Đối với các gia đình chủ yếu là người bệnh tật, già yếu,“thiếu lao động, không có khả năng phát triển kinh tế cần duy trì các biện pháp hỗ trợ về nhu cầu thiết yếu và có những biện pháp bảo trợ xã hội”thường xuyên.
Đối“với các gia đình có nhân lực và có nhu cầu lao động nhưng thiếu nguồn lực cho phát triển kinh tế (như tư liệu sản xuất hay việc làm) thì cần tập trung vào việc hỗ trợ các nguồn vốn sản xuất như đất đai, tư liệu sản xuất, tạo việc làm để giúp họ phát triển kinh tế”và thoát nghèo.
Một số gia đình lâm vào tình trạng“không chịu lao động, không biết tổ chức cuộc sống những không chịu học hỏi và thay đổi, có tâm lý ỉ lại trông chờ vào sự trợ giúp của cộng đồng, thậm chí có các tệ nạn xã hội thì cần thực hiện việc tuyên truyền vận động giáo dục để thay đổi tâm lý của họ trước khi thực hiện các hỗ trợ về vốn và tư liệu sản xuất. Đối với các đối tượng này, sự quan tâm của các cán bộ thực hiện giảm nghèo là rất cần thiết, mang ý nghĩa quyết định đối với sự thành công của chương trình giảm nghèo.”
– Đội ngũ“cán bộ trực tiếp tổ chức thực hiện công tác giảm nghèo tại các địa phương là yếu tố cốt lõi, quyết định sự thành công của mọi kế hoạch và chính sách giảm nghèo. Thực tế cho thấy hiện nay tại các địa phương KVMNTBNA, số lượng của các cán bộ còn thiếu, năng lực của các cán bộ còn chưa đáp ứng yêu cầu, sự nhiệt tình và quan tâm của cán bộ tới đời sống của người dân chưa cao. Vì vậy cần có sự thay đổi cả về chất và lượng của đội ngũ cán bộ này thông qua các lớp đào tạo để nâng cao năng lực của các cán bộ chuyên trách. Đồng thời cần đẩy đẩy mạnh công tác tổ chức thông qua tuyên truyền, giáo dục để các cán bộ này ý thức được vai trò và trách nhiệm của mình, tạo ra phong cách làm việc”chuyên nghiệp, nhiệt tình và hiệu quả hơn. Cũng cần gắn hiệu quả cộng việc với các chính sách đãi ngộ để thay đổi quan niệm và ý thức trách nhiệm của họ.
– Rà soát lại những nét đặc thù về kinh tế và nghèo tại KVMNTBNA để xây dựng một số chính sách riêng cho từng địa phương trong khu vực, nhất là tại các huyện/xã biên giới, vùng DTTS,.
196 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 11/11/2024 | Lượt xem: 47 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghèo và giảm nghèo ở khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bank (1998) – Viet Nam – Poverty Assessment and Strategy, World
Bank in Vietnam.
PL.1
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
PHIẾU KHẢO SÁT HỘ GIA ĐÌNH KHU VỰC MIỀN NÚI TÂY BẮC NGHỆ AN
Để góp phần vào quá trình nghiên cứu thực trạng phát triển kinh tế, sinh kế và các giải pháp
giảm nghèo ở khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An, Ông (Bà) vui lòng cung cấp một số thông
tin sau. Các thông tin này sẽ được giữ bí mật, chỉ nhằm phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỘ GIA ĐÌNH
1. Địa chỉ: Thôn (bản):............................Xã ....................huyện:.....................
2. Thành phần dân tộc của chủ hộ (đánh dấu X vào ô thích hợp)
1. Kinh: 2. Thái:
3. Thổ: 4. Mông:
5. Khơ Mú:
6. Khác (xin ghi cụ thể): ..........................................................................................................
3. Các thành viên trong hộ: Tổng số thành viên: ..................................................
TT
Quan hệ
với chủ hộ
Giới Tuổi
Trình độ
học vấn,
chuyên môn
Sức
khỏe
Bảo
hiểm
y tế
Nghề nghiệp chính Nghề nghiệp phụ
Công việc Nơi làm việc Công việc Nơi làm việc
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
II. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VÀ TN
4. Mức TN bình quân của gia đình Ông (Bà) hiện nay là khoảng:
1. Dưới 700.000 đồng/người/tháng
2. Từ 700.000 đến dưới 1 triệu đồng/người/tháng
3. Từ 1 đến dưới 1,5 triệu đồng/người/tháng
4. Từ 1,5 triệu đồng/người/tháng trở lên
5. TN của gia đình Ông (Bà) chủ yếu từ nguồn nào sau đây?
(Hãy sắp xếp thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất)
1. Trồng lúa 2. Trồng các loại cây khác
3. Chăn nuôi 4. Lâm nghiệp
5. Nghề thủ công 6. Công nhân
7. Buôn bán 8. Dịch vụ nhỏ
9. Làm thuê 10. Khác
PL.2
6. Yếu tố tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình phát triển kinh tế của gia đình Ông (Bà)
hiện nay là:
1. Thời tiết thuận lợi 2. Có sự hỗ trợ của chính quyền
3. Có nhiều đất sản xuất 4. Có máy móc, công cụ sản xuất
5. Có nhiều lao động 6. Được hướng dẫn, đào tạo về sản xuất
7. Có nhiều vốn 8. Làm thêm nghề phụ
9. Nguyên nhân khác (ghi cụ thể) ........................................................................................
7. Yếu tố gây khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của gia đình Ông (Bà) hiện nay là:
1. Thời tiết không thuận lợi
2. Không nhận được sự hỗ trợ của Chính quyền
3. Thiếu đất sản xuất
4. Thiếu máy móc, công cụ sản xuất
5. Thiếu lao động
6. Không biết cách làm ăn, không được đào tạo tay nghề
7. Thiếu vốn
8. Không có việc làm
9. Ốm đau nặng
10. Mắc tệ nạn xã hội
11. Nguyên nhân khác (ghi cụ thể)...........................................................................................
