Mặt khác, hiện trạng quá trình khai thác sử dụng đất, sử dụng nước vùng nghiên cứu
được NCS tiến hành điều tra, thống kê, phân loại và phân tích. Kết quả này được sử
dụng với mục đích phân vùng hạn – mặn theo khả năng khai thác sử dụng nước. Với
hướng tiếp cận này cần biết tại một vị trí bất kỳ, nước được khai thác cho mục đích gì
và vì thế có được xem xét được mức độ mặn là như thế nào: không mặn, mặn nhẹ, mặn
vừa hay mặn nặng. Ví như, từ kết quả mô phỏng xác định được độ mặn của nước cung
cấp cho xã Hoằng Phụ (Hoằng Hóa) là 10‰. Nếu nước được lấy cho mục đích trồng
trọt (các giống lúa và hoa màu truyền thống có mức chịu mặn kém, dưới 4‰) thì có thể
xem ở mức độ mặn nặng. Tuy nhiên nếu nước được khai thác với mục đích nuôi thủy
sản nước lợ, nước mặn (tôm thẻ chân trắng, cua, ngao chịu được độ mặn từ 10‰-
15‰) thì khi đó sẽ được xác định là không mặn.
188 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 22/01/2022 | Lượt xem: 552 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu cơ sở khoa học phân vùng hạn - Mặn và đề xuất giải pháp thích ứng cho vùng đồng bằng ven biển Sông Mã, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thẻ, cua, cá đối mục, cá bống bớp, cá vược, cá rô phi, rau câu và tận dụng nguồn lợi tự nhiên
như tôm rảo, cá các loại.
+ Tiếp tục sử dụng công nghệ vi sinh và áp dụng công nghệ Biofloc một cách đầy đủ, nuôi nhiều
giai đoạn trong thâm canh và siêu thâm canh với mật độ cao nhằm rút ngắn thời gian nuôi, tăng
năng suất, sản lượng, giảm thiểu rủi ro và chi phí, tăng hiệu quả kinh tế.
+ Khuyến khích trồng dừa trên toàn bộ bờ bao, bờ kênh vùng nuôi trồng thủy sản nhằm tăng hiệu
quả kinh tế-xã hội và cải thiện môi môi trường sinh thái.
+ Chuyển đổi sang trồng cây vừng, cây đậu nành, cây đậu tương (có khả năng chịu hạn – mặn
tốt); Xây dựng khu du lịch sinh thái trên nền đất trồng lúa, kết hợp nuôi tôm, cá nước mặn.
HM2
Bắt đầu thiếu
nước – Mặn nhẹ
HM5
Hạn nhẹ –
Không mặn
140
Bảng 3.11 Đề xuất giải pháp khai thác sử dụng nước theo từng vùng hạn – mặn (tiếp theo)
Vùng
Mức độ hạn
– mặn
Xem xét hạn
– mặn theo
hai mặt
Giải pháp khai thác sử dụng nước hợp lý
Biện pháp phòng chống/khai thác
Mặt
hại
Mặt
lợi
HM6
Hạn nhẹ -
Mặn nhẹ
x
+ Ứng dụng công nghệ tưới nhỏ giọt, tránh lãng phí do bốc hơi; ứng dụng cải tiến kỹ thuật: thiết kế
hộp nhựa bao quanh gốc cây, qua đó hấp thu những giọt sương ban đêm và làm giảm 50% nhu cầu
nước của cây trồng. Đồng thời có tác dụng trữ nước vào những ngày mưa.
+ Căn cứ “Lịch thủy triều” để có thể chủ động lấy nước thau chua rửa mặn, tích trữ nước trong mương
hoặc dự trữ trong những túi nilong dày và đặt dưới gốc cây ăn quả trong thời gian nước bị nhiễm mặn
quá ngưỡng sinh trưởng, phát triển của cây.
+ Chú trọng trồng cây trồng cạn có thời gian sinh trưởng và phát triển ngắn, năng suất cao: vừng vàng,
khoai tây, đậu xanh
+ Tủ gốc giữ ẩm cho cây trồng bằng rơm rạ, cỏ khô tránh bốc hơi.
+ Thực hiện điều tiết nước theo đúng kế hoạch và thời vụ sản xuất, có kế hoạch dự trữ nước ở kênh,
mương, ao, hồ
+ Củng cố hệ thống đê bao của mỗi vườn chắc chắn để tránh nước mặn xâm nhập vào vườn.
+ Tỉa bớt cành và quả để giảm bốc thoát hơi nước và nhu cầu cần nước của cây; không nên xử lý cho
cây ra hoa trong giai đoạn nếu nguồn nước tưới không đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cây khi đậu trái
và phát triển.
HM9
Hạn vừa –
Không mặn
141
Bảng 3.12 Đề xuất giải pháp khai thác sử dụng nước theo từng vùng hạn – mặn (tiếp theo)
Vùng
Mức độ hạn –
mặn
Xem xét hạn –
mặn theo hai
mặt
Giải pháp khai thác sử dụng nước hợp lý
Biện pháp phòng chống/khai thác
Mặt
hại
Mặt
lợi
HM3
Bắt đầu thiếu
nước – mặn
vừa
x
1) Tiếp tục phát huy các mô hình tận dụng mặt lợi của hạn – mặn:
+ Tập trung vào những cây giống lúa lai chịu được độ mặn, năng suất cao: OM 9577, OM 2517.
+ Tiếp tục chuyển đổi đất trồng lúa vùng trũng sang mô hình trang trại cá – lúa kết hợp.
+ Phát triển và nhân rộng mô hình nuôi trồng thủy hải sản nước lợ kết hợp khu du lịch sinh thái.
+ Chuyển đổi diện tích đất trồng lúa ở vùng thiếu hoặc không chủ động được nước tưới sang trồng
giống mía cho năng suất cao với ưu điểm: chín sớm, trữ đường cao và đặc biệt chịu hạn tốt: VN84-
8137.
+ Những vùng giáp biển hay sinh lầy, thay thế giống cói truyền thống bằng giống cói lai tạo giữa
nước mặn và nước ngọt, giảm thiểu lượng nước tưới, cho năng suất cao hơn.
+ Phát triển, bảo vệ rừng ngập mặn.
2) Áp dụng khoa học kỹ thuật trong việc cấy, ghép cây trồng, biến đổi gen tạo ra những cây trồng
chịu thích nghi được với đất phèn, đất mặn: Ghép chồi cây bưởi, cam, quýt trên thân cây trúc, cây
sảnh; ghép lai các tổ hợp giữa xoài 13-1, xoài Châu Hạng Võ và xoài ghép xanh ghép trên mắt
ghép xoài cát Hòa Lộc và xoài cát Chu chống chịu mặn tốt ở nồng độ mặn 13‰; Tạo giống lúa
mới bằng cách kết hợp với gen của hạt cỏ thales để thu được cây lúa có GoIS trội hơn bình thường,
chịu được hạn hán và độ mặn lên đến 13‰.
HM7
Hạn nhẹ - mặn
vừa
HM10
Hạn vừa –
mặn vừa
142
Bảng 3.13 Đề xuất giải pháp khai thác sử dụng nước theo từng vùng hạn – mặn (tiếp theo)
Vùng
Mức độ hạn –
mặn
Xem xét hạn
– mặn theo
hai mặt
Giải pháp khai thác sử dụng nước hợp lý
Biện pháp phòng chống/khai thác
Mặt
hại
Mặt
lợi
HM4
Bắt đầu thiếu
nước – mặn nặng
x
+ Chuyển đổi diện tích trồng trọt kém hiệu quả sang mô hình: tôm – cá – lúa kết hợp; mô
hình nuôi ngao ở những nơi có độ mặn cao.
+ Tận dụng tiềm năng, lợi thế để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ với trọng tâm là hình
thức nuôi quảng canh cải tiến, nuôi thâm canh tôm thẻ chân trắng theo công nghệ vi sinh và
nuôi tôm trong nhà có mái che theo hướng công nghệ cao sẽ hạn chế tối đa việc thay đổi môi
trường nước do mưa, nhiệt độ quá nóng hoặc quá lạnh trong ao nuôi.
