Luận án Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Trong luận án này, những kết quả phân tích về tác động của chính sách không có sự phân biệt theo điều kiện đặc thù của các cộng đồng mà chỉ dựa vào đơn vị hành chính. Đây là tiếp cận phổ cập của nhiều nghiên cứu do những thuận lợi khi tổng hợp số liệu thống kê, bản đồ nền và các số liệu thứ cấp khác. Tuy nhiên, thực tế cho thấy mỗi cộng đồng sống trong những điều kiện tự nhiên (địa hình, địa mạo, đất đai v.v.) khác nhau sẽ có những nhận thức, niềm tin và ý thức trách nhiệm khác nhau trước cùng một vấn đề môi trường. Đặc biệt là sức chịu tải của các khu vực tiếp nhận nước thải (catchments) nơi cơ sở chăn nuôi triển khai sản xuất có vai trò rất quan trọng trong điều tiết chất lượng môi trường. Vì vậy, những giải pháp được đề xuất theo đặc điểm riêng của cộng đồng và sức chịu tải của khu vực tiếp nhận chất thải mới thực sự có ý nghĩa thực tiễn cho địa phương. Tất nhiên, những đánh giá và đề xuất theo tiếp cận chi tiết này sẽ yêu cầu cơ sở dữ liệu phức tạp; đặc biệt là những kỹ thuật phân định tiểu lưu vực và lượng hóa sự phản hồi giữa chất lượng môi trường với nhận thức của người dân là rất khó khăn. Thách thức này sẽ là chủ đề cho nghiên cứu tiếp theo với những yêu cầu cao hơn rất nhiều về thời gian và nguồn lực so với điều kiện của luận án này. Một vấn đề khác được xem là gợi mở từ đề tài này liên quan tới đối tượng nghiên cứu. Trong luận án này, tiếp cận phân tích và mô hình mô phỏng chỉ xem xét tới các cơ sở chăn nuôi; đó là đối tượng cuối cùng (phát sinh, xả thải và chịu tác động) trong thứ bậc của hệ thống quản lý hành chính nhà nước về môi trường. Những đối tượng cao hơn bao gồm cơ quan ban hành, thực thi và giám sát chính sách từ Trung ương tới địa phương (tỉnh, huyện) chưa được đưa vào phân tích. Đặc biệt, vai trò quan trọng của các tổ chức chính trị - xã hội (Chi bộ Đảng, Mặt trận tổ quốc, Hội Người cao tuổi, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên ) đối với việc thực thi chính sách đã được chứng minh qua nhiều công trình nghiên cứu. Nếu đưa được những đối tượng này vào trong mô hình mô phỏng thì giải pháp sẽ có tính hệ thống hơn. Đây cũng là chủ đề cho nghiên cứu liên quan tới ứng dụng của lý thuyết TPB và mô hình ABM trong tương lai.

pdf222 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 11/11/2024 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu quả hơn Likert 5 điểm Đề xuất của tác giả B Hành vi (Behavior) B1 Xử lý bằng máy ép phân Có/Không Đề xuất của tác giả B2 Xử lý bằng bể phân tách phân thải Có/Không Đề xuất của tác giả B3 Xử lý bằng hồ sinh học Có/Không Đề xuất của tác giả B4 Xử lý bằng bể Biogas Có/Không Đề xuất của tác giả Phụ lục 1.2: Các yếu tố lựa chọn cho mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng chất thải Ký hiệu biến Nội dung câu hỏi đánh giá Thang đo Nguồn AT Thái độ (Attitudes) SD.AT1 Tái sử dụng chất thải giúp tiết kiệm tài nguyên Likert 5 điểm (Chu & Chiu, 2003; Ioannou & cs., 2013; Rezaei-Moghaddam & cs., 2020) SD.AT2 Tái sử dụng chất thải giúp tiết kiệm tiền bạc Likert 5 điểm (Chu & Chiu, 2003; Ioannou & cs., 2013; Rezaei-Moghaddam & cs., 2020) 171 Ký hiệu biến Nội dung câu hỏi đánh giá Thang đo Nguồn SD.AT3 Tái sử dụng chất thải giúp tăng thu nhập cho trang trại Likert 5 điểm (Chu & Chiu, 2003; Ioannou & cs., 2013; Rezaei-Moghaddam & cs., 2020) SD.AT4 Tôi thấy hàng xóm của mình sử dụng phân thải hiệu quả Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; Giang, 2018) SD.AT5 Tôi thấy hàng xóm của mình sử dụng nước thải hiệu quả Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; Giang, 2018) SD.AT6 Tôi thấy hàng xóm của mình sử dụng khí gas từ hầm biogas hiệu quả Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; Giang, 