Trong luận án này, những kết quả phân tích về tác động của chính sách không có sự phân biệt theo điều kiện đặc thù của các cộng đồng mà chỉ dựa vào đơn vị hành chính. Đây là tiếp cận phổ cập của nhiều nghiên cứu do những thuận lợi khi tổng hợp số liệu thống kê, bản đồ nền và các số liệu thứ cấp khác. Tuy nhiên, thực tế cho thấy mỗi cộng đồng sống trong những điều kiện tự nhiên (địa hình, địa mạo, đất đai v.v.) khác nhau sẽ có những nhận thức, niềm tin và ý thức trách nhiệm khác nhau trước cùng một vấn đề môi trường. Đặc biệt là sức chịu tải của các khu vực tiếp nhận nước thải (catchments) nơi cơ sở chăn nuôi triển khai sản xuất có vai trò rất quan trọng trong điều tiết chất lượng môi trường. Vì vậy, những giải pháp được đề xuất theo đặc điểm riêng của cộng đồng và sức chịu tải của khu vực tiếp nhận chất thải mới thực sự có ý nghĩa thực tiễn cho địa phương. Tất nhiên, những đánh giá và đề xuất theo tiếp cận chi tiết này sẽ yêu cầu cơ sở dữ liệu phức tạp; đặc biệt là những kỹ thuật phân định tiểu lưu vực và lượng hóa sự phản hồi giữa chất lượng môi trường với nhận thức của người dân là rất khó khăn. Thách thức này sẽ là chủ đề cho nghiên cứu tiếp theo với những yêu cầu cao hơn rất nhiều về thời gian và nguồn lực so với điều kiện của luận án này.
Một vấn đề khác được xem là gợi mở từ đề tài này liên quan tới đối tượng nghiên cứu. Trong luận án này, tiếp cận phân tích và mô hình mô phỏng chỉ xem xét tới các cơ sở chăn nuôi; đó là đối tượng cuối cùng (phát sinh, xả thải và chịu tác động) trong thứ bậc của hệ thống quản lý hành chính nhà nước về môi trường. Những đối tượng cao hơn bao gồm cơ quan ban hành, thực thi và giám sát chính sách từ Trung ương tới địa phương (tỉnh, huyện) chưa được đưa vào phân tích. Đặc biệt, vai trò quan trọng của các tổ chức chính trị - xã hội (Chi bộ Đảng, Mặt trận tổ quốc, Hội Người cao tuổi, Hội Phụ nữ, Đoàn Thanh niên ) đối với việc thực thi chính sách đã được chứng minh qua nhiều công trình nghiên cứu. Nếu đưa được những đối tượng này vào trong mô hình mô phỏng thì giải pháp sẽ có tính hệ thống hơn. Đây cũng là chủ đề cho nghiên cứu liên quan tới ứng dụng của lý thuyết TPB và mô hình ABM trong tương lai.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 222 trang
222 trang | 
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 11/11/2024 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc ra quyết định quản lý chất thải chăn nuôi lợn trên địa bàn Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ệu quả hơn 
Likert 5 điểm Đề xuất của tác giả 
B Hành vi (Behavior) 
B1 Xử lý bằng máy ép phân Có/Không Đề xuất của tác giả 
B2 Xử lý bằng bể phân tách phân thải Có/Không Đề xuất của tác giả 
B3 Xử lý bằng hồ sinh học Có/Không Đề xuất của tác giả 
B4 Xử lý bằng bể Biogas Có/Không Đề xuất của tác giả 
Phụ lục 1.2: Các yếu tố lựa chọn cho mô hình phân tích các yếu tố ảnh hưởng 
đến hành vi sử dụng chất thải 
Ký hiệu biến Nội dung câu hỏi đánh giá Thang đo Nguồn 
AT Thái độ (Attitudes) 
SD.AT1 
Tái sử dụng chất thải giúp tiết 
kiệm tài nguyên 
Likert 5 điểm (Chu & Chiu, 2003; 
Ioannou & cs., 2013; 
Rezaei-Moghaddam & cs., 
2020) 
SD.AT2 
Tái sử dụng chất thải giúp tiết 
kiệm tiền bạc 
Likert 5 điểm (Chu & Chiu, 2003; 
Ioannou & cs., 2013; 
Rezaei-Moghaddam & cs., 
2020) 
171 
Ký hiệu biến Nội dung câu hỏi đánh giá Thang đo Nguồn 
SD.AT3 
Tái sử dụng chất thải giúp tăng 
thu nhập cho trang trại 
Likert 5 điểm (Chu & Chiu, 2003; 
Ioannou & cs., 2013; 
Rezaei-Moghaddam & cs., 
2020) 
SD.AT4 
Tôi thấy hàng xóm của mình sử 
dụng phân thải hiệu quả 
Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; 
Giang, 2018) 
SD.AT5 
Tôi thấy hàng xóm của mình sử 
dụng nước thải hiệu quả 
Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; 
Giang, 2018) 
SD.AT6 
Tôi thấy hàng xóm của mình sử 
dụng khí gas từ hầm biogas 
hiệu quả 
Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; 
Giang, 2018) 
SN Chuẩn đạo đức (Social Norms) 
SD.SN1 
Tôi thấy mình cần có trách 
nhiệm trong quay vòng sử dụng 
chất thải để bảo vệ môi trường 
Likert 5 điểm 
(Ioannou & cs., 2013; Wang 
& Lin, 2020) 
SD.SN2 
Mọi người nghĩ tôi nên sử dụng 
chất thải chăn nuôi vì nó mang 
lại lợi ích tốt cho cộng đồng 
Likert 5 điểm 
(Ioannou & cs., 2013; Wang 
& Lin, 2020) 
PBC 
Nhận thức kiểm soát hành vi 
(Perceived Behavior Control) 
SD.PBC1 
Tôi không tái sử dụng được 
chất thải do không có nhân 
công 
Likert 5 điểm 
(Ioannou & cs., 2013); Chu 
& Chiu, 2003 
SD.PBC2 
Tôi không tái sử dụng được 
chất thải do không có xe vận 
chuyển 
Likert 5 điểm 
(Ioannou & cs., 2013); Chu 
& Chiu, 2003 
SD.PBC3 
Tôi không tái sử dụng được 
chất thải vì hết quá nhiều thời 
gian 
Likert 5 điểm 
(Ioannou & cs., 2013), Chu 
& Chiu, 2003 
SD.PBC4 
Tôi không tái sử dụng được 
chất thải do không có diện tích 
đất 
Likert 5 điểm 
(Ioannou & cs., 2013; 
Giang, 2018) 
SD.PBC5 Tôi không tái sử dụng được Likert 5 điểm (Ioannou & cs., 2013; 
172 
Ký hiệu biến Nội dung câu hỏi đánh giá Thang đo Nguồn 
chất thải do kỹ thuật quá phức 
tạp 
Giang, 2018) 
BI 
Ý định hành vi (Behavior 
Intention) 
BI1 
Tôi sẵn sàng quay vòng sử 
dụng phân thải 
Likert 5 điểm Đề xuất của tác giả 
BI2 
Tôi sẵn sàng quay vòng sử 
dụng nước thải 
Likert 5 điểm Đề xuất của tác giả 
B Hành vi (Behavior) 
BM Sử dụng phân thải 
Thang nhị 
phân 
Có/Không 
Đề xuất của tác giả 
BW Sử dụng nước thải 
Thang nhị 
phân 
Có/Không 
Đề xuất của tác giả 
173 
Phụ lục 2: Kết quả phân tích thống kê của hai mô hình dự báo các nhân tố 
ảnh hưởng đến hành vi xử lý và sử dụng chất thải 
Phụ lục 2.1 : Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA) cho mô hình phân tích 
các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi xử lý chất thải 
Component 
1 2 3 4 5 6 
XL.PBC4 0,818 
XL.PBC5 0,797 
XL.PBC6 0,761 
XL.PBC7 0,723 
XL.SN5 0,801 
XL.SN6 0,796 
XL.SN4 0,773 
XL.SN7 0,751 
XL.SN3 0,915 
XL.SN2 0,906 
XL.SN1 0,697 
XL.PBC1 0,861 
XL.PBC3 0,811 
XL.PBC2 0,723 
XL.AT4 0,896 
XL.AT5 0,888 
XL.AT3 0,741 
XL.AT2 0,733 
XL.AT1 0,589 
Ghi chú 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
174 
Phụ lục 2.2: : Kết quả phân tích các nhân tố khám phá (EFA) cho mô hình phân tích 
các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi sử dụng chất thải 
Component 
1 2 3 4 5 
SD.PBC3 0,904 
SD.PBC4 0,869 
SD.PBC5 0,795 
SD.PBC1 0,757 
SD.PBC2 0,654 
XL.SN2 0,899 
XL.SN3 0,879 
XL.SN1 0,781 
SD.SN2 0,682 
SD.SN1 0,598 
SD.AT2 0,931 
SD.AT1 0,926 
SD.AT3 0,898 
SD.AT4 0,914 
SD.AT4 0,901 
SD.AT6 0,593 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 5 iterations. 
Các nhóm nhân tố sau phân tích EFA lần lượt được đặt tên như sau: 
AT1: thể hiện nhận thức của các cơ sở chăn nuôi về ý nghĩa của sử dụng chất 
thải. AT1 gồm các biến SD.AT1, SD.AT2 và SD.AT3. 
AT2: Thể hiện nhận thức của các cơ sở chăn nuôi về sự hiệu quả trong sử 
dụng chất thải của các cơ sở chăn nuôi xung quanh, gồm các biến SD.AT4, 
SD.AT5 và SD.AT6; SN: Thể hiện nhận thức trách nhiệm của cơ sở chăn nuôi 
trong sử dụng chất thải gồm các biến SD.SN1 và SD.SN2; PBC: Thể hiện nhận 
thức về năng lực kiểm soát hành vi gồm các biến PBC1, PBC2, PBC3 và PBC4. 
