Chế tạo được 3 loại xúc tác cacbon hóa là xúc tác cacbon hóa saccarozơ, xúc tác
cacbon hóa tinh bột và xúc tác cacbon hóa xenlulozơ qua quá trình sunfo hóa các loại
bột đen tương ứng. Đây là xúc tác mới với cấu trúc khung hữu cơ trong thành phần,
khác hẳn với các loại xúc tác từ nguồn vô cơ truyền thống;
Thành công trong việc đưa nhóm sunfo (–SO3H) vào hệ các vòng thơm ngưng tụ theo
phản ứng thế aren-electrophil, điều này làm tăng độ axit và giúp ổn định tâm hoạt tính
của xúc tác bằng liên kết cộng hóa trị rất bền vững. Các xúc tác vì thế không những có
tính axit rất cao mà còn có khả năng tái sử dụng tuyệt vời, thể hiện qua việc tổng số
lần sử dụng của các xúc tác đều từ 43-45 lần, khả năng này chưa từng có ở các xúc tác axit khác;
175 trang |
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 2053 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu chuyển hóa dầu hạt cao su thành nhiên liệu sinh học biodiesel bằng hệ xúc tác axit rắn thu được từ quá trình cacbon hóa các nguồn hydratcacbon thiên nhiên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
25 4,18 92,7
26 4,30 92,0
27 4,38 91,5
28 4,45 91,1
29 4,56 90,4
30 4,63 90,0
31 4,95 88,0
Số lần tái sử dụng của cả 3 xúc tác rất ấn tượng, lên tới 30 lần, sau đó hoạt tính xúc
tác giảm xuống dưới 90% và được đưa qua quá trình tái sinh xúc tác. Kết quả này khá
phù hợp với một số nghiên cứu trên thế giới [1, 69, 114] khi chỉ ra số lần tái sử dụng
của các loại xúc tác cacbon hóa có thể lên tới 50 lần, và hơn hẳn đa số các xúc tác dị
thể hiện nay [79, 102]. Tất nhiên, tiêu chí trong các nghiên cứu này không đặt giá trị
hiệu suất dưới 90% làm thước đo số lần tái sử dụng mà chọn giá trị thấp hơn nhiều
(80-85%). Có được kết quả này là do tâm hoạt tính của xúc tác định vị rất chặt chẽ và
120
bền vững trên các hệ thống đa vòng thơm ngưng tụ nên rất khó bị rửa trôi, bong tróc so
với nhiều xúc tác axit rắn thu được nhờ các kỹ thuật ngâm tẩm hay cao cấp hơn là
sunfat hóa.
Hình 3.53. Hiệu suất tạo biodiesel qua các lần tái sử dụng xúc tác cacbon hóa
xenlulozơ
Xúc tác cho hiệu suất tạo biodiesel dưới 90% được chúng tôi coi như đã bị giảm
hoạt tính đến mức không còn phù hợp nữa, có thể do một số nguyên nhân sau đây:
- Do các tâm hoạt tính bị che phủ một phần bởi các phân tử dầu mỡ: nguyên nhân này
làm giảm lượng tâm hoạt tính hoặc làm giảm hoạt tính của chúng. Trong quá trình tái
sử dụng, metanol có khả năng hòa tan một phần các phân tử dầu này, nhưng qua nhiều
lần phản ứng thì sự rửa trôi này cũng giảm dần và không hiệu quả.
- Xúc tác bị vỡ vụn và thất thoát một phần vào sản phẩm: mặc dù độ dị thể của xúc tác
tốt, nhưng phản ứng được thực hiện tại 130oC dưới áp suất tự sinh của metanol khoảng
5-5,5 at, đồng thời khuấy trộn mạnh nên sau nhiều lần tái sử dụng xúc tác vẫn có thể bị
nghiền vụn một phần, phần này không lắng tách được nên theo sản phẩm ra ngoài làm
thất thoát xúc tác.
- Mặc dù các nhóm –SO3H chống chịu rất tốt với các ảnh hưởng của nước (phản ứng
thủy phân) do đính trực tiếp lên các vòng thơm, sau nhiều lần tái sử dụng ở nhiệt độ
130oC, một số nhóm vẫn có thể bị thủy phân, làm giảm độ axit tổng của xúc tác.
Trong 3 nguyên nhân này, nguyên nhân đầu tiên có thể khắc phục hoàn toàn bằng
cách sử dụng các dung môi hòa tan dầu tốt. Hai nguyên nhân còn lại không thể khắc
phục được triệt để, nên sau một số lần tái sử dụng và tái sinh nhất định, phải loại bỏ
121
xúc tác. Tất nhiên chúng tôi không tính đến việc bổ sung một phần xúc tác sau khi xúc
tác bị giảm hoạt tính, một phần vì bước bổ sung này lại phải sử dụng các công cụ tính
toán và các đặc trưng hóa lý phức tạp, trong khi giá thành xúc tác rất rẻ, hoàn toàn có
thể loại bỏ sau hàng loạt quy trình tái sử dụng mà không ảnh hưởng gì đến giá thành
sản phẩm.
Trong luận án này, chúng tôi sử dụng phương pháp tái sinh là rửa bằng dung môi
etanol công nghiệp, sau đó sấy khô xúc tác và tiếp tục đưa vào quy trình phản ứng.
Quy trình được thực hiện như sau: cả 3 loại xúc tác cacbon hóa saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ sau lần tái sử dụng thứ 30 được lọc ra, sau đó lọc rửa bằng etanol công
nghiệp đến khi các hạt xúc tác không bị nhớt do nhiễm dầu; sau đó xúc tác được đưa
vào sấy tại 100oC trong thời gian 4 giờ. Các kết quả tái sinh xúc tác được thể hiện
trong bảng 3.25.
Bảng 3.25. Tổng hợp kết quả tái sinh xúc tác cacbon hóa saccarozơ
Số lần tái sinh xúc tác Số lần sử dụng Hiệu suất đạt được của lần tái sử dụng
cuối cùng, %
Lần sử dụng đầu tiên 30 90,1
1 7 90,8
2 4 90,5
3 2 90,5
Tổng 43 -
Bảng 3.26. Tổng hợp kết quả tái sinh xúc tác cacbon hóa tinh bột
Số lần tái sinh xúc tác Số lần sử dụng Hiệu suất đạt được của lần tái sử dụng
cuối cùng, %
Lần sử dụng đầu tiên 30 90,2
1 8 90,7
2 4 90,9
3 3 90,1
Tổng 45 -
Bảng 3.27. Tổng hợp kết quả tái sinh xúc tác cacbon hóa xenlulozơ
Số lần tái sinh xúc tác Số lần sử dụng Hiệu suất đạt được của lần tái sử dụng
cuối cùng, %
Lần sử dụng đầu tiên 30 90,0
1 8 91,0
2 5 90,5
122
3 2 90,5
Tổng 45 -
Có thể thấy, mặc dù có số lần tái sử dụng cho xúc tác mới rất cao, nhưng khả năng
tái sinh của các xúc tác này lại hạn chế. Nguyên nhân là ngay cả etanol cũng không rửa
trôi triệt để được các lớp dầu bám trên bề mặt xúc tác. Hơn nữa, việc chỉ xử lý sấy xúc
tác sau khi rửa bằng dung môi cũng không có khả năng đốt các phân tử bám dính này
mà chỉ làm khô được xúc tác. Mặt khác, cũng không thể nung để đốt cháy hoàn toàn
dầu bám trên bề mặt vì xúc tác sẽ bị cháy theo (xúc tác chứa nhiều cacbon). Những
hạn chế đó ảnh hưởng tới khả năng tái sinh của xúc tác. Tuy nhiên, tổng số lần sử dụng
xúc tác cacbon hóa saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ lần lượt là 43, 45 và 45 lần đã là
rất lớn, vì vậy đánh giá tổng thể của cả 3 loại xúc tác vẫn rất ưu việt.
