Về cơ sở lý luận, Luận án đã tổng quan các công trình nghiên cứu trong và
ngoài nước đã công bố có liên quan đến đề tài luận án. Luận án hệ thống hóa lý
luận về QTCT, năng lực QTCT trên các vấn đề khái niệm, vai trò, các nguyên
tắc QTCT trong các ngân hàng thương mại cổ phần, nội dung nâng cao năng lực
QTCT, các chỉ tiêu phản ánh năng lực QTCT và rút ra 06 bài học kinh nghiệm
từ mô hình quản trị công ty tại các ngân hàng thương mại ở các quốc gia như:
Singapore, Thái Lan và Nhật Bản,
Luận án đã khái quát quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động
kinh doanh, đặc điểm về vốn, cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị tại các NHTMCP
nhà nước ở Việt Nam.
Về phần phân tích và đánh giá thực trạng năng lực QTCT tại các NHTMCP
nhà nước ở Việt Nam, luận án đã phân tích, đánh giá năng lực QTCT của các
ngân hàng qua các chỉ tiêu tài chính, các đặc điểm của HĐQT và Ban điều hành,
và sử dụng mô hình kinh tế lượng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu
tố đến năng lực QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam. Những ưu điểm,
hạn chế tồn tại và nguyên nhân của hạn chế tồn đã được luận án nhận xét trên
cơ sở đó luận án đề ra 09 giải pháp nâng cao năng lực quản trị công ty tại các
NHTMCP nhà nước ở Việt Nam đến năm 2030 như: Hoàn thiện cơ chế thực
hiện quyền sở hữu; Nâng cao năng lực QTCT cho các thành viên HĐQT; Hoàn
thiện cơ chế công khai minh bạch thông tin trong báo cáo chính .
Luận án đề xuất khuyến nghị với Chính phủ, Ngân hàng nhà nước, Bộ Tài
chính để công tác QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam hoạt động hiệu
quả hơn đồng thời Chính phủ, Ngân hàng nhà nước có cơ sở tăng cường quản trị
các ngân hàng thương mại một cách hiệu quả.
199 trang |
Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 15/01/2024 | Lượt xem: 266 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nâng cao năng lực quản trị công ty tại các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
buộc trong
hệ thống kinh doanh tiền tệ.
151
Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) xây dựng Bộ nguyên tắc
QTCT và sau đó G20/OECD sửa đổi năm 2015, được coi là tài liệu tham chiếu
chuẩn quốc tế về QTCT cho tất cả doanh nghiệp. Bộ Nguyên tắc này được sử
dụng rộng rãi như tài liệu tham chiếu của các quốc gia trên khắp thế giới và đã
được khẳng định là công cụ bảo đảm sự cân bằng giữa các mục tiêu kinh tế và
xã hội, giữa mục tiêu cá nhân và tập thể. Khuyến khích việc sử dụng hiệu quả
các nguồn lực và mặt khác đưa ra các yêu cầu về trách nhiệm giải trình trong
việc quản lý và kiểm soát các hoạt động kinh doanh nhằm đáp ứng mục tiêu của
QTCT là đạt được sự hài hòa tối đa giữa lợi ích của cá nhân, của công ty và của
xã hội. Việc xây dựng bộ nguyên tắc góp phần cho quản lý các doanh nghiệp đó
áp dụng các chuẩn mực quản trị quốc tế được công nhận bởi vì những chuẩn đã
có Bộ nguyên tắc đóng vai trò tuyên ngôn về thông lệ tốt nhất trong QTCT nhằm
hướng dẫn cho các công ty đại chúng, tập trung vào những lĩnh vực quan trọng
trong QTCT, như: (i) khuôn khổ QTCT hiệu quả; (ii) quyền của cổ đông và đối
xử công bằng với cổ đông; (iii) vai trò của các bên có quyền lợi liên quan; (iv)
công bố thông tin và tính minh bạch; và (v) trách nhiệm của HĐQT.
Cần chú trọng nâng cao năng lực QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt
Nam. Việc cải thiện chỉ số QTCT của các NHTM theo hướng chuẩn quốc tế sẽ
giúp các NHTM Việt Nam tiếp cận dần với các thông lệ và quy định quốc tế về
minh bạch và công khai hóa thông tin, tăng cường độc lập của BKS, tách bạch
giữa quyền quản lý và quyền sở hữu. Do đó, việc cải thiện năng lực QTCT trong
các NHTM Việt Nam, về dài hạn sẽ giúp các NHTM phát triển một cách lành
mạnh và sinh lời. Nên xem xét xây dựng và công bố chỉ số CGI trong ngân hàng
làm căn cứ đánh giá quản trị công khai của ngân hàng, thúc đẩy thị trường tài
chính minh bạch và hiệu quả.
Ban hành các qui định, hướng dẫn cụ thể về chức năng các chức danh trong
cơ cấu quản trị tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam. Trong đó, NHNN cần
152
qui định cụ thể điều kiện, qui trình bổ nhiệm, miễn nhiệm đối với các chức danh,
trách nhiệm của đại diện CSH vốn nhà nước trực tiếp, tiêu chuẩn đánh giá hiệu
quả hoạt động đại diện CSH vốn nhà nước trực tiếp tại các ngân hàng. Đối với
trách nhiệm từng bộ phận, cần đảm bảo trao cho các chức danh “đủ quyền”, tránh
sự chồng chéo về chức năng giữa các bộ phận.
Hoàn thiện chế độ kế toán các TCTD, đảm bảo tính khoa học và phù hợp
với thông lệ quốc tế. NHNN cần giao trách nhiệm cho Vụ chế độ kế toán nghiên
cứu, hoàn thiện chế độ kế toán các TCTD theo hướng phù hợp với thông lệ quốc
tế. Đặc biệt là các qui định liên quan đến việc ghi nhận các khoản mục có ảnh
hưởng lớn đến đánh giá kết quả HĐKD như: cách thức ghi nhận các khoản đầu
tư, các khoản tín dụng, tín dụng xấu, ghi nhận thu nhập, chi phí, dự phòngĐảm
bảo việc lập và trình bày các báo cáo tài chính phù hợp với thông lệ quốc tế và
hướng tới các chuẩn mực kế toán quốc tế.
Tăng cường giám sát triển khai Basel 2, Basel 3.
Quản trị rủi ro là một trong những hoạt động có ảnh hưởng mạnh mẽ đến
QTCT tại ngân hàng. Việc triển khai Basel 2, Basel 3 có thể coi là cơ hội để các
NHTMCP nhà nước ở Việt Nam đổi mới toàn diện quản trị rủi ro, từ đó tạo động
lực cho việc cải thiện QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam. Hiện nay
các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam đã và đang triển khai Basel 2, Basel 3,
NHNN cần tăng cường giám sát quá trình triển khai để hỗ trợ xử lý các vướng
mắc cho các ngân hàng, đảm bảo quá trình triển khai thành công để từ đó nhân
rộng việc áp dụng Basel 2, Basel 3 cho toàn hệ thống.
4.3.3. Đối với Bộ tài chính
Bộ tài chính cần phối hợp với NHNN trong việc hoàn thiện cơ chế quản lý,
giám sát việc sử dụng vốn nhà nước tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam.
Hoàn thiện các qui định pháp lý, giám sát và quản lý chặt chẽ chất lượng
kiểm toán nói chung và kiểm toán tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam nói
153
riêng, đảm bảo nội dung và chất lượng kiểm toán đáp ứng các yêu cầu theo qui
định pháp luật.
Giao trách nhiệm cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và trực tiếp giám
sát hoạt động của thị trường chứng khoán, đảm bảo thị trường chứng khoán
hoạt động ổn định, hiệu quả, minh bạch, các công ty niêm yết tuân thủ các qui
định về quản trị công ty niêm yết, phát huy vai trò giám sát QTCT của các
chủ thể tham gia thị trường.
Kết luận chương 4
Nội dung của chương đề cập bối cảnh chung ảnh hưởng đến năng lực
QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam, từ đó đặt mục tiêu, định hướng
nâng cao năng lực quản trị công ty của các ngân hàng thương mại cổ phần nhà
nước ở Việt Nam đến năm 2030.
Trên cơ sở phân tích thực trạng và đánh giá năng lực QTCT qua số liệu
thứ cấp và kiểm định các giả thiết, mô hình hồi quy tuyến tính ở chương 3, luận
154
án đã đưa ra 09 giải pháp nâng cao năng lực quản trị công ty tại các ngân hàng
thương mại cổ phần nhà nước ở Việt Nam.
