Kết quả nghiên cứu được trình bày trong chương 4 cho thấy việc vận dụng các lý thuyết về phát triển tổ chức dựa vào các nguồn lực nội sinh, lý thuyết về văn hóa tổ chức, sự gắn kết với công việc, kết quả thực hiện công việc là phù hợp. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ và định lượng chính thức cho thấy các thước đo được sử dụng có độ tin cậy cao và độ kết dính khi giải thích được mối liên hệ của các biến trong mô hình. Kết quả nghiên cứu định lượng cho thấy, các thước đo được sử dụng có độ tin cậy cao và mức độ đo các khái niệm trong mô hình hoàn toàn tốt. Kết quả nghiên cứu cho thấy, có 8 giả thuyết về mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức và sự gắn kết với công việc của người lao động bao gồm Hl.l, H1.2, H1.3, H1.4, H1.5, H1.6, H1.7, H1.8 đã được ủng hộ hoàn toàn. Như vậy, sự gắn kết với công việc của người lao động trong các doanh nghiệp công nghệ thông tin bị tác động bởi các nhân tố vãn hóa tổ chức như: Định hướng làm việc nhóm, Chú trọng vào đào tạo và phát triển; Khuyến khích sự tham gia của người lao động, Chú trọng vào khen thưởng và công nhận, Khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro. Trong đó, nhân tố “Văn hóa định hướng làm việc nhóm” có tác động mạnh nhất đến sự gắn kết với công việc, nhân tố tác động yếu nhất là “Vãn hóa chú trọng vào khen thưởng và công nhận”.
Kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa Sự gắn kết với công việc và Kết quả thực hiện công việc cho thấy, có 5 giả thuyết H2.1, H2.2, H2.3, H2.5, H2.6 đã được ủng hộ hoàn toàn, có 01 giả thuyết H2.4 được ủng hộ một phần. Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng, kết quả thực hiện công việc được giao và kết quả thực hiện công việc phát sinh của người lao động bị tác động bởi Sự gắn kết với công việc. Nghiên cứu cũng cho thấy, sự gắn kết với công việc của người lao động có sự khác nhau giữa độ tuổi làm việc. Tuy nhiên, không có sự khác biệt giữa lao động nam và nữ, giữa lao động có thâm niên, trình độ lao động, vị trí công việc trong sự gắn kết với công việc.
Từ kết quả nghiên cứu nói trên, tác giả đã đưa ra một số đề xuất và kiến nghị nhằm giúp các nhà quản lý doanh nghiệp CNTT Việt Nam và các nhà hoạch định chính sách thấy được các vấn đề liên quan đến việc xây dựng môi trường văn hóa tổ chức, giúp tăng cường hơn nữa sự gắn kết với công việc của người lao động, từ đó làm tăng kết quả thực hiện công việc, cũng như tăng năng suất lao động cho các doanh nghiệp CNTT hiện nay. Tác giả cũng đưa ra những kiến nghị ở tầm vĩ mô với cơ quan quản lý nhà nước nhằm tạo điều kiện thuận lợi về môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp CNTT phát triển ổn định và bền vững, từ đó giúp người lao động yên tâm lao động, sản xuất và cống hiến cho doanh nghiệp, góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam.
Mặc dù, đạt được những kết quả nhất định, nhưng Luận án còn những hạn chế nhất định, đó là phạm vi nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP HCM. Vì vậy, Luận án cũng đã gợi ý một số hướng nghiên cứu trên cơ sở mở rộng phạm vi về địa bàn nghiên cứu, cũng như ngành nghề, lĩnh vực, cỡ mẫu nghiên cứu nhằm gia tăng khả năng khái quát hóa kết quả nghiên cứu. Luận án cũng là cơ sở cho các nhà nghiên cứu tiếp theo nghiên cứu tiếp những tác nhân có thể ảnh hưởng đến sự gắn kết với công việc hoặc/và kết quả thực hiện công việc của người lao động trong các tổ chức.
217 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 638 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức, sự gắn kết với công việc và kết quả thực hiện công việc của ngành lao động trong các doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mà chú trong nhiều vào khen thưởng và công nhân, đinh hướng làm viêc nhóm, Đào tạo và phát triển; khuyến khích Sự tham gia của nhân viên vào các quyết định của DN; khuyến khích sự đổi mới và chấp nhận rủi ro thì phù hợp với DN CNTT ở VN hiện nay. Vì theo truyền thống văn hóa của người Việt Nam thường mong muốn làm việc lương cao, nhưng đến nay điều đó không còn đúng. Họ muốn môi trường là việc thỏa mái hơn để phát triển bản thân, họ thường tìm đến tổ chức nào có chế độ chính sách tốt, văn hóa tổ chức phù hợp để làm việc. Tất cả các nhân tố văn hóa này được các DN CNTT khá chú trọng.
-Các chuyên gia đều thống nhất ý kiến cho rằng văn hóa tổ chức có ảnh hưởng khá lớn đến hành vi và thái độ trong công việc, trong ứng xử, giao tiếp hàng ngày của người lao động, đặc biệt là đối với những lao động mới bước vào làm việc tại tổ chức. Văn hóa tổ chức cũng có thể làm cho người lao đông hào hứng hơn với công viêc. Đe người lao dam mê, say mê với công việc của họ, tổ chức phải tạo được môi trường văn hóa phù hợp và ở đó phải tìm được tiếng nói chung của tất cả mọi người. Các chuyên gia, cũng đồng tình rằng một môi trường văn hóa tốt sẽ là nơi để người lao động thỏa sức công hiến và thể hiện sự sáng tạo hết
2
Viện NCQLKTTW
Nam
TS
20 năm
3
FPT SOFTWARE
Nữ
GĐ nhân sự
19 năm
4
Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm CMC
Nam
Phó Trưởng phòng gia công phần mềm
15 năm
5
Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp (FAST)
Nam
Trưởng phòng nhân sự
14 năm
6
Công ty Cổ phần Tập đoàn HiPT
Nam
Quản lý dự án
18 năm
mình cho nhưng đam mê của họ từ đó giúp cho bản thân người lao động phát triển và tổ chức nhờ đó cũng phát triển.
Theo các chuyên gia, mức độ ảnh hưởng của văn hóa tổ chức đến sự gắn kết người lao động với công việc là khá lớn, nó có thể làm cho họ phát huy được hiệu quả công việc tố hơn, ngược lại nó cũng làm kìm hãm sự phát triển nếu họ không cảm thấy phù hợp. Nhiều lao động đã rời bỏ tổ chức với nhiều lý do khác nhau, trong đó có cả lý do bản thân họ không cảm thấy phù hợp với văn hóa của tổ chức, môi trường làm việc của tổ chức. Thực tế, cũng có những tổ chức chưa chú trọng nhiều đến xây dựng văn hóa tổ chức, đôi khi họ cũng chưa nhận ra được tầm quan trọng của văn hóa tổ chức. Chính vì vậy, cũng đã ảnh hưởng đến suy nghĩ và tâm tư của người lao động.
-Các chuyên gia cũng đồng ý rằng, kết quả thực hiện công việc tốt cũng là nguyên nhân của sự cống hiến, dam mê và nhiệt huyết với công việc mà mỗi người đảm nhiệm. Trong một tổ chức mà mọi người tự giác thực hiện tốt công việc của mình thì sẽ dẫn đến kết quả tốt đẹp cho tổ chức, điều đó thể hiện được hành vi và sự nhiệt huyết với công việc của chính mỗi cá nhân. Văn hóa tổ chức yếu sẽ làm mất đi động lực làm việc và ảnh hưởng đáng kế đến sự gắn kết với công việc của người lao động.
-Về việc vận dụng lý thuyết phát triển tổ chức dựa trên các nguồn lực nội sinh, trong đó văn hóa tổ chức được nghiên cứu như tác nhân có ảnh hưởng đến sự gắn kết với công việc của người lao động trong các DN CNTT, được các chuyên gia cho là phù hợp và việc áp dụng này còn ít có các nghiên cứu đề cập, điều này phù hợp với bối cảnh nghiên cứu của luận án. Mô hình lý thuyết trong nghiên cứu được các chuyên gia đề xuất nên sử dụng là mô hình cảm nhận của người lao động về văn hóa tổ
chức thì sẽ phản ánh thực chất hom và sát với thực tế trong bối cảnh của DN CNTT Việt Nam. Mô hình này cho phép có thể đánh giá một cách tổng hợp về sự gắn kết của người lao động với công việc trên cả ba mức độ là hăng hái với công việc, công hiến trong công việc và say mê trong công việc, từ đó đánh giá kết quả thực hiện công việc thông mức độ tác động của sự gắn kết với công việc sẽ chân thực hom.
