Về mặt tổ chức, DNKT nên cấu trúc tổ chức hoạt động thành các bộ phận riêng
theo lĩnh vực chuyên môn, ngành nghề của khách hàng cũng có thể tiết kiệm được thời
gian phải tìm hiểu lại ngành nghề, lĩnh vực hoạt động của khách hàng. Công ty cũng cần
xây dựng những hình thức đãi ngộ và tăng sự gắn kết, giữ nhân viên kiểm toán làm việc
gắn bó lâu dài với hãng nhiều hơn. Vì đội ngũ nhân viên càng lâu năm thì kinh nghiệm
làm việc của họ càng nhiều, cũng giúp cho việc kiểm soát nguồn lực kiểm toán tốt hơn.
Đây đồng thời cũng giúp cho công ty giảm bớt chi phí tuyển dụng nhân viên mới, chi
phí và thời gian đào tạo nhân viên nhiều hơn. Công ty cũng cần tổ chức và hình thành
mạng lưới các chuyên gia có thể sẵn sàng tư vấn cho KTV trong những tình huống đặc
thù liên quan đến khách hàng, từ đó cũng giúp cho cuộc kiểm toán không bị kéo dài cho
việc tự tìm hiểu về một lĩnh vực, sự kiện đặc thù nào của khách hàng.
215 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 09/02/2022 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian kiểm toán Báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à
nói chuyện với các chuyên gia từ các DN, công ty kiểm toán, cơ quan quản lý và hiệp hội
nghề nghiệp hoặc tham gia các hoạt động ngoại khóa để sinh viên có được cơ hội giao
lưu, học hỏi và có cái nhìn rõ hơn về nghề nghiệp mà mình theo đuổi. Luận án đã tham
khảo về chương trình đào tạo tại một số trường của Anh Quốc, Singapore hay Australia
chuyên ngành kế toán thì nhận thấy, rất nhiều trường có vị thế cao tại các quốc gia này áp
dụng tích hợp các chương trình đào tạo của ICAEW, ACCA,...trong nội dung các môn
học và được các tổ chức nghề nghiệp uy tín công nhận xét miễn môn học và sinh viên sau
khi tốt nghiệp chỉ cần hoàn thiện một số môn ở cấp độ chuyên nghiệp hoặc nâng cao sẽ
nhận được chứng chỉ danh giá. Và các trường này cũng có mối quan hệ hợp tác ba bên giữa
trường đại học – hiệp hội nghề nghiệp – doanh nghiệp (kiểm toán, mà chủ yếu là các công
ty Big4) trong đó có sinh viên ngay từ năm thứ nhất đã có điều kiện để tham gia kỳ thực tập
tại doanh nghiệp để tìm hiểu một cách tổng thể về môi trường làm việc, về nghề nghiệp và
tích lũy dần thông qua cấp độ thực tập được nâng dần qua các năm. Khi tốt nghiệp, các tổ
chức nghề nghiệp như ICAEW công nhận sinh viên được miễn từ 9 đến 12 môn học trong
15 môn học (ví dụ ĐH Nottingham, ĐH SMU Singapore được miễn 12/15 môn học của
chứng chỉ kế toán viên công chứng ACA của ICAEW), đồng thời sinh viên sẽ vào làm việc
tại các hãng kiểm toán quốc tế và được tạo điều kiện vừa làm vừa hoàn thành tiếp các môn
còn lại. Với cách thức đào tạo như vậy trao cho sinh viên rất nhiều cơ hội để phát triển nghề
nghiệp, mang lại lợi ích cho tất cả các bên tham gia vào quá trình đào tạo. Và đối với DNKT
hay người học đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian để tích lũy kinh nghiệm và làm quen
với môi trường thực tiễn hành nghề và công ty kiểm toán cũng tuyển dụng được đội ngũ
SV mới tốt nghiệp nhưng đã có chuyên môn vững vàng và đã có thời gian trải nghiệm, làm
quen với môi trường làm việc. Điều này cũng rất phù hợp với kết quả nghiên cứu của LATS
đối với nhân tố kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp của DNKT /KTV góp phần làm giảm
thời gian kiểm toán và giúp cuộc kiểm toán được thực hiện hiệu quả. Đối với các trường
đại học Việt Nam, để được các tổ chức nghề nghiệp quốc tế công nhận cho các môn học
đến thời điểm hiện nay vẫn chưa có nhiều, nhưng trong tương lai gần, các trường cần có
những chiến lược và hành động để đạt được mục tiêu được các hiệp hội nghề nghiệp công
nhận các môn học trong số các môn trong chương trình đào tạo quốc tế của họ. Điều này
vừa giúp tăng vị thế của trường đại học và có lợi cho sinh viên trên con đường trở thành các
kế toán viên công chứng với danh vị cao quý nhất trong nghề nghiệp.
157
Bên cạnh kiến thức chuyên môn, các kỹ năng mềm và kỹ năng công nghệ thông
tin là rất cần thiết. Vì vậy, các cơ sở đào tạo cần tạo điều kiện cho sinh viên được phát
triển các kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, làm việc nhóm, sử dụng máy tính, công nghệ
thông tin và kỹ năng ngoại ngữ.
Các đơn vị đào tạo cũng cần tham gia nhiều hơn vào các ban soạn thảo luật, chuẩn
mực kế toán – kiểm toán và các tài liệu hướng dẫn; đổi mới chương trình, phương pháp
và tài liệu đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, sinh viên và các chức danh nghề nghiệp liên quan
kế toán – kiểm toán.
Việc tăng cường gắn kết giữa cơ sở đào tạo và các doanh nghiệp thực tế là vô
cùng cần thiết và hữu ích cho sinh viên để tăng tính thực tiễn, ứng dụng trong đào tạo.
5.3.6 Hạn chế của nghiên cứu và những hướng nghiên cứu tiếp theo
5.3.6.1 Hạn chế của nghiên cứu
Về mặt lý luận, Luận án đã kế thừa các công trình nghiên cứu trước đây và bổ
sung về mặt nghiên cứu lý luận khi xây dựng mô hình và xác định các yếu tố ảnh hưởng.
Các kết quả nghiên cứu trình bày ở trên đã được củng cố bằng phương pháp định lượng
với minh chứng cụ thể. Tuy nhiên, nghiên cứu còn những hạn chế do thực tế đề tài về
thời gian kiểm toán là một yếu tố thuộc về nội bộ cuộc kiểm toán và tương đối nhạy cảm
đối với các DNKT và không bắt buộc DNKT phải công bố về số giờ cho từng khách
hàng cụ thể. Bên cạnh đó, đây là đề tài chưa được nghiên cứu tại Việt Nam nên trong
quá trình thực hiện Luận án còn gặp nhiều khó khăn để xây dựng tổng quan trong nước.
Nghiên cứu của Luận án mới thực hiển ở việc khám phá nhân tố và đo lường mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến thời gian kiểm toán BCTC do các DNKT độc lập thực
hiện tại Việt Nam. Do đó, về dữ liệu phục vụ nghiên cứu của Luận án mới thực hiện
nghiên cứu tài liệu, các công trình chủ yếu của nước ngoài và phỏng vấn các chuyên gia
trong lĩnh vực, thu thập phiếu điều tra khảo sát với các nhân tố được đo lường theo thang
đo likert 5 điểm.
