VietGAP (Vietnamese Good Agricultural Practices) là bộ quy tắc thực hành
nông nghiệp tốt cho rau, quả an toàn áp dụng cho thị trường Việt Nam, được ban
hành theo quyết định số 379/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 01 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Chúng được xem như công nghệ
trong nông nghiệp gồm cả phần cứng như vật tư nông nghiệp, công cụ, nhà xưởng
và phần mềm là quy trình kỹ thuật được áp dụng, tạo ra sản phẩm có năng suất cao.
Tuy nhiên, sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP những năm gần đây chưa
được nhân rộng. Luận án đã đi sâu tiếp cận từ góc độ động cơ, tâm lý, nhận thức
ảnh hưởng đến quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau của nông
dân cho các mùa vụ tiếp theo. Nghiên cứu sử dụng kết hợp cả phương pháp định
tính và định lượng đã tập trung giải quyết được những nội dung cơ bản sau:
Thứ nhất, nghiên cứu đã xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau của nông hộ tại hai địa phương
Quảng Nam và Đà Nẵng gồm 4 thành phần và được đo bằng 22 quan sát ( trong đó
3 biến quan sát đo nhân tố giao tiếp, 6 quan sát đo nhân tố nhận thức kiểm soát hành
vi, 7 quan sát đo nhân tố nhận thức lợi ích – môi trường, 6 quan sát đo nhân tố nhạn
thức rủi ro).
Thứ hai, giao tiếp có quan hệ cùng chiều với quyết định áp dụng tiêu chuẩn
VietGAP trong sản xuất rau của nông hộ. Tuy nhiên, việc trao đổi giao tiếp từ các
cán bộ khuyến nông rất hạn chế, trong khi đó người nông dân chủ yếu trao đổi
thông tin qua bạn bè và xem phương tiện nghe nhìn là chủ yếu, có lẽ đây không
phải là đặc thù riêng của Quảng Nam hay Đà Nẵng mà là tình trạng phổ biến chung
của cả nước, khi mà lực lượng khuyến nông rất mỏng, không đủ để thường xuyên
tiếp cận với các hộ nông dân. Bên cạnh đó, việc tiếp cận thông tin từ phương tiện
internet là không có ý nghĩa đến quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP của nông
hộ.119
Thứ ba, nhân tố nhận thức về lợi ích – môi trường có quan hệ cùng chiều với
quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau của nông hộ, người nông
dân càng nhận thức lợi ích do áp dụng tiêu chuẩn VietGAP thì càng có quyết định
áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau. Hơn nữa, nghiên cứu cũng chỉ ra,
người nông dân càng nhận thức về sức khỏe cho bản thân thì càng có quyết định áp
dụng tiêu chuẩn VietGAP, điều này chưa được phát hiện trong các nghiên cứu trước
đây.
Thứ tư, nhân tố nhận thức rủi ro có quan hệ nghịch chiều với quyết định áp
dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau của nông hộ. Các rủi ro do thời tiết,
sâu bệnh và giá cả làm giảm quyết định áp dụng. Bên cạnh đó, nghiên cứu này còn
phát hiện rằng người nông dân nhận thức được các rủi ro về thương hiệu đã cản trở
quyết định áp dụng của nông dân. Những phát hiện này chưa được nêu bậc trong
các công bố trước đây.
Thứ năm, chuẩn mực chủ quan không có ý nghĩa thống kê trong nghiên cứu
này. Qua đây có thể thấy rằng, vai trò của cha/mẹ vợ/chồng; con cái; hội nông dân;
cán bộ khuyến nông; trưởng thôn; chủ nhiệm/giám đốc các hợp tác xã rất mờ nhạt,
đặc biệt các giám đốc HTX không có vai trò bà đỡ trong việc tiêu thụ sản phẩm, mà
còn hạn chế trong việc làm cầu nối đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật cho nông dân.
Thứ sáu, nhân tố nhân tố kiểm soát hành vi có quan hệ cùng chiều với quyết
định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau của nông hộ. Khi người nông
dân cảm thấy tự tin trong việc thực hiện các quy trình VietGAP cũng như có thể dựa
vào phương pháp của các nông dân khác và làm theo họ thì quyết định áp dụng tiêu
chuẩn VietGAP trong sản xuất rau của họ càng tăng.
180 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng tiêu chuẩn Vietgap trong sản xuất rau của nông hộ tại hai địa phương Quảng Nam và Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính sách:
Đối với người nông dân
Cần nhận thức rõ về vai trò của việc sản xuất rau an toàn VietGAP trước hết
là đối với sức khỏe của chính bản thân, kế đến là mang lại sản phẩm an toàn cho
người tiêu dùng.
120
Cần xây dựng lòng tin giữa các nông hộ với nông hộ và nông hộ với doanh
nghiệp nhằm đảm bảo nguồn cung cấp cho thị trường
Cần tuân thủ nghiêm ngặt và thực hiện đúng quy trình của sản xuất rau theo
tiêu chuẩn VietGAP từ khâu chọn giống, làm đất đặc biệt là việc ghi chép, nhật ký
sản xuất.
Đối với cơ quan hữu quan:
Cần sớm có phương án dồn điền đổi thửa nhằm phát triển sản xuất theo
hướng quy mô.
Cần phổ biến rộng rãi hơn nữa các thông tin, chính sách trên các phương
tiện thông tin đại chúng, hay các dạng sổ tay, tờ rơi, hướng dẫn quy trình cũng như
lợi ích của việc áp dụng thực hành quy trình VietGAP
Áp dụng đổi mới công nghệ trong nông nghiệp, không chỉ bàn và chú trọng
đến các yếu tố kỹ thuật và quy trình tạo ra sản phẩm mới mà cần phải xây dựng
phương thức tổ chức mới.
Cần tăng cường liên kết, hợp tác giữa các HTX mà trước hết là các HTX
trong tỉnh đang sản xuất, kinh doanh rau, củ quả VietGAP như HTX Mỹ hưng,
HTX Bàu Tròn để thâm nhập thị trường lớn và ổn định để tiêu thụ sản phẩm.
Tăng cường kiểm tra giám sát hoạt động sản xuất rau của các hộ nông dân.
Tăng cường thanh kiểm tra giám sát các bếp ăn tập thể ở các doanh nghiệp may,
trường học, quân đội. Đồng thời khuyến khích sử dụng sản phẩm rau an toàn chất
lượng.
Một số hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo:
Thứ nhất, mặc dù nghiên cứu định tính đã đạt được những kết quả nhất định,
song vẫn là một nghiên cứu khám phá bằng pháp phỏng vấn sâu với quy mô mẫu là
11 nông dân. Vì vậy, các nghiên cứu tiếp theo cần sử dụng thêm phương pháp
phỏng vấn chuyên gia thì kết quả sẽ có hiệu quả hơn.
Thứ hai, luận án này chỉ mới tiếp cận từ góc độ hành vi của người nông dân
để nghiên cứu quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau. Trong
khi đó, các chính sách vĩ mô của chính quyền nhà nước địa phương chưa được quan
tâm nghiên cứu trong mô hình, chính vì vậy, các kết quả ước lượng và thảo luận về
121
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất
rau của nông dân ở tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng có những giới hạn nhất
định.
Thứ ba, nghiên cứu này mới chỉ tiếp cận các nông dân là những người đã và
đang áp dụng tiêu chuẩn VietGAP. Do vậy các nghiên cứu tiếp theo cần xem xét
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất
rau với các nông dân chưa áp dụng.
Thứ tư, kết quả nghiên cứu trên cũng chỉ rằng cần phải có sự vào cuộc của
chính quyền địa phương, nhà khoa học và nhà buôn để đẩy mạnh phát triển sản xuất
rau an toàn VietGAP trong thời gian đến. Do vậy, các nghiên cứu tiếp theo cần xem
xét việc liên kết giữa các chủ thể trong phát triển sản xuất rau theo hướng VietGAP
ở hai địa phương Quảng Nam và Đà Nẵng.
