Luận án Mối quan hệ giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu: Nghiên cứu điển hình trường hợp trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Xây dựng và duy trì thương hiệu mạnh là thách thức trong tất cả các lĩnh vực, và giáo dục đại học cũng không phải là ngoại lệ. Và nghiên cứu mối quan hệ giữa đặc tính thương hiệu - hình ảnh thương hiệu, mà cụ thể là xác định khoảng cách giữa hai phạm trù này, là một việc làm hết sức cần thiết để giúp doanh nghiệp có thể làm được điều đó. Thông qua việc sử dụng "Lăng kính đặc tính thương hiệu" của Kapferer, kết quả nghiên cứu điển hình tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân đã chỉ ra rằng: "Tồn tại một khoảng cách có ý nghĩa giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu". Ngoài ra, luận án cũng nghiên cứu tác động của yếu tố "Văn hoá", với vai trò là biến điều tiết, đến cảm nhận của tổ chức về đặc tính thương hiệu, và cảm nhận của khách hàng về hình ảnh thương hiệu". Luận án cũng khẳng định sự tác động của hệ đào tạo đến cảm nhận của người học về hình ảnh thương hiệu của Trường. Đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu là hai khái niệm khác biệt nhưng có liên quan, và cả hai đều là thành phần thiết yếu của thương hiệu mạnh. Đặc tính thương hiệu xác định bản chất thực sự của thương hiệu, tuy nhiên, để thương hiệu thực hiện được mục tiêu định vị của mình, đặc tính phải được nhận thức và thấu hiểu bởi người tiêu dùng và các đối tác liên quan. Vì thế, nếu khoảng cách giữa hai yếu tố này lớn, là một dấu hiệu đáng báo động đối với tổ chức. Từ những kết quả có được, nghiên cứu đã đưa ra một số khuyến nghị đối với các Nhà quản trị, nhằm giúp thu hẹp khoảng cách giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu. Có thể khẳng định rằng, hiện nay, xây dựng và phát triển thương hiệu là việc làm hết sức cần thiết đối với các cơ sở giáo dục đại học. Đã đến lúc, các cơ sở giáo dục đại học phải xem dịch vụ giáo dục như một loại "hàng hoá, dịch vụ đặc biệt", mà sinh viên, học viên chính là đối tượng khách hàng cần được quan tâm. Vì thế, các tổ chức giáo dục đại học cần lựa chọn những đặc tính cốt lõi phù hợp cho thương hiệu của mình, và truyền đạt những đặc tính đó đến các đối tượng khách hàng, để có thể tạo ra mối quan hệ chặt chẽ, từ đó rút ngắn khoảng cách giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu.

pdf210 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu: Nghiên cứu điển hình trường hợp trường Đại học Kinh tế Quốc dân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Plummer, J. T. (2000), "How Personality Makes a Difference", Journal of Advertising Research, 40(6), pp. 79-83. 198. A. Payne, K. Storbacka, P. Frow, S. Knox, "Copper branding: Diagnose and design the relationship experience", J Bus Res, 62 (3), pp. 379-389. 199. Pels, J., Coviello, N.E. and Brodie, R.J. (2000), “Integrating transactional and relational marketing exchange: a pluralistic perspective”, Journal of Marketing Theory and Practice, 8(3), pp. 11-20. 200. Pelton, L.E., Strutton, D. and Lumpkin, J.R. (1997), Marketing Channels: A Relationship Management Approach, Irwin McGraw-Hill, Chicago, IL. 201. Perera, K., Tang, M., Smith, K., Turchet, L. and Paramchand, S. (2009), CMA Integrated Branding, Lululemon Athletica, Canada. 202. Peter, J.P. and Olson, J.C. (1994), Understanding Consumer Behavior, Irwin, Burr Ridge, IL. 203. Porter, S.S. and Claycomb, C. (1997), “The influence of brand recognition on retail store image”, Journal of Product & Brand Management, 6(6), pp. 373- 387. 204. Prahalad, CK. (2004), "The cocreation value. In: invited comment on Developed to dominate a new logic for marketing", J Mark, 68 (1), pp. 18-27. 205. Prahalad, CK. ; Ramaswamy, V. (2000), "Jurisdiction of the client refuses", Harv Bus Rev, Vol.78, pp. 79-87. 206. Randall, G. (2000), Branding, a practical guide to planning your strategy 2nd edition, Kogan Page Ltd, London. 207. Rangkuty, Freddy. (2007), "Riset Pemasaran. Cetakan Pertama. PT. Gramedia Pustaka Utama", Jakarta, pp.198. 146 208. Reizebos, R. (ed.) (2003), "Brand management: A Theoretical & Practical Approach", Harlow: FT Prentice-Hall, 2003. ISBN 9-78-027365-505-3. 209. Richardson, B., Nwankwo, S., Richardson, S. (1994), "Understanding The Causes of Business Failure Crises", Management Decision Journal, 32(4), pp. 9-21. 210. Ritson, M. (2003), “Success paradoxically breeds greater vulnerability for brands”, Marketing, p. 16. 211. Robbins, S. P. (2003), Organisational behaviour, 10th ed., Prentice Hall, Inc. 212. Roy, D. Banerjee, S. (2007), "CARE-ing strategy for integrating of brand equity with brand image", International Journal of Commerce and Management, 17(1/2), pp. 140-148. 213. Roy, Dilip; Banerjee, Saikat (2014), "Identification and measurement of brand identity and image gap: a quantitative approach", The Journal of Product and Brand Management, 23(3), pp. 207-219. 214. Samli, A.C., Kelly, J.P. and Hunt, H.K. (1998), “Improving the retail performance by contrasting management- and customer-perceived store images: a diagnostic tool for corrective action”, Journal of Business Research, 43(1), pp. 27-38. 215. Schiffman, LG and Kanuk, LL (2000), Consumer Behavior, 7th ed., Prentice Hall, Upper Saddle River, NJ . 216. Schultz, M., Antorini, Y. and Csaba, F. (2005), Towards the Second Wave of Corporate branding Corporate Branding. Purpose/People/Process, 1st ed., Copenhagen Business School Press, Gylling. 217. Schram, W. (1955) Process and impact of mass media, University of Illinois Press, Urbana, IL. 218. Schwartz, H. and Davis, S.M. (1981), "Matching Corporate Culture and Business Strategy", Organizational Dynamics, Vol.10, pp. 30-48. 219. Seetharaman, A., Nadzir, ZA and Gunalan, S. (2001), "A Conceptual Review of Valuation Brands", Journal of Product and brand Management, 10(4), pp.243- 256. 220. Sekaran, U. (2002), Research Methods for Business: a skill-building approach, Wiley, New York. 147 221. Silveria, D.S., Lages, C., Simões, C. (2013), “Reconceptualizing brand identity in a dynamic environment”, Journal of Business Research, 66(1), pp. 28-36. 