Luận án Mức độ công bố thông tin kế toán và năng lực cạnh tranh – bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp xây dựng và kinh doanh bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu thứ nhất, tác giả đã nghiên cứu tài liệu và thảo luận với chuyên gia để xác định mô hình nghiên cứu chính thức gồm: 01 biến phụ thuộc; 08 biến độc lập và 02 biến kiểm soát. Đồng thời tác giả cũng xây dựng được Bộ chỉ mục công bố thông tin bao gồm 97 chỉ mục. Bộ chỉ mục này có 2 phần: công bố thông tin bắt buộc (25 chỉ mục) được xây dựng theo Thông tư 155/2015/TTBTC và công bố thông tin tự nguyện (72 chỉ mục) được xây dựng theo quan điểm của Tạ Quang Bình (2012) trong “Voluntary Disclosure Information in the Annual Reports of Non Financial Listed Companies: The Case of Viet Nam” và Mohamed Moustafa Soliman (2013) trong “Firm Characteristics and the Extent of Voluntary Disclosure: The Case of Egypt”. Thống kê mô tả cho thấy chỉ số mức độ công bố thông tin kế toán trung bình trong giai đoạn 2016 - 2018 là 75.11%, điều này có nghĩa là còn gần 25% các chỉ mục thông tin cần thiết khác chưa được trình bày. Nhưng nếu tính riêng trong từng năm thì chỉ số này có xu hướng cải thiện dần. Kết quả hồi quy cho thấy có 06 biến độc lập gồm: donbay (Đòn bẩy tài chính); sinhloi (Khả năng sinh lời); kiemtoan (Chủ thể kiểm toán); cocau (Cơ cấu HĐQT); thanhtoan (Khả năng thanh toán); dacdiem (Đặc điểm hoạt động) và 02 biến kiểm soát: quymo (Quy mô DN); thoigian (Thời gian hoạt động) có ảnh hưởng cùng chiều và theo thứ tự giảm dần, trong khi đó biến nhanuoc (Tỷ lệ sở hữu Nhà nước) và biến nuocngoai (Tỷ lệ sở hữu nước ngoài) dường như không có tác động

pdf241 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 397 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Mức độ công bố thông tin kế toán và năng lực cạnh tranh – bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp xây dựng và kinh doanh bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.................................................................................................... ..................................................................................................................................... II. Về tác động của việc công bố thông tin kế toán đến năng lực cạnh tranh của các Doanh nghiệp Xây dựng và kinh doanh Bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam (1) Sau quá trình lược khảo tài liệu, các nghiên cứu trước có liên quan, tác giả nhận định rằng “Mức độ công bố thông tin kế toán có tác động đến năng lực cạnh tranh của các Doanh nghiệp Xây dựng và kinh doanh Bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Xin Ông/Bà cho biết ý kiến của mình về nhận định mà tác giả vừa nêu bằng cách đánh dấu  vào ô tương ứng với lựa chọn của mình.  Đồng ý   Không đồng ý  (2) Qua lược khảo các nghiên cứu trước có liên quan, tác giả nhận thấy nếu doanh nghiệp có thị phần lớn hơn các doanh nghiệp khác thì năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó lớn hơn. Tiêu chí này thường được đo lường bằng cách so sánh doanh thu (hay sản lượng tiêu thụ) của doanh nghiệp với tổng số doanh thu (hay sản lượng tiêu thụ) trên thị trường trong một giai đoạn nhất định. Do vậy trong nghiên cứu về tác động của mức độ công bố thông tin kế toán đến năng lực cạnh tranh của các Doanh nghiệp Xây dựng và kinh doanh Bất động sản niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, tác giả lựa chọn biến thị phần của doanh nghiệp để đại diện cho năng lực xx cạnh tranh. Xin Ông/ bà vui lòng cho biết ý kiến của mình về cách thức tác giả đo lường năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp theo quy ước sau:  Đánh dấu  vào ô tương ứng với lựa chọn “Đồng ý” hoặc “Không đồng ý”.  Trường hợp Ông/ bà không đồng ý với cách thức đo lường biến mà tác giả xác định, xin Ông/ bà vui lòng ghi rõ ý kiến của mình về cách thức đo lường biến này ở phần “Ghi chú”. Bảng 3: Đo lường biến “Năng lực cạnh tranh” Đo lường biến “Năng lực cạnh tranh” Ý kiến Năng lực cạnh tranh = Doanh thu hoặc doanh số tiêu thụ của doanh nghiệp Tổng doanh thu hoặc doanh số tiêu thụ trên thị trường Đồng ý  Không đồng ý   Ghi chú: .. . . Nếu quý Ông/Bà có điều gì cần trao đổi hoặc quan tâm đến kết quả nghiên cứu, xin liên hệ theo địa chỉ: NGUYỄN VĂN BẢO Điện thoại: 0938.714.038 Email: nv.bao@hutech.edu.vn Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Ông/Bà. Trân trọng! xxi Phụ lục: BỘ CHỈ MỤC CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG BỐ THÔNG TIN BẮT BUỘC (Xây dựng theo Thông tư 155/2015/TT-BTC ngày 06/10/2015 về công bố thông tin trên Thị trường chứng khoán) I. Thông tin chung 1. Thông tin khái quát 2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh 3. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý 4. Định hướng phát triển 5. Các rủi ro II. Tình hình hoạt động trong năm 6. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh 7. Tổ chức và nhân sự 8. Tình hình đầu tư, tình hình thực hiện các dự án 9. Tình hình tài chính 10. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu 11. Báo cáo tác động liên quan đến môi trường và xã hội của công ty III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc 12. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 13. Tình hình tài chính 14. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý 15. Kế hoạch phát triển trong tương lai/ Development 16. Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có) - (Trường hợp ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp thuận toàn phần) 17. Báo cáo đánh giá liên quan đến trách nhiệm về môi trường và xã hội của công ty xxii IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty (đối với công ty cổ phần) 18. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty, trong đó có đánh giá liên quan đến trách nhiệm môi trường và xã hội 19. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty 20. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị V. Quản trị công ty 21. Hội đồng quản trị 22. Ban Kiểm soát 23. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát VI. Báo cáo tài chính 24. Ý kiến kiểm toán 25. Báo cáo tài chính được kiểm toán CÔNG BỐ THÔNG TIN TỰ NGUYỆN (Xây dựng theo quan điểm của Tạ Quang Bình (2012) “Voluntary Disclosure Information in the Annual Reports of Non Financial Listed Companies: The Case of Viet Nam” và Mohamed Moustafa Soliman (2013) trong “Firm Characteristics and the Extent of Voluntary Disclosure: The Case of Egypt”) I. Thông tin chung về doanh nghiệp 1 Thông tin chung về nền kinh tế 2 Tuyên bố sứ mệnh của công ty 3 Tóm tắt lịch sử của công ty (thành lập và phát triển) 4 Mô tả hàng hóa / sản phẩm chính 5 Phân tích thị phần của doanh nghiệp 6 Ưu điểm và nhược điểm trong phát triển khách hàng và thị trường xxiii 7 Môi trường kinh doanh (kinh tế, chính trị) 8 Công bố thông tin liên quan đến vị thế cạnh tranh trong ngành 9 Mô tả mạng lưới tiếp thị cho hàng hóa / sản phẩm hoàn chỉnh 10 Thông tin của các công ty thành viên 11 Phương pháp kiểm soát chất lượng 12 Giải thưởng đã đạt được của Công ty 13 Đóng góp của công ty cho nền kinh tế quốc dân 14 Vấn đề quan trọng trong năm II. Ủy ban Kiểm toán 15 Vai trò và chức năng của ủy ban kiểm toán 16 Tên và trình độ của các thành viên của ủy ban kiểm toán 17 Số thành viên trong ủy ban kiểm toán 18 Số cuộc họp của ủy ban 19 Tham dự các cuộc họp của ủy ban 20 Tuyên bố độc lập 21 Báo cáo về công việc đã hoàn thành III. Thông tin tài chính 22 Tóm tắt dữ liệu tài chính trong 3 năm trở lên 23 Thông tin về giá cổ phiếu 24 Báo cáo tài chính điều chỉnh lạm phát bổ sung 25 Lợi nhuận giữ lại 26 Ngân hàng cho vay, thế chấp, và việc sử dụng chúng 27 Quảng cáo và chi tiêu công khai 28 thông tin biến động ngoại tệ trong năm IV. Thông tin mong đợi 29 Yếu tố có thể ảnh hưởng đến hiệu quả trong tương lai xxiv 30 Phát triển sản phẩm / dịch vụ mới 31 Kế hoạch tiếp thị, kế hoạch mở rộng hệ thống phân phối 32 Kế hoạch mở rộng bán hàng 33 Ảnh hưởng của chiến lược kinh doanh đến hiệu quả trong tương lai 34 Dự kiến chi phí nghiên cứu và phát triển 35 Dự án dòng tiền 36 Kế hoạch quảng cáo và chi tiêu công khai 37 Thu nhập trên mỗi cổ phiếu dự báo 38 Dự báo doanh số trong tương lai 39 Chi tiêu vốn kế hoạch 40 Dự báo lợi nhuận trong tương lai V. Thông tin nhân viên, trách nhiệm xã hội và chính sách môi trường 41 Tổng số lượng nhân viên trong hai năm trở lên 42 Loại nhân viên theo giới tính 43 Số tiền thù lao của nhân viên, chính sách đãi ngộ và tiền thưởng 44 Loại nhân viên được đào tạo 45 Chính sách đào tạo nhân viên 46 Chi phí đào tạo nhân viên 47 Lý do thay đổi số lượng nhân viên 48 Trình độ chuyên môn của kế toán 49 Số liệu về tai nạn tại nơi làm việc 50 Công bố về chính sách phúc lợi 51 Chính sách dự phòng 52 Chính sách tuyển dụng 53 Các yếu tố của văn hóa doanh nghiệp 54 Thông tin về chính sách an toàn xxv 55 Chi phí cho các biện pháp an toàn 56 Sự đóng góp của Công ty đối với cộng đồng 57 Chương trình bảo vệ môi trường VI. Công bố kết cấu hội đồng quản trị 58 Tên, tuổi và địa chỉ của giám đốc 59 Trình độ học vấn và trình độ chuyên môn của giám đốc 60 Kỹ năng và kinh nghiệm của giám đốc 61 Lợi ích của Giám đốc trong cạnh tranh kinh doanh 62 Cổ phần của Giám đốc trong công ty và các lợi ích liên quan khác (ví dụ: tùy chọn cổ phiếu) 63 Số lượng cuộc họp mỗi năm 64 Trình độ chuyên môn của thư ký công ty 65 Giám đốc phân tích phí và tiết lộ lợi ích khác 66 Giám đốc phân tích về khoản bồi thường dựa trên hiệu suất thù lao 67 Giám đốc phân tích về khoản bồi thường không dựa trên thành tích 68 Vai trò và chức năng của ủy ban thù lao 69 Giám đốc Tài khoản hiện tại / khoản vay cho cán bộ 70 Lợi ích của Giám đốc trong các hợp đồng quan trọng 71 Một tuyên bố về lợi ích của mỗi giám đốc và Giám đốc điều hành của công ty về chứng khoán vốn hoặc chứng khoán nợ của công ty hoặc bất kỳ công ty liên kết nào (loại và số lượng chứng khoán đó) 72 Bình luận về chất lượng trong các mối quan hệ chính giữa công ty với các nhà đầu tư, nhân viên, khách hàng, chủ nợ, nhà cung cấp và các bên quan trọng khác xxvi Phụ lục 3: DANH SÁCH 145 DOANH NGHIỆP TRONG MẪU NGHIÊN CỨU Stt Mã CK Tên công ty Sàn niêm yết 1 AME CTCP Alphanam E&C HNX 2 BCE CTCP Xây dựng và Giao thông Bình Dương HSX 3 BII CTCP Đầu tư và Phát triển Công nghiệp Bảo Thư HNX 4 C47 CTCP Xây dựng 47 HSX 5 C92 CTCP Xây dựng và Đầu tư 492 HNX 6 CCL CTCP Đầu Tư và Phát triển Đô Thị Dầu khí Cửu Long HSX 7 CDC CTCP Chương Dương HSX 8 CEO CTCP Tập đoàn C.E.O HNX 9 CIG CTCP COMA 18 HSX 10 CII CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh HSX 11 CLG CTCP Đầu tư và Phát triển Nhà đất COTEC HSX 12 CMS CTCP CMVIETNAM HNX 13 CSC CTCP Tập đoàn COTANA HNX 14 CT6 CTCP Công trình 6 HNX 15 CTD CTCP Xây dựng Coteccons HSX 16 CTI CTCP Đầu tư Phát triển Cường Thuận IDICO HSX 17 CTX TCT CP Đầu tư Xây dựng và Thương mại Việt Nam HNX 18 CX8 CTCP Đầu tư và Xây lắp Constrexim Số 8 HNX 19 D11 CTCP Địa ốc 11 HNX 20 D2D CTCP Phát triển Đô thị Công nghiệp số 2 HSX 21 DC2 CTCP Đầu tư - Phát triển - Xây dựng (DIC) Số 2 HNX 22 DC4 CTCP DIC Số 4 HNX 23 DIG TCT CP Đầu tư Phát triển Xây dựng HSX xxvii 24 DIH CTCP Đầu tư Phát triển Xây dựng - Hội An HNX 25 DRH CTCP DRH Holdings HSX 26 DTA CTCP Đệ Tam HSX 27 DXG CTCP Tập đoàn Đất Xanh HSX 28 FCN CTCP FECON HSX 29 FDC CTCP Ngoại thương và Phát triển Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh HSX 30 FLC CTCP Tập đoàn FLC HSX 31 HAR CTCP Đầu tư Thương mại Bất động sản An Dương Thảo Điền HSX 32 HAS CTCP Hacisco HSX 33 HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình HSX 34 HDC CTCP Phát triển Nhà Bà Rịa - Vũng Tàu HSX 35 HDG CTCP Tập đoàn Hà Đô HSX 36 HLD CTCP Đầu tư và Phát triển Bất động sản HUDLAND HNX 37 HQC CTCP Tư vấn Thương mại Dịch vụ Địa Ốc Hoàng Quân HSX 38 HTI CTCP Đầu tư Phát triển Hạ tầng IDICO HSX 39 HU1 CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD1 HSX 40 HU3 CTCP Đầu tư và Xây dựng HUD3 HSX 41 HUT CTCP Tasco HNX 42 ICG CTCP Xây dựng