Nghiên cứu quá trình rã h → lalb và la → lbγ trong mô hình 331ISS,
đồng thời khảo sát Δaµ trong giới hạn của kênh rã cLFV, chúng tôi thu
được một số kết quả chính như sau:
• Xây dựng được biểu thức giải tích tổng quát để tính đóng góp bậc một
vòng vào biên độ rã cLFV và LFVHD, tính tỉ số rã nhánh của quá
trình rã la → lbγ và quá trình rã h → lalb trong mô hình 331ISS. Từ
đó tìm được các vùng không gian tham số cho phép thỏa mãn các kết
quả thực nghiệm gần đây về rã cLFV, đồng thời cho tỉ số rã nhánh
LFVHDs đủ lớn để thực nghiệm có thể đo được trong tương lai gần.
• Khảo sát sự phụ thuộc của tỉ lệ rã nhánh của các kênh rã LFV vào
một số tham số của mô hình, chúng tôi tìm ra vùng không gian số hẹp
thỏa mãn giới hạn thực nghiệm của Br(la → lbγ) ứng với giá trị của k
là nhỏ và ̺ lớn. Cụ thể, trong vùng không gian cho phép, Br(τ → eγ)
có thể đạt tới cỡ 10−9 và Br(τ → µγ) có thể đạt tới 10−10, kết quả
này rất gần với giới hạn trên của thực nghiệm.
112 trang |
Chia sẻ: trinhthuyen | Ngày: 29/11/2023 | Lượt xem: 1322 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Một số quá trình rã vi phạm số Lepton thế hệ trong mô hình 3-3-1 với cơ chế SeeSaw nghịch đảo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ các boson chuẩn mang điện vào ala và
mô men lưỡng cực điện dla của lepton mang điện la là [96]:
aVla = a
W
la
+ aYla ≡ −
4m2la
e
(
Re[cW(aa)R] + Re[c
Y
(aa)R]
)
,
dVla = d
W
la
+ dYla ≡ −2mla
(
Im[cW(aa)R] + Im[c
Y
(aa)R]
)
. (3.19)
Các đóng góp của Higgs boson mang điện vào ala và dlalà [96]:
aHla =
2∑
i=1
aH,ila , a
H,i
la
≡ −4m
2
la
e
Re[cH,i(aa)R],
dHla =
2∑
i=1
dH,ila , d
H,i
la
≡ −2mlaIm[cH,i(aa)R]. (3.20)
Đại lượng ∆dla = d
V
la
+ dHla là đóng góp mới của bậc một vòng được dự
đoán cho mô men lưỡng cực điện của lepton mang điện. Nó sẽ có giá trị
bằng không khi khảo sát trong trường hợp pha Dirac δ = pi, giá trị không
này phù hợp với các thực nghiệm hiện tại do đó chúng tôi không cân nhắc
ở đây.
Lưu ý rằng các đóng góp ở bậc một vòng của các Higgs boson trung
hòa bị triệu tiêu do đó chúng bị bỏ qua ở đây, bởi vì mô hình 331ISS
không có các lepton mang điện mới, do đó đóng góp bậc một vòng của bất
kì Higgs boson trung hòa H0 tới c(ab)R phải xuất phát từ đỉnh tương tác
H0l¯ala được suy ra từ số hạng đầu tiên của Lagrangian Yukawa trong biểu
thức đã đưa ra ở (2.6)
LYl = −heabL′aLρlbR + hνabijk(L′aL)i(L′bL)cjρ∗k − YabL′aL χF ′bR
− 1
2
(µf)
∗
ba(F
′
aR)
cF ′bR + H.c.. (3.21)
Các đỉnh tương tác này có cùng đỉnh tương tác Yukawa trong SM như
h ∼ Re[ρ02]/
√
2, nhưng các hệ số trộn khác nhau |cH0| ≤ 1 cho biết các
đóng góp của ρ02 tới trạng thái vật lý H
0. Do đó các đóng góp tới aµ có
66
cùng dạng với các đóng góp từ các Higgs boson tựa SM với khối lượng
mh ' 125 GeV mµ, ahµ '
√
2Gµm
2
µ
4pi2 ×
m2µ
m2h
ln
m2h
m2µ
≤ O(10−14) [97]. Bên cạnh
đó, các đóng góp ở bậc một vòng của Higgs boson nặng trung hòa cũng bị
tiêu trong ∆aµ. Độ lệch của aµ giữa dự đoán bởi mô hình 331ISS và mô
hình chuẩn là:
∆a331ISSea ≡ ∆ala = ∆aWla + aYla + aH,1la + a
H,2
la
,
∆aWla = a
W
la
− aSM,Wla , (3.22)
trong đó aSM,Wµ = 3.887 × 10−9 [97] là dự đoán của mô hình chuẩn cho
đóng góp bậc một vòng củaW boson cW,SM(22)R . Trong các tính toán của chúng
tôi, ∆a331ISSµ = ∆aµ sẽ được coi là vật lý mới dự đoán bởi mô hình 331ISS
và sẽ sử dụng để so sánh với dữ liệu thực nghiệm trong các khảo sát số
tiếp theo. Lưu ý rằng sự sai lệch của mô men từ dị thường của electron ae
giữa thực nghiệm và dự đoán của mô hình chuẩn là 2.5σ [8,99–101]. Trong
phạm vi luận án này, tôi tập trung vào ∆aµ với độ lệch khoảng 4.2σ, đây
có thể là một tín hiệu rõ ràng về vật lý mới trong tương lai gần.
Tỉ lệ rã nhánh của cLFV được xác định là [96]:
Br(lb → laγ) ' 48pi
2
G2F
(∣∣c(ab)R∣∣2 + ∣∣c(ba)R∣∣2)Br(lb → laνaνb), (3.23)
với GF = g
2/(4
√
2m2W ), kết quả này phù hợp với công thức được sử dụng
trong [81,95] cho các mô hình 3-3-1.
Đối với đóng góp của các boson chuẩn (kí hiệu chung là V), ta có
|cV(ba)R|/|cV(ab)R| = mla/mlb 1 với mlb > mla, tượng tự ta có thể suy
tính rằng |cH,i(ba)R|/|cH,i(ab)R| 1 cho các đóng góp của Higgs boson. Tuy
nhiên, nhìn chung ta không thể bỏ qua các thành phần cX(ba)R bởi vì một
số đóng góp cho c(ab)R có cùng bậc nhưng trái dấu, chúng sẽ khử lẫn nhau.
Các phần khử nhau của các đóng góp của Higgs boson trong c(ab)R sẽ cho
67
kết quả cùng bậc của |c(ab)R| và |c(ba)R|. Điều này sẽ xảy ra trong mô hình
331ISS khi ∆a331ISSµ = O(10−9) tương ứng với bậc của dữ liệu thực nghiệm
và Br(µ→ eγ) < 4.2× 10−13 yêu cầu cả hai điều kiện
O(10−9) [GeV−2] ≤ |c(22)R| ≤ O(10−8) [GeV−2],
và
|c(21)R| ≤ O(10−13) [GeV−2].
Do đó chúng ta có thể dự đoán rằng đóng góp ở bậc một vòng của hai
Higgs boson mang điện vào tỉ lệ rã Br(µ → eγ) là hoàn toàn khử nhau,
cH1(12) ' −cH2(12). Đồng thời, |cHi(12)| ∼ |cHi(22)| do vậy đóng góp của Higgs
boson mang điện vào ∆aµ phải được tăng cường và thỏa mãn |cH1(22)| ∼
|cH2(22)| ∼ O(10−9) − O(10−8) [GeV−2], hoặc chúng có thể bị triệt tiêu
nhưng |cHi(22)| |c
Hj
(22)| với i 6= j. Tính chất quan trọng này của các đóng
góp của Higgs boson mang điện sẽ là điểm mấu chốt trong giải số của
chúng tôi để thu thập dữ liệu thỏa mãn ∆aµ ≥ 10−9 lớn trước khi xem
xét bất kì giới hạn chặn nào của kênh rã cLFV. Các đóng góp chuẩn bị
loại bỏ do đó chúng tôi không thảo luận ở đây, nhưng sẽ được tính toán
trong phần tính số của chúng tôi. Ở đây chúng tôi chỉ tập trung hai đóng
góp quan trọng của Higgs boson mang điện có ảnh hưởng đến quá trình
rã τ → eγ, µγ.
Các giới hạn thực nghiệm đối với hệ số c(ab)R được trình bày trong
bảng 3.1. Từ đó chúng tôi suy ra vùng không gian tham số cho phép phải
thỏa mãn: ∣∣∣∣c(12)Rc(22)R
∣∣∣∣ , ∣∣∣∣c(21)Rc(22)R
∣∣∣∣ ≤ O(10−5);∣∣∣∣c(13)Rc(22)R
∣∣∣∣ , ∣∣∣∣c(31)Rc(22)R
∣∣∣∣ , ∣∣∣∣c(23)Rc(22)R
∣∣∣∣ , ∣∣∣∣c(32)Rc(22)R
∣∣∣∣ ≤ O(10−2). (3.24)
68
192 < ∆aµ × 1011 < 310, −4.8× 10−8 [GeV−2] < c(22)R < −3.99× 10−8 [GeV−2]
Br(µ→ eγ) |c(21)R|, |c(12)R| < 3.47× 10−13 [GeV−2]
Br(τ → eγ) |c(31)R|, |c(13)R| < 2.31× 10−10 [GeV−2]
Br(τ → µγ) |c(32)R|, |c(23)R| < 2.63× 10−10 [GeV−2]
Bảng 3.1: Giới hạn của c(ab)R [GeV
−2] từ thực nghiệm. Giá trị cho phép của ∆aµ thỏa
mãn độ tin cậy 1σ từ dữ liệu thực nghiệm được đưa ra trong (1.17).
