Luận án Nâng cao hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành xi măng ở Việt Nam

Công tác QTTC của các DNNY trong ngành xi măng giai đoạn vừa qua thiếu hiệu quả đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của các doanh nghiệp này. Các doanh nghiệp trong ngành đều bị sụt giảm lợi nhuận, phải thu hẹp quy mô kinh doanh và tiềm ẩn rủi ro kinh doanh cũng như rủi ro tài chính. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp cần nhìn nhận lại và đánh giá hiệu quả công tác QTTC của mình, trên cơ sở đó có chiến lược trong công tác QTTC phù hợp với điều kiện thực tế mà các doanh nghiệp đang phải đối mặt. Mục đích nghiên cứu của luận án là hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả QTTC doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, luận án tiến hành đánh giá thực trạng hiệu quả QTTC doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả QTTC đối với các DNNY trong ngành xi măng. Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để phản ánh thực trạng công tác QTTC và thực trạng hiệu quả QTTC tại các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam giai đoạn 2011- 2016 phân loại theo quy mô vốn kinh doanh và theo tiêu thức sở hữu vốn. Bên cạnh đó, luận án đã chỉ rõ sự tác động của hiệu quả QTTC thành phần đến hiệu quả QTTC tổng thể của doanh nghiệp. Kết quả phân tích thực trạng đã cho thấy hiệu quả QTTC của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam còn nhiều hạn chế ở những điểm chủ yếu: Chưa hướng tới mục tiêu hình thành cơ cấu tài sản đáp ứng yêu cầu của ngành sản xuất xi măng và ngành vật liệu xây dựng; một số doanh nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu về tính kịp thời trong hoạt động đầu tư; xu hướng lạm dụng đòn bẩy tài chính trong công tác tổ chức nguồn vốn tồn tại ở nhiều doanh nghiệp; vẫn tồn tại doanh nghiệp không hướng tới mục tiêu tuân thủ nguyên tắc cân bằng tài chính trong công tác quản trị huy động vốn; hiệu suất sử dụng vốn còn hạn chế; chính sách cổ tức biến động bất thường. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cũng khẳng định rằng, những hạn chế trên đã tác động đáng kể đến hiệu quả QTTC tổng thể của doanh nghiệp thể hiện ở sự sụt giảm mạnh của ROA và ROE trong giai đoạn 2011- 2016. Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả QTTC, luận án đã đề xuất các giải pháp trực tiếp, các giải pháp bổ trợ tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả QTTC doanh nghiệp. Đáng chú ý, thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng, luận án đã tiến hành xây dựng cơ cấu nguồn vốn mục tiêu cho các DNNY trong ngành xi măng và ứng dụng mô hình Miller- Orr trong quản trị VBT của CTCP xi măng Thái Bình như ví dụ minh họa có tính chất tham khảo hữu ích đối với công tác quản trị huy động vốn và quản trị VBT của các DNNY trong ngành xi măng. Bên cạnh đó, luận án đưa ra các183 kiến nghị với Nhà nước, các cơ quan quản lý, hiệp hội ngành nghề nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả QTTC doanh nghiệp.

pdf226 trang | Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao hiệu quả quản trị tài chính của các doanh nghiệp niêm yết trong ngành xi măng ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trong ngành xi măng ở Việt Nam giai đoạn 2017- 2020, đồng thời có tính đến bối cảnh kinh tế- xã hội trong nước và quốc tế đối với sự phát triển ngành xi măng ở Việt Nam. Hai là, đưa ra những quan điểm cơ bản cần quán triệt trong việc thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả QTTC của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam. Đây là những luận cứ quan trọng mà luận án nêu ra nhằm tạo cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp. Ba là, luận án đề xuất các giải pháp trực tiếp, các giải pháp bổ trợ xuất phát từ phía doanh nghiệp và hai giải pháp điều kiện để hỗ trợ việc nâng cao hiệu quả QTTC của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam. 182 KẾT LUẬN Công tác QTTC của các DNNY trong ngành xi măng giai đoạn vừa qua thiếu hiệu quả đã ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của các doanh nghiệp này. Các doanh nghiệp trong ngành đều bị sụt giảm lợi nhuận, phải thu hẹp quy mô kinh doanh và tiềm ẩn rủi ro kinh doanh cũng như rủi ro tài chính. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp cần nhìn nhận lại và đánh giá hiệu quả công tác QTTC của mình, trên cơ sở đó có chiến lược trong công tác QTTC phù hợp với điều kiện thực tế mà các doanh nghiệp đang phải đối mặt. Mục đích nghiên cứu của luận án là hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả QTTC doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, luận án tiến hành đánh giá thực trạng hiệu quả QTTC doanh nghiệp và đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả QTTC đối với các DNNY trong ngành xi măng. Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để phản ánh thực trạng công tác QTTC và thực trạng hiệu quả QTTC tại các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam giai đoạn 2011- 2016 phân loại theo quy mô vốn kinh doanh và theo tiêu thức sở hữu vốn. Bên cạnh đó, luận án đã chỉ rõ sự tác động của hiệu quả QTTC thành phần đến hiệu quả QTTC tổng thể của doanh nghiệp. Kết quả phân tích thực trạng đã cho thấy hiệu quả QTTC của các DNNY trong ngành xi măng ở Việt Nam còn nhiều hạn chế ở những điểm chủ yếu: Chưa hướng tới mục tiêu hình thành cơ cấu tài sản đáp ứng yêu cầu của ngành sản xuất xi măng và ngành vật liệu xây dựng; một số doanh nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu về tính kịp thời trong hoạt động đầu tư; xu hướng lạm dụng đòn bẩy tài chính trong công tác tổ chức nguồn vốn tồn tại ở nhiều doanh nghiệp; vẫn tồn tại doanh nghiệp không hướng tới mục tiêu tuân thủ nguyên tắc cân bằng tài chính trong công tác quản trị huy động vốn; hiệu suất sử dụng vốn còn hạn chế; chính sách cổ tức biến động bất thường. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm cũng khẳng định rằng, những hạn chế trên đã tác động đáng kể đến hiệu quả QTTC tổng thể của doanh nghiệp thể hiện ở sự sụt giảm mạnh của ROA và ROE trong giai đoạn 2011- 2016. Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả QTTC, luận án đã đề xuất các giải pháp trực tiếp, các giải pháp bổ trợ tạo cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả QTTC doanh nghiệp. Đáng chú ý, thông qua phương pháp nghiên cứu định lượng, luận án đã tiến hành xây dựng cơ cấu nguồn vốn mục tiêu cho các DNNY trong ngành xi măng và ứng dụng mô hình Miller- Orr trong quản trị VBT của CTCP xi măng Thái Bình như ví dụ minh họa có tính chất tham khảo hữu ích đối với công tác quản trị huy động vốn và quản trị VBT của các DNNY trong ngành xi măng. Bên cạnh đó, luận án đưa ra các 183 kiến nghị với Nhà nước, các cơ quan quản lý, hiệp hội ngành nghề nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả QTTC doanh nghiệp. Với các kết quả nghiên cứu đạt được, luận án đã đóng góp thêm bằng chứng, bổ sung cho những nghiên cứu về QTTC doanh nghiệp. Luận án có ý nghĩa thiết thực đối với các doanh nghiệp trong ngành xi măng trong việc nhận thức đầy đủ hơn về hiệu quả QTTC doanh nghiệp, góp phần nâng cao tính hiệu quả của công tác này, từ đó cải thiện hiệu quả hoạt động kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Xuất phát từ tình hình thực tế do hạn chế về thông tin và nguồn số liệu nên luận án chỉ tập trung đánh giá hiệu quả QTTC trên phương diện tác nghiệp mà chưa xem xét đến hiệu quả QTTC trên phương diện chức năng. Do đó, luận án chưa đề cập đến hiệu quả quản trị rủi ro tài chính, hiệu quả quản trị trong công tác lập kế hoạch tài chính,... Những hạn chế nêu trên sẽ là cơ sở gợi ý cho những nghiên cứu tiếp theo./. 184 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Lê Thị Nhung (2015), “Vận dụng mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) dự báo tỷ suất sinh lời của cổ phiếu công ty cổ phần xi măng Hà Tiên 1”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Khoa Cơ bản- Học viện Tài chính, tr168- 175. 2. Lê Thị Nhung (2016), “Thực trạng cơ cấu tổ chức tại các doanh nghiệp niêm yết ngành xi măng Việt Nam”, Tạp chí Tài chính, (Số 631/ 2016), tr103- 105. 3. Lê Thị Nhung (2016), “Vài nét về mô hình tác động cố định sử dụng trong ước lượng dữ liệu bảng”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Khoa Cơ bản- Học viện Tài chính, tr24- 30. 4. Lê Thị Nhung (2016), “Đánh giá tác động của môi trường kinh tế tới doanh nghiệp niêm yết trong ngành xi măng ở Việt Nam”, Tạp chí Thanh tra tài chính, (Số 167/ 2016), tr49- 50. 185 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Nguyễn Ngọc Anh (1999), Đề án xây dựng hệ thống tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm của công ty xi măng Hà Tiên 1 trong tình hình mới, Nhà xuất bản Thống kê, Hà Nội. 2. Báo cáo tài chính của 12 doanh nghiệp niêm yết trong ngành xi măng giai đoạn 2010- 2015. 3. Bộ Tài chính (2006), Thông tư số 53/ 2006/ TT- BTC ngày 12/06/2006 hướng dẫn áp dụng kế toán quản trị trong doanh nghiệp. 4. Bộ Tài chính (2012), Thông tư số 211/ 2012/ TT- BTC, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 90/ 2011/ NĐ- CP của Chính phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. 5. Bộ Tài chính (2012), Thông tư số 121/ 2012/ TT- BTC ngày 26/07/2012 quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng. 6. Bộ Tài chính (2013), Thông tư số 45/2013/ TT- BTC ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. 7. Mai Văn Bưu, Phan Kim Chiến (2006), Giáo trình lý thuyết quản trị kinh doanh, Nhà xuất bản Khoa học- Kỹ thuật, Hà Nội. 8. Bộ Tài chính (2015), Thông tư số 96/ 2015/ TT- BTC ngày 22/06/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp. 9. Ngô Thế Chi, Nguyễn Trọng Cơ (2005), Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội. 10. Dương Đăng Chinh (2005), Giáo trình lý thuyết tài chính, NXB Tài chính, Hà Nội. 11. Chính phủ (2011), Quyết định số 1488/ QĐ- TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp xi măng Việt Nam giai đoạn 2011- 2020, định hướng đến năm 2030. 12. Chính phủ (2011), Nghị định số 90/ 2011/ NĐ- CP ngày 14/10/2011 về phát hành trái phiếu doanh nghiệp. 13. Chính phủ (2014), Nghị định số 39/2014/ NĐ- CP ngày 07/05/2014 về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính. 14. Chính phủ (2015), Nghị định số 12/2015/ NĐ- CP ngày 12/02/2015 quy định chi tiết thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định về thuế. 15. Nguyễn Trọng Cơ, Nghiêm Thị Thà (2010), Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội. 16. Phạm Ngọc Dũng, Đinh Xuân Hạng (2011), Giáo trình tài chính tiền tệ, NXB Tài chính, Hà Nội. 186 17. Nguyễn Việt Dũng (2016), Giải pháp tái cấu trúc tài chính doanh nghiệp xi măng niêm yết tại Việt Nam, luận án tiến sĩ knh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 18. Nguyễn Tuấn Dương (2009), Xây dựng cơ cấu vốn tối ưu tại công ty cổ phần bê tông và xây dựng Vinaconex Xuân Mai, luận văn thạc sỹ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 19. Đảng cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nhà xuất bản Chính trị quốc gia- sự thật. 20. Frederic Mishkin (2001), Tiền tệ, ngân hàng và thị trường tài chính, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 21. Ngô Đình Giao (1997), Giáo trình quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học- Kỹ thuật, Hà Nội. 22. Bạch Đức Hiển (2015), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Thống Kê, Hà Nội. 23. Đinh Thế Hiển (2007), Quản trị tài chính công ty- lý thuyết và ứng dụng, NXB Thống kê, Hà Nội. 24. Hiệp hội xi măng Nhật Bản (2010), “Dự báo nhu cầu xi măng Châu Á đến 2020”, Japanese Cement Association. 25. Nguyễn Thu Hoài (2011), Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp sản xuất xi măng thuộc tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 26. Lê Văn Hoàn (2006), Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam, luận án Tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 27. Vũ Văn Hoàng (2003), Hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính với việc tăng cường quản lý tài chính trong các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 28. Hội Vật liệu xây dựng Việt Nam (2009), “Công nghiệp vật liệu xây dựng Việt Nam những chặng đường phát triển”, Công ty in TTXVN, Hà Nội. 29. Ngô Thị Thu Hương (2012), Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán trong các công ty cổ phần sản xuất xi măng Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 30. Ngô Thị Thanh Huyền (2016), Nâng cao hiệu quả quản trị tài chính trong các doanh nghiệp sản xuất gốm sứ- thủy tinh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 31. Lưu Thị Hương, Vũ Duy Hào (2007), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 32. IUCN, Global compact network Vietnam (2002), ”Sáng kiến phát triển bền vững ngành công nghiệp xi măng- Chương trình hành động của chúng ta”, Word business council for sustainable development. 