175 
Phụ lục 2.3: Kết quả xử lý số liệu thống kê mô hình SEM trong dự báo hành vi 
xử lý chất thải 
Estimates (Group number 1 - Default model) 
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model) 
Maximum Likelihood Estimates 
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
F1 <--- AT1 ,676 ,229 2,953 ,003 
F1 <--- AT2 ,149 ,104 1,429 ,153 
F1 <--- SN2 -,114 ,073 -1,564 ,118 
F1 <--- SN1 ,101 ,125 ,806 ,420 
F1 <--- PBC1 -,104 ,096 -1,091 ,275 
F1 <--- PBC2 ,413 ,125 3,290 ,001 
B <--- F1 ,051 ,021 2,418 ,016 
B <--- PBC1 -,004 ,016 -,278 ,781 
B <--- PBC2 ,002 ,025 ,065 ,948 
@43.9 <--- AT1 1,000 
@43.7 <--- AT1 ,913 ,176 5,190 *** 
@43.34 <--- AT2 1,000 
@43.33 <--- AT2 1,000 
@43.21 <--- PBC1 1,000 
@43.20 <--- PBC1 ,727 ,076 9,612 *** 
@43.19 <--- PBC1 1,038 ,080 13,000 *** 
@43.27 <--- PBC2 1,000 
@43.26 <--- PBC2 1,271 ,105 12,062 *** 
@43.25 <--- PBC2 1,267 ,101 12,507 *** 
@43.24 <--- PBC2 1,000 
@43.31 <--- SN2 ,710 ,105 6,790 *** 
@43.30 <--- SN2 1,135 ,121 9,409 *** 
@43.29 <--- SN2 1,130 ,122 9,254 *** 
@43.28 <--- SN2 1,000 
@43.15 <--- SN1 1,000 
@43.16 <--- SN1 1,352 ,125 10,782 *** 
@43.17 <--- SN1 1,518 ,142 10,697 *** 
176 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
@43.1 <--- F1 1,000 
@43.8 <--- AT1 1,033 ,182 5,685 *** 
@43.2 <--- F1 1,207 ,150 8,052 *** 
@43.3 <--- F1 ,945 ,124 7,637 *** 
ManurePress <--- B 1,000 
BioPond <--- B 1,000 
Biogas <--- B 1,000 
ClarifierTank <--- B 1,000 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
F1 <--- AT1 ,460 
F1 <--- AT2 ,128 
F1 <--- SN2 -,145 
F1 <--- SN1 ,078 
F1 <--- PBC1 -,135 
F1 <--- PBC2 ,385 
B <--- F1 ,299 
B <--- PBC1 -,034 
B <--- PBC2 ,009 
@43.9 <--- AT1 ,573 
@43.7 <--- AT1 ,568 
@43.34 <--- AT2 ,911 
@43.33 <--- AT2 ,849 
@43.21 <--- PBC1 ,838 
@43.20 <--- PBC1 ,665 
@43.19 <--- PBC1 ,909 
@43.27 <--- PBC2 ,736 
@43.26 <--- PBC2 ,829 
@43.25 <--- PBC2 ,847 
@43.24 <--- PBC2 ,624 
@43.31 <--- SN2 ,562 
@43.30 <--- SN2 ,852 
177 
 Estimate 
@43.29 <--- SN2 ,830 
@43.28 <--- SN2 ,665 
@43.15 <--- SN1 ,676 
@43.16 <--- SN1 ,937 
@43.17 <--- SN1 ,893 
@43.1 <--- F1 ,753 
@43.8 <--- AT1 ,678 
@43.2 <--- F1 ,715 
@43.3 <--- F1 ,664 
ManurePress <--- B ,803 
BioPond <--- B ,580 
Biogas <--- B ,268 
ClarifierTank <--- B ,348 
Covariances: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AT1 AT2 ,064 ,031 2,074 ,038 
AT2 SN2 ,159 ,048 3,349 *** 
AT2 PBC1 ,116 ,046 2,515 ,012 
AT2 PBC2 ,060 ,033 1,815 ,069 
PBC1 SN2 ,079 ,070 1,130 ,259 
PBC2 SN2 ,123 ,053 2,338 ,019 
PBC1 PBC2 ,358 ,063 5,705 *** 
AT1 PBC1 ,228 ,055 4,178 *** 
AT1 SN2 ,113 ,046 2,422 ,015 
AT1 SN1 ,119 ,032 3,763 *** 
AT2 SN1 ,087 ,028 3,121 ,002 
PBC1 SN1 ,144 ,044 3,255 ,001 
PBC2 SN1 ,095 ,032 2,952 ,003 
SN2 SN1 ,129 ,044 2,911 ,004 
AT1 PBC2 ,144 ,038 3,803 *** 
e33 e39 ,131 ,038 3,444 *** 
e25 AT2 ,144 ,035 4,129 *** 
178 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
e31 e37 ,102 ,031 3,341 *** 
e29 e49 ,161 ,049 3,308 *** 
e41 e56 ,032 ,010 3,176 ,001 
e38 e44 ,213 ,069 3,081 ,002 
Correlations: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
AT1 AT2 ,225 
AT2 SN2 ,298 
AT2 PBC1 ,214 
AT2 PBC2 ,153 
PBC1 SN2 ,098 
PBC2 SN2 ,213 
PBC1 PBC2 ,609 
AT1 PBC1 ,531 
AT1 SN2 ,266 
AT1 SN1 ,463 
AT2 SN1 ,269 
PBC1 SN1 ,295 
PBC2 SN1 ,271 
SN2 SN1 ,269 
AT1 PBC2 ,463 
e33 e39 ,407 
e25 AT2 ,381 
e31 e37 ,290 
e29 e49 ,294 
e41 e56 ,370 
e38 e44 ,278 
Variances: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AT1 ,226 ,065 3,493 *** 
AT2 ,360 ,044 8,187 *** 
PBC1 ,816 ,126 6,478 *** 
179 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
PBC2 ,425 ,067 6,297 *** 
SN2 ,792 ,165 4,807 *** 
SN1 ,293 ,058 5,056 *** 
e50 ,260 ,063 4,132 *** 
e57 ,013 ,002 5,932 *** 
e23 ,463 ,061 7,645 *** 
e24 ,283 ,045 6,269 *** 
e25 ,396 ,052 7,632 *** 
e26 ,073 ,021 3,512 *** 
e27 ,139 ,024 5,704 *** 
e28 ,345 ,057 6,042 *** 
