Trong hoạt động thực tiễn của con người, có nhận thức đúng mới có hành động đúng và nhận thức không đúng thì sẽ vấp phải những sai lầm, khuyết điểm, thất bại. Vấn đề này thường xuyên được Hồ Chí Minh quan tâm, nhắc nhở, giáo dục cán bộ, đảng viên trong bộ máy dân cử. Theo đó, Người luôn nhấn mạnh, trong hoạt động công tác nếu nhận thức không đúng đắn thì công tác ắt sai lầm hoặc hiệu quả không cao, cũng có thể là nguyên nhân dẫn đến thất bại của một tổ chức, một trận đánh, ngược lại, khi nhận thức đúng thì làm việc gì cũng thuận, công tác ắt thành công. Vì vậy, quán triệt tốt nhận thức và nêu cao tinh thần trách nhiệm của các chủ thể bồi dưỡng chính trị viên là một trong những nội dung, biện pháp quan trọng mang tính đột phá nhằm nâng cao năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
196 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 683 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o tư tưởng Hồ Chí Minh. Hệ thống các giải pháp nằm trong tính chỉnh thể thống nhất, không tách rời và là sự hợp lôgíc với cơ sở lý luận và thực tiễn. Do đó, cần nhận thức và thực hiện đồng bộ các giải pháp, tạo ra sức mạnh tổng hợp nhằm nâng cao năng lực công tác dân vận của chính trị viên hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh đạt chất lượng và hiệu quả.
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN
Đặng Văn Khương (2018), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân vận và công tác dân vận trong thời kỳ mới”, Tạp chí Tổ chức Nhà nước, số 10, tr. 43 - 47.
Đặng Văn Khương (2019), “Nêu gương - phương thức quyết định hiệu quả công tác dân vận hiện nay”, Tạp chí Dân vận, số 4, tr. 28 - 30.
Đặng Văn Khương (2019), “Bàn về năng lực công tác dân vận của cán bộ, đảng viên nước ta hiện nay qua tìm hiểu tư tưởng Hồ Chí Minh”, Tạp chí Giáo dục, số đặc biệt tháng 10, tr. 13 - 15.
Đặng Văn Khương (2019), “Tư tưởng trọng dân của Hồ Chí Minh”, Tạp chí Văn hóa Nghệ thuật, số 424, tr. 11 - 13.
Đặng Văn Khương (2020), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về chiến tranh, quân đội và sự vận dụng ở Việt Nam hiện nay”, Tạp chí Khoa học xã hội Việt Nam, số 1, tr. 90 - 100.
Đặng Văn Khương (2020), “Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác dân vận theo tư tưởng Hồ Chí Minh”, Triết học, số 3, tr. 29 - 37.
Đặng Văn Khương (2020), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về năng lực công tác dân vận của chính trị viên”, Tạp chí dân vận điện tử, ngày 23/8/2020.
Đặng Văn Khương (2020), “Những yếu tố cơ bản quy định năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 5, tr. 40 - 42.
Đặng Văn Khương (2020), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về phương pháp dân vận và sự vận dụng của Đảng ta hiện nay”, Triết học, số 12, tr. 54 - 60.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Vũ Ngọc Am (2013), Tăng cường và đổi mới lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới, Nxb CTQG, Hà Nội.
Ban Chấp hành Trung ương (2005), Nghị quyết của Bộ Chính trị về việc tiếp tục thực hiện cơ chế lãnh đạo của Đảng, thực hiện chế độ một người chỉ huy gắn với thực hiện chế độ chính ủy, chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam, số 51 - NQ/TW, ngày 20/7/2005, Hà Nội.
Ban Chấp hành Trung ương (2016), Kết luận của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu qua việc xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, số 120 - KL/TW, ngày 07/1/2016, Hà Nội
Ban Chấp hành Trung ương (2016), Kết luận của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Quyết định số 290 của Bộ Chính trị khóa X về “Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị”, số 03 - KL/TW ngày 13/5/2016, Hà Nội.
Ban Chấp hành Trung ương (2016), Chỉ thị của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh, số 05-CT/TW, ngày 15/5/2016, Hà Nội.
Ban Chấp hành Trung ương (2019), Kết luận của Ban Bí thư về thực hiện Nghị quyết định số 25 - NQ/TW, ngày 06/6/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về “Tăng cường và đổi mới sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác dân vận trong tình hình mới”, số 43 - KL/TW ngày 07/01/2019, Hà Nội.
Ban Dân vận Trung ương (2019), Kỷ yếu Hội thảo khoa học 70 năm tác phẩm Dân vận của Hồ Chí Minh 15/10/1949 - 15/10/2019, Hà Nội.
Hoàng Chí Bảo (2014), “Những giá trị bền vững của tác phẩm Dân vận”, Tạp chí Dân vận, số 10, tr. 14 - 17.
Hoàng Chí Bảo (2016), “Về tính dễ hiểu trong phương pháp tuyên truyền của Hồ Chí Minh”, Tạp chí Khoa học xã hội, số 10, tr. 12 - 18.
Hoàng Chí Bảo (2019), “Phong cách dân vận Hồ Chí Minh”, Tạp chí Quốc phòng toàn dân, số 2, tr. 29 - 32.
Cục Dân vận, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (1992), Công tác vận động nhân của quân đội trong tình hình mới, Nxb QĐND, Hà Nội.
Cục Dân vận, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2009), Lịch sử Cục Dân vận và Tuyên truyền đặc biệt 1947 - 2007, Nxb QĐND, Hà Nội.
Cục Dân vận, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2015), Báo cáo Kết quả công tác dân vận của Quân đội năm 2015 phương hướng, nhiệm vụ năm 2016, ngày 10 /11/2015, Hà Nội.
Cục Dân vận, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2016), Báo cáo Kết quả công tác dân vận của Quân đội năm 2016 phương hướng, nhiệm vụ năm 2017, ngày 09 /12/2016, Hà Nội.
Cục Dân vận, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2017), Báo cáo kết quả công tác dân vận của Quân đội năm 2017 phương hướng, nhiệm vụ năm 2018, ngày 08 /12/2017, Hà Nội.
Cục Dân vận, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2017), Hướng dẫn tiêu chí đánh giá kết quả và chế độ báo cáo công tác dân vận, tuyên truyền đặc biệt, ngày 08 /12/2017, Hà Nội.
Cục Dân vận, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2018), Báo cáo kết quả công tác dân vận của Quân đội năm 2018 phương hướng, nhiệm vụ năm 2019, ngày 05 /12/2018, Hà Nội.
Cục Dân vận, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (2019), Báo cáo kết quả công tác dân vận, tuyên truyền đặc biệt 5 năm (2015 - 2020) phương hướng, nhiệm vụ 5 năm (2020 - 2025), ngày 18 /9/2019, Hà Nội.
Lương Cường (2018), “Kết quả và kinh nghiệm trong thực hiện chương trình phối hợp công tác giữa Tổng cục Chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam với Ban Dân vận Trung ương”, Tạp chí Dân vận, số 4, tr. 15 - 19.
Nguyễn Bá Dương, Lê Thị Hồng Hạnh (2010), Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh - Con đường phát triển, hoàn thiện nhân cách người cách mạng, Nxb QĐND, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (1991), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII, Nxb CTQG, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb CTQG, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2010), Quy chế công tác dân vận của hệ thống chính trị- Ban hành kèm theo Quyết định số 290 - QĐ/TW ngày 25/2/2010 của Bộ Chính trị, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Văn kiện Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XI, Văn phòng Trung ương Đảng, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), Nghị quyết số 28-NQ/TW về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, Nxb CTQG, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam (2021), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII, tập 1,2, Nxb CTQG, Hà Nội.
Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác dân vận trong giai đoạn hiện nay (2013), Nxb Lao động - Xã hội, Hà Nội.
Đảng ủy quân sự Trung ương (2009), Điều lệ công tác đảng, công tác chính trị trong Quân đội nhân dân Việt Nam, Nxb QĐND, Hà Nội.
Đảng ủy Sư đoàn 3, Quân khu 1 (2020), Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Quy chế công tác dân vận năm của hệ thống chính trị và quy chế công tác dân vận của Quân đội, ngày 22/4/2020, Bắc Giang.
Đảng ủy Sư đoàn 3, Quân khu 1 (2019), Báo cáo kết quả công tác dân vận năm 2019, ngày 08/10/2019, Bắc Giang.
Đảng ủy Sư đoàn 316, Quân khu 2 (2013), Báo cáo sơ kết thực hiện Nghị quyết số 51 NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa IX) “Về tiếp tục hoàn thiện cơ chế lãnh đạo của Đảng, thực hiện chế độ một người chỉ huy gắn với thực hiện chế độ chính ủy, chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam”, Phú Thọ.
Đảng ủy Sư đoàn 316, Quân khu 2 (2019), Báo cáo kết quả công tác dân vận năm 2019, ngày 11/10/2019, Phú Thọ.
Đảng ủy Sư đoàn 312, Quân đoàn 1 (2020), Báo cáo Tổng kết 10 năm thực hiện Quy chế công tác dân vận năm của hệ thống chính trị và quy chế công tác dân vận của Quân đội, ngày 21/4/2020, Thái Nguyên.
Đảng ủy Sư đoàn 325, Quân đoàn 2 (2018), Báo cáo kết quả công tác dân vận năm 2018, ngày 09/11/2018, Bắc Giang.
Đảng ủy Trung đoàn 165, Sư đoàn 312, Quân đoàn 1 (2018), Báo cáo kết quả công tác dân vận năm 2019, ngày 12/10/2018, Hà Nội.
Đảng ủy Trung đoàn 692, Sư đoàn 301, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội (2019), Báo cáo kết quả công tác dân vận năm 2019, ngày 03/10/2019, Hà Nội.
Lê Thị Anh Đào (2018), “Vai trò của công tác dân vận từ thực tiễn xử lý điểm nóng chính trị - xã hội”, Tạp chí Khoa học Chính trị, số 6, tr. 48 - 51.
Nguyễn Hồng Điệp (2018), Xây dựng phong cách tư duy của chính trị viên trong quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay theo phong cách tư duy Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị, Hà Nội.
Nguyễn Minh Đức (2017), Phát triển đạo đức cách mạng của chính trị viên quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị, Hà Nội.
Võ Nguyên Giáp (2007), “Tư tưởng Hồ Chí Minh với quá trình trưởng thành và chiến thắng của quân đội ta”, Hồ Chí Minh với sự nghiệp xây dựng Quân đội nhân dân Việt Nam, Nxb QĐND, Hà Nội.
Phan Trọng Hào (2014), “Đổi mới phong cách làm việc của chính ủy, chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 2, tr. 42 - 44.
Trần Hậu (2013), “Minh triết Hồ Chí Minh về dân, dân vận và đại đoàn kết toàn dân tộc”, Triết học, số 2, tr. 18 -25; số 3, tr. 12 - 21.
Nguyễn Đình Hòa (2015), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết dân tộc và sự vận dụng của Đảng Cộng sản Việt Nam”, Triết học, số 8, tr. 12 - 16.
Phạm Duy Hoàng (2015), Tư tưởng Hồ Chí Minh về dân vận và ý nghĩa của nó đối với sự nghiệp bảo vệ an ninh tổ quốc, Luận án tiến sĩ triết học, Học viện Khoa học xã hội, Hà Nội.
Lê Ngọc Hùng (2011), “Mô hình công tác dân vận hiện nay: Một số vấn đề lý thuyết và thực tiễn”, Thông tin Khoa học xã hội, số 10, tr. 3 - 8.
Nguyễn Văn Hùng (2016), “Những phẩm chất và năng lực quan trọng của người cán bộ tham mưu về công tác dân vận”, Tạp chí Dân vận, số 12, tr. 24 - 26.
Nguyễn Thị Thu Huyền (2017), “Xây dựng đội ngũ cán bộ làm tốt công tác tuyên truyền theo quan điểm Hồ Chí Minh”, Tạp chí Lý luận Chính trị, số 9, tr. 50 - 54.
Trần Đình Huỳnh, Đặng Xuân Kỳ (2013), Tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác dân vận trong thời kỳ đổi mới ở nước ta hiện nay, Nxb Lao động xã hội, Hà Nội.
Hà Thị Khiết (2015), Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác dân vận của Đảng trong thời kỳ mới, Nxb CTQG, Hà Nội.
Nguyễn Lân (1998), Từ điển từ và ngữ Việt Nam, Nxb Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Nguyễn Hữu Lập (2017), “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh về công tác dân vận”, Tạp chí Tuyên giáo, số 10, tr. 40 - 43.
V.I.Lênin (1917), “Diễn văn kết thúc cuộc thảo luận bản báo cáo về hòa bình ngày 26 tháng 10”, V.I.Lênin toàn tập, tập 35, Nxb CTQG, Hà Nội, 2006, tr. 20 - 24.
Ngô Xuân Lịch (2016), “Cội nguồn sức mạnh bảo đảm cho Quân đội chiến đấu và chiến thắng”, Tạp chí Dân vận, số 11, tr. 12 - 14.
Hà Đức Long (2019), Phát triển nhân cách chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Nxb QĐND, Hà Nội.
Đặng Sỹ Lộc (2010), “Tư tưởng Hồ Chí Minh về tư cách của người chính trị viên và việc nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng chính trị viên hiện nay”, Tạp chí Giáo dục Lý luận Chính trị quân sự, số 4, tr. 50 - 52.
Lý luận và kinh nghiệm của Đảng Cộng sản Việt Nam về công tác dân vận, Nxb CTQG, Hà Nội, 2014.
C.Mác, Ph.Ăngghen (1867), “Tư bản”, C.Mác và Ph.Ăngghen toàn tập, tập 23, Nxb CTQG, Hà Nội, 2002, tr. 251.
Trương Thị Mai (2016), “Những nhận thức mới về công tác dân vận trong Nghị quyết Đại hội XII của Đảng”, Tạp chí Cộng sản, số 886, tr. 3 - 9.
Trương Thị Mai (2019), “Tác phẩm dân vận của Hồ Chí Minh - giá trị lý luận và thực tiễn cho công tác dân vận hiện nay”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học 70 năm tác phẩm Dân vận của Hồ Chí Minh 15/10/1949 - 15/10/2019, Ban dân vận Trung ương, Hà Nội, tr. 7 - 13.
Hồ Chí Minh (1944), “Chỉ thị thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 3, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 539 - 540.
Hồ Chí Minh (1945), “Thiếu óc tổ chức - một khuyết điểm lớn trong các ủy ban nhân dân”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 42 - 43.
Hồ Chí Minh (1945), “Lời căn dặn các đội viên tuyên truyền xung phong”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 72.
Hồ Chí Minh (1945), “Bài nói chuyện tại buổi lễ tốt nghiệp Khóa 5 trường Huấn luyện cán bộ Việt Nam”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 115 - 117.
Hồ Chí Minh (1946), “Lời căn dặn các cán bộ tuyên truyền”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 4, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 172.
Hồ Chí Minh (1947), “Thanh Hóa kiểu mẫu”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 81 - 83.
Hồ Chí Minh (1947), “Đời sống mới”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 109 - 128.
