonas Richard (2014). Tetralogy of Fallot with Pulmonary Stenosis. Comprehensive surgical management of congenital heart disease. CRC Press, 347–368. 46. Nguyen Minh Tri Vien (2008). Surgical Treatment for TOF: Transatriopulmonary vs classical aproach, 16 years review. 17 Th Asian Congr Cardiol Hanoi Vietnam, 18–21. 47. Airan B., Choudhary S.K., Kumar H.V.J., et al. (2006). Total Transatrial Correction of Tetralogy of Fallot: No Outflow Patch Technique. Ann Thorac Surg, 82(4), 1316–1321. 48. Dietl C.A., Cazzaniga M.E., Dubner S.J., et al. (1994). Life-threatening arrhythmias and RV dysfunction after surgical repair of tetralogy of Fallot. Comparison between transventricular and transatrial approaches. Circulation, 90(5 Pt 2), II7-12. 49. Karl T.R. (2012). Tetralogy of Fallot: A Surgical Perspective. Korean J Thorac Cardiovasc Surg, 45(4), 213–224. 50. Turrentine M.W., McCarthy R.P., Vijay P., et al. (2002). PTFE monocusp valve reconstruction of the right ventricular outflow tract. Ann Thorac Surg, 73(3), 871–880. 51. Turrentine M.W., McCarthy R.P., Vijay P., et al. (2002). Polytetrafluoroethylene monocusp valve technique for right ventricular outflow tract reconstruction. Ann Thorac Surg, 74(6), 2202–2205. 52. Pigula F.A., Khalil P.N., Mayer J.E., et al. (1999). Repair of tetralogy of Fallot in neonates and young infants. Circulation, 100(19 Suppl), II157-161. 53. Hirsch J.C., Mosca R.S., and Bove E.L. (2000). Complete repair of tetralogy of Fallot in the neonate: results in the modern era. Ann Surg, 232(4), 508–514. 54. Blais S., Marelli A., Vanasse A., et al. (2021). The 30-Year Outcomes of Tetralogy of Fallot According to Native Anatomy and Genetic Conditions. Can J Cardiol, 37(6), 877–886. 55. Brown J.W., Ruzmetov M., Vijay P., et al. (2007). Right ventricular outflow tract reconstruction with a polytetrafluoroethylene monocusp valve: A twelve-year experience. J Thorac Cardiovasc Surg, 133(5), 1336–1343. 56. Sasson L., Houri S., Raucher Sternfeld A., et al. (2013). Right ventricular outflow tract strategies for repair of tetralogy of Fallot: effect of monocusp valve reconstruction. Eur J Cardiothorac Surg, 43(4), 743–751. 57. Murphy J.G., Gersh B.J., Mair D.D., et al. (1993). Long-term outcome in patients undergoing surgical repair of tetralogy of Fallot. N Engl J Med, 329(9), 593–599. 58. Nørgaard M.A., Lauridsen P., Helvind M., et al. (1999). Twenty-to- thirty-seven-year follow-up after repair for Tetralogy of Fallot. Eur J Cardio-Thorac Surg Off J Eur Assoc Cardio-Thorac Surg, 16(2), 125–130. 59. Owen A.R. and Gatzoulis M.A. (2000). Tetralogy of Fallot: Late outcome after repair and surgical implications. Semin Thorac Cardiovasc Surg Pediatr Card Surg Annu, 3, 216–226. 60. Bouzas B., Kilner P.J., and Gatzoulis M.A. (2005). Pulmonary regurgitation: not a benign lesion. Eur Heart J, 26(5), 433–439. 61. van Straten A., Vliegen H.W., Hazekamp M.G., et al. (2004). Right ventricular function after pulmonary valve replacement in patients with tetralogy of Fallot. Radiology, 233(3), 824–829. 