Luận án Kinh tế trang trại của đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ tỉnh Đắk Lắk

Trang trại cao su: diện tích từ 30 ha trở lên, có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. + Trang trại hồ tiêu: diện tích từ 03 ha trở lên - Trang trại chăn nuôi: + Chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò): có thường xuyên từ 100 con trở lên đối với chăn nuôi lấy thịt và 50 con trở lên đối với chăn nuôi sinh sản, tỷ lệ bò lai tối thiểu đạt 50% tổng đàn, có chuồng trại và điều kiện chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh đảm bảo chăn nuôi an toàn dịch bệnh. + Chăn nuôi gia súc (lợn): có thường xuyên từ 300 con trở lên đối với lợn thịt và 50 con trở lên đối với lợn sinh sản, có ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới và quy trình chăn nuôi theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

pdf193 trang | Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1360 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Kinh tế trang trại của đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ tỉnh Đắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7. World Bank (2003a). World Development Report 2004: Making Services Work for Poor People. New York: Oxford University Press. 58. World Bank (2003b). Reaching the Rural Poor – A Renew Strategy for Rural Development. World Bank Publications. 59. World Bank (2006a). Malawi Poverty and Vulnerability Assessment: Investing in our Future. Washington, DC: World Bank. 60. World Bank (2006b). Poverty Assessment for Sri Lanka: Engendering Growth with Equity: Opportunities and Challenges. Washington, DC: World Bank. 61. World Bank (2007). World Development Report 2004: Agricultural for Development. New York: Oxford University Press. 156 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: CÁC PHỤ BIỂU Phục biểu 1.1: Tổng sản phẩm và tỷ trọng các ngành kinh tế của tỉnh Đắk Lắk (Giá năm 2010) Đơn vị: Giá trị (Tỷ đồng); Cơ cấu (%) Năm Tổng số Nông nghiệp CN –XD Dịch vụ Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu 2009 49.711 27.170 54,66 10.135 20,39 12.406 24,96 2010 54.040 28.325 52,41 11.537 21,35 14.178 26,24 2011 59.244 29.798 50,30 13.506 22,80 15.940 26,91 2012 63.575 30.972 48,72 14.764 23,22 17.839 28,06 2013 67.356 32.062 47,60 15.605 23,17 19.689 29,23 TTBQ 7,89 4,32 11,39 12,24 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk (2014), Niên giám thống kê Tỉnh Đắk Lắk năm 2013 Phục biểu 1.2. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp qua các năm (Giá năm 2010) Đơn vị: Giá trị: Triệu đồng; Cơ cấu và TTBQ: % Năm Tổng Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu Giá trị Cơ cấu 2009 27.170 21.676 80,83 4.782 17,60 0.712 2,62 2010 28.325 21.646 76,42 5.775 20,39 0.904 3,19 2011 29.798 22.798 76,51 5.814 19,51 1.186 3,98 2012 30.972 24.282 78,40 5.683 18,35 1.010 3,26 2013 32.062 24.636 76,84 6.326 19,73 1.100 3,43 TTBQ 4,23 3,25 7,25 11,49 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk (2014), Niên giám thống kê Tỉnh Đắk Lắk năm 2013 157 Phục biểu 1.3. Giá trị và tỷ trọng ngành công nghiệp (Giá năm 2010) Đơn vị: Giá trị: Tỷ đồng, Tỷ trọng: % Chỉ tiêu Tổng số Khai khoáng Chế biến, chế tạo Cung cấp nước, xử lý rác thải, nước thải Sản xuất và phân phối điện Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng 2009 10.135 235 2,32 5.083 50,15 1.268 12,51 3.549 35,02 2010 11.537 250 2,17 5.774 50,05 1.775 15,39 3.738 32,40 2011 13.506 282 2,09 7.155 52,98 2.257 16,71 3.812 28,22 2012 14.044 306 2,18 7.196 51,24 2.515 17,91 4.027 28,67 2013 15.605 348 2,23 8.016 51,37 2.812 18,02 4.429 28,38 TTBQ 11,39 10,31 12,06 22,03 5,69 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk (2014), Niên giám thống kê Tỉnh Đắk Lắk năm 2013 Phục biểu 1.4: Giá trị ngành thương mại – dịch vụ phân theo ngành (Giá năm 2010) Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2013 TTBQ (%) Bán buôn,... và xe có động cơ 4.016 4.650 5.217 5.804 6.645 13.42 Vận tải kho bãi 1.025 1.173 1.331 1.488 1.593 11.65 Dịch vụ lưu trú và ăn uống 880 1.001 1.123 1.271 1.402 12.35 Thông tin và truyền thông 610 680 762 863 962 12.06 Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 563 632 703 750 840 10.52 Hoạt động KD bất động sản 80 90 99 101 110 8.29 Hoạt động chuyên môn, KHCN 220 250 282 317 343 11.74 Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 66 75 82 91 101 11.22 Giáo dục và đào tạo 2 1.924 2.171 2.447 2.679 7.58 Y tế hoạt động trợ giúp xã hội 1 1.523 1.750 1.991 2.131 20.82 Nghệ thuật và vui chơi giải trí 205 226 236 266 294 9.43 Hoạt động dịch vụ khác 1.705 1.954 2.184 2.450 2.588 11.00 Tổng 12.406 14.178 15.940 17.839 19.689 12.24 Nguồn: Cục Thống kê tỉnh Đắk Lắk (2014), Niên giám thống kê Tỉnh Đắk Lắk năm 2013 158 Phục biểu 1.5: Số lượng trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2004-2014 phân theo loại hình trang trại ĐVT: Trang trại STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2013('*) Năm 2014(*) 1 Trang trại chăn nuôi 323 205 205 230 379 382 225 270 2 Trang trại trồng trọt 769 1.071 1.090 1.165 1.126 1.098 315 347 - Trang trại CHN 236 277 277 295 376 368 101 115 - Trang trại CLN 533 794 813 870 750 730 214 232 3 Trang trại thuỷ sản 29 25 25 28 32 31 12 18 4 Trang trại lâm nghiệp 32 30 33 34 31 22 9 3 5 Trang trại tổng hợp 87 165 166 172 163 274 52 55 Tổng 1.240 1.496 1.519 1.629 1.731 1.807 613 693 Ghi chú :Số liệu trang trại năm 2013(*) và năm 2014 là số lượng trang trại được thống kê theo tiêu chí mới của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT Nguồn: Tổng hợp từ Dự án Quy hoạch Phát triển Kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020; các Báo cáo tình hình Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk qua các năm từ 2010 đến 2014 159 Phụ biểu 1.6: Số lượng trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2004-2014 phân theo địa bàn ĐVT: trang trại STT Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2013(*) Năm 2014 1 TP.BMT 109 138 140 145 147 150 89 92 2 Buôn Đôn 28 70 72 80 87 91 17 20 3 Cư M'gar 142 220 220 232 242 250 35 39 4 Ea Sup 