Hồ Chí Minh (1947), “Người tuyên truyền và cách tuyên truyền”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 191 - 192.
Hồ Chí Minh (1947), “Điện gửi Hội nghị Quân sự toàn quốc”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 264 - 265.
Hồ Chí Minh (1947), “Sửa đổi lối làm việc”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 269 - 346.
Hồ Chí Minh (1948), “Thư gửi Hội nghị chính trị viên”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 484 - 485.
Hồ Chí Minh (1948), “Một việc mà các cơ quan lãnh đạo cần thực hành ngay”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 5, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 636 - 638.
Hồ Chí Minh (1949), “Dân vận”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 6, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 232 - 234.
Hồ Chí Minh (1949), “Thư gửi Hội nghị cán bộ dân vận”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 6, Nxb CTQG, H, 2011, tr. 278 - 279.
Hồ Chí Minh (1950), “Nói chuyện tại Hội nghị toàn quốc lần thứ nhất về công tác huấn luyện và học tập”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 6, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 355 - 363.
Hồ Chí Minh (1950), “Bài nói chuyện tại Hội nghị tổng kết chiến dịch Lê Hồng Phong II”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 6, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 457 - 461.
Hồ Chí Minh (1951), “Thực hành sinh ra hiểu biết, hiểu biết tiến lên lý luận, lý luận lãnh đạo thực hành”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 7, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 120 - 130.
Hồ Chí Minh (1951), “Bài nói chuyện tại Trường Chính trị Trung cấp quân đội”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 7, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 215 - 222.
Hồ Chí Minh (1951), “Bàn về mâu thuẫn”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 7, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 561 - 600.
Hồ Chí Minh (1952), “Bài nói tại Hội nghị chiến tranh du kích”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 7, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 445 - 449.
Hồ Chí Minh (1953), “Lực lượng to lớn của quần chúng”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 8, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 115 - 116.
Hồ Chí Minh (1953), “Bài nói tại buổi bế mạc lớp chỉnh huấn cán bộ đảng, dân, chính các cơ quan trung ương”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 8, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 142 - 146.
Hồ Chí Minh (1953), “Cách viết”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 8, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 205 - 212.
Hồ Chí Minh (1953), “Thường thức chính trị”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 8, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 245 - 296.
Hồ Chí Minh (1954), “Cách nói của quần chúng”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 8, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 459 - 460.
Hồ Chí Minh (1954), “Tuyên truyền”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 9, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 134.
Hồ Chí Minh (1955), “Bộ đội làm dân vận”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 9, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 527 - 528.
Hồ Chí Minh (1956), “Bài học nói chuyện tại lớp nghiên cứu chính trị Khóa 1 trường Đại học Nhân dân Việt Nam”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 10, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 376 - 380.
Hồ Chí Minh (1958), “Mấy kinh nghiệm Trung quốc mà chúng ta nên học”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 11, Nxb CTQG, Hà Nội, tr. 425 - 488.
Hồ Chí Minh (1960), “Bài nói chuyện với đồng bào và cán bộ Kiến An”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 12, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 433 - 439.
Hồ Chí Minh (1961), “Một thành tích vẻ vang”, Hồ Chí Minh toàn tập, tập 13, Nxb CTQG, Hà Nội, 2011, tr. 193 - 194.
Nhà xuất bản Tiến bộ Matxcơva (1986), Từ điển Triết học, Hà Nội.
Hoàng Phê (2017), Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
Lê Khả Phiêu (2014), “Nhớ ngày 15 tháng 10”, Tạp chí Dân vận, số 10, tr. 10 - 14.
Tòng Thị Phóng (2019), “Công tác dân vận là công việc trọng điểm, thường xuyên của chính quyền các cấp”, Tạp chí Dân vận, số 1, tr. 24 - 26.
Trần Quý Phương (2019), “Thấm nhuần tư tưởng của Bác Hồ, Quân đội đẩy mạnh công tác dân vận, thực hiện tốt chức năng đội quân công tác”, Tạp chí Quốc phòng toàn dân, số 10, tr. 10 - 15.
Nguyễn Bá Quang (2013), Học tập và làm theo phong cách dân vận khéo Hồ Chí Minh, Nxb CTQG, Hà Nội.
Quân ủy Trung ương (2015), Nghị quyết về tăng cường và đổi mới công tác dân vận của Quân đội trong tình hình mới, Số 49 -NQ/QUTW, ngày 26 tháng 1 năm 2015, Hà Nội.
Quân ủy Trung ương (2016), Chỉ thị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong Đảng bộ Quân đội và toàn quân, Số 87-CT/QUTW, ngày 08 tháng 7 năm 2016, Hà Nội.
Quân ủy Trung ương (2020), Chỉ thị về công tác dân vận của Quân đội trên địa bàn trọng điểm về quốc phòng, an ninh trong tình hình mới, Số 186 - CT/QUTW, ngày 08 tháng 2 năm 2020, Hà Nội.
Tô Xuân Sinh (2007), Chế độ chính uỷ, chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam, Nxb QĐND, Hà Nội.
Thào Xuân Sùng (2018), “Thực hiện tốt phương pháp dân vận Hồ Chí Minh để hoạch định chủ trương, chính sách hợp lòng dân”, Tạp chí Cộng sản, số 903, tr. 33 - 37.
Trần Hậu Tân (2010), “Nâng cao phẩm chất, năng lực của đội ngũ chính trị viên quân đội ta hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh”, Tạp chí Giáo dục lý luận chính trị quân sự, số 3, tr. 37 - 39.
Tạ Ngọc Tấn (2017), Từ điển Hồ Chí Minh học, Nxb CTQG, Hà Nội.
Vũ Đình Tấn (2001), Đổi mới công tác dân vận của Quân đội nhân dân Việt Nam trong giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị, Hà Nội.
Ngô Văn Thạo (2019), “Công tác dân vận với việc xây dựng niềm tin, khát vọng phát triển của toàn dân tộc trong tình hình hiện nay”, Lý luận & thực tiễn, số 74, tr. 26 - 34.
Nguyễn Văn Thế (2002), “Sự phát triển quan niệm duy vật lịch sử về vai trò của quần chúng nhân dân trong tác phẩm “Sửa đổi lối làm việc” của Hồ Chí Minh”, “Sửa đổi lối làm việc” giá trị lịch sử và hiện thực, Nxb QĐND, Hà Nội, tr. 253 - 259.
Đỗ Mạnh Tôn (2011), Uy tín của chính trị viên trong quân đội nhân dân Việt Nam, Nxb QĐND, Hà Nội.
Trung tâm Từ điển học (2008), Từ điển tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, Đà Nẵng.
Nguyễn Thế Trung (2019), “Tác phẩm “Dân vận” của Bác Hồ mãi soi đường cho công tác dân vận của Đảng”, Tạp chí Dân vận, số 1, tr. 12 - 13.
Trần Thu Truyền (2011), Bồi dưỡng phương pháp tác phong công tác của đội ngũ chính trị viên trong Quân đội nhân dân Việt Nam giai đoạn hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Luận án tiến sĩ, Học viện Chính trị, Hà Nội.
Trần Minh Trưởng (2019), “Phương pháp dân vận qua bài báo “Dân vận” của Hồ Chí Minh”, Kỷ yếu Hội thảo khoa học 70 năm tác phẩm Dân vận của Hồ Chí Minh 15/10/1949 - 15/10/2019, Ban dân vận Trung ương, Hà Nội, tr. 51 - 55.
Trần Xuân Trường (2018), “Một quân đội dân vận giỏi theo tư tưởng Hồ Chí Minh”, Tinh thần yêu nước trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, Nxb QĐND, Hà Nội, tr. 793 - 807.