5.3.6.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo
Trong tương lai, nếu những khuyến nghị của Luận được thực hiện như việc xây
dựng Bộ chỉ số chất lượng kiểm toán và đưa số giờ kiểm toán như một chỉ số đánh giá
chất lượng kiểm toán và những khuyến nghị cho hiệp hội nghề nghiệp và chính các
DNKT thì những nghiên cứu sâu hơn nữa về thời gian kiểm toán BCTC do kiểm toán
độc lập thực hiện tại Việt Nam vẫn sẽ là một đề tài thú vị và nhiều hàm ý về mặt chính
sách và quản trị công ty cho các DNKT cũng như cơ quan quản lý và góp phần vào cơ
sở lý luận để thúc đẩy hoạt động KSCL kiểm toán tại Việt Nam được thực sự có hiệu
quả và có những dẫn chứng khách quan khi đánh giá chất lượng kiểm toán của các
158
DNKT Việt Nam, góp phần xây dựng một thị trường kiểm toán Việt Nam phát triển
vững mạnh cả về chất và lượng, từ đó tạo dựng được niềm tin của người sử dụng, các
chuyên gia, nhà phân tích, nghiên cứu,...vào sự minh bạch, trung thực, hợp lý của các
thông tin tài chính đã được kiểm toán tại Việt Nam.
159
KẾT LUẬN
Luận án đã cung cấp những bằng chứng về các nhân tố tác động đến thời gian
kiểm toán BCTC do kiểm toán độc lập thực hiện tại Việt Nam, một chủ đề mà rất ít
nghiên cứu được thực hiện tại Việt Nam cho đến thời điểm luận án này được hoàn thành.
LATS đã kiểm định được một vấn đề lý thuyết đang có nhiều quan điểm hiện nay giữa
các nhà khoa học trên thế giới và thực hiện trong bối cảnh tại Việt Nam. Đề tài đã đưa
ra việc xác định thời gian kiểm toán hiện nay như thế nào cho mỗi hợp đồng kiểm toán
và thời gian kiểm toán được xác định theo số giờ kiểm toán. Vấn đề lý thuyết đó là có
hay không mối quan hệ tuyến tính giữa các nhân tố đến thời gian kiểm toán. Cụ thể, kết
quả nghiên cứu đã chứng minh được:
Tính phức tạp trong cấu trúc, quy mô và phạm vi của khách hàng càng tăng thì
thời gian kiểm toán càng nhiều hơn (mối quan hệ cùng chiều);
Tính phức tạp trong quy trình lập BCTC của khách hàng càng tăng thì thời gian
kiểm toán càng tăng lên (mối quan hệ cùng chiều);
Rủi ro kiện tụng từ liên quan đến DNKT/KTV khi thực hiện kiểm toán khách
hàng càng tăng thì thời gian kiểm toán càng tăng lên (mối quan hệ cùng chiều);
Quy trình kiểm soát nội bộ của khách hàng càng yếu kém thì KTV càng phải
dành nhiều thời gian kiểm toán hơn cho khách hàng (rủi ro kiểm soát có quan hệ cùng
chiều với thời gian kiểm toán);
Kinh nghiệm và tính chuyên nghiệp của KTV và DNKT càng lớn thì thời gian
kiểm toán càng giảm (mối quan hệ ngược chiều);
Năng lực nhân sự kiểm toán của DNKT càng cao thì thời gian kiểm toán càng giảm.
Để có được những kết quả như trên, Luận án đã nghiên cứu tổng quan các công
trình trên thế giới và Việt Nam để đưa ra mô hình nghiên cứu và kiểm định mô hình.
Những nội dung này đã được trình bày và kiểm định cụ thể tại chương 2,3,4 của LATS.
Thông qua quá trình phỏng vấn sâu, thảo luận và trao đổi kỹ lưỡng với các chuyên
gia trong lĩnh vực và giàu kinh nghiệm, luận án đã đánh giá thực trạng về việc xác định,
phân bổ và quản trị thời gian kiểm toán và mạnh dạn đưa ra những khuyến nghị nhằm
quản lý thời gian kiểm toán hiệu quả hơn.
Như vậy kết quả nghiên cứu của luận án đã đóng góp một phần về mặt học thuật
cũng như có ý nghĩa thực tiễn trong quản trị nguồn lực và phân bổ nguồn lực trong các
DNKT để cuộc kiểm toán được thực hiện một cách hiệu quả và đạt chất lượng cao. Thông
qua quá trình tìm hiểu, đánh giá thực tế tại các DNKT và thị trường kiểm toán, Luận án đã
có những nhận xét và góp ý để hoàn thiện hơn hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam,
góp phần nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC do KTĐL thực hiện tại Việt Nam.
160
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
1. Nguyễn Thị Thanh Mai (2018), "Tổng quan nghiên cứu về ảnh hưởng của rủi ro
có sai sót trọng yếu đến thời gian kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính",
Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng', Số 194 - Tháng 7/2018.
2. Nguyễn Thị Thanh Mai (2019), "Nghiên cứu về Bộ chỉ số Chất lượng kiểm toán
của các quốc gia trên thế giới", Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng', Số 204
- Tháng 5/2019.
3. Nguyễn Thị Thanh Mai (2020), “Ứng dụng phân tích dữ liệu và dữ liệu lớn trong
kiểm toán báo cáo tài chính – lợi ích và thách thức đối với các DN kiểm toán”, Tạp
chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng, Số 218 – Tháng 7/2020.
4. Nguyễn Thị Thanh Mai (2020), “Xu hướng áp dụng IFRS trên thế giới và lộ trình
áp dụng IFRS tại Việt Nam nhằm nâng cao tính minh bạch của thông tin tài chính”,
Hội thảo KH: “Kế toán – Kiểm toán với minh bạch thông tin DN trong quá trình
hội nhập kinh tế ở Việt Nam”, Khoa Kế toán – Kiểm toán Học viện Ngân hàng.
5. Nguyễn Thị Thanh Mai (2016), "Những tác động của Thông tư 200/2014/TT-BTC
tới hoạt động kế toán và kiểm toán BCTC cho kỳ hoạt động 2015 ", Hội thảo KH:
"Đổi mới trong hệ thống kế toán Việt Nam - Những tác động đến doanh nghiệp"',
ISBN: 978-604-59-6116-2.
6. Nguyễn Thị Thanh Mai (2018), "Xác định hoạt động kinh doanh và hợp nhất kinh
doanh theo chuẩn mực kế toán quốc tế", Hội thảo khoa học: "Hệ thống chuẩn mực
báo cáo tài chính quốc tế và khả năng áp dụng tại Việt Nam"', 978-604-971-227-
2, NXB Lao động.
7. Nguyễn Thị Thanh Mai (2016), Nguyễn Thị Khánh Phương và Nguyễn Thị Lê
Thanh, "Kiểm toán doanh thu, chi phí nhằm hạn chế thất thoát, lãng phí trong các
doanh nghiệp xây lắp ở Việt Nam: Sự cần thiết nghiên cứu", Tạp chí Kinh tế Châu
Á Thái Bình Dương', 476.
8. Nguyễn Thị Thanh Mai (2018), Phan Thị Anh Đào và Nguyễn Thị Bình, "Xu
hướng hòa hợp trong nghề nghiệp kế toán trên thế giới", Tạp chí Khoa học và Đào
tạo Ngân hàng', Số 191 - Tháng 4/2018.
161
9. Nguyễn Thị Thanh Mai (2019), Lê Thị Hương Trà và Nguyễn Phương Nhung,
"Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên về đào tạo kế
toán theo chuẩn mực lập báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) tại Học viện Ngân hàng",
Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng', Số 205 - Tháng 6/2019.
10. Nguyễn Thị Thanh Mai (2017), "Nhu cầu sử dụng thẻ điểm cân bằng để tăng cường
kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam", Hội thảo khoa học:
"Chất lượng thông tin báo cáo tài chính các doanh nghiệp Việt Nam: thực trạng
và giải pháp"', 488/QĐ-NXBLĐ.
