Xây dựng và duy trì thương hiệu mạnh là thách thức trong tất cả các lĩnh
vực, và giáo dục đại học cũng không phải là ngoại lệ. Và nghiên cứu mối quan hệ
giữa đặc tính thương hiệu - hình ảnh thương hiệu, mà cụ thể là xác định khoảng
cách giữa hai phạm trù này, là một việc làm hết sức cần thiết để giúp doanh nghiệp
có thể làm được điều đó.
Thông qua việc sử dụng "Lăng kính đặc tính thương hiệu" của Kapferer, kết
quả nghiên cứu điển hình tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã chỉ ra rằng: "Tồn
tại một khoảng cách có ý nghĩa giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu".
Ngoài ra, luận án cũng nghiên cứu tác động của yếu tố "Văn hoá", với vai trò là
biến điều tiết, đến cảm nhận của tổ chức về đặc tính thương hiệu, và cảm nhận của
khách hàng về hình ảnh thương hiệu". Luận án cũng khẳng định sự tác động của hệ
đào tạo đến cảm nhận của người học về hình ảnh thương hiệu của Trường.
Đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu là hai khái niệm khác biệt
nhưng có liên quan, và cả hai đều là thành phần thiết yếu của thương hiệu mạnh.
Đặc tính thương hiệu xác định bản chất thực sự của thương hiệu, tuy nhiên, để
thương hiệu thực hiện được mục tiêu định vị của mình, đặc tính phải được nhận
thức và thấu hiểu bởi người tiêu dùng và các đối tác liên quan. Vì thế, nếu khoảng
cách giữa hai yếu tố này lớn, là một dấu hiệu đáng báo động đối với tổ chức. Từ
những kết quả có được, nghiên cứu đã đưa ra một số khuyến nghị đối với các Nhà
quản trị, nhằm giúp thu hẹp khoảng cách giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh
thương hiệu.
Có thể khẳng định rằng, hiện nay, xây dựng và phát triển thương hiệu là việc
làm hết sức cần thiết đối với các cơ sở giáo dục đại học. Đã đến lúc, các cơ sở giáo
dục đại học phải xem dịch vụ giáo dục như một loại "hàng hoá, dịch vụ đặc biệt",
mà sinh viên, học viên chính là đối tượng khách hàng cần được quan tâm. Vì thế,
các tổ chức giáo dục đại học cần lựa chọn những đặc tính cốt lõi phù hợp cho
thương hiệu của mình, và truyền đạt những đặc tính đó đến các đối tượng khách
hàng, để có thể tạo ra mối quan hệ chặt chẽ, từ đó rút ngắn khoảng cách giữa đặc
tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu.
210 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu: Nghiên cứu điển hình trường hợp trường Đại học Kinh tế Quốc dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Plummer, J. T. (2000), "How Personality Makes a Difference", Journal of
Advertising Research, 40(6), pp. 79-83.
198. A. Payne, K. Storbacka, P. Frow, S. Knox, "Copper branding: Diagnose and
design the relationship experience", J Bus Res, 62 (3), pp. 379-389.
199. Pels, J., Coviello, N.E. and Brodie, R.J. (2000), “Integrating transactional and
relational marketing exchange: a pluralistic perspective”, Journal of Marketing
Theory and Practice, 8(3), pp. 11-20.
200. Pelton, L.E., Strutton, D. and Lumpkin, J.R. (1997), Marketing Channels: A
Relationship Management Approach, Irwin McGraw-Hill, Chicago, IL.
201. Perera, K., Tang, M., Smith, K., Turchet, L. and Paramchand, S. (2009),
CMA Integrated Branding, Lululemon Athletica, Canada.
202. Peter, J.P. and Olson, J.C. (1994), Understanding Consumer Behavior, Irwin,
Burr Ridge, IL.
203. Porter, S.S. and Claycomb, C. (1997), “The influence of brand recognition on
retail store image”, Journal of Product & Brand Management, 6(6), pp. 373-
387.
204. Prahalad, CK. (2004), "The cocreation value. In: invited comment on
Developed to dominate a new logic for marketing", J Mark, 68 (1), pp. 18-27.
205. Prahalad, CK. ; Ramaswamy, V. (2000), "Jurisdiction of the client refuses",
Harv Bus Rev, Vol.78, pp. 79-87.
206. Randall, G. (2000), Branding, a practical guide to planning your strategy 2nd
edition, Kogan Page Ltd, London.
207. Rangkuty, Freddy. (2007), "Riset Pemasaran. Cetakan Pertama. PT. Gramedia
Pustaka Utama", Jakarta, pp.198.
146
208. Reizebos, R. (ed.) (2003), "Brand management: A Theoretical & Practical
Approach", Harlow: FT Prentice-Hall, 2003. ISBN 9-78-027365-505-3.
209. Richardson, B., Nwankwo, S., Richardson, S. (1994), "Understanding The
Causes of Business Failure Crises", Management Decision Journal, 32(4), pp.
9-21.
210. Ritson, M. (2003), “Success paradoxically breeds greater vulnerability for
brands”, Marketing, p. 16.
211. Robbins, S. P. (2003), Organisational behaviour, 10th ed., Prentice Hall, Inc.
212. Roy, D. Banerjee, S. (2007), "CARE-ing strategy for integrating of brand
equity with brand image", International Journal of Commerce and
Management, 17(1/2), pp. 140-148.
213. Roy, Dilip; Banerjee, Saikat (2014), "Identification and measurement of brand
identity and image gap: a quantitative approach", The Journal of Product and
Brand Management, 23(3), pp. 207-219.
214. Samli, A.C., Kelly, J.P. and Hunt, H.K. (1998), “Improving the retail
performance by contrasting management- and customer-perceived store
images: a diagnostic tool for corrective action”, Journal of Business Research,
43(1), pp. 27-38.
215. Schiffman, LG and Kanuk, LL (2000), Consumer Behavior, 7th ed., Prentice
Hall, Upper Saddle River, NJ .
216. Schultz, M., Antorini, Y. and Csaba, F. (2005), Towards the Second Wave of
Corporate branding Corporate Branding. Purpose/People/Process, 1st ed.,
Copenhagen Business School Press, Gylling.
217. Schram, W. (1955) Process and impact of mass media, University of Illinois
Press, Urbana, IL.
218. Schwartz, H. and Davis, S.M. (1981), "Matching Corporate Culture and
Business Strategy", Organizational Dynamics, Vol.10, pp. 30-48.
219. Seetharaman, A., Nadzir, ZA and Gunalan, S. (2001), "A Conceptual Review
of Valuation Brands", Journal of Product and brand Management, 10(4),
pp.243- 256.
220. Sekaran, U. (2002), Research Methods for Business: a skill-building approach,
Wiley, New York.
147
221. Silveria, D.S., Lages, C., Simões, C. (2013), “Reconceptualizing brand identity
in a dynamic environment”, Journal of Business Research, 66(1), pp. 28-36.
222. Silveira H, Moraes H, Oliveira N, et al (2013), "Physical exercise and clinically
depressed patients: a systematic review and meta-analysis",
Neuropsychobiology, Vol. 67, pp. 61-68.
223. Silverman, D. (2001), Interpreting Qualitative Data – Methods for Analysing
Talk Text and Interaction 2nd edition, Sage Publications Ltd, London.
224. Sevier, R.A. (1994), "Image is everything: Strategies for measuring, changing,
and maintaining your institution’s image", College and University, 69(2), pp.
60–75.
225. Sevier, R.A. (2000), Brand as relevance. Recruiting and Development
Publications, Cedar Rapids, IA: Stamats Communications, Inc.
226. Sheth, Jagdish N. and Parvatiyar, Atul (1995), “The Evolution of Relationship
Marketing”, International Business Review, 4 (4), pp. 397-418.
227. Smith, P.P. and Taylor, J. (2002), Marketing Communications: An Integrated
Approach, 3rd ed., Kogan Page, London.
228. Steenkamp, J.-B. and Baumgartner, H. (1998), “Assessing measurement
invariance in cross-national consumer research”, Journal of Consumer
Research, Vo25 No. 1, pp. 78-90.
229. Sultan, P. and Wong, H.Y. (2012), “Service quality in a higher education
context: an integrated model”, Asia Pacific Journal of Marketing and Logistics,
24(5), pp. 755‐784.