8. Ông (Bà) đánh giá như thế nào về tình trạng kinh tế của gia đình? (Đánh dấu x vào ô chọn)
5 năm trước Hiện nay
Khá giả
Trung bình
Cận nghèo
Nghèo
9. Gia đình Ông (Bà) có thuộc danh sách hộ nghèo không? (Đánh dấu x vào ô chọn)
5 năm trước Hiện nay
Không
Cận nghèo
Nghèo
III. CHI TIÊU VÀ ĐIỀU KIỆN SỐNG
10. Tổng chi tiêu bình quân của gia đình Ông (Bà) hiện nay khoảng:
1. Dưới 700.000 đồng/người/tháng
2. Từ 700.000 đến dưới 1 triệu đồng/người/tháng
3. Từ 1 triệu đến dưới 1,5 triệu đồng/người/tháng
4. Từ 1,5 triệu đồng/người/tháng trở lên
11. Chi tiêu của gia đình Ông (Bà) chủ yếu cho (hãy sắp xếp thứ tự từ nhiều nhất đến ít nhất)
1. Ăn uống 2. Học hành
3. Y tế 4. Quan hệ xã hội (hiếu hỉ)
5. Tiết kiệm 6. Đầu tư cho sản xuất
12. Nhà ở của gia đình Ông (Bà) thuộc loại nào sau đây?
1. Nhà kiên cố: 2. Nhà bán kiên cố:
3. Nhà mái lá: 4. Nhà tạm:
5. Chưa có:
PL.3
Diện tích đất ở:
1. Nhà ở (m2):............... 2. Đất vườn (m2):.............
13. Gia đình Ông (Bà) sử dụng nguồn điện nào?
1. Điện lưới: 2. Điện máy phát:
3. Điện khác: 4. Không có điện:
Loại chất đốt chính nào sau đây Ông (Bà) sử dụng để nấu ăn?
1. Ga: 2. Điện:
3. Bi-ô-ga: 4. Than:
5. Củi:
6. Loại khác: ..................................................................................................................
Gia đình Ông (Bà) có những đồ dùng nào dưới đây? (Ghi số lượng đồ dùng vào chỗ trống)
1. Xe máy: ........... 2. Xe đạp: ...........
3. Ti vi: ........... 4. Đài, Radio: ...........
5. Điện thoại:........... 6. Nồi cơm điện: ...........
7. Đồ dùng khác: ......................................................................................................................
14. Nguồn nước Ông (Bà) sử dụng hiện nay?
1. Nước máy, nước mua:
2. Nước giếng khoan, giếng đào được bảo vệ
3. Nước khe/suối, nước mưa được bảo vệ
4. Nguồn nước không hợp vệ sinh
15. Gia đình Ông (Bà) có nhà tiêu không?
1. Có: 2. Không:
Nếu có, nhà tiêu thuộc loại nào dưới đây:
1. Tự hoại, bán tự hoại: 2. Thấm dội nước:
3. Nhà tiêu cải tiến có ôn hơi, hai ngăn: 4. Chung với gia súc:
5. Loại khác: .........................................................................................................................
IV. CHẤT LƯỢNG BỮA ĂN, TIẾP CẬN GIÁO DỤC, Y TẾ VÀ CÁC DỊCH VỤ KHÁC
16. Chất lượng bữa ăn của gia đình Ông (Bà) như thế nào?
1. Thiếu ăn, phải ăn độn: 2. Đủ gạo ăn:
3. Chủ yếu cơm và rau: 4. Có chất đạm:
17. Trẻ em ở gia đình Ông (Bà) từ 6 – 15 tuổi có được đi học không?
1. Có: 2. Không:
Nếu không, nguyên nhân:
1. Không có tiền đi học: 2. Ở nhà lao động:
3. Không muốn đi học:
4. Nguyên nhân khác (ghi cụ thể):..........................................................................................
18. Nếu trong gia đình có người ốm đau nặng, Ông (Bà) sẽ làm gì?
1. Tự cứu chữa: 2. Mời thầy cúng, thầy bói:
3. Mời thầy lang: 4. Mời cán bộ y tế:
5. Đến trạm xá, bệnh viện:
6. Khác (ghi cụ thể):.........................................................................................................
19. Ông (Bà) có nghe đài hoặc xem tivi không?
1. Có: 2. Không:
Nếu không, nêu nguyên nhân:
1. Không có: 2. Không thích:
PL.4
3. Không có thời gian: 4. Không hiểu ngôn ngữ:
5. Lí do khác (ghi cụ thể):...................................................................................................
20. Gia đình Ông (Bà) có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại hoặc internet không?
1. Có: 2. Không:
21. Ông (Bà) có nghe được đài phát thanh của xã, thôn (bản) không?
1. Có: 2. Không:
Nếu không, nêu nguyên nhân
1. Không có: 2. Không nghe được vì quá xa:
3. Lí do khác (ghi cụ thể):...................................................................................................
22. Trong năm nay, gia đình Ông (Bà) đã đến nơi công cộng xem các loại hình văn hóa thể
thao nào không? (phim, thể thao,...)
1. Chưa lần nào: 2. Từ 1 – 2 lần: 3. Từ 3 lần trở lên:
Nếu chưa xem thì do những nguyên nhân nào?
1. Không có: 2. Không có thời gian:
3. Không thích: 4. Không có tiền:
5. Nguyên nhân khác (ghi cụ thể):.........................................................................................
23. Ông (Bà) có được tiếp cận với các thông tin về sản xuất hay không?
