g (2017). Các nhân tố ảnh hưởng đến việc áp dụng chuẩn mực kế 
toán trong các doanh nghiệp Việt Nam thông qua mô hình SEM. Tạp chí Khoa 
học ĐHQGHN: Kinh tế và Kinh doanh, Tập 33, Số 4 (2017) 55-63. 
Đinh Phi Hổ, Võ Văn Nhị & Trần Phước (2018). Nghiên cứu định lượng trong kế 
toán – kiểm toán. Nhà xuất bản tài chính. 
Hà Xuân Thạch & Nguyễn Ngọc Hiệp (2018). Những nhân tố ảnh hưởng đến chuyển 
đổi BCTC từ chuẩn mực kế toán việt nam sang chuẩn mực BCTC quốc tế. Tạp 
chí Kinh tế đối ngoại. Số 102. 
Lê Nhật Hạnh & Nguyễn Hữu Khôi (2018). Nghiên cứu về cảm xúc tiêu cực và hành 
vi đối phó của khách hàng: Trường hợp ngành kinh doanh dịch vụ nhà hàng. Tạp 
chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á, 29 (1), 21–37. 
Lê Trần Hạnh Phương (2018). Các nhân tố tác động đến áp dụng chuẩn mực kế toán 
quốc tế (IAS/IFRS) tại Việt Nam –nghiên cứu ở phạm vi quốc gia và doanh nghiệp. 
Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế TP.HCM. 
164 
Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học Marketing 
- Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM, Nhà xuất bản Đại học quốc gia 
TP.HCM. 
Nguyễn Đình Thọ (2012), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. Nhà 
xuất bản lao động xã hội. 
Nguyễn Phước Bảo Ấn (2018). Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thành công của hệ 
thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp Việt Nam. Luận án Tiến sĩ, trường 
Đại học Kinh tế TP.HCM. 
Nguyễn Thị Ánh Linh (2018). Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến việc vận dụng 
IFRS của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam. Tạp chí công thương. 
Nguyễn Thị Kim Cúc & Nguyễn Lê Vân Khanh (2018). Các nhân tố ảnh hưởng đến 
quá trình tự nguyện áp dụng IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam. Tạp chí công 
thương. 
Trần Đình Khôi Nguyên (2011). Các nhân tố ảnh hưởng vận dụng chuẩn mực kế toán 
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Đà Nẵng. Tạp chí Phát triển Kinh tế, 252. 
Trần Hồng Vân (2014). Sự hòa hợp giữa kế toán Việt Nam và quốc tế trong việc lập 
và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất – từ chuẩn mực đến thực tiễn. Luận án 
Tiến sĩ, trường Đại học Kinh tế TP.HCM. 
Trần Quốc Thịnh (2014). Định hướng xây dựng chuẩn mực BCTC đáp ứng xu thế hội 
tụ kế toán quốc tế. Luận án Tiến sĩ, trường Đại học Kinh tế TP.HCM. 
Trần Quốc Thịnh và Nguyễn Thị Cẩm Thúy (2018). Đánh giá mức độ hội tụ giữa 
chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực quốc tế về kế toán. Tạp chí công 
thương. 
Trần Thị Thanh Hải (2015). Xác lập và áp dụng khung pháp lý về kế toán cho doanh 
nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam. Luận án Tiến sĩ kinh tế, trường Đại học Kinh tế 
TP.HCM. 
165 
Vũ Đình Hiển (2018). Cơ sở lý thuyết và ý nghĩa của nghiên cứu kế toán hành vi. 
Tạp chí khoa học & Đào tạo ngân hàng, 197, 30-39. 
Website 
Hop-HAG_Truoc-Sau_KiemToan-2017.pdf 
162127184//idcPrimaryFile&revision=latestreleased&rid=1 
https://mjl.clarivate.com 
https://nhipcaudautu.vn/doanh-nghiep/ky-niem-10-nam-cuoc-binh-chon-bctn-va-
trao-giai-cuoc-binh-chon-nam-2017-3319689/ 
https://www.ifrs.org/issued-standards/list-of-standards/ 
https://www.ifrs.org/use-around-the-world/use-of-ifrs-standards-by-
jurisdiction/#profiles 
https://www.ifrs.org/use-around-the-world/use-of-ifrs-standards-by-
jurisdiction/vietnam/ 
https://www.novaland.com.vn/Data/Sites/1/media/quan-h%E1%BB%87-
%C4%91%E1%BA%A7u-t%C6%B0/annual%20report/20180419_nvl_ar2017_vn-
--web.pdf 
https://www.scopus.com/sources.uri 
https://www.vinamilk.com.vn/static/uploads/article/1522065047-
32b1b4e5de1437d42e844f5cdf151aae617e1ec5c94e4d89888d8f3f3f8c5d7b.pdf 
scimagojr.com 
166 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1 
XÂY DỰNG THANG ĐO 
Thang đo thái độ 
Thái độ được ký hiệu là TD và được đo lường bằng 3 biến quan sát kế thừa từ thang 
đo của Djatej và cộng sự (2012), ngoài ra tác giả luận án cũng đối chiếu thêm với 
thang đo của Taylor và Todd (1995b) hay thang đo của Teo và cộng sự (2016) để 
kiểm tra cách xây dựng thang đo thái độ, Sở dĩ tác giả đối chiếu với nhiều thang đo 
là do các nghiên cứu có áp dụng lý thuyết TPB như đã trình bày trong chương 2 
thường bỏ qua biến thái độ (chẳng hạn như trong nghiên cứu của Liu và cộng sự 2008, 
của Bozkurt và cộng sự 2013), trong khi tác giả luận án vẫn muốn kế thừa đầy đủ mô 
hình gốc của Ajzen (1991), cho nên tác giả phải đối chiều nhiều thang đo của các 
nghiên cứu khác nhau để đảm bảo không bỏ sót biến quan sát quan trọng của thang 
đo này. Biến cuối cùng trong thang đo này được đưa thêm vào căn cứ theo cách xây 
dựng biến thái độ của Taylor và Todd (1995b). 
TD1: IFRS sẽ tốt cho công ty 
TD2: IFRS sẽ tốt cho nền kinh tế 
TD3: Tôi có cảm nhận tích cực về IFRS 
TD4: Nhìn chung, IFRS có lợi ích vượt trội so với những hạn chế 
Thang đo nhận thức về tính hữu ích 
Thang đo này được ký hiệu là HI và chủ yếu được kế thừa từ thang đo nhận thức về 
tính hữu ích của IFRS xây dựng bởi Rezaee và cộng sự (2010), trong đó tác giả luận 
án chọn lọc 5/9 biến quan sát của Rezaee và cộng sự do các biến còn lại không phù 
hợp với điều kiện của các doanh nghiệp Việt Nam. Đối với biến quan sát cuối cùng, 
tác giả đề xuất thêm căn cứ thang đo của Bozkurt và cộng sự (2013) về lợi ích của 
IFRS cũng như căn cứ vào lý thuyết đại diện của Jensen và Meckling (1976). 
167 
HI1: IFRS giúp cho việc thu hút vốn nước ngoài trở nên dễ dàng hơn 
HI2: IFRS làm tăng tính so sánh của BCTC giữa các doanh nghiệp 
HI3: IFRS được thừa nhận là ngôn ngữ kế toán chung của toàn cầu 
HI4: IFRS giúp cho nhà quản lý và kiểm toán viên đưa ra đánh giá chất lượng 
hơn 
HI5: IFRS tạo ra sự thống nhất trong BCTC toàn cầu 
HI6: IFRS giúp làm giảm thiểu các hoạt động bất hợp pháp, đặc biệt là gian 
lận 
Thang đo nhận thức về độ khó 
Thang đo này được đề xuất 4 biến quan sát và được ký hiệu là DKH. Hầu hết các biến 
quan sát này đều do tác giả luận án tự xây dựng dựa vào những đặc điểm của IFRS 
và dựa vào Báo cáo kết quả khảo sát về khả năng áp dụng chuẩn mực báo cáo tài 
chính quốc tế của một số doanh nghiệp tại Việt Nam bởi Cục quản lý, giám sát kế 
toán, kiểm toán của Bộ Tài chính (2019). 
DKH1: IFRS có nhiều yêu cầu phức tạp về mặt kỹ thuật 
DKH2: IFRS khó áp dụng vì dựa trên nguyên tắc (priciple based) thay vì dựa 
trên quy định (rule-based) 
DKH3: IFRS có nhiều khác biệt với VAS hiện hành 
DKH4: Việc áp dụng IFRS một cách toàn diện là khó thực hiện 
Thang đo nhận thức về áp lực xã hội 
Thang đo này được ký hiệu là AXH, và được phát triển dựa trên cách xây dựng thang 
đo của Liu và cộng sự (2008), trên cơ sở đối chiếu với thang đo của Djatej và cộng 
sự (2012) và kết hợp với thang đo TPB gốc của Ajzen (1991). 
