Luận án Luận án Quản lý nhà nước đối với nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam

Trên cơ sở tác giả nghiên cứu, Luận án đề xuất một số giải pháp tăng cường và hoàn thiện hoạt động QLNN đối với nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời gian tới. Bốn nhóm giải pháp được đưa ra đó là: (1) Nhóm giải pháp môi trường pháp lý về hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu của NHTM, (2) Nhóm giải pháp tổ chức thực hiện QLNN đối với nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam, (3) Nhóm giải pháp về kiểm tra giám sát nợ xấu và xử lý vi phạm của hệ thống NHTM Việt Nam, và (4) Nhóm giải pháp về xử lý vi phạm của hệ thống NHTM Việt Nam. Ngoài ra, tác giả c ng đưa ra một số kiến nghị đối và Chính phủ và các cơ quan hữu quan về quản lý nợ xấu của hệ thống NHTM Việt Nam. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu, Luận án có một số đóng góp nhất định cả về lý luận và thực tiễn, cụ thể như sau: Thứ nhất, Luận án đã khái quát tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước liên quan đến hoạt động QLNN về nợ xấu của các NHTM. Từ đó, tác giả xác định khoảng trống nghiên cứu. Đây c ng là cơ sở để các nhà nghiên cứu trong tương lai có thể tìm ra hướng nghiên cứu để làm rõ hơn vấn đề này. Thứ hai, Luận án đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận quan trọng liên quan đến QLNN của NHNN đối với nợ xấu của hệ thống NHTM. Ngoài ra, tác giả tổng hợp kinh nghiệm QLNN đối với nợ xấu của hệ thống NHTM một số quốc gia và rút ra các bài học cho Việt Nam.

pdf219 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 369 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Luận án Quản lý nhà nước đối với nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hông tin trong phạm vi toàn ngành Ngân hàng và triển khai, ứng dụng công nghệ thông tin trong NHNN. Cục Phát hành và Kho quỹ: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý nhà nước và chức năng NHTW về lĩnh vực phát hành và kho quỹ theo quy định của pháp luật. Cục Quản trị: Giúp Thống đốc thực hiện chức năng quản lý về tài sản công (không bao gồm tài sản đã giao đơn vị sự nghiệp tự chủ) được Thống đốc giao và công tác quản trị, phục vụ hậu cần của NHNN trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh gồm: quản lý tài sản, tài chính, cơ sở vật chất kỹ thuật, bảo vệ, an ninh, trật tự an toàn cơ quan, chăm lo đời sống, sức khỏe cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Sở Giao dịch: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện các nghiệp vụ NHTW. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng: Đơn vị tương đương Tổng cục, trực thuộc NHNN, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Thống đốc quản lý nhà nước đối với các TCTD, chi nhánh NHNNg, quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giám sát ngân hàng, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nh ng, ph ng, chống rửa tiền, bảo hiểm tiền gửi; tiến hành thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành và giám sát ngân hàng trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của NHNN; thực hiện phòng, chống rửa tiền, phòng, chống tài trợ khủng bố theo quy định của pháp luật và phân công của Thống đốc. Các chi nhánh tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Tham mưu, giúp Thống đốc thực hiện quản lý nhà nước về tiền tệ, hoạt động ngân hàng và ngoại hối trên địa bàn và thực hiện một số nghiệp vụ NHTW theo ủy quyền của Thống đốc.  Các đơn vị sự nghiệp và đơn vị do thống đốc quyết định thành lập Viện Chiến lược ngân hàng: Nghiên cứu và xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành Ngân hàng; tổ chức nghiên cứu, triển khai và quản lý việc thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của ngành Ngân hàng phục vụ yêu cầu của NHNN và theo quy định của pháp luật. Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam: Là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc NHNN, thực hiện chức năng thu thập, xử lý, phân tích, lưu trữ thông tin tín dụng, đăng ký tín dụng; chấm điểm, xếp hạng tín dụng pháp nhân và thể nhân trên lãnh thổ Việt Nam; cung ứng sản phẩm dịch vụ thông tin tín dụng nh m mục đích ph ng ngừa rủi ro tín dụng và phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nước của NHNN theo quy định của pháp luật. Thời báo Ngân hàng: Là cơ quan ngôn luận, diễn đàn về xã hội và hoạt động ngân hàng, có chức năng tuyên truyền, phổ biến đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và hoạt động của ngành Ngân hàng theo quy định của NHNN và của pháp luật. Tạp chí Ngân hàng: Là cơ quan ngôn luận và diễn đàn về lý luận nghiệp vụ, khoa học và công nghệ ngân hàng; có chức năng tuyên truyền, phổ biến đường lối chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước, hoạt động ngân hàng và những thành tựu về khoa học, công nghệ của ngành Ngân hàng và lĩnh vực liên quan theo quy định của NHNN và của pháp luật. Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng: Có chức năng đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng và chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của NHNN và của ngành Ngân hàng. Học viện Ngân hàng: Có chức năng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở trình độ cao đẳng, đại học, sau đại học; nghiên cứu khoa học về lĩnh vực kinh tế, tài chính - ngân hàng và các ngành, chuyên ngành khác khi được cấp có thẩm quyền quy định. Phụ lục 2: Danh sách các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI NHÀ NƢỚC (Đến 30/6/2019) TT TÊN NGÂN HÀNG ĐỊA CHỈ SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP VỐN ĐIỀU LỆ (tỷ đồng) 1. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development - Agribank) Số 02 Láng Hạ, Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội 280/QĐ-NH5 ngày 15/01/1996 30.496,1 2. Ngân hàng TNHH MTV Dầu khí toàn cầu (GP Bank) (Global Petro Sole Member Limited Commercial Bank) Capital Tower, số 109 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 1304/QĐ- NHNN ngày 7/7/2015 3.018 3. Ngân hàng TNHH MTV Đại Dương (Ocean Commercial One Member Limited Liability Bank) 199 Nguyễn Lương B ng, TP Hải Dương, t nh Hải Dương 663/QĐ- NHNN ngày 6/5/2015 4.000,1 4. Ngân hàng TNHH MTV Xây dựng (Construction Commercial One Member Limited Liability Bank) 145-147-149 đường H ng Vương, phường 2 thị xã Tâm An, t nh Long An 250/QĐ- NHNN ngày 5/3/2015 3.000 DANH SÁCH CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI TRONG NƢỚC (Đến 30/6/2019) TT TÊN NGÂN HÀNG ĐỊA CHỈ SỐ GIẤY PHÉP NGÀY CẤP VỐN ĐIỀU LỆ (tỷ đồng) 5. Công thương Việt Nam (Vietnam Joint Stock Commercial Bank of Industry and Trade) 108 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội 142/GP-NHNN ngày 03/7/2009 37.234 6. Đầu tư và Phát triển Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam) Tháp BIDV 35 Hàng Vôi, Hoàn Kiếm, Hà Nội 84/GP-NHNN ngày 23/4/2012 34.187,2 7. Ngoại Thương Việt Nam (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam - VCB) 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội 286/QĐ-NH5 ngày 21/9/1996 37.088,8 8. Á Châu (Asia Commercial Joint Stock Bank - ACB) 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh 0032/NHGP ngày 24/4/1993 12.885,9 9. An Bình (An Binh Commercial Joint Stock Bank - ABB) 170 Hai Bà Trưng, phường Đa Kao, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh 0031/NH-GP ngày 15/4/1993 77/QĐ-NH5 ngày 15/4/1993 5.319,5 10. Bảo Việt (Baoviet bank) Bao Viet Joint Stock commercial Bank Tầng 1 và Tầng 5, Tòa nhà CornerStone, số 16 328/GP-NHNN ngày 11/12/2008 3.150 Phan Chu Trinh, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 11. Bản Việt (trước đây là Gia Định) (Viet Capital Commercial Joint Stock Bank - Viet Capital Bank) Toà Nhà HM TOWN, số 412 đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường 5, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh 0025/ NHGP ngày 22/8/1992 3.171 12. B c Á (BAC A Commercial Joint Stock Bank - Bac A Bank) 117 Quang Trung, TP. Vinh, t nh Nghệ An 0052/NHGP ngày 01/9/1994 183/QĐ-NH5 ngày 01/9/1994 5.500 13. Bưu điện Liên Việt (LienViet Commercial Joint Stock Bank – Lienviet Post Bank - LPB) Tòa nhà Capital Tower số 109 Trần Hưng Đạo, phường Cửa Nam, Quận Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội. 91/GP-NHNN ngày 28/3/2008 8.881,4 14. Đại Chúng Việt Nam (Public Vietnam Bank - PVcomBank) Số 22 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội 279/GP-NHNN ngày 16/9/2013 9.000 15. Đông Á (DONG A Commercial Joint Stock Bank - EAB) 130 Phan Đăng Lưu, Quận Phú Nhuận, TP. Hồ Chí Minh 0009/NHGP ngày 27/3/1992 5.000 16. Đông Nam Á (Southeast Asia Commercial Joint Stock 25 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội 0051/NHGP ngày 25/3/1994 7.688 Bank - Seabank) 17. Hàng Hải (The Maritime Commercial Joint Stock Bank - MSB) Số 54A Nguyễn Chí Thanh, phường Láng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội 0001/NHGP ngày 08/6/1991 11.750 18. Kiên Long (Kien Long Commercial Joint Stock Bank - KLB) 40-42-44 Phạm Hồng Thái, TP Rạch Giá, t nh Kiên Giang. 0056/NH-GP ngày 18/9/1995 2434/QĐ- NHNN ngày 25/12/2006 3.237 19. Kỹ Thương (Viet Nam Technological and Commercial Joint Stock Bank - TECHCOMBANK) 191 Bà Triệu, quậnHai Bà Trưng, Hà Nội 0040/NHGP ngày 06/8/1993 34.965,9 20. Nam Á (Nam A Commercial Joint Stock Bank - NAM A BANK) 201-203 Cách mạng tháng 8, phường 4, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh 0026/NHGP ngày 22/8/1992 3.353,5 21. Phương Đông (Orient Commercial Joint Stock Bank - OCB) 45 Lê Duẩn, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh 0061/ NHGP ngày 13/4/1996 6.599,2 22. Quân Đội (Military Commercial Joint Stock Bank - MB) 21 Cát Linh, Đống Đa, Hà Nội 0054/NHGP ngày 14/9/1994 21.604,5 23. Quốc Tế (Vietnam International Commercial Joint Stock Bank - VIB) Tòa nhà Sailing Tower, số 111A Pasteur, quận 1, TP 0060/ NHGP ngày 25/01/1996 95/GP-NHNN 7.834,7 Hồ Chí Minh ngày 28/9/2018 24. Quốc dân (Đổi tên từ Ngân hàng Nam Việt) (National Citizen bank - NCB) 28C-28D Bà Triệu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 0057/NHGP ngày 18/9/1995 970/QĐ-NHNN ngày 18/5/2006 4.101,6 25. Sài Gòn (Sai Gon Commercial Joint Stock Bank - SCB) 927 Trần Hưng Đạo, Quận 5, TP. Hồ Chí Minh 238/GP-NHNN ngày 26/12/2011 15.231,7 26. Sài Gòn Công Thương (Saigon Bank for Industry & Trade - SGB) Số 2C Phó Đức Chính, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh 0034/NHGP ngày 04/5/1993 3.080 27. Sài Gòn – Hà Nội (Saigon- Hanoi Commercial Joint Stock Bank - SHB) 77 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội 0041/NH-GP ngày 13/11/1993 93/QĐ-NHNN ngày 20/01/2006 12.036,2 28. Sài G n Thương Tín (Saigon Thuong TinCommercial Joint Stock Bank - Sacombank) 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh 0006/NHGP ngày 05/12/1991 18.852,2 29. Tiên Phong (TienPhong Commercial Joint Stock Bank - TPB) Số 57 Lý Thường Kiệt, phường Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội 123/GP-NHNN ngày 05/5/2008 8.565,9 30. Việt Á (Viet A Commercial Joint Stock Bank - VIETA Bank) 34A-34B Hàn Thuyên, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội 12/NHGP ngày 09/5/2003 3.500 31. Việt Nam Thịnh Vượng (Vietnam Commercial Joint Stock Bank for Private Enterprise - VPBank) 89 Láng Hạ, quận Đống Đa, Hà Nội 0042/NHGP ngày 12/8/1993 25.299,7 32. Việt Nam Thương Tín (Viet Nam Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank - Vietbank) 47 Trần Hưng Đạo, TP. Sóc Trăng, t nh Sóc Trăng 2399/QĐ- NHNN ngày 15/12/2006 4.190,2 33. Xăng dầu Petrolimex (Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank - PGBank) Tầng 16, 23, 24 t a nhà MIPEC số 229 Phố Tây Sơn, phường Ngã Tư Sở, Đống Đa, Hà Nội 0045/NHGP ngày 13/11/1993 125/QĐ-NHNN ngày 12/01/2007 3.000 34. Xuất Nhập Khẩu (Viet nam Export Import Commercial Joint Stock - Eximbank) Tầng 8 T a nhà Vincom, số 72 Lê Thánh Tôn và 47 Lý Tự Trọng, phường Bến Ngh , Quận 1, TP. Hồ Chí Minh 0011/NHGP ngày 06/4/1992 12.355,2 35. Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh (Ho Chi Minh city Development Joint Stock Commercial Bank - HDBank) 25 bis Nguyễn Thị Minh Khai, phường Bến Ngh , Quận 1, TP. Hồ Chí Mịnh 00019/NH-GP ngày 6/6/1992 9.810 Nguồn: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Phụ lục 3: Các câu hỏi khung phỏng vấn chuyên gia 1. Ông/ Bà vui lòng cho biết thực trạng hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm gần đây? 2. Theo Ông/ Bà, tình hình nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay như thế nào? 3. Ông/ Bà đánh giá thế nào về vai trò của Ngân hàng Nhà nước trong quản lý nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay? 4. Thực trạng môi trường pháp lý về hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu của ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay như thế nào? 5. Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý nhà nước đối với nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay như thế nào? 6. Thực trạng kiểm tra, giám sát của ngân hàng nhà nước đối với nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay như thế nào? 7. Thực trạng xử lý vi phạm của ngân hàng nhà nước đối với ngân hàng thương mại Việt Nam khi có với nợ xấu vượt ngưỡng trong hoạt động tín dụng như thế nào? 8. Theo Ông/ Bà, các yếu tố nào có tác động đến hoạt động quản lý nhà nước đối với nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam và thực trạng hiện nay của các yếu tố này? 9. Theo Ông/ Bà, hoạt động quản lý nhà nước đối với nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã đạt được những thành tựu gì? 10. Theo Ông/ Bà, hoạt động quản lý nhà nước đối với nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam còn tồn tại những hạn chế gì? Nguyên nhân do đâu? 11. Ông/ Bà vui lòng cho biết định hướng phát triển hoạt động tín dụng và kiểm soát, xử lý nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian tới? 12. Theo Ông/ Bà, các giải pháp nh m hoàn thiện quản lý nhà nước đối với nợ xấu của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong thời gian tới là gì? Phụ lục 4: Danh sách các chuyên gia tham gia phỏng vấn Họ tên Đơn vị công tác và chức vụ 1. B i Anh Quốc Thanh tra NHNN TP ĐN 2. Hồ Hữu Tiến TS, Trưởng bộ môn NH, Đại học Kinh tế ĐN 3. Huỳnh Kim Phố GĐ HDBank Quảng Nam 4. Lâm Chí D ng PGS.TS, Trưởng khoa TCNH ĐH Kinh tế ĐN 5. Lê Thanh Hải GĐ V ng kiêm GĐ CN HDBank Đà Nẵng 6. Lương Hải Lưu GĐ Vietinbank Chi nhánh Quảng Bình 7. Nguyễn Duy Khoa Nguyên GĐ ban Techcombank 8. Nguyễn Hải Long GĐ Leasing BIDV 9. Nguyễn Phú Thái TS Viện trưởng nghiên cứu PT KT-XH ĐN 10. Nguyễn Trung Hiếu Nguyên Phó CT HĐQT, Phó Tổng GĐ BIDV 11. Nguyễn Xuân Quang Phó chánh Thanh tra NHNN TP ĐN 12. Tạ Hoài Nam Phó GĐ, Chánh Thanh tra NHNN TP ĐN 13. Trần Hải Vân GĐ BIDV Chi nhánh Đà Nẵng 14. Trần Thái H a Phó Tổng GĐ HDBank 15. Trần Thanh Điện Nguyên GĐ BIDV Chi nhánh Đà Nẵng 16. Trần Thanh Vân Thành viên HĐQT, Phó Tổng GĐ BIDV 17. Võ Minh Giám đốc NHNN TP ĐN 18. Võ Thúy Anh PGS. TS Hiệu Phó Đại học Kinh tế Đà Nẵng Phụ lục 5: Kết quả phỏng vấn chuyên sâu điển hình 1. Thực trạng quản lý của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đối với nợ xấu của hệ thống ngân hàng thƣơng mại  Thực trạng môi trường pháp lý về hoạt động tín dụng và quản lý nợ ấu của ngân hàng thương mại Cái vấn đề xử lý nợ xấu thì luôn được Chính phủ đ c biệt quan tâm rồi. Chính phủ lúc nào c ng ch đạo sát sao các ngân hàng quyết liệt thực hiện để có thể hạn chế tối đa rủi ro, tổn thất với kinh tế . Cá nhân tôi thấy r ng Nhà nước đã ban hành hệ thống pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM khá là đồng bộ và phù hợp với thực tiễn . NHNN sử dụng các công cụ đ c th như là hệ thống pháp luật, các chính sách để định hướng, tác động vào hoạt động tín dụng. Nhờ vậy mà thể hiện vai trò quản lý hoạt động tín dụng để thực hiện mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế đã đề ra, đảm bảo an toàn cho các hoạt động của NHTM phù hợp với các quy định của pháp luật, mà còn tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh . Cái nội dung quan trọng hàng đầu là phải ban hành các văn bản hướng dẫn các biện pháp xử lý nợ xấu nh m tháo gỡ các vướng m c, khó khăn về m t pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay và quản lý dư nợ tín dụng của các NHTM . Thực tế tôi thấy là các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch c ng như mấy chương trình phát triển hoạt động về hoạt động tín dụng của các NHTM mà NHNN xây dựng và định hướng chưa có tính khả thi và thiết thực cao l m . Các định hướng và chiến lược điều ch nh cơ cấu các NHTM của NHNN nhìn chung là c ng tương đối phù hợp với bối cảnh và tình hình thực tiễn. Theo tôi thì biện pháp kh c phục và giảm thiểu nợ xấu tốt nhất và triệt để nhất chính là cơ cấu lại hệ thống NHTM, cần phải sáp nhập, mua lại ho c giải thể các NHTM yếu k m .  Thực trạng tổ chức thực hiện quản lý của ngân hàng nhà nước đối với nợ ấu của hệ thống ngân hàng thương mại iệt Nam NHNN quy định rõ ràng và c ng khá là hợp lý về phân loại nợ đối với NHTM. Tôi cho r ng cái Thông tư 02 năm 2013 là một bước tiến của ngành Ngân hàng, hướng tới áp dụng các chuẩn mực quốc tế về phân loại nợ và trích lập dự phòng cho các NHTM Việt Nam hiện nay . Việc chú trọng ban hành các quy định về xếp hạng tín dụng, có người gọi là chấm điểm tín dụng, là rất cần thiết, nó đóng góp tích cực vào tính an toàn của NHTM, giúp họ phát triển bền vững. Việc này phản ánh đầy đủ thực trạng hoạt động, rủi ro của các TCTD và tính tuân thủ quy định của pháp luật . Theo quy định của NHNN hiện nay thì các TCTD được xếp hạng theo cả tiêu chí định lượng và định tính . Nhìn chung thì các quy định về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của NHNN đối với các NHTM là rất cần thiết, tương đối là phù hợp với bối cảnh khó khăn chung hiện nay về kinh tế, với rủi ro tín dụng ngày càng tăng cao nữa . Việc sử dụng dự ph ng để xử lý rủi ro tín dụng được các TCTD thực hiện mỗi quý một lần, họ cần phải tuân thủ các nguyên t c nhất định chứ không thể nào tự ý làm được. Tôi cho r ng đây thực chất không phải là xoá nợ cho khách hàng . Các chuẩn mức nợ xấu mà NHNN ban hành cho các NHTM là rất quan trọng, có đóng góp tích cực đối với sự an toàn và phát triển bền vững của NHTM. Cái việc kiểm soát tín dụng đối với các lĩnh vực rủi ro c ng được quan tâm nhiều l m để kiểm soát, không để cho nợ xấu phát sinh thêm . Nhiều biện pháp quyết liệt của NHNN giúp các TCTD hoạt động an toàn hơn, nhờ đó mà giảm áp lực đối với hoạt động xử lý nợ xấu. Nhờ vậy, tăng trưởng tín dụng c ng cải thiện, rồi thì thúc đẩy sản xuất kinh doanh với tăng trưởng kinh tế .  