Sông Hồng HNX 43 IDJ CTCP Đầu tư IDJ Việt Nam HNX 44 IDV CTCP Phát triển Hạ tầng Vĩnh Phúc HNX 45 IJC CTCP Phát triển Hạ tầng Kỹ thuật HSX 46 ITA CTCP Đầu tư và Công nghiệp Tân Tạo HSX xxviii 47 ITC CTCP Đầu tư và Kinh doanh Nhà HSX 48 KBC TCT Phát triển Đô thị Kinh Bắc - CTCP HSX 49 KDH CTCP Đầu tư và Kinh doanh Nhà Khang Điền HSX 50 KTT CTCP Đầu tư Thiết bị và Xây lắp Điện Thiên Trường HNX 51 L10 CTCP Lilama 10 HSX 52 L14 CTCP Licogi 14 HNX 53 L18 CTCP Đầu tư và Xây dựng Số 18 HNX 54 L35 CTCP Cơ khí Lắp máy Lilama HNX 55 L43 CTCP Lilama 45.3 HNX 56 L61 CTCP Lilama 69-1 HNX 57 L62 CTCP Lilama 69-2 HNX 58 LCD CTCP Lắp máy - Thí nghiệm Cơ điện HNX 59 LCG CTCP Licogi 16 HSX 60 LCS CTCP Licogi 166 HNX 61 LDG CTCP Đầu tư LDG HSX 62 LGC CTCP Đầu tư Cầu đường CII HSX 63 LGL CTCP Đầu tư và Phát triển Đô thị Long Giang HSX 64 LHC CTCP Đầu tư và Xây dựng Thủy lợi Lâm Đồng HNX 65 LHG CTCP Long Hậu HSX 66 LIG CTCP Licogi 13 HNX 67 LM7 CTCP Lilama 7 HNX 68 LM8 CTCP Lilama 18 HSX 69 LO5 CTCP Lilama 5 HNX 70 LUT CTCP Đầu tư Xây dựng Lương Tài HNX 71 MCO CTCP Đầu tư và Xây dựng BDC Việt Nam HNX 72 MEC CTCP Cơ khí - Lắp máy Sông Đà HNX 73 NBB CTCP Đầu tư Năm Bảy Bảy HSX xxix 74 NDN CTCP Đầu tư Phát triển Nhà Đà Nẵng HNX 75 NDX CTCP Xây lắp Phát triển Nhà Đà Nẵng HNX 76 NHA TCT Đầu tư Phát triển Nhà và Đô thị Nam Hà Nội HNX 77 NLG CTCP Đầu tư Nam Long HSX 78 NTL CTCP Phát triển Đô thị Từ Liêm HSX 79 PDR CTCP Phát triển Bất động sản Phát Đạt HSX 80 PEN CTCP Xây lắp III Petrolimex HNX 81 PHC CTCP Xây dựng Phục Hưng Holdings HSX 82 PTC CTCP Đầu tư và Xây dựng Bưu điện HSX 83 PTD CTCP Thiết kế Xây dựng Thương mại Phúc Thịnh HNX 84 PTL CTCP Đầu tư Hạ tầng và Đô thị Dầu khí HSX 85 PV2 CTCP Đầu tư PV2 HNX 86 PVL CTCP Đầu tư Nhà Đất Việt HNX 87 PVX TCT CP Xây lắp Dầu khí Việt Nam HNX 88 PXI CTCP Xây dựng Công nghiệp và Dân dụng Dầu khí HSX 89 PXS CTCP Kết cấu Kim loại và Lắp máy Dầu khí HSX 90 PXT CTCP Xây lắp Đường ống Bể chứa Dầu khí HSX 91 QCG CTCP Quốc Cường Gia Lai HSX 92 QTC CTCP Công trình Giao thông Vận tải Quảng Nam HNX 93 RCL CTCP Địa ốc Chợ Lớn HNX 94 REE CTCP Cơ Điện Lạnh HSX 95 S55 CTCP Sông Đà 505 HNX 96 S99 CTCP SCI HNX 97 SC5 CTCP Xây dựng Số 5 HSX 98 SCI CTCP SCI E&C HNX 99 SCR CTCP Địa ốc Sài Gòn Thương Tín HSX xxx 100 SD2 CTCP Sông Đà 2 HNX 101 SD4 CTCP Sông Đà 4 HNX 102 SD5 CTCP Sông Đà 5 HNX 103 SD6 CTCP Sông Đà 6 HNX 104 SD9 CTCP Sông Đà 9 HNX 105 SDT CTCP Sông Đà 10 HNX 106 SDU CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Sông Đà HNX 107 SGR CTCP Địa ốc Sài Gòn HSX 108 SIC CTCP ANI HNX 109 SJE CTCP Sông Đà 11 HNX 110 SJS CTCP Đầu tư Phát triển Đô thị và Khu CN Sông Đà HSX 111 SRF CTCP Kỹ nghệ Lạnh HSX 112 SZL CTCP Sonadezi Long Thành HSX 113 TA9 CTCP Xây lắp Thành An 96 HNX 114 TDC CTCP Kinh doanh và Phát triển Bình Dương HSX 115 TDH CTCP Phát triển Nhà Thủ Đức HSX 116 TEG CTCP Bất động sản và Xây dựng Trường Thành HSX 117 TIG CTCP Tập đoàn Đầu tư Thăng Long HNX 118 TIX CTCP Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Dịch vụ và Đầu tư Tân Bình HSX 119 TKC CTCP Xây dựng và Kinh doanh Địa ốc Tân Kỷ HNX 120 TST CTCP Dịch vụ Kỹ Thuật Viễn thông HNX 121 UDC CTCP Xây dựng và Phát triển Đô thị Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu HSX 122 V12 CTCP Xây dựng Số 12 HNX 123 V21 CTCP Vinaconex 21 HNX 124 VC1 CTCP Xây dựng Số 1 HNX xxxi 125 VC2 CTCP Xây dựng Số 2 HNX 126 VC3 CTCP Xây dựng Số 3 HNX 127 VC6 CTCP Xây dựng và Đầu tư Visicons HNX 128 VC7 CTCP Xây dựng Số 7 HNX 129 VC9 CTCP Xây dựng Số 9 HNX 130 VCC CTCP Vinaconex 25 HNX 131 VCG TCT CP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam HNX 132 VCR CTCP Đầu tư và Phát triển Du lịch Vinaconex HNX 133 VE1 CTCP Xây dựng điện VNECO 1 HNX 134 VE2 CTCP Xây dựng Điện VNECO 2 HNX 135 VE3 CTCP Xây dựng Điện VNECO 3 HNX 136 VE4 CTCP Xây dựng Điện VNECO4 HNX 137 VE8 CTCP Xây dựng Điện VNECO 8 HNX 138 VE9 CTCP Đầu tư và Xây dựng VNECO 9 HNX 139 VIC Tập đoàn VINGROUP – CTCP HSX 140 VMC CTCP Vimeco HNX 141 VNE TCT CP Xây dựng Điện Việt Nam HSX 142 VPH CTCP Vạn Phát Hưng HSX 143 VRC CTCP Bất động sản và Đầu tư VRC HSX 144 VSI CTCP Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước HSX 145 VXB CTCP Vật liệu Xây dựng Bến Tre HNX xxxii Phụ lục 4: CƠ SỞ HÌNH THÀNH CÁC BIẾN NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT Loại biến Tên biến Tác giả nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Kết quả nghiên cứu Biến độc lập Cơ cấu HĐQT R.M. Haniffa T. E. Cooke (2002) Định lượng + Xiao và Yuang (2007) Định lượng + Mohammed H. và Masrur R. (2007) Định lượng 0 Nandi và Ghosh (2012) Định lượng - Yanesari (2012) Định lượng + Tỷ lệ sở hữu nhà nước Xiao và Yuang (2007) Định lượng + Basah, M. Y. A. (2015) Định lượng + Tỷ lệ sở hữu cổ đông nước ngoài Xiao và Yuang (2007) Định lượng + Hanifa và Cooke (2002) Định lượng + Chủ thể kiểm toán Chau và Gray (2002) Định lượng + Sanjay Bhayani (2012) Định lượng + Mohamed Moustafa Soliman (2013) Định lượng 0 Khaldoon Albitar (2015) Định lượng + Mohammadi D. và Jamali A. (2017) Định lượng + Đòn bẩy tài chính Patricia, T. L. và Lucia L. R., (2007) Định lượng + Nandi và Ghosh (2012) Định lượng - Khaldoon Albitar (2015) Định lượng + Mohammadi D. và Jamali A. (2017) Định lượng 0 Lin, L.Q. (2017) Định lượng - Pappu K. D. và cộng sự (2020) Định lượng + Khả năng sinh lời Lang, M. và Lundholm, R. (1993) Định lượng + Chau và Gray (2002) Định lượng + Nandi và Ghosh (2012) Định lượng + Sanjay Bhayani (2012) Định lượng + Aljifri và Alzarouni (2013) Định lượng 0 Mohammadi D. và Jamali A. (2017) Định lượng + Pappu K. D. và cộng sự (2020) Định lượng + xxxiii Khả năng thanh toán Nandi và Ghosh (2012) Định lượng + Aljifri và Alzarouni (2013) Định lượng 0 Khaldoon Albitar (2015) Định lượng + Tài sản cố định Mohammed H. và Masrur R. (2007) Định lượng + Lê Trường Vinh và Hoàng Trọng (2008) Định lượng + Mohammed, H. và Helmi, H. (2009) Định lượng + Mức độ công bố thông tin kế toán Buzby (1975) Định lượng + Owusu-Ansah (1998) Định lượng + Agboola, A. A. và Salawu, M. K. (2012) Định lượng + Basah, M. Y. A. (2015) Định lượng + Biến kiểm soát Quy mô doanh nghiệp Lang, M. và Lundholm, R. (1993) Định lượng + Meek và cộng sự, (1995) Định lượng + Owusu – Ansah (1998) Định lượng + Patricia, T. L. và Lucia L. R., (2007) Định lượng + Bernard Raffournier (2006) Định lượng + Mohammed, H. và Helmi, H. (2009) Định lượng + Nandi và Ghosh (2012) Định lượng + Sanjay Bhayani (2012) Định lượng + Aljifri và Alzarouni (2013) Định lượng + Mohammadi D. và Jamali A. (2017) Định lượng + Pappu K. D. và cộng sự (2020) Định lượng - Thời gian hoạt động của doanh nghiệp Owusu – Ansah (1998) Định lượng + Mohammed H. và Masrur R. (2007) Định lượng 0 Mohammed, H. và Helmi, H. (2009) Định lượng + Mohamed Moustafa Soliman (2013) Định lượng 0 Khaldoon Albitar (2015) Định lượng + Pappu K. D. và cộng sự (2020) Định lượng - (Ký hiệu: +: ảnh hưởng cùng chiều; -: ảnh hưởng ngược chiều; 0: không có ảnh hưởng) (Nguồn: Tác giả tự tổng hợp) xxxiv Phụ lục 5: DANH SÁCH PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA Stt Họ và tên Cơ quan công tác Chức vụ 1 PGS.TS Hà Xuân Thạch Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM Giảng viên 2 PGS.TS Nguyễn Thị Mỹ Linh Trường ĐH Tài chính – Marketing Giảng viên 3 TS. Huỳnh Tấn Dũng Trường ĐH Công nghiệp Tp.HCM P.Trưởng Khoa Kế toán - Kiểm toán 4 Ông Tạ Thanh Hùng Công ty TNHH Deloitte Việt Nam Trưởng Ban tư vấn 5 Ông Trần Hải Bắc CN Công ty TNHH KPMG (Việt Nam) Trưởng phòng Kiểm toán 6 Ông Phạm Trần Hưng Thịnh Công ty Cổ phần Sonadezi Long Thành Kế toán trưởng 7 Ông Nguyễn Quang Tín Công ty Cổ phần Đầu tư Phát triển Xây dựng Kế toán trưởng 8 Ông Lương Trí Thảo Công ty Cổ phần Tập đoàn Đất Xanh Thành viên HĐQT 9 Ông Huỳnh Bá Đức Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng Cấp thoát nước (WASECO) Thành viên Ban kiểm soát xxxv Phụ lục 6: TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH Chuyên gia Câu hỏi CG 1 CG 2 CG 3 CG 4 CG 5 CG 6 CG 7 CG 8 CG 9 Kết quả Có/ Không Tỷ lệ Câu hỏi 1: Ý kiến về các nhân tố ảnh hưởng Cơ cấu HĐQT Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 100% Tỷ lệ sở hữu nhà nước Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 100% Tỷ lệ sở hữu cổ đông nước ngoài Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 100% Chủ thể kiểm toán Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 100% Đòn bẩy tài chính Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 100% Khả năng sinh lời Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 100% Khả năng thanh toán Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 100% Tài sản cố định Không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Có ảnh hưởng Không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Có ảnh hưởng Không ảnh hưởng Không ảnh hưởng Không ảnh hưởng 78% xxxvi Đặc điểm hoạt động Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Không ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 89% Quy mô doanh nghiệp Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 100% Thời gian hoạt động của doanh nghiệp Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng Có ảnh hưởng 100% Câu hỏi 2: Ý kiến Về cách thức đo lường Cơ cấu HĐQT Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% Tỷ lệ sở hữu nhà nước Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% Tỷ lệ sở hữu cổ đông nước ngoài Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% Chủ thể kiểm toán Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý 78% Đòn bẩy tài chính Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% Khả năng sinh lời Không đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý 67% xxxvii các biến Khả năng thanh toán Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% Tài sản cố định Không có ý kiến Không có ý kiến Không có ý kiến Đồng ý Không có ý kiến Không có ý kiến Đồng ý Không có ý kiến Không có ý kiến Không có ý kiến 78% Đặc điểm hoạt động Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% Quy mô doanh nghiệp Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% Thời gian hoạt động của doanh nghiệp Không đồng ý Không đồng ý Đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Đồng ý Đồng ý Không đồng ý Không đồng ý Không đồng ý 67% Câu hỏi 3: Về cách thức xây dựng Bộ chỉ mục Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% Câu hỏi 4: Về các nhân tố khác tác động đến mức độ công bố thông tin Không có nhân tố mới Không có nhân tố mới Không có nhân tố mới Đề nghị bổ sung: Quyền kiêm nhiệm giữa Chủ tịch Không có nhân tố mới Đề nghị bổ sung: Quyền kiêm nhiệm giữa Chủ tịch Không có nhân tố mới Đề nghị bổ sung: Vùng địa lý Không có nhân tố mới Không có nhân tố mới 67% xxxviii HĐQT và Giám đốc HĐQT và Giám đốc Câu hỏi 5: Ý kiến Về nhận định mức độ công bố thông tin có tác động đến năng lực cạnh tranh Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% Câu hỏi 6: Ý kiến Về cách thức đo lường năng lực cạnh tranh Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý Đồng ý 100% xxxix Phụ lục 7: TỔNG HỢP KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG 1. Thống kê mô tả biến phụ thuộc Mucdo và Nangluc 2. Thống kê mô tả các đặc điểm của các biến đo lường 99% .0135912 .0142384 Kurtosis 1.711688 95% .012944 .0135912 Skewness -.0688349 90% .0116496 .0135912 Variance .0000179 75% .009708 .0135912 Largest Std. Dev. .0042282 50% .006472 Mean .0062283 25% .0019416 4.82e-06 Sum of Wgt. 435 10% .0001688 4.76e-06 Obs 435 5% .0000721 4.67e-08 1% 5.12e-06 4.67e-08 Percentiles Smallest nangluc 99% .8350515 .8453608 Kurtosis 2.30391 95% .8247423 .8350515 Skewness -.3710036 90% .814433 .8350515 Variance .0022647 75% .7835051 .8350515 Largest Std. Dev. .0475888 50% .7628866 Mean .7510842 25% .7113402 .6494845 Sum of Wgt. 435 10% .6804124 .6494845 Obs 435 5% .6597938 .6391752 1% .6494845 .6391752 Percentiles Smallest mucdo . sum mucdo nangluc, detail thoigian 435 24.50345 13.16072 5 62 quymo 435 27.91398 1.650114 24.05313 