Ở trường THPT nào cũng sẽ tồn tại những nhóm học sinh chưa ngoan, những học
sinh tiềm ẩn hoặc đã vướng vào nhiều HVRR. Đây là nhóm học sinh, như đã đề cập đến
trong các bằng chứng nghiên cứu, họ không chỉ có vấn đề về HVRR mà họ gặp phải
nhiều các vấn đề cá nhân, gia đình, xã hội, đặc biệt là họ không có sự kết nối bền chặt
với gia đình, sống trong gia đình có vấn đề, không cảm thấy gắn bó, thuộc về trường
học, trong khi đó lại gắn kết quá mức với thế giới ảo của mạng xã hội, có mối quan hệ
bạn bè phức tạp và cũng có nhiều HVRR. Chính vì lý do đó, để có thể hỗ trợ có hiệu
quả, đồng thời giải quyết được cả những vấn đề có liên quan đến tâm lý, xã hội của học
sinh, nhà trường rất cần thêm sự hỗ trợ của các nguồn lực chuyên nghiệp bên ngoài, ví
dụ như các tổ chức xã hội, các chuyên gia công tác xã hội chuyên nghiệp trong lĩnh vực
gia đình và trường học, các nhà giáo dục, bác sỹ tâm lý
228 trang |
Chia sẻ: ngoctoan84 | Lượt xem: 1027 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa gắn kết xã hội và hành vi rủi ro của học sinh trung học phổ thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ong gia
đình
-0,099** 0,033 0,003
Gia đình là chỗ dựa tâm
lý, tinh thần và không
chịu áp lực từ gia đình
-0,022 0,052 0,666
Được bày tỏ ý kiến, được
lắng nghe, tôn trọng
trong gia đình
-0,038 0,061 0,536
Được đối xử công bằng,
được tham gia các hoạt
động trong gai đình
0,111 0,054 0,12
Gia đình thường xuyên
quan tâm, nhắc nhở,
giám sát học sinh.
-0,012 0,032 0,722
Gắn kêt
với người
thân có
HVRR
Số lượng các loại hành vi
rủi ro người thân trong
gia đình có.
0,251*** 0,071 0,000
b. Gắn kết nhà trường, thầy cô, bạn
bè
Mức độ
gắn kết
Gắn kết, thuộc về nhà
trường 0,049 0,047 0,293
Gắn kết với bạn bè 0,086* 0,045 0,056
Gắn kết với thầy cô -0,036 0,040 0,368
Được đối xử công bằng,
được tham gia vào hoạt
động
-0,106* 0,061 0,083
Thầy cô là người gương
mẫu và thường giám sát,
nhắc nhở HS
-0,010 0,070 0,888
Ảnh hưởng
HV rủi ro
từ bạn bè
Số lượng các hành vi rủi
ro mà bạn thân, bạn
trong nhóm chơi chung
có
0,399*** 0,056 0,000
24
c. Gắn kết với hoạt động và các
quan hệ xã hội khác
- Gắn kết với các hoạt động xh
Tình
nguyện/từ
thiện
Ko tham gia -0,274 0,199 0,168
Có tham gia - - 1 - - 1
Làm thêm Không làm thêm -0,014 0,244 0,953
Có làm thêm - - 1 - - 1
CLB ngoại
khoá
Không tham gia -0,283 0,175 0,107
Có tham gia - - 1 - - 1
- Găn kết mạng xã hội
Thời gian
sử dụng/
ngày
Dưới 3 tiếng -0,635*** 0,167 0,000
Từ 3 tiếng trở lên - - 1 - - 1
Số bạn bè
trên mạng
XH
Dưới 1000 bạn -0,264 0,167 0,113
Từ 1000 bạn trở lên - - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; 2 Log likelihood = 1062.21
Mức ý nghĩa thống kê: * p < 0,1; ** p < 0,05; *** p < 0,01
Bảng 4.8b. Mô hình đa biến logistic các yếu tố giải thích hành vi bắt nạt, uy hiếp bạn bè qua
mạng xã hội, tin nhắn của học sinh THPT Hà Nội
Mô hình
Yếu tố dự đoán
Mô hình 1: các đặc điểm NKH cá
nhân
Mô hình 2 (bổ sung các đặc
điểm gắn kết xã hội
B S.E P value B S.E P value
Đặc điểm NKH cá nhân, gia đình,
trường học
Giới tính Nữ -0,042 0,172 0,806 -0,179 0,193 0,355
Nam (*) - - 1 - - 1
Khối học Khối 11 & khối 12 -0,008 0,179 0,964 -0,248 0,196 0,205
Khối 10 (*) - - 1 - - 1
Học lực Trung bình & kém 0,076 0,212 0,719 -0,026 0,224 0,907
Giỏi & khá (*) - - 1 - - 1
Đặc điểm
gia đình
Trình độ học vấn của bố
và mẹ -0,191** 0,086 0,026 -0,153** 0,092 0,097
Nghề nghiệp của bố và
mẹ 0,061 0,126 0,627 0,084 0,136 0,536
Kinh tế gia đình 0,308** 0,105 0,003 0,209** 0,108 0,053
Loại
trường
Ngoài công lập 0,307 0,177 0,083 0,141 0,200 0,482
Công lập - - 1 - - 1
Vị trí
trường học
Ngoài trung tâm (Cầu
Giấy, Bắc Từ Liêm) -0,215 0,180 0,232 0,073 0,194 0,708
Trung tâm (Hoàn
Kiếm)
- - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; 2 Log likelihood = 981.465
Gắn kết xã hội
a. Gắn kết gia đình
Bố & mẹ Ly thân, ly hôn, khác 0,003 0,256 0,991
Sống chung - - 1
25
Gắn kết
giữa con
cái với cha
mẹ và các
thành viên
trong gia
đình.
Có mối quan hệ tốt với
các thành viên trong gia
đình
-0,092** 0,038 0,015
Gia đình là chỗ dựa tâm
lý, tinh thần và không
chịu áp lực từ gia đình
-0,130** 0,059 0,027
Được bày tỏ ý kiến,
được lắng nghe, tôn
trọng trong gia đình
-0,055 0,069 0,423
Được đối xử công bằng,
được tham gia các hoạt
động trong gai đình
0,108 0,062 0,11
Gia đình thường xuyên
quan tâm, nhắc nhở,
giám sát học sinh.
0,052 0,037 0,160
Gắn kêt
với người
thân có
HVRR
Số lượng các loại hành
vi rủi ro người thân
trong gia đình có.
0,171** 0,081 0,036
b. Gắn kết nhà trường, thầy cô,
bạn bè
Mức độ
gắn kết
Gắn kết, thuộc về nhà
trường -0,006 0,053 0,914
Gắn kết với bạn bè 0,043 0,051 0,391
Gắn kết với thầy cô -0,068 0,045 0,135
Được đối xử công bằng,
được tham gia vào hoạt
động
-0,038 0,068 0,583
Thầy cô là người gương
mẫu và thường giám
sát, nhắc nhở HS
0,027 0,079 0,731
Ảnh hưởng
HV rủi ro
từ bạn bè
Số lượng các hành vi
rủi ro mà bạn thân, bạn
trong nhóm chơi chung
có
0,243*** 0,065 0,000
c. Gắn kết với hoạt động và các
quan hệ xã hội khác
- Gắn kết với các hoạt động xh
Tình
nguyện/từ
thiện
Ko tham gia -0,347 0,219 0,113
Có tham gia - - 1 - - 1
Làm thêm Không làm thêm -0,123 0,279 0,660
Có làm thêm - - 1 - - 1
CLB ngoại
khoá
Không tham gia -0,255 0,197 0,196
Có tham gia - - 1 - - 1
- Găn kết mạng xã hội
Thời gian
sử dụng/
ngày
Dưới 3 tiếng -0,568** 0,190 0,003
Từ 3 tiếng trở lên - - 1 - - 1
Số bạn bè
trên mạng
XH
Dưới 1000 bạn -0,111 0,190 0,558
Từ 1000 bạn trở lên - - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; 2 Log likelihood = 880.455
Mức ý nghĩa thống kê: * p < 0,1; ** p < 0,05; *** p < 0,01
26
Bảng 4.9b. Mô hình đa biến tuyến tính các yếu tố giải thích cho số loại hành vi bạo lực
(trong tổng số 3 loại) mà học sinh có liên quan.
Mô hình
Yếu tố dự đoán
Mô hình 1: các đặc điểm NKH
cá nhân
Mô hình 2 (bổ sung các đặc
điểm gắn kết xã hội
B Stand.
Beta
P value B Stand.