140 187 190 206 214 221 77 83 5 Ea H'leo 130 182 185 205 216 242 32 38 6 Krông Bông 5 7 8 10 12 17 4 8 7 Krông Buk 10 18 21 22 26 28 25 31 8 TX Buôn Hồ 15 30 33 35 39 40 20 25 9 Krông Năng 120 155 157 170 179 185 107 120 10 Krông Ana 61 86 86 87 93 89 42 48 11 Cư Kuin 5 12 12 14 17 19 4 7 12 Ea Kar 140 188 190 203 215 227 85 92 13 M'Đrăk 45 66 65 70 76 79 22 26 14 Krông Pắc 32 59 60 58 61 52 35 41 15 Lắk 42 78 80 92 107 117 19 23 Tổng 1.240 1.496 1.519 1.629 1.731 1.807 613 693 Ghi chú :Số liệu trang trại năm 2013(*) và năm 2014 là số lượng trang trại được thống kê theo tiêu chí mới của Thông tư số 27/2011/TT-BNNPTNT Nguồn: Tổng hợp từ Dự án Quy hoạch Phát triển Kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020; các Báo cáo tình hình Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk qua các năm từ 2010 đến 2014 160 Phụ biểu 1.7: Số lượng các loại hình trang trại phân theo địa bàn năm 2014 ĐVT: Trang trại STT Chỉ tiêu TT chăn nuôi TT trồng trọt TT thủy sản TT lâm nghiệp TT tổng hợp Tổng 1 TP.BMT 83 - 1 1 7 92 2 Buôn Đôn 16 4 - - - 20 3 Cư M'gar 8 30 - - 1 39 4 Ea Sup 36 37 1 - 9 83 5 Ea H'leo 4 31 - - 3 38 6 Krông Bông 3 5 - - - 8 7 Krông Buk 5 22 - 1 3 31 8 TX Buôn Hồ 12 10 1 - 2 25 9 Krông Năng 12 106 2 - - 120 10 Krông Ana 10 33 - - 5 48 11 Cư Kuin 6 1 - - - 7 12 Ea Kar 48 38 - - 6 92 13 M'Đrăk 7 5 - - 14 26 14 Krông Pắc 20 10 6 - 5 41 15 Lắk - 15 7 1 - 23 Tổng 270 347 18 3 55 693 Nguồn: Tổng hợp từ Dự án Quy hoạch Phát triển Kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020; các Báo cáo tình hình Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk qua các năm từ 2010 đến 2014 161 Phụ biểu 1.8: Tình hình sử dụng đất của các loại hình trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2004-2014 ĐVT: ha/trang trại T T Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 TT BQ (%) 1 Trang trại chăn nuôi 0,6 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,6 0.00 2 Trang trại trồng trọt - Trang trại CHN 4,2 4,5 4,3 4,8 4,7 4,6 4,8 1.49 - Trang trại CLN 5,2 5,4 5,5 5,7 5,9 6,1 6,8 3.03 3 Trang trại thuỷ sản 11,5 12,2 12,3 12,5 11,8 11,3 12,5 0.93 4 Trang trại LN 15,9 20,5 19,6 33,6 33,2 32,4 35,8 9.44 5 Trang trại tổng hợp 5,3 5,4 5,3 5,6 5,6 5,7 6,1 1.57 BQC 5,2 5,3 5,2 5,6 5,8 8 9,7 7.17 Nguồn: Tổng hợp từ Dự án Quy hoạch Phát triển Kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020; các Báo cáo tình hình Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk qua các năm từ 2010 đến 2014 162 Phụ biểu 1.9: Tình hình sử dụng lao động của các loại hình trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2004-2014 T T Chỉ tiêu ĐVT Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 TT BQ (%) I LĐ BQ của TT ĐVT 4,9 4,8 4,9 5,7 6,0 6,7 5.9 2,08 1 Trang trại chăn nuôi LĐ 4,5 4,3 4,3 4,4 4,2 4,3 4,7 0,48 2 Trang trại trồng trọt - Trang trại CHN LĐ 4,7 4,6 4,6 4,6 4,5 4,6 5,4 1,55 - Trang trại CLN LĐ 4,8 4,8 4,9 4,7 4,6 4,6 4,9 0,23 3 Trang trại thuỷ sản LĐ 4,7 4,9 4,8 4,8 4,7 4,6 4,9 0,46 4 Trang trại lâm nghiệp LĐ 7,2 7,8 7,5 7,9 7,6 7,7 7,5 0,45 5 Trang trại tổng hợp LĐ 5,6 5,8 5,7 5,7 5,5 5,6 5,7 0,20 II Nguồn gốc LĐ 1 LĐ gia đình % 45,87 45,52 45,56 40,31 40,23 34,07 46,10 - 2 LĐ thuê thường xuyên % 25,65 26,07 25,95 27,21 27,56 27,68 25,07 - 3 LĐ thuê thời vụ % 28,48 28,41 28,49 32,48 32,21 38,25 28,83 - Nguồn: Tổng hợp từ Dự án Quy hoạch Phát triển Kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020; các Báo cáo tình hình Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk qua các năm từ 2010 đến 2014 163 Phụ biểu 1.10: Tình hình sử dụng vốn của các loại hình trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2004-2014 S T T Chỉ tiêu ĐVT Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 TT BQ (%) I VĐT BQ của TT trđ 508 520 560 733 905 2.153 1.579 13,43 1 Trang trại chăn nuôi trđ 638 650 693 813 1.087 2.396 2.278 15,19 2 Trang trại trồng trọt - Trang trại CHN trđ 350 369 406 485 650 989 893 10,97 - Trang trại CLN trđ 667 684 720 783 1.052 1.897 1.690 10,88 3 Trang trại thuỷ sản trđ 478 491 530 606 880 908 823 6,22 4 Trang trại LN trđ 610 632 671 816 1.060 2.272 2.150 15,02 5 Trang trại tổng hợp trđ 680 704 758 927 1.350 1.742 1.634 10,23 II Nguồn vốn 1 Vốn tự có % 90,4 89,1 89,3 87,1 85,8 79,8 45,9 - 2 Vốn vay % 9,6 10,9 10,7 12,9 14,2 20,2 54,1 - Nguồn: Tổng hợp từ Dự án Quy hoạch Phát triển Kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020; các Báo cáo tình hình Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk qua các năm từ 2010 đến 2014 164 Phụ biểu 1.11: Giá trị sản xuất của các loại hình trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2004-2014 ĐVT: triệu đồng/trang trại S T T Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2006 Năm 2008 Năm 2010 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 TT BQ (%) 1 Trang trại chăn nuôi 427 506 877 962 980 993 1.178 11,94 2 Trang trại trồng trọt - Trang trại CHN 179 180 198 206 502 987 1.120 22,60 - Trang trại CLN 296 300 310 376 1.075 1.245 1.590 20,54 3 Trang trại thuỷ sản 394 401 412 547 580 685 830 8,63 4 Trang trại lâm nghiệp 750 760 852 969 1.207 1.590 1.680 9,37 5 Trang trại tổng hợp 298 305 318 554 700 980 1.147 16,16 BQC 360 398 402 496 1.090 1.311 1.563 17,72 Nguồn: Tổng hợp từ Dự án Quy hoạch Phát triển Kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2010-2015 và định hướng đến năm 2020; các Báo cáo tình hình Phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk qua các năm từ 2010 đến 2014 165 Phụ biểu 1.12: Thông tin chung về trang trại của đồng DTTSTC tỉnh Đắk Lắk Chỉ tiêu ĐVT BQC Trang trại cây lâu năm Trang trại lâm nghiệp Trang trại tổng hợp 1. Tổng số trang trại TT 60 56 3 1 2. Giới tính của chủ TT - Nam - Nữ % % 95,00 5,00 94,64 5,36 100 - 100 - 3. Tuổi BQ của chủ TT tuổi 45 45 46 43 4. Thành phần dân tộc - Ê đê -M'nông % % 100 - 100 - 100 - 100 - 5.Trình độ học vấn của chủ TT - Mù chữ - Cấp 1 - Cấp 2 - Cấp 3 - Trung cấp - Cao đẳng - Đại học % % % % % % % - 88,33 10,00 1,67 - - - - 89,29 8,92 1,79 - - - - 66,67 33,33 - - - - - 100 - - - - - 6. Trình độ chuyên môn của chủ TT - Đã qua đào