11. Nguyễn Thị Thanh Mai (2016) và Nguyễn Bích Ngọc, "Tham gia TPP và AEC -
Cơ hội và thách thức đối với nguồn nhân lực trong lĩnh vực Kế toán Kiểm toán ở
Việt Nam", Tạp chí Khoa học và Đào tạo Ngân hàng', Số 166 - Tháng 3/2016.
162
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1 Alvin A.Arens (2014), Auditing & Assurance Services, 15th edition, Pearson.
2 American Institute of Certified Public Accountants, Auditing Standards Board,
Proposed Statement on Auditing Standards (1982), Timing of substantive tests.
3 Asthana, S.(2010), Interpretation of abnormal audit delays: implications for
earnings quality and firm value, Working paper, University of Texas.
4 Ashton, R.H., P.R.Graul, and J.D.Newton (1989), “Audit delay and the timeliness
of corporate reporting”, Contemporary Accounting Research, Số 5, tr. 657-673.
5 Ashton, R.H, John J. Willingham and Robert K. Elliott (1987), “An Empirical
Analysis of Audit Delay”, Journal of Accounting Research, Số 25, Tập 2 (Autumn,
1987), tr. 275-292.
6 Bamber, E.M., L.S. Bamber, and J.H.Bylinski (1988), “A descriptive study of audit
CNKTs’ working paper revies”, Auditing: A Journal of Practice and Theory, Số 7, tr.137-
149.
7 Barney Jay (1991), “Firm resources and sustained competitive advantage”, Journal
of Management, Số17, Tập 1, tr.99.
8 Bharadwaj Sundar G., Varadarajan P.Rajan and Fahy John (1993), “Substainable
competitive advantage in service industries: A conceptual model and research
propositions”, Journal of Marketing, Số 57, Tập 4, tr.83-99.
9 Bilal Makkawi and Mohammad J. Abdolmohammadi (2004), “Determinants of the
Timing of Interim and Majority of Audit Work”, International Journal of
Accounting, Số 8, tr.139-151.
Blokdijk, H.,F.Drieenhuizen, D.A.Simunic, and M.T Stein (2006), “An analysis of
cross-sectional differences in Big and Non-Big Public Accounting Firm’s Audit
Programs”, Auditing: A Journal of Practice and Theory, Số 25, tr. 27 – 28.
10 Bộ Tài chính (2012), Thông tư 214/2012/TT-BTC ban hành hệ thống chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam, ban hành ngày 06 tháng 12 năm 2012.
163
11 Bộ Tài chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành chế độ kế toán
doanh nghiệp, ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014.
12 Bộ Tài chính (2016), Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm tra chất lượng dịch vụ
kiểm toán năm 2016, Hà Nội
13 Bùi Thị Thủy (2015), Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng kiểm toán
BCTC các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án
tiến sĩ kinh tế, ĐH Kinh tế quốc dân
14 Davidson R.A and W.E.Gist (1996), “Empirical evidence on the functional relation
between audit planning and total audit effort”, Journal of Accounting Research, Số
34, Tập 1, tr.111-124.
15 David R.Anderson, Dennis J.Sweeney and Thomas A.Williams (2020), Thống kê
trong Kinh tế và Kinh doanh, Hoàng Trọng (chủ biên dịch), NXB Kinh tế Tp.Hồ
Chí Minh (Sách gốc xuất bản năm 2018).
16 DeAngelo, L.E (1981), “Auditor size and audit quality”, Journal of Accounting
and Economics, Số 3.
17 Dyer J.D and A.J.Mc Hugh (1975), “The timeliness of the Australian Annual
report”, Journal Accounting Research (Autumn), tr.204-219.
18 Đậu Ngọc Châu (2013), Giáo trình Kiểm toán báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Tài
chính, Hà Nội.
19 Đinh Phi Hổ (2014), Phương Pháp Nghiên Cứu Kinh Tế & Viết Luận Văn Thạc
Sĩ, NXB Phương Đông, Tp.Hồ Chí Minh.
20 Đoàn Xuân Tiên (2008), Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty kiểm toán
độc lập ở Việt nam hiện nay, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Kiểm toán Nhà
nước.
21 Đoàn Thị Ngọc Trai (2003), Hoàn thiện tổ chức kiểm toán BCTC doanh
nghiệp ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
164
22 Đoàn Thanh Nga (2011), Nghiên cứu đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán
nhằm nâng cao chất lượng hoạt động trong các công ty kiểm toán độc lập
Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
23 Feng Chen, Yu Hou, Gorden Richarson and MinLei Ye (2018), “Auditor
Experience and the Timeliness of Litigation Loss Contingency Disclosures”,
Contemporary Accounting Research, Số 35, Tập 2, tr.956-979.
24 E.Michael Bamber, Rober J.Ramsay (1997), “An investigation of the Effects of
Specialization in Audit Workpaper Review”, Contemporary Accounting Research,
Số 14, Tập 3, tr.501-513.
25 Gaumnitz, B. R., Nunamaker, T. R., Surdick, J. J. & Thomas, M. F. (1982),
“Auditor consensus in internal control evaluation and audit program planning”,
Journal of Accounting Research (Autumn Pt. II), 20(2), tr. 745–755.
26 Goldwasser, D., T. Arnold, and J. Eickenmeyer (2004). Accountants’ Liability,
Practising Law Institute, New York.
27 Gil S.Bae, Seung Uk Choi & Joon Hwa Rho (2016), “Audit hours and Unit Audit
price of Industry Specialist Auditors: Evidence from Korea”, Contemporary
Accounting Research, Số 33, Tập 1, tr. 314-340.
28 Grant R.M. (1997), “The knowledge-based view of the firm: implications for
management practice”, Long Range Planning, Số 30, Tập 3, tr. 450-454.
29 Hà Thị Ngọc Hà (2012), Các giải pháp hoàn thiện, tăng cường kiểm soát chất
lượng công tác kiểm toán BCTC các đơn vị có lợi ích công chúng, Đề tài cấp
Ngành, Bộ Tài chính.
30 Hackenbrack, K. And W.R.Knechel (1997), “Resource Allocation Decisions in Audit
Engagements”, Contemporary Accounting Research, Số 14, Tập 3, tr.481-499.
31 Hair,J.F., Black,W.C., Babin,B.J. and Anderson,R.E. (2010), Multivariate Data
Analysis, 7th edition, Pearson Printice Hall.
165
32 Ho-Young Lee and Hyun-Young Park (2016), “Characteristics of the internal audit
and external audit hours: evidence from S. Korea”, CNK Tial Auditing Journal, Số
31, Tập 6/7, tr. 629-654.
33 IAASB (2009), ISAs and ISAs revised, New York.
34 Jan Svanberg and Peter Ohman (2013), “Auditors’ time pressure: does ethical
culture support audit quality?”, Managerial Auditing Journal, Số 28, Tập 7,
tr.572-591.
35 Jensen M. C. and W. H. Meckling (1976), “Theory of the firm: CNKTial behavior,
agency costs and ownership structure”, Journal of Financial Economics, Số 3,
tr.305-360.
36 John N. Kissenger (1983), “Audit Timing Decision: A normative model, a practical
heuristic, and some empirical evidence”, Auditing: A Journal of Practice &
Theory, Số 3, Tập 1.
37 Knechel, W.R. and D.S Sharma (2008), “Auditor-Provided Non-Provided Non-
Audit Services and Audit Effectiveness and Efficiency: Evidence from pre- and
post-SOX Audit Report Lags”, Working paper, University of Florida and Florida
International University.