+ Tiếp tục trồng ớt xuất khẩu, lạc, dưa hấu, khoai tây; trồng rau màu trong nhà lưới.
+ Trồng giống cói được lai tạo giữa nước mặn và nước ngọt, giảm thiểu lượng nước tưới,
năng suất cao.
+ Tiếp tục phát triển thủy sản trên cả 3 mặt: khai thác, chế biến và nuôi trồng (đối với vùng
HM8, HM11).
HM8
Hạn nhẹ - mặn
nặng
HM11
Hạn vừa – mặn
nặng
140
Kết luận chương 3
Với việc lựa chọn bộ mô hình MIKE 11 làm công cụ để tính toán mô phỏng mối quan
hệ hạn – mặn tương ứng với trường hợp hiện trạng và kịch bản biến đổi khí hậu, luận án
đã tính toán, phân vùng hạn – mặn khu vực đồng bằng ven biển sông Mã. Kết quả đã
đưa ra được ranh giới mặn dọc các sông Mã, Lạch Trường, sông Lèn theo trường hợp
hiện trạng và kịch bản biến đổi khí hậu. Nhìn chung ranh giới mặn kịch bản biến đổi khí
hậu có xu thế tăng so với kịch bản hiện trạng, độ mặn tại các vị trí dọc các sông Mã,
Lạch Trường, Lèn cũng tăng theo xu thế chung.
Trong chương này, luận án cũng đã phân vùng hạn - mặn theo cách truyền thống và theo
hiện trạng khai thác sử dụng nước dọc sông. Theo cách tiếp cận truyền thống, luận án
đã phân thành 9 vùng (hiện trạng) và 10 vùng (kịch bản biến đổi khí hậu) với mức độ
hạn – mặn có xu thế tăng dần từ hiện trạng đến biến đổi khí hậu. Tuy nhiên theo cách
tiếp cận khai thác sử dụng nước thì mức độ hạn – mặn lại biến đổi dựa trên độ mặn tại
một vị trí và mục đích sử dụng nước cho vị trí đó là gì? Chính vì vậy, phần đa các vùng
ven biển, có độ mặn trong nước cao nhưng do áp dụng khoa học kỹ thuật, thay đổi cơ
cấu cây trồng thích nghi với hạn – mặn nên được xác định là “không mặn”.
Nội dung chương 3 luận án đã đề xuất các giải pháp tương ứng với từng vùng theo
hướng: những giải pháp lợi dụng măt lợi, khai thác hạn –mặn như một nguồn tài nguyên
sẽ được khuyến nghị áp dụng cho những vùng có mức độ cao. Những vùng có độ mặn
thấp sẽ được khuyến nghị áp dụng các giải pháp phòng chống mặt hại, tăng tính thích
ứng của cộng đồng dân cư vùng đồng bằng ven biển sông Mã trong điều kiện biến đổi
khí hậu, nước biển dâng.
141
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Những kết quả đạt được của luận án
Luận án đã tổng quan được các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước cũng như
trên lưu vực sông Mã về hạn – mặn. Qua đó có thể thấy các công trình, bài báo, đề tài
có liên quan đến hướng nghiên cứu của luận án đã được đề cập từ nhiều năm trước. Tuy
nhiên đa phần các nghiên cứu chỉ tập trung xem xét mặt có hại của hạn – mặn, cần phòng
chống thông qua việc mô phỏng và dự báo hạn – mặn; chưa xem xét mặt có lợi của hạn
– mặn và phân vùng hạn – mặn theo nhu cầu khai thác sử dụng nước trong điều kiện
biến đổi khí hậu, nước biển dâng.
Cơ sở khoa học của việc phân vùng hạn – mặn cũng được chỉ ra trong luận án dựa trên
sự biến đổi của các tổ hợp hạn – mặn theo không gian, thời gian và mối quan hệ giữa
hạn hán và xâm nhập mặn cùng với nhu cầu khai thác sử dụng nước dọc sông. Các tiêu
chí và phương pháp phân vùng cũng được đưa ra làm cơ sở cho việc xây dựng các bản
đồ phân vùng hạn – mặn. Theo đó, luận án đã sử dụng mô hình bộ mô hình Mike (Mike
11 và Mike – Nam) để tính toán mô phỏng sự biến đổi của hạn – mặn. Bộ mô hình đã
được tiến hành hiệu chỉnh và kiểm định với chỉ tiêu Nash dao động từ 0,71 đến 0,97, kết
quả mô phỏng đạt yêu cầu, có độ tin cậy.
Luận án đã mô phỏng được mối quan hệ hạn – mặn cho hai trường hợp: trường hợp hiện
trạng theo các tần suất thiết kế nguồn nước và kịch bản biến đổi khí hậu (có xét đến vai
trò của hồ chứa). Trường hợp hiện trạng cho thấy: Việc mô phỏng này cho phép xác
định được mối quan hệ nguyên nhân – kết quả giữa hạn hán và xâm nhập mặn thông
qua mức độ xâm nhập mặn ứng với các tần suất thiết kế nguồn nước (75%, 80%, 85%,
90% và 95%). Tần suất thiết kế nguồn nước càng lớn thì mặn càng xâm nhập sâu vào
nội đồng. Với kịch bản biến đổi khí hậu xem xét tính toán được dòng chảy đến hồ từ
mưa và vai trò điều tiết của hồ chứa trong mùa cạn. Qua đó thấy được mối quan hệ giữa
hạn hán (dòng chảy từ thượng nguồn) và xâm nhập mặn (nước biển dâng).
Luận án đã phân cấp được cấp độ hạn – mặn theo nhu cầu khai thác sử dụng nước trường
hợp hiện trạng và kịch bản biến đổi khí hậu, nước biển dâng. Theo đó, tương ứng với
tần suất thiết kế nguồn nước là các mức độ mặn khác nhau và các nhu cầu khai thác sử
142
dụng nước tương ứng. Việc phân cấp độ hạn- mặn cho phép chủ động trong công tác
khai thác sử dụng nước sao cho thuận thiên. Tiếp đó, luận án cũng đã xây dựng được
các bản đồ phân vùng hạn – mặn theo nhu cầu khai thác sử dụng nước dựa trên việc kết
hợp giữa kết quả mô phỏng của mô hình, công nghệ ArcGIS, độ mặn tại vị trí các cống
dọc sông và hiện trạng khai thác sử dụng nước cho trường hợp hiện trạng và kịch bản
biến đổi khí hậu. Theo đó vùng đồng bằng sông Mã được chia thành 11 vùng (hiện
trạng), 12 vùng (RCP4.5) và 14 vùng (RCP8.5) với mức độ hạn – mặn khác nhau, phù
hợp với định hướng chung của các huyện trong việc cơ cấu ngành nông nghiệp theo
hướng ưu tiên phát triển thủy, hải sản nhằm tăng khả năng thích ứng của con người trước
thiên tai.
Nội dung của luận án cũng đã đề xuất được các giải pháp theo nhu cầu khai thác sử dụng
nước cho từng vùng hạn – mặn theo hai hướng: khai thác mặt lợi và hạn chế, phòng
chống mặt hại. Theo đó từng vùng được đề xuất các giải pháp cụ thể phù hợp với cơ cấu
cây trồng, cơ cấu kinh tế cũng như mức độ hạn - mặn. Các giải pháp mang tính thích
nghi nhiều hơn phòng chống. Với tư duy như vậy, con người sẽ tận dụng tốt, xử lý phù
hợp các tình huống có thể xảy ra trong quá trình sử dụng nước phục vụ cho sản xuất và
sinh hoạt, đặc biệt là trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Những đóng góp mới của luận án
(i) Đã xác lập được mối quan hệ hạn – mặn, sự biến đổi của các tổ hợp hạn – mặn
theo không gian, thời gian cũng như phân vùng hạn – mặn theo nhu cầu khai thác sử
dụng nước và áp dụng thành công ở đồng bằng ven biển sông Mã trường hợp hiện trạng
và kịch bản biến đổi khí hậu.