222. Silveira H, Moraes H, Oliveira N, et al (2013), "Physical exercise and clinically depressed patients: a systematic review and meta-analysis", Neuropsychobiology, Vol. 67, pp. 61-68. 223. Silverman, D. (2001), Interpreting Qualitative Data – Methods for Analysing Talk Text and Interaction 2nd edition, Sage Publications Ltd, London. 224. Sevier, R.A. (1994), "Image is everything: Strategies for measuring, changing, and maintaining your institution’s image", College and University, 69(2), pp. 60–75. 225. Sevier, R.A. (2000), Brand as relevance. Recruiting and Development Publications, Cedar Rapids, IA: Stamats Communications, Inc. 226. Sheth, Jagdish N. and Parvatiyar, Atul (1995), “The Evolution of Relationship Marketing”, International Business Review, 4 (4), pp. 397-418. 227. Smith, P.P. and Taylor, J. (2002), Marketing Communications: An Integrated Approach, 3rd ed., Kogan Page, London. 228. Steenkamp, J.-B. and Baumgartner, H. (1998), “Assessing measurement invariance in cross-national consumer research”, Journal of Consumer Research, Vo25 No. 1, pp. 78-90. 229. Sultan, P. and Wong, H.Y. (2012), “Service quality in a higher education context: an integrated model”, Asia Pacific Journal of Marketing and Logistics, 24(5), pp. 755‐784. 230. Sustar, B. and Sustar, R. (2005), “Managing marketing standardization in a global context”, Journal of American Academy of Business, 7(1), pp. 302-309. 231. Svensson, G. (2001), “Re-evaluating the marketing concept”, European Business Review, 13(2), pp. 95-102. 232. Temporal, P. (1999), Strategic Positioning, Oxford University, Press, New York, NY. 233. Tajfel, H., & Turner, J. (1979), "An integrative theory of intergroup conflict, In J. A. Williams & S. Worchel (Eds.), The social psychology of intergroup relations", Belmont, CA: Wadsworth, pp. 33–47. 234. Tajfel (1981), "Human Groups and Social Categories: Studies in Social Psychology", Cambridge: Cambridge Univ. Press, pp. 369 148 235. Tasci, A. Kozak, M. (2006), "Destination brands vs destination images: Do we know what we mean?", Journal of Vacation Marketing, 12(4), pp. 299-317. 236. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học marketing: Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, NXB Đại học Quốc gia TP. HCM, TP. Hồ Chí Minh. 237. Nguyễn Đình Thọ, (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh - thiết kế và thực hiện, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội. 238. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 239. Lê Xuân Tùng (2005), Xây dựng và phát triển thương hiệu, Nhà xuất bản Lao động Xã hội, Hà Nội. 240. Tynan, A.C. and Drayton, J. (1987), “Market segmentation”, Journal of Marketing Management, 2(3), pp. 301-335. 241. Upshaw, Lynn, B. (1995), Building Brand Identity: A Strategy for Success in a Hostile Marketplace, John Wiley, New York, NY. 242. Vargo, Stephen. L. and Robert F. Lusch (2004), “Evolving to a New Dominant Logic for Marketing”, Journal of Marketing, Vol. 68, pp. 1-17. 243. Rik Riezebos, H. J. Riezebos, Bas Kist, Gert Kootstra (2003), Brand Management: A Theoretical and Practical Approach, Financial Times Prentice Hall, UK. 244. B.A. Watkins, W.J. Gonzenbach (2013), "Assessing university brand personality through logos: An analysis of the use of academics and athletics in university branding", Journal of Marketing for Higher Education, 23 (1), pp. 15-33. 245. Wilkie, W. (1986), Consumer Behavior, John Wiley & Sons, New York, NY. 246. Winkler, A. (1999), Warp-Branding Speed, John Wiley & Sons, New York, NY. 247. Whisman MA (2007), "Marital distress and DSM - IV psychiatric disorders in a population - based national survey". Journal of Abnormal Psychology, Vol. 116, pp. 638–643. 248. Woods, WA (1960), "The psychological dimension of consumer decisions", Journal of Marketing, 24(3), pp. 15-19. 249. Wrenn, B. Stevens, R. Loudon, D. (2002), Marketing Research: Text and 149 cases, Best Business Books. Binghamton. 250. Xie, Y. H. and Boggs, J.D. (2006), "Corporate branding vs. product branding in emerging markets, a conceptual framework", 
Marketing Intelligence & Planning, 24(4), pp. 347-364. 
 251. Yavas U, Shemwell DJ (1996), "Bank Image: Exposition and Illustration of Correspondence Analysis", Int. J. Bank Mark, Vol. 1, pp. 15-21. 252. Yu-Chuan Chen (2013), "A Study of the Interrelationships Among Service Recovery, Relationship Quality, and Brand Image in Higher Education Industries", Asia-Pacific Education Researcher (Springer Science & Business Media B.V.), 24(1), pp. 81-89. 150 PHỤ LỤC Phụ lục 1: Kết quả thống kê tần suất 1.1. Đối với mẫu sinh viên, cựu sinh viên - Vật chất/ Cơ sở vật chất Số lượng Tỷ lệ F1 (Người) (%) 1 10 1 2 59 7 3 201 25 4 249 31 5 280 35 Total 799 100 F2 No. % 1 7 1 2 75 9 3 223 28 4 254 32 5 240 30 Total 799 100 F3 No. % 1 11 1 2 51 6 3 197 25 4 267 33 5 273 34 Total 799 100 F4 No. % 1 7 1 2 53 7 3 187 23 4 275 34 5 277 35 Total 799 100 F5 No. % 1 17 2 2 85 11 3 233 29 4 242 30 5 222 28 Total 799 100 F6 No. % 151 Số lượng Tỷ lệ 1 8 1 2 48 6 3 218 27 4 295 37 5 230 29 Total 799 100 F7 No. % 1 3 0 2 29 4 3 132 17 4 324 41 5 311 39 Total 799 100 F8 No. % 1 21 3 2 63 8 3 238 30 4 258 32 5 219 27 Total 799 100 F9 No. % 1 7 1 2 35 4 3 184 23 4 302 38 5 271 34 Total 799 100 152 - Mối quan hệ Số lượng Tỷ lệ R1 (Người) (%) 1 10 1 2 36 5 3 127 16 4 282 35 5 344 43 Total 799 100 Số lượng Tỷ lệ R2 (Người) (%) 1 8 1 2 23 3 3 103 13 4 275 34 5 390 49 Total 799 100 Số lượng Tỷ lệ R3 (Người) (%) 1 6 1 2 31 4 3 127 16 4 276 35 5 359 45 Total 799 100 Số lượng Tỷ lệ R4 (Người) (%) 1 46 6 2 94 12 3 256 32 4 242 30 5 161 20 Total 799 100 Số lượng Tỷ lệ R5 (Người) (%) 1 12 2 2 43 5 3 177 22 4 284 36 5 283 35 Total 799 100 153 - Sự phản ánh Số lượng Tỷ lệ RC1 No. % 1 11 1 2 48 6 3 193 24 4 312 39 5 235 29 Total 799 100 RC2 No. % 1 7 1 2 46 6 3 182 23 4 312 39 5 252 32 Total 799 100 RC3 No. % 1 11 1 2 66 8 3 223 28 4 273 34 5 226 28 Total 799 100 RC4 No. % 1 13 2 2 61 8 3 210 26 4 284 36 5 231 29 Total 799 100 RC5 No. % 1 12 2 154 Số lượng Tỷ lệ 2 33 4 3 201 