-Các chuyên gia cũng lưu ý là cần xem xét một số nhân tố mang tính đặc thù về văn hóa tổ chức của ngành công nghệ thông tin như là sự đổi mới, sáng tạo, đổi mới và chấp nhận rủi ro, áp lực nghề nghiệp,..
Nhóm lãnh đạo trực tiếp
1
Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp (FAST)
Nam
Giám đốc điều hành
19 năm
-Các lãnh đạo công ty có đồng quan điểm rang văn hóa tổ chức tồn tại khá đa dạng trong các công ty CNTT, tuy nhiên mỗi công ty lại có khiểu văn hóa riêng. Mặc dù vậy, khía cạnh văn hóa chung như là khen thưởng và công nhân, đinh hướng vào làm viêc nhóm, chú trong đến Đào tao và phát triển; khuyến khích Sự tham gia của nhân viên vào các quyết định của DN; khuyến khích sự đổi mới và chấp nhận rủi ro, thì thường có trong các DN CNTT hiện nay. Đặc biệt, làm việc nhóm là hình thức diễn ra phố biến ở các DN loại này, vì làm việc theo dự án, theo ngành nghề được giao,., và sự đổi mới và chấp nhận rủi ro thì luôn tồn tại trong các DN CNTT, vì công nghệ nhanh lỗi thời và dễ bị thay thế, có lẽ biểu hiện này chính là đặc trung nhất của ngành CNTT.
-Các lãnh đạo trực tiếp cũng đồng quan điểm cho rằng văn hóa tổ chức là tác nhân quan trọng có tác động mạnh đến sự gắn kết của người lao động với công việc. Tuy nhiên, việc coi trọng văn hóa tổ chức và xây dụng văn hóa tổ chức phục thuộc nhiều vào người đứng đầu tổ chức,
2
Công ty Cổ phần Tập đoàn HiPT
Nam
p. giám đốc TT phần mềm
22 năm
như ban lãnh đạo, người sáng lập ra tổ chức. Thực tế cho thấy nhiều tổ chức cũng chưa quan tâm đến văn hóa tổ chức, cũng như chưa coi văn hóa tổ chức như một tác nhân làm gia tăng sự gắn bó với tổ chức, gắn kết với công viêc của người lao động. Chính vì vậy chưa khuyến khích được người lao động phấn đấu, toàn tâm, toàn ý với tổ chức.
-Các lãnh đạo cũng cho rằng chế độ đãi ngộ như lương, thưởng trong các DN CNTT, nhìn chung là khá tốt và cao hơn so với mức trung bình của các ngành khác trong xã hội. Tuy nhiên, còn tùy thuộc vào từng ví trí công việc trong tổ chức. Hơn nữa áp lực đào thải cũng rất lớn, do vậy để duy trì được, người lao động cũng phải tự nỗ lực phấn đấu rất nhiều, về phía tổ chức áp lực thu hút nhân tài từ các đối thủ cạnh trạnh cũng rất lớn, vì vậy để giữ chân được người giỏi cũng là vấn đề “đau đầu” đối với lãnh đạo các DN CNTT. Tạo môi văn hóa tổ chức tốt để giữ chân lao động cũng là bài toán khó đối với các nhà lãnh đạo trong bối cảnh hiện nay. Giữ được người lao động rồi, làm thể nào để khuyến khích họ lao động, sáng tạo và có động lực làm việc cùng là điều rất khó.
-Các lãnh đạo khá đồng tình rằng, ngoại ngữ là rào cản lớn đối với các cơ hội phát triển của người lao động trong lĩnh vực CNTT, nhất là trong việc đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ ở nước ngoài.
-Nhìn chung các lãnh đạo cũng có cùng quan điểm là văn hóa tổ chức là một nhân tố có nhiều cách đo, do vậy tùy vào mỗi ngành, mỗi điều kiện và bối cảnh để chọn lọc cách đo sao cho phù hợp là cần thiết; Hơn nữa, văn hóa tổ chức cũng được hiểu khá khác nhau, do đó mô hình nghiên cứu trong luận án đưa ra được cho là phù hợp với bối cảnh nghiên cứu.
Lập trình viên
1
Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm CMC
Nữ
Lập trình viên
12 năm
Các ý kiến đồng quan điểm của người lao động tham gia phỏng vấn là văn hóa tổ chức ảnh hưởng nhiều đến sự gắn kết với công việc của họ; Tuy nhiên, không phải tất cả các nhân tố của văn hóa tổ chức, mà tùy thuộc vào các nhân tố văn hóa khác nhau và tùy thuộc vào cảm nhận về văn hóa tổ chức của mỗi người. (Ví dụ: phần thưởng và công nhận phần lớn người đi làm đều quan tâm, nhưng tiền không phải tẩt cả, nếu làm việc trong một môi trường quả ảp lực họ sẽ cảm thấy không thoải mái)
Người lao động cũng đồng tình rằng họ say mê, công hiến cho công việc là do sự dam mê nghề nghiệp, dam mê công nghệ, nhưng nếu tổ chức tạo điều kiện để họ thỏa sức công hiến, thỏa sức dam mê thì họ sẽ phát triển và công hiến được cho tổ chức nhiều hơn.
-Hơn nữa, một khi họ đã dam mê và thích dấn thân vào con đường công nghệ thì họ sẽ tập trung sức lực nhiều hơn cho công việc và điều này sẽ góp phần làm cho chất lượng công việc/kết quả thực hiện công việc tốt hơn.
-Môi trường làm việc cũng là nơi giúp họ phát triển được nghề nghiệp thông qua sự sáng tạo và đổi mới trong các sản phẩm CNTT; Sự đoàn kết và văn hóa làm việc theo nhóm giúp họ học hỏi được nhiều hơn và họ cảm thấy yêu nơi làm việc hơn. (yí dụ: Làm việc nhóm làm mọi người hiểu nhau hom, thông cảm và chia sẻ với nhau nhiều hom, từ đó ho gắn bó với nhau hom, sẵn sàng giúp đỡ nhau trong những lúc khó khăn,...).... Có nhiều lao động cũng thấy rằng, người lãnh đạo chưa chú trọng đến xây dựng và phát triển văn hóa tổ chức điều này làm ảnh hưởng đáng kế đến sự gắn kết của họ với công việc và làm cho kết quả
2
Công ty TNHH Giải pháp Phần mềm CMC
Nam
Lập trình viên
14 năm
3
FPT SOFTWARE
Nữ
Lập trình viên
12 năm
4
Công ty Cổ phần Tập đoàn HiPT
Nam
Lập trình viên
9 năm
5
Công ty Cổ phần Tập đoàn HiPT
Nam
Lập trình viên
12 năm
6
Công ty Cổ phần Giải pháp phần mềm Hanel (HanelSoft)
Nữ
Lập trình viên
13 năm
7
Trung tâm phần mềm viễn thông Viettel -Tập đoàn viễn thông Quân đội
Nam
Lập trình viên
10 năm
8
Trung tâm phần mềm viễn thông Viettel -Tập đoàn viễn thông Quân đội
Nữ
Lập trình viên
9 năm
9
Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp (FAST)
Nam
Lập trình viên
11 năm
thực hiện công việc chưa hiệu quả. Đôi khi điều này còn làm mất đi động lực làm việc của người lao động. {Ví dụ trong ghi nhận sự đóng góp của họ với công việc và với tổ chức, cỏ lủc còn chưa đủng và chưa hợp ỉỷ).
-Một số lao động cũng cho rằng vì sự đam mê nghề nghiệp và xác định đã chọn nghề công nghệ thông tin nên họ vẫn tiếp tục đam mê với công việc này dù ở bất kỳ môi trường nào; họ cũng hy vọng một ngày nào đó những người lãnh đạo sẽ thay đổi cách suy nghĩ và quan tâm hơn đến việc củng cố và xây văn hóa tổ chức để phát triển hơn.
