Đối với việc kiểm định sự khác biệt trong việc nâng cao hiệu quả GTGT ngành
chè theo đặc điểm của doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước có giá trị trung bình cao
hơn (mean = 3.1325) so với hai loại hình doanh nghiệp còn lại đối với việc nâng cao
GTGT mặt hàng chè xuất khẩu. Các doanh nghiệp có số năm hoạt động càng cao thì
giá trị trung bình của hiệu quả nâng cao GTGT ngành chè càng cao. Mặc dù các doanh
nghiệp đã bắt đầu chú trọng đến các phân khúc thị trường khác nhau ở các sản phẩm
khác nhau, GTGT ngành chè xuất khẩu của Việt Nam còn tương đối thấp (ở một số thị
trường giá trị trung bình (mean) thậm chí dưới 3 điểm ví dụ như: Đài Loan, Nga).
187 trang |
Chia sẻ: phamthachthat | Lượt xem: 1868 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao giá trị gia tăng cho mặt hàng chè xuất khẩu của Việt Nam trong chuỗi giá trị chè toàn cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g chuỗi cần có sự liên kết chặt
chẽ cùng với sự quản lý của cơ quan chủ quản để đảm bảo chất lượng, tránh sản xuất
tự phát theo khối lượng và không đảm bảo an toàn vệ sinh cũng như các điều kiện kỹ
thuật khác. Cần có sự tập trung trong các khâu và có sự kiểm soát và quản lý tập trung
theo hai nhóm sản xuất chè: nhóm nhỏ lẻ và nhóm đại trà tạo điều kiện cho các khâu
trong chuỗi hoạt động hiệu quả, việc quản lý được tập trung chuyên sâu để từ đó nâng
cao GTGT cho hàng chè xuất khẩu của Việt Nam.
4.6.6.3. Thúc đẩy mạnh mẽ vai trò của các tổ chức hiệp hội
Các hình thức hợp tác tốt, có thể thông qua hiệp hội của người sản xuất, HTX,
hay các hình thức khác có thể là cơ sở tốt cho hộ tự do có thể nhận được những hỗ trợ
về vốn để chuyển sang trồng các giống mới năng suất cao, cung cấp vật tư đầu vào với
giá ưu đãi và những đợt tập huấn kỹ thuật. Hiệp hội của những người sản xuất và các
144
HTX có thể hỗ trợ tốt hơn cho các hộ trồng chè nghèo trong phát triển các liên kết với
các cơ sở chế biến, người bán lẻ và các nhà xuất khẩu. Vai trò chính của các tổ chức
này có thể giúp hộ phát triển các loại chè đặc sản và có thị trường đặc biệt (ví dụ như
chè hữu cơ) và là cơ sở cho nhóm nông dân nghèo mở rộng sang các hoạt động khác
trong chuỗi giá trị như chế biến nhằm tăng giá trị sản phẩm.
Tuy nhiên, các hiệp hội của người sản xuất hiện nay tại Việt Nam là quá yếu về
quản lý, thương mại và tổ chức. Vì vậy, cần phải có vai trò của khu vực tư nhân và các
tổ chức phi chính phủ để hỗ trợ các tổ chức nâng cao năng lực quản lý, tổ chức,
thương mại và thúc đẩy sự liên kết giữa các nhà lãnh đạo trong hiệp hội. Vấn đề thứ
hai, quan trọng hơn, sự phát triển của các hiệp hội của người sản xuất sẽ chỉ có sự
tham gia một tỷ lệ nhỏ các hộ sản xuất trong ngành chè. Nó có thể mang lại những lợi
ích lớn hơn cho những người tham gia nhưng không thể mang lại lợi ích cho hầu hết
các hộ trồng chè.
4.6.6.4. Tăng cường vai trò của khu vực tư nhân
Cần phát triển khu vực tư nhân và đầu tư trực tiếp khu vực làm tăng số hộ nông
dân có liên kết và qua đó sẽ tăng lợi ích của các hộ nông dân khi tham gia vào chuỗi
giá trị. Từ quan điểm về chất lượng, các kết quả nghiên cứu về chuỗi giá trị khác như
“kênh siêu thị” cho thấy khu vực tư nhân có vai trò quan trọng trong việc xây dựng các
tiêu chuẩn về chất lượng mà có thể phối hợp các hoạt động giữa các tác nhân trong
chuỗi giá trị. Nghiên cứu cho rằng, người nghèo cũng có thể có lợi từ sự phát triển
này, mặc dù trong một số trường hợp cần có sự can thiệp để nâng cao năng lực cho các
hộ sản xuất nhằm đáp ứng yêu cầu chất lượng do khu vực tư nhân đặt ra.
4.6.6.5. Các chính sách tăng cường hợp tác
- Phát triển các tổ chức chè khác của khu vực tư nhân (hiệp hội của người sản
xuất chè hữu cơ, hiệp hội chè đặc sản) để từ đó có thể hỗ trợ các hoạt động về xúc tiến
thương mại, nghiên cứu thị trường, thống kê cho các thành viên.
- Thu hút các nguồn vốn đầu tư trực tiếp của các công ty chè nước ngoài vào
Việt Nam thông qua các chính sách ưu đãi thuế đất, thuế doanh thu, vốn và môi trường
kinh doanh.
- Tổ chức hàng tháng các phái đoàn thương mại của Chính phủ và hiệp hội làm
viêc với thị trường chè nước ngoài chủ yếu cho các công ty nhà nước và tư nhân tham
gia để họ có cơ hội gặp gỡ với các nhà môi giới và khách hàng từ đó thiết lập các hợp
145
đồng kinh doanh mới, tham quan tình hình sản xuất chè ở các nước sản xuất chính.
- Có chính sách bình đẳng hơn trong tiếp cận vốn vay từ ngân hàng giữa công
ty tư nhân và Nhà nước.
4.6.6.6. Các chính sách hỗ trợ
Nhà nước cần có các biện pháp nhằm cập nhật thông tin thị trường, giúp các
doanh nghiệp, các tác nhân trong chuỗi (nông dân, doanh nghiệp thu mua, chế biến,
xuất khẩu) cập nhật, nắm được thông tin thị trường. Các chính sách hỗ trợ về nông
nghiệp cũng đã có nhưng về ngành chè thì chưa nhiều, do đó, các chương trình hỗ trợ,
khuyến khích sản xuất chè cũng cần được thực hiện trong tất cả các khâu trong chuỗi
từ sản xuất, thu gom, bảo quản, chế biến, xuất khẩu nhằm nâng cao chất lượng sản
phẩm. Đặc biệt đối với các doanh nghiệp chế biến sản phẩm chè xuất khẩu cần được
hỗ trợ về tiếp cận tài chính trong việc nâng cao công nghệ, cải tiến chất lượng, mẫu mã
sản phẩm, phát triển thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh và GTGT.