33. Trần Ái Kết, Nguyễn Thanh Nguyệt (2012), Căn bản về quản trị tài chính, NXB Đại học Cần Thơ. 187 34. Nguyễn Đình Kiệm, Bạch Đức Hiển (2008), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội. 35. Nguyễn Minh Kiều (2010), Tài chính doanh nghiệp căn bản, lý thuyết- bài tập và bài giải, NXB Thống kê, Hà Nội. 36. Trần Thượng Bích La (2013), Hoàn thiện phân tích tài chính nhằm nâng cao năng lực quản trị tài chính trong các doanh nghiệp du lịch Việt Nam tại Đà Nẵng, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 37. Nguyễn Thị Ngọc Lan (2016), Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính trong các doanh nghiệp xây dựng phục vụ quản trị tài chính doanh nghiệp, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 38. Phạm Thành Long (2008), Hoàn thiện kiểm tra, phân tích báo cáo tài chính với việc tăng cường quản trị tài chính trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 39. Phan Hồng Mai (2012), Quản lý tài sản tại các công ty cổ phần ngành xây dựng niêm yết ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 40. Trịnh Chi Mai (2013), Hiệu quả hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 41. Phạm Nguyên Minh (2015), “Xuất khẩu xi măng hướng tới tăng trưởng bền vững”, Hội thảo Viện nghiên cứu thương mại. 42. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015), Báo cáo thường niên năm 2010, 2011, 2012, 2013, 2014, 2015, Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông. 43. Vũ Văn Ninh (2008), Hoàn thiện chính sách trả cổ tức trong các công ty cổ phần niêm yết chứng khoán ở Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 44. Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (2011), (2012), (2013), Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam, Nhà xuất bản Thông tin và Truyền thông, Hà Nội. 45. Quốc hội (2006), Luật Chứng khoán số 70/ 2006/ QH11 ngày 26/ 06/ 2006. 46. Quốc hội (2010), Luật Chứng khoán số 62/ 2010/ QH12 ngày 24/ 11/ 2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán 70/2006/ QH11. 47. Quốc hội (2014), Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH 13 ngày 26/11/2014. 48. Võ Thị Quý (2003), Một số giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị tài chính của các doanh nghiệp Nhà nước sau cổ phần hóa, luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. 49. Phạm Thị Quyên (2014), Hoàn thiện nội dung phân tích tài chính trong các công ty cổ phần thuộc tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 188 50. Nguyễn Hải Sản (2010), Quản trị tài chính doanh nghiệp, NXB Thống kê, Hà Nội. 51. Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (2015), Thị trường trái phiếu. 52. Mai Anh Tài (2013), Xây dựng chiến lược phát triển tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam đến 2020, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Thành phồ Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh. 53. Phạm Thị Thắng (2009), Giáo trình kinh tế lượng, Nhà xuất bản Tài chính. 54. Phạm Thị Thắng (2010), Kinh tế lượng trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, Nhà xuất bản Tài chính. 55. Nguyễn Văn Thanh (2004), Quản trị tài chính công ty đa quốc gia, NXB Tài chính, Hà Nội. 56. Nguyễn Xuân Thành, Trần Thị Quế Giang (2011), ”Chi phí vốn cổ phần của công ty FPT”, Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. 57. Phạm Thị Như Thi (2008), Quản trị tài chính công ty đa quốc gia, Luận văn kinh tế, Đại học Ngoại thương, Hà Nội. 58. Trần Ngọc Thơ (2005), Tài chính doanh nghiệp hiện đại, NXB Thống kê, Hà Nội. 59. Đỗ Huyền Trang (2006), Phân tích tình hình tài chính nhằm nâng cao hiệu quả quản trị tài chính và năng lực đấu thầu tại Tổng công ty xây dựng công trình giao thông I, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Giao thông vận tải, Hà Nội. 60. Đỗ Huyền Trang (2013), Hoàn thiện phân tích hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chế biến gỗ xuất khảu khu vực Nam trung bộ, luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 61. Cấn Quang Tuấn (2008), Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tập trung từ ngân sách Nhà nước do Thành phố Hà Nội quản lý, luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội. 62. Lưu Đức Tuyên (2002), Hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xi măng trong các doanh nghiệp Nhà nước, luận án tiến sĩ kinh tế, Học viện Tài chính, Hà Nội. 63. Bùi Văn Vần, Vũ Văn Ninh (2013), Giáo trình tài chính doanh nghiệp, NXB Tài chính, Hà Nội. 64. Phạm Quốc Việt (2011), Nghiên cứu ảnh hưởng của các nhân tố điều hành công ty đến hiệu quả hoạt động của công ty cổ phần, luận án tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hồ Chí Minh. 65. United Nations, Exane BNP Parias Estimates (1985), “Dự báo nhu cầu xi măng thế giới đến năm 2020”. 66. Ủy ban kinh tế của Quốc hội (2012), “Kinh tế Việt Nam năm 2012: Khởi động mạnh mẽ quá trình tái cơ cấu nền kinh tế”, Kỷ yếu Diễn đàn kinh tế mùa xuân 2012, NXB Tri thức. 67. Ủy ban kinh tế của Quốc hội (2012), “Kinh tế Việt Nam 2012, triển vọng 2013: Đổi mới phân cấp trong cải cách thể chế”, Kỷ yếu Diễn đàn kinh tế mùa thu 2012. 189 68. Ủy ban kinh tế của Quốc hội (2013), “Kinh tế Việt Nam năm 2013: Tái cơ cấu nền kinh tế- Một năm nhìn lại”, Kỷ yếu diễn đàn kinh tế mùa xuân 2013, NXB Tri thức. 69. Ủy ban kinh tế của Quốc hội (2013), “Kinh tế Việt Nam 2013, Triển vọng 2014: Nỗ lực thực hiện 3 đột phá chiến lược”, Kỷ yếu diễn đàn kinh tế mùa thu 2013, NXB Tri thức. 70. Ủy ban kinh tế của Quốc hội (2014), “Báo cáo kinh tế vĩ mô 2014: Cải cách thể chế kinh tế_Chìa khóa cho tái cơ cấu”, NXB Tri thức. 71. Viện phát triển doanh nghiệp- Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (2014), Báo cáo thường niên doanh nghiệp Việt Nam 2013, NXB Thông tin và Truyền thông, Hà Nội. 72. Word Business Council for Sustainable Development (2002), “Sáng kiến phát triển bền vững ngành công nghiệp xi măng”, Tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế. Tài liệu tiếng Anh 73. Alan C.Shapiro (2006), Multinational Finance Management, South California. 