(ii) Đã kiến nghị được các giải pháp khai thác, phát huy mặt lợi và hạn chế mặt hại
của thiên tai hạn – mặn vùng đồng bằng ven biển sông Mã.
3. Tồn tại và hướng phát triển của luận án
Kết quả của luận án có thể tham khảo khi áp dụng trên thực tế, tuy nhiên cần lưu ý một
số vấn đề sau:
(i) Nội dung nghiên cứu của luận án chỉ xét đến vai trò của các hồ chứa có dung tích
lớn như Cửa Đạt (sông Chu) và Trung Sơn (sông Mã) trong việc phân vùng hạn – mặn
vùng đồng bằng ven biển sông Mã. Các hồ chứa đang trong giai đoạn quy hoạch, mới
143
đưa vào vận hành hay hồ có dung tích nhỏ trên lưu vực sông Mã luận án chưa có điều
kiện xét đến.
(ii) Luận án chưa nghiên cứu và tính toán phân vùng hạn – mặn chi tiết đến đơn vị cấp
xã do không đủ cơ sở dữ liệu.
4. Kiến nghị
Dựa trên các kết quả nghiên cứu đã đạt được, luận án kiến nghị: Trong quá trình ứng
dụng nếu có điều kiện cần xét thêm sự thay đổi của nhiệt độ trong khi tính toán kịch bản
BĐKH và cần đầu tư nghiên cứu, tính toán đến đơn vị cấp xã nhằm tăng mức độ chi tiết
của kết quả tính toán cũng như tăng hiệu quả trong công tác khai thác sử dụng nước, đất.
144
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ
[1] Lê Thị Thường, “Nghiên cứu tính toán phân vùng hạn – mặn đồng bằng ven biển
sông Mã trong điều kiện biến đổi khí hậu”, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, No 699,
pp:59-67, Mar.2019.
[2] Lê Thị Thường, Trương Văn Hùng, “Nghiên cứu tính toán phân vùng hạn – mặn
đồng bằng ven biển sông Mã”, Tạp chí Khí tượng Thủy văn, No. 693, pp: 23-29,
Sep.2018.
[3] Lê Thị Thường, Hoàng Thị Nguyệt Minh, “Nghiên cứu thiết lập phương pháp xây
dựng hàm thiệt hại rủi ro thiên tai xâm nhập mặn vùng đồng bằng ven biển sông
Mã”, in Hội thảo khoa học năm 2018 của Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà
nội: Quản lý, bảo tồn trong phát triển bền vững tài nguyên và môi trường vùng bờ,
NXB Khoa học và Kỹ thuật,2018, pp:200 – 207.
[4] Lê Thị Thường, “Nghiên cứu tính toán giá trị độ phơi nhiễm tính dễ bị tổn thương
xâm nhập mặn vùng ven biển sông Mã” Hội nghị khoa học Thủy lợi toàn quốc
(11/2017), NXB Xây dựng, 2017, pp. 95-97.
[5] Lê Thị Thường, “Các phương pháp đánh giá tính dễ bị tổn thương – Khả năng áp
dụng tính dễ bị tổn thương hạn – mặn khu vực đồng bằng ven biển sông Mã”. Tạp
chí Khí tượng Thủy văn, No 672, pp: 41- 45, Dec.2016.
145
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Thủ tướng chính phủ, Dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai, Quyết định số
46/2014, Ed., 2014.
[2] Luật Khí tượng Thủy văn, 2013.
[3] H. D.R.F, "One dimensions estuarine an assessment Tracor," Office Wasington
DC, vol. Stock, no. 5501-0129, 1971.
[4] D. Prichard, "The dymanic structure of a coatal plain estuary," in J.Mar.Res,15,
1971.
[5] Leedertee, "Aspcet of a conputational model for long period water wave
propagation," in RM-RC-5294, Rand Coup, Santa Monica, Califonia, 1971.
[6] S. O. e. al, "Development and climate change in Bangladesh: Focus on coastal
flooding and the sunderland," Organisation for Economic Co-operation and
Development, Paris, pp. 86-120, 2003.
[7] E. e. al, "Simulation of Sanility intrusion along the Georgia and South Carolina
coast using climate - change scenaros," U.S, 2013.
[8] P. Barlow, Ground water in freshwater - saltwater environment of the Allantic
coast, Reston: USGS Circular 1262, 2003.
[9] NRC, Climate change impacts and adaptation: A Canadian Perspective, Natural
Resources Canada, 2011.
[10] C. e. a. K.A., Effect of groundwater pumping on saltwater intrusion in the lower
Burdenkin Delta, North Queensland, A.D.Post, Ed., In MODSIM 2003
International Congress on modelling and simulation, 2003.
[11] A. a. L. Vandenbohede, "Occurrence of saltwater above freshwater in dymanic
equilibrium in coastal groundwater flow system near De Panne, Belgium,"
Hydrogeology Journal, no. 14, pp. 462-472, 2006.
[12] V. a. E. Post, "Preface: Saltwater and freshwater interraction on coastal aquifers,"
Hydrogeology Journal, no. 18, pp. 1-4, 2010.
[13] D. e. al, "Modelling the influence of river flow and saltwater intrusion in the
Mekong river estuary,Vietnam," in Lowland Technology International, 2014.
[14] A. Bobba, "Numberical modelling of saltwater intrusion due to human activities
and sea-level change in the Godavari Delta, India," Hydrogeological Sciences
Journal, no. 47, pp. S67-S80, 2002.
[15] M. P. e. al, "Climate change 2007: Impact, Adaptation and Vulnerability.
Contribution of Working Group II to the Fourth Assessment Report of the
Intergovermental Panel on Climate Change," 2007.
146
[16] V. system, "The final resolution of the symbosium on the classification of brachish
water," Archo Oceanography Limnology, no. 11, pp. 243-248, 1959.
[17] D. Pritchard, "Estuarine circulation patterns," no. 717, p. 81, 1955.
[18] W. a. D. P. Cameron, "Estuaries In: The Sea," M.N Hill Interscience, vol. II, pp.
306-324, 1963.
[19] K. Dyer, Estuaries: A physical introduction, J. a. S. Ltd, Ed., Chichester, 1997.
[20] F. Por, "Hydrobiological notes on the hight - saltwater waters of the Sinai
Peninsula," Marine Biology, vol. II, no. 14, pp. 111-120, 1972.
[21] M. a. G. Shammas, "Seawater intrusion in the Salalah plain aquifer Oman,"
Environmental Geology, no. 53, pp. 575-587, 2007.
[22] P. a. A. Pujari, "Seawater intrusion in partially mixed estuaries," Estuar Coast
Shelf Sci, no. 54, pp. 385-397, 2009.
[23] G. a. I. Steyl, "Review of coastal area aquifer on Africa," Hydrogeology Journal,
no. 18, pp. 217-225, 2010.
[24] E. Dahl, "Ecological saltwater boundaries in poikilohaline water," Oikos, vol. I,
no. 7, pp. 1-21, 1956.
[25] A. V. Os, "Density currents and salt intrusion," in Lecture notes IHE, Delft, 1993.
[26] D. Prandle, "On saltwater regimes and the vertical structure of residual flows in
narrow tidal estuaries," Estuar,Coas Shelf Sci, no. 20, pp. 615-635, 1985.
[27] D. Prandle, "Saltwater intrusion in partially mixed estuaries," Estuar Coast Shelf
Sci, no. 54, pp. 385-379, 2004.
[28] D. Prandle, Estuaries, Dymanic, Mixing, Sedimentation and Morphology,
Cambridge University Press, 2009.
[29] K.D.K Saha et al, "Geophysical study for saline water intrusion in a coastal
alluvial terrain," Journal of Applied Geophysics, no. 46, pp. 189-280.