2018) SN Chuẩn đạo đức (Social Norms) SD.SN1 Tôi thấy mình cần có trách nhiệm trong quay vòng sử dụng chất thải để bảo vệ môi trường Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; Wang & Lin, 2020) SD.SN2 Mọi người nghĩ tôi nên sử dụng chất thải chăn nuôi vì nó mang lại lợi ích tốt cho cộng đồng Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; Wang & Lin, 2020) PBC Nhận thức kiểm soát hành vi (Perceived Behavior Control) SD.PBC1 Tôi không tái sử dụng được chất thải do không có nhân công Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013); Chu & Chiu, 2003 SD.PBC2 Tôi không tái sử dụng được chất thải do không có xe vận chuyển Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013); Chu & Chiu, 2003 SD.PBC3 Tôi không tái sử dụng được chất thải vì hết quá nhiều thời gian Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013), Chu & Chiu, 2003 SD.PBC4 Tôi không tái sử dụng được chất thải do không có diện tích đất Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; Giang, 2018) SD.PBC5 Tôi không tái sử dụng được Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; 172 Ký hiệu biến Nội dung câu hỏi đánh giá Thang đo Nguồn chất thải do kỹ thuật quá phức tạp Giang, 2018) BI Ý định hành vi (Behavior Intention) BI1 Tôi sẵn sàng quay vòng sử dụng phân thải Likert 5 điểm Đề xuất của tác giả BI2 Tôi sẵn sàng quay vòng sử dụng nước thải Likert 5 điểm Đề xuất của tác giả B Hành vi (Behavior) BM Sử dụng phân thải Thang nhị phân Có/Không Đề xuất của tác giả BW Sử dụng nước thải Thang nhị phân Có/Không Đề xuất của tác giả 173 Phụ lục 2: Kết quả phân tích thống kê của hai mô hình dự báo các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi xử lý và sử dụng chất thải Phụ lục 2.1 : Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA) cho mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi xử lý chất thải Component 1 2 3 4 5 6 XL.PBC4 0,818 XL.PBC5 0,797 XL.PBC6 0,761 XL.PBC7 0,723 XL.SN5 0,801 XL.SN6 0,796 XL.SN4 0,773 XL.SN7 0,751 XL.SN3 0,915 XL.SN2 0,906 XL.SN1 0,697 XL.PBC1 0,861 XL.PBC3 0,811 XL.PBC2 0,723 XL.AT4 0,896 XL.AT5 0,888 XL.AT3 0,741 XL.AT2 0,733 XL.AT1 0,589 Ghi chú Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 174 Phụ lục 2.2: : Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA) cho mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng chất thải Component 1 2 3 4 5 SD.PBC3 0,904 SD.PBC4 0,869 SD.PBC5 0,795 SD.PBC1 0,757 SD.PBC2 0,654 XL.SN2 0,899 XL.SN3 0,879 XL.SN1 0,781 SD.SN2 0,682 SD.SN1 0,598 SD.AT2 0,931 SD.AT1 0,926 SD.AT3 0,898 SD.AT4 0,914 SD.AT4 0,901 SD.AT6 0,593 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. Các nhóm nhân tố sau phân tích EFA lần lượt được đặt tên như sau: AT1: thể hiện nhận thức của các cơ sở chăn nuôi về ý nghĩa của sử dụng chất thải. AT1 gồm các biến SD.AT1, SD.AT2 và SD.AT3. AT2: Thể hiện nhận thức của các cơ sở chăn nuôi về sự hiệu quả trong sử dụng chất thải của các cơ sở chăn nuôi xung quanh, gồm các biến SD.AT4, SD.AT5 và SD.AT6; SN: Thể hiện nhận thức trách nhiệm của cơ sở chăn nuôi trong sử dụng chất thải gồm các biến SD.SN1 và SD.SN2; PBC: Thể hiện nhận thức về năng lực kiểm soát hành vi gồm các biến PBC1, PBC2, PBC3 và PBC4. 