Lập báo cáo kiểm toán: Sau khi tiến hành kiểm toán, từng tổ kiểm toán phải lập
biên bản KTTNKT trong nhiệm kỳ theo từng nội dung được phân công và nộp cho
đoàn kiểm toán để đoàn tổng hợp báo cáo lãnh đạo KTNN và các cơ quan chức năng.
Nội dung báo cáo gồm có: (i) Phần mở đầu: Nêu đặc điểm tình hình; Các căn cứ kiểm
toán; Nội dung kiểm toán; Phạm vi và giới hạn kiểm toán; Căn cứ lập báo cáo kiểm
toán; (ii) Khái quát về cá nhân được kiểm toán; (iii) Kết quả kiểm toán (Tình hình cơ
bản tiến hành công tác kiểm toán, tình hình thực hiện trình tự kiểm toán, tình trạng tài
sản, các khoản nợ và doanh thu mà kiểm toán kết luận, những vấn đề khác cần giải
thích; Phạm vi, quyền hạn của cán bộ lãnh đạo bị kiểm toán và tình hình hoàn thành
các mục tiêu, nhiệm vụ về thu chi tài chính NS của ban ngành, đơn vị hay địa phương
của cán bộ lãnh đạo; Những vấn đề chính mà cán bộ lãnh đạo và đơn vị, ban ngành
hay địa phương bị kiểm toán vi phạm quy tắc của nhà nước về tài chính kinh tế và quy
định liêm khiết đối với cán bộ lãnh đạo bị phát hiện trong quá trình kiểm toán; Trách
nhiệm chủ quản và trách nhiệm trực tiếp của cán bộ lãnh đạo bị kiểm toán đối với các
vấn đề vi phạm quy tắc của nhà nước về tài chính kinh tế và quy định liêm khiết đối
với cán bộ lãnh đạo; (iv) Kết luận, kiến nghị: Báo cáo kiểm toán phải có các kết luận
sau: Các nhà quản lý ban hành các chính sách, cơ chế tài chính có gây thiệt hại cho lợi
ích nhà nước hoặc tổ chức mà họ phụ trách không? Các cán bộ được kiểm toán có
quản lý tài chính công, tài sản công tiết kiệm, hiệu quả, đúng quy định không? Có đủ
năng lực để quản lý không? Tài sản cá nhân của các nhà quản lý và người thân quản lý
có minh bạch và hợp pháp không?
201 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 07/02/2022 | Lượt xem: 407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kiểm toán trách nhiệm kinh tế của cán bộ quản lý do kiểm toán nhà nước Việt Nam thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nghiệp từ nhiều năm nhưng thiếu kiểm tra để có biện pháp xử lý
theo quy định.
21 Tỉnh KT
Đề nghị UBND tỉnh KT kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân:
1. Chi cục Thuế TPKT trong việc miễn, giảm thuế cho 39 hộ trong thời gian tạm nghỉ kinh doanh khi còn nợ thuế.
2. Sở KHĐT tham mưu, tổng hợp báo cáo nợ đọng XDCB thiếu chính xác và các Chủ đầu tư để phát sinh nợ đọng
162
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
tăng cao đột biến lên đến 560.894 triệu đồng, chưa chấp hành Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của TTCP.
3. 02 Chủ đầu tư BQLKKT tỉnh và huyện TMR trong 02 năm 2014, 2015 đều không quan tâm đề xuất bố trí kế
hoạch vốn để trả nợ XDCB còn tồn đọng từ cuối năm 2013.
4. Chủ đầu tư BQLKKT tỉnh và Sở KHĐT đã bố trí vốn từ nguồn NSTƯ vượt tỷ lệ cơ cấu tại Quyết định phê
duyệt của 08 dự án đầu tư; Ban QLKKTT tự ý lập và phê duyệt dự án với mức chi phí nhân công vượt đơn giá
theo quy định của UBND tỉnh KT.
5. Giám đốc SNV không kịp thời thông báo thời điểm kết thúc dự án về củng cố, kiện toàn chính quyền cơ sở
vùng TN giai đoạn 2002-2010 theo Quyết định số 253/QĐ-TTg ngày 5/3/2003 cho UBND tỉnh và Sở Tài chính để
có kế hoạch rà soát sắp xếp lao động đã hợp đồng và dừng bố trí kinh phí, nên đã tăng áp lực chi NSNN trên 11,8
tỷ đồng mỗi năm.
6. Sở GD&ĐT, Hiệu trưởng các trường DTNT về việc thẩm định phân bổ dự toán kinh phí chi trả học bổng cho
học sinh dân tộc nội trú và nguồn kinh phí thường xuyên chưa đúng quy định, dẫn đến số kinh phí còn thừa hàng
năm đã được sử dụng sai mục đích nguồn cấp.
22
Tỉnh ĐL
Đề nghị UBND tỉnh ĐL:
1. Kiểm điểm, xử lý trách nhiệm các tập thể, cá nhân thuộc các sở, ngành của địa phương liên quan đến việc tham
mưu cho UBND và HĐND tỉnh ĐL ban hành đơn giá thuê đất của cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thành
phố BMT quá thấp so với khung giá đất CP quy định, gây thất thu NSNN.
2. Kiểm điểm trách nhiệm các tập thể, cá nhân thuộc STC (trước ngày 01/7/2014) và CT (sau ngày 01/7/2014)
trong việc không kịp thời điều chỉnh đơn giá tiền thuê đất khi hết thời gian ổn định của 12 hợp đồng thuê đất đã hết
thời hạn thuê đất dẫn tới không huy động kịp thời các nguồn thu vào NSNN.
163
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
23
Việc phát hành,
quản lý và sử dụng
vốn Trái phiếu CP
Đề nghị TTCP chỉ đạo các bộ, ngành xác định rõ trách nhiệm tập thê, cá nhân để xử lý theo quy định trong việc bố
trí vốn TPCP sai danh mục, sai đối tượng:
1. BKHĐT trong công tác tham mưu, trình CP phân bổ kế hoạch vốn cho các dự án không có trong danh mục dự
án được sử dụng vốn TPCP; phân bổ cho các dự án ODA mà trong quyết định đầu tư xác định đối ứng từ NSĐP;
phân bổ không phù hợp nhu cầu đăng ký vốn; giao kế hoạch vốn dàn trải.
2. BNNPTNT trong công tác ban hành Văn bản số 582/BNN-KTHT ngày 20/02/2014 về hướng dẫn phân bổ
nguồn vốn TPCP thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2014 đã quy định cụ thể mức hỗ
trợ cho từng đối tượng xã, không phù hợp với Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của TTCP, dẫn đến
phân tán, thiếu tập trung nguồn lực, chậm hoàn thành mục tiêu chương trình.
3. BYT trong việc chưa xây dựng, ban hành danh mục trang thiết bị chuẩn, quy chuẩn quốc gia về trang thiết bị và
công trình y tế theo tuyến chuyên môn kỹ thuật, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện theo quy định theo
nhiệm vụ được phân công trong Đề án “Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp các bệnh viện chuyên khoa lao, tâm
thần, ung bướu, chuyên khoa nhi và một số bệnh viện đa khoa tỉnh thuộc vùng miền núi, khó khăn sử dụng vốn
TPCP và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2009-2013” được ban hành kèm theo Quyết định 930/QĐ-TTg
ngày 30/6/2009 của TTCP, dẫn đến các địa phương lúng túng trong quá trình tổ chức thực hiện, không có căn cứ
để kiểm tra kiểm soát...
24
Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn
mới giai đoạn
Đề nghị UBND tỉnh HN
1. Chỉ đạo SGTVT kiểm điểm xác định trách nhiệm tập thể cá nhân trong việc chưa tham mưu đúng đắn cho
UBND tỉnh dẫn đến mua xi măng cho Chương trình XDNTM với giá trị lớn nhưng không tổ chức đấu thầu khi
thay đổi số lượng, đơn giá ban đầu trúng thầu và thay đổi đơn vị cung cấp xi măng nhưng không tổ chức đấu thầu
164
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
2010-2014 của tỉnh
HN
theo quy định của Luật Đấu thầu.