38 Lee,H., V.Mande, and M.Son (2009), “Do Lengthy Auditor Tenure and the
Provision of Non-Audit Service by the External Auditor Reduce Audit Report
Lags?”, International Journal of Auditing, Số 13, Tập 2, tr.87-104.
39 Leventis Stergios and Caramanis Constantinos (2005), “Determinants of audit
time as a proxy of audit quality”, Managerial Auditing Journal, Số 20, Tập 5,
tr.460-478.
40 Makkawi, B. & Rutledge, R. (2000), “Evaluating audit risk: the effects of industry
characteristics, experience and tolerance-for-ambiguity”, Advances in Behavioral
Accounting Research, Số 3, tr.63–82.
166
41 Mock. T. J. & Wright, A. (1993), “An exploratory study of auditing evidential
planning judgments”, Auditing: A Journal of Practice and Theory, Số12, Tập 2,
tr.39–61.
42 Murphy, W.J (1994), “Discussion of industry differences in the production of audit
services”, Auditing: A jounal of practice and theory, Số 13, tr.143-145.
43 Myers, J.N, L.A.Myer, and T.C Omer (2003), “Exploring the term of the auditor-
client relationship and the quality of earnings: A case for mandatory 21 auditor
rotation?”, The Accounting Review, Số 78, Tập 3, tr.779-799.
44 Myojung Cho, Eunsun Ki, and Soo Young Kwon (2017), “The Effects of Accruals
Quality on Audit Hours and Audit Fees”, Journal of Accounting, Auditing &
Finance, Số 32, Tập 3, tr.372–400.
45 Nelson R.R and S.G.Winter (1982), “An Evolunionary Theory of economic
change”, Organization Science, Số 5, Tập 1, tr.14-37.
46 Nguyễn Đình Thọ (2013), Giáo trình Phương pháp nghiên cứu khoa học trong
kinh doanh, NXB Tài chính.
47 Nguyễn Mạnh Hùng, 2012, “Trở thành thành viên hãng kiểm toán quốc tế?”, Tạp
chí Tài chính, truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2019, từ
kiem-toan-quoc-te
48 Nguyễn Quang Quynh và Nguyễn Thị Phương Hoa (2008), Giáo trình Lý
thuyết Kiểm toán, Nhà xuất bản Tài chính, Hà Nội.
49 Nguyễn Quang Quynh và Ngô Trí Tuệ (2011), Giáo trình Kiểm toán tài chính,
Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.
50 Nguyễn Thị Lê Thanh, 2017, Kiểm toán ước tính kế toán trong kiểm toán BCTC
doanh nghiệp do các DNKT ở Việt Nam thực hiện, Luận án tiến sĩ kinh tế, Học
167
viện Tài chính, Hà Nội.
51 Nguyễn Thị Mỹ (2013), Hoàn thiện kiểm toán BCTC của các công ty niêm yết trên
thị trường chứng khoán Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Kinh tế quốc
dân, Hà Nội.
52 Nguyễn Thị Tuyết Mai và Nguyễn Vũ Hùng (2015), Giáo trình Phương pháp Điều
tra khảo sát: Nguyên lý và Thực tiến, NXB ĐH Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
53 Nguyễn Văn Thắng (2015), Một số lý thuyết đương đại về quản trị kinh doanh:
Ứng dụng trong nghiên cứu, NXB Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
54 Nopmanee Tepalagul (2012), Audit completion phase: determinants and
implications for audit quality, Dissertation, Boston University (School of
Management).
55 Phan Thị Thục Anh, C.Baughn, Ngô Thị Minh Hằng and K.Neupet (2006),
“Knowledge acquisition from foreign parents in international joint ventures: an
empirical study in Vietnam”, International Business Review, Số 15, Tập 5, tr.463-487.
56 Phan Văn Dũng (2015), Các nhân tố tác động đến chất lượng kiểm toán của các
doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam theo định hướng tăng cường năng lực cạnh tranh
trong điều kiện hội nhập quốc tế, Luận án tiến sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế
Tp.Hồ Chí Minh.
57 Quốc hội (2010), Luật Kiểm toán độc lập Số 67/QH12 ngày 29/3/2011.
58 Rajiv Banker, H. Chang and Y. Kao (2014), “The impact of client IT characteristics
on audit hours”, PACIS 2014 Proceeding. 380.
59 Salleh, Z. and J.Steward (2007), “The role of Audit Committee in auditor-client
negotiations”, Working paper, Griffith University.
60 Simon D.T and J.R Francis (1988), “The effects of auditor change on audit fees:
tests of price cutting and price recovery”, The Accounting Reviews, Số 63, Tập 2,
168
tr.353-269.
61 Solomon, I., M. Shields, and O. Whittington (1999), “What do industry-specialist
auditors know?”, Journal of Accounting Research, Số 37, Tập 1, tr.191–208.
62 Trần Mạnh Dũng và Lại Thị Thu Thủy (2017), “Các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng kiểm toán BCTC dưới góc nhìn của KTV độc lập”, truy ngày 5 tháng 10
năm 2019, từ
https://mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/r/m/ncvtd/ncvtd_chitiet?dDocName
=MOFUCM110900&_afrLoop=106788519627083264#!%40%40%3F_afrLoop
%3D106788519627083264%26dDocName%3DMOFUCM110900%26_adf.ctrl-
state%3D37zvpnucd_143.
63 Trần Thị Kim Liên (2016), Nghiên cứu thực nghiệm về áp lực thời gian kiểm toán
với phản ứng của KTV tại các công ty kiểm toán Việt Nam, Luận văn thạc sĩ, ĐH
Kinh tế Tp.Hồ Chí Minh.
64 Trường Đại học Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh (2014), Giáo trình Kiểm toán tập 1 và
tập 2, Nhà xuất bản Kinh tế Tp. Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
65 VACPA (2018), Báo cáo tổng kết hoạt động KTĐL năm 2017 và phương hướng
năm 2018.
66 VACPA (2019), Báo cáo tổng kết hoạt động KTĐL năm 2018 và phương hướng
năm 2019.
67
Vũ Đức Vinh (2019), Nghiên cứu xây dựng chiến lược kế toán, kiểm toán đến năm
2030, tầm nhìn 2035, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Tài chính, Hà Nội.
68
Vũ Đức Vinh (2020), “Triển khai chiến lược kế toán, kiểm toán Việt Nam: kết quả
và định hướng đến năm 2030”, Tạp chí Tài chính, truy cập ngày 08/8/2020, từ
kiem-toan-viet-nam-ket-qua-va-dinh-huong-den-nam-2030-326401.html.
69
Wernerfelt B. (1984), “A resource based view of the firm”, Strategic Management
Journal, Số 5, tr,171-180.
70 Whittred, G.P (1980), “Audit qualification and the timeliness of corporate annual
reports”, The Accounting Review, Số 55, Tập 4, tr.563-577.
169
71 Willie E.Gist and Ronald A. Davidson (1999), “An exploratory study of the
influence of client factors on audit time budget variances”, truy cập ngày 17 tháng
6 năm 2019, từ https://papers.ssrn.com/sol3/papers.cfm?abstract_id=165855.
72 Zimbelman, M. F. & Waller, W. S. (1999), “An experimental investigation of
auditor-auditee interaction under ambiguity”, Journal of Accounting Research, Số
37, tr. 135–155.
i
PHỤ LỤC 01
DÀN BÀI THẢO LUẬN PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA
Thời gian phỏng vấn: 120’
Thông tin người trả lời phỏng vấn:
- Họ và tên người được phỏng vấn:..