175 Phụ lục 2.3: Kết quả xử lý số liệu thống kê mô hình SEM trong dự báo hành vi xử lý chất thải Estimates (Group number 1 - Default model) Scalar Estimates (Group number 1 - Default model) Maximum Likelihood Estimates Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label F1 <--- AT1 ,676 ,229 2,953 ,003 F1 <--- AT2 ,149 ,104 1,429 ,153 F1 <--- SN2 -,114 ,073 -1,564 ,118 F1 <--- SN1 ,101 ,125 ,806 ,420 F1 <--- PBC1 -,104 ,096 -1,091 ,275 F1 <--- PBC2 ,413 ,125 3,290 ,001 B <--- F1 ,051 ,021 2,418 ,016 B <--- PBC1 -,004 ,016 -,278 ,781 B <--- PBC2 ,002 ,025 ,065 ,948 @43.9 <--- AT1 1,000 @43.7 <--- AT1 ,913 ,176 5,190 *** @43.34 <--- AT2 1,000 @43.33 <--- AT2 1,000 @43.21 <--- PBC1 1,000 @43.20 <--- PBC1 ,727 ,076 9,612 *** @43.19 <--- PBC1 1,038 ,080 13,000 *** @43.27 <--- PBC2 1,000 @43.26 <--- PBC2 1,271 ,105 12,062 *** @43.25 <--- PBC2 1,267 ,101 12,507 *** @43.24 <--- PBC2 1,000 @43.31 <--- SN2 ,710 ,105 6,790 *** @43.30 <--- SN2 1,135 ,121 9,409 *** @43.29 <--- SN2 1,130 ,122 9,254 *** @43.28 <--- SN2 1,000 @43.15 <--- SN1 1,000 @43.16 <--- SN1 1,352 ,125 10,782 *** @43.17 <--- SN1 1,518 ,142 10,697 *** 176 Estimate S.E. C.R. P Label @43.1 <--- F1 1,000 @43.8 <--- AT1 1,033 ,182 5,685 *** @43.2 <--- F1 1,207 ,150 8,052 *** @43.3 <--- F1 ,945 ,124 7,637 *** ManurePress <--- B 1,000 BioPond <--- B 1,000 Biogas <--- B 1,000 ClarifierTank <--- B 1,000 Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate F1 <--- AT1 ,460 F1 <--- AT2 ,128 F1 <--- SN2 -,145 F1 <--- SN1 ,078 F1 <--- PBC1 -,135 F1 <--- PBC2 ,385 B <--- F1 ,299 B <--- PBC1 -,034 B <--- PBC2 ,009 @43.9 <--- AT1 ,573 @43.7 <--- AT1 ,568 @43.34 <--- AT2 ,911 @43.33 <--- AT2 ,849 @43.21 <--- PBC1 ,838 @43.20 <--- PBC1 ,665 @43.19 <--- PBC1 ,909 @43.27 <--- PBC2 ,736 @43.26 <--- PBC2 ,829 @43.25 <--- PBC2 ,847 @43.24 <--- PBC2 ,624 @43.31 <--- SN2 ,562 @43.30 <--- SN2 ,852 177 Estimate @43.29 <--- SN2 ,830 @43.28 <--- SN2 ,665 @43.15 <--- SN1 ,676 @43.16 <--- SN1 ,937 @43.17 <--- SN1 ,893 @43.1 <--- F1 ,753 @43.8 <--- AT1 ,678 @43.2 <--- F1 ,715 @43.3 <--- F1 ,664 ManurePress <--- B ,803 BioPond <--- B ,580 Biogas <--- B ,268 ClarifierTank <--- B ,348 Covariances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label AT1 AT2 ,064 ,031 2,074 ,038 AT2 SN2 ,159 ,048 3,349 *** AT2 PBC1 ,116 ,046 2,515 ,012 AT2 PBC2 ,060 ,033 1,815 ,069 PBC1 SN2 ,079 ,070 1,130 ,259 PBC2 SN2 ,123 ,053 2,338 ,019 PBC1 PBC2 ,358 ,063 5,705 *** AT1 PBC1 ,228 ,055 4,178 *** AT1 SN2 ,113 ,046 2,422 ,015 AT1 SN1 ,119 ,032 3,763 *** AT2 SN1 ,087 ,028 3,121 ,002 PBC1 SN1 ,144 ,044 3,255 ,001 PBC2 SN1 ,095 ,032 2,952 ,003 SN2 SN1 ,129 ,044 2,911 ,004 AT1 PBC2 ,144 ,038 3,803 *** e33 e39 ,131 ,038 3,444 *** e25 AT2 ,144 ,035 4,129 *** 178 Estimate S.E. C.R. P Label e31 e37 ,102 ,031 3,341 *** e29 e49 ,161 ,049 3,308 *** e41 e56 ,032 ,010 3,176 ,001 e38 e44 ,213 ,069 3,081 ,002 Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate AT1 AT2 ,225 AT2 SN2 ,298 AT2 PBC1 ,214 AT2 PBC2 ,153 PBC1 SN2 ,098 PBC2 SN2 ,213 PBC1 PBC2 ,609 AT1 PBC1 ,531 AT1 SN2 ,266 AT1 SN1 ,463 AT2 SN1 ,269 PBC1 SN1 ,295 PBC2 SN1 ,271 SN2 SN1 ,269 AT1 PBC2 ,463 e33 e39 ,407 e25 AT2 ,381 e31 e37 ,290 e29 e49 ,294 e41 e56 ,370 e38 e44 ,278 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label AT1 ,226 ,065 3,493 *** AT2 ,360 ,044 8,187 *** PBC1 ,816 ,126 6,478 *** 179 Estimate S.E. C.R. P Label PBC2 ,425 ,067 6,297 *** SN2 ,792 ,165 4,807 *** SN1 ,293 ,058 5,056 *** e50 ,260 ,063 4,132 *** e57 ,013 ,002 5,932 *** e23 ,463 ,061 7,645 *** e24 ,283 ,045 6,269 *** e25 ,396 ,052 7,632 *** e26 ,073 ,021 3,512 *** e27 ,139 ,024 5,704 *** e28 ,345 ,057 6,042 *** e29 ,543 ,064 8,445 *** e30 ,186 ,050 3,711 *** e31 ,359 ,045 7,926 *** e32 ,311 ,048 6,478 *** e33 ,269 ,045 6,017 *** e34 ,666 ,077 8,647 *** e35 ,172 ,036 4,796 *** e36 ,074 ,026 2,909 ,004 e37 ,347 ,040 8,681 *** e38 ,866 ,099 8,717 *** e39 ,383 ,075 5,092 *** e40 ,458 ,079 5,779 *** e41 ,996 ,121 8,210 *** e53 ,027 ,003 8,024 *** e54 ,180 ,020 9,190 *** e55 ,101 ,011 9,037 *** e56 ,008 ,002 4,171 *** e49 ,552 ,074 7,427 *** e44 ,677 ,100 6,739 *** e43 ,374 ,061 6,131 *** Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 180 Estimate F1 ,467 B ,085 @43.3 ,441 @43.2 ,512 ManurePress ,645 ClarifierTank ,121 Biogas ,072 BioPond ,336 @43.1 ,566 @43.28 ,443 @43.29 ,688 @43.30 ,727 @43.31 ,315 @43.15 ,457 @43.16 ,878 @43.17 ,797 @43.24 ,390 @43.25 ,717 @43.26 ,688 @43.27 ,542 @43.19 ,825 @43.20 ,442 @43.21 ,703 @43.33 ,721 @43.34 ,831 @43.7 ,323 @43.8 ,460 @43.9 ,328 Matrices (Group number 1 - Default model) 181 Phụ lục 2.4: Kết quả xử lý số liệu thống kê mô hình SEM trong dự báo hành vi sử dụng chất thải Estimates (Group number 1 - Default model) Scalar Estimates (Group number 1 - Default model) Maximum Likelihood Estimates Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label BI <--- AT1 1,000 BI <--- SN1 1,000 BI <--- SN2 -,429 ,184 -2,331 ,020 BI <--- PBC -,237 ,113 -2,097 ,036 BI <--- AT2 -,055 ,094 -,584 ,559 B <--- PBC -,079 ,038 -2,091 ,036 B <--- BI ,185 ,033 5,540 *** @43.37 <--- AT1 1,000 @43.36 <--- AT1 1,051 ,058 18,060 *** @43.18 <--- SN1 1,000 @43.10 <--- SN1 1,000 @43.40 <--- PBC 1,396 ,142 9,860 *** @43.17 <--- SN2 1,540 ,148 10,415 *** @43.16 <--- SN2 1,352 ,128 10,533 *** @43.15 <--- SN2 1,000 @43.5 <--- BI 1,000 @43.13 <--- AT2 1,000 @43.14 <--- AT2 ,547 ,075 7,306 *** @43.12 <--- AT2 1,000 @43.38 <--- PBC 1,000 @43.41 <--- PBC 1,181 ,127 9,277 *** @43.42 <--- PBC 1,023 ,121 8,457 *** @43.35 <--- AT1 ,975 ,056 17,252 *** @43.39 <--- PBC ,868 ,123 7,063 *** @43.4 <--- BI 1,000 RecylingManure.Inside <--- B 1,000 182 Estimate S.E. C.R. P Label RecyclingWW.Inside <--- B ,641 ,182 3,521 *** Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) Estimate BI <--- AT1 ,602 BI <--- SN1 ,454 BI <--- SN2 -,212 BI <--- PBC -,188 BI <--- AT2 -,053 B <--- PBC -,243 B <--- BI ,715 @43.37 <--- AT1 ,864 @43.36 <--- AT1 ,945 @43.18 <--- SN1 ,662 @43.10 <--- SN1 ,647 @43.40 <--- PBC ,920 @43.17 <--- SN2 ,898 @43.16 <--- SN2 ,929 @43.15 <--- SN2 ,675 @43.5 <--- BI ,792 @43.13 <--- AT2 ,856 @43.14 <--- AT2 ,517 @43.12 <--- AT2 ,922 @43.38 <--- PBC ,653 @43.41 <--- PBC ,826 @43.42 <--- PBC ,734 @43.35 <--- AT1 ,916 @43.39 <--- PBC ,595 @43.4 <--- BI ,926 RecylingManure.Inside <--- B ,565 RecyclingWW.Inside <--- B ,366 Covariances: (Group number 1 - Default model) 183 Estimate S.E. C.R. P Label AT1 SN1 ,172 ,033 5,251 *** SN1 SN2 ,213 ,036 5,921 *** AT1 PBC -,013 ,046 -,274 ,784 AT1 SN2 ,092 ,030 3,035 ,002 SN1 AT2 ,113 ,054 2,111 ,035 SN2 AT2 ,111 ,048 2,304 ,021 PBC AT2 -,093 ,076 -1,230 ,219 PBC SN2 ,019 ,038 ,486 ,627 SN1 PBC -,006 ,043 -,144 ,885 AT1 AT2 ,126 ,057 2,213 ,027 e52 AT1 -,376 ,068 -5,541 *** e46 e54 ,153 ,036 4,283 *** Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate AT1 SN1 ,537 SN1 SN2 ,807 AT1 PBC -,022 AT1 SN2 ,264 SN1 AT2 ,220 SN2 AT2 ,198 PBC AT2 -,104 PBC SN2 ,040 SN1 PBC -,015 AT1 AT2 ,185 e52 AT1 -,552 e46 e54 ,400 Variances: (Group number 1 - Default model) Estimate S.E. C.R. P Label AT1 ,426 ,059 7,254 *** SN1 ,242 ,044 5,508 *** PBC ,741 ,158 4,689 *** SN2 ,288 ,058 4,925 *** 184 Estimate S.E. C.R. P Label AT2 1,098 ,133 8,252 *** e52 1,091 ,150 7,290 *** e55 ,028 ,025 1,124 ,261 e23 ,145 ,019 7,556 *** e24 ,056 ,014 4,108 *** e25 ,078 ,013 5,778 *** e26 ,310 ,041 7,495 *** e27 ,337 ,044 7,699 *** e29 ,261 ,065 4,028 *** e33 ,661 ,081 8,208 *** e34 ,482 ,068 7,045 *** e35 ,996 ,115 8,661 *** e36 ,903 ,101 8,974 *** e37 ,401 ,070 5,764 *** e38 ,192 ,059 3,285 ,001 e39 ,164 ,033 4,932 *** e40 ,083 ,023 3,552 *** e41 ,344 ,040 8,697 *** e45 ,196 ,070 2,797 ,005 e46 ,701 ,101 6,950 *** e53 ,168 ,032 5,322 *** e54 ,209 ,025 8,484 *** e56 1,020 ,115 8,859 *** Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) Estimate BI ,073 B ,643 @43.39 ,354 RecyclingWW ,134 RecylingManure ,319 @43.5 ,627 @43.4 ,857 185 Estimate @43.15 ,455 @43.16 ,864 @43.17 ,806 @43.12 ,851 @43.13 ,732 @43.14 ,267 @43.38 ,426 @43.41 ,682 @43.42 ,539 @43.40 ,847 @43.10 ,418 @43.18 ,439 @43.35 ,838 @43.36 ,893 @43.37 ,746 Matrices (Group number 1 - Default model) 186 Phụ lục 3: Mã chương trình máy tính của mô hình ABM BREED [hhs hh] BREED [district-labels district-label ] DISTRICT-LABELS-OWN [#pig-dist #hh-dist] HHS-OWN [address dist-code age edu experience farm-location field garden epphan pig envi-profile B-use B-treat COD-pig-hh BOD-pig-hh TN-pig-hh TP-pig-hh] PATCHES-OWN [admin pighh pig-density BOD-p TN-p TP-p COD-pig-p BOD-pig-p TN-pig-p TP-pig-p COD-pig-district BOD-pig-district TN-pig-district TP-pig-district COD-pig-district-ha BOD-pig-district-ha TN-pig-district-ha TP-pig-district-ha pload] GLOBALS [ symbol-1 symbol-2 symbol-3 label-1 label-2 label-3 label-legend label-legend-underline background main-title running-procedure opt-Btreat opt-Buse opt-GL-btreat opt-ST-btreat opt-BV-btreat opt-GL-buse opt-ST-buse opt-BV-buse ] TO SETUP clear-all set-default-shape turtles "circle" SETUP-ADMIN-MAP SETUP-ADMIN-ATTRIBUTES ASSIGN-PIGHHS ask hhs [RECYCLE TREATMENT] STANDARDIZING-B OPTIMIZATION ask hhs [ESTIMATE-POLLUTANT-AT-FARM] DISCHARGE-TO-BASINS BOUNDARY reset-ticks END TO EXPERIMENT ;ASSIGN-PIGHHS ask hhs [ set epphan 0 if random 100 < hỗ-trợ-épphân [set epphan 1] set farm-location 1 if random 100 < vị-trí-tập-trung [set farm-location 2] set envi-profile 0 if random 100 < Hồ-sơ-MT [set envi-profile 1] RECYCLE TREATMENT] STANDARDIZING-B ask hhs [ESTIMATE-POLLUTANT-AT-FARM] DISCHARGE-TO-BASINS boundary tick END TO SETUP-ADMIN-MAP (foreach (sort patches) admin-map [ [?1 ?2] -> ask ?1 [ set admin ?2] ] ) ask patch (min-pxcor + 75) (min-pycor + 2) [ set plabel "Update: 2023" ] ask patch ((max-pxcor - min-pxcor) / 2) (max-pycor - 5) [ set plabel "DỰ BÁO HÀNH VI" ] ask patch ((max-pxcor - min-pxcor) / 2) (max-pycor - 12) [ set plabel "QUẢN LÝ CHẤT THẢI" ] END TO SETUP-ADMIN-ATTRIBUTES (foreach admin-id admin-name #pig #hh [ [?1 ?2 ?3 ?4] -> ask one-of patches with [admin = ?1] [ 187 sprout-district-labels 1 [ set admin ?2 set size 2 set label ?2 set label-color black setxy round (mean [pxcor] of patches with [admin = ?1]) round (mean [pycor] of patches with [admin = ?1]) set #pig-dist ?3 set #hh-dist ?4 ] ] ask patches with [admin = ?1] [ set pcolor [color] of district-label ?1 ] ]) END TO ASSIGN-PIGHHS let district-name-list [3 6 7] let age-mean-list [50 57 48] let age-SD-list [10 12 10] let edu-1-list [10 7 5] let edu-2-list [63 64 55] let edu-3-list [17 18 32] let experience-mean-list [15 19 16] let experience-SD-list [9 12 10] let pig-mean-list [97 125 115] let pig-SD-list [44 65 53] ; SD 131 375 160 / 3 Let garden-list [15 93 90] let field-list [27 85 76] let location-list [82 95 97] let epphan-list [0 7 0] let envi-profile-list [27 7 5] let dist-code-list [1 2 3] (foreach district-name-list age-mean-list age-SD-list edu-1-list edu-2-list edu-3-list experience-mean-list experience-SD-list pig-mean-list pig-SD-list garden-list field-list location-list epphan-list envi-profile-list dist-code-list [ [?1 ?2 ?3 ?4 ?5 ?6 ?7 ?8 ?9 ?10 ?11 ?12 ?13 ?14 ?15 ?16] -> ask district-labels [ if who = ?1 [ hatch-hhs #hh-dist [ set size 0 set label "" set address ?1 set age abs round (random-normal ?2 ?3 ) ifelse random 100 < ?4 [set edu 1][ifelse random 100 < ?5 [set edu 2][ifelse random 100 < ?6 [set edu 3][set edu 4]]] set experience abs round (random-normal ?7 ?8 ) set pig abs (round random-normal ?9 ?10 ) if random 100 < ?11 [set garden 1] if random 100 < ?12 [set field 1] ifelse random 100 < ?13 [set farm-location 1][set farm-location 2] if random 100 < ?14 [set epphan 1] if random 100 < ?15 [set envi-profile 1] set dist-code ?16 ] ] ] ]) END TO TREATMENT ; turtles procedure let AT1 (0.1 * age - 