3.3.4. Xác định thành phần và các tính chất hóa lý của nhiên liệu biodiesel thu
được từ dầu hạt cao su
Thành phần các gốc axit béo có trong biodiesel từ dầu hạt cao su được xác định
bằng phương pháp GC-MS với sắc ký đồ trên hình 3.54.
Hình 3.54. Sắc ký đồ của biodiesel từ dầu hạt cao su
5 . 0 0 1 0 . 0 0 1 5 . 0 0 2 0 . 0 0 2 5 . 0 0 3 0 . 0 0
0
1 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0
3 0 0 0 0 0
4 0 0 0 0 0
5 0 0 0 0 0
6 0 0 0 0 0
7 0 0 0 0 0
8 0 0 0 0 0
9 0 0 0 0 0
1 0 0 0 0 0 0
1 1 0 0 0 0 0
1 2 0 0 0 0 0
1 3 0 0 0 0 0
1 4 0 0 0 0 0
1 5 0 0 0 0 0
1 6 0 0 0 0 0
1 7 0 0 0 0 0
1 8 0 0 0 0 0
1 9 0 0 0 0 0
2 0 0 0 0 0 0
2 1 0 0 0 0 0
2 2 0 0 0 0 0
2 3 0 0 0 0 0
2 4 0 0 0 0 0
2 5 0 0 0 0 0
2 6 0 0 0 0 0
T i m e - - >
A b u n d a n c e
T I C : M E T Y L - E S T E . D
2 0 . 6 4
2 2 . 3 2
2 2 . 3 9
2 2 . 6 1
2 4 . 4 0
123
Kết hợp với các phổ MS (đưa ra trong phụ lục), chúng tôi xác định được thành
phần các metyl este có trong biodiesel và biểu diễn thông qua thành phần các gốc axit
béo (bảng 3.28).
Bảng 3.28. Thành phần các gốc axit béo có trong biodiesel xác định nhờ phương
pháp GC-MS
STT Tên axit Ký hiệu Công thức Hàm lượng, %
1 Hexadecanoic C16:0 C16H32O2 10,69
2 9,12-Octadecadienoic C18:2 C18H32O2 28,90
3 9-Octadecenoic C18:1 C18H34O2 47,79
4 Octadecanoic C18:0 C18H36O2 12,12
5 Eicosanoic C20:0 C20H40O2 0,50
Tổng 100.00
Có thể thấy, biodiesel tổng hợp được từ dầu hạt cao su chứa chủ yếu các gốc axit
béo không no với tổng hàm lượng lên tới 76,69%. Thành phần này tạo cho biodiesel
tính chất linh động ở nhiệt độ thấp. Tổng hàm lượng metyl este có trong biodiesel là
100% chứng tỏ độ tinh khiết rất cao của nhiên liệu tổng hợp được.
Các chỉ tiêu kỹ thuật của nhiên liệu biodiesel cũng được xác định theo tiêu chuẩn
hiện hành và đối chiếu với các chỉ tiêu trong tiêu chuẩn ASTM D 6751. Kết quả đưa ra
trong bảng 3.29.
Bảng 3.29. Các chỉ tiêu kỹ thuật chính của biodiesel so với tiêu chuẩn ASTM D
6751
Tính chất
Phương
pháp thử
Biodiesel từ dầu
hạt cao su
Tiêu chuẩn cho B100
(ASTM D 6751)
Tỷ trọng tại 15,5 oC D 1298 0,85 Báo cáo
Nhiệt độ chớp cháy
(oC)
D 93 163 130 min
Độ nhớt động học
(40oC, mm2/s)
D 445 5,3 1,9-6,0
Hàm lượng este, %kl EN 14103d 100,0 96,5
Điểm vẩn đục (oC) D 2500 -12,3 Báo cáo
Khoảng chưng cất (oC)
Nhiệt độ sôi đầu (oC)
10%
50%
90%
Nhiệt độ sôi cuối (oC)
D 86
303,3
322,1
327,6
340,5
341,8
Báo cáo
124
Chỉ chố xetan theo
phương pháp tính
J 313 61 47 min
Chỉ số axit (mg
KOH/g)
D 664 0,12 0,80 max
Cặn cacbon, %kl D 4530 0,01 0,05 max
Tro sunfat, %kl D 874 0,002 0,020 max
Hàm lượng nước
(mg/kg)
D 95 146 500 max
Hàm lượng kim loại
kiềm (mg/kl)
D 2896 2 5 max
Độ ổn định oxy hóa tại
110oC, giờ
D 525 7 3 min
Các chỉ tiêu kỹ thuật của biodiesel từ dầu hạt cao su đều đáp ứng tốt trong phạm vi
tiêu chuẩn ASTM D 6751 chứng tỏ tính chất của nhiên liệu rất phù hợp cho động cơ
diesel.
KẾT LUẬN
1. Chế tạo thành công ba loại xúc tác siêu axit dị thể là xúc tác cacbon hóa saccarozơ,
xúc tác cacbon hóa tinh bột và xúc tác cacbon hóa xenlulozơ theo quá trình hai giai
đoạn: Cacbon hóa không hoàn toàn tạo “bột đen” và sunfo hóa bột đen tạo xúc tác
cacbon hóa, đi từ các nguyên liệu tái tạo tương ứng là saccarozơ, tinh bột và
xenlulozơ. Quá trình cacbon hóa không hoàn toàn được thực hiện tại 400oC trong các
khoảng thời gian 3 giờ, 1 giờ và 1 giờ cho các xúc tác cacbon hóa saccarozơ, tinh bột
và xenlulozơ tương ứng. Quá trình sunfo hóa xúc tác được thực hiện tại 150oC trong
thời gian 15 giờ với tỷ lệ H2SO4/bột đen là 10/1 (ml/g). Cả 3 loại xúc tác đều cấu thành
từ hệ thống đa vòng thơm ngưng tụ, vô định hình và chứa các nhóm –SO3H liên kết
trực tiếp với các vòng thơm. Đặc điểm này tạo ra độ axit rất cao cho các xúc tác, độ dị
thể tốt, độ ổn định tuyệt vời do các tâm axit đã liên kết chặt chẽ với hệ vòng thơm theo
kiểu liên kết cộng hóa trị bền vững. Một ưu điểm nữa là các xúc tác cacbon hóa này
đều được tổng hợp từ các nguồn nguyên liệu tái tạo;
2. Nghiên cứu xử lý sơ bộ bằng nhiệt để ức chế hoạt động của enzyme lipaza nhằm
tránh quá trình thủy phân dầu trong thời gian bảo quản, đồng thời xác định được các
tính chất của nguyên liệu dầu hạt cao su trước và sau quá trình xử lý. Kết quả cho thấy
đây là một loại dầu có chỉ số axit rất cao, sau khi xử lý tại 120oC, qua quá trình lắng,
lọc, dầu hạt cao su đạt chỉ số axit ổn định là 64, tức là có tới khoảng 32% khối lượng
dầu là các axit béo tự do. Ngoài việc có chỉ số axit cao, dầu hạt cao su còn chứa chất
linamarin có nhóm –CN, mặc dù với hàm lượng nhỏ nhưng có độc tính cao, nên không
thể sử dụng trong thực phẩm. Việc ứng dụng dầu này vào quá trình tổng hợp nhiên liệu
sinh học vì thế không gây ra ảnh hưởng đối với tình hình an ninh lương thực;
125
3. Tìm ra phương pháp đồ thị để xác định nhanh hiệu suất tạo biodiesel đối với nguyên
liệu dầu hạt cao su dựa vào việc đo độ nhớt động học tại 40oC của sản phẩm sau tinh
chế, thay thế phương pháp truyền thống phức tạp và tốn kém. Phương pháp đồ thị có
thể áp dụng để xác định hiệu suất tạo biodiesel trên hai khoảng: khoảng tuyến tính khi