[30] Ngân hàng thế giới (WB), "Điểm lại cập nhật tình hình phát triển kinh tế Việt
Nam," , 2013.
[31] Chung F, "Modelling flow salinity, relationship in the Sacrament - San Joaquin
delta using artifical neural networks," Development of Water Resources Offices
of SWP Planning, California, Technical report PSP - 99 - 1 1999.
[32] P. A, E. A. Roehl Jr., R. C. Daamen and W. M. Kitchens Conrads, "Simulation of
Water level and Salinity in the Rivers and Tidal Marshes in the Vicinity of the
Savannah Natinonal Wildife Refuge, Coastal South Carolina and Georgia," USGS
Scicetific Investigation Rep. 2006-5187, Virginia, 2006.
[33] E.A Roehl Jr., R. C. Daamen and J.B. Cook Conrads, "Simulation of Salinity
intrusion along the Georgia and South Caro-lina coasts using climate - change
csenarios," USGS Scientific Investigation Rep.2013-5036, Virginia, 2013.
147
[34] Mahtab Safari Shad và cộng sự, "Zoning droughts by standardized precipitation
index in Esfahan province (IRAN)," International journal of Advanced Biological
and Biomedical Research , vol. 1, no. 5, pp. 477-481, 2013.
[35] Yazd-Ardakan, "Zoning climatic drought using precipitation maps and arcGIS9.3
(case study: Yazd-Ardakan plain, Iran)," Advances in Environmental Biology,
vol. 8, no. 7, pp. 2506-2514, 2013.
[36] G. Pitzer, "Finding the right balance: Managng delta salinity on drought," Western
Water Manazine, Vols. Water Education Foundation, Sacramento, CA,
September/October 2014.
[37] Paul A Conrads and Lisa S Darby, "Development of a coastal droght index using
salinity data," American meteorological society, pp. 753-766, April 2017.
[38] Chính phủ Australia, "River Murray Salinity zoning," Natural Resources SA
Murray - Darling basin , 2019.
[39] M. Avand, "Drought monitoring and zoning using comparison of ZSI, CZI, SPI
and MCZI indices (A Case Study: Kohgiluyeh and Boyerahmad Province),"
Extension and Development of Watershed Management, vol. 7, no. 27, 2019.
[40] Nguyễn Trọng Hiệu, "Nguyên nhân, giải pháp phòng ngừa, ngăn chặn các quá
trình hoang mạc hóa vùng Trung Trung Bộ (Quãng Ngãi - Bình Định)," Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước 2000.
[41] Đào Xuân Học, "Nghiên cứu các giải pháp giảm nhẹ thiên tai hạn hán các tỉnh
duyên hải Miền Trung từ Hà Tĩnh đến Bình Định," Đề tài Nghiên cứu khoa học
cấp Nhà nước 2001.
[42] Nguyễn Văn Thắng, "Nghiên cứu và xây dựng công nghệ dự báo và cảnh báo sớm
hạn hán ở Việt Nam," Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ 2007.
[43] Trần Thục, "Xây dựng bản đồ hạn hán và mức độ thiếu nước sinh hoạt ở Nam
Trung Bộ và Tây Nguyên," 2008.
[44] Lê Trung Tuân, "Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp khoa học công nghệ phòng
chống hạn hán phục vụ phát triển nông nghiệp bền vững ở các tỉnh Miền Trung,"
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước 2009.
[45] Ngô Đình Tuấn và nnk, "Nghiên cứu ứng dụng đồng bộ các giải pháp khoa học
và công nghệ nhằm phát triển bền vững kinh tế - xã hội - môi trường vùng khan
hiếm nước Ninh Thuận và Bình Thuận phòng chống hoang mạc hóa," Đề tài
nghiên cứu khoa học cấp Bộ 2011.
[46] Pham Quang Vinh và nnk, "DROUGHT ZONING FOR BINH THUAN
PROVINCE, IN," GeoInformatics for Spatial-Infrastructure Development in
Earth and Allied Sciences (GIS-IDEAS) , 2012.
148
[47] Trương Đức Trí, "Nghiên cứu hạn hán ở khu vực Nam Trung Bộ trong điều kiện
biến đổi khí hậu, kết quả dự tính và giải pháp ứng phó," Đại học Quốc Gia Hà
Nội, Luận án tiến sĩ 2016.
[48] Nguyễn Thị Ngọc Quyên, "Phân vùng hạn hán dựa trên chỉ số hạn và mô phỏng
chế độ," Tạp chí Khoa học ĐHQGHN: Các Khoa học Trái đất và Môi trường, vol.
33, no. 1, pp. 65-81, 2017.
[49] Trần Thị Minh Châu và nnk, "Xây dựng bản đồ phân vùng khả năng hạn hán trên
đất trồng lúa dựa vào chỉ số chuẩn hóa giáng thủy tại huyện Hòa Vang, thành phố
Đà Nẵng," Tạp chí khoa học và công nghệ nông nghiệp , vol. 1, no. 1, pp. 17-26,
2017.
[50] Nguyễn Như Khuê, Modelling of tital propagation and salinity intrusion on the
Mekong main estuarine system.: Technical paper, Mekong Secretariat, 1986.
[51] Lê Sâm, "Nghiên cứu xâm nhập mặn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội vùng ven
biển đồng bằng sông Cửu Long," Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, KC
08-18 thuộc chương trình Bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai. 2004.
[52] Đoàn Thanh Hằng, "Xây dựng chương trình dự báo xâm nhập mặn đồng bằng
sông Hồng - Thái Bình," Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ 2010.
[53] Phan Hoàng Vũ, và nnk "Phân vùng rủi ro trong sản xuất nông nghiệp dưới tác
động của xâm nhập mặn ở tỉnh Bạc Liêu," Tạp chí Khoa học trường Đại học Cần
Thơ, Phần A - Khoa học Tự nhiên, Công nghệ và Môi trường , no. 42, pp. 70-80,
2016.
[54] Nguyễn Thái Ân, Trần Thị Lệ Hằng, Văn Phạm Đăng Trí Nguyễn Văn Bé, "Ảnh
hưởng của xâm nhập mặn đến công tác quản lý nguồn tài nguyên nước trong sản
xuất nông nghiệp tại huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng," Tạp chí khoa học trường
Đại học Cần Thơ, vol. Phần A: 104-112, DOI: 10.22144/ctu.jun.2017.116, no. tập
52, 2017.
[55] Nguyễn Văn Dũng, "An Giang ứng phó với hạn hán và xâm nhập mặn," Tạp chí
Tài nguyên và Môi trường, vol. Kỳ I, pp. 47-48, July 2018.
[56] Nguyễn Hồng Ửng, Nguyễn Thị Ái Dân Diệp Thanh Tùng, "Đánh giá khả năng
thích ứng với xâm nhập mặn các hộ trồng lúa tại huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre," Tạp
chí Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, vol. Kỳ 2, pp. 67-72, May 2019.
[57] Phạm Việt Hòa, "Nghiên cứu, đánh giá và phân vùng xâm nhập mặn trên cơ sở
công nghệ viễn thám đa tầng, đa độ phân giải, đa thời gian - Ứng dụng thí điểm
tại tỉnh Bến Tre," Viện Địa lý Tài nguyên TP.HCM, Đề tài NCKH cấp quốc gia,
2019.
[58] Nguyễn Quang Trung, "Nghiên cứu đề xuất các giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng
dòng chảy kiệt phục vụ sản xuất nông nghiệp, thủy sản vùng hạ du sông Cả và
149
sông Mã," Viện nước, Tưới tiêu và Môi trường, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp
Nhà nước 2012.
[59] Nguyễn Lập Dân, "Nghiên cứu cơ sở khoa học quản lý hạn hán và sa mạc hóa để
xây dựng hệ thống quản lý, đề xuất các giải pháp chiến lược và giảm thiểu tác hại:
Nghiên cứu điển hình cho đồng bằng sông Hồng và Nam Trung Bộ," Đề tài Khoa
học công nghệ trọng điểm cấp Nhà nước, KC08/06-10 2010.