2. Chỉ đạo thực hiện kiểm điểm, xác định rõ trách nhiệm của từng cấp, từng cơ quan (gắn với trách nhiệm cá
nhân) trong việc để phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số
27/CT-TTg ngày 10/10/2012 và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của TTCP.
25
Báo cáo tài chính,
các hoạt động liên
quan đến quản lý,
sử dụng vốn và tài
sản Nhà nước năm
2014 của 05 Công
ty CKNHNN
Đối với Công ty CPCKNHPT NĐBSCL (MHBS):
Đề nghị cơ quan chức năng điều tra, xác minh làm rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan đến các vi phạm
trong việc cho khách hàng vay kinh doanh chứng khoán (cho khách hàng chậm tiền thanh toán mua chứng khoán;
cho khách hàng vay tiền cầm cố bằng chứng khoán và cho vay tiền mua chứng khoán thông qua hợp đồng ủy thác
đầu tư) gây thiệt hại lớn cho Công ty, cụ thể:
- Bà LTTB - TGĐ MHBS có dấu hiệu làm sai quy định của Nhà nước gây thiệt hại cho Công ty;
- Ông ĐQH - Phó GĐMGGD, ông TNN – Phó GĐGD và các cá nhân có liên quan có dấu hiệu lợi dụng chức vụ,
quyền hạn, mượn danh các cá nhân để kinh doanh chứng khoán gây thiệt hại cho MHBS;
- Ông HND - Chủ tịch Hội đồng quản trị MHBS trong việc ban hành Văn bản số 05/09/2011/HĐQT: “Yêu cầu
Tổng Giám đốc chỉ đạo các phòng ban chuyên môn tiến hành các thủ tục để chuyển toàn bộ tài sản đang ở trong
02 tài khoản cá nhân NQH, HXT về tài khoản tư doanh của MHBS” để hợp thức hóa khoản nợ do kinh doanh thua
lỗ của 02 cá nhân trên cho MHBS gánh chịu.
- SGD TP HCM - NH MHB trong việc ký nhiều thỏa thuận hợp tác đầu tư mua Trái phiếu CP nhưng không mua
được, đã để MHBS sử dụng sai mục đích và khó có khả năng trả nợ. Thông qua nhiều thỏa thuận hợp tác đầu tư có
dấu hiệu của việc cấp vốn cho MHBS không đúng quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
165
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
26
Tập đoàn
CNTKSVN
Đề nghị Tập đoàn CNTKSVN kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan về những sai sót, tồn tại:
- Thực hiện thăm dò khi chưa có giấy phép, thăm dò vượt chiều sâu cho phép;
- Thẩm định, phê duyệt đề án khi chưa được sự cho phép của cơ quan cấp phép thăm dò; các đề án thăm dò ở nước
ngoài không thuộc phạm vi được chi từ nguồn Quỹ;
- Thực hiện chỉ định thầu cho các đơn vị vừa lập đề án, vừa thi công không đúng quy định;
- Thực hiện chỉ đạo, điều chỉnh hệ số đơn giá các đề án khoan thăm dò không đúng thẩm quyền;
- Ký kết phụ lục hợp đồng ngoài thời gian hiệu lực của hợp đồng gốc; chưa phân định rõ trách nhiệm của từng bên
trong việc chậm tiến độ hợp đồng, không xử phạt chậm tiến độ do lỗi của đơn vị thi công;
- Quản lý và hạch toán chi phí thực hiện đầu tư vượt tổng mức đầu tư đã được phê duyệt tại Dự án Xử lý chống sạt
lở mái ta luy đường nối QL 18A và Mỏ than Ngã Hai tại Công ty TQH;
- Quản lý và quyết toán Quỹ TD&MT hàng năm còn nhiều sai sót, tồn tại như quyết toán sai đơn giá được ban
hành, chi phí thẩm định, xét duyệt sai đối tượng được hưởng, các giá trị không đủ điều kiện quyết toán.
27 TDĐL (EVN)
Đề nghị TDĐL kiểm điểm, xem xét trách nhiệm các tổ chức, cá nhân về những sai sót, hạn chế trong việc quản lý
tài chính, hạch toán kế toán Báo cáo tài chính; chấp hành các quy định về quản lý vốn, tài sản và thực hiện nghĩa
vụ với NSNN; thực hiện các quy định về thẩm định, ký kết hợp đồng mua bán điện và việc tuân thủ các quy định
về Hợp đồng bán điện và thực hiện thị trường điện.
Đề nghị BCT xem xét kiểm điểm trách nhiệm CĐTĐL về việc cấp Giấy phép hoạt động điện lực số 115/GP-
ĐTĐL cho Công ty TNHH GN hồi tố cho Công ty được phép vận hành thương mại từ ngày 14/6/2014 không đúng
quy định.
166
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
28
TDDKVN (PVN)
Đề nghị TDDKVN:
1. Thực hiện kiểm điểm và chỉ đạo các đơn vị kiểm điểm, xác định rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân có liên quan
đến các tồn tại, sai sót trong việc:
- Quản lý và sử dụng Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ, Quỹ Nghiên cứu khoa học và đào tạo, Quỹ Hỗ trợ sắp
xếp doanh nghiệp.
- Ký kết sửa đổi (Amendment 1) so với Thỏa thuận gốc, tiếp tục chỉ đạo quyết liệt việc đàm phán, thương lượng
với Gazprom để thu hồi số tiền lãi tính đến 10/4/2015 là 42.626.767,27 USD (tương đương 905.667 triệu đồng).
- Mua xăng dầu của các doanh nghiệp khác không tuân thủ quy định tại Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 và Nghị định 83/2014/NĐ-CP ngày 03/9/2014 của CP về kinh doanh xăng dầu (Công ty CP xăng dầu
dầu khí Sài Gòn, Công ty CP xăng dầu dầu khí Tây Ninh, Công ty Cổ phần Xăng dầu MeKong).
2. Chỉ đạo TCTDVN phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan kiểm tra làm rõ sai phạm về việc mua bán
xăng dầu tại Petro MeKong và kiểm điểm, xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân có liên quan theo đúng quy định của
pháp luật.
29 CTĐTTC TPHCM
Đề nghị UBND TP HCM chỉ đạo làm rõ và xem xét trách nhiệm cá nhân, tập thể đối với Công ty TNHH MTV
QLKDNVN về việc: Công ty đã ký hợp đồng hợp tác đầu tư với Công ty CP Dịch vụ tổng hợp SVC để đầu tư dự
án Cao ốc 91 Pasteur, Quận 3, trong đó, đã thỏa thuận giá trị quyền khai thác và phát triển dự án của khu đất tính
vào vốn góp của Công ty là 30.796 triệu đồng, dẫn đến khi Nhà nước thu tiền sử dụng đất của dự án, Công ty phải
gánh chịu khoản tăng thêm so với giá thỏa thuận là 141.236 trđ, gây thiệt hại cho Nhà nước 72.030 triệu đồng.
30 Tổng CTNNSG - Đề nghị Tổng CTNNSG - TNHH MTV: Xem xét xử lý trách nhiệm tập thể, cá nhân có liên quan trong việc
167
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
TNHH MTV không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của chủ đầu tư, không quản lý chặt chẽ tiến độ thực hiện dự án, dẫn đến việc bàn
giao và thi công xây dựng nhà trước khi dự án được chủ đầu tư phê duyệt tại dự án khu dân cư tại Phường Phước
Long B, Quận 9, Tp. Hồ Chí Minh.
31
Tổng CTVHSG –
TNHH MTV
Đề nghị Tổng CTVHSG – TNHH MTV:
1. Kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân có liên quan đến các nội dung:
- Tiếp tục thanh toán tiền thuê đất cho Công ty Cổ phần C.T ST trong khi dự án xây dựng Trung tâm In kỹ thuật
cao không được UBND tỉnh BD cấp phép xây dựng, việc chậm thanh lý hợp đồng thuê đất với Công ty Cổ phần
C.T ST dẫn đến bị chiếm dụng vốn và phát sinh nợ quá hạn thanh toán lớn.