3.3 Mô hình 331ISS có thêm Higgs boson mang điện đơn
Sự xuất hiện của đơn tuyến F ′R dẫn đến khả năng là một Higgs boson
mang điện đơn mới h±3 ∼ (1, 1,±1) có thể được đưa vào mô hình 331ISS
để tạo ra đóng góp ở bậc một vòng cho cả ∆aµ và biên độ cLFV thông
qua tương tác Yukawa như sau:
LYh3 = −Y 3ab(F ′aR)clbRh+3 + H.c. = −Y 3abU ν∗(a+6)k(nk)PRlbh+3 + H.c.. (3.25)
Đóng góp từ hạt mới mới cho rã cLFV và ∆a331ISSµ là:
ch3(ab)R =
emla
16pi2mlbm
2
h3
9∑
k=1
3∑
c=1
Y 3caY
3∗
cb U
ν∗
(a+6)kU
ν
(b+6)kF˜LHH
(
m2nk
m2h3
)
,
ch3(ba)R =
e
16pi2m2h3
9∑
k=1
3∑
c=1
Y 3∗ca Y
3
cbU
ν
(a+6)kU
ν∗
(b+6)kF˜LHH
(
m2nk
m2h3
)
. (3.26)
Mặc dù các đóng góp của Higgs boson mang điện đơn này đến ∆aµ thường
là nhỏ và có giá trị âm, nhưng đóng góp vào biên độ cLFV có thể lớn. Do
đó chúng có thể khử lẫn nhau trong biên độ tổng của rã cLFV. Đặc tính
này giúp cho ∆a331ISSµ đạt đến giới hạn thực nghiệm đưa ra trong (1.17),
trong khi vẫn giữ tất cả các tỉ số rã nhánh khác ở dưới giới hạn thực
nghiệm. Trong phần giải số dưới đây, chúng tôi xét trường hợp đơn giản
nhất h±3 không trộn lẫn với các Higgs boson mang điện đơn khác của mô
hình 331RHN, và khối lượng là một tham số tự do.
69
3.4 Khảo sát số và đóng góp của Higgs boson mang điện đơn
h±3 vào mô men từ dị thường
Các kết quả khảo sát của chúng tôi về momen từ dị thường của muon
khi chưa có đơn tuyến Higgs h±3 trong giới hạn gần đây của kênh rã lb → laγ
cho giá trị ∆aµ nhỏ (∆aµ ' 108.1× 10−11). Trong phần dưới đây, tôi chỉ
trình bày khảo sát khi có đóng góp của h±3 .
Các tham số thực nghiệm được lấy từ [13] như sau:
GF = 1.663787× 10−5 GeV−2, g = 0.652,
αe =
1
137
=
e2
4pi
, s2W = 0.231,
me = 5× 10−4 GeV, mµ = 0.105 GeV,
mτ = 1.776 GeV, mW = 80.385 GeV,
Br(µ→ eνeνµ) ' 1, Br(τ → eνeντ) ' 0.1782,
Br(τ → µνµντ) ' 0.1739. (3.27)
Khi có thêm đóng góp của Higgs boson mới mang điện đơn, các giá
trị cho phép của ∆aµ ≡ ∆a331ISSµ ≥ 192 × 10−11 tương ứng với cận dưới
của độ tin cậy 1σ đã được giải thích thành công, minh họa trong hình 3.1.
Ở đây ∆aµ(h3) và Br(τ → µγ)[h3] biểu thị đóng góp ở bậc một vòng từ
h±3 vào ∆aµ và Br(τ → µγ), cụ thể như sau:
∆aµ[h3] = −
4m2µ
e
Re[ch3(22)R],
Br(lb → laγ)[h3] = 48pi
2
G2F
(∣∣∣ch3(ab)R∣∣∣2 + ∣∣∣ch3(ba)R∣∣∣2)Br(lb → laνaνb). (3.28)
Các giá trị của các tham số tự do kij trong giải số của chúng tôi là:
k11 ' −19.19, k22 ' −94.53, k33 ' 428.75, k12 ' −89.46,
k13 ' 29.47, k23 ' −211.84, k21 ' 60.09, k31 ' −262.44, k32 ' 30.53,
70
∘∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘∘
∘
200 202 204 206 208
-10
-8
-6
-4
-2
0
Δaμ×1011
Δa
μ(
h
3
)×
1
0
1
1
∘ Br(τ→μγ)×108 ∘ Br(τ→μγ)[h3]×108
∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘ ∘∘∘ ∘
∘ ∘
∘ ∘
∘
∘
∘ ∘∘ ∘∘ ∘ ∘∘
∘∘ ∘ ∘∘
∘
∘ ∘
∘
∘ ∘
∘
∘ ∘
∘ ∘ ∘
∘ ∘∘ ∘ ∘∘ ∘∘ ∘
∘ ∘ ∘
∘
∘∘ ∘∘ ∘ ∘∘
∘
∘∘∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘ ∘∘ ∘∘∘ ∘∘
∘
∘ ∘
∘∘∘
∘
∘∘ ∘∘ ∘ ∘∘∘
∘
∘∘ ∘∘ ∘ ∘
∘∘∘ ∘∘ ∘∘ ∘∘
∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘∘ ∘
∘ ∘∘ ∘∘
∘∘
∘ ∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘
∘∘
∘
∘ ∘∘ ∘∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘ ∘∘ ∘∘
∘ ∘∘ ∘ ∘∘
∘
∘ ∘
∘ ∘∘
∘∘∘ ∘∘ ∘ ∘
∘
∘ ∘∘∘
∘∘∘∘ ∘
∘ ∘
∘∘
∘∘ ∘
∘ ∘ ∘ ∘∘ ∘ ∘∘ ∘ ∘∘
∘ ∘
∘ ∘∘ ∘ ∘∘∘
∘ ∘ ∘
∘ ∘∘
∘∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘ ∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘∘∘
∘
∘∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘∘∘
∘∘ ∘∘ ∘∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘ ∘
∘
∘∘
∘ ∘∘
∘∘
∘∘
∘
∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘∘∘
∘
∘
∘ ∘∘
∘
∘∘
∘∘ ∘
∘
∘ ∘ ∘ ∘
∘
∘ ∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘ ∘
∘
∘
∘ ∘
∘ ∘ ∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘ ∘ ∘
∘
∘
200 202 204 206 208
0
5
10
15
20
25
30
35
Δaμ×1011
Hình 3.1: Tương quan giữa ∆aµ ≡ ∆a331ISSµ với ∆aµ(h3) và Br(τ → µγ)[h3].
tβ′ = 49.86, % = 1169 GeV,
mH1 = 657.1 GeV, mH2 = 734 GeV. (3.29)
Trong trường hợp này, khối lượng neutrino nặng lần lượt là mn4 = mn5 =
137.2 GeV, mn6 = mn7 = 4709.4 GeV, mn8 = mn9 = 11958 GeV. Để
đơn giản chúng tôi giả sử rằng Y 311 = Y
3
12 = Y
3
21 = Y
3
13 = Y
3
31 = 0, do
đó đóng góp từ h3 không làm thay đổi hai quá trình rã cLFV Br(µ →
eγ) ' 3.93 × 10−13 và Br(τ → eγ) ' 1.11 × 10−8, chúng luôn thỏa mãn
dữ liệu thực nghiệm. Các đỉnh tương tác Yukawa khác không ở trong
phạm vi Y 3ab ∈ [−3.5, 3.5] để thỏa mãn giới hạn nhiễu loạn. Điều này
dẫn đến phạm vi cho phép sau của khối lượng Higgs boson mang điện:
500 GeV ≤ mh3 ≤ 1158GeV. Giải số giá trị của c(ab)R được trình bày
trong bảng 3.2.
Kết quả giải số biểu thị trong hình 3.1 cho ta một số thông tin rất
thú vị. Ở đồ thị bên trái, đóng góp của h±3 vào ∆aµ là luôn âm, nhưng
nhỏ hơn rất nhiều so với đóng góp tổng: 0 < −∆aµ(h±3 ) ≤ 1.5× 10−10
200 × 10−11 ∼ ∆aµ. Mặt khác, đóng góp ở bậc một vòng của ch3(32)R và
cH2(32)R là cùng bậc nhưng trái dấu nhau. Do đó tổng |c(32)R| là đủ nhỏ để
đảm bảo Br(τ → µγ) < 4.4× 10−8. Đó là lý do vì sao ở hình bên phải, ta
71
Notations cW(ab)R c
Y
(ab)R c
H1
(ab)R c
H2
(ab)R c
h3
(ab)R c(ab)R Process
−cW,SM(ab)R
∆aµ : c(22)R × 1010 5.3 -0.386 -211. 61.1 3.7 -141.1 ∆aµ = 20.5× 10−10
µ→ eγ : c(12)R × 1013 449.16 61.536 -75957. 75443. 0 -2.5234 Br(12R) = 2.2174× 10−13
µ→ eγ : c(21)R × 1013 2.1388 0.29303 -361.70 357.43 0 -1.8329 Br(21R) = 1.1699× 10−13
τ → eγ : c(13)R × 1010 -0.00510 0.0540 4.25 -2.96 0 1.34 Br(13R) = 111.× 10−10
τ → eγ : c(31)R × 1010 ∼ 0 ∼ 0 0.00120 0.0664 0 0.0676 Br(31R) = 0.284× 10−10
τ → µγ : c(23)R × 1010 -0.00721 -0.0445 1.20 -2.51 0.164 -1.20 Br(23R) = 86.7× 10−10
τ → µγ : c(32)R × 1010 -0.000426 -0.00263 0.0708 -5.18 2.77 -2.33 Br(32R) = 330.× 10−10
Bảng 3.2: Đóng góp cụ thể của cX(ab)R[GeV
−2] vào ∆aµ và Br(eb → eaγ) với các tham
số tự do được đưa ra trong (3.29). Cột cuối cùng biểu thị các giá trị của ∆aµ và
Br(eb → eaγ).
thấy |c(32)R| < |ch3(32)R|, Br(τ → µγ) < Br(τ → µγ)[h3] có thể xảy ra. Đặc
biệt hơn, kết quả này có thể thấy từ phần giải số cụ thể được minh họa
trong bảng 3.2. Chúng ta có thể thấy rằng |c(22)R| |ch3(22)R| ∼ |ch3(32)R| ∼
|cH2(32)R| ∼ |c(32)R|, kết quả này cho phép ta giải thích tại sao đóng góp từ h3
ảnh hưởng mạnh đến tỉ lệ rã nhánh Br(τ → µγ) nhưng ảnh hưởng không
đáng kể đến ∆aµ.