1. Có: 2. Không:
Nếu có xin nêu rõ tiếp cận qua nguồn nào?
1. Tự tìm kiếm 2. Câu lạc bộ thôn, xã 3. Loa đài
4. Các nguồn khác (ghi rõ): ....................................................................................................
V. NGUYỆN VỌNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
24. Ông (Bà) có mong muốn thay đổi tình trạng kinh tế gia đình không?
1. Có 2. Không:
Nếu không muốn, nêu lí do:
1. Để tiếp tục nhận sự hỗ trợ của Nhà nước:
2. Lí do khác (xin ghi cụ thể): ...............................................................................................
25. Ông (Bà) mong muốn được hỗ trợ những nội dung nào dưới đây để phát triển kinh tế gia
đình? (Đánh dấu X theo mức độ mong muốn hỗ trợ từ 1 đến 5, số 1 là ít quan trọng; số 5 là quan
trọng nhất)
TT Nguyện vọng 1 2 3 4 5
1 Hỗ trợ vay vốn ưu đãi
2 Hỗ trợ đất sản xuất
3 Hỗ trợ phương tiện sản xuất
4 Giúp học nghề
5 Giới thiệu việc làm
6 Hỗ trợ xuất khẩu lao động
7 Trợ cấp xã hội
8 Hỗ trợ khác (xin ghi cụ thể)
26. Để phát triển kinh tế gia đình trong thời gian tới, Ông (Bà) có những đề xuất gì với chính
quyền?
...............................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!
PL.5
Phụ lục 2
DỮ LIỆU THU THẬP TỪ CÁC CƠ QUAN, BAN NGÀNH TRUNG ƯƠNG
VÀ ĐỊA PHƯƠNG
Phụ lục 2.1: Chuẩn nghèo chính thức của Việt Nam thời kì 2001 – 2015
(Đơn vị: VND/người/tháng)
Giai đoạn
Khu vực
2001 – 2005 2006 – 2010 2011 – 2015
NT
– Miền núi, hải đảo
– Đồng bằng
80.000
100.000
200.000
400.000
TT 150.000 260.000 500.000
(Nguồn: Bộ LĐTBXH)
Phụ lục 2.2: Diện tích, dân số, mật độ dân số các địa phương KVMNTBNA
năm 2021
STT Địa phương Diện tích
(km2)
Dân số
(người)
Mật độ dân số
(người/km2)
1 Thị xã Thái Hòa 134,91 68.142 505
2 Huyện Quế Phong 1.888,43 74.586 39
3 Huyện Quỳ Châu 1.507,47 60.809 58
4 Huyện Nghĩa Đàn 617,55 144.730 234
5 Huyện Quỳ Hợp 939,75 137.821 147
6 Huyện Tân Kỳ 725,83 150.344 207
(Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh Nghệ An năm 2021)
Phụ lục 2.3: Thống kê các loại đường ở KVMNTBNA năm 2021
TT Loại đường Tổng (km)
Phân loại theo kết cấu mặt đường (km)
Bê tông
xi măng
Bê
tông
nhựa
Đá dăm
láng
nhựa
Cấp
phối
Đất
Loại
khác
1 Thị xã Thái Hoà 147,8 112,4 3,6 31,8 0 0 0
Đường huyện 11,2 0 0 11,2 0 0 0
Đường xã 121 110 0 11 0 0 0
PL.6
TT Loại đường Tổng (km)
Phân loại theo kết cấu mặt đường (km)
Bê tông
xi măng
Bê
tông
nhựa
Đá dăm
láng
nhựa
Cấp
phối
Đất
Loại
khác
Đường đô thị 13,2 0 3,6 9,6 0 0 0
Đường chuyên dung 2,4 2,4 0 0 0 0 0
2 Huyện Tân Kỳ 565,2 125,2 2 164 257 17 0
Đường huyện 215,5 5,2 0 131,2 79,1 0 0
Đường xã 308,9 120 0 23 165,9 0 0
Đường đô thị 11,8 0 2 9,8 0 0 0
Đường chuyên dung 29 0 0 0 12 17 0
3 Huyện Nghĩa Đàn 507,9 92,44 23,7 35,43 0 356,3 0
Đường huyện 170,56 3,5 10,1 35,43 0 121,53 0
Đường xã 294,34 88,94 0 0 0 205,4 0
Đường đô thị 43 0 13,6 0 0 29,4 0
Đường chuyên dung 0 0 0 0 0 0 0
4 Huyện Quỳ Hợp 351,6 50,8 0 56,5 18,6 225,7 0
Đường huyện 192 15,4 0 46,1 0 130,5 0
Đường xã 120,7 21,3 0 2,6 5,6 91,2 0
Đường đô thị 23,9 11,6 0 7,3 5 0 0
Đường chuyên dung 15 2,5 0 0,5 8 4 0
5 Huyện Quỳ Châu 312,99 67,89 0 142,06 0 103,0 0
Đường huyện 115,9 0 0 104,9 0 11 0
Đường xã 170,9 62,8 0 16,06 0 92,04 0
Đường đô thị 5,59 5,09 0 0,5 0 0 0
Đường chuyên dùng 20,6 0 0 20,6 0 0 0
6 Huyện Quế Phong 480,25 2,8 69,9 0 0 394,5 13
Đường huyện 207,4 0 68,4 0 0 126 13
PL.7
TT Loại đường Tổng (km)
Phân loại theo kết cấu mặt đường (km)
Bê tông
xi măng
Bê
tông
nhựa
Đá dăm
láng
nhựa
Cấp
phối
Đất
Loại
khác
Đường xã 117,6 0 0 0 0 117,6 0
Đường đô thị 8,45 2,8 1,5 0 0 4,15 0