25 4 331 41 5 222 28 Total 799 100 RC6 No. % 1 7 1 2 48 6 3 211 26 4 279 35 5 254 32 Total 799 100 - Tự hình ảnh Số lượng Tỷ lệ SI1 No. % 1 13 2 2 46 6 3 199 25 4 304 38 5 237 30 Total 799 100 SI2 No. % 1 9 1 2 36 5 3 144 18 4 283 35 5 327 41 Total 799 100 SI3 No. % 1 10 1 2 18 2 3 149 19 4 241 30 5 381 48 Total 799 100 155 Số lượng Tỷ lệ SI4 No. % 1 12 2 2 30 4 3 145 18 4 267 33 5 345 43 Total 799 100 SI5 No. % 1 30 4 2 87 11 3 207 26 4 269 34 5 206 26 Total 799 100 SI6 No. % 1 62 8 2 103 13 3 259 32 4 212 27 5 163 20 Total 799 100 156 - Tính cách Số lượng Tỷ lệ P1 No. % 1 15 2 2 52 7 3 171 21 4 291 36 5 270 34 Total 799 100 P2 No. % 1 9 1 2 40 5 3 163 20 4 289 36 5 298 37 Total 799 100 P3 No. % 1 13 2 2 37 5 3 157 20 4 292 37 5 300 38 Total 799 100 P4 No. % 1 17 2 2 59 7 3 187 23 4 279 35 5 257 32 Total 799 100 P5 No. % 1 19 2 157 Số lượng Tỷ lệ 2 58 7 3 186 23 4 276 35 5 260 33 Total 799 100 P6 No. % 1 16 2 2 45 6 3 200 25 4 240 30 5 298 37 Total 799 100 1.2. Đối với mẫu khảo sát của cán bộ giảng viên chủ chốt - Vật chất/Cơ sở vật chất Số lượng Tỷ lệ F1 No. % 1 1 1 2 9 5 3 34 18 4 103 54 5 44 23 Total 191 100 F2 No. % 2 7 4 3 48 25 4 108 57 5 28 15 Total 191 100 F3 No. % 1 2 1 2 10 5 158 Số lượng Tỷ lệ 3 48 25 4 98 51 5 33 17 Total 191 100 F4 No. % 1 1 1 2 11 6 3 60 31 4 89 47 5 30 16 Total 191 100 F5 No. % 1 1 1 2 11 6 3 59 31 4 73 38 5 47 25 Total 191 100 F6 No. % 1 5 3 2 6 3 3 43 23 4 96 50 5 41 21 Total 191 100 F7 No. % 1 1 1 2 6 3 3 52 27 4 108 57 5 24 13 Total 191 100 159 Số lượng Tỷ lệ F8 No. % 1 2 1 2 11 6 3 88 46 4 77 40 5 13 7 Total 191 100 F9 No. % 1 3 2 2 5 3 3 42 22 4 105 55 5 36 19 Total 191 100 - Mối quan hệ Số lượng Tỷ lệ R1 No. % 1 3 2 2 3 2 3 15 8 4 78 41 5 92 48 Total 191 100 R2 No. % 1 4 2 2 3 2 3 9 5 4 61 32 5 114 60 Total 191 100 R3 No. % 1 4 2 2 3 2 3 12 6 4 70 37 160 Số lượng Tỷ lệ 5 102 53 Total 191 100 R4 No. % 1 9 5 2 25 13 3 58 30 4 69 36 5 30 16 Total 191 100 R5 No. % 1 3 2 2 8 4 3 23 12 4 94 49 5 63 33 Total 191 100 - Sự phản ánh Số lượng Tỷ lệ RC1 No. % 1 4 2 2 4 2 3 25 13 4 78 41 5 80 42 Total 191 100 RC2 No. % 1 3 2 2 3 2 3 28 15 4 83 43 5 74 39 Total 191 100 RC3 No. % 1 4 2 161 Số lượng Tỷ lệ 2 6 3 3 38 20 4 93 49 5 50 26 Total 191 100 RC4 No. % 1 5 3 2 5 3 3 45 24 4 85 45 5 51 27 Total 191 100 RC5 No. % 1 4 2 2 4 2 3 23 12 4 99 52 5 61 32 Total 191 100 RC6 No. % 1 4 2 2 4 2 3 41 21 4 90 47 5 52 27 Total 191 100 162 - Tự hình ảnh Số lượng Tỷ lệ SI1 No. % 1 1 1 2 6 3 3 30 16 4 75 39 5 79 41 Total 191 100 SI2 No. % 1 3 2 3 17 9 4 78 41 5 93 49 Total 191 100 SI3 No. % 1 3 2 2 2 1 3 7 4 4 79 41 5 100 52 Total 191 100 SI4 No. % 1 4 2 2 1 1 3 13 7 4 73 38 5 100 52 Total 191 100 SI5 No. % 1 2 1 2 6 3 163 Số lượng Tỷ lệ 3 59 31 4 80 42 5 44 23 Total 191 100 SI6 No. % 1 5 3 2 10 5 3 62 32 4 72 38 5 42 22 Total 191 100 - Tính cách Số lượng Tỷ lệ P1 No. % 1 1 1 2 5 3 3 37 19 4 79 41 5 69 36 Total 191 100 P2 No. % 1 2 1 2 6 3 3 24 13 4 65 34 5 94 49 Total 191 100 P3 No. % 1 1 1 2 6 3 3 21 11 164 Số lượng Tỷ lệ 4 81 42 5 82 43 Total 191 100 P4 No. % 1 2 1 2 6 3 3 50 26 4 83 43 5 50 26 Total 191 100 P5 No. % 1 1 1 2 13 7 3 33 17 4 91 48 5 53 28 Total 191 100 P6 No. % 1 4 2 2 11 6 3 48 25 4 76 40 5 52 27 Total 191 100 165 2. Kiểm định sự phù hợp của mô hình CFA 2.1.Model Fit Summary CMIN Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF Default model 62 1559.883 289 .000 5.398 Saturated model 351 .000 0 Independence model 26 22136.756 325 .000 68.113 2.2. RMR, GFI Model RMR GFI AGFI PGFI Default model .036 .881 .856 .726 Saturated model .000 1.000 Independence model .447 .127 .057 .118 2.3. Baseline Comparisons Model NFI Delta1 RFI rho1 IFI Delta2 TLI rho2 CFI Default model .930 .921 .942 .934 .942 Saturated model 1.000 1.000 1.000 Independence model .000 .000 .000 .000 .000 2.4.Parsimony-Adjusted Measures Model PRATIO PNFI PCFI Default model .889 .827 .837 Saturated model .000 .000 .000 Independence model 1.000 .000 .000 166 2.5. NCP Model NCP LO 90 HI 90 Default model 1270.883 1150.823 1398.427 Saturated model .000 .000 .000 Independence model 21811.756 21327.259 22302.561 2.6. FMIN Model FMIN F0 LO 90 HI 90 Default model 1.577 1.285 1.164 1.414 Saturated model .000 .000 .000 .000 Independence model 22.383 22.054 21.564 22.551 2.7. RMSEA Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE Default model .067 .063 .070 .000 Independence model .260 .258 .263 .000 2.8.AIC Model AIC BCC BIC CAIC Default model 1683.883 1687.363 1987.540 2049.540 Saturated model 702.000 721.703 2421.094 2772.094 Independence model 22188.756 22190.215 22316.096 22342.096 2.9.ECVI Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI Default model 1.703 1.581 1.832 1.706 Saturated model .710 .710 .710 .730 Independence model 22.436 21.946 22.932 22.437 167 2.10. HOELTER Model HOELTER .05 HOELTER .01 Default model 210 221 Independence model 17 18 3. Kết quả CFA cho thang đo Thương hiệu sau khi đã cải thiện mô hình Estimates (Group number 1 - Default model) Scalar Estimates (Group number 1 - Default model) Maximum Likelihood Estimates 3.1 Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label P5 <--- P 1.000 P6 <--- P .932 .035 26.467 *** P4 <--- P .937 .034 27.663 *** P2 <--- P .965 .031 31.371 *** P3 <--- P .950 .031 30.724 *** P1 <--- P 1.023 .032 32.154 *** F2 <--- F 1.000 F1 <--- F .976 .027 36.459 *** F4 <--- F .924 .027 34.728 *** F3 <--- F .945 .027 35.139 *** F5 <--- F .878 .032 27.562 *** RC3 <--- RC 1.000 RC4 <--- RC .982 .021 46.294 *** RC2 <--- RC .947 .030 31.348 *** 168 Estimate S.E. C.R. P Label RC5 <--- RC .858 .031 27.945 *** RC1 <--- RC .963 .031 30.685 *** RC6 <--- RC .926 .031 29.535 *** SI2 <--- SI 1.000 SI3 <--- SI .937 .025 37.657 *** SI4 <--- SI 1.006 .031 32.741 *** SI1 <--- SI .985 .032 30.683 *** SI5 <--- SI .927 .039 24.034 *** R2 <--- R 1.000 R1 <--- R 1.044 .025 42.392 *** R3 <--- R .995 .025 40.497 *** R5 <--- R .962 .029 33.059 *** 3.2. Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate P5 <--- P .813 P6 <--- P .753 P4 <--- P .771 P2 <--- P .842 P3 <--- P .830 P1 <--- P .861 F2 <--- F .888 F1 <--- F .852 F4 <--- F .831 F3 <--- F .836 F5 <--- F .725 RC3 <--- RC .831 RC4 <--- RC .813 169 Estimate RC2 <--- RC .837 RC5 <--- RC .771 RC1 <--- RC .826 RC6 <--- RC .801 SI2 <--- SI .853 SI3 <--- SI .819 SI4 <--- SI .843 SI1 <--- SI .809 SI5 <--- SI .683 R2 <--- R .903 R1 <--- R .893 R3 <--- R .875 R5 <--- R .792 3.3. Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label P F .402 .029 13.975 *** P RC .504 .031 16.004 *** P SI .490 .030 16.287 *** P R .465 .029 16.191 *** F RC .435 .029 14.774 *** F SI .377 .027 13.910 *** F R .380 .027 14.254 *** RC SI .506 .030 16.682 *** RC R .484 .029 16.670 *** SI R .438 .027 16.290 *** e12 e13 .173 .014 12.171 *** e14 e16 .078 .012 6.697 *** 170 Estimate S.E. C.R. P Label e2 e6 -.090 .013 -7.208 *** e18 e19 .069 .011 6.203 *** 3.4. Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate P F .587 P RC .772 P SI .784 P R .738 F RC .640 F SI .579 F R .578 RC SI .813 RC R .771 SI R .729 e12 e13 .567 e14 e16 .297 e2 e6 -.278 e18 e19 .289 3.5. Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label P .657 .043 15.316 *** F .712 .041 17.516 *** RC .649 .041 15.706 *** SI .596 .037 16.269 *** R .606 .033 18.125 *** e1 .337 .017 19.425 *** 171 Estimate S.E. C.R. P Label e2 .436 .022 19.654 *** e3 .394 .020 20.138 *** e4 .252 .013 18.702 *** e5 .268 .014 19.030 *** e6 .240 .014 17.225 *** e7 .191 .012 15.538 *** e8 .255 .015 17.465 *** e9 .273 .015 18.260 *** e10 .274 .015 18.087 *** e11 .495 .024 20.281 *** e12 .290 .016 17.863 *** e13 .322 .018 18.346 *** e14 .248 .014 17.368 *** e15 .326 .017 19.510 *** e16 .280 .016 17.705 *** e17 .311 .016 18.890 *** e18 .222 .014 16.208 *** e19 .257 .015 17.374 *** e20 .245 .014 17.165 *** e21 .306 .017 18.382 *** e22 .585 .029 20.486 *** e23 .136 .009 15.396 *** e24 .167 .010 16.165 *** e25 .184 .011 17.234 *** e26 .333 .017 19.707 *** 172 3.6 Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate R5 .627 R3 .765 R1 .798 R2 .816 SI5 .466 SI1 .654 SI4 .711 SI3 .671 SI2 .728 RC6 .641 RC1 .682 RC5 .594 RC2 .701 RC4 .660 RC3 .691 F5 .526 F3 .699 F4 .690 F1 .727 F2 .789 P1 .741 P3 .689 P2 .709 P4 .594 P6 .567 P5 .661 173 3.7 Model Fit Summary CMIN Model NPAR CMIN DF P CMIN/DF Default model 66 1098.225 285 .000 3.853 Saturated model 351 .000 0 Independence model 26 22136.756 325 .000 68.113 RMR, GFI Model RMR GFI AGFI PGFI Default model .032 .915 .896 .743 Saturated model .000 1.000 Independence model .447 .127 .057 .118 Baseline Comparisons Model NFI Delta1 RFI rho1 IFI Delta2 TLI rho2 CFI Default model .950 .943 .963 .957 .963 Saturated model 1.000 1.000 1.000 Independence model .000 .000 .000 .000 .000 Parsimony-Adjusted Measures Model PRATIO PNFI PCFI Default model .877 .833 .844 Saturated model .000 .000 .000 Independence model 1.000 .000 .000 NCP Model NCP LO 90 HI 90 Default model 813.225 715.264 918.738 174 Model NCP LO 90 HI 90 Saturated model .000 .000 .000 Independence model 21811.756 21327.259 22302.561 FMIN Model FMIN F0 LO 90 HI 90 Default model 1.110 .822 .723 .929 Saturated model .000 .000 .000 .000 Independence model 22.383 22.054 21.564 22.551 RMSEA Model RMSEA LO 90 HI 90 PCLOSE Default model .054 .050 .057 .034 Independence model .260 .258 .263 .000 AIC Model AIC BCC BIC CAIC Default model 1230.225 1233.930 1553.474 1619.474 Saturated model 702.000 721.703 2421.094 2772.094 Independence model 22188.756 22190.215 22316.096 22342.096 ECVI Model ECVI LO 90 HI 90 MECVI Default model 1.244 1.145 1.351 1.248 Saturated model .710 .710 .710 .730 Independence model 22.436 21.946 22.932 22.437 175 HOELTER Model HOELTER .05 HOELTER .01 Default model 294 310 Independence model 17 18 4. Mô hình SEM Estimates (Group number 1 - Default model) Scalar Estimates (Group number 1 - Default model) Maximum Likelihood Estimates 4.1 Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label Thuonghieu <--- DVH -1.246 .053 -23.381 *** Thuonghieu <--- phanbiet -1.105 .067 -16.453 *** F <--- Thuonghieu .841 .043 19.361 *** P <--- Thuonghieu 1.000 RC <--- Thuonghieu 1.042 .044 23.465 *** SI <--- Thuonghieu .941 .041 22.896 *** R <--- Thuonghieu .938 .039 23.832 *** P <--- phanbiet 1.000 F <--- phanbiet .972 .078 12.441 *** RC <--- phanbiet .996 .069 14.351 *** SI <--- phanbiet .812 .065 12.526 *** R <--- phanbiet .888 .066 13.390 *** R <--- DVH .947 .061 15.474 *** SI <--- DVH .952 .061 15.659 *** RC <--- DVH 1.089 .065 16.748 *** F <--- DVH 1.005 .072 14.033 *** P <--- DVH 1.000 P5 <--- P 1.000 P6 <--- P .918 .036 25.763 *** P4 <--- P .926 .034 27.013 *** P2 <--- P .970 .031 31.477 *** P3 <--- P .952 .031 30.684 *** 176 Estimate S.E. C.R. P Label P1 <--- P 1.021 .032 32.043 *** F2 <--- F 1.000 F1 <--- F .977 .026 37.070 *** F4 <--- F .901 .027 33.190 *** F3 <--- F .921 .027 33.571 *** F5 <--- F .876 .032 27.756 *** RC3 <--- RC 1.000 RC4 <--- RC .981 .021 46.297 *** RC2 <--- RC .946 .030 31.380 *** RC5 <--- RC .856 .031 27.933 *** RC1 <--- RC .961 .031 30.667 *** RC6 <--- RC .926 .031 29.597 *** SI2 <--- SI 1.000 SI3 <--- SI .939 .025 37.887 *** SI4 <--- SI 1.044 .032 32.788 *** SI1 <--- SI 1.029 .033 30.934 *** SI5 <--- SI .929 .039 23.843 *** R2 <--- R 1.000 R1 <--- R 1.021 .024 42.544 *** R3 <--- R .972 .024 40.536 *** R5 <--- R .975 .031 31.966 *** 4.2 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate Thuonghieu <--- DVH -.594 Thuonghieu <--- phanbiet -.416 F <--- Thuonghieu 1.037 P <--- Thuonghieu 1.293 RC <--- Thuonghieu 1.354 SI <--- Thuonghieu 1.293 R <--- Thuonghieu 1.244 P <--- phanbiet .487 F <--- phanbiet .451 RC <--- phanbiet .487 177 Estimate SI <--- phanbiet .420 R <--- phanbiet .443 R <--- DVH .599 SI <--- DVH .624 RC <--- DVH .675 F <--- DVH .591 P <--- DVH .617 P5 <--- P .813 P6 <--- P .742 P4 <--- P .762 P2 <--- P .846 P3 <--- P .831 P1 <--- P .860 F2 <--- F .894 F1 <--- F .859 F4 <--- F .815 F3 <--- F .820 F5 <--- F .728 RC3 <--- RC .832 RC4 <--- RC .813 RC2 <--- RC .837 RC5 <--- RC .770 RC1 <--- RC .825 RC6 <--- RC .802 SI2 <--- SI .844 SI3 <--- SI .811 SI4 <--- SI .865 178 Estimate SI1 <--- SI .835 SI5 <--- SI .676 R2 <--- R .917 R1 <--- R .886 R3 <--- R .867 R5 <--- R .815 4.3 Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label DVH phanbiet .014 .006 2.219 .026 e12 e13 .173 .014 12.138 *** e18 e19 .081 .011 7.218 *** e14 e16 .079 .012 6.727 *** e2 e6 -.076 .013 -6.003 *** e20 e21 -.071 .011 -6.193 *** e23 e26 -.052 .009 -5.835 *** e9 e10 .056 .013 4.481 *** e2 e3 .058 .016 3.590 *** 4.4 Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate DVH phanbiet .071 e12 e13 .567 e18 e19 .323 e14 e16 .298 e2 e6 -.229 e20 e21 -.297 e23 e26 -.275 e9 e10 .189 e2 e3 .136 179 4.5 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label DVH .250 .011 22.237 *** phanbiet .156 .007 22.237 *** e33 .482 .037 12.937 *** e27 .184 .013 13.637 *** e28 .133 .012 11.030 *** e29 .111 .012 8.910 *** e31 .157 .014 11.150 *** e32 .380 .024 15.664 *** e1 .337 .018 19.262 *** e2 .452 .023 19.472 *** e3 .407 .021 19.844 *** e4 .246 .013 18.364 *** e5 .266 .014 18.807 *** e6 .242 .014 17.292 *** e7 .182 .013 14.489 *** e8 .244 .015 16.758 *** e9 .296 .017 17.921 *** e10 .299 .017 17.787 *** e11 .491 .024 20.118 *** e12 .289 .016 17.824 *** e13 .322 .018 18.330 *** e14 .248 .014 17.355 *** e15 .327 .017 19.512 *** e16 .281 .016 17.716 *** e17 .310 .016 18.862 *** e18 .236 .014 17.184 *** 180 Estimate S.E. C.R. P Label e19 .267 .015 18.221 *** e20 .213 .015 14.602 *** e21 .267 .017 15.913 *** e22 .595 .029 20.825 *** e23 .118 .009 13.100 *** e24 .177 .010 16.979 *** e25 .194 .011 18.015 *** e26 .300 .017 17.828 *** 4.6 Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate Thuonghieu .561 R .706 SI .771 RC .829 F .473 P .761 R5 .664 R3 .752 R1 .786 R2 .841 SI5 .458 SI1 .698 SI4 .749 SI3 .658 SI2 .712 RC6 .642 RC1 .681 181 Estimate RC5 .593 RC2 .701 RC4 .660 RC3 .692 F5 .530 F3 .672 F4 .664 F1 .739 F2 .799 P1 .739 P3 .691 P2 .715 P4 .581 P6 .551 P5 .661 182 5. Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N=1000 5.1. Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias Thuonghieu <--- DVH .021 .000 -.596 -.001 .001 Thuonghieu <--- phanbiet .024 .001 -.416 .000 .001 F <--- Thuonghieu .040 .001 1.038 .001 .001 P <--- Thuonghieu .035 .001 1.294 .001 .001 RC <--- Thuonghieu .042 .001 1.355 .001 .001 SI <--- Thuonghieu .036 .001 1.295 .002 .001 R <--- Thuonghieu .038 .001 1.247 .003 .001 P <--- phanbiet .020 .000 .487 .000 .001 F <--- phanbiet .037 .001 .451 -.001 .001 RC <--- phanbiet .036 .001 .488 .000 .001 SI <--- phanbiet .033 .001 .420 .000 .001 R <--- phanbiet .034 .001 .444 .001 .001 R <--- DVH .039 .001 .600 .001 .001 SI <--- DVH .037 .001 .626 .002 .001 RC <--- DVH .044 .001 .676 .001 .001 F <--- DVH .040 .001 .592 .001 .001 P <--- DVH .019 .000 .618 .001 .001 P5 <--- P .015 .000 .812 .000 .000 P6 <--- P .022 .000 .741 -.001 .001 P4 <--- P .017 .000 .762 .000 .001 P2 <--- P .012 .000 .845 -.001 .000 P3 <--- P .013 .000 .831 .000 .000 P1 <--- P .013 .000 .860 .000 .000 F2 <--- F .012 .000 .894 .000 .000 F1 <--- F .013 .000 .860 .000 .000 183 Parameter SE SE-SE Mean Bias SE-Bias F4 <--- F .014 .000 .815 .000 .000 F3 <--- F .017 .000 .820 .000 .001 F5 <--- F .019 .000 .727 -.001 .001 RC3 <--- RC .014 .000 .832 .000 .000 RC4 <--- RC .015 .000 .812 .000 .000 RC2 <--- RC .015 .000 .838 .001 .000 RC5 <--- RC .018 .000 .769 -.001 .001 RC1 <--- RC .016 .000 .825 .000 .001 RC6 <--- RC .014 .000 .801 -.001 .000 SI2 <--- SI .013 .000 .843 -.001 .000 SI3 <--- SI .016 .000 .810 -.001 .001 SI4 <--- SI .014 .000 .866 .000 .000 SI1 <--- SI .014 .000 .835 .000 .000 SI5 <--- SI .023 .001 .675 -.001 .001 R2 <--- R .009 .000 .917 .000 .000 R1 <--- R .015 .000 .886 -.001 .000 R3 <--- R .013 .000 .867 .000 .000 R5 <--- R .016 .000 .814 .000 .001 6. Kết quả ước lượng với nhóm Sinh viên 6.1 Regression Weights: (SV - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label Thuonghieu <--- DVH -1.241 .062 -20.121 *** A F <--- Thuonghieu .861 .046 18.628 *** P <--- Thuonghieu 1.000 RC <--- Thuonghieu .998 .045 21.986 *** SI <--- Thuonghieu .914 .043 21.417 *** 184 Estimate S.E. C.R. P Label R <--- Thuonghieu .885 .040 22.260 *** R <--- DVH .913 .063 14.423 *** SI <--- DVH .933 .065 14.427 *** RC <--- DVH 1.021 .068 15.054 *** F <--- DVH 1.033 .078 13.217 *** P <--- DVH 1.000 P5 <--- P 1.000 P6 <--- P .910 .037 24.292 *** P4 <--- P .925 .037 25.057 *** P2 <--- P .941 .032 29.012 *** P3 <--- P .932 .033 28.009 *** P1 <--- P 1.010 .034 29.610 *** F2 <--- F 1.000 F1 <--- F .963 .028 34.348 *** F4 <--- F .889 .028 31.460 *** F3 <--- F .903 .029 31.107 *** F5 <--- F .875 .033 26.379 *** RC3 <--- RC 1.000 RC4 <--- RC .987 .023 42.117 *** RC2 <--- RC .932 .033 28.430 *** RC5 <--- RC .835 .033 24.945 *** RC1 <--- RC .952 .034 28.348 *** RC6 <--- RC .919 .034 26.999 *** SI2 <--- SI 1.000 SI3 <--- SI .931 .028 33.339 *** SI4 <--- SI 1.024 .035 29.256 *** SI1 <--- SI 1.027 .036 28.629 *** 185 Estimate S.E. C.R. P Label SI5 <--- SI .980 .043 22.894 *** R2 <--- R 1.000 R1 <--- R 1.039 .028 37.146 *** R3 <--- R .979 .027 35.613 *** R5 <--- R 1.017 .034 30.015 *** 6.2 Kết quả ước lượng bằng Bootstrap với N=1000, nhóm sinh viên Estimate SE SE- SE Mean Bias SE- Bias C.R=Bias/Se- Bias Thuonghieu <--- DVH -0.64 0.024 0.001 -0.64 0 0.001 0.00 F <--- Thuonghieu 0.928 0.035 0.001 0.927 -0.001 0.002 -0.50 P <--- Thuonghieu 1.148 0.025 0.001 1.149 0.001 0.001 1.00 RC <--- Thuonghieu 1.168 0.034 0.001 1.166 -0.001 0.002 -0.50 SI <--- Thuonghieu 1.125 0.03 0.001 1.125 0 0.001 0.00 R <--- Thuonghieu 1.085 0.033 0.001 1.086 0.001 0.001 1.00 R <--- DVH 0.578 0.04 0.001 0.58 0.002 0.002 1.00 SI <--- DVH 0.593 0.041 0.001 0.593 0 0.002 0.00 RC <--- DVH 0.617 0.046 0.001 0.615 -0.002 0.002 -1.00 F <--- DVH 0.575 0.04 0.001 0.574 -0.001 0.002 -0.50 P <--- DVH 0.592 0.02 0.001 0.593 0.001 0.001 1.00 P5 <--- P 0.824 0.016 0.001 0.825 0.001 0.001 1.00 P6 <--- P 0.759 0.023 0.001 0.758 0 0.001 0.00 P4 <--- P 0.77 0.019 0.001 0.768 -0.001 0.001 -1.00 P2 <--- P 0.846 0.014 0 0.847 0 0.001 0.00 P3 <--- P 0.827 0.016 0.001 0.826 -0.002 0.001 -2.00 P1 <--- P 0.861 0.015 0 0.862 0.001 0.001 1.00 F2 <--- F 0.899 0.012 0 0.899 0 0.001 0.00 186 F1 <--- F 0.863 0.013 0 0.863 0 0.001 0.00 F4 <--- F 0.831 0.014 0 