độ nhớt biodiesel không lớn hơn 7,14 cSt theo phương trình Y = -6,11X + 118,26; và
khoảng phi tuyến khi độ nhớt cao hơn 7,14 cSt theo phương trình Y = 143,95X-0,318;
trong đó Y là hiệu suất tạo biodiesel (%) và X là độ nhớt động học của biodiesel tại
40oC (cSt). Phương pháp đồ thị có độ chính xác cao, áp dụng nhanh chóng, dễ dàng
nên ưu điểm hơn nhiều so với phương pháp truyền thống, đặc biệt khi áp dụng ở quy
mô lớn;
4. Đã khảo sát các điều kiện cho quá trình chuyển hóa dầu hạt cao su thành biodiesel
trong phản ứng một giai đoạn trên 3 loại xúc tác cacbon hóa, thu được các kết quả là
bộ số công nghệ tương tự nhau: nhiệt độ 130oC, thời gian 4 giờ, hàm lượng xúc tác
5%, tỷ lệ thể tích metanol/dầu 1,5/1, tốc độ khuấy trộn 500 vòng/phút. Trong các điều
kiện này, hiệu suất tạo biodiesel tối đa trên các xúc tác cacbon hóa saccarozơ, xúc tác
cacbon hóa tinh bột và xúc tác cacbon hóa xenlulozơ lần lượt là 99,2%; 99,2% và
99,3%. Các giá trị hiệu suất đạt gần như toàn lượng, chứng tỏ hoạt tính rất cao của các
xúc tác, đáp ứng rất tốt các yêu cầu cho một quá trình tổng hợp biodiesel;
5. Đã nghiên cứu quá trình tái sử dụng và tái sinh 3 loại xúc tác cacbon hóa. Đối với
quá trình tái sử dụng, trong cùng điều kiện nhiệt độ 130oC, thời gian 4 giờ, hàm lượng
xúc tác 5%, tỷ lệ thể tích metanol/dầu là 1,5/1 và tốc độ khuấy trộn là 500 vòng/phút,
với giới hạn hiệu suất tạo biodiesel không thấp hơn 90%, cả 3 loại xúc tác cacbon hóa
đều cho khả năng tái sử dụng lên tới 30 lần. Sau đó, 3 loại xúc tác được đưa vào quá
trình tái sinh. Tính tổng cộng, tổng số lần sử dụng của xúc tác cacbon hóa saccarozơ,
xúc tác cacbon tinh bột và xúc tác cacbon hóa xenlulozơ sau cả các lần tái sử dụng và
tái sinh lần lượt là 43, 45 và 45. Đó là các giá trị rất ấn tượng, chứng tỏ độ ổn định
tuyệt vời của 3 hệ xúc tác;
6. Xác định thành phần hóa học cũng như các tính chất của nhiên liệu sinh học
biodiesel thu được từ dầu hạt cao su. Kết quả cho thấy, sản phẩm biodiesel rất tinh
khiết, chứa chủ yếu các gốc axit béo không no, với mạch cacbon tập trung vào khoảng
hẹp chứa C16, C18 và C20. Các tính chất của nhiên liệu biodiesel cũng rất phù hợp với
các tính chất quy định trong tiêu chuẩn ASTM D 6751, chứng tỏ khả năng ứng dụng
cao của sản phẩm.
126
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Tìm ra quy luật và điều kiện của quá trình cacbon hóa không hoàn toàn các loại
nguyên liệu hydratcacbon thiên nhiên (saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ) để chế tạo 3
loại bột đen tương ứng, đáp ứng các yêu cầu cần thiết cho quá trình sunfo hóa nhằm
chế tạo các xúc tác cacbon hóa. Loại bột đen đáp ứng được yêu cầu này phải có cấu
trúc nằm ở dạng trung gian giữa cacbohydrat ban đầu và graphit, tức là chứa các hệ đa
vòng thơm ngưng tụ sắp xếp ngẫu nhiên trong không gian với mức độ ngưng tụ hợp lý,
đảm bảo mật độ vị trí tự do trên các vòng thơm cao, đồng thời giảm thiểu số lượng các
nhóm chức –OH ban đầu và nhóm –COOH sinh ra do phản ứng oxy hóa. Bột đen như
vậy có khả năng tham gia phản ứng thế với nhóm –SO3H cao, làm tăng mạnh tính axit
cũng như hoạt tính của xúc tác;
2. Chế tạo được 3 loại xúc tác cacbon hóa là xúc tác cacbon hóa saccarozơ, xúc tác
cacbon hóa tinh bột và xúc tác cacbon hóa xenlulozơ qua quá trình sunfo hóa các loại
bột đen tương ứng. Đây là xúc tác mới với cấu trúc khung hữu cơ trong thành phần,
khác hẳn với các loại xúc tác từ nguồn vô cơ truyền thống;
Thành công trong việc đưa nhóm sunfo (–SO3H) vào hệ các vòng thơm ngưng tụ theo
phản ứng thế aren-electrophil, điều này làm tăng độ axit và giúp ổn định tâm hoạt tính
của xúc tác bằng liên kết cộng hóa trị rất bền vững. Các xúc tác vì thế không những có
tính axit rất cao mà còn có khả năng tái sử dụng tuyệt vời, thể hiện qua việc tổng số
lần sử dụng của các xúc tác đều từ 43-45 lần, khả năng này chưa từng có ở các xúc tác
axit khác;
3. Xác định được chất linamarin có trong dầu hạt cao su với nhóm chức –CN có độc
tính cao. Bên cạnh hàm lượng axit béo tự do cao, sự có mặt của linamarin mặc dù với
hàm lượng nhỏ cũng góp phần làm dầu hạt cao su không thể được sử dụng trong thực
phẩm;
4. Thiết lập được phương pháp đồ thị để xác định nhanh hiệu suất tạo biodiesel đối với
nguyên liệu dầu hạt cao su, dựa vào việc đo độ nhớt động học tại 40oC của sản phẩm
sau tinh chế, thay thế phương pháp truyền thống phức tạp và tốn kém. Phương pháp đồ
thị có độ chính xác cao, áp dụng nhanh chóng để xác định các trạng thái trung gian của
phản ứng, nên dễ dàng kiểm soát sự tạo thành sản phẩm;
5. Tìm ra được các điều kiện cho quá trình chuyển hóa dầu hạt cao su thành biodiesel,
trong đó tính mới thể hiện ở chỗ các điều kiện này êm dịu hơn nhiều so với các quá
trình tổng hợp biodiesel sử dụng xúc tác axit rắn nguồn gốc vô cơ khác, phản ứng chỉ
cần thực hiện trong một giai đoạn với hiệu suất tạo biodiesel rất cao (cỡ 99%) trong
thời gian chỉ 4 giờ; đây là một thành công đáng kể trong việc rút ngắn thời gian tổng
hợp biodiesel so với trước đây.