e29 ,543 ,064 8,445 *** 
e30 ,186 ,050 3,711 *** 
e31 ,359 ,045 7,926 *** 
e32 ,311 ,048 6,478 *** 
e33 ,269 ,045 6,017 *** 
e34 ,666 ,077 8,647 *** 
e35 ,172 ,036 4,796 *** 
e36 ,074 ,026 2,909 ,004 
e37 ,347 ,040 8,681 *** 
e38 ,866 ,099 8,717 *** 
e39 ,383 ,075 5,092 *** 
e40 ,458 ,079 5,779 *** 
e41 ,996 ,121 8,210 *** 
e53 ,027 ,003 8,024 *** 
e54 ,180 ,020 9,190 *** 
e55 ,101 ,011 9,037 *** 
e56 ,008 ,002 4,171 *** 
e49 ,552 ,074 7,427 *** 
e44 ,677 ,100 6,739 *** 
e43 ,374 ,061 6,131 *** 
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 
180 
 Estimate 
F1 ,467 
B ,085 
@43.3 ,441 
@43.2 ,512 
ManurePress ,645 
ClarifierTank ,121 
Biogas ,072 
BioPond ,336 
@43.1 ,566 
@43.28 ,443 
@43.29 ,688 
@43.30 ,727 
@43.31 ,315 
@43.15 ,457 
@43.16 ,878 
@43.17 ,797 
@43.24 ,390 
@43.25 ,717 
@43.26 ,688 
@43.27 ,542 
@43.19 ,825 
@43.20 ,442 
@43.21 ,703 
@43.33 ,721 
@43.34 ,831 
@43.7 ,323 
@43.8 ,460 
@43.9 ,328 
Matrices (Group number 1 - Default model) 
181 
Phụ lục 2.4: Kết quả xử lý số liệu thống kê mô hình SEM trong dự báo hành vi 
sử dụng chất thải 
Estimates (Group number 1 - Default model) 
Scalar Estimates (Group number 1 - Default model) 
Maximum Likelihood Estimates 
Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
BI <--- AT1 1,000 
BI <--- SN1 1,000 
BI <--- SN2 -,429 ,184 -2,331 ,020 
BI <--- PBC -,237 ,113 -2,097 ,036 
BI <--- AT2 -,055 ,094 -,584 ,559 
B <--- PBC -,079 ,038 -2,091 ,036 
B <--- BI ,185 ,033 5,540 *** 
@43.37 <--- AT1 1,000 
@43.36 <--- AT1 1,051 ,058 18,060 *** 
@43.18 <--- SN1 1,000 
@43.10 <--- SN1 1,000 
@43.40 <--- PBC 1,396 ,142 9,860 *** 
@43.17 <--- SN2 1,540 ,148 10,415 *** 
@43.16 <--- SN2 1,352 ,128 10,533 *** 
@43.15 <--- SN2 1,000 
@43.5 <--- BI 1,000 
@43.13 <--- AT2 1,000 
@43.14 <--- AT2 ,547 ,075 7,306 *** 
@43.12 <--- AT2 1,000 
@43.38 <--- PBC 1,000 
@43.41 <--- PBC 1,181 ,127 9,277 *** 
@43.42 <--- PBC 1,023 ,121 8,457 *** 
@43.35 <--- AT1 ,975 ,056 17,252 *** 
@43.39 <--- PBC ,868 ,123 7,063 *** 
@43.4 <--- BI 1,000 
RecylingManure.Inside <--- B 1,000 
182 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
RecyclingWW.Inside <--- B ,641 ,182 3,521 *** 
Standardized Regression Weights: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
BI <--- AT1 ,602 
BI <--- SN1 ,454 
BI <--- SN2 -,212 
BI <--- PBC -,188 
BI <--- AT2 -,053 
B <--- PBC -,243 
B <--- BI ,715 
@43.37 <--- AT1 ,864 
@43.36 <--- AT1 ,945 
@43.18 <--- SN1 ,662 
@43.10 <--- SN1 ,647 
@43.40 <--- PBC ,920 
@43.17 <--- SN2 ,898 
@43.16 <--- SN2 ,929 
@43.15 <--- SN2 ,675 
@43.5 <--- BI ,792 
@43.13 <--- AT2 ,856 
@43.14 <--- AT2 ,517 
@43.12 <--- AT2 ,922 
@43.38 <--- PBC ,653 
@43.41 <--- PBC ,826 
@43.42 <--- PBC ,734 
@43.35 <--- AT1 ,916 
@43.39 <--- PBC ,595 
@43.4 <--- BI ,926 
RecylingManure.Inside <--- B ,565 
RecyclingWW.Inside <--- B ,366 
Covariances: (Group number 1 - Default model) 
183 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AT1 SN1 ,172 ,033 5,251 *** 
SN1 SN2 ,213 ,036 5,921 *** 
AT1 PBC -,013 ,046 -,274 ,784 
AT1 SN2 ,092 ,030 3,035 ,002 
SN1 AT2 ,113 ,054 2,111 ,035 
SN2 AT2 ,111 ,048 2,304 ,021 
PBC AT2 -,093 ,076 -1,230 ,219 
PBC SN2 ,019 ,038 ,486 ,627 
SN1 PBC -,006 ,043 -,144 ,885 
AT1 AT2 ,126 ,057 2,213 ,027 
e52 AT1 -,376 ,068 -5,541 *** 
e46 e54 ,153 ,036 4,283 *** 
Correlations: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
AT1 SN1 ,537 
SN1 SN2 ,807 
AT1 PBC -,022 
AT1 SN2 ,264 
SN1 AT2 ,220 
SN2 AT2 ,198 
PBC AT2 -,104 
PBC SN2 ,040 
SN1 PBC -,015 
AT1 AT2 ,185 
e52 AT1 -,552 
e46 e54 ,400 
Variances: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AT1 ,426 ,059 7,254 *** 
SN1 ,242 ,044 5,508 *** 
PBC ,741 ,158 4,689 *** 
SN2 ,288 ,058 4,925 *** 
184 
 Estimate S.E. C.R. P Label 
AT2 1,098 ,133 8,252 *** 
e52 1,091 ,150 7,290 *** 
e55 ,028 ,025 1,124 ,261 
e23 ,145 ,019 7,556 *** 
e24 ,056 ,014 4,108 *** 