AXH1: Công ty tôi cảm nhận được áp lực từ các tổ chức bên ngoài về việc áp 
dụng IFRS 
AXH2: Công ty tôi sẽ được xã hội đánh giá cao nếu áp dụng IFRS 
AXH3: Công ty mẹ và các công ty thành viên trong tập đoàn đồng thuận về 
việc áp dụng IFRS 
168 
AXH4: Lãnh đạo của công ty đồng thuận về việc áp dụng IFRS 
Thang đo áp lực cưỡng chế 
Thang đo này được ký hiệu là ACC và được kế thừa và chọn lọc từ 4 biến quan sát 
về áp lực cưỡng chế của Phang và Mahzan (2013), một số biến trong thang đo gốc 
không được chọn vì không phù hợp với điều kiện hiện tại Việt Nam, chẳng hạn như 
biến “Áp dụng IFRS để không bị phạt bởi các nhà lập quy”, do Việt Nam chưa áp 
dụng IFRS nên nội dung này không phù hợp vì chưa có chế tài cụ thể. Nội dung các 
biến được chọn lọc như sau: 
ACC1: Đảm bảo quy định từ cơ quan quản lý nhà nước 
ACC2: Tránh việc công ty kiểm toán không đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần 
ACC3: Hạn chế việc phải đính chính nội dung BCTC 
ACC4: Đáp ứng yêu cầu của cổ đông, đặc biệt là nhà đầu tư ngoại 
Thang đo áp lực mô phỏng 
Thang đo này được ký hiệu là AMP và được kế thừa từ thang đo áp lực mô phòng 
của Phang và Mahzan (2013), tác giả luận án chọn lọc 4/5 biến quan sát, nội dung 
của biến thứ 5 là “Áp dụng IFRS mang lại lợi ích cho công ty” bị trùng với nội dung 
của một phát biểu trong thang đo Thái độ của luận án nên không được sử dụng trong 
thang đo này. 
AMP1: Làm theo các công ty trong cùng ngành 
AMP2: Làm theo công ty đầu ngành 
AMP3: Làm theo hình mẫu của các công ty đa quốc gia 
AMP4: Để các công ty con ở nước ngoài (nếu có) áp dụng thống nhất một hệ 
thống chuẩn mực 
Thang đo áp lực chuyên môn 
Thang đo này được ký hiệu là ACM và được điều chỉnh và chọn lọc từ 4/6 biến quan 
sát về áp lực chuyên môn của Phang và Mahzan (2013). Hai biến còn lại không được 
chọn vì nội dung không phù hợp với bối cảnh Việt Nam. 
ACM1: Đáp ứng định hướng của hội nghề nghiệp quốc tế (ACCA, ICAEW...) 
169 
ACM2: Đáp ứng định hướng của hội nghề nghiệp trong nước (VAA, 
VACPA...) 
ACM3: Để vận dụng xu thế mới của nghề nghiệp kế toán 
ACM4: Trên cơ sở tham khảo sự tư vấn của công ty kiểm toán 
Thang đo nhận thức về sự kiểm soát 
Trong số các khái niệm nghiên cứu của mô hình TPB, thang đo nhận thức về sự kiểm 
soát thường phức tạp hơn so với thang đo Thái độ và thang đo Nhận thức về áp lực 
xã hội, lý do là thang đo này phụ thuộc vào từng vấn đề nghiên cứu, và có thể ở dạng 
thang đo tác động thuận chiều hay ngược chiều (Taylor và Todd, 1995b). Trong luận 
án này, thang đo nhận thức về sự kiểm soát được ký hiệu là KS, kế thừa từ thang đo 
Liu và cộng sự (2008), tác giả cũng đã đối chiếu các biến này với thang đo của Taylor 
và Todd (1995b) hay của Teo và cộng sự (2016) và đánh giá hoàn toàn phù hợp với 
thang đo Nhận thức về sự kiểm soát dù không cùng vấn đề nghiên cứu. Cụ thể như 
sau: 
Liu và cộng sự 
(2008) 
Taylor và Todd 
(1995b) 
Teo và cộng sự 
(2016) 
Thang đo tương 
ứng được sử 
dụng cho luận 
án 
Áp dụng ảo hóa 
nằm trong khả năng 
của đơn vị 
(Becoming virtual 
is within my 
organization’s 
capabilities). 
Sử dụng CRC hoàn 
toàn nằm trong 
kiểm soát của tôi 
(Using the CRC is 
entirely within my 
control). 
Tôi có nguồn lực 
cần thiết để sử 
dụng công nghệ 
(I have the 
resources 
necessary to use 
technology) 
KS1: Việc áp 
dụng IFRS sẽ 
nằm trong kiểm 
soát của công ty 
Đơn vị có đủ khả 
năng để áp dụng ảo 
hóa (My 
Tôi có thể sử dụng 
hệ thống CRC (I 
Tôi có thể kiểm 
soát công nghệ (I 
KS2: Nếu có sự 
chuẩn bị, công ty 
sẽ có đủ khả năng 
170 
organization is able 
to become virtual). 
would be able to use 
the CRC). 
have control over 
technology). 
áp dụng được 
IFRS 
Việc đơn vị áp 
dụng ảo hóa là có 
tính khả thi (It is 
possible for my 
organization to 
become virtual). 
Tôi có nguồn lực, 
kiến thức, và khả 
năng để áp dụng 
CRC (I have the 
resource, 
knowledge, and the 
ability to make use 
of the CRC). 
Tôi có kiến thức 
cần thiết để sử 
dụng công nghệ 
(I have the 
knowledge 
necessary to use 
Technology). 
KS3: 
Việc công ty áp 
dụng IFRS là có 
tính khả thi 
 (Nguồn: Tổng hợp của tác giả từ các nghiên cứu trước) 
Như vậy, tác giả đưa ra các phát biểu cho thang đo này như sau: 
KS1: Việc áp dụng IFRS sẽ nằm trong kiểm soát của công ty 
KS2: Nếu có sự chuẩn bị, công ty sẽ có đủ khả năng áp dụng được IFRS 
KS3: Việc công ty áp dụng IFRS là có tính khả thi 
Thang đo Nguồn lực 
Thang đo này được ký hiệu là NL, hai biến quan sát đầu tiên tác giả luận án kế thừa 
và chọn lọc các phát biểu trong thang đo của Rezaee và cộng sự (2010), trên cơ sở 
đối chiếu sự phù hợp về nội dung thang đo này của Taylor và Todd (1995b) và của 
Taylor và Todd (1995c). Do Reazaee và cộng sự (2010) không áp dụng mô hình TPB 
nên không có riêng thang đo này mà chỉ có các câu hỏi tổng hợp liên quan đến những 
rào cản của việc áp dụng IFRS nên tác giả phải cân nhắc kết hợp với cách xây dựng 
thang đo này của nhóm tác giả khác trong mô hình TPB mở rộng. Biến quan sát thứ 
ba được bổ sung dựa vào nội dung của những khó khăn trong quá trình áp dụng IFRS 
tại Việt Nam của Nguyen Ngoc Hiep (2017). 
NL1: Kế toán viên của công ty cần được trang bị kiến thức về IFRS 
NL2: Công ty phải có đủ nguồn lực tài chính để áp dụng IFRS 
171 
NL3: Việc áp dụng IFRS sẽ ảnh hưởng đến hệ thống quản trị nội bộ của công 
ty 
Thang đo Điều kiện cần có 
Thang đo này được ký hiệu là ĐK, do tác giả luận án kế thừa và chọn lọc cũng từ 
thang đo của Rezaee và cộng sự (2010), do phần lớn biến quan sát gốc đều liên quan 
đến những rào cản, chủ yếu trong số đó liên quan đến công việc của IASB hoặc 
FASB-không phù hợp với điều kiện tại Việt Nam cho nên tác giả luận án không sử 
dụng toàn bộ mà chỉ chọn lọc được ba biến phù hợp nhất. Các biến quan sát này cũng 
phù hợp với văn hóa e ngại rủi ro của Việt Nam, đó là việc các công ty thường ngại 
thay đổi, và thường có xu hướng chờ đợi các văn bản hướng dẫn khi áp dụng một vấn 
đề mới. 