33.29389 dacdiem 435 4.705747 7.494135 0 68 thanhtoan 435 1.993675 2.782522 .0584611 47.77074 sinhloi 435 .0785094 .1300812 -.8087806 .5773145 donbay 435 .6090869 .2000496 .0120267 .9135798 kiemtoan 435 24.59816 .5920118 23.04736 25.32816 nuocngoai 435 .0967644 .1322179 0 .5870983 nhanuoc 435 .16594 .2403286 0 .788 cocau 435 .6517535 .1784399 .2 1 Variable Obs Mean Std. Dev. Min Max . sum cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian xl 3. Phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình (1) 4. Phân tích tương quan giữa các biến trong mô hình (2) 5. Phân tích hồi quy mô hình (1) lần lượt qua từng năm 2016, 2017, 2018 Năm 2016 thoigian 0.4344 0.1069 -0.0459 0.1271 0.0949 0.3091 -0.0441 -0.1715 -0.0801 0.0640 1.0000 quymo 0.2808 0.3156 0.1820 0.2453 -0.0540 -0.0855 -0.0952 0.0463 -0.3832 1.0000 dacdiem -0.0115 -0.2805 -0.0545 -0.1955 -0.0278 -0.0744 0.1193 -0.0149 1.0000 thanhtoan -0.0388 -0.0374 -0.0156 -0.1093 -0.0113 -0.3958 0.0382 1.0000 sinhloi 0.0515 -0.0579 -0.0541 -0.1235 0.0007 0.0092 1.0000 donbay 0.3639 0.0732 0.0345 0.2549 0.0000 1.0000 kiemtoan 0.0263 -0.0397 -0.2056 0.0687 1.0000 nuocngoai 0.1809 0.1502 0.1038 1.0000 nhanuoc 0.2655 0.6172 1.0000 cocau 0.3435 1.0000 mucdo 1.0000 mucdo cocau nhanuoc nuocng~i kiemtoan donbay sinhloi thanht~n dacdiem quymo thoigian (obs=435) . corr mucdo cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian mucdo 0.5872 1.0000 nangluc 1.0000 nangluc mucdo (obs=435) . corr nangluc mucdo _cons .2792575 .1471574 1.90 0.060 -.0117941 .5703091 thoigian .0008803 .000243 3.62 0.000 .0003998 .0013608 quymo .0086628 .0023647 3.66 0.000 .0039859 .0133397 dacdiem .0015557 .0004487 3.47 0.001 .0006683 .0024432 thanhtoan .0004641 .0017062 0.27 0.786 -.0029106 .0038387 sinhloi .0101593 .0300886 0.34 0.736 -.0493507 .0696693 donbay .0682976 .0187909 3.63 0.000 .0311325 .1054627 kiemtoan .0039274 .0051421 0.76 0.446 -.0062428 .0140977 nuocngoai -.0030547 .0247745 -0.12 0.902 -.0520543 .045945 nhanuoc .0054788 .0157282 0.35 0.728 -.0256288 .0365863 cocau .0792455 .0211118 3.75 0.000 .0374901 .121001 mucdo Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Total .284515593 144 .001975803 Root MSE = .03489 Adj R-squared = 0.3839 Residual .1631151 134 .001217277 R-squared = 0.4267 Model .121400494 10 .012140049 Prob > F = 0.0000 F( 10, 134) = 9.97 Source SS df MS Number of obs = 145 . reg mucdo cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian xli Năm 2017 Năm 2018 _cons .3069883 .1528179 2.01 0.047 .0047411 .6092356 thoigian .0012376 .0002595 4.77 0.000 .0007243 .0017508 quymo .0084784 .0021142 4.01 0.000 .0042969 .0126599 dacdiem .0013605 .0005693 2.39 0.018 .0002346 .0024865 thanhtoan .0034423 .0024415 1.41 0.161 -.0013865 .0082712 sinhloi .0090559 .0233818 0.39 0.699 -.0371893 .0553011 donbay .0716982 .0195945 3.66 0.000 .0329436 .1104527 kiemtoan .0040666 .0055352 0.73 0.464 -.0068812 .0150143 nuocngoai .0075904 .027012 0.28 0.779 -.0458346 .0610154 nhanuoc .0409409 .0185963 2.20 0.029 .0041605 .0777212 cocau .0207563 .0263582 0.79 0.432 -.0313756 .0728883 mucdo Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Total .32213182 144 .002237027 Root MSE = .03811 Adj R-squared = 0.3506 Residual .194654475 134 .001452645 R-squared = 0.3957 Model .127477345 10 .012747734 Prob > F = 0.0000 F( 10, 134) = 8.78 Source SS df MS Number of obs = 145 . reg mucdo cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian _cons .2836722 .1364019 2.08 0.039 .013893 .5534514 thoigian .0014319 .0002256 6.35 0.000 .0009858 .0018781 quymo .0078284 .0018881 4.15 0.000 .004094 .0115627 dacdiem .0009031 .0003675 2.46 0.015 .0001763 .00163 thanhtoan .0030737 .0007444 4.13 0.000 .0016015 .004546 sinhloi .0696081 .02032 3.43 0.001 .0294186 .1097976 donbay .1018175 .0160169 6.36 0.000 .0701389 .1334961 kiemtoan .0045355 .0048869 0.93 0.355 -.0051299 .0142009 nuocngoai .0090053 .0225047 0.40 0.690 -.0355051 .0535156 nhanuoc .0363672 .0159059 2.29 0.024 .0049081 .0678262 cocau .0381552 .0223439 1.71 0.090 -.0060372 .0823476 mucdo Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Total .352227733 144 .002446026 Root MSE = .03328 Adj R-squared = 0.5471 Residual .148433437 134 .001107712 R-squared = 0.5786 Model .203794296 10 .02037943 Prob > F = 0.0000 F( 10, 134) = 18.40 Source SS df MS Number of obs = 145 . reg mucdo cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian xlii 6. Phân tích hồi quy mô hình (1) bằng phương pháp OLS 7. Phân tích hồi quy mô hình (1) bằng mô hình FEM _cons .2885771 .0837985 3.44 0.001 .123865 .4532892 thoigian .0012246 .0001406 8.71 0.000 .0009483 .001501 quymo .0083164 .0012068 6.89 0.000 .0059444 .0106883 dacdiem .001289 .0002595 4.97 0.000 .0007789 .0017991 thanhtoan .0025619 .0006762 3.79 0.000 .0012328 .0038911 sinhloi .0287799 .0134462 2.14 0.033 .0023505 .0552093 donbay .080722 .0101557 7.95 0.000 .0607603 .1006838 kiemtoan .0041696 .0030158 1.38 0.168 -.0017581 .0100973 nuocngoai .0008153 .0142144 0.06 0.954 -.0271243 .0287548 nhanuoc .0269538 .00956 2.82 0.005 .0081628 .0457447 cocau .0470132 .0133083 3.53 0.000 .0208548 .0731716 mucdo Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Total .982875647 434 .00226469 Root MSE = .03584 Adj R-squared = 0.4329 Residual .544559923 424 .001284339 R-squared = 0.4460 Model .438315724 10 .043831572 Prob > F = 0.0000 F( 10, 424) = 34.13 Source SS df MS Number of obs = 435 . reg mucdo cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian F test that all u_i=0: F(144, 280) = 11.23 Prob > F = 0.0000 rho .9897907 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .01839615 sigma_u .18113427 _cons -5.874643 3.974626 -1.48 0.141 -13.69859 1.949299 thoigian .0077453 .0014219 5.45 0.000 .0049464 .0105443 quymo .0073624 .0029 2.54 0.012 .0016537 .013071 dacdiem .0004569 .0005448 0.84 0.402 -.0006156 .0015294 thanhtoan .0011244 .0004835 2.33 0.021 .0001726 .0020761 sinhloi .0125274 .0106764 1.17 0.242 -.0084887 .0335435 donbay .0625627 .0177352 3.53 0.000 .0276514 .097474 kiemtoan .2509658 .1623717 1.55 0.123 -.0686584 .57059 nuocngoai -.0155678 .0200229 -0.78 0.438 -.0549823 .0238468 nhanuoc .0015856 .0109949 0.14 0.885 -.0200576 .0232287 cocau .0228489 .0134202 1.70 0.090 -.0035684 .0492663 mucdo Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] corr(u_i, Xb) = -0.9714 Prob > F = 0.0000 F(10,280) = 9.87 overall = 0.0908 max = 3 between = 0.0988 avg = 3.0 R-sq: within = 0.2607 Obs per group: min = 3 Group variable: congty Number of groups = 145 Fixed-effects (within) regression Number of obs = 435 . xtreg mucdo cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian, fe xliii 8. Phân tích hồi quy mô hình (1) bằng mô hình REM và kiểm định Breusch Pagan 9. So sánh REM và FEM trong mô hình hồi quy (1) Prob > chibar2 = 0.0000 chibar2(01) = 188.61 Test: Var(u) = 0 u .0009192 .030319 e .0003384 .0183962 mucdo .0022647 .0475888 Var sd = sqrt(Var) Estimated results: mucdo[congty,t] = Xb + u[congty] + e[congty,t] Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects . xttest0 rho .73091435 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .01839615 sigma_u .03031901 _cons .337245 .1315898 2.56 0.010 .0793337 .5951564 thoigian .0014679 .0002217 6.62 0.000 .0010334 .0019024 quymo .0082155 .0016575 4.96 0.000 .0049669 .0114642 dacdiem .0011909 .0003366 3.54 0.000 .0005313 .0018506 thanhtoan .0015582 .0004806 3.24 0.001 .0006161 .0025002 sinhloi .0108989 .0104235 1.05 0.296 -.0095309 .0313286 donbay .0729835 .0126118 5.79 0.000 .0482647 .0977022 kiemtoan .003117 .0048866 0.64 0.524 -.0064605 .0126944 nuocngoai .0004373 .0161361 0.03 0.978 -.0311889 .0320635 nhanuoc .0159276 .0096571 1.65 0.099 -.003 .0348552 cocau .0232705 .0123401 1.89 0.059 -.0009157 .0474566 mucdo Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Wald chi2(10) = 154.71 overall = 0.4207 max = 3 between = 0.4654 avg = 3.0 R-sq: within = 0.1232 Obs per group: min = 3 Group variable: congty Number of groups = 145 Random-effects GLS regression Number of obs = 435 . xtreg mucdo cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian, re (V_b-V_B is not positive definite) Prob>chi2 = 0.0000 = 94.55 chi2(10) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test: Ho: difference in coefficients not systematic B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg thoigian .0077453 .0014679 .0062775 .0014045 quymo .0073624 .0082155 -.0008532 .0023797 dacdiem .0004569 .0011909 -.0007341 .0004285 thanhtoan .0011244 .0015582 -.0004338 .0000526 sinhloi .0125274 .0108989 .0016285 .0023097 donbay .0625627 .0729835 -.0104207 .0124691 kiemtoan .2509658 .003117 .2478488 .1622981 nuocngoai -.0155678 .0004373 -.0160051 .0118551 nhanuoc .0015856 .0159276 -.014342 .0052562 cocau .0228489 .0232705 -.0004215 .0052749 fem rem Difference S.E. (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) Coefficients . hausman fem rem xliv 10. Tổng hợp kết quả kiểm định mô hình (1) bằng phương pháp OLS, FEM, REM 11. Kiểm tra đa cộng tuyến của mô hình hồi quy (1) 12. Kiểm tra phương sai sai số thay đổi của mô hình hồi quy (1) legend: * p<.1; ** p<.05; *** p<.001 rank 11 11 11 N 435 435 435 df chi2 154.71284 _cons .2885771*** -5.8746432 .33724503** thoigian .00122463*** .00774534*** .00146787*** quymo .00831635*** .00736237** .00821552*** dacdiem .001289*** .00045687 .00119094*** thanhtoan .00256193*** .00112436** .00155819** sinhloi .0287799** .01252741 .01089886 donbay .08072201*** .06256273*** .07298346*** kiemtoan .00416961 .25096581 .00311697 nuocngoai .00081527 -.01556777 .00043731 nhanuoc .02695379** .00158557 .01592761* cocau .04701317*** .02284894* .02327046* Variable ols fem rem . estimates table ols fem rem, stats (chi2 df N rank) star (.1 .05 .001) Mean VIF 1.34 sinhloi 1.03 0.967308 kiemtoan 1.08 0.928402 thoigian 1.16 0.864499 nuocngoai 1.19 0.837819 thanhtoan 1.20 0.835889 dacdiem 1.28 0.782229 quymo 1.34 0.746307 donbay 1.39 0.716962 nhanuoc 1.78 0.560610 cocau 1.91 0.524763 Variable VIF 1/VIF . vif Prob>chi2 = 0.0000 chi2 (145) = 96341.28 H0: sigma(i)^2 = sigma^2 for all i in fixed effect regression model Modified Wald test for groupwise heteroskedasticity . xttest3 xlv 13. Kiểm tra tự tương quan của mô hình hồi quy (1) 14. Kiểm tra phần dư có phân phối chuẩn Prob > F = 0.0001 F( 1, 144) = 17.485 H0: no first-order autocorrelation Wooldridge test for autocorrelation in panel data . xtserial mucdo cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian (bin=20, start=-.10811891, width=.01058973) . histogram resid, normal 0 5 1 0 1 5 D e n si ty -.1 -.05 0 .05 .1 Residuals resid 435 0.8479 0.8860 0.06 0.9718 Variable Obs Pr(Skewness) Pr(Kurtosis) adj chi2(2) Prob>chi2 joint Skewness/Kurtosis tests for Normality . sktest resid xlvi 15. Hồi quy đa biến mô hình (1) bằng GLS 16. Phân tích hồi quy mô hình (2) lần lượt qua từng năm 2016, 2017, 2018 Năm 2016 _cons .1881313 .0664725 2.83 0.005 .0578477 .318415 thoigian .0017621 .0001284 13.72 0.000 .0015104 .0020138 quymo .0101511 .0008441 12.03 0.000 .0084967 .0118055 dacdiem .0008655 .0001926 4.49 0.000 .000488 .0012431 thanhtoan .0012676 .0003506 3.62 0.000 .0005805 .0019547 sinhloi .0094062 .0026312 3.57 0.000 .0042492 .0145632 donbay .0579627 .0060009 9.66 0.000 .0462011 .0697243 kiemtoan .0076049 .0023013 3.30 0.001 .0030943 .0121154 nuocngoai .0029243 .0060562 0.48 0.629 -.0089456 .0147942 nhanuoc .0050198 .0034027 1.48 0.140 -.0016494 .0116889 cocau .0066922 .0024625 2.72 0.007 .0018658 .0115186 mucdo Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] Prob > chi2 = 0.0000 Wald chi2(10) = 600.88 Estimated coefficients = 11 Time periods = 3 Estimated autocorrelations = 1 Number of groups = 145 Estimated covariances = 145 Number of obs = 435 Correlation: common AR(1) coefficient for all panels (0.9244) Panels: heteroskedastic Coefficients: generalized least squares Cross-sectional time-series FGLS