Beta
P value
Đặc điểm NKH cá nhân, gia
đình, trường học
Giới tính Nam 0,192*** 0,109 0,000 0,198*** 0,113 0,000
Nữ (*) - - 1 - - 1
Khối học Khối 10 -0,127 -0,068 0,013 -0,027 -0,014 0,587
Khối 11 & 12(*) - - 1 - - 1
Học lực Giỏi & khá -0,100 -0,047 0,110 -0,061 -0,029 0,303
Trung bình & kém
(*)
- - 1 - - 1
Đặc điểm
gia đình
Trình độ học vấn của
bố và mẹ -0,077** -0,090 0,002 -0,047** -0,055 0,047
Nghề nghiệp của bố và
mẹ 0,043 0,033 0,247 0,068** 0,053 0,050
Kinh tế gia đình 0,041 0,042 0,133 0,003 0,003 0,901
Loại
trường
Công lập -0,220 -0,124 0,000 -0,101 -0,057 0,045
Ngoài công lập - - 1 - - 1
Vị trí
trường học
Trung tâm (Hoàn
Kiếm) 0,164 0,164 0,090 0,053 0,029 0,286
Ngoài trung tâm (Cầu
Giấy, Bắc Từ Liêm)
- - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333, R square = 6,5%; F = 11,044, Sig = 0,000
Gắn kết xã hội
a. Gắn kết gia đình
Bố & mẹ Sống chung -0,073 -0,028 0,297
Ly thân, ly hôn, khác - 1
Gắn kết
giữa con
cái với cha
mẹ và các
thành viên
trong gia
đình.
Có mối quan hệ tốt với
các thành viên trong
gia đình
-0,035*** -0,145 0,000
Gia đình là chỗ dựa
tâm lý, tinh thần và
không chịu áp lực từ
gia đình
-0,016 -0,035 0,301
Được bày tỏ ý kiến,
được lắng nghe, tôn
trọng trong gia đình
0,001 0,002 0,958
Được đối xử công
bằng, được tham gia
các hoạt động trong gai
đình
0,036** 0,104 0,022
Gia đình thường xuyên
quan tâm, nhắc nhở,
giám sát học sinh.
-0,003 -0,010 0,784
Gắn kêt
với người
thân có
HVRR
Số lượng các loại hành
vi rủi ro người thân
trong gia đình có.
0,095*** 0,127 0,000
27
b. Gắn kết nhà trường, thầy cô,
bạn bè
Mức độ
gắn kết
Gắn kết, thuộc về nhà
trường -0,004 -0,009 0,796
Gắn kết với bạn bè 0,022 0,059 0,085
Gắn kết với thầy cô -0,007 -0,023 0,579
Được đối xử công
bằng, được tham gia
vào hoạt động
-0,029 -0,056 0,105
Thầy cô là người
gương mẫu và thường
giám sát, nhắc nhở HS
0,002 0,004 0,912
Ảnh hưởng
HV rủi ro
từ bạn bè
Số lượng các hành vi
rủi ro mà bạn thân, bạn
trong nhóm chơi chung
có
0,131*** 0,234 0,000
c. Gắn kết với hoạt động và các
quan hệ xã hội khác
- Gắn kết với các hoạt động xh
Tình
nguyện/từ
thiện
Có tham gia 0,129** 0,058 0,027
Ko tham gia - - 1
Làm thêm Có làm thêm 0,026 0,009 0,734
Không làm thêm - - - - 1
CLB ngoại
khoá
Có tham gia 0,108** 0,056 0,036
Không tham gia - - 1 - - 1
- Găn kết mạng xã hội
Thời gian
sử dụng/
ngày
Từ 3 tiếng trở lên 0,202*** 0,106 0,000
Dưới 3 tiếng - - 1 - - 1
Số bạn bè
trên mạng
XH
Từ 1000 bạn trở lên 0,111** 0,059 0,025
Dưới 1000 bạn - - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333, R square = 38%, F = 29.047; Sig = 0,000
Mức ý nghĩa thống kê: * p < 0,1; ** p < 0,05; *** p < 0,01
Bảng 4.10b. Mô hình đa biến logistic các yếu tố giải thích hành vi tự gây thương tích của
học sinh THPT Hà Nội.
Mô hình
Yếu tố dự đoán
Mô hình 1: các đặc điểm NKH
cá nhân
Mô hình 2 (bổ sung các đặc
điểm gắn kết xã hội
B S.E P value B S.E P value
Đặc điểm NKH cá nhân, gia đình,
trường học
Giới tính Nữ -0,002 0,140 0,988 -0,083 0,154 0,591
Nam (*) - - 1 - - 1
Khối học Khối 11 & khối 12 -0,069 0,146 0,639 -0,107 0,158 0,499
Khối 10 (*) - - 1 - - 1
Học lực Trung bình & kém -0,031 0,178 0,861 -0,092 0,186 0,620
Giỏi & khá (*) - - 1 - - 1
28
Đặc điểm
gia đình
Trình độ học vấn của bố
và mẹ -0,266*** 0,070 0,000 -0,241*** 0,074 0,001
Nghề nghiệp của bố và
mẹ -0,096 0,099 0,330 -0,095 0,104 0,360
Kinh tế gia đình 0,043 0,078 0,583 -0,013 0,081 0,871
Loại
trường
Ngoài công lập -0,095 0,145 0,511 -0,112 0,162 0,489
Công lập - - 1 - - 1
Vị trí
trường học
Ngoài trung tâm (Cầu
Giấy, Bắc Từ Liêm) 0,007 0,149 0,964 0,107 0,158 0,499
Trung tâm (Hoàn Kiếm) - - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; 2 Log likelihood = 1327.39
Gắn kết xã hội
a. Gắn kết gia đình
Bố & mẹ Ly thân, ly hôn, khác -.061 .219 .780
Sống chung - - 1
Gắn kết
giữa con
cái với cha
mẹ và các
thành viên
trong gia
đình.
Có mối quan hệ tốt với
các thành viên trong gia
đình
-0,021 0,031 0,503
Gia đình là chỗ dựa tâm
lý, tinh thần và không
chịu áp lực từ gia đình
-0,005 0,049 0,927
Được bày tỏ ý kiến, được
lắng nghe, tôn trọng
trong gia đình
0,032 0,057 0,573
Được đối xử công bằng,
được tham gia các hoạt
động trong gai đình
-0,144** 0,049 0,003
Gia đình thường xuyên
quan tâm, nhắc nhở, giám
sát học sinh.
0,044 0,030 0,144
Gắn kêt
với người
thân có
HVRR
Số lượng các loại hành vi
rủi ro người thân trong
gia đình có.
0,055 0,067 0,412
b. Gắn kết nhà trường, thầy cô, bạn
bè
Mức độ
gắn kết
Gắn kết, thuộc về nhà
trường -0,076**
0,04
3 0,076
Gắn kết với bạn bè -0,059 0,040 0,143
Gắn kết với thầy cô 0,000 0,038 0,993
Được đối xử công bằng,
được tham gia vào hoạt
động
-0,021 0,057 0,708
Thầy cô là người gương
mẫu và thường giám sát,
nhắc nhở HS
0,042 0,066 0,520
Ảnh hưởng
HV rủi ro
từ bạn bè
Số lượng các hành vi rủi
ro mà bạn thân, bạn trong
nhóm chơi chung có
0,063 0,052 0,231
c. Gắn kết với hoạt động và các quan
hệ xã hội khác
- Gắn kết với các hoạt động xh
Ko tham gia -0,433** 0,180 0,016
29
Tình
nguyện/từ
thiện
Có tham gia - - 1 - - 1
Làm thêm Không làm thêm 0,255 0,255 0,318
Có làm thêm - - 1 - - 1
CLB ngoại
khoá
Không tham gia -0,335** 0,161 0,038
Có tham gia - - 1 - - 1
- Găn kết mạng xã hội
Thời gian
sử dụng/
ngày
Dưới 3 tiếng -0,227 0,162 0,161
Từ 3 tiếng trở lên - - 1 - - 1
Số bạn bè
trên mạng
XH
Dưới 1000 bạn -0,142 0,157 0,366
Từ 1000 bạn trở lên - - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; 2 Log likelihood = 1065.17
Mức ý nghĩa thống kê: * p < 0,1; ** p < 0,05; *** p < 0,01
Bảng 4.11b. Mô hình đa biến logistic các yếu tố giải thích cho việc
có ý định tự tử của học sinh THPT Hà Nội.
Mô hình
Yếu tố dự đoán
Mô hình 1: các đặc điểm NKH cá
nhân
Mô hình 2 (bổ sung các đặc điểm
gắn kết xã hội
B S.E P value B S.E P value
Đặc điểm NKH cá nhân, gia
đình, trường học
Giới tính Nữ 0,680*** 0,150 0,000 0,653*** 0,169 0,000
Nam (*) - - 1 - - 1
Khối học Khối 11 & khối 12 0,128 0,155 0,411 0,083 0,175 0,637
Khối 10 (*) - - 1 - - 1
Học lực Trung bình & kém 0,241 0,187 0,199 0,076 0,204 0,710
Giỏi & khá (*) - - 1 - - 1
Đặc điểm
gia đình
Trình độ học vấn của
bố và mẹ -0,092 0,075 0,224 -0,029 0,083 0,727
Nghề nghiệp của bố
và mẹ 0,115 0,110 0,298 0,189 0,119 0,112
Kinh tế gia đình 0,046 0,085 0,590 0,027 0,092 0,773
Loại
trường
Ngoài công lập -0,433** 0,157 0,006 -0,609*** 0,182 0,001
Công lập - - 1 - - 1
Vị trí
trường học
Ngoài trung tâm (Cầu
Giấy, Bắc Từ Liêm) 0,083 0,157 0,597 0,191 0,174 0,272
Trung tâm (Hoàn
Kiếm)
- - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; 2 Log likelihood = 1224.21
Gắn kết xã hội
a. Gắn kết gia đình
Bố & mẹ Ly thân, ly hôn, khác 0,294 0,227 0,194
Sống chung - - 1
Gắn kết
giữa con
Có mối quan hệ tốt
với các thành viên
trong gia đình
-0,074** 0,033 0,027
30
cái với cha
mẹ và các
thành viên
trong gia
đình.