230. Sustar, B. and Sustar, R. (2005), “Managing marketing standardization in a
global context”, Journal of American Academy of Business, 7(1), pp. 302-309.
231. Svensson, G. (2001), “Re-evaluating the marketing concept”, European
Business Review, 13(2), pp. 95-102.
232. Temporal, P. (1999), Strategic Positioning, Oxford University, Press, New
York, NY.
233. Tajfel, H., & Turner, J. (1979), "An integrative theory of intergroup conflict, In
J. A. Williams & S. Worchel (Eds.), The social psychology of intergroup
relations", Belmont, CA: Wadsworth, pp. 33–47.
234. Tajfel (1981), "Human Groups and Social Categories: Studies in Social
Psychology", Cambridge: Cambridge Univ. Press, pp. 369
148
235. Tasci, A. Kozak, M. (2006), "Destination brands vs destination images: Do we
know what we mean?", Journal of Vacation Marketing, 12(4), pp. 299-317.
236. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học
marketing: Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học Quốc
gia TP. HCM, TP. Hồ Chí Minh.
237. Nguyễn Đình Thọ, (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh - thiết kế và thực hiện, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội.
238. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội.
239. Lê Xuân Tùng (2005), Xây dựng và phát triển thương hiệu, Nhà xuất bản Lao
động Xã hội, Hà Nội.
240. Tynan, A.C. and Drayton, J. (1987), “Market segmentation”, Journal of
Marketing Management, 2(3), pp. 301-335.
241. Upshaw, Lynn, B. (1995), Building Brand Identity: A Strategy for Success in a
Hostile Marketplace, John Wiley, New York, NY.
242. Vargo, Stephen. L. and Robert F. Lusch (2004), “Evolving to a New Dominant
Logic for Marketing”, Journal of Marketing, Vol. 68, pp. 1-17.
243. Rik Riezebos, H. J. Riezebos, Bas Kist, Gert Kootstra (2003), Brand
Management: A Theoretical and Practical Approach, Financial Times Prentice
Hall, UK.
244. B.A. Watkins, W.J. Gonzenbach (2013), "Assessing university brand
personality through logos: An analysis of the use of academics and athletics in
university branding", Journal of Marketing for Higher Education, 23 (1),
pp. 15-33.
245. Wilkie, W. (1986), Consumer Behavior, John Wiley & Sons, New York, NY.
246. Winkler, A. (1999), Warp-Branding Speed, John Wiley & Sons, New York,
NY.
247. Whisman MA (2007), "Marital distress and DSM - IV psychiatric disorders in a
population - based national survey". Journal of Abnormal Psychology, Vol.
116, pp. 638–643.
248. Woods, WA (1960), "The psychological dimension of consumer decisions",
Journal of Marketing, 24(3), pp. 15-19.
249. Wrenn, B. Stevens, R. Loudon, D. (2002), Marketing Research: Text and
149
cases, Best Business Books. Binghamton.
250. Xie, Y. H. and Boggs, J.D. (2006), "Corporate branding vs. product branding in
emerging markets, a conceptual framework",
Marketing Intelligence &
Planning, 24(4), pp. 347-364.
251. Yavas U, Shemwell DJ (1996), "Bank Image: Exposition and Illustration of
Correspondence Analysis", Int. J. Bank Mark, Vol. 1, pp. 15-21.
252. Yu-Chuan Chen (2013), "A Study of the Interrelationships Among Service
Recovery, Relationship Quality, and Brand Image in Higher Education
Industries", Asia-Pacific Education Researcher (Springer Science & Business
Media B.V.), 24(1), pp. 81-89.
150
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Kết quả thống kê tần suất
1.1. Đối với mẫu sinh viên, cựu sinh viên
- Vật chất/ Cơ sở vật chất
Số lượng Tỷ lệ
F1 (Người) (%)
1 10 1
2 59 7
3 201 25
4 249 31
5 280 35
Total 799 100
F2 No. %
1 7 1
2 75 9
3 223 28
4 254 32
5 240 30
Total 799 100
F3 No. %
1 11 1
2 51 6
3 197 25
4 267 33
5 273 34
Total 799 100
F4 No. %
1 7 1
2 53 7
3 187 23
4 275 34
5 277 35
Total 799 100
F5 No. %
1 17 2
2 85 11
3 233 29
4 242 30
5 222 28
Total 799 100
F6 No. %
151
Số lượng Tỷ lệ
1 8 1
2 48 6
3 218 27
4 295 37
5 230 29
Total 799 100
F7 No. %
1 3 0
2 29 4
3 132 17
4 324 41
5 311 39
Total 799 100
F8 No. %
1 21 3
2 63 8
3 238 30
4 258 32
5 219 27
Total 799 100
F9 No. %
1 7 1
2 35 4
3 184 23
4 302 38
5 271 34
Total 799 100
152
- Mối quan hệ
Số lượng Tỷ lệ
R1 (Người) (%)
1 10 1
2 36 5
3 127 16
4 282 35
5 344 43
Total 799 100
Số lượng Tỷ lệ
R2 (Người) (%)
1 8 1
2 23 3
3 103 13
4 275 34
5 390 49
Total 799 100
Số lượng Tỷ lệ
R3 (Người) (%)
1 6 1
2 31 4
3 127 16
4 276 35
5 359 45
Total 799 100
Số lượng Tỷ lệ
R4 (Người) (%)
1 46 6
2 94 12
3 256 32
4 242 30
5 161 20
Total 799 100
Số lượng Tỷ lệ
R5 (Người) (%)
1 12 2
2 43 5
3 177 22
4 284 36
5 283 35
Total 799 100
153
- Sự phản ánh
Số lượng Tỷ lệ
RC1 No. %
1 11 1
2 48 6
3 193 24
4 312 39
5 235 29
Total 799 100
RC2 No. %
1 7 1
2 46 6
3 182 23
4 312 39
5 252 32
Total 799 100
RC3 No. %
1 11 1
2 66 8
3 223 28
4 273 34
5 226 28
Total 799 100
RC4 No. %
1 13 2
2 61 8
3 210 26
4 284 36
5 231 29
Total 799 100
RC5 No. %
1 12 2
154
Số lượng Tỷ lệ
2 33 4
3 201 25
4 331 41
5 222 28
Total 799 100
RC6 No. %
1 7 1
2 48 6
3 211 26
4 279 35
5 254 32
Total 799 100
- Tự hình ảnh
Số lượng Tỷ lệ
SI1 No. %
1 13 2
2 46 6
3 199 25
4 304 38
5 237 30
Total 799 100
SI2 No. %
1 9 1
2 36 5
3 144 18
4 283 35
5 327 41
Total 799 100
SI3 No. %
1 10 1
2 18 2
3 149 19
4 241 30
5 381 48
Total 799 100
155
Số lượng Tỷ lệ
SI4 No. %
1 12 2
2 30 4
3 145 18
4 267 33
5 345 43
Total 799 100
SI5 No. %
1 30 4
2 87 11
3 207 26
4 269 34
5 206 26
Total 799 100
SI6 No. %
1 62 8
2 103 13
3 259 32
4 212 27
5 163 20
Total 799 100
156
- Tính cách
Số lượng Tỷ lệ
P1 No. %
1 15 2
2 52 7
3 171 21
4 291 36
5 270 34
Total 799 100
P2 No. %
1 9 1
2 40 5
3 163 20
4 289 36
5 298 37
Total 799 100
P3 No. %
1 13 2
2 37 5
3 157 20
4 292 37
5 300 38
Total 799 100
P4 No. %
1 17 2
2 59 7
3 187 23
4 279 35
5 257 32
Total 799 100
P5 No. %
1 19 2
157
Số lượng Tỷ lệ
