Luận án Mua sắm chính phủ trong hội nhập kinh tế quốc tế

Cùng với quá trình đổi mới và phát triển đất nước, lĩnh vực mua sắm chính phủ của Việt Nam trong những năm qua đã có những bước phát triển ban đầu, góp phần tạo lập môi trường cạnh tranh, minh bạch, tiết kiệm thời gian và chi tiêu NSNN. Mặc dù vậy, trình độ phát triển lĩnh vực mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT hiện vẫn còn có khoảng cách rất xa so với với các nước phát triển trong khu vực và thế giới. Luận án đã nghiên cứu vấn đề mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT, từ cơ sở lý luận đến thực tiễn, đã rút ra một số kết luận và hoàn thành một số nhiệm vụ sau: Thứ nhất, đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về mua sắm chính phủ trong HNKTQT. Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu các nội dung liên quan đến luận án, NCS đã xác định được khoảng trống nghiên cứu và giải quyết các câu hỏi nghiên cứu trong các chương tiếp theo của luận án. Thứ hai, kết quả nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế tại Chương 3 và thực phân tích thực trạng mua sắm chính phủ tại Việt Nam trong Chương 4 đã cho thấy xu hướng phát triển mua sắm chính phủ trên thế giới và thực trạng mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT, những kết quả đạt được, hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, thực trạng mua sắm chính phủ của Việt Nam và những cơ hội, thách thức đặt ra trong HNKTQT, để thúc đẩy hoạt động mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT giai đoạn từ nay đến năm 2025 và tầm nhìn 2030, cần thực hiện các nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ chế chính sách và nhóm giải pháp thúc đẩy tổ chức thực hiện mua sắm chính phủ. Theo đó, hoàn thiện cơ chế chính sách theo hướng sửa đổi, bổ sung Luật Đấu thầu 2013 và hệ thống các văn bản hướng dẫn, hướng đến kiện toàn hệ thống pháp luật về đấu thầu nhằm đảm bảo tính thống nhất, tập trung, phù hợp chuẩn mực quốc tế mà Việt Nam là thành viên, đẩy nhanh tiến trình xây dựng các văn bản hướng dẫn cho Nghị định số 95/2020/NĐ- CP và Nghị định số 09/2022/NĐ-CP. Trong tổ chức, thực hiện cần tăng cường hoạt động tuyên truyền, phổ biến về mua sắm chính phủ trong HNKTQT; tuân thủ nghiêm các nguyên tắc trong mua sắm chính phủ như công khai, minh bạch, đấu thầu rộng rãi, đấu thầu qua mạng Các CQMSCP cần nâng cao hiểu biết chung và kiến thức chuyên sâu về mua sắm chính phủ, mua sắm chính phủ trong HNKTQT cho các đối tượng liên quan; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chuyên gia mua sắm chính phủ có trình độ chuyên môn, tiếng Anh và pháp luật quốc tế. để có đủ khả năng, trình độ thẩm định, lựa chọn được các nhà thầu uy tín và HH - DV cung ứng tốt nhất. Phía nhà thầu Việt Nam cần chủ động nâng cao nhận thức, kiến thức về mua sắm chính phủ; nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; chủ động nghiên cứu và thâm nhập thị trường mua sắm chính phủ mới, đặc biệt là đối với các thị trường lớn; nắm vững quy định về xuất xứ hàng hóa để tận dụng ưu đãi về thuế của các FTA Hy vọng rằng, các kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần phản ánh bức tranh chung về mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT, đặc biệt các giải pháp, kiến nghị sẽ giúp các nhà quản lý, CQMSCP, nhà thầu Việt Nam có thêm thông tin, cơ sở để góp phần thúc đẩy hoạt động mua sắm chính phủ trong HNKTQT đến năm 2015 và tầm nhìn 2030./.

pdf195 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 259 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mua sắm chính phủ trong hội nhập kinh tế quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ế cắt giảm theo CPTPP và EVFTA hàng hóa phải có xuất xứ từ các quốc gia thành viên. Do đó, doanh nghiệp cần nắm chắc quy định để có chiến lược thay đổi nhà cung cấp hoặc chủ động về đầu vào để được hưởng ưu đãi thuế khi thực hiện hợp đồng mua sắm. Trong chiến lược hướng tới tham gia đấu thầu tại thị trường nước thành viên nội khối, doanh nghiệp Việt Nam cần tìm hiểu và thâm nhập thị trường mua sắm chính phủ mới, đặc biệt là đối với các thị trường lớn. Theo đó, doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu thị trường để xác định thị trường mục tiêu cho HH - DV và phát triển HH - DV phù hợp với đặc trưng của thị trường. Ưu tiên thâm nhập trước vào các thị trường mua sắm chính phủ minh bạch, công bằng và có tạo điều kiện cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. 5.5.2 Kiến nghị đối với các hiệp hội Kiến nghị các hiệp hội ngành nghề phát huy tối đa vai trò trong việc tạo cơ chế phối kết hợp thường xuyên giữa hiệp hội với cơ quan nhà nước, doanh nghiệp và trong cạnh tranh với NTNN. Hiệp hội nhà thầu và các chủ đầu tư Việt Nam cần xây dựng các giải pháp và kế hoạch đồng bộ nhằm cạnh tranh với NTNN. Theo đó, hiệp hội phải kết nối được với các hiệp hội nhà thầu trên thế giới, tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, hội thảo đáp ứng nhu cầu của các thành viên hiệp hội và các chủ đầu tư. Tiến hành nghiên cứu, khảo sát năng lực cung cấp của nhà thầu Việt Nam, đồng thời xây dựng các chương trình xúc tiến thương mại để thúc đẩy xuất khẩu HH - DV của Việt Nam thông qua kênh mua sắm chính phủ... Hiện nay, các nhà thầu lớn trong khu vực (như Hàn Quốc, Nhật Bản, Singapore) có xu hướng làm nhà thầu quản lý khi thâm nhập vào thị trường Việt Nam, sử dụng nhà thầu trong nước hoặc liên danh nhà thầu trong nước trực tiếp cung cấp 148 nhân công và thực hiện. Do đó, nhà thầu Việt cần tiếp tục đầu tư và được tạo điều kiện nhiều hơn trong việc nâng cao năng lực tổ chức, quản lý, thiết bị, công nghệ, hợp tác với các hiệp hội, đối tác nước ngoài để cạnh tranh với NTNN. Các hiệp hội ngành nghề, báo chí cần nâng cao vai trò giám sát độc lập trong đấu thầu mua sắm chính phủ. Trường hợp các gói thầu về y tế, đại diện từ Hiệp hội các nhà sản xuất thuốc hoặc Hiệp hội Y tế có thể là một bên giám sát. 149 KẾT LUẬN Cùng với quá trình đổi mới và phát triển đất nước, lĩnh vực mua sắm chính phủ của Việt Nam trong những năm qua đã có những bước phát triển ban đầu, góp phần tạo lập môi trường cạnh tranh, minh bạch, tiết kiệm thời gian và chi tiêu NSNN... Mặc dù vậy, trình độ phát triển lĩnh vực mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT hiện vẫn còn có khoảng cách rất xa so với với các nước phát triển trong khu vực và thế giới. Luận án đã nghiên cứu vấn đề mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT, từ cơ sở lý luận đến thực tiễn, đã rút ra một số kết luận và hoàn thành một số nhiệm vụ sau: Thứ nhất, đã hệ thống hóa được cơ sở lý luận về mua sắm chính phủ trong HNKTQT. Trên cơ sở tổng quan tình hình nghiên cứu các nội dung liên quan đến luận án, NCS đã xác định được khoảng trống nghiên cứu và giải quyết các câu hỏi nghiên cứu trong các