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC
ĐÃ CÔNG BỐ
1. Lương Tình và Đoàn Gia Dũng (2016), Mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh
hưởng đến áp dụng đổi mới công nghệ trong nông nghiệp của nông hộ ở Việt
Nam (trường hợp áp dụng quy trình VietGAP trong sản xuất rau), tr. 655-
670. Hội thảo khoa học Quốc tế: Kinh tế Việt Nam trong thời kỳ hội nhập:
Cơ hội và thách thức, tập 2, Nxb Hồng Đức.
2. Lương Tình, Đoàn Gia Dũng và Bùi Thị Mai Trúc (2016), Phân tích hành vi
sử dụng thuốc trừ sâu của nông hộ theo hướng tăng trưởng xanh: Nghiên
cứu tại thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam, tr. 96-101. Tạp chí Khoa học và
công nghệ, Đại học Đà Nẵng, số 4-2016.
3. Lương Tình và Đoàn Gia Dũng (2016), Khả năng kết hợp các lý thuyết quyết
định áp dụng đổi mới công nghệ trong nông nghiệp của nông dân: Góc nhìn
từ lý thuyết lợi ích kỳ vọng, thuyết hành vi dự định và thuyết khuếch tán đổi
mới, tr. 460-466. Kỷ yếu hội thảo khoa học Quốc gia năm 2016, Phát triển
kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên, Nxb Nông Nghiệp, 2016.
4. Lương Tình và Đoàn Gia Dũng (2017), Khả năng kết hợp các lý thuyết quyết
định áp dụng đổi mới công nghệ trong nông nghiệp của nông dân: Góc nhìn
từ lý thuyết lợi ích kỳ vọng, thuyết hành vi dự định và thuyết khuếch tán đổi
mới, tr. 18 – 20. Tạp chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, số 4/2017.
5. Lương Tình và Đoàn Gia Dũng (2017), Mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau của
nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, tr.347-357.
Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia, Các vấn đề kinh tế - xã hội trong thực
hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDG) 2030 của Việt Nam, Nxb Lao
động xã hội, Hà Nội, 6 – 2017.
6. Lương Tình và Đoàn Gia Dũng (2017), Mô hình lý thuyết các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau của
nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng, tr 71-74. Tạp
chí Kinh tế Châu Á Thái Bình Dương, số 11/2017.
7. Lương Tình và Đoàn Gia Dũng (2018), Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định áp dụng đổi mới công nghệ trong nông nghiệp của nông dân: Một cách
nhìn tổng quan, tr. 30-35. Tạp chí Kinh tế và Quản trị kinh doanh, số 5/2018.
8. Lương Tình, Phan Trần Minh Hưng và Đoàn Gia Dũng (2018). Determinants
of farmers’ intention in applying new technology in production: the case of
VietGAP standard adoption in Quang Nam and Da Nang, Viet Nam, pp 621-
638. The International Conference of the Business and Applied Sciences
Academy of North America (BAASANA).
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Phương Anh (2017), Đưa rau an toàn đến người tiêu dùng: Gian nan trong
quản lý, truy cập tại https://www.baomoi.com/dua-rau-an-toan-den-nguoi-
tieu-dung-gian-nan-trong-quan-ly/c/23369824.epi ngày 20 tháng 7 năm 2017.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2008), Quyết định số 379/QĐ-BNN-
KHCN, Ban hành quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau, quả
tươi an toàn.
3. Ngô Đức Cát và Vũ Đình Thắng (2001), Phân tích sản xuất và tiêu dùng nông
sản. Giáo trình Phân tích chính sách nông nghiệp, nông thôn, Nhà xuất bản
Thống kê.
4. Báo cáo số 478/BC-TTBVTV ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật Đà Nẵng, 2016.
5. Báo cáo số 443/BC-BVTV ngày 15 tháng 9 năm 2016 của Chi cục Bảo vệ thực
vật Quảng Nam, 2016.
6. Bùi Quang Dũng (2012), "Từ khái niệm nông dân tới xã hội tiểu nông ở Việt
Nam: Dẫn vào một nghiên cứu về phát triển nông thôn", Tạp chí Xã hội học.
7. Hoàng Mạnh Dũng (2010), Thiết lập mơ hình phát triển sản xuất nông nghiệp
tại việt nam thông qua áp dụng tiêu chuẩn GAP, Tạp chí Khoa học Đại học
Mở Tp. Hồ Chí Minh.
8. Nguyễn Khánh Duy (2009), Bài giảng thực hành mô hình cấu trúc tuyến tính
(SEM) với phần mền AMOS, Tài liệu lưu hành nội bộ, Trường Đại học kinh tế
Hồ Chí Minh.
9. Nguyễn Minh Hà và Nguyễn Văn Hùng (2016), Các yếu tố tác động đến việc
tham gia VietGap của hộ trồng thanh long: Nghiên cứu tại huyện Hàm Thuận
Bắc, tỉnh Bình Thuận, Tạp chí Phát triển kinh tế, số 6/2016
10. Trần Thị Thu Hà và Nguyễn Ngọc Phụng (2017), Hiệu quả kinh tế sản xuất
thanh long theo tiêu chuẩn VietGap ở huyện Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình
Thuận – Thực trạng và giải pháp, Tạp chí Khoa học và Công nghệ lâm nghiệp,
số 4/2017.
11. Trung Hiền (2016), Đổi mới công nghệ đóng góp 35% tăng trưởng ngành
nông nghiệp, truy cập ngày 7-7-2016, tại trang web
https://www.vietnamplus.vn/doi-moi-cong-nghe-dong-gop-35-tang-truong-
nganh-nong-nghiep/390350.vnp.
12. Lê Hoa (2017), Xây dựng thương hiệu vùng rau an toàn của Đà Nẵng, trên
website chinh-quyen/chitiet?id=6992&_c=3 cập nhật
ngày 16 tháng 6 năm 2017. truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2017
13. Công Hoàng và Nguyên Mạnh, 2017, Tăng cường kết nối rau an toàn trên địa
bàn Hà Nội, https://nongnghiep.vn/tang-cuong-ket-noi-tieu-thu-rat-tren-dia-
ban-ha-noi-post200712.html truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2017.
14. Đinh Phi Hổ (2003), Kinh tế học nông nghiệp bền vững, Nxb Phương Đông,
TP Hồ Chí Minh.
15. Ngô Thị Phương Lan (2011), Hành vi giảm thiểu rủi ro và vận dụng nguồn vốn
xã hội của nông dân người Việt ở đồng bằng Sông Cửu Long trong quá trình
chuyển dịch từ trồng lúa sang nuôi tôm, Luận án Tiến sĩ lịch sử, Trường Đại
học Khoa học Xã hội và Nhân văn.
16. Nguyễn Anh Minh (2018) Phát triển sản xuất rau theo hướng thực hành nông
nghiệp tốt tại tỉnh Hòa Bình, luận án tiến sĩ, Học Viện nông nghiệp Việt Nam.
17. Nguyễn Quốc Nghi và Lê Thị Diệu Hiền (2014), Rủi ro thị trường trong sản
xuất nông nghiệp của nông hộ ở đồng bằng song Cửu Long, Tạp chí Khoa học,
Trường đại học Cần Thơ.
18. Quỳnh Nga (2016), Đổi mới công nghệ giúp Việt Nam thuộc top 3 các nước
xuất khẩu gạo thế giới, trên trang website
moi-cong-nghe-giup-viet-nam-thuoc-top-3-cac-nuoc-xuat-khau-gao-the-
gioi.html truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2017.
19. Đoàn Ngọc Phả (2014 ) Ảnh hưởng của các chương trình khuyến nông chuyển
giao ứn dụng kỹ thuật nông nghiệp đối với thu nhập của nông dân trồng lúa ở
Đồng bằng Sông Cửu Long, Luận án Tiến sĩ kinh tế, Trường đại học kinh tế
thành phố Hồ Chí Minh
20. Trần Thanh Sơn (2011), "Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa của
nông dân ở tỉnh An Giang", Tạp chí Khoa học, Trường đại học Cần Thơ.