Đường chuyên dùng 146,8 0 0 0 0 146,8 0
KVMNTBNA 2365,74 451,53 99,2 429,79 275,6 1096,6 13
(Nguồn: Thống kê và xử lí từ số liệu
của Ban Quản lí dự án Công trình Giao thông Nghệ An)
Phụ lục 2.4: Chỉ số thiếu hụt về y tế của hộ nghèo ở các địa phương khu vực miền
núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 – 2021
STT Địa phương Năm
Tổng số
hộ nghèo
Tiếp cận dịch vụ y tế Bảo hiểm y tế
Số hộ Tỉ lệ (%) Số hộ Tỉ lệ (%)
1 Thái Hòa
2016 560 0 - 78 13,93
2018 305 6 1,97 246 80,66
2021 169 18 10,65 94 55,62
2 Tân Kỳ
2016 5.303 327 6,17 686 12,94
2018 2.429 197 8,11 543 22,35
2020 1.029 160 15,55 218 21,19
3 Nghĩa Đàn
2016 3.407 40 1,17 358 10,51
2018 1.804 19 1,05 437 24,22
2021 930 13 1,40 212 22,80
4 Quỳ Hợp
2016 6.536 631 9,65 0 -
2018 4.507 115 2,55 232 5,15
2021 3.504 85 2,43 181 5,17
5 Quỳ Châu
2016 7.187 14 0,19 0 -
2018 4.473 17 0,38 145 3,24
2021 2.704 5 0,18 41 1,52
6 Quế Phong
2016 7.881 4 0,05 0 -
2018 5.150 0 - 0 -
PL.8
STT Địa phương Năm
Tổng số
hộ nghèo
Tiếp cận dịch vụ y tế Bảo hiểm y tế
Số hộ Tỉ lệ (%) Số hộ Tỉ lệ (%)
2021 3.633 0 - 0 -
KVMNTBNA
2016 52.728 1.651 3,13 3.471 6,58
2018 18.668 354 1,90 1.603 8,59
2021 11.969 281 2,35 746 6,23
Toàn tỉnh
2016 95.205 5.014 5,27 12.634 13,27
2018 43.789 2.745 6,27 11.470 26,19
2021 33.588 1.659 4,94 5.659 16,85
(Nguồn: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
tỉnh Nghệ An các năm 2016, 2018, 2021)
Phụ lục 2.5: Chỉ số thiếu hụt về giáo dục của hộ nghèo ở các địa phương
khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 – 2021
STT Địa phương Năm
Tổng số
hộ nghèo
Trình độ giáo dục
người lớn
Tình trạng đi học
của trẻ em
Số hộ Tỉ lệ (%) Số hộ Tỉ lệ (%)
1 Thái Hòa
2016 560 70 12,50 18 3,21
2018 305 24 7,87 20 6,56
2021 169 12 7,10 5 2,96
2 Tân Kỳ
2016 5.303 882 16,63 220 4,15
2018 2.429 469 19,31 152 6,26
2020 1.029 264 25,66 124 12,05
3 Nghĩa Đàn
2016 3.407 300 8,81 84 2,47
2018 1.804 98 5,43 13 0,72
2021 930 37 3,98 6 0,65
4 Quỳ Hợp
2016 6.536 1.242 19,00 250 3,82
2018 4.507 690 15,31 96 2,13
2021 3.504 350 9,99 55 1,57
5 Quỳ Châu
2016 7.187 1.388 19,31 45 0,63
2018 4.473 348 7,78 23 0,51
2021 2.704 144 5,33 28 1,04
6 Quế Phong 2016 7.881 1.522 19,31 65 0,82
PL.9
2018 5.150 1.222 23,73 300 5,83
2021 3.633 558 15,36 35 0,96
KVMNTBNA
2016 52.728 7.840 14,87 1.204 2,28
2018 18.668 2.851 15,27 604 3,24
2021 11.969 1.365 11,40 253 2,11
Toàn tỉnh
2016 95.205 12.884 13,53 2.765 2,90
2018 43.789 4.877 11,14 2.646 6,04
2021 33.588 3.376 10,05 1.096 3,26
(Nguồn: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
tỉnh Nghệ An các năm 2016, 2018, 2021)
Phụ lục 2.6: Chỉ số thiếu hụt về nhà ở của hộ nghèo ở các địa phương
khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 – 2021
STT Địa phương Năm
Tổng số
hộ nghèo
Chất lượng nhà ở Diện tích nhà ở
Số hộ Tỉ lệ (%) Số hộ Tỉ lệ (%)
1 Thái Hòa
2016 560 99 17,68 48 8,57
2018 305 124 40,66 120 39,34
2021 169 28 16,57 22 13,02
2 Tân Kỳ
2016 5.303 1.629 30,72 1.753 33,06
2018 2.429 860 35,41 1.249 51,42
2020 1.029 525 51,02 457 44,41
3 Nghĩa Đàn
2016 3.407 1.272 37,33 1.235 36,25
2018 1.804 565 31,32 763 42,29
2021 930 245 26,34 219 23,55
4 Quỳ Hợp
2016 6.536 2.997 45,85 2.341 35,82
2018 4.507 2.066 45,84 2.674 59,33
2021 3.504 1.524 43,49 1.815 51,80
5 Quỳ Châu
2016 7.187 5.760 80,14 4.294 59,75
2018 4.473 2.364 52,85 1.642 36,71
2021 2.704 1.126 41,64 1.007 37,24
6 Quế Phong
2016 7.881 6.439 81,70 6.275 79,62
2018 5.150 3.756 72,93 2.476 48,08
PL.10
2021 3.633 2.576 70,91 1.711 47,10
KVMNTBNA
2016 52.728 27.623 52,39 25.914 49,15