chương tiếp theo của luận án. Thứ hai, kết quả nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế tại Chương 3 và thực phân tích thực trạng mua sắm chính phủ tại Việt Nam trong Chương 4 đã cho thấy xu hướng phát triển mua sắm chính phủ trên thế giới và thực trạng mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT, những kết quả đạt được, hạn chế, tồn tại và nguyên nhân. Thứ ba, trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế, thực trạng mua sắm chính phủ của Việt Nam và những cơ hội, thách thức đặt ra trong HNKTQT, để thúc đẩy hoạt động mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT giai đoạn từ nay đến năm 2025 và tầm nhìn 2030, cần thực hiện các nhóm giải pháp về hoàn thiện cơ chế chính sách và nhóm giải pháp thúc đẩy tổ chức thực hiện mua sắm chính phủ. Theo đó, hoàn thiện cơ chế chính sách theo hướng sửa đổi, bổ sung Luật Đấu thầu 2013 và hệ thống các văn bản hướng dẫn, hướng đến kiện toàn hệ thống pháp luật về đấu thầu nhằm đảm bảo tính thống nhất, tập trung, phù hợp chuẩn mực quốc tế mà Việt Nam là thành viên, đẩy nhanh tiến trình xây dựng các văn bản hướng dẫn cho Nghị định số 95/2020/NĐ- CP và Nghị định số 09/2022/NĐ-CP. Trong tổ chức, thực hiện cần tăng cường hoạt động tuyên truyền, phổ biến về mua sắm chính phủ trong HNKTQT; tuân thủ nghiêm các nguyên tắc trong mua sắm chính phủ như công khai, minh bạch, đấu thầu rộng rãi, đấu thầu qua mạng Các CQMSCP cần nâng cao hiểu biết chung và kiến thức chuyên sâu về mua sắm chính phủ, mua sắm chính phủ trong HNKTQT cho các đối tượng liên quan; tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, chuyên gia mua sắm chính phủ có trình độ chuyên môn, tiếng Anh và pháp luật quốc tế... để có đủ khả năng, 150 trình độ thẩm định, lựa chọn được các nhà thầu uy tín và HH - DV cung ứng tốt nhất. Phía nhà thầu Việt Nam cần chủ động nâng cao nhận thức, kiến thức về mua sắm chính phủ; nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; chủ động nghiên cứu và thâm nhập thị trường mua sắm chính phủ mới, đặc biệt là đối với các thị trường lớn; nắm vững quy định về xuất xứ hàng hóa để tận dụng ưu đãi về thuế của các FTA Hy vọng rằng, các kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần phản ánh bức tranh chung về mua sắm chính phủ của Việt Nam trong HNKTQT, đặc biệt các giải pháp, kiến nghị sẽ giúp các nhà quản lý, CQMSCP, nhà thầu Việt Nam có thêm thông tin, cơ sở để góp phần thúc đẩy hoạt động mua sắm chính phủ trong HNKTQT đến năm 2015 và tầm nhìn 2030./. 151 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Bộ Công thương (2021), Hiệp định đối tác toàn diện xuyên Thái Bình Dương baa47f75a7c0 2. Bộ Ngoại giao New Zealand và Đại sứ quán New Zealand tại Việt Nam (2021), Sổ tay Tìm hiểu thị trường mua sắm công Việt Nam qua lăng kính CPTPP 3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2013), Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2012 4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2015), Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2014 5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2018), Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2017 6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2019), Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2018 7. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2020), Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2019 8. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2021), Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2020 9. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2022), Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2021 10. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2023), Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động đấu thầu năm 2022 11. Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng thế giới (2005), Việt Nam quản lý chi tiêu công để tăng trưởng và giảm nghèo - Đánh giá tổng hợp chi tiêu công đấu thầu mua sắm công và trách nhiệm tài chính 2004. 12. Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng thế giới (2017), Đánh giá chi tiêu công Việt Nam, Chính sách Tài khóa hướng tới Bền vững, Hiệu quả và Công bằng 13. Các FTA châu Âu: Những đặc điểm chính và kinh nghiệm từ quá khứ 14. Chu Thị Thủy Chung (2017), Mua sắm công ở Việt Nam: Thực trạng và giải pháp, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Tài chính. 15. Chương trình Australia Hỗ trợ cải cách kinh tế Việt Nam - Aus4Reform (2020) 16. Nguyễn Chí Dũng (2019), Đấu thầu trong mua sắm công và đầu tư công: Nghiên cứu trường hợp ngành Tài chính; Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ, Bộ Tài chính, Mã số BTC/ĐT/2019-55. 17. Sangeeta Khorana, Võ Trí Thành và Đặng Chiến Thắng trong khuôn khổ Dự án hỗ trợ thương mại đa biên EU – Vietnam MUTRAP III (2011), Các lĩnh vực mới trong thương mại: Tự do hóa mua sắm chính phủ trong FTA dự kiến giữa Liên minh châu Âu và Việt Nam. 152 18. Dương Thị Bình Minh (2002-2004), Nâng cao hiệu quả quản lý chi tiêu công phục vụ Chiến lược phát triển KT - XH Việt Nam giai đoạn 2001-2010, Đề tài khoa học và công nghệ cấp Bộ (Bộ GD&ĐT) mã số B2002-22-27. 19. Trần Thị Hồng Minh và nhóm tác giả, Báo cáo nghiên cứu “Thực hiện hiệu quả Hiệp định CPTPP trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế: Yêu cầu hoàn thiện thể chế và nâng cao năng lực cho doanh nghiệp Việt Nam”, Nhà xuất bản Dân trí, 2020 20. Nguyễn Thị Như Nguyệt (2022), Thực trạng công tác đấu thầu ở Việt Nam hiện nay và khuyến nghị, Tạp chí Kinh tế và Dự báo số 1/2022 21. Lê Minh Thoa (2022) Đấu thầu quốc tế các dự án đầu tư, Nhà xuất bản Xây dựng 22. ThS. Phạm Minh Quốc (2022), Một số nhận định và kiến nghị về triển vọng thực hiện quy chế mua sắm chính phủ của RCEP trong mối tương quan với CPTPP đối với Việt Nam 23. Tạp chí Kinh tế đối ngoại Vol. 84, No. 84 (2016), Đại học Ngoại thương, Lợi ích và chi phí tiềm năng khi Việt Nam gia nhập Hiệp định mua sắm công WTO (GPA) 24. Tổ chức Minh bạch Quốc tế - Hoa Kỳ và Trung tâm Doanh nghiệp Tư nhân Quốc tế (2012), Các chuẩn mực về minh bạch của APEC trong hoạt động mua sắm công ở Việt Nam - Cần đưa luật pháp vào thực tiễn. 25. Tổ chức Minh bạch Quốc tế - Hoa Kỳ, Tổ chức hướng tới minh bạch, Trung tâm Doanh nghiệp Tư nhân Quốc tế, 2010 26. Sử Đình Thành & Bùi Thị Mai Hoài (2006, 2009), Lý thuyết Tài chính công 27. Đỗ Kiến Vọng (2018), Quản lý nhà nước về đấu thầu mua sắm công, luận án Tiến sỹ, Học viện Khoa học xã hội. 28. VCCI và Đại sứ quán Anh tại Hà Nội (2016), Rà soát pháp luật Việt Nam với các cam kết của FTA Việt Nam – EU về Mua sắm công. 29. VCCI và Chương trình Phát triển Liên hợp quốc tại Việt Nam (UNDP) và Cơ quan Phát triển quốc tế Australia (2022), Báo cáo đấu thầu mua sắm công từ góc nhìn của doanh nghiệp. 