10
Công ty Cổ phần Phần mềm Quản lý Doanh nghiệp (FAST)
Nam
Lập trình viên
8 năm
Phụ lục 1.3. MẪU PHỎNG VẤN TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ VỀ THƯỚC ĐO
Đối tượng phỏng vấn: Lãnh đạo công ty hoặc trưởng/phó phòng phụ trách nghiên gia công cứu/phát triển phần mềmNgười phụ trách hoạt động; trưởng nhóm triển khai ứng dụng phần mềm.
Trưởng/phó phòng nhân sự, giám đốc nhân sự/ hoặc chủ doanh nghiệp) thuộc mọi thành phần doanh nghiệp (doanh nghiệp tư nhân, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp 100% vốn nhà nước,...).
Xin chào Anh/ChỊ. Tôi tên là Nguyễn Nam Hải, hiện tôi đang làm nghiên cứu sinh tại Đại học kinh tế quốc dân, vớt chủ đề nghiên cứu về “Mổi quan hệ giữa văn hóa tổ chức, sự gắn kết với công việc và kết quả thực hiện công việc trong các doanh nghiệp công nghệ thông tin ”. Tôi rẩt hân hạnh được thảo luận cùng với Anh/Chị về chủ đề liên quan nghiên cứu của tôi đây là chủ đề mà được công ty Anh/chị đang sử dụng hàng ngày và gắn với đời sống trong công việc của các Anh/chị. Rất mong nhận được sự đóng góp của tẩt cả các Anh/Chị. Tẩt cả những đóng góp của các Anh/Chị sẽ có ỷ nghĩa rẩt lớn cho nghiên cứu của tôi.
Dưới đây là những phát biểu có liên quan đến chủ đề nghiên cứu, xin Anh/Chị cho biết Anh/Chị có đồng ỷ với các phát biểu dưới đây hay không?. Nếu sử dụng bảng hỏi sau đây vào đánh giá cảm nhận của Anh/Chị về văn hóa tổ chức, sự gắn kết với công việc, kết quả thực hiện công việc trong doanh nghiệp của Anh/chi, Anh/Chị thấy câu hỏi nào là không cần thiết/ hoặc khó trả lời /hoặc chưa rõ ỷ/ hoặc kết quả khó đánh giá. Xin Anh/chị hãy chia sẻ lý do:
STT
Câu hỏi
Không cần thiết
Lý do
VĂN HÓA TỔ CHỨC
1.Khuyến khích sự tham gia của người lao động
1
Trong công ty của tôi mọi người luôn được tham gia vào việc ra quyết định liên quan đến công việc của mình.
2
Các nghi lễ và truyền thống của công ty sẽ tạo sự đoàn kết của nhân viên giúp làm việc hiệu quả hơn.
3
Tất cả các nhân viên trong công ty của tôi luôn được tham gia vào việc ra quyết định khác nhau liên quan đến công việc của mình
STT
Câu hỏi
Không cần thiết
Lý do
4
Tôi được tạo điều kiện tốt nhất để hoàn thành công việc, vì thế tôi thường có thiện chí với công việc của mình.
5
Sự hợp tác và phối hợp trong công ty của anh/chị thông qua các vai trò chức năng được khuyến khích một cách tích cực.
6
Tôi tin rằng sự tham gia của tôi có tác động tích cực đến công ty
7
Tôi có thể nhìn thấy mối quan hệ giữa mình hoặc công việc của mình và mục tiêu của công ty.
2.Định hướng làm việc nhóm
1
Tôi được tham gia vào các nhóm khác nhau trong cùng một phòng/ban nơi tôi làm việc
2
Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc trong một nhóm hơn là làm việc một mình
3
Trong công ty của anh/chị các nhà quản lý tham khảo ý kiến cấp dưới (họ cộng tác)
4
Các đơn vị, phòng ban trong công ty luôn hợp tác với tôi khi tôi cần sự giúp đỡ
5
Trong bộ phận của tôi mọi người sẵn sàng hợp tác với nhau và làm việc như một nhóm
6
Trong công ty/bộ phận của tôi, mọi người luôn vui vẻ, thân thiện, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
3. Chú trọng vào đào tạo và phát triển
1
Nhân viên trong công ty tôi đều được đào tạo các phương pháp làm việc hiệu quả
2
Tôi được tham gia các chương trình đào tạo theo yêu cầu của công việc
3
Tôi được huấn luyện các kỹ năng công việc cần thiết để thực hiện tốt công việc được giao
4
Anh/chị được khuyến khích để chấp nhận giáo dục và đào tạo trong công ty.
5
Có nguồn lực sẵn cho giáo dục và đào tạo nhân viên trong công ty
6
Tôi được thông báo các điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong
STT
Câu hỏi
Không cần thiết
Lý do
công việc
7
Tôi có nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp của mình trong công ty
4.Chú trọng vào khen thưởng và công nhận
1
Công ty tôi luôn khuyến khích sự đóng góp của các nhóm và cá nhân vào sự phát triển của công ty bằng việc khen thưởng
2
Trong công ty, hình thức thưởng, phạt đều được công khai rõ ràng
3
Công ty của Anh/chị cải thiện điều kiện làm việc để công nhận những nỗ lực cải thiện chất lượng của nhân viên
4
Tất cả các đề xuất đều được thưởng bằng tiền mặt và hiện vật một cách thích đáng
5
Trong công ty tôi, phần thưởng được dựa trên kết quả thực hiện công việc của mỗi người
6
Tôi cảm thấy phần thưởng của tôi là xứng đáng với kết quả thực hiện công việc của tôi
7
Khi thực hiện tốt công việc, tôi nhận được lời khen ngợi và sự công nhận của cấp trên kịp thời
5.Khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro
1
Trong công ty tôi lãnh đạo thích làm việc theo một cách điển hình mà không càn đổi mới
2
Trong công ty tôi sự sáng tạo vào đổi mới là những giá trị và phần thưởng
3
Công ty khuyến khích tôi đưa ra sáng kiến và đổi mới trong cải thiện sản phẩm
4
Lãnh đạo công ty luôn thích làm việc theo hướng đổi mới
5
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới quy trình làm việc
6
Tôi được lãnh đạo công ty khuyến khích đưa ra các ý tưởng mới, bất chấp rủi ro
7
Tôi được lãnh đạo công ty khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới công nghệ phục vụ cho công việc
STT
Câu hỏi
Không cần thiết
Lý do
Sự GẮN KẾT VỚI CÔNG VIỆC
l.Sự hăng hái trong công việc
1
Khi tôi thức dậy vào mỗi buổi sáng, tôi luôn cảm thấy muốn đi làm việc
2
Tại noi làm việc, tôi luôn cảm thấy tràn đầy năng lượng.
3
Tại nơi làm việc, tôi luôn luôn kiên trì, ngay cả khi mọi thứ thực hiện không được tốt.
4
Tôi có tinh thần và trách nhiệm cao với công việc của mình.
5
Tôi cảm thấy rất hăng hái và đầy hào hứng với công việc của mình.
6
Tôi cảm thấy hạnh phúc khi đang làm việc một cách say mê
2.Sự cống hiến trong công việc
1
Với tôi, công việc đang làm là một thách thức
2
Công việc mà tôi đang đảm nhiệm truyền cảm hứng cho tôi.
3
Tôi nhiệt tình với công việc của mình.
4
Tôi tự hào về công việc mà mình đã làm
5
Tôi nhận thấy công việc mà tôi làm rất có ý nghĩa và mục đích
3.Sự say mê trong công việc
1
Khi tôi đang làm việc, tôi không để ý đến những thứ khác xung quanh.
2
Khi làm việc, tôi cảm thấy thời gian trôi rất nhanh.
3
Tôi bị lôi cuốn vào công việc khi đang làm việc.
4
Rất khó để tách tôi ra khỏi công việc mà tôi đang đảm nhiệm.
5
Tôi mải mê thực hiện công việc của mình.
6
Tôi cảm thấy hạnh phúc khi say sưa làm công việc của mình.
KẾT QUẢ THựC HIỆN CÔNG VIỆC
l.Kết quả thực hiện công việc được giao
1
Tôi thực hiện công việc với tiêu chuẩn chất lượng cao.
2
Tôi hoàn thành một cách xuất sắc các nhiệm vụ chính được giao.