Thực trạng kiểm tra, giám sát của ngân hàng nhà nước đối với hoạt động tín dụng và nợ ấu của các ngân hàng thương mại Dựa vào cái khuôn khổ pháp lý đã được xây dựng về quản lý của NHNN đối với nợ xấu ở Việt Nam, công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng và nợ xấu của các NHTM được NHNN tiến hành c ng khá là thường xuyên. Nhìn chung, theo tôi thấy thì NHNN đang thực hiện khá là tốt vai trò quản lý các hoạt động tín dụng và nợ xấu của NHTM mấy năm gần đây . Cái việc tổ chức bộ máy giám sát từng bước được cơ cấu lại, cải thiện và nâng cao năng lực của công tác kiểm tra, giám sát . Theo tôi thì có ba nội dung nhiệm vụ quan trọng mà NHNN phải thực hiện trong hoạt động kiểm tra giám sát hoạt động tín dụng và nợ xấu NHTM. Cái thứ nhất đấy là kiểm tra và đánh giá về việc có tuân thủ và thực hiện theo các chuẩn mực nợ xấu đã ban hành đối với NHTM hay không. Cái thứ hai là kiểm tra và đánh giá xem việc thực hiện cấp tín dụng, quản lý tiền vay và chính sách dự phòng rủi ro của các NHTM theo các chuẩn mực và quy trình cấp tín dụng đã ban hành đã được hay chưa. C n cái thứ ba chính là kiểm tra, thanh tra, giám sát và đôn đốc NHTM để họ thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng tiền dự phòng vào việc xử lý rủi ro tín dụng sao cho hiệu quả . Mấy năm gần đây thì cơ bản là NHNN đã làm rất tốt việc kiểm tra c ng như là đánh giá các quy định về chuẩn mực nợ xấu của NHTM, rồi thì là mức độ tuân thủ và chất lượng thực hiện đáp ứng các chuẩn mực này c ng được kiểm tra kĩ l m . Đối với mấy cái lĩnh vực mà có mức độ rủi ro tín dụng cao thì NHNN áp dụng các biện pháp kiểm soát tín dụng, tăng trưởng tín dụng kèm với kiểm soát tình hình nợ xấu, từng bước nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu của các NHTM . NHNN c ng quan tâm đến kiểm tra và đánh giá cái việc cấp tín dụng, rồi thì là quản lý tiền vay với mấy chính sách dự phòng rủi ro của các NHTM xem liệu là có theo các chuẩn mực và quy trình cấp tín dụng đã ban hành hay không . Hoạt động thanh tra, giám sát của NHNN đối với các NHTM đã từng bước thay đổi rồi, nhất là các phương pháp thanh tra giám sát. Tôi nói ví dụ như là phương pháp đã chuyển dần từ giám sát tuân thủ sang giám sát rủi ro. Cá nhân tôi cho r ng đây là phương pháp thanh tra giám sát hiện đại và c ng khá ph hợp với chuẩn mực quốc tế hiện hành . Thực tế đối với hoạt động cấp tín dụng của các NHTM, khách quan mà nói thì phần lớn là do các sai phạm về cấp tín dụng đều là do vi phạm về nguyên t c vay vốn, điều kiện và hồ sơ vay vốn, thẩm định và quyết định cho vay ấy chứ . NHNN chú trọng nhiều l m đến việc kiểm tra, thanh tra, giám sát với đôn đốc các NHTM phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng dự phòng vào việc xử lý rủi ro tín dụng, c ng thu được nhiều kết quả rồi . Thời gian gần đây thì việc tăng cường thanh tra, giám sát hoạt động của các NHTM, tình trạng phân loại nợ, nhất là vấn đề nợ xấu tại các NHTM ngày càng công khai, minh bạch hơn rồi, số liệu thanh kiểm tra c ng chính xác hơn .  Thực trạng ử lý vi phạm của ngân hàng nhà nước đối với ngân hàng thương mại khi có nợ ấu vượt ngưỡng trong hoạt động tín dụng Hiện nay thì NHNN đang có vài biện pháp xử lý thường áp dụng đối với các vi phạm của NHTM khi có nợ xấu vượt ngưỡng trong hoạt động tín dụng, ví dụ như là: xử phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm pháp luật về cấp tín dụng và quản lý nợ xấu, tái cơ cấu hệ thống các NHTM, rồi thì là điều ch nh, hỗ trợ NHTM để họ nâng cao năng lực tài chính. Nói chung c ng nhiều biện pháp để mà áp dụng l m . Nhìn chung, tôi thấy là công tác xử phạt vi phạm hành chính đối với các NHTM vi phạm pháp luật về cấp tín dụng và quản lý nợ xấu được thực hiện khá là nghiêm túc, đảm bảo được tính răn đe. Nhưng mà vài trường hợp vi phạm tôi thấy các biện pháp xử phạt hành chính chưa ph hợp cho l m . Tái cơ cấu NHTM về cơ bản c ng đạt được kết quả khả quan, bộ máy quản lý, kiểm soát và kiện toàn đã từng bước củng cố . Thời gian qua, NHNN tích cực hỗ trợ các NHTM để họ nâng cao năng lực tài chính, quản trị và điều hành của họ . NHNN đã chủ động triển khai và đồng bộ các giải pháp điều hành chính sách tiền tệ c ng như hoạt động của ngân hàng, c ng đạt được nhiều kết quả tốt, giữ ổn định thị trường tiền tệ, tín dụng được khơi thông. Tôi thấy nhờ vậy mà tạo điều kiện cho họ (các NHTM) phát triển ổn định, phát huy năng lực tài chính, rồi thì quản trị, điều hành các hoạt động tín dụng . Bên cạnh việc áp dụng công cụ tài chính, xây dựng môi trường pháp lý an toàn, lành mạnh, NHNN c ng dần chú trọng đến công tác đào tạo và bồi dưỡng nhân lực, về cả chiều rộng và chiều sâu đối với nguồn nhân lực hiện có trong các NHTM . Mấy năm vừa rồi, NHNN thực hiện nghiêm túc công tác xử lý vi phạm đối với các NHTM khi có vượt ngưỡng nợ xấu xảy ra. Cái việc xử lý này c ng có tính răn đe đối với họ (các NHTM) những c ng c n cần thời gian nữa . 