Các nước tham gia TPP có xu hướng đàm phán nhằm giữ bảo hộ đối với nông
sản nội địa. Khi đó, hàng rào phi thuế quan sẽ trở nên phổ biến hơn với yêu cầu cao
hơn về chất lượng sản phẩm, trong khi đây là điểm yếu của sản xuất nông nghiệp Việt
Nam. Hàng nhập khẩu tăng, xuất khẩu không tìm được đường vào thị trường các nước
sẽ khiến nông nghiệp đứng trước những khó khăn. Để bảo hộ hàng hóa trong nước,
Việt Nam tất yếu cũng sẽ áp dụng các hàng rào phi thuế quan. Nếu rào cản kỹ thuật
chưa có hoặc kém, các biện pháp vệ sinh dịch tễ không hiệu quả sẽ khiến Việt Nam trở
thành thị trường tiêu thụ các sản phẩm chất lượng thấp. Một điểm nữa là, quy tắc xuất
xứ hàng hóa trong TPP yêu cầu các sản phẩm xuất khẩu từ một thành viên của TPP
sang các thành viên khác phải có xuất xứ nội khối, không sử dụng các nguyên liệu của
nước thứ ba ngoài thành viên TPP mới được hưởng ưu đãi thuế suất 0%. Việt Nam
phải có hướng dẫn cung cấp thông tin đầy đủ cho DN trong việc tiếp cận được những
cơ hội của thị trường mới mà trong đó những thông tin mang tính đặc thù liên quan
đến tập quán, văn hóa, những yếu tố thị trường, và cả những thông tin về chính sách vĩ
mô, phải có cơ chế thông tin xuyên suốt, vận dụng một cách linh hoạt và nhanh nhạy
để bảo đảm cho khả năng tiếp cận thị trường của DN Việt Nam mà chúng ta đều hiểu
còn hạn chế rất nhiều về nguồn thông tin khi tiếp cận thị trường đó.
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập rất nhanh, đồng thời thế giới cũng có
những khung khổ toàn cầu hóa rất phát triển và đa dạng, thì bên cạnh việc dỡ bỏ hàng
146
rào thuế quan, các nước cũng tập trung tăng cường hơn nữa những hàng rào phi thuế
quan, đặc biệt những hàng rào kỹ thuật. Chính vì vậy, cần có sự phối hợp giữa khu vực
Nhà nước với DN để làm sao giải quyết khâu khó khăn, trở ngại liên quan các hàng
rào phi thuế quan và đặc biệt giúp DN tiếp cận thị trường bền vững, tránh được những
tranh chấp thương mại, những vụ kiện thương mại. Thí dụ các vụ kiện về chống bán
phá giá, chống trợ cấp hay là các biện pháp tự vệ thương mại của các quốc gia, là
những nội dung mang tính sống còn đối với DN và trong công cuộc hội nhập của
chúng ta hiện nay.
Do đó, nhằm mở rộng sản xuất và xuất khẩu, đồng thời giảm thiểu tác động tiêu
cực từ mở cửa thị trường và sức ép của hàng nhập khẩu, các cơ quan nhà nước và các
DN cần phối hợp chặt chẽ ngay từ bây giờ. Về phía các cơ quan nhà nước, cần triển
khai các hoạt động nghiên cứu, đánh giá tác động của TPP đối với các lĩnh vực hàng
hóa, đầu tư, dịch vụ để có cơ sở xây dựng và điều chỉnh chính sách dài hạn. Việt
Nam cũng cần xây dựng chính sách phát triển các ngành công nghiệp mà Việt Nam dự
kiến sẽ có tiềm năng và lợi thế trong khối TPP và tạo điều kiện cho doanh nghiệp
tham gia vào các chuỗi cung ứng trong khu vực. Đồng thời, việc xây dựng các chính
sách thúc đẩy tăng hàm lượng giá trị gia tăng trong tất cả các ngành của nền kinh tế
thông qua nâng cấp năng lực, công nghệ, hợp tác dài hạn với các đối tác mạnh trong
lĩnh vực tương ứng, đa dạng hóa đổi mới sản phẩm cũng là một nhiệm vụ cần thiết.
147
Kết luận chương 4
Với xu hướng phát triển của chuỗi giá trị chè toàn cầu ngày càng khó khăn hơn,
cùng với những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức khi tham gia vào thị
trường quốc tế, Việt Nam cần có những biện pháp nhằm tăng GTGT cho hàng chè
xuất khẩu, gồm:
- Nâng cao giá trị gia tăng các yếu tố đầu vào
- Áp dụng đồng bộ CTTT trong chế biến và sản xuất chè
- Ứng dụng quản lý chuỗi cung ứng xanh
- Các giải pháp Maketing
- Nâng cao kỹ năng quản trị
Bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra một số kiến nghị đối với các cơ quan quản lý
Nhà nước, gồm:
- Xây dựng và phát triển liên kết giữa những hộ nghèo và các tác nhân khác trong
chuỗi giá trị
- Nâng cấp chuỗi theo hướng liên kết chặt chẽ các tác nhân
- Thúc đẩy mạnh mẽ vai trò của các tổ chức hiệp hội
- Tăng cường vai trò của khu vực tư nhân
- Các chính sách tăng cường hợp tác
- Các chính sách hỗ trợ
148
KẾT LUẬN
Hội nhập kinh tế toàn cầu ngày càng sâu rộng, việc Việt Nam tham gia và ký kết
thành công hiệp định TPP, đặt ra yêu cầu cho Việt Nam cần đầu tư vào các ngành có
lợi thế cạnh tranh, đặc biệt là ngành hàng chè xuất khẩu- một trong những ngành hàng
nông sản mũi nhọn của Việt Nam hiện nay. Việc nâng cao GTGT cho hàng chè xuất
khẩu là một vấn đề hết sức cần thiết trong khi mà Việt Nam xuất khẩu nhiều nhưng giá
trị lại thấp. Đề tài luận án” Nâng cao giá trị gia tăng cho mặt hàng chè xuất khẩu của
Việt Nam trong chuỗi giá trị chè toàn cầu” được thực hiện và đã giải quyết các vấn đề
sau:
- Luận án đã làm rõ một số khái niệm cơ bản về giá trị, chuỗi giá trị; phân biệt
chuỗi giá trị hàng hóa, chuỗi giá trị hàng nông sản và chuỗi giá trị chè toàn cầu, chỉ rõ
khâu mang lại GTGT cao nhất là khâu Marketing, khâu mang lại GTGT thấp nhất là
khâu trồng trọt.
- Đưa ra một số bài học kinh nghiệm từ bốn quốc gia có khối lượng sản xuất và
xuất khẩu chè lớn trên thế giới (Kenya, Srilanka, Ấn Độ và Trung Quốc) trong việc
nâng cao GTGT cho hàng chè xuất khẩu của Việt Nam.
- Trên cơ sở lý luận đã nghiên cứu, tác giả đã đi vào nghiên cứu và làm rõ các
khâu mà ngành chè của Việt Nam tham gia vào chuỗi giá trị chè toàn cầu, làm rõ thực
trạng GTGT và thực trạng nâng cao GTGT cho hàng chè xuất khẩu của Việt Nam.
Hiện nay, lượng xuất khẩu chè của Việt Nam là lớn, đứng thứ 5 thế giới nhưng giá trị
gia tăng thu được lại thấp hơn rất nhiều so với các nước. Giá xuất khẩu chè trung bình
của Việt Nam luôn thấp chỉ chiếm từ 60-70% giá chè xuất khẩu trung bình của thế
giới.
- Từ những thực trạng trên, tác giả làm rõ nguyên nhân qua việc nghiên cứu các
yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao GTGT cho hàng chè xuất khẩu. Bằng phương pháp
định lượng, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu với các biến có ảnh hưởng đến việc
nâng cao GTGT cho hàng chè xuất khẩu của Việt Nam hiện nay, gồm: các yếu tố đầu
vào, Marketing, quản trị nhân lực, công nghệ thông tin, logictics và thông tin doanh
nghiệp (loại hình doanh nghiệp, kinh nghiệm/năm hoạt động, thị trường xuất khẩu).