74. Alhassan Andani, Seidu Al-hasan (2012), “The Determinants of the Financing dicisions of listed and non listed firms in Ghana”, Asian Economic and Financial Review, 2(7), pp. 751- 771. 75. Anifowose Mutalib (2011), “Determinants of Capital Structure in Cement Industry: A case of Nigerian Listed Cement Firms”, Nigerian Journal of Acounting Reseach, No. 06, pp. 118- 135. 76. Aswarth Damodaran (1997), Corporate Finance- Theory and Practice, John Wiley & Sons Inc, NewYork. 77. Bauer R., Gunster N., Otten R. (2004), “Empirical evidence on corporate governance in europe: The effect on stock returns, firm value and performance”, Journal of Asset management, 5(2), pp. 91-104. 78. Bodnar, G. M., Hayt, G. S., Marston, R. C. (1998), “1998 Wharton Survey of Derivatives Usage by US Non- Financial Firms, Financial Management”, Winter 1996, 25(4). 79. Brealey, R.A., and Myers, S.c. (1996), Principles of corporate finance, 5th Edition, McGraw- Hill. 80. Brigham E. F. Houston J. F. (1996), Fundamental Financial Management, The Dryden Press Harcourt Brace College Publishers. 81. Bringham, E., F. (2002), Financial Management, 10th Edition, South- Western. 82. Charles J. Corrado & Bradford D. Jordan (2000), Fundamentals of Investments- Valuation and Management, Mc Graw- Hill, NewYork. 83. Colin Firer, Stephen A. Ross, Randolph W. Westerfield and Bradford D. Jordan (2012), Fundamentals of Corporate Finance, 5th Edition, Mc Graw- Hill/ Irwin. 84. Damodar Gujarati (2004), Basic Econometrics, Fourth Edition, Mc Graw- Hill. 85. James C.Van Horne và John M.Wachowicz,Jr. (2008), Fundamentals of financial management, 13th Edition, Pearson Education. 190 86. John R Graham, Campbell R Harvey (2001), “The theory and practice of corporate finance: evidence from the field”, Journal of Financial Economics, Volume 60, pp. 187- 243. 87. Hawawini và Vialiet (2002), Corporate finance, McGraw- Hill. 88. Hult, G. T. M., Ketchen Jr, D. J., Griffith, D. A., Chabowski, B. R., Hamman, M. K., Dykes, B. J.,... Cavusgil, S. T. (2008), “An assessment of the measurement of performance in international business reseach”, Journal of International Business Studies, 39(6), pp. 1064- 1080. 89. International Cement review (2011), Global Cement Report 9th Edition. 90. Koutsoyiannis (1996), Theory of Econometrics, Second Edition, ELBS with Macmillan, NewYork. 91. K. R. Subramanyam & John J.Wild (2009), Financial Statement Analysis, Mc GrawHill, NewYork. 92. Marsh, P. (1982), “The choice between Equity and Debt: An Empirical Study”, The Journal of France, March, pp. 121- 144. 93. Myers, S. C., & Majluf, N. S. (1984), ‘‘Corporate financing and investment decisions: When firm have information that investors do not have”, Journal of Financial Economics, 12, pp. 187- 221. 94. Richard A. Brealey & Stewart C. Myers (1991), Principles of Corporate Finance, International Edition. 95. Richard A. Brealey, Steward C. Myera, Alan J. Marcus (2001), Fundamentals of Coporate Finance (third Edition), University of Phoenix. 96. Robert S. Pindyck, and Daniel L. Rubinfeld (1998), Econometrics models and economic forecasts, Mc Graw- Hill/ Irwin. 97. Ross, A.A., Westerfield, R.W., Jaffe, J.F. (2002), Corporate finance, 7th Edition, McGraw- Hill and Irwin. 98. Ross. S., Westerfied, A. D, & Jordan, B. D. (2008), Essentials of corporate finance, NewYork: McGraw- Hill/ Irwin. 99. Shapiro, A. (1999), Multinational Financial Management, Prentice- Hall. 100. Stephen A.Ross, Randolph W. Westerfield và Bradford D. Jordan (1997), Fundamentals of corporate finance, McGraw- Hill Irwin, NewYork. 101. Stern, J., Stewart, G.B. & Chew, D. (1995), “The EVA TM Financial Management system”, Journal of Applied Corporate finance, Summer, pp. 32- 46. 102. The World Bank (2016), Lending interest rate. 103. Trading Economic (2016), Vietnam interest rate 2000- 2016. 104. Vanhorne, J. C., and Wachowicz, J. M., (2001), Fundamentals of financial management, 11th Edition, Prentice- Hall. 105. World Bank (2016), Doing Business 2016- Measuring regulatory quality and efficiency 13th Edition, A World Bank group flagship report. 191 PHỤ LỤC Phụ lục số 01 PHIẾU PHỎNG VẤN VÀ TỔNG HỢP KẾT QUẢ PHỎNG VẤN CÁN BỘ CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRONG NGÀNH XI MĂNG (GIÀNH CHO GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC)/ PHÓ GIÁM ĐỐC (PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC)/ KẾ TOÁN TRƯỞNG (GIÁM ĐỐC TÀI CHÍNH)) A. Thông tin chung: - Tên doanh nghiệp: - Địa chỉ: - Số điện thoại/ Fax: - Địa điểm niêm yết: - Thời gian niêm yết: - Quy mô tài sản (theo báo cáo tài chính gần nhất): - Sở hữu vốn: (theo báo cáo tài chính gần nhất): - Số lượng lao động: - Họ và tên đáp viên: - Chức vụ đáp viên: - Số điện thoại:Email: B. Nội dung phỏng vấn: Phần 1: Thực trạng quản trị tài chính doanh nghiệp: I. Nhận thức chung về quản trị tài chính doanh nghiệp.  Hoạt động quản trị tài chính của doanh nghiệp hiện nay gồm có những hoạt động nào dưới đây? Quản trị đầu tư vốn Quản trị huy động vốn Quản trị sử dụng vốn Quản trị phân phối lợi nhuận  Doanh nghiệp có xây dựng kế hoạch tài chính không? Có Không II. Nội dung quản trị đầu tư vốn.  Bộ phận nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong công tác quản trị đầu tư vốn? Phòng tài kế toán- tài chính Phòng tài chính Phòng cung ứng vật tư Phòng kỹ thuật- công nghệ 12/12 12/12 12/12 12/12 0/12 12/12 11/12 12/12 12/12 01/12 192  Căn cứ đưa ra quyết định đầu tư của doanh nghiệp là gì? Theo yêu cầu của bản thân doanh nghiệp Theo yêu cầu của thị trường Theo yêu cầu của Chính phủ  Doanh nghiệp có xác định mục tiêu cần đạt được khi thực hiện một quyết định đầu tư không? Có Không Tùy từng trường hợp  Doanh nghiệp có thực hiện lập dự toán vốn đầu tư không? Có Không  Doanh nghiệp có thực hiện thẩm định dự án đầu tư không? Có Không  Doanh nghiệp có thực hiện quản trị rủi ro hoạt động đầu tư không? Có Không  Doanh nghiệp có đánh giá hiệu quả tài chính của việc đầu tư không? Có Không  Doanh nghiệp sử dụng căn cứ nào để đánh giá hiệu quả tài chính dự án đầu tư? NPV IRR PI PP Chỉ tiêu khác  Những định hướng đầu tư lớn hiện nay của doanh nghiệp là gì? Đầu tư công nghệ tận dụng nhiệt khí thải lò quay Lắp đặt động cơ biến tần Nâng cấp dây chuyền thiết bị Chuyển đổi công nghệ sản xuất xi măng Đầu tư hệ thống phần mềm quản trị doanh nghiệp ERP  Doanh nghiệp lựa chọn phương án hình thành tài sản cố định nào sau đây? Mua sắm Tự sản xuất Thuê ngoài 02/12 0/12 10/12 12/12 0/12 0/12 12/12 0/12 0/12 0/12 12/12 12/12 12/12 0/12 08/12 0/12 04/12 0/12 0/12 03/12 06/12 06/12 01/12 04/12 12/12 12/12 01/12 193 III. Nội dung quản trị huy động vốn  Bộ phận nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong công tác quản trị huy động vốn? Phòng kế toán- tài chính Phòng tài chính  Hiện nay doanh nghiệp huy động vốn từ những nguồn vốn nào? Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu  Hình thức huy động vốn nào doanh nghiệp sử dụng khi thiếu vốn? Ngân hàng thương mại trong nước Ngân hàng thương mại nước ngoài Công ty cổ phần tài chính xi măng Tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam Thành viên Hội đồng quản trị doanh nghiệp Giữ lại lợi nhuận tái đầu tư Phát hành cổ phiếu thường Nguồn vốn chiếm dụng ngắn hạn  Doanh nghiệp có gặp khó khăn khi huy động vốn không? Có Không  (Tiếp câu 4) Doanh nghiệp gặp khó khăn gì khi huy động vốn? Khó khăn về thời gian huy động Khó khăn về chi phí huy động Khó khăn tiếp cận nguồn vốn  Doanh nghiệp có quan tâm đến nguyên tắc cân bằng tài chính trong công tác huy động vốn không? Có Không  Doanh nghiệp có quan tâm đến chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu không? Có Không 11/12 01/12 12/12 09/12 12/12 12/12 06/12 06/12 06/12 06/12 12/12 03/12 12/12 12/12 0/12 12/12 12/12 06/12 06/12 06/12 0/12 12/12 194  Nguồn vốn đầu tiên mà doanh nghiệp nghĩ đến khi cần huy động vốn là nguồn vốn nào? Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu  Lý do đưa ra lựa chọn trên? .  Doanh nghiệp có xác định chi phí sử dụng vốn bình quân trong doanh nghiệp không? Có Không  Căn cứ để doanh nghiệp lựa chọn nguồn vốn huy động là gì? Chi phí sử dụng vốn Tác động của nguồn vốn đến giá cổ phiếu Tác động đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu  Doanh nghiệp có đánh giá điểm lợi và bất lợi của từng nguồn vốn khi huy động vốn không? Có Không  Lý do đưa ra lựa chọn trên? .  Doanh nghiệp có quan tâm đến quyền kiểm soát doanh nghiệp khi quyết định nguồn vốn huy động không? Có Không Tùy từng trường hợp IV. Nội dung quản trị sử dụng vốn a. Nội dung quản trị vốn cố định.  Bộ phận nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý tài sản cố định? Phòng kế toán- tài chính Phòng tài chính Phòng cung ứng vật tư  Căn cứ xác định giá trị của tài sản cố định trong doanh nghiệp là gì? Nguyên giá Giá trị lợi thế thương mại Căn cứ khác 12/12 09/12 0/12 0/12 12/12 12/12 0/12 0/12 0/12 12/12 0/12 12/12 0/12 11/12 01/12 12/12 12/12 12/12 0/12 195  Các biện pháp doanh nghiệp sử dụng để theo dõi, kiểm kê, giám sát chất lượng của tài sản cố định? Mở sổ ghi chép Gắn mã số mã vạch Sử dụng phần mềm quản lý  Doanh nghiệp lựa chọn phương pháp khấu hao tài sản cố định nào dưới đây? Phương pháp khấu hao đường thẳng Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh Phương pháp khấu hao theo số lượng/ khối lượng sản phẩm  Lý do lựa chọn phương pháp trên? Do đặc tính của tài sản Do tính tiện ích của phương pháp Lý do khác  Thời điểm lập kế hoạch thanh lý tài sản cố định? Định kỳ Không thường xuyên  Doanh nghiệp sử dụng cách thức thanh lý tài sản cố định nào? Thông báo chào giá công khai Bán thanh lý cho cán bộ công nhân viên doanh nghiệp Hình thức khác b. Nội dung quản trị vốn bằng tiền  Bộ phận nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản trị vốn bằng tiền? Phòng kế toán- tài chính Phòng tài chính Phòng kế hoạch chiến lược 12/12 12/12 12/12 12/12 0/12 0/12 0/12 12/12 .. 12/12 12/12 12/12 0/12 .. 11/12 1/12 12/12 196  Doanh nghiệp dựa vào căn cứ nào để dự báo nhu cầu về tiền trong kỳ? Kế hoạch chi tiết sản xuất Kế hoạch đầu tư tài sản trong kỳ Kế hoạch huy động vốn trong kỳ Chính sách thanh toán của doanh nghiệp  Mô hình xác định mức tồn quỹ tối ưu mà doanh nghiệp đang áp dụng hiện nay? Mô hình Baumol Mô hình Miller- Orr Không xác định Lý do lựa chọn mô hình ở trên?  Doanh nghiệp có theo dõi và duy trì ngân quỹ tối ưu không? Có Không  Biện pháp mà doanh nghiệp sử dụng để theo dõi và duy trì ngân quỹ tối ưu? Thay đổi chính sách thanh toán Bù đắp thâm hụt ngân quỹ Đầu tư thặng dư ngân quỹ  Các biện pháp xử lý ngân quỹ khi thâm hụt? Bán chứng khoán Rút tiết kiệm Thu hồi ủy thác đầu tư Đi vay Biện pháp khác 12/12 12/12 12/12 12/12 0/12 0/12 12/12 12/12 0/12 12/12 12/12 12/12 0/12 12/12 0/12 12/12 197  Các biện pháp xử lý ngân quỹ khi thặng dư? Mua bán chứng khoán thanh khoản Giao dịch vàng Giao dịch ngoại hối Gửi tiết kiệm Ủy thác đầu tư Cho vay Biện pháp khác c. Nội dung quản trị khoản phải thu  Bộ phận nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản trị khoản phải thu? Phòng kế toán- tài chính Phòng tài chính Phòng kế hoạch kinh doanh  Doanh nghiệp có áp dụng chính sách bán chịu khác biệt hóa đối với từng nhóm khách hàng không? Có Không  Các yếu tố trong chính sách bán chịu của doanh nghiệp gồm? Thời hạn thanh toán Tỷ lệ chiết khấu Biện pháp bảo đảm thanh toán Yếu tố khác  Những nội dung phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu của doanh nghiệp gồm? Tư cách pháp nhân 0/12 0/12 0/12 12/12 0/12 0/12 11/12 01/12 12/12 12/12 0/12 12/12 12/12 12/12 12/12 198 Tư cách pháp lý Năng lực tài chính Ý thức thanh toán trong quá khứ Khác  Doanh nghiệp có khó khăn gì trong việc xây dựng chính sách bán chịu? ...  Doanh nghiệp áp dụng những cách thức nào để theo dõi khoản phải thu? Phân loại công nợ Sử dụng phần mềm quản lý công nợ Sử dụng kế toán thu hồi công nợ Sử dụng dịch vụ bao thanh toán  Doanh nghiệp có phát sinh khoản phải thu khó đòi không? Có Không d. Nội dung quản trị vốn tồn kho.  Bộ phận nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản trị vốn tồn kho? Phòng kế toán- tài chính Phòng tài chính Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng cung ứng vật tư  Doanh nghiệp dựa vào căn cứ nào để dự báo nhu cầu dự trữ hàng tồn kho trong kỳ? Kế hoạch chi tiết sản xuất trong kỳ 12/12 Định mức tiêu hao vật tư 12/12  Mô hình xác định lượng đặt hàng tối ưu mỗi lần đang áp dụng tại doanh nghiệp? Mô hình EOQ Không xác định Lý do lựa chọn mô hình ở trên? 12/12 12/12 12/12 12/12 12/12 12/12 06/12 0/12 12/12 11/12 01/12 12/12 06/12 0/12 12/12 199  Doanh nghiệp áp dụng những cách thức nào để theo dõi, duy trì hàng tồn kho? Theo dõi tại kho nguyên vật liệu Giám sát chất lượng nguyên vật liệu tại kho Mở sổ ghi chép hàng tồn kho Sử dụng phần mềm quản lý hàng tồn kho Định kỳ kiểm kê V. Nội dung quản trị phân phối lợi nhuận  Bộ phận nào trong doanh nghiệp chịu trách nhiệm trong công tác quản trị phân phối lợi nhuận? Phòng kế toán- tài chính Phòng tài chính Quy trình chi trả cổ tức của doanh nghiệp hiện nay diễn ra như thế nào?  