2. Thực trạng các yếu tố tác động đến hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với nợ xấu của các ngân hàng thƣơng mại  Các yếu tố thuộc về môi trường Bất ổn về thể chế với các chính sách có liên quan có thể ảnh hưởng tới hệ thống tài chính của cả quốc gia c ng như tình hình tín dụng và nợ xấu của hệ thống ngân hàng . Luật Ngân hàng Nhà nước, Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 c ng các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến chính sách tiền tệ đã được xây dựng bổ sung để mà tạo khuôn khổ pháp lý đồng bộ về quản lý, xử lý nợ xấu . Tình hình phát triển kinh tế theo tôi thấy là cái yếu tố vĩ mô quan trọng, có ảnh hưởng đến các ngân hàng, mà tình trạng phát triển của nền kinh tế nó thể hiện qua tăng trưởng GDP . NHNN Việt Nam đã điều hành chủ động, linh hoạt các công cụ chính sách tiền tệ, phối hợp ch t ch với chính sách tài khóa, góp phần quan trọng trong việc kiểm soát lạm phát, nhờ vậy mà tỷ lệ nợ xấu c ng được duy trì ở mức thấp . Theo tôi thì tỷ lệ thất nghiệp có quan hệ nghịch biến với hiệu quả quản lý nợ xấu, có nghĩa là tỷ lệ thất nghiệp của Việt Nam càng cao thì ảnh hưởng tiêu cực đến việc quản lý nợ xấu của NHNN . Các yếu tố thuộc môi trường cạnh tranh ngành như nhà cung cấp, khách hàng, đối thủ tiềm ẩn, Các yếu tố này tạo nên áp lực cạnh tranh cho các ngân hàng, gồm các áp lực cạnh tranh của các đối thủ cạnh tranh hiện tại, đe doạ từ phía các nhà cung cấp vốn, áp lực đến từ khách hàng Môi trường cạnh tranh ngành càng cao càng khiến các NHTM đôi khi vì cạnh tranh mà bỏ quên tính an toàn của các khoản vay . Cá nhân tôi đánh giá thì nhu cầu tín dụng của thị trường là yếu tố tác động mạnh m nhất đến hoạt động QLNN đối với nợ xấu của các NHTM Việt Nam, mà hiện nay thì cái nhu cầu tín dụng ở Việt Nam đang ngày càng tăng cao . Xu thế hội nhập toàn cầu đang là xu hướng tất yếu, ngày càng được mở rộng trên toàn thế giới. Xu thế này đang tác động mạnh m đến mọi lĩnh vực chính trị - kinh tế - văn hóa - xã hội. Đối với hệ thống tài chính, những thay đổi liên quan đến xu thế hội nhập toàn cầu có tác động đáng kể đến tín dụng, nợ xấu và QLNN đối với nợ xấu của các NHTM .  Các yếu tố thuộc về ngân hàng nhà nước NHNN tập trung hoàn thiện, ban hành các văn bản pháp luật để nâng cao hiệu quả điều hành hệ thống tiền tệ, kiểm soát lạm phát để góp phần ổn định nền kinh tế vĩ mô . Trong mấy năm gần đây, hệ thống thông tin liên ngân hàng ngày càng được phát triển, tạo điều kiện thuận lợi cho quản lý nợ xấu của các ngân hàng Việt Nam hiện nay . Khách quan mà nói thì so với nhiều quốc gia trên thế giới, trình độ phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam còn rất thấp, làm ảnh hưởng đến quản lý nợ xấu của các NHTM, đến nay thì nợ xấu vẫn là một trong những vấn đề cần giải quyết của ngành ngân hàng nước ta . NHNN ngày càng triển khai hiệu quả các hoạt động quản lý c ng như kiểm soát các NHTM, nhất là các hoạt động về quản lý nợ xấu tại các ngân hàng .  Các yếu tố thuộc về ngân hàng thương mại Bản thân tôi cho r ng cái cơ chế quản lý tín dụng là yếu tố thuộc về NHTM có tác động mạnh m nhất đến hoạt động QLNN đối với nợ xấu của các NHTM ở Việt Nam . Trong môi trường cạnh tranh ngày nay, trình độ công nghệ ảnh hưởng lớn đến sự phát triển hệ thống ngân hàng của mỗi quốc gia chứ không riêng gì Việt Nam, từ đó ảnh hưởng đến QLNN đối với nợ xấu của các NHTM . Phải xác định rõ nguồn nhân lực của NHTM gồm có đội ng quản lý và các nhân viên tham gia vào hoạt động tín dụng và quản lý nợ xấu. Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ rồi thì các kỹ năng làm việc của họ là các yếu tố then chốt tạo nên chất lượng nguồn nhân lực của các NHTM. Hiện nay, theo tôi thấy thì Việt Nam đang nỗ lực giải quyết một trong những thách thức lớn nhất của ngành ngân hàng là khan hiếm nguồn nhân lực chất lượng cao . Chúng ta chưa thể đưa ra kết luận về mối quan hệ giữa nợ xấu và quy mô tổng tài sản của các ngân hàng được. Cái chính là bởi vì một số ngân hàng có tổng tài sản thấp nhưng tỷ lệ nợ xấu lại cao hơn so với ngân hàng có tổng tài sản cao. Nhìn chung thì rất khó để đánh giá về sự tác động của quy mô ngân hàng, vốn chủ hữu của NHTM đến quản lý nợ xấu . Có nhiều vấn đề cần phải nhanh chóng giải quyết đối với hệ thống ngân hàng hiện nay, trong đó bao gồm vấn đề cơ cấu sở hữu có sự tham gia của nhà nước. Vấn đề này được triển khai quyết liệt trong kế hoạch tái cơ cấu ngành ngân hàng những năm qua . Phụ lục 6: Phiếu khảo sát điều tra Phiếu khảo sát điều tra về hoạt động quản lý nhà nƣớc của Ngân hàng Nhà nƣớc đối với nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại (đối với các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam) Trong chương trình nghiên cứu sinh của mình tại trường Đại học Thương mại, chúng tôi tiến hành cuộc điều tra này nh m đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý nhàn nước của Ngân hàng Nhà nước đối với nợ xấu của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam. Kính mong quý vị vui lòng trả lời đầy đủ và xác thực các câu hỏi dưới đây. Mọi thông tin liên quan được cam kết bảo mật và ch phục vụ cho mục đích nghiên cứu Xin chân thành cảm ơn! A. Đánh giá của quý vị về hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại của quý vị Xin quý vị cho biết đánh giá của mình bằng cách đánh dấu X vào ô điểm số đối với các nhận định sau: (Đánh giá theo thang điểm từ 1 – Không đồng ý / Không có / Không tốt; 2 – Không đáng kể ; 3 – Chấp nhận được / Trung bình; 4 – Đồng ý / Tốt; 5 – Hoàn toàn đồng ý / Rất tốt)  Môi trƣờng pháp lý do Ngân hàng nhà nƣớc xác lập và điều tiết đối với hoạt động tín dụng của NHTM Mã Chỉ tiêu \ Điểm 1 2 3 4 5 X11 Hệ thống pháp luật và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động tín dụng của hệ thống NHTM được ban hành đồng bộ và phù hợp thực tiễn. X12 Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và các chương trình phát triển hoạt động liên quan đến hoạt động tín dụng của các NHTM do Ngân hàng nhà nước xây dựng và định hướng có tính khả thi và thiết thực cao. X13 Các định hướng và chiến lược điều ch nh cơ cấu các NHTM của Ngân hàng nhà nước phù hợp với bối cảnh và tình hình thực tiễn  Các chuẩn mực nợ xấu do Ngân hàng nhà nƣớc quy định và ban hành đối với NHTM Mã Chỉ tiêu \ Điểm 1 2 3 4 5 X21 Ngân hàng nhà nước quy định rõ ràng và hợp lý về phân loại nợ đối với NHTM X22 Các quy định xếp hạng tín dụng (chấm điểm tín dụng) của Ngân hàng nhà nước đối với các NHTM là cần thiết và có đóng góp tích cực đối với sự an toàn và phát triển bền vững của NHTM. X23 Các quy định về trích lập dự phòng rủi ro tín dụng của Ngân hàng nhà nước đối với các NHTM là phù hợp với bối cảnh và có đóng góp tích cực đối với sự án toàn và phát triển bền vững của NHTM. X24 Các chuẩn mức nợ xấu do Ngân hàng nhà nước ban hành đối với NHTM có đóng góp tích cực đối với sự an toàn và phát triển bền vững của NHTM.  