- Lĩnh vực công tác:..
- Công ty:..
- Chức vụ:.
- Số năm kinh nghiệm:..
Ngày:Giờ:.
Giới thiệu:
Đầu tiên, xin cảm ơn anh/chị đã tham gia trả lời phỏng vấn. Cho phép tôi được
nhắc lại là thông tin về người trả lời phỏng vấn sẽ hoàn toàn được bảo mật nếu anh/chị
không có yêu cầu khác. Nếu anh/chị cho phép, nội dung thảo luận của buổi nói chuyện
hôm nay sẽ được ghi âm lại nhằm đảm bảo tính chính xác và trung thực trong việc diễn
giải kết quả nghiên cứu.
Các câu hỏi chung:
(1) Anh/chị có thể mô tả tóm tắt công việc của anh chị hiện nay: hiện nay anh/chị đang
làm trong lĩnh vực nào, những khách hàng nào anh/chị hay phụ trách (nếu là KTV)?
Với đối tượng KTV:
(2) Anh/chị cho biết số lượng khách hàng của anh chị đang kiểm toán có gặp những áp
lực lớn về thời gian không?
Câu hỏi cụ thể:
Tại Việt Nam hiện nay, thị trường kiểm toán có sự cạnh tranh tương đối lớn và
vấn đề về kiểm soát chất lượng kiểm toán được đặt lên vị trí quan trọng, trong đó nếu
các KTV quản lý được thời gian kiểm toán của mình hiệu quả sẽ chủ động và giảm nhiều
áp lực để nâng cao chất lượng kiểm toán BCTC tốt hơn nữa. Và đây cũng là một nội
dung quan trọng, thú vị mà ở Việt Nam hầu như chưa có nhiều người nghiên cứu, vì vậy
tôi muốn thực hiện cho đề tài LATS của mình góp phần mang đến một cơ sở lý luận
nhưng cũng là vấn đề thực tiễn mà bất kỳ KTV nào cũng quan tâm. LATS tôi muốn
ii
khám phá và tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến thời gian kiểm toán BCTC để giúp
KTV có thể kiểm soát và thực hiện cuộc kiểm toán một cách hiệu quả. Tôi rất muốn
tham khảo những ý kiến từ những người có kiến thức chuyên sâu và kinh nghiệm làm
việc, rất mong anh/chị trả lời và cho những ý kiến liên quan đến các vấn đề sau:
(3) Theo anh/chị những vấn đề nào mà một công ty kiểm toán cần quan tâm khi cung
cấp dịch vụ kiểm toán cho khách hàng?
(4) Tại doanh nghiệp anh/chị, thời gian kiểm toán được xác định khi nào và xác định
như thế nào? Công ty anh/chị có các hướng dẫn chi tiết về xác định thời gian kiểm toán
hay không?
(5) Theo anh/chị, những nhân tố nào tác động đến thời gian kiểm toán? Trong những
nhân tố đó, anh/chị thấy nhân tố nào có tác động mạnh nhất đến thời gian kiểm toán và
hướng tác động của chúng như thế nào?
(6) Anh/chị có đưa ra những kiến nghị/đề xuất gì để giúp DNKT /KTV kiểm soát, quản
lý được thời gian kiểm toán tốt hơn không?
Kết thúc phỏng vấn:
Như vậy, chúng ta đã hoàn thành nội dung của buổi phỏng vấn có rất nhiều thông
tin hữu ích cho đề tài của tôi. Một lần nữa, tôi xin cảm ơn anh/chị rất nhiều đã sắp xếp
thời gian để tham gia buổi phỏng vấn và cung cấp nhiều nội dung quý giá phục vụ cho
nghiên cứu của tôi. Trước khi kết thúc anh/chị có vấn đề gì cần giải thích hay bổ sung
thêm nội dung nào nữa liên quan đến đề tài không và buổi phỏng vấn không? Tôi xin
cam kết những thông tin về anh/chị tham gia phỏng vấn sẽ được bảo mật và sẽ gửi kết
quả nghiên cứu cho anh/chị sau khi hoàn thành.
iii
PHỤ LỤC 02
BẢNG CÂU HỎI
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THỜI GIAN KIỂM TOÁN BCTC DO
CÁC DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP THỰC HIỆN TẠI VIỆT NAM
Số: ____
Kính gửi Anh/Chị!
Tôi là nghiên cứu sinh Trường ĐH Kinh tế quốc dân đang thực hiện nghiên cứu đề
tài kiểm toán. Kết quả nghiên cứu sẽ có thể chỉ ra những nhân tố tác động đến số giờ
kiểm toán báo cáo tài chính, đồng thời những hàm ý về mặt chính sách có thể góp phần
nâng cao hơn nữa chất lượng kiểm toán độc lập tại Việt Nam. Vì giá trị và ý nghĩa của
nghiên cứu này, tôi mong muốn nhận được sự giúp đỡ quý báu từ phía Anh/Chị.Để phục
vụ cho mục đích nghiên cứu của mình, Tôi đã tìm hiểu và thiết kế Phiếu khảo sát này
và gửi tới Quý Anh/Chị nhằm tổng hợp những thông tin thực tế liên quan đến các nhân
tố tác động đến thời gian kiểm toán.
Tôi rất mong nhận được sự đóng góp của Quý Anh/Chị vào đề tài nghiên cứu này
thông qua việc trả lời các câu hỏi trong Phiếu khảo sát. Tất cả thông tin trong Phiếu khảo
sát sẽ được bảo mật, chỉ dùng vào mục đích nghiên cứu và sẽ không phục vụ cho mục
đích nào khác. Trong quá trình trả lời phiếu câu hỏi, nếu có vấn đề gì cần góp ý, rất
mong anh/chị phản hồi qua địa chỉ email của tôi là mainguyenyb@gmail.com hoặc qua
số điện thoại 0978828383. Tôi xin chân thành cảm ơn sự tham gia góp ý và mong sự
phản hồi từ Quý Anh/Chị!
Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào các ô thích hợp với chọn lựa.
A. Thông tin cá nhân
Nếu anh chị quan tâm đến kết quả của khảo sát, vui lòng để lại địa chỉ email, chúng tôi
sẽ gửi kết quả đến Anh/Chị.
Thông tin liên hệ của Anh/Chị:
Họ và tên (không bắt buộc) .....................................................................................
Đơn vị công tác ........................................................................................................
Giới tính: .
iv
Chức vụ nghề nghiệp (Anh/chị vui lòng ghi theo cấp bậc chuyên môn: TVBGĐ,
Director, Senior CNKT, CNKT, Senior, Assistant):
☐ TVBGĐ/ Director ☐ Senior CNKT ☐ CNKT ☐ Senior
☐ Assisstant ☐ Khác
Để đạt sự thống nhất trong các câu hỏi, Bảng hỏi có giải thích về việc xác định
thời gian kiểm toán BCTC bao gồm tổng số giờ tính phí của các thành viên chuyên
nghiệp tham gia cuộc kiểm toán ở cả ba giai đoạn (lập kế hoạch, thực hiện kiểm toán và
kết thúc kiểm toán), cụ thể:
- Số giờ thực hiện bởi các PTGĐ (TVBGĐs) phụ trách hợp đồng kiểm toán;
- Số giờ thực hiện bởi các chủ nhiệm kiểm toán (CNKTs);
- Số giờ thực hiện bởi các nhân viên chính thức (kiểm toán viên cao cấp – seniors;
kiểm toán viên – assistants);
- Số giờ tham khảo chuyên gia, số giờ của phó tổng giám đốc thực hiện việc
soát xét chéo trong DNKT
1. Nhóm ngành, lĩnh vực kinh doanh của khách hàng mà anh chị phụ trách/tham gia?
*
Nếu anh chị làm trong công ty kiểm toán, vui lòng ghi rõ bộ phận mà anh chị làm
việc/phụ trách theo ngành, nghề của khách hàng (ví dụ: doanh nghiệp FDI; DN sản
xuất; tài chính - ngân hàng; bảo hiểm;...). Nếu công ty anh/chị làm việc không phân rõ
bộ phận, vui lòng cho chúng tôi biết anh/chị thường làm khách hàng nào là chính,
hoặc ghi "Đa dạng"
Doanh nghiệp thương mại
Doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp tài chính (ngân hàng thương mại, bảo hiểm, chứng khoán,...)
Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Đa dạng
2. Số năm kinh nghiệm làm kiểm toán của anh/chị? *.......................
- Từ 1-2 năm: 1
- Từ 3-4 năm: 2
- Từ 5-7 năm: 3
v
- Từ 8-10 năm:4
- Trên 10 năm: 5
1☐ 2☐ 3☐ 4☐ 5☐
3. Anh/chị có tham gia vào quá trình lập kế hoạch kiểm toán cho các hợp đồng kiểm
toán? *
Có
Không
4. Anh/chị đã có chứng chỉ nghề nghiệp nào sau đây? *
CPA Việt Nam
Chứng chỉ nước ngoài
CPA Việt Nam và Chứng chỉ nước ngoài
Chưa có
5. Số lượng khách hàng mà anh/chị tham gia kiểm toán cho kỳ báo cáo kết thúc ngày
31/12/2018 (final audit)? *
6. Công ty anh/chị có lập kế hoạch chi tiết trước khi bắt đầu cuộc kiểm toán không? *
(1: Không bao giờ; 2: Hiếm khi; 3: Thỉnh thoảng; 4: Thường xuyên; 5: Luôn luôn)
Không bao giờ 1 2 3 4 5 Luôn luôn
7. Thời gian kiểm toán là một nội dung có trong quá trình lập kế hoạch kiểm toán của
công ty anh chị? *
(1: Không bao giờ; 2: Hiếm khi; 3: Thỉnh thoảng; 4: Thường xuyên; 5: Luôn luôn)
1 2 3 4 5
8. Trong quá trình kiểm toán, anh/chị (các thành viên của hợp đồng kiểm toán) có đủ
thời gian để thực hiện hợp đồng một cách hữu hiệu *
1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý 3: Không có ý kiến; 4: Đồng ý;
5: Rất đồng ý
1☐ 2☐ 3☐ 4☐ 5☐
9. Trong quá trình kiểm toán, anh/chị có thấy mình và các thành viên trong nhóm kiểm
toán có đủ thời gian để giải quyết các vấn đề phát sinh khó khăn *
1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý 3: Không có ý kiến; 4: Đồng ý;
5: Rất đồng ý
1☐ 2☐ 3☐ 4☐ 5☐
vi
10. Anh/chị có thấy việc phân bổ thời gian kiểm toán vào các khu vực có chứa đựng
rủi ro được phát hiện đã hợp lý chưa *
1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý 3: Không có ý kiến; 4: Đồng ý;
5: Rất đồng ý
1☐ 2☐ 3☐ 4☐ 5☐
11. Anh/chị có thấy sự hợp lý trong việc phân bổ số giờ kiểm toán vào từng giai đoạn
của cuộc kiểm toán?
1: Rất không đồng ý; 2: Không đồng ý 3: Không có ý kiến; 4: Đồng ý;
5: Rất đồng ý
1☐ 2☐ 3☐ 4☐ 5☐
Anh/Chị vui lòng đánh dấu (X) vào các ô thích hợp với chọn lựa.”
vii
B. Thông tin các phát biểu và mức độ đồng ý có liên quan đến các nhân tố
ảnh hưởng đến thời gian kiểm toán?
Theo anh/chị, các nhân tố sau đây ảnh hưởng như thế nào đến thời gian kiểm toán?
Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu bằng cách
đánh dấu vào các số từ 1 đến 5. Vì những mục tiêu nghiên cứu khác nhau nên có thể
có những phát biểu gần tương tự nhau; Anh/Chị vui lòng trả lời tất cả các câu hỏi.
- Hoàn toàn không đồng ý (Không ảnh hưởng) với phát biểu: chọn số 1
- Hoàn toàn đồng ý (ảnh hưởng rất mạnh) với phát biểu: chọn số 5
- Nếu đồng ý với các mức độ khác nhau: chọn 1 trong trong các số 2 hoặc số 3
hoặc số 4
Nội dung phát biểu
Hoàn
toàn
không
đồng ý
(Không
ảnh
hưởng)
Không
đồng ý
(Ít ảnh
hưởng)
Không
có ý
kiến
(Ảnh
hưởng
vừa
phải)
Đồng
ý
(Ảnh
hưởng
mạnh)
Hoàn
toàn
đồng ý
(Ảnh
hưởng
rất
mạnh)
Anh/chị sẽ dành sự tập trung của mình nhiều
hơn vào những khách hàng có đặc điểm hoạt
động phức tạp? *
1 2 3 4 5
Anh/chị sẽ giành nhiều thời gian kiểm toán
hơn cho các khách hàng có dấu hiệu hoạt
động không liên tục mà có thể dẫn tới những
gian lận trong việc trình bày BCTC? *
1 2 3 4 5
Chất lượng của các khoản dồn tích (accrual)
trên BCTC càng thấp thì anh/chị sẽ phải nỗ lực
thực hiện và dành thời gian nhiều hơn để tập
trung vào các khoản này?
1 2 3 4 5
Khi xem xét thấy năng lực, phong cách và
tính chính trực của BLĐ khách hàng thấp
1 2 3 4 5
viii
thì anh/chị sẽ phải điều chỉnh và dành thời
gian nhiều hơn để kiểm toán khách hàng?
Nhân sự của bộ phận kế toán của khách hàng
có năng lực thấp thì anh/chị sẽ phải tập trung
nhiều và nỗ lực nhiều hơn khi kiểm toán
khách hàng? *
1 2 3 4 5
Khách hàng có chính sách đào tạo năng lực
chuyên môn cho nhân viên tốt góp phần làm
cho thời gian kiểm toán của KTV giảm đi? *
1 2 3 4 5
Khách hàng có quy trình công nghệ thông
tin, phần mềm, quá trình đăng nhập và an
ninh càng phức tạp thì thời gian kiểm toán sẽ
phải tăng lên? *
1 2 3 4 5
Nhân sự của khách hàng có những vấn đề về
đạo đức, sự tuân thủ các quy định, anh/chị sẽ
phải điều chỉnh tăng thời gian kiểm toán *
1 2 3 4 5
Đơn vị thiếu sự tồn tại của bộ phận kiểm soát
nội bộ (hoặc ủy ban kiểm toán) sẽ làm cho
thời gian kiểm toán tăng lên? *
1 2 3 4 5
Môi trường pháp lý liên quan đến hoạt động
của khách hàng càng phức tạp thì thời gian
kiểm toán sẽ tăng lên? *
1 2 3 4 5
Thời gian kiểm toán tăng lên khi khách hàng
có nhiều tài sản vô hình? *
1 2 3 4 5
Đối với khách hàng có quy mô lớn với nhiều
chi nhánh, thời gian kiểm toán của anh chị sẽ?