0.012 * Experience + 0.248 * garden + 0.429 * 2 * envi-profile) let PBC2 (0.279 * field + 0.478 * 2 * envi-profile + 0.298 * edu) let BI (0.676 * AT1 + 0.413 * PBC2) 188 set B-treat precision (0.051 * BI) 4; END TO RECYCLE ; turtles procedure let AT (-0.113 * dist-code + 0.206 * edu + 0.01 * age - 0.018 * Experience - 0.001 * pig) let SN (0.378 * farm-location + 0.751 * epphan - 0.001 * pig) let PBC (-0.923 * farm-location - 0.925 * epphan - 0.499 * garden) let BI (AT + 0.522 * SN - 0.253 * PBC) set B-use precision (0.185 * BI - 0.079 * PBC ) 4; END TO STANDARDIZING-B let min-b-use min [b-use] of hhs let max-b-use max [b-use] of hhs let min-b-treat min [b-treat] of hhs let max-b-treat max [b-treat] of hhs ask hhs [ set b-use precision ((b-use - min-b-use) / (max-b-use - min-b-use) ) 4 set b-treat precision ((b-treat - min-b-treat) / (max-b-treat - min-b-treat) ) 4 ] END TO ESTIMATE-POLLUTANT-AT-FARM ; turtles procedure ;; TREATMENT AND RESULT COD BOD TN TP let treatment-efficiency-COD 0.72 let treatment-efficiency-BOD 0.74 let treatment-efficiency-TN 0.54 let treatment-efficiency-TP 0.52 ;;PIG DISCHARGE PLU let COD-pig 59.2 let BOD-pig 32.9 let TN-pig 7.3 let TP-pig 2.3 let recycle-residue 0.3 ; set COD-pig-hh pig * cod-pig * (B-treat * (1 - treatment-efficiency-COD) + (1 - B-treat) * (B-use * (1 - recycle- residue) + (1 - B-use))) set BOD-pig-hh pig * bod-pig * (B-treat * (1 - treatment-efficiency-BOD) + (1 - B-treat) * (B-use * (1 - recycle- residue) + (1 - B-use))) set TN-pig-hh pig * tn-pig * (B-treat * (1 - treatment-efficiency-TN) + (1 - B-treat) * (B-use * (1 - recycle-residue) + (1 - B-use))) set TP-pig-hh pig * tp-pig * (B-treat * (1 - treatment-efficiency-TP) + (1 - B-treat) * (B-use * (1 - recycle-residue) + (1 - B-use))) END TO DISCHARGE-TO-BASINS ask patches [set pload 0] ; ask patches [ set BOD-pig-p precision (sum [#pig-dist] of district-labels-here * 32.9) 1 set COD-pig-p precision (sum [#pig-dist] of district-labels-here * 59.2) 1 set TN-pig-p precision (sum [#pig-dist] of district-labels-here * 7.3) 1 set TP-pig-p precision (sum [#pig-dist] of district-labels-here * 2.3) 1 if admin = 3 or admin = 6 or admin = 7 [ set BOD-pig-p precision (sum [BOD-pig-hh] of hhs-here) 1 set COD-pig-p precision (sum [COD-pig-hh] of hhs-here) 1 set TN-pig-p precision (sum [TN-pig-hh] of hhs-here) 1 set TP-pig-p precision (sum [TP-pig-hh] of hhs-here) 1 ] ] Let admin-list (range 0 18) foreach admin-list [x -> let total-cod-pig (sum [COD-pig-p] of patches with [admin = x]) let total-bod-pig (sum [BOD-pig-p] of patches with [admin = x]) let total-tn-pig (sum [TN-pig-p] of patches with [admin = x]) let total-tp-pig (sum [TP-pig-p] of patches with [admin = x]) ;let total-pig-basin (sum [pig] of hhs-on patches with [basin = x]) ; tính patches từ district-labels của huyện only 189 ;CALCULATE TOTAL PLOAD-pig let district-ha count patches with [admin = x] * 25.3; pixcel-size? ask patches with [admin = x] [ ;CALCULATE TOTAL PLOAD-pig set COD-pig-district total-cod-pig set BOD-pig-district total-bod-pig set TN-pig-district total-tn-pig set TP-pig-district total-tp-pig ;CALCULATE PLOAD PER HA-pig set COD-pig-district-ha precision (total-cod-pig / district-ha) 0 set BOD-pig-district-ha precision (total-bod-pig / district-ha) 0 set TN-pig-district-ha precision (total-tn-pig / district-ha) 0 set TP-pig-district-ha precision (total-tp-pig / district-ha) 0 ] ] END TO OPTIMIZATION set opt-Btreat item (0.079 * count hhs) sort [B-treat] of hhs ; ty le dieu tra khong su dung = 7.9% set opt-Buse item (0.311 * count hhs) sort [B-use] of hhs ; ty le dieu tra khong su dung = 31.1% set opt-GL-btreat item (0.083 * count hhs with [address = 3]) sort [B-treat] of hhs with [address = 3] set opt-GL-btreat item (0.117 * count hhs with [address = 6]) sort [B-treat] of hhs with [address = 6] set opt-GL-btreat item (0.035 * count hhs with [address = 7]) sort [B-treat] of hhs with [address = 7] set opt-GL-buse item (0.45 * count hhs with [address = 3]) sort [B-use] of hhs with [address = 3] set opt-GL-buse item (0.15 * count hhs with [address = 6]) sort [B-use] of hhs with [address = 6] set opt-GL-buse item (0.333 * count hhs with [address = 7]) sort [B-use] of hhs with [address = 7] END TO ROC ask hhs with [address = 3] [show b-treat ifelse b-treat > opt-GL-btreat [show 1][show 0]] ask hhs with [address = 6] [show b-treat ifelse b-treat > opt-ST-btreat [show 1][show 0]] ask hhs with [address = 7] [show b-treat ifelse b-treat > opt-GL-btreat [show 1][show 0]] show "use---------" ask hhs with [address = 3] [show b-use ifelse b-use > opt-GL-buse [show 1][show 0]] ask hhs with [address = 6] [show b-use ifelse b-use > opt-ST-buse [show 1][show 0]] ask hhs with [address = 7] [show b-use ifelse b-use > opt-GL-buse [show 1][show 0]] END TO BOUNDARY ask patches [ask neighbors4 with [admin != [admin] of myself] [ set pcolor 4] ] END to-report admin-id report [0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18] end to-report admin-name report ["Nội thành" "Quoc Oai" "Dong Anh" "Gia Lam" "Thanh Tri" "Me Linh" "Son Tay" "Ba Vi" "Phuc Tho" "Dan Phuong" "Hoai Duc" "Soc Son" "Thach That" "Chuong My" "Thanh Oai" "Thuong Tin" "Phu Xuyen" "Ung Hoa" "My Duc"] end to-report #pig report [9587 129739 49781 34145 6863 35748 78654 264506 71664 84943 33771 48006 102965 162347 38297 32293 50097 68189 72805] end to-report #hh report [86 1158 444 352 61 319 629 2300 15 758 302 429 919 1450 342 288 447 609 650]; ;report [0 0 0 30 0 0 30 30 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0] ; for ROC end 190 Phụ lục 4: Các thuật ngữ sử dụng trong luận án Luận án sử dụng một số thuật ngữ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, quản lý chất thải chăn nuôi và tâm lý học hành vi. Các thuật ngữ này được định nghĩa trong các văn bản quy phạm phát luật hiện hành và một số các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan khác, cụ thể như sau: Các thuật ngữ về môi trường, ô nhiễm môi trường và quản lý môi trường được sử dụng theo định nghĩa trong Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam sửa đổi năm 2020: Môi trường: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên Thành phần môi trường: Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác. Ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên. Chất ô nhiễm: Chất ô nhiễm là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học mà khi xuất hiện trong môi trường vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường. Chất thải: Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. Chất thải rắn: Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải. Khí nhà kính: Khí nhà kính là loại khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính. Các thuật ngữ về quản lý chất thải được sử dụng theo định nghĩa trong Nghị định số 08/2022/NĐ-CP của Chính phủ và các công trình khoa học: Quản lý môi trường: Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Công cụ quản lý môi trường bao gồm các công cụ luật pháp chính sách, công cụ kinh tế và công cụ kỹ thuật. Công cụ kỹ thuật có thể gồm đánh giá môi trường, quan trắc môi trường, xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải (Hồ Thị Lam Trà & cs., 2011). 