Lâm Quốc Tuấn (2016), “Thực hiện chỉ dẫn của Hồ Chí Minh về dân vận chính quyền”, Tạp chí Lý luận Chính trị, số 5, tr. 39 - 43.
Nguyễn Minh Tuấn, Trần Khắc Việt (Đồng chủ biên) (2018), 350 thuật ngữ Xây dựng Đảng, Nxb Lý luận chính trị, Hà Nội.
Đoàn Văn Tự (2016), “Yêu cầu về phẩm chất, năng lực của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh”, Tạp chí Giáo dục Lý luận Chính trị quân sự, số 2, tr. 74 - 76.
Bùi Hồng Vạn (2017), “Học tập phong cách tuyên truyền Hồ Chí Minh”, Tạp chí Tuyên giáo, số 11, tr. 47 - 50.
Viện Khoa học Xã hội và Nhân văn Quân sự (2007), Từ điển công tác đảng, công tác chính trị Quân đội Nhân dân Việt Nam, Nxb QĐND, Hà Nội.
Nguyễn Như Ý (Chủ biên) (1998), Đại Từ điển Tiếng Việt, Nxb Văn hóa Thông tin, Hà Nội.
Cao Thị Hải Yến (2018), “Hồ Chí Minh với công tác dân vận tại Cao Bằng những năm 1941 - 1942”, Tạp chí Lý luận Chính trị, số 1, tr. 84 - 87.
PHỤ LỤC
PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
Kính thưa các đồng chí!
Để giúp cho việc nghiên cứu đề tài khoa học: “Năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh”. Đồng chí vui lòng cho biết suy nghĩ của mình ở các câu hỏi dưới đây. Nếu đồng ý phương án nào? Đồng chí đánh dấu X vào ô o bên phải của câu hỏi?
Xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của các đồng chí!
Câu 1. Nhận thức của đồng chí như thế nào đối với tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác dân vận?
Sâu sắc: o
Bình thường: o
Khó trả lời: o
Câu 2. Theo đồng chí năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh có vai trò như thế nào đối với chất lượng hoàn thành cương vị, chức trách, nhiệm vụ được giao của chính trị viên?
Rất quan trọng: o
Quan trọng: o
Không quan trọng:o
Khó trả lời: o
Câu 3. Theo đồng chí sự quan tâm của lãnh đạo, chỉ huy các cấp ở đơn vị cơ sở hiện nay đến việc bồi dưỡng, nâng cao năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh như thế nào?
Rất quan tâm: o
Quan tâm: o
Chưa quan tâm: o
Khó trả lời: o
Câu 4. Theo đồng chí các tổ chức và các lực lượng có vai trò như thế nào đối với năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
* Cấp ủy đảng, chỉ huy, chính ủy, chính trị viên các cấp
Có ý nghĩa quyết định: o
Quan trọng: o
Gián tiếp, không quan trọng: o
Khó trả lời: o
* Bản thân chính trị viên các đơn vị
Quyết định trực tiếp: o
Quan trọng: o
Không quan trọng: o
Khó trả lời: o
Câu 5. Theo đồng chí những nhân tố cơ bản nào quy định năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
* Công tác đào tạo và bồi dưỡng
Nhân tố cơ bản hàng đầu có ý nghĩa nền tảng, quyết định: o
Nhân tố cơ bản: o
Nhân tố không cơ bản: o
Khó trả lời: o
Nhân tố khác..
* Chất lượng tổ chức hoạt động công tác dân vận ở đơn vị cấp phân đội
Nhân tố cơ bản, ảnh hưởng trực tiếp: o
Nhân tố cơ bản: o
Nhân tố không cơ bản: o
Khó trả lời: o
Nhân tố khác..
* Vai trò nhân tố chủ quan của chính trị viên
Nhân tố nền tảng, quyết định trực tiếp: o
Nhân tố cơ bản: o
Nhân tố không cơ bản: o
Khó trả lời: o
Nhân tố khác..
Câu 6. Theo đồng chí động cơ, thái độ, tình cảm và ý chí quyết tâm của chính trị viên thực hiện chuyển hóa nhận thức tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác dân vận, năng lực công tác dân vận của cán bộ, đảng viên và của chính trị viên thành nội dung, kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện của chính trị viên ở các đơn vị hiện nay như thế nào?
* Về động cơ: Tốt: o; Bình thường: o; Chưa tốt: o; Khó trả lời: o
* Về thái độ: Tốt: o; Bình thường: o; Chưa tốt: o; Khó trả lời: o
* Về tình cảm: Tốt: o; Bình thường: o; Chưa tốt: o; Khó trả lời: o
* Về ý chí quyết tâm: Cao: o; Chưa cao:o; Thiếu ý chí quyết tâm:o; Khó trả lời:o
Câu 7. Theo đồng chí những hạn chế nào trong bước chuyển từ nhận thức đến hành động của chính trị viên thực hiện nội dung kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh ở các đơn vị hiện nay?
Hạn chế trong nhận thức bản chất của tư tưởng Hồ Chí Minh về năng lực công tác dân vận chính trị viên
o
Hạn chế về khả năng chuyển hóa nhận thức thành hành động thực hiện nội dung, kế hoạch rèn luyện
o
Hạn chế về năng lực tự học tập, bồi dưỡng
o
Câu 8. Theo đồng chí mức độ chuyển hóa nội dung, kế hoạch về năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn tự tu dưỡng, rèn luyện của chính trị viên ở các đơn vị hiện nay như thế nào?
Tốt: o; Khá: o; Trung bình: o; Yếu: o; Khó trả lời: o
Câu 9. Theo đồng chí mức độ chuyển hóa nhận thức về năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh thành kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện giữa của các đối tượng chính trị viên ở các đơn vị hiện nay như thế nào?
* Đối tượng chính trị viên 2 năm đầu đảm nhiệm cương vị
Tốt: o; Khá: o; Trung bình: o; Yếu: o; Khó trả lời: o
* Đối tượng chính trị viên đảm nhiệm cương vị 3 đến 5 năm
Tốt: o; Khá: o; Trung bình: o; Yếu: o; Khó trả lời: o
* Đối tượng chính trị viên đảm nhiệm cương vị 5 năm trở lên
Tốt: o; Khá: o; Trung bình: o; Yếu: o; Khó trả lời: o
Câu 10. Theo đồng chí mức độ chuyển hóa nhận thức về năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh thành tiêu chí, nội dung trong Phong trào “Dân vận khéo”, gắn xây dựng “Đơn vị dân vận tốt” như thế nào?
Xác định rõ tiêu chí: o
Chưa thực sự rõ tiêu chí: o
Không lấy mô hình làm tiêu chí: o
Khó trả lời: o
Câu 11. Theo đồng chí phẩm chất, đạo đức dân vận của chính trị viên hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh như thế nào?
* Về phẩm chất chính trị - tư tưởng
Thực sự kiên định, vững vàng: o
Thiếu sự nhạy bén: o
Có lúc còn dao động, hoài nghi: o
Khó trả lời: o
* Về phẩm chất đạo đức, lối sống
Mẫu mực o
Chưa mẫu mực: o
Vi phạm các chuẩn mực đạo đức: o
Khó trả lời: o
* Trong giải quyết các mối quan hệ
Thái độ đúng mực: o
Có lúc còn chưa thực sự đúng mực: o
Vi phạm nguyên tắc quy định: o
Khó trả lời: o
Câu 12. Theo đồng chí năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh ở các đơn vị hiện nay ở mức độ nào?