Kết quả nghiên cứu dựa trên phần mềm SPSS 20.0 đã cho cho thấy hiệu quả GTGT
149
ngành chè chịu tác động nhiều nhất của nhân tố hoạt động marketing với hệ số ß2=
0,293, có nghĩa là nếu hoạt động marketing của doanh nghiệp xuất khẩu chè cải thiện
được một đơn vị thì hiệu quả nâng cao GTGT ngành chè sẽ cải thiện được 0,293 đơn
vị. Tiếp theo là nhân tố Logistic với hệ số ß5= 0,228, sau đó là nhân tố quản trị nhân
lực (ß3= 0,187), nhân tố yếu tố đầu vào (ß1= 0,174), cuối cùng là nhân tố công nghệ
thông tin (ß4= 0,136).
Đối với việc kiểm định sự khác biệt trong việc nâng cao hiệu quả GTGT ngành
chè theo đặc điểm của doanh nghiệp: Doanh nghiệp nhà nước có giá trị trung bình cao
hơn (mean = 3.1325) so với hai loại hình doanh nghiệp còn lại đối với việc nâng cao
GTGT mặt hàng chè xuất khẩu. Các doanh nghiệp có số năm hoạt động càng cao thì
giá trị trung bình của hiệu quả nâng cao GTGT ngành chè càng cao. Mặc dù các doanh
nghiệp đã bắt đầu chú trọng đến các phân khúc thị trường khác nhau ở các sản phẩm
khác nhau, GTGT ngành chè xuất khẩu của Việt Nam còn tương đối thấp (ở một số thị
trường giá trị trung bình (mean) thậm chí dưới 3 điểm ví dụ như: Đài Loan, Nga).
Trên cơ sở các yếu tố ảnh hưởng đến nâng cao GTGT cho mặt hàng chè xuất
khẩu đã nghiên cứu tại chương 3, thực trạng những tồn tại của ngành hàng chè Việt
Nam cùng với những cơ hội, thách thức khi tham gia vào thị trường quốc tế, một số
giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao GTGT cho mặt hàng chè xuất khẩu của Việt
Nam, gồm: Nâng cao giá trị gia tăng các yếu tố đầu vào; Áp dụng đồng bộ CTTT
trong chế biến và sản xuất chè; Ứng dụng quản lý chuỗi cung ứng xanh; Các giải pháp
Maketing; Nâng cao kỹ năng quản trị. Bên cạnh đó một số kiến nghị cũng được đưa ra
nhằm nâng cao GTGT ngành chè xuất khẩu tại Việt Nam, gồm: Xây dựng và phát
triển liên kết giữa những hộ nghèo và các tác nhân khác trong chuỗi giá trị; Nâng cấp
chuỗi theo hướng liên kết chặt chẽ các tác nhân; Thúc đẩy mạnh mẽ vai trò của các tổ
chức hiệp hội; Tăng cường vai trò của khu vực tư nhân; Thực hiện các hoạt động
marketing và đa dạng hoá sản phẩm thị trường; Các chính sách tăng cường hợp tác và
hỗ trợ.
Mặc dù nghiên cứu này góp phần vào bổ sung lý luận và thực tiễn quản lý, mô
hình được sử dụng trong nghiên cứu này nên được phát triển hơn bằng việc bổ xung
các nhân tố để hoàn thiện mô hình vì nghiên cứu cho thấy các nhân tố được đề cập
trong mô hình chỉ đại diện được 67,1%, 32,9% chưa được giải thích bởi các nhân tố
150
khác. Mẫu điều tra của nghiên cứu mới chỉ dừng lại ở việc khảo sát các doanh nghiệp
chè phía Bắc. Các nghiên cứu tương lai nên nhấn mạnh vào yếu tố này để phát triển
thêm mô hình.
151
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Phùng Thị Trung (2016), Ứng dụng chuỗi cung ứng xanh trong việc nâng cao
giá trị gia tăng ngành chè xuất khẩu tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và dự báo,
số 06, 03/2016, Bộ Kế hoạch và đầu tư
2. Phùng Thị Trung (2016), Nâng cao giá trị gia tăng cho hàng chè xuất khẩu của
Việt Nam, Tạp chí kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương, số 465, 03/2016
3. Phùng Thị Trung (2016) Kinh nghiệm nâng cao giá trị gia tăng cho hàng chè
xuất khẩu của một số quốc gia và gợi suy cho Việt Nam, Tạp chí Nghiên cứu
Ấn Độ và Châu Á, số 3/2016
4. Trung, P.T. (2016). A Study on Factors Influencing the Added Value
Improvement of Vietnam Tea Export Industry. International Review of Research
in Emerging Markets and the Global Economy (IRREM), An Online
International Research Journal (ISSN: 2311-3200), 2016 Vol: 2 Issue: 3
152
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt
1. Lê Hữu Ảnh và các cộng sự (2011), Hình thức hợp đồng sản xuất giữa doanh
nghiệp với hộ nông dân trường hợp nghiên cứu trong sản xuất chè và mía
đường ở Sơn La. Tạp chí Khoa học và Phát triển, 9(6), 1032-1040 Trường Đại
học Nông nghiệp Hà Nội
2. Nguyễn Thị Lan Anh, Đỗ Thùy Ninh (2014). Vai trò của doanh nghiệp trong tổ
chức lại sản xuất ngành chè tỉnh Thái Nguyên, tầm nhìn 2020, Tạp chí Khoa
học & công nghệ, 124 (10), 55-59
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2009), Dự án hỗ trợ giám sát phát triển kinh tế- xã hội,
Tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội 5 năm 2006- 2010
4. Bộ NN&PTNT (2000), Chiến lược phát triển nông nghiệp-nông thôn trong
công nghiệp hóa, hiện đại hóa thời kỳ 2001-2010
5. Bộ NN&PTNT (2012), Quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp cả nước đến
năm 2020 và tầm nhìn năm 2030
6. Bộ NN&PTNT (2012), Báo cáo kết quả thực hiện 9 tháng năm 2012 ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn năm 2012
7. Bộ Thương mại (2005) “Đề án phát triển xuất khẩu giai đoạn 2006 - 2010”
8. Nguyễn Văn Bộ (2014), Một số giải pháp nhằm nâng cao GTGT hàng nông sản
của Việt Nam, Báo điện tử Viện khoa học nông nghiệp Việt Nam-
www.tiennong.net
9. Bùi Quang Bình (2008), Nghiên cứu vốn con người và thu nhập của hộ sản xuất
cà phê ở Tây Nguyên, Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học Đà Nẵng, số 4
(27)
10. Cục xúc tiến thương mại (2015) Báo cáo thực trạng xuất khẩu ngành chè
11. Chu Văn Cấp (2003), Nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta trong
quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội
12. Chương trình hỗ trợ quốc tế- Bộ NN& PTNT (ISGMARD) (2002), Tác động
của tự do hóa thương mại đến một số ngành hàng nông nghiệp Việt Nam: Lúa
gạo, cà phê, chè, đường
13. Cục xúc tiến thương mại (2015), Báo cáo xuất khẩu ngành chè
153
14. Phạm Thế Công (2015), Phát triển các ngành công nghiệp sáng tạo ở Việt Nam
trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Tạp chí Việt Nam Khoa học Xã hội, (1), 17
15. Lê Xuân Đình (2008), Thách thức đối với kinh tế hộ nông dân trước vấn đề
phát triển bền vững và hội nhập kinh tế quốc tế, Ban kinh tế, Tạp chí cộng sản
16. Phan Huy Đường (2006), “Tiêu thụ nông sản Việt Nam: thực trạng và những