3
Tôi ưu tiên lịch trình làm việc theo đúng thời hạn đã định
4
Tôi để tâm trí đến các kết quả mà tôi đã đạt được trong công việc của mình
STT
Câu hỏi
Không cần thiết
Lý do
5
Tôi hoàn thành nhiệm vụ công việc một cách kịp thời.
6
Tôi chứng tỏ kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và văn bản tốt.
7
Tôi thực hiện tốt nhiệm vụ được ghi trong bản mô tả công việc.
2.Kết quả thực hiện công việc phát sinh
1
Tôi hoàn thành những nhiệm vụ của công việc với sự nhiệt tình cao nhất.
2
Tôi luôn sẵn sàng giúp các công việc của những người khác khi họ vắng mặt
3
Tôi giúp người khác khi khối lượng công việc của họ tăng lên.
4
Tôi luôn tình nguyện làm những việc ngoài nhiệm vụ chính khi cần thiết.
5
Tôi sẵn sàng tham gia các hoạt động không được tổ chức yêu cầu, nhưng giúp làm đẹp hình ảnh tổng thể của tổ chức.
6
Tôi đưa ra những đề xuất có tính chất đổi mới để nâng cao chất lượng tổng thể của các phòng ban
7
Tôi chứng tỏ nỗ lực phát sinh trong việc hoàn thành những nhiệm vụ
Phụ lục 1.4. MỘT SỐ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG TRONG BẢNG HỎI (được thực hiện sau phỏng vẩn định tính)
Thước đo trước khi điều chỉnh
Thước đo sau khi điều chỉnh
Khuyến khích sự tham gia của người lao động (PAR)
Khuyến khích sự tham gia của người lao động (PAR)
Tất cả các nhân viên trong công ty của tôi luôn được tham gia vào việc ra quyết định khác nhau liên quan đến công việc của mình.
Tất cả các nhân viên trong công ty đều được tham gia vào việc ra quyết định và đưa ra những ý tưởng, đề nghị, đề xuất liên quan đến công việc của mình
Tôi được tạo điều kiện tốt nhất để hoàn thành công việc, vì thế tôi thường có thiện chí với công việc của mình.
Nhân viên trong công ty của tôi được tạo điều kiện thực hiện tốt công việc của mình và tham gia vào xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh của công ty
Thước đo trước khi điều chỉnh
Thước đo sau khi điều chỉnh
Định hưởng làm việc nhóm (TEAM)
Định hưởng làm việc nhóm (TEAM)
Tôi được tham gia vào các nhóm khác nhau trong cùng một phòng/ban nơi tôi làm việc
Tôi được tham gia vào các nhóm khác nhau trong cùng một phòng/ban ở nhiều thời điểm khác nhau
Trong bộ phận của tôi mọi người sẵn sàng hợp tác với nhau và làm việc như một nhóm
Nhân viên trong bộ phận của tôi sẵn sàng hợp tác với nhau và làm việc như một nhóm
Chú trọng vào đào tạo và phát triển (TD)
Chú trọng vào đào tạo và phát triển (TD)
Nhân viên trong công ty tôi đều được đào tạo các phương pháp làm việc hiệu quả
Hầu hết các nhân viên trong công ty đều được đào tạo các phương pháp làm việc hiệu quả
Tôi được thông báo các điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong công việc
Tôi được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong công việc
Chú trọng vào khen thưởng và công nhận (REG)
Chú trọng vào khen thưởng và công nhận (REG)
Công ty tôi luôn khuyến khích sự đóng góp của các nhóm và cá nhân vào sự phát triển của công ty bằng việc khen thưởng
Công ty khuyến khích sự đóng góp của các nhóm và cá nhân vào sự phát triển của công ty bằng việc khen thưởng
Tôi cảm thấy phần thưởng của tôi là xứng đáng với kết quả thực hiện công việc của tôi
Tôi cảm thấy phần thưởng của tôi là tương xứng với kết quả thực hiện công việc của tôi
Khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro (INN)
Khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro (INN)
Công ty khuyến khích tôi đưa ra sáng kiến và đổi mới trong cải thiện sản phẩm
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới trong cải tiến sản phẩm
Lãnh đạo công ty luôn thích làm việc theo hướng đổi mới
Lãnh đạo công ty thích làm việc theo hướng đổi mới và chấp nhận rủi ro
Tôi được lãnh đạo công ty khuyến khích đưa ra các ý tưởng mới, bất chấp rủi ro
Tôi được khuyến khích đưa ra các ý tưởng mới, bất chấp rủi ro
Tôi được lãnh đạo công ty khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới công nghệ phục vụ cho công việc
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới công nghệ phục vụ cho công việc.
Sự hăng hái trong công việc
Sự hăng hái trong công việc
Khi tôi thức dậy vào mỗi buổi sáng, tôi luôn cảm thấy muốn đi làm việc
Mỗi khi thức dậy vào buổi sáng, tôi luôn muốn bắt tay ngay vào công việc
Thước đo trước khi điều chỉnh
Thước đo sau khi điều chỉnh
Sự cổng hiến trong công việc (DED
Sự cống hiến trong công việc (DED
Với tôi, công việc đang làm là một thách thức
Công việc mà tôi đang đảm nhiệm là rất thách thức
Tôi tự hào về công việc mà mình đã làm
Tôi tự hào về công việc mà mình làm
Tôi nhận thấy công việc mà tôi làm rất có ý nghĩa và mục đích
Tôi nhận thấy công việc mà tôi làm có nhiều ý nghĩa và mục đích.
Kết quả thực hiện công việc được giao (TPER)
Kết quả thực hiện công việc được giao (TPER)
Tôi hoàn thành một cách xuất sắc các nhiệm vụ chính được giao
Tôi hoàn thành một cách thành thạo các nhiệm vụ chính được giao
Kết quả thực hiện công việc phát sinh (CPER)
Kết quả thực hiện công việc phát sinh (CPER)
Tôi luôn sẵn sàng giúp các công việc của những người khác khi họ vắng mặt
Tôi luôn sẵn sàng làm giúp công việc của những người khác khi họ vắng mặt
Phụ lục 1.5. THƯỚC ĐO ĐƯỢC DÙNG CHO NGHIÊN cứu ĐỊNH LƯỢNG
CHÍNH THỨC
Biến
Thước đo
Mã hóa
Nguồn gốc thước đo
VẨN HÓA TỔ CHỨC
1.Khuyến khích sư
•
tham gia của người
Tất cả các nhân viên trong công ty đều được tham gia vào việc ra quyết định và đưa ra những ý tưởng, đề nghị, đề xuất liên quan đến công việc của mình.
PAR1
Được sử dụng và điều chỉnh của Romualdas Ginevicius &
Vida Vaitkũnaite (2006); Daniel R.
Nhân viên trong công ty của tôi được tạo điều kiện thực hiện tốt công việc của mình và tham gia vào xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh của công ty.
PAR2
Biến
Thước đo
Mã hóa
Nguồn gốc thước đo
lao động
Các nghi lễ và truyền thống của công ty tạo sự đoàn kết của nhân viên giúp làm việc hiệu quả hon.
PAR3
Denison, William s. Neale (1999)
Tôi tin rằng sự tham gia của tôi có tác động tích cực đến công ty
PAR4
Tôi có thể nhìn thấy mối quan hệ giữa mình hoặc công việc của mình và mục tiêu của công ty.
PAR5
2.Đinh
• hướng làm viêc
•
nhóm
Tôi được tham gia vào các nhóm khác nhau trong cùng một phòng/ban ở nhiều thời điểm khác nhau
TEAM1
Được sử dụng và điều chỉnh của
Ooi và
Arumugam
(2006)
Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc trong một nhóm hon là làm việc một mình.
TEAM2
Các đon vị, phòng ban trong công ty luôn hợp tác với tôi khi tôi cần sự giúp đỡ.
TEAM3
Nhân viên trong bộ phận của tôi sẵn sàng hợp tác với nhau và làm việc như một nhóm.
TEAM4
Laforet, s. (2015)
Trong công ty/bộ phận của tôi, mọi người luôn vui vẻ, thân thiện, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
TEAM5
Nghiên cứu định tính
3. Chú trọng vào đào tao và
•
phát triển
Hầu hết các nhân viên trong công ty đều được đào tạo các phưorng pháp làm việc hiệu quả
TD1
Được sử dụng và điều chỉnh của Ooi và
Arumugam (2006), Zain và cộng sự (2009), Recardo & Jolly (1997)
Tôi được tham gia các chưorng trình đào tạo theo yêu cầu của công việc.