Hoạt động tổ chức kiểm tra, giám sát của Ngân hàng nhà nƣớc đối với nợ xấu của NHTM Mã Chỉ tiêu \ Điểm 1 2 3 4 5 X31 Đánh giá của quý vị về hoạt động kiểm tra và đánh giá của Ngân hàng nhà nước về tuân thủ và thực hiện theo các chuẩn mực nợ xấu đã ban hành đối với NHTM X32 Đánh giá của quý vị về hoạt động kiểm tra và đánh giá của Ngân hàng nhà nước về việc thực hiện cấp tín dụng, quản lý tiền vay và chính sách dự phòng rủi ro của các NHTM theo các chuẩn mực và quy trình cấp tín dụng đã ban hành. X33 Đánh giá của quý vị về hoạt động kiểm tra, thanh tra, giám sát và đôn đốc của Ngân hàng nhà nước về việc thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng và sử dụng tiền dự phòng vào việc xử lý rủi ro tín dụng của các NHTM.   Xử lý của Ngân hàng nhà nƣớc đối với các NHTM có với nợ xấu vƣợt ngƣỡng cho phép Mã Chỉ tiêu \ Điểm 1 2 3 4 5 X41 Đánh giá của quý vị về tính răn đe của các biên pháp xử phạt hành chính đối với các NHTM có hành vi vi phạm pháp luật về cấp tín dụng và quản lý nợ xấu. X42 Đánh giá của quý về các hoạt động tái cơ cấu hệ thống các NHTM của Ngân hàng nhà nước trong thời gian qua. X43 Đánh giá của quý về những hoạt động điều ch nh và hỗ trợ của Ngân hàng nhà nước nh m nâng cao năng lực tài chính, quản trị và điều hành của các NHTM trong thời gian qua. B. Đánh giá của quý vị về tác động của các yếu tố sau đến hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại quý vị Xin quý vị cho biết đánh giá của mình bằng cách đánh dấu X vào ô điểm số đối với các nhận định sau: (Đánh giá theo thang điểm từ 1 – Không tác động; 2 – Không đáng kể; 3 – Không rõ ràng; 4 – Có tác động; 5 – Tác động mạnh) Mã Các yếu tố \ Điểm 1 2 3 4 5 Các yếu tố thuộc về môi trƣờng YT1 Thể chế và chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ YT2 Môi trường pháp lý YT3 Tình trạng phát triển của nền kinh tế (GDP và tăng trưởng GDP) YT4 Lạm phát YT5 Thất nghiệp YT6 Môi trường cạnh tranh ngành YT7 Nhu cầu tín dụng của thị trường YT8 Hệ thống tài chính thế giới YT9 Xu thế hội nhập toàn cầu Các yếu tố thuộc về ngân hàng nhà nƣớc YT10 Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước YT11 Trình độ phát triển của hệ thống ngân hàng YT12 Trình độ, năng lực quản lý tín dụng của NHTW Các yếu tố thuộc về ngân hàng thƣơng mại YT13 Cơ chế quản lý tín dụng YT14 Trình độ công nghệ YT15 Nguồn nhân lực YT16 Quy mô ngân hàng YT17 Cơ cấu sở hữu có sự tham gia của nhà nước C. Đánh giá của quý vị về hiệu quả hoạt động quản lý nhà nƣớc đối với nợ xấu của ngân hàng thƣơng mại quý vị Xin quý vị cho biết đánh giá của mình bằng cách đánh dấu X vào ô điểm số đối với các nhận định sau: (Đánh giá theo thang điểm từ 1 – Rất kém; 2 – Kém; 3 – Chấp nhận được; 4 – Tốt; 5 – Rất tốt) Mã Chỉ tiêu \ Điểm 1 2 3 4 5 Y1 Xin hãy cho biết đánh giá của quý vị về mức độ các quy định pháp luật về nợ xấu được NHTM của quý vị tuân thủ và mức độ hiện thực quyền lực ch huy và phục tùng của NHNN. Y2 Xin hãy cho biết đánh giá của quý vị về tương quan giữa chi phí của hoạt động QLNN với chất lượng QLNN đề ra đối với nợ xấu của NHTM như đơn vị của quý vị. Y3 Xin hãy cho biết đánh giá của quý vị về mức độ hoàn thành các mục tiêu và kế hoạch chiến lược của ngân hàng quý vị so với mức độ mà ngân hàng nhà nước đã đề ra đối với nợ xấu của NHTM. Y4 Xin hãy cho biết đánh giá của quý vị về sự phù hợp của các mục tiêu định hướng, quy định, nội dung pháp luật và phương pháp điều hành, kiểm tra, thanh tra, giám sát của NHNN đối với nợ xấu của NHTM quý vị. D. Thông tin chung 1. Tên ngân hàng thương mại: Họ tên người đại diện trả lời: 2. Chức vụ:  Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐQT  Thành viên Ban Kiểm soát  TGĐ, Phó TGĐ  Lãnh đạo Ban/Khối Quản trị rủi ro, Pháp chế và AMC  Khác: .. 3. Thời gian hoạt động của ngân hàng:  Dưới 05 năm  Từ 05 đến dưới 10 năm  Từ 10 đến dưới 15 năm  Từ 15 đến dưới 25 năm  Từ 25 năm trở lên 4. Loại hình:  Ngân hàng thương mại nhà nước (100% vốn nhà nước)  Ngân hàng thương mại cổ phần có vốn nhà nước (> 50%)  Thương mại cổ phần 5. Số lượng lao động:  Dưới 3 nghìn người  Từ 3 đến dưới 10 nghìn người  Từ 10 đến dưới 20 nghìn người  Trên 20 nghìn người 6. Quy mô về vốn điều lệ:  Dưới 5 nghìn tỷ đồng  Từ 5 đến dưới 10 nghìn tỷ  Từ 10 đến dưới 20 nghìn tỷ đồng  Từ 20 đến dưới 30 nghìn tỷ đồng  Từ 30 nghìn tỷ đồng trở lên Xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của Quý vị! Phụ lục 7: Phân tích miêu tả kết quả khảo sát điều tra Descriptive Statistics N Minimum Maximum Mean Std. Deviation X11 162 1 5 3.235 1.340 X12 162 1 5 3.142 1.158 X13 162 1 5 3.173 1.312 X21 162 2 5 4.031 0.751 X22 162 2 5 3.796 0.893 X23 162 2 5 3.765 0.874 X24 162 2 5 3.840 0.795 X31 162 2 5 4.185 0.921 X32 162 2 5 3.796 1.028 X33 162 2 5 4.068 0.933 X41 162 2 5 4.099 0.973 X42 162 2 5 3.648 1.089 X43 162 2 5 3.630 1.009 YT1 162 2 5 3.951 0.964 YT2 162 2 5 3.938 0.944 YT3 162 2 5 3.957 0.775 YT4 162 2 5 4.222 0.926 YT5 162 2 5 3.870 1.010 YT6 162 2 5 4.000 1.063 YT7 162 3 5 4.228 0.623 YT8 162 2 5 3.815 1.105 YT9 162 2 5 3.568 1.002 YT10 162 2 5 4.358 0.744 YT11 162 2 5 4.179 0.779 YT12 162 2 5 4.605 0.690 YT13 162 3 5 4.500 0.716 YT14 162 2 5 3.840 1.045 YT15 162 2 5 4.191 0.916 YT16 162 2 5 3.636 0.917 YT17 162 2 5 3.815 1.076 Y1 162 3 5 4.481 0.774 Y2 162 2 5 3.704 0.863 Y3 162 2 5 4.290 0.950 Y4 162 2 5 3.901 1.110 Q2 162 1 4 3.543 0.835 Q3 162 1 5 4.062 1.157 Q4 162 1 3 2.772 0.549 Q5 162 1 4 2.062 1.001 Q6 162 1 5 2.463 1.445 Valid N 162 (listwise) X11 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 20 12.3 12.3 12.3 2 32 19.8 19.8 32.1 3 38 23.5 23.5 55.6 4 34 21.0 21.0 76.5 5 38 23.5 23.5 100.0 Total 162 100.0 100.0 X12 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 11 6.8 6.8 6.8 2 41 25.3 25.3 32.1 3 48 29.6 29.6 61.7 4 38 23.5 23.5 85.2 5 24 14.8 14.8 100.0 Total 162 100.0 100.0 X13 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 25 15.4 15.4 15.4 2 20 12.3 12.3 27.8 3 51 31.5 31.5 59.3 