vấn đề đặt ra trong hội nhập kinh tế quốc tế”, NXB Lao Động
17. GTZ (2007), Cẩm nang Valuelinks, phương pháp luận để thúc đẩy chuỗi giá
trị, xuất bản lần thứ nhất
18. ISGMARD (2002), Tác động của tự do hóa thương mại đến một số ngành
hàng nông nghiệp Việt Nam: Lúa gạo, cà phê, chè, đường
19. ICARD-MISPA (2005), Khả năng cạnh tranh các mặt hàng nông sản chính
của nông sản Việt Nam trong bối cảnh hội nhập AFTA, số MISPA A/2003/06
20. ICARD, VTRI, IIFFAV, ACI, (2004), Sự tham gia của người nghèo trong
chuỗi giá trị nông nghiệp nghiên cứu đối với ngành
21. Đinh Phi Hổ và Chiv Vann Dy, (2010) Nghiên cứu các yếu tố tác động đến thu
nhập của nông dân trồng lúa ở Campuchia
22. Đinh Phi Hổ và Hoàng Thị Thu Huyền (2010), Xây dựng mô hình nhận diện
các yếu tố tác động đến thu nhập của ngành chè vùng trung du ở tỉnh Phú Thọ
23. Trần Văn Hùng (2003), Tổng quan về tình hình XNK giai đoạn 2001- 2010 và
giải pháp thúc đẩy xuất khẩu ở Việt Nam thời kỳ tới 2020, Giáo dục và Thời
đại, tháng 9/2012
24. Nguyễn Hữu Khải (2005), “Cây chè Việt Nam: Năng lực cạnh tranh xuất khẩu
và phát triển”, NXB Lao động- Xã hội, 230tr
25. MUTRAP (2011) Báo cáo của Dự án hỗ trợ thương mại đa biên “Tác động của
cam kết mở cửa thị trường trong WTO và các hiệp định khu vực thương mại tự
do (FTA) đến hoạt động sản xuất, thương mại của Việt Nam và các biện pháp
hoàn thiện cơ chế điều hành xuất nhập khẩu của Bộ công thương giai đoạn
2011-2015
26. Nguyễn Thị Nhiễu (2007), Đề tài tài cấp Bộ “Nghiên cứu thị trường-Marketing
trong xuất khẩu chè” Bộ Thương mại, Viện nghiên cứu thương mại
27. Philip Kotler (2001), Marketing Căn Bản, NXB Đại học Kinh tế Quốc Dân
154
28. Võ Văn Quyền (2012), Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh và mở
rộng thị trường tiêu thụ nông sản Việt Nam, Hội nghị Cánh đồng vàng ngày
18/7/2012, Tạp chí Kinh tế và Dự báo
29. Nguyễn Thu Quỳnh (2013), Luận án tiến sĩ “Phát triển chiến lược thị trường
xuất khẩu nông sản của các doanh nghiệp Việt Nam” ĐH Thương mại Hà Nội
30. Đinh Văn Thành (2010) Đề tài nghiên cứu cấp Nhà nước ,“Tăng cường năng
lực tham gia của hàng nông sản vào chuỗi giá trị toàn cầu trong điều kiện hiện
nay ở Việt Nam”, NXB Công Thương, tr. 31
31. Bùi Thị Thiêm (2011), "Phát triển nguồn nhân lực hướng tới nền kinh tế tri
thức ở Việt Nam." Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
32. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB. Lao động-xã hội, Hà Nội
33. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2008). Nghiên Cứu Khoa Học
Marketing - Ứng Dụng Mô Hình Cấu Trúc Tuyến Tính SEM, Đại học Quốc gia
Thành phố Hồ Chí Minh
34. Nguyễn Hữu Thọ và cộng sự (2008), Nghiên cứu vai trò của tác nhân nông dân
trong chuỗi giá trị ngành chè tỉnh Thái Nguyên, Tạp chí KH&CN Đại học Thái
Nguyên, Số 3
35. Vũ Đình Tôn (2012). Đánh giá hiệu quả xử lý chất thải bằng bể biogass của
một số trang trại chăn nuôi lợn vùng đồng bằng sông Hồng. Tạp chí Khoa học
và Phát triển, 6(6), 556-561
36. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008): Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS (tập 1&2), NXB Hồng Đức, TP.HCM
37. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2007), Thống kê ứng dụng trong
kinh tế-xã hội, NXB Thống kê, TP.HCM
38. Phùng Thị Trung (2016), Ứng dụng chuỗi cung ứng xanh trong việc nâng cao
giá trị gia tăng ngành chè xuất khẩu tại Việt Nam, Tạp chí Kinh tế và dự báo,
03/2016, Bộ Kế hoạch và đầu tư
39. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn (2012). Những vấn đề nổi bật của sản xuất trong khu vực
nông nghiệp và khuyến nghị chính sách, Viện chính sách và phát triển nông
nghiệp nông thôn Việt Nam
155
40. Mai Văn Xuân và Nguyễn Văn Hóa (2011), Nghiên cứu ảnh hưởng của những
yếu tố đầu vào đến phát triển cà phê bền vững trên địa bàn tỉnh Đắc Lắc, Tạp
chí Khoa học, Đại học Huế, số 68
41. Mai Thị Thanh Xuân, Ngô Đăng Thành (2006), “Phát triển công nghiệp chế
biến nông sản ở Việt Nam”, NXB. Chính Trị Quốc Gia, Hà Nội
42. Quỹ Nghiên cứu ICARD-MISPA, TOR (2012), Khả năng cạnh tranh của các
mặt hàng nông sản chính của Việt Nam trong bối cảnh hội nhập AFTA, số
MISPA A/2003/06
43. UNCTAD/WTO (ITC) và VIETRADE (2008), Dự án nghiên cứu: “ Đánh giá
tiềm năng xuất khẩu của Việt Nam”;
44. Viện Chính sách và Chiến lược Phát triển Nông nghiệp Nông thôn Trung tâm
Tư vấn Chính sách Nông nghiệp (2014) Hồ sơ ngành hàng Chè
Tài liệu tiếng Anh
45. A. Basu Majumdar, B. Bera and A. Rajan, Tea statistics (2011): The Chinese
Scenario, Tea Board of India, p. 74-75
46. Agrifood Consulting International (2004), Policy Brief Series on participation
of the poor in agrricultural value chain
47. Ariyawardana, A. (2003). Sources of competitive advantage and firm
performance: The case of Sri Lankan value-added tea producers. Asia Pacific
Journal of Management, 20(1), 73-90
48. Bedford, M.Blowfield, D. Burnett and P. Greenhalgh (2002), Value Chains,
Lessons from the Kenya tea and Indonesia cocoa sector
49. Benny, M (2005). Value added products on green tea. Unpublished MBA
Project University of sri Jayewardenepura Colombo.
50. Biegon, PK. (2007).Challenges facing the Kenyan tea industry in exporting of
valueadded (Branded) tea. Unpublished MBA project, school of Business
University of Nairobi.
51. Business Daily Africa, ‘Coffee, tea farmers hit by fall in prices to seven-year
low’, 11 November 2013-
farmers-hit-by-fall-in-pr...
52. CBI/Ministry of Foreign Affairs of the Netherlands, ‘CBI (2013)-
156
%20Coff.
53. Charles Kirimi Mbui (2016), Effect o f Strategic Management Practices on
Export Value Addition in the Tea Subsector in Kenya, DOCTOR OF
PHILOSOPHY, JOMO KENYATTA UNIVERSITY OF AGRICULTURE
AND TECHNOLOGY
54. China Tea Marketing Association (CTMA), Ministry of Commerce, SRI, Tea
report 2000-2007
55. Cole, G.A. (2002). Strategic management, theory and practice , 2nd Edition.
Singapore; South –western cengage learning.