Các khuyến nghị với Chính phủ, ngân hàng nhà nước, Bộ tài chính, nhằm
hạn chế sự kiêm nhiệm của chủ tịch HĐQT và các thành viên HĐQT với các
chức danh khác. Ngân hàng nhà nước cần tăng cường quản lý quản trị công ty
hơn nữa đối với các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam và dần dần giảm lượng
vốn phù hợp với chủ trương nhưng vẫn giữ cổ phần chi phối.
KẾT LUẬN
Luận án đã đạt được các kết quả sau:
Về cơ sở lý luận, Luận án đã tổng quan các công trình nghiên cứu trong và
ngoài nước đã công bố có liên quan đến đề tài luận án. Luận án hệ thống hóa lý
luận về QTCT, năng lực QTCT trên các vấn đề khái niệm, vai trò, các nguyên
tắc QTCT trong các ngân hàng thương mại cổ phần, nội dung nâng cao năng lực
QTCT, các chỉ tiêu phản ánh năng lực QTCT và rút ra 06 bài học kinh nghiệm
155
từ mô hình quản trị công ty tại các ngân hàng thương mại ở các quốc gia như:
Singapore, Thái Lan và Nhật Bản,
Luận án đã khái quát quá trình hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động
kinh doanh, đặc điểm về vốn, cơ cấu tổ chức, bộ máy quản trị tại các NHTMCP
nhà nước ở Việt Nam.
Về phần phân tích và đánh giá thực trạng năng lực QTCT tại các NHTMCP
nhà nước ở Việt Nam, luận án đã phân tích, đánh giá năng lực QTCT của các
ngân hàng qua các chỉ tiêu tài chính, các đặc điểm của HĐQT và Ban điều hành,
và sử dụng mô hình kinh tế lượng để xác định mức độ ảnh hưởng của từng yếu
tố đến năng lực QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam. Những ưu điểm,
hạn chế tồn tại và nguyên nhân của hạn chế tồn đã được luận án nhận xét trên
cơ sở đó luận án đề ra 09 giải pháp nâng cao năng lực quản trị công ty tại các
NHTMCP nhà nước ở Việt Nam đến năm 2030 như: Hoàn thiện cơ chế thực
hiện quyền sở hữu; Nâng cao năng lực QTCT cho các thành viên HĐQT; Hoàn
thiện cơ chế công khai minh bạch thông tin trong báo cáo chính .......
Luận án đề xuất khuyến nghị với Chính phủ, Ngân hàng nhà nước, Bộ Tài
chính để công tác QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam hoạt động hiệu
quả hơn đồng thời Chính phủ, Ngân hàng nhà nước có cơ sở tăng cường quản trị
các ngân hàng thương mại một cách hiệu quả.
Bên cạnh những kết quả nghiên cứu đạt được, vẫn còn những vấn đề luận
án chưa giải quyết được và đây là nội dung, khoảng trống để NCS hoặc các nhà
khoa học tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện lý thuyết quản trị công ty và nâng cao
năng lực quản trị công ty tại các ngân hàng thương mại cổ phần nhà nước ở Việt
Nam trong những năm tiếp theo như: Sự phù hợp giữa huy động và cho vay,
khe hở kì hạn, khe hở lãi suất; Mức độ ảnh hưởng của từng Ủy ban giúp việc
cho HĐQT đến năng lực QTCT tại các ngân hàng; Mối quan hệ doanh thu và
156
lợi nhuận sau thuế với năng lực QTCT khi NHNN giảm tỉ lệ chủ sở hữu về vốn
xuống 51% tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
I. Báo khoa học
1. Hà Văn Thủy (2017), “Công tác quản trị công ty trong các ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam – Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Nghiên cứu
khoa học Hậu cần Quân sự, số 2 (184) – tháng 7/2017, trang 113 – 116.
2. Hà Văn Thủy (2019), “Phát triển bền vững của ngân hàng thương mại cổ
phần và những vấn đề đặt ra cho sự phát triển bền vững ngân hàng thương mại
cổ phần ở Việt Nam” Tạp chí Nghiên cứu khoa học Hậu cần Quân sự, số 2
(196) – tháng 4/2019, trang 62 – 65.
3. Hà Văn Thủy (2019), “Quản trị công ty theo thông lệ quốc tế và Bài học
kinh nghiệm cho các ngân hàng thương mại Việt Nam”, Tạp chí Nghiên cứu
khoa học Hậu cần Quân sự, số 4 (198) – tháng 8/2019, trang 100 – 103
4. Hà Văn Thủy (2020), “Kinh nghiệm quản trị công ty của Cục Dự trữ Liên
bang Mỹ và những vấn đề đặt ra cho các ngân hàng thương mại Việt Nam”
Tạp chí Nghiên cứu khoa học Hậu cần Quân sự, số 1 (201) – tháng 02/2020,
trang 53 – 56.
5. Hà Văn Thủy (2022), “Quản trị công ty tại các ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam: Thực trạng và giải pháp”, Tạp chí Khoa học và Công nghệ -
Trường Đại học Hòa Bình, số 3 – tháng 3/2022, trang 73 – 80.
II. Đề tài khoa học
1. Hà Văn Thủy (2021), “Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản trị công
ty và giải pháp nâng cao năng lực quản trị công ty tại các ngân hàng thương
mại cổ phần nhà nước ở Việt Nam”, Chủ nhiệm đề tài, Đề tài Khoa học cấp
Học viện, Học viện Hậu cần.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tiếng Việt
1. Tổ chức tài chính quốc tế (IFC) (2010). “Cẩm nang quản trị công ty”. Nhà
xuất bản Nông nghiệp.
2. Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế (2004), “Các nguyên tắc quản trị công
ty”. Bản dịch từ Tổ chức tài chính quốc tế tại Việt Nam.
3. Từ điển bách khoa (2015), “Khái niệm năng lực”
4. Ủy ban Basel và giám sát Ngân hàng (2010), “Các nguyên tắc tăng cường
quản trị công ty đối với các tổ chức ngân hàng”.
5. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (2013), “Hướng dẫn lập báo cáo phát triển
bền vững”.
6. Luật Doanh nghiệp, 2020.
7. Đào Thị Thanh Bình, Hoàng Thị Hương Giang (2012), “Quản trị doanh nghiệp
ở các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tạp chí Kinh tế & Phát triển.
8. Hạ Thị Thiều Dao (2012), “Quản trị công ty trong các ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam”. Tạp chí công nghệ ngân hàng.
9. Lê Thị Huyền Diệu và Nguyễn Trung Hậu (2011), “Tư duy mới về Quản trị
công ty tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. https://www.sbv.gov.vn
10. Viên Thế Giang (2018), “Nhận diện những nhân tố tác động đến hoạt động
ngân hàng thương mại cổ phần ở Việt Nam”. Tạp chí ngân hàng số 1-9/2/2018
11. Phan Thị Thu Hà, “Giáo trình Quản trị ngân hàng thương mại”, NXB Giao
thông vận tải, 2013.
12. Nguyễn Trung Hậu (2013), “Tư duy mới về quản trị công ty tại ngân hàng
thương mại Việt Nam”. Tạp chí ngân hàng số 2.2013
13. Nguyễn Mạnh Hà (2015), “Thông tin bất đối xứng, quản trị công ty và hiệu
quả hoạt động tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Đề tài NCS tại Trường
Đại học Kinh tế Quốc dân bảo vệ 2016.
14. Thanh Hương (2015), “Quản trị công ty trong tái cấu trúc ngân hàng”. Tạp
chí Thị trường số 11(428)-Tháng 6/2015.
15. Phạm Bảo Khánh (2015), “Nghiên cứu ứng dụng Lý thuyết người đại diện
trong quản trị ngân hàng thương mại Việt Nam”. Đề tài NCS tại Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân, bảo vệ 2015.
16. Phạm Bảo Khánh (2013), “Quản trị công ty trong ngân hàng, nghiên cứu
điển hình tại ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng thương mại cổ phần
nhà nước”. Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội.
17. Võ Văn Nhị, Nguyễn Đình Hùng (2009), “Quản trị công ty và sự minh bạch
thông tin tài chính của công ty niêm yết”. Tạp chí kế toán, số 81 tháng 12, trang
24 – 26.
18. Nguyễn Trọng Nguyên (2015), “Tác động của quản trị công ty đến chất
lượng thông tin báo cáo tài chính tại các công ty niêm yết ở Việt Nam”. Luận
án tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, bảo vệ 2015.