regression . xtgls mucdo cocau nhanuoc nuocngoai kiemtoan donbay sinhloi thanhtoan dacdiem quymo thoigian, panels(h) corr(ar1) _cons -.0316858 .0043153 -7.34 0.000 -.0402158 -.0231558 mucdo .0504715 .00581 8.69 0.000 .0389869 .061956 nangluc Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Total .002098153 144 .000014571 Root MSE = .0031 Adj R-squared = 0.3409 Residual .001373387 143 9.6041e-06 R-squared = 0.3454 Model .000724766 1 .000724766 Prob > F = 0.0000 F( 1, 143) = 75.46 Source SS df MS Number of obs = 145 . reg nangluc mucdo xlvii Năm 2017 Năm 2018 17. Phân tích hồi quy mô hình (2) bằng phương pháp OLS _cons -.0323737 .0046353 -6.98 0.000 -.0415362 -.0232112 mucdo .0513799 .0061489 8.36 0.000 .0392255 .0635344 nangluc Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Total .002592055 144 .000018 Root MSE = .00349 Adj R-squared = 0.3234 Residual .00174166 143 .000012179 R-squared = 0.3281 Model .000850395 1 .000850395 Prob > F = 0.0000 F( 1, 143) = 69.82 Source SS df MS Number of obs = 145 . reg nangluc mucdo _cons -.0345774 .0047551 -7.27 0.000 -.0439767 -.0251781 mucdo .0543074 .0062479 8.69 0.000 .0419572 .0666575 nangluc Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Total .003005011 144 .000020868 Root MSE = .00371 Adj R-squared = 0.3411 Residual .001966189 143 .00001375 R-squared = 0.3457 Model .001038822 1 .001038822 Prob > F = 0.0000 F( 1, 143) = 75.55 Source SS df MS Number of obs = 145 . reg nangluc mucdo _cons -.0329556 .0026011 -12.67 0.000 -.0380681 -.0278432 mucdo .0521698 .0034563 15.09 0.000 .0453767 .058963 nangluc Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] Total .00775899 434 .000017878 Root MSE = .00343 Adj R-squared = 0.3433 Residual .005083905 433 .000011741 R-squared = 0.3448 Model .002675085 1 .002675085 Prob > F = 0.0000 F( 1, 433) = 227.84 Source SS df MS Number of obs = 435 . reg nangluc mucdo xlviii 18. Phân tích hồi quy mô hình (2) bằng mô hình FEM 19. Phân tích hồi quy mô hình (2) bằng mô hình REM và kiểm định Breusch Pagan F test that all u_i=0: F(144, 289) = 50.11 Prob > F = 0.0000 rho .94442208 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .00082305 sigma_u .00339281 _cons -.0399277 .0017271 -23.12 0.000 -.0433271 -.0365283 mucdo .0614525 .0022989 26.73 0.000 .0569277 .0659773 nangluc Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval] corr(u_i, Xb) = -0.1305 Prob > F = 0.0000 F(1,289) = 714.54 overall = 0.3448 max = 3 between = 0.3113 avg = 3.0 R-sq: within = 0.7120 Obs per group: min = 3 Group variable: congty Number of groups = 145 Fixed-effects (within) regression Number of obs = 435 . xtreg nangluc mucdo, fe Prob > chibar2 = 0.0000 chibar2(01) = 383.53 Test: Var(u) = 0 u .0000111 .0033375 e 6.77e-07 .0008231 nangluc .0000179 .0042282 Var sd = sqrt(Var) Estimated results: nangluc[congty,t] = Xb + u[congty] + e[congty,t] Breusch and Pagan Lagrangian multiplier test for random effects . xttest0 rho .94267081 (fraction of variance due to u_i) sigma_e .00082305 sigma_u .00333749 _cons -.0389897 .0016494 -23.64 0.000 -.0422225 -.0357569 mucdo .0602037 .0021641 27.82 0.000 .0559622 .0644451 nangluc Coef. Std. Err. z P>|z| [95% Conf. Interval] corr(u_i, X) = 0 (assumed) Prob > chi2 = 0.0000 Wald chi2(1) = 773.94 overall = 0.3448 max = 3 between = 0.3113 avg = 3.0 R-sq: within = 0.7120 Obs per group: min = 3 Group variable: congty Number of groups = 145 Random-effects GLS regression Number of obs = 435 . xtreg nangluc mucdo, re xlix 20. So sánh FEM và REM trong mô hình hồi quy (2) 21. Tổng hợp kết quả kiểm định mô hình (2) bằng phương pháp OLS, FEM, REM Prob>chi2 = 0.1075 = 2.59 chi2(1) = (b-B)'[(V_b-V_B)^(-1)](b-B) Test: Ho: difference in coefficients not systematic B = inconsistent under Ha, efficient under Ho; obtained from xtreg b = consistent under Ho and Ha; obtained from xtreg mucdo .0614525 .0602037 .0012489 .0007758 fixed random Difference S.E. (b) (B) (b-B) sqrt(diag(V_b-V_B)) Coefficients . hausman fixed random legend: * p<.1; ** p<.05; *** p<.001 rank 2 2 2 N 435 435 435 df chi2 773.93561 _cons -.03295565*** -.03992772*** -.03898972*** mucdo .05216984*** .06145251*** .06020365*** Variable pol fixed random . estimates table pol fixed random, stats (chi2 df N rank) star (.1 .05 .001) l Phụ lục 8: TÓM TẮT MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN 2019 Luật Chứng khoán số 54/2019/QH14 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 Sau gần 10 năm, Luật Chứng khoán mới đã chính thức được thông qua trong kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIV. Luật có bố cục gồm 10 Chương, 135 Điều, về cơ bản, Luật Chứng khoán 2019 có những điểm mới liên quan đến công bố thông tin so với Luật Chứng khoán 2006 như sau: Luật chứng khoán 2006 Luật Chứng khoán 2019 1. Bổ sung các đối tượng phải công bố thông tin Tổ chức phát hành, công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán, người có liên quan có nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời. (Điều 100 Luật chứng khoán 2006, Khoản 18 Điều 1 Luật Chứng khoán sửa đổi 2010) a) Công ty đại chúng; b) Tổ chức phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra công chúng; c) Tổ chức niêm yết trái phiếu doanh nghiệp; d) Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam; đ) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam và công ty con, Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam; e) Cổ đông lớn, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng; nhà đầu tư, nhóm người có liên quan sở hữu từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; g) Cổ đông sáng lập trong thời gian bị hạn chế chuyển nhượng của công ty đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; li h) Người nội bộ của công ty đại chúng, người nội bộ của quỹ đại chúng, công ty đầu tư chứng khoán đại chúng theo quy định tại khoản 45 Điều 4 của Luật Chứng khoán 2019 và người có liên quan của người nội bộ; i) Nhóm nhà đầu tư nước ngoài có liên quan sở