21. Hà Vũ Sơn và Dương Ngọc Thành (2014), Các yêu tố ảnh hưởng đến ứng
dụng tiến bộ kỹ thuật trong sản xuất lúa của hộ nông dân ở tỉnh Hậu Giang,
Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ.
22. Đào Quyết Thắng (2018), Nghiên cứu những nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư
phát triển sản xuất nông nghiệp của nông hộ theo tiêu chuẩn GAP - Phân tích
trường hợp tỉnh Ninh Thuận, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế
Quốc Dân.
23. Lê Đình Thắng (1993), Phát triển kinh tế hộ theo hướng sản xuất hàng hóa,
Nxb nông nghiệp, Hà Nội.
24. Đào Thế Tuấn (1997), Kinh tế hộ nông dân, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội.
25. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nxb Thống Kê.
26. Ngô Thị Thuận (2010), VietGap trong sản xuất rau an toàn ở thành phố Hà
Nội, Tạp chí Khoa học và Phát triển – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội.
27. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, NXB Lao động - Xã Hội.
28. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Nghiên cứu khoa học
trong Marketing, ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, Nxb Lao động.
29. Nguyễn Thị Hồng Trang (2016), Các nhân tố ảnh hưởng tới việc áp dụng thực
hành nông nghiệp tốt của các cơ sở sản xuất rau ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ
Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
30. Tạ Tuyết Thái (2016), Nghiên cứu ảnh hưởng chuyển đổi đất nông nghiệp
sang đất công nghiệp đến sử dụng đất và kinh tế nông hộ ở huyện Mỹ Hào,
Tỉnh Hưng Yên, Luận án tiến sĩ, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.
31. Huỳnh Thị Tuyết (2014) Ảnh hưởng của hàm lượng (đạm) Nitrate trong rau,
truy cập tại trang
ngày 12 tháng 5 năm 2016.
32. UBND Đà Nẵng, Quyết định số 4113/QĐ-UB ngày 7/7/2003 về việc triển khai
dự án đầu tư sản xuất, chế biến và tiêu thụ rau an toàn.
33. Văn Việt, Thanh Thắng (2017), Mô hình rau sạch của phụ nữ Tam Thạnh,
Truy cập tại
/rau VietGap-van-con-xa-41386 ngày 20 tháng 7 năm 2017.
34. vi.wikipedia.org
Tiếng anh
35. Adeogun, O., Ajana, A., Ayinla, O., Yarhere, M., & Adeogun, M. (2008).
Application of logit model in adoption decision: A study of hybrid clarias in
Lagos State, Nigeria. American-Eurasian Journal of Agriculture and
Environmental Sciences, 4(4), 468-472.
36. Adesina, A. A., & Baidu-Forson, J. (1995). Farmers' perceptions and adoption
of new agricultural technology: evidence from analysis in Burkina Faso and
Guinea, West Africa. Agricultural Economics, 13(1), 1-9.
37. Ajzen I and Fishbein M. (1980). Understanding Attitudes and Predicting
Social Behaviour (Prentice-Hall, Englewood Cliffs, NJ, 1980)
38. Ajzen, I. (1991). The theory of planned behavior. Organizational Behavior and
Human Decision Processes, 50(2), 179-211. doi: https://doi.org/10.1016/0749-
5978(91)90020-T
39. Akudugu, M. A., Guo, E., & Dadzie, S. K. (2012). Adoption of modern
agricultural production technologies by farm households in Ghana: What
factors influence their decisions. Journal of Biology Agriculture and
healthcare.
40. Anderson, J. C., & Gerbing, D. W. (1988). Structural equation modeling in
practice: A review and recommended two-step approach. Psychological
bulletin, 103(3), 411.
41. Asiabaka, C., & Owens, M. (2002). Determinants of adoptive behaviors of
rural farmers in Nigeria. Paper presented at the AIAEE Proceedings of the
18th Annual Conference. Durban, South Africa.
42. Ayinde, O., Adewumi, M., Olatunji, G., & Babalola, O. (2010).
Determinants of adoption of downy mildew resistant maize by small-scale
farmers in Kwara State, Nigeria. Global Journal of Science Frontier
Research, 10(1), 32-35.
43. Baidu-Forson, J. (1999). Factors influencing adoption of land-enhancing
technology in the Sahel: lessons from a case study in Niger. Agricultural
Economics, 20(3), 231-239.
44. Batz, F.-J., Peters, K., & Janssen, W. (1999). The influence of technology
characteristics on the rate and speed of adoption. Agricultural Economics,
21(2), 121-130.
45. Beedell, J., & Rehman, T. (2000). Using social-psychology models to
understand farmers’ conservation behaviour. Journal of rural studies, 16(1),
117-127.
46. Bergevoet, R. H., Ondersteijn, C., Saatkamp, H., Van Woerkum, C., & Huirne,
R. (2004). Entrepreneurial behaviour of Dutch dairy farmers under a milk
quota system: goals, objectives and attitudes. Agricultural Systems, 80(1), 1-
21.
47. Bernoulli, D. (1738). Expected Utility Theory. Retrieved 6-7, 2016, from
48. Bijttebier, J., Ruysschaert, G., Marchand, F., Hijbeek, R., Pronk, A., Schlatter,
N., Bechini, L. (2014). Assessing farmers’ intention to adopt soil conservation
practices across Europe. Paper presented at the Proceedings of 11th European
IFSA Symposium.
49. Borges, J. A. R., Foletto, L., & Xavier, V. T. (2015). An interdisciplinary
framework to study farmers decisions on adoption of innovation: Insights from
Expected Utility Theory and Theory of Planned Behavior. African Journal of
Agricultural Research, 10(29), 2814-2825.
50. Borges, J. A. R., Lansink, A. G. O., Ribeiro, C. M., & Lutke, V. (2014).
Understanding farmers’ intention to adopt improved natural grassland using
the theory of planned behavior. Livestock Science, 169, 163-174.
51. Burton, R. J. (2004). Reconceptualising the ‘behavioural approach’in
agricultural studies: a socio-psychological perspective. Journal of rural
studies, 20(3), 359-371.
52. Chi, T. T. N., & Yamada, R. (2002). Factors affecting farmers’ adoption of
technologies in farming system: A case study in Omon district, Can Tho
province, Mekong Delta. Omonrice, 10, 94-100.
53. Deressa, T. T., Hassan, R. M., & Ringler, C. (2011). Perception of and
adaptation to climate change by farmers in the Nile basin of Ethiopia. The
Journal of Agricultural Science, 149(1), 23-31.
54. Dill, M. D., Emvalomatis, G., Saatkamp, H., Rossi, J. A., Pereira, G. R., &
Barcellos, J. O. J. (2015). Factors affecting adoption of economic management
practices in beef cattle production in Rio Grande do Sul state, Brazil. Journal
of rural studies, 42, 21-28.
55. Doss, C. R., & Morris, M. L. (2000). How does gender affect the adoption of
agricultural innovations? The case of improved maize technology in Ghana.
Agricultural Economics, 25(1), 27-39.
56. Fadare, O. A., Akerele, D., & Toritseju, B. (2014). Factors influencing
adoption decisions of maize farmers in Nigeria. International Journal of Food
and Agricultural Economics, 2(3), 45.
57. Feder, G., & Umali, D. L. (1993). The adoption of agricultural innovations: a
review. Technological forecasting and social change, 43(3-4), 215-239.
58. Fishbein, M., & Ajzen, I. (1975). Belief, attitude, intention and behavior: An
introduction to theory and research.
https://www.researchgate.net/publication/233897090_Belief_attitude_intention
_and_behaviour_An_introduction_to_theory_and_research
59. Fliegel, F. (1991). Extension communication and the adoption process. In:
FAO, A Reference Manual, 2nd ed. Rome.