30. World Bank (2002) Bản dịch Phân tích kinh tế cho các hoạt động đầu tư, trang 2-3, Nhà xuất bản Văn hóa -Thông tin Tài liệu tiếng Anh 1. Australia Government (2023), Commonwealth Procurement Rules https://www.finance.gov.au/government/procurement/commonwealth-procurement- rules 153 2. Beiten Burkhardt (2018), China: Public procurement opportunities and challenges https://www.advant-beiten.com/sites/default/files/downloads/China- Public%20Procurement_Opportunities%20and%20Challenges.pdf 3. Chao Wang (2015), China and the Agreement on goverment procurement: Costs, benefits and challenges of accession and implementation 4.Chinadaily (2021), China increases gov't procurement in 2020: Ministry of Finance https://global.chinadaily.com.cn/a/202109/05/WS6134720ea310efa1bd66d64f.html 5. Claudio Dordi & Federico Lupo Pasini (2010), The European Free Trade Agreements: Main features and past experiences. 6. David S.Jones (2007), Public Procurement in Southeast Asia: Challenge and Reform. 7. David Seth Jones (2014), Public Procurement in FTAs: the challenges for Malaysia. 8. Dea in Kim (2021) Korean public procurement law 9. EU (2018),(2017) Global Review of Sustainable Public Procurement”. 10. Euro Parliament (2017), Directorate General for external policies, Policy Department , Openness of public procurement markets in key third countries 11. European Commission website https://ec.europa.eu/growth/single-market/public-procurement_en 12. European Parliament European Parliament European Parliament (2017), Openness of public procurement market in key third countries, 2017 13. European Commission (2020) 14.European Commission (2016), Public procurement – a study on administrative capacity in the EU, United Kingdom Report 15. Final Report on Government Procurement of Public Services People′s Republic of China 16. OECD (2023), Government at a Glance 2021 https://www.oecd-ilibrary.org/sites/18dc0c2d- en/index.html?itemId=/content/component/18dc0c2d-en 17. Green and Sustainable Public Procurement . 18. Ho In Kang (2012), E-Procurement Experience in Korea : Implementation and Impact. 19. Inbom Choi (1999), Long and winding road to the Government procurement Agreement: Korea’s accession experience. 20. Inbom Choi (1999), Long and winding road to the government procurement Agreement: Korea’s accession experience 154 21. Institute for government (2018), Government procurement The scale and nature of contracting in the UK 22..International Handbook of Public Procurement”, 2009 Khi V. Thai https://www.amazon.com/International-Handbook-Public-Procurement- Administration/dp/1420054570 23. J. M. Keynes (1936), The General Theory of Employment, Interest and Money 24. Joe Farnell and Lorna Booth (2014), Public Procurement 25. Jorge Lynch (2014) Public Procurement and Contract Administration: A Brief Introduction 26. KDI (2012), Modularization of Korea’s Development experrience: Korea government procurement experience. 27. KDI School of Public Policy and Management (2012), Modularization of Korea’s Development experrience: Korea government producument experience. 28. KDI School of Public Policy and Management (2013) 29. Khi V. Thai, Public Procurement Re-examined, Journal of public procurement , Volume 1, Issue1, 9-5 30. Locknie Hsu (2006), Government procurement: A view from Asia . 31.Lucian Cernat and Zornitsa Kutlina-Dimitrova (2015), International Public Procurement: From Scant Facts to Hard Data 32. Ministry of Defence (2014), An Overview – Single source procurement framework, June 2014 33. OECD (2015), Going green: Best practices for sustainable procurement 34. OECD (2017) về “Government at a glance 2017 35. Oliver Wyman (2018), Public procurement: 12 ways governments can be unlock better value 36. Patrick Messerlin, Sébastien Miroudot (2012), EU public procurement markets: How open are they? 37. Prof. Dr. Kee-Hong Kang (2014) Current Development in South Korean Procurement Law, Seoul National University of Science & Technology July 2-3. 2014, Munich, Germany 38. Robert D. Anderson, Philippe Pelletier, Kodjo Osei-Lah và Anna Caroline Müller (2011) Assessing the value of future accessions to the WTO agreement on government procurement (GPA): some new data sources, provisional estimates, and an evaluative framework for individual WTO members considering accession”, Working paper ERSD- 2011-15 155 39. R.D.Anderson và S.Arrosmith (2011), The WTO regime on Government Procurement: challenge and reform, Cambridge: Cambridge University Press 40. Sue ArrowSmith (2010) Public Procurement Regulation: An Introduction 41. SIGMA (2011), Brief 20, Public Procurement Central Purchasing Bodies. https://www.sigmaweb.org/publications/Purchasing_Public_Procurement_2011.pdf 42. Simeon Djankov (PIIE), Asif Islam & Federica Saliola(World Bank), 2016, How Large Is Public Procurement in Developing Countries? 43. Stephanus Perturs, 2009, Public procurement law : a comparative analysis 44. Stephanie J. Rickard & Daniel Y. Kono, 2013, Think globally, buy locally: International agreements and government procurement 45. The Department of Finance (Australia) (2013), Commonwwealth Procurement Rule – Achieving value for money. 46. United Nations (2003) Dispute settlement, Government procurement 47. United Nations Environment Programme ( 2017), Global Review of Sustainable Public Procurement. 48. United States Government Accountability Office (2016), Procurement Agreements Contain Similar Provisions, but Market Access Commitments Vary https://www.gao.gov/products/gao-16-727 49. Van Weele (2014) Purchasing and Supply Chain Management: Analysis, Strategy, Planning and Practice 50. WTO (2015), Government procurement Agreement: Opening markets and promoting good governance. 51. WTO (2018), Trade Policy Review: China https://www.wto.org/english/tratop_e/tpr_e/tp475_e.htm 52. WTO (2018) Trade Trade Policy Review Korea https://www.wto.org/english/tratop_e/tpr_e/tp446_e.htm 53. WTO (2018) Trade Trade Policy Review: Australia https://www.wto.org/english/tratop_e/tpr_e/tp496_e.htm 54. Tổ chức thương mại thế giới (WTO) https://www.wto.org/english/tratop_e/gproc_e/memobs_e.htm Tài liệu tiếng Trung Quốc 1. Bộ Tài chính (2013), "Biện pháp quản lý đối với các phương thức mua sắm không qua đấu thầu trong mua sắm chính phủ" 财政部 (2013),《政府采购非招标采购方式管理办法》 156 2. Bộ Tài chính (2016) Tóm tắt tình hình mua sắm chính phủ của cả nước năm 2015 财政部 (2016) 发布2015年全国政府采购简要情况 3. Bộ Tài chính (2019), Tóm tắt tình hình mua sắm chính phủ quốc gia năm 2018 财政部 (2019), 2018年全国政府采购简要情况 https://www.gov.cn/xinwen/2019-09/06/content_5427829.htm 4. Cục Tài chính Thành phố Thượng Hải (2013), Thông báo về "Danh mục mua sắm tập trung và ngưỡng mua sắm tiêu chuẩn của Thành phố Thượng Hải năm 2014. 