19. Nhuệ Mẫn (2011), “Quản trị công ty trong ngân hàng Việt Nam, chặng
đường còn dài”. Tạp chí đầu tư Chứng khoán tháng 10.
20. Minh Phương (2017), “Nâng cao hiệu quả quản trị tại các ngân hàng Việt Nam
theo chuẩn mực Quốc tế”. Hội thảo, Báo điện tử Đảng cộng sản Việt Nam.
21. Nguyễn Văn Tiến (2012), “Giáo trình quản trị Ngân hàng thương mại”.
NXB Thống kê.
22. Trần Thị Thanh Tú, Phạm Bảo Khánh (2013), “Nghiên cứu ứng dụng chỉ số
quản trị công ty cho ngân hàng thương mại Việt Nam”. Tạp chí Kinh tế Phát triển.
23. Trần Thị Thanh Tú, Phạm Bảo Khánh (2013), “Quản trị công ty trong ngân
hàng nghiên cứu điển hình tại ngân hàng thương mại cổ phần và ngân hàng
thương mại Nhà nước”. Tạp chí Khoa học - Đại học Quốc gia HN.
24. Trần Thị Thanh Tú (2015), “Quản trị công ty trong ngân hàng thông lệ
quốc tế và thực tiễn Việt Nam”. NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
25. Thúy Sen (2011), “Vấn đề quản trị công ty trong hoạt động ngân hàng thương
mại Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế”. Tạp chí Ngân hàng
26. Nguyễn Hồng Sơn, Trần Thị Thanh Tú và Nguyễn Thị Nhung (2017), “Tái cơ
cấu ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016 từ khía cạnh xử lý các
ngân hàng yếu kém”. Báo Ngân hàng Nhà nước số tháng 2.
B. Tài liệu tiếng Anh
27. AcFama và Jensen, 1983; Agrawwal và Knoeber, “Corporate Governance
and Earnings Management an Empirical Evidence Form Pakistani Listed
Companies”. European Journal of Scientific Research, ISSN 1450-216X
Vol.26 No.4 (2009), pp.624-638.
28. Arellano, M., & Bond, S. (1991). “Some tests of specification for panel
data: Monte Carlo evidence and an application to employment equations”. The
review of economic studies, 58(2), 277-297.
29. Andrew J. Felo, 2003- And Sandeep Nabar and Coparation, 2007,
“Voluntary Disclourse of Accounting Ratios in the UK.”, British Accounting
Review 3
30. Adams R B, Ferreira D. (2007), “ A theory of friendly boards”, Journal of
Finace, Vol. 62, Issue. 1, pp.217-250. Adjaoud, F., Zeghal, D., & Andaleed,
S. (2007), “The effect of Board”s Quality on Performance: A Study of Canadi
– an Firms”, Corporate Govermance, Vol. 15 No.4, pp. 6233 – 635.
31. Achary, Viral V, Thomas Cool, Matthew Richardson and Ingo Walter
(2010) “Manufacturing Tail Risk: A Perspective on the Finance Crisis of 2007
-09”, Foundations and Trends in Finace, Volume 4, forthcoming.
32. Allam. M.Hamdan, Adel. M.S and Sameh M. Reda Reyad, 2013, The
Impact of Audit Committee Characteristics on the Performance: Evidence
from Jordan. International Management Review, Vol. 9 No.1.
33. Brennan & Anup Agrawal, Sahiba Chadha (2010). International Acounting
Standards and Financial Reporting Quality in Trinidad and Tobago.
34. Berger, A. N., Kick, T., & Schaeck, K., (2014), “Executive board
composition and bank risk taking”. Journal of Corporate Finance, 28, 48-65
35. Chan. M.A wais Gulzar (2016), “The Chinese banks’ directors and their
risk-taking behavior” A corporate governance and finance perspective.
Chinese Management Studies, 10(2), 291-311.
36. De Haan, J., & Vlahu, R, (2016), “Corporate governance of banks: A
survey”. Journal of Economic Surveys, 30(2), 228-277
37. Eisenberg, Theodore, Stefan Sundgren, and Martin T. Wells (1998)
“Larger board size and decreasing firm value in small firms”. Journal of
financial economics 48.1: 35 – 54.
38. Ebraheem Saleem Salem Alzoubi (2012); Xie.B và các cộng sự
“Separation of ownership anh control”. The Journal of Law & Economics
39. Henry, D. (2004), “Corporate govermance anh ownership structure of
target companies and the outcome of takeoverbids”, Pacific – Basin Finace
Journal, No.12, pp.419 – 444.
40. Hussein Amer, và Naser Abdelkarim (2012), “The influence of corporate
governance on bank risk during a financial crisis”. Economic Research-
Ekonomska Istraživanja, 31(1), 1078-1090
41. McClelland,1973, “Human capacity”, England.
42. M. Craig-Cooper (2004), Maw on Corporate Governance, Darthmouth
Press, Aldershot, GB.
43. Jian Zhou, Nan Zhou (2006), “Ownership structure and risk-taking:
Comparative evidence from private and state-controlled banks in China”.
International Review of Financial Analysis, 36, 120-130
44. Phung Khac Ke, 2004, Important of good corporate govermance for
Vietnam commercial banks,
45. State Securities Commmisson of Vietnam and International Finace
Corporation, 2019, “Vietnamcorrporatioan governance code of best practices”.
46. Theo Rezaee (2003)- Allam Finace Journal and coparational
47. Vietnam report 2.2019.
Website:
48.
49.
50.
51. https://www://nganhangviet.org
Phụ lục 1: Phiếu câu hỏi điều tra khảo sát chính thức
Phiếu điều tra này phục vụ cho Đề tài nghiên cứu sinh: “Nâng cao năng lực
quản trị công ty tại các ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước ở Việt Nam”
Xin trân trọng cảm ơn Quý Ông/Bà đã dành thời gian cho ý kiến đối với
các nội dung trong phiếu này. Xin thành thực xin lỗi vì làm phiền và mất thời
gian của Quý Ông/Bà!
Đầu tiên, cho tôi gửi lời chào và lời chúc sức khỏe, thành công trong công
tác tới Quý Ông/Bà.
Kính thưa Quý vị, hiện nay Tôi đang làm nghiên cứu sinh tại Học Viện Hậu
cần với đề tài “Nâng cao năng lực quản trị công ty tại các ngân hàng thương
mại cổ phần nhà nước ở Việt Nam”. Để hoàn thành việc nghiên cứu của Luận
án, tôi cần có sự khảo sát và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản
trị công ty (QTCT) tại các ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) có sở hữu
nhà nước ở Việt Nam. Vì vậy, mục đích của phiếu này giúp thu thập một số
thông tin từ Quý Ông/Bà về các vấn đề liên quan đến đề tài, những ý kiến trao
đổi của Quý Ông/Bà rất hữu ích và góp phần giúp cho tôi hoàn thiện nghiên cứu
của mình. Rất mong Quý Ông/Bà dành chút thời gian để trả lời bảng câu hỏi này.
Mọi thông tin Quý Ông/Bà cung cấp dưới đây chỉ đơn thuần nhằm mục
đích nghiên cứu, không nhằm mục đích nào khác.
Phần I: Thông tin chung về người trả lời và bộ phận công tác
1. Họ và tên: (Không bắt buộc)
2. Chức vụ:
3. Nghiệp vụ thực hiện:
4. Số năm kinh nghiệm về QTCT nghiệp vụ mình phụ trách
5. Tên hội sở, chi nhánh ngân hàng nơi người trả lời công tác:
Phần II. Nội dung phỏng vấn:
Quý Ông/Bà cho biết mức độ đồng ý về các ý kiến sau đây trong việc đánh
giá các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở
Việt Nam theo thang điểm từ 1 đến 5, trong đó:
1- Rất thấp; 2 – thấp; 3 – Bình thường; 4 - cao; 5 – rất cao.
Vui lòng chỉ chọn một mức duy nhất cho từng phát biểu
Mã Nội dung khảo sát Mức độ
Yếu tố năng lực QTCT của HĐQT 1 2 3 4 5
NLHĐQT1
HĐQT đủ số lượng làm việc và điều hành hoạt
động ngân hàng
NLHĐQT2 HĐQT có trình độ và kinh nghiệm quản lý.
NLHĐQT3
Số lượng họp trong năm của các thành viên
HĐQT đảm bảo điều hành hoạt động ngân hàng
NLHĐQT4 Chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm giám đốc ngân hàng.
NLHĐQT5
Phối hợp của HĐQT với BGĐ đảm bảo quản lý
hoạt động ngân hàng
NLHĐQT6 HĐQT có các ban giúp việc có hiệu quả.