2018 18.668 9.735 52,15 8.924 47,80
2021 11.969 6.024 50,33 5.231 43,70
Toàn tỉnh
2016 95.205 38.250 40,18 31.962 33,57
2018 43.789 17.469 39,89 15.558 35,53
2021 33.588 15.489 46,11 13.664 40,68
(Nguồn: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
tỉnh Nghệ An các năm 2016, 2018, 2021)
Phụ lục 2.7: Chỉ số thiếu hụt về nước sạch và vệ sinh của hộ nghèo ở các địa
phương khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 – 2021
STT Địa phương Năm
Tổng số
hộ nghèo
Nguồn nước
sinh hoạt
Hố xí/nhà tiêu hợp
vệ sinh
Số hộ Tỉ lệ (%) Số hộ Tỉ lệ (%)
1 Thái Hòa
2016 560 11 1,96 98 17,50
2018 305 92 30,16 132 43,28
2021 169 2 1,18 24 14,20
2 Tân Kỳ
2016 5.303 1.321 24,91 2.402 45,30
2018 2.429 592 24,37 1.264 52,04
2020 1.029 298 28,96 667 64,82
3 Nghĩa Đàn
2016 3.407 787 23,10 2.109 61,90
2018 1.804 739 40,96 1.179 65,35
2021 930 239 25,70 612 65,81
4 Quỳ Hợp
2016 6.536 2.492 38,13 3.166 48,44
2018 4.507 2.637 58,51 2.845 63,12
2021 3.504 1.844 52,63 2.168 61,87
5 Quỳ Châu
2016 7.187 4.010 55,80 4.020 55,93
2018 4.473 2.855 63,83 3.310 74,00
2021 2.704 1.493 55,21 1.923 71,12
6 Quế Phong
2016 7.881 5.312 67,40 6.026 76,46
2018 5.150 4.344 84,35 3.819 74,16
PL.11
2021 3.633 2.219 61,08 3.276 90,17
KVMNTBNA
2016 52.728 24.724 46,89 31.945 60,58
2018 18.668 11.259 60,31 12.549 67,22
2021 11.969 6.095 50,92 8.670 72,44
Toàn tỉnh
2016 95.205 27.770 29,17 45.087 47,36
2018 43.789 16.560 37,82 21.799 49,78
2021 33.588 9.680 28,82 18.420 54,84
(Nguồn: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
tỉnh Nghệ An các năm 2016, 2018, 2021)
Phụ lục 2.8: Chỉ số thiếu hụt về thông tin của hộ nghèo ở các địa phương khu vực
miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An giai đoạn 2016 – 2021
STT Địa phương Năm
Tổng số
hộ nghèo
Sử dụng dịch vụ
viễn thông
Tài sản phục vụ
tiếp cận thông tin
Số hộ Tỉ lệ (%) Số hộ Tỉ lệ (%)
1 Thái Hòa
2016 560 34 6,07 56 10,00
2018 305 90 29,51 110 36,07
2021 169 22 13,02 18 10,65
2 Tân Kỳ
2016 5.303 547 10,31 584 11,01
2018 2.429 389 16,01 463 19,06
2020 1.029 287 27,89 236 22,93
3 Nghĩa Đàn
2016 3.407 628 18,43 759 22,28
2018 1.804 237 13,14 144 7,98
2021 930 99 10,65 47 5,05
4 Quỳ Hợp
2016 6.536 890 13,62 838 12,82
2018 4.507 529 11,74 530 11,76
2021 3.504 320 9,13 340 9,70
5 Quỳ Châu
2016 7.187 988 13,75 1.120 15,58
2018 4.473 130 2,91 378 8,45
2021 2.704 94 3,48 218 8,06
6 Quế Phong
2016 7.881 1.111 14,10 1.425 18,08
2018 5.150 841 16,33 880 17,09
PL.12
2021 3.633 1.204 33,14 1.015 27,94
KVMNTBNA
2016 52.728 6.395 12,13 7.266 13,78
2018 18.668 2.216 11,87 2.505 13,42
2021 11.969 2.026 16,93 1.874 15,66
Toàn tỉnh
2016 95.205 14.136 14,85 12.329 12,95
2018 43.789 5.271 12,04 5.739 13,11
2021 33.588 4.533 13,50 4.631 13,79
(Nguồn: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo
tỉnh Nghệ An các năm 2016, 2018, 2021)
PL.13
Phụ lục 2.9: Các nguyên nhân nghèo ở các địa phương khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An năm 2021
STT
Địa
phương
Tổng số hộ nghèo
Hộ nghèo do các nguyên nhân nghèo 2021
Thiếu
vốn sản
xuất
Thiếu
đất
sản
xuất
Thiếu
tư liệu
sản
xuất
khác
Thiếu
lao
động
Có lao động
nhưng
không có
việc làm
Không biết
cách làm ăn
không có
tay nghề
Đông
người
ăn
theo
Ốm
đau
nặng
Mắc
tệ nạn
xã hội
Chây
lười
lao
động
Nguyên
nhân
khác
1 Thái Hòa
Số hộ 169 14 9 7 76 22 16 31 78 9 3 -
Tỉ lệ (%) 100 8,28 5,33 4,14 44,97 13,02 9,47 18,34 46,15 5,33 1,78 -
2 Tân Kỳ
Số hộ 1.038 408 206 196 350 113 198 161 321 13 26 124
Tỉ lệ (%) 100 39,31 19,85 18,88 33,72 10,89 19,08 15,51 30,92 1,25 2,50 11,95
3 Nghĩa Đàn
Số hộ 938 213 196 78 381 60 146 118 273 9 11 92