127
CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1.Vũ Đình Duy, Đặng Thị Tuyết Anh, Nguyễn Khánh Diệu Hồng (2014) “Nghiên cứu
đặc trưng các tính chất của nguyên liệu dầu hạt cao su theo xu hướng ứng dụng cho
quá trình tổng hợp biodiesel trên xúc tác axit rắn”. Tạp chí Hóa học, T 52 (6), Tr.742-
747
2.Vũ Đình Duy, Đặng Thị Tuyết Anh, Vương Hoàng Linh, Bùi Anh Tuấn, Bùi Đình
Mạnh, Nguyễn Khánh Diệu Hồng (2015) “Nghiên cứu tổng hợp xúc tác acide rắn từ
nguồn xaccarozơ và thăm dò hoạt tính đối với quá trình chuyển hóa dầu hạt cao su
thành biodiesel”. Tạp chí Hóa học & Ứng dụng. Số 1 (29), tr. 20-24.
3.Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Vũ Đình Duy (2015) “Nghiên cứu chế tạo xúc tác
cacbon hóa xenlulozơ, ứng dụng cho quá trình chuyển hóa dầu hạt cao su thành
biodiesel”. Tạp chí Hóa học, T 53 (số 3E12), Tr.375-381
4.Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Vũ Đình Duy, Hoàng Lê An, Nguyễn Thị Diệu Linh
(2015) “Nghiên cứu quá trình cacbon hóa không hoàn toàn nguồn tinh bột nhằm chế
tạo xúc tác để tổng hợp biodiessel từ dầu hạt cao su”. Tạp chí Khoa học và công
nghệ, Tập 53-Số 3, Trang 355-364.
5.Nguyen Khanh Dieu Hong, Vu Dinh Duy, Dinh Thi Ngo (2015) “Study on the
preparation and characterization of carbon based catalyst derived from partial
carbonization of cellulose”. Tạp chí Hóa học. Vol. 53 (2e1), p.62-68
6.Nguyễn Văn Hùng, Lê Ngọc An, Nguyễn Thanh Hải, Phạm Hoàng Hải, Vũ Đỗ
Hồng Dương, Vũ Đình Duy, Đinh Thị Ngọ (2015) Chế tạo, đặc trưng và ứng dụng
các xúc tác cacbon hóa từ mùn cưa và bã tảo cho phản ứng chuyển hóa dầu hạt cao su
thành biodiesel. ”. Tạp chí Xúc tác và Hấp phụ, T4, No2, tr 17-24.
7.Vũ Đình Duy, Nguyễn Khánh Diệu Hồng. Khảo sát các điều kiện công nghệ để
chuyển hóa dầu hạt cao su thành nhiên liệu sinh học biodiesel sử dụng 3 loại xúc tác
trên cơ sở cacbon hóa nguồn hydratcacbon. Tạp chí Xúc tác và Hấp phụ. Đã được
chấp nhận đăng vào 1/2016.
128
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Toda, M., Takagaki, A., Okamura, M., Kondo, J. N., Hayashi, S., Domen, K., and
Hara, M. (2005). "Green chemistry - Biodiesel made with sugar catalyst."Nature,
438(7065), 178-178.
[2]. Kitano, M., Arai, K., Kodama, A., Kousaka, T., Nakajima, K., Hayashi, S., and
Hara, M. (2009). "Preparation of a sulfonated porous carbon catalyst with high specific
surface area." Catal. Lett., 131 242-249.
[3]. Hu, Q., Pang, J., Wu, Z., and Lu, Y. (2006). "Tuning pore size of mesoporous
carbon via confined activation process." Carbon, 44(7), 1349-1352.
[4].
&id=337:s-dng-cac-loai-cay-nong-lam-nghip-sn-xut-nhien-liu-sinh-hc&catid=31:lam-
nghip&Itemid=79
[5]. Fabian E. Dumont, Jack A. Sacco, Biochemical Engineering, Nova Science
Publisher, 2009.
[6]. Kaia Roman, From the Fryer to the Fuel Tank – The Complete guide to using
vegetable oil as an Alternative fuel, Joshua Tickell Publications, 3, 2003.
[7]. Gisela Monter and Margarita Stoytcheva, Biodiesel – Quality, emissions and by-
products, Intech open Publisher, 2011.
[8]. Joana M. Dias, Maria C.M. Alvim-Ferraz and Manuel F. Almeida, Comparison of
the performance of different homogeneous alkali catalysts during transesterification of
waste and virgin oils and evaluation of biodiesel quality, Fuel, 87, 2008.
[9]. Jong Rack Sohn and Eun Hee Park, Acidic properties of CaO-SiO2 binary oxide
catalyst and activity for acid catalyst, Korean J. of Chem. Engineering, 14, 1997.
[10]. German Union for Promotion of oils, International biodiesel markets -
Developments in production and trade, German Union for the Promotion of Oils and
Protein Plants, 2011.
[11]. Dieter Bockey, Biodiesel 2010/2011 Report on the Current Situation and
Prospects – Abstract from the UFOP Annual - Report, Berlin, 2011.
[12]. G. S. Jain, M. P. Sharma (2010) Prospects of biodiesel from Jatropha in India: a
review, Renewable Sustainable Energy Rev. 14, 763-771.
[13]. Government of India, Ministry of Agriculture (2009) Production of Oil Seeds,
New Delhi.
[14]. C. Amit Sarin (2012) Biodiesel: Production and Properties, RSC Publishing, UK.
[15]. G. P. K. Biswas, S. Pohit, R. Kumar (2010) Biodiesel from jatropha: can India
meet the 20% blending target?, Energy Policy 38, 1477-1484.
[16]. G S. Kumar, A. Chaube, S. K. Jain (2012) Critical review of Jatropha biodiesel
promotion policies in India, Energy Policy 41, 775-781.
[17]. G. Pettrie, M. Darby (2011) Report No. AS1118, USDA foreign agricultural
services, Global agricultural Information network, USA.
129
[18]. G. A. D. Padula, M. S. Santos, L. Ferreira, D. Borenstein (2012) The emergence
of the biodiesel industry in Brazil: current figures and future prospects, Energy Policy
44, 395-405.
[19]. G. E. L. La Rovere, A. S. Pereira, A. F. Simoes (2011) Biofuels and sustainable
energy development in Brazil, World Dev. 39, 1026-1036.
[20]. G. Afrane (2012) Examining the potential for liquid biofuels production and
usage in Ghana, Energy Policy 40, 444-451.
[21]. Ghana Statistical Service (2011) Digest of Macroeconomic Data: Statistic
abstract 2010, Accra, Ghana.
[22]. G. A. S. Silitonga, A. E. Atabani, T. M. I. Mahlia, H. H. Masjuki, I. A.
Badruddin, S. Mekhilef (2011) A review on prospect of Jatropha curcas for biodiesel
in Indonesia, Renewable Sustainable Energy Rev. 15, 3733-3756.
[23]. H. H. Masjuki (2010) Biofuel Engine: A New Challenge. International &
Corporate relations Office (ICR), University of Malaya ISBN 978-967-5148-65-1, 1–
56.
[24]. Indonesia Ministry of Energy and Mineral Resources (2007) Strategic Plan for
New and Renewable Energy of Indonesia, Indonesia Ministry of Energy and Mineral
Resources.
[25]. I. A. Zhou, E. Thomson (2009) The development of biofuels in Asia, Appl.
Energy 86, 11-20.
[26]. I. G. Najafi, B. Ghobadian, T. F. Yusaf (2011) Algae as a sustainable energy
source for biofuel production in Iran: A case study, Renewable Sustainable Energy
Rev. 15, 3870-3876.
[27]. I. Z. Abdullah, B. Salamatinia, H. Mootabadi, S. Bhatia (2009) Current status and
policies on biodiesel industry in Malaysia as the world's leading producer of palm oil,
Energy Policy 37, 5440-5448.
[28]. I. R. Hoh (2009) Malaysia Biofuels Annual Report No. MY9026, USDA Foreign
Agricultural Service, USA.