Yếu tố năng lực QTCT của BGĐ
NLBGĐ1 BGĐ được lựa chọn đúng số lượng.
NLBGĐ2
BGĐ có trình độ chuyên môn về tài chính và
nghiệp vụ ngân hàng
NLBGĐ3
BGĐ có thông tin báo cáo tài chính đảm bảo kịp
thời và chính xác trên sàn chứng khoán
NLBGĐ4
BGĐ đã thực hiện đầy đủ các chiến lược của
HĐQT và có các giải pháp xử lý rủi ro có hiệu quả.
NLBGĐ5
BGĐ đã tạo mối quan hệ hài hòa động viên được
mọi thành viên ngân hàng làm việc có hiệu quả
Yếu tố năng lực QTCT qua vai trò tham gia cổ đông
TGCĐ1 Cổ đông là người lựa chọn và bầu HĐQT.
TGCĐ2
Cổ đông đã tích cực giám sát các hoạt động, điều
hành của HĐQT.
TGCĐ3
Cổ đông đã tích cực tham gia các cuộc họp đại
hội đồng cổ đông đầy đủ chiếm tỷ lệ cao trong
biểu quyết các vấn đề có liên quan đến QTCT.
TGCĐ4
Cổ đông đã tham gia nhiều ý kiến xây dựng năng
lực quản lý điều hành hoạt động tài chính tiền tệ
của ngân hàng
TGCĐ5
Cổ đông là người tham gia điều hành QTCT ở các
công ty, doanh nghiệp khác.
TGCĐ6 Cổ đông là những nhà quản lý có trình độ.
TGCĐ7 Cổ đông là người có năng lực kinh tế
Yếu tố năng lực QTCT thông qua Thông tin BCTC
TTBCTC1 TTBCTC của ngân hàng kịp thời và minh bạch
TTBCTC2
TTBCTC của ngân hàng ảnh hưởng đến cổ phiếu
trên sàn chứng khoán.
TTBCTC3
TTBCTC của ngân hàng ảnh hưởng đến cổ phiếu
trên sàn chứng khoán.
TTBCTC4 TTBCTC được các bên liên quan chấp nhận.
TTBCTC 5
Ngân hàng có quy mô càng lớn thì chất lượng
thông tin tài chính càng cao có ảnh hưởng đến
năng lực QTCT
Yếu tố năng lực QTCT thông qua môi trường làm việc và
môi trường xã hội
MTXH1
Cán bộ trong ngân hàng được bố trí đúng năng
lực nên hiệu quả đạt mong muốn và ảnh hưởng
đến công tác QTCT và hiệu quả kinh doanh
MTXH2
Cán bộ nhân viên vui vẻ chấp hành và thực hiện
tốt nội quy, quy định của ngân hàng
MTXH3
Mối quan hệ giữa lãnh đạo với nhân viên bình
đẵng góp phần tích cực đến công tác QTCT và
hiệu quả kinh doanh
MTXH4
Ngân hàng có mối quan hệ với cổ đông và đối tác
rất thân thiện góp phần quan trọng đến công tác
thực hiện các quy định trong QTCT
Yếu tố năng lực QTCT qua chất lượng nguồn nhân lực
CLNNL1
Bộ máy làm việc, quản lý ngân hàng có trình độ
nghiệp vụ kế toán, tài chính nên tránh được rủi ro
cho ngân hàng
CLNNL2
Nhân viên ngân hàng được tuyển chọn theo đúng
quy trình của ngân hàng
CLNNL3
Nguồn nhân lực bộ phận BKS của ngân hàng có
trình độ chuyên môn và kinh nghiệm xử lý rủi ro
tai chính
CLNNL4
Ngân hàng có bộ phận cán bộ công nghệ có trình
độ kiểm soát được rủi ro tài chính
CLNNL5 Ngân hàng đã bố trí hợp lý nguồn nhân lực
CLNNL6
Công tác xử lý khen thưởng trong ngân hàng công
minh ảnh hưởng đến việc thực hiện QTCT trong
ngân hàng
Yếu tố năng cao QTCT qua công tác giám sát và kiểm soát
GSKSNB1 Ngân hàng có đủ số lượng tại Ban kiểm soát
GSKSNB2 Bộ phận Ban Kiểm soát có nghiệm vụ tài chính giỏi.
GSKSNB3
Ngân hàng bố trí các cuộc họp thường xuyên về
chương trình giảm sát và kiểm soát kinh doanh.
GSKSNB4
Ngân hàng định kỳ báo cáo tình hình kinh doanh
và rủi ro cho HĐQT
Yếu tố năng lực quản trị công ty
NLQTCT1
Ngân hàng có năng lực QTCT vì có cơ cấu tổ
chức hợp lý.
NLQTCT2
Đội ngũ quản lý có năng và kinh nghiêm điều hành
tổ chức tín dụng
NLQTCT3
Ngân hàng có thông tin báo cáo tài chính kịp thời
và chính xác
NLQTCT4
Ngân hàng có đội ngũ BKS đảm nhận được nhiệm
vụ HĐQT giao cho và làm việc có trách nhiệm
NLQTCT5 Ngân hàng có đội ngũ cán bộ quản lý có trách nhiệm.
Chân thành cảm ơn Quý vị đã giúp đỡ!
Phụ lục 2: Bảng khảo sát ban đầu về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
Quản trị công ty tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam
TT
Các yếu tố môi trường
ảnh hưởng
Điểm
0 - 10
Ghi chú
A Môi trường chính trị - Pháp luật
A1. Ổn định chính trị
A2. Hệ thống pháp luật đầy đủ
A3. Hệ thống chính sách quản lý tài chính và tiền tệ
A4. Hội nhập về ngân hàng
A5. An toàn và an ninh quốc gia
B Môi trường kinh tế
B1 Kinh tế tăng trưởng
B2 Đóng góp GDP tăng
B3 Giá cả thị trường ổn định
B4 Tệ nạn kinh tế được kiểm soát
C Các yếu tố khoa học công nghệ
C1 Tiến bộ khoa học công nghệ
C2 Mức độ áp dụng khoa học công nghệ
D Các yếu tố khách hàng
D1 Số lượng khách hàng
D2 Chất lượng tín dụng của khách hàng
Đ Các yếu tố năng lực HĐQT
Đ1 Đủ số lượng thành viên
Đ2 Có trình độ và kinh nghiệm
Đ3 Chủ tịch HĐQT kiêm GĐ ngân hàng
Đ4 Phối hợp giữa HĐQT và Ban BGĐ ngân hàng
Đ5
HĐQT có các cuộc họp thường xuyên trao đổi
công việc
Đ6 Có hệ thống giúp việc hiệu quả
E Yếu tố năng lực BGĐ ngân hàng
E1 Đủ số lượng nhận sự
E2 Có trình độ và kinh nghiệm chuyên môn
E3 Có BCTC kịp thời và chính xác
E4
Thực hiện đầy đủ chiến lược HĐQT và xử lý rủi
ro có hiệu quả
E5 Có mối quan hệ với quần chúng
G Yếu tố tham gia cổ đông
G1 Là người chọn HĐQT
G2 Là người giám sát tích cực các hoạt động điều hành
G3 Tham gia các cuộc họp
G4
Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng năng lực
quản lý công ty
G5 Tham gia điều hành QTCT
G6
Cổ đông có trình độ quản lý nên có vai trò ảnh
hưởng đến năng lực QTCT
G7 Vai trò cổ đông thông qua năng lực kinh tế
H Yếu tố thông tin báo cáo tài chính
H1 Thông tin tài chính kịp thời
H2 Thông tin BCTC tác động đến cổ phiếu
H3 Ảnh hưởng đến năng lực điều hành của BGĐ
H4 BCTC được các bên chấp nhận
H5
Quy mô ngân hàng xác định chất lượng thông tin
tài chính
K Yếu tố môi trường làm việc và MTXH
K1 Bố trí đúng năng lực cán bộ
K2 Cán bộ nhân viên chấp hành tốt nội quy
K3 Bình đẳng trong ngân hàng
K4 Mối quan hệ với cổ đông và khách hàng thân thiện
L Yếu tố chất lượng nguồn nhân lực ngân hàng
L1 Vai trò của nhân viên đến hoạt động ngân hàng
L2 Tuyển chọn nhân viên đúng quy trình
L3 Nhân viên kiểm soát có trình độ
L4 Nhân viên công nghệ kiểm soát được rủi ro tài chính
L5 Bố trí hợp lý nguồn nhân lực
L6 Chế độ khen thưởng tác động đến quản trị công ty
M Yếu tố công tác giám sát và kiểm soát nội bộ
M1 Có đủ số lượng ban kiểm soát
M2 Nhân viên ban kiểm soát có trình độ
M3
Có các cuộc họp về chương trình kiểm soát và
kiểm soát nội bộ
M4
Có báo cáo kinh doanh định kỳ và rủi ro cho
HĐQT
N Yếu tố thương hiệu ngân hàng
N1 Thương hiệu thu hút vốn đầu tư
N2 Thương hiệu tạo nên giá trị uy tín quản trị công ty
N3
Thương hiệu thể hiện nâng chất lượng quản trị
công ty
Nguồn: Thiết kế bảng hỏi của nghiên cứu sinh
Phụ lục 3: Kết quả khảo sát ban đầu về các yếu tố ảnh hưởng đến năng
lực Quản trị công ty tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam
TT
Các yếu tố môi trường
ảnh hưởng
Điểm
Tiêu
chí
Kết quả
A Môi trường chính trị - Pháp luật 4,71 <5 Không đạt Loại
A1. Ổn định chính trị 4,21 <5 Không đạt Loại
A2. Hệ thống pháp luật đầy đủ 4,83 <5 Không đạt Loại
A3.