hữu từ 5% trở lên số cổ phiếu có quyền biểu quyết của 01 tổ chức phát hành hoặc từ 5% trở lên chứng chỉ quỹ của quỹ đóng; (Điều 118 Luật chứng khoán 2019) 2. Sửa đổi quy định về công bố thông tin bất thường Tổ chức niêm yết, công ty đại chúng quy mô lớn phải công bố thông tin bất thường trong vòng 24 giờ trong các trường hợp quy định tại Điều 9 Thông tư này và khi xảy ra một trong các sự kiện sau đây: 1. Vốn góp của chủ sở hữu bị giảm từ 10% trở lên hoặc tổng tài sản bị giảm từ 10% trở lên tại báo cáo tài chính năm gần nhất đã được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét. 2. Quyết định tăng, giảm vốn điều lệ; quyết định góp vốn đầu tư vào một tổ chức, dự án, vay, cho vay hoặc các giao dịch khác với giá trị từ 10% trở lên trên tổng tài sản của công ty tại báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét; quyết định góp vốn có giá trị từ 50% trở lên vốn điều lệ của một tổ chức (xác định theo Quyết định mua, bán tài sản hoặc thực hiện các giao dịch có giá trị lớn hơn 15% tổng tài sản của công ty căn cứ vào báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính 06 tháng gần nhất được soát xét; (Điểm h khoản 2 Điều 120 Luật chứng khoán 2019) lii vốn điều lệ của tổ chức nhận vốn góp trước thời điểm góp vốn); quyết định mua, bán tài sản có giá trị từ 15% trở lên trên tổng tài sản của công ty tính tại báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét. (Điều 101 Luật Chứng khoán sửa đổi 2010) 3. Nâng cao chất lượng báo cáo tài chính Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận. (Điều 16 Luật chứng khoán 2006) Báo cáo tài chính năm phải được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có lợi ích công chúng thuộc lĩnh vực chứng khoán. Ý kiến kiểm toán đối với các báo cáo tài chính là ý kiến chấp nhận toàn phần; trường hợp ý kiến kiểm toán là ý kiến ngoại trừ thì khoản ngoại trừ không ảnh hưởng đến điều kiện chào bán; tổ chức phát hành phải có tài liệu giải thích hợp lý và có xác nhận của tổ chức kiểm toán về ảnh hưởng của việc ngoại trừ. (Điều 20 Luật chứng khoán 2019) 4. Mở rộng quyền và nghĩa vụ của công ty đại chúng 1. Công ty đại chúng có các quyền theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 2. Công ty đại chúng có các nghĩa vụ sau đây: a) Công bố thông tin theo quy định tại Điều 101 của Luật này; 1. Sau khi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng, công ty đại chúng có các quyền và nghĩa vụ sau đây: a) Công bố thông tin theo quy định của Luật này; b) Tuân thủ quy định về quản trị công ty theo quy định của Luật này; liii b) Tuân thủ các nguyên tắc quản trị công ty theo quy định tại Điều 28 của Luật này; c) Thực hiện đăng ký, lưu ký chứng khoán tập trung tại Trung tâm lưu ký chứng khoán theo quy định tại Điều 52 và Điều 53 của Luật này; d) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. (Điều 27 Luật chứng khoán 2006) c) Thực hiện đăng ký cổ phiếu tập trung tại Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo quy định tại Điều 61 của Luật này; d) Công ty đại chúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 của Luật này phải đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ủy ban Chứng khoán Nhà nước xác nhận hoàn tất việc đăng ký công ty đại chúng. Sau 02 năm kể từ ngày giao dịch đầu tiên trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết, công ty đại chúng có quyền nộp hồ sơ đăng ký niêm yết khi đáp ứng các điều kiện niêm yết chứng khoán; đ) Công ty đại chúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 của Luật này phải đưa cổ phiếu vào niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên hệ thống giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc đợt chào bán ra công chúng. 2. Ngoài các quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 Điều này, công ty đại chúng có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan. (Điều 36 Luật chứng khoán 2019) 5. Phải đưa cổ phiếu, trái phiếu lên sàn khi kết thúc đợt chào bán Có cam kết và phải thực hiện niêm yết hoặc đăng ký giao dịch cổ phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán; (Điểm h khoản 1 Điều 15 Luật chứng khoán 2019) liv 6. Thống nhất chỉ có một Sở giao dịch chứng khoán Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán là pháp nhân thành lập và hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo quy định của Luật này. (Điều 34 Luật chứng khoán 2006) Sở giao dịch chứng khoán Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật này và Luật Doanh nghiệp, do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. (Điều 43 Luật chứng khoán 2019) 7. Thành lập Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam 1. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật này và Luật Doanh nghiệp, do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc tổng số cổ phần có quyền biểu quyết. 2. Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, giải thể, mô hình hoạt động, hình thức sở hữu, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 3. Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam chịu sự quản lý và giám sát của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. (Điều 52 Luật chứng khoán 2019) 8. Bổ sung chế tài xử lý vi phạm Cấm đảm nhiệm chức vụ tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, chi nhánh công ty chứng khoán và công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam, công ty đầu tư chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn, cấm thực hiện các hoạt động về chứng lv khoán và thị trường chứng khoán có thời hạn hoặc vĩnh viễn do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán; (Điểm e khoản 1 Điều 7 Luật chứng khoán 2019)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_muc_do_cong_bo_thong_tin_ke_toan_va_nang_luc_canh_tr.pdf
  • pdfNGUYEN VAN BAO - Trang thong tin dong gop moi - V.pdf
  • pdfNGUYEN VAN BAO - Trang thong tin dong gop moi -E.pdf
  • pdfNGUYEN VAN BAO _ TOM TAT Eng A5.pdf
  • pdfNGUYEN VAN BAO_ TOM TAT-V A5 moi.pdf
Luận văn liên quan