[29]. I. S. Sukkasi, N. Chollacoop, W. Ellis, S. Grimley, S. Jai (2010) Challenges and
considerations for planning toward sustainable biodiesel development in developing
countries: Lessons from the Greater Mekong Subregion, Renewable Sustainable
Energy Rev. 14, 3100.
[30]. International Center for Genetic Engineering and Biotechnology (2009)
Feasibility Study of Increase Production of Sugarcane, Cassava and Oil Palm for
Biofuels Production, NCGEB, Bangkok.
[31]. I. S. Preecharjarn (2010) GAIN Report No. TH0079, USDA Foreign Agricultural
Service, USA.
[32]. I. M. Acaroglu, H. Aydogan (2012) Biofuels energy sources and future of
biofuels energy in Turkey, Biomass Bioenergy 36, 69-76.
[33]. Helena M. Amaro, A. Catarina Guedes, F. Xavier Malcata, Advances and
perspectives in using microalgae to produce biodiesel, Applied Energy, 2011.
130
[34]. Jikun Huang, Jun Yang, and Huanguang Qiu, A focus on the greater Mekong
subregion, Global and regional development and impact of Biofuels, 2008.
[35]. Jikun Huang, Jun Yang, Huanguang Qiu, A focus on the greater Mekong
subregion, Global and regional development and impact of Biofuels (2008).
[36]. Geoffrey Brooks, Edible oil and processes for its production from microalgae,
US 20100303957 (2010).
[37]. Demirbas, Production of biodiesel from algae oils, Energy Sources, Part A:
Recovery, Utilization and Environmental Effects, 2009.
[38]. Low Cost Algae Production System Introduced, Energy-Arizona, 2008.
[39]. Đinh Thị Ngọ, Nguyễn Khánh Diệu Hồng, Nhiên liệu sạch và Các quá trình xử
lý trong hóa dầu, Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật (2008).
[40]. Xiufeng Li, Han Xu, Qingyu Wu, Large-scale biodiesel production from
microalga Chlorella protothecoides through heterotrophic cultivation in bioreactors,
Wiley Periodicals (2007).
[41]. Oilgae comprehensive report, Energy from algae: product, market, processes and
strategies, Oilgae magazine (2011).
[42]. Parkavi.K, Mathumitha. B, Review of Key Research Efforts to Make Algae Fuels
Sustainable, Journal of ASTM International (JAI), 7(4) (2010).
[43]. Chan Yoo, So-Young Jun, Selection of microalgae for lipid production under
high level carbon dioxide, Bioresoure technology, 101(1) (2010).
[44]. Luisa Gouveia, Microalgae as a Feedstock for Biofuels, Springer Heidelberg
Dordrecht London New York (2011).
[45]. Teresa M. Mata, Antonio A. Martins, Microalgae for biodiesel production and
other applications: A review, Renewable and Sustainable Energy Reviews, 14, 217-
232 (2010).
[46]. Haiying Tang, Nadia Abunasser, M.E.D. Garcia, Potential of microalgae oil from
Dunaliella tertiolecta as a feedstock for biodiesel, Applied Energy (2010).
[47]. Teresa M. Mata, Nidia. S. Caetano, Microalgae for biodiesel production and
other applications: A review, Renewable and Sustainable Energy Reviews, 14, 217–
232 (2010).
[48]. S.G. Jasvinder Singh, Commercialization potential of microalgae for biofuels
production, Renewable and Sustainable Energy Reviews, 14, 2596–2610 (2010).
[49]. M.P.D. Stuart A Scott, John S Dennis, Irmtraud Horst, and D. J. L.-S. A. A. G. S.
Christopher J Howe, Biodiesel from algae: challenges and prospects, Current Opinion
in Biotechnology, 21, 277–286 (2010).
[50]. Demirbas, Microalgae as a feedstock for biodiesel, Energy Education Science
and Technology, Part A: Energy Science and Research (2010).
[51]. Shakeel A. Khan, Rashmi, Z. Hussain, Prospects of biodiesel production from
microalgae in India, Renewable and Sustainable Energy Reviews, 13(9), 2361–2372,
(2009).
[52]. Jasvinder Singh, Sai Gu, Commercialization potential of microalgae for biofuels
production, Renewable and Sustainable Energy Reviews, 14, 2590-2610 (2010).
131
[53]. Mittelbach, M. Remschmidt, Biodiesel, the Comprehensive Handbook,
Boersendruck Ges.m.b.H (2004).
[54]. Jasvinder Singh, Sai Gu, Commercialization potential of microalgae for biofuels
production, Renewable and Sustainable Energy Reviews, 14, 2590-2610 (2010).
[55]. Vũ Thị Thu Hà, Lê Kim Diên. Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất
Biodiesel từ các nguồn nguyên liệu khác nhau và đánh giá tính chất của hỗn hợp nhiên
liệu biodiesel/diesel. Viện hóa học công nghiệp (2006).
[56]. Freedman B, and E. H. Pryde, Fatty estes from vegetable oils for use as a diesel
fuel. In Vegetable Oils Fuels: Proc. Int. Conf. on Plant and Vegetable Oils as Fuels.
St.Joseph, Mich: ASAE, 117-122 (1982).
[57]. UlfSchuchardt, Ricardo Sercheli, Rogolio Matheus Vargas, J.Braz,
Transesteification of vegetable oils. A review Chem. Soc, 9(1), 199-201 (1998).
[58]. Freedman B, E. H. Pryde, T. L. Mounts, Variables affecting the yields of fatty
estes from transesteified vegetable oils. JAOCS, 61(10), 1638-1643 (1984).
[59]. Leonard Wagner, Biodiesel from algae oil, Mora Associates (2007).
[60]. Teresa M. Mata, Antonio A., Martins Microalgae for biodiesel production and
other applications: A review, Renewable and Sustainable Energy Reviews volume, 14,
217-232 (2010).
[61]. Joana M. Dias, Maria C.M. Alvim-Ferraz and Manuel F. Almeida, Comparison
of the performance of different homogeneous alkali catalysts during transesterification
of waste and virgin oils and evaluation of biodiesel quality, Fuel, 87, 2008.
[62]. Emin Selahattin UMDU, Methyl ester production from vegetable oils on
heterogeneous basic catalysts, Master of Science, 2008.
[63]. E.S. Umdu, S.C. Sofuoglu and E. Seker, Methyl ester production from canola oil
on heterogeneous base catalyst, Hzmir Institute of Technology, 2003.
[64]. Shruti G. Chopade, K. S. Kulkarni, A. A. Kakulrni and Niaj S. Topare, Solid
heterogeneous catalysts for production of biodiesel from trán-esterification of
triglycerides with methanol: A Review, Acta Chimica & Pharmaceutica Indica, 2011.
[65]. Shu Quing et al (2011). “Reaction Kinetics of Biodiesel Synthesis from Waste
Oil Using a Carbon-based Solid Acid Catalyst.” Chinese Journal of Chemical
Engineering, 19(1), 163-168.
[66]. Mo, X., Lopez, D. E., Suwannakarn, K., Liu, Y., Lotero, E., Goodwin, J. G., and
Lu, C. Q. (2008a). "Activation and deactivation characteristics of sulfonated carbon
catalysts." J. Catal., 254(2), 332-338.
[67]. Nakajima, K., Hara, M., and Hayashi, S. (2007). "Environmentally benign
production of chemicals and energy using a carbon-based strong solid acid." J. Am.
Ceram. Soc., 90(12), 3725-3734.
[68]. Zong, M. H., Duan, Z. Q., Lou, W. Y., Smith, T. J., and Wu, H. (2007).
"Preparation of a sugar catalyst and its use for highly efficient production of
biodiesel." Green Chem., 9(5), 434-437.
132
[69]. Budarin, V., Clark, J. H., Hardy, J. J. E., Luque, R., Milkowski, K., Tavener, S.