Hệ thống chính sách quản lý tài
chính và tiền tệ
4,34 <5 Không đạt Loại
A4. Hội nhập về ngân hàng 4,00 <5 Không đạt Loại
A5. An toàn và an ninh quốc gia 4,76 <5 Không đạt Loại
B Môi trường kinh tế 4,11 <5 Không đạt Loại
B1 Kinh tế tăng trưởng 4,32 <5 Không đạt Loại
B2 Đóng góp GDP tăng 3,98 <5 Không đạt Loại
B3 Giá cả thị trường ổn định 3,76 <5 Không đạt Loại
B4 Tệ nạn kinh tế được kiểm soát 4,16 <5 Không đạt Loại
C Các yếu tố khoa học công nghệ 4,46 <5 Không đạt Loại
C1 Tiến bộ khoa học công nghệ 4,47 <5 Không đạt Loại
C2
Mức độ áp dụng khoa học công
nghệ trong ngân hàng
4,45 <5 Không đạt Loại
D Các yếu tố khách hàng 4,46 <5 Không đạt Loại
D1 Số lượng khách hàng 4,38 <5 Không đạt Loại
D2 Chất lượng tín dụng của khách hàng 4,52 <5 Không đạt Loại
Đ Các yếu tố năng lực HĐQT 8,87 >5 Đạt Nhận
Đ1 Đủ số lượng thành viên 7,29 >5 Đạt Nhận
Đ2 Có trình độ và kinh nghiệm 9,76 >5 Đạt Nhận
Đ3 Chủ tịch HĐQT kiêm GĐ ngân hàng 4,86 <5 Không đạt Loại
Đ4
Phối hợp giữa HĐQT và Ban giám
đốc ngân hàng
6,76 >5 Đạt Nhận
Đ5
HĐQT có các cuộc họp thường
xuyên trao đổi công việc
7,31 >5 Đạt Nhận
Đ6 Có hệ thống giúp việc hiệu quả 8,92 >5 Đạt Nhận
E Yếu tố năng lực BGĐ ngân hàng 6,06 >5 Đạt Nhận
E1 Đủ số lượng nhận sự 6,48 >5 Đạt Nhận
E2 Có trình độ và kinh nghiệm chuyên môn 5,90 >5 Đạt Nhận
E3 Có BCTC kịp thời và chính xác 5,43 >5 Đạt Nhận
E4
Thực hiện đầy đủ chiến lược HĐQT
và xử lý rủi ro có hiệu quả
5,57 >5 Đạt Nhận
E5 Có mối quan hệ với quần chúng 6,67 <5 Đạt Nhận
G Yếu tố tham gia cổ đông 5,87 >5 Đạt Nhận
G1 Là người chọn HĐQT 5,00 >5 Đạt Nhận
G2
Là người giám sát tích cực các hoạt
động điều hành
5,18 >5 Đạt Nhận
G3 Tham gia các cuộc họp 5,90 >5 Đạt Nhận
G4
Tham gia đóng góp ý kiến xây dựng
năng lực quản lý công ty
5,88 >5 Đạt Nhận
G5 Tham gia điều hành QTCT 5,87 >5 Đạt Nhận
G6
Cổ đông có trình độ quản lý nên có vai
trò ảnh hưởng đến năng lực QTCT
5,85 >5 Đạt Nhận
G7
Vai trò cổ đông thông qua năng lực
kinh tế
5,83 >5 Đạt Nhận
H Yếu tố thông tin báo cáo tài chính 5,55 >5 Đạt Nhận
H1 Thông tin tài chính kịp thời 5,34 >5 Đạt Nhận
H2 Thông tin BCTC tác động đến cổ phiếu 5,32 >5 Đạt Nhận
H3
Ảnh hưởng đến năng lực điều hành
của ban giám đốc
5,43 >5 Đạt Nhận
H4 BCTC được các bên chấp nhận 5,67 >5 Đạt Nhận
H5
Quy mô ngân hàng xác định chất
lượng thông tin tài chính
5,87 >5 Đạt Nhận
K
Yếu tố môi trường làm việc và
môi trường xã hội
5,22 >5 Đạt Nhận
K1 Bố trí đúng năng lực cán bộ 5,14 >5 Đạt Nhận
K2 Cán bộ nhân viên chấp hành tốt nội quy 5,35 >5 Đạt Nhận
K3 Bình đẳng trong ngân hàng 5,04 >5 Đạt Nhận
K4
Mối quan hệ với cổ đông và khách
hàng thân thiện
5,32 >5 Đạt Nhận
L
Yếu tố chất lượng nguồn nhân lực
ngân hàng
5,67 >5 Đạt Nhận
L1
Vai trò của nhân viên đến hoạt động
ngân hàng
5,89 >5 Đạt Nhận
L2 Tuyển chọn nhân viên đúng quy trình 5,76 >5 Đạt Nhận
L3 Nhân viên kiểm soát có trình độ 5,45 >5 Đạt Nhận
L4
Nhân viên công nghệ kiểm soát
được rủi ro tài chính
5,61 >5 Đạt Nhận
L5 Bố trí hợp lý nguồn nhân lực 5,88 >5 Đạt Nhận
L6
Chế độ khen thưởng tác động đến
quản trị công ty
5,85 >5 Đạt Nhận
M
Yếu tố công tác giám sát và kiểm
soát nội bộ
6,54 >5 Đạt Nhận
M1 Có đủ số lượng ban kiểm soát 6,43 <5 Không đạt Loại
M2 Nhân viên ban kiểm soát có trình độ 6,76 >5 Đạt Nhận
M3
Có các cuộc họp về chương trình
kiểm soát và kiểm soát nội bộ
6,77 >5 Đạt Nhận
M4
Có báo cáo kinh doanh định kỳ và
rủi ro cho HĐQT
6,32 >5 Đạt Nhận
N Yếu tố thương hiệu ngân hàng 4,72 <5 Không đạt Loại
N1 Thương hiệu thu hút vốn đầu tư 5,31 >5 Đạt Nhận
N2
Thương hiệu tạo nên giá trị uy tín
quản trị công ty
4.22 <5 Không đạt Loại
N3
Thương hiệu thể hiện nâng chất
lượng quản trị công ty
4,03 <5 Không đạt Loại
Nguồn: Kết quả điều tra và tính toán của tác giả
Phụ lục 4: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực QTCT tại các
NHTMCP nhà nước ở Việt Nam
Phụ lục 5: Hệ thống thang đo năng lực QTCT tại các NHTMCP nhà
nước ở Việt Nam
1. Thang đo năng lực QTCT của HĐQT (NLHĐQT)
Năng lực QTCT của HĐQT1 (NLHĐQT1): Năng lực của HĐQT có ảnh
hưởng đến năng lực QTCT, vì HĐQT đủ số lượng thành viên HĐQT làm việc
và điều hành hoạt động ngân hàng.
Năng lực QTCT của HĐQT 2 (NLHĐQT2): Năng lực của HĐQT có ảnh hưởng
đến năng lực QTCT, vì các thành viên HĐQT có trình độ và kinh nghiệm quản lý.
Năng lực QTCT của HĐQT (NLHĐQT3): Năng lực của HĐQT có ảnh
hưởng đến năng lực QTCT, vì số lượng các buổi họp trong năm của các thành
viên HĐQT đảm bảo mức yêu cầu và có đủ thông tin để điều hành, quản lý hoạt
động ngân hàng.