Gia đình là chỗ dựa
tâm lý, tinh thần và
không chịu áp lực từ
gia đình
-0,071 0,054 0,190
Được bày tỏ ý kiến,
được lắng nghe, tôn
trọng trong gia đình
0,027 0,062 0,662
Được đối xử công
bằng, được tham gia
các hoạt động trong
gai đình
-0,123** 0,054 0,022
Gia đình thường
xuyên quan tâm,
nhắc nhở, giám sát
học sinh.
0,040 0,033 0,218
Gắn kêt
với người
thân có
HVRR
Số lượng các loại
hành vi rủi ro người
thân trong gia đình
có.
0,132 0,074 0,073
b. Gắn kết nhà trường, thầy cô,
bạn bè
Mức độ
gắn kết
Gắn kết, thuộc về nhà
trường -0,19*** 0,047 0,000
Gắn kết với bạn bè -0,078* 0,044 0,076
Gắn kết với thầy cô 0,100 0,042 0,16
Được đối xử công
bằng, được tham gia
vào hoạt động
-0,045 0,062 0,474
Thầy cô là người
gương mẫu và
thường giám sát,
nhắc nhở HS
-0,054 0,072 0,456
Ảnh hưởng
HV rủi ro
từ bạn bè
Số lượng các hành vi
rủi ro mà bạn thân,
bạn trong nhóm chơi
chung có
0,039 0,058 0,506
c. Gắn kết với hoạt động và các
quan hệ xã hội khác
- Gắn kết với các hoạt động xh
Tình
nguyện/từ
thiện
Ko tham gia -0,264 0,197 0,180
Có tham gia - - 1 - - 1
Làm thêm Không làm thêm 0,114 0,269 0,671
Có làm thêm - - 1 - - 1
CLB ngoại
khoá
Không tham gia -0,150 0,178 0,400
Có tham gia - - 1 - - 1
- Găn kết mạng xã hội
Thời gian
sử dụng/
ngày
Dưới 3 tiếng -0,202 0,176 0,252
Từ 3 tiếng trở lên - - 1 - - 1
Số bạn bè
trên mạng
XH
Dưới 1000 bạn -0,231 0,169 0,173
Từ 1000 bạn trở lên - - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; 2 Log likelihood = 1065.167
Mức ý nghĩa thống kê: * p < 0,1; ** p < 0,05; *** p < 0,01
31
Bảng 4.12b. Mô hình đa biến logistic các yếu tố giải thích hành vi đã từng cố gắng tự tử
của học sinh THPT Hà Nội
Mô hình
Yếu tố dự đoán
Mô hình 1: các đặc điểm
NKH cá nhân
Mô hình 2 (bổ sung các đặc
điểm gắn kết xã hội
B S.E P
value
B S.E P
value
Đặc điểm NKH cá nhân, gia
đình, trường học
Giới tính Nữ 0,549 0,272 0,044 0,492 0,302 0,104
Nam (*) - - 1 - - 1
Khối học Khối 11 & khối 12 0,323 0,294 0,272 0,249 0,321 0,438
Khối 10 (*) - - 1 - - 1
Học lực Trung bình & kém 0,546 0,309 0,077 0,312 0,335 0,351
Giỏi & khá (*) - - 1 - - 1
Đặc điểm
gia đình
Trình độ học vấn của
bố và mẹ -0,301** 0,128 0,019 -0,264* 0,140 0,058
Nghề nghiệp của bố
và mẹ 0,277 0,200 0,164 0,360 0,211 0,123
Kinh tế gia đình -0,146 0,135 0,280 -0,125 0,143 0,384
Loại
trường
Ngoài công lập 0,089 0,278 0,747 0,017 0,319 0,958
Công lập - - 1 - - 1
Vị trí
trường học
Ngoài trung tâm (Cầu
Giấy, Bắc Từ Liêm) 0,142 0,289 0,622 0,271 0,317 0,392
Trung tâm (Hoàn
Kiếm)
- - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; 2 Log likelihood = 488.747
Gắn kết xã hội
a. Gắn kết gia đình
Bố & mẹ Ly thân, ly hôn, khác 0,528 0,358 0,141
Sống chung - - 1
Gắn kết
giữa con
cái với cha
mẹ và các
thành viên
trong gia
đình.
Có mối quan hệ tốt
với các thành viên
trong gia đình
-0,133*** 0,059 0,024
Gia đình là chỗ dựa
tâm lý, tinh thần và
không chịu áp lực từ
gia đình
0,162 0,093 0,15
Được bày tỏ ý kiến,
được lắng nghe, tôn
trọng trong gia đình
0,089 0,106 0,401
Được đối xử công
bằng, được tham gia
các hoạt động trong
gai đình
-0,194** 0,095 0,040
Gia đình thường
xuyên quan tâm, nhắc
nhở, giám sát học
sinh.
0,025 0,056 0,661
Gắn kêt
với người
thân có
HVRR
Số lượng các loại
hành vi rủi ro người
thân trong gia đình
có.
0,140 0,129 0,279
b. Gắn kết nhà trường, thầy cô,
bạn bè
32
Mức độ
gắn kết
Gắn kết, thuộc về nhà
trường -0,189** 0,081 0,02
Gắn kết với bạn bè -0,045 0,076 0,555
Gắn kết với thầy cô 0,019 0,071 0,788
Được đối xử công
bằng, được tham gia
vào hoạt động
-0,077 0,108 0,480
Thầy cô là người
gương mẫu và thường
giám sát, nhắc nhở
HS
-0,023 0,122 0,854
Ảnh hưởng
HV rủi ro
từ bạn bè
Số lượng các hành vi
rủi ro mà bạn thân,
bạn trong nhóm chơi
chung có
-0,006 0,102 0,953
c. Gắn kết với hoạt động và các
quan hệ xã hội khác
- Gắn kết với các hoạt động xh
Tình
nguyện/từ
thiện
Ko tham gia -0,266 0,356 0,454
Có tham gia - - 1 - - 1
Làm thêm Không làm thêm 0,472 0,515 0,359
Có làm thêm - - 1 - - 1
CLB ngoại
khoá
Không tham gia 0,099 0,333 0,766
Có tham gia - - 1 - - 1
- Găn kết mạng xã hội
Thời gian
sử dụng/
ngày
Dưới 3 tiếng 0,118 0,318 0,711
Từ 3 tiếng trở lên - - 1 - - 1
Số bạn bè
trên mạng
XH
Dưới 1000 bạn -0,040 0,306 0,895
Từ 1000 bạn trở lên - - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; 2 Log likelihood = 413.22
Mức ý nghĩa thống kê: * p < 0,1; ** p < 0,05; *** p < 0,01
Bảng 4.13b. Mô hình hồi quy tuyến tính tổng hợp các yếu giải thích số loại hành vi giao
thông không an toàn của học sinh THPT Hà Nội (7 hành vi giao thông không an toàn)
Mô hình
Yếu tố dự đoán
Mô hình 1: các đặc điểm NKH
cá nhân
Mô hình 2 (bổ sung các đặc
điểm gắn kết xã hội
B Stand.
Beta
P value B Stand.
Beta
P
value
Đặc điểm NKH cá nhân, gia
đình, trường học
Giới tính Nam -0,077 -0,021 0,444 -0,097 -0,027 0,306
Nữ (*) - - 1 - - 1
Khối học Khối 10 -0,451*** -0,117 0,000 -0,245** -0,064 0,013
Khối 11 & 12(*) - - 1 - - 1
Học lực Giỏi & khá -0,140 -0,032 0,278 -0,033 -0,008 0,778
Trung bình & kém
(*)
- - 1 - - 1
Trình độ học vấn
của bố và mẹ -0,210*** -0,120 0,000 -0,138** -0,079 0,003
33
Đặc điểm
gia đình
Nghề nghiệp của bố
và mẹ -0,019 -0,007 0,806 0,036 0,014 0,604
Kinh tế gia đình 0,220*** 0,111 0,000 0,133** 0,068 0,009
Loại
trường
Công lập -0,312 -0,085 0,003 -0,061 -0,017 0,538
Ngoài công lập - - 1 - - 1
Vị trí
trường học
Trung tâm (Hoàn
Kiếm)
0,359 0,096 0,001 0,083 0,022 0,395
Ngoài trung tâm
(Cầu Giấy, Bắc Từ
Liêm)
- - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333, R square = 5,9%; F = 9,89; Sig = 0,0000
Gắn kết xã hội
a. Gắn kết gia đình
Bố & mẹ Sống chung -0,329** -0,061 0,018
Ly thân, ly hôn,
khác
- 1
Gắn kết
giữa con
cái với cha
mẹ và các
thành viên
trong gia
đình.