ĐK1: Việc áp dụng IFRS đòi hỏi phải có chế độ kế toán mới tương ứng 
ĐK2: Việc áp dụng IFRS đòi hỏi phải có những hướng dẫn chi tiết cho các 
chuẩn mực 
ĐK3: Áp dụng IFRS cần có sự thay đổi trong chính sách quản lý nhà nước 
Thang đo việc áp dụng IFRS 
Do IFRS chưa được áp dụng chính thức ở Việt Nam, cho nên việc áp dụng IFRS ở 
đây là ý định áp dụng chứ không phải hành vi áp dụng (hành vi áp dụng thường được 
đo lường bằng tần suất, mức độ áp dụng thực tế). Việc áp dụng được tác giả luận án 
ký hiệu là AD, và sẽ được đo lường dựa vào cách xây dựng thang đo này của Liu và 
cộng sự (2008) trên cơ sở đối chiếu với Djatej và cộng sự (2012). Nội dung của các 
thang đo này gồm có: 
AD1: Công ty tôi sẽ áp dụng IFRS 
AD2: Công ty tôi sẽ sớm áp dụng IFRS 
AD3: Việc áp dụng IFRS rất quan trọng với công ty tôi 
172 
PHỤ LỤC 2 
PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA 
DÀN BÀI PHỎNG VẤN 
Kính chào chuyên gia. Tôi đang thực hiện nghiên cứu nhằm tìm hiểu thái độ, cảm 
nhận và ý định áp dụng IFRS của doanh nghiệp. Tôi tin rằng ý kiến đóng góp của các 
chuyên gia, những người đang nghiên cứu về IFRS và những người đang thực hành 
IFRS tại doanh nghiệp, sẽ rất có giá trị đối với nghiên cứu này. Rất cảm ơn các chuyên 
gia đã dành thời gian để thảo luận các vấn đề liên quan. 
Tên chuyên gia: 
Nghề nghiệp: 
NỘI DUNG CHÍNH 
Cảm nhận về IFRS 
Theo chuyên gia, IFRS sẽ mang lại những lợi ích gì cho doanh nghiệp? IFRS được 
nhận định là khó hiểu, chuyên gia có đồng tình với ý kiến này không? Cảm nhận 
chung của chuyên gia về IFRS là tích cực hay tiêu cực? 
Sau đây, kính nhờ chuyên gia xem xét các nhận định liên quan đến cảm nhận và thái 
độ chung về IFRS. Chuyên gia có đồng ý với những phát biểu này không? Các phát 
biểu này có dài dòng khó hiểu hay không? Chuyên gia có đề xuất bỏ bớt hoặc bổ sung 
những nội dung nào sau đây hay không? 
Cảm nhận của anh chị về tính hữu ích của IFRS 
HI1. IFRS giúp cho việc thu hút vốn nước ngoài trở nên dễ dàng hơn 
HI2. IFRS làm tăng tính so sánh của BCTC giữa các doanh nghiệp 
HI3. IFRS được thừa nhận là ngôn ngữ kế toán chung của toàn cầu 
HI4. IFRS giúp cho nhà quản lý và kiểm toán viên đưa ra đánh giá chất lượng 
hơn 
HI5. IFRS tạo ra sự thống nhất trong BCTC toàn cầu 
HI6. IFRS giúp làm giảm thiểu các hoạt động bất hợp pháp, đặc biệt là gian 
lận 
173 
Cảm nhận của anh chị về độ khó của IFRS 
 DKH1. IFRS có nhiều yêu cầu phức tạp về kỹ thuật 
 DKH2. IFRS khó áp dụng vì dựa trên nguyên tắc (principle-based) thay vì 
dựa trên quy định bắt buộc (rule-based) 
 DKH3. IFRS có nhiều khác biệt với VAS hiện hành 
 DKH4. Việc áp dụng IFRS một cách toàn diện là khó thực hiện 
Cảm nhận chung về IFRS 
TD1. IFRS sẽ tốt cho công ty tôi 
TD2. IFRS sẽ tốt cho nền kinh tế 
TD3. Tôi có cảm nhận tích cực về IFRS 
TD4. Nhìn chung, IFRS có lợi ích vượt trội so với những hạn chế 
Những tác nhân bên ngoài đối với việc áp dụng IFRS 
Theo chuyên gia, các doanh nghiệp đã cảm nhận như thế nào về “sức nóng của 
IFRS”? Việc áp dụng IFRS tại doanh nghiệp sẽ do tác nhân bên ngoài nào quyết định 
chủ yếu (cơ quan quản lý nhà nước, áp lực trong ngành, hội nghề nghiệp kế toán, hay 
công ty kiểm toán?). 
Kính nhờ chuyên gia xem xét các nhận định sau đây liên quan đến các tác nhân bên 
ngoài về IFRS tại doanh nghiệp. Chuyên gia có đồng ý với những phát biểu này 
không? Các phát biểu này có dài dòng khó hiểu hay không? Chuyên gia có đề xuất 
bỏ bớt hoặc bổ sung những nội dung nào sau đây hay không? 
Việc doanh nghiệp áp dụng IFRS là nhằm mục đích: 
ACC1. Đảm bảo quy định từ cơ quan quản lý nhà nước 
ACC2. Tránh việc công ty kiểm toán không đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần 
ACC3. Hạn chế việc phải đính chính nội dung BCTC 
ACC4. Đáp ứng yêu cầu của cổ đông, đặc biệt là nhà đầu tư ngoại 
AMP1. Làm theo các công ty trong cùng ngành 
AMP2. Làm theo công ty đầu ngành 
AMP3. Làm theo hình mẫu của các công ty đa quốc gia 
174 
AMP4. Để các công ty con ở nước ngoài (nếu có) áp dụng thống nhất một chuẩn 
mực 
ACM1. Đáp ứng những định hướng của hội nghề nghiệp quốc tế (ICAEW, 
ACCA) 
ACM2. Đáp ứng những định hướng của hội nghề nghiệp trong nước (VAA, 
VACPA...) 
ACM3: Để vận dụng xu thế mới của nghề nghiệp kế toán 
ACM4: Trên cơ sở tham khảo sự tư vấn của công ty kiểm toán 
Cảm nhận chung về áp lực bên ngoài về áp dụng IFRS 
AXH1. Công ty tôi cảm nhận được áp lực từ các tổ chức bên ngoài về việc áp 
dụng IFRS 
AXH2. Công ty tôi sẽ được xã hội đánh giá cao nếu áp dụng IFRS 
AXH3. Công ty mẹ và các thành viên trong tập đoàn đồng thuận về việc áp 
dụng IFRS 
AXH4. Lãnh đạo của công ty đồng thuận về việc áp dụng IFRS 
Nguồn lực doanh nghiệp và những điều kiện khách quan cần có 
Theo chuyên gia, các doanh nghiệp sẽ gặp những vấn đề gì về nguồn lực khi áp dụng 
IFRS? Chuyên gia đề xuất giải pháp nào để khác phục các vấn đề đó? Do đặc thù 
văn hóa Việt, các doanh nghiệp Việt Nam thường có xu hướng thận trọng và chờ đợi 
các văn bản hướng dẫn chi tiết, như vậy điều này sẽ ảnh hưởng đến việc áp dụng 
IFRS như thế nào? 
Kính nhờ chuyên gia xem xét các nhận định sau đây liên quan đến nguồn lực và rào 
cản văn hóa mà doanh nghiệp có thể đối mặt. Chuyên gia có đồng ý với những phát 
biểu này không? Các phát biểu này có dài dòng khó hiểu hay không? Chuyên gia có 
đề xuất bỏ bớt hoặc bổ sung những nội dung nào sau đây hay không? 
Nguồn lực doanh nghiệp 
NL1. Kế toán viên của công ty tôi cần được trang bị kiến thức về IFRS 
NL2. Công ty phải có đủ nguồn lực tài chính để áp dụng IFRS 
NL3. Việc áp dụng IFRS sẽ ảnh hưởng đến hệ thống quản trị nội bộ của công ty 
175 
Điều kiện cần để áp dụng IFRS 
Cuối cùng, chuyên gia hãy cho biết quan điểm về tính khả thi của việc áp dụng IFRS 
tại doanh nghiệp? 
Kính nhờ chuyên gia xem xét các phát biểu sau đây về ý định áp dụng IFRS tại các 
doanh nghiệp Việt Nam và đưa ra ý kiến. 