62. Castaneda A.R., Lamberti J., Sade R.M., et al. (1974). Open-heart surgery during the first three months of life. J Thorac Cardiovasc Surg, 68(5), 719–731. 63. Alexiou C., Mahmoud H., Al-Khaddour A., et al. (2001). Outcome after repair of tetralogy of Fallot in the first year of life. Ann Thorac Surg, 71(2), 494–500. 64. Cobanoglu A. and Schultz J.M. (2002). Total correction of tetralogy of fallot in the first year of life: late results. Ann Thorac Surg, 74(1), 133– 138. 65. Ooi A., Moorjani N., Baliulis G., et al. (2006). Medium term outcome for infant repair in tetralogy of Fallot: indicators for timing of surgery☆. Eur J Cardiothorac Surg, 30(6), 917–922. 66. Moraes Neto F.R. de, Santos C.C.L., and Moraes C.R.R. de (2008). Intracardiac correction of tetralogy of Fallot in the first year of life: short-term and midium-term results. Braz J Cardiovasc Surg, 23, 216–223. 67. Gerling C., Rukosujew A., Kehl H.-G., et al. (2009). Do the Age of Patients with Tetralogy of Fallot at the Time of Surgery and the Applied Surgical Technique Influence the Reoperation Rate?. Herz Kardiovaskuläre Erkrank, 34(2), 155–160. 68. Kirsch R.E., Glatz A.C., Gaynor J.W., et al. (2014). Results of elective repair at 6 months or younger in 277 patients with tetralogy of Fallot: A 14-year experience at a single center. J Thorac Cardiovasc Surg, 147(2), 713–717. 69. Younis Memon M.K., Akhtar S., Mohsin M., et al. (2019). Short And Midterm Outcome Of Fallot’s Tetralogy Repair In Infancy: A Single Center Experience In A Developing Country. J Ayub Med Coll Abbottabad JAMC, 31(3), 383–387. 70. Nguyễn Sinh Hiền (2011), Nghiên cứu ứng dụng kĩ thuật không mở thất phải trong điều trị phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot tại Bệnh viện Tim Hà Nội, Luận án tiến sĩ y học, Trƣờng đại học Y Hà Nội. 71. Nguyễn Thị Lan Anh, Nguyễn Hữu Ƣớc, Lƣu Thị Hoa và cộng sự (2017). Nhận xét kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot ở trẻ em ở Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức. Tạp chí Y học Thực hành, 11, 14–17. 72. Vũ Trí Thanh (2021). Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa chữa toàn bộ tứ chứng Fallot ở trẻ em dƣới 12 tháng tại Bệnh viện Đại học Y Dƣợc TP Hồ Chí Minh. Tạp chí Y học Việt Nam, 504(1), 16–20. 73. Ross R.D. (2012). The Ross Classification for Heart Failure in Children After 25 Years: A Review and an Age-Stratified Revision. Pediatr Cardiol, 33(8), 1295–1300. 74. Đỗ Trung Phấn (2006). Bài giảng huyết học truyền máu sau đại học. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 75. Phạm Nguyễn Vinh (2003). Sổ tay điện tâm đồ. Nhà xuất bản Y học, Thành phố Hồ Chí Minh. 76. Kim Y., Garvin J., Goldstein M.K., et al. (2015). Classification of Contextual Use of Left Ventricular Ejection Fraction Assessments. Stud Health Technol Inform, 216, 599–603. 77. Rao V., Kadletz M., Hornberger L.K., et al. (2000). Preservation of the pulmonary valve complex in tetralogy of Fallot: how small is too small?. Ann Thorac Surg, 69(1), 176–179. 