Vùng không gian tham số cho phép ∆a331ISSµ quanh giá trị 200×10−11
có thể dễ dàng được tìm thấy trong phạm vi:
tβ′ ∈ [0.3, 60], 0.6 [TeV] ≤ mH1, mH2 ≤ 3 [TeV],
|kij| × %cβ′ <
√
4piw = 5.3 [TeV], 10 [GeV] ≤ % ≤ 1223 [TeV]. (3.30)
Vùng cho phép ∆a331ISSµ lớn được biểu thị trên hình 3.2, ở đây khối
lượng Higgs mang điện phải nhỏ hơn 600 GeV. Chú ý rằng giá trị lớn
∆a331ISSµ > 300 × 10−11 yêu cầu khối lượng Higgs boson mang điện nhẹ
mH1 → 500 GeV, % → 1223 GeV, và tβ′ → 60. Vùng tham số tương ứng
72
∘∘∘∘∘
∘
∘ ∘∘
∘∘ ∘
∘ ∘ ∘∘
∘∘∘
∘ ∘∘
∘
∘ ∘
∘∘ ∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘∘ ∘∘
∘
∘
∘∘∘
∘
∘∘
∘ ∘∘ ∘ ∘
∘
∘ ∘∘∘∘ ∘
∘
∘
∘∘∘
∘
∘
∘
∘ ∘∘ ∘ ∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘∘ ∘∘ ∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘ ∘
∘∘
∘
∘
∘∘∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘ ∘∘ ∘
∘∘
∘ ∘∘
∘ ∘∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘∘
∘ ∘
∘ ∘∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘∘
∘∘ ∘ ∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘ ∘
∘
∘ ∘∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘
∘
∘∘
∘∘ ∘∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘∘
∘∘∘ ∘
∘
∘ ∘∘
∘ ∘
∘
∘
∘ ∘∘ ∘∘∘ ∘
∘ ∘∘∘
∘∘
∘∘∘ ∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘∘
∘∘ ∘ ∘∘
∘ ∘∘ ∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘ ∘
∘ ∘
∘ ∘∘
∘
∘ ∘
∘∘ ∘
∘ ∘
∘
∘∘∘∘
∘
∘
∘
∘∘∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘∘∘
∘∘
∘ ∘
∘∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘∘∘
∘ ∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘∘∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘ ∘∘ ∘
∘∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘∘∘
∘
∘
∘∘
∘∘
∘
∘
∘∘
∘∘∘
∘
∘ ∘∘
∘∘
∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘ ∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘
∘∘ ∘
∘∘∘
∘ ∘
∘
∘ ∘ ∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘∘∘
∘
∘
∘
∘ ∘∘∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘ ∘∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘ ∘∘∘∘
∘∘
∘ ∘ ∘ ∘∘
∘∘∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘∘
∘∘
∘
∘∘
∘
∘
∘ ∘∘ ∘∘∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘ ∘
∘
∘
∘ ∘∘
∘∘ ∘
∘ ∘∘∘
∘ ∘∘
∘ ∘∘∘
∘∘
∘ ∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘∘∘
∘
∘
∘
∘∘
∘∘∘∘∘
∘
∘ ∘
∘
∘ ∘ ∘ ∘ ∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘ ∘ ∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘ ∘∘
∘ ∘
∘
∘ ∘
∘∘∘
∘∘ ∘
∘∘
∘
∘ ∘ ∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘∘∘∘ ∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘ ∘∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
240 250 260 270 280 290 300 310
-16
-14
-12
-10
-8
-6
-4
-2
Δaμ×1011
Δa
μ(
h
3
)×
1
0
1
1
∘ Br(τ→μγ)×108 ∘ Br(τ→μγ)[h3]×108
∘∘∘∘ ∘
∘∘∘∘ ∘∘ ∘∘ ∘∘ ∘ ∘ ∘
∘ ∘∘∘∘∘∘ ∘∘∘∘ ∘ ∘ ∘∘∘ ∘ ∘∘∘ ∘∘∘∘ ∘
∘
∘∘ ∘ ∘ ∘ ∘∘∘∘∘ ∘
∘∘∘∘ ∘
∘∘∘ ∘ ∘∘
∘ ∘ ∘∘ ∘ ∘∘∘ ∘ ∘∘∘ ∘∘ ∘ ∘∘∘∘ ∘
∘∘∘∘ ∘∘ ∘∘∘ ∘
∘ ∘∘ ∘∘ ∘
∘ ∘∘∘∘ ∘ ∘
∘∘ ∘ ∘∘ ∘ ∘ ∘ ∘ ∘
∘∘∘ ∘ ∘∘∘ ∘ ∘ ∘
∘∘
∘ ∘ ∘∘ ∘
∘∘∘∘ ∘
∘∘∘ ∘ ∘ ∘ ∘∘∘∘∘∘ ∘∘
∘∘ ∘∘ ∘∘
∘
∘∘
∘ ∘∘ ∘∘∘∘
∘
∘ ∘∘ ∘∘ ∘ ∘∘∘ ∘ ∘
∘∘∘ ∘ ∘∘ ∘∘ ∘∘ ∘∘∘∘
∘ ∘ ∘∘∘∘∘ ∘ ∘∘ ∘∘ ∘
∘
∘ ∘∘ ∘ ∘
∘
∘ ∘ ∘ ∘ ∘
∘∘ ∘ ∘∘ ∘∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘∘ ∘∘ ∘
∘∘ ∘∘∘ ∘∘∘ ∘ ∘ ∘ ∘∘∘ ∘ ∘ ∘∘ ∘∘∘∘ ∘∘
∘ ∘∘ ∘∘∘ ∘∘ ∘ ∘
∘∘∘ ∘∘ ∘
∘∘ ∘ ∘∘∘ ∘∘ ∘∘ ∘∘ ∘∘∘ ∘ ∘
∘
∘
∘∘ ∘∘∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘ ∘
∘ ∘∘∘∘∘
∘
∘
∘ ∘
∘ ∘
∘ ∘
∘∘
∘ ∘∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘∘∘∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘ ∘
∘∘
∘
∘∘∘ ∘∘ ∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘∘∘∘
∘∘
∘∘
∘∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘ ∘∘∘
∘∘
∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘∘∘ ∘∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘∘∘ ∘ ∘ ∘
∘∘∘∘∘
∘∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘ ∘
∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘ ∘
∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘∘
∘∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘∘∘ ∘
∘∘ ∘
∘
∘ ∘
∘
∘ ∘
∘
∘ ∘ ∘∘ ∘
∘
∘ ∘∘ ∘
∘∘
∘ ∘∘ ∘ ∘
∘∘ ∘∘
∘∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘ ∘
∘ ∘
∘
∘∘ ∘∘
∘
∘
∘ ∘
∘∘
∘∘ ∘∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘ ∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘
∘ ∘∘
∘∘
∘
∘∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘∘ ∘∘ ∘∘
∘
∘∘ ∘ ∘∘∘ ∘ ∘ ∘∘∘
∘
∘ ∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘ ∘∘∘∘
∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘∘
∘
∘
∘
∘∘
∘
∘
∘∘∘
∘
∘
∘∘
∘ ∘
∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘
∘∘∘
∘∘
∘∘
∘∘ ∘
∘
∘
∘
∘
∘∘ ∘
∘ ∘
∘∘
∘
260 270 280 290 300 310
0
10
20
30
40
50
Δaμ×1011
Hình 3.2: Tương quan giữa ∆aµ ≡ ∆a331ISSµ ≥ 240 × 10−11 với ∆aµ(h3) và Br(τ →
µγ)[h3].
được tính toán trong hình 3.2 là:
k11 ∈ [−21.77, −17.84] , k22 ∈ [−101.9, −93.76] , k33 ∈ [420.1, 429.4] ,
k12 ∈ [−96.22, −88.92] , k13 ∈ [26.95, 31.12] , k23 ∈ [−220.2, −210.4] ,
k21 ∈ [59.19, 66.55] , k31 ∈ [−268.6, −262.9] , k32 ∈ [25.35, 33.64] ,
tβ′ ∈ [41.68, 59.97] , % ∈ [1051, 1223] GeV, mH1 ∈ [500.6, 631.3] GeV,
mH2 ∈ [571.3, 703.8] GeV, mh3 ∈ [500.5, 778.6] GeV, |Y22| ∈ [0.11, 3.49] ,
|Y23| ∈ [0.51, 3.5] , |Y32| ∈ [0.06, 3.49] , |Y33| ∈ [0.009, 3.5] . (3.31)
Khối lượng neutrino nặng được giới hạn trong phạm vi: mn4 = mn5 ∈
[109.2, 172.3] GeV,mn6 = mn7 ∈ [3.66, 5.87] TeV,mn8 = mn9 ∈ [8.99, 14.92]
TeV. Tỉ lệ rã nhánh cLFV nhận giá trị trong khoảng:
Br(µ→ eγ)× 1013 ∈ [5.8× 10−16, 4.2× 10−13],
Br(τ → eγ) ∈ [4× 10−11, 3.3× 10−8],
Br(τ → µγ) ∈ [1.6× 10−12, 4.4× 10−8].