上海市财政局 (2013), 关于发布《上海市2014年政府采购集中采购目录和采购 限额标准》的通知 5. Li Hao (2011), Kinh nghiệm quốc tế nhằm hoàn thiện chế độ mua sắm dịch vụ công của Chính phủ 李 浩 (2011), 借鉴国际经验,健全政府购买公共服务制度 6. Ủy ban Thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc (2014), Luật Mua sắm chính phủ của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa sửa đổi 全国人民代表大会常务委员会 (2014), 中华人民共和国政府采购法修正 7. Thành phố Nam Kinh (2014), Thông báo về Danh mục mua sắm tập trung và ngưỡng mua sắm tiêu chuẩn năm 2014 南京市 (2014), 发南京市2014年政府集中采购目录及限额标准的通知 156015.shtml 157 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 DANH SÁCH THÀNH VIÊN GPA (WTO) Thành viên Thời gian gia nhập GPA 1994 GPA sửa đổi 2014 Armenia 15/9/2011 6/6/2015 Úc 5/5/2019 5/5/2019 Canada 1/1/1996 6/4/ 2014 Liên minh châu Âu với 28 thành viên 6/4/2014 Áo, Bỉ, Đan Mạch, Finland, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ireland, Ý , Luxemburg, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Thụy Sỹ, Anh 1/1/1996 Síp, Cộng hòa Séc, Estonia, Hungary, Latvia, Lithuania, Malta, Ba Lan, Cộng hòa Slovak và Slovenia 1/5/2004 Bulgaria and Romania 1/1/2007 Croatia 1/7/2013 Hồng Kông 19/6/1997 6/4/2014 Ai Len 28/4/ 2001 6/4/ 2014 Israel 1/1/1996 6/4/2014 Nhật Bản 1/1/1996 16/4/2014 Hàn Quốc 1/1/1997 14/1/2016 Công quốc Liechtenstein 18/9/1997 6/4/2014 Cộng hòa Moldova 14/7/2016 14/7/2016 Cộng hòa Montenegro 15/7/2015 15/7/ 2015 Netherlands with respect to Aruba 25/10/1996 21/8/ 2014 New Zealand 12/8/ 2015 12/8/ 2015 158 Na Uy 1/1/1996 6/4/2014 Singapore 20/10/1997 6/4/2014 Thụy Sỹ 1/1/1996 Pending Đài Loan 15/7/2009 6 /4/2014 Ukraine 18/5/2016 18/5/2016 Hoa Kỳ 1/1/1996 6/4/2014 Nguồn: WTO 159 PHỤ LỤC 2 MỘT SỐ FTA TRÊN THẾ GIỚI CÓ NỘI DUNG MUA SẮM CHÍNH PHỦ STT Hiệp định thương mại tự do Thời gian bắt đầu có hiệu lực Mua sắm chính phủ 1 NAFTA 01/01/1994 Có 2 FTA EU – Mexico 01/7/2000 Có 3 FTA EU – Chi Lê 01/02/2003 Không 4 FTA EU – Cariforum (EUCAR) 2008 Có 5 FTA Hàn Quốc – EU 01/7/2011 Có 6 FTA Hàn Quốc – Hoa Kỳ (KORUS) 2012 Có 7 FTA EU – Columbia & Peru (sau thêm Ecuado) 2013; 01/01/2017 Có 8 FTA EU – Trung Mỹ (EUCAAA) 01/8/2013 Có 9 CPTTP 01/2019 Có 10 EVFTA 01/8/2020 Có Nguồn: NCS tổng hợp 160 PHỤ LỤC 3 17 FTA VIỆT NAM ĐÃ KÝ KÊT VÀ ĐANG ĐÀM PHÁN - 13 FTA Việt Nam đã ký kết và thời gian bắt đầu có hiệu lực 1. Năm 1993: Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) 2. Năm 2003: FTA ASEAN - Trung Quốc (ACFTA) 3. Năm 2007: FTA ASEAN - Hàn Quốc ASEAN (AKFTA) 4. Năm 2008: Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện ASEAN - Nhật Bản (AJCEP) 5. Năm 2009: Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam-Nhật Bản (VJEPA) 6. Năm 2010: FTA ASEAN - Ấn Độ (AIFTA) 7. Năm 2010: Hiệp định thành lập khu vực tự do ASEAN – Úc – Niu Di lân (AANZFTA) 8. Năm 2014: FTA Việt Nam - Chi lê (VCFTA) 9. Năm 2015: FTA Việt – Hàn (VKFTA) 10. Năm 2016: FTA Việt Nam – Liên minh Kinh tế Á Âu (VN-EAEU FTA) 11. Năm 2018: Hiệp định Đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương, tiền thân là Hiệp định TPP (CPTTP) 12. Năm 2019: FTA ASEAN – Hồng Kông (AHKFTA) 13. FTA Liên minh châu Âu - Việt Nam (EVFTA) 14. T3/2013: Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) 15. 30/6/2019: Hiệp định Bảo hộ đầu tư Việt Nam – EU (EVIPA) - 2 FTA đang trong quá trinh đàm phán và thời gian khởi động đàm phán 16. T5/2012: FTA Việt Nam – khối EFTA (Viet Nam - EFTA FTA) 17. T12/2015: FTA Việt Nam – Israel (Viet Nam –Israel FTA) Nguồn: NCS tổng hợp 161 PHỤ LỤC 4 NGƢỠNG GIÁ TRỊ GÓI THẦU TRONG BẢN CHÀO CỦA VIỆT NAM TRONG CPTPP Ngưỡng giá trị gói thầu Cơ quan mua sắm cấp Trung ương Cơ quan mua sắm khác Hàng hóa và Dịch vụ - Trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định có hiệu lực đối với Việt Nam: 2 triệu SDR - Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10: 1,5 triệu SDR - Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15: 1 triệu SDR - Từ năm thứ 16 đến hết năm thứ 20: 260 nghìn SDR - Từ năm thứ 21 đến hết năm thứ 25: 190 nghìn SDR - Từ năm thứ 26 trở đi: 130 nghìn SDR - Trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định có hiệu lực đối với Việt Nam: 3 triệu SDR - Từ năm thứ 6 trở đi: 2 triệu SDR Dịch vụ xây dựng - Trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định có hiệu lực đối với Việt Nam: 65,2 triệu SDR - Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10: 32,6 triệu SDR - Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15: 16,3 triệu SDR - Từ năm thứ 16 trở đi: 8,5 triệu SDR - Trong 5 năm đầu tiên kể từ khi Hiệp định có hiệu lực đối với Việt Nam: 65,2 triệu SDR - Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10: 55 triệu SDR - Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15: 40 triệu SDR - Từ năm thứ 16 đến hết năm thứ 20: 25 triệu SDR - Từ năm thứ 21 trở đi: 15 triệu SDR Nguồn: Bản chào của Việt Nam trong Hiệp định CPTPP 162 PHỤ LỤC 5 NGƢỠNG GIÁ TRỊ GÓI THẦU TRONG BẢN CHÀO CỦA VIỆT NAM TRONG EVFTA Ngưỡng giá trị gói thầu Cơ quan mua sắm cấp Trung ương Cơ quan mua sắm cấp địa phương Cơ quan mua sắm khác Hàng hóa và Dịch vụ - Trong 5 năm kể từ ngày EVFTA có hiệu lực ngưỡng giá trị gói thầu từ 1,5 triệu SDR trở lên; - Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 ngưỡng giá trị gói thầu từ 1 triệu SDR trở lên; - Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15 ngưỡng giá trị gói thầu từ 500 nghìn SDR trở lên; - Từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định này có hiệu lực ngưỡng giá trị gói thầu từ 130 nghìn SDR. - Trong 5 năm đầu tiên kể từ ngày EVFTA có hiệu lực ngưỡng giá trị quy định đối với gói thầu là 3 triệu SDR; - Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 ngưỡng giá trị gói thầu là 2 triệu SDR; - Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 ngưỡng giá trị gói thầu là 1,5 triệu SDR; - Từ năm thứ 16 trở đi thì ngưỡng giá trị gói thầu là 1 triệu SDR. - Trong 5 năm đầu tiên kể từ khi EVFTA có hiệu lực ngưỡng giá trị quy định đối với gói thầu là 3 triệu SDR; - Từ năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 ngưỡng giá trị gói thầu là 2 triệu SDR; - Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 ngưỡng giá trị gói thầu là 1,5 triệu SDR; - Từ năm thứ 16 trở đi thì ngưỡng giá trị gói thầu là 1 triệu SDR. Dịch vụ xây dựng - Trong vòng 5 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực gói thầu có giá từ 40 triệu SDR trở lên; - Tử năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 gói thầu có giá từ 20 triệu SDR trở lên; - Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15: gói thầu có giá từ 10 triệu SDR trở lên; - Từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định gói thầu có giá từ 5 triệu SDR. - Trong vòng 5 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực gói thầu có giá từ 40 triệu SDR trở lên; - Tử năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 gói thầu có giá