5= Tăng lên đáng kể; 4= Tăng lên; 3= Không
ảnh hưởng; 2= Giảm đi; 1= Giảm đi đáng kể
1 2 3 4 5
Đối với các khách hàng năm đầu tiên,
anh/chị thường mất nhiều thời gian kiểm
1 2 3 4 5
ix
toán hơn?*
Khi thực hiện kiểm toán một khách hàng có
đặc điểm kinh doanh mà anh/chị đã có kinh
nghiệm thực hiện, anh/chị sẽ giảm thời gian
kiểm toán so với khách hàng thuộc lĩnh vực
mà mình ít tham gia? *
1 2 3 4 5
Trong quá trình kiểm toán, anh/chị có nhận
được sự hỗ trợ về chuyên môn từ đội ngũ
chuyên gia của hãng kiểm toán không? *
5= Luôn luôn; 4= Thường xuyên; 3= Thỉnh
thoảng; 2= Không áp dụng; 1= Không bao
giờ
1 2 3 4 5
Khi có sự thay đổi về chuẩn mực, quy định
liên quan đến việc lập BCTC thì thời gian
kiểm toán của khách hàng sẽ phải tăng lên?
1 2 3 4 5
Khi tìm hiểu khách hàng, anh/chị thấy các hệ
số về tính thanh khoản, hệ số nợ của khách
hàng thấp thì cuộc kiểm toán sẽ cần thời gian
nhiều hơn?
1 2 3 4 5
Việc sắp xếp công việc kiểm toán hợp lý,
khoa học sẽ giúp thời gian kiểm toán giảm
đi?
1 2 3 4 5
Mức độ kiểm soát được công nghệ thông tin
của khách hàng càng cao thì thời gian kiểm
toán càng thấp?
1 2 3 4 5
Khi áp lực từ phía BGĐ công ty kiểm toán
trong việc hoàn thiện hồ sơ kiểm toán và
phát hành báo cáo càng nhiều thì thời gian
kiểm toán sẽ bị giảm đi để hoàn thiện thời
hạn?
1 2 3 4 5
Khi thực hiện kiểm toán một khách hàng có 1 2 3 4 5
x
đặc điểm kinh doanh mà anh/chị đã có kinh
nghiệm thực hiện, anh/chị sẽ giảm thời gian
kiểm toán so với khách hàng thuộc lĩnh vực
mà mình ít tham gia? *
Quy mô hãng kiểm toán càng lớn thì thời gian
kiểm toán cho từng khách hàng càng ngắn?*
1 2 3 4 5
Giá phí kiểm toán càng cao thì thời gian
kiểm toán càng nhiều? *
1 2 3 4 5
Khi kiểm toán khách hàng thuộc lĩnh vực có
nhiều kiện tụng (như công nghệ cao, môi
trường,), KTV sẽ tăng thời gian kiểm toán
lên? *
1 2 3 4 5
Khi nhận được lời mời kiểm toán một công
ty chuẩn bị IPO, KTV thường sẽ phải tăng
thời gian kiểm toán để tránh những rủi ro
pháp lý liên quan đến kiện tụng?
1 2 3 4 5
Theo anh chị thì ngoài các yếu tố ở trên, thời gian kiểm toán còn bị ảnh hưởng bởi
những yếu tố nào nữa? *
Cấu trúc vốn chủ sở hữu
Các quy định về niêm yết của khách hàng
Các chỉ số tài chính của đơn vị
Đòn bảy tài chính của khách hàng
Khác:
Anh/chị có thể cho ý kiến nhằm kiểm soát thời gian kiểm toán?
xi
PHỤ LỤC 03
KẾT QUẢ KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
Reliability
[DataSet1]
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 250 100.0
Excludeda 0 .0
Total 250 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.899 4
tem-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
OPEC1 10.90 9.467 .754 .878
OPEC2 10.88 9.343 .791 .864
OPEC3 10.78 9.136 .800 .861
OPEC4 10.62 9.538 .756 .877
Reliability
[DataSet1]
xii
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 250 100.0
Excludeda 0 .0
Total 250 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.876 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
FSCPL1 10.54 10.193 .709 .850
FSCPL2 10.20 9.928 .803 .813
FSCPL3 10.19 10.638 .774 .828
FSCPL4 10.63 10.225 .659 .872
xiii
Reliability
[DataSet1]
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 250 100.0
Excludeda 0 .0
Total 250 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.894 7
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
CR1 18.45 15.180 .700 .878
CR2 18.40 14.515 .702 .877
CR3 18.36 14.744 .655 .883
CR4 18.29 15.091 .594 .890
CR5 18.44 14.520 .742 .873
CR6 18.37 14.507 .721 .875
CR7 18.38 14.348 .749 .872
xiv
Reliability
[DataSet1]
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 250 100.0
Excludeda 0 .0
Total 250 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.859 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
LR1 10.03 4.127 .787 .784
LR2 10.22 4.576 .683 .829
LR3 10.18 4.710 .700 .823
LR4 9.79 4.545 .653 .842
xv
Reliability
[DataSet1]
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 250 100.0
Excludeda 0 .0
Total 250 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.859 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
EXP1 9.42 10.421 .731 .809
EXP2 9.50 10.468 .709 .817
EXP3 9.40 10.828 .658 .838
EXP4 9.41 10.098 .716 .815
xvi
Reliability
[DataSet1]
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 250 100.0
Excludeda 0 .0
Total 250 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.854 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PRO1 13.54 11.566 .549 .853
PRO2 13.59 8.974 .715 .815
PRO3 13.59 10.194 .744 .806
PRO4 13.64 11.138 .557 .851
PRO5 13.63 9.406 .804 .787
xvii
Reliability
[DataSet1]
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 250 100.0
Excludeda 0 .0
Total 250 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.825 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
AC1 6.87 4.706 .657 .776
AC2 6.94 4.450 .642 .782
AC3 6.88 4.564 .653 .777
AC4 7.28 4.459 .647 .780
xviii
Reliability
[DataSet1]
Scale: ALL VARIABLES
Case Processing Summary
N %
Cases Valid 250 100.0
Excludeda 0 .0
Total 250 100.0
a. Listwise deletion based on all variables in the
procedure.