Công ty tôi sẽ áp dụng IFRS 
Công ty tôi sẽ áp dụng IFRS trong thời gian sớm nhất 
Việc áp dụng IFRS là rất quan trọng đối với công ty tôi 
------∆------ 
TỔNG HỢP Ý KIẾN CHUYÊN GIA 
Ý kiến của từng chuyên gia trong phần nghiên cứu định tính được ký hiệu như sau: 
Bảng mã hóa tên chuyên gia 
Trình tự khảo sát Mã hóa tên 
chuyên gia 
Lĩnh vực công tác 
của chuyên gia 
1 NC1 Nghiên cứu 
2 DN1 Doanh nghiệp 
3 KT1 Kiểm toán 
4 NC2 Nghiên cứu 
5 DN2 Doanh nghiệp 
6 DN3 Doanh nghiệp 
7 KT2 Kiểm toán 
8 DN4 Doanh nghiệp 
9 NC3 Nghiên cứu 
10 KT3 Kiểm toán 
11 DN5 Doanh nghiệp 
Bảng mã hóa các khái niệm nghiên cứu 
176 
Khái niệm nghiên cứu Mã hóa 
Nhận thức về tính hữu ích HI 
Nhận thức về độ khó ĐKH 
Thái độ TD 
Nhận thức về áp lực xã hội AXH 
Áp lực cưỡng chế ACC 
Áp lực mô phỏng AMP 
Áp lực chuyên môn ACM 
Nhận thức về sự kiểm soát KS 
Nguồn lực NL 
Điều kiện cần có ĐK 
Việc áp dụng IFRS AD 
Bảng tổng hợp ý kiến của 6 chuyên gia đầu tiên 
Xuất phát từ dàn bài phỏng vấn, phần tổng hợp này bao gồm hai phần: ý kiến chung của 
chuyên gia, và ý kiến liên quan đến các phát biểu liên quan đến khái niệm nghiên cứu. 
Do phần tổng hợp tương đối dài, tác giả luận án tách thành 2 bảng để tiện dàn trang trình 
bày. Ngoài ra, trong bảng tổng hợp này, thay vì lặp lại toàn văn câu phát biểu liên quan 
đến các biến quan sat, thì tác giả luận án sử dụng ký hiệu như đã mã hóa trong chương 
3. Đa số chuyên gia dành thời gian trao đổi kỹ về tính hữu ích, độ khó, và thái độ đối với 
việc áp dụng IFRS do đây là phần mở đầu của cuộc khảo sát. 
 NC1 DN1 KT1 NC2 DN2 
HI Sự khác biệt cơ 
bản giữa VN và 
IFRS là cho phép 
đánh giá lại theo 
giá trị hợp lý, tuy 
nhiên IFRS 
thường cho phép 
Lợi ích lớn nhất 
IFRS mang lại 
là gia tăng giá 
trị cho thông tin 
BCTC của DN 
giúp DN thu hút 
vốn đầu tư, hội 
Câu HI4: có 2 
đối tượng 
trong cùng 
một câu, nên 
tách làm 2, 
bởi vì người 
trả lời có thể 
IFRS tạo 
điều kiện 
hội nhập 
toàn cầu, dễ 
huy động 
vốn, 
IFRS có thể 
chỉ hữu ích 
và phù hợp 
với DN lớn, 
đặc biệt là 
công ty cần 
177 
lựa chọn giữa mô 
hình giá gốc và 
mô hình giá trị 
hợp lý, vì vậy nếu 
DN không nhận 
thức được lợi ích 
của IFRS thì DN 
vẫn chọn giá gốc 
để đo lường thì sẽ 
không có gì khác 
biệt với kế toán 
VN. Các nghiên 
cứu đo lường mức 
độ hòa hợp đã kết 
luận sự khác biệt 
này rất đáng kể. 
nhập kinh tế 
toàn cầu. 
Câu HI4: Cần 
làm rõ hơn câu 
hỏi 
Câu HI6: Cần 
làm rõ hơn câu 
hỏi 
Đề nghị bổ 
sung: IFRS giúp 
nâng cao chất 
lượng báo cáo 
tài chính 
đồng ý với 
kiểm toán viên 
nhưng không 
đồng ý với 
nhà quản lý. 
Câu HI6 nên 
đổi thành 
giảm bớt hoạt 
động trái pháp 
luật sẽ phù 
hợp hơn. 
HI5: câu 
này với câu 
HI3 trùng 
nhau về ý. 
Tuy nhiên 
vẫn có thể 
giữ lại, để 
kiểm chứng 
sự trả lời 
tương đồng 
của người 
khảo sát 
Nên thay 
thuật ngữ 
“công ty” 
thành “đơn 
vị” sẽ bao 
quát hơn. 
có vốn 
nước ngoài 
Câu HI3 có 
vẻ trùng ý 
với câu 
HI5. 
Câu HI6 
không nên 
sử dụng 
thuật ngữ 
gian lận, 
nên tìm 
thuật ngữ 
thay thế ở 
mức “nhẹ” 
hơn. 
ĐKH Nên cân nhắc vì 
các phát biểu này 
có thể cùng nhóm 
với các phát biểu 
trong thang đo 
nguồn lực. Nếu 
như vậy việc tách 
các câu hỏi thành 
hai nhòm (độ khó 
và nguồn lực) có 
thể làm người trả 
lời bị rối. 
Nhìn chung là 
nếu trong 1 
phạm vi 1 mảng 
kinh doanh hoặc 
1 công ty hoạt 
động trong 1 
lĩnh vực thì 
không khó đế áp 
dụng. Chú yếu 
khó là với 1 DN 
hoạt động đa 
IFRS không 
khó hoặc 
không khác 
biệt hoàn toàn 
với VAS như 
nhiều DN vẫn 
nghĩ, một số 
nội dung mới 
của IFRS 15 
cũng đã có 
trong thông tư 
200. 
Nếu là 
thang đo tự 
xây mà 
không kế 
thừa từ 
thang đo 
trước thì 
không nên 
đưa vào. 
Không ý 
kiến 
178 
ngành và toàn 
cầu. 
TD IFRS giúp hội 
nhập kinh tế toàn 
cầu, không mất 
thời gian cho việc 
soạn thảo và ban 
hành chuẩn mực, 
tiết kiệm chi phí. 
Lợi ích của IFRS 
vẫn cao hơn khó 
khăn. 
Đồng ý các phát 
biểu. 
Cảm nhận 
chung về IFRS 
là tích cực 
Đồng ý với các 
phát biểu. 
Đồng ý với 
các phát biểu. 
Câu tổng hợp 
TD4 để thấy 
lợi ích vượt 
trội với hạn 
chế là cần 
thiết. 
Nhìn chung 
IFRS mang 
lại sự tích 
cực cho 
doanh 
nghiệp và 
nền kinh tế. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
AXH Đề xuất loại câu 
AXH4. 
Đồng ý với các 
phát biểu còn lại, 
tuy nhiên cần triển 
khai các câu phát 
biểu cần đầy đủ 
hơn để không ảnh 
hưởng đến nội 
dung. 
Từ khi niêm yết 
và mở rộng hoạt 
động ra quốc tế 
thì DN đã ý 
thức được phải 
đi theo chuẩn 
mực của thế 
giới để phù hợp 
với xu thế. 
Đồng ý các câu. 
Câu AXH3 
hơi khó hiểu, 
nên triển khai 
đơn giản hơn, 
theo hướng 
“để đáp ứng 
các yêu cầu 
nội bộ” thay 
vì “tập đoàn 
đồng thuận” 
Câu AXH4 
nên trình 
bày lại theo 
hướng mục 
đích áp 
dụng IFRS 
để đồng bộ 
với các câu 
khác trong 
nhóm. 
Đồng ý tất 
cả các câu 
ACC Cơ quan quản lý 
nhà nước chỉ là 
người tạo ra hành 
lang pháp lý cho 
doanh nghiệp áp 
dụng. 
Cơ quan quản lý 
nhà nước đóng 
vai trò then chốt 
Không đồng ý 
với các câu: 
ACC2, ACC3 
Không ý kiến Đồng ý tất 
cả các câu 
Nên diễn 
giải đầy đủ 
để rõ ý hơn. 
Đồng ý tất 
cả các câu 
179 
Đồng ý tất cả các 
câu. 
AMP Đồng ý tất cả các 
câu 
Đồng ý tất cả 
các câu 
Không ý kiến Đồng ý tất 
cả các câu 
Câu AMP4 
có thể 
không phù 
hợp với 
doanh 
nghiệp nhỏ. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
AC
M 
Kiểm toán và hội 
nghề nghiệp 
không tác động 
đên việc áp dụng 
IFRS 
Không đồng ý 
câu ACM4 
Thành viên 
của hội nghề 
nghiệp như 
HAA, 
VACPA 
thường xuyên 
nhận được 
thông tin tập 
huấn nghề 
nghiệp. 
Đồng ý các 
phát biểu. 
Đồng ý các 
phát biểu. 
Đồng ý các 
phát biểu. 
KS Việc áp dụng 
IFRS là khả thi. 
Đồng ý với các 
phát biểu nhưng 
nên bổ sung thêm 
câu: DN hoàn toàn 
Việc áp dụng 
hoàn toàn khả 
thi. 
Đồng ý các phát 
biểu. 
Chỉ có kế toán 
trưởng, hoặc 
kế toán tổng 
hợp, những 
người có 
quyền tham 
Việc áp 
dụng IFRS 
hoàn toàn 
có tính khả 
thi. 