J., and Wilson, A. J. (2006). "Starbons: new starch-derived mesoporous carbonaceous
materials with tunable properties." Angew. Chem. Int. Ed., 45(23), 3782-3786.
[70]. Budarin, V. L., Clark, J. H., Luque, R., Macquarrie, D. J., Koutinas, A., and
Webb, C. (2007). "Tunable mesoporous materials optimised for aqueous phase
esterifications." Green Chem., 9(9), 992-995.
[71]. Kitano, M., Arai, K., Kodama, A., Kousaka, T., Nakajima, K., Hayashi, S., and
Hara, M. (2009). "Preparation of a sulfonated porous carbon catalyst with high specific
surface area." Catal. Lett., 131 242-249.
[72]. Shu, Q., Zhang, Q., Xu, G., Nawaz, Z., Wang, D., and Wang, J. (2009).
"Synthesis of biodiesel from cottonseed oil and methanol using a carbon-based solid
acid catalyst." Fuel Process. Technol., 90(7-8), 1002-1008.
[73]. Prabhavathi Devi, B. L. A., Gangadhar, K. N., Sai Prasad, P. S., Jagannadh, B.,
and Prasad, R. B. N. (2009). "A glycerol-based carbon catalyst for the preparation of
biodiesel." ChemSusChem, 2(7), 617-620.
[74]. Mo, X. H., Lotero, E., Lu, C. Q., Liu, Y. J., and Goodwin, J. G. (2008b). "A
novel sulfonated carbon composite solid acid catalyst for biodiesel synthesis." Catal.
Lett., 123(1-2), 1-6.
[75]. Liu, Y., Chen, J., Yao, J., Lu, Y., Zhang, L., and Liu, X. (2009). "Preparation and
properties of sulfonated carbon–silica composites from sucrose dispersed on MCM-
48." Chem. Eng. J., 148(1), 201-206.
[76]. Xing, R., Liu, N., Liu, Y., Wu, H., Jiang, Y., Chen, L., He, M., and Wu, P.
(2007a). "Novel solid acid catalysts: sulfonic acid group-functionalized
mesostructured polymers." Adv. Funct. Mater., 17(14), 2455-2461.
[77]. Liu, R., Wang, X., Zhao, X., and Feng, P. (2008). "Sulfonated ordered
mesoporous carbon for catalytic preparation of biodiesel." Carbon, 46(13), 1664-1669.
[78]. Nakajima, K., Okamura, M., Kondo, J. N., Domen, K., Tatsumi, T., Hayashi, S.,
and Hara, M. (2009). "Amorphous carbon bearing sulfonic acid groups in mesoporous
silica as a selective catalyst." Chem. Mater., 21(1), 186-193.
[79]. Janaun, J., and Ellis, N. (2011). "Role of silica template in the preparation of
sulfonated mesoporous carbon catalysts." Appl. Catal., A, 394(1-2), 25-31.
[80]. Dehkhoda, A. M., West, A. H., and Ellis, N. (2010). "Biochar based solid acid
catalyst for biodiesel production." Appl. Catal., A, 382(2), 197-204.
[81]. Macia-Agullo, J. A., Sevilla, M., Diez, M. A., and Fuertes, A. B. (2010).
"Synthesis of carbon-based solid acid microspheres and their application to the
production of biodiesel." ChemSusChem, 3(12), 1352-1354.
[82]. Suganuma, S., Nakajima, K., Kitano, M., Yamaguchi, D., Kato, H., Hayashi, S.,
and Hara, M. (2010). "Synthesis and acid catalysis of cellulose-derived carbon-based
solid acid." Solid State Sci., 12(6), 1029-1034.
[83]. Fukuhara, K., Nakajima, K., Kitano, M., Kato, H., Hayashi, S., and Hara, M.
(2011). "Structure and catalysis of cellulose-derived amorphous carbon bearing SO3H
groups." ChemSusChem, 4(6), 778-784.
133
[84]. Geng, L., Wang, Y., Yu, G., and Zhu, Y. (2011). "Efficient carbon-based solid
acid catalysts for the esterification of oleic acid." Catal. Commun., 13(1), 26-30.
[85]. Suganuma, S., Nakajima, K., Kitano, M., Kato, H., Tamura, A., Kondo, H.,
Yanagawa, S., Hayashi, S., and Hara, M. (2011). "SO3H-bearing mesoporous carbon
with highly selective catalysis." Micropor. Mesopor. Mat., 143(2-3), 443-450.
[86]. Tian, X., Zhang, L. L., Bai, P., and Zhao, X. S. (2011). "Sulfonic-acid-
functionalized porous benzene phenol polymer and carbon for catalytic esterification
of methanol with acetic acid." Catal. Today, 166(1), 53-59.
[87]. Peng, L., Philippaerts, A., Ke, X., Van Noyen, J., De Clippel, F., Van Tendeloo,
G., Jacobs, P. A., and Sels, B. F. (2010). "Preparation of sulfonated ordered
mesoporous carbon and its use for the esterification of fatty acids." Catal. Today,
150(1-2), 140-146.
[88]. Xing, R., Liu, Y., Wang, Y., Chen, L., Wu, H., Jiang, Y., He, M., and Wu, P.
(2007b). "Active solid acid catalysts prepared by sulfonation of carbonization-
controlled mesoporous carbon materials." Microporous Mesoporous Mater., 105(1-2),
41-48.
[89]. Kakade, B. A., and Pillai, V. K. (2008). "Tuning the wetting properties of
multiwalled carbon nanotubes by surface functionalization." J. Phys. Chem. C, 112(9),
3183-3186.
[90]. Pavese, M., Musso, S., Bianco, S., Giorcelli, M., Pugno, N. (2008). "An analysis
of carbon nanotube structure wettability before and after oxidation treatment." J. Phys:
Condens. Matter, 20(47), 474206.
[91]. Lerkkasemsan, N., Abdoulmoumine, N., Achenie, L., and Agblevor, F. (2010).
"Mechanistic modeling of palmitic acid esterification via heterogeneous catalysis."
Ind. Eng. Chem. Res., 50(3), 1177-1186.
[92]. Hu, Q., Pang, J., Wu, Z., and Lu, Y. (2006). "Tuning pore size of mesoporous
carbon via confined activation process." Carbon, 44(7), 1349-1352.
[93]. Satoshi Suganuma, Studies on Catalysis of Amorphous Carbon with Sulfonic
Acid Groups, Department of Electronic Chemistry, 2012.
[94]. Feng Guo, Zhi-Long Xiu, Zhi-Xia Liang, Synthesis of biodiesel from acidified
soybean soapstock using a lignin-derived carbonaceous catalyst, Applied Energy,
2012.
[95]. Kim DY, Nishiyama Y, Wada M, Kuga S. High-yield carbonization of cellulose
by sulfuric acid impregnation. Cellulose 2001;8:29–33.
[96]. Joo SH, Jun S, Ryoo R. Synthesis of ordered mesoporous carbon molecular
sieves CMK-1. Micropor Mesopor Mat 2001;44–45:153–8.
[97]. Sipilae, K., E. Kuoppala, L. Fagern\äs, and A. Oasmaa. 1998. Characterization of
biomass-based flash pyrolysis oils. Biomass and Bioenergy 14, no. 2: 103–113.
[98]. Demirbas, A. 2003. Chemical and fuel properties of seventeen vegetable oils.
Energy sources 25, no. 7 (July): 721-728.
[99]. Luo, Z., S. Wang, Y. Liao, J. Zhou, Y. Gu, and K. Cen. 2004. Research on
biomass fast pyrolysis for liquid fuel* 1. Biomass and Bioenergy 26, no. 5: 455–462.