từ 25 triệu SDR trở lên; - Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15: gói thầu có giá từ 20 triệu SDR trở lên; - Từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định gói thầu có giá từ 15 triệu SDR. - Trong vòng 5 năm kể từ ngày Hiệp định có hiệu lực gói thầu có giá từ 40 triệu SDR trở lên; - Tử năm thứ 6 đến hết năm thứ 10 gói thầu có giá từ 25 triệu SDR trở lên; - Từ năm thứ 11 đến hết năm thứ 15: gói thầu có giá từ 20 triệu SDR trở lên; - Từ năm thứ 16 trở đi kể từ khi Hiệp định gói thầu có giá từ 15 triệu SDR. Nguồn: Bản chào của Việt Nam trong Hiệp định EVFTA 163 PHỤ LỤC 6 CAM KẾT CỦA EU MỞ CỬA LĨNH VỰC MUA SẮM CHÍNH PHỦ CHO VIỆT NAM TRONG EVFTA Theo Phụ lục 9A, các điều kiện gói thầu mua sắm chính phủ mà EU cam kết mở cửa cho nhà thầu HH - DV Việt Nam trong khuôn khổ EVFTA cũng gồm 3 nhóm điều kiện đồng thời gồm: Giá trị gói thầu; CQMSCP; HH - DV mua sắm. Điều kiện Cam kết EU mở cửa cho nhà thầu Việt Nam Cơ quan mua sắm - Cơ quan mua sắm cấp Trung ương (cấp Liên minh châu Âu); - Các cơ quan địa phương của các nước thành viên (cấp thành phố hoặc vùng); - Cơ quan mua sắm khác. Ngưỡng giá trị gói thầu - Cơ quan mua sắm cấp Trung ương: Hàng hóa: Từ 130 nghìn SDR ; Dịch vụ: Từ 130 nghìn SDR; Dịch vụ xây dựng: Từ 5 triệu SDR; - Cơ quan mua sắm cấp địa phương: Hàng hóa: Từ 200 nghìn SDR; Dịch vụ: Từ 200 nghìn SDR; Xây dựng: Từ 5 triệu SDR; - Cơ quan mua sắm khác thuộc phạm vi điều chỉnh: Hàng hóa: Từ 400 nghìn SDR; Dịch vụ: Từ 400 nghìn SDR; Xây dựng: Từ 5 triệu SDR. Hàng hóa, dịch vụ loại trừ Chương 9 không áp dụng đối với: (a) Gói thầu của một CQMSCP mua từ một CQMSCP khác; (b) Gói thầu mua nông sản nhằm thúc đẩy các chương trình hỗ trợ nông nghiệp và chương trình cứu đói, ví dụ như viện trợ lương thực bao gồm viện trợ cứu trợ khẩn cấp; và (c) Gói thầu mua, phát triển, sản xuất hoặc hợp tác sản xuất tài liệu chương trình của các đài truyền hình và các gói thầu cho thời gian phát song; - Gói thầu của các CQMSCP được liệt kê tại Mục A (Cơ quan cấp Trung ương) và B (Cơ quan cấp địa phương) liên quan đến các hoạt động trong lĩnh vực nước uống, năng lượng, vận tải và bưu chính không thuộc phạm vi điều chỉnh của Chương 9 (Mua sắm của Chính phủ), trừ trường hợp thuộc phạm vi điều chỉnh theo quy định tại Mục C (Cơ quan khác). Nguồn: NCS tổng hợp theo Phụ lục 9A của Hiệp định EVFTA 164 PHỤ LỤC 7 TÓM LƢỢC CAM KẾT MỞ CỬA LĨNH VỰC MUA SẮM CHÍNH PHỦ CỦA ÚC, CANADA, BRUNEI, MALAYSIA TRONG CPTPP Nội dung Úc Canada Brunei Malaysia Cơ quan mua sắm (i) Cơ quan mua sắm cấp Trung ương; (ii) Cơ quan mua sắm địa phương; (iii) Cơ quan mua sắm khác. (i) Cơ quan mua sắm cấp Trung ương; (ii) Cơ quan mua sắm địa phương; (iii) Cơ quan mua sắm khác. i) Cơ quan mua sắm cấp Trung ương; (ii) Cơ quan mua sắm khác. 1) Cơ quan mua sắm cấp Trung ương; (ii) Cơ quan mua sắm khác Ngưỡng gói thầu - Cơ quan cấp Trung ương: 130 nghìn SDR đối với HH - DV; 5 triệu SDR đối với gói thầu xây lắp; - Cơ quan cấp địa phương: 355 nghìn SDR đối với HH - DV; 5 triệu SDR đối với gói thầu xây lắp; - Cơ quan khác: 400 nghìn SDR đối với HH - DV; 5 triệu SDR đối với gói thầu xây lắp. - Cơ quan cấp Trung ương: 130 nghìn SDR đối với HH - DV; 5 triệu SDR đối với dịch vụ xây dựng; - Cơ quan cấp địa phương: 355 nghìn SDR đối với HH - DV; 5 triệu SDR đối với dịch vụ xây dựng; - Cơ quan khác: 355 nghìn SDR đối với HH - DV; 5 triệu SDR đối với gói thầu. - Cơ quan cấp Trung ương: Đối với HH - DV, từ năm thứ nhất đến hết năm thứ 2 sau khi Hiệp định có hiệu lực: 250 nghìn SDR; Từ năm thứ ba đến hết năm thứ tư sau khi Hiệp định có hiệu lực: 190 nghìn SRD; Từ năm thứ tư trở đi: 130 nghìn SRD; Đối với dịch vụ xây dựng: 5 triệu SDR. - Cơ quan khác: Đối với HH - DV, từ năm thứ nhất đến hết năm thứ 2 - Cơ quan cấp Trung ương: Đối với hàng hóa, trong 4 năm đầu từ khi Hiệp định có hiệu lực: 1,5 triệu SDR; Từ năm thứ năm đến hết năm thứ bảy: 800 nghìn SDR; Từ năm thứ 8 trở đi: 130 nghìn SDR. Đối với dịch vụ, trong 4 năm đầu: 2 triệu SDR và từ năm thứ năm đến năm thứ bảy: 1 triệu SDR. Dịch vụ xây dựng: Trong 5 năm đầu tiên từ khi Hiệp định có hiệu lực: 63 triệu SDR; Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10: 50 triệu SDR; Từ năm thứ 11-15: 40 triệu SDR; Từ năm thứ 16 -20: 14 triệu SDR. 165 sau khi Hiệp định có hiệu lực: 5 00 nghìn SDR; Từ năm thứ ba đến hết năm thứ tư sau khi Hiệp định có hiệu lực: 315 nghìn SRD; Từ năm thứ tư trở đi: 130 nghìn SRD; Đối với dịch vụ xây dựng: 5 triệu SDR. - Cơ quan khác: Đối với hàng hóa, trong 4 năm đầu từ khi Hiệp định có hiệu lực: 2 triệu SDR; Từ năm thứ năm đến hết năm thứ bảy: 1 triệu SDR; Từ năm thứ tám trở đi: 150 nghìn SDR. Đối với dịch vụ, trong 4 năm đầu: 2 triệu SDR và từ năm thứ năm đến năm thứ bảy: 1 triệu SDR. Từ năm thứ 10 trở đi là 150 nghìn SDR. Dịch vụ xây dựng: Trong 5 năm đầu tiên từ khi Hiệp định có hiệu lực: 63 triệu SDR; Từ năm thứ 6 đến năm thứ 10: 50 triệu SDR; Từ năm thứ 11-15: 40 triệu SDR; Từ năm thứ 16 -20: 30 triệu SDR; Từ năm thứ 21 trở đi: . 14 triệu SDR Hàng hóa, dịch vụ loại trừ Loại trừ một số gói thầu của một số cơ quan như Bộ Quốc phòng... Loại trừ một số gói thầu dịch vụ công, dịch vụ hỗ trợ lực lượng quân đội đóng ở nước ngoài... Loại trừ gói thầu của Văn phòng Nurul Iman’s Palace; các gói thầu cơ quan thuộc phạm vi điều chỉnh tổ chức lựa chọn nhà thầu thay cho cơ quan không thuộc phạm vi điều chỉnh... Loại trừ các gói thầu liên quan đến an ninh, nhà ở xã hội, sách giáo khoa... Nguồn: NCS tổng hợp từ các cam kết của Úc, Canada, Brunei, Malaysia trong Hiệp định CPTPP PHỤ LỤC 8 8.1. CÂU HỎI KHẢO SÁT Kính chào Ông/Bà! Xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ông/Bà vì đã tham gia cuộc khảo sát nhằm phục vụ việc thực hiện luận án tiến sỹ với chủ đề “Mua sắm chính phủ trong hội nhập kinh tế quốc tế”. Việc hoàn thành bảng hỏi và các câu trả lời của Ông/Bà có giá trị vô cùng quý báu đối với việc hoàn thành Luận án tiến sĩ của một Nghiên cứu sinh. Trong bảng hỏi này, “Mua sắm chính phủ” hay còn được gọi là “đấu thầu” tại Việt Nam, được hiểu là hoạt động mua sắm do Chính phủ sử dụng vốn NSNN thực hiện nhằm mua sắm các loại HH - DV, công trình phục vụ hoạt động thường xuyên, đầu tư phát triển và thực hiện các chức năng của Nhà nước. Cụm từ “Các gói thầu mua sắm có yếu tố hội nhập” sử dụng trong Bảng hỏi được hiểu là các gói thầu thuộc diện điều chỉnh của Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, Nghị định số 09/2022/NĐ-CP (Văn bản nội luật hóa các cam kết hội nhập lĩnh vực mua sắm chính phủ của Việt Nam theo các FTA Việt Nam đã ký kết). Mọi ý kiến của Ông/Bà đều giúp ích cho nghiên cứu và không có ý kiến đúng hay sai. Một lần nữa xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đối với Ông/Bà! Phần I. Thông tin chung 1.1. Họ và tên: 1.2. Giới tính: □ Nam □ Nữ 1.3. Lứa tuổi: □ Từ 22 – 30 tuổi □ Từ 30 – 40 tuổi □ Từ 40 – 60 tuổi □ Trên 60 tuổi 1.4. Nơi sinh sống, làm việc: □ Hà Nội □ TP. Hồ Chí Minh □ Khác 1.5. Trình độ chuyên môn; □ Trung cấp, cao đẳng □ Đại học □ Trên đại học 1.6. Ông/bà đang làm việc tại: □ Cơ quan mua sắm chính phủ (Chuyển tới câu 2.1) □ Nhà thầu (doanh nghiệp) (Chuyển tới câu 2.2) □ Chuyên gia kinh tế - tài chính (Chuyển tới câu 2.3) □ Khác, cụ thể:. Phần II. Thông tin chung về tình hình tham gia mua sắm chính phủ 2.1. Câu hỏi đối với cán bộ của cơ quan mua sắm chính phủ (1). Cơ quan của Ông/Bà đang công tác: □ Thuộc diện phải tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu có yếu tố hội nhập (theo Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, Nghị định số 09/2022/NĐ-CP) □ Không (2). Cơ quan của Ông/Bà đã từng tổ chức đấu thầu quốc tế? □ Đã từng (ít lần < 3 lần) □ Đã từng nhiều lần □ Chưa (3). Cơ quan của Ông/Bà tổ chức đấu thầu quốc tế lựa chọn nhà thầu cung ứng gì? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án) □ Hàng hóa □ Dịch vụ □ Công trình xây dựng (4). Cơ quan của Ông/Bà đã tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu có yếu tố hội nhập (theo Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, Nghị định số 09/2022/NĐ-CP) ? □ Đã tổ chức thành công □ Đã tổ chức và chưa thành công □ Chưa tổ chức 2.2. Câu hỏi đối với doanh nghiệp nhà thầu của Việt Nam (1). Doanh nghiệp mà Ông/Bà đang công tác đã từng tham gia đấu thầu quốc tế? □ Đã từng ít lần (ít lần <3 lần) □ Đã từng nhiều lần □ Chưa (2). Doanh nghiệp mà Ông/Bà đang công tác tham gia đấu thầu quốc tế với vai trò là: (Có thể chọn nhiều đáp án) □ Nhà thầu độc lập □ Liên danh (3). Doanh nghiệp mà Ông/Bà đang công tác có sẵn sàng tham gia các gói thầu có yếu tố hội nhập (theo Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, Nghị định số 09/2022/NĐ-CP)? □ Đã sẵn sàng □ 1-2 năm tới □ 3-5 năm tới □ 10 năm tới □ Khác. 2.3. Câu hỏi đối với chuyên gia Ông/Bà đã từng nghiên cứu, tìm hiểu về vấn đề: □ Mua sắm chính phủ/Đấu thầu của Việt Nam □ Hội nhập lĩnh vực mua sắm chính phủ theo GPA, CPTPP, EVFTA, UVFTA, RCEP □ Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam □ Chưa Phần III: Hiểu biết về các hiệp định liên quan đến mua sắm chính phủ 3.1. Ông/Bà đã biết về Hiệp định mua sắm chính phủ (GPA) trong WTO chưa? □ Đã biết và nắm chắc □ Đã từng nghe và có hiểu biết nhất định □ Đã từng nghe qua và chưa tìm hiểu □ Chưa từng nghe (Chuyển đến câu 19 Phần IV) 3.2. Theo Ông/Bà, Việt Nam hiện đã tham gia Hiệp định mua sắm chính phủ (GPA) trong WTO với tư cách gì? □ Quan sát viên □ Thành viên □ Quan sát viên và đang hoàn thiện thủ tục để trở thành thành viên của GPA 3.3. Theo Ông/Bà, Việt Nam hiện đã tham gia hiệp định thương mại tự do (FTA) nào có nội dung mua sắm chính phủ? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án) □ Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) □ Hiệp định Thương mại tư do giữa Việt Nam - EU (EVFTA) □ FTA Việt Nam - Vương quốc Anh (UKVFTA) □ Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện Khu vực (RCEP) □ Tất cả các ý trên □ Hiệp định khác, cụ thể:. Phần IV: Hiểu biết về Quy định pháp luật đối với hoạt động mua sắm chỉnh phủ 4.1. Theo Ông/Bà, Nghị định số 95/2020/NĐ-CP ngày 24/8/2020 và Nghị định số 09/2022/NĐ-CP ngày 12/01/2022 hướng dẫn về thực hiện đấu thầu cho: □ Dành riêng cho các đối tượng, gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của các hiệp định thương mại tự do Việt Nam đã ký kết (CPTPP, EVFTA, UKVFTA) □ Cho toàn bộ hoạt động đấu thầu ở Việt Nam □ Chưa chắc chắn 4.2. Theo Ông/Bà, các quy định tại Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, Nghị định số 09/2022/NĐ-CP đã rõ ràng, dễ hiểu cho các đối tượng liên quan thực hiện? □ Chưa rõ ràng □ Rõ ràng □ Rất rõ ràng, dễ hiểu □ Khác. 4.3. Ông/Bà có ý kiến gì về khung pháp lý hiện hành về đấu thầu mua sắm? (Tồn tại đồng thời Luật Đấu thầu và Quy định nghị định hướng dẫn riêng để thực thi cho CPTPP, EVFTA và UKVFTA) □ Phù hợp □ Chưa phù hợp và cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp lý riêng biệt hiện nay □ Cần hoàn thiện theo hướng nhất thể hóa với Luật Đấu thầu □ Khác. Phần V: Nhận định về nhà thầu Việt Nam 5.1. Theo Ông/Bà, khi tham gia các gói thầu mua sắm có yếu tố hội nhập, nhà thầu Việt Nam có lợi thế hay hạn chế gì? TT Nội dung Cực Mạnh Mạnh Tương đương Yếu Cực yếu (5) (4) (3) (2) (1) 1 Am hiểu về thị trường nội địa (yếu tố vùng miền, địa hình, khí hậu,thói quen tiêu dùng ) 2 Giá cả 3 Uy tín 4 Chất lượng 5 Dịch vụ hậu mãi 6 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 7 Thông tin về đối thủ cạnh tranh 8 Kinh nghiệm đấu thầu cạnh tranh với các nhà thầu quốc tế 9 Quy định về mua sắm chính phủ trong phạm vi các FTA Việt Nam tham gia ký kết 10 Đội ngũ có trình độ tiếng Anh chuyên ngành và CNTT 11 Khác: 5.2. Theo Ông/Bà, cơ hội, thách thức của các nhà thầu Việt Nam khi tham gia các gói thầu mua sắm có yếu tố hội nhập TT Nội dung Cơ hội Thách hức 1 Nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp 2 Cọ xát, tích lũy kinh nghiệm trong đấu thầu cạnh tranh với nhà thầu quốc tế; 3 Hướng tới tham gia đấu thầu trong nội khối 4 Nâng cao trình độ tiếng Anh, CNTT và pháp luật đấu thầu quốc tế cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia của doanh nghiệp 5 Cạnh tranh với nhà thầu nước ngoài để duy trì thị phần đang nắm giữ ở thị trường trong nước 6 Duy trì công ăn việc làm cho lao động và tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp 7 Nắm vững và vận dụng tốt các quy định pháp luật 8 Triển khai các thủ tục đấu thầu theo quy định pháp luật 9 Đào tạo, xây dựng đội ngũ chuyên gia đấu thầu giỏi về chuyên ngành, tiếng Anh chuyên ngành và CNTT 10 Khác 5.1. Theo Ông/Bà, khi tham gia các gói thầu mua sắm có yếu tố hội nhập, doanh nghiệp có lợi thế hay hạn chế gì? TT Nội dung Cực Mạnh Mạnh Tương đương Yếu Cực yếu (5) (4) (3) (2) (1) 1 Am hiểu về thị trường nội địa (yếu tố vùng miền, địa hình, khí hậu,thói quen tiêu dùng ) 2 Giá cả 3 Uy tín 4 Chất lượng 5 Dịch vụ hậu mãi 6 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp 7 Thông tin về đối thủ cạnh tranh 8 Kinh nghiệm trong đấu thầu cạnh tranh quốc tế 9 Quy định về mua sắm chính phủ trong các FTA Việt Nam tham gia ký kết 10 Đội ngũ có trình độ tiếng Anh chuyên ngành và CNTT 11 Khác 5.2. Theo Ông/Bà, cơ hội, thách thức của doanh nghiệp khi tham gia các gói thầu mua sắm có yếu tố hội nhập là gì? TT Nội dung Cơ hội Thách thức 1 Nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp 2 Cọ xát, tích lũy kinh nghiệm trong đấu thầu cạnh tranh với nhà thầu quốc tế; 3 Hướng tới đấu thầu trong nội khối 4 Nâng cao trình độ tiếng Anh, CNTT và pháp luật đấu thầu quốc tế cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia của doanh nghiệp 5 Cạnh tranh với nhà thầu