60. Gebremariam, K. (2001). Factors influencing the adoption of new wheat and
maize varieties in Tigray, Ethiopia: The Case of Hawzien Woreda.
Unpublished M. Sc. Thesis, Alemaya University, Alemaya.
61. Ghadim, A. K. A., Pannell, D. J., & Burton, M. P. (2005). Risk, uncertainty,
and learning in adoption of a crop innovation. Agricultural Economics, 33(1), 1-9.
62. Ghadim, A. K., & Pannell, D. J. (1999). A conceptual framework of adoption
of an agricultural innovation. Agricultural Economics, 21(2), 145-154. doi:
https://doi.org/10.1016/S0169-5150(99)00023-7
63. Griliches, Z. (1957). Hybrid corn: An exploration in the economics of
technological change. Econometrica, Journal of the Econometric Society, 501-
522.
64. Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., Anderson, R. E., & Tatham, R. L.
(2006). Multivariate data analysis (Vol. 6): Upper Saddle River, NJ: Pearson
Prentice Hall.
65. Hoang, H. G. (2018). Farmers' responses to VietGAP: a case study of a policy
mechanism for transforming the traditional agri-food system in Vietnam: a
dissertation presented in partial fulfilment of the requirements for the degree
of Doctor of Philosophy in Agricultural Systems and Environment at Massey
University, Palmerston North, New Zealand. Massey University.
66. Hsieh, H.-F., & Shannon, S. E. (2005). Three approaches to qualitative content
analysis. Qualitative health research, 15(9), 1277-1288.
67. Idrisa, Y., Ogunbameru, B., & Madukwe, M. (2012). Logit and Tobit analyses
of the determinants of likelihood of adoption and extent of adoption of
improved soybean seed in Borno State, Nigeria. Greener J Agric Sci, 2(2), 37-
45.
68. Ingold, T.(2002). The Perception of the Environment, Essays in livelihood,
dwelling and skill. London and New York: Routledge Taylor & Francis Group.
Available at:
%20Cap%20I.pdf [Accessed 5 Oct 2013].
69. Jackson, E. L., Quaddus, M., Islam, N., & Stanton, J. (2006). Hybrid Vigour of
Behavioural Theories in the Agribusiness Research Domain. is It Possible?
Journal of International Farm Management, 3(3), 25-39.
70. Läpple, D., & Kelley, H. (2013). Understanding the uptake of organic
farming: Accounting for heterogeneities among Irish farmers. Ecological
Economics, 88, 11-19.
71. Loan, L., Pabuayon, I., Catelo, S., & Sumalde, Z. (2016). Adoption of Good
Agricultural Practice (VietGAP) in the lychee industry in Vietnam. Asian
Journal of Agricultural Extension, Economics & Sociology, 8(2), 1-12.
72. Lynne, G. D., Franklin Casey, C., Hodges, A., & Rahmani, M. (1995).
Conservation technology adoption decisions and the theory of planned
behavior. Journal of Economic Psychology, 16(4), 581-598. doi:
https://doi.org/10.1016/0167-4870(95)00031-6.
73. Makokha, M., Odera, H., Maritim, H., Okalebo, J., & Iruria, D. (1999).
Farmers’ perceptions and adoption of soil management technologies in
western Kenya. African Crop Science Journal, 7(4), 549-558.
74. Martínez-García, C. G., Dorward, P., & Rehman, T. (2013). Factors
influencing adoption of improved grassland management by small-scale dairy
farmers in central Mexico and the implications for future research on
smallholder adoption in developing countries. Livestock Science, 152(2), 228-
238. doi: https://doi.org/10.1016/j.livsci.2012.10.007
75. Ndiema, A., Aboud, A., Kinyua, M., & Keyan, C. (2011). Farmer perception
in adoption of drought tolerant wheat in arid and semiarid region of Kenya.
Paper presented at the 10th African Crop Science Conference Proceedings,
Maputo, Mozambique, 10-13 October 2011.
76. Nunnally, J. C., & Bernstein, I. (1994). Psychometric Theory (McGraw-Hill
Series in Psychology) (Vol. 3): McGraw-Hill New York.
77. Pannell, D., Marshall, G., Barr, N., Curtis, A., Vanclay, F., & Wilkinson, R.
(2006). Understanding and Promoting Adoption of Conservation Practices by
Rural Landholders. Australian Journal of Experimental Agriculture, 46 (11),
1407-24.
78. Pavlou, P. A. (2003). Consumer acceptance of electronic commerce:
Integrating trust and risk with the technology acceptance model. International
journal of electronic commerce, 7(3), 101-134.
79. Ray, G. L. (2001). Extension communication and management. Calcutta: Naya
Prokash.
80. Rezaei, R., Mianaji, S., & Ganjloo, A. (2018). Factors affecting farmers’
intention to engage in on-farm food safety practices in Iran: Extending the
theory of planned behavior. Journal of rural studies, 60, 152-166.
81. Richards, L. (1998). Closeness to data: The changing goals of qualitative data
handling. Qualitative health research, 8(3), 319-328.
82. Roberts, R. K., English, B. C., Larson, J. A., Cochran, R. L., Goodman, W. R.,
Larkin, S. L., . . . Reeves, J. M. (2015). Adoption of Site-Specific Information
and Variable-Rate Technologies in Cotton Precision Farming. Journal of
Agricultural and Applied Economics, 36(1), 143-158. doi:
10.1017/S107407080002191X
83. Rogers, E. M. (1962). Diffusion of innovations. New York: Free Press of
Glencoe.
84. Rogers, E. M. (2003). Diffusion of Innovations. 5th ed. New York: The Free
Press.
85. Rogers, E. M. (2010). Diffusion of innovations: Simon and Schuster.
86. Rogers, E. M., & Shoemaker, F. F. (1971). Communication of Innovations; A
Cross-Cultural Approach.
87. Rogers, E.M. (1995). Diffusion of Innovations. The Free Press.
88. Rogers, E.M., (1981). Diffusion of Innovation. Free Press New York.
89. Sambodo, L. A. (2007). The decision making processes of Semi-commercial
farmers: a case study of technology adoption in Indonesia. Lincoln University.
90. Sarker, M., Itohara, Y., & Hoque, M. (2009). Determinants of adoption
decisions: The case of organic farming (OF) in Bangladesh. Extension
Farming Systems Journal, 5(2), 39.
91. Sriwichailamphan, T., Sriboonchitta, S., Wiboonpongse, A., &
Chaovanapoonphol, Y. (2007). Factors affecting good agricultural practice in
pineapple farming in Thailand. Paper presented at the II International
Symposium on Improving the Performance of Supply Chains in the
Transitional Economies 794.
92. Sunding, D., & Zilberman, D. (2001). The agricultural innovation process:
research and technology adoption in a changing agricultural sector.
Handbook of agricultural economics, 1, 207-261.
93. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (2007). Using multivariate statistics: Allyn
& Bacon/Pearson Education.
94. Tutkun, A., Lehmann, B., & Schmidt, P. (2006). Explaining the conversion to
particularly ani-mal-friendly stabling system of farmers of the Obwalden
Canton, Switzerland-Extension of the Theory of Planned Behavior within a
Struc-tural Equation Modeling Approach. Agrarwirtschaft und
Agrarsoziologie, 1(7), 11-25.
95. Vu, T. H., Nguyen, M. D., & Santi, S. (2016). Litchi farmers' preference for
the adoption of Vietnamese Good Agricultural Practices in Luc Ngan district,
Vietnam. Journal of ISSAAS (International Society for Southeast Asian
Agricultural Sciences), 22(1), 64-76.
96. Wauters, E., & Mathijs, E. (2013). An investigation into the socio-
psychological determinants of farmers' conservation decisions: method and
implications for policy, extension and research. The Journal of Agricultural
Education and Extension, 19(1), 53-72.