Có mối quan hệ tốt
với các thành viên
trong gia đình
-0,033 -0,066 0,101
Gia đình là chỗ dựa
tâm lý, tinh thần và
không chịu áp lực
từ gia đình
-0,053** -0,056 0,086
Được bày tỏ ý kiến,
được lắng nghe, tôn
trọng trong gia đình
0,067 0,065 0,013
Được đối xử công
bằng, được tham
gia các hoạt động
trong gai đình
0,024 0,034 0,443
Gia đình thường
xuyên quan tâm,
nhắc nhở, giám sát
học sinh.
0,019 0,035 0,318
Gắn kêt
với người
thân có
HVRR
Số lượng các loại
hành vi rủi ro người
thân trong gia đình
có.
0,386*** 0,250d 0,000
b. Gắn kết nhà trường, thầy cô,
bạn bè
Mức độ
gắn kết
Gắn kết, thuộc về
nhà trường -0,002 -0,003 0,927
Gắn kết với bạn bè 0,034 0,044 0,182
Gắn kết với thầy cô -0,010 -0,018 0,662
Được đối xử công
bằng, được tham
gia vào hoạt động
-0,048 -0,045 0,183
Thầy cô là người
gương mẫu và
thường giám sát,
nhắc nhở HS
-0,023 -0,020 0,578
Ảnh hưởng
HV rủi ro
từ bạn bè
Số lượng các hành
vi rủi ro mà bạn
thân, bạn trong
nhóm chơi chung
có
0,312*** 0,269 0,000
34
c. Gắn kết với hoạt động và các
quan hệ xã hội khác
- Gắn kết với các hoạt động xh
Tình
nguyện/từ
thiện
Có tham gia -0,081 -0,018 0,485
Ko tham gia - - 1 - - 1
Làm thêm Có làm thêm 0,472 0,515 0,359
Không làm thêm - - 1 - - 1
CLB ngoại
khoá
Có tham gia 0,099 0,333 0,766
Không tham gia - - 1 - - 1
- Găn kết mạng xã hội
Thời gian
sử dụng/
ngày
Từ 3 tiếng trở lên 0,110 0,018 0,469
Dưới 3 tiếng - - 1 - - 1
Số bạn bè
trên mạng
XH
Từ 1000 bạn trở
lên 0,014 0,004 0,888
Dưới 1000 bạn - - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333; R square = 27%, F = 20,32; Sig = 0,000
Mức ý nghĩa thống kê: * p < 0,1; ** p < 0,05; *** p < 0,01
Bảng 4.14b. Mô hình hồi quy đa biến tuyến tính tổng hợp các yếu tố giải thích cho thực
trạng có nhiều hành vi rủi ro của học sinh THPT Hà Nội
Mô hình
Yếu tố dự đoán
Mô hình 1: các đặc điểm NKH
cá nhân
Mô hình 2 (bổ sung các đặc điểm
gắn kết xã hội
B Stand.
Beta
P value B Stand.
Beta
P value
Đặc điểm NKH cá nhân, gia đình,
trường học
Giới tính Nam 0,379** 0,058 0,033 0,375** 0,057 0,018
Nữ (*) - - 1 - - 1
Khối học Khối 10 -0,961*** -0,138 0,000 -0,498** -0,071 0,002
Khối 11 & 12(*) - - 1 - - 1
Học lực Giỏi & khá -0,765** -0,097 0,001 -0,543** -0,069 0,006
Trung bình & kém (*)
- - 1 - - 1
Đặc điểm
gia đình
Trình độ học vấn của bố
và mẹ -0,454*** -0,143 0,000 -0,310*** -0,098 0,000
Nghề nghiệp của bố và
mẹ -0,077 -0,016 0,572 0,044 0,009 0,707
Kinh tế gia đình 0,383*** 0,107 0,000 0,201** 0,056 0,017
Loại
trường
Công lập -0,897*** -0,135 0,000 -0,328*** -0,050 0,050
Ngoài công lập - - 1 - - 1
Vị trí
trường học
Trung tâm (Hoàn Kiếm) 0,740 0,109 0,000 0,210 0,031 0,201
Ngoài trung tâm (Cầu
Giấy, Bắc Từ Liêm)
- - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333, R square = 11,3%; F = 20.320, Sig = 0,0000
Gắn kết xã hội
a. Gắn kết gia đình
Bố & mẹ Sống chung -0,389* -0,040 0,095
35
Ly thân, ly hôn, khác - 1
Gắn kết
giữa con
cái với cha
mẹ và các
thành viên
trong gia
đình.
Có mối quan hệ tốt với
các thành viên trong gia
đình
-0,097** -0,108 0,004
Gia đình là chỗ dựa tâm
lý, tinh thần và không
chịu áp lực từ gia đình
-0,103** -0,060 0,046
Được bày tỏ ý kiến, được
lắng nghe, tôn trọng
trong gia đình
0,096 0,052 0,118
Được đối xử công bằng,
được tham gia các hoạt
động trong gai đình
0,029 0,022 0,589
Gia đình thường xuyên
quan tâm, nhắc nhở,
giám sát học sinh.
0,041 0,041 0,206
Gắn kêt
với người
thân có
HVRR
Số lượng các loại hành vi
rủi ro người thân trong
gia đình có.
0,686*** 0,245 0,000
b. Gắn kết nhà trường, thầy cô, bạn
bè
Mức độ
gắn kết
Gắn kết, thuộc về nhà
trường -0,052 -0,036 0,257
Gắn kết với bạn bè 0,026 0,018 0,544
Gắn kết với thầy cô 0,029 0,027 0,467
Được đối xử công bằng,
được tham gia vào hoạt
động
-0,077 -0,039 0,204
Thầy cô là người gương
mẫu và thường giám sát,
nhắc nhở HS
-0,043 -0,021 0,528
Ảnh hưởng
HV rủi ro
từ bạn bè
Số lượng các hành vi rủi
ro mà bạn thân, bạn trong
nhóm chơi chung có
0,620*** 0,295 0,000
c. Gắn kết với hoạt động và các
quan hệ xã hội khác
- Gắn kết với các hoạt động xh
Tình
nguyện/từ
thiện
Có tham gia 0,207 0,025 0,287
Ko tham gia - - 1
Làm thêm Có làm thêm 0,302 0,028 0,236
Không làm thêm - - - - 1
CLB ngoại
khoá
Có tham gia 0,250 0,034 0,145
Không tham gia - - 1 - - 1
- Găn kết mạng xã hội
Thời gian
sử dụng/
ngày
Từ 3 tiếng trở lên 0,582** 0,082 0,001
Dưới 3 tiếng - - 1 - - 1
Số bạn bè
trên mạng
XH
Từ 1000 bạn trở lên 0,850*** 0,122 0,000
Dưới 1000 bạn - - 1 - - 1
Tổng quan sát (N) = 1333, R square = 38%, F = 29.047; Sig = 0,000
Mức ý nghĩa thống kê: * p < 0,1; ** p < 0,05; *** p < 0,01
36
Phụ lục 5:
CAM KẾT ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
..................................................................
CAM KẾT ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU
Kính gửi: Ban giám hiệu các trường THPT ....
Đại diện hội phụ huynh/cha mẹ học sinh.
Tôi tên là: Dương Thị Thu Hương
Cơ quan công tác: giảng viên khoa Xã hội học, học viện Báo chí & Tuyên truyền, Học
viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh.
Hiện tôi đang làm NCS, nghiên cứu về hành vi nguy cơ, lối sống của học sinh các trường
THPT Hà Nội.
Với sự giới thiệu của cơ quản chủ quan và sự đồng ý của nhà trường được tham gia
phỏng vấn thu thập thông tin từ giáo viên, ban giám hiệu và học sinh nhà trường về đề tài
nghiên cứu, tôi xin cam kết tuân thủ theo đúng nguyên tắc đạo đức trong nghiên cứu, cụ thể:
- Không tiết lộ các thông tin cá nhân và thông tin có khả năng nhận diện của các đối
tượng tham gia phỏng vấn (tên, lớp học sinh, tên, trường học, đơn vị công tác của giáo
viên, quản lý các trường) trong các báo cáo nghiên cứu.
- Các thông tin thu thập được chỉ phục vụ mục đích nghiên cứu, ngoài ra không phục
vụ mục đích nào khác.
- Tôi cam kết và chịu trách nhiệm về bảo mật thông tin trong quá trình tiến hành nghiên
cứu.
- Đối tượng được mời tham gia vào phỏng vấn, trả lời bảng hỏi được thông tin về mục
đích, ý nghĩa của nghiên cứu, được thông báo về các cam kết đạo đức trong nghiên cứu,
được toàn quyền rút khỏi nghiên cứu ở bất kỳ thời điểm nào mà không cần nói lý do.
Xin trân trọng cảm ơn sự hỗ trợ, hợp tác của nhà trường và các thầy cô, các em học
sinh.