73
3.5 Kết luận
Trong chương này, chúng tôi đã xây dựng biểu thức giải tích của mô
men từ dị thường của lepton trong mô hình 331ISS và tiến hành khảo
sát số đối với muon. Kết quả tính toán về mô hình 331ISS khi chưa có
đơn tuyến Higgs boson có thể dự đoán giá trị của ∆aµ ' 108 × 10−11
trong vùng tham số thỏa mãn giới hạn thực nghiệm của các kênh rã cLFV
lb → laγ. Giá trị này tương ứng với giới hạn trên Br(τ → µγ) ' 4.4×10−8,
trong khi hai tỉ lệ rã nhánh còn lại vẫn thấp hơn nhiều so với giới hạn thực
nghiệm gần đây.
Để giải thích đồng thời các dữ liệu thực nghiệm của ∆aµ và rã cLFV,
mô hình cần thêm một hạt Higgs boson mang điện đơn mới h3. Khi thêm
h3 vào mô hình, mặc dù đóng góp của riêng h3 vào ∆aµ là rất nhỏ, và
mang giá trị âm, nhưng đóng góp toàn phần vào mô men từ của muon là
rất lớn. Giá trị của ∆aµ có thể đạt tới 208× 10−11 trong giới hạn khảo sát
của mô hình, đồng thời, các kênh rã cLFV lb → laγ được dự đoán tỉ số rã
nhánh có thể tiến gần đến giới hạn trên của thực nghiệm gần đây. Do đó,
mô hình 331ISS có thêm đơn tuyến Higgs boson dự đoán có thể giải thích
đồng thời tất cả các kênh rã cLFV một khi chúng được quan sát bởi thực
nghiệm trong thời gian tới.
Các nội dung chương 3 được viết dựa trên kết quả bài báo đăng trên
tạp chí Phys. Rev. D 104 033007 (2021).
74
KẾT LUẬN
Nghiên cứu quá trình rã h→ lalb và la → lbγ trong mô hình 331ISS,
đồng thời khảo sát ∆aµ trong giới hạn của kênh rã cLFV, chúng tôi thu
được một số kết quả chính như sau:
• Xây dựng được biểu thức giải tích tổng quát để tính đóng góp bậc một
vòng vào biên độ rã cLFV và LFVHD, tính tỉ số rã nhánh của quá
trình rã la → lbγ và quá trình rã h → lalb trong mô hình 331ISS. Từ
đó tìm được các vùng không gian tham số cho phép thỏa mãn các kết
quả thực nghiệm gần đây về rã cLFV, đồng thời cho tỉ số rã nhánh
LFVHDs đủ lớn để thực nghiệm có thể đo được trong tương lai gần.
• Khảo sát sự phụ thuộc của tỉ lệ rã nhánh của các kênh rã LFV vào
một số tham số của mô hình, chúng tôi tìm ra vùng không gian số hẹp
thỏa mãn giới hạn thực nghiệm của Br(la → lbγ) ứng với giá trị của k
là nhỏ và % lớn. Cụ thể, trong vùng không gian cho phép, Br(τ → eγ)
có thể đạt tới cỡ 10−9 và Br(τ → µγ) có thể đạt tới 10−10, kết quả
này rất gần với giới hạn trên của thực nghiệm.
• Bên cạnh đó, chúng tôi cũng tìm ra đóng góp của neutrino nặng qua
các hệ số ∆i, i = 1, 3 dẫn đến sự thay đổi của Br(h
0
1 → µτ). Điều này
biểu thị thông qua sự phân bậc của ma trận trộn MR, cụ thể khi MR
có dạng không phân bậc MR ∼ diag(1, 1, 1), thì Br(h01 → µτ) đạt
75
giá trị lớn hơn trong trường hợp phân bậc với MR ∼ diag(3, 2, 1) và
MR ∼ diag(1, 2, 3). Giá trị lớn nhất của tỉ số rã nhánh Br(h01 → µτ)
có thể đạt tới O(10−3) trong phạm vi khảo sát của mô hình.
• Thiết lập biểu thức giải tích cho mô men từ dị thường của muon trong
mô hình 331ISS, khảo sát số (g − 2)µ của muon trong giới hạn chặn
của kênh rã lb → laγ, các kết quả cho thấy mô hình 331ISS không có
đơn tuyến Higgs boson chưa giải thích được số liệu hiện tại cho mô
men từ dị thường, ∆aµ chỉ đạt giá trị cỡ ∆aµ ' 108× 10−11.
• Bằng việc thêm vào mô hình 331ISS một đơn tuyến Higgs mới h3, mô
hình có thể giải thích đồng thời các dữ liệu thực nghiệm của ∆aµ lớn
(∆a331ISSµ ≥ 192× 10−11) trong các giới hạn thực nghiệm gần đây của
các kênh rã cLFV.
Từ những kết quả ở trên, trong thời gian tới chúng tôi sẽ tiếp tục đánh
giá và khảo sát rã LFVHDs trong mô hình 331ISS có thêm đơn tuyến Higgs
boson để giải thích mô men từ dị thường trong giới hạn thực nghiệm của
các kênh rã.
76
Danh sách các công bố liên quan
đến luận án
1. H.T. Hung, N.T.Tham, T.T. Hieu, N.T.T. Hang, "Contribution of
heavy neutrinos to decay of standard-model-like Higgs boson h → µτ
in a 3-3-1 model with additional gauge singlets",PTEP, 083B01, 2021.
2. L.T.Hue, H.T.Hung,N.T.Tham, H.N.Long, T. Phong Nguyen, "Large
(g− 2)µ and signals of decays eb → eaγ in a 3-3-1 model with inverse
seesaw neutrinos", Phys.Rev.D 104, 033007 (2021).
77
Tài liệu tham khảo
[1] Super-Kamiokande Collaboration, Fukuda. Y et al. (1998), "Evidence
for oscillation of atmospheric neutrinos", Phys. Rev. Lett. 81 (8),
pp.1562-1567.
[2] Collaboration, Ahmad. Q et al. (2002), "Direct Evidence for Neu-
trino Flavor Transformation from Neutral-Current Interactions in the
Sudbury Neutrino Observatory", Phys. Rev. Lett. 89 (1), pp.011301-
011307.
[3] G. Aad et al. [ATLAS Collaboration] (2012), "Observation of a new
particle in the search for the Standard Model Higgs boson with the
ATLAS detector at the LHC", Phys. Lett. B, 716, 1-29.
[4] S. Chatrchyan et al. [CMS Collaboration] (2012), "Observation of a
New Boson at a Mass of 125 GeV with the CMS Experiment at the
LHC", Phys. Lett. B, 716, 30-61.
[5] K. Hagiwara, R. Liao, A. D. Martin, D. Nomura and T. Teubner
(2011), "(g − 2)µ and α(M 2Z) re-evaluated using new precise data"
J. Phys. G 38, 085003.
[6] A. M. Sirunyan et al. [CMS] (2018), "Search for lepton flavour violat-
ing decays of the Higgs boson to µτ and eτ in proton-proton collisions
at
√
s = 13 TeV", JHEP 06, 001.
78
[7] M. Davier, A. Hoecker, B. Malaescu, and Z. Zhang (2017), "Reevalua-
tion of the hadronic vacuum polarisation contributions to the Standard
Model predictions of the muon g−2 and α(m2Z) using newest hadronic
cross-section data" Eur. Phys. J. C 77, no.12, 827.
[8] R. H. Parker, C. Yu, W. Zhong, B. Estey, and H. Mu¨ller (2018),
"Measurement of the fine-structure constant as a test of the Standard
Model", Science 360, 191.
[9] B. W. Lee and R. E. Shrock (1977), "Natural Suppression of Symmetry
Violation in Gauge Theories: Muon - Lepton and Electron Lepton
Number Nonconservation," Phys. Rev. D 16, 1444.
[10] X. J. Bi, Y. B. Dai and X. Y. Qi (2001), "Lepton flavor violation
in supersymmetric SO(10) grand unified models," Phys. Rev. D 63,
096008.
[11] A. Brignole and A. Rossi (2004), "Anatomy and phenomenology of
mu-tau lepton flavor violation in the MSSM," Nucl. Phys. B 701, 3-
53.
[12] S. T. Petcov (1997), "The Processes µ→ e+γ, µ→ e+ e, ν ′ → ν+γ
in the Weinberg-Salam Model with Neutrino Mixing," Sov. J. Nucl.
Phys. 25, 340. [erratum: Sov. J. Nucl. Phys.25, 698 (1977); erratum:
Yad. Fiz. 25, 1336 (1977)] JINR-E2-10176.
[13] P. A. Zyla et al. [Particle Data Group] (2020), "Review of Particle
Physics," PTEP 2020, no.8, 083C01.
[14] A. Keshavarzi, D. Nomura and T. Teubner (2018), "Muon g − 2 and
α(M 2Z): a new data-based analysis", Phys. Rev. D 97, no.11, 114025.
79
[15] G. Colangelo, M. Hoferichter and P. Stoffer (2019), "Two-pion contri-
bution to hadronic vacuum polarization," JHEP 02, 006.
[16] M. Hoferichter, B. L. Hoid and B. Kubis (2019), "Three-pion contri-
bution to hadronic vacuum polarization", JHEP 08, 137.
[17] M. Davier, A. Hoecker, B. Malaescu and Z. Zhang (2020), "A new
evaluation of the hadronic vacuum polarisation contributions to the
muon anomalous magnetic moment and to α(m2Z)", Eur. Phys. J. C
80, no.3, 241. [erratum: Eur. Phys. J. C 80, no.5, 410].
[18] A. Keshavarzi, D. Nomura and T. Teubner (2020), "g − 2 of charged
leptons, α(M 2Z) , and the hyperfine splitting of muonium", Phys. Rev.
D 101, no.1, 014029.
[19] A. Kurz, T. Liu, P. Marquard and M. Steinhauser (2014), "Hadronic
contribution to the muon anomalous magnetic moment to next-to-
next-to-leading order", Phys. Lett. B 734, 144-147.