97. Wauters, E., Bielders, C., Poesen, J., Govers, G., & Mathijs, E. (2010).
Adoption of soil conservation practices in Belgium: an examination of the
theory of planned behaviour in the agri-environmental domain. Land use
policy, 27(1), 86-94.
98. Wauters, E., D'Haene, K., & Lauwers, L. (2017). The social psychology of
biodiversity conservation in agriculture. Journal of Environmental Planning
and Management, 60(8), 1464-1484. doi: 10.1080/09640568.2016.1231666
99. Weir, S., & Knight, J. (2000). Adoption and diffusion of agricultural
innovations in Ethiopia: the role of education: University of Oxford, Institute
of Economics and Statistics, Centre for the Study of African Economies.
100. Weyori, Alirah Emmanuel, Mulubrhan Amare and Herman Waibel. (2014).
Agricultural innovations systems and adoption decision: Findings from a study
of Ghanaian plantain sector. Paper presented at annual conference 2014
"Development Economics and Policy" of Ausschuss für Entwicklungsländer
(AEL) of Verein für Socialpolitik, June 27-28, in Passau, Germany.
101. Wilson, G. A. (1997). Factors influencing farmer participation in the
environmentally sensitive areas scheme. Journal of environmental
management, 50(1), 67-93.
102. Wubeneh, N. G., & Sanders, J. (2006). Farm-level adoption of sorghum
technologies in Tigray, Ethiopia. Agricultural Systems, 91(1-2), 122-134.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1:
DÀN BÀI PHỎNG VẤN ĐỊNH TÍNH
Năm sinh lớp học cao nhất.
Mã số:..
Quy định:
1) Giới tính: nam; nữ
2) Nhóm tuổi
Từ 30 đến 45; từ 46 đến 55; trên 55
3) Địa điểm
Hưng Mỹ = 1; Bàu Tròn = 2; Lang Châu Bắc = 3; La Hường = 4
1. Giao tiếp Phần này tìm hiểu thông tin người nông dân biết
đến quy trình VIETGAP như thế nào
1.1. Kênh thông tin như báo
chí, tivi, đài , internet
Tìm hiểu xem người nông dân có thường xem tin
tức nông nghiệp, đặc biệt quy trình VietGAP trên
các phương tiện như ti vi báo chí như thế nào
1.2. Tiếp xúc cán bộ khuyến
nông
Tìm hiểu xem người nông dân có thường tiếp xúc
trao đổi với cán bộ khyến nông, đặc biệt quy trình
VietGAP như thế nào
1.3. Trao đổi với bạn bè Tìm hiểu xem người nông dân có thường trao đổi
với bạn bè về lĩnh vực nông nghiệp,đặc biệt quy
trình VietGAP như thế nào
2. Nhận thức Quy trình này
mang lại lợi ích
Tìm hiểu xem quy trình này có mang lại được
những lợi ích về thu nhập, sản lượng
3. Nhận thức về môi trường Tìm hiểu xem quy trình này có mang lại được sản
phẩm an toàn, sức khỏe người sản xuất, người tiêu
dùng và môi trường xung quanh
4. Nhận thức về cung, cầu thị
trường
Tìm hiểu xem người nông dân am hiểu thị trường,
cung cầu của ngành rau này như thế nàò
5. Nhận thức về rủi ro Tìm hiểu xem những người nông dân có lo ngại
nguy cơ của việc áp dụng quy trình mới này không,
như nguy cơ về sản lượng không đạt, thời tiết, sâu
bệnh; quyền sở hữu đất,
Và người nông dân làm gì để giảm thiểu rủi ro
6. Chuẩn mực chủ quan Phần này tìm hiểu về những ý kiến của những
người chung quanh mà người nông dân tham khảo
6.1. Thành viên trong gia
đình
Tìm hiểu xem người nông dân tham khảo ý kiến
các thành viên trong gia đình như ba mẹ, ông bà
con cái, nói chung những người quan trọng tring
gia đình
6.2. Các hộ đã áp dụng Tìm hiểu xem người nông dân tham khảo ý kiến
các hộ đã áp dụng trước, hộ chung quanh hay đi
học tập các hộ ở các địa phương khác ?
6.3. Cán bộ khuyến nông Tìm hiểu xem người nông dân tham khảo ý kiến
các cán bộ khuyến nông trước khi đưa ra quyết
định như thế nào, lời khuyên của can bộ khuyến
nông tác động đến quyết định của họ
6.4. Trưởng thôn Tìm hiểu xem người nông dân tham khảo ý kiến
trưởng thôn, ông bà có hỏi ý kiến của trưởng thôn
về dự định quyết định áp dụng VIETGAP?
6.5. Hội nông dân Tìm hiểu xem người nông dân có tham khảo ý kiến
hội nông dân
6.6. Chủ nhiệm HTX Tìm hiểu xem người nông dân có tham khảo ý kiến
của chủ nhiệm HTX trong việc đi đến quyết định
áp dụng VIETGAP như thế nào?
7. Nhóm kiểm soát Phần này tìm hiểu xem những điều kiện để áp dụng
mà người nông dân áp dụng, năng lực của nông
dân
7.1. Đất đai Tìm hiểu xem người nông dân có đất đai đủ tiêu
chuẩn ( xa khu công nghiệp, bệnh viện)để áp
dụng quy trình mới, những thuận lợi và khó khăn
của đât đai để áp dụng
7.2. Vốn Tìm hiểu xem vốn của người nông dân để áp dụng
quy trình mới, những thuận lợi và khó khăn về vốn
để áp dụng, tiếp cận vốn?
7.3. Giống Tìm hiểu xem những yếu tố đầu vào như giống của
người nông dân khi áp dụng, những khó khăn và
thuận lợi, giống mua từ đâu,khó khăn, thuận lợi ra
sao
7.4. Phân Tìm hiểu xem tình hình phân bón có đáp ứng nhu
cầu sản xuất theo pp mới và những khó khăn thuận
lợi của yếu tố này như thế nào
7.5. Học hỏi để phát triển
kỹ năng
Tìm hiểu xem những người nông dân có học hỏi
thêm từ những người chung quanh đã áp dụng để
cải thiện kỹ năng làm việc theo quy trình mới này
không?
7.6. Tập huấn Tìm hiểu xem những người nông dân có được trang
bị những kiến thức về quy trình mới nhằm nâng
cao kỹ năng, kiên thức cho quy trình mơi này
không?
7.7. Kinh nghiệm Tìm hiểu xem kinh nghiệm làm việc từ trước đến
nay của người nông dân có đủ để áp dụng quy trình
mới, những thuận lợi và khó khăn khi áp dụng
7.8. Thuốc bảo vệ thực vật Tìm hiểu xem tình hình sử dụng thuốc bvtv có đáp
ứng nhu cầu sản xuất theo pp mới và những khó
khăn thuận lợi của yếu tố này như thế nào
7.9. Lao động Tìm hiểu xem những yếu tố lao động có những khó
khăn và thuận lợi gì? Gia đình có thuê thêm lao
động, ?
7.10. Công việc phi nông
nghiệp
Tìm hiểu xem những công việc phi nông nghiệp có
quan trọng với người nông dân như thế nào, những
thuận lợi và khó khăn khi người nông dân có
những công việc phi nông nghiệp đối với việc áp
dụng pp mới
7.11. Chi phí Tìm hiểu xem những chi phí khi áp dụng đổi mới
(áp dụng quy trình VietGAP), những thuận lợi và
khó khăn, như chi phí sản xuất, chi phí cấp giấy
chứng nhận
7.12. Cơ sở hạ tầng Tìm hiểu xem cơ sở hạ tầng của khu vực sản xuất
rau, như điện, đường, nước, xe vận chuyển, nhà sơ
chếcó đưa vào hoạt động?
7.13. Bảo quản sau thu
hoạch
Tìm hiểu xem việc bảo quản sau thu hoạch như thế
nào?