134
[100]. Yaman, S. 2004. Pyrolysis of biomass to produce fuels and chemical
feedstocks. Energy Conversion and Management 45, no. 5: 651–671.
[101]. Mohan, Dinesh, Pittman, and Philip H. Steele. 2006. Pyrolysis of
Wood/Biomass for Bio-oil: A Critical Review. Energy & Fuels 20, no. 3 (May 1):
848-889.
[102]. West, A.H., 2006. Process simulation and catalyst development for biodiesel
production. Thesis, (MASc). University of British Columbia.
[103]. Mo, Xunhua, Dora E. López, Kaewta Suwannakarn, Yijun Liu, Edgar Lotero,
James G. Goodwin Jr., and Changqing Lu. 2008a. Activation and deactivation
characteristics of sulfonated carbon catalysts. Journal of Catalysis 254, no. 2 (March
10): 332-338.
[104]. Okamura, Mai, Atsushi Takagaki, Masakazu Toda, Junko N. Kondo, Kazunari
Domen, Takashi Tatsumi, Michikazu Hara, and Shigenobu Hayashi. 2006. Acid-
Catalyzed Reactions on Flexible Polycyclic Aromatic Carbon in Amorphous Carbon.
Chemistry of Materials 18, no. 13 (June 1): 3039-3045.
[105]. Nakajima, Kiyotaka, Michikazu Hara, and Shigenobu Hayashi. 2007.
Environmentally Benign Production of Chemicals and Energy Using a Carbon-Based
Strong Solid Acid. Journal of the American Ceramic Society 90, no. 12: 3725-3734.
[106]. Budarin, V. L., Clark, J. H., Luque, R., Macquarrie, D. J., Koutinas, A., and
Webb, C. (2007). "Tunable mesoporous materials optimised for aqueous phase
esterifications." Green Chem., 9(9), 992-995.
[107]. Shu, Q., Zhang, Q., Xu, G., Nawaz, Z., Wang, D., and Wang, J. (2009).
"Synthesis of biodiesel from cottonseed oil and methanol using a carbon-based solid
acid catalyst." Fuel Process. Technol., 90(7-8), 1002-1008.
[108]. Prabhavathi Devi, B. L. A., Gangadhar, K. N., Sai Prasad, P. S., Jagannadh, B.,
and Prasad, R. B. N. (2009). "A glycerol-based carbon catalyst for the preparation of
biodiesel." ChemSusChem, 2(7), 617-620.
[109]. Mo, X. H., Lotero, E., Lu, C. Q., Liu, Y. J., and Goodwin, J. G. (2008b). "A
novel sulfonated carbon composite solid acid catalyst for biodiesel synthesis." Catal.
Lett., 123(1-2), 1-6.
[110]. Dehkhoda, A. M., West, A. H., and Ellis, N. (2010). "Biochar based solid acid
catalyst for biodiesel production." Appl. Catal., A, 382(2), 197-204.
[111]. Michikazu Hara, Takemi Yoshida, Atsushi Takagaki, Tsuyoshi Takata, Junko
N. Kondo, Shigenobu Hayashi, Kazunari Domen (2004). “A Carbon Material as a
Strong Protonic Acid.” Angew. Chem., 116, 3015 –3018.
[112]. Chinmay et al (2003). “A comparative study of solid carbon acid catalysts for
the esterification of free fatty acids for biodiesel production. Evidence for the leaching
of colloidal carbon.” Bioresource Technology, 147, 597–604.
135
[113]. Xiaobo Fu et al (2013). “A microalgae residue based carbon solid acid catalyst
for biodiesel production.” Bioresource Technology, 146, 767–770.
[114]. Guo Chen et al (2011). “Preparation of solid acid catalyst from glucose–starch
mixture for biodiesel production.” Bioresource Technology, 102, 2635–2640.
[115]. Rosalind E. Franklin (1951). “Crystallite Growth in Graphitizing and Non-
Graphitizing Carbons.” Proc. R. Soc. Lond. A, 209, 196-218..
[116]. Takagaki, A., Toda, M., Okamura, M., Kondo, J. N., Hayashi, S., Domen, K.,
and Hara, M. (2006). "Esterification of higher fatty acids by a novel strong solid acid."
Catal. Today, 116(2), 157-161.
[117]. Feng Guo et al (2012). “Synthesis of biodiesel from acidified soybean soapstock
using a lignin-derived carbonaceous catalyst.” Applied Energy.
[118]. Satoshi Suganuma (2012). “Studies on Catalysis of Amorphous Carbon with
Sulfonic Acid Groups.” Doctor Thesis, Department of Electronic Chemistry
Interdisciplinary Graduate School of Science and Engineering Tokyo Institute of
Technology, Japan.
[119]. Onwuka G.I., Onwuka N.D, Neburagho W.O. (1999), “Some Physical and
Chemical Properties of Rubber Seed Oil (Hevea brasiliensis)”, Oil. Proceedings 23rd
annual NIFST conference, 25th – 27th, pp. 236 – 237.
[120]. Eka, H.D., Tajul Aris, Y., Wan Nadiah, W.A. (2010), “Potential use of
Malaysian rubber (Hevea brasiliensis) seed as food, feed and biofuel”, International
Food Research Journal, 17, pp. 527 – 534.
[121]. Madubuike F.N., Ekenyem B.U., Obih T.K.O. (2006), “Performance and Cost
Evaluation of Substituting Rubber Seed Cake for Groundnut Cake in Diets of Growing
Pigs”, Pakistan Journal of Nutrition, 5 (1), pp. 59 – 61.
[122]. Xing, R., Liu, Y., Wang, Y., Chen, L., Wu, H., Jiang, Y., He, M., and Wu, P.
(2007b). "Active solid acid catalysts prepared by sulfonation of carbonization-
controlled mesoporous carbon materials." Microporous Mesoporous Mater., 105(1-2),
41-48.
[123]. Lerkkasemsan, N., Abdoulmoumine, N., Achenie, L., and Agblevor, F. (2010).
"Mechanistic modeling of palmitic acid esterification via heterogeneous catalysis."
Ind. Eng. Chem. Res., 50(3), 1177-1186.
[124]. Gisela Montero Margarita Stoytcheva (2011) Biodiesel - Feedstocks and
Processing Technologies, Janeza Trdine 9, 51000 Rijeka, Croatia.
[125]. Camila Martins Garcia, Sergio Teixeira, Letícia Ledo Marciniuk and Ulf
Schuchardt (2008) Transesterification of soybean oil catalyzed by sulfated zirconia,
Bioresource Technology, 99, 6608-6613.
136
[126]. Satoshi Furuta, Hiromi Matsuhashi and Kazushi Arata (2004) Biodiesel fuel
production with solid superacid catalysis in fixed bed reactor under atmospheric
pressure, Catalysis Communications, 5, 721-723.
[127]. Ali Alsalme, Elena F Kozhevnikova and Ivan V Kozhevnikov (2008)
Heteropoly acids as catalysts for liquid-phase esterification and transesterification,
Applied Catalysis A: General, 349, 170-176.
[128]. John Matthiesen, Thomas Hoff, Chi Liu, Charles Pueschel, Radhika Rao, Jean-
Philippe Tessonnier (2014) Functional carbons and carbon nanohybrids for the
catalytic conversion of biomass to renewable chemicals in the condensed phase,
Chinese Journal of Catalysis, 35(6), 842-855.