Tỉ lệ (%) 100 22,71 20,90 8,32 40,62 6,40 15,57 12,58 29,10 0,96 1,17 9,81
4 Quỳ Hợp
Số hộ 3.568 1.863 1.647 1.167 754 1.090 894 461 459 52 52 407
Tỉ lệ (%) 100 52,21 46,16 32,71 21,13 30,55 25,06 12,92 12,86 1,46 1,46 11,41
5 Quỳ Châu
Số hộ 2.894 1.398 1.180 596 347 747 935 305 214 177 77 105
Tỉ lệ (%) 100 48,31 40,77 20,59 11,99 25,81 32,31 10,54 7,39 6,12 2,66 3,63
6 Quế Phong
Số hộ 3.633 2.080 1.105 871 690 813 1.589 550 305 93 163 109
Tỉ lệ (%) 100 57,25 30,42 23,97 18,99 22,38 43,74 15,14 8,40 2,56 4,49 3,00
KV
MNTBNA
Số hộ 12.240 6.147 4.476 3.000 2.750 2.932 3.879 1.696 1.776 368 342 874
Tỉ lệ (%) 100 50,22 36,57 24,51 22,47 23,95 31,70 13,86 14,51 3,01 2,79 7,14
Tỉnh
Nghệ An
Số hộ 34.161 13.896 7.234 6.296 7.095 5.949 9.421 4.793 5.809 949 1.599 4.147
Tỉ lệ (%) 100 40,68 21,18 18,43 20,77 17,41 27,58 14,03 17,00 2,78 4,68 12,14
(Nguồn: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Nghệ An năm 2021)
PL.14
Phụ lục 2.10: Các nguyên nhân nghèo ở các địa phương khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An năm 2018
STT
Địa
phương
Tổng số
hộ nghèo
Hộ nghèo do các nguyên nhân nghèo 2018
Thiếu
vốn sản
xuất
Thiếu
đất
sản
xuất
Thiếu
tư liệu
sản
xuất
khác
Thiếu
lao
động
Có lao động
nhưng
không có
việc làm
Không biết
cách làm ăn
không có
tay nghề
Đông
người
ăn
theo
Ốm
đau
nặng
Mắc
tệ nạn
xã hội
Chây
lười
lao
động
Nguyên
nhân
khác
1 Thái Hòa
Số hộ 305 41 29 11 86 39 49 39 120 11 2 28
Tỉ lệ (%) 100 13,44 9,51 3,61 28,20 12,79 16,07 12,79 39,34 3,61 0,66 9,18
2 Tân Kỳ
Số hộ 2.429 1.145 610 434 574 321 454 326 464 33 15 251
Tỉ lệ (%) 100 47,14 25,11 17,87 23,63 13,22 18,69 13,42 19,10 1,36 0,62 10,33
3 Nghĩa Đàn
Số hộ 1.804 518 416 233 627 215 240 208 370 27 30 176
Tỉ lệ (%) 100 28,71 23,06 12,92 34,76 11,92 13,30 11,53 20,51 1,50 1,66 9,76
4 Quỳ Hợp
Số hộ 4.507 2.718 2.293 1.477 645 1.407 947 607 552 43 82 579
Tỉ lệ (%) 100 60,31 50,88 32,77 14,31 31,22 21,01 13,47 12,25 0,95 1,82 12,85
5 Quỳ Châu
Số hộ 4.473 2.168 2.245 1.492 901 1.637 1.576 856 612 400 422 520
Tỉ lệ (%) 100 48,47 50,19 33,36 20,14 36,60 35,23 19,14 13,68 8,94 9,43 11,63
6 Quế Phong
Số hộ 5.150 2.450 1.501 902 750 1.285 1.688 701 350 150 201 200
Tỉ lệ (%) 100 47,57 29,15 17,51 14,56 24,95 32,78 13,61 6,80 2,91 3,90 3,88
KV
MNTBNA
Số hộ 18.668 9.040 7.094 4.549 3.583 4.904 4.954 2.737 2.468 664 752 1.754
Tỉ lệ (%) 100 48,43 38,00 24,37 19,19 26,27 26,54 14,66 13,22 3,56 4,03 9,40
Tỉnh
Nghệ An
Số hộ 38.639 15.883 9.098 7.526 8.798 7.404 8.228 6.543 8.853 1.296 2.139 4.126
Tỉ lệ (%) 100 41,11 23,55 19,48 22,77 19,16 21,29 16,93 22,91 3,35 5,54 10,68
(Nguồn: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Nghệ An năm 2018)
PL.15
Phụ lục 2.11: Các nguyên nhân nghèo ở các địa phương khu vực miền núi Tây Bắc tỉnh Nghệ An năm 2016
STT
Địa
phương
Tổng số
hộ nghèo
Hộ nghèo do các nguyên nhân nghèo 2016
Thiếu
vốn sản
xuất
Thiếu
đất
sản
xuất
Thiếu
tư liệu
sản
xuất
khác
Thiếu
lao
động
Có lao động
nhưng
không có
việc làm
Không biết
cách làm ăn
không có
tay nghề
Đông
người
ăn
theo
Ốm
đau
nặng
Mắc
tệ nạn
xã hội
Chây
lười
lao
động
Nguyên
nhân
khác
1 Thái Hòa
Số hộ 447 94 56 32 138 47 39 45 163 19 0 15
Tỉ lệ (%) 100 21,03 12,53 7,16 30,87 10,51 8,72 10,07 36,47 4,25 – 3,36
2 Tân Kỳ
Số hộ 4.759 2.940 1.189 920 863 621 790 648 841 18 100 627
Tỉ lệ (%) 100 61,78 24,98 19,33 18,13 13,05 16,60 13,62 17,67 0,38 2,10 13,187
3 Nghĩa Đàn
Số hộ 3.670 1.218 1.105 563 785 259 461 372 384 24 41 206
Tỉ lệ (%) 100 33,19 30,11 15,34 21,39 7,06 12,56 10,14 10,46 0,65 1,12 5,61
4 Quỳ Hợp