* Năng lực nhận thức về vị trí, vai trò công tác dân vận theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Tốt: o; Khá: o; Trung bình:o; Yếu: o; Khó trả lời: o
* Năng lực tiến hành điều tra, nghiên cứu nắm tình hình
Tốt: o; Khá: o; Trung bình:o; Yếu: o; Khó trả lời: o
* Năng lực tuyên truyền, giáo dục, giác ngộ quần chúng nhân dân
Tốt: o; Khá: o; Trung bình:o; Yếu: o; Khó trả lời: o
* Năng lực lãnh đạo, chỉ huy, tổ chức, hướng dẫn bộ đội thực hiện công tác dân vận trong thực tiễn thực hiện nhiệm vụ
Tốt: o; Khá: o; Trung bình:o; Yếu: o; Khó trả lời: o
Câu 13. Theo đồng chí tác phong dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh ở các đơn vị hiện nay ở mức độ nào?
Thực sự khoa học: o
Chưa khoa học: o
Khó trả lời: o
Câu 14. Theo đồng chí kết quả thực hiện cương vị, chức trách, nhiệm vụ công tác dân vận của chính trị viên ở đơn vị phân đội hiện nay ở mức độ nào?
Tốt: o; Khá: o; Trung bình: o; Yếu: o; Khó trả lời: o
Câu 15. Theo đồng chí những nguyên nhân nào sau đây làm hạn chế đến năng lực công tác dân vận của chính trị viên hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh?
Do sự nhận thức chưa đầy đủ về vị trí, vai trò và giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác dân vận, năng lực công tác dân vận của chính trị viên.
o
Do đào tạo, bồi dưỡng chưa thực sự bám sát yêu cầu của thực tiễn công tác dân vận ở đơn vị.
o
Tổ chức hoạt động công tác dân vận ở đơn vị cấp phân đội còn nhiều hạn chế bất cập.
o
Do trình độ nhận thức, năng lực thực hiện công tác dân vận của một số chính trị viên còn hạn chế.
o
Do chính trị viên chưa thực sự tích cực, chủ động, tự giác trong giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện.
o
Do điều kiện, cơ sở, vật chất bảo đảm cho hoạt động dân vận ở đơn vị.
o
Câu 16. Theo đồng chí để nâng cao năng lực công tác dân vận của chính trị viên hiện nay theo tư tưởng Hồ Chí Minh cần thực hiện các giải pháp nào sau đây?
Nâng cao nhận thức trách nhiệm của các chủ thể.
o
Phát huy vai trò của các chủ thể đào tạo, bồi dưỡng chính trị viên.
o
Đổi mới tổ chức hoạt động công tác dân vận ở đơn vị cấp phân đội theo tư tưởng Hồ Chí Minh.
o
Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương tổ chức tốt hoạt động dân vận.
o
Phát huy tính tích cực, chủ động của chính trị viên.
o
Tăng cường đầu tư cơ sở, vật chất phục vụ cho hoạt động công tác dân vận.
o
Thực hiện tốt cơ chế, bảo đảm tốt các chế độ, chính sách đối với chính trị viên.
o
Câu 17. Ngoài những nội dung trên đồng chí có ý kiến gì khác?
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn sự cộng tác của các đồng chí!
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT XÃ HỘI HỌC
Đơn vị điều tra: Sư đoàn 312, Quân đoàn 1; Sư đoàn 325, Quân đoàn 2; Sư đoàn 3, Quân khu 1; Sư đoàn 316, Quân khu 2; Sư đoàn 301, Bộ Tư lệnh Thủ Đô Hà Nội; Trường Sĩ quan Chính trị.
Đối tượng điều tra gồm: Chính trị viên, đã qua cương vị chính trị viên; cán bộ quân sự, học viên đào tạo chính trị viên và hạ sĩ quan, chiến sĩ.
Thời gian điều tra: Tháng 3 và tháng 6 năm 2020.
Số lượng phiếu điều tra: 500 (phiếu) - Cụ thể: Chính trị viên (100 phiếu); đã qua chính trị viên (100 phiếu); cán bộ quân sự (100 phiếu); học viên đào tạo chính trị viên (100 phiếu) và hạ sĩ quan, chiến sĩ (100 phiếu).
Phụ lục 1
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC NHẬN THỨC
CỦA CHỦ THỂ VỀ NĂNG LỰC CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH TRỊ VIÊN THEO TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1.1. Nhận thức của các chủ thể đối với tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác dân vận
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
HV ĐT CTV
Cán bộ quân sự
HSQ,
CS
Sâu sắc
391
78,20
81,00
82,00
81,00
76,00
71,00
Bình thường
101
20,20
17,00
18,00
19,00
20,00
27,00
Khó trả lời
8
1,60
2,00
0
0
4,00
2,00
1.2. Đánh giá của các chủ thể về tầm quan trọng năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh đối với chất lượng hoàn thành cương vị, chức trách, nhiệm vụ được giao của chính trị viên
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
HV ĐT CTV
Cán bộ quân sự
Rất quan trọng
358
89,50
90,00
91,00
88,00
89,00
Quan trọng
36
9,00
9,00
9,00
11,00
7,00
Không quan trọng
5
1,25
1,00
0
1,00
3,00
Khó trả lời
1
0,25
0
0
0
1,00
1.3. Đánh giá của các chủ thể về sự quan tâm của lãnh đạo, chỉ huy các cấp ở đơn vị cơ sở hiện nay đến bồi dưỡng, nâng cao năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
Rất quan tâm
232
77,33
79,00
85,00
68,00
Quan tâm
52
17,33
17,00
14,00
21,00
Chưa quan tâm
14
4,67
4,00
1,00
9,00
Khó trả lời
2
0,67
0
0
2,00
1.4. Đánh giá của các chủ thể về vai trò của các tổ chức và lực lượng đối với năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh
* Cấp ủy đảng, người chỉ huy, chính ủy, chính trị viên các cấp
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
Có ý nghĩa quyết định
240
80,00
80,00
82,00
78,00
Quan trọng
54
18,00
18,00
17,00
19,00
Gián tiếp, không quan trọng
5
1,67
2,00
1,00
2,00
Khó trả lời
1
0,33
0
0
1,00
* Bản thân chính trị viên tại các đơn vị
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
Quyết định trực tiếp
235
78,34
79,00
81,00
75,00
Quan trọng
55
18,33
18,00
17,00
20,00
Không quan trọng
9
3,00
3,00
2,00
4,00
Khó trả lời
1
0,33
0
0
1,00
1.5 Đánh giá nhận thức của các chủ thể về những nhân tố quy định năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh
* Công tác đào tạo và bồi dưỡng chính trị viên
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
HV ĐT CTV
Cán bộ quân sự
Nhân tố cơ bản hàng đầu có ý nghĩa nền tảng, quyết định
342
85,50
87,00
88,00
83,00
84,00
Nhân tố cơ bản
50
12,50
10,00
11,00
15,00
14,00
Nhân tố không cơ bản
8
2,00
3,00
1,00
2,00
2,00
Khó trả lời
0
0
0
0
0
Các nội dung khác