TD2
Tôi được huấn luyện các kỹ năng công việc cần thiết để thực hiện tốt công việc được giao.
TD3
Tôi được biết các điều kiện cần thiết để
TD4
Biến
Thước đo
Mã hóa
Nguồn gốc thước đo
được thăng tiến trong công việc.
Tôi có nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp của mình trong công ty.
TD5
4.Chú trọng vào khen thưởng và công nhận
Công ty khuyến khích sự đóng góp của các nhóm và cá nhân vào sự phát triển của công ty bằng việc khen thưởng.
REG1
Được sử dụng và điều chỉnh của Ooi và
Arumugam (2006); Jaghargh và cộng sự (2012)
Trong công ty, hình thức thưởng, phạt đều được công khai rõ ràng.
REG2
Trong công ty tôi, phần thưởng được dựa trên kết quả thực hiện công việc của mỗi người.
REG3
Tôi cảm thấy phần thưởng của tôi là tương xứng với kết quả thực hiện công việc của tôi.
REG4
Khi thực hiện tốt công việc, tôi nhận được lời khen ngợi và sự công nhận của cấp trên kịp thời.
REG5
Nghiên cứu định tính
5.Khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới trong cải tiến sản phẩm.
INN1
Được sử dụng và điều chỉnh của Alvi và cộng sự (2014); Gichohi và Paul Maku (2014); Jaghargh và cộng sự (2012)
Lãnh đạo công ty thích làm việc theo hướng đổi mới và chấp nhận rủi ro.
INN2
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới quy trình làm việc.
INN3
Tôi được khuyến khích đưa ra các ý tưởng mới, bất chấp rủi ro.
INN4
Nghiên cứu định tính
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới công nghệ phục vụ cho công việc
INN5
Nghiên cứu định tính
SƯ GẮN KẾT VỚI CÔNG VIÊC
• •
Mỗi khi thức dậy vào buổi sáng, tôi luôn
VIG0R1
Biến
Thước đo
Mã hóa
Nguồn gốc thước đo
l.Sự hăng hái trong công việc
muốn bắt tay ngay vào công việc.
Được sử dụng và điều chỉnh của Schaufeli, Salanova, González-Roma & Bakker, (2002)
Tại nơi làm việc, tôi luôn cảm thấy tràn đầy năng lượng.
VIG0R2
Tại nơi làm việc, tôi luôn luôn kiên trì, ngay cả khi mọi thứ thực hiện không được tốt.
VIG0R3
Tôi có tinh thần và trách nhiệm cao với công việc của mình.
VIG0R4
Tôi cảm thấy rất hăng hái và đầy hào hứng với công việc của mình.
VIG0R5
2.Sự cổng hiến trong công việc
Công việc mà tôi đang đảm nhiệm là rất thách thức.
DED1
Được sử dụng và điều chỉnh của Schaufeli, Salanova, González-Roma & Bakker, (2002)
Công việc mà tôi đang đảm nhiệm truyền cảm hứng cho tôi.
DED2
Tôi nhiệt tình với công việc của mình.
DED3
Tôi tự hào về công việc mà mình làm.
DED4
Tôi nhận thấy công việc mà tôi làm có nhiều ý nghĩa và mục đích.
DED5
3.Sự say mê trong công việc
Khi tôi đang làm việc, tôi không để ý đến những thứ khác xung quanh.
ABS1
Được sử dụng và điều chỉnh của Schaufeli, Salanova, González-Roma & Bakker, (2002)
Khi làm việc, tôi cảm thấy thời gian trôi rất nhanh.
ABS2
Rất khó để tách tôi ra khỏi công việc mà tôi đang đảm nhiệm.
ABS3
Tôi mải mê thực hiện công việc của mình
ABS4
Tôi cảm thấy hạnh phúc khi say sưa làm công việc của mình.
ABS5
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG VIỆC
l.Kết quả
Tôi thực hiện công việc với tiêu chuẩn chất lượng cao.
TPER1
Được sử dụng và
Biến
Thước đo
Mã hóa
Nguồn gốc thước đo
thưc hiên
• •
công việc được giao
Tôi hoàn thành một cách thành thạo các nhiệm vụ chính được giao.
TPER2
điều chỉnh của Goodman và
Svyantek (1999), Befort và Keith Hattrup (2003), Williams và
Anderson (1991)
Tôi hoàn thành nhiệm vụ công việc một cách kịp thời.
TPER3
Tôi chứng tỏ kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và văn bản tốt.
TPER4
Tôi thực hiện tốt nhiệm vụ được ghi trong bản mô tả công việc.
TPER5
2.Kết quả thưc hiên
• •
công việc phát sinh
Tôi hoàn thành những nhiệm vụ của công việc với sự nhiệt tình cao nhất.
CPER1
Được sử dụng và điều chỉnh của Goodman và
Svyantek (1999), Befort và Keith Hattrup (2003), Williams và
Anderson (1991)
Tôi luôn sẵn sàng làm giúp công việc của những người khác khi họ vắng mặt.
CPER2
Tôi giúp người khác khi khối lượng công việc của họ tăng lên.
CPER3
Tôi luôn tình nguyện làm những việc ngoài nhiệm vụ chính khi cần thiết.
CPER4
Tôi sẵn sàng tham gia các hoạt động không được tổ chức yêu cầu, nhưng giúp làm đẹp hình ảnh tổng thể của tổ chức.
CPER5
Phụ lục 2: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ANPHA CỦA THƯỚC
ĐO các biến trong nghiên Cứu Tình huống công ty FPT
SOFTWARE
-Biến văn hóa chú trọng vào khen thưởng và công nhận
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
REG1
14.29
7.469
.610
.784
REG2
1404
7.623
.576
.794
REG3
1433
7.769
.618
.782
REG4
1439
7.360
.647
.772
REG5
1454
7.626
.602
.786
-Biến Văn hóa định hướng làm việc nhóm
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TEAM1
14.50
9.883
.562
.847
TEAM2
14.40
10.497
.650
.819
TEAM3
1430
10.198
.676
.812
TEAM4
14 10
9.948
.686
809
TEAM5
1430
9.574
.732
.796
-Biến Văn hóa khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
INN1
14.92
13.695
.828
.885
INN2
1498
14.148
.799
.891
INN3
14.89
14024
.778
.896
INN4
14.94
15265
.741
.903
INN5
1495
14.303
.762
.899
-Biến Văn hóa khuyến khích sự tham gia của người lao động
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
PARI
14.01
8.369
.527
.817
PAR2
13 93
7.796
.754
.752
PAR3
13 98
8.801
.552
.808
PAR4
14.14
7.455
.671
.775
PAR5
1402
8.361
.611
.792
-Biến Văn hóa chú trọng vào đào tạo và phát triển
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TD1
14.41
7.789
.692
.819
TD2
1430
7.884
.706
.815
TD3
1433
8.138
.740
.808
TD4
1434
8.949
.596
.843
TD5
1460
8.185
.620
838
-Biến Sự hăng hái trong công việc
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
VIGOR1
14.71
8.675
.611
.841
VIGOR2
1488
8.376
.630
837
VIGOR3
14.63
7.567
.724
.812
VIGOR4
1471
7.966
719
814
VIGOR5
1473
8.101
.673
826
-Biến Sự cống hiến trong công việc
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
DEDI
14.46
8.917
.531
.866
DED2
1437
7.723
686
.830
DED3
14 15
7 829
.697
.827
DED4
14 31
7.393
.846
.788
DED5
1440
8 114
.643
.841
-Biến Sự say mê trong công việc
Item-Total
Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
ABS1
13.08
8.597
.601
.848
ABS2
13.20
7.762
.740
.810
ABS3
13 08
8.696
.705
.821
ABS4
13.05
8.501
.754
809
ABS5
12.95
9.168
.584
.850
-Biến Kết quả thực hiện công việc được giao
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
TPER1
14.61
6.652
.675
.826
TPER2
1456
6.333
.807
.794
TPER3
14.47
6435
.677
.826
TPER4
1441
6.272
.688
.823
TPER5
1440
6.894
.533
863
-Biến Kết quả thực hiện công việc phát sinh
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
CPER1
14.23
7.410
.673
.865
CPER2
1437
7.624
.650
.870
CPER3
1428
7.324
.707
.857
CPER4
1437
6773
.833
.825
CPER5
1428
7.353
710
.856
Phụ lục 3: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA ĐỊNH LƯỢNG
PHIẾU ĐIỀU TRA
Kính chào Quỷ Anh/Chị!