Năng lực QTCT của HĐQT (NLHĐQT4): Năng lực của HĐQT có ảnh hưởng
đến năng lực QTCT, vì chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm giám đốc ngân hàng.
Năng lực QTCT của HĐQT (NLHĐQT5): Năng lực của HĐQT có ảnh
hưởng đến năng lực QTCT, vì việc phối hợp giữa HĐQT với BGĐ đảm bảo
quản lý hoạt động ngân hàng.
Năng lực QTCT của HĐQT (NLHĐQT6): Năng lực của HĐQT có ảnh
hưởng đến năng lực QTCT, vì HĐQT có các ban giúp việc có hiệu quả.
2. Thang đo năng lực QTCT của Ban giám đốc (NLBGĐ).
Năng lực QTCT của BGĐ (NLBGĐ1): Năng lực của ban giám đốc có ảnh
hưởng đến năng lực QTCT vì BGĐ có đủ số lượng đáp ứng yêu cầu công việc.
Năng lực QTCT của BGĐ (NLBGĐ2): Năng lực của BGĐ có ảnh hưởng đến năng
lực QTCT vì BGĐ có trình độ chuyên môn về tài chính và nghiệp vụ ngân hàng.
Năng lực QTCT của BGĐ (NLBGĐ3): Năng lực của ban giám đốc có ảnh hưởng
đến năng lực QTCT vì BGĐ có TTBCTC đảm bảo kịp thời và chính xác.
Năng lực QTCT của BGĐ (NLBGĐ4): Năng lực của ban giám đốc có ảnh
hưởng đến năng lực QTCT vì BGĐ đã thực hiện đầy đủ các chiến lược của
HĐQT và có các giải pháp xử lý rủi ro có hiệu quả.
Năng lực QTCT của BGĐ (NLBGĐ5): Năng lực của ban giám đốc có ảnh
hưởng đến năng lực QTCT vì BGĐ đã tạo mối quan hệ hài hòa động viên được
mọi thành viên ngân hàng làm việc có hiệu quả.
3. Thang đo năng lực QTCT qua vai trò tham gia cổ đông (TGCĐ)
Tham gia của cổ đông có ảnh hưởng đến năng lực QTCT (TGCĐ1). Vai trò
của cổ đông ảnh hưởng đến năng lực QTCT vì cổ đông là người lựa chọn và
bầu HĐQT.
Tham gia của cổ đông có ảnh hưởng đến năng lực QTCT (TGCĐ 2). Vai trò
của cổ đông ảnh hưởng đến năng lực QTCT vì cổ đông đã tích cực giám sát các
hoạt động, điều hành của HĐQT.
Tham gia của cổ đông có ảnh hưởng đến năng lực QTCT (TGCĐ 3). Vai trò
của cổ đông ảnh hưởng đến năng lực QTCT vì cổ đông đã tích cực tham gia
các cuộc họp ĐHĐCĐ đầy đủ chiếm tỷ lệ cao trong biểu quyết các vấn đề có
liên quan đến QTCT.
Tham gia của cổ đông có ảnh hưởng đến năng lực QTCT (TGCĐ 4). Vai trò
của cổ đông ảnh hưởng đến năng lực QTCT vì cổ đông đã tham gia nhiều ý kiến
xây dựng quản lý điều hành hoạt động tài chính tiền tệ của ngân hàng.
Tham gia của cổ đông có ảnh hưởng đến năng lực QTCT (TGCĐ 5). Vai trò
của cổ đông ảnh hưởng đến năng lực QTCT vì cổ đông là người tham gia điều
hành QTCT ở các ngân hàng.
Tham gia của cổ đông có ảnh hưởng đến năng lực QTCT (TGCĐ 6). Vì cổ đông
là những nhà quản lý có trình độ.
Tham gia của cổ đông có ảnh hưởng đến năng lực QTCT (TGCĐ 7). Vai trò của
cổ đông ảnh hưởng đến năng lực QTCT vì cổ đông là người có nguồn lực kinh tế
4. Thang đo năng lực QTCT qua chất lượng thông tin báo cáo tài chính
của ngân hàng (TTBCTC)
Thang đo năng lực QTCT qua chất lượng thông tin báo cáo tài chính
(TTBCTC1). Thông tin báo cáo tài chính của ngân hàng kịp thời và minh bạch
có ảnh hưởng đến năng lực QTCT
Thang đo năng lực QTCT qua chất lượng thông tin báo cáo tài chính
(TTBCTC2). Thông tin báo cáo tài chính của ngân hàng ảnh hưởng đến giá cổ
phiếu trên sàn chứng khoán.
Thang đo năng lực QTCT qua chất lượng thông tin báo cáo tài chính
(TTBCTC3). Thông tin báo cáo tài chính của ngân hàng có ảnh hưởng đến năng
lực quản trị và điều hành của BGĐ.
Thang đo năng lực QTCT qua chất lượng thông tin báo cáo tài chính
(TTBCTC4). Thông tin báo cáo tài chính được các bên liên quan chấp nhận.
Thang đo năng lực QTCT qua chất lượng thông tin báo cáo tài chính
(TTBCTC5). Ngân hàng có quy mô càng lớn thì chất lượng thông tin tài chính
càng đòi hỏi chính xác và khách quan.
5. Thang đo năng lực QTCT thông qua môi trường việc làm và môi
trường xã hội trong ngân hàng (MTXH)
Thang đo năng lực QTCT thông qua môi trường việc làm và môi trường xã
hội (MTXH1). Môi trường làm việc có ảnh hưởng đến năng lực QTCT, vì cán bộ
trong ngân hàng được bố trí đúng năng lực nên hiệu quả đạt mong muốn
Thang đo năng lực QTCT thông qua môi trường việc làm và môi trường xã hội
(MTXH2). Môi trường làm việc có ảnh hưởng đến năng lực QTCT, vì cán bộ nhân
viên vui vẻ chấp hành và thực hiện tốt nội quy quy định của ngân hàng.
Thang đo năng lực QTCT thông qua môi trường việc làm và môi trường xã
hội (MTXH3). Môi trường làm việc có ảnh hưởng đến năng lực QTCT vì mối
quan hệ giữa lãnh đạo với nhân viên bình đẳng góp phần tích cực giải quyết
các công việc và HQKD.
Thang đo năng lực QTCT thông qua môi trường việc làm và môi trường xã
hội (MTXH4). Môi trường làm việc có ảnh hưởng đến năng lực QTCT, vì ngân
hàng có mối quan hệ với cổ đông và đối tác thân thiện góp phần quan trọng đến
công tác thực hiện các quy định trong QTCT.
6. Thang đo năng lực QTCT thông qua chất lượng nguồn nhân lực (CLNNL)
Thang đo năng lực QTCT thông qua chất lượng nguồn nhân lực của ngân
hàng (CLNNL1). Chất lượng nguồn nhân lực có ảnh hưởng đến năng lực QTCT,
vì cán bộ nhân viên ảnh hưởng đến bộ máy làm việc, quản lý ngân hàng và xử
lý rủi ro cho ngân hàng.
Thang đo năng lực QTCT thông qua chất lượng nguồn nhân lực của ngân
hàng (CLNNL2). Chất lượng nguồn nhân lực có ảnh hưởng đến năng lực QTCT,
vì nhân viên ngân hàng được tuyển chọn theo đúng quy trình của ngân hàng, là
người tham mưu giúp việc cho công tác quản lý và điều hành hoạt động.
Thang đo năng lực QTCT thông qua chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng
(CLNNL3). CLNNL có ảnh hưởng đến năng lực QTCT, vì nguồn nhân lực bộ phận
BKS của ngân hàng có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm xử lý rủi ro tài chính.
Thang đo năng lực QTCT thông qua chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng
(CLNNL4). CLNNL có ảnh hưởng năng lực QTCT, vì ngân hàng có bộ phận cán
bộ có trình độ công nghệ có thể kiểm soát được rủi ro tài chính.
Thang đo năng lực QTCT thông qua chất lượng nguồn nhân lực của ngân
hàng (CLNNL5). Chất lượng nguồn nhân lực có ảnh hưởng đến năng lực QTCT,
vì ngân hàng đã bố trí hợp lý nguồn nhân lực
Thang đo năng lực QTCT thông qua chất lượng nguồn nhân lực của ngân hàng
(CLNNL6). CLNNL có ảnh hưởng đến năng lực QTCT, vì công tác khen thưởng, kỷ
luật trong ngân hàng công minh tạo động lực cho các thành viên trong ngân hàng.