0
0
0
0
0
* Chất lượng tổ chức hoạt động thực tiễn công tác dân vận ở đơn vị cấp phân đội
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
HV ĐT CTV
Cán bộ quân sự
Nhân tố cơ bản, ảnh hưởng trực tiếp
343
85,75
86,00
88,00
84,00
85,00
Nhân tố cơ bản
51
12,75
13,00
12,00
14,00
12,00
Nhân tố không cơ bản
4
1,00
1,00
0
1,00
2,00
Khó trả lời
2
0,50
0
0
1,00
1,00
Các nội dung khác
0
0
0
0
0
* Vai trò nhân tố của quan của chính trị viên
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
HV ĐT CTV
Cán bộ quân sự
Nhân tố nền tảng, quyết định trực tiếp
341
85,25
86,00
89,00
83,00
83,00
Nhân tố cơ bản
53
13,25
13,00
11,00
15,00
14,00
Nhân tố không cơ bản
4
1,00
1,00
0
1,00
2,00
Khó trả lời
2
0,50
0
0
1,00
1,00
Các nội dung khác
0
0
0
0
0
Phụ lục 2
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VỀ CHUYỂN HÓA NHẬN THỨC TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH VỀ NĂNG LỰC CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH TRỊ VIÊN CỦA CÁC CHỦ THỂ THÀNH NỘI DUNG, KẾ HOẠCH BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH TRỊ VIÊN HIỆN NAY
2.1. Đánh giá của các chủ thể về động cơ, thái độ, tình cảm và ý chí quyết tâm của chính trị viên thực hiện chuyển hóa nhận thức tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác dân vận, năng lực công tác dân vận của cán bộ, đảng viên, của chính trị viên thành nội dung, kế hoạch tự tu dưỡng, rèn luyện năng lực của chính trị viên ở các đơn vị hiện nay
* Về động cơ
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ
quân sự
Tốt
227
75,68
77,00
76,00
74,00
Bình thường
50
16,66
17,00
17,00
16,00
Chưa tốt
19
6,33
5,00
6,00
8,00
Khó trả lời
4
1,33
1,00
1,00
2,00
* Về thái độ
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ
quân sự
Tốt
225
75,00
79,00
75,00
71,00
Bình thường
50
16,67
15,00
16,00
19,00
Chưa tốt
23
7,67
6,00
8,00
9,00
Khó trả lời
2
0,66
0
1,00
1,00
* Về tình cảm
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ
quân sự
Tốt
225
75,00
78,00
74,00
73,00
Bình thường
48
16,00
14,00
17,00
17,00
Chưa tốt
23
7,67
7,00
8,00
8,00
Khó trả lời
4
1,33
1,00
1,00
2,00
* Về ý chí quyết tâm
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ
quân sự
Tốt
223
74,34
79,00
73,00
71,00
Bình thường
51
17,00
16,00
18,00
17,00
Chưa tốt
25
8,33
5,00
9,00
11,00
Khó trả lời
1
0,33
0
0
1,00
2.2. Đánh giá của các chủ thể về những hạn chế trong bước chuyển từ nhận thức đến hành động của chính trị viên thực hiện kế hoạch tu dưỡng, rèn luyện năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Phương án trả lời
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ
quân sự
Hạn chế trong nhận thức tư tưởng Hồ Chí Minh về năng lực công tác dân vận của chính trị viên
35
11,67
10,00
11,00
14,00
Hạn chế về khả năng chuyển hóa nhận thức thành hành động thực hiện nội dung, kế hoạch
73
24,33
25,00
23,00
25,00
Hạn chế về năng lực tự học tập, tự bồi dưỡng
192
64,00
65,00
66,00
61,00
2.3. Đánh giá của các chủ thể về mức độ chuyển hóa nội dung, kế hoạch về năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn tự bồi dưỡng, rèn luyện của chính trị viên ở các đơn vị hiện nay
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ
quân sự
Tốt
80
26,67
31,00
25,00
24,00
Khá
161
53,67
51,00
57,00
53,00
Trung bình
45
15,00
13,00
15,00
17,00
Yếu
11
3,66
4,00
2,00
5,00
Khó trả lời
3
1,00
1,00
1,00
1,00
2.4. Đánh giá của các chủ thể về mức độ chuyển hóa nhận thức về năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh thành kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện giữa các đối tượng chính trị viên ở các đơn vị hiện nay.
* Đối tượng chính trị viên 2 năm đầu đảm nhiệm cương vị
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ
%
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ
quân sự
Tốt
83
27,67
28,00
29,00
26,00
Khá
163
54,33
56,00
54,00
53,00
Trung bình
45
15,00
14,00
15,00
16,00
Yếu
7
2,33
2,00
2,00
3,00
Khó trả lời
2
0,67
0
0
2,00
* Đối tượng chính trị viên đảm nhiệm cương vị 3 đến 5 năm:
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ
quân sự
Tốt
98
32,67
34,00
33,00
31,00
Khá
161
53,67
53,00
54,00
54,00
Trung bình
37
12,33
11,00
12,00
14,00
Yếu
3
1,00
2,00
0
1,00
Khó trả lời
1
0,33
0
1,00
0
* Đối tượng chính trị viên đảm nhiệm cương vị 5 năm trở lên:
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ
quân sự
Tốt
116
38,67
40,00
39,00
37,00
Khá
165
55,00
55,00
56,00
54,00
Trung bình
18
6,00
5,00
5,00
8,00
Yếu
0
0
0
0
0
Khó trả lời
1
0,33
0
0
1,00
2.5. Đánh giá của các chủ thể về mức độ chuyển hóa nhận thức về năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh thành tiêu chí, nội dung trong xây dựng đơn vị “Dân vận khéo”, gắn với xây dựng “Đơn vị dân vận tốt”
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HVĐT CTV
HSQ,CS
Xác định rõ tiêu chí
394
78,80
81,00
83,00
78,00
78,00
74,00
Chưa thực sự rõ tiêu chí
93
18,60
17,00
16,00
19,00
19,00
22,00
Không lấy mô hình làm tiêu chí
5
1,00
0
0
1,00
2,00
2,00
Khó trả lời
8
1,60
2,00
1,00
2,00
1,00
2,00
Phụ lục 3
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VỀ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH TRỊ VIÊN HIỆN NAY
THEO TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
3.1. Đánh giá của các chủ thể về phẩm chất, đạo đức dân vận của chính trị viên ở các đơn vị hiện nay
* Về phẩm chất chính trị - tư tưởng
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Thực sự kiên định, vững vàng
440
88,00
88,00
89,00
87,00
90,00
86,00
Thiếu sự nhạy bén
57
11,40
12,00
11,00
12,00
10,00
12,00
Có lúc còn dao động, hoài nghi
0
0
0
0
0
0
0
Khó trả lời
3
0,60
0
0
1,00
0
2,00
* Về phẩm chất đạo đức, lối sống
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Mẫu mực
439
87,80
88,00
89,00
85,00
90,00
87,00
Chưa thực sự mẫu mực về đạo đức