78. Stewart R.D., Mavroudis C., and Backer C.L. (2012). Tetralogy of Fallot. Pediatric Cardiac Surgery. John Wiley & Sons, Ltd, 410–427. 79. Vũ Ngọc Tú (2008), Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot tại Bệnh viện Việt Đức, Luân văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Trƣờng đại học Y Hà Nội. 80. Banday M.J., Chauhan S.V.V.B.S., Loona M., et al. (2020). Transatrial approach for total correction of tetralogy of Fallot: our centre experience over three years. Int Surg J, 7(2), 370–375. 81. Freilinger S., Andonian C., Beckmann J., et al. (2021). Differences in the experiences and perceptions of men and women with congenital heart defects: A call for gender-sensitive, specialized, and integrative care. Int J Cardiol Congenit Heart Dis, 4, 100185. 82. Nguyễn Hoàng Định, Cao Đằng Khang và Huỳnh Thị Minh Thùy (2016). Kết quả sớm phẫu thuật sửa chữa triệt để tứ chứng Fallot ở bệnh nhân dƣới 10kg. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 20(1), 211–218. 83. Morgenthau A. and Frishman W.H. (2018). Genetic Origins of Tetralogy of Fallot. Cardiol Rev, 26(2), 86–92. 84. Phan Tiến Lợi (2019). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, đặc điểm tim phải ở bệnh nhân tứ chứng Fallot trƣớc phẫu thuật tại bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 2008 - 2015. Tạp chí Y học Việt Nam, 477(1), 78–82. 85. Li X., Zhu J., An J., et al. (2021). Growth and development of children under 5 years of age with tetralogy of Fallot in a Chinese population. Sci Rep, 11, 14255. 86. Lƣơng Thị Nhƣ Huyền, Đỗ Anh Tiến, Nguyễn Bá Phong và cộng sự. (2020). Phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot cho trẻ từ 6 tháng tuổi tại trung tâm tim mạch - Bệnh viện E. Tạp chí phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực, 29, 5–12. 87. Nguyễn Sinh Hiền (2018). Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và những lƣu ý trong chẩn đoán tứ chừng Fallot. Tạp chí Y học Việt Nam, 465, 170–176. 88. Đặng Thị Hải Vân (2013). Biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng theo thể bệnh ở trẻ mắc bệnh tứ chứng Fallot. Tạp chí Nhi khoa, 6(2), 27–34. 89. Amirghofran A.A., Badr J., and Jannati M. (2018). Investigation of associated factors with post-operative outcomes in patients undergoing Tetralogy of Fallot correction. BMC Surg, 18(1), 17. 90. Liu H., Zheng S., Qian S., et al. (2020). Haematocrit differences modify the association of cardiopulmonary bypass reoxygenation with acute kidney injury after paediatric Tetralogy of Fallot repair. Perfusion, 35(4), 284–289. 91. Khan S.M., Drury N.E., Stickley J., et al. (2019). Tetralogy of Fallot: morphological variations and implications for surgical repair. Eur J Cardio-Thorac Surg Off J Eur Assoc Cardio-Thorac Surg, 56(1), 101–109. 92. Huỳnh Thị Minh Thùy (2016). Xác định các yếu tố ảnh hƣởng kết quả sớm phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot ở trẻ nhỏ. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 20(1), 202–210. 93. Diaz-Frias J. and Guillaume M. (2022), Tetralogy of Fallot, StatPearls Publishing. 94. Kumar M., Turrentine M.W., Rodefeld M.D., et al. (2016). Right Ventricular Outflow Tract Reconstruction With a Polytetrafluoroethylene Monocusp Valve: A 20-Year Experience. Semin Thorac Cardiovasc Surg, 28(2), 463–470. 95. Phạm Thế Việt và Nguyễn Văn Phan (2015). Chỉ định bảo tồn vòng van động mạch phổi trong phẫu thuật sửa chữa triệt để tứ chứng Fallot. Tạp chí phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực, 10, 16–21. 96. Karl T.R., Sano S., Pornviliwan S., et al. (1992). Tetralogy of Fallot: favorable outcome of nonneonatal transatrial, transpulmonary repair. Ann Thorac Surg, 54(5), 903–907. 97. Giannopoulos N.M., Chatzis A.K., Karros P., et al. (2002). Early results after transatrial/transpulmonary repair of tetralogy of Fallot. Eur J Cardiothorac Surg, 22(4), 582–586. 98. Singab H. (2020). Influence of Pulmonary Valve Function Preservation Technique for Tetralogy of Fallot Repair on Right Ventricular Performance in Children. Heart Surg Forum, 23(4), E416–E421. 99. Huang S.-W., Hsu W.-F., Li H.-Y., et al. (2022). Implantation of monocusp valve prolongs the duration of chest tube drainage in children with tetralogy of fallot after corrective surgery. J Chin Med Assoc, 85(3), 364–368. 100. Faidutti B., Christenson J.T., Beghetti M., et al. (2002). How to diminish reoperation rates after initial repair of tetralogy of Fallot?. Ann Thorac Surg, 73(1), 96–101. 101. Stoica S., Smartt H.J.M., Heys R., et al. (2023). Warm versus cold blood cardioplegia in paediatric congenital heart surgery: a randomized trial. Eur J Cardio-Thorac Surg Off J Eur Assoc Cardio-Thorac Surg, 63(4), ezad041. 102. Al-Sarraf N., Thalib L., Hughes A., et al. (2011). Cross-clamp time is an independent predictor of mortality and morbidity in low- and high-risk cardiac patients. Int J Surg, 9(1), 104–109. 103. Alrddadi S.M., Morsy M.M., Albakri J.K., et al. (2019). Risk factors for prolonged mechanical ventilation after surgical repair of congenital heart disease. Saudi Med J, 40(4), 367–371. 104. Koth A.M., Kwiatkowski D.M., Lim T.R., et al. (2018). Association of dead space ventilation and prolonged ventilation after repair of tetralogy of Fallot with pulmonary atresia. J Thorac Cardiovasc Surg, 156(3), 1181–1187. 105. Liu Y., Wang Q., Hu J., et al. (2022). Characteristics and Risk Factors of Children Requiring Prolonged Mechanical Ventilation vs. Non- prolonged Mechanical Ventilation in the PICU: A Prospective Single- Center Study. Front Pediatr, 10, 830075. 106. Van Arsdell G. and Yun T.-J. (2005). An apology for primary repair of tetralogy of Fallot. Semin Thorac Cardiovasc Surg Pediatr Card Surg Annu, 128–131. 107. Nguyễn Sinh Hiền (2018). Đánh giá một số yếu tố ảnh hƣởng đến kết quả phẫu thuật triệt để tứ chứng Fallot. Tạp chí Y học Việt Nam, 465, 19– 26. 108. Wu S.-J. and Fan Y.