Số hộ 5.734 2.705 1.965 999 694 1.123 989 17,24 578 63 145 330
Tỉ lệ (%) 100 47,17 34,27 17,42 12,10 19,58 17,25 0,30 10,08 1,10 2,53 5,76
5 Quỳ Châu
Số hộ 6.341 3.749 3.370 2.447 840 2.188 2.392 939 350 184 128 267
Tỉ lệ (%) 100 59,12 53,15 38,59 13,25 34,51 37,72 14,81 5,52 2,90 2,02 4,21
6 Quế Phong
Số hộ 7.229 3.113 1.671 1.182 816 1.846 1.615 506 203 159 141 76
Tỉ lệ (%) 100 43,06 23,12 16,35 11,29 25,54 22,34 7,00 2,81 2,20 1,95 1,05
KV
MNTBNA
Số hộ 28.180 13.819 9.356 6.143 4.136 6.084 6.286 2.527 2.519 467 555 1.521
Tỉ lệ (%) 100 49,04 33,20 21,80 14,68 21,59 22,31 8,97 8,94 1,66 1,97 5,40
(Nguồn: Kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Nghệ An năm 2016)
PL.16
Phụ lục 3:
CÁC DỮ LIỆU THU THẬP QUA KHẢO SÁT THỰC TẾ
Phụ lục 3.1: Danh sách các chuyên gia được hỏi ý kiến
STT Họ và tên Đơn vị công tác
1 TS Lê Thị Thúy Ngà Đại học Công đoàn
2 Ông Nguyễn Minh Tuấn UBND tỉnh Nghệ An
3 Ông Trần Hữu Thượng Sở LĐTBXH tỉnh Nghệ An
4 Bà Nguyễn Thị Hoài Thu Trung tâm Y tế huyện Nghĩa Đàn
5 Bà Trịnh Ái Vân Huyện ủy Quế Phong
6 Ông Cao Minh Phương Công ty TNHH một thành viên Thủy lợi Tây Bắc
Nghệ An
7 Bà Lê Thị Hồng Ái Trạm Y tế xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Đàn
8 Bà Lê Thị Thu Hằng UBND Thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn
(Nguồn: Tổng hợp từ khảo sát của tác giả)
Phụ lục 3.2: Nghề chính của Lao động tại các địa phương nghiên cứu
Tình trạng kinh tế hiện nay
Khá giả Trung bình Cận nghèo Nghèo
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Nghề
chính
Trồng lúa 11 26,2% 69 39,0% 58 52,3% 130 61,0%
Trồng cây
khác
0 0,0% 3 1,7% 12 10,8% 9 4,2%
Chăn nuôi 2 4,8% 13 7,3% 15 13,5% 45 21,1%
Lâm
nghiệp
0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
Nghề thủ
công
1 2,4% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
Công nhân 5 11,9% 24 13,6% 7 6,3% 4 1,9%
Buôn bán 11 26,2% 12 6,8% 3 2,7% 2 0,9%
Dịch vụ
nhỏ
0 0,0% 1 0,6% 0 0,0% 1 0,5%
Làm thuê 1 2,4% 12 6,8% 3 2,7% 0 0,0%
Khác 7 16,7% 22 12,4% 4 3,6% 1 0,5%
Đi học 4 9,5% 20 11,3% 8 7,2% 21 9,9%
Không làm
việc
0 0,0% 1 0,6% 1 0,9% 0 0,0%
(Nguồn: Số liệu khảo sát của tác giả)
PL.17
Phụ lục 3.3: Nghề phụ của Lao động tại các địa phương nghiên cứu
Tình trạng kinh tế hiện nay
Khá giả Trung bình Cận nghèo Nghèo
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Nghề
phụ
Trồng
lúa
1 33,3% 5 26,3% 3 13,0% 0 0,0%
Trồng
cây
khác
0 0,0% 1 5,3% 0 0,0% 1 5,0%
Chăn
nuôi
0 0,0% 4 21,1% 3 13,0% 8 40,0%
Lâm
nghiệp
0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
Nghề
thủ
công
1 33,3% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
Công
nhân
0 0,0% 0 0,0% 2 8,7% 0 0,0%
Buôn
bán
0 0,0% 2 10,5% 3 13,0% 0 0,0%
Dịch
vụ nhỏ
0 0,0% 0 0,0% 0 0,0% 0 0,0%
Làm
thuê
1 33,3% 3 15,8% 12 52,2% 10 50,0%
Khác 0 0,0% 4 21,1% 0 0,0% 1 5,0%
(Nguồn: Số liệu khảo sát của tác giả)
Phụ lục 3.4: Cơ cấu nghề nghiệp của chủ hộ theo tình trạng kinh tế gia đình
ở khu vực khảo sát (%)
Nghề nghiệp của chủ hộ
Hộ nghèo
và cận nghèo
Hộ
không nghèo
Nông dân 93,46 57,53
Công nhân 0 12,33
Buôn bán 1,87 12,33
Nghề khác 2,8 15,07
Không làm việc 1,87 2,74
(Nguồn: Số liệu khảo sát của tác giả)
PL.18
Phụ lục 3.5: Số lượng và cơ cấu nghề phụ của lao động ở khu vực khảo sát
Hộ nghèo
và cận nghèo
Hộ không nghèo
Tổng số lao động có nghề phụ (người)
43 22
Trong đó (%):
– Nông nghiệp 34,9 50,0
– Nghề thủ công 4,7 4,5
– Buôn bán 7,0 9,1
– Làm thuê 51,2 18,2
– Nghề khác 2,3 18,2
(Nguồn: Số liệu khảo sát của tác giả)
Phụ lục 3.6: Cơ cấu TN của hộ gia đình theo tình trạng kinh tế
Tình trạng kinh tế hiện nay