7. Thang đo năng lực QTCT thông qua công tác giám sát và kiểm soát
nội bộ (GSKSNB)
Thang đo năng lực QTCT qua công tác giám sát và kiểm soát nội bộ ngân
hàng (GSKSNB1). Công tác giám sát và kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến
năng lực QTCT, vì Ban kiểm soát có đủ số lượng.
Thang đo năng lực QTCT qua công tác giảm sát và kiểm soát nội bộ ngân
hang (GSKSNB2). Công tác giám sát và kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến
năng lực QTCT, vì bộ phận Ban Kiểm soát có nghiệm vụ tài chính giỏi.
Thang đo năng lực QTCT qua công tác giám sát và kiểm soát nội bộ ngân hàng
(GSKSNB3). Công tác giám sát và kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến năng lực
QTCT, vì ngân hàng bố trí các cuộc họp thường xuyên về chương trình giám sát và
kiểm soát kinh doanh.
Thang đo năng lực QTCT qua công tác giám sát và kiểm soát nội bộ ngân hàng
(GSKSNB4). Công tác giám sát và kiểm soát nội bộ có ảnh hưởng đến năng lực
QTCT, vì ngân hàng định kỳ báo cáo tình hình kinh doanh và rủi ro cho HĐQT
8. Thang đo nâng cao năng lực QTCT (NLQTCT)
Ngân hàng có năng lực QTCT (NLQTCT1): Ngân hàng có năng lực QTCT
vì có cơ cấu tổ chức hợp lý.
Ngân hàng có năng lực QTCT (NLQTCT2): Ngân hàng có năng lực QTCT,
vì đội ngũ quản lý có năng lực và kinh nghiệm điều hành.
Ngân hàng có năng lực QTCT (NLQTCT3): Ngân hàng có năng lực QTCT
vì ngân hàng có thông tin báo cáo tài chính kịp thời và chính xác.
Ngân hàng có năng lực QTCT (NLQTCT4): Ngân hàng có đội ngũ BKS đảm
nhận được nhiệm vụ HĐQT giao cho và làm việc có trách nhiệm.
Ngân hàng có năng lực QTCT (NLQTCT5): Ngân hàng có đội ngũ cán bộ
quản lý có trách nhiệm.
Phụ lục 6: Đánh giá thang đo biến tổng các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực
QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam
Ký hiệu mã Nội dung
Tương quan
biến -Tổng
CRA
nếu loại
biến
Yếu tố năng lực QTCT của HĐQT : Cronbach’s Alpha = 0,801
NLHĐQT1
HĐQT đủ số lượng làm việc và điều
hành hoạt động ngân hàng
0.562 0.754
NLHĐQT2
HĐQT có trình độ và kinh nghiệm
quản lý tín dụng.
0.501 0.760
NLHĐQT3
Số lượng họp trong năm của các thành
viên HĐQT đảm bảo điều hành hoạt
động ngân hàng
0.543 0.759
NLHĐQT4
Chủ tịch HĐQT kiêm nhiệm giám
đốc ngân hàng.
0.581 0.751
NLHĐQT5
Phối hợp của HĐQT với BGĐ đảm bảo
quản lý hoạt động ngân hàng
0.500 0.753
NLHĐQT6 HĐQT có các ban giúp việc có hiệu quả. 0.542 0.755
Yếu tố năng lực QTCT của BGĐ : Cronbach’s Alpha = 0,805
NLBGĐ1 BGĐ được lựa chọn đủ số lượng. 0.563 0.795
NLBGĐ2
BGĐ có trình độ chuyên môn về tài
chính và nghiệp vụ ngân hàng
0.693 0.741
NLBGĐ3
BGĐ có TTBCTC đảm bảo kịp thời
và chính xác
0.622 0.769
NLBGĐ4
BGĐ đã thực hiện đầy đủ các chiến
lược của HĐQT và có các giải pháp
xử lý rủi ro có hiệu quả.
0.581 0.770
NLBGĐ5
BGĐ đã tạo mối quan hệ hài hòa động
viên được mọi thành viên ngân hàng
làm việc có hiệu quả
0.602 0.769
Yếu tố năng lực QTCT qua vai trò tham gia cổ đông:
Cronbach’s Alpha = 0,821
TGCĐ1
Cổ đông là người lựa chọn và bầu
HĐQT.
0.553 0.822
TGCĐ2
Cổ đông đã tích cực giám sát các hoạt
động, điều hành của HĐQT.
0.562 0.801
TGCĐ3
Cổ đông đã tích cực tham gia các
cuộc họp ĐHĐCĐ đầy đủ chiếm tỷ lệ
cao trong biểu quyết các vấn đề có
liên quan đến QTCT.
0.570 0.810
TGCĐ4
Cổ đông đã tham gia ý kiến xây dựng
quản lý điều hành hoạt động tài chính
tiền tệ của ngân hàng
0.601 0.806
TGCĐ5
Cổ đông là người tham gia điều hành
QTCT ở các doanh nghiệp khác.
0.621 0.800
TGCĐ6 Cổ đông là những nhà quản lý có trình độ 0.570 0.811
TGCĐ7 Cổ đông là người có năng lực kinh tế 0.572 0.800
Yếu tố năng lực QTCT thông qua Thông tin BCTC:
Cronbach’s Alpha = 0,722
TTBCTC1
TTBCTC của ngân hàng kịp thời và
minh bạch
0.531 0.616
TTBCTC2
TTBCTC của ngân hàng ảnh hưởng
đến giá cổ phiếu
0.533 0.634
TTBCTC3
TTBCTC của ngân hàng ảnh hưởng
đến giá cổ phiếu.
0.235 0.751
TTBCTC4
TTBCTC được các bên liên quan
chấp nhận.
0.582 0.623
TTBCTC 5
Ngân hàng có quy mô càng lớn thì
chất lượng thông tin tài chính càng
chính xác và khách quan.
0.573 0.735
Yếu tố năng lực QTCT thông qua Thông tin BCTC sau khi loại biến
TTBCTC3: Cronbach’s Alpha = 0,751
TTBCTC1
TTBCTC của ngân hàng kịp thời và
minh bạch
0.592 0.643
TTBCTC2
TTBCTC của ngân hàng ảnh hưởng
đến giá cổ phiếu.
0.612 0.662
TTBCTC4
TTBCTC được các bên liên quan
chấp nhận.
0.615 0.654
TTBCTC 5
Ngân hàng có quy mô càng lớn thì
chất lượng thông tin tài chính càng
chính xác và khách quan.
0.583 0.738
Yếu tố năng lực QTCT thông qua môi trường làm việc và môi trường xã
hội: Cronbach’s Alpha = 0.812
MTXH1
Cán bộ trong ngân hàng được bố trí
đúng năng lực nên hiệu quả đạt mong
muốn và ảnh hưởng đến công tác
QTCT và HQKD
0.633 0.754
MTXH2
Cán bộ nhân viên vui vẻ chấp hành và
thực hiện tốt nội quy quy định của
ngân hàng
0.615 0.768
MTXH3
Mối quan hệ giữa lãnh đạo với nhân
viên bình đẳng góp phần tích cực đến
công tác QTCT và HQKD
0.632 0.757
MTXH4
Ngân hàng có mối quan hệ với cổ
đông và đối tác thân thiện góp phần
quan trọng đến công tác thực hiện các
quy định trong QTCT
0.608 0.752
Yếu tố năng lực QTCT qua chất lượng nguồn nhân lực:
Cronbach’s Alpha = 0.800
CLNNL1
Bộ máy làm việc, quản lý ngân hàng có
trình độ nghiệp vụ kế toán, tài chính
nên tránh được rủi ro cho ngân hàng
0.624 0.802
CLNNL2
Nhân viên ngân hàng được tuyển
chọn theo đúng quy trình
0.585 0.786
CLNNL3
Nguồn nhân lực bộ phận BKS của
ngân hàng có trình độ chuyên môn và
kinh nghiệm
0.559 0.773
CLNNL4
Ngân hàng có bộ phận cán bộ công
nghệ có trình độ kiểm soát được rủi ro
tài chính
0.561 0.745
CLNNL5 Ngân hàng đã bố trí hợp lý NNL 0.543 0.762
CLNNL6
Công tác xử lý khen thưởng trong ngân
hàng công minh ảnh hưởng đến năng
lực QTCT trong ngân hàng
0.667 0.778
Yếu tố năng lực QTCT qua công tác giám sát và kiểm soát:
Cronbach’s Alpha = 0.784
GSKSNB1 Ngân hàng có đủ số lượng tại BKS 0.596 0.747
GSKSNB2 BKS có nghiệm vụ tài chính giỏi. 0.608 0.740
GSKSNB3
Ngân hàng bố trí các cuộc họp thường
xuyên về chương trình giảm sát và
kiểm soát kinh doanh.