8. Quyết định Phần này tìm hiểu xem quyết định trong tương lai
của người nông dân trong việc áp dụng Tiêu chuẩn
VIETGAP trong sản xuất
8.1. Giới thiệu Tìm hiểu xem người nông dân có giới thiệu
phương pháp này cho mọi người chung quanh biết
để áp dụng trong thời gian đến
8.2. Giám sát Tìm hiểu xem người nông dân có giám sát, theo dõi
những hộ chung quanh có thực hiện các tiêu chuẩn
VietGAP trong sản xuất như thế nào? ( có hộ vứt
bừa bãi thì hộ có nhắc nhở không? Vi du vậy)
8.3. Tiếp tục áp dụng quy
trình
Tìm hiểu xem người nông dân có tiếp tục quyết
định áp dụng tiêu chuẩn VIETGAP trong sản xuất
rau như thế nào trong thời gian đến
8.4. Ủng hộ phát triển Tìm hiểu xem người nông dân có ủng hộ áp dụng
tiêu chuẩn VIETGAP trong sản xuất rau như thế
nào trong thời gian đến
Phụ lục 2:
BẢNG HỎI PHỎNG VẤN NÔNG HỘ
Số/ Xã, phường:
Xin chào ông/bà. Tôi là Lương Tình, hiện đang làm Nghiên cứu sinh ở trường
Đại Học Kinh Tế Đà Nẵng. Vấn đề mà tôi nghiên cứu là những yếu tố ảnh hưởng
đến quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong sản xuất rau của ông bà. Rất
mong ông/bà dành chút ít thời gian trả lời một số câu hỏi sau. Xin lưu ý là không có
câu trả lời đúng hay sai ở đây. Những ý kiến của ông/bà chỉ sử dụng cho mục đích
nghiên cứu khoa học và được giữ bí mật.
Xin chân thành cảm ơn!
Phần I. Ông/bà cho biết mức độ đồng ý cho các phát biểu dưới đây bằng cách
đánh dấu x vào các ô tương ứng
( 1: rất không đồng ý; 2: không đồng ý; 3: không biết = bình thường; 4: đồng ý; 5:
rất đồng ý.)
Thang đo Mức độ đồng ý
1. Giao tiếp (GT) 1 2 3 4 5
1.1. Tôi thường xem bản tin nông nghiệp trên các kênh
thông tin đại chúng
1.2. Tôi thường trao đổi với cán bộ khuyến nông về vấn
đề rau theo tiêu chuẩn VietGAP
1.3. Tôi trao đổi với bạn bè về vấn đề rau theo tiêu chuẩn
VietGAP ( ở quán cà fe..)
2. Nhận thức lợi ích (NTL)
2.1. Áp dụng quy trình sản xuất rau theo tiêu chuẩn
VietGAP giúp tôi có thu nhập cao hơn
2.2. Áp dụng quy trình sản xuất rau theo tiêu chuẩn
VietGAP giúp tôi đạt sản lượng cao hơn
2.3. Nhìn chung áp dụng quy trình VietGAP mang lại
nhiều lợi ích hơn
3. Nhận thức môi trường (NTA)
3.1. Áp dụng thực hành tiêu chuẩn VietGAP giúp đảm
bảo sức khỏe cho người sản xuất
3.2. Áp dụng thực hành tiêu chuẩn VietGAP mang lại sản
phẩm an toàn cho người tiêu dùng
3.3. Áp dụng thực hành tiêu chuẩn VietGAP cải thiện
môi trường chung quanh hơn
3.4. Nói chung nếu áp dụng thực hành tiêu chuẩn
VietGAP là rất an toàn cho môi trường
4. Nhận thức rủi ro (NTR)
4.1. Tiểu thương lợi dụng thương hiệu sản phẩm rau áp
dụng thực hành tiêu chuẩn VietGAP để buôn bán
4.2. Áp dụng thực hành tiêu chuẩn VietGAP có nguy cơ
thất thu
4.3. Giá cả đầu ra của sản phẩm áp dụng tiêu chuẩn
VietGAP thường không ổn định
4.4. Thời tiết cực đoan khó cho việc áp dụng thực hành
tiêu chuẩn VietGAP
5. Nhận thức về cung cầu (NTC)
5.1. Tôi có sản phẩm áp dụng thực hành tiêu chuẩn
VietGAP cung cấp cho thị trường
5.2. Người tiêu dùng đã biết đến sản phẩm rau áp dụng
thực hành tiêu chuẩn VietGAP
5.3. Người tiêu dùng đã sử dụng đến sản phẩm áp dụng
thực hành tiêu chuẩn VietGAP
6. Định mức chủ quan (DM)
6.1. Vợ/ chồng tôi nghĩ rằng tôi nên áp dụng thực hành
tiêu chuẩn VietGAP trong thời gian tới
6.2. Cha mẹ tôi nghĩ rằng tôi nên áp dụng thực hành tiêu
chuẩn VietGAP trong thời gian tới
6.3. Các con tôi nghĩ rằng tôi nên áp dụng thực hành tiêu
chuẩn VietGAP trong thời gian tới
6.4. Chủ nhiệm HTX, nghĩ rằng tôi nên áp dụng thực
hành tiêu chuẩn VietGAP trong thời gian tới
6.5. Các cán bộ khuyến nông nghĩ rằng tôi nên áp dụng
thực hành tiêu chuẩn VietGAP trong thời gian tới
6.6. Trưởng thôn nơi tôi ở nghĩ rằng tôi nên áp dụng thực
hành tiêu chuẩn VietGAP trong thời gian tới
6.7. Hội nông dân của tôi nghĩ rằng tôi nên áp dụng thực
hành tiêu chuẩn VietGAP trong thời gian tới
6.8. Hầu hết những người nông dân như tôi sẽ áp dụng
thực hành tiêu chuẩn VietGAP trong thời gian đến
6.9. Hầu hết những người quan trọng đối với tôi nghĩ
rằng tôi nên áp dụng thực hành tiêu chuẩn
VietGAP trong thời gian tới
7. Mức kiểm soát hành vi (KS) 1 2 3 4 5
7.1. Nếu tôi áp dung thực hành tiêu chuẩn VietGAP trong
thời gian tới, Tôi có đủ đất để áp dụng
7.2. Nếu tôi áp dung thực hành tiêu chuẩn VietGAP trong
thời gian tới, Tôi có đủ vốn để áp dụng
7.3. Nếu tôi áp dung thực hành tiêu chuẩn VietGAP trong
thời gian tới, Tôi có thể dựa vào phương pháp của
các nông dân khác và làm theo họ
7.4. Nếu tôi áp dung thực hành tiêu chuẩn VietGAP
trong thời gian tới, Việc bảo quản sau thu hoạch
không là trở ngại với tôi
7.5. Đối với tôi áp dụng thực hành tiêu chuẩn VietGAP là
quan trọng hơn công việc phi nông nghiệp
7.6. Nếu tôi áp dung thực hành tiêu chuẩn VietGAP trong
thời gian tới, cơ sở hạ tầng thuận lợi cho việc áp
dụng
7.7. Nếu tôi áp dung thực hành tiêu chuẩn VietGAP trong
thời gian tới, Tôi có đầy đủ kiến thức
7.8. Áp dụng thực hành tiêu tiêu chuẩn VietGAP trong
thời gian tới là hoàn toàn nằm trong khả năng của tôi
8. Quyết định áp dụng (QD) 1 2 3 4 5
8.1. Tôi sẽ tiếp tục áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong
thời gian đến
8.2. Tôi sẽ giới thiệu cho mọi người áp dụng tiêu chuẩn
VietGAP trong thời gian đến
8.3. Tôi có ý định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong thời
gian đến
8.4. Tôi có kế hoạch quyết định áp dụng tiêu chuẩn
VietGAP trong thời gian đến
8.5. Tôi đã quyết định áp dụng tiêu chuẩn VietGAP trong
thời gian đến
8.6. Nói chung tôi sẽ ủng hộ việc phát triển, sản xuất rau
theo tiêu chuẩn VietGAP trong thời gian đến.