Anh/chị đang được mời tham gia vào một cuộc khảo sát về "Mối quan hệ giữa văn hóa tổ chức, sự gắn kết với công việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động trong các doanh nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam ” trong khuôn khổ luận án tiến sỹ, chuyên ngành quản trị nhân lực tại Trường Đại học Kinh tế quốc dân Hà Nội.
Các câu hỏi dưới đây là những nhận định liên quan đến chủ đề nghiên cứu mà chúng tôi mong muốn Anh/chị cho biết ý kiến về công ty nơi mình đang làm việc. Rất mong Anh/chị đưa ra câu trà lời một cách thẳng thắn và chính xác nhất bằng cách đánh dấu X vào các số tương ứng với mức độ đồng ý của mình ( ỉ- Hoàn toàn không đồng ý, 2 - Đôi chút không đồng ỷ, 3 - Bình thường, 4- Đôi chút Đồng ý, 5 - Hoàn toàn đồng ỷ).
Nếu có câu hỏi nào, xin Anh/chị vui lòng liên hệ với: Nguyễn Nam Hài, Điện thoại : 0912842906, Email:hainguyencsc@gmail.com.
Cảm om sự hợp tác của Anh/Chị!
PHẦN 1- VĂN HÓA TỔ CHỨC
KHUYỂN KHÍCH ĐỔI MỚI VÀ CHẤP NHẬN RỦI RO
INN1
INN2
INN3
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới trong cài tiến sản phẩm
Lãnh đạo công ty thích làm việc theo hướng đổi mới và chấp nhận rủi ro
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới quy trình làm việc
INN4 Tôi được khuyến khích đưa ra các ý tưởng mới, bất chấp rủi ro 1 2
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới công nghệ phục vụ cho công việc
3
3
3
3
3
4
4
4
4
4
5
5
5
5
5
KHUYỂN KHÍCH sự THAM GIA CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tất cà các nhân viên trong công ty đều được tham gia vào việc ra PAR1 quyết định và đưa ra những ý tưởng, đề nghị, đề xuất liên quan đến công việc của mình
Nhân viên trong công ty của tôi được tạo điều kiện thực hiện tốt PAR2 công việc của mình và tham gia vào xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh của công ty
PAR3 Các nghi lễ và truyền thống của công ty tạo sự đoàn kết của nhân viên giúp làm việc hiệu quà hơn
PAR4 Tôi tin rằng sự tham gia của tôi có tác động tích cực đến công ty
PAR5 Tôi có thể nhìn thấy mối quan hệ giữa mình hoặc công việc của
mình và mục tiêu của công ty
1
1
1
1
1
2
2
2
2
2
3
3
3
3
3
4 5
4 5
4 5
4 5
4 5
ĐỊNH HƯỚNG LÀM VIỆC NHÓM
TEAM1
Tôi được tham gia vào các nhóm khác nhau trong cùng một phòng/ban ở nhiều thời điểm khác nhau
TEAM2
TEAM3
TEAM4
TEAM5
TD1
TD2
TD3
TD4
TD5
REG1
REG2
REG3
REG4
REG5
VIGOR 1
VTGOR2
VTGOR3
VTGOR4
VTGOR5
Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc trong một nhóm hon là làm việc một mình
Các đơn vị, phòng ban trong công ty luôn hợp tác với tôi khi tôi cần sự giúp đỡ
Nhân viên trong bộ phận của tôi sẵn sàng hợp tác với nhau và làm việc như một nhóm
Trong công ty/bộ phận của tôi, mọi người luôn vui vẻ, thân thiện, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
CHỦ TRỌNG VÀO ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỀN
Hầu hết các nhân viên trong công ty đều được đào tạo các phương pháp làm việc hiệu quà
Tôi được tham gia các chương trình đào tạo theo yêu cầu của công việc
Tôi được huấn luyện các kỹ năng công việc cần thiết để thực hiện tốt công việc được giao
Tôi được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong công việc
Tôi có nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp của mình trong công ty
CHỦ TRỌNG VÀO KHEN THƯỞNG VÀ CÔNG NHẬN
Công ty khuyến khích sự đóng góp của các nhóm và cá nhân vào 1 2
sự phát triển của công ty bằng việc khen thưởng
Trong công ty, hình thức thưởng, phạt đều được công khai rõ ràng 1 2
Trong công ty tôi, phần thưởng được dựa trên kết quà thực hiện 1 2
công việc của mỗi người
Tôi cảm thấy phần thưởng của tôi là tương xứng với kết quà thực 1 2
hiện công việc của tôi
Khi thực hiện tốt công việc, tôi nhận được lời khen ngợi và sự 1 2
công nhận của cấp trên kịp thời
4 5
4 5
4 5
4 5
3
3
3
3
3
4 5
4 5
4 5
4 5
4 5
3
3
3
3
3
4 5
4 5
4 5
4 5
4 5
PHẦN 2- Sự GẮN KẾT VỚI CÔNG VIỆC
Sự HĂNG HÁI TRONG CÔNG VIỆC
Mỗi khi thức dậy vào buổi sáng, tôi luôn muốn bắt tay ngay vào công việc
Tại noi làm việc, tôi luôn cảm thấy tràn đầy năng lượng
Tại nơi làm việc, tôi luôn luôn kiên trì, ngay cà khi mọi thứ thực 1 2
hiện không được tốt
Tôi có tinh thần và trách nhiệm cao với công việc của mình 1 2
Tôi cảm thấy rất hăng hái và đầy hào hứng với công việc của 1 „
mình. 1 2
Sự CỐNG HIẾN TRONG CÔNG VIỆC
DEDI
DED2
DED3
DED4
DED5
AB SI
ABS2
ABS3
ABS4
ABS5
Công việc mà tôi đang đàm nhiệm là rất thách thức
Công việc mà tôi đang đàm nhiệm truyền cảm hứng cho tôi
Tôi nhiệt tình với công việc của mình
Tôi tự hào về công việc mà mình làm
Tôi nhận thấy công việc mà tôi làm có nhiều ý nghĩa và mục đích.
1 2 3 4 5
Sự SAY MÊ TRONG CÔNG VIỆC
Khi tôi đang làm việc, tôi không để ý đến những thứ khác xung 1 -
quanh
Khi làm việc, tôi cảm thấy thời gian trôi rất nhanh 1 2
Rất khó để tách tôi ra khỏi công việc mà tôi đang đàm nhiệm 1 2
Tôi mải mê thực hiện công việc của mình
Tôi cảm thấy hạnh phúc khi say sưa làm công việc của mình
4 5
4 5
4 5
4 5
4 5
PHẦN 3- KẾT QUẢ THựC HIỆN CÔNG VIỆC
KẾT QUẢ THỰC HỆN CÔNG VIỆC ĐƯỢC GIAO
TPER1
TPER2
TPER3
TPER4
TPER5
CPER1
CPER2
CPER3
CPER4
CPER5
Tôi thực hiện công việc với tiêu chuẩn chất lượng cao
Tôi hoàn thành một cách thành thạo các nhiệm vụ chính được giao
Tôi hoàn thành nhiệm vụ công việc một cách kịp thời
Tôi chứng tỏ kỹ năng giao tiếp hằng ngôn ngữ và văn hàn tốt
Tôi thực hiện tốt nhiệm vụ được ghi trong hàn mô tà công việc
KẾT QUẢ THỰC HỆN CÔNG VIỆC PHÁT SINH
Tôi hoàn thành những nhiệm vụ của công việc với sự nhiệt tình 1 2
cao nhất
Tôi luôn sẵn sàng làm giúp công việc của những người khác khi I 2
họ vắng mặt
Tôi giúp người khác khi khối lượng công việc của họ tăng lên 1 2
Tôi luôn tình nguyện làm những việc ngoài nhiệm vụ chính khi 1 2
cần thiết
Tôi sẵn sàng tham gia các hoạt động không được tổ chức yêu cầu, 1 2
nhưng giúp làm đẹp hình ảnh tổng thể của tổ chức
3
3
3
3
3
Tốt nghiệp trường:
PHẦN 4- THÔNG TIN CHUNG
4 5
4 5
4 5
4 5
4 5
4 5
4 5
4 5
4 5
Công ty đang làm việc:
Năm thành lập của Công ty/DN:
Chi nhánh hiện tại của Công ty/DN
I I Miền Bắc
I I Miền Nam
VỊ trí công việc
Nhân viên (phần mềm, phát triển phần mềm, kỹ thuật)
Trưởng/Phó phòng/nhóm
Tuổi
Dưới 25
I Từ 25 đến 35
Trên 35
Giới tính
Nam
I Nữ
Thời gian làm việc tại Công ty của anh/chị:
Từ 2 đến 5 năm
Từ 5 đến 10 năm
Trên 10 năm
Số lượng lao động của công ty
Từ 20 đến 50 người
Từ 50 đến 100 người
Trên 100 người
Trình độ giáo dục của anh/chị:
Trên đại học
Đại học, cao đẳng
Trung cấp, công nhân kỹ thuật
Neu Anh/chị mong muốn nhận được kết quả nghiên cứu này, xin vui lòng gửi lại thông tin để tôi được liên hệ
Địa chỉ email/ Điện thoại
Trân trọng cảm om sự hỗ trợ và giúp đỡ của Anh/chị!