tạo - Đang được đào tạo - Chưa được đào tạo % % % 1,67 3,33 95,00 1,79 3,57 94,65 - - 100 - - 100 7. Thành phần xuất thân của chủ TT - Nông dân - Công nhân - Buôn bán nhỏ - Cán bộ % % % % 91,67 3,33 1,67 3,33 96,43 - - 3,57 33,33 66,67 - - - - 100 - 8. Năm thành lập - Trước 2003 - 2003 - 2011 - 2011 – nay % % % 8,33 86,67 5,00 8,93 85,71 5,36 - 100 - - 100 - Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra trang trại của tác giả, 2013 166 Phụ biểu 1.13: Tình hình đất đai của các nhóm trang trại đồng bào DTTSTC tỉnh Đắk Lắk Chỉ tiêu ĐVT BQC Trang trại cây lâu năm Trang trại lâm nghiệp Trang trại tổng hợp 1. DT đất BQ - Đất cây lâu năm - Đất cây hàng năm - Đất lâm nghiệp - Đất ở và vườn ha/TT ha/TT ha/TT ha/TT ha/TT 6,40 5,46 0,12 16,26 0,03 5,82 5,71 0,09 - 0,03 17,63 1,28 - 16,26 0,09 5,32 4,26 1,98 - 0,07 2. Số mảnh đất - Số mảnh đất nông nghiệp - Số đất lâm nghiệp mãnh mãnh 3 2 3 - 1 2 3 - 3. Giấy chứng nhận QSD đất - Diện tích được cấp - Tỷ lệ diện tích được cấp ha/TT % 3,83 59,87 2,34 40,27 11,27 60,39 3,44 60,46 4. Nguồn gốc đất đai - Tự có của TT - Được giao - Thuê - Nhận khoán, đấu thầu - Tự khai hoang % % % % % 44,11 - - 89,63 54,12 45,74 - - - 54,26 10,37 - - 89,63 - 53,86 - - - 46,14 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra trang trại của tác giả, 2013 167 Phụ biểu 1.14: Tình hình lao động và sử dụng lao động của các nhóm trang trại đồng bào DTTSTC tỉnh Đắk Lắk Chỉ tiêu ĐVT BQC Trang trại cây lâu năm Trang trại lâm nghiệp Trang trại tổng hợp 1. Lao động bình quân/TT - LĐ gia đình - LĐ thuê quanh năm + LĐ DTTS + LĐ người nghèo - LĐ thuê thời vụ + LĐ DTTS + LĐ người nghèo LĐ/TT LĐ/TT LĐ/TT LĐ/TT LĐ/TT LĐ/TT LĐ/TT LĐ/TT 5 3 2 2 2 8 5 2 5 3 2 2 - 5 4 1 7 2 5 3 2 10 7 3 6 3 3 2 1 6 4 2 2. Trình độ chuyên môn của LĐ - LĐ có trình độ đại học trở lên - LĐ có trình độ cao đẳng, TCCN - LĐ đã qua đào tạo - LĐ chưa qua đào tạo % % % % - - 19,94 81,06 - - 20,00 80,00 - - - 100 - - 16,67 83,33 3. Tiền thuê lao động - LĐ thường xuyên - LĐ thời vụ đ/ngày công trđ/năm 150.000 23,77 150.000 24 150.000 20 150.000 22 Nguồn: Tổng hợp từ kết quả điều tra trang trại của tác giả, 2013 168 PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH SWOT CỦA CÁC LOẠI HÌNH KINH TẾ TRANG TRẠI Phụ lục 2.1: Phân tích SWOT đối với loại hình trang trại cây lâu năm của đồng bào DTTSTC tỉnh Đắk Lắk S (Điểm mạnh bên trong)  23,72 % diện tích tự nhiên là đất đỏ bazan thuận lợi để phát triển các loại cây lâu năm (cà phê, tiêu, ...)  Khí hậu thời tiết thuận lợi cho năng suất, chất lượng nông sản cây lâu năm với giá trị cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu  Chủ trang trại có ý chí làm giàu và tích lũy được nhiều kiến thức và kinh nghiệm và phong tục tập quán sản xuất trồng cây lâu năm. W (Điểm yếu bên trong)  Diện tích đất manh mún, chất lượng đất thấp.  Chưa có sự liên kết giữa các trang trại CLN với nhau và với các đơn vị cung ứng các yếu tố đầu vào và đầu ra  Trình độ chuyên môn của lao động thấp  Trình độ học vấn và năng lực quản lý của chủ trang trại chưa cao  Công nghệ bảo quản và chế biến sau thu hoạch thô sơ, chất lượng nông sản thấp. O (Cơ hội bên ngoài)  Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại của Nhà nước và của tỉnh.  Nhu cầu về các nông sản (cà phê, cao su, tiêu, ...) phẩm trên thế giới và Việt Nam đang ngày càng tăng cao.  Thị trường nông nghiệp đầu ra chủ yếu là hàng hóa  Sự phát triển của KHKT đã tạo ra các loại giống cây trồng mới và kỹ thuật canh tác mới cho năng suất và sản lượng cao. T (Thách thức bên ngoài)  Cơ sở hạ tầng, đặc biệt là với giao thông và thuỷ lợi chưa đáp ứng được nhu cầu.  Hạn hạn, thiếu nước tưới vào mùa khô.  Sâu bệnh ở cây trồng tăng làm giảm năng suất.  Giá cả nông sản biến động thất thường theo xu hướng bất lợi cho trang trại  Cạnh tranh gay gắt với trang trại khác có ưu thế hơn về các yếu tố nguồn lực.  Thị trường nông sản phức tạp, không ổn định, người sản xuất chịu áp lực từ nhiếu phía  Chi phí cho các yếu tố đầu vào ngày càng cao do giá cả biến động theo chiều hướng tăng 169 Giải pháp liên kết S - O  Tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ các loại nông sản (cà phê, cao su, tiêu, ...) phẩm trên thế giới và Việt Nam.  Tận dụng triệt để quy mô đất đai có thể canh tác được để phát triển kinh tế trang trại  Làm thủ tục đăng ký cấp GCN KTTT để đượ hưởng các chính sách khuyến khích phát triển KTTT Giải pháp liên kết S – T  Nhu cầu về các nông sản (cà phê, cao su, tiêu, ...) phẩm trên thế giới và Việt Nam đang ngày càng tăng cao.  Tăng cường công tác khuyến nông và thông tin thị trường để các trang trại nắm bắt kịp thông tin biến động giá cả của các yếu tố đầu vào và đầu ra. Giải pháp liên kết W - O  Dồn điền, đổi thửa, khai hoang thêm diện tích đất để phát triển KTTT; liên kết với nhau để tăng quy mô đất đai, hạn chế tình trạng đất đai manh mún  Thị trường nông nghiệp đầu ra chủ yếu là hàng hóa Giải pháp liên kết W – T  Mở các lớp tập huấn về kỹ thuật canh tác cho người lao động và lớp nâng cao năng lực quản lý cho chủ trang trại.  Tăng cường các hình thức hợp tác giữa các trang trại để cùng nhau tháo gỡ khó khăn bên trong và chống đỡ với các trở ngại bên ngoài. Nguồn: Tổng hợp phỏng vấn nhóm trang trại của tác giả, 2013 170 Phụ lục 2.2: Phân tích SWOT đối với loại hình trang trại cây hàng năm của đồng bào DTTSTC tỉnh Đắk Lắk S (Điểm mạnh bên trong)  Đất thuận lợi để phát triển các loại cây hàng năm (ngô, khoai, sắn, ...)  Khí hậu thời tiết thuận lợi cho năng suất, chất lượng cao  Chủ trang trại có kiến thức và kinh nghiệm và phong tục tập quán sản xuất CHN W (Điểm yếu bên trong)  Diện tích đất manh mún, chất lượng đất thấp.  Trình độ chuyên môn của lao động thấp, năng lực quản lý của chủ trang trại chưa cao O (Cơ hội bên ngoài)  Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại của Nhà nước và của tỉnh.  Nhu cầu về các nông sản CHN tăng cao để phục vụ cho chăn nuôi.  Sự phát triển của KHKT đã tạo ra các loại giống cây trồng mới và kỹ thuật canh tác mới cho năng suất và sản lượng cao. T (Thách thức bên ngoài)  Cơ sở hạ tầng, đặc biệt là với giao thông và thuỷ lợi chưa đáp ứng được nhu cầu.  