- Không xác định cụ thể giá trị lợi thế vị trí địa lý khi sử dụng 03 khu đất (59-61 Pasteur, Quận 1; 30-32 Yersin,
Quận 1 và 62 Trần Quang Khải, Quận 1) để hợp tác kinh doanh.
2. Xem xét trách nhiệm của HĐTV, Chủ tịch Công ty TNHH MTV PNĐC trong việc không bảo toàn và phát
triển được vốn chủ sở hữu, do số lỗ lũy kế đến thời điểm 31/12/2014 đã vượt quá vốn chủ sở hữu.
32 Tổng CTTMHN
Đề nghị Tổng CTTMHN kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan trong việc kinh doanh thua lỗ tại
Công ty CPXNKNHN.
33
Tổng CTCP
BRNGKHN
Đề nghị Tổng CT CP BRNGK HN chỉ đạo Công ty CP CHN kiểm điểm trách nhiệm đối với các tập thể, cá nhân
có liên quan:
1. Gói thầu số 16: Lựa chọn giải pháp công nghệ và chỉ định nhà thầu thực hiện không phù hợp; không tổ chức thẩm
tra, thẩm định giải pháp công nghệ và thiết kế kỹ thuật của nhà thầu trước khi triển khai thi công, dẫn đến chất lượng
công trình không đạt yêu cầu; phải khắc phục, xử lý bổ sung bằng công nghệ khác gây lãng phí vốn đầu tư.
168
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
2. Gói thầu 10-1: Lựa chọn nhà thầu chưa đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật; không tổ chức thẩm tra, thẩm định giải
pháp công nghệ và thiết kế kỹ thuật của nhà thầu trước khi triển khai thi công dẫn đến sản phẩm không đạt chất
lượng, không sử dụng được do liên tục trục trặc và phải đầu tư lò hơi khác.
34 Tổng CTHHVN
Đề nghị Tổng CTHHVN, các đơn vị thành viên thực hiện kiểm điểm và chỉ đạo kiểm điểm, xử lý trách nhiệm đối
với các tập thể, cá nhân liên quan đến các nội dung:
1. Việc quản lý các khoản nợ tạm ứng, nợ phải thu khách hàng, ứng trước cho người bán... gây lãng phí, giảm hiệu
quả sử dụng vốn; việc ra quyết định đầu tư tài chính tiềm ẩn rủi ro thiệt hại vốn đầu tư, khoản vay khó thu hồi;
thực hiện nghĩa vụ của Người đại diện quản lý vốn góp tại doanh nghiệp khác đặc biệt là các doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh thua lỗ, mất vốn hoặc tồn tại nhiều rủi ro tài chính.
2. Việc ký hợp đồng thiếu chặt chẽ, không có chế tài xử phạt dẫn đến bị khách hàng chiếm dụng; trả trước cho
người bán tiềm ẩn rủi ro không có khả năng được hoàn trả, nguy cơ mất vốn; mua vật tư về nhập kho chưa sử
dụng, gây ứ đọng vốn; áp dụng giá cước không phù hợp giá cước đã kê khai; chưa công khai thông tin tài chính
trên trang thông tin điện tử của công ty (Công ty CP CĐN, Công ty TNHH MTV CNT); người đại diện của các
công ty CP VTBHH, Công ty CP DLHH, Công ty CP CĐN, Công ty TNHH MTV CNT, Công ty CP VTBV,
Công ty CPCQN lập Báo cáo giám sát tài chính không đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định số
61/2013/NĐ-CP; việc quyết định đầu tư xây dựng cầu cảng số 2 cảng Ba Ngòi không phù hợp với nhu cầu thực tế
của đơn vị khai thác và một số sai phạm khác.
35
Tổng CTMĐ II -
CTCP
Đề nghị TCT MĐ II chỉ đạo kiểm điểm, xử lý trách nhiệm đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc để phát
sinh nợ khó đòi hoặc quản lý, thu hồi công nợ không tốt dẫn đến công nợ dây dưa, khó đòi tại Công ty CP MĐ
LN; thực hiện đầu tư xây dựng công trình bể chứa mật rỉ 5.000 tấn không hiệu quả, không đưa vào sử dụng được.
169
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
36
Tổng CTTLVN –
Công ty TNHH
MTV
Đề nghị Tổng CTTLVN – Công ty TNHH MTV chỉ đạo kiểm điểm, xử lý trách nhiệm đối với các tổ chức, cá
nhân liên quan đến những sai sót, hạn chế trong công tác đầu tư xây dựng, mua sắm như:
1. Thuê đơn vị lập dự án nhưng không đủ năng lực (Công ty CPNS);
2. Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán còn một số sai sót (Công ty CPNS, Công ty TLTL, Công ty TLSG,
Công ty TNHH LDVNS);
3. Tổ chức lựa chọn nhà thầu không đúng quy định như: Chỉ định thầu nhưng không lập, thẩm định, phê duyệt dự
toán (Công ty TNHH LDPLM, Công ty TLTL); chỉ định thầu nhưng chưa được phê duyệt kế hoach đấu thầu
(Công ty TLSG, Công ty TLTL); áp dụng hình thức mua sắm không đúng quy định ( Công ty TNHH LDPLMR);
xét thầu không đúng quy định (Công ty TLSG, Công ty TLTL, Công ty CPNS, Công ty CPHV).
37
Dự án ĐTXD
CTNIHLHPN
Đề nghị NXBPN (Chủ đầu tư): Kiểm điểm trách nhiệm cá nhân đối với việc nghiệm thu các thiết bị đã qua sử
dụng không chặt chẽ; thay đổi đơn vị giám định chất lượng không đúng hợp đồng; nghiệm thu một số thiết bị nhãn
mác xuất sứ không rõ ràng; Hợp đồng không qui định thời gian thực hiện theo kế hoạch đã duyệt...
38 Dự án TĐ HN
1. Đề nghị Công ty CPTVĐL 1; Công ty CPTVSĐ và Công ty CPTVTKĐLDKVN kiểm điểm trách nhiệm tập
thể, cá nhân trong việc khảo sát, thiết kế và dự toán còn sai sót: Số liệu khảo sát sai, khác với hiện trường về địa
hình và địa chất, phương án thiết kế chưa phù hợp nên quá trình thi công phải bổ sung điều chỉnh làm kéo dài thời
gian thi công; tính toán khối lượng chưa chính xác; dự toán còn sai sót trong việc áp dụng định mức đơn giá.
2. Liên danh Công ty TNHH 1 thành viên TVĐLDK 1; Công ty CP Thủy điện TB; Công ty Cổ phần tư vấn
DADLDK; Liên danh CNĐQC, CNĐQP và Công ty CP TVTKHT kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân về
việc chưa thực hiện đầy đủ quy định về quản lý chất lượng công trình, nghiệm thu khối lượng hoàn thành đề nghị
170
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
thanh toán còn sai sót.
3. Tổng CT LMVN kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân trong việc thanh toán chi phí lập phương án thiết kế
dự án thủy điện HN không đúng quy định của pháp luật.
39
Dự án cải tạo, nâng
cấp QL18UBHL
Đề nghị UBND tỉnh QN kiểm điểm trách nhiệm các tập thể, cá nhân có liên quan trong việc tham mưu trình
UBND tỉnh ban hành đơn giá đất chưa phù hợp trình tự, thủ tục theo quy định tại Điều 15, Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ TNMT - Bộ TC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban
hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
40
Dự án đường dây
500kV VTSM
Đề nghị Tổng CTTTĐQG (Chủ đầu tư) kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân có liên quan đến trách nhiệm
của Chủ đầu tư còn để xảy ra sai sót, tồn tại trong công tác thẩm định, phê duyệt: hồ sơ thiết kế kỹ thuật thiếu chi
tiết; lập dự toán chi tiết một số gói thầu không đúng quy định; kế hoạch đấu thầu gói thầu số 4 không cụ thể rõ ràng
giữa tiên lượng mời thầu và yêu cầu kỹ thuật.