56. Daviron, B., and P. Gibbon (2002) Global commodity chains and the African
export agricuture, Journal of Agrarian change 2: 137-161
57. De janvry, A., and E. Sadoulet (2005) Achieving success in rural development:
Toward implementation of an integral approach, Agricultural Economics 32
(1): 75-89
58. Deutscher Teeverband e.V., (2012) Tee als Wirtschaftsfaktor, aktuelle Zahlen
59. Dolan, C., and J. Humphrey (2007) Governance and Trade in fresh vagetables:
The impact of UK supermarkets on the African Horticulture industry, Journal of
Development Studies 37 (2): 147-176
60. Food and Agriculture Organization of the United Nations Rome, 2005, The state of
food andagriculture, ISSN 0081-4539
61. Forum for the Future, The future of tea, a hero crop for 2030, steps towards a
sustainable future for the tea industry
62. Fransiska Krisch (2006), Report on findings of study of cunsumer reactions to
socially responsibile and environment friendly tea, CEC, DELHI and Fakt
Consult for Management, training and technologies, Germany, Traidcraft, UK
63. Gereffi, G. (2005). The global economy: organization, governance, and
development. The handbook of economic sociology, 2, 160-182
64. Gereffi, G. (1999), A commodity chains framkework for analyzing global
industry, Duke University
157
65. Gereffi, G., Humphrey, J., Sturgeon, T. (2005) The governance of global value
chains. In Review of International Political economy, vol. 12
66. Giulianni, E., C. Pietrobelli, and R.Rabellotti (2005) Upgrading in global value
chains: lessions form Latin American Clusters, World Development 33 (4):
549-574
67. Grunnert, K. G. (2006). How changes in consumer behaviour and retailing
affect competence requirements for food producers and processors. Economia
Agraria y Recursos Naturales 6 (11)
68. Hair, J.F., Black, W.C., Babin, B.J., Anderson, R.E. and Tatham, R.L.(2006),
Multivariate data analysis (6th ed.), Pearson Prentice Hall
69. Hartmut Werner (2010), Supply Chain Management, Grundlagen, Strategien,
Instrumente und Controlling, 4., aktualisierte und überarbeitete Auflage, Gabler
Verlag, Wiesbaden
70. Holger Arndt (2006), Supply Chain Management, Optimierung logistischer
Prozesse, 3., aktualisierte und überarbeitete Auflage, Gabler, Wiesbaden
71. Indian Institute of Foreign Trade (2014), Analysis of tea industry in India -
focus on value chain to suggest o method to improve productivity of tea
72. Institute of Social development (2008), Srilanka, Report on Srilanka Tea
industry
73. International Tea Commitee ITC (2010), Annual Bulletin of statistics
supplement
74. Intergovernmental group on tea, twenty-first session, Bandung, Indonesia, 5-7
november 2014, Current market situation and medium term outlook
75. Issar, G., & Navon, L. R. (2016). Just in Time (JIT). In Operational Excellence
Springer International Publishing, pp. 65-67
76. Jacques H. Trienekens (2011), Agricultural value chains in developing
countries, a framwork for analysis, International Food and Agribusiness
Management review volume 14. Issue 2
77. John Humphrey and Olga Memedovic (2006), Global value chain in the
agrifood sector, United Nations Industrial Development Organization
(UNIDO), working papers, Vienna
158
78. Kaldor, N. (1957). A model of economic growth. The economic
journal, 67(268), 591-624
79. Kaplinsky, R. and M. Morris, (2001), A Handbook for Value Chain Research.
Brighton, United Kingdom, Institute of Development Studies, University of
Sussex
80. Kotler, P. (2001). Dirección de marketing. Pearson Education
81. Kumar, S., & Phrommathed, P. (2005). Research methodology (pp. 43-50).
Springer US
82. Liang Chen (2012), Zeno Spostulides, Zong- Mao Chen Editors, Global tea
breeding, Achivements, Challenges and Perspectives, Zhejiang Uvinersity Press
and Springer- Verlag Berlin Heidelberg
83. MAFAP, FAO (2013), Analysis of incentives and disincentives for tea in
Kenya. Technical notes series, Rome
84. MacCallum, Widaman, Zhang và Hong (1999), Sample Size in Factor
Analysis: The Role of Model Error, Multivariate Behavioral Research, 36 (4),
611-637
85. Marete, P. K. (2010), Application of Hines Value Chain Model by Kenya
Medical Supplies Agency. Unpublished MBA Project, School of Business,
University of Nairobi.
86. Martin Odoch, (2008), A comparative analysis of value chains in Kabarole
district, Uganda- A research project subbmited to Larenstein University of
Applied Siences, Netherlands
87. Ministry of Agriculture Governemnt of India (2010), Analysis of tea industry in
Idia- focus on value chain to suggest a method to improve productivity of tea
88. Monitoring African Food and Agriculural Policies (MAFAP) (2013)- Analysis
of incentices and disincentices for tea in Kenya
89. Nguyen Viet Khoi, Chu Huong Lan, To Linh Huong (2015), Vietnam tea
industry: an analysis from value chain approach, International Journal of
Managing value and supply chains (IJMVSC) Vol. 6, No. 3
90. Nunnally, J. & Berstein, I.H. (1994). Pschychometric Theory, 3rd ed., New
York: McGraw-Hill
159
91. Oshima, Y. (1995). Postcolumn derivatization liquid chromatographic method
for paralytic shellfish toxins. Journal of AOAC International, 78(2), 528-532.
92. Oxford Dictionary of National Biography, OUP doi:10.1093/ref:odnb/34893.
Retrieved 25 April 2008
93. Porter, M. (1996). America’s green strategy. Business and the Environment: A
Reader, 33
94. Porter, M. E. (1985). Competitive strategy: Creating and sustaining superior
performance. The free, New York
95. Porter, ME (1996). Porter, ME (1996). What is strategy? Harvard Business
Review, November-December, 61-78. Harvard Business Review, November-
December, 61-78
96. Porter, M.E., (1990) The Competitive Advantage of Nations. Simon & Schuster
97. Reardon, T., and C.B. Barett (2000) Agroindustrialization, globalization, and
international developemt, an overview of issues, patterns, and determinants,
Agricultural Economics 23: 195-205
98. Saji (2005), Indian Tea Industry: Value chain and domestic market
99. Scott, W.R. (1995) Institutions and organzations, London: Sage
100. Sheikh Mohammed Rafiul Huque (2007), Strategic cost management of tea
industry: adoption of Japanese tea model in developing country based on value
chain analysis, Yokohama National University Repository
101. Sri Lanka Export Development Board (EDB) (2016), Industry capability
report
102. Tran Van Hoa and Charles Harvie (2008), Regional Trade agreements in
Asia, MPG Books Ltd., UK
103. Tsalwa S. Grace and Theuri Fridah (2016), Factors Affecting Value Addition
to Tea by Buyers within the Kenyan Tea Trade Value Chain, International
Journal of Humanities Social Sciences and Education (IJHSSE), Volume 3,
Issue 2, February 2016, PP 133-142, ISSN 2349-0373 (Print) & ISSN 2349-
0381 (Online)
160
104. United Nation Conference o trade and development (UNCTAD) (2013)
Global value chain and development, invesment and value added trade in the
global economy-advance anedited version, a preliminary analysis
105. United nations industrial development organization (UNIDO) (2011)
Mapping global value chains, development policy and strategic research
branch -working paper 05/2010, Vienne
106. Waarts. Y., L. Ge, G. Ton and D.Jansen (2012)- Sustainable tea production
in Kenya: Impact assessment of Rainforces Alliance and Farmer Field School
training, LEI report- 043
107. Wayne, F.C.(2003). Managing Human Resource, productivity, quality of
work life, profits, Tata McGraw-Hill 6th Edition.