Hạn hạn, thiếu nước tưới vào mùa khô.  Sâu bệnh ở cây trồng tăng làm giảm năng suất  Giá cả nông sản biến động thất thường theo xu hướng bất lợi cho trang trại  Cạnh tranh gay gắt với trang trại người khác  Chi phí cho các yếu tố đầu vào ngày càng cao do giá cả biến động theo chiều hướng tăng Giải pháp liên kết S - O  Tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản CHN ra thế giới và Việt Nam.  Tận dụng triệt để quy mô đất đai để phát triển kinh tế trang trại CHN  Làm thủ tục cấp GCN KTTT để được hưởng các chính sách phát triển KTTT Giải pháp liên kết S – T  Hợp tác, liên kết với các trang trại và hộ nông dân khác để cùng tháo gỡ khó khăn.  Tăng cường công tác khuyến nông và thông tin thị trường để trang trại nắm bắt kịp thời thông tin biến động giá cả các yếu tố đầu vào và đầu ra. Giải pháp liên kết W - O  Quy hoạch vùng sản xuất tập trung  Dồn điền, đổi thửa, khai hoang thêm diện tích đất để phát triển KTTT Giải pháp liên kết W – T  Mở các lớp tập huấn về kỹ thuật canh tác cho người lao động và lớp nâng cao năng lực quản lý cho chủ trang trại.  Tăng cường các hình thức hợp tác để tháo gỡ khó khăn bên trong và bên ngoài. Nguồn: Tổng hợp phỏng vấn nhóm trang trại của tác giả, 2013 171 Phụ lục 2.3: Phân tích SWOT đối với loại hình trang trại lâm nghiệp của đồng bào DTTSTC tỉnh Đắk Lắk S (Điểm mạnh bên trong)  Khí hậu thời tiết thuận lợi cho hình thành và phát triển trang trại lâm nghiệp  Địa bàn cư trú gần rừng và đất rừng  Phong tục tập quán sản xuất gắn liền với rừng và đất rừng  Có kinh nghiệp trong việc quản lý và bảo vệ rừng W (Điểm yếu bên trong)  Trình độ chuyên môn của lao động thấp, năng lực quản lý của chủ trang trại chưa cao  Vốn đầu tư cho sản xuất lâm nghiệp lớn, chu kỳ sản xuất dài  Thiếu kiến thức và kỹ năng trồng rừng O (Cơ hội bên ngoài)  Chính sách khuyến khích phát triển rừng sản xuất giai đoạn 2007 - 2015 theo Quyết định số 147/2007/QĐ-TTg của Chính phủ  Mô hình trang trại LN đang có ý nghĩa lớn về kinh tế, xã hội và môi trường.  Sự phát triển của KHKT đã tạo ra các loại giống cây trồng mới và kỹ thuật canh tác mới cho năng suất và sản lượng cao. T (Thách thức bên ngoài)  Cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông khó khăn.  Cơ sở hạ tầng thiếu và yếu đặc biệt là giao thông và thủy lợi  Chi phí cho các yếu tố đầu vào ngày càng cao do giá cả biến động theo chiều hướng tăng  Cạnh tranh với người Kinh trong vấn đề nhận khoán giao đất giao rừng do hạn chế về các yếu tố nguồn lực sản xuất Giải pháp liên kết S - O  Mạnh dạn nhận khoán hay thuê đất lâm nghiệp để phát triển trang trại  Đa dạng hóa các phương thức sản xuất nhằm tạo vốn lấy ngắn nuôi dài Giải pháp liên kết S – T  Làm tốt công tác phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng  Liên kết để gia tăng thêm các yếu tố nguồn lực nhằm đủ điều kiện để nhận khoán Giải pháp liên kết W - O  Quy hoạch vùng sản xuất lâm nghiệp tập trung  Dồn điền, đổi thửa, khai hoang thêm diện tích đất để phát triển KTTT Giải pháp liên kết W – T  Mở các lớp tập huấn về kỹ thuật trồng rừng, hướng dẫn các các phương thức đa dạng hóa sản xuất đối với trang trại lâm nghiệp  Thực hiện ký kết hợp đồng tiêu thụ sản phẩm để giải quyết đầu ra; đồng thời được hỗ trợ và cung ứng các yếu tố đầu vào Nguồn: Tổng hợp phỏng vấn nhóm trang trại của tác giả, 2013 172 Phụ lục 2.4: Phân tích SWOT đối với loại hình trang trại chăn nuôi của đồng bào DTTSTC tỉnh Đắk Lắk S (Điểm mạnh bên trong)  Khí hậu thời tiết thuận lợi cho chăn nuôi (bò, lợn, gia cầm, ... )  Giống vật nuôi truyền thống và giống ngoại lai cho năng suất cao  Chủ trang trại có kinh nghiệm và phong tục tập quán chăn nuôi W (Điểm yếu bên trong)  Trình độ chuyên môn của lao động thấp, năng lực quản lý của chủ trang trại chưa cao  Thiếu vốn đầu tư, thông tin và kỹ thuật chăn nuôi mới O (Cơ hội bên ngoài)  Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại của Nhà nước và của tỉnh.  Nhu cầu các sản phẩm của chăn nuôi trong và ngoài nước ngày càng gia tăng.  Sự phát triển của KHKT đã tạo ra các loại con giống mới cho năng suất và sản lượng cao.  Có các loại vacxin phòng chống dịch bệnh T (Thách thức bên ngoài)  Cạnh tranh gay gắt với trang trại khác có ưu thế hơn về các yếu tố nguồn lực  Chi phí cho các yếu tố đầu vào cho chăn nuôi ngày càng cao do giá cả biến động theo chiều hướng tăng  Dịch bệnh ở gia súc, gia cầm đang gia tăng làm giảm năng suất, sản lượng Giải pháp liên kết S - O  Tiếp tục phát đầu tư phát triển chăn nuôi theo giống mới và kỹ thuật canh tác mới; đồng thời giữ vững giống và phương thức chăn nuôi bản địa mà sản phẩm của nó đang được thị trường ưa chuộng Giải pháp liên kết S – T  Tăng cường công tác khuyến nông để nâng cao kiến thức ký thuật chăn nuôi cho chủ trang trại  Làm tốt công tác tiêm phòng dịch bệnh cho gia súc và gia cầm Giải pháp liên kết W - O  Mạnh dạn lập kế hoạch đầu tư cho chăn nuôi để được vay vốn ưu đãi  Đa dạng hóa hình thức tạo thu nhập, kết hợp với trồng trọt để giảm thiểu rủi ro. Giải pháp liên kết W – T  Tăng cường các hình thức hợp tác để tháo gỡ khó khăn bên trong và bên ngoài.  Chú trọng công tác vệ sinh chuồng trại, chế độ thức ăn và nước uống để hạn chế dịch bệnh Nguồn: Tổng hợp phỏng vấn nhóm trang trại của tác giả, 2013 173 Phụ lục 2.5: Phân tích SWOT đối với loại hình trang trại kinh doanh tổng hợp của đồng bào DTTSTC tỉnh Đắk Lắk S (Điểm mạnh bên trong)  Đất đai và khí hậu thuận lợi cho việc phát triển đa dạng hóa các loại hình sản xuất nông nghiệp  Chủ trang trại có kiến thức, kinh nghiệm và phong tục tập quán trong việc đa dạng hóa các loại hình sản xuất W (Điểm yếu bên trong)  Diện tích đất manh mún, chất lượng đất thấp.  Trình độ chuyên môn của lao động thấp, năng lực quản lý của chủ trang trại chưa cao O (Cơ hội bên ngoài)  Chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại của Nhà nước và của tỉnh.  Nhu cầu về các nông sản trong và ngoài nước đang có xu hướng tăng cao.  Sự phát triển của KHKT đã tạo ra các loại giống cây trồng, vật nuôi mới; kỹ thuật canh tác mới cho năng suất và sản lượng cao. T (Thách thức bên ngoài)  Cơ sở hạ tầng, đặc biệt là với giao thông và thuỷ lợi chưa đáp ứng được nhu cầu.  