[20] K. Melnikov and A. Vainshtein (2004), "Hadronic light-by-light scat-
tering contribution to the muon anomalous magnetic moment revis-
ited", Phys. Rev. D 70, 113006.
[21] P. Masjuan and P. Sanchez-Puertas (2017), "Pseudoscalar-pole con-
tribution to the (gµ−2): a rational approach", Phys. Rev. D 95, no.5,
054026.
[22] G. Colangelo, M. Hoferichter, M. Procura and P. Stoffer (2017), "Dis-
persion relation for hadronic light-by-light scattering: two-pion contri-
butions", JHEP 04, 161.
80
[23] M. Hoferichter, B. L. Hoid, B. Kubis, S. Leupold and S. P. Schneider
(2018), "Dispersion relation for hadronic light-by-light scattering: pion
pole", JHEP 10, 141.
[24] A. Gérardin, H. B. Meyer and A. Nyffeler (2019), "Lattice calculation
of the pion transition form factor with Nf = 2 + 1 Wilson quarks",
Phys. Rev. D 100, no.3, 034520.
[25] J. Bijnens, N. Hermansson-Truedsson and A. Rodríguez-Sánchez
(2019), "Short-distance constraints for the HLbL contribution to the
muon anomalous magnetic moment", Phys. Lett. B 798, 134994.
[26] A. J. Buras, F. De Fazio and J. Girrbach-Noe (2014), "Z-Z ′ mixing
and Z-mediated FCNCs in SU(3)C×SU(3)L×U(1)X models", JHEP
08, 039.
[27] L. Hue and L. Ninh (2019), "On the triplet anti-triplet symmetry in
3-3-1 models", Eur. Phys. J. C 79, no.3, 221.
[28] G. Colangelo, F. Hagelstein, M. Hoferichter, L. Laub and P. Stoffer
(2020), "Longitudinal short-distance constraints for the hadronic light-
by-light contribution to (g− 2)µ with large-Nc Regge models", JHEP
03, 101.
[29] G. Colangelo, M. Hoferichter, A. Nyffeler, M. Passera and P. Stoffer
(2014), "Remarks on higher-order hadronic corrections to the muon
g−2", Phys. Lett. B 735, 90-91.
[30] T. Blum, N. Christ, M. Hayakawa, T. Izubuchi, L. Jin, C. Jung and
C. Lehner (2020), "Hadronic Light-by-Light Scattering Contribution
to the Muon Anomalous Magnetic Moment from Lattice QCD", Phys.
Rev. Lett. 124, no.13, 132002.
81
[31] T. Aoyama, M. Hayakawa, T. Kinoshita and M. Nio (2012), "Complete
Tenth-Order QED Contribution to the Muon g-2", Phys. Rev. Lett.
109, 111808.
[32] T. Aoyama, T. Kinoshita and M. Nio (2019), "Theory of the Anoma-
lous Magnetic Moment of the Electron", Atoms 7, no.1, 28.
[33] A. Czarnecki, W. J. Marciano and A. Vainshtein (2003), "Refinements
in electroweak contributions to the muon anomalous magnetic mo-
ment", Phys. Rev. D 67, 073006 [erratum (2006): Phys. Rev. D 73,
119901].
[34] S. T. Petcov (1977), "The Processes µ→ e+γ, µ→ e+ e, ν ′ → ν+γ
in the Weinberg-Salam Model with Neutrino Mixing" Sov. J. Nucl.
Phys. 25, 340 [erratum (1977): Sov. J. Nucl. Phys. 25, 698; erratum
(1977): Yad. Fiz. 25, 1336] JINR-E2-10176.
[35] A. de Gouvea (2009), "(Charged) lepton flavor violation", Nucl. Phys.
B Proc. Suppl. 188, 303-308.
[36] G. Aad et al. [ATLAS] (2015), "Search for lepton-flavour-violating
H → µτ decays of the Higgs boson with the ATLAS detector", JHEP
11, 211.
[37] V. Khachatryan et al. [CMS] (2016), "Search for lepton flavour violat-
ing decays of the Higgs boson to eτ and eµ in proton–proton collisions
at
√
s = 8 TeV" Phys. Lett. B 763, 472-500.
[38] A. M. Sirunyan et al. [CMS] (2018), "Search for lepton flavour violat-
ing decays of the Higgs boson to µτ and eτ in proton-proton collisions
at
√
s = 13 TeV", JHEP 06, 001.
82
[39] C. Gnendiger, D. Sto¨ckinger and H. Sto¨ckinger-Kim (2013), "The elec-
troweak contributions to (g−2)µ after the Higgs boson mass measure-
ment", Phys. Rev. D 88, 053005.
[40] F. Pisano and V. Pleitez (1992), "An SU(3) x U(1) model for elec-
troweak interactions", Phys. Rev. D 46, 410-417. P. H. Frampton
(1992), "Chiral dilepton model and the flavor question", Phys. Rev.
Lett. 69, 2889-2891.
[41] T. Aoyama, N. Asmussen, M. Benayoun, J. Bijnens, T. Blum,
M. Bruno, I. Caprini, C. M. Carloni Calame, M. Cè and G. Colangelo,
et al. (2020) "The anomalous magnetic moment of the muon in the
Standard Model", Phys. Rept. 887, 1-166.
[42] B. Abi et al. [Muon g-2], "Measurement of the Positive Muon Anoma-
lous Magnetic Moment to 0.46 ppm", Phys. Rev. Lett. 126, no.14,
141801.
[43] G. Aad et al. [ATLAS] (2020), "Searches for lepton-flavour-violating
decays of the Higgs boson in
√
s = 13 TeV pp collisions with the
ATLAS detector", Phys. Lett. B 800, 135069.
[44] ATLAS Collaboration (2019), ATLAS-CONF-2019-037, in Proc. 29th
Int. Symp, "Lepton Photon Interactions at High Energies".
[45] B. Abi et al. [Muon (g-2) Collaboration] (2021),"Measurement of the
Positive Muon Anomalous Magnetic Moment to 0.46 ppm", Phys. Rev.
Lett. 126, no.14, 141801.
[46] Morel, L., Yao, Z., Cladé, P. et al. (2020), "Determination of the fine-
structure constant with an accuracy of 81 parts per trillion", Nature
588, no.7836, 61–65.
83
[47] B. Aubert et al. [BaBar Collaboration] (2010), "Searches for Lepton
Flavor Violation in the Decays tau+- –> e+- gamma and tau+- –>
mu+- gamma", Phys. Rev. Lett. 104, 021802.
[48] A. M. Baldini et al. [MEG Collaboration] (2016), "Search for the lep-
ton flavour violating decay µ+ → e+γ with the full dataset of the
MEG experiment", Eur. Phys. J. C 76, no.8, 434.
[49] S. Bressler, A. Dery and A. Efrati (2014), "Asymmetric lepton-flavor
violating Higgs boson decays", Phys. Rev. D 90, no.1, 015025.
[50] I. Chakraborty, A. Datta and A. Kundu (2016), "Lepton flavor vio-
lating Higgs boson decay h→ µτ at the ILC", J. Phys. G 43, no.12,
125001.
[51] D. Choudhury, A. Kundu, S. Nandi and S. K. Patra (2017), "Unified
resolution of the R(D) and R(D∗) anomalies and the lepton flavor
violating decay h→ µτ", Phys. Rev. D 95, no.3, 035021.
[52] C. X. Yue, C. Pang and Y. C. Guo (2015), "Lepton flavor violating
Higgs couplings and single production of the Higgs boson via eγ col-
lision", J. Phys. G 42, 075003.
[53] J. Ellis (2015), "The Physics Landscape after the Higgs Discovery at
the LHC", Nucl. Part. Phys. Proc. 267-269, 3-14.
[54] E. P. Hincks and B. Pontecorvo (1948), "Search for gamma-radiation
in the 2.2-microsecond meson decay process", Phys. Rev. 73, 257-258.
[55] E. Kou et al. [Belle-II] (2019), "The Belle II Physics Book", PTEP
2019, no.12, 123C01 [erratum (2020): PTEP 2020, no.2, 029201].
84
[56] T. Aushev, W. Bartel, A. Bondar, J. Brodzicka, T. E. Browder,
P. Chang, Y. Chao, K. F. Chen, J. Dalseno and A. Drutskoy, et al.
(2010), Physics at Super B Factory, arXiv:1002.5012 [hep-ex].
[57] A. M. Baldini et al. [MEG II] (2018), "The design of the MEG II
experiment", Eur. Phys. J. C 78, no.5, 380.
[58] G. Arcadi, C. P. Ferreira, F. Goertz, M. M. Guzzo, F. S. Queiroz and
A. C. O. Santos (2018), "Lepton Flavor Violation Induced by Dark
Matter", Phys. Rev. D 97, no.7, 075022.
[59] M. Reig, J. W. F. Valle and C. A. Vaquera-Araujo (2016), "Realistic
SU(3)c ⊗ SU(3)L ⊗ U(1)X model with a type II Dirac neutrino seesaw
mechanism", Phys. Rev. D 94, no.3, 033012.
[60] N. A. Ky, H. N. Long and D. V. Soa (2000), "Anomalous magnetic
moment of muon in 3 3 1 models" Phys. Lett. B 486, 140.
[61] C. Kelso, H. N. Long, R. Martinez and F. S. Queiroz (2014), "Con-
nection of g − 2µ, electroweak, dark matter, and collider constraints
on 331 models", Phys. Rev. D 90, no.11, 113011.
[62] D. T. Binh, D. Huong, L. T. Hue and H. N. Long (2015), "Anomalous
Magnetic Moment of Muon in Economical 3-3-1 Model", Commun. in
Phys. 25, no.1, 29-43 (2015).