2 58 7
3 186 23
4 276 35
5 260 33
Total 799 100
P6 No. %
1 16 2
2 45 6
3 200 25
4 240 30
5 298 37
Total 799 100
1.2. Đối với mẫu khảo sát của cán bộ giảng viên chủ chốt
- Vật chất/Cơ sở vật chất
Số lượng Tỷ lệ
F1 No. %
1 1 1
2 9 5
3 34 18
4 103 54
5 44 23
Total 191 100
F2 No. %
2 7 4
3 48 25
4 108 57
5 28 15
Total 191 100
F3 No. %
1 2 1
2 10 5
158
Số lượng Tỷ lệ
3 48 25
4 98 51
5 33 17
Total 191 100
F4 No. %
1 1 1
2 11 6
3 60 31
4 89 47
5 30 16
Total 191 100
F5 No. %
1 1 1
2 11 6
3 59 31
4 73 38
5 47 25
Total 191 100
F6 No. %
1 5 3
2 6 3
3 43 23
4 96 50
5 41 21
Total 191 100
F7 No. %
1 1 1
2 6 3
3 52 27
4 108 57
5 24 13
Total 191 100
159
Số lượng Tỷ lệ
F8 No. %
1 2 1
2 11 6
3 88 46
4 77 40
5 13 7
Total 191 100
F9 No. %
1 3 2
2 5 3
3 42 22
4 105 55
5 36 19
Total 191 100
- Mối quan hệ
Số lượng Tỷ lệ
R1 No. %
1 3 2
2 3 2
3 15 8
4 78 41
5 92 48
Total 191 100
R2 No. %
1 4 2
2 3 2
3 9 5
4 61 32
5 114 60
Total 191 100
R3 No. %
1 4 2
2 3 2
3 12 6
4 70 37
160
Số lượng Tỷ lệ
5 102 53
Total 191 100
R4 No. %
1 9 5
2 25 13
3 58 30
4 69 36
5 30 16
Total 191 100
R5 No. %
1 3 2
2 8 4
3 23 12
4 94 49
5 63 33
Total 191 100
- Sự phản ánh
Số lượng Tỷ lệ
RC1 No. %
1 4 2
2 4 2
3 25 13
4 78 41
5 80 42
Total 191 100
RC2 No. %
1 3 2
2 3 2
3 28 15
4 83 43
5 74 39
Total 191 100
RC3 No. %
1 4 2
161
Số lượng Tỷ lệ
2 6 3
3 38 20
4 93 49
5 50 26
Total 191 100
RC4 No. %
1 5 3
2 5 3
3 45 24
4 85 45
5 51 27
Total 191 100
RC5 No. %
1 4 2
2 4 2
3 23 12
4 99 52
5 61 32
Total 191 100
RC6 No. %
1 4 2
2 4 2
3 41 21
4 90 47
5 52 27
Total 191 100
162
- Tự hình ảnh
Số lượng Tỷ lệ
SI1 No. %
1 1 1
2 6 3
3 30 16
4 75 39
5 79 41
Total 191 100
SI2 No. %
1 3 2
3 17 9
4 78 41
5 93 49
Total 191 100
SI3 No. %
1 3 2
2 2 1
3 7 4
4 79 41
5 100 52
Total 191 100
SI4 No. %
1 4 2
2 1 1
3 13 7
4 73 38
5 100 52
Total 191 100
SI5 No. %
1 2 1
2 6 3
163
Số lượng Tỷ lệ
3 59 31
4 80 42
5 44 23
Total 191 100
SI6 No. %
1 5 3
2 10 5
3 62 32
4 72 38
5 42 22
Total 191 100
- Tính cách
Số lượng Tỷ lệ
P1 No. %
1 1 1
2 5 3
3 37 19
4 79 41
5 69 36
Total 191 100
P2 No. %
1 2 1
2 6 3
3 24 13
4 65 34
5 94 49
Total 191 100
P3 No. %
1 1 1
2 6 3
3 21 11
164
Số lượng Tỷ lệ
4 81 42
5 82 43
Total 191 100
P4 No. %
1 2 1
2 6 3
3 50 26
4 83 43
5 50 26
Total 191 100
P5 No. %
1 1 1
2 13 7
3 33 17
4 91 48
5 53 28
Total 191 100
P6 No. %
1 4 2
2 11 6
3 48 25
4 76 40
5 52 27
Total 191 100
165
2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình CFA
2.1.Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 62 1559.883 289 .000 5.398
Saturated model 351 .000 0
Independence model 26 22136.756 325 .000 68.113
2.2. RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .036 .881 .856 .726
Saturated model .000 1.000
Independence model .447 .127 .057 .118
2.3. Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .930 .921 .942 .934 .942
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
2.4.Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .889 .827 .837
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 1.000 .000 .000
166
2.5. NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 1270.883 1150.823 1398.427
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 21811.756 21327.259 22302.561
2.6. FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 1.577 1.285 1.164 1.414
Saturated model .000 .000 .000 .000
Independence model 22.383 22.054 21.564 22.551
2.7. RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .067 .063 .070 .000
Independence model .260 .258 .263 .000
2.8.AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 1683.883 1687.363 1987.540 2049.540
Saturated model 702.000 721.703 2421.094 2772.094
Independence model 22188.756 22190.215 22316.096 22342.096
2.9.ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 1.703 1.581 1.832 1.706
Saturated model .710 .710 .710 .730
Independence model 22.436 21.946 22.932 22.437
167
2.10. HOELTER
Model
HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 210 221
Independence model 17 18
3. Kết quả CFA cho thang đo Thương hiệu sau khi đã cải thiện mô hình
Estimates (Group number 1 - Default model)
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
3.1 Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
P5 <--- P 1.000
P6 <--- P .932 .035 26.467 ***
P4 <--- P .937 .034 27.663 ***
P2 <--- P .965 .031 31.371 ***
P3 <--- P .950 .031 30.724 ***
P1 <--- P 1.023 .032 32.154 ***
F2 <--- F 1.000
F1 <--- F .976 .027 36.459 ***
F4 <--- F .924 .027 34.728 ***
F3 <--- F .945 .027 35.139 ***
F5 <--- F .878 .032 27.562 ***
RC3 <--- RC 1.000
RC4 <--- RC .982 .021 46.294 ***
RC2 <--- RC .947 .030 31.348 ***
168
Estimate S.E. C.R. P Label
RC5 <--- RC .858 .031 27.945 ***
RC1 <--- RC .963 .031 30.685 ***
RC6 <--- RC .926 .031 29.535 ***
SI2 <--- SI 1.000
SI3 <--- SI .937 .025 37.657 ***
SI4 <--- SI 1.006 .031 32.741 ***
SI1 <--- SI .985 .032 30.683 ***
SI5 <--- SI .927 .039 24.034 ***
R2 <--- R 1.000
R1 <--- R 1.044 .025 42.392 ***
R3 <--- R .995 .025 40.497 ***
R5 <--- R .962 .029 33.059 ***
3.2. Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
P5 <--- P .813
P6 <--- P .753
P4 <--- P .771
P2 <--- P .842
P3 <--- P .830
P1 <--- P .861
F2 <--- F .888
F1 <--- F .852
F4 <--- F .831
F3 <--- F .836
F5 <--- F .725
RC3 <--- RC .831
RC4 <--- RC .813
169
Estimate
RC2 <--- RC .837
RC5 <--- RC .771
RC1 <--- RC .826
RC6 <--- RC .801
SI2 <--- SI .853
SI3 <--- SI .819
SI4 <--- SI .843
SI1 <--- SI .809
SI5 <--- SI .683
R2 <--- R .903
R1 <--- R .893
R3 <--- R .875
R5 <--- R .792
3.3. Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
P F .402 .029 13.975 ***
P RC .504 .031 16.004 ***
P SI .490 .030 16.287 ***
P R .465 .029 16.191 ***
F RC .435 .029 14.774 ***
F SI .377 .027 13.910 ***
F R .380 .027 14.254 ***