108. WEF (World Economics Forum), Bain&Company and the World bank
(2013), Anabling trade valuing growth opportunities, WEF, Geneva,
www.weforum.org/reports/enabling-trade-valuing-growth-opportunities
109. Wuchen, From (2009) Tea garden to cup- China’s tea sustainability report,
Social resources institute (SRI)
110. Ziyad Mohamed M.T. (2004) Current trends and future challenges in tea
research in Srilanka. In: Proceedings of the symposium on plantation crop
research, July 2004 (Eds. A.K.N. Zoysa and M.T. Ziyad Mohamed). Pp 1-7 Tea
Research Institute of Srilanka
111.
grosten-tee-exporteur-der-welt-zum-grosten-absatzmarkt-fur-software-services/
112.
consumption#sthash.dAbbdVFm.dpuf
113.
darjeeling#sthash.5bvGroWV.dpuf
114.
sri-lanka-2014#sthash.33rl672q.dpuf
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: BẢNG KHẢO SÁT
Phần A: Các nhân tố tác động đến GTGT ngành chè: Xin đọc kỹ bảng câu hỏi và
đánh giá các câu hỏi theo mức độ mà quý vị đồng ý hay không đồng ý theo các
tiêu chí dưới đây?
Tiêu chí
Rất tốt Tốt
Trung
bình
kém
Rất
kém
1 2 3 4 5
Khâu sản xuất (trồng chè) được thực
hiện đảm bảo đúng tiêu chuẩn kĩ thuật và
nguồn gốc xuất sứ
Khâu thu hái và bảo quản nguyên liệu
chè tươi được thưc hiện theo đúng quy
trình kỹ thuật và đảm bảo về thời gian
Khâu chế biến sử dụng công nghệ tiên
tiến, hiện đại
Doanh nghiệp đã có các hoạt động gắn
Thưa quý Anh/Chị,
Chúng tôi đang thu thập dữ liệu cho nghiên cứu: Nâng cao giá trị gia tăng cho
hàng chè xuất khẩu của Việt Nam trong chuỗi giá trị chè toàn
cầu. Chúng tôi rất mong Anh/Chị cho những ý kiến giúp
chúng tôi làm sáng tỏ MỨC ĐỘ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NÂNG
CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG CỦA CHO HÀNG CHÈ XUẤT KHẨU CỦA VIỆT
NAM TRONG CHUỖI GIÁ TRỊ CHÈ TOÀN CẦU.
Các số liệu khảo sát này sẽ giúp cho chúng tôi rất nhiều trong việc xây dựng
các giải pháp nhằm nâng cao giá trị gia tăng cho hàng chè xuất khẩu của Việt Nam
hiện nay. Chúng tôi cam kết mọi thông tin điều tra sẽ được bảo mật và chỉ phục vụ
cho mục đích khoa học. Thông tin
phản hồi sẽ được gởi đến các Anh/Chị khi có yêu cầu .
Cảm ơn sự công tác của Quý Anh/chị!
kết với vùng nguyên liệu
Nhập khẩu chè nguyên liệu bán thành
phẩm chất lượng cao
Các hoạt động nghiên cứu và phát triển
sản phẩm mới luôn được quan tâm và
đáp ứng với thị hiếu của khách hàng
Doanh nghiệp áp dụng chính sách giá
cạnh tranh phù hợp với từng đối tượng
thị trường
Doanh nghiệp có các kênh phân phối
rộng khắp và hiệu quả
Các hoạt động quảng bá (tuyên truyền,
quảng cáo) sản phẩm ra thị trường được
thực hiện một cách chuyên nghiệp và
sáng tạo
Doanh nghiệp có chiến lược và mục tiêu
cụ thể đối với từng thị trường trong việc
gia tăng giá trị sản phẩm
Bộ máy được tổ chức phù hợp với mục
tiêu chiến lược của doanh nghiệp đối với
gia tăng giá trị sản phẩm
Năng lực chuyên môn của nhân viên đáp
ứng được các yêu cầu về nâng cao giá trị
gia tăng của sản phẩm
Lãnh đạo doanh nghiệp luôn bám sát các
hoạt động để đảm bảo chiến lược được
thực hiện theo đúng kế hoạch
Các kế hoạch được điều chỉnh kịp thời
với sự thay đổi trong quá trình thực hiện.
Công nghệ thông tin được ứng dụng rộng
rãi trong sản xuất
Doanh nghiệp đã đẩy mạnh ứng dụng
CNTT đối với các hoạt động quản lý
Doanh nghiệp đã đẩy mạnh ứng dụng
CNTT trong marketing
Nhân viên được đào tạo các kĩ năng để
ứng dụng hiệu quả CNTT trong công
việc
Kho bãi của doanh nghiệp đáp ứng được
yêu cầu về bảo quản nguyên liệu
Kho bãi của doanh nghiệp đảm bảo yêu
cầu về lưu kho thành phẩm.
Doanh nghiệp áp dụng Hệ thống đúng
lúc (Just in time – JIT) trong vận chuyển
hàng hóa.
An ninh kho bãi luôn được đảm bảo
Phần B: Hiệu quả GTGT ngành chè: Xin đọc kỹ bảng câu hỏi và đánh giá các
câu hỏi theo mức độ mà Quý vị đồng ý hay không đồng ý theo các tiêu chí dưới
đây
Tiêu chí
Rất tốt Tốt
Trung
bình
kém
Rất
kém
1 2 3 4 5
Nâng tỷ trọng GTGT trong sản phẩm
ngành chè.
Sản lượng xuất khẩu tăng trưởng qua
các năm
Chất lượng sản phẩm – dịch vụ được
nâng cao
Năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
được tăng lên
Thương hiệu của doanh nghiệp được biết
đến rộng dãi
Uy tín của doanh nghiệp được nâng cao
trên thị trường
Phần C: Thông tin cá nhân
1. Giới tính :
Nam Nữ
2. Độ tuổi:
20-30 Tuổi 31-40 Tuổi
41-50 Tuổi Trên 50 Tuổi
3. Vị trí công tác
Lãnh đạo cấp cơ sở Lãnh đạo trung cấp
Lãnh đạo cao cấp
4. Kinh nghiệm làm việc tại công ty
4-6 Năm 7-10 Năm
trên 10 Năm
5. Loại hình doanh nghiệp
Nhà nước Tư nhân
Liên doanh
6. Thời gian hoạt động của doanh nghiệp
dưới 5 Năm 5-10 Năm
10 – 15 Năm trên 15 Năm
7. Thị trường xuất khẩu
Đề nghị quý vị nêu rõ tên thị trường (quốc gia) chính mà doanh nghiệp đang xuất khẩu
Thank you for filling the survey!