Hạn hạn, thiếu nước tưới vào mùa khô.  Giá cả nông sản biến động thất thường theo xu hướng bất lợi cho trang trại  Cạnh tranh gay gắt với trang trại người Kinh  Chi phí cho các yếu tố đầu vào cao do giá cả biến động theo chiều hướng tăng  Sâu bệnh và dịch bệnh ở cây trồng và vật nuôi tăng làm giảm năng suất. Giải pháp liên kết S - O  Tiếp tục mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản ra thế giới và Việt Nam.  Tận dụng triệt để quy mô đất đai để phát triển kinh tế trang trại tổng hợp  Làm th`ủ tục đăng ký cấp GCN KTTT để đượ hưởng các chính sách khuyến khích phát triển KTTT Giải pháp liên kết S – T  Làm tốt công tác phòng trừ sâu bệnh và dịch bệnh cho cây trồng và vật nuôi.  Tăng cường công tác khuyến nông và thông tin thị trường trang trại bắt kịp thông tin giá cả của các yếu tố đầu vào và đầu ra.  Xác định được hướng kinh doanh chuyên môn hóa và một số ngành mũi nhọn Giải pháp liên kết W - O  Đa dạng hóa các hình thức tạo thu nhập để giảm thiểu rủi ro  Tích cực tham gia các lớp tập huấn kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi, quản lý kinh doanh, ... để tổ chức và quản lý hoạt động SXKD của trang trại tốt hơn. Giải pháp liên kết W – T  Tự lai tạo thêm cây giống và con giống mới, tạo nguồn thức ăn cho chăn nuôi để ít phụ thuộc vào bên ngoài  Tăng cường các hình thức hợp tác để tháo gỡ khó khăn bên trong và bên ngoài. Nguồn: Tổng hợp phỏng vấn nhóm trang trại của tác giả, 2013 174 PHỤ LỤC 3: PHIẾU PHỎNG VẤN TRANG TRẠI PHIẾU PHỎNG VẤN TRANG TRẠI XÃ: .............................................HUYỆN.................................. TỈNH ĐẮK LẮK I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ TRANG TRẠI 1. Thông tin chung về chủ trang trại và trang trại Họ và tên Giới tính Tuổi Dân tộc Trình độ HV Nghề nghiệp chính Loại hình trang trại Năm th. lập Giấy CN trang trại 1. Nam 2. Nữ (Ghi số tuổi) 1. Kinh 2. Êđê 3. Mnông 4. Dao 5. Khác: ... 0.. Mù chữ 1- 12. Lớp 1-12 13.Đã qua đào tạo nghề 14. 14.Đang được đào tại nghề 15. Trung cấp 16. Cao đẳng 17. Đại học 1. Nông dân 2. Công nhân 3. Buôn bán nhỏ 4. Cán bộ 5. Hưu trí 6. Khác: .............. 1. CHN:............. 2. CLN: ............ 3. Chăn nuôi: ... 4. Lâm nghiệp 5. KDTH: ......... (Điền cây trồng, vật nuôi, hoạt động chính vào dấu ....) (Ghi năm thành lập) 0. Chưa 1. Có 2. Điều kiện sản xuất kinh doanh của trang trại 2.1. Đất đai * Tình hình đất đai của trang trại Loại đất Diện tích (ha) Năm cấp GCN QSD Diện tích cấp GCN QSD Nguồn gốc đất đai (Ghi diện tích cho mỗi loại) Được giao Thuê Nhận khoán, đấu thầu Tự khai hoang 1. Tổng diện tích Đất nông nghiệp - Cây hằng năm - Cây lâu năm Đất lâm nghiệp Đất ở và đất vườn Đất khác 2. Số mãnh đất NN 3. Số mãnh đất LN * Tình hình sử dụng đất của trang trại Loại hình sử dụng đất Diện tích (ha) Năng suất (tấn/ha) Sản lượng (tấn/năm) Sản lượng bán (tấn) Sản lượng để lại (tấn) Đất CHN Lúa ĐX Lúa HT Lúa rẫy Ngô ĐX Ngô HT Sắn Đậu ............ Cây ............. 175 Đất CLN Cà phê Cao su Tiêu Cây ăn quả Đất LN ................... ................... 2.2. Lao động * Tổng số trang trại của lao động: Trong đó: - Lao động gia đình:.................. người - Lao động thuê quanh năm:.......người; DTTS...., người nghèo .... - Lao động thuê thời vụ: ............người; DTTS...., người nghèo .... - Tiền thuê 1 ngày công đối với lao động thời vụ: ................/ngày công - Tiền lương trả cho lao động thường xuyên: ..................../năm * Trình độ chuyên môn, tay nghề của lao động trong trang trại: Lao động có trình độ đại học trở lên:...............người Lao động có trình độ trung cấp, cao đẳng:.......người Lao động đã qua đào tạo: .................................người Lao động chưa qua đào tạo: .............................người 2.3. Nguồn vốn Tổng số vốn đầu từ cho hoạt động SXKD của trang trại ...... Trong đó: - Vốn gia đình :...................... - Vốn vay :...................... Nguồn vay Số tiền vay (trđ) Lãi suất (%/năm) Thời hạn vay (năm) MĐSD vốn vay 1. Ngân hàng CSXH 2. Ngân hàng NN&PTNT 3. Ngân hàng cổ phần TM 4. Người thân 5. Nông dân khác 6. Tư thương, đại lý 7. Người cho vay lãi 8. Khác: .... 2.4. Trang thiết bị sử dụng hoạt động sản xuất kinh doanh của trang trại STT Loại phương tiện ĐV T Số lượng Năm mua Nguyên giá (trđ) Sửa chữa (trđ) TG SD ước tính (năm) 1 Máy bơm nước 2 Máy cày 3 Xe công nông 4 Máy tuốt lúa 5 Bình phun thuốc sâu 6 Máy sấy 7 Máy phát điện 8 Ô tô tải 176 II. CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ KẾT QUẢ SẢN XUẤT CỦA TRANG TRẠI 1. Trồng trọt Loại hình sản xuất Diện tích (ha) Sản lượng (kg) Sản lượng bán (kg) Gía bán (1000đ/kg ) Thành tiền (1000đ) 1. Cây hàng năm - Lúa ĐX - Lúa HT - Lúa rẫy - Ngô ĐX - Ngô HT - Sắn 2. Cây lâu năm - Cà phê - Cao su - Tiêu - Cây ăn quả 3. Lâm nghiệp Loại hình sản xuất Chi phí Giống Phân bón Thuốc BVTV LĐGĐ (công) LĐ thuê (công) Đơn giá LĐ thuê (1000đ/công) Khác (1000đ) 1. Cây hàng năm - Lúa ĐX - Lúa HT - Lúa rẫy - Ngô ĐX - Ngô HT - Sắn 2. Cây lâu năm - Cà phê - Cao su - Tiêu - Cây ăn quả 3. Lâm nghiệp 177 2. Chăn nuôi Loại gia súc, gia câm Năm bắt đầu nuôi Ước lượng thời gian nuôi Sản lượng bán Gía bán (1000đ/kg) Thành tiền (1000đ) 1. Bò 2. Lợn 3 Gà 4.Vịt Loại gia súc, gia câm Chi phí Chuồng Giống Thức ăn Lao động gia đình (công) Lao động thuê (công) Đơn giá lao động thuê (1000đ/côn g) Khác (1000đ) 1. Bò 2. Lợn 3 Gà 4.Vịt Thu khác: Số tiền/năm: III. TÌNH HÌNH TIÊU THỤ NÔNG SẢN Loại nông sản Thời điểm bán nông sản Bán nông sản cho ai Địa điểm bán nông sản Hình thức bán Giá cả Đảm bảo đầu ra 1. Cây hàng năm - Lúa ĐX - Lúa HT - Lúa rẫy - Ngô ĐX - Ngô HT - Sắn - Cây ............. - Cây.............. 2. Cây lâu năm - Cà phê - Cao su - Tiêu - ................... 178 3. Chăn nuôi - Bò - Lợn - Gà - Vịt ....................... ....................... 