[60] Huỳnh Thị Lan Hương et al, "Nghiên cứu xây dựng quy trình đánh giá tính dễ bị
tổn thương do biến đổi khí hậu ảnh hưởng đến nông nghiệp," in Tuyển tập hội
thảo khoa học quốc gia về Khí tượng, Thủy văn, Môi trường và Biến đổi khí hậu,
2012.
[61] Nguyễn Trường Yêm, "Nghiên cứu xây dựng bản đồ phân vùng tai biến môi
trường tự nhiên lãnh thổ Việt Nam," Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước
2006.
[62] Phạm Thị Thanh Hương et al, "Phân bố hạn hán và quan hệ giữa ENSO với hạn
hán," Hội thảo khoa học quốc tế về Khí tượng Thủy văn, Môi trường và Biến đổi
khí hậu lần XII, 2013.
[63] Vũ Minh Cát, "Simulation on saline water intrusion into lower part of Ca river and
solutions to mitigate economic losses in dry season," 2009.
[64] Quach Thi Thanh Tuyet and Doan Quang Tri, "Effect of climate change on the
Salinity intrusion: Case study Ca river basin, Vietnam," Journal of Climate
Change, vol. 2, no. 1, pp. 99-101, 2016.
[65] Viện Quy hoạch Thủy Lợi, "Tổng quan quy hoạch thủy lợi khai thác bậc thang
sông Mã phục vụ phát triển kinh tế xã hội hạ du," 2012.
[66] Trần Văn Phúc, "Mô hình hóa quá trình xâm nhập mặn đồng bằng sông Hồng và
sông Cửu Long," Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Tổng cục 1990.
[67] Viện Quy hoạch Thủy Lợi, "Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh hóa đến năm
2002 và định hướng đến năm 2030," 2011.
[68] Nguyễn Thị Hằng, "Nghiên cứu xâm nhập mặn và đề xuất các giải pháp kiểm soát
mặn phục vụ phát triển kinh tế xã hội cho khu vực hạ lưu sông Mã," Đại học Thủy
Lợi, 2011.
[69] Lã Thanh Hà, "Xây dựng mô hình dự báo xâm nhập mặn vùng hạ lưu sông Mã,
sông Yên tỉnh Thanh Hóa," Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí
hậu, Đề tài Nghiên cứu khoa học cấp Tỉnh 2014.
[70] Phùng Đức Chính, "Nghiên cứu xây dựng bộ chỉ số hạn thủy văn phục vụ cảnh
báo hạn hán cho lưu vực sông Mã," Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến
đổi khí hậu, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Viện 2015.
150
[71] Trung tâm cảnh báo và dự báo tài nguyên nước, "Phát triển và thực hiện các giải
pháp thích ứng với biến đổi khí hậu khu vực ven biển Việt nam," Trung tâm quy
hoạch và điều tra tài nguyên nước quốc gia, 2016.
[72] Thai.T.H et al, Application Couple Model in Saltwater Intrusion Forecasting
Estuary.: LAMBERT Academic Publising, 2017.
[73] Vũ Ngọc Dương, "Nghiên cứu chế độ vận hành thích nghi hồ chứa nước Cửa Đạt
trong mùa kiệt phục vụ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa," Đại
học Thủy Lợi, Luận án tiến sĩ kĩ thuật 2017.
[74] Lã Thanh Hà, "Tiến hành khảo sát thực địa và lập mô hình thủy lực lưu vực sông
Mã và sông Chu, tỉnh Thanh Hóa," Viện Khoa học Khí tượng Thủy văn và Biến
đổi khí hậu, 2008-2010.
[75] Thủ tướng chính phủ, Quyết định số 44/2014/QĐ-TTg., 2014.
[76] Sở Tài nguyên và Môi trường Thanh Hóa, Báo cáo kết quả điều tra triều - mặn hạ
lưu hệ thống sông Mã, sông Yên hàng năm, 2018.
[77] Sutcliffe and J.V Nash J.E., "River flow forecasting through conceptual models
part I - A discussion of principles," Journal of Hydrology, no. 10, pp. 282-290,
1970.
[78] Bộ Tài nguyên và Môi trường, "Kịch bản biến đổi khí hậu," 2016.
[79] UNBD Tỉnh Thanh Hóa, "Báo cáo điều chỉnh bổ sung quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế, xã hội tỉnh Thanh hóa đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030,"
2015.
[80] Thủ tướng chính phủ, "Quyết định số 214/QĐ - TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018
về việc ban hành quy trình vận hành liên hồ chứa trên lưu vực sông Mã," 2018.
[81] Công ty TNHH một thành viên thủy lợi Nam sông Chu, Bắc sông Mã, Báo cáo
tổng hợp các chỉ tiêu kỹ thuật của các trạm bơm, 2018.
[82] Đài Khí tượng Thủy văn Tỉnh Thanh Hóa, "Số liệu quan trắc độ mặn tại các vị trí
dọc sông Mã, Sông Yên", 2016.
[83] Phòng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Nga Sơn, Hoằng Hóa, Quảng
Xương và TP Sầm Sơn, " Hiện trạng khai thác sử dụng nước và đề án phát triển
nông nghiệp đến năm 2025, tầm nhìn 2030," 2019.
[84] UBND Tỉnh Thanh Hóa, "Quyết định số 2320/QĐ-ngày 24 tháng 06 năm 2015 về
việc tái cơ cấu ngành nông nghiệp đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 theo
hướng nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả, khả năng cạnh tranh và phát triển
bền vững," 2015.
[85] Đảng bộ Tỉnh Thanh Hóa, "Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ
XVIII nhiệm kì 2015-2020" 2015.