RC SI .506 .030 16.682 ***
RC R .484 .029 16.670 ***
SI R .438 .027 16.290 ***
e12 e13 .173 .014 12.171 ***
e14 e16 .078 .012 6.697 ***
170
Estimate S.E. C.R. P Label
e2 e6 -.090 .013 -7.208 ***
e18 e19 .069 .011 6.203 ***
3.4. Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
P F .587
P RC .772
P SI .784
P R .738
F RC .640
F SI .579
F R .578
RC SI .813
RC R .771
SI R .729
e12 e13 .567
e14 e16 .297
e2 e6 -.278
e18 e19 .289
3.5. Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
P .657 .043 15.316 ***
F .712 .041 17.516 ***
RC .649 .041 15.706 ***
SI .596 .037 16.269 ***
R .606 .033 18.125 ***
e1 .337 .017 19.425 ***
171
Estimate S.E. C.R. P Label
e2 .436 .022 19.654 ***
e3 .394 .020 20.138 ***
e4 .252 .013 18.702 ***
e5 .268 .014 19.030 ***
e6 .240 .014 17.225 ***
e7 .191 .012 15.538 ***
e8 .255 .015 17.465 ***
e9 .273 .015 18.260 ***
e10 .274 .015 18.087 ***
e11 .495 .024 20.281 ***
e12 .290 .016 17.863 ***
e13 .322 .018 18.346 ***
e14 .248 .014 17.368 ***
e15 .326 .017 19.510 ***
e16 .280 .016 17.705 ***
e17 .311 .016 18.890 ***
e18 .222 .014 16.208 ***
e19 .257 .015 17.374 ***
e20 .245 .014 17.165 ***
e21 .306 .017 18.382 ***
e22 .585 .029 20.486 ***
e23 .136 .009 15.396 ***
e24 .167 .010 16.165 ***
e25 .184 .011 17.234 ***
e26 .333 .017 19.707 ***
172
3.6 Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
R5 .627
R3 .765
R1 .798
R2 .816
SI5 .466
SI1 .654
SI4 .711
SI3 .671
SI2 .728
RC6 .641
RC1 .682
RC5 .594
RC2 .701
RC4 .660
RC3 .691
F5 .526
F3 .699
F4 .690
F1 .727
F2 .789
P1 .741
P3 .689
P2 .709
P4 .594
P6 .567
P5 .661
173
3.7 Model Fit Summary
CMIN
Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF
Default model 66 1098.225 285 .000 3.853
Saturated model 351 .000 0
Independence model 26 22136.756 325 .000 68.113
RMR, GFI
Model RMR GFI AGFI PGFI
Default model .032 .915 .896 .743
Saturated model .000 1.000
Independence model .447 .127 .057 .118
Baseline Comparisons
Model
NFI
Delta1
RFI
rho1
IFI
Delta2
TLI
rho2
CFI
Default model .950 .943 .963 .957 .963
Saturated model 1.000 1.000 1.000
Independence model .000 .000 .000 .000 .000
Parsimony-Adjusted Measures
Model PRATIO PNFI PCFI
Default model .877 .833 .844
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 1.000 .000 .000
NCP
Model NCP LO 90 HI 90
Default model 813.225 715.264 918.738
174
Model NCP LO 90 HI 90
Saturated model .000 .000 .000
Independence model 21811.756 21327.259 22302.561
FMIN
Model FMIN F0 LO 90 HI 90
Default model 1.110 .822 .723 .929
Saturated model .000 .000 .000 .000
Independence model 22.383 22.054 21.564 22.551
RMSEA
Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE
Default model .054 .050 .057 .034
Independence model .260 .258 .263 .000
AIC
Model AIC BCC BIC CAIC
Default model 1230.225 1233.930 1553.474 1619.474
Saturated model 702.000 721.703 2421.094 2772.094
Independence model 22188.756 22190.215 22316.096 22342.096
ECVI
Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI
Default model 1.244 1.145 1.351 1.248
Saturated model .710 .710 .710 .730
Independence model 22.436 21.946 22.932 22.437
175
HOELTER
Model
HOELTER
.05
HOELTER
.01
Default model 294 310
Independence model 17 18
4. Mô hình SEM
Estimates (Group number 1 - Default model)
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model)
Maximum Likelihood Estimates
4.1 Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
Thuonghieu <--- DVH -1.246 .053 -23.381 ***
Thuonghieu <--- phanbiet -1.105 .067 -16.453 ***
F <--- Thuonghieu .841 .043 19.361 ***
P <--- Thuonghieu 1.000
RC <--- Thuonghieu 1.042 .044 23.465 ***
SI <--- Thuonghieu .941 .041 22.896 ***
R <--- Thuonghieu .938 .039 23.832 ***
P <--- phanbiet 1.000
F <--- phanbiet .972 .078 12.441 ***
RC <--- phanbiet .996 .069 14.351 ***
SI <--- phanbiet .812 .065 12.526 ***
R <--- phanbiet .888 .066 13.390 ***
R <--- DVH .947 .061 15.474 ***
SI <--- DVH .952 .061 15.659 ***
RC <--- DVH 1.089 .065 16.748 ***
F <--- DVH 1.005 .072 14.033 ***
P <--- DVH 1.000
P5 <--- P 1.000
P6 <--- P .918 .036 25.763 ***
P4 <--- P .926 .034 27.013 ***
P2 <--- P .970 .031 31.477 ***
P3 <--- P .952 .031 30.684 ***
176
Estimate S.E. C.R. P Label
P1 <--- P 1.021 .032 32.043 ***
F2 <--- F 1.000
F1 <--- F .977 .026 37.070 ***
F4 <--- F .901 .027 33.190 ***
F3 <--- F .921 .027 33.571 ***
F5 <--- F .876 .032 27.756 ***
RC3 <--- RC 1.000
RC4 <--- RC .981 .021 46.297 ***
RC2 <--- RC .946 .030 31.380 ***
RC5 <--- RC .856 .031 27.933 ***
RC1 <--- RC .961 .031 30.667 ***
RC6 <--- RC .926 .031 29.597 ***
SI2 <--- SI 1.000
SI3 <--- SI .939 .025 37.887 ***
SI4 <--- SI 1.044 .032 32.788 ***
SI1 <--- SI 1.029 .033 30.934 ***
SI5 <--- SI .929 .039 23.843 ***
R2 <--- R 1.000
R1 <--- R 1.021 .024 42.544 ***
R3 <--- R .972 .024 40.536 ***
R5 <--- R .975 .031 31.966 ***
4.2 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Estimate
Thuonghieu <--- DVH -.594
Thuonghieu <--- phanbiet -.416
F <--- Thuonghieu 1.037
P <--- Thuonghieu 1.293
RC <--- Thuonghieu 1.354
SI <--- Thuonghieu 1.293
R <--- Thuonghieu 1.244
P <--- phanbiet .487
F <--- phanbiet .451
RC <--- phanbiet .487
177
Estimate
SI <--- phanbiet .420
R <--- phanbiet .443
R <--- DVH .599
SI <--- DVH .624
RC <--- DVH .675
F <--- DVH .591
P <--- DVH .617
P5 <--- P .813
P6 <--- P .742
P4 <--- P .762
P2 <--- P .846
P3 <--- P .831
P1 <--- P .860
F2 <--- F .894
F1 <--- F .859
F4 <--- F .815
F3 <--- F .820
F5 <--- F .728
RC3 <--- RC .832
RC4 <--- RC .813
RC2 <--- RC .837
RC5 <--- RC .770
RC1 <--- RC .825
RC6 <--- RC .802
SI2 <--- SI .844
SI3 <--- SI .811
SI4 <--- SI .865
178
Estimate
SI1 <--- SI .835
SI5 <--- SI .676
R2 <--- R .917
R1 <--- R .886
R3 <--- R .867
R5 <--- R .815
4.3 Covariances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