4 34 21.0 21.0 80.2 5 32 19.8 19.8 100.0 Total 162 100.0 100.0 X21 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 5 3.1 3.1 3.1 3 28 17.3 17.3 20.4 4 86 53.1 53.1 73.5 5 43 26.5 26.5 100.0 Total 162 100.0 100.0 X22 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 8 4.9 4.9 4.9 3 60 37.0 37.0 42.0 4 51 31.5 31.5 73.5 5 43 26.5 26.5 100.0 Total 162 100.0 100.0 X23 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 9 5.6 5.6 5.6 3 58 35.8 35.8 41.4 4 57 35.2 35.2 76.5 5 38 23.5 23.5 100.0 Total 162 100.0 100.0 X24 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 7 4.3 4.3 4.3 3 45 27.8 27.8 32.1 4 77 47.5 47.5 79.6 5 33 20.4 20.4 100.0 Total 162 100.0 100.0 X31 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 7 4.3 4.3 4.3 3 35 21.6 21.6 25.9 4 41 25.3 25.3 51.2 5 79 48.8 48.8 100.0 Total 162 100.0 100.0 X32 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 20 12.3 12.3 12.3 3 45 27.8 27.8 40.1 4 45 27.8 27.8 67.9 5 52 32.1 32.1 100.0 Total 162 100.0 100.0 X33 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 6.8 6.8 6.8 3 32 19.8 19.8 26.5 4 54 33.3 33.3 59.9 5 65 40.1 40.1 100.0 Total 162 100.0 100.0 X41 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 12 7.4 7.4 7.4 3 33 20.4 20.4 27.8 4 44 27.2 27.2 54.9 5 73 45.1 45.1 100.0 Total 162 100.0 100.0 X42 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 31 19.1 19.1 19.1 3 41 25.3 25.3 44.4 4 44 27.2 27.2 71.6 5 46 28.4 28.4 100.0 Total 162 100.0 100.0 X43 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 24 14.8 14.8 14.8 3 51 31.5 31.5 46.3 4 48 29.6 29.6 75.9 5 39 24.1 24.1 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 12 7.4 7.4 7.4 3 43 26.5 26.5 34.0 4 48 29.6 29.6 63.6 5 59 36.4 36.4 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 12 7.4 7.4 7.4 3 41 25.3 25.3 32.7 4 54 33.3 33.3 66.0 5 55 34.0 34.0 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 4 2.5 2.5 2.5 3 40 24.7 24.7 27.2 4 77 47.5 47.5 74.7 5 41 25.3 25.3 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 13 8.0 8.0 8.0 3 16 9.9 9.9 17.9 4 55 34.0 34.0 51.9 5 78 48.1 48.1 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 18 11.1 11.1 11.1 3 40 24.7 24.7 35.8 4 49 30.2 30.2 66.0 5 55 34.0 34.0 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 20 12.3 12.3 12.3 3 31 19.1 19.1 31.5 4 40 24.7 24.7 56.2 5 71 43.8 43.8 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT7 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 17 10.5 10.5 10.5 4 91 56.2 56.2 66.7 5 54 33.3 33.3 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT8 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 28 17.3 17.3 17.3 3 32 19.8 19.8 37.0 4 44 27.2 27.2 64.2 5 58 35.8 35.8 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT9 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 28 17.3 17.3 17.3 3 47 29.0 29.0 46.3 4 54 33.3 33.3 79.6 5 33 20.4 20.4 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT10 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 1 .6 .6 .6 3 23 14.2 14.2 14.8 4 55 34.0 34.0 48.8 5 83 51.2 51.2 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT11 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 5 3.1 3.1 3.1 3 22 13.6 13.6 16.7 4 74 45.7 45.7 62.3 5 61 37.7 37.7 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT12 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 2 1.2 1.2 1.2 3 13 8.0 8.0 9.3 4 32 19.8 19.8 29.0 5 115 71.0 71.0 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT13 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 21 13.0 13.0 13.0 4 39 24.1 24.1 37.0 5 102 63.0 63.0 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT14 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 24 14.8 14.8 14.8 3 31 19.1 19.1 34.0 4 54 33.3 33.3 67.3 5 53 32.7 32.7 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT15 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 10 6.2 6.2 6.2 3 25 15.4 15.4 21.6 4 51 31.5 31.5 53.1 5 76 46.9 46.9 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT16 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 21 13.0 13.0 13.0 3 45 27.8 27.8 40.7 4 68 42.0 42.0 82.7 5 28 17.3 17.3 100.0 Total 162 100.0 100.0 YT17 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 25 15.4 15.4 15.4 3 36 22.2 22.2 37.7 4 45 27.8 27.8 65.4 5 56 34.6 34.6 100.0 Total 162 100.0 100.0 Y1 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 28 17.3 17.3 17.3 4 28 17.3 17.3 34.6 5 106 65.4 65.4 100.0 Total 162 100.0 100.0 Y2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 14 8.6 8.6 8.6 3 49 30.2 30.2 38.9 4 70 43.2 43.2 82.1 5 29 17.9 17.9 100.0 Total 162 100.0 100.0 Y3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 11 6.8 6.8 6.8 3 23 14.2 14.2 21.0 4 36 22.2 22.2 43.2 5 92 56.8 56.8 100.0 Total 162 100.0 100.0 Y4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 2 28 17.3 17.3 17.3 3 24 14.8 14.8 32.1 4 46 28.4 28.4 60.5 5 64 39.5 39.5 100.0 Total 162 100.0 100.0 Q2 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 6 3.7 3.7 3.7 2 18 11.1 11.1 14.8 3 20 12.3 12.3 27.2 4 118 72.8 72.8 100.0 Total 162 100.0 100.0 Q3 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 6 3.7 3.7 3.7 2 13 8.0 8.0 11.7 3 28 17.3 17.3 29.0 4 33 20.4 20.4 49.4 5 82 50.6 50.6 100.0 Total 162 100.0 100.0 Q4 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 10 6.2 6.2 6.2 2 17 10.5 10.5 16.7 3 135 83.3 83.3 100.0 Total 162 100.0 100.0 Q5 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 56 34.6 34.6 34.6 2 60 37.0 37.0 71.6 3 26 16.0 16.0 87.7 4 20 12.3 12.3 100.0 Total 162 100.0 100.0 Q6 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 54 33.3 33.3 33.3 2 44 27.2 27.2 60.5 3 28 17.3 17.3 77.8 4 7 4.3 4.3 82.1 5 29 17.9 17.9 100.0 Total 162 100.0 100.0 Phụ lục 8: Kết quả chi tiết kiểm định EFA KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .897 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 1616.244 df 78 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 6.934 53.342 53.342 6.934 53.342 53.342 2.919 22.452 22.452 2 1.371 10.549 