e25 ,078 ,013 5,778 *** 
e26 ,310 ,041 7,495 *** 
e27 ,337 ,044 7,699 *** 
e29 ,261 ,065 4,028 *** 
e33 ,661 ,081 8,208 *** 
e34 ,482 ,068 7,045 *** 
e35 ,996 ,115 8,661 *** 
e36 ,903 ,101 8,974 *** 
e37 ,401 ,070 5,764 *** 
e38 ,192 ,059 3,285 ,001 
e39 ,164 ,033 4,932 *** 
e40 ,083 ,023 3,552 *** 
e41 ,344 ,040 8,697 *** 
e45 ,196 ,070 2,797 ,005 
e46 ,701 ,101 6,950 *** 
e53 ,168 ,032 5,322 *** 
e54 ,209 ,025 8,484 *** 
e56 1,020 ,115 8,859 *** 
Squared Multiple Correlations: (Group number 1 - Default model) 
 Estimate 
BI ,073 
B ,643 
@43.39 ,354 
RecyclingWW ,134 
RecylingManure ,319 
@43.5 ,627 
@43.4 ,857 
185 
 Estimate 
@43.15 ,455 
@43.16 ,864 
@43.17 ,806 
@43.12 ,851 
@43.13 ,732 
@43.14 ,267 
@43.38 ,426 
@43.41 ,682 
@43.42 ,539 
@43.40 ,847 
@43.10 ,418 
@43.18 ,439 
@43.35 ,838 
@43.36 ,893 
@43.37 ,746 
Matrices (Group number 1 - Default model) 
186 
Phụ lục 3: Mã chương trình máy tính của mô hình ABM 
BREED [hhs hh] 
BREED [district-labels district-label ] 
DISTRICT-LABELS-OWN [#pig-dist #hh-dist] 
HHS-OWN [address dist-code age edu experience farm-location field garden epphan pig 
 envi-profile B-use B-treat COD-pig-hh BOD-pig-hh TN-pig-hh TP-pig-hh] 
PATCHES-OWN [admin pighh pig-density 
 BOD-p TN-p TP-p COD-pig-p BOD-pig-p TN-pig-p TP-pig-p 
 COD-pig-district BOD-pig-district TN-pig-district TP-pig-district 
 COD-pig-district-ha BOD-pig-district-ha TN-pig-district-ha TP-pig-district-ha pload] 
GLOBALS [ 
 symbol-1 symbol-2 symbol-3 
 label-1 label-2 label-3 label-legend label-legend-underline 
 background 
 main-title 
 running-procedure 
 opt-Btreat opt-Buse opt-GL-btreat opt-ST-btreat opt-BV-btreat opt-GL-buse opt-ST-buse opt-BV-buse 
] 
TO SETUP 
 clear-all 
 set-default-shape turtles "circle" 
 SETUP-ADMIN-MAP 
 SETUP-ADMIN-ATTRIBUTES 
 ASSIGN-PIGHHS 
 ask hhs [RECYCLE TREATMENT] 
 STANDARDIZING-B 
 OPTIMIZATION 
 ask hhs [ESTIMATE-POLLUTANT-AT-FARM] 
 DISCHARGE-TO-BASINS 
 BOUNDARY 
 reset-ticks 
END 
TO EXPERIMENT 
 ;ASSIGN-PIGHHS 
 ask hhs [ 
 set epphan 0 if random 100 < hỗ-trợ-épphân [set epphan 1] 
 set farm-location 1 if random 100 < vị-trí-tập-trung [set farm-location 2] 
 set envi-profile 0 if random 100 < Hồ-sơ-MT [set envi-profile 1] 
 RECYCLE TREATMENT] 
 STANDARDIZING-B 
 ask hhs [ESTIMATE-POLLUTANT-AT-FARM] 
 DISCHARGE-TO-BASINS 
 boundary 
 tick 
END 
TO SETUP-ADMIN-MAP 
 (foreach (sort patches) admin-map 
 [ [?1 ?2] -> ask ?1 [ set admin ?2] ] ) 
 ask patch (min-pxcor + 75) (min-pycor + 2) [ 
 set plabel "Update: 2023" 
 ] 
 ask patch ((max-pxcor - min-pxcor) / 2) (max-pycor - 5) [ 
 set plabel "DỰ BÁO HÀNH VI" 
 ] 
 ask patch ((max-pxcor - min-pxcor) / 2) (max-pycor - 12) [ 
 set plabel "QUẢN LÝ CHẤT THẢI" 
 ] 
END 
TO SETUP-ADMIN-ATTRIBUTES 
 (foreach admin-id admin-name #pig #hh 
 [ [?1 ?2 ?3 ?4] -> ask one-of patches with [admin = ?1] [ 
187 
 sprout-district-labels 1 [ 
 set admin ?2 
 set size 2 
 set label ?2 
 set label-color black 
 setxy round (mean [pxcor] of patches with [admin = ?1]) round (mean [pycor] of patches with [admin = ?1]) 
 set #pig-dist ?3 
 set #hh-dist ?4 
 ] 
 ] 
 ask patches with [admin = ?1] [ 
 set pcolor [color] of district-label ?1 
 ] 
 ]) 
END 
TO ASSIGN-PIGHHS 
 let district-name-list [3 6 7] 
 let age-mean-list [50 57 48] 
 let age-SD-list [10 12 10] 
 let edu-1-list [10 7 5] 
 let edu-2-list [63 64 55] 
 let edu-3-list [17 18 32] 
 let experience-mean-list [15 19 16] 
 let experience-SD-list [9 12 10] 
 let pig-mean-list [97 125 115] 
 let pig-SD-list [44 65 53] ; SD 131 375 160 / 3 
 Let garden-list [15 93 90] 
 let field-list [27 85 76] 
 let location-list [82 95 97] 
 let epphan-list [0 7 0] 
 let envi-profile-list [27 7 5] 
 let dist-code-list [1 2 3] 
 (foreach district-name-list age-mean-list age-SD-list edu-1-list edu-2-list edu-3-list experience-mean-list 
experience-SD-list 
 pig-mean-list pig-SD-list garden-list field-list location-list 