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items
.887 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
AT1 9.66 4.998 .710 .872
AT2 9.98 4.875 .766 .849
AT3 9.91 5.489 .707 .871
AT4 9.84 4.836 .834 .822
xix
Factor Analysis
[DataSet1]
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .841
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 4775.984
df 496
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
OPEC1 1.000 .768
OPEC2 1.000 .779
OPEC3 1.000 .785
OPEC4 1.000 .765
FSCPL1 1.000 .707
FSCPL2 1.000 .820
FSCPL3 1.000 .793
FSCPL4 1.000 .638
CR1 1.000 .627
CR2 1.000 .650
CR3 1.000 .590
CR4 1.000 .526
CR5 1.000 .679
CR6 1.000 .655
CR7 1.000 .707
LR1 1.000 .818
LR2 1.000 .715
LR3 1.000 .701
LR4 1.000 .649
EXP1 1.000 .727
EXP2 1.000 .723
EXP3 1.000 .668
xx
EXP4 1.000 .714
PRO1 1.000 .527
PRO2 1.000 .735
PRO3 1.000 .746
PRO4 1.000 .531
PRO5 1.000 .796
AC1 1.000 .667
AC2 1.000 .677
AC3 1.000 .701
AC4 1.000 .667
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
xxi
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance Cumulative % Total
% of
Variance Cumulative %
1 8.269 25.840 25.840 8.269 25.840 25.840 4.418 13.806 13.806
2 3.909 12.215 38.054 3.909 12.215 38.054 3.312 10.351 24.157
3 3.101 9.692 47.746 3.101 9.692 47.746 3.144 9.826 33.982
4 2.342 7.318 55.065 2.342 7.318 55.065 3.057 9.553 43.536
5 1.781 5.565 60.629 1.781 5.565 60.629 2.851 8.910 52.446
6 1.592 4.975 65.604 1.592 4.975 65.604 2.755 8.608 61.054
7 1.257 3.930 69.534 1.257 3.930 69.534 2.714 8.480 69.534
8 .844 2.636 72.170
9 .788 2.463 74.633
10 .726 2.267 76.900
11 .619 1.933 78.833
12 .586 1.830 80.663
13 .520 1.625 82.289
14 .500 1.562 83.850
15 .472 1.474 85.325
16 .436 1.363 86.688
17 .417 1.304 87.991
xxii
18 .388 1.212 89.203
19 .376 1.175 90.378
20 .359 1.122 91.500
21 .325 1.014 92.515
22 .311 .971 93.485
23 .286 .892 94.378
24 .271 .846 95.224
25 .252 .787 96.011
26 .242 .755 96.766
27 .218 .680 97.446
28 .213 .665 98.111
29 .183 .571 98.682
30 .166 .519 99.201
31 .139 .434 99.635
32 .117 .365 100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
xxiii
Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
EXP1 -.700 .456
EXP4 -.664 .419
OPEC3 .647 .487
EXP2 -.643 .485
EXP3 -.642 .462
OPEC4 .638
OPEC2 .619 .472
LR3 .608 .412
OPEC1 .585 .530
LR4 .585
LR2 .566 .458
LR1 .537 .503
AC1 -.478
AC4 -.438 .425 .404
PRO4 -.427 .426
CR7 .406 .662
CR5 .496 .595
CR6 .460 .590
xxiv
CR3 .425 .588
CR2 .449 .581
CR1 .489 .557
CR4 .431 .554
AC2 .439 .401
PRO5 -.431 .667
PRO3 -.406 .639
PRO2 -.443 .576 -.414
FSCPL3 .481 .545
PRO1 .540
FSCPL1 .516
FSCPL2 .442 .509
FSCPL4 .468
AC3 .422 .528
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 7 components extracted.
xxv
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7
CR7 .827
CR5 .803
CR6 .788
CR2 .786
CR1 .770
CR3 .737
CR4 .664
PRO5 .874
PRO3 .843
PRO2 .798
PRO4 .677
PRO1 .670
OPEC1 .834
OPEC2 .831
OPEC3 .823
OPEC4 .778
FSCPL2 .880
FSCPL3 .844
xxvi
FSCPL1 .809
FSCPL4 .771
LR1 .869
LR2 .787
LR3 .756
LR4 .682
AC2 .807
AC3 .787
AC1 .763
AC4 .751
EXP2 .760
EXP1 .740
EXP3 .720
EXP4 .715
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
xxvii
Component Transformation Matrix
Compon
ent 1 2 3 4 5 6 7
1 .430 -.336 .434 .302 .388 -.287 -.435
2 .793 .056 -.228 .221 -.185 .430 .218
3 -.147 .737 .077 .591 .281 .033 .000
4 -.357 -.396 .359 .484 -.321 .499 .031
5 .154 .383 .722 -.467 -.166 .245 -.057
6 -.106 -.120 -.116 -.241 .723 .614 -.055
7 .032 -.151 .301 .033 .287 -.214 .870
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
Factor Analysis
[DataSet1]
xxviii
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .826
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 567.422
df 6
Sig. .000
Communalities
Initial Extraction
AT1 1.000 .696
AT2 1.000 .764
AT3 1.000 .697
AT4 1.000 .838
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.995 74.879 74.879 2.995 74.879 74.879
2 .444 11.099 85.978
3 .337 8.416 94.394
4 .224 5.606 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
xxix
Component Matrixa
Component
1
AT4 .916
AT2 .874
AT3 .835
AT1 .834
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
xxx
Correlations
[DataSet1]
Correlations
OPEC FSCPL CR LR EXP PRO AC AT
OPEC Pearson Correlation 1 .283** .187** .396** -.531** -.294** -.288** .558**
Sig. (2-tailed) .000 .003 .000 .000 .000 .000 .000
N 250 250 250 250 250 250 250 250
FSCPL Pearson Correlation .283** 1 .274** .298** -.267** -.046 -.036 .493**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .468 .572 .000
N 250 250 250 250 250 250 250 250
CR Pearson Correlation .187** .274** 1 .229** -.262** -.238** -.031 .402**
Sig. (2-tailed) .003 .000 .000 .000 .000 .627 .000
N 250 250 250 250 250 250 250 250
LR Pearson Correlation .396** .298** .229** 1 -.493** -.160* -.368** .553**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .011 .000 .000
N 250 250 250 250 250 250 250 250
EXP Pearson Correlation -.531** -.267** -.262** -.493** 1 .366** .416** -.718**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 250 250 250 250 250 250 250 250
xxxi
PRO Pearson Correlation -.294** -.046 -.238** -.160* .366** 1 .174** -.435**
Sig. (2-tailed) .000 .468 .000 .011 .000 .006 .000
N 250 250 250 250 250 250 250 250
AC Pearson Correlation -.288** -.036 -.031 -.368** .416** .174** 1 -.385**
Sig. (2-tailed) .000 .572 .627 .000 .000 .006 .000
N 250 250 250 250 250 250 250 250
AT Pearson Correlation .558** .493** .402** .553** -.718** -.435** -.385** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 250 250 250 250 250 250 250 250
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
xxxii
Regression
[DataSet1]
Variables Entered/Removedb
Model Variables Entered
Variables
Removed Method
1 AC, CR, FSCPL,
PRO, OPEC, LR,
EXPa
. Enter
a. All requested variables entered.
b. Dependent Variable: AT
Model Summary
Model R R Square
Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
1 .845a .715 .707 .39834
a. Predictors: (Constant), AC, CR, FSCPL, PRO, OPEC, LR, EXP
xxxiii
ANOVAb
Model
Sum of
Squares df
Mean
Square F Sig.
1 Regression 96.220 7 13.746 86.630 .000a
Residual 38.399 242 .159
Total 134.619 249
a. Predictors: (Constant), AC, CR, FSCPL, PRO, OPEC, LR, EXP
b. Dependent Variable: AT
Coefficientsa
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1 (Constant) 2.932 .303 9.667 .000
OPEC .090 .031 .123 2.911 .004 .663 1.508
FSCPL .189 .027 .268 7.066 .000 .819 1.221
CR .150 .043 .129 3.450 .001 .845 1.183
LR .160 .045 .150 3.578 .000 .669 1.495
EXP -.256 .033 -.367 -7.823 .000 .536 1.866
PRO -.170 .035 -.181 -4.779 .000 .818 1.222
AC -.102 .042 -.096 -2.455 .015 .766 1.305
a. Dependent Variable: AT
xxxiv
Collinearity Diagnosticsa
Model
Dimensi
on Eigenvalue
Condition
Index
Variance Proportions
(Constant) OPEC FSCPL CR LR EXP PRO AC
1 1 7.582 1.000 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00 .00
2 .196 6.224 .00 .05 .03 .00 .01 .11 .01 .04
3 .062 11.100 .00 .05 .36 .01 .03 .04 .09 .34
4 .055 11.767 .00 .15 .49 .02 .00 .01 .11 .26
5 .040 13.846 .00 .23 .01 .44 .02 .07 .15 .12
6 .037 14.400 .00 .24 .10 .03 .05 .50 .29 .10
7 .025 17.587 .00 .10 .00 .32 .61 .02 .21 .06
8 .006 36.130 1.00 .19 .00 .17 .27 .25 .14 .07
a. Dependent Variable: AT