52
10,40
10,00
10,00
12,00
9,00
11,00
Vi phạm các chuẩn mực đạo đức
3
0,60
1,00
1,00
1,00
0
0
Khó trả lời
6
1,20
1,00
0
2,00
1,00
2,00
* Trong giải quyết các mối quan hệ
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Thái độ đúng mực
443
88,60
88,00
88,00
87,00
91,00
89,00
Có lúc còn chưa thực sự đúng mực
48
9,60
10,00
10,00
10,00
9,00
9,00
Vi phạm nguyên tắc quy định
4
0,80
1,00
1,00
1,00
0
1,00
Khó trả lời
5
1,00
1,00
1,00
2,00
0
1,00
3.2. Đánh giá của các chủ thể về năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh ở các đơn vị hiện nay
* Về năng lực nhận thức về vị trí, vai trò công tác dân vận theo tư tưởng Hồ Chí Minh
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Tốt
375
75,00
76,00
76,00
75,00
76,00
73,00
Khá
111
22,20
21,00
20,00
22,00
23,00
25,00
Trung bình
10
2,00
2,00
3,00
3,00
1,00
1,00
Yếu
2
0,40
1,00
1,00
0
0
0
Khó trả lời
2
0,40
0
0
1,00
0
1,00
* Về năng lực tiến hành việc điều tra, nghiên cứu nắm tình hình
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Tốt
367
73,40
75,00
73,00
71,00
76,00
72,00
Khá
123
24,60
24,00
25,00
24,00
24,00
26,00
Trung bình
9
1,80
1,00
2,00
5,00
0
1,00
Yếu
0
0
0
0
0
0
0
Khó trả lời
1
0,20
0
0
0
0
1,00
* Về năng lực tiến hành tuyên truyền, giáo dục, giác ngộ quần chúng nhân dân
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Tốt
380
76,00
76,00
75,00
72,00
78,00
79,00
Khá
112
22,40
23,00
23,00
24,00
22,00
20,00
Trung bình
6
1,20
1,00
1,00
3,00
0
1,00
Yếu
2
0,40
0
1,00
1,00
0
0
Khó trả lời
0
0
0
0
0
0
* Về năng lực lãnh đạo, chỉ huy, tổ chức, hướng dẫn bộ đội thực hiện công tác dân vận trong thực tiễn thực hiện nhiệm vụ
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Tốt
387
77,40
77,00
78,00
76,00
81,00
75,00
Khá
106
21,20
22,00
20,00
22,00
19,00
23,00
Trung bình
7
1,40
1,00
2,00
2,00
0
2,00
Yếu
0
0
0
0
0
0
0
Khó trả lời
0
0
0
0
0
0
0
3.3. Đánh giá của các chủ thể về tác phong dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh ở các đơn vị hiện nay
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Thực sự khoa học
445
89,00
90,00
89,00
89,00
91,00
86,00
Chưa khoa học
47
9,40
10,00
10,00
8,00
9,00
10,00
Khó trả lời
8
1,60
0
1,00
3,00
0
4,00
3.4. Đánh giá về kết quả thực hiện cương vị, chức trách, nhiệm vụ của chính trị viên trên thực tế thực hiện công tác dân vận ở đơn vị
Giá trị
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Tốt
402
80,40
78,00
79,00
78,00
85,00
82,00
Khá
93
18,60
22,00
20,00
19,00
15,00
17,00
Trung bình
4
0,80
1,00
2,00
1,00
0
0
Yếu
0
0
0
0
0
0
0
Khó trả lời
1
0,20
0
0
0
0
1,00
Phụ lục 4
KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VỀ NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CÔNG TÁC DÂN VẬN CỦA CHÍNH TRỊ VIÊN THEO TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
4.1. Ý kiến của các chủ thể về những nguyên nhân hạn chế chất lượng và hiệu quả hoàn thiện, nâng cao năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh ở các đơn vị cơ sở hiện nay (Chọn nhiều phương án)
Phương án trả lời
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Do chưa nhận thức đầy đủ về vị trí, vai trò và giá trị tư tưởng Hồ Chí Minh về công tác dân vận, năng lực công tác dân vận của chính trị viên
284
56,80
50,00
46,00
54,00
78,00
56,00
Do quá trình đào tạo, bồi dưỡng chưa thực sự bám sát yêu cầu của thực tiễn công tác dân vận ở đơn vị
282
56,40
45,00
56,00
45,00
76,00
60,0
Tổ chức hoạt động công tác dân vận ở đơn vị cấp phân đội còn nhiều hạn chế và bất cập
140
28,00
30,00
27,00
25,00
28,00
30,00
Do nhận thức và năng lực tổ chức thực hiện công tác dân vận của chính trị viên còn hạn chế
119
26,00
24,00
26,00
28,00
23,00
29,00
Do chính trị viên chưa thực sự tích cực, chủ động, tự giác trong giáo dục, bồi dưỡng, rèn luyện
156
31,20
24,00
26,00
34,00
16,00
56,00
Do các điều kiện cơ sở, vật chất bảo đảm cho các hoạt động
315
63,00
71,00
42,00
65,00
61,00
76,00
4.2. Ý kiến của các chủ thể về các giải pháp nâng cao năng lực công tác dân vận của chính trị viên theo tư tưởng Hồ Chí Minh (Chọn nhiều phương án)
Phương án trả lời
Tổng số
Tỷ lệ đánh giá của từng đối tượng (%)
Tần suất
Tỷ lệ %
CTV
Đã qua CTV
Cán bộ quân sự
HV ĐT CTV
HSQ,CS
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các chủ thể
377
75,00
75,00
76,00
74,00
78,00
74,00
Phát huy vai trò của các chủ thể đào tạo, bồi dưỡng chính trị viên
386
77,20
78,00
79,00
76,00
78,00
75,00
Đổi mới tổ chức hoạt động công tác dân vận ở đơn vị cấp phân đội theo tư tưởng Hồ Chí Minh
400
80,00
80,00
89,00
77,00
75,00
79,00
Phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương tổ chức tốt hoạt động dân vận
386
77,20
79,00
80,00
74,00
75,00
78,0
Phát huy tính tích cực, chủ động của chính trị viên
385
77,00
78,00
77,00
78,00
76,00
76,00
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động công tác dân vận
371
74,20
80,00
71,00
72,00
76,00
72,00
Thực hiện tốt cơ chế, bảm đảm tốt các chế độ, chính sách đối với chính trị viên
325
70,40
78,00
65,00
68,00
71,00
70,00
Chú thích: Chính trị viên: CTV; Học viên đào tạo chính trị viên: HVĐTCTV; Hạ sĩ quan, chiến sĩ: HSQ,CSPhụ lục 5
KẾT QUẢ HỌC TẬP, RÈN LUYỆN CỦA HỌC VIÊN
Năm học
Quân số
Kết quả học tập
Kết quả rèn luyện
Giỏi
Khá
TBK
TB
Tốt
Khá
TBK
TB
2013 - 2014
1878
29
1,54%
1528
81,36%
320
17,04%
01
0,05%
1757
93,56%
87
4,63%
34
1,81%
2014 - 2015
2400
71
2,96%
1983 82,63%
341 14,21%
05 0,21%
2297
95,71%
78 3,26%
15
0,63%
2015 - 2016
2722
74
2,72%
2314
85,01%
333
12,23%
01
0,04%
2607
95,78%
83
3,05%
32
1,18%
2016 - 2017
3037
128
4,21%
2650
87,26%
259
8,53%
2946
97,0%
84
2,77%
07
0,23%
2017 - 2018
3371
140
4,15%
8811.26
88,58%
244
7,24%
01
0,03%
3278
97,24%
84
2,5%
02
0,06%
07
0,20
2018 - 2019
3482
139
3,99%
3023
86,82%
1556.25
9,19%
3360
96,49%
97
2,78%
22
0,63%
03
0,08%