Phần II: Xin vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân về ông/bà
1. 1. Giới tính:
o Nam
o Nữ
2. Độ tuổi
o 30 - 45
o 46 - 55
o Trên 55
3. Trình độ học vấn
o Chưa đi học
o Từ lớp 1 - 5
o Từ lớp 6 - 9
o Từ lớp 10 – 12
o Trên 12
4. Kinh nghiệm trồng rau.. năm
5. Kinh nghiệm trồng rau VietGAP. năm
6. Diện tích đất sản xuất nông nghiệp..m2
7. Trong đó diện tích sản xuất rau.m2
8. Trong đó diện tích sản xuất theo tiêu chuẩn VietGAP m2
9. Số người trong gia đìnhngười
10. Số người tham gia trồng rau VietGAP .người
11. Số người phụ thuộc..người
Phụ lục 3:
Phụ lục
Bảng 1: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .895
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 6795.938
Df 528
Sig. .000
Total Variance Explained
Facto
r
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 9.099 27.572 27.572 8.751 26.518 26.518 5.800
2 4.505 13.652 41.224 4.181 12.670 39.188 5.790
3 3.305 10.016 51.240 2.995 9.077 48.266 5.211
4 2.872 8.704 59.944 2.510 7.605 55.871 4.278
5 1.979 5.996 65.940 1.698 5.146 61.017 5.785
6 1.655 5.016 70.956 1.391 4.216 65.233 4.569
7 .731 2.214 73.169
8 .659 1.997 75.166
9 .594 1.799 76.966
10 .563 1.707 78.673
11 .547 1.658 80.331
12 .517 1.566 81.897
13 .490 1.486 83.382
14 .480 1.456 84.838
15 .446 1.353 86.191
16 .420 1.274 87.465
17 .394 1.193 88.658
18 .370 1.122 89.781
19 .337 1.022 90.803
20 .319 .966 91.769
21 .312 .944 92.713
22 .288 .872 93.585
23 .272 .824 94.409
24 .252 .763 95.172
25 .245 .741 95.913
26 .227 .689 96.602
27 .204 .620 97.222
28 .197 .597 97.819
29 .172 .520 98.339
30 .161 .487 98.826
31 .144 .436 99.262
32 .140 .425 99.687
33 .103 .313 100.000
Extraction Method: Principal Axis
Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to
obtain a total variance.
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6
NTA4 .866
NTA2 .849
NTA3 .842
NTL3 .745
NTL1 .718
NTL2 .688
NTA1 .687
KS8 .840
KS5 .837
KS3 .815
KS7 .811
KS6 .803
KS2 .717
KS4 .331 .501
NTR4 .935
NTR3 .842
NTC2 .787
NTR1 .776
NTC1 .748
NTC3 .715
DM8 .922
DM4 .920
DM5 .879
DM9 .751
DM1 .699
QD2 .922
QD3 .894
QD5 .726
QD1 .642
QD6 .582
GT2 .940
GT1 .910
GT3 .873
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Bảng 2: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .896
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 6517.343
df 496
Sig. .000
Total Variance Explained
Factor
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation
Sums of
Squared
Loadingsa
Total
% of
Variance
Cumulativ
e % Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
1 8.751 27.347 27.347 8.412 26.287 26.287 5.445
2 4.352 13.600 40.947 4.029 12.591 38.877 5.166
3 3.305 10.329 51.276 2.995 9.359 48.236 5.248
4 2.869 8.965 60.241 2.508 7.838 56.075 4.277
5 1.961 6.128 66.369 1.684 5.264 61.339 5.667
6 1.654 5.170 71.539 1.388 4.337 65.676 4.514
7 .660 2.062 73.600
8 .612 1.911 75.512
9 .594 1.855 77.366
10 .555 1.734 79.100
11 .524 1.639 80.739
12 .510 1.595 82.334
13 .490 1.532 83.866
14 .454 1.418 85.284
15 .424 1.326 86.609
16 .395 1.235 87.845
17 .372 1.164 89.009
18 .362 1.132 90.141
19 .336 1.050 91.191
20 .312 .974 92.165
21 .302 .945 93.109
22 .278 .869 93.978
23 .270 .843 94.821
24 .249 .778 95.599
25 .240 .751 96.350
26 .227 .710 97.060
27 .198 .618 97.678
28 .189 .590 98.268
29 .163 .510 98.778
30 .147 .460 99.238
31 .140 .439 99.677
32 .103 .323 100.000
Extraction Method: Principal Axis
Factoring.
a. When factors are correlated, sums of squared loadings cannot be added to
obtain a total variance.
Pattern Matrixa
Factor
1 2 3 4 5 6
NTA4 .851
NTA2 .848
NTA3 .838
NTL3 .740
NTL1 .718
NTL2 .688
NTA1 .682
NTR4 .934
NTR3 .842
NTC2 .787
NTR1 .775
NTC1 .748
NTC3 .714
KS8 .840
KS5 .835
KS7 .805
KS3 .801
KS6 .800
KS2 .674
DM8 .922
DM4 .921
DM5 .879
DM9 .752
DM1 .699
QD2 .921
QD3 .893
QD5 .726
QD1 .646
QD6 .583
GT2 .940
GT1 .910
GT3 .872
Extraction Method: Principal Axis Factoring.
Rotation Method: Promax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Bảng 3: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) lần 1
Bảng 4: Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) lần 2
Bảng 5: Kết quả SEM lần 1
Bảng 6: Kết quả SEM lần 2 sau khi loại DM
Bảng 7: Mô hình bất biến theo địa điểm
Bảng 8: Mô hình khả biến theo địa điểm
Bảng 9: Mô hình bất biến theo độ tuổi
Bảng 10: Mô hình khả biến theo độ tuổi
Bảng 11: Mô hình bất biến theo giới tính
Bảng 12: Mô hình khả biến theo giới tính
Phụ lục 4:
BẢNG HỎI MỨC ĐỘ ÁP DỤNG TIÊU CHUẨN VIETGAP TRONG
SẢN XUẤT RAU CỦA NÔNG HỘ
Xin chào ông/bà, chúng tôi đang thực hiện luận án tiến sĩ ở trường Đại Học
Kinh Tế Đà Nẵng, chúng tôi muốn đi sâu tìm hiểu mức độ áp dụng tiêu chuẩn
VietGAP trong sản xuất rau của ông bà.
Cuộc trao đổi ngày hôm nay là hoàn toàn tự nguyện. Những thông tin thu thập
chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự hợp tác
của ông/bà và gia đình.
Tiêu chuẩn 1: Vùng sản xuất (khu vực sản xuất)
Tiêu chuẩn
Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Khu vực sản xuất cách xa khu
vực có chất thải công nghiệp
nặng
Khu vực sản xuất cách xa bệnh
viện
Khu vực sản xuất cách xa nghĩa
trang
Tiêu chuẩn 2: Giống
Giống rau tự sản xuất hay mua?
[ ] Tự sản xuất [ ] mua
Nếu mua thì
Mua từ nguồn nào sau đây?
[ ] mua từ các cơ sở giống được công nhận
[ ] mua từ các hộ trồng rau khác
[ ] khác
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Đối
với cơ
sở mua
giống
Giống mua về có giấy
chứng nhận
Đối
với cơ
sở tự
sản
xuất
giống
Có hồ sơ ghi chép các
biện pháp xử lý hạt
giống, cây con giống
Tiêu chuẩn 3: Đất
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Đất thoát nước tốt
Không chịu ảnh hưởng của chất
thải công nghiệp, bệnh viện,
nghĩa trang
Không nhiễm các hóa chất độc
hại cho con người và môi
trường
Tiêu chuẩn 4: Nước
Ông bà sử dụng nguồn nước nào cho sản xuất rau?