DVH phanbiet .014 .006 2.219 .026
e12 e13 .173 .014 12.138 ***
e18 e19 .081 .011 7.218 ***
e14 e16 .079 .012 6.727 ***
e2 e6 -.076 .013 -6.003 ***
e20 e21 -.071 .011 -6.193 ***
e23 e26 -.052 .009 -5.835 ***
e9 e10 .056 .013 4.481 ***
e2 e3 .058 .016 3.590 ***
4.4 Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
DVH phanbiet .071
e12 e13 .567
e18 e19 .323
e14 e16 .298
e2 e6 -.229
e20 e21 -.297
e23 e26 -.275
e9 e10 .189
e2 e3 .136
179
4.5 Variances: (Group number 1 - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
DVH .250 .011 22.237 ***
phanbiet .156 .007 22.237 ***
e33 .482 .037 12.937 ***
e27 .184 .013 13.637 ***
e28 .133 .012 11.030 ***
e29 .111 .012 8.910 ***
e31 .157 .014 11.150 ***
e32 .380 .024 15.664 ***
e1 .337 .018 19.262 ***
e2 .452 .023 19.472 ***
e3 .407 .021 19.844 ***
e4 .246 .013 18.364 ***
e5 .266 .014 18.807 ***
e6 .242 .014 17.292 ***
e7 .182 .013 14.489 ***
e8 .244 .015 16.758 ***
e9 .296 .017 17.921 ***
e10 .299 .017 17.787 ***
e11 .491 .024 20.118 ***
e12 .289 .016 17.824 ***
e13 .322 .018 18.330 ***
e14 .248 .014 17.355 ***
e15 .327 .017 19.512 ***
e16 .281 .016 17.716 ***
e17 .310 .016 18.862 ***
e18 .236 .014 17.184 ***
180
Estimate S.E. C.R. P Label
e19 .267 .015 18.221 ***
e20 .213 .015 14.602 ***
e21 .267 .017 15.913 ***
e22 .595 .029 20.825 ***
e23 .118 .009 13.100 ***
e24 .177 .010 16.979 ***
e25 .194 .011 18.015 ***
e26 .300 .017 17.828 ***
4.6 Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model)
Estimate
Thuonghieu .561
R .706
SI .771
RC .829
F .473
P .761
R5 .664
R3 .752
R1 .786
R2 .841
SI5 .458
SI1 .698
SI4 .749
SI3 .658
SI2 .712
RC6 .642
RC1 .681
181
Estimate
RC5 .593
RC2 .701
RC4 .660
RC3 .692
F5 .530
F3 .672
F4 .664
F1 .739
F2 .799
P1 .739
P3 .691
P2 .715
P4 .581
P6 .551
P5 .661
182
5. Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N=1000
5.1. Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model)
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
Thuonghieu <--- DVH .021 .000 -.596 -.001 .001
Thuonghieu <--- phanbiet .024 .001 -.416 .000 .001
F <--- Thuonghieu .040 .001 1.038 .001 .001
P <--- Thuonghieu .035 .001 1.294 .001 .001
RC <--- Thuonghieu .042 .001 1.355 .001 .001
SI <--- Thuonghieu .036 .001 1.295 .002 .001
R <--- Thuonghieu .038 .001 1.247 .003 .001
P <--- phanbiet .020 .000 .487 .000 .001
F <--- phanbiet .037 .001 .451 -.001 .001
RC <--- phanbiet .036 .001 .488 .000 .001
SI <--- phanbiet .033 .001 .420 .000 .001
R <--- phanbiet .034 .001 .444 .001 .001
R <--- DVH .039 .001 .600 .001 .001
SI <--- DVH .037 .001 .626 .002 .001
RC <--- DVH .044 .001 .676 .001 .001
F <--- DVH .040 .001 .592 .001 .001
P <--- DVH .019 .000 .618 .001 .001
P5 <--- P .015 .000 .812 .000 .000
P6 <--- P .022 .000 .741 -.001 .001
P4 <--- P .017 .000 .762 .000 .001
P2 <--- P .012 .000 .845 -.001 .000
P3 <--- P .013 .000 .831 .000 .000
P1 <--- P .013 .000 .860 .000 .000
F2 <--- F .012 .000 .894 .000 .000
F1 <--- F .013 .000 .860 .000 .000
183
Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
F4 <--- F .014 .000 .815 .000 .000
F3 <--- F .017 .000 .820 .000 .001
F5 <--- F .019 .000 .727 -.001 .001
RC3 <--- RC .014 .000 .832 .000 .000
RC4 <--- RC .015 .000 .812 .000 .000
RC2 <--- RC .015 .000 .838 .001 .000
RC5 <--- RC .018 .000 .769 -.001 .001
RC1 <--- RC .016 .000 .825 .000 .001
RC6 <--- RC .014 .000 .801 -.001 .000
SI2 <--- SI .013 .000 .843 -.001 .000
SI3 <--- SI .016 .000 .810 -.001 .001
SI4 <--- SI .014 .000 .866 .000 .000
SI1 <--- SI .014 .000 .835 .000 .000
SI5 <--- SI .023 .001 .675 -.001 .001
R2 <--- R .009 .000 .917 .000 .000
R1 <--- R .015 .000 .886 -.001 .000
R3 <--- R .013 .000 .867 .000 .000
R5 <--- R .016 .000 .814 .000 .001
6. Kết quả ước lượng với nhóm Sinh viên
6.1 Regression Weights: (SV - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
Thuonghieu <--- DVH -1.241 .062 -20.121 *** A
F <--- Thuonghieu .861 .046 18.628 ***
P <--- Thuonghieu 1.000
RC <--- Thuonghieu .998 .045 21.986 ***
SI <--- Thuonghieu .914 .043 21.417 ***
184
Estimate S.E. C.R. P Label
R <--- Thuonghieu .885 .040 22.260 ***
R <--- DVH .913 .063 14.423 ***
SI <--- DVH .933 .065 14.427 ***
RC <--- DVH 1.021 .068 15.054 ***
F <--- DVH 1.033 .078 13.217 ***
P <--- DVH 1.000
P5 <--- P 1.000
P6 <--- P .910 .037 24.292 ***
P4 <--- P .925 .037 25.057 ***
P2 <--- P .941 .032 29.012 ***
P3 <--- P .932 .033 28.009 ***
P1 <--- P 1.010 .034 29.610 ***
F2 <--- F 1.000
F1 <--- F .963 .028 34.348 ***
F4 <--- F .889 .028 31.460 ***
F3 <--- F .903 .029 31.107 ***
F5 <--- F .875 .033 26.379 ***
RC3 <--- RC 1.000
RC4 <--- RC .987 .023 42.117 ***
RC2 <--- RC .932 .033 28.430 ***
RC5 <--- RC .835 .033 24.945 ***
RC1 <--- RC .952 .034 28.348 ***
RC6 <--- RC .919 .034 26.999 ***
SI2 <--- SI 1.000
SI3 <--- SI .931 .028 33.339 ***
SI4 <--- SI 1.024 .035 29.256 ***
SI1 <--- SI 1.027 .036 28.629 ***
185
Estimate S.E. C.R. P Label
SI5 <--- SI .980 .043 22.894 ***
R2 <--- R 1.000
R1 <--- R 1.039 .028 37.146 ***
R3 <--- R .979 .027 35.613 ***
R5 <--- R 1.017 .034 30.015 ***
6.2 Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N=1000, nhóm sinh viên
Estimate SE
SE-
SE
Mean Bias
SE-
Bias
C.R=Bias/Se-
Bias
Thuonghieu <--- DVH -0.64 0.024 0.001 -0.64 0 0.001 0.00
F <--- Thuonghieu 0.928 0.035 0.001 0.927 -0.001 0.002 -0.50
P <--- Thuonghieu 1.148 0.025 0.001 1.149 0.001 0.001 1.00
RC <--- Thuonghieu 1.168 0.034 0.001 1.166 -0.001 0.002 -0.50
SI <--- Thuonghieu 1.125 0.03 0.001 1.125 0 0.001 0.00
R <--- Thuonghieu 1.085 0.033 0.001 1.086 0.001 0.001 1.00
R <--- DVH 0.578 0.04 0.001 0.58 0.002 0.002 1.00
SI <--- DVH 0.593 0.041 0.001 0.593 0 0.002 0.00
RC <--- DVH 0.617 0.046 0.001 0.615 -0.002 0.002 -1.00
F <--- DVH 0.575 0.04 0.001 0.574 -0.001 0.002 -0.50