* Nguồn: Phòng Đào tạo/Trường Sĩ quan Chính trị, cấp ngày 26/6/2020
Phụ lục 6
KẾT QUẢ CÁC ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN TỐT NGHIỆP 5 NĂM GẦN ĐÂY CỦA TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ
Năm học
Quân số
Kết quả học tập
Ghi chú
Giỏi
Khá
TBK
TB
2014 - 2015
352
03 0,85%
284 96,6%
60
17%,
05 1,42%
2015 - 2016
931
08 0,85%
753 80,88%
149 16%
21 2,25%
2016 - 2017
752
10 1,33%
609 80,98%
122 16,22%
11 1,46%
2017 - 2018
754
10 1,32%
672
89,13%
70 9,29%
02 0,26%
2018 - 2019
903
23
2,54%
820
90,81%
42
4,65 %
18
1,99%
Tổng
3.692
1,47%
84,99%
11,99%
1,55%
* Nguồn: Phòng Đào tạo/Trường Sĩ quan Chính trị cấp ngày 26/06/2020
Phụ lục 7
TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CÁN BỘ ĐỐI VỚI CHÍNH TRỊ VIÊN
Ở MỘT SỐ ĐƠN VỊ CƠ SỞ TRONG QUÂN ĐỘI HIỆN NAY (2015-2020)
(Tổng số trên %)
Đơn vị
Năm
Dự phân loại
Cấp tiểu đoàn
Dự phân loại
Cấp đại đội
HTSXNV
%
HTTNV
%
HTNV
%
Không
HTNV%
HTSXNV
%
HTTNV
%
HTNV
%
Không
HTNV%
f325/QĐ2
2015
30
10,00
76,67
13,33
0
107
11,21
70,09
15,89
2,81
2016
31
9,68
80,65
6,45
3,22
104
9,62
75,00
14,42
0,96
2017
29
6,9
89,66
3,44
0
101
7,92
79,21
10,89
1,98
2018
31
12,9
83,87
3,23
0
98
7,14
76,53
13,27
3,06
2019
32
9,37
84,38
6,25
0
102
10,78
72,55
15,69
0,98
2020
∑
153
9,8
83,00
6,54
0,66
512
9,38
74,61
14,06
1,95
f3/QK1
2015
31
16,13
74,19
9,68
0
112
12,5
71,43
13,39
2,68
2016
32
12,5
71,88
15,62
0
110
10,0
73,64
14,55
1,81
2017
32
9,38
81,25
6,25
3,12
113
14,16
74,34
10,62
0,88
2018
28
7,14
82,14
7,14
3,58
108
8,33
75,93
12,96
2,78
2019
31
9,68
77,42
12,9
0
108
9,26
75,0
13,89
1,85
2020
∑
154
11,04
77,27
10,39
1,3
551
10,90
74,05
13,06
1,99
f312/QĐ1
2015
29
6,9
79,31
13,79
0
102
9,8
71,57
16,67
1,96
2016
29
10,34
72,42
17,24
0
101
10,89
70,3
16,83
1,98
2017
30
3,33
86,67
6,67
3,33
97
8,25
77,32
11,34
3,09
2018
31
6,45
80,65
12,9
0
86
2,33
77,91
16,28
3,48
2019
33
6,06
69,7
21,21
3,03
104
4,81
79,81
14,42
0,96
2020
∑
152
6,58
77,63
14,47
1,32
490
7,35
75,31
15,1
2,24
f301/BTLTĐ
2015
16
6,25
81,25
12,5
0
34
17,65
70,59
11,76
0
2016
15
6,67
80,0
13,33
0
34
14,71
76,47
8,82
0
2017
16
6,25
81,25
6,25
6,25
32
18,75
71,88
6,25
3,12
2018
14
14,29
78,57
7,14
0
32
15,63
75,0
9,37
0
2019
16
6,25
87,5
6,25
0
31
16,13
77,42
6,45
0
2020
∑
77
7,79
81,81
9,1
1,3
163
16,56
74,24
8,59
0,61
f316/QK2
2015
32
15,63
75,0
9,37
0
106
6,6
79,25
13,21
0,94
2016
32
15,63
81,25
3,12
0
108
10,19
76,85
11,11
1,85
2017
31
12,9
77,42
6,45
3,23
112
8,04
78,57
11,61
1,78
2018
29
10,34
82,76
6,9
0
112
8,93
77,68
12,5
0,89
2019
30
16,67
76,67
6,66
0
109
7,34
80,73
10,09
1,84
2020
∑
154
14,29
78,57
6,5
0,64
547
8,23
78,61
11,7
1,46
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua tổng hợp của Phòng Chính trị Sư đoàn 325, Quân đoàn 2; Sư đoàn 3, Quân khu 1; Sư đoàn 312, Quân đoàn 1; Sư đoàn 301, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Sư đoàn 316 Quân khu 2, tháng 3, 6/2020.
Phụ lục 8
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CÔNG TÁC DÂN VẬN HẰNG NĂM
Ở MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐỦ QUÂN PHÍA BẮC
Đơn vị
Tổng số
Kết quả
Tốt
Khá
Trung bình
Yếu
f325/QĐ1
525
99,23%
0,77%
f3/QK1
525
99,61%
0,39%
f312/QĐ1
525
99,42%
0,58%
e692/f301/BTLTĐ
115
99,13%
0,87%
f316/QK2
525
99,61%
0,39%
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu qua tổng hợp của Ban Dân vận Sư đoàn 325, Quân đoàn 2; Sư đoàn 3, Quân khu 1; Sư đoàn 312, Quân đoàn 1; Ban Chính trị Trung đoàn 692, Sư đoàn 301, Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội; Sư đoàn 316 Quân khu 2, tháng 3, 6/2020.
Phụ lục 9
TỔNG HỢP KẾT QUẢ TRAO ĐỔI, PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO, CHỈ HUY, CƠ QUAN ĐƠN VỊ CÁC CẤP
Nội dung phỏng vấn
Đối tượng (cán bộ)
Thời gian
Sư đoàn
Trung đoàn
TB dân vận
Trợ lý dân vận
Cấp ủy viên phụ trách
Theo đồng chí, quá trình tiến hành công tác dân vận của đơn vị ở địa bàn phức tạp, đội ngũ chính trị viên các cấp đã thể hiện năng lực nhận diện các quan điểm sai trái, thù địch và cách xử trí như thế nào, phương pháp tuyên truyền, vận động có hiệu quả không?
f312, QĐ1
05/3/2020
Đồng chí cho biết, thời gian qua lãnh đạo, chỉ huy đơn vị đã triển khai thực hiện Chỉ thị 05 của BCT và chỉ thị 87 của QUTW, gắn với thực hiện Nghị quyết 49 của QUTW như thế nào? Vai trò của chính trị viên đối với hoạt động này ra sao?
e2,f3,QK1
25/02/2020
Thời gian qua, cơ quan dân vận đã chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị tổ chức Phong trào “Dân vận khéo” gắn với xây dựng “Đơn vị dân vận tốt” kết quả ra sao?
f325,QĐ2
18/6/2020
Là trợ lý dân vận tham mưu cho Đảng ủy, Chủ nhiệm Chính trị và hướng dẫn các đơn vị tổ chức thực hiện tốt công tác dân vận. Đồng chí đánh giá đội ngũ chính trị viên đã thực sự phấn đấu học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách “dân vận khéo” Hồ Chí Minh không?
e98,f316,QK2
24/6/2020
Trên cương vị là cấp ủy viên phụ trách dân vận, đồng chí cho biết đơn vị đã cụ thể hóa Chị thị, Nghị quyết cấp trên về Phong trào “Dân vận khéo” vào hoạt động dân vận của đơn vị đã sát và cụ thể chưa?
d6,e692,
f301,
BTLTĐ
18/12/2019
Phụ lục 10
Môn học: Công tác dân vận ở cấp phân đội
TT
NỘI DUNG
Tổng
số tiết
CÁC HÌNH THỨC HUẤN LUYỆN
Lên lớp
Bổ trợ
Xêmina
Thực hành
Bài tập
Thu hoạch
N.Cứu
T.Tế
Ôn
Thi
Lớp
Tổ
1
Công tác dân vận của đại đội
4
4
2
Bổ trợ: Tổ công tác dân vận của đại đội
2
2
3
Thực hành: Xử lý tình huống công tác dân vận
14
2
2
10
4
Thực hành: Lập và triển khai kế hoạch Công tác đảng, công tác chính trị trong dã ngoại làm công tác dân vận của đại đội
14
2
2
10
5
Công tác đảng, công tác chính trị trong nhiệm vụ phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa của đại đội
4
4
Tổng
38
12
2
4
20
* Nguồn: Phòng Đào tạo/Trường Sĩ quan Chính trị cấp ngày 26/06/2020