151
PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1a : Bảng thông số kỹ thuật chủ yếu của các hồ chứa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của
Thủ tướng chính phủ)
TT Thông số Đơn vị
Hồ chứa
Cửa Đạt Trung Sơn
I Thông số hồ chứa
1 Mực nước dâng bình thường m 110 160
2 Mực nước chết m 73 150
3 Mực nước lũ kiểm tra m 121,33 160
4 Mực nước lũ thiết kế m 119,05 162,2
5 Dung tích toàn bộ (Wtb) 106 m3 1.450 348,5
6 Dung tích hữu ích (Whi) 106 m3 793,7 112
7 Dung tích chết (Wc) 106 m3 268,69 236,5
II Nhà máy
1 Lưu lượng lớn nhất m3/s 156,3 522
2 Công suất lắp máy MW 97 260
3 Số tổ máy Tổ 2 4
152
Phụ lục 1.1b: Bảng tra và biểu đồ quan hệ mực nước, diện tích và dung tích
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ)
1, HỒ CỬA ĐẠT
Z
(m)
F
(km2)
W (106m3)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9
20 0,0 0,186 0,372 0,558 1,413 2,268 3,124 3,979
30 1,192 4,83 6,51 8,18 9,86 11,53 13,21 15,91 18,61 21,32 24,02
40 3,228 26,72 30,37 34,02 37,66 41,31 44,96 49,46 53,96 58,46 62,97
50 4,936 67,5 73,2 78,9 84,6 90,3 96,0 103,2 110,5 117,8 125,1
60 8,068 132,3 141,3 150,2 159,1 168,0 177,0 187,7 198,3 209,0 219,7
70 11,569 230,4 243,0 255,7 268,3 281,0 293,6 308,4 323,3 338,1 352,9
80 15,939 367,8 384,8 401,9 418,9 436,0 453,1 472,4 491,7 511,0 530,3
90 20,455 549,6 571,4 593,2 615,1 636,9 658,7 683,2 707,8 732,4 756,9
100 25,939 781,5 808,6 835,7 862,9 890,0 917,2 946,7 976,3 1005,9 1035,5
110 30,793 1065,0 1097,1 1129,2 1161,3 1193,4 1225,5 1260,2 1295,0 1329,7 1364,4
120 36,041 1399,1 1436,6 1474,2 1511,7 1549,2 1586,8 1627,3 1667,8 1708,4 1748,9
130 42,040 1789,4
Quan hệ F=f(Z) và V=f(Z) hồ chứa Cửa Đạt
153
II. HỒ TRUNG SƠN
Cao trình (m) Diện tích (km2) Dung tích (106 m3)
85,0 0,01 0,00
90,0 0,33 0,61
100,0 1,09 6,35
110,0 2,15 22,73
115,0 2,82 35,12
120,0 3,52 50,92
125,0 4,35 70,55
130,0 5,08 94,11
135,0 5,92 121,59
140,0 6,99 153,85
145,0 8,23 191,87
150,0 9,60 236,40
155,0 11,08 288,06
160,0 13,13 348,53
165,0 15,20 419,30
170,0 17,60 501,23
Quan hệ F=f(Z) và V=f(Z) hồ chứa Trung Sơn
154
Phụ lục 2.1a: Bản đồ phân chia các lưu vực bộ phận
Phụ lục 2.1b: Diện tích lưu vực bộ phận trong mô hình Mike - Nam
TT Lưu vực bộ phận Trạm khống chế Diện tích (km2) Hệ số tỷ lệ diện tích
1 LV1 Xã Là 6305 0,26
2 LV2 Trung Sơn 8286 0,33
3 LV3 Cẩm Thủy 4306 0,17
4 LV4 Cửa Đạt 6024 0,24
Phụ lục 2.1b: Diện tích lưu vực bộ phận trong mô hình Mike - Nam
TT Lưu vực bộ phận Trạm khống chế Diện tích (km2) Hệ số tỷ lệ diện tích
1 LV1 Xã Là 6305 0,26
155
Phụ lục 2.1c: Bản đồ xác định trọng số mưa cho các tiểu lưu vực theo đa giác Thiessen
Phụ lục 2.2a: Kết quả hiệu chỉnh mô hình Mike – Nam
Đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo hiệu chỉnh mô hình Mike - Nam tại
trạm Xã Là
156
Đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo hiệu chỉnh mô hình Mike - Nam
tại trạm Cẩm Thủy
Đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo hiệu chỉnh mô hình Mike - Nam
tại trạm Cẩm Thủy
Đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo hiệu chỉnh mô hình Mike - Nam
tại trạm Cửa Đạt
157
Phụ lục 2.2b: Kết quả kiểm định mô hình Mike – Nam
Đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo kiểm định mô hình Mike - Nam tại
trạm Xã Là
Đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo kiểm định mô hình Mike - Nam tại
trạm Xã Là
trì tí t t i ị ì i - t i
trạm Cẩm Thủy
158
Đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo kiểm định mô hình Mike - Nam tại
trạm Cửa Đạt
Phụ lục 2.3a: Dòng chảy đến hồ Trung Sơn ứng với kịch bản BĐKH theo các tần
suất thiết kế - (20 trường hợp) - Đơn vị: m3/s
Hình 0.1 Đường quá trình dòng chảy tính toán và thực đo kiểm định mô hình Mike
- Nam tại trạm Cửa Đạt
159
Phụ lục 2.3a: Dòng chảy đến hồ Trung Sơn ứng với kịch bản BĐKH theo các tần suất thiết kế
- (20 trường hợp) - Đơn vị: m3/s
Tháng 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6
RCP4.5_16_35
323,9 413,9 426,3 212,0 155,6 117,2 86,64 67,08 55,04 58,43 53,20 182,6
P75%
RCP4.5_16_35
287,9 384,1 405,7 202,7 148,2 111,4 82,73 64,16 52,19 53,81 47,88 157,9
P80%
RCP4.5_16_35
248,2 352,3 384,0 193,8 140,2 105,2 78,61 61,10 49,15 49,12 47,32 130,9
P85%
RCP4.5_16_35
201,3 316,5 360,2 185,4 131,3 98,2 74,06 57,72 45,75 44,17 47,32 99,8
P90%
RCP4.5_16_35
138,1 271,6 331,3 177,7 120,2 89,5 68,53 53,61 41,51 38,61 47,32 59,1
_P95%
RCP8.5_16_35
440,7 541,9 477,2 245,5 180,9 136,3 100,52 77,00 62,70 60,10 54,95 213,5
P75%
RCP8.5_16_35
398,6 507,3 459,4 234,4 173,4 130,1 96,53 73,89 59,44 55,89 49,45 182,6
P80%
RCP8.5_16_35
351,6 470,5 441,4 223,3 165,4 123,4 92,33 70,62 55,89 51,72 45,24 148,5
P85%
RCP8.5_16_35
295,6 429,4 422,6 211,8 156,4 115,8 87,70 67,00 51,76 47,48 45,24 108,5
P90%
RCP8.5_16_35
218,6 378,3 401,9 199,4 145,3 106,2 82,09 62,57 46,34 43,01 45,24 54,5
P95%
RCP4.5_46_65
395,5 472,9 478,4 254,6 175,0 131,2 98,58 75,58 61,68 65,01 71,92 236,7
_P75%
RCP4.5_46_65
355,0 439,7 454,6 241,8 167,3 125,2 94,22 72,38 58,61 60,13 64,18 206,7