0.562 0.734
GSKSNB4
Ngân hàng định kỳ báo cáo tình hình
kinh doanh và rủi ro cho HĐQT
0.674 0.711
Yếu tố năng lực QTCT : Cronbach’s Alpha = 0.812
NLQTCT1
Ngân hàng có năng lực QTCT vì có
cơ cấu tổ chức hợp lý.
0.623 0.751
NLQTCT2
Đội ngũ quản lý có năng và kinh
nghiêm điều hành tổ chức tín dụng
0.614 0.756
NLQTCT3
Ngân hàng có thông tin báo cáo tài
chính kịp thời và chính xác
0.572 0.811
NLQTCT4
Ngân hàng có đội ngũ BKS đảm nhận
được nhiệm vụ HĐQT giao cho và
làm việc có trách nhiệm
0.655 0.772
NLQTCT5
Ngân hàng có đội ngũ cán bộ quản lý
có trách nhiệm.
0.622 0.761
Nguồn: Khảo sát và tổn hợp, tính toán của nghiên cứu sinh
Phụ lục 7: Kết quả phân tích định lượng
Kiểm định CRONBACH’S ALPHA
1. Yếu tố năng lực hội đồng quản trị (NLHĐQT)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Iterm
.801 6
Item-Total Statistics
Model
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NLHDDQT1 17.8653 5.841 .562 .754
NLHDDQT2 18.0452 6.314 .501 .760
NLHDDQT3 18.1121 6.632 .543 .759
NLHDDQT4 18.0587 6.243 .581 .751
NLHDDQT5 18.0012 6.321 .500 .753
NLHDDQT6 18.0045 5.643 .542 .755
2. Yếu tố năng lực ban giám đốc (NLBGĐ)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Iterm
.805 5
Item-Total Statistics
Model
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NLBGĐD1 13.8032 5.841 .563 .795
NLBGĐD2 14.3265 6.314 .693 .741
NLBGĐD3 14.0043 6.632 .622 .769
NLBGĐD4 13.8134 6.243 .581 .770
NLBGĐD5 13.7649 6.321 .602 .769
3. Yếu tố tham gia cổ đông ngân hàng (TGCDD)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Iterm
.821 7
Item-Total Statistics
Model
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TGCDD1 18.4612 9.645 .553 .822
TGCDD2 18.6450 8.856 .562 .801
TGCDD3 18.7252 9.404 .570 .810
TGCDD4 18.7202 8.734 .601 .806
TGCDD5 18.5503 8.843 .621 .800
TGCDD6 18.5547 9.124 .570 .811
TGCDD7 18.6739 9.065 .572 .800
4. Yếu tố thông tin báo cáo tài chính (TTBCTC)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Iterm
.722 5
Item-Total Statistics
Model
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTBCTC1 9.6512 2.645 .531 .616
TTBCTC2 9.3287 1.876 .533 .634
TTBCTC3 9.4546 2.548 .235 .751
TTBCTC4 9.3956 2.322 .582 .623
TTBCTC5 9.4562 2.476 .573 .735
*Cronbach's Alpha sau khi loại biến TTBCTC3
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Iterm
.751 4
Item-Total Statistics
Model
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TTBCTC1 6.6546 1.856 .592 .643
TTBCTC2 6.5421 1.147 .612 .662
TTBCTC4 6.5185 1.505 .615 .654
TTBCTC5 6.6386 1.688 .583 .738
5. Yếu tố môi trường làm việc và môi trường xã hội ngân hàng (MTXH)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Iterm
.812 4
Item-Total Statistics
Model
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MTXH1 10.0104 2.431 .633 .754
MTXH2 9.1451 2.873 .615 .768
MTXH3 9.6281 3.065 .632 .757
MTXH4 9.7846 2.644 .608 .752
6. Yếu tố chất lượng nguồn nhân lực (CLNNL)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Iterm
.800 6
Item-Total Statistics
Model
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NNL1 18.6632 6.272 .624 .802
NNL2 18.4811 5.801 .585 .786
NNL3 18.4912 6.205 .559 .773
NNL4 18.4302 5.989 .561 .745
NNL5 18.4381 5.731 .543 .762
NNL6 18.4630 5.682 .667 .778
7. Yếu tố giám sát và kiểm soát nội bộ (GSKSNB)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Iterm
.784 4
Item-Total Statistics
Model
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GSKSNB1 10.8810 2.941 .596 .747
GSKSNB2 10.8751 3.233 .608 .740
GSKSNB3 10.8415 3.362 .562 .734
GSKSNB4 10.6974 2.884 .674 .711
Phụ lục 8: Kết quả phân tích phương sai trích các biến độc lập
Total
Variance
Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
Total
% of
Variance
Cumulati
ve %
Total
% of
Varianc
e
Cumulati
ve %
1 3.848 10.613 10.613 3.848 10.613 10.613 3.525 9.857 9.857
2 3.205 10.152 20.765 3.205 10.152 20.765 3.017 9.532 19.389
3 2.987 8.197 28.962 2.987 8.197 28.962 2.783 7.806 27.195
4 2.623 7.156 36.118 2.623 7.156 36.118 2.516 7.213 34.408
5 2.368 7.053 43.171 2.368 7.053 43.171 2.453 7.021 41.429
6 1.834 5.384 48.555 1.834 5.384 48.555 2.251 6.453 47.882
7 1.663 5.053 53.608 1.663 5.053 53.608 2.037 5.726 53.608
8 .977 2.376 55.984
9 .956 2.352 58.336
10 .943 2.345 60.681
11 .889 2.296 62.977
12 .861 2.131 65.108
13 .825 2.071 67.179
14 .799 2.063 69.242
15 .765 2.016 71.258
16 .709 1.925 73.183
17 .702 1.951 75.134
18 .683 1.857 76.991
19 .672 1.821 78.812
20 .629 1.784 80.596
21 .578 1.623 82.219
22 .534 1.602 83.821
23 .513 1.526 85.347
24 .496 1.483 86.83
25 .473 1.436 88.266
26 .468 1.397 89.663
27 .446 1.312 90.975
28 .415 1.216 92.191
29 .389 1.172 93.363
30 .367 1.141 94.504
31 .352 1.073 95.577
32 .325 1.039 96.616
33 .319 1.021 97.637
34 .284 .823 98.46
35 .256 .814 99.274
36 .219 .726 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phụ lục 9: Kết quả phân tích EFA với các biến độc lập ảnh hưởng đến
năng lực QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam
Model
Component
1 2 3 4 5 6 7
NLBGDD2 .835
NLBGDD 3 .773
NLBGDD 4 .742
NLBGDD .722
NLBGDD 1 .726
TTBCTC1 .824
TTBCTC 4 .817
TTBCTC 2 .795
TTBCTC 5 .783
NLHDDQT4 .743
NLHDDQT 6 .720
NLHDDQT 1 .719
NLHDDQT 3 .707
NLHDDQT 2 .683
NLHDDQT 5 .228 .681
CLNNL6 .776
CLNNL2 .705
CLNNL4 .704
CLNNL5 .702
CLNNL3 .673
CLNNL1 652
THDLDP1 .820
MTXH3 .802
MTXH 2 .801
MTXH 4 .781
GSKSNB4 .278 .825
GSKSNB 1 .791
GSKSNB 2 .719
GSKSNB 3 .765
TGCDD5 .742
TGCDD 4 .729
TGCDD 1 .719
TGCDD 3 .715
TGCDD 6 .705
TGCDD 7 .703
TGCDD 2 .701
Các điều kiện Giá trị
Hệ số KMO 0.83
Mức ý nghĩa của kiểm định Barlett’s .000
Hệ số dừng Eigenvalue 1.663
Phụ lục 10: Kiểm tra đa cộng tuyến
Model
Collinearity Statistics
Tolerance VIF
1
(Constant)
NLHĐQT .987 1.013
NLBGDD .935 1.069
CLNNL .961 1.041
TGCDD .986 1.014
TTBCTC .969 1.032
MTXH .980 1.020
GSKSNB .977 1.024
Phụ lục 11: Phân tích ma trận tương quan các yếu tố ảnh hưởng đến
năng lực QTCT tại các NHTMCP nhà nước ở Việt Nam