Tính khả thi 
của việc áp 
dụng vẫn 
còn chưa rõ 
trong giai 
đoạn này, 
180 
có khả năng đo 
lường được giá trị 
hợp lý của các đối 
tượng kế toán 
mưu cho giám 
đốc và người 
hiểu rõ nhất 
về hệ thống 
của doanh 
nghiệp mới trả 
lời được các 
câu này. 
Đồng ý các 
phát biểu. 
cần có thêm 
thời gian để 
đánh giá sự 
chuẩn bị 
của nhà 
nước và 
doanh 
nghiệp. 
NL Bị hạn chế về 
nguồn lực: chi phí 
đào tạo nhân viên, 
chất lượng nguồn 
nhân lực hiện tại, 
chi phí đo lường 
giá trị hợp lý. Tâm 
lý e ngại thay đổi, 
thói quen chờ đợi 
các hướng dẫn cụ 
thể => e ngại áp 
dụng 
Vấn đề nguồn 
lực lớn nhất là 
con người. 
tôi: Không đồng 
ý với phát biểu 
“Việc áp dụng 
IFRS sẽ ảnh 
hưởng đến hệ 
thống quản trị 
nội bộ của công 
ty” (NL3) 
Áp dụng IFRS 
sẽ cần thay 
đổi phần mềm 
kế toán, về 
truy xuất dữ 
liệu. 
Đồng ý với 
các phát biểu. 
Phát biểu 
NL3 có thể 
trùng với 
NL2, nên 
thay thế 
bằng “vai 
trò của sự 
phối hợp 
giữa các 
phòng ban”, 
trong một 
vài hội thảo 
về IFRS đã 
có những ý 
kiến về vấn 
đề này và 
nhận được 
đồng tình. 
Chi phí đầu 
tư ban đầu 
sẽ tốn kém. 
Đồng ý các 
phát biểu. 
ĐK Nhà nước nên 
thành lập các 
trung tâm định giá 
để công bố giá cả 
Việc doanh 
nghiệp chờ đợi 
hướng dẫn chi 
tiết sẽ làm chậm 
Bắt buộc phải 
có thông tư 
hướng dẫn và 
tập huấn. 
Nên thay 
câu “sự 
thay đổi 
trong chính 
Câu ĐK3 
nên trình 
bày rõ hơn, 
thay đổi 
181 
thị trường và hỗ 
trợ các DN định 
giá. 
đi quá trình áp 
dụng 
Đồng ý với phát 
biểu. 
Chính sách 
nhà nước chưa 
đồng bộ. 
Đồng ý các 
phát biểu. 
sách quản 
lý nhà 
nước” 
(ĐK3) 
thành “sự 
đồng bộ 
trong chính 
sách thuế và 
kế toán” để 
rõ nghĩa. 
theo hướng 
nào, động 
bộ hay là 
khác biệt. 
AD Các DN lớn sẽ áp 
dụng toàn bộ. Các 
DN nhỏ có thể 
phải có lộ trình dài 
hơn, cho tự 
nguyện áp dụng 
trước để làm quen. 
Chỉ nên đưa hai 
lựa chọn có áp 
dụng hoặc không 
áp dụng. 
Thực tế công ty 
đã áp dụng thử 
nghiệm cho 1 
lĩnh vực của 
công ty con. 
Đồng ý các phát 
biểu. 
Áp dụng được 
IFRS thì quá 
tốt, nhưng nếu 
chỉ phụ vụ nội 
bộ trong nước 
VN thì không 
cần. 
Đồng ý các 
phát biểu. 
 Đồng ý các 
phát biểu. 
IFRS không 
phù hợp với 
DN nhỏ và 
vừa, đối 
tượng này 
chỉ quan 
tâm đến 
thuế, cụ thể 
là CEO 
không quan 
tâm tới kế 
toán, chỉ 
quan tâm 
thuế. 
Bảng tổng hợp ý kiến của 6 chuyên gia tiếp theo 
 DN3 KT2 DN4 NC3 KT3 DN5 
182 
HI Câu HI6: 
nên ghi 
giúp giảm 
thiểu các 
hành vi chi 
phối thu 
nhập, thay 
vì dùng từ 
các hành vi 
bất hợp 
pháp 
Đồng ý các 
phát biểu. 
Không đồng ý 
với phát biểu 
IFRS giúp 
kiểm toán viên 
đưa ra ý kiến 
chất lượng hơn, 
vì kiểm toán 
viên dựa vào 
thủ tục phân 
tích và xét 
đoán, độc lập 
với IFRS 
Đồng ý các 
phát biểu còn 
lại. 
Giảm quản 
trị lợi 
nhuận có 
thể được 
thông qua 
áp dụng 
IFRS 15, 
16. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Nên xem 
xét lại câu 
HI5 vì 
tương tự 
với câu 
HI3. 
Lưu ý HI6 
chỉ xảy ra ở 
những năm 
đầu, khi DN 
đã quen với 
IFRS thì vẫn 
có thể xảy ra 
gian lận. 
Đồng ý các 
phát biểu. 
IFRS 
mang lại 
thông tin 
rõ ràng và 
đầy đủ để 
hỗ trợ cho 
việc ra 
quyết định. 
Đồng ý 
các phát 
biểu. 
ĐK
H 
Các công ty 
con hầu 
như không 
biết về 
IFRS. 
Nhiều 
chuẩn mực 
IFRS khá 
phức tạp. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Đồng ý với các 
phát biểu. 
Ngay cả 
công ty 
kiểm toán 
hiện cũng 
chỉ có 1 số 
người 
chuyên về 
IFRS chứ 
không phải 
ai cũng am 
hiểu sâu. 
Cần kiểm 
tra kỹ nội 
dung của 
thang đo 
này. 
Độ khó còn 
tùy thuộc 
vào quy mô 
doanh 
nghiệp. nếu 
doanh 
nghiệp 
không có 
các giao 
dịch phức 
tạp thì vẫn 
có thể không 
gặp nhiều 
khó khăn. 
Không ý 
kiến vì 
chưa thực 
sự am hiểu 
IFRS 
183 
TD Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Lợi ích của 
IFRS tất nhiên 
lớn hơn những 
khó khăn ban 
đầu. Đồng ý 
với các phát 
biểu. 
Đồng ý 
các phát 
biểu. 
Đồng ý 
với các 
phát biểu. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Hiểu được 
tầm quan 
trọng của 
IFRS sẽ 
khiến 
doanh 
nghiệp có 
cái nhìn 
tích cực. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
AX
H 
Trong cty 
mặc dù 
chưa có 
nhiều người 
am hiểu, 
nhưng lãnh 
đạo (CFO 
kiêm KTT) 
rất mong 
muốn áp 
dụng 
Đồng ý với các 
phát biểu. 
Xem lại 
cách triển 
khai nội 
dung của 
AXH3 và 
AXH4 
Đồng ý 
khi nghe 
tác giả 
trình bày 
sẽ sửa các 
phát biểu 
như góp ý 
của các 
chuyên 
gia trước 
Đồng ý các 
phát biểu đã 
được tác giả 
trình bày lại. 
Đồng ý 
các phát 
biểu đã 
được tác 
giả trình 
bày lại. 
AC
C 
Câu ACC3: 
để hạn chế 
việc phải 
đính chính 
nội dung 
báo cáo tài 
chính 
Đồng ý với các 
phát biểu. 
Câu ACC2 
không rõ 
nghĩa. 
Nhìn 
chung vẫn 
đồng ý các 
phát biểu. 
Đồng ý 
với các 
phát biểu. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
184 
không liên 
quan lắm 
nhưng có 
thể giữ lại. 
AM
P 
Sẽ thuận lợi 
cho công ty 
khi so sánh 
với các 
công ty 
nước ngoài 
cùng ngành. 
Đồng ý với các 
phát biểu. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Đồng ý 
với các 
phát biểu. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Đã là xu 
thế thì việc 
áp dụng là 
cần thiết. 
Đồng ý 
các phát 
biểu. 
AC
M 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Hội nghề 
nghiệp tổ chức 
cập nhật kiến 
thức hàng năm 
có thể tác động 
đến nhận thức 
về IFRS 
Vai trò tổ 
chức nghề 
nghiệp rất 
quan 
trọng. 
Đồng ý 
với các 
phát biểu. 
Rất đồng ý 
với vai trò 
của hội nghề 
nghiềp trong 
nước hay 
quốc tế, 
nhưng khó 
phát huy do 
cục QLGS 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
KS Việc áp 
dụng tại các 
công ty 
thành viên 
có thể gặp 
nhiều khó 
khăn. Cần 
thêm thời 
gian mới có 
Việc áp dụng 
có thể khả thi, 
doanh nghiệp 
quy mô lớn có 
thể cần nhiều 
thời gian để 
chuẩn bị. 