P <--- DVH 0.592 0.02 0.001 0.593 0.001 0.001 1.00
P5 <--- P 0.824 0.016 0.001 0.825 0.001 0.001 1.00
P6 <--- P 0.759 0.023 0.001 0.758 0 0.001 0.00
P4 <--- P 0.77 0.019 0.001 0.768 -0.001 0.001 -1.00
P2 <--- P 0.846 0.014 0 0.847 0 0.001 0.00
P3 <--- P 0.827 0.016 0.001 0.826 -0.002 0.001 -2.00
P1 <--- P 0.861 0.015 0 0.862 0.001 0.001 1.00
F2 <--- F 0.899 0.012 0 0.899 0 0.001 0.00
186
F1 <--- F 0.863 0.013 0 0.863 0 0.001 0.00
F4 <--- F 0.831 0.014 0 0.831 0 0.001 0.00
F3 <--- F 0.826 0.018 0.001 0.825 -0.001 0.001 -1.00
F5 <--- F 0.748 0.02 0.001 0.748 0 0.001 0.00
RC3 <--- RC 0.837 0.016 0 0.838 0 0.001 0.00
RC4 <--- RC 0.827 0.016 0 0.827 -0.001 0.001 -1.00
RC2 <--- RC 0.836 0.016 0.001 0.836 0 0.001 0.00
RC5 <--- RC 0.762 0.022 0.001 0.761 -0.001 0.001 -1.00
RC1 <--- RC 0.835 0.015 0 0.834 0 0.001 0.00
RC6 <--- RC 0.804 0.015 0 0.805 0.001 0.001 1.00
SI2 <--- SI 0.847 0.014 0 0.846 -0.001 0.001 -1.00
SI3 <--- SI 0.806 0.017 0.001 0.804 -0.002 0.001 -2.00
SI4 <--- SI 0.857 0.015 0 0.857 0 0.001 0.00
SI1 <--- SI 0.846 0.016 0.001 0.846 0 0.001 0.00
SI5 <--- SI 0.708 0.023 0.001 0.71 0.001 0.001 1.00
R2 <--- R 0.911 0.011 0 0.911 -0.001 0
R1 <--- R 0.883 0.016 0 0.883 0 0.001 0.00
R3 <--- R 0.865 0.013 0 0.864 -0.001 0.001 -1.00
R5 <--- R 0.833 0.017 0.001 0.835 0.001 0.001 1.00
187
7. Kết quả ước lượng với nhóm cán bộ giảng viên
7.1 Regression Weights: (CB_GV - Default model)
Estimate S.E. C.R. P Label
Thuonghieu <--- DVH -1.250 .099 -12.647 *** B
F <--- Thuonghieu .684 .119 5.774 ***
P <--- Thuonghieu 1.000
RC <--- Thuonghieu 1.411 .171 8.226 ***
SI <--- Thuonghieu 1.127 .142 7.913 ***
R <--- Thuonghieu 1.341 .159 8.446 ***
R <--- DVH 1.281 .218 5.872 ***
SI <--- DVH 1.098 .187 5.860 ***
RC <--- DVH 1.589 .228 6.979 ***
F <--- DVH .782 .172 4.541 ***
P <--- DVH 1.000
P5 <--- P 1.000
P6 <--- P 1.055 .108 9.808 ***
P4 <--- P .949 .095 9.992 ***
P2 <--- P 1.129 .095 11.895 ***
P3 <--- P 1.064 .088 12.124 ***
P1 <--- P 1.076 .091 11.797 ***
F2 <--- F 1.000
F1 <--- F 1.085 .082 13.292 ***
F4 <--- F 1.016 .087 11.619 ***
F3 <--- F 1.087 .086 12.615 ***
F5 <--- F .890 .100 8.868 ***
RC3 <--- RC 1.000
RC4 <--- RC .961 .051 19.023 ***
RC2 <--- RC 1.006 .077 13.133 ***
188
Estimate S.E. C.R. P Label
RC5 <--- RC .962 .077 12.496 ***
RC1 <--- RC .981 .083 11.810 ***
RC6 <--- RC .968 .081 11.998 ***
SI2 <--- SI 1.000
SI3 <--- SI 1.001 .056 17.959 ***
SI4 <--- SI 1.182 .084 14.104 ***
SI1 <--- SI 1.008 .094 10.689 ***
SI5 <--- SI .651 .098 6.660 ***
R2 <--- R 1.000
R1 <--- R .933 .045 20.728 ***
R3 <--- R .948 .048 19.705 ***
R5 <--- R .807 .071 11.395 ***
7.2 Standardized Regression Weights: (CB_GV - Default model)
Parameter
Estimat
e
SE
SE-
SE
Mean Bias
SE-
Bias
C.R=Bias/
Se-Bias
Thuonghieu <--- DVH -0.798 0.035 0.001 -0.803 -0.005 0.002 -2.50
F <--- Thuonghieu 0.871 0.149 0.005 0.857 -0.014 0.007 -2.00
P <--- Thuonghieu 1.193 0.121 0.004 1.194 0.002 0.005 0.40
RC <--- Thuonghieu 1.556 0.141 0.004 1.582 0.026 0.006 4.33
SI <--- Thuonghieu 1.407 0.105 0.003 1.416 0.009 0.005 1.80
R <--- Thuonghieu 1.338 0.125 0.004 1.345 0.008 0.006 1.33
R <--- DVH 0.816 0.159 0.005 0.837 0.021 0.007 3.00
SI <--- DVH 0.875 0.135 0.004 0.897 0.021 0.006 3.50
RC <--- DVH 1.119 0.182 0.006 1.155 0.037 0.008 4.63
F <--- DVH 0.635 0.135 0.004 0.634 -0.001 0.006 -0.17
P <--- DVH 0.761 0.081 0.003 0.775 0.014 0.004 3.50
P5 <--- P 0.744 0.049 0.002 0.739 -0.005 0.002 -2.50
P6 <--- P 0.718 0.052 0.002 0.713 -0.005 0.002 -2.50
P4 <--- P 0.722 0.045 0.001 0.723 0.001 0.002 0.50
189
Parameter
Estimat
e
SE
SE-
SE
Mean Bias
SE-
Bias
C.R=Bias/
Se-Bias
P2 <--- P 0.843 0.034 0.001 0.84 -0.003 0.002 -1.50
P3 <--- P 0.858 0.032 0.001 0.855 -0.002 0.001 -2.00
P1 <--- P 0.841 0.039 0.001 0.838 -0.003 0.002 -1.50
F2 <--- F 0.853 0.041 0.001 0.853 0 0.002 0.00
F1 <--- F 0.828 0.039 0.001 0.823 -0.004 0.002 -2.00
F4 <--- F 0.76 0.04 0.001 0.758 -0.002 0.002 -1.00
F3 <--- F 0.804 0.036 0.001 0.801 -0.003 0.002 -1.50
F5 <--- F 0.609 0.046 0.001 0.603 -0.006 0.002 -3.00
RC3 <--- RC 0.803 0.036 0.001 0.8 -0.003 0.002 -1.50
RC4 <--- RC 0.742 0.046 0.001 0.739 -0.003 0.002 -1.50
RC2 <--- RC 0.841 0.039 0.001 0.835 -0.005 0.002 -2.50
RC5 <--- RC 0.809 0.043 0.001 0.804 -0.005 0.002 -2.50
RC1 <--- RC 0.779 0.062 0.002 0.768 -0.011 0.003 -3.67
RC6 <--- RC 0.784 0.039 0.001 0.779 -0.006 0.002 -3.00
SI2 <--- SI 0.808 0.049 0.002 0.799 -0.009 0.002 -4.50
SI3 <--- SI 0.827 0.055 0.002 0.814 -0.013 0.002 -6.50
SI4 <--- SI 0.91 0.029 0.001 0.909 -0.001 0.001 -1.00
SI1 <--- SI 0.744 0.044 0.001 0.744 0 0.002 0.00
SI5 <--- SI 0.475 0.079 0.003 0.481 0.006 0.004 1.50
R2 <--- R 0.94 0.021 0.001 0.938 -0.002 0.001 -2.00
R1 <--- R 0.896 0.031 0.001 0.89 -0.005 0.001 -5.00
R3 <--- R 0.879 0.037 0.001 0.872 -0.007 0.002 -3.50
R5 <--- R 0.725 0.052 0.002 0.723 -0.002 0.002 -1.00
190
8. Phiếu điều tra, khảo sát
8.1. Phiếu điều tra cán bộ chủ chốt mở rộng
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
PHIẾU KHẢO SÁT
Kính thưa các Thầy/ Cô!
Em là Phan Thị Thanh Hoa, Giảng viên khoa QTKD, trường Đại học Kinh tế
Quốc dân.
Hiện em đang làm NCS tại trường, với đề tài về "Mối quan hệ giữa đặc tính
thương hiệu và hình ảnh thương hiệu. Nghiên cứu điển hình tại trường đại học
Kinh tế Quốc dân". Đặc tính thương hiệu là những gì mà tổ chức mong muốn tạo
ra và duy trì, còn hình ảnh thương hiệu là những gì mà người tiêu dùng cảm nhận
về thương hiệu đó.
Em rất mong Thầy/ Cô sẽ bớt chút thời gian, giúp em hoàn thiện phiếu khảo
sát này.
Sự giúp đỡ của Thầy/ Cô là vô cùng quý báu đối với em, sẽ giúp em hiểu rõ
hơn về đặc tính thương hiệu của trường đại học Kinh tế Quốc dân.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy/ Cô!