Mọi câu hỏi hay phản hồi xin vui lòng liên hệ:
Người làm cam kết
37
Phụ lục 6:
KHUNG LẤY MẪU: DANH SÁCH CÁC TRƯỜNG THPT CÔNG LẬP
VÀ NGOÀI CÔNG LẬP THUỘC 3 QUẬN LẤY MẪU
Quận
Khung lấy mẫu: danh sách các trường công lập
và ngoài công lập thuộc 3 quận được chọn
Các trường
chuyên/chọn/quốc tế
loại khỏi danh sách
lấy mẫu tại các quận
Trường công lập Trường ngoài công lập
1. Hoàn
Kiếm
1. THPT Trần Phú,
2. THPT VIệt Đức
1. THPT Văn Hiến,
2. THPT Đinh Tiên Hoàng
3. THPT Marie curie
2. Quận
Cầu
Giấy
1. THPT Cầu Giấy
2. THPT Yên Hoà
1. THPT Phạm Văn Đồng
2. THPT Nguyễn Tất
Thành
3. THPT Lý Thái Tổ
4. THPT Nguyễn Bỉnh
Khiêm
5. THPT Nguyễn Siêu
1. THPT Amsterdam
2. Trường Chuyên
ĐHSP
3. Trường chuyên
ĐHSP Ngoại Ngữ
4. THPT ALFRED
NOBEL
3. Quận
Bắc Từ
Liêm
1. THPT Nguyễn Thị
Minh Khai
2. THPT Thượng Cát
3. THPT Xuân Đỉnh
1. THPT Huỳnh Thúc
Kháng
2. THPT Lê Thánh Tông
3. THPT Văn Hiến
4. THPT Tây Đô
1. THPT Đoàn Thị
Điểm
38
Phụ lục 7: BẢNG HỎI ĐỊNH LƯỢNG
Các bạn học sinh yêu quý!
Chúng tôi bao gồm giáo viên và sinh viên khoa Xã hội học, Học viện Báo
chí & Tuyên truyền. Hiện chúng tôi đang tiến hành nghiên cứu về các vấn đề học tập, giải trí và hành vi
nguy cơ của học sinh THPT tại Hà Nội. Các kết quả nghiên cứu sẽ là những căn cứ khoa học giúp chúng
tôi xây dựng các chiến lược truyền thông phù hợp và hiệu quả nhằm nâng cao sức khoẻ thể chất, tinh thần
học sinh THPT. Kết quả nghiên cứu chỉ được sử dụng vào mục đích nghiên cứu, ngoài ra sẽ không sử
dụng vào bất cứ mục đích nào khác. Bạn được mời vào nghiên cứu vì bạn nằm trong số những học sinh
được lựa chọn ngẫu nghiên vào mẫu nghiên cứu. Việc tham gia vào nghiên cứu của bạn là hoàn toàn tự
nguyện và hãy liên hệ với chúng tôi nếu bạn có bất cứ câu hỏi gì (cô Hương: 0986907421)
Để điền thông tin vào bảng hỏi, bạn hãy khoanh vào phương án bạn cho là đúng/phù hợp nhất với bạn.
Trận trọng cảm ơn về sự hợp tác của bạn!
a1. Giới tính: 1. Nam 2. Nữ
a2. Khối học: 1. Khối 12 2. Khối 11 3. Khối 10
a3. Học lực học kỳ 1 vừa qua 1. Giỏi 2. Khá 3. T.Bình 4. Yếu/kém
a4. Hạnh kiểm của bạn học kỳ 1 vừa qua 1. Tốt 2. Khá 3. Trung bình 4. Yếu/kém
a5. Hiện tại bạn có giữ bất kỳ chức vụ gì trong trường hoặc lớp (cán sự lớp, tổ, đoàn ) ?
1. Có 2. Không
a6. Bạn có tham gia vào mạng xã hội nào không (facebook, two, zingme .)?
1. Có 2. Không (chuyển a7)
a6a. Thời gian trung bình 1 ngày bạn sử dụng/ vào mạng xã hội (trong tuần qua)
1. Dưới 60 phút 2. Từ 1 tiếng – 2 tiếng 3. Từ 2 - 3 tiếng 4. Trên 3 tiếng
a6b. Số lượng bạn bè bạn có trên mạng xã hội hiện nay (có thể ước lượng số gần đúng):
.
=> a7. Từ tháng 1 năm 2015 đến nay, bạn đã từng tham gia hoạt động nào sau đây:
1. Tham gia hoạt động tình nguyện, từ thiện. 4. Không tham gia cả 3 hoạt động
trên
2. Tham gia làm thêm (tích lỹ kinh nghiệm/ thu nhập)
3. Tham gia câu lạc bộ (âm nhạc, thể thao, hội hoạ .)
a8. Bạn đánh giá mình có những đặc điểm xã hội nào sau đây (điểm số từ 1 đến 5)
Đặc điểm 5. Rất
đúng
4.Đúng 3.Đúng
một phần
2.Sai 1.Rất
sai
1. Là người sống nội tâm, hướng nội. 5 4 3 2 1
2. Là người thích giao lưu, kết bạn. 5 4 3 2 1
3. Là người coi trọng gia đình, coi trọng
định hướng, giáo dục gia đình.
5 4 3 2 1
4. Là người lạc quan, tin tưởng vào tương lai 5 4 3 2 1
a9. Số lượng bạn thân (bạn có thể hiểu, tâm sự những vấn đề gặp phải, chia sẻ, giúp đỡ nhau):
A. THÔNG TIN NHÂN KHẨU HỌC
MÃ:
39
- Số lượng bạn thân của bạn: ..
a10. Bạn có người yêu (hoặc mối quan hệ trên mức tình bạn)?
1. Đã từng có trước đây 2. Hiện đang có 3. Chưa từng có
a11. Trình độ học vấn của bố/mẹ bạn?
Trình độ học vấn a.Bố b.Mẹ
1. Không biết đọc/viết 1 1
2. Cấp 1 2 2
3. Cấp 2 3 3
4. Cấp 3 4 4
5. Trung cấp/cao đẳng 5 5
6. Đại học, trên đại học 6 6
7. Khác (ghi cụ thể) ..
a13. Tình trạng hôn nhân của bố mẹ
bạn?
a14. Gia đình bạn sở hữu/có những tài sản nào sau (chọn nhiều phương án)
1. Nhà ở (thuộc sở hữu gia đình) 2. Ô tô riêng 3. Xe máy
4. Máy tính/ipad nối mạng 5. Không có cả 4 tài sản trên.
a15. Số tiền trung bình/tuần bạn được gia đình cho để chi tiêu cá nhân (không bao gồm tiền đóng
học, mua sách vở, dụng cụ học tập): ..đồng/ tuần (ghi cụ thể số tiền, và ghi 0 nếu ko
có)
a16. Hiện tại bạn đang sống cùng ai?
1. Phần lớn thời gian sống cùng gia đình 3. Phần lớn thời gian không sống cùng gia
đình
2. Chỉ sống cùng gia đình một số ngày trong tuần 4. Khác (ghi cụ thể):
b1. Bạn đã từng uống bia/rượu ít nhất 1 lần trong đời? 1. Có 2. Chưa (chuyển b2)
b1a. Lần đầu tiên bạn uống bia/ rượu năm bao nhiêu tuổi? . tuổi (điền tuổi)
b1b. Bạn đã từng uống hết 1 cốc bia hoặc 1 chén rượu chưa? 1. Đã từng 2. Chưa từng
b1c. Trong vòng 12 tháng vừa qua bạn có uống bia/ rượu không? 1. Có 2. Không (chuyển
b2)
b1d. Trong 30 ngày gần đây, số lần bạn đã từng uống bia/rượu là?
1. Từ 1 – 2 lần 2. Từ 3 – 4 lần 3. Từ 5 lần trở lên 4. Không uống
b1e. Lý do bạn uống bia/ rượu? (Chọn tối đa 3 phương án phù hợp nhất)
1. Các bạn chơi cùng đều uống 2. Người thân trong gia đình đều uống
3. Tò mò 4. Thể hiện sự độc lập, trưởng thành
5. Thể hiện cá tính 6. Áp lực, căng thẳng
7. Khác (ghi cụ thể): ......................
=> b2. Bạn đã từng sử dụng một trong các chất gây nghiện như: cần sa, thuốc phiện, heroin,
thuốc lắc, ma tuý ... (ít nhất 1) lần chưa? 1. Đã từng 2. Chưa từng
B. CÁC CÂU HỎI VỀ THÓI QUEN SỬ DỤNG BIA RƯỢU, THUỐC LÁ
a12. Tình trạng nghề nghiệp của bố/ mẹ bạn hiện
nay:
Nghề nghiệp a.Bố b.Mẹ
1. Có nghề /công việc ổn định 1 1
2. Ko có nghề/công việc ổn định 2 2
3. Nội trợ 3 3
4. Thất nghiệp 4 4
5. Khác (ghi cụ thể): .. ..
1. Sống chung 3. Goá
2. Ly thân/ly hôn/đơn thân/tái hôn 4. Khác:
40
b3. Bạn đã từng hút shisha chưa? 1. Đã từng 2. Chưa từng
b4. Bạn đã từng sử dụng thuốc/chất gây ảo giác, kích thích hay tạo cảm giác khác lạ bao giờ
chưa?