[63] A. S. De Jesus, S. Kovalenko, F. S. Queiroz, C. Siqueira and K. Sinha
(2020), "Vectorlike leptons and inert scalar triplet: Lepton flavor vio-
lation, g − 2, and collider searches", Phys. Rev. D 102, no.3, 035004.
[64] Á. S. de Jesus, S. Kovalenko, C. A. de S. Pires, F. S. Queiroz and
Y. S. Villamizar (2020), "Dead or alive? Implications of the muon
85
anomalous magnetic moment for 3-3-1 models", Phys. Lett. B 809,
135689.
[65] Z. Maki, M. Nakagawa and S. Sakata (1962), "Remarks on the unified
model of elementary particles", Prog. Theor. Phys. 28, 870-880.
[66] M. Lindner, M. Platscher and F. S. Queiroz (2018), "A Call for New
Physics : The Muon Anomalous Magnetic Moment and Lepton Flavor
Violation", Phys. Rept. 731, 1-82.
[67] A. E. Cárcamo Hernández, D. T. Huong and H. N. Long (2020), "Min-
imal model for the fermion flavor structure, mass hierarchy, dark mat-
ter, leptogenesis, and the electron and muon anomalous magnetic mo-
ments", Phys. Rev. D 102, no.5, 055002.
[68] A. E. Cárcamo Hernández, Y. Hidalgo Velásquez, S. Kovalenko,
H. N. Long, N. A. Pérez-Julve and V. V. Vien (2021), "Fermion spec-
trum and g − 2 anomalies in a low scale 3-3-1 model", Eur. Phys. J.
C 81, no.2, 191.
[69] L. T. Hue, T.Phong Nguyen and T. D. Tham (2020), "Anomalous
Magnetic Dipole Moment (g−2)µ in 3-3-1 Model with Inverse Seesaw
Neutrinos", Commun. in Phys. 30, no.3, 221-230.
[70] B. Sánchez-Vega, E. Schmitz and J. Montero (2018), "New constraints
on the 3-3-1 model with right-handed neutrinos" Eur. Phys. J. C 78
no.2, 166.
[71] D. Chang and H. N. Long (2006), "Interesting radiative patterns of
neutrino mass in an SU(3)(C) x SU(3)(L) x U(1)(X) model with right-
handed neutrinos", Phys. Rev. D 73, 053006.
86
[72] A. G. Dias, C. A. de S.Pires, P. S. Rodrigues da Silva and A. Sampieri
(2012), "A Simple Realization of the Inverse Seesaw Mechanism",
Phys. Rev. D 86, 035007.
[73] M. E. Catano, R. Martinez and F. Ochoa (2012), "Neutrino masses
in a 331 model with right-handed neutrinos without doubly charged
Higgs bosons via inverse and double seesaw mechanisms", Phys. Rev.
D 86, 073015.
[74] S. M. Boucenna, J. W. F. Valle and A. Vicente (2015), "Predicting
charged lepton flavor violation from 3-3-1 gauge symmetry", Phys.
Rev. D 92, no.5, 053001.
[75] C. A. de Sousa Pires, F. Ferreira De Freitas, J. Shu, L. Huang and
P. Wagner Vasconcelos Olegário (2019), "Implementing the inverse
type-II seesaw mechanism into the 3-3-1 model", Phys. Lett. B 797,
134827.
[76] A. M. Baldini, F. Cei, C. Cerri, S. Dussoni, L. Galli, M. Grassi, D. Ni-
colo, F. Raffaelli, F. Sergiampietri and G. Signorelli, et al. (2013),
"MEG Upgrade Proposal".
[77] J. Cao, J. Lian, L. Meng, Y. Yue and P. Zhu (2020), "Anomalous muon
magnetic moment in the inverse seesaw extended next-to-minimal su-
persymmetric standard model", Phys. Rev. D 101, no.9, 095009.
[78] J. Cao, Y. He, J. Lian, D. Zhang and P. Zhu (2021), "Electron and
muon anomalous magnetic moments in the inverse seesaw extended
NMSSM", Phys. Rev. D 104, no.5, 055009.
87
[79] T. Nomura, H. Okada and P. Sanyal (2022), "A radiatively induced
inverse seesaw model with hidden U(1) gauge symmetry", Eur. Phys.
J. C 82, no.8, 697.
[80] T. Mondal and H. Okada (2022), "Inverse seesaw and (g−2) anomalies
in B − L extended two Higgs doublet model", Nucl. Phys. B 976,
115716.
[81] T.Phong Nguyen, T. Thuy Le, T. T. Hong, L. T. Hue (2018), "Decay
of standard model-like Higgs boson h → µτ in a 3-3-1 model with
inverse seesaw neutrino masses", Phys. Rev. D 97 no.7, 073003.
[82] R. Foot, H. N. Long and T. A. Tran (1994), "SU(3)L ⊗ U(1)N and
SU(4)L ⊗ U(1)N gauge models with right-handed neutrinos", Phys.
Rev. D 50, no.1, R 34.
[83] J. W. F. Valle and M. Singer (1983), "Lepton Number Violation With
Quasi Dirac Neutrinos", Phys. Rev. D, 28, 540.
[84] J. C. Montero, F. Pisano and V.Pleitez (1993), "Neutral currents and
GIM mechanism in SU(3)-L x U(1)-N models for electroweak interac-
tions,", Phys. Rev. D 47, 2918-2929.
[85] P. Minkowski, (1997)Phys. Lett. B 67, 421-428. T. Yanagida, in Pro-
ceedings of the Workshop on the Unified Theory and the Baryon Num-
ber in the Universe, edited by O. Sawada and A. Sugamoto (KEK Re-
port No. 79–18, Tsukuba, Japan, 1979), p. 95. M. Gell-Mann, P. Ra-
mond and R. Slansky (1979), "Complex Spinors and Unified Theo-
ries", Conf. Proc. C 790927, 315-321.
[86] J. Schechter and J. W. F. Valle (1980), "Neutrino Masses in SU(2) x
U(1) Theories", Phys. Rev. D 22, 2227; R. N. Mohapatra and G. Sen-
88
janovic (1981), "Neutrino Masses and Mixings in Gauge Models with
Spontaneous Parity Violation", Phys. Rev. D 23, 165.
[87] R. N. Mohapatra and J. W. F. Valle (1986), "Neutrino Mass and
Baryon Number Nonconservation in Superstring Models", Phys. Rev.
D 34, 164.
[88] A. J. Buras, F. De Fazio, J. Girrbach and M. V. Carlucci (2013), "The
Anatomy of Quark Flavour Observables in 331 Models in the Flavour
Precision Era", JHEP 02, 023.
[89] L. T. Hue, H. N. Long, T. T. Thuc and T.Phong Nguyen (2016),
"Lepton flavor violating decays of Standard-Model-like Higgs in 3-3-1
model with neutral lepton", Nucl. Phys. B 907, 37.
[90] M. Tanabashi et al. [Particle Data Group] (2018), "Review of Particle
Physics", Phys. Rev. D 98, no.3, 030001.
[91] K. Abe et al. [T2K] (2020), "Constraint on the matter–antimatter
symmetry-violating phase in neutrino oscillations", Nature 580,
no.7803, 339-344, [erratum (2020): Nature 583, no.7814, E16.
[92] W. Yin (2021), "Radiative lepton mass and muon g−2 with suppressed
lepton flavor and CP violations", JHEP 08, 043.
[93] M. J. Baker, P. Cox and R. R. Volkas (2021), "Radiative muon mass
models and (g − 2)µ", JHEP 05, 174.
[94] L. D. Ninh and H. N. Long (2005), "SM Higgs boson production at
CERN LHC in 3-3-1 model with right-handed neutrinos", Phys. Rev.
D 72, 075004.
[95] L. T. Hue, L. D. Ninh, T. T. Thuc and N. Dat (2018), "Exact one-loop
results for li → ljγ in 3-3-1 models", Eur. Phys. J. C 78, no.2, 128.
89
[96] A. Crivellin, M. Hoferichter and P. Schmidt-Wellenburg (2018), "Com-
bined explanations of (g − 2)µ,e and implications for a large muon
EDM", Phys. Rev. D 98, no.11, 113002.
[97] F. Jegerlehner and A. Nyffeler (2009), "The Muon g-2", Phys. Rept.
477, 1-110.
[98] T. Aoyama, M. Hayakawa, T. Kinoshita and M. Nio (2012), "Tenth-
Order QED Contribution to the Electron g-2 and an Improved Value
of the Fine Structure Constant", Phys. Rev. Lett. 109, 111807.
[99] S. Laporta (2017), "High-precision calculation of the 4-loop contribu-
tion to the electron g-2 in QED", Phys. Lett. B 772, 232-238.
[100] H. Terazawa (2018), "Convergence of Perturbative Expansion Series
in QED and the Muon g-2: One of the Oldest Problems in Quantum
Field Theory and of the Latest Problems in the Standard Model",
Nonlin. Phenom. Complex Syst. 21, no.3, 268-272.
[101] S. Volkov (2019), "Calculating the five-loop QED contribution to the
electron anomalous magnetic moment: Graphs without lepton loops",
Phys. Rev. D 100, no.9, 096004.
[102] Patrignani. C et al (Particle Data Group) (2016), "Review of Particle
Physics", Chinsese Physics C 40, p100001.
[103] Lindner. M., Platscher. M., Queiroz. F. S. (2018), "A Call for New
Physics: The Muon Anomalous Magnetic Moment and Lepton Flavor
Violation ", Phys. Rept. 731 (2), pp.1-82.
[104] Calibbi. L., Signorelli. G. (2018),"Charged Lepton Flavour Violation:
An Experimental and Theoretical Introduction", Riv. Nuovo Cim. 41
(2), pp.1-112.
90
[105] L. Hue and L. Ninh (2016), "The simplest 3-3-1 model", Mod. Phys.
Lett. A 31, no.10, 1650062.