Phụ lục 4: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ VỀ THựC TRẠNG VHTC, sự
GẮN KẾT VỚI CÔNG VIỆC, KẾT QUẢ THựC HIỆN CÔNG VIỆC
Phụ lục 4.1. Ý kiến đánh giá của người lao động về văn hóa tổ chức
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Văn hóa khuyến khích đổi mới và chấp nhận rủi ro
3.67
.889
INN1
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới trong cải tiến sản phẩm.
3.79
1.049
INN2
Lãnh đạo công ty thích làm việc theo hướng đổi mới và chấp nhận rủi ro.
3.66
1.056
INN3
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới quy trình làm việc.
3.64
1.050
INN4
Tôi được khuyến khích đưa ra các ý tưởng mới, bất chấp rủi ro.
3.48
1.050
INN5
Tôi được khuyến khích đưa ra sáng kiến và đổi mới công nghệ phục vụ cho công việc
3.79
1.035
Văn hóa khuyến khích sự tham gia của người lao động
3.53
.770
PAR1
Tất cả các nhân viên trong công ty đều được tham gia vào việc ra quyết định và đưa ra những ý tưởng, đề nghị, đề xuất liên quan đến công việc của mình.
3.47
1.058
PAR2
Nhân viên trong công ty của tôi được tạo điều kiện thực hiện tốt công việc của mình và tham gia vào xây dựng chiến lược, kế hoạch kinh doanh của công ty.
3.61
.905
PAR3
Các nghi lễ và truyền thống của công ty tạo sự đoàn kết của nhân viên giúp làm việc hiệu quả hơn.
3.59
.895
PAR4
Tôi tin rằng sự tham gia của tôi có tác động tích cực đến công ty
3.46
1.012
PAR5
Tôi có thể nhìn thấy mối quan hệ giữa mình hoặc công việc của mình và mục tiêu của công ty.
3.68
.922
Văn hóa định hướng làm việc nhóm
3.80
.805
TEAM1
Tôi được tham gia vào các nhóm khác nhau trong cùng một phòng/ban ở nhiều thời điểm khác nhau
3.72
1.080
TEAM2
Tôi cảm thấy thoải mái khi làm việc trong một nhóm hơn là làm việc một mình.
3.72
.941
TEAM3
Các đơn vị, phòng ban trong công ty luôn hợp tác với tôi khi tôi cần sự giúp đỡ.
3.88
.914
TEAM4
Nhân viên trong bộ phận của tôi sẵn sàng hợp tác với nhau và làm việc như một nhóm.
3.94
.916
TEAM5
Trong công ty/bộ phận của tôi, mọi người luôn vui vẻ, thân thiện, quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
3.91
.948
Văn hóa chú trọng vào đào tạo và phát triển
3.60
.753
TD1
Hầu hết các nhân viên trong công ty đều được đào tạo các phương pháp làm việc hiệu quả
3.57
.948
TD2
Tôi được tham gia các chương trình đào tạo theo yêu cầu của công việc.
3.63
.993
TD3
Tôi được huấn luyện các kỹ năng công việc cần thiết để thực hiện tốt công việc được giao.
3.61
.930
TD4
Tôi được biết các điều kiện cần thiết để được thăng tiến trong công việc.
3.68
.823
TD5
Tôi có nhiều cơ hội để phát triển sự nghiệp của mình trong công ty-
3.53
.956
Văn hóa chú trọng vào khen thưởng và công nhận
3.61
.701
REG1
Công ty khuyến khích sự đóng góp của các nhóm và cá nhân vào sự phát triển của công ty bằng việc khen thưởng.
3.73
.899
REG2
Trong công ty, hình thức thưởng, phạt đều được công khai rõ ràng.
3.80
.924
REG3
Trong công ty tôi, phần thưởng được dựa trên kết quả thực hiện công việc của mỗi người.
3.60
.853
REG4
Tôi cảm thấy phần thưởng của tôi là tương xứng với kết quả thực hiện công việc của tôi.
3.50
.939
REG5
Khi thực hiện tốt công việc, tôi nhận được lời khen ngợi và sự công nhận của cấp trên kịp thời.
3.43
.907
Phụ lục 4.2. Ý kiến đánh giá của người lao động về Sự gắn kết với công việc
Trung bình
Độ lệch chuẩn
l.Sự hăng hái trong công việc
3.57
.718
VIG0R1
Mỗi khi thức dậy vào buổi sáng, tôi luôn muốn bắt tay ngay vào công việc.
3.64
.841
VIG0R2
Tại nơi làm việc, tôi luôn cảm thấy tràn đầy năng lượng.
3.54
.865
VIG0R3
Tại nơi làm việc, tôi luôn luôn kiên trì, ngay cả khi mọi thứ thực hiện không được tốt.
3.78
.964
VIG0R4
Tôi có tinh thần và trách nhiệm cao với công việc của mình.
3.69
.879
VIG0R5
Tôi cảm thấy rất hăng hái và đầy hào hứng với công việc của mình.
3.71
.885
2.Sự cống hiến trong công việc
3.63
.715
DED1
Công việc mà tôi đang đảm nhiệm là rất thách thức.
3.46
.832
DED2
Công việc mà tôi đang đảm nhiệm truyền cảm hứng cho tôi.
3.48
.891
DED3
Tôi nhiệt tình với công việc của mình.
3.74
.884
DED4
Tôi tự hào về công việc mà mình làm.
3.70
.892
DED5
Tôi nhận thấy công việc mà tôi làm có nhiều ý nghĩa và mục đích.
3.76
.825
3.Sự say mê trong công việc
3.45
.686
ABS1
Khi tôi đang làm việc, tôi không để ý đến những thứ khác xung quanh.
3.44
.834
ABS2
Khi làm việc, tôi cảm thấy thời gian trôi rất nhanh.
3.33
.915
ABS3
Rất khó để tách tôi ra khỏi công việc mà tôi đang đảm nhiệm.
3.56
.831
ABS4
Tôi mải mê thực hiện công việc của mình
3.47
.865
ABS5
Tôi cảm thấy hạnh phúc khi say sưa làm công việc của mình.
3.45
.870
Phụ lục 4.3. Ý kiến đánh giá của người lao động về Kết quả thực hiện công việc
Trung bình
Độ lệch chuẩn
l.Kết quả thực hiện công việc được giao
3.65
.626
TPER1
Tôi thực hiện công việc với tiêu chuẩn chất lượng cao.
3.57
.771
TPER2
Tôi hoàn thành một cách thành thạo các nhiệm vụ chính được giao.
3.59
.758
TPER3
Tôi hoàn thành nhiệm vụ công việc một cách kịp thời.
3.65
.793
TPER4
Tôi chứng tỏ kỹ năng giao tiếp bằng ngôn ngữ và văn bản tốt.
3.68
.823
TPER5
Tôi thực hiện tốt nhiệm vụ được ghi trong bản mô tả công việc.