63.890 1.371 10.549 63.890 2.626 20.201 42.653 3 1.202 9.244 73.135 1.202 9.244 73.135 2.520 19.385 62.039 4 1.004 7.725 80.860 1.004 7.725 80.860 2.447 18.821 80.860 5 .555 4.272 85.132 6 .457 3.519 88.651 7 .359 2.759 91.410 8 .299 2.297 93.708 9 .219 1.681 95.389 10 .189 1.453 96.842 11 .172 1.324 98.166 12 .130 .997 99.163 13 .109 .837 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrix a Component 1 2 3 4 X22 .849 -.082 .108 .159 X33 .840 .296 .067 .020 X13 .837 -.091 -.439 -.040 X12 .783 -.079 -.533 -.053 X43 .774 -.095 .326 -.308 X11 .766 -.140 -.554 -.065 X42 .748 -.139 .288 -.399 X23 .733 -.219 .066 .359 X32 .686 .631 .085 .061 X41 .651 -.316 .243 -.442 X24 .626 -.155 .332 .303 X21 .561 -.263 .172 .544 X31 .556 .758 .045 -.006 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 4 components extracted. Rotated Component Matrix a Component 1 2 3 4 X11 0.900 0.218 0.197 0.148 X12 0.881 0.211 0.201 0.212 X13 0.834 0.277 0.272 0.237 X41 0.244 0.830 0.175 0.016 X42 0.228 0.821 0.212 0.223 X43 0.197 0.778 0.292 0.282 X21 0.167 0.079 0.820 0.053 X23 0.355 0.229 0.721 0.148 X24 0.073 0.315 0.691 0.186 X22 0.377 0.401 0.600 0.319 X31 0.143 0.094 0.046 0.925 X32 0.197 0.170 0.214 0.876 X33 0.354 0.363 0.360 0.641 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 1 .547 .511 .496 .440 2 -.164 -.284 -.317 .890 3 -.817 .463 .324 .112 4 -.078 -.666 .741 .037 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Phụ lục 9: Kết quả chi tiết kiểm định CFA  Môi trƣờng pháp lý do NHNN xác lập và điều tiết đối với hoạt động tín dụng của NHTM Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .949 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted X11 6.31 5.670 .903 .920 X12 6.41 6.566 .898 .929 X13 6.38 5.851 .891 .928 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .776 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 483.208 df 3 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.734 91.141 91.141 2.734 91.141 91.141 2 .142 4.746 95.887 3 .123 4.113 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.  Các chuẩn mực nợ xấu do NHNN quy định và ban hành đối với NHTM Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .831 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted X21 11.40 4.801 .592 .815 X22 11.64 3.922 .734 .750 X23 11.67 4.025 .720 .757 X24 11.59 4.640 .596 .813 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .792 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 243.131 df 6 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.653 66.329 66.329 2.653 66.329 66.329 2 .570 14.253 80.582 3 .477 11.913 92.495 4 .300 7.505 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.  Tổ chức kiểm tra, giám sát của NHNN đối với nợ xấu của NHTM Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .884 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted X31 7.86 3.323 .770 .839 X32 8.25 2.799 .842 .772 X33 7.98 3.410 .718 .883 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .706 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 280.604 df 3 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.435 81.171 81.171 2.435 81.171 81.171 2 .379 12.634 93.805 3 .186 6.195 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.  Xử lý của NHNN đối với các NHTM có với nợ xấu vƣợt ngƣỡng cho phép Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .871 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted X41 7.28 3.916 .689 .875 X42 7.73 3.218 .797 .779 X43 7.75 3.532 .783 .792 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .719 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 251.643 df 3 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.388 79.591 79.591 2.388 79.591 79.591 2 .393 13.098 92.690 3 .219 7.310 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.  Hiệu quả QLNN đối với nợ xấu của NHTM Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .870 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted Y1 11.90 6.256 .816 .810 Y2 12.67 7.017 .493 .915 Y3 12.09 5.284 .876 .769 Y4 12.48 4.947 .776 .819 KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .786 Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 440.065 df 6 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.950 73.741 73.741 2.950 73.741 73.741 2 .682 17.043 90.784 3 .238 5.938 96.722 4 .131 3.278 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Phụ lục 10: Kết quả chi tiết phân tích hồi quy. Model Summary Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 1 .882 a .779 .768 .48120821 a. Predictors: (Constant), Q6, X3, Q3, X1, X2, X4, Q5 ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 125.340 7 17.906 77.326 .000 b Residual 35.660 154 .232 Total 161.000 161 a. Dependent Variable: Y b. Predictors: (Constant), Q6, X3, Q3, X1, X2, X4, Q5 Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) -0.932 0.193 -4.832 0.000 X1 0.267 0.051 0.267 5.201 0.000 0.545 1.835 X2 0.149 0.055 0.149 2.742 0.007 0.484 2.066 X3 0.174 0.050 0.174 3.482 0.001 0.575 1.739 X4 0.278 0.055 0.278 5.017 0.000 0.467 2.141 Q3 0.225 0.041 0.260 5.488 0.000 0.639 1.564 Q5 -0.013 0.063 -0.013 -0.207 0.836 0.359 2.784 Q6 0.018 0.044 0.026 0.415 0.679 0.358 2.797 a. Dependent Variable: Y Collinearity Diagnostics a Model Eigenvalue Condition Index Variance Proportions (Constant) X1 X2 X3 X4 Q3 Q5 Q6 1 1 3.697 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .01 2 2.690 1.172 .00 .05 .05 .05 .04 .00 .00 .00 3 .511 2.690 .00 .01 .06 .81 .19 .00 .00 .00 4 .446 2.878 .00 .79 .00 .06 .31 .00 .00 .00 5 .365 3.183 .00 .14 .88 .00 .31 .00 .00 .00 6 .222 4.078 .03 .01 .01 .01 .00 .06 .05 .14 7 .047 8.912 .02 .00 .00 .00 .02 .06 .76 .79 8 .021 13.161 .95 .00 .00 .07 .12 .87 .19 .07 a. Dependent Variable: Y

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_luan_an_quan_ly_nha_nuoc_doi_voi_no_xau_cua_he_thong.pdf
  • docx11a_tom tat luan an VN_4.docx
  • docx11b_tom tat luan an EN_4.docx
  • doc12a_thong-tin-nhung-điểm-moi.doc
  • doc12b_thong-tin-nhung-điểm-moi-4 EN.doc
Luận văn liên quan