[106] L. T. Hue, H. N. Long, T. T. Thuc and T. Phong Nguyen (2016),
"Lepton flavor violating decays of Standard-Model-like Higgs in 3-3-1
model with neutral lepton", Nucl. Phys. B 907, 37-76.
[107] T. T. Thuc, L. T. Hue, H. N. Long and T. P. Nguyen (2016), "Lepton
flavor violating decay of SM-like Higgs boson in a radiative neutrino
mass model", Phys. Rev. D 93, no.11, 115026.
[108] H. K. Dreiner, H. E. Haber and S. P. Martin (2010), "Two-component
spinor techniques and Feynman rules for quantum field theory and
supersymmetry", Phys. Rept. 494, 1-196.
[109] H. Okada, N. Okada, Y. Orikasa and K. Yagyu (2016), "Higgs phe-
nomenology in the minimal SU(3)L × U(1)X model", Phys. Rev. D
94, no.1, 015002.
[110] M. B. Tully and G. C. Joshi (2001), "Generating neutrino mass in
the 331 model", Phys. Rev. D 64, 011301.
[111] C. Patrignani et al. [Particle Data Group] (2016), "Review of Particle
Physics", Chin. Phys. C 40, no.10, 100001
[112] A. Denner, S. Heinemeyer, I. Puljak, D. Rebuzzi and M. Spira (2011),
"Standard Model Higgs-Boson Branching Ratios with Uncertainties",
Eur. Phys. J. C 71, 1753.
[113] J. Kuipers, T. Ueda, J. A. M. Vermaseren and J. Vollinga (2013),
"FORM version 4.0" Comput. Phys. Commun. 184, 1453-1467.
[114] A. J. Buras, F. De Fazio and J. Girrbach (2014), "331 models facing
new b→ sµ+µ− data" JHEP 02, 112.
91
[115] C. Salazar, R. H. Benavides, W. A. Ponce and E. Rojas (2015), "LHC
Constraints on 3-3-1 Models", JHEP 07, 096.
[116] T. T. Hong, H. T. Hung, H. H. Phuong, L. T. T. Phuong and
L. T. Hue (2020), "Lepton-flavor-violating decays of the SM-like Higgs
boson h→ eiej, and ei → ej γ in a flipped 3-3-1 model", PTEP 2020,
no.4, 043B03.
[117] J. M. Cabarcas, J. Duarte and J. A. Rodriguez (2014), "Charged
lepton mixing processes in 331 Models", Int. J. Mod. Phys. A 29,
1450015.
[118] K. H. Phan, H. T. Hung and L. T. Hue (2016), "One-loop contribu-
tions to neutral Higgs decay h→ µτ", PTEP 2016, no.11, 113B03.
[119] A. Ibarra, E. Molinaro and S. T. Petcov (2010), "TeV Scale See-Saw
Mechanisms of Neutrino Mass Generation, the Majorana Nature of
the Heavy Singlet Neutrinos and (ββ)0ν-Decay", JHEP 09, 108.
[120] U. Bellgardt et al. [SINDRUM] (1988), "Search for the Decay mu+
—> e+ e+ e-", Nucl. Phys. B 299, 1-6.
[121] P. V. Dong, C. S. Kim, D. V. Soa and N. T. Thuy (2015), "Inves-
tigation of Dark Matter in Minimal 3-3-1 Models", Phys. Rev. D 91,
no.11, 115019.
[122] P. Van Dong, N. T. K. Ngan, T. D. Tham, L. D. Thien and
N. T. Thuy (2019), "Phenomenology of the simple 3-3-1 model with
inert scalars", Phys. Rev. D 99, no.9, 095031.
[123] H. T. Hung, N. T. Tham, T. T. Hieu and N. T. T. Hang (2021), "Con-
tribution of heavy neutrinos to decay of standard-model-like Higgs bo-
92
son H → µτ in a 3-3-1 model with additional gauge singlets" PTEP
2021, no.8, 083B01.
[124] L. T. Hue, H. T. Hung, N. T. Tham, H. N. Long and T. P. Nguyen
(2021), "Large (g-2)µ and signals of decays eb→eaγ in a 3-3-1 model
with inverse seesaw neutrinos", Phys. Rev. D 104, no.3, 033007.
93
Phụ lục A
Công thức giải tích tính ∆
(i)V
L,R của
LFVHDs trong chuẩn unitary
Trong phụ lục này chúng tôi sử dụng hàm PV [106, 118] để biểu thị
cho tất cả các công thức tích phân ở đóng góp bậc một vòng cho LFVHDs
được định nghĩa trong (2.58). Chúng tôi cũng sử dụng các kí hiệu cho tích
phân bậc một vòng của các hàm PV, chẳng hạn
D0 = k
2 −M 20 + iδ,
D1 = (k − p1)2 −M 21 + iδ, D2 = (k + p2)2 −M 22 + iδ,
ở đây δ là số thực dương vô cùng nhỏ.
B
(i)
0,µ ≡
(2piµ)4−D
ipi2
∫
dDk {1, kµ}
D0Di
, B
(12)
0 ≡
(2piµ)4−D
ipi2
∫
dDk
D1D2
,
C0,µ ≡ C0,µ(M0,M1,M2) = 1
ipi2
∫
d4k {1, kµ}
D0D1D2
,
B(i)µ = B
(i)
1 piµ, Cµ = C1p1µ + C2p2µ.
Chúng tôi kí hiệu:
∆
(k)W
L,R ≡ ∆(k)W(ab)L,R, ∆(k)HsL,R ≡ ∆(k)Hs(ab)L,R,
∆
(k)Y
L,R ≡ ∆(k)Y H
±
1
(ab)L,R + ∆
(k)Y H±2
(ab)L,R .
94
ở đây k biểu thị giản đồ thứ (k) trong hình 2.2. Các thành phần được tính
toán cụ thể như sau:
A.1 Các đóng góp của W± boson
∆
(1)W
L =
g3cβma
64pi2m3W
9∑
i=1
U ν∗ai U
ν
bi
{
m2ni
(
B
(1)
1 −B(1)0 −B(2)0
)
−m2bB(2)1
+
(
2m2W +m
2
h01
)
m2niC0 −
[
2m2W
(
2m2W +m
2
ni
+m2a −m2b
)
+ m2nim
2
h01
]
C1 +
[
2m2W
(
m2a −m2h01
)
+m2bm
2
h01
]
C2
}
,
∆
(1)W
R =
g3cβmb
64pi2m3W
9∑
i=1
U ν∗ai U
ν
bi
{
−m2ni
(
B
(2)
1 +B
(1)
0 +B
(2)
0
)
+m2aB
(1)
1
+
(
2m2W +m
2
h01
)
m2niC0 −
[
2m2W
(
m2b −m2h
)
+m2am
2
h01
]
C1
+
[
2m2W
(
2m2W +m
2
ni
−m2a +m2b
)
+m2nim
2
h01
]
C2
}
,
∆
(4+5)W
L =
g3mam
2
bcβ
64pi2m3W (m
2
a −m2b)
9∑
i=1
U ν∗ai U
ν
bi
[
2m2ni
(
B
(1)
0 −B(2)0
)
− (2m2W +m2ni) (B(1)1 +B(2)1 )−m2aB(1)1 −m2bB(1)2 ] ,
∆
(4+5)W
R =
ma
mb
∆
(4+5)W
L ,
∆
(8)W
L =
g3cβma
64pi2m3W
9∑
i,j=1
U ν∗ai U
ν
bj
{
λ0∗ijmnj
[
B
(12)
0
− m2WC0 + (2m2W +m2ni −m2a)C1
]
+ λ0ijmni
[
B
(1)
1 + (2m
2
W +m
2
nj
−m2b)C1
]}
,
∆
(8)W
R =
g3cβmb
64pi2m3W
9∑
i=1
U ν∗ai U
ν
bi
{
λ0ijmni
[
B
(12)
0 −m2WC0
− (2m2W +m2nj −m2b)C2
]
− λ0∗ijmnj
[
B
(2)
1 +
(
2m2W +m
2
ni
−m2a
)
C2
]}
,
95
(A.1)
A.2 Các đóng góp của Y ± boson
∆
(1)Y
L = −
g3ma
(√
2sβcα − cβsα