3.77
.773
2.Kết quả thực hiện công việc phát sinh
3.60
.672
CPER1
Tôi hoàn thành những nhiệm vụ của công việc với sự nhiệt tình cao nhất.
3.71
.820
CPER2
Tôi luôn sẵn sàng làm giúp công việc của những người khác khi họ vắng mặt.
3.57
.796
CPER3
Tôi giúp người khác khi khối lượng công việc của họ tăng lên.
3.55
.855
CPER4
Tôi luôn tình nguyện làm những việc ngoài nhiệm vụ chính khi cần thiết.
3.58
.874
CPER5
Tôi sẵn sàng tham gia các hoạt động không được tổ chức yêu cầu, nhưng giúp làm đẹp hình ảnh tổng thể của tổ chức.
3.62
.898
Phụ lục 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
Phụ lục 5.1. Kết quả hồi quy giữa Văn hóa tổ chức và sự gắn kết chung với công việc
Model Summary
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
1
■715a
.512
.498
.36921
a. Predictors: (Constant), FTEAM, TrinhDO, Tuoi, Gioitinh, F INN, TGLV, VTLV, F PAR, F-TD, F REG
ANOVA8
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
50.170
10
5.017
36.804
.000b
1 Residual
47.848
351
.136
Total
98.018
361
Dependent Variable: F GANKET
Predictors: (Constant), FTEAM, TrinhDO, Tuoi, Gioitinh, F INN, TGLV, VTLV, F PAR, F_TD, F REG
Coefficients8
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIE
(Constant) Tuoi
1.602
.098
.187
.036
.120
8.553
2.695
.000
.007
.696
1.436
Gioitinh
-.110
.043
-.097
-2.557
.011
.957
1.045
VTLV
-.084
.049
-.079
-1.720
.086
.664
1.507
TGLV
-.101
.032
-.137
-3.138
.002
.730
1.370
1 TrinhDO
-.045
.055
-.031
-.826
.409
.958
1.043
F_INN
.111
.027
.189
4.095
.000
.653
1.532
F_TD
.111
.033
.160
3.336
.001
.601
1.663
FREG
.086
.038
.115
2.277
.023
.542
1.845
FPAR
.159
.033
.236
4.901
.000
.600
1.666
F TEAM
.155
.032
.239
4.894
.000
.582
1.717
a. Dependent Variable: F GANKET
Phụ lục 5.2. Kết quả phân tích hồi quy giữa văn hóa tổ chức chung với từng thành phần của sự gắn kết với công việc của người lao động
+VHTC với Sự hẫng hái trong công việc (VIGOR)
Mo(
el Summary
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
1
■440a
.193
.180
.65032
a. Predictors: (Constant), F_VH1, TGLV, Gioitinh, TrinhDO, Tuoi, VTLV
ANOVA8
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
1 Residual
Total
35.979
150.137
186.116
6
355
361
5.997
.423
14.179
.000b
Dependent Variable: F VIGOR
Predictors: (Constant), F_VH, TGLV, Gioitinh, TrinhDO, Tuoi, VTLV
Coefficients8
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIE
(Constant)
1.676
.328
5.113
.000
Gioitinh
.023
.075
.015
.309
.757
.971
1.030
Tuoi
.158
.063
.141
2.516
.012
.728
1.374
1 TrinhDO
.032
.096
.016
.334
.739
.974
1.027
TGLV
-.158
.057
-.155
-2.784
.006
.736
1.359
VTLV
-.072
.083
-.050
-.875
.382
.710
1.409
F VH
.513
.060
.409
8.511
.000
.986
1.014
a. Dependent Variable: F VIGOR
+VHTC với Sự cống hiến trong công việc (DED)
Model Summary
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
1
,643a
.414
.404
.55261
a. Predictors: (Constant), F_VH, TGLV, Gioitinh, TrinhDO, Tuoi, VTLV
ANOVA8
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
76.552
6
12.759
41.780
.000b
1 Residual
108.409
355
.305
Total
184.961
361
Dependent Variable: F DED
Predictors: (Constant), F_VH, TGLV, Gioitinh, TrinhDO, Tuoi, VTLV
Coefficients8
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIE
(Constant)
1.280
.279
4.595
.000
Gioitinh
-.162
.064
-.105
-2.547
.011
.971
1.030
Tuoi
.029
.053
.026
.536
.592
.728
1.374
1 TrinhDO
-.060
.081
-.030
-.731
.465
.974
1.027
TGLV
-.079
.048
-.078
-1.646
.101
.736
1.359
VTLV
-.067
.070
-.046
-.959
.338
.710
1.409
F VH
.778
.051
.621
15.189
.000
.986
1.014
a. Dependent Variable: F DED
+VHTC với Sự say mê trong công việc (ABS)
Model Summary
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
1
■515a
.265
.253
.59337
a. Predictors: (Constant), F_VH1, TGLV, Gioitinh, TrinhDO, Tuoi, VTLV
ANOVA8
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
1 Residual
Total
45.074
124.990
170.064
6
355
361
7.512
.352
21.337
.000b
Dependent Variable: F ABS
Predictors: (Constant), F_VH1, TGLV, Gioitinh, TrinhDO, Tuoi, VTLV
Coefficients8
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIE
(Constant)
1.795
.299
6.002
.000
Gioitinh
-.189
.068
-.127
-2.759
.006
.971
1.030
Tuoi
.084
.057
.079
1.472
.142
.728
1.374
1 TrinhDO
-.095
.087
-.050
-1.083
.279
.974
1.027
TGLV
-.069
.052
-.071
-1.338
.182
.736
1.359
VTLV
-.044
.075
-.031
-.579
.563
.710
1.409
F VH
.574
.055
.478
10.433
.000
.986
1.014
a. Dependent Variable: F ABS
Phụ lục 5.3. Kết quả phân tích hồi quy giữa sự gắn kết chung với công việc và kết quả thực hiện công việc của người lao động
Model Summary
Mode
1
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
1
,492a
.242
.229
.51372
a. Predictors: (Constant), F GANKET, VTLV, TrinhDO, Gioitinh, Tuoi, TGLV ANOVA8
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
Regression
1 Residual
Total
29.936
93.686
123.622
6
355
361
4.989
.264
18.906
.000b
a. Dependent Variable: F KQTHCV
b. Predictors: (Constant), FGANKET, VTLV, TrinhDO, Gioitinh, Tuoi, TGLV
Coefficients8
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
1.902
.281
6.772
.000
Gioitinh
-.100
.060
-.079
-1.672
.095
.954
1.048
Tuoi
.001
.050
.001
.022
.982
.723
1.383
1 TrinhDO
.037
.076
.023
.494
.622
.974
1.027
TGLV
-.016
.045
-.020
-.359
.720
.722
1.384
VTLV
-.040
.065
-.034
-.621
.535
.714
1.400
FGANKET
.526
.053
.468
9.886
.000
.952
1.050
a. Dependent Variable: F KQTHCV
Phụ lục 5.4. Kết quả kiểm định Independent Samples Test về Sự gắn kết với công việc của người lao động theo vùng miền
Group Statistics
M
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
SUGANK
Miền Bắc
230
3.5455
.54021
.03562
ET
Miềm Nam
132
3.5646
.48771
.04245
Independent Samples Test
SUGANKET
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
3.272
Sig.
071
t-test for Equality of Means
t
-.336
-.345
df
360
296373
Sig. (2-tailed)
.737
730
Mean Difference
-.01914
-.01914
Std. Error Difference
05697
05541
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.13117
-.12819
Upper
.09289
.08992
Phụ lục 5.5. Kết quả kiểm định Independent Samples Test về Văn hóa tổ chức theo vùng miền
Group Statistics
M
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
VHTC
Miền Bắc
Miền Nam
230
132
3.6686
3.7471
.64028
.57046
.04222
.04965
Independent Samples Test
VHTC
Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Levene's Test for Equality of Variances
F
3.723
Sig.
054
t-test for Equality of Means
t
-1.168
-1.205
df
360
299.380
Sig. (2-tailed)
.244
.229
Mean Difference
-.07855
-.07855
Std. Error Difference
.06724
.06517
95% Confidence Interval of the Difference
Lower
-.21078
-.20680
Upper
.05369
.04971
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_moi_quan_he_giua_van_hoa_to_chuc_su_gan_ket_voi_cong.docx
- la_nguyennamhai_5113_2129273.pdf