[ ] Nước máy
[ ] Nước giếng khoan
[ ] Nước giếng khơi
[ ] Nước mương, ao
[ ] Khác.....
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Nguồn nước đủ đáp ứng cho
yêu cầu sản xuất rau
Kiểm tra định kỳ và chất lượng
nguồn nước dùng cho sản xuất
rau
Kiểm tra thường xuyên hệ
thống ống dây tưới nước
Nước rửa dụng cụ phun hóa
chất và nước thải có chảy qua
vùng sản xuất
Có thải trực tiếp nước thải ra
môi trường
Tiêu chuẩn 5: Phân bón
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Không sử dụng phân hữu cơ
chưa qua sử lý (ủ hoại mục)
Trường hợp phân hữu cơ được
xử lý tại chỗ, ghi lại thời gian
và phương pháp xử lý
Trường hợp không tự sản xuất
phân hữu cơ, phải có hồ sơ ghi
rõ tên và địa chỉ tổ chức, cá
nhân và thời gian cung cấp, số
lượng, chủng loại
Sử dụng phân hữu cơ vi sinh
bón cho rau
Sử dụng các loại phân bón có
trong danh mục được phép sản
xuất, kinh doanh tại Việt Nam
Các dụng cụ bón phân sau khi
sử dụng phải được vệ sinh và
phải được bảo dưỡng thường
xuyên
Nơi chứa phân bón hay khu vực
phối trộn phân phải được xây
dựng và bảo dưỡng để không
gây ô nhiễm nguồn nước
Lưu trữ hồ sơ khi sử dụng phân
bón như ghi rõ thời gian bón,
tên phân bón, địa điểm, liều
lượng, phương pháp bón và tên
người bón
Tiêu chuẩn 6: Hóa chất, thuốc BVTV
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Có tham khảo ý kiến của người
có chuyên môn trong trường
hợp cần lựa chọn nguồn thuốc
Sử dụng thuốc trong danh mục
được phép sử dụng cho từng
loại rau, quả tại Việt Nam
Sử dụng hóa chất theo đúng sự
hướng dẫn ghi trên nhãn hoặc
hướng dẫn của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền
Thời gian cách ly phải đảm bảo
theo đúng hướng dẫn sử dụng
thuốc bảo vệ thực vật ghi trên
bao bì
Các hỗn hợp hóa chất và thuốc
bảo vệ thực vật dùng không hết
được xử lý đảm bảo không gây ô
nhiễm môi trường
Sau mỗi lần phun thuốc, dụng
cụ phải được vệ sinh sạch sẽ và
thường xuyên bảo dưỡng
Nước sử dụng để rửa các công
cụ phun thuốc cần được xử lý
tránh gây ô nhiễm
Kho chứa thuốc bảo vệ thực vật
phải xây dựng nơi thoáng mát,
và được khóa cẩn thận
Các hóa chất hết hạn sử dụng
hoặc bị cấm sử dụng phải ghi rõ
trong sổ sách theo dõi và lưu
giữ nơi an toàn
Ghi chép các hóa chất đã sử
dụng cho từng vụ như: tên hóa
chất, lý do, số lượng, thời gian,
liều lượng, phương pháp, thời
gian cách ly, tên người sử dụng
Lưu giữ hồ sơ các hóa chất khi
mua và khi sử dụng
Không tái sử dụng các bao bì,
thùng chứa hóa chất và được
thu gom cất giữ nơi an toàn
Phát hiện dư lượng hóa chất
trong rau vượt quá mức tối đa
cho phép phải dừng ngay việc
thu hoạch, mua bán sản phẩm
và ghi chép cụ thể trong hồ sơ
Các loại nhiên liệu, xăng dầu,
và hóa chất khác cần được lưu
trữ riêng
Tiêu chuẩn 7: Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Rau được thu hoạch đúng độ
chín, loại bỏ lá úa, già
Sản phẩm sau khi thu hoạch
không được để trực tiếp với đất
và hạn chế để qua đêm
Thiết bị, thùng chứa rau phải
được làm từ các nguyên liệu
không gây ô nhiễm lên sản
phẩm
Thiết bị, thùng chưa rau phải
đảm bảo chắc chắn và vệ sinh
sạch sẽ trước khi sử dụng
Thiết bị, thùng chứa phải
thường xuyên bảo trì nhằm hạn
chế gây ô nhiễm lên sản phẩm
Khu vực xử lý đóng gói và bảo
quản sản phẩm rau phải tách
biệt khu chứa xăng, dầu, kho
bảo vệ thuốc
Phải có hệ thống xử lý rác thải
và hệ thống thoát nước nhằm
tránh gây ô nhiễm cho nguồn
nước và vùng sản xuất
Thường xuyên vệ sinh nhà
xưởng, thiết bị, dụng cụ
Phải cách ly gia súc, gia cầm
khỏi khu vực sơ chế đóng gói
và bảo quản
Người lao động cần được tập
huấn kiến thức về thực hành vệ
sinh cá nhân và được ghi trong
hồ sơ
Nội quy vệ sinh cá nhân phải
được đặt nơi dễ thấy
Chỉ sử dụng các loại hóa chất
và màng sáp cho phép trong quá
trình xử lý sau thu hoạch
Nước sử dụng cho xử lý rau sau
thu hoạch phải đảm bảo
Phương tiện vận chuyển được
làm sạch trước khi sếp thùng
chứa sản phẩm
Không bảo quản và vận chuyển
sản phẩm chung với các hàng
hóa có nguy cơ gây ô nhiễm sản
phẩm
Tiêu chuẩn 8: Quản lý và xử lý chất thải
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Định kỳ phun thuốc tiêu độc
khử trùng quanh hố ủ
Thu gom chất thải hang ngày và
vận chuyển đến nơi sử lý
Không thải chất thải lỏng qua
vùng sản xuất
Tiêu chuẩn 9: Quản lý người lao động
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Người được giao nhiệm vụ
quản lý và sử dụng hóa chất
phải có kiến thức và kỹ năng về
hóa chất
Tập huấn cho người lao động về
kỹ thuật trồng rau
Cung cấp tài liệu hướng dẫn về
sơ cấp cứu đến tất cả người lao
động
Trang bị bảo hộ lao động như
quần áo bảo hộ, ủng, gang
tay..cho người lao động
Quần áo bảo hộ lao động phải
được giặc sạch và không để
chung với thuốc bảo vệ thực vật
Có biển cảnh báo vùng sản xuất
rau mới được phun thuốc
Có quy trình thao tác an toàn
nhằm hạn chế tối đa rủi ro di
chuyển hoặc nâng vác các vật
nặng
Có đầy đủ đồ bảo hộ cho khách
tham quan
Tiêu chuẩn 10: Ghi chép, lưu trữ hồ sơ
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Ghi chép đầy đủ nhật ký sản
xuất
Ghi chép đầy đủ nhật ký về hóa
chất, thuốc bảo vệ thực vật
Ghi chép đầy đủ về phân bón
Ghi chép đầy đủ về mua bán sản
phẩm
Lưu trữ hồ sơ để việc truy nguyên
nguồn gốc được dễ dàng khi cần thiết
Tiêu chuẩn 11: Kiểm tra, giám sát nội bộ
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Tiến hành kiểm tra nội bộ định
kỳ mỗi năm 1 lần
Lưu trong hồ sơ bảng kiểm tra
đánh giá
Tiêu chuẩn 12: Khiếu nại và giải quyết tố cáo
Tiêu chuẩn Hoàn
toàn
không
áp
dụng
0%
Thỉnh
thoảng
áp
dụng
25%
Tương
đối
thường
xuyên áp
dụng
50 %
Khá
thường
xuyên
áp dụng
75%
Hoàn
toàn
áp
dụng
100%
Các hộ sản xuất rau có sẵn mẫu
đơn khiếu nại
Lưu giữ hồ sơ khiếu nại của
khách hàng và phương pháp
giải quyết
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_cac_nhan_to_anh_huong_den_quyet_dinh_ap_d.pdf