Phụ lục 2: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU SPSS
Phân tích độ tin cậy Cronbach’s anpha
- Yếu tố đầu vào:
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 240 100.0
Excludeda 0 .0
Total 240 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.875 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
YTDV1 12.50 14.912 .749 .839
YTDV2 12.42 16.346 .675 .856
YTDV3 12.40 17.413 .697 .851
YTDV4 12.42 19.183 .593 .874
YTDV5 12.53 14.727 .838 .813
- Hoạt động marketing:
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 240 100.0
Excludeda 0 .0
Total 240 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.869 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
HDM1 13.35 12.698 .728 .832
HDM3 13.42 13.842 .681 .845
HDM4 13.79 14.419 .640 .855
HDM5 13.14 12.515 .725 .834
HDM6 13.33 12.566 .705 .839
- Các Quản trị nhân lực:
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 240 100.0
Excludeda 0 .0
Total 240 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.851 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
QT1 14.20 9.974 .818 .777
QT2 14.30 10.914 .669 .819
QT3 14.37 11.447 .588 .839
QT4 14.27 11.253 .607 .835
QT5 14.30 10.897 .634 .828
- Công nghệ thông tin:
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 240 100.0
Excludeda 0 .0
Total 240 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.826 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CNTT1 11.09 7.645 .726 .745
CNTT2 11.12 7.697 .694 .761
CNTT3 11.49 8.326 .591 .808
CNTT4 11.38 8.621 .599 .804
- Hoạt động Logistic:
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 240 100.0
Excludeda 0 .0
Total 240 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.839 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
LGT1 10.75 9.040 .571 .838
LGT2 10.81 8.289 .593 .833
LGT3 10.50 7.774 .732 .769
LGT4 10.41 7.489 .806 .735
- Hiệu quả giá trị gia tăng:
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 240 100.0
Excludeda 0 .0
Total 240 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in
the procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.859 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
GTGT1 15.45 17.797 .623 .841
GTGT2 15.74 17.157 .613 .842
GTGT3 15.26 16.201 .719 .823
GTGT4 15.38 16.563 .627 .840
GTGT5 15.61 16.808 .677 .831
GTGT6 15.65 16.404 .647 .836
Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
.851
Bartlett's Test of
Sphericity
Approx. Chi-Square 3135.112
df 253
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
YTDV1 1.000 .716
YTDV2 1.000 .681
YTDV3 1.000 .679
YTDV4 1.000 .526
YTDV5 1.000 .825
HDM1 1.000 .683
HDM3 1.000 .667
HDM4 1.000 .638
HDM5 1.000 .686
HDM6 1.000 .663
QT1 1.000 .816
QT2 1.000 .637
QT3 1.000 .566
QT4 1.000 .578
QT5 1.000 .600
DKLV1 1.000 .633
DKLV2 1.000 .590
DKLV4 1.000 .772
DKLV5 1.000 .847
DN1 1.000 .750
DN2 1.000 .740
DN3 1.000 .593
DN4 1.000 .622
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Componen
t
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
1 7.569 32.908 32.908 7.569 32.908 32.908 3.439 14.953 14.953
2 2.709 11.777 44.685 2.709 11.777 44.685 3.388 14.729 29.682
3 2.144 9.322 54.007 2.144 9.322 54.007 3.299 14.344 44.026
4 1.560 6.783 60.790 1.560 6.783 60.790 2.738 11.904 55.930
5 1.526 6.633 67.423 1.526 6.633 67.423 2.643 11.493 67.423
6 .807 3.508 70.931
7 .705 3.066 73.997
8 .627 2.726 76.723
9 .620 2.697 79.420
10 .593 2.577 81.996
11 .557 2.420 84.416
12 .497 2.161 86.577
13 .464 2.018 88.595
14 .418 1.816 90.411
15 .402 1.750 92.161
16 .339 1.475 93.636
17 .313 1.361 94.996
18 .254 1.102 96.098
19 .233 1.015 97.113
20 .225 .977 98.090
21 .177 .769 98.859
22 .152 .662 99.522
23 .110 .478 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
YTDV1 .696
YTDV2 .546
YTDV3 .643
YTDV4 .601
YTDV5 .651
HDM1 .664
HDM3 .632
HDM4 .546
HDM5 .721
HDM6 .681
QT1 .509 .529 -.523
QT2
QT3 .568
QT4
QT5 .510
DKLV1 -.573
DKLV2 .638
DKLV4 .672
DKLV5 .641
DN1 .543
DN2 .549
DN3
DN4
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 5 components extracted.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5
YTDV1 .751
YTDV2 .793
YTDV3 .755
YTDV4 .638
YTDV5 .873
HDM1 .757
HDM3 .770
HDM4 .773
HDM5 .727
HDM6 .727
QT1 .887
QT2 .776
QT3 .676
QT4 .740
QT5 .733
DKLV1 .765
DKLV2 .634
DKLV4 .771
DKLV5 .844
DN1 .834
DN2 .782
DN3 .730
DN4 .783
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Component Transformation Matrix
Componen
t 1 2 3 4 5
1 .510 .534 .422 .317 .419
2 -.518 -.326 .582 .533 .058
3 -.123 .070 -.695 .653 .265
4 .638 -.460 .011 .379 -.488
5 -.223 .626 .029 .213 -.716
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Phân tích tương quan
Descriptive Statistics
Mean
Std.
Deviation N
YTDV 3.1142 1.00048 240
HDM 3.3517 .89405 240
QT 3.5717 .81031 240
CNTT 3.7563 .92074 240
LGT 3.5396 .92699 240
GTGT 3.1028 .80897 240
Correlations
YTDV HDM QT CNTT LGT GTGT
YTD
V
Pearson
Correlation
1 .550** .298** .209** .437** .596**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .001 .000 .000
N 240 240 240 240 240 240
HDM Pearson
Correlation
.550** 1 .335** .262** .479** .671**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 240 240 240 240 240 240
QT Pearson
Correlation
.298** .335** 1 .304** .355** .500**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 240 240 240 240 240 240
CNT
T
Pearson
Correlation
.209** .262** .304** 1 .354** .434**
Sig. (2-tailed) .001 .000 .000 .000 .000
N 240 240 240 240 240 240
LGT Pearson
Correlation
.437** .479** .355** .354** 1 .632**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 240 240 240 240 240 240
GTG
T
Pearson
Correlation
.596** .671** .500** .434** .632** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 240 240 240 240 240 240
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
2.4. Phân tích hồi quy
Variables Entered/Removeda
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1 LGT, CNTT, QT,
YTDV, HDMb
. Enter
a. Dependent Variable: GTGT
b. All requested variables entered.
Model Summary
Model R
R
Square
Adjuste
d R
Square
Std. Error of
the Estimate
Change Statistics
R Square
Change
F
Chang
e df1 df2
Sig. F
Change
1 .819a .671 .664 .46881 .671 95.530 5 234 .000
a. Predictors: (Constant), LGT, CNTT, QT, YTDV, HDM
ANOVAa
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 104.980 5 20.996 95.530 .000b
Residual 51.429 234 .220
Total 156.409 239
a. Dependent Variable: GTGT
b. Predictors: (Constant), LGT, CNTT, QT, YTDV, HDM
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardiz
ed
Coefficient
s
t Sig.
Correlations
B
Std.
Error Beta
Zero-
order Partial Part
1 (Consta
nt)
-.407 .176
-2.312 .022
YTDV .174 .038 .215 4.634 .000 .596 .290 .174
HDM .293 .043 .324 6.755 .000 .671 .404 .253
QT .187 .042 .187 4.470 .000 .500 .280 .168
CNTT .136 .036 .155 3.774 .000 .434 .240 .141
LGT .228 .040 .261 5.672 .000 .632 .348 .213
a. Dependent Variable: GTGT
Coefficient Correlationsa
Model LGT CNTT QT YTDV HDM
1 Correlations LGT 1.000 -.222 -.159 -.206 -.255
CNTT -.222 1.000 -.186 .000 -.068
QT -.159 -.186 1.000 -.092 -.129
YTDV -.206 .000 -.092 1.000 -.411
HDM -.255 -.068 -.129 -.411 1.000
Covariances LGT .002 .000 .000 .000 .000
CNTT .000 .001 .000 2.132E-7 .000
QT .000 .000 .002 .000 .000
YTDV .000 2.132E-7 .000 .001 -.001
HDM .000 .000 .000 -.001 .002
a. Dependent Variable: GTGT
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension
Eigenv
alue
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) YTDV HDM QT CNTT LGT
1 1 5.804 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .069 9.151 .03 .46 .05 .04 .16 .00
3 .037 12.529 .04 .07 .01 .38 .07 .54
4 .036 12.685 .00 .32 .11 .14 .57 .17
5 .032 13.555 .00 .15 .79 .08 .04 .29
6 .023 16.054 .92 .00 .04 .35 .16 .00
a. Dependent Variable: GTGT
Residuals Statisticsa
Minimum Maximum Mean
Std.