P80%
RCP4.5_46_65
308,8 403,4 429,2 228,3 159,2 118,9 89,52 68,98 55,34 55,35 57,37 172,8
P85%
RCP4.5_46_65
252,3 361,3 400,7 213,6 150,3 111,9 84,20 65,16 51,67 50,58 54,34 131,9
P90%
RCP4.5_46_65
171,9 305,9 365,2 196,1 139,3 103,4 77,42 60,40 47,10 45,70 54,34 74,9
P95%
RCP8.5_46_65
432,7 559,1 479,5 247,7 179,2 136,3 101,37 76,26 62,72 58,70 55,10 221,9
P75%
RCP8.5_46_65
387,5 527,9 457,1 236,5 170,9 130,0 97,07 73,02 59,95 54,33 50,27 192,6
P80%
RCP8.5_46_65
336,8 495,0 433,3 225,2 162,0 123,2 92,46 69,60 57,01 50,00 49,56 160,2
P85%
RCP8.5_46_65
275,8 458,5 406,4 213,5 151,9 115,6 87,21 65,81 53,76 45,60 49,56 122,06
P90%
RCP8.5_46_65
191,2 413,6 372,7 200,5 139,09 105,82 80,54 61,15 49,77 40,97 49,56 70,8
_P95%
Phụ lục 2.3b: Dòng chảy đến hồ Cửa Đạt ứng với kịch bản BĐKH theo các tần suất thiết kế -
160
Phụ lục 2.3b: Dòng chảy đến hồ Cửa Đạt ứng với kịch bản BĐKH theo các tần suất thiết kế -
(20 trường hợp) - Đơn vị: m3/s
Tháng 7 8 9 10 11 12 1 2 3 4 5 6
RCP4.5_16_35
112,40 217,07 216,41 127,56 96,81 84,44 64,52 54,63 44,31 40,53 55,71 66,98
P75%
RCP4.5_16_35
100,88 201,79 216,41 118,77 90,20 78,78 60,58 51,03 41,57 38,24 55,71 60,13
P80%
RCP4.5_16_35
88,00 185,68 216,41 110,70 84,02 72,99 56,74 47,41 38,97 36,14 55,71 53,31
P85%
RCP4.5_16_35
72,60 167,86 216,41 103,44 78,29 66,86 52,94 43,68 36,50 34,25 55,71 46,33
P90%
RCP4.5_16_35
51,40 146,09 216,41 101,47 74,87 59,87 49,12 39,60 34,25 33,74 55,71 38,87
_P95%
RCP8.5_16_35
144,79 290,38 233,30 157,28 112,00 96,33 72,10 61,03 50,07 47,49 49,77 83,58
P75%
RCP8.5_16_35
131,49 270,1 225,08 146,18 104,41 9072 67,91 57,26 46,97 44,83 46,39 74,66
P80%
RCP8.5_16_35
116,53 247,64 217,70 134,85 96,99 85,01 63,81 53,47 43,95 42,21 43,31 65,36
P85%
RCP8.5_16_35
98,54 221,14 211,77 122,88 89,63 78,97 59,73 49,54 40,94 39,59 40,55 55,22
P90%
RCP8.5_16_35
73,53 185,33 211,77 109,34 82,15 72,14 55,60 45,26 37,88 36,88 39,98 43,11
P95%
RCP4.5_46_65
131,87 249,03 241,51 156,23 114,21 96,94 80,13 62,25 52,96 49,85 61,31 83,96
_P75%
RCP4.5_46_65
119,75 230,01 231,62 146,29 107,25 90,82 75,52 58,42 49,59 46,76 57,75 74,64
P80%
RCP4.5_46_65
106,13 208,87 222,37 136,85 100,75 84,55 70,78 54,60 46,24 43,70 54,56 64,72
P85%
RCP4.5_46_65
89,75 183,8 213,80 127,86 94,73 77,89 65,68 50,69 42,81 40,59 52,11 53,60
P90%
RCP4.5_46_65
66,97 149,66 208,69 119,70 91,13 70,29 59,74 46,51 39,14 37,31 52,11 39,72
P95%
RCP8.5_46_65
148,68 254,56 232,60 154,67 111,49 95,21 74,12 61,37 49,47 46,08 68,35 79,27
P75%
RCP8.5_46_65
135,56 236,85 225,43 144,48 104,61 89,32 70,54 58,02 46,79 43,43 63,08 69,86
P80%
RCP8.5_46_65
120,71 217,31 219,27 134,37 98,07 83,28 67,12 54,74 44,29 40,85 56,99 60,06
P85%
RCP8.5_46_65
102,69 194,38 218,88 124,11 91,83 76,85 63,88 51,49 41,97 38,33 49,41 49,40
P90%
RCP8.5_46_65
77,29 163,63 218,88 113,29 86,18 69,46 60,93 48,18 40,58 35,83 38,35 36,75
_P95%
161
Phụ lục 2.4: Mực nước tối thiểu của các hồ chứa tại các thời điểm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ)
STT Ngày/tháng
Mực nước hồ (m)
Cửa Đạt Trung Sơn
1 16/9 157,7
2 21/9 157,7
3 01/12 109,6 157,7
4 11/12 108,2 157,7
5 21/12 106,8 157,7
6 01/1 105,4 157,7
7 11/1 103,9 157,5
8 21/1 102,5 157,5
9 01/2 101,0 157,2
10 11/2 99,6 156,3
11 21/2 98,1 155,2
12 01/3 96,6 154,2
13 11/3 95,2 154,2
14 21/3 93,5 154,0
15 01/4 91,8 153,8
16 11/4 90,2 153,0
17 21/4 88,2 152,2
18 01/5 86,2 150,9
19 11/5 84,7 150,7
20 21/5 82,9 150,7
21 01/6 81,1 150,7
22 11/6 78,6 150,7
23 21/6 76,0 150,0
24 01/7 73,0 150,0
25 11/7 150,0
Phụ lục 2.4: Mực nước tối thiểu của các hồ chứa tại các thời điểm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 214/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2018 của
Thủ tướng Chính phủ)
162
Phụ lục 2.5 Các vị trí lấy nước dọc sông
TT Cụm sử dụng nước Sông
Ghi chú
(lưu lượng hiện
tại) (m3/s)
1 Hệ thống (HT) Bái Thượng Chu 34,4
2 HT trạm bơm huyện Thọ Xuân Chu 2,42
3 HT trạm bơm huyện Thiệu Hóa Chu 3,20
4 Tram bơm Thiệu Dương Chu 0,52
5 HT Trạm Bơm từ Cẩm Ngọc đến Cẩm Yên Mã 0,68
6 HT trạm bơm Cẩm Vân, Cẩm Phong Mã 0,88
7 Trạm Bơm Yên Tôn Mã 1,98
8 HT trạm bơm Cẩm Quý, Quý Lộc Mã 1,27
9 Trạm bơm Kiểu (Nam sông Mã) Mã 4,90
10 Trạm bơm Vĩnh Hùng Mã 0,69
11 Trạm bơm Hoàng Khánh Mã 12,4
12 Trạm Bơm Thiệu Quang Mã 0,78
13 Trạm bơm Hoàng Giang Mã 0,26
14 Các trạm bơm trên sông Bưởi Bưởi 0,14
15 Các trạm bơm trên sông Hoạt Hoạt 4,12
16 Các trạm bơm trên sông Báo Văn Báo Văn 5,05
17 Cống Tứ Thôn Báo Văn 2,90
18 Các trạm bơm trên sông Lèn Lèn 7,17
19 Cống Lộc Động Lèn 4,50
20 Các trạm bơm trên Kênh De Kênh De 1,49
Phụ lục 2.5 Các vị trí lấy nước dọc sông
163
Phụ lục 2.6a: Kết quả hiệu chỉnh mô đun thủy lực (HD)
Kết quả hiệu chỉnh đường quá trình hiệu chỉnh mực nước tính toán (màu đen) và thực
đo (màu xanh) tại trạm Nguyệt Viên trên sông Mã tháng 4/2003.
Kết quả hiệu chỉnh đường quá trình hiệu chỉnh mực nước tính toán (màu đen) và thực
đo (màu xanh) tại trạm Nguyệt Viên trên sông Mã tháng 4/2003.