Đồng ý các 
phát biểu. 
Đồng ý 
các phát 
biểu. 
Đồng ý 
các phát 
biểu. 
Áp dụng 
IFRS sẽ khả 
thi với điều 
kiện phải 
quyết đoán, 
không nên 
duy trì 2 bộ 
chuẩn mực, 
nếu việc bắt 
Công ty có 
đủ nguồn 
lực để thực 
hiện 
chuyển đổi 
sang IFRS. 
Đồng ý 
các phát 
biểu. 
185 
thể đánh giá 
được. 
buộc chỉ 
hướng đến 
BCTC hợp 
nhất trong 
khi BCTC 
riêng vẫn là 
VAS thì 
không nên. 
NL Chỉ mới áp 
dụng lập 
BCTC theo 
IFRS trên 
file excel. 
Nếu triển 
khai phần 
mềm sẽ tốn 
thời gian và 
chi phí ban 
đầu. 
Cần phải có 
thời gian 
tập huấn 
trước khi áp 
dụng. Đồng 
ý các phát 
biểu. 
Công ty lớn hệ 
thống kế toán 
phức tạp, ảnh 
hưởng đến hệ 
thống sales,,, 
cho nên có thể 
mất 2-3 năm để 
chuyển đổi, từ 
đó dẫn tới chi 
phí cao. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Nên thay 
đổi câu 
NL3 như 
góp ý của 
chuyên 
gia NC2 
sẽ phù 
hợp hơn. 
Hạn chế về 
trình độ và 
kinh nghiệm 
của kế toán 
viên về 
IFRS: khi xã 
hội nhìn 
nhận và nhà 
trường đạo 
tạo IFRS, thì 
việc này sẽ 
không còn 
nữa. 
Đào tạo 
nguồn 
nhân lực 
đó vai trò 
then chốt. 
Hoàn toàn 
đồng ý với 
các phát 
biểu (bao 
gồm cả 
phát biểu 
NL3 tác 
giả luận án 
trình bày 
lại câu 
thay thế). 
186 
ĐK Áp dụng 
IFRS sẽ gặp 
những khó 
khăn khách 
quan nhất 
định. 
Tuy nhiên 
vẫn đồng 
tình với các 
phát biểu. 
Không đồng ý 
lắm với phát 
biểu ĐK2 về sự 
cần thiết của 
các hướng dẫn 
chi tiết, vì càng 
“mở” sẽ càng 
dễ cho công 
việc kế toán vì 
không bị gò bó. 
Các chuẩn 
mực quan 
trọng: 
IFRS 9, 
15, 16, và 
giá trị hợp 
lý cần 
hướng dẫn 
kỹ. 
Đồng ý với 
các phát 
biêu. 
Nên điều 
chỉnh câu 
ĐK3 cho 
cụ thể về 
chính 
sách kế 
toán và 
thuế của 
nhà nước 
Đồng ý với 
các phát 
biểu (bao 
gồm câu 
ĐK3 được 
tác giả luận 
án trình bày 
lại) 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
AD Đồng ý các 
phát biểu. 
Doanh nghiệp 
nhỏ và vừa áp 
dụng có thể dễ 
hơn cả công ty 
lớn, do hệ 
thống đơn giản. 
Đồng ý với các 
phát biêu. 
Đồng ý 
các phát 
biểu. 
Đồng ý 
các phát 
biểu. 
Đơn vị nên 
áp dụng 
càng sớm 
càng tốt để 
tận dụng lợi 
thế. 
Đồng ý với 
các phát 
biểu. 
Đồng ý 
các phát 
biểu. 
------∆------ 
DANH SÁCH CHUYÊN GIA THAM GIA PHỎNG VẤN 
Họ tên chuyên gia Nơi công tác Chức vụ 
(tại thời điểm phỏng vấn) 
Bùi Văn Trịnh Deloitte Việt 
Nam 
Partner-Phó tổng giám đốc 
Thành viên ban soát xét bản dịch 
IFRS Bộ tài chính* 
187 
Huỳnh Tấn Lộc E&Y Malaysia Trưởng phòng kiểm toán 
Lê Vũ Ngọc Thanh UEH Tiến sĩ, trưởng bộ môn Kiểm toán 
Nguyễn Đình Hùng FPT Hồ Chí 
Minh 
Phó giám đốc 
Nguyễn Ngọc An VISSAN Tổng giám đốc, thành viên hội đồng 
quản trị 
Nguyễn Trung Kiên Satrafoods Kế toán trưởng 
Phạm Quang Huy UEH Tiến sĩ, trưởng bộ môn Kế toán công 
Trịnh Công Sơn Vinamilk Trưởng ban kế toán tổng hợp & 
BCTC 
Trịnh Hiệp Thiện UEH Tiến sĩ 
Thành viên ban biên dịch IFRS Bộ 
tài chính* 
Trịnh Hồng Khánh DFK Việt Nam Phó giám đốc kiểm toán 
Trương Ngọc Thanh OCB Kế toán trưởng-phụ trách phòng kế 
toán 
* Theo Quyết định 1218/QĐ-BTC v/v thành lập Ban biên dịch và Ban soát xét bản 
dịch chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (23/07/2019) 
188 
PHỤ LỤC 3 
KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG SƠ BỘ 
BẢNG KHẢO SÁT 
Kính chào quý đơn vị. Tôi là giảng viên của trường Đại học kinh tế TP.HCM đang 
thực hiện nghiên cứu nhằm tìm hiểu ý định áp dụng IFRS (để thay cho VAS hiện 
hành) thông qua thái độ và cảm nhận của các đơn vị về IFRS. Do Việt Nam chỉ đang 
trong giai đoạn chuẩn bị để áp dụng IFRS, cho nên nghiên cứu này không hoàn toàn 
hướng đến những người am hiểu IFRS, mà chỉ cần người trả lời am hiểu về kế toán 
tại đơn vị với cương vị quản lý và có nhận thức về việc Việt Nam sẽ áp dụng IFRS 
trong thời gian tới. Tôi tin rằng ý kiến đóng góp của các anh chị sẽ rất có giá trị đối 
với nghiên cứu này. 
Xin quý anh chị cho biết mức độ đồng ý bằng cách đánh dấu đối với tất cả các phát 
biểu dưới đây theo quy ước: 
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 
1 2 3 4 5 
IFRS giúp cho việc thu hút vốn nước ngoài dễ dàng hơn 1 2 3 4 5 
IFRS làm tăng tính so sánh của BCTC giữa các đơn vị 1 2 3 4 5 
IFRS giúp cho nhà quản lý đưa ra những đánh giá chất lượng hơn 1 2 3 4 5 
IFRS giúp cho kiểm toán viên đưa ra đánh giá chất lượng hơn 1 2 3 4 5 
IFRS tạo ra sự thống nhất trong BCTC toàn cầu 1 2 3 4 5 
 IFRS góp phần giảm bớt các hoạt động trái pháp luật 1 2 3 4 5 
Nhìn chung, IFRS có lợi ích vượt trội so với những hạn chế 1 2 3 4 5 
IFRS sẽ tốt cho đơn vị 1 2 3 4 5 
IFRS sẽ tốt cho nền kinh tế 1 2 3 4 5 
Tôi có cảm nhận tích cực về IFRS 1 2 3 4 5 
Áp dụng IFRS để đảm bảo các yêu cầu sau: 
Để đảm bảo quy định từ cơ quan quản lý nhà nước 1 2 3 4 5 
189 
Để hạn chế việc công ty kiểm toán không đưa ra ý kiến chấp nhận 
toàn phần 
1 2 3 4 5 
Để hạn chế việc đính chính thông tin trên BCTC 1 2 3 4 5 
Để đáp ứng yêu cầu của cổ đông, đặc biệt là nhà đầu tư ngoại 1 2 3 4 5 
 Để làm theo các công ty trong cùng ngành 1 2 3 4 5 
 Để làm theo công ty đầu ngành 1 2 3 4 5 
 Để làm theo hình mẫu của các công ty đa quốc gia 1 2 3 4 5 
Để vận dụng nhất quán cùng một bộ chuẩn mực với công ty 
con/công ty liên kết ở nước ngoài (nếu có) 
1 2 3 4 5 
Để đáp ứng định hướng của hội nghề nghiệp quốc tế (ACCA, 
ICAEW...) 
1 2 3 4 5 
Để đáp ứng định hướng của hội nghề nghiệp trong nước (VAA, 
VACPA...) 