41
Dự án Đường dây
500 kV LMCL
Đề nghị Tổng CTTTĐQG kiểm điểm trách nhiệm tập thể, cá nhân để xảy ra sai sót trong việc thẩm định và phê
duyệt giá các gói thầu sai định mức, đơn giá vật tư, không kiểm tra việc chấp hành kế hoạch đấu thầu, lựa chọn
hình thức hợp đồng “trọn gói” khi chưa xác định chính xác trọng lượng cột thép tại (lô 29.1 đến lô 29.4); để tình
trạng Ban QLDA thực hiện không đúng kế hoạch đấu thầu. Thẩm định, phê duyệt lại dự toán hoặc giá gói thầu lập
chưa đúng theo quy định của Nhà nước nhưng đã phê duyệt, chấp thuận kết quả trúng thầu.
42
Dự án công trình
mở rộng Quốc lộ 1
tại tỉnh QBHTQT
1. Đề nghị Ban QLDA6 kiểm điểm trách nhiệm của các tập thể, cá nhân có liên quan đối với những sai sót, tồn
tại trong công tác khảo sát; lập, thẩm định, phê duyệt dự án và điều chỉnh dự án; lập, thẩm định và phê duyệt thiết
kế-dự toán; quản lý chi phí; quản lý hợp đồng.
2. UBND huyện BT và huyện QT, tỉnh QB; UBND huyện VL, huyện GL và thị xã QT, tỉnh QT: Kiểm điểm
171
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
trách nhiệm các tập thể, cá nhân trong việc không thực hiện quy định về tiết kiệm 5% giá trị dự toán đối với các
gói thầu chỉ định thầu theo Thông báo số 55/TB-VPCP ngày 21/02/2012 và Thông báo số 193/TB-VPCP ngày
14/05/2013 của Văn phòng CP.
43
Dự án tái định
canh, định cư (theo
địa bàn quản lý) do
UBND SL ĐB LC
làm chủ đầu tư
(thuộc Dự án
TĐSL) tại tỉnh SL
Đề nghị các Ban QLDA TSL kiểm điểm, làm rõ trách nhiệm tập thể, cá nhân liên quan:
1. Công ty CPTVTKML trong việc Hồ sơ thiết kế công trình Kè bao chống sạt ven đồi trụ sở Huyện ủy, HĐND,
UBND huyện QN thể hiện thiếu kích thước chi tiết một số hạng mục trên mặt bằng như sân lát gạch, khoảng cách
các hố trồng cây;
2. UBND các huyện MLMSQL chậm bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công công trình làm ảnh hưởng đến tiến
độ chung của dự án.
3. Ban QLDA di dân TĐC tỉnh SL, trong việc hiệu chỉnh sai giá thầu của gói thầu số 11 dự án nâng cấp tỉnh lộ
113.
4. Ban QLDA di dân TĐC TĐSL, SởGTVTTSL trong việc trình UBND Tỉnh quyết định nâng cấp tỉnh lộ 116 kết
hợp với nâng cấp đường liên xã Bó Mười - Chiềng Ngàm nằm ngoài phạm vi quy hoạch theo Quyết định
2009/QĐ-TTg ngày 04/11/2009 của TTCP làm tăng tổng mức đầu tư 4.047 triệu đồng.
44
Dự án Xây dựng
đường nối từ sân
bay NBDNT
Đề nghị Bộ GTVT kiểm điểm, xử lý trách nhiệm đối với tập thể và các cá nhân liên quan của Bộ trong quá trình
thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán các gói thầu.
45
Dự án Xây dựng
Quốc lộ 3 mới đoạn
HN-TN
Đề nghị Ban quản lý Dự án 2 xem xét trách nhiệm tập thể, cá nhân để xảy ra các sai phạm trong công tác quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình liên quan đến các nội dung:
1. Lập, thẩm định và trình phê duyệt việc điều chỉnh dự toán bổ sung chi phí vật liệu đất màu 35 cm dải phân cách
172
STT
Trích từ báo cáo
kiểm toán
Nội dung kiến nghị
giữa gói thầu PK2.
2. Xác định chi phí trượt giá các gói thầu xây lắp chưa tuân thủ theo ý kiến chỉ đạo của TTCP.
3. Nghiệm thu, thanh toán vượt khối lượng được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt trong công tác trải vải địa kỹ
thuật, gia tải bằng cát, đào dỡ gia tải cát (PK1-A/CCO 03) và màng chống thấm mặt cầu dạng dung dịch (PK1-
A/MC 20).
4. Mặt đường xuất hiện tình trạng hằn lún sau khi đưa vào hai thác, sử dụng.
46
Báo cáo kiểm toán
Báo cáo quyết toán
NSNN năm 2014
Đề nghị Bộ KH&ĐT tổ chức kiểm điểm để xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân liên quan đến các sai
phạm trong quá trình phân bổ vốn đầu tư (Bố trí NSTW vượt tỷ lệ hỗ trợ cho một số dự án 219,9 tỷ đồng, không
đúng đối tượng hoặc vượt tỷ lệ quy định tại một số chương trình 264,2 tỷ đồng; phê duyệt cơ cấu NSTW trong
TMĐT vượt tỷ lệ hỗ trợ quy định 241,1 tỷ đồng; bố trí, phân chia vốn NSTW đối ứng cho một số dự án đầu tư
bằng nguồn vốn ODA vượt tỷ lệ quy định 216,6 tỷ đồng).
Tổng số: 46 BCKT kiến nghị kiểm điểm trách nhiệm tập thê và cá nhân có liên quan
173
PHỤ LỤC 06
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
DANH MỤC VĂN BẢN KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC HUỶ BỎ
TỪ KẾT QUẢ KIỂM TOÁN NĂM 2015
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
I. Văn bản kiến nghị hủy bỏ: 07 văn bản (01 nghị quyết; 02 quyết định; 04 công văn)
1 Tỉnh HG UBND tỉnh HG
01 công
văn
Thu hồi Công văn số 634/UBND-KTTH ngày 06/5/2015 của UBND tỉnh về
việc phân phối lợi nhuận năm 2014 của Công ty TNHH MTV XSKTHG
chưa phù hợp các quy định tại Điểm 2 Điều 14 Thông tư số
01/2014/TTBTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính.
2 Tỉnh QN HĐND tỉnh QN 01 nghị
quyết
Hủy bỏ nội dung quy định thu lệ phí thi tốt nghiệp nghề phổ thông
30.000đ/học sinh trong Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày
13/12/2010 của HĐND tỉnh không thuộc danh mục thu quy định tại mục
VIII danh mục phí ban hành kèm theo Nghị định 24/2006/NĐ-CP ngày
03/6/2006 của CP và quy định tại Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02/01/2014 của BTC.
3 Tỉnh GL UBND tỉnh GL
01 quyết
định
Hủy bỏ Khoản 1, 2 Điều 6 và Khoản 2 Điều 7 Quyết định số 20/2010/QĐ-
UBND do trái với Điều 11 - Luật Đất đai 2013.
174
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
4 Tỉnh ĐT UBND tỉnh ĐT
01 quyết
định, 03
công văn
1. Thu hồi các văn bản:
- Công văn số 130/UBND-LTPP ngày 26/3/2009 về việc sử dụng tiền thu lệ
phí cấp bản sao, chứng thực bằng tốt nghiệp đối với Sở GĐT là không đúng
thẩm quyền theo quy định Nghị định số 24/2006/NĐ-CP;
- Quyết định số 13/2007/QĐ-UBND ngày 12/2/2007 của UBND tỉnh ĐT về
việc ban hanh Quy định về thu phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn
tỉnh ĐT là chưa đúng theo Nghị định số 85/2009/NĐ-CP.
2. Chỉ đạo STC thu hồi Công văn số 309/STC-HCSN về việc thực hiện
mức thu, chi cấp bản sao bằng tốt nghiệp và Công văn số 1552/STC-HCSN
về việc thu và sử dụng tiền lệ phí cấp bản sao bằng tốt nghiệp. Do ban hành
không đúng thẩm quyền, không đúng quy định tại Thông tư liên tịch số
92/2008/TTLT BTC-BTP.