1. Đã từng 2. Chưa từng
b5. Bạn đã từng hút thuốc, thử hút thuốc lá chưa? 1. Đã từng 2. Chưa từng (chuyển câu
c1)
b5a. Lần đầu tiên bạn hút thuốc lá năm bao nhiêu tuổi? .. tuổi (điền tuổi)
b5b. Trong vòng 12 tháng qua bạn có hút thuốc lá không? 1. Có 2. Không (chuyển c1)
b5c. Bạn hãy cho biết, trong vòng 30 ngày gần đây:
c1. Số điếu thuốc bạn hút trung bình/ngày: .điếu/ngày (ghi 0 nếu không hút)
c2. Số ngày bạn có hút thuốc trong 30 ngày gần đây: . ngày (ghi 0 nếu không hút)
b6. Lý do hiện tại bạn hút thuốc? (chọn tối đa 3 phương án phù hợp nhất)
1. Các bạn chơi cùng đều hút 2. Người thân trong gia đình hút
3. Cảm thấy căng thẳng, áp lực 4. Thể hiện sự độc lập, trưởng thành
5. Thể hiện cá tính 6. Thể hiện sự sành điệu
7. Tò mò 8. Khác (ghi cụ thể) ......................
c1. Bạn hãy cho biết các hành vi bạn đã từng
tham gia từ trước đến nay và trong 12 tháng
qua
a.Từ trước đến nay *b.Trong 12 tháng qua
1. Có 0.Không 1. Có 0.Không
1. Bạn đã từng bị bắt nạt, doạ nạt bởi học sinh/
người khác trong trường/ ngoài trường chưa?
1 0 1 0
2. Bạn đã từng bị đánh ở trong trường/ngoài
trường học
1 0 1 0
3. Bạn đã từng bị người khác dùng lời lẽ xúc
phạm, uy hiếp, đe doạ trên mạng xã hội, hay tin
nhắn chưa?
1 0 1 0
4. Bạn đã từng lo sợ không muốn đến trường vì lý
do an toàn chưa?
1 0 1 0
5. Bạn đã bao giờ chủ động tự gây thương tích
cho bản thân chưa?
1 0 1 0
6. Bạn đã từng tham gia gây gổ, đánh nhau, gây
rối với bạn bè, người trong trường/ngoài trường
chưa?
1 0 1 0
7. Bạn đã từng đi bắt nạt, doạ nạt bạn bè, người
trong trường/ ngoài trường?
1 0 1 0
8. Bạn đã từng dùng lời lẽ để doạ nạt, uy hiếp bôi
nhọ người khác qua mạng xã hội/ tin nhắn chưa?
1 0 1 0
9. Bạn đã từng phải gặp bác sỹ/ chuyên gia tâm lý
do những vấn đề tâm lý, tinh thần chưa?
1 0 1 0
C. CÁC CÂU HỎI VỀ MỘT SỐ HÀNH VI CÓ NGUY CƠ KHÁC
41
c2. Bạn đã từng có hành vi giao thông nào sau đây từ trước đến nay và trong 12 tháng qua?
Hành vi
a.Từ trước đến nay * b.Tần suất hành vi trong 12 tháng qua
1. Đã
từng
0. Chưa
từng
5 lần trở
lên
3 – 4
lần
1 - 2 lần 0. Chưa
bao giờ
1. Tham gia giao thông trên xe
chở quá người quy định
1 0 3 2 1 0
2. Tự điều khiển xe máy khi tham
gia giao thông
1 0 3 2 1 0
3. Gây va quệt, tai nạn giao thông 1 0 3 2 1 0
4. Phóng nhanh/vượt ẩu/vượt đèn
đỏ, đi sai làn đường
1 0 3 2 1 0
5. Không đội mũ bảo hiểm khi
ngồi sau xe máy
1 0 3 2 1 0
6. Đua xe 1 0 3 2 1 0
7. Vi phạm luật giao thông bị
công an nhắc nhở/phạt
1 0 3 2 1 0
c3. Bạn đã từng có cảm giác buồn bã, thất vọng chán nản bao giờ chưa?
1. Thường xuyên 2. Thi thoảng 3. Hiếm khi 4. Chưa bao giờ (chuyển câu c4)
c3a. Số lần bạn đã có cảm giác buồn bã, thất vọng chán nản trong vòng 12 tháng qua?
1. Từ 1 – 2 lần 2. Từ 3 – 4 lần 3. Từ 5 – 6 lần 4. Trên 6 lần
c3b. Những lý do khiến bạn buồn chán, thất vọng, trong 12 tháng qua (chọn nhiều phương án)
1. Buồn chán cuộc sống gia đình 4. Buồn chán chuyện bạn bè
2. Buồn chán chuyện học hành 5. Buồn chán, thất vọng về thầy cô
3. Buồn chán về tình cảm cá nhân 6. Khác (cụ thể) ..
=> c4. Bạn từng có hành vi nào sau đây?
Hành vi a. Từ trước đến nay * b. Trong 12 tháng qua
1. Đã từng 0. Chưa từng 1. Đã từng 0. Chưa từng
1. Đã từng có ý định tự tử 1 0 1 0
2. Đã từng cố gắng tự tử 1 0 1 0
c5. Bạn đánh giá như thế nào về kiến thức về an toàn tình dục của bạn?
1. Tương đối đầy đủ 2. Biết được một phần
3. Biết rất ít thông tin 4. Không biết/ gần như không biết gì
c5a. Bạn đã từng biết đến các thông tin về an toàn tình dục từ các nguồn nào? (chọn nhiều
p/a)
1. Nhà trường, thầy cô 2. Gia đình, bố/ mẹ 3. Bạn bè
4. Mạng xã hội 5. Các phương tiện truyền thông (TV, đài, báo, báo mạng ..)
6. Mạng internet 7. Khác (ghi cụ thể) .
c6. Bạn có ủng hộ việc học sinh độ tuổi THPT bắt đầu có quan hệ tình dục (QHTD) không?
(Thang đánh giá từ 1 đến 5 tương ứng với các giá trị sau:)
1. Rất ủng hộ 2. Ủng hộ 3. Bình thường 4. Không ủng hộ 5. Rất không ủng hộ
d1. Bạn hãy đánh giá mứ độ đúng/ sai về các nội dung sau (thang điểm đánh giá từ 1 đến 5,
trong đó 5 = rất đúng, 4 = đúng, 3 = đúng một phần, 2 = sai, và 1 = rất sai)
D. CÁC CÂU HỎI VỀ SINH HOẠT GIA ĐÌNH VÀ MỐI QUAN HỆ GIA ĐÌNH
42
Đánh giá: 5 4 3 2 1
1. Tôi có quan hệ gần gũi, thân thiết với các thành viên trong
gia đình mình 5 4 3 2 1
2. Tôi không gặp khó khăn để bày tỏ ý kiến, các vấn đề tôi gặp
phải với gia đình mình.
5 4 3 2 1
3. Trong gia đình, ý kiến của tôi luôn được lắng nghe, tôn
trọng
5 4 3 2 1
4. Tôi được đối xử công bằng, bình đẳng trên cơ sở tình yêu
thương của gia đình.
5 4 3 2 1
5. Tôi thường nhận được sự hỗ trợ của gia đình trong học tập
và trong cuộc sống nói chung. 5 4 3 2 1
6. Tôi thường xuyên nhận được động viên tinh thần từ gia đình 5 4 3 2 1
7. Tôi thường xuyên nhận được những lời khuyên, chỉ bảo
tận tình từ gia đình.
5 4 3 2 1
8. Tôi được thường xuyên cùng gia đình tổ chức và tham gia
vào các hoạt động sinh hoạt, giải trí chung (đi nghỉ hè, dã
ngoại, liên hoan, sinh nhật)
5
4
3
2
1
9. Gia đình thường xuyên nhắc nhở, giám sát, khuyên bảo tôi
không nên có những hành vi nguy cơ như: hành vi giao thông
không an toàn, quan hệ bạn bè không lành mạnh, gây gổ, hút
thuốc, uống bia rượu .
5
4
3
2
1
10. Gia đình là chỗ dựa tâm lý, tình cảm vững chắc của tôi. 5 4 3 2 1
11. Mối quan hệ giữa tôi và bố rất tốt 5 4 3 2 1
12. Mối quan hệ giữa tôi và mẹ rất tốt 5 4 3 2 1
13. Tôi luôn có cảm giác rất cô đơn trong gia đình mình 5 4 3 2 1
14. Tôi thường có cảm giác chịu áp lực, căng thẳng từ gia
đình
5 4 3 2 1
15. Gia đình, bố, mẹ thường rất hiếm khi có liên hệ với giáo
viên, hay quan tâm đến việc học của tôi tại trường.
5 4 3 2 1
16. Gia đình, bố mẹ không quan tâm và ít biết về các mối
quan hệ bạn bè của tôi
5 4 3 2 1
17. Gia đình tôi thường xảy ra bất đồng, xung đột 5 4 3 2 1
18. Tôi hài lòng về gia đình của mình 5 4 3 2 1
d2. Bạn đã từng bị bạo lực (thể chất như đánh đập hoặc tinh thần như chửi, xúc phạm, đe doạ .) từ
những người trong gia đình của mình chưa?