-F. (2020). Veno-venous Extracorporeal Membrane Oxygenation for Right Ventricular Failure with Atrial Septostomy After Corrective Repair of Tetralogy of Fallot. Int Heart J, 61(4), 848–850. 109. Lê Tuấn Anh (2014), Nghiên cứu kết quả điều trị phẫu thuật sửa toàn bộ tứ chứng Fallot ở trẻ em, Luân văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú, Trƣờng Đại học Y Hà Nội. 110. Phạm Thị Kiều Diễm, Vũ Minh Phúc và Phạm Lê An (2012). Hội chứng giảm cung lƣợng tim trong 48 giờ đầu sau phẫu thuật sửa chữa hoàn toàn tứ chứng Fallot tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 từ 11-2010 đến 09-2011. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 16(2), 149–154. 111. Waqar T., Riaz M.U., and Mahar T. (2017). Tetralogy of Fallot repair in patients presenting after Infancy: A single surgeon experience. Pak J Med Sci, 33(4), 984–987. 112. Khan I., Tufail Z., Afridi S., et al. (2016). Surgery for Tetralogy of Fallot in Adults: Early Outcomes. Braz J Cardiovasc Surg, 31(4), 300–303. 113. Paluszek C., Brenner P., Pichlmaier M., et al. (2019). Risk Factors and Outcome of Post Fallot Repair Junctional Ectopic Tachycardia (JET). World J Pediatr Congenit Heart Surg, 10(1), 50–57. 114. Phan Thị Phƣơng Thảo, Phạm Thế Việt, Nguyễn Hoàng Định và cộng sự. (2011). Loạn nhịp tim trong giai đoạn sớm sau phẫu thuật tứ chứng Fallot. Tạp chí Y học TP Hồ Chí Minh, 15(1), 253–257. 115. Lê Mỹ Hạnh, Đặng Thị Hải Vân, Đào Thúy Quỳnh và cộng sự. (2016). Nghiên cứu rối loạn nhịp tim sau phẫu thuật tim mở tại Bệnh viện Nhi trung ƣơng. Tạp chí Nhi khoa, 9(6), 48–53. 116. Mercer‐ Rosa L., Elci O.U., DeCost G., et al. (2018). Predictors of Length of Hospital Stay After Complete Repair for Tetralogy of Fallot: A Prospective Cohort Study. J Am Heart Assoc Cardiovasc Cerebrovasc Dis, 7(11), e008719. 117. Ergün S., Genç S.B., Yıldız O., et al. (2019). Predictors of a complicated course after surgical repair of tetralogy of Fallot. Turk Gogus Kalp Damar Cerrahisi Derg, 28(2), 264–273. 118. Beurskens N.E.G., Hagdorn Q.A.J., Gorter T.M., et al. (2019). Risk of cardiac tachyarrhythmia in patients with repaired tetralogy of Fallot: a multicenter cardiac MRI based study. Int J Cardiovasc Imaging, 35(1), 143–151. 119. Quattrone A., Lie O.H., Nestaas E., et al. (2021). Long-term follow-up and sex differences in adults operated for tetralogy of Fallot. Open Heart, 8(2), e001738. 120. Rana B.S., Robinson S., Francis R., et al. (2019). Tricuspid regurgitation and the right ventricle in risk stratification and timing of intervention. Echo Res Pract, 6(1), R25–R39. 121. Wang N., Fulcher J., Abeysuriya N., et al. (2019). Tricuspid regurgitation is associated with increased mortality independent of pulmonary pressures and right heart failure: a systematic review and meta-analysis. Eur Heart J, 40(5), 476–484. 122. Goldstone A.B., Howard J.L., Cohen J.E., et al. (2014). Natural history of coexistent tricuspid regurgitation in patients with degenerative mitral valve disease: Implications for future guidelines. J Thorac Cardiovasc Surg, 148(6), 2802–2810. 123. Medvedofsky D., Aronson D., Gomberg-Maitland M., et al. (2017). Tricuspid regurgitation progression and regression in pulmonary arterial hypertension: implications for right ventricular and tricuspid valve apparatus geometry and patients outcome. Eur Heart J - Cardiovasc Imaging, 18(1), 86–94. 124. Shiran A., Najjar R., Adawi S., et al. (2014). Risk Factors for Progression of Functional Tricuspid Regurgitation. Am J Cardiol, 113(6), 995–1000. 125. Frigiola A., Redington A. n., Cullen S., et al. (2004). Pulmonary Regurgitation Is an Important Determinant of Right Ventricular Contractile Dysfunction in Patients With Surgically Repaired Tetralogy of Fallot. Circulation, 110(11_suppl_1), II–153. 126. Kim H., Sung S.C., Kim S.-H., et al. (2013). Early and late outcomes of total repair of tetralogy of Fallot: risk factors for late right ventricular dilatation. Interact Cardiovasc Thorac Surg, 17(6), 956–962. 127. Alexiou C., Chen Q., Galogavrou M., et al. (2002). Repair of tetralogy of Fallot in infancy with a transventricular or a transatrial approach. Eur J Cardiothorac Surg, 22(2), 174–183. MẪU BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU FALLOT 4 Mã bệnh án: 1. Hành chính Họ tên: Giới: Địa chỉ: SĐT: Ngƣời thân: Ngày vào viện: Ngày mổ: Ngày ra viện: 2. Trƣớc mổ 2.1. Đặc điểm chung Tuổi (tháng): Cao (cm): Cân nặng(Kg): BSA (m²): Tiền sử gia đình: Có  Không  Phát hiện trƣớc sinh: Có  Không  Dị tật phối hợp: 2.2. Lâm sàng Chậm tăng cân Có  Không  Khó thở Có  Không  Spo2(%) Độ tím: 0  I  II  III  Cơn tím Có  Không  Ngất: Có  Không  Ross: I  II  III  IV Nghe tim: 2.3. Cận lâm sàng Máu : HC: Hb: Hct(%): Xquang: Tim hình hia Có  Không  Giảm tƣới máu phổi Có  Không  Chỉ số tim ngực: ECG: Nhịp xoang Có  Không  Dày thất phải Có  Không  Siêu âm tim: BN LT Z value - ĐK vòng van (mm): - Thân ĐMP (mm): - ĐMP(T) (mm): - ĐMP(P) (mm): - Phễu thất phải (mm): - Chênh áp qua van ĐMP (mmHg): - TLT Kích thƣớc: Vị trí: Dƣới van ĐMC Dƣới 2 van Shunt: - ĐMC cƣỡi ngựa (%): - Thất trái: Dd (mm) EF (%) - Thất phải (mm): Chỉ số giãn thất phải - TTphối hợp : PDA  PFO  ASD  TMCT  Bất thƣờng ĐMV  ĐMC quay phải  Tuần hoàn BH  Khác: Thông tim ĐMP (mm): Thân ĐMP (mm): ĐMP(T) : ĐMP(P) ĐMC xuống (mm): Bất thƣờng ĐMV: Có  Không  THBH : Có  Không  Khác: Shunt tạm thời: Có  Không  thời gian: 3.Trong mổ 3.1 Bs mổ: Mổ BV Tim  Nhi Thanh Hóa  3.2 Giải phẫu: Vòng van (mm): Van ĐMP: 3lá  2 lá  dạng vòm  vòng xơ  ĐMP chính (mm): ĐMP trái (mm.): ĐMP phải (mm): TLT: kích thƣớc(mm) vị trí: Khác: PDA  PFO  ASD  TMCTT  Bất thƣờng ĐMV  THBH  3.3. Xử trí Mở rộng ĐRTP: Phễu thất phải  ĐMP + Van 3 lá  Mở rộng qua vòng van không  có  -> dƣới vòng van : mm Tạo hình van ĐMP 1 lá Có  Không  Mở rộng thân Có  Không  Mở rộng nhánh T Có  Không  Mở rộng nhánh P Có  Không  Kỹ thuật vá thông liên thất: khâu vắt mũi rời  Miếng vá màng tim nhân tạo  Can thiệp khác: Thắt cắt ống động mạch Có  Không  Đặt canuyl TMCTT Có  Không  Để lại lỗ PFO Có  Không  Sửa van 3 lá Có  Không  Sửa van 2 