Chính sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp hiện nay quan tâm đến yếu tố nào sau đây? Thu nhập hiện tại của các cổ đông của doanh nghiệp Đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh nghiệp Lý do của lựa chọn trên là gì?  Chính sách cổ tức của doanh nghiệp hiện nay quan tâm đến tăng trưởng thu nhập cho cổ đông ở hiện tại hay trong tương lai? Tăng trưởng thu nhập hiện tại Tăng trưởng thu nhập tương lai Lý do của lựa chọn trên là gì?  Mức chi trả cổ tức của doanh nghiệp hiện nay dựa vào căn cứ nào? Mệnh giá Giá trị thị trường Căn cứ khác 12/12 12/12 12/12 12/12 12/12 11/12 01/12 0/12 12/12 0/12 12/12 12/12 0/12 200  Mô hình chi trả cổ tức doanh nghiệp đang áp dụng hiện nay? Mô hình chính sách ổn định cổ tức Mô hình chính sách thặng dư cổ tức Mô hình chính sách tỷ lệ cổ tức ổn định Mô hình chính sách cổ tức ổn định ở mức thấp và chia thêm cổ tức vào cuối năm Không xác định Lý do lựa chọn mô hình chi trả cổ tức ở trên?  Doanh nghiệp thực hiện chi trả cổ tức theo hình thức nào? Cổ tức tiền mặt Cổ tức cổ phiếu Cổ tức tài sản Lý do lựa chọn hình thức chi trả cổ tức trên?  Doanh nghiệp có quan tâm đến cơ chế tác động của chính sách cổ tức đến quyết định đầu tư và quyết định huy động vốn trong doanh nghiệp không? Có Không Lý do lựa chọn phương án trên? Phần 2: Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả quản trị tài chính của doanh nghiệp: 1. Cơ cấu tổ chức thực hiện chức năng quản trị tài chính trong doanh nghiệp:  Trong cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp có phân tách chức năng tài chính và chức năng kế toán không? Có Không  Trong cơ cấu tổ chức quản lý của doanh nghiệp có chức danh Giám đốc tài chính không? Có Không 01/12 0/12 0/12 0/12 11/12 12/12 04/12 0/12 0/12 12/12 01/12 11/12 01/12 11/12 201  Doanh nghiệp có thành viên Hội đồng quản trị tham gia điều hành doanh nghiệp không? Có Không  Chủ tịch Hội đồng quản trị có tham gia điều hành doanh nghiệp không? Có Không  Thành viên Ban kiểm soát của doanh nghiệp có thuộc nhân sự bộ phận kế toán- tài chính của doanh nghiệp không? Có Không  Trưởng Ban kiểm soát doanh nghiệp có chuyên môn về kế toán không? Có Không 2. Nhận thức và trình độ của ban lãnh đạo doanh nghiệp  Trình độ học vấn của ban lãnh đạo doanh nghiệp? Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau đại học  Ban lãnh đạo doanh nghiệp có trình độ chuyên môn chính có phù hợp với vị trí công tác hiện tại không? Có Không  Ban lãnh đạo doanh nghiệp có khả năng sử dụng máy vi tính và các phần mềm máy tính trong doanh nghiệp không? Thành thạo Biết Biết ít Không biết  Ban lãnh đạo doanh nghiệp có khả năng sử dụng ngoại ngữ không? Thành thạo Biết Biết ít Không biết  Ban lãnh đạo doanh nghiệp có am hiểu về ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp không? Kinh nghiệm lâu năm Đang tiếp cận Bắt đầu tiếp cận 02/12 10/12 04/12 08/12 03/12 09/12 11/12 01/12 01/12 12/12 12/12 12/12 12/12 0/12 0/12 06/12 06/12 0/12 0/12 06/12 06/12 0/12 12/12 0/12 0/12 202  Ban lãnh đạo doanh nghiệp có am hiểu về lĩnh vực tài chính- kế toán không? Am hiểu Biết Biết ít Không biết  Ban lãnh đạo doanh nghiệp có kinh nghiệm trong dự báo những thay đổi của thị trường không? Có Không  Quan điểm quản lý của ban lãnh đạo doanh nghiệp? Thận trọng Thích đổi mới 3. Nhận thức và trình độ của công nhân viên trong doanh nghiệp  Đội ngũ nhân lực làm việc trong lĩnh vực tài chính- kế toán được đào tạo về lĩnh vực nào? Kế toán Tài chính doanh nghiệp Lĩnh vực khác  Khả năng sử dụng máy vi tính và các phần mềm tin học của các cán bộ phòng ban trong doanh nghiệp? Thành thạo Biết Biết ít Không biết  Khả năng tiếp thu kiến thức mới về khoa học công nghệ của cán bộ phòng ban trong doanh nghiệp? Chủ động và nhạy bén Biết áp dụng Chậm thích ứng Không có khả năng  Trình độ đào tạo chủ yếu của lao động phổ thông hiện nay trong doanh nghiệp? Cao Trung bình Thấp 4. Năng lực quản trị các hoạt động khác trong doanh nghiệp.  Doanh nghiệp có áp dụng hệ thống quản lý chất lượng không? Có Không 06/12 06/12 0/12 0/12 06/12 06/12 12/12 0/12 0/12 12/12 04/12 08/12 0/12 0/12 04/12 02/12 06/12 0/12 12/12 0/12 0/12 0/12 0/12 203  Doanh nghiệp có xây dựng kế hoạch phát triển sản phẩm mới không? Có Không  Doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu và triển khai các giải pháp marketing không? Có Không  Doanh nghiệp có bộ phận quản trị rủi ro không? Có Không 5. Công cụ hỗ trợ quản trị tài chính và hệ thống thông tin hỗ trợ ra quyết định.  Hệ thống quy phạm nội bộ trong doanh nghiệp hiện nay gồm? Quy chế Quy định Quy trình  Hệ thống quy phạm nội bộ trong doanh nghiệp có đảm bảo tính đồng bộ không? Có Không  Mức độ triển khai kế toán quản trị trong doanh nghiệp hiện nay? Đang áp dụng Đang triển khai Không xây dựng  Doanh nghiệp triển khai phần mềm tin học nào đối với công tác kế toán- tài chính? Phần mềm kế toán Fast Phần mềm quản trị doanh nghiệp ERP Phần mềm khác  Doanh nghiệp thực hiện lưu trữ thông tin dưới dạng nào? Văn bản trên giấy File máy tính  Kho lưu trữ thông tin của doanh nghiệp có tính năng cập nhật, cho phép chia sẻ dữ liệu giữa các bộ phận trong doanh nghiệp không? Có Không Xin chân thành cảm ơn quý công ty đã hợp tác, giúp đỡ tôi hoàn tất bảng phỏng vấn. Trân trọng./. 06/12 0/12 0/12 12/12 0/12 12/12 0/12 12/12 04/12 08/12 12/12 12/12 12/12 0/12 12/12 0/12 02/12 10/12 08/12 04/12 .. 