Em xin cam kết những thông tin thu thập dưới đây chỉ dùng cho mục đích
nghiên cứu, được lưu trữ theo nguyên tắc của thống kê.
191
NỘI DUNG PHIẾU KHẢO SÁT
1. Vui lòng điền các thông tin dưới đây
1.1. Họ và tên: __________________________
1.2. Sinh năm: _______
1.3. Giới tính: □ Nữ □ Nam
1.4. Học hàm, học vị: _________________
1.5. Số năm công tác tại Trường: ____ năm
1.6. Đơn vị công tác: _____________________
2 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/ Cô đối với những đánh giá về
trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng
ý” tới
5 - “Hoàn toàn đồng ý”.
VẬT CHẤT (VẬT CHẤT) THƯƠNG HIỆU 1 2 3 4 5
F1 – Cơ sở vật chất của Trường hiện đại.
F2 – Cơ sở vật chất của Trường đa dạng.
F3 – Cơ sở vật chất của Trường phù hợp với chức
năng đào tạo và nghiên cứu.
F4 – Cơ sở vật chất của Trường đầy đủ.
F5 – Cơ sở vật chất của Trường tốt hơn cơ sở vật
chất của các trường đại học/ viện nghiên cứu khác.
F6 – Cơ hội được tuyển dụng của các sinh viên tốt
nghiệp tại Trường cao.
F7 – Giảng viên của Trường có trình độ rất cao.
F8 – Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên (thư viện, văn
phòng hỗ trợ sinh viên ...) của Trường tốt.
F9 – Các kiến thức học được tại Trường góp phần
vào sự thành công nghề nghiệp trong tương lai của
sinh viên.
192
3 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/ Cô đối với những đánh giá về
trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1 – “Hoàn toàn không đồng
ý” tới
5 – “Hoàn toàn đồng ý”.
“Tôi mong muốn rằng mối quan hệ giữa cán bộ, giảng viên của Trường và sinh
viên là ...”
MỐI QUAN HỆ 1 2 3 4 5
R1 – Thân thiện
R2 – Tôn trọng
R3 – Đáng tin cậy
R4 – Như một người mẹ/người cha
R5 – Gần gũi
4 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/ Cô đối với những đánh giá về
trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1 – “Hoàn toàn không đồng
ý” tới
5 – “Hoàn toàn đồng ý”.
“Tôi mong muốn xã hội nói chung sẽ xem xét sinh viên tốt nghiệp tại Trường ...”
SỰ PHẢN ÁNH 1 2 3 4 5
RC1 – Được chuẩn bị tốt cho thị trường lao
động
RC2 – Có nhiều khả năng sáng tạo/ đổi mới
RC3 – Các chuyên gia thành công
RC4 – Các chuyên gia có uy tín cao
RC5 – Tốt hơn những người tốt nghiệp nơi
khác
RC6 – Là những người thú vị/ cởi mở
5 – Các Thầy/ Cô vui lòng cho biết cảm nhận của mình về văn hoá của Trường
193
thông qua các yếu tố sau đây, bằng cách phân phối điểm cho các mục A, B, C, D.
Tổng điểm 4 mục A, B,C, D của mỗi phần là 100 điểm.
VĂN HOÁ
5.1 – Loại tổ chức (tổng điểm 100): Điểm
A – Trường giống như một đại gia đình. Mọi người thường
xuyên chia sẻ với nhau.
B – Trường là một tổ chức rất năng động và mang tính kinh
doanh. Mọi người sẵn sàng chấp nhận rủi ro.
C – Trường là một tổ chức mang tính quy củ. Mọi hoạt động đều
có quy định hướng dẫn.
D – Trường có định hướng về kết quả (bằng cấp, ấn phẩm, dự án
nghiên cứu, ...).
TỔNG ĐIỂM 100
5.2 – Người lãnh đạo (tổng điểm 100): Điểm
A – Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một người
cố vấn, hiền nhân, hoặc một người cha, người mẹ.
B - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một doanh
nhân, một nhà cải cách, hoặc một người thích mạo hiểm.
C - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một điều
phối viên, nhà tổ chức hoặc quản trị viên.
D - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một nhà sản
xuất, kỹ thuật viên, hoặc một người định hướng tốt.
TỔNG ĐIỂM 100
5.3 – Điều gắn kết trường đại học (tổng điểm 100): Điểm
A – Điều gắn kết Trường tôi là sự trung thành và truyền thống.
Sự gắn kết này được lan toả trong toàn Trường.
194
B - Điều gắn kết Trường tôi là sự cam kết đổi mới và phát triển.
Trường luôn khẳng định là một trường tiên phong trong sự đổi
mới.
C - Điều gắn kết Trường tôi là những quy định và chính sách
chặt chẽ. Trường luôn chú trọng duy trì sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các bộ phận.
D - Điều gắn kết Trường tôi là sự nhấn mạnh vào những nhiệm
vụ và việc hoàn thành mục tiêu. Việc định hướng kết quả vẫn
thường được chia sẻ tại đây.
TỔNG ĐIỂM 100
5.4 – Điều gì là quan trọng (tổng điểm 100): Điểm
A – Trường chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Sự gắn kết và
tinh thần làm việc cao là rất quan trọng.
B – Trường chú trọng vào tăng trưởng và đạt được nguồn lực
mới. Sự sẵn sàng đối mặt với thách thức là rất quan trọng.
C – Trường chú trọng vào sự bền vững và tính ổn định. Các hoạt
động được diễn ra trơn tru và hiệu quả là rất quan trọng.
D – Trường chú trọng vào các hoạt động thi đua và thành tích.
Những mục tiêu đo lường được là rất quan trọng.
TỔNG ĐIỂM 100
6 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/Cô đối với những đánh giá về trường
Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 -
“Hoàn toàn đồng ý”.
"Khi sinh viên theo học tại trường đại học KTQD, tôi mong muốn sinh viên sẽ cảm
thấy ...":
195
TỰ HÌNH ẢNH 1 2 3 4 5
SI1 –Mình đã chuẩn bị tốt hơn cho việc
theo học tại Trường.
SI2 – Tự hào về các chứng chỉ, bằng cấp
các em sẽ đạt được.
SI3 – Rất hài lòng đối với việc được nhận
bằng tốt nghiệp tại Trường.
SI4 – Việc được nhận bằng của Trường
khiến các em sinh viên tự tin về tương lai.
SI5 – Tự coi mình là một phần của tầng
lớp ưu tú.
SI6 – Tự coi mình là một doanh nhân.
7 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/Cô đối với mỗi câu bằng cách đánh
dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 - “ Hoàn toàn đồng ý”.
“Nếu trường đại học của tôi là một con người, thì người đó sẽ ...”:
TÍNH CÁCH 1 2 3 4 5
P1 – Dễ chịu (chào đón, ấm áp, vui vẻ)
P2 – Tận tâm (rõ ràng, cương quyết, có tổ chức)
P3 – Đổi mới (là người khởi đầu, không theo
khuôn mẫu, sáng tạo)
P4 – Sang trọng (khác biệt, tinh tế, thanh lịch)
P5 – Ôn hòa (khiêm tốn, điềm đạm, giản dị)
P6 - Người có tư duy độc lập (cá tính mạnh mẽ,
không bị kiểm soát, có phần hoang dã)
8.2. Phiếu điều tra sinh viên, cựu sinh viên
196
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI
PHIẾU KHẢO SÁT
Tôi là Phan Thị Thanh Hoa, Giảng viên khoa QTKD, trường Đại học Kinh tế Quốc
dân.
Hiện tôi đang làm NCS tại trường, với đề tài nghiên cứu về "Mối quan hệ giữa đặc
tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu. Nghiên cứu điển hình tại trường đại
học Kinh tế Quốc dân". Đặc tính thương hiệu là những gì mà tổ chức mong muốn
tạo ra và duy trì, còn hình ảnh thương hiệu là những gì mà người tiêu dùng cảm
nhận về thương hiệu đó.
Rất mong các anh/chị sẽ bớt chút thời gian hoàn thành bảng khảo sát này, giúp tôi
hiểu rõ hơn những gì anh chị cảm nhận về Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân.
Mọi sự giúp đỡ của các anh/chị đều rất quý báu đối với tôi.