nước ngoài để duy trì thị phần đang nắm giữ ở thị trường trong nước; 6 Duy trì công ăn việc làm cho lao động và tăng trưởng lợi nhuận của doanh nghiệp 7 Nắm vững và vận dụng tốt các quy định pháp luật 8 Triển khai các thủ tục đấu thầu theo quy định pháp luật 9 Đào tạo, xây dựng đội ngũ chuyên gia đấu thầu giỏi về chuyên ngành, tiếng Anh chuyên ngành và CNTT 10 Khác Phần VI: Hỗ trợ đối với nhà thầu Việt Nam 6.1. Theo Ông/Bà doanh nghiệp nhà thầu Việt cần được hỗ trợ gì để tham gia các gói thầu mua sắm có yếu tố hội nhập (theo Nghị định số 95/2020/NĐ-CP và Nghị định số 09/2022/NĐ-CP) (Có thể lựa chọn nhiều đáp án) □ Chính sách tài chính ưu đãi (thuế, tín dụng) □ Đào tạo, tập huấn về các quy định mới và những phát sinh, rủi ro trong quá trình thực hiện □ Thông tin về thị trường mua sắm chính phủ các nước thành viên; quy mô thị trường, nhu cầu mua sắm, danh mục HH – DV được mua sắm nhiều nhất □ Hướng dẫn thực hiện thủ tục □ Kết nối với một số đơn vị liên quan □ Khác. 6.2. Theo Ông/Bà, các nhà thầu Việt Nam cần có giải pháp gì để có thể cạnh tranh với các nhà thầu nước ngoài tại thị trường trong nước và vươn ra thị trường của các nước thành viên? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án) □ Chủ động nâng cao hiểu biết chung, kiến thức về mua sắm chính phủ □ Xây dựng chiến lược đấu thầu cạnh tranh với các nhà thầu nước ngoài □ Từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp; □ Chủ động nghiên cứu và thâm nhập thị trường mua sắm chính phủ mới. □ Nắm vững quy định về xuất xứ hàng hóa để tận dụng ưu đãi về thuế của hai hiệp định. □ Kết nối với các hiệp hội nhà thầu để xây dựng các giải pháp và kế hoạch đồng bộ để có thể cạnh tranh được với các nhà thầu nước ngoài □ Phối hợp xây dựng các chương trình xúc tiến thương mại để thúc đẩy xuất khẩu HH - DV của Việt Nam thông qua kênh mua sắm chính phủ □ Khác. Phần VII: Nhận định về cơ quan mua sắm chính phủ của Việt Nam 7.1. Theo Ông/Bà, khi tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu có yếu tố hội nhập, các CQMSCP của Việt Nam có lợi thế hay hạn chế gì? TT Nội dung Cực Mạnh (5) Mạnh (4) Tương đương (3) Yếu (2) Cực yếu (1) 1 Am hiểu về các nhà cung ứng truyền thống tại thị trường nội địa 2 Am hiểu về các nhà cung ứng mới trong nội khối 3 Kinh nghiệm trong thực hiện các gói thầu mua sắm 4 Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao về mua sắm (am hiểu pháp luật về mua sắm chính phủ) 5 Đội ngũ nhân sự có trình độ về tiếng Anh, CNTT 6 Hạ tầng CNTT 7 Khác 7.2. Theo Ông/Bà, khi tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu có yếu tố hội nhập, các CQMSCP của Việt Nam có cơ hội, thách thức gì? TT Nội dung Cơ hội Thách thức 1 Sử dụng NSNN hiệu quả (do được tiếp cận cơ hội mua sắm HH - DV, công trinh chất lượng cao với mức chi phí cạnh tranh) 2 Tận dụng hiệu quả giai đoạn quá độ để nghiên cứu, triển khai thực hiện thí điểm các gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh 3 Nâng cao nhận thức, kinh nghiệm trong việc tổ chức các gói thầu có sự tham gia của nhà thầu quốc tế 4 Nâng cao trình độ tiếng Anh, CNTT và chuyên môn về đấu thầu quốc tế cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia mua sắm 5 Vận dụng được quy định pháp luật về đấu thầu nói chung và Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, Nghị định số 09/2022/NĐ -CP để triển khai mua sắm cạnh tranh công khai, minh bạch với nhà thầu nước ngoài 6 Đào tạo, xây dựng đội ngũ chuyên gia mua sắm giỏi chuyên môn, tiếng Anh chuyên ngành, CNTT 7 Khác. 7.3. Theo Ông/Bà, thách thức, khó khăn lớn nhất đang là rào cản đối với các CQMSCP của Việt Nam không tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu/hoặc tổ chưa không thành công theo Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, Nghị định số 09/2022/NĐ-CP? □ Về quy định □ Về thủ tục □ Về giá cả □ Về trình độ đội ngũ thực hiện mua sắm □ Khác. 7.4. Theo Ông/Bà, các cơ quan mua sắm cần có giải pháp gì để có thể thích nghi với việc tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu mua sắm có yếu tố hội nhập? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án) □ Thay đổi tư duy, nâng cao nhận thức và kiến thức chuyên sâu về hội nhập mua sắm chính phủ cho Lãnh đạo và đối tượng liên quan. □ Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ mua sắm chính phủ có trình độ chuyên môn cao, am hiểu luật pháp, HH - DV mua sắm, tiếng Anh chuyên ngành □ Khác. 7.5 Theo Ông/Bà, cần có giải pháp nào ở cấp vĩ mô để thúc đẩy các cơ quan mua sắm tuân thủ cam kết mở cửa lĩnh vực mua sắm chính phủ trong thời gian tới? (Xin nêu cụ thể) Xin trân trọng cảm ơn! 8.2. MỘT SỐ KẾT QUẢ KHẢO SÁT Để củng cố thêm căn cứ cho việc đánh giá thực trạng mua sắm chính phủ trong HNKTQT và đưa ra giải pháp, kiến nghị cho Chương 5 của luận án, NCS đã tiến hành khảo sát thông qua phương thức trả lời phiếu khảo sát (Phiếu khảo sát tại Phụ lục 8.1). Nội dung khảo sát: Phiếu khảo sát gồm 31 câu hỏi, tập trung khai thác hiểu biết chung của đối tượng khảo sát về vấn đề mua sắm chính phủ, mua sắm chính phủ trong HNKTQT và nhận diện những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức đối với nhà thầu và CQMSCP khi thực thi cam kết hội nhập lĩnh vực mua sắm chính phủ ở Việt Nam trong thời gian tới. Hình thức khảo sát: Sử dụng hình thức bảng hỏi trực tuyến và phiếu khảo sát phát trực tiếp... Số phiếu trực tiếp phát ra là 55 phiếu, thu về 39 phiếu (chiếm tỷ lệ 38,2% tổng số phiếu thu về). Đối tượng tham gia khảo sát: Gồm cán bộ, nhân viên của CQMSCP, nhà thầu Việt Nam, các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế - tài chính và một số đối tượng khác Đại diện nhà thầu trong nước, CQMSCP có thể là đơn vị đã có hoặc chưa có kinh nghiệm tham gia các gói thầu quốc tế. Kết quả và địa bàn khảo sát: Khảo sát thu về 102 Phiếu trả lời. Khảo sát chủ yếu thực hiện tại 02 địa phương phát triển nhất cả nước và thuộc diện phải thực hiện cam kết hội nhập là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh, tuy nhiên, việc lựa chọn đối tượng gửi Phiếu khảo sát tập trung hơn tại Hà Nội do các CQMSCP (các bộ, ngành) tập trung chủ yếu tại địa bàn Hà Nội. Theo đó, đã có 79,5% số phiếu được đối tượng tại Hà Nội trả lời; 21,5% số phiếu được các đối tượng tại thành phố Hồ Chí Minh và địa phương khác trả lời. Có 30,4% số phiếu trả lời là các doanh nghiệp, 31,4% số phiếu trả lời là CQMSCP và 38,2% số phiếu trả lời của các chuyên gia. Qua kết quả khảo sát thực tế, NCS khái quát một số nội dung chính như sau: (1). Về hiểu biết chung đối với mua sắm chính phủ và tình hình tham gia Theo kết quả khảo sát về hiểu biết chung đối với vấn đề mua sắm chính phủ cho thấy, hơn 64,7% ý kiến đưa ra câu trả đúng về các FTA có nội dung mua sắm chính phủ Việt Nam đã tham gia; mặc dù mới được ban hành, song 68,6% ý kiến trả lời đúng Nghị định số 