204 Phụ lục số 02 CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ QTTC CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VLXD Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 I. Hiệu quả quản trị đầu tư vốn 1. Tỷ lệ tăng trưởng tổng tài sản % 15,30 22,16 1,66 3,29 -1,18 7,47 2. Tỷ lệ đầu tư vào TSCĐ % 73,41 79,64 81,67 81,15 78,02 77,30 3. Tỷ lệ đầu tư vào TSLĐ và TSNH khác % 28,62 32,65 34,17 35,55 33,53 36,07 4. Tỷ lệ đầu tư vào tiền và tương đương tiền % 12,11 9,56 13,58 15,89 14,75 15,32 5. Tỷ lệ đầu tư vào HTK % 48,27 49,28 48,29 46,51 47,64 45,41 6. Tỷ lệ đầu tư vào KPT % 33,33 35,68 33,35 30,75 33,37 32,65 II. Hiệu quả quản trị huy động vốn 1. Hệ số nợ % 75,79 78,35 77,13 72,98 68,72 64,78 2. Hệ số vốn chủ sở hữu % 24,21 21,65 22,87 27,02 31,28 35,22 3. Hệ số tài trợ thường xuyên Số lần 0,87 0,85 0,85 0,89 0,88 0,95 III. Hiệu quả quản trị sử dụng vốn 1. Hiệu suất sử dụng VCĐ Số lần 1,92 1,41 1,37 1,55 1,60 1,69 2. Vòng quay tiền Số lần 16,28 22,83 18,92 15,95 15,75 16,31 3. Kỳ thu tiền trung bình Số ngày 47,32 51,49 56,40 48,87 47,70 48,34 4. Vòng quay HTK Số vòng 4,37 4,13 3,79 4,14 4,22 4,30 5. Vòng quay toàn bộ vốn Số vòng 0,75 0,75 0,74 0,82 0,83 0,86 IV. Hiệu quả quản trị tài chính tổng thể 1. BEP % 7,96 6,03 4,34 6,80 8,18 9,37 2. ROS % 2,38 0,36 -0,35 2,96 4,82 6,15 3. ROA % 1,78 0,27 -0,26 2,44 4,02 5,27 4. ROE % 6,97 1,17 -1,15 9,75 13,97 15,98 Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành VLXD 205 Phụ lục số 03 HIỆU SUẤT SỬ DỤNG VCĐ CỦA CÁC DNNY TRONG NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2011- 2016 Đơn vị tính: Số lần STT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 BCC 0,69 0,76 0,83 0,99 1,02 1,13 2 BTS 0,60 0,60 0,71 0,78 0,87 1,03 3 HOM 0,91 1,07 1,18 1,42 1,56 1,54 4 HT1 0,52 0,52 0,56 0,62 0,76 0,92 5 HVX 5,40 8,03 1,61 1,07 1,02 1,21 6 TXM 2,82 4,85 16,46 23,04 47,76 285,09 7 QNC 1,60 1,43 1,08 1,15 0,93 1,17 8 TBX 4,27 3,16 2,49 2,39 3,12 3,36 9 TSM 7,33 9,35 6,86 7,29 7,97 10 CCM 3,32 2,20 3,13 3,64 4,44 3,42 11 SCJ 0,70 0,61 0,81 0,90 0,88 0,64 12 SDY 12,62 8,69 7,37 23,49 18,00 5,01 Trung bình 3,40 3,44 3,59 5,56 7,36 27,68 Doanh nghiệp quy mô lớn 1,62 2,07 1,00 1,00 1,03 1,17 Doanh nghiệp quy mô trung bình 4,87 4,09 6,94 12,77 17,77 73,54 Doanh nghiệp quy mô nhỏ 5,80 6,25 4,67 4,84 5,55 3,36 Doanh nghiệp VICEM chi phối vốn 1,82 2,64 3,56 4,65 8,83 48,49 Doanh nghiệp VICEM không chi phối vốn 4,98 4,24 3,62 6,48 5,89 2,72 Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành xi măng 206 Phụ lục số 04 VÒNG QUAY TIỀN CỦA CÁC DNNY TRONG NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2011- 2016 Đơn vị tính: Số vòng STT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 BCC 51,27 44,38 33,39 17,90 16,28 26,73 2 BTS 19,80 15,27 11,23 10,98 14,70 19,23 3 HOM 16,08 12,50 10,05 10,67 11,04 10,53 4 HT1 56,16 36,17 32,49 32,09 26,96 19,81 5 HVX 10,09 6,75 8,48 15,37 18,24 46,00 6 TXM 91,23 42,18 10,99 10,13 16,18 18,47 7 QNC 22,08 34,34 34,41 35,33 33,44 99,42 8 TBX 23,89 49,82 81,81 309,46 329,96 23,32 9 TSM 11,85 11,09 7,82 10,80 29,31 10 CCM 20,98 29,54 28,07 35,57 27,16 15,45 11 SCJ 34,31 38,15 43,99 28,17 32,48 396,64 12 SDY 11,09 15,51 29,77 16,44 10,66 10,28 Trung bình 30,74 27,97 27,71 44,41 47,20 62,35 Doanh nghiệp quy mô lớn 29,25 24,90 21,67 20,39 20,11 36,95 Doanh nghiệp quy mô trung bình 39,40 31,34 28,20 22,58 21,62 110,21 Doanh nghiệp quy mô nhỏ 17,87 30,45 44,81 160,13 179,63 23,32 Doanh nghiệp VICEM chi phối vốn 40,77 26,21 17,77 16,19 17,23 23,46 Doanh nghiệp VICEM không chi phối vốn 20,70 29,74 37,64 72,63 77,17 109,02 Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành xi măng 207 Phụ lục số 05 KỲ THU TIỀN TRUNG BÌNH CỦA CÁC DNNY TRONG NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2011- 2016 Đơn vị tính: Số ngày STT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 BCC 33,99 43,28 42,07 32,72 30,77 17,65 2 BTS 39,15 49,13 37,00 26,87 12,40 4,39 3 HOM 25,98 24,74 30,00 23,20 27,05 39,90 4 HT1 26,05 23,44 22,93 23,23 19,01 16,02 5 HVX 13,78 22,93 35,81 29,64 31,08 38,46 6 TXM 56,72 70,78 52,44 40,33 53,37 60,62 7 QNC 79,18 105,31 147,12 112,98 145,24 55,62 8 TBX 17,34 18,26 51,27 86,21 102,40 108,91 9 TSM 27,92 46,95 100,14 146,68 227,49 10 CCM 107,25 134,60 92,16 83,72 77,97 70,77 11 SCJ 141,96 168,56 125,32 111,48 112,25 65,07 12 SDY 83,17 160,41 242,11 92,53 137,53 540,03 Trung bình 54,37 72,37 81,53 67,47 81,38 92,49 Doanh nghiệp quy mô lớn 36,36 44,81 52,49 41,44 44,26 28,68 Doanh nghiệp quy mô trung bình 97,27 133,59 128,01 82,02 95,28 184,12 Doanh nghiệp quy mô nhỏ 22,63 32,60 75,71 116,45 164,94 108,91 Doanh nghiệp VICEM chi phối vốn 54,37 72,37 81,53 67,47 81,38 29,51 Doanh nghiệp VICEM không chi phối vốn 76,14 105,68 126,35 105,60 133,81 168,08 Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành xi măng 208 Phụ lục số 06 VÒNG QUAY HTK CỦA CÁC DNNY TRONG NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2011- 2016 Đơn vị tính: Số vòng STT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 BCC 4,12 5,10 6,50 7,28 6,42 5,74 2 BTS 5,18 5,98 6,38 5,97 5,56 5,21 3 HOM 3,01 3,03 3,58 4,36 5,08 6,06 4 HT1 2,61 4,05 5,10 5,58 7,56 9,39 5 HVX 11,12 15,02 16,70 11,73 7,57 7,29 6 TXM 36,82 25,73 25,94 38,73 31,06 35,17 7 QNC 3,53 3,36 3,56 3,53 2,33 3,01 8 TBX 4,89 4,29 4,45 4,04 4,86 3,96 9 TSM 6,17 7,21 5,14 3,74 2,79 10 CCM 4,68 2,73 3,90 4,43 4,47 5,30 11 SCJ 16,88 14,02 13,74 10,83 12,49 12,15 12 SDY 6,03 5,44 4,42 12,10 8,88 3,49 Trung bình 8,75 7,99 8,28 9,36 8,25 8,80 Doanh nghiệp quy mô lớn 4,93 6,09 6,97 6,41 5,75 6,12 Doanh nghiệp quy mô trung bình 16,10 11,98 12,00 16,52 14,22 14,03 Doanh nghiệp quy mô nhỏ 5,53 5,75 4,79 3,89 3,82 3,96 Doanh nghiệp VICEM chi phối vốn 10,48 9,82 10,70 12,27 10,54 11,48 Doanh nghiệp VICEM không chi phối vốn 7,03 6,17 5,87 6,44 5,97 5,58 Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành xi măng 209 Phụ lục số 07 VÒNG QUAY TOÀN BỘ VỐN CỦA CÁC DNNY TRONG NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2011- 2016 Đơn vị tính: Số vòng STT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 BCC 0,56 0,60 0,65 0,76 0,77 0,87 2 BTS 0,49 0,49 0,57 0,62 0,70 0,80 3 HOM 0,66 0,72 0,75 0,90 0,95 0,87 4 HT1 0,43 0,44 0,48 0,52 0,62 0,70 5 HVX 2,39 2,42 1,10 0,84 0,78 0,88 6 TXM 1,75 2,03 2,80 3,45 3,40 3,45 7 QNC 0,81 0,70 0,55 0,60 0,45 0,54 8 TBX 1,99 1,66 1,27 1,08 1,21 1,06 9 TSM 1,82 1,79 1,18 0,98 0,74 10 CCM 1,07 0,79 1,11 1,26 1,33 1,26 11 SCJ 0,49 0,43 0,56 0,61 0,59 0,41 12 SDY 1,59 1,10 0,83 1,92 1,33 0,50 Trung bình 1,17 1,10 0,99 1,13 1,07 1,03 Doanh nghiệp quy mô lớn 0,89 0,89 0,68 0,71 0,71 0,78 Doanh nghiệp quy mô trung bình 1,22 1,09 1,32 1,81 1,66 