)
64
√
2pi2m3Y
9∑
i=1
U ν∗(a+3)iU
ν
(b+3)i
×
{
m2ni
(
B
(1)
1 −B(1)0 −B(2)0
)
−m2bB(2)1
+
(
2m2Y +m
2
h01
)
m2niC0
−
[
2m2Y
(
2m2Y +m
2
ni
+m2a −m2b
)
+m2nim
2
h01
]
C1
+
[
2m2Y
(
m2a −m2h01
)
+m2bm
2
h01
]
C2
}
,
∆
(1)Y
R = −
g3mb
(√
2sβcα − cβsα
)
64
√
2pi2m3Y
9∑
i=1
U ν∗(a+3)iU
ν
(b+3)i
×
{
−m2ni
(
B
(2)
1 +B
(1)
0 +B
(2)
0
)
+m2aB
(1)
1
+
(
2m2Y +m
2
h01
)
m2niC0 −
[
2m2Y
(
m2b −m2h01
)
+m2am
2
h01
]
C1
+
[
2m2Y
(
2m2Y +m
2
ni
−m2a +m2b
)
+m2nim
2
h01
]
C2
}
,
∆
(2)Y
L =
g3macα
(
cβcα +
√
2sβsα
)
64pi2mWm2Y
9∑
i=1
U ν∗(a+3)i
×
{
λL,2bi mni
[
B
(1)
0 −B(1)1 +
(
m2Y +m
2
H±1
−m2h01
)
C0
+
(
m2Y −m2H±1 +m
2
h01
)
C1
]
+ λR,2bi mb
[
2m2YC1 −
(
m2Y +m
2
H±1
−m2h01
)
C2
]}
,
∆
(2)Y
R =
g3cα
(
cβcα +
√
2sβsα
)
64pi2mWm2Y
9∑
i=1
U ν∗(a+3)i
×
{
λL,2bi mbmni
[
−2m2YC0 −
(
m2Y −m2H±1 +m
2
h01
)
C2
]
+ λR,2bi
[
−m2niB
(1)
0 +m
2
aB
(1)
1 +m
2
ni
(
m2Y −m2H±1 +m
2
h01
)
C0
96
+
[
2m2Y
(
m2h01 −m
2
b
)
−m2a
(
m2Y −m2H±1 +m
2
h01
)]
C1
+ 2m2bm
2
YC2
]}
,
∆
(3)Y
L =
g3cα
(
cβcα +
√
2sβsα
)
64pi2mWm2Y
9∑
i=1
U ν(b+3)i
×
{
λL,2∗ai mamni
[
−2m2YC0 +
(
m2Y −m2H±1 +m
2
h01
)
C1
]
+ λR,2∗ai
[
−m2niB
(2)
0 −m2bB(2)1 +m2ni
(
m2Y −m2H±1 +m
2
h01
)
C0
− 2m2am2YC1 −
[
2m2Y
(
m2h01 −m
2
a
)
−m2b
(
m2Y −m2H±1 +m
2
h01
)]
C2
]}
,
∆
(3)Y
R =
g3mbcα
(
cβcα +
√
2sβsα
)
64pi2mWm2Y
9∑
i=1
U ν(b+3)i
×
{
λL,2∗ai mni
[
B
(2)
0 +B
(2)
1 +
(
m2Y +m
2
H±1
−m2h01
)
C0
−
(
m2Y −m2H±1 +m
2
h01
)
C2
]
+ λR,2∗ai ma
[(
m2Y +m
2
H±1
−m2h01
)
C1 − 2m2YC2
]}
,
∆
(4+5)Y
L =
g3mam
2
bcβ
64pi2mWm2Y (m
2
a −m2b)
9∑
i=1
U ν∗(a+3)iU
ν
(b+3)i
×
[
2m2ni
(
B
(1)
0 −B(2)0
)
− (2m2Y +m2ni) (B(1)1 +B(2)1 )
− m2aB(1)1 −m2bB(2)1
]
,
∆
(4+5)Y
R =
ma
mb
∆
(4+5)Y
L ,
∆
(8)Y
L =
g3cβma
64pi2mWm2Y
×
9∑
i,j=1
U ν∗(a+3)iU
ν
(b+3)j
×
{
λ0∗ijmnj
[
B
(12)
0 −m2YC0 +
(
2m2Y +m
2
ni
−m2a
)
C1
]
+ λ0ijmni
[
B
(1)
1 +
(
2m2Y +m
2
nj
−m2b
)
C1
]}
,
∆
(8)Y
R =
g3cβmb
64pi2mWm2Y
×
9∑
i,j=1
U ν∗(a+3)iU
ν
(b+3)j
×
{
λ0ijmni
[
B
(12)
0 −m2YC0 −
(
2m2Y +m
2
nj
−m2b
)
C2
]
97
− λ0∗ijmnj
[
B
(2)
1 +
(
2m2Y +m
2
ni
−m2a
)
C2
]}
. (A.2)
A.3 Các đóng góp của H±s boson
∆
(6)Hs
L = −
g3cβfs
32pi2m3W
9∑
i,j=1
{
λ0∗ij
[
λR,s∗ai λ
L,s
bj
(
B
(12)
0 +m
2
H±s C0 −m2aC1 +m2bC2
)
+ λR,s∗ai λ
R,s
bj mbmnjC2 − λL,s∗ai λL,sbj mamniC1
]
+ λ0ij
[
λR,s∗ai λ
L,s
bj mnimnjC0 + λ
R,s∗
ai λ
R,s
bj mnimb(C0 + C2)
+ λL,s∗ai λ
L,s
bj mamnj(C0 − C1) + λL,s∗ai λR,sbj mamb(C0 − C1 + C2)
] }
,
∆
(6)Hs
R = −
g3cβfs
32pi2m3W
9∑
i,j=1
{
λ0ij
[
λL,s∗ai λ
R,s
bj
(
B
(12)
0 +m
2
H±s C0 −m2aC1 +m2bC2
)
+ λL,s∗ai λ
L,s
bj mbmnjC2 − λR,s∗ai λR,sbj mamniC1
]
+ λ0∗ij
[
λL,s∗ai λ
R,s
bj mnimnjC0 + λ
L,s∗
ai λ
L,s
bj mnimb(C0 + C2)
+ λR,s∗ai λ
R,s
bj mamnj(C0 − C1) + λR,s∗ai λL,sbj mamb(C0 − C1 + C2)
] }
,
∆
(7)Hs
L =
g2λ±Hsfs
16pi2m2W
×
9∑
i=1
[
−λR,s∗ai λL,sbi mniC0 − λL,s∗ai λL,sbi maC1 + λR,s∗ai λR,sbi mbC2
]
,
∆
(7)Hs
R =
g2λ±Hsfs
16pi2m2W
×
9∑
i=1
[
−λL,s∗ai λR,sbi mniC0 − λR,s∗ai λR,sbi maC1 + λL,s∗ai λL,sbi mbC2
]
,
∆
(9+10)Hs
L = −
g3cβfs
32pi2m3W (m
2
a −m2b)
×
9∑
i=1
[
mambmniλ
L,s∗
ai λ
R,s
bi
(
B
(1)
0 −B(2)0
)
98
+ mniλ
R,s∗
ai λ
L,s
bi
(
m2bB
(1)
0 −m2aB(2)0
)
+ mamb
(
λL,s∗ai λ
L,s
bi mb + λ
R,s∗
ai λ
R,s
bi ma
)(
B
(1)
1 +B
(2)
1
)]
,
∆
(9+10)Hs
R = −
g3cβfs
32pi2m3W (m
2
a −m2b)
×
9∑
i=1
[
mambmniλ
R,s∗
ai λ
L,s
bi
(
B
(1)
0 −B(2)0
)
+ mniλ
L,s∗
ai λ
R,s
bi
(
m2bB
(1)
0 −m2aB(2)0
)
+ mamb
(
λR,s∗ai λ
R,s
bi mb + λ
L,s∗
ai λ
L,s
bi ma
)(
B
(1)
1 +B
(2)
1
)]
. (A.3)
99
Phụ lục B
Khử phân kì trong các biên độ
Các phần phân kì được thể hiện trong phụ lục A chỉ chứa hàm B,
divB
(1)
0 =divB
(2)
0 =divB
(12)
0 = 2divB
(1)
1 = −2 divB(2)1 = ∆.
Bỏ qua các yếu tố chung g3/(64pi2m3W ) và sử dụng 1/mY =
√
2sα/mW ,
những phần phân kì còn lại của ∆L từ phương trình ở phụ lục A là:
div
[
∆
(1)W
L
]
= ma∆ ×
(
−3cβ
2
) 9∑
i=1
U ν∗ai U
ν
bim
2
ni
,
div
[
∆
(8)W
L
]
= ma∆ × cβ
9∑
i,j=1
U ν∗ai U
ν
bj
(
λ0∗ijmnj +
1
2
λ0ijmni
)
,
div
[
∆
(4+5)W
L
]
= div
[
∆
(4)Y
L
]
= div
[
∆
(4+5)Y
L
]
= 0,
div
[
∆
(1)Y
L
]
= ma∆ × 3s3α
(√
2sβcα − cβsα
) 9∑
i=1
U ν∗(a+3)iU
ν
(b+3)im
2
ni
,
div
[
∆
(2)Y
L
]
= ma∆ × s2αcα
(
cβcα +
√
2sβsα
) 9∑
i=1
U ν∗(a+3)iλ
L,1
bi mni,
div
[
∆
(3)Y
L
]
= ma∆ ×
[
−2s2αcα
(
cβcα +
√
2sβsα
)]
×
9∑
i=1
U ν∗(a+3)iU
ν
(b+3)im
2
ni
,
100
div
[
∆
(8)Y
L
]
= ma∆ × 2s2αcβ
9∑
i,j=1
U ν∗(a+3)iU
ν
(b+3)j
(
λ0∗ijmnj +
1
2
λ0ijmni
)
,
div
[
∆
(6)H±1
L
]
= ma∆ ×
(−2cβc2α) 9∑
i,j=1
U ν∗(a+3)iλ
0∗
ij λ
L,1
bj ,
div
[
∆
(6)H±2
L
]
= ma∆ × (−cβ)
9∑
i,j=1
U ν∗ai λ
0∗
ij λ
L,2
bj ,
div
[
∆
(9+10)H±1
L
]
= ma∆ ×
(
2cβc
2
α
) 9∑
i=1
U ν∗(a+3)iλ
L,1
bi mni,
div
[
∆
(9+10)H±2
L
]
= ma∆ × cβ
9∑
i=1
U ν∗ai λ
L,2
bi mni. (B.1)
Tương tự, các phần phân kì của ∆
(k)W,Y,H±s
R cũng được thể hiện. Sử dụng
các phương trình: M ν = U ν∗Mˆ νU ν†, ta có thể chứng minh rằng:
div [∆1,L,R] = div
[
∆
(1)W
L,R + ∆
(8)W
L,R + ∆
(6)H±1
L,R + ∆
(9+10)H±1
L,R
]
= 0,
div [∆2,L,R] = div
[
∆
(1)Y
L,R + ∆
(2)Y
L,R + ∆
(3)Y
L,R + ∆
(8)Y
L,R + ∆
(6)H±2
L,R + ∆
(9+10)H±2
L,R
]
= 0,
div [∆3,L,R] = div
[
∆
(7)H1
L,R + ∆
(7)H2
L,R + ∆
(4+5)W
L,R + ∆
(4+5)Y
L,R
]
= 0. (B.2)
101