 epphan-list envi-profile-list dist-code-list 
 [ [?1 ?2 ?3 ?4 ?5 ?6 ?7 ?8 ?9 ?10 ?11 ?12 ?13 ?14 ?15 ?16] -> 
 ask district-labels [ 
 if who = ?1 [ 
 hatch-hhs #hh-dist [ 
 set size 0 
 set label "" 
 set address ?1 
 set age abs round (random-normal ?2 ?3 ) 
 ifelse random 100 < ?4 [set edu 1][ifelse random 100 < ?5 [set edu 2][ifelse random 100 < ?6 [set edu 
3][set edu 4]]] 
 set experience abs round (random-normal ?7 ?8 ) 
 set pig abs (round random-normal ?9 ?10 ) 
 if random 100 < ?11 [set garden 1] 
 if random 100 < ?12 [set field 1] 
 ifelse random 100 < ?13 [set farm-location 1][set farm-location 2] 
 if random 100 < ?14 [set epphan 1] 
 if random 100 < ?15 [set envi-profile 1] 
 set dist-code ?16 
 ] 
 ] 
 ] 
 ]) 
END 
TO TREATMENT ; turtles procedure 
 let AT1 (0.1 * age - 0.012 * Experience + 0.248 * garden + 0.429 * 2 * envi-profile) 
 let PBC2 (0.279 * field + 0.478 * 2 * envi-profile + 0.298 * edu) 
 let BI (0.676 * AT1 + 0.413 * PBC2) 
188 
 set B-treat precision (0.051 * BI) 4; 
END 
TO RECYCLE ; turtles procedure 
 let AT (-0.113 * dist-code + 0.206 * edu + 0.01 * age - 0.018 * Experience - 0.001 * pig) 
 let SN (0.378 * farm-location + 0.751 * epphan - 0.001 * pig) 
 let PBC (-0.923 * farm-location - 0.925 * epphan - 0.499 * garden) 
 let BI (AT + 0.522 * SN - 0.253 * PBC) 
 set B-use precision (0.185 * BI - 0.079 * PBC ) 4; 
END 
TO STANDARDIZING-B 
 let min-b-use min [b-use] of hhs 
 let max-b-use max [b-use] of hhs 
 let min-b-treat min [b-treat] of hhs 
 let max-b-treat max [b-treat] of hhs 
 ask hhs [ 
 set b-use precision ((b-use - min-b-use) / (max-b-use - min-b-use) ) 4 
 set b-treat precision ((b-treat - min-b-treat) / (max-b-treat - min-b-treat) ) 4 
 ] 
END 
TO ESTIMATE-POLLUTANT-AT-FARM ; turtles procedure 
 ;; TREATMENT AND RESULT COD BOD TN TP 
 let treatment-efficiency-COD 0.72 
 let treatment-efficiency-BOD 0.74 
 let treatment-efficiency-TN 0.54 
 let treatment-efficiency-TP 0.52 
 ;;PIG DISCHARGE PLU 
 let COD-pig 59.2 
 let BOD-pig 32.9 
 let TN-pig 7.3 
 let TP-pig 2.3 
 let recycle-residue 0.3 ; 
 set COD-pig-hh pig * cod-pig * (B-treat * (1 - treatment-efficiency-COD) + (1 - B-treat) * (B-use * (1 - recycle-
residue) + (1 - B-use))) 
 set BOD-pig-hh pig * bod-pig * (B-treat * (1 - treatment-efficiency-BOD) + (1 - B-treat) * (B-use * (1 - recycle-
residue) + (1 - B-use))) 
 set TN-pig-hh pig * tn-pig * (B-treat * (1 - treatment-efficiency-TN) + (1 - B-treat) * (B-use * (1 - recycle-residue) 
+ (1 - B-use))) 
 set TP-pig-hh pig * tp-pig * (B-treat * (1 - treatment-efficiency-TP) + (1 - B-treat) * (B-use * (1 - recycle-residue) 
+ (1 - B-use))) 
END 
TO DISCHARGE-TO-BASINS 
 ask patches [set pload 0] ; 
 ask patches [ 
 set BOD-pig-p precision (sum [#pig-dist] of district-labels-here * 32.9) 1 
 set COD-pig-p precision (sum [#pig-dist] of district-labels-here * 59.2) 1 
 set TN-pig-p precision (sum [#pig-dist] of district-labels-here * 7.3) 1 
 set TP-pig-p precision (sum [#pig-dist] of district-labels-here * 2.3) 1 
 if admin = 3 or admin = 6 or admin = 7 [ 
 set BOD-pig-p precision (sum [BOD-pig-hh] of hhs-here) 1 
 set COD-pig-p precision (sum [COD-pig-hh] of hhs-here) 1 
 set TN-pig-p precision (sum [TN-pig-hh] of hhs-here) 1 
 set TP-pig-p precision (sum [TP-pig-hh] of hhs-here) 1 
 ] 
 ] 
 Let admin-list (range 0 18) 
 foreach admin-list [x -> 
 let total-cod-pig (sum [COD-pig-p] of patches with [admin = x]) 
 let total-bod-pig (sum [BOD-pig-p] of patches with [admin = x]) 
 let total-tn-pig (sum [TN-pig-p] of patches with [admin = x]) 
 let total-tp-pig (sum [TP-pig-p] of patches with [admin = x]) 
 ;let total-pig-basin (sum [pig] of hhs-on patches with [basin = x]) 
 ; tính patches từ district-labels của huyện only 
189 
 ;CALCULATE TOTAL PLOAD-pig 
 let district-ha count patches with [admin = x] * 25.3; pixcel-size? 