1,41 Doanh nghiệp quy mô nhỏ 1,90 1,73 1,23 1,03 0,98 1,06 Doanh nghiệp VICEM chi phối vốn 1,05 1,12 1,06 1,18 1,20 1,26 Doanh nghiệp VICEM không chi phối vốn 1,29 1,08 0,92 1,08 0,94 0,75 Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành xi măng 210 Phụ lục số 08 BEP CỦA CÁC DNNY TRONG NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2011- 2016 Đơn vị tính: % STT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 BCC 8,20 7,79 4,33 7,48 8,92 8,67 2 BTS 6,64 5,64 0,93 7,49 6,81 7,14 3 HOM 12,30 11,06 3,88 4,87 5,85 4,78 4 HT1 6,43 6,28 5,89 7,12 11,12 11,53 5 HVX 7,48 10,65 5,11 4,92 3,93 5,44 6 TXM 3,86 2,60 4,16 4,60 2,61 7,42 7 QNC 9,47 5,23 4,20 4,94 3,89 0,70 8 TBX 20,26 9,58 3,70 3,99 6,87 5,16 9 TSM 17,19 10,48 (11,99) (7,37) (14,08) 10 CCM 10,54 7,72 4,83 5,21 5,15 9,54 11 SCJ 5,73 2,77 4,96 7,83 1,28 1,79 12 SDY (6,41) 0,97 3,89 3,62 (13,30) (7,88) Trung bình 8,47 6,73 2,82 4,56 2,42 4,94 Doanh nghiệp quy mô lớn 8,42 7,77 4,06 6,14 6,75 6,38 Doanh nghiệp quy mô trung bình 3,43 3,51 4,46 5,32 (1,07) 2,72 Doanh nghiệp quy mô nhỏ 18,73 10,03 (4,15) (1,69) (3,61) 5,16 Doanh nghiệp VICEM chi phối vốn 7,48 7,33 4,05 6,08 6,54 7,50 Doanh nghiệp VICEM không chi phối vốn 9,46 6,13 1,60 3,04 (1,70) 1,86 Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành xi măng 211 Phụ lục số 09 ROS CỦA CÁC DNNY TRONG NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2011- 2016 Đơn vị tính: % STT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 BCC 1,51 1,96 (0,75) 3,74 6,10 5,83 2 BTS - (1,22) (7,86) 4,16 4,77 4,05 3 HOM 9,18 7,38 0,10 2,47 3,54 3,30 4 HT1 (0,17) 0,16 0,04 4,51 9,71 9,82 5 HVX 1,40 2,66 (1,99) 0,77 0,35 1,91 6 TXM 1,63 0,94 1,04 1,03 0,59 1,71 7 QNC 1,69 0,25 0,47 0,97 0,30 (5,91) 8 TBX 6,63 2,83 0,12 0,18 2,00 1,07 9 TSM 7,09 4,68 (10,33) (8,13) (20,79) 10 CCM 2,53 4,31 0,85 1,04 1,21 4,29 11 SCJ 7,93 (4,72) 2,36 6,46 (1,57) (1,64) 12 SDY (7,25) (3,25) 0,08 0,15 (12,18) (23,47) Trung bình 2,68 1,33 (1,32) 1,45 (0,50) 0,09 Doanh nghiệp quy mô lớn 2,27 1,86 (1,66) 2,77 4,13 3,17 Doanh nghiệp quy mô trung bình 1,21 (0,68) 1,08 2,17 (2,99) (4,78) Doanh nghiệp quy mô nhỏ 6,86 3,76 (5,11) (3,97) (9,40) 1,07 Doanh nghiệp VICEM chi phối vốn 2,26 1,98 (1,57) 2,78 4,18 4,44 Doanh nghiệp VICEM không chi phối vốn 3,10 0,68 (1,08) 0,11 (5,17) (5,14) Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành xi măng 212 Phụ lục số 10 ROA CỦA CÁC DNNY TRONG NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2011- 2016 Đơn vị tính: % STT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 BCC 0,84 1,17 (0,48) 2,85 4,72 5,05 2 BTS - (0,60) (4,46) 2,57 3,33 3,24 3 HOM 6,08 5,28 0,07 2,23 3,37 2,88 4 HT1 (0,07) 0,07 0,02 2,37 6,01 6,83 5 HVX 3,34 6,45 (2,19) 0,65 0,27 1,68 6 TXM 2,84 1,91 2,91 3,55 2,00 5,91 7 QNC 1,37 0,17 0,26 0,58 0,14 (3,20) 8 TBX 13,16 4,70 0,15 0,20 2,42 1,13 9 TSM 12,89 8,40 (12,17) (7,98) (15,39) 10 CCM 2,70 3,39 0,94 1,31 1,60 5,39 11 SCJ 3,88 (2,02) 1,32 3,93 (0,93) (0,68) 12 SDY (11,52) (3,59) 0,07 0,30 (16,26) (11,79) Trung bình 2,96 2,11 (1,13) 1,05 (0,73) 1,49 Doanh nghiệp quy mô lớn 1,93 2,09 (1,13) 1,87 2,97 2,75 Doanh nghiệp quy mô trung bình (0,52) (0,08) 1,31 2,27 (3,40) (0,29) Doanh nghiệp quy mô nhỏ 13,03 6,55 (6,01) (3,89) (6,49) 1,13 Doanh nghiệp VICEM chi phối vốn 2,17 2,38 (0,69) 2,37 3,28 4,27 Doanh nghiệp VICEM không chi phối vốn 3,75 1,84 (1,57) (0,28) (4,74) (1,83) Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành xi măng 213 Phụ lục 11 ROE CỦA CÁC DNNY TRONG NGÀNH XI MĂNG GIAI ĐOẠN 2011- 2016 Đơn vị tính: % STT 2011 2012 2013 2014 2015 2016 1 BCC 4,85 6,33 (2,45) 12,62 16,09 13,70 2 BTS - (3,10) (23,75) 12,12 12,19 10,12 3 HOM 14,65 12,22 0,17 4,97 6,93 5,54 4 HT1 (0,50) 0,51 0,10 8,82 18,15 16,94 5 HVX 4,81 9,50 (7,77) 2,34 0,70 4,12 6 TXM 7,63 4,47 5,13 5,75 2,95 8,76 7 QNC 12,36 1,80 2,87 6,00 1,33 (37,04) 8 TBX 26,14 10,82 0,43 0,61 7,32 3,27 9 TSM 16,67 11,26 (18,05) (13,05) (27,43) 10 CCM 5,41 6,70 1,81 2,50 3,10 11,42 11 SCJ 7,68 (4,18) 2,73 7,73 (1,79) (1,38) 12 SDY (34,31) (12,19) 0,20 0,94 (64,43) (71,85) Trung bình 5,45 3,68 (3,22) 4,28 (2,07) (3,31) Doanh nghiệp quy mô lớn 6,03 4,54 (5,14) 7,81 9,23 2,23 Doanh nghiệp quy mô trung bình (3,40) (1,30) 2,47 4,23 (15,04) (13,26) Doanh nghiệp quy mô nhỏ 21,40 11,04 (8,81) (6,22) (10,05) 3,27 Doanh nghiệp VICEM chi phối vốn 5,24 4,99 (4,76) 7,77 9,50 9,86 Doanh nghiệp VICEM không chi phối vốn 5,66 2,37 (1,67) 0,79 (13,65) (19,12) Nguồn: Tổng hợp và tính toán từ BCTC của các DNNY trong ngành xi măng 214 Phụ lục số 12 MỨC BÙ RỦI RO LÃI SUẤT GIÀNH CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIÁ TRỊ VỐN HÓA DƯỚI 5 TỶ USD Lãi suất vay vốn Lớn hơn hoặc bằng Nhỏ hơn hoặc bằng Xếp hạng tín dụng Mức bù rủi ro lãi suất 12,5 100.000 AAA 0,40% 9,5 12,499999 AA 0,70% 7,5 9,499999 A+ 0,90% 6 7,499999 A 1,00% 4,5 5,999999 A- 1,20% 4 4,499999 BBB 1,75% 3,5 3,9999999 BB+ 2,75% 3 3,499999 BB 3,25% 2,5 2,999999 B+ 4,00% 2 2,499999 B 5,00% 1,5 1,999999 B- 6,00% 1,25 1,499999 CCC 7,00% 0,8 1,249999 CC 8,00% 0,5 0,799999 C 10,00% -100.000 0,499999 D 12,00% Nguồn: Giáo sư Aswarth Damodaran thuộc trường Stern School of Business 215 Phụ lục số 13 TỶ SUẤT SINH LỜI PHI RỦI RO LỊCH SỬ (RF) CỦA HT1 NĂM 2016 Đơn vị tính: % STT Năm TSSL phi rủi ro TSSL phi rủi ro lịch sử (Rf) 1 2001 7,35 2 2002 7,4 3 2003 8,5 4 2004 9,4 5 2005 8,75 6 2006 8,75 7 2007 7,9 8 2008 16 9 2009 11 10 2010 11,2 11 2011 13 12 2012 10,8 13 2013 8,5 14 2014 5,95 15 2015 5,3 16 2016 6,62 9,15 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ HNX và tính toán 216 Phụ lục số 14 TỶ SUẤT SINH LỜI VN- INDEX LỊCH SỬ NĂM 2016 Đơn vị tính: % STT Ngày tháng năm Giá đóng cửa TSSL tính theo năm TSSL VN- INDEX lịch sử (Rm) 1 31/12/2001 364,5 - 2 31/12/2002 364,5 0 3 31/12/2003 364,5 0 4 31/12/2004 239,3 -34,35 5 30/12/2005 307,5 28,50 6 29/12/2006 751,8 144,49 7 28/12/2007 927 23,30 8 31/12/2008 315,6 -65,95 9 31/12/2009 494,8 56,78 10 31/12/2010 484,7 -2,04 11 30/12/2011 351,6 -27,46 12 28/12/2012 413,7 17,66 13 31/12/2013 504,6 21,97 14 31/12/2014 545,6 8,13 15 31/12/2015 579 6,12 16 31/12/2016 664,9 14,84 12,00 Nguồn: Tác giả tổng hợp từ HOSE, HNX và tính toán

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nang_cao_hieu_qua_quan_tri_tai_chinh_cua_cac_doanh_n.pdf