1 2 3 4 5 
Để vận dụng xu thế mới của nghề nghiệp kế toán 1 2 3 4 5 
Để theo sự tư vấn từ công ty kiểm toán, đặc biệt là big 4 1 2 3 4 5 
Đơn vị cảm nhận được áp lực từ các tổ chức bên ngoài về việc áp 
dụng IFRS 
1 2 3 4 5 
 Đơn vị sẽ được xã hội đánh giá cao nếu áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
 Áp dụng IFRS là để đáp ứng các quy định trong nội bộ tập đoàn về 
việc áp dụng IFRS 
1 2 3 4 5 
Áp dụng IFRS là đáp ứng kỳ vọng của lãnh đạo đơn vị về việc áp 
dụng IFRS 
1 2 3 4 5 
Các vấn đề cần quan tâm để áp dụng IFRS: 
Kế toán viên của đơn vị cần được trang bị kiến thức về IFRS 1 2 3 4 5 
Đơn vị phải có đủ nguồn lực tài chính để áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
Đơn vị phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban để áp dụng 
IFRS 
1 2 3 4 5 
Việc áp dụng IFRS đòi hỏi phải có chế độ kế toán mới tương ứng 1 2 3 4 5 
190 
Việc áp dụng IFRS đòi hỏi phải có những hướng dẫn chi tiết cho 
các chuẩn mực 
1 2 3 4 5 
Áp dụng IFRS cần có sự đồng bộ giữa chính sách kế toán và chính 
sách thuế 
1 2 3 4 5 
Việc áp dụng IFRS có thể nằm trong tầm kiểm soát của đơn vị 1 2 3 4 5 
Nếu có sự chuẩn bị, đơn vị sẽ có đủ khả năng áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
Nếu có sự chuẩn bị, đơn vị sẽ có đủ khả năng áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
Việc đơn vị áp dụng IFRS là có tính khả thi 1 2 3 4 5 
Ý định áp dụng IFRS tại đơn vị: 
Đơn vị sẽ áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
Đơn vị sẽ áp dụng IFRS trong thời gian sớm nhất 1 2 3 4 5 
Việc áp dụng IFRS là rất quan trọng đối với đơn vị 
1 2 3 4 5 
Cuối cùng xin quý anh chị vui lòng cho biết thêm một số thông tin, xin cam kết sẽ 
chỉ để phục vụ cho nghiên cứu này để làm bằng chứng nghiên cứu của tác giả, chứ 
không vì bất kì mục đích nào khác. 
Tên công ty của anh chị: 
 ..................................... 
Thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán của anh chị -10 năm 
Vị trí công tác của anh chị (từ câu này cho đến hết chỉ dành chỉ dành cho doanh 
nghiệp): 
 trường phòng kế toán Phó phòng kế toán 
Ban kiểm soát Khác:.. 
Chế độ kế toán mà đơn vị đang áp dụ Thông tư 133/2016 
Ngành nghề kinh doanh chính (theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg): 
thông tin... 
191 
Xây dựng 
, bán, cho thuê, môi giới) 
Quy mô doanh nghiệp (theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ) 
Vừa (Thương mại & dịch vụ: Doanh thu từ 100-300 tỷ/năm; Các lĩnh vực còn lại: 
doanh thu từ 50-200 tỷ/năm) 
Nếu doanh nghiệp có quy mô lớn, anh chị vui lòng cho biết thuộc nhóm nào: 
-không đại chúng (tức là công ty có ít hơn 100 nhà đầu tư sở hữu, không kể 
nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp) 
không niêm yết 
Thông tin của người nghiên cứu: Lê Việt – Trường đại học Kinh tế TP.HCM – 
[email protected] 
Xin chân thành cảm ơn quý anh chị đã nhiệt tình đóng góp ý kiến quý giá! 
------∆------ 
192 
PHỤ LỤC 4 
KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG CHÍNH THỨC 
BẢNG KHẢO SÁT 
Kính chào quý đơn vị. Tôi là giảng viên của trường Đại học kinh tế TP.HCM đang 
thực hiện nghiên cứu nhằm tìm hiểu ý định áp dụng IFRS (để thay cho VAS hiện 
hành) thông qua thái độ và cảm nhận của các đơn vị về IFRS. Do Việt Nam chỉ đang 
trong giai đoạn chuẩn bị để áp dụng IFRS, cho nên nghiên cứu này không hoàn toàn 
hướng đến những người am hiểu IFRS, mà chỉ cần người trả lời am hiểu về kế toán 
tại đơn vị với cương vị quản lý và có nhận thức về việc Việt Nam sẽ áp dụng IFRS 
trong thời gian tới. Tôi tin rằng ý kiến đóng góp của các anh chị sẽ rất có giá trị đối 
với nghiên cứu này. 
Xin quý anh chị cho biết mức độ đồng ý bằng cách đánh dấu đối với tất cả các phát 
biểu dưới đây theo quy ước: 
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 
1 2 3 4 5 
Các phát biểu sau đây được xây dựng và tổng kết dựa trên nghiên 
cứu khoa học chứ không phải của cá nhân tác giả 
Đặc điểm của IFRS 
IFRS giúp cho việc thu hút vốn nước ngoài dễ dàng hơn 1 2 3 4 5 
IFRS làm tăng tính so sánh của BCTC giữa các đơn vị 1 2 3 4 5 
IFRS giúp cho nhà quản lý đưa ra những đánh giá chất lượng hơn 1 2 3 4 5 
IFRS giúp cho kiểm toán viên đưa ra đánh giá chất lượng hơn 1 2 3 4 5 
 IFRS góp phần giảm bớt các hoạt động trái pháp luật 1 2 3 4 5 
Nhìn chung, IFRS có lợi ích vượt trội so với những hạn chế 1 2 3 4 5 
IFRS sẽ tốt cho đơn vị 1 2 3 4 5 
IFRS sẽ tốt cho nền kinh tế 1 2 3 4 5 
Tôi có cảm nhận tích cực về IFRS 1 2 3 4 5 
193 
Áp dụng IFRS để đảm bảo các yêu cầu sau: 
Để đảm bảo quy định từ cơ quan quản lý nhà nước 1 2 3 4 5 
Để hạn chế việc công ty kiểm toán không đưa ra ý kiến chấp nhận 
toàn phần 
1 2 3 4 5 
Để hạn chế việc đính chính thông tin trên BCTC 1 2 3 4 5 
 Để làm theo các công ty trong cùng ngành 1 2 3 4 5 
 Để làm theo công ty đầu ngành 1 2 3 4 5 
 Để làm theo hình mẫu của các công ty đa quốc gia 1 2 3 4 5 
Để đáp ứng định hướng của hội nghề nghiệp quốc tế (ACCA, 
ICAEW...) 
1 2 3 4 5 
Để đáp ứng định hướng của hội nghề nghiệp trong nước (VAA, 
VACPA...) 
1 2 3 4 5 
Để vận dụng xu thế mới của nghề nghiệp kế toán 1 2 3 4 5 
Để theo sự tư vấn từ công ty kiểm toán, đặc biệt là big 4 1 2 3 4 5 
Đơn vị cảm nhận được áp lực từ các tổ chức bên ngoài về việc áp 
dụng IFRS 
1 2 3 4 5 
 Đơn vị sẽ được xã hội đánh giá cao nếu áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
 Áp dụng IFRS là để đáp ứng các quy định trong nội bộ tập đoàn 
về việc áp dụng IFRS 
1 2 3 4 5 
Áp dụng IFRS là đáp ứng kỳ vọng của lãnh đạo đơn vị về việc áp 
dụng IFRS 
1 2 3 4 5 
Các vấn đề cần quan tâm để áp dụng IFRS: 
Kế toán viên của đơn vị cần được trang bị kiến thức về IFRS 1 2 3 4 5 
Đơn vị phải có đủ nguồn lực tài chính để áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
Đơn vị phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban để áp 
dụng IFRS 
1 2 3 4 5 
Việc áp dụng IFRS đòi hỏi phải có chế độ kế toán mới tương ứng 1 2 3 4 5 
Việc áp dụng IFRS đòi hỏi phải có những hướng dẫn chi tiết cho 
các chuẩn mực 
1 2 3 4 5 
194 
Áp dụng IFRS cần có sự đồng bộ giữa chính sách kế toán và chính 
sách thuế 
1 2 3 4 5 
Việc áp dụng IFRS có thể nằm trong tầm kiểm soát của đơn vị 1 2 3 4 5 
Nếu có sự chuẩn bị, đơn vị sẽ có đủ khả năng áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
Nếu có sự chuẩn bị, đơn vị sẽ có đủ khả năng áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
Việc đơn vị áp dụng IFRS là có tính khả thi 1 2 3 4 5 
Ý định áp dụng IFRS tại đơn vị: 
Đơn vị sẽ áp dụng IFRS 1 2 3 4 5 
Đơn vị sẽ áp dụng IFRS trong thời gian sớm nhất 1 2 3 4 5 
Việc áp dụng IFRS là rất quan trọng đối với đơn vị 1 2 3 4 5 
Cuối cùng xin quý anh chị vui lòng cho biết thêm một số thông tin, xin cam kết sẽ 
chỉ để phục vụ cho nghiên cứu này để làm bằng chứng nghiên cứu của tác giả, chứ 
không vì bất kì mục đích nào khác. 