191 Tự xử lý chất thải: là hoạt động xử lý chất thải do chủ nguồn thải thực hiện trong khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải bằng các hạng mục, dây chuyền sản xuất hoặc công trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. Tái sử dụng chất thải: là việc sử dụng lại chất thải một cách trực tiếp hoặc sử dụng sau khi đã sơ chế. Sơ chế chất thải là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ - lý đơn thuần nhằm thay đổi tính chất vật lý như kích thước, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân loại, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý nhằm phối trộn hoặc tách riêng các thành phần của chất thải cho phù hợp với các quy trình quản lý khác nhau. Tái chế chất thải: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để thu lại các thành phần có giá trị từ chất thải. Xử lý chất thải: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (khác với sơ chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất thải và các yếu tố có hại trong chất thải. Các thuật ngữ về chăn nuôi chủ yếu sử dụng theo các định nghĩa trong Nghị định số 13/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Chăn nuôi gồm: Cơ sở chăn nuôi: Cơ sở chăn nuôi là nơi nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản vật nuôi. Cơ sở chăn nuôi bao gồm: Chăn nuôi trang trại quy mô lớn, quy mô vừa, quy mô nhỏ; chăn nuôi nông hộ. Chăn nuôi nông hộ: Chăn nuôi nông hộ là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tại hộ gia đình. Chăn nuôi trang trại: Chăn nuôi trang trại là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt dành cho sản xuất, kinh doanh chăn nuôi. Các định nghĩa về nước thải chăn nuôi và hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi được sử dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi QCVN62- MT:2016/BTNMT gồm: Nước thải chăn nuôi: Nước thải chăn nuôi là nước thải xả ra từ quá trình chăn nuôi các loại động vật, bao gồm cả chăn nuôi của hộ gia đình. Nước thải sinh hoạt của cơ sở chăn nuôi khi nhập vào hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi thì tính chung là nước thải chăn nuôi. 192 Nguồn tiếp nhận nước thải: Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, rạch, kênh, mương; hồ, ao, đầm, phá; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định. Các thuật ngữ về hành vi và tâm lý học hành vi trong luận án được trích dẫn trong nghiên cứu của Ajzen (1991), cụ thể gồm: Hành vi: Là phản ứng có thể quan sát được của một cá nhân trong một tình huống nhất định đối với một mục tiêu nhất định. Hành vi chính là kết quả lựa chọn một phương án được chủ thể cho là tốt nhất trong quá trình ra quyết định. Thái độ: Là một tập hợp cảm xúc, niềm tin và hành vi về một vấn đề nào đó. Thái độ là kết quả của một quá trình lâu dài và có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi. Chuẩn mực chủ quan: là nhận thức của một cá nhận về một hành vi cụ thể, bị ảnh hưởng bởi sự đánh giá của những người quan trọng khác Nhận thức kiểm soát hành vi: Là cảm nhận của một cá nhân về sự dễ dàng hoặc khó khăn khi thực hiện hành vi cụ thể; Ý định hành vi: Là sự sẵn sàng của một cá nhân để thực hiện một hành vi nhất định. Đây được coi là tiền đề trực tiếp của hành vi; 193 Phụ lục 5: Một số hình ảnh phỏng vấn và sảo sát thực tế của NCS a. Bể thu gom chất thải chăn nuôi lợn trên đồng ruộng tại xã Văn Đức, Gia Lâm b. Phỏng vấn lãnh đạo xã Văn Đức, Gia Lâm c. Chăn nuôi lợn trong khu dân cư tại TX. Sơn Tây d. Bể chứa nước thải chăn nuôi trên cánh đồng xã Văn Đức đ. Mô hình VAC tại xã Cẩm Lĩnh, huyện Ba Vì f. Phỏng vấn hộ chăn nuôi tại TX. Sơn Tây 194 Phụ lục 6: Phiếu điều tra cơ sở chăn nuôi PHIẾU ĐIỀU TRA 195 196 197 198 199 200 201 202 203 204

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_cac_yeu_to_anh_huong_den_viec_ra_quyet_di.pdf
  • pdfKHMT_TTLA_Nguyen Thi Huong Giang.pdf
  • pdfQD_HD cap Hoc vien_Nguyen Thi Huong Giang.pdf
  • docTTT_Nguyen Thi Huong Giang.doc
  • pdfTTT_Nguyen Thi Huong Giang.pdf
Luận văn liên quan