 ask patches with [admin = x] [ 
 ;CALCULATE TOTAL PLOAD-pig 
 set COD-pig-district total-cod-pig 
 set BOD-pig-district total-bod-pig 
 set TN-pig-district total-tn-pig 
 set TP-pig-district total-tp-pig 
 ;CALCULATE PLOAD PER HA-pig 
 set COD-pig-district-ha precision (total-cod-pig / district-ha) 0 
 set BOD-pig-district-ha precision (total-bod-pig / district-ha) 0 
 set TN-pig-district-ha precision (total-tn-pig / district-ha) 0 
 set TP-pig-district-ha precision (total-tp-pig / district-ha) 0 
 ] 
 ] 
END 
TO OPTIMIZATION 
 set opt-Btreat item (0.079 * count hhs) sort [B-treat] of hhs ; ty le dieu tra khong su dung = 7.9% 
 set opt-Buse item (0.311 * count hhs) sort [B-use] of hhs ; ty le dieu tra khong su dung = 31.1% 
 set opt-GL-btreat item (0.083 * count hhs with [address = 3]) sort [B-treat] of hhs with [address = 3] 
 set opt-GL-btreat item (0.117 * count hhs with [address = 6]) sort [B-treat] of hhs with [address = 6] 
 set opt-GL-btreat item (0.035 * count hhs with [address = 7]) sort [B-treat] of hhs with [address = 7] 
 set opt-GL-buse item (0.45 * count hhs with [address = 3]) sort [B-use] of hhs with [address = 3] 
 set opt-GL-buse item (0.15 * count hhs with [address = 6]) sort [B-use] of hhs with [address = 6] 
 set opt-GL-buse item (0.333 * count hhs with [address = 7]) sort [B-use] of hhs with [address = 7] 
END 
TO ROC 
 ask hhs with [address = 3] [show b-treat ifelse b-treat > opt-GL-btreat [show 1][show 0]] 
 ask hhs with [address = 6] [show b-treat ifelse b-treat > opt-ST-btreat [show 1][show 0]] 
 ask hhs with [address = 7] [show b-treat ifelse b-treat > opt-GL-btreat [show 1][show 0]] 
 show "use---------" 
 ask hhs with [address = 3] [show b-use ifelse b-use > opt-GL-buse [show 1][show 0]] 
 ask hhs with [address = 6] [show b-use ifelse b-use > opt-ST-buse [show 1][show 0]] 
 ask hhs with [address = 7] [show b-use ifelse b-use > opt-GL-buse [show 1][show 0]] 
END 
TO BOUNDARY 
 ask patches 
 [ask neighbors4 with 
 [admin != [admin] of myself] 
 [ set pcolor 4] 
 ] 
END 
to-report admin-id 
 report [0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18] 
end 
to-report admin-name 
 report ["Nội thành" "Quoc Oai" "Dong Anh" "Gia Lam" "Thanh Tri" "Me Linh" "Son Tay"
 "Ba Vi" "Phuc Tho" "Dan Phuong" "Hoai Duc" "Soc Son" "Thach That"
 "Chuong My" "Thanh Oai" "Thuong Tin" "Phu Xuyen" "Ung Hoa" "My Duc"] 
end 
to-report #pig 
 report [9587 129739 49781 34145 6863 35748 78654 264506 71664 84943 33771
 48006 102965 162347 38297 32293 50097 68189 72805] 
end 
to-report #hh 
 report [86 1158 444 352 61 319 629 2300 15 758 302
 429 919 1450 342 288 447 609 650]; 
 ;report [0 0 0 30 0 0 30 30 0 0 0 0 0
 0 0 0 0 0 0] ; for ROC 
end 
190 
Phụ lục 4: Các thuật ngữ sử dụng trong luận án 
Luận án sử dụng một số thuật ngữ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, quản lý chất 
thải chăn nuôi và tâm lý học hành vi. Các thuật ngữ này được định nghĩa trong các văn 
bản quy phạm phát luật hiện hành và một số các công trình nghiên cứu khoa học có liên 
quan khác, cụ thể như sau: 
Các thuật ngữ về môi trường, ô nhiễm môi trường và quản lý môi trường được sử 
dụng theo định nghĩa trong Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam sửa đổi năm 2020: 
Môi trường: Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ 
mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự 
tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên 
Thành phần môi trường: Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi 
trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất 
khác. 
Ô nhiễm môi trường: Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lý, hóa học, 
sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật môi trường, 
tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên. 
Chất ô nhiễm: Chất ô nhiễm là chất hóa học hoặc tác nhân vật lý, sinh học mà khi 
xuất hiện trong môi trường vượt mức cho phép sẽ gây ô nhiễm môi trường. 
Chất thải: Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ 
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác. 
Chất thải rắn: Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn hoặc bùn thải. 
Khí nhà kính: Khí nhà kính là loại khí trong khí quyển gây hiệu ứng nhà kính. 