Deviation N
Predicted Value 1.4858 4.3187 3.1028 .66276 240
Std. Predicted
Value
-2.440 1.835 .000 1.000 240
Standard Error of
Predicted Value
.034 .146 .071 .021 240
Adjusted Predicted
Value
1.5118 4.3361 3.1038 .66138 240
Residual -1.31411 1.17329 .00000 .46388 240
Std. Residual -2.803 2.503 .000 .989 240
Stud. Residual -2.829 2.536 -.001 1.003 240
Deleted Residual -1.33901 1.20435 -.00101 .47709 240
Stud. Deleted
Residual
-2.873 2.566 -.001 1.007 240
Mahal. Distance .262 22.252 4.979 3.753 240
Cook's Distance .000 .065 .005 .009 240
Centered Leverage
Value
.001 .093 .021 .016 240
a. Dependent Variable: GTGT
Phụ lục 3: Danh mục cơ quan tổ chức để tra cứu thông tin
STT CƠ QUAN/ TỔ CHỨC ĐỊA CHỈ WEBSITE
1 Báo cáo phân tích thị trường nông sản do
bộ phận dịch vụ nông nghiệp FAS - Bộ
Nông nghiệp Mỹ, cập nhật thường xuyên
tại địa chỉ
odities.asp
2 Số liệu về giá, phân tích chỉ số kinh tế - xã
hội, dự báo của FAO lấy nguồn của Ngân
hàng thế giới cập nhật theo tháng
spects/pinksheets/
3 Phần dự báo giá cả hàng hoá, chỉ số giá
theo vùng, chi phí vận chuyển và các báo
cáo chung về kinh tế thế giới của Ngân
hàng thế giới có địa chỉ:
4 Tin tức hàng hoá ở một số thị trường
chính, các phân tích đánh giá sơ bộ được
cập nhật thường xuyên tại địa chỉ:
s/mkcommd.htm
6 Tin thị trường, dự báo giá hàng hoá được
cập nhật thường xuyên
rkets/crb.html
7 Website của Bộ phận dịch vụ thông tin thị
trường - Bộ Nông nghiệp Mỹ
8 Báo cáo về nông nghiệp và thị trường
nông nghiệp của Bộ Nông nghiệp Mỹ -
trường Đại học Nebraska – Lincoln
etnews.htm
9 Địa chỉ các mạng Nông nghiệp thế giới
10 Trung tâm thông tin lương thực ASIAN
(Asian food information centre – AFIC)
11 Trang liên kết các Website kinh tế và kinh
tế nông nghiệp thế giới
12 Website Thư viện nông nghiệp, chứa đựng
thông tin về thị trường nông sản, và các
dự báo nông nghiệp
socs.html
13 Organisation for Economic Co-operation
and Development
n/fs2/market/contents.htm
14 Food and Agricultural policy research
institute
ook.aspx
15 Giá cả chè (The Tokyo Grain Exchange)
16 Hiệp hội chè Việt Nam
17 Thông tin xuất nhập khẩu - Bộ Thương
mại
18 Chuyên trang chè - Bộ Nông nghiệp
Các cơ quan/ doanh nghiệp sản xuất và xuất khẩu chè lấy phiếu điều tra
STT TÊN CƠ QUAN/DOANH
NGHIỆP
GHI CHÚ
1. Tổng công ty chè Việt Nam
(Vinatea)
92 Võ Thị Sáu, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội , Việt
Nam
2. Công Ty TNHH Phát Triển Công
Nghệ Và Thương Mại Tôn Vinh
Số 6, Ngách 575/10 Kim Mã, Ngọc Khánh, Q.
Ba Đình, Hà Nội, Việt Nam
3. Công Ty Cổ Phần Chè Kim Anh Km2 Quốc Lộ 2, Phù Lỗ, Sân Bay Quốc Tế Nội
Bài, Hà Nội , Việt Nam
4. Công Ty Cổ Phần Chè Thái Bình
Lạng Sơn
Khu 3, TT Nông Trường Thái Bình, H. Đình
Lập, Lạng Sơn , Việt Nam
5. Công Ty TNHH Thương Mại Và
Dịch Vụ Đại Gia
105 - 109 Đường Trường Chinh, P. Phương
Liệt, Q. Thanh Xuân, Hà Nội , Việt Nam
6. Công Ty CP Tổ Hợp CEO Việt
Nam
42A, Đường Phú Thái, Phường Tân Thịnh,
Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên , Việt
Nam
7. Công Ty Cổ Phần Trà Tân An Xóm Hồng Thái 2, X. Tân Cương, Tp. Thái
Nguyên, Thái Nguyên , Việt Nam
8. Công Ty TNHH Thế Hệ Mới
Vĩnh Phúc
309 Tây Sơn, P. Ngã Tư Sở, Q. Đống Đa, Hà
Nội , Việt Nam
9. Công Ty Cổ Phần Thương Mại &
Dịch Vụ Việt Phát
N3/99 Lê Duẩn, Q. Hoàn Kiếm, Hà Nội , Việt
Nam
10. Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu
Thái Nguyên
Số 25 đường Hoàng Văn Thụ, Phường Phan
Đình Phùng, TP Thái Nguyên, Thái Nguyên
11.
Công ty TNHH Chè Á Châu
P. 1603, N17T3, ĐTM Trung Hoa Nhân Chính,
P. Trung Hòa, Q.Cầu GIấy, TP. Hà Nội
12. Công ty TNHH Một thành viên
Ðầu tư Phát triển Chè Nghệ An
376 đường Nguyễn Trãi, thành phố Vinh, Nghệ
An
13.
Công ty Cổ phần Trà Than Uyên
Thị trấn Tân uyên, Huyện Tân Uyên, Tỉnh Lai
Châu
14. Công ty TNHH Chè Thái Hòa Đường Quốc lộ 2, Xã Phù Lỗ, Huyện Sóc Sơn,
Hà Nội
15. Công ty Cổ phần Chè Tân Trào Thị trấn Sơn Dương, Huyện Sơn Dương, Tỉnh
Tuyên Quang
16. Công ty TNHH Thương mại
Hùng Cường
km 17, xã Đạo Đức, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà
Giang
17. Công ty TNHH Trà Minh Anh Số 308 Đường 2 Xã Phủ Lỗ, Huyện Sóc Sơn,
Thành phố Hà Nội
18. Công ty TNHH Bắc Kinh Đô Tổ 1B, Phường Tân Lập, Thành phố Thái
Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên
19. Công ty TNHH Finlay Việt Nam Tầng 6, Tòa nhà CDS, Số 61/33 Lạc Trung,
Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
20. Công ty TNHH Một thành viên
Chè Phú Bền
Thị trấn Thanh Ba, Huyện Thanh Ba, Tỉnh Phú
Thọ
21. Công ty TNHH Sản xuất Thương
mại Trà Thăng Long
K II, Xã Phù Lỗ, Huyện Sóc Sơn, Thành phố
Hà Nội
22. Công ty TNHH Thương mại và
Xây dựng Thủy Hiền
Số 153-155 Trần Phú, Phường Trưng Nhị, Thị
xã Phúc yên, Vĩnh Phúc
23. Công ty TNHH Trà Hoàng Long Số 36B Đường 2 Phù Lỗ, Sóc Sơn, Hà Nội
24. Công ty TNHH Xuất Nhập khẩu
Trung Nguyên
316 Đường Thống Nhất, Phường Đồng Quang,
TP. Thái Nguyên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- nang_cao_gia_tri_gia_tang_cho_mat_hang_che_xuat_khau_2286.pdf