lá Có  Không  Sửa van ĐMC Có  Không  DD liệt tim : Tinh thể lạnh  Máu ấm  Hạ thân nhiệt: Có  Không  Sốc điện : Có  Tự đập  Huyết động sau ngừng THNCT (mmHg ) : Tỷ lệ ALTTTP/TT: Chênh áp TP- ĐMP: Thời gian mổ (ph): Cặp ĐMC: THNCT: Biến chứng trong mổ: Có  Không  Nguyên nhân: Để hở xƣơng ức: Có  Không  4. Sau mổ 4.1. Biến chứng: - HC cung lƣợng tim thấp Có  Không  - Suy thận cấp: Có  Không  - Suy gan: Có  Không  - Biến chứng thần kinh Có  Không  - Viêm phổi. Có  Không  - Nhiễm trùng xƣơng ức Có  Không  - Nhiễm trùng huyết Có  Không  - Nhiễm trùng vết mổ Có  Không  - Chảy máu Có  Không  - TDMP do suy tim Có  Không  - Tràn dịch màng tim Có  Không  - Tràn dịch dƣỡng chấp Có  Không  - Liệt cơ hoành Có  Không  - Block A-V Có  Không  - Khác : 4.2. Điều trị sau mổ: Thuốc trợ tim: Thời gian: 1 Dopamin Có  Không  2 Dubutamin Có  Không  3 Aldrenalin Có  Không  4 No-Aldrenalin Có  Không  5 Mirinone Có  Không  Thuốc lợi tiểu: Có  Không  Truyền máu(ml) Có  Không  Số ml: Kháng sinh: Có  Không  Số loại: Lọc màng bụng: Có  Không  Lọc máu liên tục Có  Không  Chạy ECMO Có  Không  Pacer maker: Tạm thời  Vĩnh viễn  Thời gian thở máy(h ): nằm HS (ngày): Mổ lại: Có  Không  lý do: Tử vong: Có  Không  lý do, t/gian: 5. Ra viện: Ross : I  II  III  IV  CTM: HC: Hb: Hct(%): Chỉ số XQ tim ngực ECG Xoang Có  Không  Bloc nhánh P  T  BAV I  II  III  Loạn nhịp Có  Không  Siêu âm TLT tồn lƣu Có  Không  Kích thƣớc: ĐMP(mm) Thân ĐMP Nhánh ĐMP(T) Nhánh ĐMP(P) Hở van 3 lá Hở van ĐMP Chênh áp qua van ĐMP (mmHg): Thất T: Thất P: EF(%): Chỉ số giãn thất P 6. Theo dõi sau mổ 6.1. Khám lại sau 1 tháng Ross : I  II  III  IV  ECG Xoang Có  Không  Loạn nhịp loại: Siêu âm TLT tồn lƣu Có  Không  Kích thƣớc: Hở van 3 lá Hở van ĐMP Chênh áp qua van ĐMP (mmHg): EF(%): Chỉ số giãn thất phải 6.2. Khám lại sau 3 tháng Ross : I  II  III  IV  ECG Xoang Có  Không  Loạn nhịp loại: Siêu âm TLT tồn lƣu Có  Không  Kích thƣớc: Hở van 3 lá Hở van ĐMP Chênh áp qua van ĐMP (mmHg): EF(%): Chỉ số giãn thất phải 6.3. Khám lại sau 6 tháng Ross : I  II  III  IV  ECG Xoang Có  Không  Loạn nhịp loại: Siêu âm TLT tồn lƣu Có  Không  Kích thƣớc: Hở van 3 lá Hở van ĐMP Chênh áp qua van ĐMP (mmHg): EF(%): Chỉ số giãn thất phải 6.4. Khám lại sau 12 tháng Ross : I  II  III  IV  ECG Xoang Có  Không  Loạn nhịp loại: Siêu âm TLT tồn lƣu Có  Không  Kích thƣớc: Hở van 3 lá Hở van ĐMP Chênh áp qua van ĐMP (mmHg): EF(%): Chỉ số giãn thất phải 6.5. Khám lại từ sau 3 năm Ross : I  II  III  IV  ECG Xoang Có  Không  Loạn nhịp loại: Siêu âm TLT tồn lƣu Có  Không  Kích thƣớc: Hở van 3 lá Hở van ĐMP Chênh áp qua van ĐMP (mmHg): EF(%): Chỉ số giãn thất phải 7. Tử vong xa sau mổ : Có  Không  Thời gian Nguyên nhân: Mổ lại Có  Không  Thời gian Nguyên nhân

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_ket_qua_phau_thuat_sua_toan_bo_dieu_tri_tu_chung_fal.pdf
  • pdf2. Luan an tom tat - Viet.pdf
  • pdf3. Tom tat luan an - Eng.pdf
  • docx4. Dong gop moi cua luan an.docx
  • pdf5. Quyet dinh Hoi dong cham luan an TS.pdf
Luận văn liên quan