Các thuật ngữ về quản lý chất thải được sử dụng theo định nghĩa trong Nghị định số 
08/2022/NĐ-CP của Chính phủ và các công trình khoa học: 
Quản lý môi trường: Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính 
sách kinh tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát 
triển bền vững kinh tế xã hội quốc gia. Công cụ quản lý môi trường bao gồm các công cụ 
luật pháp chính sách, công cụ kinh tế và công cụ kỹ thuật. Công cụ kỹ thuật có thể gồm 
đánh giá môi trường, quan trắc môi trường, xử lý chất thải, tái chế và tái sử dụng chất thải 
(Hồ Thị Lam Trà & cs., 2011). 
191 
Tự xử lý chất thải: là hoạt động xử lý chất thải do chủ nguồn thải thực hiện trong 
khuôn viên cơ sở phát sinh chất thải bằng các hạng mục, dây chuyền sản xuất hoặc công 
trình bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu về bảo vệ môi trường. 
Tái sử dụng chất thải: là việc sử dụng lại chất thải một cách trực tiếp hoặc sử dụng 
sau khi đã sơ chế. Sơ chế chất thải là việc sử dụng các biện pháp kỹ thuật cơ - lý đơn thuần 
nhằm thay đổi tính chất vật lý như kích thước, độ ẩm, nhiệt độ để tạo điều kiện thuận lợi 
cho việc phân loại, lưu giữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế, đồng xử lý, xử lý nhằm phối 
trộn hoặc tách riêng các thành phần của chất thải cho phù hợp với các quy trình quản lý 
khác nhau. 
Tái chế chất thải: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật để thu lại 
các thành phần có giá trị từ chất thải. 
Xử lý chất thải: là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật (khác với sơ 
chế) để làm giảm, loại bỏ, cô lập, cách ly, thiêu đốt, tiêu hủy, chôn lấp chất thải và các yếu 
tố có hại trong chất thải. 
Các thuật ngữ về chăn nuôi chủ yếu sử dụng theo các định nghĩa trong Nghị định số 
13/2020/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Chăn nuôi gồm: 
Cơ sở chăn nuôi: Cơ sở chăn nuôi là nơi nuôi sinh trưởng, nuôi sinh sản vật nuôi. 
Cơ sở chăn nuôi bao gồm: Chăn nuôi trang trại quy mô lớn, quy mô vừa, quy mô nhỏ; 
chăn nuôi nông hộ. 
Chăn nuôi nông hộ: Chăn nuôi nông hộ là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi tại 
hộ gia đình. 
Chăn nuôi trang trại: Chăn nuôi trang trại là hình thức tổ chức hoạt động chăn nuôi 
tập trung tại khu vực riêng biệt dành cho sản xuất, kinh doanh chăn nuôi. 
Các định nghĩa về nước thải chăn nuôi và hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi được 
sử dụng theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chăn nuôi QCVN62-
MT:2016/BTNMT gồm: 
Nước thải chăn nuôi: Nước thải chăn nuôi là nước thải xả ra từ quá trình chăn nuôi 
các loại động vật, bao gồm cả chăn nuôi của hộ gia đình. Nước thải sinh hoạt của cơ sở 
chăn nuôi khi nhập vào hệ thống xử lý nước thải chăn nuôi thì tính chung là nước thải 
chăn nuôi. 
192 
Nguồn tiếp nhận nước thải: Nguồn tiếp nhận nước thải là: hệ thống thoát nước đô 
thị, khu dân cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp; sông, suối, rạch, kênh, mương; hồ, 
ao, đầm, phá; vùng nước biển ven bờ có mục đích sử dụng xác định. 
Các thuật ngữ về hành vi và tâm lý học hành vi trong luận án được trích dẫn trong 
nghiên cứu của Ajzen (1991), cụ thể gồm: 
Hành vi: Là phản ứng có thể quan sát được của một cá nhân trong một tình huống 
nhất định đối với một mục tiêu nhất định. Hành vi chính là kết quả lựa chọn một phương 
án được chủ thể cho là tốt nhất trong quá trình ra quyết định. 
Thái độ: Là một tập hợp cảm xúc, niềm tin và hành vi về một vấn đề nào đó. Thái 
độ là kết quả của một quá trình lâu dài và có ảnh hưởng mạnh mẽ đến hành vi. 
Chuẩn mực chủ quan: là nhận thức của một cá nhận về một hành vi cụ thể, bị ảnh 
hưởng bởi sự đánh giá của những người quan trọng khác 
Nhận thức kiểm soát hành vi: Là cảm nhận của một cá nhân về sự dễ dàng hoặc khó 
khăn khi thực hiện hành vi cụ thể; 
Ý định hành vi: Là sự sẵn sàng của một cá nhân để thực hiện một hành vi nhất định. 
Đây được coi là tiền đề trực tiếp của hành vi; 
193 
Phụ lục 5: Một số hình ảnh phỏng vấn và sảo sát thực tế của NCS 
a. Bể thu gom chất thải chăn nuôi lợn trên 
đồng ruộng tại xã Văn Đức, Gia Lâm 
b. Phỏng vấn lãnh đạo xã Văn Đức, 
Gia Lâm 
c. Chăn nuôi lợn trong khu dân cư 
tại TX. Sơn Tây 
d. Bể chứa nước thải chăn nuôi trên 
cánh đồng xã Văn Đức 
đ. Mô hình VAC tại xã Cẩm Lĩnh, 
huyện Ba Vì 
f. Phỏng vấn hộ chăn nuôi tại 
TX. Sơn Tây 
194 
Phụ lục 6: Phiếu điều tra cơ sở chăn nuôi 
PHIẾU ĐIỀU TRA 
 195 
 196 
 197 
 198 
 199 
 200 
 201 
 202 
 203 
 204