0.831 0 0.001 0.00 F3 <--- F 0.826 0.018 0.001 0.825 -0.001 0.001 -1.00 F5 <--- F 0.748 0.02 0.001 0.748 0 0.001 0.00 RC3 <--- RC 0.837 0.016 0 0.838 0 0.001 0.00 RC4 <--- RC 0.827 0.016 0 0.827 -0.001 0.001 -1.00 RC2 <--- RC 0.836 0.016 0.001 0.836 0 0.001 0.00 RC5 <--- RC 0.762 0.022 0.001 0.761 -0.001 0.001 -1.00 RC1 <--- RC 0.835 0.015 0 0.834 0 0.001 0.00 RC6 <--- RC 0.804 0.015 0 0.805 0.001 0.001 1.00 SI2 <--- SI 0.847 0.014 0 0.846 -0.001 0.001 -1.00 SI3 <--- SI 0.806 0.017 0.001 0.804 -0.002 0.001 -2.00 SI4 <--- SI 0.857 0.015 0 0.857 0 0.001 0.00 SI1 <--- SI 0.846 0.016 0.001 0.846 0 0.001 0.00 SI5 <--- SI 0.708 0.023 0.001 0.71 0.001 0.001 1.00 R2 <--- R 0.911 0.011 0 0.911 -0.001 0 R1 <--- R 0.883 0.016 0 0.883 0 0.001 0.00 R3 <--- R 0.865 0.013 0 0.864 -0.001 0.001 -1.00 R5 <--- R 0.833 0.017 0.001 0.835 0.001 0.001 1.00 187 7. Kết quả ước lượng với nhóm cán bộ giảng viên 7.1 Regression Weights: (CB_GV - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label Thuonghieu <--- DVH -1.250 .099 -12.647 *** B F <--- Thuonghieu .684 .119 5.774 *** P <--- Thuonghieu 1.000 RC <--- Thuonghieu 1.411 .171 8.226 *** SI <--- Thuonghieu 1.127 .142 7.913 *** R <--- Thuonghieu 1.341 .159 8.446 *** R <--- DVH 1.281 .218 5.872 *** SI <--- DVH 1.098 .187 5.860 *** RC <--- DVH 1.589 .228 6.979 *** F <--- DVH .782 .172 4.541 *** P <--- DVH 1.000 P5 <--- P 1.000 P6 <--- P 1.055 .108 9.808 *** P4 <--- P .949 .095 9.992 *** P2 <--- P 1.129 .095 11.895 *** P3 <--- P 1.064 .088 12.124 *** P1 <--- P 1.076 .091 11.797 *** F2 <--- F 1.000 F1 <--- F 1.085 .082 13.292 *** F4 <--- F 1.016 .087 11.619 *** F3 <--- F 1.087 .086 12.615 *** F5 <--- F .890 .100 8.868 *** RC3 <--- RC 1.000 RC4 <--- RC .961 .051 19.023 *** RC2 <--- RC 1.006 .077 13.133 *** 188 Estimate S.E. C.R. P Label RC5 <--- RC .962 .077 12.496 *** RC1 <--- RC .981 .083 11.810 *** RC6 <--- RC .968 .081 11.998 *** SI2 <--- SI 1.000 SI3 <--- SI 1.001 .056 17.959 *** SI4 <--- SI 1.182 .084 14.104 *** SI1 <--- SI 1.008 .094 10.689 *** SI5 <--- SI .651 .098 6.660 *** R2 <--- R 1.000 R1 <--- R .933 .045 20.728 *** R3 <--- R .948 .048 19.705 *** R5 <--- R .807 .071 11.395 *** 7.2 Standardized Regression Weights: (CB_GV - Default model) Parameter Estimat e SE SE- SE Mean Bias SE- Bias C.R=Bias/ Se-Bias Thuonghieu <--- DVH -0.798 0.035 0.001 -0.803 -0.005 0.002 -2.50 F <--- Thuonghieu 0.871 0.149 0.005 0.857 -0.014 0.007 -2.00 P <--- Thuonghieu 1.193 0.121 0.004 1.194 0.002 0.005 0.40 RC <--- Thuonghieu 1.556 0.141 0.004 1.582 0.026 0.006 4.33 SI <--- Thuonghieu 1.407 0.105 0.003 1.416 0.009 0.005 1.80 R <--- Thuonghieu 1.338 0.125 0.004 1.345 0.008 0.006 1.33 R <--- DVH 0.816 0.159 0.005 0.837 0.021 0.007 3.00 SI <--- DVH 0.875 0.135 0.004 0.897 0.021 0.006 3.50 RC <--- DVH 1.119 0.182 0.006 1.155 0.037 0.008 4.63 F <--- DVH 0.635 0.135 0.004 0.634 -0.001 0.006 -0.17 P <--- DVH 0.761 0.081 0.003 0.775 0.014 0.004 3.50 P5 <--- P 0.744 0.049 0.002 0.739 -0.005 0.002 -2.50 P6 <--- P 0.718 0.052 0.002 0.713 -0.005 0.002 -2.50 P4 <--- P 0.722 0.045 0.001 0.723 0.001 0.002 0.50 189 Parameter Estimat e SE SE- SE Mean Bias SE- Bias C.R=Bias/ Se-Bias P2 <--- P 0.843 0.034 0.001 0.84 -0.003 0.002 -1.50 P3 <--- P 0.858 0.032 0.001 0.855 -0.002 0.001 -2.00 P1 <--- P 0.841 0.039 0.001 0.838 -0.003 0.002 -1.50 F2 <--- F 0.853 0.041 0.001 0.853 0 0.002 0.00 F1 <--- F 0.828 0.039 0.001 0.823 -0.004 0.002 -2.00 F4 <--- F 0.76 0.04 0.001 0.758 -0.002 0.002 -1.00 F3 <--- F 0.804 0.036 0.001 0.801 -0.003 0.002 -1.50 F5 <--- F 0.609 0.046 0.001 0.603 -0.006 0.002 -3.00 RC3 <--- RC 0.803 0.036 0.001 0.8 -0.003 0.002 -1.50 RC4 <--- RC 0.742 0.046 0.001 0.739 -0.003 0.002 -1.50 RC2 <--- RC 0.841 0.039 0.001 0.835 -0.005 0.002 -2.50 RC5 <--- RC 0.809 0.043 0.001 0.804 -0.005 0.002 -2.50 RC1 <--- RC 0.779 0.062 0.002 0.768 -0.011 0.003 -3.67 RC6 <--- RC 0.784 0.039 0.001 0.779 -0.006 0.002 -3.00 SI2 <--- SI 0.808 0.049 0.002 0.799 -0.009 0.002 -4.50 SI3 <--- SI 0.827 0.055 0.002 0.814 -0.013 0.002 -6.50 SI4 <--- SI 0.91 0.029 0.001 0.909 -0.001 0.001 -1.00 SI1 <--- SI 0.744 0.044 0.001 0.744 0 0.002 0.00 SI5 <--- SI 0.475 0.079 0.003 0.481 0.006 0.004 1.50 R2 <--- R 0.94 0.021 0.001 0.938 -0.002 0.001 -2.00 R1 <--- R 0.896 0.031 0.001 0.89 -0.005 0.001 -5.00 R3 <--- R 0.879 0.037 0.001 0.872 -0.007 0.002 -3.50 R5 <--- R 0.725 0.052 0.002 0.723 -0.002 0.002 -1.00 190 8. Phiếu điều tra, khảo sát 8.1. Phiếu điều tra cán bộ chủ chốt mở rộng TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI PHIẾU KHẢO SÁT Kính thưa các Thầy/ Cô! Em là Phan Thị Thanh Hoa, Giảng viên khoa QTKD, trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hiện em đang làm NCS tại trường, với đề tài về "Mối quan hệ giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu. Nghiên cứu điển hình tại trường đại học Kinh tế Quốc dân". Đặc tính thương hiệu là những gì mà tổ chức mong muốn tạo ra và duy trì, còn hình ảnh thương hiệu là những gì mà người tiêu dùng cảm nhận về thương hiệu đó. Em rất mong Thầy/ Cô sẽ bớt chút thời gian, giúp em hoàn thiện phiếu khảo sát này. Sự giúp đỡ của Thầy/ Cô là vô cùng quý báu đối với em, sẽ giúp em hiểu rõ hơn về đặc tính thương hiệu của trường đại học Kinh tế Quốc dân. Em xin chân thành cảm ơn Thầy/ Cô! Em xin cam kết những thông tin thu thập dưới đây chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu, được lưu trữ theo nguyên tắc của thống kê. 191 NỘI DUNG PHIẾU KHẢO SÁT 1. Vui lòng điền các thông tin dưới đây 1.1. Họ và tên: __________________________ 1.2. Sinh năm: _______ 1.3. Giới tính: □ Nữ □ Nam 1.4. Học hàm, học vị: _________________ 1.5. Số năm công tác tại Trường: ____ năm 1.6. Đơn vị công tác: _____________________ 2 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/ Cô đối với những đánh giá về trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 - “Hoàn toàn đồng ý”. VẬT CHẤT (VẬT CHẤT) THƯƠNG HIỆU 1 2 3 4 5 F1 – Cơ sở vật chất của Trường hiện đại. F2 – Cơ sở vật chất của Trường đa dạng. F3 – Cơ sở vật chất của Trường phù hợp với chức năng đào tạo và nghiên cứu. F4 – Cơ sở vật chất của Trường đầy đủ. F5 – Cơ sở vật chất của Trường tốt hơn cơ sở vật chất của các trường đại học/ viện nghiên cứu khác. F6 – Cơ hội được tuyển dụng của các sinh viên tốt nghiệp tại Trường cao. F7 – Giảng viên của Trường có trình độ rất cao. F8 – Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên (thư viện, văn phòng hỗ trợ sinh viên ...) của Trường tốt. F9 – Các kiến thức học được tại Trường góp phần vào sự thành công nghề nghiệp trong tương lai của sinh viên. 192 3 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/ Cô đối với những đánh giá về trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1 – “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 – “Hoàn toàn đồng ý”. “Tôi mong muốn rằng mối quan hệ giữa cán bộ, giảng viên của Trường và sinh viên là ...” MỐI QUAN HỆ 1 2 3 4 5 R1 – Thân thiện R2 – Tôn trọng R3 – Đáng tin cậy R4 – Như một người mẹ/người cha R5 – Gần gũi 4 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/ Cô đối với những đánh giá về trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1 – “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 – “Hoàn toàn đồng ý”. “Tôi mong muốn xã hội nói chung sẽ xem xét sinh viên tốt nghiệp tại Trường ...” SỰ PHẢN ÁNH 1 2 3 4 5 RC1 – Được chuẩn bị tốt cho thị trường lao động RC2 – Có nhiều khả năng sáng tạo/ đổi mới RC3 – Các chuyên gia thành công RC4 – Các chuyên gia có uy tín cao RC5 – Tốt hơn những người tốt nghiệp nơi khác RC6 – Là những người thú vị/ cởi mở 5 – Các Thầy/ Cô vui lòng cho biết cảm nhận của mình về văn hoá của Trường 193 thông qua các yếu tố sau đây, bằng cách phân phối điểm cho các mục A, B, C, D. Tổng điểm 4 mục A, B,C, D của mỗi phần là 100 điểm. VĂN HOÁ 5.1 – Loại tổ chức (tổng điểm 100): Điểm A – Trường giống như một đại gia đình. Mọi người thường xuyên chia sẻ với nhau. B – Trường là một tổ chức rất năng động và mang tính kinh doanh. Mọi người sẵn sàng chấp nhận rủi ro. C – Trường là một tổ chức mang tính quy củ. Mọi hoạt động đều có quy định hướng dẫn. D – Trường có định hướng về kết quả (bằng cấp, ấn phẩm, dự án nghiên cứu, ...). TỔNG ĐIỂM 100 5.2 – Người lãnh đạo (tổng điểm 100): Điểm A – Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một người cố vấn, hiền nhân, hoặc một người cha, người mẹ. B - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một doanh nhân, một nhà cải cách, hoặc một người thích mạo hiểm. C - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một điều phối viên, nhà tổ chức hoặc quản trị viên. D - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một nhà sản xuất, kỹ thuật viên, hoặc một người định hướng tốt. TỔNG ĐIỂM 100 5.3 – Điều gắn kết trường đại học (tổng điểm 100): Điểm A – Điều gắn kết Trường tôi là sự trung thành và truyền thống. Sự gắn kết này được lan toả trong toàn Trường. 194 B - Điều gắn kết Trường tôi là sự cam kết đổi mới và phát triển. Trường luôn khẳng định là một trường tiên phong trong sự đổi mới. C - Điều gắn kết Trường tôi là những quy định và chính sách chặt chẽ. Trường luôn chú trọng duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận. D - Điều gắn kết Trường tôi là sự nhấn mạnh vào những nhiệm vụ và việc hoàn thành mục tiêu. Việc định hướng kết quả vẫn thường được chia sẻ tại đây. TỔNG ĐIỂM 100 5.4 – Điều gì là quan trọng (tổng điểm 100): Điểm A – Trường chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Sự gắn kết và tinh thần làm việc cao là rất quan trọng. B – Trường chú trọng vào tăng trưởng và đạt được nguồn lực mới. Sự sẵn sàng đối mặt với thách thức là rất quan trọng. C – Trường chú trọng vào sự bền vững và tính ổn định. Các hoạt động được diễn ra trơn tru và hiệu quả là rất quan trọng. D – Trường chú trọng vào các hoạt động thi đua và thành tích. Những mục tiêu đo lường được là rất quan trọng. TỔNG ĐIỂM 100 6 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/Cô đối với những đánh giá về trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 - “Hoàn toàn đồng ý”. "Khi sinh viên theo học tại trường đại học KTQD, tôi mong muốn sinh viên sẽ cảm thấy ...": 195 TỰ HÌNH ẢNH 1 2 3 4 5 SI1 –Mình đã chuẩn bị tốt hơn cho việc theo học tại Trường. SI2 – Tự hào về các chứng chỉ, bằng cấp các em sẽ đạt được. SI3 – Rất hài lòng đối với việc được nhận bằng tốt nghiệp tại Trường. SI4 – Việc được nhận bằng của Trường khiến các em sinh viên tự tin về tương lai. SI5 – Tự coi mình là một phần của tầng lớp ưu tú. SI6 – Tự coi mình là một doanh nhân. 7 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của Thầy/Cô đối với mỗi câu bằng cách đánh dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 - “ Hoàn toàn đồng ý”. “Nếu trường đại học của tôi là một con người, thì người đó sẽ ...”: TÍNH CÁCH 1 2 3 4 5 P1 – Dễ chịu (chào đón, ấm áp, vui vẻ) P2 – Tận tâm (rõ ràng, cương quyết, có tổ chức) P3 – Đổi mới (là người khởi đầu, không theo khuôn mẫu, sáng tạo) P4 – Sang trọng (khác biệt, tinh tế, thanh lịch) P5 – Ôn hòa (khiêm tốn, điềm đạm, giản dị) P6 - Người có tư duy độc lập (cá tính mạnh mẽ, không bị kiểm soát, có phần hoang dã) 8.2. Phiếu điều tra sinh viên, cựu sinh viên 196 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HÀ NỘI PHIẾU KHẢO SÁT Tôi là Phan Thị Thanh Hoa, Giảng viên khoa QTKD, trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Hiện tôi đang làm NCS tại trường, với đề tài nghiên cứu về "Mối quan hệ giữa đặc tính thương hiệu và hình ảnh thương hiệu. Nghiên cứu điển hình tại trường đại học Kinh tế Quốc dân". Đặc tính thương hiệu là những gì mà tổ chức mong muốn tạo ra và duy trì, còn hình ảnh thương hiệu là những gì mà người tiêu dùng cảm nhận về thương hiệu đó. Rất mong các anh/chị sẽ bớt chút thời gian hoàn thành bảng khảo sát này, giúp tôi hiểu rõ hơn những gì anh chị cảm nhận về Trường Đại Học Kinh tế Quốc dân. Mọi sự giúp đỡ của các anh/chị đều rất quý báu đối với tôi. Trân trọng cảm ơn các anh/chị! Tôi cam kết những thông tin thu thập sau đây chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu, được lưu trữ theo nguyên tắc của thống kê. Thông tin liên hệ: Ths Phan Thị Thanh Hoa Giảng viên khoa Quản trị Kinh doanh, đại học Kinh tế Quốc dân Điện thoại: 096.396.6789 Email: ptthlh@yahoo.com; ptthlh@gmail.com NỘI DUNG PHIẾU KHẢO SÁT 2. Vui lòng điền các thông tin dưới đây 1.1. Họ và tên: _______________________________ 1.2. Sinh năm: _____________ 1.3. Giới tính: □ Nữ □ Nam 1.4. Bạn đang học năm thứ mấy? 197 □ Năm thứ nhất □ Năm thứ hai □ Năm thứ ba □ Năm thứ tư □ Đã tốt nghiệp □ Khác (ghi rõ): ________ 1.5. Hệ đào tạo bạn đã hoặc đang theo học ? (có thể lựa chọn nhiều đáp án nếu bạn đã theo học nhiều hệ đào tạo tại trường) □ Đại học chính quy □ Đào tạo từ xa □ Thạc sỹ □ Liên thông chính quy □ Tại chức □ Tiến sỹ □ VB2 chính quy □ VB2 vừa học vừa làm 2 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của anh/chị đối với những đánh giá về trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 - “Hoàn toàn đồng ý”. BIẾN VẬT CHẤT (VẬT CHẤT) THƯƠNG HIỆU 1 2 3 4 5 F1 – Cơ sở vật chất của Trường hiện đại. F2 – Cơ sở vật chất của Trường đa dạng. F3 – Cơ sở vật chất của Trường phù hợp với chức năng đào tạo và nghiên cứu. F4 – Cơ sở vật chất của Trường đầy đủ. F5 – Cơ sở vật chất của Trường tốt hơn cơ sở vật chất của các trường đại học/viện nghiên cứu khác. F6 – Cơ hội được tuyển dụng của các sinh viên tốt nghiệp tại Trường cao. F7 – Giảng viên của Trường có trình độ rất cao. F8 – Các dịch vụ hỗ trợ sinh viên (thư viện, văn phòng hỗ trợ sinh viên ...) của Trường tốt. F9 – Các kiến thức học được tại Trường góp phần vào sự thành công nghề nghiệp trong tương lai của sinh viên. 3 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của anh/chị đối với những đánh giá về trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1 – “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 – “Hoàn toàn đồng ý”. “Tôi cảm thấy rằng mối quan hệ giữa Cán bộ, giảng viên của Trường và sinh viên là ...”: 198 MỐI QUAN HỆ 1 2 3 4 5 R1 – Thân thiện R2 – Tôn trọng R3 – Đáng tin cậy R4 – Như một người mẹ/người cha R5 – Gần gũi 4 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của anh/chị đối với những đánh giá về trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– “Hoàn toàn không đồng ý” tới 5 – “Hoàn toàn đồng ý”. “Tôi tin rằng xã hội nói chung sẽ xem xét sinh viên tốt nghiệp tại Trường ...”: SỰ PHẢN ÁNH 1 2 3 4 5 RC1 – Được chuẩn bị tốt cho thị trường lao động RC2 – Có nhiều khả năng sáng tạo/đổi mới RC3 – Các chuyên gia thành công RC4 – Các chuyên gia có uy tín cao RC5 – Tốt hơn những người tốt nghiệp nơi khác RC6 – Là những người thú vị/cởi mở 5 – Các anh, chị hãy cho biết cảm nhận của mình về văn hoá của Trường thông qua các yếu tố sau đây, bằng cách phân phối điểm cho các mục A, B, C, D. Tổng điểm của 4 mục A, B, C, D trong mỗi phần là 100 điểm. BIẾN VĂN HOÁ 199 5.1 – Loại tổ chức (tổng điểm 100): Điểm A – Trường giống như một đại gia đình. Mọi người thường xuyên chia sẻ với nhau. B – Trường là một tổ chức rất năng động và mang tính kinh doanh. Mọi người sẵn sàng chấp nhận rủi ro. C – Trường là một tổ chức mang tính quy củ. Mọi hoạt động đều có quy định hướng dẫn. D – Trường có định hướng về kết quả (bằng cấp, ấn phẩm, dự án nghiên cứu...). TỔNG ĐIỂM 100 5.2 – Người lãnh đạo (tổng điểm 100): Điểm A – Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một nhà cố vấn, hiền nhân, hoặc một người cha hoặc người mẹ. B - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một doanh nhân, một nhà cải cách, hoặc một người thích mạo hiểm. C - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một điều phối viên, nhà tổ chức hoặc quản trị viên. D - Người đứng đầu Trường tôi thường được coi là một nhà sản xuất, kỹ thuật viên, hoặc một người định hướng tốt. TỔNG ĐIỂM 100 5.3 – Điều gắn kết trường đại học (tổng điểm 100) Điểm A – Điều gắn kết Trường đại học của tôi là sự trung thành và truyền thống. Sự gắn kết này đối được lan toả trong toàn Trường. B - Điều gắn kết Trường đại học của tôi là sự cam kết đổi mới và phát triển. Trường luôn khẳng định là một trường tiên phong trong sự đổi mới. 200 C - Điều gắn kết Trường đại học của tôi là những quy định và chính sách chặt chẽ. Trường luôn chú trọng duy trì sự phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận. D - Điều gắn kết Trường đại học của tôi là sự nhấn mạnh vào những nhiệm vụ và việc hoàn thành mục tiêu. Việc định hướng kết quả vẫn thường được chia sẻ tại đây. TỔNG ĐIỂM 100 5.4 – Điều gì là quan trọng (tổng điểm 100): Điểm A – Trường chú trọng phát triển nguồn nhân lực. Sự gắn kết và tinh thần làm việc cao là rất quan trọng. B – Trường chú trọng vào tăng trưởng và đạt được nguồn lực mới. Sự sẵn sàng đối mặt với thách thức là rất quan trọng. C – Trường chú trọng vào sự bền vững và tính ổn định. Các hoạt động được diễn ra trơn tru và hiệu quả là rất quan trọng. D – Trường chú trọng vào các hoạt động thi đua và thành tích. Những mục tiêu đo lường được là rất quan trọng. TỔNG ĐIỂM 100 6 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của bạn đối với những đánh giá về trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1 – "Hoàn toàn không đồng ý" tới 5 – "Hoàn toàn đồng ý". "Khi theo học tại trường đại học KTQD, tôi tự cảm thấy ..." TỰ HÌNH ẢNH 1 2 3 4 5 SI1 –Mình đã chuẩn bị tốt hơn cho việc theo học tại Trường. SI2 – Tự hào về các chứng chỉ, bằng cấp mà mình đạt được. SI3 – Rất hài lòng đối với việc được nhận 201 bằng tốt nghiệp của Trường. SI4 – Việc được nhận bằng của Trường khiến tôi tự tin về tương lai. SI5 – Tự coi mình là một phần của tầng lớp ưu tú. SI6 – Tự coi mình là một doanh nhân. 7 – Vui lòng thể hiện mức độ đồng ý của bạn đối với những đánh giá về trường Kinh tế Quốc dân bằng cách đánh dấu (X) từ 1– "Hoàn toàn không đồng ý" tới 5 – "Hoàn toàn đồng ý". “Nếu trường đại học của tôi là một con người thì người đó sẽ ...”: TÍNH CÁCH 1 2 3 4 5 P1 – Dễ chịu (chào đón, ấm áp, vui vẻ) P2 – Tận tâm (rõ ràng, cương quyết, có tổ chức) P3 – Đổi mới (là người khởi đầu, không theo khuôn mẫu, sáng tạo) P4 – Sang trọng (khác biệt, tinh tế, thanh lịch) P5 – Ôn hòa (khiêm tốn, điềm đạm, giản dị) P6 - Người có tư duy độc lập (cá tính mạnh mẽ, không bị kiểm soát, có phần hoang dã)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_moi_quan_he_giua_dac_tinh_thuong_hieu_va_hinh_anh_th.pdf
Luận văn liên quan