Tên công ty của anh chị: 
 .................... 
Thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán của anh chị -10 năm 
Vị trí công tác của anh chị (từ câu này cho đến hết chỉ dành chỉ dành cho doanh 
nghiệp): / trường phòng kế toán Phó phòng 
kế toán Kế toán Kiểm soát nội bộ, kiểm soát tài 
chính, B 
Anh chị có thẩm quyền quyết định/tham mưu các chính sách kế toán của đơn vị hay 
Ngành nghề kinh doanh chính (theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg): 
195 
Xây dựng m 
, bán, cho thuê, môi giới) 
Quy mô doanh nghiệp (theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ) 
Vừa (Thương mại & dịch vụ: Doanh thu từ 100-300 tỷ/năm; Các lĩnh vực còn lại: 
doanh thu từ 50-200 tỷ/năm) Lớ 
Nếu doanh nghiệp có quy mô lớn, anh chị vui lòng cho biết thuộc nhóm nào: 
-không đại chúng (tức là công ty có ít hơn 100 nhà đầu tư sở hữu, không kể 
nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp) 
không niêm yết 
Thông tin của người nghiên cứu: Lê Việt – Trường đại học Kinh tế TP.HCM – 
[email protected] 
Xin chân thành cảm ơn quý anh chị đã nhiệt tình đóng góp ý kiến quý giá! 
------∆------ 
196 
PHỤ LỤC 5 
KẾT QUẢ CỠ MẪU ĐỀ XUẤT CỦA PHẦN MỀM G*POWER 
Kết quả cỡ mẫu đề xuất của phần mềm G*Power 
 (Nguồn: tác giả trích từ phần mềm G*power) 
197 
PHỤ LỤC 6 
TEST LẠI THANG ĐO VỚI SPSS SAU KHI LOẠI BIẾN: ACC4, AMP4 và 
HI5 
Corrected Item-Total Correlation 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.827 6 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
HI1 20.61 9.439 .602 .798 
HI2 20.60 9.542 .684 .785 
HI3 20.68 9.259 .632 .792 
HI4 20.90 8.890 .645 .789 
HI5 20.49 10.052 .457 .827 
HI6 21.02 8.860 .587 .804 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.828 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
TD1 12.42 4.305 .542 .830 
TD2 12.47 3.531 .673 .776 
TD3 12.46 3.490 .715 .754 
TD4 12.30 3.971 .708 .764 
Reliability Statistics 
198 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.732 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
ACC
1 
12.29 4.327 .535 .665 
ACC
2 
12.45 3.570 .582 .638 
ACC
3 
12.33 3.722 .620 .610 
ACC
4 
11.83 5.321 .382 .743 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.824 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
AMP
1 
12.10 5.170 .719 .746 
AMP
2 
12.32 4.299 .800 .701 
AMP
3 
12.04 5.098 .665 .771 
AMP
4 
11.69 6.935 .448 .856 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.791 4 
Item-Total Statistics 
199 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
ACM
1 
12.37 4.014 .565 .758 
ACM
2 
12.58 3.345 .726 .674 
ACM
3 
12.39 3.639 .661 .711 
AC
M4 
12.65 3.409 .496 .810 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.857 4 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
AXH
1 
12.28 3.862 .650 .839 
AXH
2 
12.49 3.192 .779 .785 
AXH
3 
12.34 3.926 .658 .835 
AXH
4 
12.42 3.805 .733 .807 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.708 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
NL1 8.00 3.140 .442 .715 
200 
NL2 8.03 2.529 .624 .491 
NL3 7.95 2.688 .522 .625 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.766 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
KS1 8.55 2.330 .509 .814 
KS2 8.14 2.561 .657 .631 
KS3 8.22 2.512 .660 .624 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.771 3 
Item-Total Statistics 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
DKCC
1 
8.23 2.258 .617 .688 
DKCC
2 
8.42 1.925 .658 .630 
DKCC
3 
8.49 1.952 .555 .757 
Reliability Statistics 
Cronbach's 
Alpha 
N of 
Items 
.838 3 
Item-Total Statistics 
201 
 Scale Mean 
if Item 
Deleted 
Scale 
Variance if 
Item 
Deleted 
Corrected 
Item-Total 
Correlation 
Cronbach's 
Alpha if 
Item 
Deleted 
AD1 8.09 2.442 .832 .645 
AD2 8.21 2.446 .750 .725 
AD3 7.96 3.058 .541 .920 
202 
PHỤ LỤC 7 
KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN VỚI CÁC MÔ HÌNH NHỎ 
Mô hình nhỏ 1 
 AD AXH KS TD 
AD 
AXH 2.067 
KS 1.561 
TD 1.967 
Mô hình nhỏ 2 
 AD HI TD 
AD 
HI 2.366 1.000 
TD 2.366 
203 
Mô hình nhỏ 3 
 ACC ACM AMP AXH 
ACC 2.407 
ACM 2.265 
AMP 2.323 
AXH 
Mô hình nhỏ 4 
204 
 DK KS NL 
DK 2.276 
KS 
NL 2.276 
205 
PHỤ LỤC 8 
TỔNG HỢP ĐẶC ĐIỂM CỦA 3 NHÂN TỐ THEO LÝ THUYẾT ĐẲNG CẤU 
THỂ CHẾ 
(Nguồn: Tuttle và Dillard, 2007 - tổng hợp từ DiMaggio và Powell, 1983). 
MÔ PHỎNG
• Bắt nguồn từ sự 
không chắc chắn ở 
mức độ cao
• Nhận thức trở nên 
quan trọng để thiết 
lập tính chính đáng
• Động lực thay đổi: 
nâng cao hiệu suất 
bằng cách sao chép 
những mô hình thành 
công hiện hữu
CƯỠNG CHẾ
• Bắt nguồn từ sự phụ 
thuộc và các đơn vị 
khác
• Có liên quan đến quản 
lý cấp nhà nước
• Động lực thay đổi: 
thỏa mãn các yêu cầu 
đặt ra bởi các thành 
phần có sức ảnh 
hưởng đến tổ chức
CHUYÊN MÔN
• Bắt nguồn từ sự 
chuyên nghiệp hóa 
và cấu trúc hóa 
• Thiết lập những 
chuẩn mực và giá trị
• Động lực thay đổi: 
sự thích ứng với 
những chuẩn mực và 
giá trị được thiết lập
206 
PHỤ LỤC 9 
TÓM TẮT SỐ LIỆU THỐNG KÊ TRONG BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 
CỦA VIỆC ÁP DỤNG IFRS VÀO VIỆT NAM – ĐÍNH KÈM QUYẾT ĐỊNH 
345/QĐ-BTC 
Nội dung phân loại Tiêu chí Tỉ lệ trên tổng số 
doanh nghiệp niêm 
yết và UPCoM 
Nhu cầu áp dụng IFRS Đã áp dụng 2.7% 
Sẽ áp dụng trong tương lai 
gần 
10.7% 
Số còn lại (không đề cập 
tiêu chí) 
86.6% 
Sự hiểu biết về IFRS Đã tìm hiểu đầy đủ 8.7% 
Có kiến thức sơ bộ 46.3% 
Chưa tìm hiểu 45% 
Yêu cầu của nhà đầu tư về việc lập BCTC theo IFRS 6.7% 
Số còn lại (không đề cập 
tiêu chí) 
93.3% 
Có vốn đầu tư nước ngoài Có 79.1% 
Số còn lại (không đề cập 
tiêu chí) 
20.9% 
Chuẩn bị về nhân sự và 
kinh phí để áp dụng IFRS 
Đã sẵn sàng 2.7% 
Đang lên kế hoạch 25.5% 
Chưa chuẩn bị 71.8% 
207 
Chuẩn bị về hệ thống công 
nghệ thông tin 
Đã sẵn sàng 4% 
Đang lên kế hoạch 22.1% 
Chưa chuẩn bị 73.9% 
Sự thay đổi trong công tác 
quản lý 
Sẽ thay đổi 82% 
Sẽ không thay đổi 18% 
Chất lượng thông tin sẵn có 
trên thị trường để ghi nhận 
giá trị theo IFRS 
Đã đáp ứng 8.1% 
Chỉ đáp ứng một phần 82.9% 
Không đáp ứng 9% 
(Nguồn: Tác giả tổng hợp từ báo cáo đánh giá tác động của việc áp dụng IFRS vào 
Việt Nam đính kèm quyết định 345/QĐ-BTC)