1. Trước thu hoạch 2. Sau thu hoạch 3. Khi cần thiết 4. Khi giá hợp lý 1. Người thu gom 2. Đại lý, nhà buôn 3. Công ty 4. Cơ sở chế biến 5. Chợ 6. Siêu thị, nhà hàng 7. Tư thương 8. Khác 1. Rẫy,Ruộng 2. Chợ 3. Đại lý 4. Nhà 1. Tươi 2. Sơ chế 3. Tinh chế 4. Ký kết HĐ 5. Bán trực tiếp 6. Bao tiêu sp 1. Hơp lý 2. Không hợp lý 1. Có 2. Ko IV. MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA TRANG TRẠI 1. Lao động của trang trại có tham gia các lớp tập huấn không? - Không - Có 2.Các lớp tập huấn lao động của trang trại tham gia Hoạt động nông nghiệp Thành viên tham gia Lý do tham gia Lý do không tham gia 1. Kỹ thuật trồng trọt 2. Kỹ thuật chăn nuôi 3. Kỹ thuật ................ 4. ................................... 1. Chủ trang trại 2. LĐ nam giới 3. LĐ nữ giới 1.Có thời gian 2. Chịu trách nhiệm chính 3. Được mời 4. Khác: .............................. 1. Không có thời gian 2. Không biết có lớp học 3. Không được mời 4. Khác: ......................... 3. Trang trại liên kết với các đối tác nào ở các khâu nào? (khoanh tròn số chọn) Đối tác liên kết Khâu liên kết Khó khăn trong liên kết 1. Hộ gia đình trong xã 1. Làm đất 1. Thiếu năng lực TG liên kết 2. Hộ gia đình ngoài xã 2. Tưới nước 2. Thiếu thông tin về đối tác 3. Công ty 3. Trao đổi giống cây, con 3. Thiếu TT về giá cả thị trường 4. Trang trại khác 4. Mua bán, cung ứng vật tư NN 4. Thiếu hiểu biết về pháp luật 5. Hiệp hội (Cà phê, cao su, tiêu,....) 5. Chuyển giao KHKT 5. Thiếu kỹ năng đàm phán 6. Trường Đại học 6. Trao đổi, sử dụng lao động 6. Thiếu cơ chế liên kết 7. Viện nghiên cứu 7. Chế biến nông sản 7. Bất đồng ngôn ngữ 8. Tổ chức tín dụng 8. Bảo quản sản phẩm 8. Khác: ..................................... 9. Trạm khuyến nông lâm 9. Tiêu thụ sản phẩm 9. Khác: ................................... 10. Khác: ................................. 10. Phòng trừ sâu bệnh 11. Khác: ................................... 179 4. Khó khăn trong SXKD của trang trại (xếp hạng 1,2,3, ... cho khó khăn lớn nhất, nhì, ba, ...) Yếu tố XH Yếu tố XH 1. Thiếu đất 10. Bảo quản sau thu hoạch kém 2. Chưa được cấp quyền sử dụng đất 11. Biến động giá cả 3. Thiếu nước tưới cho SX NN 12. Lợi nhuận thấp 4. Thiếu điện 13. Khó tiếp cận vay vốn 5. Hạ tầng giao thông khó khăn 14. Chi phí lao động cao 6. Thiếu lao động có trình độ chuyên môn 15. Dịch vụ hỗ trợ đầu vào hạn chế 7. Cản trở trong việc chuyển giao công nghệ 16. Thiên tai, dịch bệnh 8. Tiêu thụ sản phẩm khó khăn 17. Khác: ........................................ 9. Chi phí vận chuyển cao 18. Khác:......................................... V. KHẢ NĂNG TIẾP CẬN THỊ TRƯỜNG 1. Tiếp cận thông tin của trang trại qua các kênh - Tivi - Rađio - Sách báo - Internet - Tiểu thương - Bạn bè - Người thân - Họ hàng - Trang trại khác - Doanh nghiệp 2. Mức độ tiếp cận thị trường của trang trại Tiêu chí Mức độ tiếp cận Khó khăn Dễ dàng I. Đối với thị trường yếu tố đầu vào 1. Thông tin về thị trường đầu vào 2. Dịch vụ khoa học, dịch vụ kỹ thuật phục vụ cho sản xuất 3. Mua giống cây trồng, vật nuôi từ các nguồn cung cấp trên thị trường 4. Mua vật tư nông nghiệp 5. Mua máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất 6. Thuê lao động II. Đối với thị trường yếu tố đầu ra 1. Thông tin về thị trường đầu ra 2. Bán sản phẩm từ cây hàng năm 3. Bán sản phẩm từ cây lâu năm 4. Bán sản phẩm từ lâm nghiệp 5. Bán sản phẩm từ chăn nuôi 6. Các nông sản phẩm khác 3. Địa điểm mua yếu tố đầu vào - Đại lý - Công ty - Tư thương mang đến nhà bán - Doanh nghiệp cung cấp theo hợp đồng - Tư thương cung cấp theo thỏa thuận đổi lấy SP 180 4. Chủ thể cung ứng yếu tố đầu vào cho trang trại Các yếu tố đầu vào Chủ thể cung ứng yếu tố đầu vào DN Nhà nước DN, đại lý Bao tiêu Họ hàng Hội ND 1. Vật tư nông nghiệp - Giống cây trồng - Giống vật nuôi - Phân bón - Thuốc BVTV - Thuốc thú y 2. Máy móc thiết bị (máy cày, kéo, ...) 3. Công cụ lao động nhỏ (cuốc, xẻng, ...) 4. Thuê lao động VI.YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI Mức độ ảnh hưởng của một số yếu tố có liên quan đến phát triển trang trại Tiêu chí Mức độ ảnh hưởng Ảnh hưởng mạnh Ít ảnh hưởng Không ảnh hưởng 1. Điều kiện tự nhiên, vị trí địa lý 2. Đất đai được giao ổn định 3. Công cụ sản xuất và kỹ thuật canh tác 4. Dịch vụ kỹ thuật và chuyển giao KHKT 5. Liên kết, hợp tác 6. Tập quán sản xuất, sinh sống, đặc điểm văn hóa 7. Chương trình, dự án nông lâm nghiệp 8. Thiên tai, dịch bệnh 9. Bảo hiểm sản xuất tự nguyện 10. Hỗ trợ của Nhà nước về giá đầu vào, đầu ra 11. Yếu tố khác: ................................................ 181 PHỤ LỤC 4: CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ TRANG TRẠI TỈNH ĐẮK LẮK HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH ĐẮKLẮK Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số: 06/2009/NQ-HĐND Buôn Ma Thuột, ngày 10 tháng 7 năm 2009 NGHỊ QUYẾT Về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015 HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK KHOÁ VII - KỲ HỌP THỨ 12 Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2000; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004; Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003; Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP, ngày 02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại, Xét Tờ trình số 38/TTr-UB ngày 10 tháng 6 năm 2009 của UBND tỉnh về việc đề nghị thông qua Đề án về chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015; Báo cáo thẩm tra số 38/BC-HĐND, ngày 07/7/2009 của Ban KTNS của HĐND tỉnh và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp, QUYẾT NGHỊ: Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành, thông qua Nghị quyết về một số chính sách phát triển kinh tế trang trại tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2010 - 2015, với các nội dung cụ thể như sau: I. Mục tiêu chung: Phát triển kinh tế trang trại nhằm khai thác có hiệu quả tài nguyên đất đai, lao động, vốn và áp dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất trên cơ sở bảo vệ tốt môi trường nhằm đẩy mạnh phát triển sản xuất hàng hoá trong cơ chế thị trường; góp phần phân công lại lao động, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, xóa đói giảm nghèo vươn lên làm giàu chính đáng của người nông dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số; đồng thời từng bước làm thay đổi tập quán sản