Khá giả Trung bình Cận nghèo Nghèo
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Mức
TN
của
gia
đình
Dưới
700.000 đ
0 0,00% 0 0,00% 14 31,82% 28 35,44%
Từ
700.000-
1triệu
0 0,00% 1 4,76% 24 54,55% 36 45,57%
Từ 1-1,5
triệu
2 12,50% 10 47,62% 2 4,55% 10 12,66%
Từ 1,5 triệu
trở lên
14 87,50% 10 47,62% 4 9,09% 5 6,33%
(Nguồn: Số liệu khảo sát của tác giả)
Phụ lục 3.7: Nguồn TN chính của hộ gia đình theo tình trạng kinh tế
Tình trạng kinh tế hiện nay
Khá giả Trung bình Cận nghèo Nghèo
Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N % Count
Column
N %
Nguồn
TN
lớn
nhất
của
gia
đình
Trồng lúa 2 12,50% 6 28,57% 13 29,55% 64 83,12%
Trồng cây khác 1 6,25% 2 9,52% 5 11,36% 1 1,30%
Chăn nuôi 5 31,25% 5 23,81% 1 2,27% 7 9,09%
Lâm nghiệp 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00%
Nghề thủ công 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00% 0 0,00%
Công nhân 3 18,75% 2 9,52% 2 4,55% 0 0,00%
Buôn bán 3 18,75% 2 9,52% 3 6,82% 0 0,00%
Dịch vụ nhỏ 0 0,00% 1 4,76% 0 0,00% 0 0,00%
Làm thuê 0 0,00% 3 14,29% 20 45,45% 1 1,30%
Khác 2 12,50% 0 0,00% 0 0,00% 4 5,19%
(Nguồn: Số liệu khảo sát của tác giả)
PL.19
Phụ lục 3.8: Những yếu tố thuận lợi trong phát triển kinh tế hộ tại khu vực khảo sát
Responses
Percent of
Cases
Hộ nghèo và cận
nghèo
Hộ không
nghèo N
Column
N %
Những
yếu tố
thuận
lợi trong
phát
triển
kinh tế
Thời tiết thuận lợi 61 29,6% 82,4% 59,5% 82,4%
Có chính quyền hỗ trợ 29 14,1% 39,2% 52,6% 39,2%
Có đất sản xuất 35 17,0% 47,3% 17,2% 47,3%
Có công cụ sản xuất 28 13,6% 37,8% 18,1% 37,8%
Có lao động 13 6,3% 17,6% 34,5% 17,6%
Được đào tạo 16 7,8% 21,6% 6,0% 21,6%
Có vốn 9 4,4% 12,2% 6,9% 12,2%
Có nghề phụ 15 7,3% 20,3% 10,3% 20,3%
(Nguồn: Số liệu khảo sát của tác giả)
Phụ lục 3.9: Những yếu tố khó khăn trong phát triển kinh tế hộ tại khu vực khảo sát
Responses Percent
of
Cases
Hộ nghèo
và cận
nghèo
Hộ
không
nghèo N
Column
N %
Những
yếu tố
khó
khăn
trong
phát
triển
kinh
tế
Thời tiết không thuận lợi 44 21,6% 57,1% 33,9% 57,1%
Không có chính quyền hỗ trợ 7 3,4% 9,1% 11,6% 9,1%
Thiếu đất sản xuất 31 15,2% 40,3% 59,5% 40,3%
Thiếu công cụ sản xuất 37 18,1% 48,1% 43,8% 48,1%
Thiếu lao động 21 10,3% 27,3% 33,1% 27,3%
Không được đào tạo 8 3,9% 10,4% 33,9% 10,4%
Thiếu vốn 35 17,2% 45,5% 68,6% 45,5%
Không có việc làm 6 2,9% 7,8% 36,4% 7,8%
Ốm đau 13 6,4% 16,9% 11,6% 16,9%
Mắc tệ nạn xã hội 2 1,0% 2,6% 1,7% 2,6%
PL.20
MỘT SỐ HÌNH ẢNH TÁC GIẢ THỰC TẾ TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
Tác giả và hai cán bộ hướng dẫn
phỏng vấn hộ bà Cử Y Nò,
xã Tri Lễ, huyện Quế Phong
Ngôi nhà của hộ chị Quang Thị Hạnh,
xã Tiền Phong, huyện Quế Phong
Phỏng vấn hộ bà Lê Thị Hoàn,
xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Đàn
Phỏng vấn hộ ông Trần Văn Lương,
Thị trấn Nghĩa Đàn, huyện Nghĩa Đàn
Phỏng vấn hộ anh Hoàng Văn Quỳnh,
xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Đàn
Trao đổi với bà Lê Thị Thu Hằng,
Phó Bí thư Đảng ủy thị trấn Nghĩa Đàn,
huyện Nghĩa Đàn
PL.21
Giáo viên hướng dẫn trao đổi chuyên môn
với tác giả trước khi phỏng vấn
Tác giả và cán bộ hướng dẫn
nơi biên giới Việt – Lào
Trụ sở HĐND, UBND huyện Nghĩa Đàn Trường Tiểu học Nghĩa Lạc,
xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Đàn
Khu bếp của gia đình anh Lữ Văn Hiền,
xã Tiền Phong, huyện Quế Phong
Công trình phụ của hộ anh Hoàng Văn
Quỳnh, xã Nghĩa Lạc, huyện Nghĩa Đàn
PL.22
Công trình thủy lợi hồ Sông Sào,
huyện Nghĩa Đàn
Cánh đồng hoa hướng dương
của Tập đoàn TH
Khu du lịch sinh thái Hòn Mát,
huyện Nghĩa Đàn
Vùng trồng cỏ làm thức ăn cho bò sữa
của Tập đoàn TH