95/2020/NĐ-CP, Nghị định số 09/2022/NĐ-CP được ban hành dành riêng cho các đối tượng, gói thầu thuộc phạm vi điều chỉnh của các hiệp định CPTPP, EVFTA, UVFTA. Điều này cho thấy, các đối tượng liên quan đã có nhận thức cơ bản về vấn đề mua sắm chính phủ trong HNKTQT ở Việt Nam. Đồng thời, khảo sát cho thấy, các cơ quan quản lý, CQMSCP và nhà thầu trong nước đang có nhu cầu được phổ biến thông tin và hỗ trợ đào tạo, tập huấn về Nghị định số 95/2020/NĐ-CP và Nghị định số 09/2022/NĐ-CP để có thể từng bước thông hiểu và vận dụng hiệu quả các cam kết vào quá trình mua sắm. Liên quan đến pháp luật về đấu thầu, đã có 60,7% ý kiến trả lời là cần hoàn thiện khung pháp lý về đấu thầu mua sắm theo hướng nhất thể hóa với Luật Đấu thầu. Về mức độ sẵn sàng tham gia các gói thầu có yếu tổ hội nhập theo Nghị định số 95/2020/NĐ-CP và Nghị định số 09/2022/NĐ-CP cho thấy, chỉ có 9,4% ý kiến của cơ quan mua sắm trả lời cơ quan đã tổ chức và chưa thành công và chỉ có 25,1% doanh nghiệp trả lời sẵn sàng tham gia các gói thầu này trong 1-2 năm tới. (2). Về điểm mạnh, điểm yếu của cơ quan mua sắm và nhà thầu trong nước ► Đối với CQMSCP Theo kết quả khảo sát của NCS, điểm mạnh của CQMSCP trong HNKTQT chính là sự am hiểu các nhà cung ứng truyền thống trên thị trường nội địa (66,5% ý kiến trẩ lời) và kinh nghiệm thực hiện các gói thầu mua sắm (61,4% ý kiến trả lời). Tuy nhiên, các CQMSCP trong nước cũng có những hạn chế, điểm yếu nhất định trong HNKTQT. Theo đó, 62,7% ý kiến cho rằng, thiếu am hiểu về các nhà cung ứng mới trong nội khối được cho là điểm yếu cần lưu ý của các CQMSCP. Đặc biệt, trong ngắn hạn, các chủ thể mua sắm chưa nắm rõ được thông tin (sản phẩm, giá cả, phân khúc, uy tín, lợi thế) về các nhà cung ứng mới đến từ 40 nước thành viên để hỗ trợ cho việc đánh giá chính xác đối tượng khi đánh giá hồ sơ dự thầu. Điểm yếu quan trọng khác đối với các CQMSCP chính là kinh nghiệm thực hiện các gói thầu cạnh tranh quốc tế (59,3% ý kiến trả lời). ► Đối với nhà thầu trong nước Về điểm mạnh, điểm yếu của nhà thầu trong nước, khảo sát của NCS cho thấy, có 76,4% ý kiến trả lời cho rằng am hiểu thị trường nội địa, cụ thể là nắm chắc các yếu tố vùng miền, đặc trưng khí hậu, địa hình, thói quen mua sắm của các cơ quan mua sắm ở thị trường trong nước là điểm mạnh nổi trội của các nhà thầu trong nước trong hội nhập lĩnh vực mua sắm chinh phủ. Bên cạnh đó, trong bối cảnh phải cạnh tranh với các nhà thầu nước ngoài, các nhà thầu Việt Nam còn có lợi thế về giá cả nhờ nắm rõ và thuận lợi về địa lý, mô hình doanh nghiệp hoạt động linh hoạt và ý chí quyết tâm cạnh tranh để giữ vững thị phần (64,1% ý kiến trả lời). Mặc dù vậy, nhà thầu trong nước cũng có một số điểm yếu, hạn chế , trong đó nổi bật là vấn đề về năng lực cạnh tranh với 81,1% ý kiến có chung nhận định. Các nhà thầu trong nước chủ yếu là các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ, thiếu vốn, trình độ công nghệ chưa cao, năng suất lao động thấp, năng lực quản trị, điều hành hạn chế, trình độ ngoại ngữ chuyên ngành và hiểu biết pháp luật quốc tế yếu nên sẽ điểm yếu căn bản trong cạnh tranh về năng lực với các nhà thầu lớn đến từ các quốc gia thành viên. Ngoài ra, kinh nghiệm trong tham gia đấu thầu cạnh tranh với các nhà thầu quốc tế cũng là điểm yếu của các nhà thầu trong nước (71,6% ý kiến trả lời). Thực tế ở Việt Nam cho thấy, hiện mới chỉ có số ít nhà thầu có kinh nghiệm tham gia các gói thầu cạnh tranh quốc tế nên xét về tổng thể đây là điểm yếu của các nhà thầu Việt Nam khi cạnh tranh về kinh nghiệm với các đối thủ có nhiều kinh nghiệm đến từ các nước thành viên (Tham khảo thêm tại Phụ lục 8.2). Điểm mạnh của nhà thầu Việt Nam (% ý kiến trả lời) Điểm mạnh của cơ quan mua sắm Việt Nam (% ý kiến trả lời) 76.4 64.1 55.6 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Lợi thế am hiểu thị trƣờng nội địa Lợi thế về giá cả Uy tín của nhà thầu 66.5 61.4 52.1 0 10 20 30 40 50 60 70 Am hiểu các nhà cung ứng truyền thống tại thị trƣờng nội địa Có kinh nghiệm thực hiện các gói thầu mua sắm Đội ngũ nhân sự có trình độ về tiếng Anh và công nghệ thông tin. Điểm yếu của nhà thầu trong nƣớc (% ý kiến trả lời) Điểm yếu của các cơ quan mua sắm chính phủ (% ý kiến trả lời) 81.1 71.6 65.7 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp Kinh nghiệm trong tham gia đấu thầu cạnh tranh với các nhà thầu quốc tế Hiểu biết và nắm bắt thông tin về đối thủ cạnh tranh 62.7 59.3 51.6 0 10 20 30 40 50 60 70 Hiểu biết về các nhà cung ứng nội khối Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu cạnh tranh quốc tế Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn về hội nhập mua sắm chính phủ Cơ hội của nhà thầu Việt Nam (% ý kiến trả lời) Cơ hội của cơ quan mua sắm chính phủ (% ý kiến trả lời) 63.5 59.8 50.2 42.7 0 10 20 30 40 50 60 70 Nâng cao năng lực cạnh tranh Cọ sát, tích lũy kinh nghiệm trong đấu thầu cạnh tranh với nhà thầu quốc tế Nâng cao trình độ tiếng Anh, công nghệ thông tin và pháp luật về đấu thầu Hƣớng tới tham gia đấu thầu ở các quốc gia thành viên nội khối 81.2 67.7 50.9 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Cơ hội nâng cao nhận thức, kinh nghiệm trong việc tổ chức lựa chọn nhà thầu cho các gói thầu có yếu tổ nƣớc ngoài Nâng cao trình độ tiếng Anh, công nghệ thông tin và chuyên môn về đấu thầu quốc tế cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia mua sắm Sử dụng NSNN hiệu quả hơn do đƣợc tiếp cận cơ hội mua sắm hàng hóa, dịch vụ, công trinh chất lƣợng cao với mức chi phí cạnh tranh Thách thức đối với nhà thầu Việt Nam (% ý kiến trả lời) Thách thức đối với các cơ quan mua sắm chính phủ (% ý kiến trả lời) Nguồn: Kết quả khảo sát của NCS 66.4 60.7 58.6 54 56 58 60 62 64 66 68 Tận dụng hiệu quả giai đoạn quá độ để nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp Nâng cao trình độ tiếng Anh, công nghệ thông tin và pháp luật đấu thầu quốc tế cho đội ngũ cán bộ, chuyên gia của doanh nghiệp Khi tham gia đấu thầu ở các quốc gia thành viên nội khối 80.6 62.4 59.2 0 50 100 Tận dụng hiệu quả giai đoạn quá độ để nghiên cứu, học hỏi và thí điểm thực hiện Tận dụng đƣợc quy định pháp luật về đấu thầu nói chung và Nghị định 95/2020/NĐ-CP, Nghị định 09/2022/NĐ-CP Đào tạo, xây dựng đội ngũ chuyên gia mua sắm giỏi chuyên môn, tiếng Anh chuyên ngành, công nghệ thông tin

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_mua_sam_chinh_phu_trong_hoi_nhap_kinh_te_quoc_te.pdf
  • pdf2. FTU - Nghiem Thi Thuy Hang - KTQT- Tom tat LA - Tieng Viet.pdf
  • pdf3. FTU - Nghiem Thi Thuy Hang - KTQT - Tom tat Tieng Anh.pdf
  • pdf4. FTU - Nghiem Thi Thuy Hang - KTQT - Điem moi - Tieng Viet.pdf
  • docx5. FTU - Nghiem Thi Thuy Hang - KTQT - Trich yeu LA.docx
  • pdf5. FTU - Nghiem Thi Thuy Hang - KTQT - Trich yeu LA.pdf
  • pdfCV gửi Cục CNTT _ Nghiêm Thị Thuý Hằng.pdf