II. Văn bản kiến nghị sửa đổi, bổ sung: 96 văn bản (02 nghị định; 10 thông tư; 03 nghị quyết; 30 quyết định, 04 công văn; 47 văn bản
khác)
1
Báo cáo kiểm toán
quyết toán NSNN năm
2014 tại BTC và
BKHĐT
BTC
01 nghị
định
Tham mưu CP quy định cụ thể việc vay tồn ngân KBNN để bù đắp bội chi
NSNN khi ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật NSNN năm 2015.
2 Bộ LĐTBXH Bộ LĐTBXH 01 nghị 1. Phối kết hợp với BTC và các bộ, ngành có liên quan báo cáo Cp, TTCP
175
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
định, 01
thông tư,
01 quyết
định
xem xét sửa đổi, bổ sung Nghị định số 31/2013/NĐ-CP.
2. Phối hợp với BTC nghiên cứu sửa đổi Thông tư liên tịch số
11/2008/TTLT-BLĐTBXH -BTC ngày 21/7/2008 và báo cáo TTCP sửa đổi
Quyết định số 144/2007/QĐ-TTg ngày 31/7/2007 về việc thành lập, quản lý
và sử dụng Quỹ HTVLNN.
3 Bộ GDDT BTC
01 thông
tư
Phối hợp với Bộ GDDT sửa đổi, bổ sung TTLT số 98/2012/TTLT-BTC-
BGDĐT ngày 18/6/2012 của BTC và Bộ GD&ĐT hướng dẫn nội dung và
mức chi thực hiện Quyết định số 1400/QĐ-TTg ngày 30/9/2008 của TTCP
về phê duyệt đề án “Dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân
giai đoạn 2008-2020”.
4 Bộ KHCN BTC
01 quy
định
Nghiên cứu quy định chế độ mua xe ô tô chuyên dùng đối với các đơn vị sự
nghiệp tự chủ, trên cơ sở đó xem xét cho phép các đơn vị được mua ô tô
chuyên dùng từ Quỹ phát triển sự nghiệp của đơn vị.
5
BYT BYT
01 quy
chế
Chỉ đạo các đơn vị xây dựng, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ và bố trí vị trí
việc làm theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
ngày 17/10/2005 của CP và TTLT số 71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày
30/5/2014 của Bộ TC, Bộ NV quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm
về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước.
176
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
BTC
01 thông
tư, 01
hướng
dẫn
1. Chủ trì, phối hợp với BYT sớm có hướng dẫn và ban hành khung giá vắc
xin cung cấp cho Chương trình tiêm chủng mở rộng đảm bảo đủ bù đắp chi
phí, có tích lũy hợp lý nhằm phát triển ngành vắc xin Việt Nam.
2. Bổ sung, sửa đổi TT số 225/2010/TT-BTC ngày 31/12/2010 của BTC
“Quy định chế độ quản lý tài chính nhà nước đối với viện trợ không hoàn lại
của nước ngoài thuộc nguồn thu NSNN”.
6 Bộ KHĐT Bộ KHĐT
02 thông
tư, 01
quyết
định
1. Phối hợp với BTC sửa đổi, bổ sung TT số 176/2012/TT-BTC ngày
23/10/2012 và TT số 106/2013/TT-BTC ngày 09/8/2013 của BTC để phù
hợp với thực tế và quản lý chặt chẽ việc thu phí, lệ phí.
2. Xem xét sửa đổi Quyết định số 368/BKH-QĐ ngày 09/7/1998 về ban
hành Quy chế về tổ chức hội thảo khoa học và Quy chế quản lý, sử dụng
kinh phí khoa học của Bộ KH&ĐT hoặc ban hành văn bản mới hướng dẫn
về quản lý KHCN phù hợp với quy định hiện hành.
7 Bộ TTTT BTC
01 cơ
chế, 01
đơn giá
1. Phối hợp với BTTTT sửa đổi, bổ sung cơ chế tài chính về việc quản lý, sử
dụng nguồn thu phí, lệ phí được để lại tại CTSVTĐ, Cục VTVTTITVN,
theo hướng quy định tối đa mức chi thu nhập tăng thêm nhằm đảm bảo công
bằng về thu nhập và tiết kiệm chi cho NSNN.
2. Phối hợp với BTTTT hoàn thiện, ban hành đơn giá dịch vụ công thực
hiện theo phương thức đấu thầu, đặt hàng và các văn bản hướng dẫn quản lý
177
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật.
8 ĐTHVN Bộ LĐTB&XH
01 thông
tư
Chủ trì, phối hợp với BTC và các cơ quan có liên quan sớm ban hành
Thông tư hướng dẫn về thực hiện quản lý lao động và tiền lương của
ĐTHVN, để ĐTHVN thực hiện Kết luận của PTTCP VVN tại Thông báo số
164/TB-VPCP ngày 08/5/2015 của VPCP.
9 TPHN UBND TPHN
01 quyết
định
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quyết định số 53/2007/QĐ-UBND ngày
18/05/2007 của UBND TPHN về việc ban hành quy định tạm thời về quản
lý, sử dụng nguồn vốn NSTPHN giao cho Quỹ ĐTPTTPHN để hình thành
nguồn vốn quay vòng cho vay đầu tư các dự án nhà tái định cư phục vụ di
dân giải phóng mặt bằng và các dự án nhà ở xã hội trên địa bàn TPHN đảm
bảo phù hợp với các quy định hiện hành trong quản lý NSNN.
10 TPĐN UBND TPĐN
01 quyết
định
Chỉ đạo CTĐN ban hành quyết định truy thu đầy đủ, kịp thời số tiền thuế do
KTNN phát hiện tăng thêm 5.247,7trđ vào NSNN
11
TP HP
UBND TPHP
01 đơn
giá, 01
quy chế
Khẩn trương ban hành Bộ đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố
phù hợp với khả năng chi trả của ngân sách thành phố; xây dựng quy chế đặt
hàng, đấu thầu phù hợp với từng loại dịch vụ công ích.
BTC
01 công
văn
Rà soát lại nội dung Công văn số 7333/BTC-TCT ngày 24/6/2008 của BTC
để hủy bỏ hoặc sửa đổi cho phù hợp với các quy định của Pháp luật liên
quan đến việc ấn định thuế đối với trường hợp người nộp thuế nộp thuế theo
178
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
phương pháp kê khai vi phạm pháp luật thuế.
12 TPCT UBND TPCT
01 công
văn, 01
quy chế,
01 quy
định
1. Xem xét, điều chỉnh Công văn số 176/XDĐT ngày 4/01/2015 của UBND
TPCT cho phù hợp với hướng dẫn của CP và phù hợp với tình hình thực tế
tại địa phương.
2. Ban hành Quy chế quản lý kinh phí và quy định hình thức hỗ trợ và mức
hỗ trợ từ kinh phí khuyến công theo hướng dẫn và tại Điều 6 của TTLT số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của BTC và BCT
3. Ban hành quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến
nông địa phương từ nguồn kinh phí khuyến nông địa phương theo quy định
tại Điều 6, Thông tư số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của
BTC và BNN&PTNT
13 Tỉnh VL HĐND tỉnh VL
03 quyết
định
Xem xét, cho ý kiến UBND tỉnh sửa đổi các Quyết định của UBND tỉnh VL
ưu đãi miễn tiền thuê đất cho các DNNN chuyển đổi cổ phần hóa không
đúng quy định: Quyết định số 2314/QĐ-UB ngày 09/8/2004; Quyết định số
724/QĐ-UB ngày 01/4/2004; Quyết định số 1919/QĐ-UB ngày 01/7/2004,
theo Điều 17 Luật Tổ chức HĐND và UBND.
14 Tỉnh QN UBND tỉnh QN 02 quyết
định
Ban hành quyết định xử phạt vi phạm trong lĩnh vực đấu thầu theo quy định
tại Điều 90 Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 đối với Công ty TNHH
Thương Mại HL và Công ty Xây dựng TĐ liên quan đến hành vi chuyển
179
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
khối lượng trúng thầu cho đơn vị khác thực hiện tại huyện TN.