xuất nhỏ, manh mún của người nông dân, tiến tới một nền sản xuất nông nghiệp hàng hoá với quy mô lớn, chất lượng cao, đủ sức cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường. 182 II. Mục tiêu cụ thể đến năm 2015: - Số lượng trang trại đạt tiêu chí là 1.930 trang trại, trong đó số trang trại áp dụng công nghệ mới vào sản xuất khoảng 30%. - Giải quyết việc làm cho khoảng 8.685 lao động. - Số chủ trang trại được đào tạo tập huấn: 1.200 người. - Cơ bản hoàn thành cấp GCN QSD đất cho các trang trại. - Tổng GTSL nông sản hàng hoá phấn đấu đạt 1.273.800 triệu đồng - Số trang trại được cấp GCN tối thiểu đạt 80% tổng số trang trại III. Một số giải pháp và chính sách phát triển kinh tế trang trại 1. Giải pháp: a. Công tác tuyên truyền và triển khai Nghị quyết của Đảng về phát triển kinh tế trang trại: - Tiếp tục tuyên truyền chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về phát triển kinh tế trang trại, để người dân mà đặc biệt là các chủ trang trại yên tâm đầu tư phát triển mở rộng sản xuất. Các ngành liên quan có trách nhiệm tham mưu đầy đủ, kịp thời cho cấp uỷ, chính quyền các cấp đề ra các chủ trương, chính sách khuyến khích phát triển kinh tế trang trại, giải quyết kịp thời những khó khăn vướng mắc trong quá trình phát triển kinh tế trang trại. - Tuyên truyền, vận động, hỗ trợ nông dân trong việc dồn điền, đổi thửa, chuyển đổi, chuyển nhượng, thuê đất, để tích tụ ruộng đất theo quy định của Pháp luật về đất đai, tạo điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tăng hiệu quả đầu tư để phát triển kinh tế trang trại. b. Xây dựng mô hình điển hình và tổ chức nhân rộng mô hình: Hàng năm mỗi huyện, thị xã, thành phố cần hỗ trợ kinh phí xây dựng từ 1 đến 2 mô hình trang trại điển hình phù hợp với loại hình trang trại địa phương; tổ chức giới thiệu, nhân rộng mô hình; tổ chức tham quan, học tập và trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài tỉnh. 2. Một số chính sách của tỉnh để khuyến khích phát triển kinh tế trang trại: a. Đối tượng áp dụng: Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông, lâm, thuỷ sản hoặc sản xuất nông, lâm, thuỷ sản là chính trên địa bàn tỉnh ĐắkLắk (gọi chung là hộ) đạt các tiêu chí theo quy định tại Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK, ngày 23/6/2000 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tổng cục Thống kê về hướng dẫn tiêu chí để xác định kinh tế trang trại và Thông tư số 74/2003/TT-BNN, ngày 04/7/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về sửa đổi mục III của Thông tư liên tịch số 69/2000/TTLT/BNN-TCTK, được công nhận kinh tế trang trại và được hưởng các chính sách của Trung ương đối với kinh tế trang trại. b. Chính sách của tỉnh: Để khuyến khích kinh tế trang trại phát triển theo hướng hình thành các trang trại có quy mô lớn, đầu tư ứng dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất 183 nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, an toàn, đủ sức cạnh tranh trên thị trường thì ngoài các chính sách của Trung ương, chủ trang trại còn được hưởng các chính sách ưu đãi phát triển kinh tế trang trại của tỉnh như sau: b.1. Chính sách hỗ trợ đầu tư : b.1.1. Quy hoạch phát triển kinh tế trang trại: Trên cơ sở quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế xã hội của tỉnh, huyện, thành phố, thị xã xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế trang trại phù hợp cho từng loại cây, con, các vùng nguyên liệu tập trung, chế biến và tiêu thụ sản phẩm. Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí lập quy hoạch, mức hỗ trợ tối đa không quá 500 triệu đồng đối với quy hoạch trang trại cấp tỉnh và không quá 200 triệu đồng đối với quy hoạch trang trại cấp huyện. b.1.2. Hỗ trợ di dời: Đối với những trang trại chăn nuôi gây ô nhiễm môi trường ở các huyện, thị xã Buôn Hồ, thành phố Buôn Ma Thuột phải di dời ra khu vực trang trại tập trung được hỗ trợ: - 50% tiền tháo dỡ, bốc xếp, vận chuyển đối với các trang trại di dời ra vùng trang trại chăn nuôi tập trung; mức hỗ trợ tối đa không quá 10 triệu đồng/trang trại. - Đối với những tài sản không di dời được, Nhà nước hỗ trợ 50% theo giá quy định của UBND tỉnh phục vụ cho công tác đền bù tài sản, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất sau khi trừ đi phần thu hồi (nếu có) và giá nhà xây dựng mới; mức hỗ trợ tối đa không quá 40 triệu đồng/trang trại. b.2. Chính sách đào tạo và sử dụng lao động: - Đối tượng áp dụng: tất cả các chủ trang trại có GCN kinh tế trang trại. - Mức hỗ trợ: 70% kinh phí đào tạo; nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá 1 triệu đồng/trang trại/năm khi tham gia các lớp đào tạo, tập huấn. - Chủ trang trại tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số vào làm việc được ngân sách tỉnh hỗ trợ nộp thay tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động phải trích nộp cho cơ quan Bảo hiểm xã hội đối với số lao động dân tộc thiểu số được được tuyển vào và ký hợp đồng lao động từ đủ 12 tháng trở lên. Thời gian hỗ trợ nộp thay không quá 60 tháng đối với trường hợp ký hợp đồng theo hình thức không xác định thời hạn, không quá 36 tháng đối với trường hợp ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, kể từ ngày người lao động chính thức làm việc. b.3. Chính sách đất đai: - Tiến hành rà soát quỹ đất của các trang trại, xác minh nguồn gốc đất tiến tới cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, cho thuê đất theo quy định của Luật Đất đai. - Trang trại mới thành lập được miễn tiền thuê đất 11 năm kể từ ngày đưa vào hoạt động ở địa bàn thuộc các huyện và thị xã Buôn Hồ, ngoại trừ thành phố 184 Buôn Ma Thuột; theo quy định tại điểm c, khoản 4, Điều 14 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước của Chính phủ. b.4. Chính sách thuế: Trang trại có thu nhập từ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản chưa phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định tại khoản II, phần A Thông tư 134/2007/TT-BTC, ngày 23/11/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 24/2007/NĐ-CP, ngày 14/2/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp. b.5. Chính sách