Trân trọng cảm ơn các anh/chị!
Tôi cam kết những thông tin thu thập sau đây chỉ dùng cho mục đích nghiên
cứu, được lưu trữ theo nguyên tắc của thống kê.
Thông tin liên hệ:
Ths Phan Thị Thanh Hoa
Giảng viên khoa Quản trị Kinh doanh, đại học Kinh tế Quốc dân
Điện thoại: 096.396.6789
Email: ptthlh@yahoo.com; ptthlh@gmail.com
NỘI DUNG PHIẾU KHẢO SÁT
2. Vui lòng điền các thông tin dưới đây
1.1. Họ và tên: _______________________________
1.2. Sinh năm: _____________
1.3. Giới tính: □ Nữ □ Nam
1.4. Bạn đang học năm thứ mấy?
197
□ Năm thứ nhất □ Năm thứ hai □ Năm thứ ba
□ Năm thứ tư □ Đã tốt nghiệp □ Khác (ghi rõ): ________
1.5. Hệ đào tạo bạn đã hoặc đang theo học ?
(có thể lựa chọn nhiều đáp án nếu bạn đã theo học nhiều hệ đào tạo tại trường)
□ Đại học chính quy □ Đào tạo từ xa □ Thạc sỹ
□ Liên thông chính quy □ Tại chức □ Tiến sỹ
□ VB2 chính quy □ VB2 vừa học vừa làm
2 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của anh/chị đối với những đánh giá về trường
Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng ý” tới
5 - “Hoàn toàn đồng ý”.
BIẾN VẬT CHẤT (VẬT CHẤT) THƯƠNG HIỆU 1 2 3 4 5
F1 – Cơ sở vật chất của Trường hiện đại.
F2 – Cơ sở vật chất của Trường đa dạng.
F3 – Cơ sở vật chất của Trường phù hợp với chức năng
đào tạo và nghiên cứu.
F4 – Cơ sở vật chất của Trường đầy đủ.
F5 – Cơ sở vật chất của Trường tốt hơn cơ sở vật chất
của các trường đại học/viện nghiên cứu khác.
F6 – Cơ hội được tuyển dụng của các sinh viên tốt
nghiệp tại Trường cao.
F7 – Giảng viên của Trường có trình độ rất cao.
F8 – Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên (thư viện, văn phòng
hỗ trợ sinh viên ...) của Trường tốt.
F9 – Các kiến thức học được tại Trường góp phần vào
sự thành công nghề nghiệp trong tương lai của sinh
viên.
3 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của anh/chị đối với những đánh giá về trường
Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1 – “Hoàn toàn không đồng ý” tới
5 – “Hoàn toàn đồng ý”.
“Tôi cảm thấy rằng mối quan hệ giữa Cán bộ, giảng viên của Trường và sinh viên
là ...”:
198
MỐI QUAN HỆ 1 2 3 4 5
R1 – Thân thiện
R2 – Tôn trọng
R3 – Đáng tin cậy
R4 – Như một người mẹ/người cha
R5 – Gần gũi
4 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của anh/chị đối với những đánh giá về trường
Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5
– “Hoàn toàn đồng ý”.
“Tôi tin rằng xã hội nói chung sẽ xem xét sinh viên tốt nghiệp tại Trường ...”:
SỰ PHẢN ÁNH 1 2 3 4 5
RC1 – Được chuẩn bị tốt cho thị trường lao
động
RC2 – Có nhiều khả năng sáng tạo/đổi mới
RC3 – Các chuyên gia thành công
RC4 – Các chuyên gia có uy tín cao
RC5 – Tốt hơn những người tốt nghiệp nơi
khác
RC6 – Là những người thú vị/cởi mở
5 – Các anh, chị hãy cho biết cảm nhận của mình về văn hoá của Trường thông qua
các yếu tố sau đây, bằng cách phân phối điểm cho các mục A, B, C, D.
Tổng điểm của 4 mục A, B, C, D trong mỗi phần là 100 điểm.
BIẾN VĂN HOÁ
199
5.1 – Loại tổ chức (tổng điểm 100): Điểm
A – Trường giống như một đại gia đình. Mọi người thường
xuyên chia sẻ với nhau.
B – Trường là một tổ chức rất năng động và mang tính kinh
doanh. Mọi người sẵn sàng chấp nhận rủi ro.
C – Trường là một tổ chức mang tính quy củ. Mọi hoạt động đều
có quy định hướng dẫn.
D – Trường có định hướng về kết quả (bằng cấp, ấn phẩm, dự án
nghiên cứu...).
TỔNG ĐIỂM 100
5.2 – Người lãnh đạo (tổng điểm 100): Điểm
A – Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một nhà cố
vấn, hiền nhân, hoặc một người cha hoặc người mẹ.
B - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một doanh
nhân, một nhà cải cách, hoặc một người thích mạo hiểm.
C - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một điều
phối viên, nhà tổ chức hoặc quản trị viên.
D - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một nhà sản
xuất, kỹ thuật viên, hoặc một người định hướng tốt.
TỔNG ĐIỂM 100
5.3 – Điều gắn kết trường đại học (tổng điểm 100) Điểm
A – Điều gắn kết Trường đại học của tôi là sự trung thành và
truyền thống. Sự gắn kết này đối được lan toả trong toàn
Trường.
B - Điều gắn kết Trường đại học của tôi là sự cam kết đổi mới
và phát triển. Trường luôn khẳng định là một trường tiên phong
trong sự đổi mới.
200
C - Điều gắn kết Trường đại học của tôi là những quy định và
chính sách chặt chẽ. Trường luôn chú trọng duy trì sự phối hợp
nhịp nhàng giữa các bộ phận.
D - Điều gắn kết Trường đại học của tôi là sự nhấn mạnh vào
những nhiệm vụ và việc hoàn thành mục tiêu. Việc định hướng
kết quả vẫn thường được chia sẻ tại đây.
TỔNG ĐIỂM 100
5.4 – Điều gì là quan trọng (tổng điểm 100): Điểm
A – Trường chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Sự gắn kết và
tinh thần làm việc cao là rất quan trọng.
B – Trường chú trọng vào tăng trưởng và đạt được nguồn lực
mới. Sự sẵn sàng đối mặt với thách thức là rất quan trọng.
C – Trường chú trọng vào sự bền vững và tính ổn định. Các hoạt
động được diễn ra trơn tru và hiệu quả là rất quan trọng.
D – Trường chú trọng vào các hoạt động thi đua và thành tích.
Những mục tiêu đo lường được là rất quan trọng.
TỔNG ĐIỂM 100
6 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của bạn đối với những đánh giá về trường
Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1 – "Hoàn toàn không đồng ý" tới 5
– "Hoàn toàn đồng ý".
"Khi theo học tại trường đại học KTQD, tôi tự cảm thấy ..."
TỰ HÌNH ẢNH 1
2 3 4 5
SI1 –Mình đã chuẩn bị tốt hơn cho việc
theo học tại Trường.
SI2 – Tự hào về các chứng chỉ, bằng cấp
mà mình đạt được.
SI3 – Rất hài lòng đối với việc được nhận
201
bằng tốt nghiệp của Trường.
SI4 – Việc được nhận bằng của Trường
khiến tôi tự tin về tương lai.
SI5 – Tự coi mình là một phần của tầng
lớp ưu tú.
SI6 – Tự coi mình là một doanh nhân.
7 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của bạn đối với những đánh giá về trường
Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– "Hoàn toàn không đồng ý" tới 5
– "Hoàn toàn đồng ý".
“Nếu trường đại học của tôi là một con người thì người đó sẽ ...”:
TÍNH CÁCH 1 2 3 4 5
P1 – Dễ chịu (chào đón, ấm áp, vui vẻ)
P2 – Tận tâm (rõ ràng, cương quyết, có tổ
chức)
P3 – Đổi mới (là người khởi đầu, không theo
khuôn mẫu, sáng tạo)
P4 – Sang trọng (khác biệt, tinh tế, thanh lịch)
P5 – Ôn hòa (khiêm tốn, điềm đạm, giản dị)
P6 - Người có tư duy độc lập (cá tính mạnh
mẽ, không bị kiểm soát, có phần hoang dã)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_moi_quan_he_giua_dac_tinh_thuong_hieu_va_hinh_anh_th.pdf