15 Tỉnh BD UBND tỉnh BD
01 công
văn
Xem xét có công văn báo cáo và xin ý kiến của BTC về diện tích được khấu
trừ tiền bồi thường giải phóng mặt bằng trong trường hợp phương án bồi
thường thực hiện theo Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của
CP.
16 Tỉnh KG UBND tỉnh KG
01 quyết
định
Sửa đổi bổ sung Quyết định số 363/QĐ-UBND của UBND tỉnh KG ngày
3/2/2010 về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động Quỹ đầu tư phát
triển KG cho phù hợp với Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007
của CP
17 Tỉnh LC UBND tỉnh LC
01 quyết
định,
01 văn
bản khác
1. Điều chỉnh sửa đổi định mức tại Quyết định 35/2012/QĐ-UBND ngày
15/11/2012 của UBND tỉnh LC về định mức duy trì cây xanh cho phù hợp
với Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng (thay thế
Văn bản số 2273/BXD từ ngày 01/6/2014);
2. Ban hành văn bản quy định việc quản lý, khai thác và bảo trì công trình
đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo quy
định tại điểm a, khoản 3, Điều 5 Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT ngày
12/12/2013 quy định về quản lý, khai thác và bảo trì công trình đường bộ.
18 Tỉnh BĐ Sở KHĐT
01 quy
trình
Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy trình thẩm định nguồn vốn trước
khi phê duyệt dự án;
180
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
19 Tỉnh TH Bộ KHĐT
01 thông
tư, 01
quyết
định
Nghiên cứu, đề xuất TTCP sửa đổi Quyết định 147/2007/QĐ-TTg ngày
10/9/2007 và phối hợp với các Bộ liên quan ban hành thông tư liên tịch sửa
đổi việc xác định hỗ trợ chi phí vận chuyển sản phẩm thực tế của doanh
nghiệp, thực hiện lập dự toán, quyết toán, hạch toán, cấp phát kinh phí hỗ trợ
hàng năm.
20 Tỉnh GL UBND tỉnh GL
02 quyết
định
1. Điều chỉnh Quyết định số 21/2012/QĐ-UBND ngày 03/10/2012 của
UBND tỉnh GL về việc quy định tiêu chuẩn, đối tượng, điều kiện giao đất
xây dựng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị cho phù hợp
với quy định tại Điều 16 - Nghị định số 45/2014/NĐ-CP, Quyết định số
67/2009/QĐ-TTg.
2. Ban hành quyết định về danh mục số lượng, chủng loại và định mức xe
chuyên dùng cho các cơ quan và đơn vị sự nghiệp trên địa bàn tỉnh; quy chế
quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng để áp dụng cho các cơ quan đơn vị
thuộc địa phương quản lý theo Quyết định số 61/2010/QĐ-TTg.
21 Tỉnh KT
UBND tỉnh KT
chỉ đạo Cục
Thuế Tỉnh
01 đơn
giá
Kịp thời điều chỉnh đơn giá thuê đất của 28 tổ chức thuê đất với diện tích
61.009.654 m2 khi hết thời kỳ ổn định.
Tỉnh ĐL HĐND tỉnh ĐL
01 nghị
quyết
Điều chỉnh giá cho thuê đất của cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
thành phố BMT được HĐND tỉnh quy định tại Nghị quyết số 136/2014/NQ-
181
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
22 HĐND ngày 13/12/2014 về bảng giá các loại đất trên địa bàn các huyện, thị
xã, thành phố của tỉnh để đảm bảo giá đất sản xuất kinh doanh phi nông
nghiệp tại cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp thành phố BMT không
thấp hơn giá đất được quy định tại Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày
14/11/2014 của CP quy định về khung giá đất.
UBND tỉnh ĐL
03 quyết
định
1. Điều chỉnh giá cho thuê đất của cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
thành phố Buôn Ma Thuột được UBND tỉnh ĐL quy định tại Quyết định số
43/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 về việc ban hành quy định bảng giá
các loại đất trên địa bàn tỉnh ĐL.
2. Điều chỉnh các quyết định của UBND tỉnh ĐL: Quyết định số 1172/QĐ-
UBND ngày 02/6/2014 về việc giảm tiền theo Nghị quyết số 02/NQ-CP;
Quyết định số 1851/QĐ-TTr ngày 14/10/2013, trong đó có hủy bỏ việc
giảm tiền thuê đất cho Công ty Cổ phần Ô tô 3-2 ĐL.
23 Tỉnh QN BTC 01 văn
bản
Ban hành văn bản hướng dẫn các địa phương quản lý, hạch toán phần vốn
vay lại thuộc nguồn vốn vay nước ngoài để thực hiện các dự án do Bộ,
ngành Trung ương quản lý và địa phương nhận nợ, trả nợ phần vốn đối ứng.
24 Tỉnh QN UBND tỉnh QN 01 quyết
định
Ban hành quyết định phê duyệt tiền cấp quyền khai thác khoáng sản đối với
Công ty CPAT, số tiền 277,2 triệu đồng.
25 Tỉnh LĐ UBND tỉnh LĐ 01 quy Ban hành quy định về chế độ ưu đãi tiền thuê đất đối với các dự án xã hội
182
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
định hóa theo quy định để STNMT, STC, CT xác định thu tiền thuê đất đối với
các dự án này.
26 Tỉnh BP
HĐND và UBND
tỉnh BP
02 nghị
quyết, 01
quyết
định
1. Sửa đổi, bổ sung mục I.1 và I.5 danh mục và mức thu một số loại phí, lệ
phí trên địa bàn tỉnh tại Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày
17/12/2012 theo hướng dẫn tại Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 2/1/2014
của BTC; tham mưu UBND tỉnh trình HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 18/2011/NQ-HĐND ngày 16/12/2011 của HĐND tỉnh về quy định tỷ lệ
điều tiết tiền thu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo
Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và tỷ lệ điều tiết tiền thu thuế môi
trường theo Luật TBVMT.
2. Điều chỉnh mục 1.b, Điều 4, chương II tại Quyết định số 41/2012/QĐ-
UBND ngày 28/12/2012 của UBND tỉnh BP về chế độ đối với huấn luyện
viên, vận động viên do tỉnh BP tổ chức theo đúng định mức quy định tại
Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011của TTCP.
27 Tỉnh NT UBND tỉnh NT
02 quyết
định
Ban hành Quyết định bổ sung nội dung thực hiện điều khoản chuyển tiếp
Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 12/5/2014; Sửa đổi mục 5 (quy trình và
thời hạn giải quyết) của Quyết định số 67/2011/QĐ-UBND ngày
02/12/2011 về việc ban hành Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo
quy chế “một cửa” tại STCNT phù hợp quy định thời gian thẩm tra quyết
183
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
toán theo Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của BTC về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước.
28 Tỉnh AG UBND tỉnh AG
01 quyết
định, 01
quy định,
01 quy
chế
1. Ban hành quy định về tỷ lệ quy đổi trọng lượng riêng đối với đá làm vật
liệu xây dựng thông thường để đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý
và xác định phí phải nộp liên quan hoạt động khai thác tài nguyên khoáng
sản trên địa bàn theo quy định pháp luật hiện hành;
2. Khẩn trương ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa
phương theo quy định tại Khoản a Điểm 3 Điều 6 Thông tư liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT;
3. Điều chỉnh chế độ chi cho Đội Thông tin lưu động tại Quyết định số
2107/QĐ-UBND ngày 23/11/2011 cho phù hợp với TTLT
191/2011/TTLT/BTC-BVHTTDL có hiệu lực kể từ ngày 5/2/2012.
29
Tỉnh ĐT
UBND thành
phố CL
01 quyết
định
Bãi bỏ nội dung phân chia tỷ lệ nộp ngân sách và tỷ lệ để lại sử dụng đối với
nguồn thu đấu giá quyền khai thác thu phí đò, chợ tại Quyết định số
344/QĐ-UBND ngày 04/5/2013 về việc giao quyền tự chủ tài chính giai
đoạn 2013-2015 cho đơn vị sự nghiệp công lập đối với Ban quản lý chợ
không đúng quy định.