khoa học và công nghệ: b.5.1. Đối tượng áp dụng: - Có giấy chứng nhận kinh tế trang trại; - Ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới vào một số mô hình sản xuất phù hợp với quy hoạch, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hoá; - Chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh phí nào của Nhà nước và không thuộc đối tượng vay hỗ trợ lãi suất. b.5.2. Mức hỗ trợ: + Đối với mô hình công nghệ cao: hỗ trợ tối đa 40% mức chi phí về giống và tối đa 20% chi phí vật tư chính và một phần chi phí chuyển giao công nghệ; mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/mô hình; + Đối với mô hình cơ giới hoá nông nghiệp, bảo quản chế biến sản phẩm và ngành nghề khác: hỗ trợ tối đa 50% trang thiết bị chính nhưng tổng mức hỗ trợ không quá 75 triệu đồng/mô hình. Quy mô mô hình, mức hỗ trợ cho từng mô hình cụ thể do Chủ tịch uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật của từng mô hình và đơn giá vật tư của từng năm, đảm bảo phù hợp với tính chất của từng mô hình, nhưng không vượt quá tỷ lệ tối đa và tổng mức hỗ trợ quy định ở trên. Nguồn kinh phí được hỗ trợ từ nguồn kinh phí Khuyến nông của Trung ương và địa phương. b.6. Chính sách tín dụng: b.6.1. Hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng: b.6.1.1. Đối tượng áp dụng: - Có giấy chứng nhận kinh tế trang trại. - Chưa được vay ưu đãi từ Quỹ Đầu tư phát triển của tỉnh. - Trang trại trồng cây hàng năm: diện tích từ 10 ha trở lên, có áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ cao vào sản xuất (giống có năng suất, chất lượng cao, khả năng chống chịu sâu bệnh tốt). - Trang trại trồng cây lâu năm: + Trang trại cà phê: diện tích từ 10 ha trở lên, hiện đang áp dụng các quy trình sản xuất tiên tiến như: Gap, 4C, bộ tiêu chuẩn UTZ ; ưu tiên các trang trại 185 có đầu tư máy móc thiết bị sân phơi xi măng phục vụ sơ chế - bảo quản. + Trang trại cao su: diện tích từ 30 ha trở lên, có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. + Trang trại hồ tiêu: diện tích từ 03 ha trở lên - Trang trại chăn nuôi: + Chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò): có thường xuyên từ 100 con trở lên đối với chăn nuôi lấy thịt và 50 con trở lên đối với chăn nuôi sinh sản, tỷ lệ bò lai tối thiểu đạt 50% tổng đàn, có chuồng trại và điều kiện chăm sóc, phòng trừ dịch bệnh đảm bảo chăn nuôi an toàn dịch bệnh... + Chăn nuôi gia súc (lợn): có thường xuyên từ 300 con trở lên đối với lợn thịt và 50 con trở lên đối với lợn sinh sản, có ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, công nghệ mới và quy trình chăn nuôi theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. + Gia cầm: có thường xuyên từ 5.000 con trở lên đối với gia cầm thịt và 2.000 con đối với gia cầm lấy trứng, có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và quy trình chăn nuôi theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Trang trại nuôi trồng thủy sản: diện tích từ 5 ha trở lên, có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật mới vào sản xuất: giống, quy trình sản xuất an toàn theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Trang trại lâm nghiệp: có quy mô từ 50 ha trở lên, có áp dụng các tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất: giống, quy trình sản xuất theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ưu tiên áp dụng cho các trang trại đầu tư trồng rừng phòng hộ, sản xuất loài cây lấy gỗ lâu năm có giá trị kinh tế, có tính bền vững môi trường. - Trang trại sản xuất có tính chất đặc thù: trồng hoa, cây cảnh, trồng nấm, nuôi ong, giống thủy sản: có đầu tư công nghệ cao trong các công đoạn về giống (kỹ thuật lai tạo giống mới, cấy mô,) và giá trị sản lượng hàng hoá, dịch vụ bình quân một năm đạt từ 300 triệu đồng trở lên. b.6.1.2. Hỗ trợ lãi suất vay: - Các nguồn vốn vay được hỗ trợ lãi suất: chủ trang trại vay vốn tại các tổ chức tín dụng. - Điều kiện được hỗ trợ lãi suất vay: chủ trang trại có phương án sản xuất kinh doanh được các tổ chức tín dụng chấp thuận và hợp đồng vay có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn. - Mức hỗ trợ lãi suất tiền vay: + Ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ lãi suất cho các chủ trang trại ở phạm vi vay tối đa từ 500 triệu đồng trở xuống, mỗi trang trại chỉ được hỗ trợ lãi suất duy nhất một lần vay. + Thời gian hỗ trợ lãi suất: theo dự án của trang trại được phê duyệt nhưng 186 tối đa không quá 36 tháng. + Mức hỗ trợ: 30% lãi suất tiền vay. - Phương thức hỗ trợ: trên cơ sở dự toán ngân sách tỉnh phân bổ từ đầu năm để phát triển kinh tế trang trại, hỗ trợ lãi suất tiền vay; theo kết quả 6 tháng một lần, Chủ tịch UBND cấp huyện tổ chức họp xét duyệt, trình UBND tỉnh quyết định mức chi hỗ trợ lãi suất trực tiếp cho từng chủ trang trại. b.6.2. Vay vốn ưu đãi: Các trang trại đủ điều kiện theo quy định tại điểm b.5.1, thì được vay ưu đãi từ Quỹ Đầu tư phát triển của tỉnh tại Ngân hàng Phát triển của tỉnh Đắk Lắk trong thời gian tối đa 36 tháng kể từ ngày vay vốn, trừ các trang trại đã được vay vốn có hỗ trợ lãi suất. Điều 2. Kinh phí thực hiện, trên cơ sở tình hình phát triển kinh tế trang trại, hàng năm UBND tỉnh trình HĐND tỉnh phê duyệt kinh phí trong dự toán Ngân sách của tỉnh. Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện và báo cáo kết quả tại các kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh. Giao cho Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND và Đại biểu HĐND tỉnh phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này. Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá VII, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2009./. Nơi nhận: CHỦ TỊCH - Như điều 3; - Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; - Chính phủ; - Các Bộ: TC, KHĐT, TNMT, NNPTNT; (đã ký) - Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp; - Thường trực Tỉnh uỷ; - Đoàn Đại biểu QH tỉnh; - UBMTTQVN tỉnh; - Sở Tư pháp; - Báo ĐắkLắk, Đài PTTH tỉnh; Niê Thuật - Công báo tỉnh;

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh_te_trang_trai_cua_dong_bao_dan_toc_thieu_so_tai_cho_tinh_dak_lak_2025.pdf
Luận văn liên quan