1. Đã từng 2. Chưa từng
d3. Bạn hãy cho biết trong gia đình bạn có thành viên nào (ít nhất 1 người) đã từng tham gia
vào các hành vi nào sau đây:
Hành vi 1. Có 0. Không
1. Uống bia/rượu 1 0
2. Hút thuốc 1 0
3. Sử dụng chất gây nghiện (ma tuý, cần sa .) 1 0
4. Gây gổ, đánh nhau 1 0
5. Hành vi giao thông ko an toàn (ko đội mũ bảo hiểm, vi
phạm luật giao thông, phóng nhanh, vượt ẩu .) 1 0
d4. Bạn hãy đánh giá mức độ đúng của các nhận định dưới đây về trường học của mình
(thang điểm đánh giá từ 1 đến 5, trong đó 5 = rất đúng, 4 = đúng, 3 = đúng một phần, 2 = sai, và
1 = rất sai)
43
Đánh giá 5 4 3 2 1
1. Tôi có cảm giác trường học rất gần gũi, thân thiện, là
ngôi nhà thứ 2
5 4 3 2 1
2. Tôi không gặp khó khăn tham gia chơi chung, kết bạn
với bạn bè tại trường.
5 4 3 2 1
3. Tôi thường xuyên nhận được sự trợ giúp hay góp ý của
bạn bè tại trường
5 4 3 2 1
4. Tôi không gặp khó khăn để gặp gỡ, trao đổi với thầy
cô trong trường
5 4 3 2 1
5. Thầy cô luôn đối xử công bằng, thân thiện với học
sinh trong trường
5 4 3 2 1
6. Tôi có mối quan hệ tốt với giáo viên chủ nhiệm. 5 4 3 2 1
7. Thầy cô ở trường là những người gương mẫu, chuẩn
mực, thân thiện
5 4 3 2 1
8. Tôi thường nhận được lời khuyên hay chỉ bảo tận
tình từ phía thầy cô
5 4 3 2 1
9. Thầy cô thường xuyên giám sát, nhắc nhở chúng tôi
không tham gia vào các hành vi không tốt (ví dụ: hút
thuốc, uống bia/rượu, chất gây nghiện, gây gổ, tham gia
giao thông không an toàn )
5
4
3
2
1
10. Tôi có cảm giác cô đơn, tách biệt trong trường học,
lớp học của mình.
5 4 3 2 1
Đánh giá 5 4 3 2 1
11. Tôi cảm thấy áp lực, căng thẳng, chán nản mỗi khi
đến trường.
5 4 3 2 1
12. Tôi có ít bạn thân tại trường. 5 4 3 2 1
13. Thầy cô giáo là những người chưa thật sự hiểu và
gần gũi với tôi 5 4 3 2 1
14. Tôi rất hiếm khi tham gia vào các hoạt động tập thể
tại trường, lớp (văn nghệ, dã ngoại, ngoại khoá)
5 4 3 2 1
15.Tôi hài lòng với thầy cô/môi trường học tập tại trường 5 4 3 2 1
d5. Bạn đã từng được tham gia/ tiếp cận các thông tin nào ở trường THPT của bạn từ trước
đến nay (từ tháng 1/2015 đến nay):
Nội dung: 1. Đúng 0. Ko
đúng
1. Tham gia ít nhất 1 lần vào các buổi sinh hoạt ngoại khoá về chủ đề sức
khoẻ sinh sản, an toàn tình dục VTN tại trường/ lớp
1
0
2. Bạn đã tham gia các chương trình truyền thông hoặc được phát tài liệu
truyền thông về việc không hút thuốc cho học sinh tại trường
1
0
3. Bạn được cung cấp các thông tin về tác hại của bia/rượu, chất gây nghiện 1 0
4. Bạn đã tham gia vào chương trình truyền thông an toàn giao thông cho học
sinh tại trường
1
0
5. Bạn có thể tìm thấy các tài liệu về chăm sóc sức khoẻ VTN, hoặc sức khoẻ
sinh sản VTN ở thư viện trường.
1
0
d6. Trong 12 tháng vừa qua, bạn đã từng tham gia ít nhất 1 lần vào các hoạt động nào tại trường?
Hoạt động: 1. Có 0. Không
1. Đi tham quan, dã ngoại với bạn bè, thầy cô trong trường 1 0
2. Tham gia các buổi học kỹ năng sống tại trường 1 0
44
3. Tham gia hoạt động văn nghệ, hoặc thể thao/ đóng kịch/
thi vẽ tranh/ sáng tạo/ khéo tay
1 0
d7. Bạn hãy đánh giá đúng/không đúng vào các nhận định liên quan đến bạn bè bạn:
Nội dung 1. Đúng 0. Sai 99. Ko biết
1. Bạn thân (hoặc bạn trong nhóm) của bạn có bạn hút thuốc lá/ shisha 1 0 99
2. Bạn thân (hoặc bạn trong nhóm) của bạn có bạn sử dụng bia rượu 1 0 99
3. Bạn thân (hoặc bạn trong nhóm) của bạn có bạn sử dụng ma tuý 1 0 99
4. Bạn thân (hoặc bạn trong nhóm) của bạn có bạn có hành vi tham gia
giao thông không an toàn (đi xe máy, không đội mũ bảo hiểm, vượt đèn
đỏ, phóng nhanh vượt ẩu, chở quá người )
1
0
99
5. Bạn thân (hoặc bạn trong nhóm) của bạn có bạn từng có hành vi bạo
lực với bạn bè, người khác
1 0 99
PHỤ LỤC 8: HƯỚNG DẪN PHỎNG VẤN SÂU
GỢI Ý PHỎNG VẤN HỌC SINH.
1. Thực trạng phổ biến hành vi rủi ro ở học sinh THPT
- Mức độ phổ biến của từng hành vi: hút thuốc lá/ bia rượu; hút shisha; ma tuý; thuốc, chất gây
ảo giác, hành vi bao lực; tự gây thương tích, tự tử, hành vi giao thông không an toàn
* Vấn đề học sinh nữ và hành vi hút thuốc lá, hút shisha?
* Hút shisha là một hiện tượng mới: gần trường có nhiều địa điểm hút không?
* Sử dụng ma tuý, thuốc/chất gây ảo giác có phổ biến không? Ở những học sinh nào?
* Hành vi giao thông không an toàn: đi xe máy khi chưa đủ tuổi, không đội mũ bảo hiểm, không
tuân theo luật giao thông?
* Bạn có liên quan đến các hành vi cụ thể nào? Bối cảnh, hoàn cảnh, thời điểm bắt đầu có liên
quan đến các hành vi nói trên.
2. Nghiện mạng xã hội và ảnh hưởng đến các hành vi nguy cơ khác?
- Hiện nay học sinh nghiện mạng xã hội, khá phổ biến: em muốn nói gì về hiện tượng này ở học
sinh trường em?
- Tiêu chí được đánh giá: Sử dụng khoảng bao nhiêu tiếng/ngày được gọi là nghiện? Tiêu chí từ 3
tiếng/ ngày và có trên 1000 bạn? Từ việc nghiện mạng xã hội có liên quan gì đến:
+) Hành vi bạo lực, hành vi xúc phạm, đe doạ, bôi nhọ qua mạng xã hội.
+ Gây gổ, đánh nhau ngoài đời thực?
+ Những rắc rối do có quá nhiều bạn bè trên mạng xã hội mà bạn biết, chứng kiến?
3. Gắn kết gia đình và hành vi rủi ro.
- Em đã từng thử uống rượu/bia bao giờ chưa? Uống trong hoàn cảnh nào? Đã từng uống hết 1
cốc bia/ chén rượu? Bố/mẹ đã từng mời em, khuyến khích em uống bia/rượu chưa?
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
45
- Từng chứng kiến các hành vi của bố/mẹ: hút thuốc lá, uống bia/rượu, có hành vi bạo lực, hành vi
giao thông không an toàn? Hành vi đó của cha mẹ ảnh hưởng như thế nào đến em và các anh/em
trong gia đình?
- Ảnh hưởng của hành vi cha mẹ, người thân trong gia đình đến học sinh: hút thuốc lá, sử dụng
bia/rượu, sử dụng ma tuý,
- Em có cảm thấy thực sự gắn kết với gia đình không? Em có thường xuyên cảm thấy cô đơn
trong ngôi nhà của mình không hay ngôi nhà, gia đình thực sự là tổ ấm đối với cá nhân em? Em
có nghĩ rằng cha/mẹ là người hiểu em, có thể chia sẻ với em, là chỗ dựa tinh thần cho em?
- Em đã từng bao giờ nghĩ đến tự tử (cố gắng tự tử), tự gây thương tích cho bản thân? Các hành vi
đó có bắt nguồn/ liên quan từ áp lực từ gia đình? Nếu không, đâu là nguyên nhân?
- Hành vi giao thông không an toàn: đã vi phạm/ hay vi phạm hành vi nào? Có nghĩ đến nguy cơ
và an toàn của hành vi? Bố/mẹ và gia đình có quan tâm, giám sát hành vi? Bố/mẹ thường cung
cấp thông tin, khuyên bảo, giám sát như thế nào đối với các hành vi rủi ro?