BTC và BTP
01 văn
bản
Đề nghị BTC, BTP có văn bản hướng dẫn mức thu Lệ phí cấp bản sao
bằng phù hợp làm cơ sở thu lệ phí cấp bản sao bằng thống nhất.
184
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
30
Dự án Đường dây 500
kV PLMPCB
BCT
01 công
văn
Tiến hành rà soát, sửa đổi, bổ sung Công văn số 10521/BCT-TCNL ngày
14/11/2011 về việc hướng dẫn điều chỉnh dự toán, theo mức lương tối thiểu
để xác định chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình.
31
Dự án xây dựng đường
cao tốc NB-LC
BGTVT
01 tiêu
chuẩn
Nghiên cứu chỉnh sửa, bổ sung Tiêu chuẩn ngành 22TCN211-06
”áo đường mềm - các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế” về việc tính toán lại kết
cấu áo đường khi kết quả đo mô đun đàn hồi thực tế của nền đường lớn hơn
so với giả thiết khi tính toán thiết kế.
32
Dự án tái định canh,
định cư (theo địa bàn
quản lý) do UBND tỉnh
SL ĐB LC làm chủ đầu
tư (thuộc Dự án thủy
điện SL)
Ban chỉ đạo,
UBND tỉnh SL,
UBND các huyện
01 quy
chế
Khẩn trương ban hành quy chế quản lý và sử dụng sau đầu tư đối với các dự
án xây dựng cơ sở hạ tầng và khắc phục tình trạng công trình hạ tầng bị hư
hỏng, xuống cấp, không sử dụng được để công trình phát huy hiệu quả sau
đầu tư;
33
Dự án nâng cấp, mở
rộng Quốc lộ 1A đoạn
Thành phố TH_NA
BGTVT
01 quyết
định
Điều chỉnh lại mục 3, Điều 5 Quyết định số 2920/QĐ-BGTVT ngày
13/8/2015 của Bộ GTVT và chỉ đạo Ban QLDA 1 thực hiện tỷ lệ giá trị bảo
hành 5% của toàn bộ các gói thầu theo quy định của Nhà nước.
34
Dự án Hồ chứa nước
Krông PT và Dự án
công trình thủy lợi Hồ
UBND tỉnh Gia
Lai
01 đơn
giá
Ban hành đơn giá đất ở, đất sản xuất khu vực tái định canh, định cư của Dự
án thủy lợi hồ chứa nước IAMƠR
185
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
chứa nước IM
35
Dự án cải tạo, nâng cấp
Quốc lộ 18 đoạn thị xã
UB - thành phố HL
BTC
01 văn
bản
Đề nghị có văn bản hướng dẫn cụ thể về lợi nhuận của Nhà đầu tư trên vốn
sở hữu làm căn cứ cho việc thương thảo, ký hợp đồng giữa cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền và Nhà đầu tư làm căn cứ để các cơ quan kiểm tra,
giám sát việc ký kết và thực hiện hợp đồng theo quy định của Nhà nước.
36
Tập đoàn DKVN
(PVN) BTC
01 quy
định
Xem xét bổ sung quy định về mức nhiệt độ chuẩn khi xác định sản lượng
xăng dầu bán ra tính thuế Bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo tính thống nhất
trong quá trình thực hiện của các doanh nghiệp.
37 Tập đoàn ĐLVN BTC
01 văn
bản
Xem xét, có văn bản hướng dẫn, chỉ đạo các STC địa phương tham mưu, đề
xuất UBND các tỉnh ban hành mức giá tính thuế tài nguyên đối với nước
mặt theo khung giá phù hợp, không tạo giãn cách về giá tính thuế giữa các
địa phương để đảm bảo công bằng cho các đối tượng sử dụng nước mặt và
thống nhất quản lý đối với hoạt động này.
38
Tập đoàn CNKSVN
BCT
01 quyết
định
Nghiên cứu ban hành các hệ số điều chỉnh đơn giá và chỉnh sửa, bổ sung bộ
đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 10/2002/QĐ-BCN đối với các
công việc cho phù hợp với thực tế thi công.
BTC
01 thông
tư
Nghiên cứu điều chỉnh, bổ sung Thông tư 206/2012/TT-BTC ngày
26/11/2012 để quá trình trích lập, quản lý sử dụng Quỹ Thăm dò và Quỹ
Môi trường than - khoáng sản phù hợp thực tế, đúng quy định.
186
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
39
Tổng công ty VHSG -
TNHH MTV
Tổng công ty
VHSG - TNHH
MTV
02 quy
chế
Xây dựng và ban hành quy chế quản lý vật tư, hàng hóa như quy định tại
khoản 2 Điều 3 Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài
chính; xây dựng Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả đối với công ty
TNHH một thành viên do công ty mẹ làm chủ sở hữu và công ty có vốn đầu
tư của công ty mẹ như quy định tại khoản 4 Điều 29 Nghị định số
61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của CP.
40 TCTHHVN Bộ TC
01 quy
định
Nghiên cứu ban hành quy định hướng dẫn nội dung, cách thức xác định điều
kiện “lợi nhuận chắc chắn trong tương lai” làm cơ sở cho các doanh nghiệp
tính toán, trình bày chỉ tiêu thuế TNDN hoãn lại đối với các khoản lỗ được
trừ theo quy định của Luật thuế Thu nhập doanh nghiệp một cách thống
nhất, đồng bộ trên phạm vi toàn quốc.
41
Công ty TNHH MTV
BHNH TMCP CTVN
(VBI)
Công ty TNHH
MTV BHNH
TMCP CTVN
(VBI)
01 quy
tắc
Nghiên cứu sửa đổi bổ sung Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới ban hành kèm theo
Quyết định số 166/QĐ-VBI6 ngày 23/7/2013 theo đó cần nghiên cứu đưa ra
mức chế tài tối thiểu khi chủ xe vi phạm để từ đó có căn cứ chế tài cụ thể
theo đúng quy định.
42 Tổng CTVTMOB
Tổng
CTVTMOB
02 văn
bản
1. Rà soát, xây dựng lại đơn giá thuê dịch vụ cho phù hợp với tình hình thực
tế và thị trường dịch vụ; trường hợp thuê các đơn vị đồng thời cung cấp
nhiều loại dịch vụ cần phân bổ hợp lý chi phí cố định cho từng loại dịch vụ.
2. Bổ sung, sửa đổi quy định về điều kiện đại lý cụ thể về nhân sự, mạng
187
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
lưới, doanh số... làm cơ sở lựa chọn và đánh giá các đại lý.
43
Tổng công ty VHSG -
TNHH MTV
Tổng công ty
VHSG - TNHH
MTV
02 quy
chế
Xây dựng và ban hành Quy chế quản lý vật tư, hàng hóa như quy định tại
Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ
Tài chính; xây dựng Quy chế giám sát và đánh giá hiệu quả đối với công ty
TNHH một thành viên do công ty mẹ làm chủ sở hữu và công ty có vốn đầu
tư của công ty mẹ như quy định tại Khoản 4 Điều 29 Nghị định số
61/2013/NĐ-CP ngày 25/6/2013 của CP.
44
Chương trình MTQG
về xây dựng NTM giai
đoạn năm 2010-2014 tại
BNNPTNT
BNNPTNT
03 hướng
dẫn
1. Khẩn trương ban hành văn bản hướng dẫn về cải tạo, xây mới hệ thống
thủy lợi trên địa bàn xã.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành ban hành văn bản hướng dẫn cụ thể
về xác định mục tiêu của Chương trình đối với từng vùng, miền để phù hợp
với điều kiện, kinh tế xã hội của từng tỉnh, thành phố giai đoạn 2016-2020;
hướng dẫn việc thẩm định các tiêu chí đối với cấp huyện, tỉnh đạt chuẩn
nông thôn mới.