137
PHỤ LỤC
Phụ lục I. CÁC PHỔ FT-IR
Ký hiệu mẫu Tên mẫu
M2 C300 Đường sunfo hóa
M4 C400 Đường sunfo hóa
M5 C450 Đường
M6 C450 Đường sunfo hóa
M7 C300 Tinh bột
M8 C300 Tinh bột sunfo hóa
M9 C400 Tinh bột
M10 C400 Tinh bột sunfo hóa
M11 C450 Tinh bột
M12 C450 Tinh bột sunfo hóa
M13 C350 Xenlulozo (Mùn cưa)
M14 C350 Xenlulozo (Mùn cưa) sunfo hóa
M15 C450 Xenlulozo (Mùn cưa)
M16 C450 Xenlulozo (Mùn cưa) sunfo hóa
M17 C500 Xenlulozo (Mùn cưa)
M18 C500 Xenlulozo (Mùn cưa) sunfo hóa
M19 C500 Đường
M20 C500 Đường sunfo hóa
138
1
0
2
9
.3
1
2
3
2
.4
1
6
2
7
.6
1
7
2
4
.1
3
4
3
8
.1
3
7
8
9
.5
M4
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
4
6
8
.1
7
6
7
.8
1
0
3
7
.5
1
2
1
5
.7
1
6
0
8
.3
1
7
0
9
.1
3
4
1
2
.0
3
6
9
6
.6
3
7
9
0
.7
3
8
0
8
.7
3
8
4
4
.6
M2
30
40
50
60
70
80
90
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
139
5
6
8
.3
1
0
4
8
.0
1
6
2
7
.8
3
4
4
9
.3
3
7
5
0
.7
3
8
5
6
.6
M5
55
60
65
70
75
80
85
90
95
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 4.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
140
6
0
0
.0
9
4
8
.2
1
0
9
3
.4
1
2
4
8
.7
1
3
5
3
.2
1
3
8
3
.8
1
4
4
8
.0
1
6
2
1
.6
1
7
0
7
.2
2
9
2
1
.2
3
4
2
2
.8
3
7
5
7
.0
M6
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 4.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
141
1
6
3
6
.5
3
4
4
8
.3
M7
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 4.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
142
6
0
7
.4
1
0
2
5
.2
1
2
3
4
.5
1
6
2
2
.5
1
7
0
6
.2
3
4
5
1
.6
3
6
5
3
.5
3
6
7
9
.4
3
6
9
3
.0
3
7
5
5
.9
3
8
0
6
.6
3
8
4
2
.9
3
8
5
8
.1
M8
65
70
75
80
85
90
95
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
143
6
7
0
.5
1
1
1
0
.6
1
6
3
1
.0
3
4
4
0
.0
3
6
4
3
.1
3
6
6
4
.2
3
6
8
4
.4
3
7
0
5
.1
3
7
2
0
.3
3
7
4
4
.8
3
7
9
4
.9
3
8
1
4
.7
3
8
3
2
.4
3
8
4
8
.1
3
8
6
3
.2
3
8
9
8
.7
M9
82
84
86
88
90
92
94
96
98
100
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 4.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
144
4
3
4
.4
7
6
0
.2
1
0
3
1
.8
1
2
3
1
.3
1
3
8
2
.6
1
6
1
0
.6
1
7
1
0
.6
3
4
1
4
.8
3
5
7
5
.7
3
6
2
1
.8
3
6
4
2
.2
3
6
5
7
.9
M10
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
100
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
145
6
0
7
.8
1
3
8
1
.1
1
6
2
7
.8
2
8
4
3
.6
2
9
2
5
.3
3
4
5
2
.1
3
8
0
7
.2
3
8
4
3
.5
M11
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
146
4
0
7
.2
4
7
4
.7
1
0
3
3
.7
1
2
3
6
.0
1
6
0
8
.7
1
7
0
9
.1
3
4
1
2
.5
3
7
8
8
.9
3
8
0
9
.4
3
8
2
8
.0
3
8
4
5
.0
M12
20
30
40
50
60
70
80
90
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
147
4
3
5
.3
5
6
1
.0
1
2
6
1
.0
1
5
3
3
.0
1
6
2
7
.9
3
4
5
4
.4
3
7
7
6
.2
M13
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
148
4
6
4
.6
1
0
2
9
.3
1
2
3
1
.4
1
5
3
2
.4
1
6
0
8
.3
1
7
2
3
.7
3
4
1
1
.4
3
6
5
6
.1
3
6
8
0
.8
3
7
8
7
.7
3
8
0
7
.8
3
8
4
4
.0
M14
30
40
50
60
70
80
90
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
149
6
0
8
.4
7
4
9
.38
0
8
.68
7
4
.0
1
2
5
0
.0
1
6
1
7
.1
3
4
3
6
.8
3
6
4
1
.0
3
6
6
7
.4
3
7
2
5
.1
M15
70
72
74
76
78
80
82
84
86
88
90
92
94
96
98
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
150
4
8
9
.7
7
6
1
.1
1
0
3
4
.0
1
2
2
8
.3
1
4
3
0
.7
1
6
1
0
.1
1
7
1
0
.42
9
2
2
.0
3
4
2
5
.3
3
8
1
2
.6
3
8
3
5
.3
3
9
0
0
.0
3
9
1
5
.7
3
9
4
6
.6
3
9
7
0
.4
M16
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
151
7
4
6
.7
8
7
0
.7
1
1
6
8
.8
1
6
2
7
.4
3
4
4
2
.3
3
7
5
5
.7
M17
55
60
65
70
75
80
85
90
95
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
152
5
9
9
.9
7
6
1
.1
1
1
6
7
.1
1
4
4
2
.9
1
6
0
0
.5
1
7
0
7
.3
3
4
2
9
.2
3
8
5
8
.5
3
8
9
5
.6
3
9
2
2
.1
3
9
5
0
.1
M18
35
40
45
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
153
4
1
1
.0
4
6
4
.0
1
0
2
9
.3
1
2
1
9
.6
1
6
1
4
.2
1
7
0
7
.5
3
4
3
0
.0
3
8
0
7
.0
3
8
4
3
.2
M20
50
55
60
65
70
75
80
85
90
95
%
T
ra
n
s
m
it
ta
n
c
e
500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000
Wavenumbers (cm-1)
Number of sample scans: 32
Number of background scans: 32
Resolution: 4.000
Sample gain: 8.0
Mirror velocity: 0.6329
Aperture: 100.00
154
Phụ lục II. CÁC GIẢN ĐỒ XRD
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Sample Starch-400
File: Toan BK mau Starch-400.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 5.000 ° - End: 50.000 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 11 s - 2-Theta: 5.000 ° - Theta: 2.500 ° - Chi: 0.
L
in
(
C
p
s
)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
2-Theta - Scale
5 10 20 30 40 50
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Sample Sugar-400-S
File: Toan BK mau Sugar-400-S.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 5.000 ° - End: 50.000 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 11 s - 2-Theta: 5.000 ° - Theta: 2.500 ° - Chi:
L
in
(
C
p
s
)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
2-Theta - Scale
5 10 20 30 40 50
155
Phụ lục III. CÁC PHỔ MS CỦA BIODIESEL
Faculty of Chemistry, HUS, VNU, D8 ADVANCE-Bruker - Sample Sugar-400
File: Toan BK mau Sugar-400.raw - Type: 2Th/Th locked - Start: 5.000 ° - End: 50.000 ° - Step: 0.030 ° - Step time: 1. s - Temp.: 25 °C (Room) - Time Started: 11 s - 2-Theta: 5.000 ° - Theta: 2.500 ° - Chi: 0.
L
in
(
C
p
s
)
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
110
120
130
140
150
160
170
180
190
200
210
220
230
240
250
260
270
280
290
300
2-Theta - Scale
5 10 20 30 40 50
156
157
158
Phụ lục IV. PHỤ LỤC ĐO TPD-NH3
159
160
161
162
163
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1854422_2352.pdf