- Gia đình (bố/mẹ) có thường xuyên xung đột? Sự không hoà thuận của bố/mẹ có ảnh hưởng như
thế nào đến tinh thần, áp lực, hành vi của bạn không?
- Gia đình - có ý nghĩa như thế nào đối với bạn: điểm tựa tinh thần
4. Gắn kết nhà trường và hành vi rủi ro.
- Bạn có thực sự cảm thấy có mối quan hệ gắn kết với trường học, cô chủ nhiệm, các thầy cô giáo
khác? Trường học có được bạn xem là ngôi nhà thứ hai của mình không?
- Thầy cô giáo, nhà trường có thường xuyên quan tâm, nhắc nhở, giám sát các hành vi: hút thuốc
lá, sử dụng bia/rượu, bạo lực, hành vi giao thông không an toàn, hành vi khác?
- Vai trò, hiệu quả giám sát của thầy cô, nhà trường đối với hành vi rủi ro như thế nào?
- Ảnh hưởng hành vi rủi ro từ bạn thân, bạn trong nhóm chơi chung: ảnh hưởng đến hành vi hút
thuốc lá, sử dụng bia/ rượu, shisha, ma tuý, bạo lực, giao thông không an toàn:
* Cách thức mà bạn bè có thể ảnh hưởng?
* Em đã từng bị áp lực, ảnh hưởng từ bạn bè bởi những hành vi nào trong các hành vi kể trên.
Hãy kể lại những bối cảnh, hoàn cảnh mà bạn hoặc bạn được chứng kiến về sự ảnh hưởng, lôi kéo
của bạn bè đối với những hành vi rủi ro.
* Vì sao lại khó từ chối? Vì sao lại ngại?
5. Gắn kết với hoạt động xã hội, mạng xã hội.
- Có tham gia hoạt động xã hội (tình nguyện/từ thiện; các câu lạc bộ, làm thêm) - Việc làm thêm -
có nguy cơ bị cám dỗ, rủi ro đối với các hành vi (bạo lực, chất gây nghiện, giao thông không an
toàn?) - hãy chia sẻ.
- Việc học sinh sử dụng quá nhiều mạng xã hội: dùng nhiều giờ, nhiều bạn ảnh hưởng như thế nào
đến họ (bị rủ tham gia vào hành vi bạo lực trên mạng và ngoài đời thật? Những xung đột trên
mạng xã hội ảnh hưởng như thế nào đến các hành vi của họ?
46
GỢI Ý PHỎNG VẤN SÂU
GIÁO VIÊN, GIÁO VIÊN CHỦ NHIỆM, QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG.
1. Hành vi rủi ro
- Những hành vi rủi ro ở học sinh trong các lớp mà ông/bà phụ trách thường rơi vào những
nhóm học sinh có những đặc điểm như thế nào (đặc điểm cá nhân, đặc điểm gia đình, đặc điểm
gắn kết với thầy cô, nhà trường.
* Học sinh có hành vi bạo lực, sử dụng chất gây nghiện, hành vi giao thông không an toàn.
* Học sinh có tâm lý không ổn định, tự gây thương tích, có ý định tự tử và cố gắng tự tử.
2. Thực trạng có đồng thời nhiều hành vi rủi ro ở học sinh: những học sinh có nhiều hành vi
rủi ro: theo thầy/cô: học sinh có 1 -2 hành vi rủi ro, thường không dừng lại ở đó - liên quan đến
nhiều hành vi rủi ro khác.
- Theo ông/bà: nguyên nhân của các hành vi rủi ro ở học sinh là ở đâu? Nhà trường, giáo viên có
trách nhiệm gì trong việc quản lý, giám sát hành vi rủi ro của học sinh?
3. Sự ảnh hưởng của bạn bè đến hành vi không mong muốn:
- Sự ảnh hưởng ntn? Bạn bè trong nhóm trong việc lôi kéo tham gia hành vi rủi ro?
- Kinh nghiệm làm việc với học sinh, ông/bà đã chứng kiến: những trường học học sinh bị ảnh
hưởng của bạn bè, bị bạn bè lôi kéo?
4. Sự gắn kết thầy cô, bạn bè, nhà trường và hành vi rủi ro:
- Thực trạng gắn kết học sinh với trường học. Lý do gắn kết bền chặt - không bền chặt.
- Gắn kết có ý nghĩa như thế nào trong việc giám sát hành vi rủi ro của học sinh
- Những học sinh ít có gắn kết với nhà trường thể hiện như thế nào? Những học sinh gặp vấn đề,
khó khăn trong việc gắn kết với bạn bè, thầy cô trong trường?
- Những học sinh cảm thấy cô đơn, cô lập trong ngôi trường của họ ==> hậu quả của việc không
gắn kết, kết nối được với nhà trường.
- Nhà trường, đặc biệt với giáo viên chủ nhiệm: kết nối như thế nào với học sinh khi phát hiện
những hành vi rủi ro ở phía họ.
- Giáo viên, nhà trường đã phối hợp như thế nào với gia đình trong việc cùng giáo dục, giúp đỡ
học sinh từ bỏ hay không tiếp tục có các hành vi rủi ro? Hiện nay sự phối kết hợp với gia đình,
phụ huynh như nào nào để đạt hiệu quả.
5. Nhà trường lồng ghép các chương trình giáo dục kiểm soát các hành vi rủi ro ở học sinh
ntn?
- Các chương trình lồng ghép, giáo dục trực tiếp các hành vi rủi ro?
- Hiệu quả: đánh giá hiệu quả? Lý do chưa đạt được hiệu quả? Vì sao?
- Nên phối hợp, triển khai như thế nào để đạt hiệu quả
6. Cách thức nhà trường quản lý, giám sát hành vi rủi ro của học sinh:
- Cơ chế, cách thức nhận biết những nhóm nguy cơ.
- Cách thức giám sát, nhắc nhở? Có hiệu quả không?
- Cách thức phối hợp với phụ huynh để quản lý, giám sát, khuyên bảo nhóm học sinh có nguy cơ:
sử dụng chất gây nghiện, hành vi bạo lực.
- Ứng xử của nhà trường đối với những nhóm học sinh cá biệt
47
GỢI Ý PHỎNG VẤN SÂU PHỤ HUYNH HỌC SINH
1. Những lo lắng của ông/bà đối với những hành vi không mong muốn, rủi ro?
- Mức độ lo lắng
- Môi trường học tập tại trường, các mối quan hệ bạn bè có làm ông/bà lo lắng
- Mức độ lo lắng đối với từng nhóm học sinh: sử dụng thuốc lá, rượu, bia, chất gây nghiện;
bạo lực; hành vi giao thông không an toàn, tự gây thương tích cho bản thân.
2. Gắn kết gia đình: gắn kết con cái với gia đình:
- Con cái có cởi mở chia sẻ, hỏi ý kiến, gần gũi với bố/mẹ không? Mối quan hệ giữa bố/mẹ và
con cái có gần gũi không?
- Khoảng cách vì lý do?
- Lợi ích/ nguy cơ của sự khó gần gũi, ít chia sẻ giữa cha mẹ và con cái.
- Các cách thức ông/bà đã áp dụng để tăng gần gũi, gắn kết giữa cha mẹ và con cái.
3. Cách thức ông/bà giám sát, quản lý, trang bị kiến thức, thông tin cho con về các hành
vi rủi ro?
- Cách thức giám sát
- Cách thức để biết về các mối quan hệ bạn thân, bạn trong nhóm chơi chung?
- Cách thức quản lý sự ảnh hưởng của bạn bè đến con cái: các hành vi rủi ro của bạn bè.
4. Ảnh hưởng bởi người thân trong gia đình?
- Người thân có các hành vi (uống rượu/bia; hút thuốc lá, hành vi giao thông không an toàn),
- Ông/bà có cho rằng hành vi nguy cơ của bố/mẹ có thể ảnh hưởng đến con cái không? Ảnh
hưởng bằng cách nào?
- Ông/bà đã bao giờ đồng ý/ khuyến khích con sử dụng bia/rượu chưa?
4. Giám sát mối quan hệ bạn bè, mạng xã hội, làm thêm, các hoạt động xã hội?
- Ông/bà có giám sát việc tham gia mạng xã hội của con không? Có phải là bạn trên mạng xã
hội của con không?
- Các mối quan hệ mạng xã hội, thời gian sử dụng mạng xã hội của con ông/bà giám sát như
thế nào?
- Những lo lắng của ông/bà đối với việc lạm dụng mạng xã hội: Mạng xã hội tiềm ẩn những
nguy cơ gì: bạo lực, xung đột trên mạng xã hội? lôi kéo vào các hành vi nguy cơ khác? Mạng
xã hội có phải là nguyên nhân của mối quan hệ không gần gũi giữa cha mẹ và con cái không?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- moi_quan_he_giua_gan_ket_xa_hoi_va_hanh_vi_rui_ro_cua_hoc_sinh_trung_hoc_pho_thong_5462_2083204.pdf