BTC
04 hướng
dẫn
1. Ban hành văn bản hướng dẫn về cơ chế huy động và tỷ lệ, mức hỗ trợ cụ
thể từ NSNN đối với từng vùng, miền, địa phương; để làm căn cứ cho các
tỉnh, thành phố tổ chức, triển khai thực hiện phù hợp với điều kiện kinh tế và
khả năng huy động các nguồn lực của từng địa phương.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành ban hành văn bản hướng dẫn cơ chế
188
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
quản lý và sử dụng kinh phí chương trình MTQG về xây dựng NTM tại Văn
phòng Điều phối NTM các cấp; hướng dẫn quy định về chế độ phụ cấp, đãi
ngộ cho ban chỉ đạo các cấp và cán bộ, công chức từ chuyên trách đến kiêm
nhiệm, nhằm động viên, khuyến khích cán bộ, công chức làm công tác xây
dựng NTM và khắc phục tình trạng vận dụng các cơ chế tài chính khác;
hướng dẫn chế độ biều mẫu và thời gian báo cáo định kỳ quý, năm về tổng
hợp quyết toán kinh phí đối với toàn bộ Chương trình (vốn NSTW, NSĐP
bố trí trực tiếp, nguồn đóng góp của cộng đồng dân cư và các nguồn lực
khác thực hiện Chương trình).
45
Chương trình MTQG về
xây dựng nông thôn mới
giai đoạn năm 2010-2014
tỉnh LĐ
TTTCP
01 quyết
định
Điều chỉnh Quyết định số 342/QĐ-TTg phần tiêu chí Chợ (TC7) theo điều
2b Quyết định số 12151/QĐ-BCT của BCT.
46
Chương trình MTQG
về xây dựng NTM giai
đoạn 2010 - 2014 của
tỉnh ĐN
Đối với Bộ
NNPTNT
01 thông
tư
Xem xét bổ sung Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 4/10/2013
đối với địa phương có xã không có quy hoạch công trình thủy lợi vì
không đủ nguồn nước, nhưng thông qua việc khai thác các nguồn nước
ngầm từ giếng đào, giếng khoan, ao, hồ nên vẫn cơ bản đáp ứng được yêu
cầu sản xuất, dân sinh.
47 Chương trình MTQG UBND tỉnh Lai 01 quyết Rà soát, sửa đổi Quyết định số 1018/QĐ-UBND ngày ngày 29/8/2014
189
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
về xây dựng NTM giai
đoạn 2010-2014 của
tỉnh LC
Châu định của UBND tỉnh LC về ban hành Quy định cụ thể hóa Bộ tiêu chí về xây
dựng NTM và xét công nhận xã NTM trên địa bàn tỉnh LC cho phù hợp
với quy định tại Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013
của BNNPTNT Hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
NTM.
48
Chương trình MTQG
về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 -
2014 tại TPHCM
Bộ NNPTNT
(Thường trực Ban
chỉ đạo Quốc gia
về Chương trình
xây dựng NTM)
01 quy
định
Xem xét, điều chỉnh tiêu chí số 18 trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
nông thôn mới.
49
Chương trình Nhà ở xã
hội (NOXH) của
TPHCM
UBND TPHCM
01 quy
định
Ban hành quy định về chế độ báo cáo định kỳ về tình hình thực hiện
Chương trình NOXH để áp dụng đối với chủ đầu tư NOXH, Sở Xây dựng,
Quỹ phát triển nhà ở và các cơ quan, đơn vị liên quan.
BXD
01 quy
định
Xem xét sửa đổi, bổ sung quy định về điều kiện, tiêu chí ưu tiên, thang điểm
nhằm khắc phục việc hỗ trợ NOXH cho người hiện không có nhà ở, đất ở
nhưng có khả năng thừa kế tài sản, nhà đất từ cha mẹ, người thuộc đối tượng
được hưởng chính sách hỗ trợ về NOXH nhưng là hộ gia đình có đủ khả
năng tài chính để mua nhà ở thương mại... là những trường hợp không khó
khăn về nhà ở.
50 Chương trình MTQG Bộ XD 01 văn Xem xét, nghiên cứu ghép 3 chỉ tiêu thành 1 trong bộ tiêu chí quy hoạch
190
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010 -
2014 của tỉnh ĐN
bản nông thôn mới với tên gọi “Quy hoạch và thực hiện tốt quy hoạch nông thôn
mới”, đồng thời thể chế hóa quy hoạch nông thôn mới để làm căn cứ thực
hiện, vì quy hoạch nông thôn mới là quy hoạch tổng thể, tích hợp các quy
hoạch chuyên ngành, là căn cứ để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã
hội, an ninh, quốc phòng.
51
Chương trình MTQG
về xây dựng nông thôn
mới giai đoạn 2010-
2014 của tỉnh HN
UBND tỉnh HN
01 quyết
định, 01
văn bản
Xem xét sửa đổi: Quyết định số 15/2011/QĐ-UBND ngày 24/5/2011 của
UBND tỉnh Hà Nam về việc ban hành quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ,
khuyến khích đầu tư các xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015
tỉnh Hà Nam cho phù hợp hơn (tỷ lệ hỗ trợ, cơ chế hỗ trợ trước đầu tư ...);
Văn bản số 2062/UBND-KTTH ngày 25/11/2013 về việc nghiêm cấm dùng
NSNN hỗ trợ cho một số công trình đã được các xã đầu tư, đặc biệt là các
công trình đường thôn và trục thôn cho phù hợp với thực tế.
Ban chỉ đạo
XDNTM tỉnh
HN
01 quy
chế
Sửa đổi Quy chế hoạt động của Ban chỉ đạo về quy định phụ cấp trách
nhiệm của các thành viên không đúng quy định tại mục c khoản 2 điều 17
của Thông tư 26/2011/TTLB-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011.
52
Chuyên đề “Việc thực
hiện Đề án cơ cấu lại hệ
thống các tổ chức tín
dụng giai đoạn 2011-
NHNN 02 đề án
Chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng và
trình CP phê duyệt Đề án “Chiến lước phát triển ngành ngân hàng đến năm
2020” và Đề án “Chống đô la hóa trong nền kinh tế” đảm bảo đúng nhiệm
vụ được giao theo Quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 TTCP.
191
STT
Trích từ Báo cáo kiểm
toán
Tên đơn vị được
kiến nghị
Số lượng,
loại văn
bản
Nội dung kiến nghị
2015”
53
Ngân hàng TMCP
NTVN (VCB) NHNN
01 thông
tư, 01
quyết
định
Rà soát, chỉnh sửa Quyết định 16/2007/QĐ-NHNN ngày 18/4/2007 và
Thông tư số 49/2014/TT-NHNN về chế độ Báo cáo tài chính của các tổ
chức tín dụng; trong đó, xem xét lại việc hướng dẫn các TCTD trình bày đầy
đủ các chỉ tiêu đã hạch toán trên bảng cân đối tài khoản ngoại bảng.
54
Ngân hàng TMCP
ĐTPTVN
BIDV
01 quyết
định
Sửa đổi Quyết định số 1226/2014/QĐ-HĐQT ngày 30/5/2014 của BIDV về
chính sách phân loại tài sản có, mức trích lập và phương pháp trích lập dự
phòng rủi ro đảm bảo phù hợp với các quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-
BTC ngày 21/01/2013 của Bộ Tài chính về phân loại tài sản có, mức trích,
phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi
ro trong hoạt động của tổ chức rín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
55
Ngân hàng TMCP
CTVN
VBI
01 quy
tắc
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Quy tắc bảo hiểm xe cơ giới (ban hành theo
Quyết định số 166/QĐ-VBI6 ngày 27/3/2013 của VBI) theo đó cần nghiên
cứu đưa ra mức chế tài tối thiểu khi chủ xe vi phạm để có căn cư chế tài cụ
thể theo đúng quy định.
Tổng số kiến nghị: 103 văn bản, trong đó kiến nghị hủy bỏ 07 văn bản ( 01 nghị quyết; 02 quyết định; 04 công văn); sửa đổi bổ sung 96
văn bản (02 nghị định; 10 thông tư; 03 nghị quyết; 30 quyết định, 04 công văn; 47 văn bản khác)