00:00:00
3-4-2003
00:00:00
4-4-2003
00:00:00
5-4-2003
00:00:00
6-4-2003
00:00:00
7-4-2003
00:00:00
8-4-2003
00:00:00
9-4-2003
00:00:00
10-4-2003
00:00:00
11-4-2003
00:00:00
12-4-2003
00:00:00
13-4-2003
00:00:00
14-4-2003
00:00:00
15-4-2003
00:00:00
16-4-2003
-1.2
-1.1
-1.0
-0.9
-0.8
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
[meter] Time Series Water Level
Kết quả hiệu chỉnh đường quá trình hiệu chỉnh mực nước tính toán (màu đen) và thực đo
(màu xanh) tại trạm Hoàng Hà trên sông Lạch Trường tháng 4/2003
00:00:00
3-4-2003
00:00:00
4-4-2003
00:00:00
5-4-2003
00:00:00
6-4-2003
00:00:00
7-4-2003
00:00:00
8-4-2003
00:00:00
9-4-2003
00:00:00
10-4-2003
00:00:00
11-4-2003
00:00:00
12-4-2003
00:00:00
13-4-2003
00:00:00
14-4-2003
00:00:00
15-4-2003
00:00:00
16-4-2003
-0.9
-0.8
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
1.3
[meter] Time Series Water Level Water Level
SONG LACH TRUONG 16681.00
External TS 1
H_HoangHa
164
Phụ lục 2.6b: Kết quả kiểm định mô đun thủy lực (HD)
Kết quả hiệu chỉnh đường quá trình mực nước tính toán (màu đen) và thực đo (màu
xanh) tại trạm Phà Thắm trên sông Lèn tháng 4/2003
Kết quả hiệu chỉnh đường quá trình mực nước tính toán (màu đen) và thực đo (màu
xanh) tại trạm Phà Thắm trên sông Lèn tháng 4/2003
00:00:00
3-4-2003
00:00:00
4-4-2003
00:00:00
5-4-2003
00:00:00
6-4-2003
00:00:00
7-4-2003
00:00:00
8-4-2003
00:00:00
9-4-2003
00:00:00
10-4-2003
00:00:00
11-4-2003
00:00:00
12-4-2003
00:00:00
13-4-2003
00:00:00
14-4-2003
00:00:00
15-4-2003
00:00:00
16-4-2003
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
[meter] Time Series Water Level Water Level
SONG LEN 29130.00
External TS 1
H_PhaTham
Kết quả kiểm định đường quá trình mực nước tính toán (màu đen) và thực đo (màu
xanh) tại trạm Giàng –sông Mã (3/2009)
00:00:00
17-3-2009
00:00:00
18-3-2009
00:00:00
19-3-2009
00:00:00
20-3-2009
00:00:00
21-3-2009
00:00:00
22-3-2009
00:00:00
23-3-2009
00:00:00
24-3-2009
00:00:00
25-3-2009
00:00:00
26-3-2009
00:00:00
27-3-2009
00:00:00
28-3-2009
00:00:00
29-3-2009
00:00:00
30-3-2009
00:00:00
31-3-2009
-1.2
-1.0
-0.8
-0.6
-0.4
-0.2
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
[meter] Time Series Water Level
1.263
1.450
Water Level
SONG MA 70029.00
External TS 1
H Giang
165
Kết quả kiểm định đường quá trình mực nước tính toán (màu đen) và thực đo (màu
xanh) tại trạm Phà Thắm (3/2011)
Kết quả kiểm định đường quá trình mực nước tính toán (màu đen) và thực đo (màu
xanh) tại trạm Phà Thắm (3/2011)
00:00:00
10-3-2011
00:00:00
11-3-2011
00:00:00
12-3-2011
00:00:00
13-3-2011
00:00:00
14-3-2011
00:00:00
15-3-2011
00:00:00
16-3-2011
00:00:00
17-3-2011
00:00:00
18-3-2011
00:00:00
19-3-2011
00:00:00
20-3-2011
00:00:00
21-3-2011
-0.8
-0.6
-0.4
-0.2
0.0
0.2
0.4
0.6
0.8
1.0
1.2
1.4
1.6
[meter] Time Series Water Level Water Level
SONG LEN 29130.00
External TS 1
Hphatham
Kết quả kiểm định đường quá trình mực nước tính toán (màu đen) và thực đo (màu
xanh) tại trạm Vạn Ninh (3/2011)
00:00:00
10-3-2011
00:00:00
11-3-2011
00:00:00
12-3-2011
00:00:00
13-3-2011
00:00:00
14-3-2011
00:00:00
15-3-2011
00:00:00
16-3-2011
00:00:00
17-3-2011
00:00:00
18-3-2011
00:00:00
19-3-2011
00:00:00
20-3-2011
00:00:00
21-3-2011
-1.1
-1.0
-0.9
-0.8
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
1.3
[meter] Time Series Water Level Water Level
SONG LACH TRUONG 10906.00
External TS 1
Hvanninh
166
Kết quả kiểm định đường quá trình mực nước tính toán (màu đen) và thực đo (màu
xanh) tại trạm Hàm Rồng (3/2011)
Kết quả kiểm định đường quá trình mực nước tính toán (màu đen) và thực đo (màu
xanh) tại trạm Hàm Rồng (3/2011)
00:00:00
10-3-2011
00:00:00
11-3-2011
00:00:00
12-3-2011
00:00:00
13-3-2011
00:00:00
14-3-2011
00:00:00
15-3-2011
00:00:00
16-3-2011
00:00:00
17-3-2011
00:00:00
18-3-2011
00:00:00
19-3-2011
00:00:00
20-3-2011
00:00:00
21-3-2011
-1.1
-1.0
-0.9
-0.8
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
1.3
[meter] Time Series Water Level Water Level
SONG MA 74697.00
External TS 1
Hhamrong
Kết quả kiểm định đường quá trình mực nước tính toán (màu đen) và thực đo (màu
xanh) tại trạm Cụ Thôn (3/2009)
00:00:00
17-3-2009
00:00:00
18-3-2009
00:00:00
19-3-2009
00:00:00
20-3-2009
00:00:00
21-3-2009
00:00:00
22-3-2009
00:00:00
23-3-2009
00:00:00
24-3-2009
00:00:00
25-3-2009
00:00:00
26-3-2009
00:00:00
27-3-2009
00:00:00
28-3-2009
00:00:00
29-3-2009
00:00:00
30-3-2009
00:00:00
31-3-2009
-1.0
-0.9
-0.8
-0.7
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0.0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
0.6
0.7
0.8
0.9
1.0
1.1
1.2
1.3
1.4
[meter] Time Series Water Level Water Level
SONG LEN 17961.00
External TS 1
H Cu Thon
167
Phụ lục 2.7a: Kết quả hiệu chỉnh mô đun khuyếch tán (AD)
Quá trình mặn tính toán (màu đen) và thực đo (màu xanh) trạm Nguyệt Viên trên sông Mã
Quá trình mặn tính toán (màu đen) và thực đo (màu xanh) trạm Nguyệt Viên trên sông Mã
Quá trình mặn tính toán (màu đen) và thực đo (màu xanh) trạm Phà Thắm trên sông Lèn
168
Phụ lục 2.7b: Kết quả kiểm định mô đun khuyếch tán (AD)
Quá trình mặn tính toán (màu đen) và thực đo (màu xanh) trạm Vạn Ninh trên sông
Lạch Trường
Quá trình mặn tính toán (màu đen) và thực đo (màu xanh) trạm Vạn Ninh trên sông
Lạch Trường
Quá trình mặn tính toán (màu đen) và thực đo (màu xanh) trạm Nguyệt Viên- S.Mã -
3/2011
169
Quá trình mặn tính toán (màu đen) và thực đo (màu xanh) trạm Phà Thắm – S.Lèn -
3/2011
Quá trình mặn tính toán (màu đen) và thực đo (màu xanh) trạm Phà Thắm – S.Lèn -
00:00:00
10-3-2011
00:00:00
11-3-2011
00:00:00
12-3-2011
00:00:00
13-3-2011
00:00:00
14-3-2011
00:00:00
15-3-2011
00:00:00
16-3-2011
00:00:00
17-3-2011
00:00:00
18-3-2011
00:00:00
19-3-2011
00:00:00
20-3-2011
00:00:00
21-3-2011
0.0
1.0
2.0
3.0
4.0
5.0
6.0
7.0
8.0
9.0
10.0
11.0
12.0
13.0
14.0
15.0
16.0
[PSU] Time Series Salinity Salinity
SONG LEN 29130.00 MUOI
External TS 1
Sphatham
Quá trình mặn tính toán (màu đen) và thực đo (màu xanh)trạm Yên Ổn – S.Lèn (3/2010)
170
Phụ lục 3.1: Danh sách các cống lấy nước dọc sông khu vực nghiên cứu (NCS điều tra, khảo sát)
TT Tên cống Địa điểm Loại công trình Trách nhiệm quản lý Khu vực phụ trách cấp nước tưới
1 Mộng giường I Tả sông Lèn Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Nga An, Nga Yên, Nga Hưng, Nga Thanh, Nga Liên, Thị
trấn Nga Sơn và Nga Hải, Nga Thành, Nga Thạch, Nga
Trung
2 Mộng giường II Tả sông Lèn Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Nga Bạch, Nga Thủy, Nga Tân, Nga Tiến, Nga Thái, Nga
Trung, Nga Phú.
3 Tứ Thôn Tả sông Lèn Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Ba Đình, Nga Thắng, Nga Vịnh, Nga Thiện, Nga Văn,
Nga Lĩnh, Nga Trường, Nga Giáp, Nga Điền, Nga Mỹ,
Nga Nhân.
4 Lộc Động Hữu sông Lèn Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Phong Lộc, Quang Lộc, Cầu Lộc, Đồng Lộc, Thành Lộc,
Tiến Lộc.
5 Cống Nguyễn Hữu sông Lèn Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Phú Lộc, Liên Lộc, Xuân Lộc, Hoa Lộc
6 Bái Trung Hữu sông Lèn Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Hòa Lộc, Hải Lộc, Minh Lộc, Ngư Lộc, Đa Lộc, Hưng
Lộc, Hoằng Hải, Hoằng Tiến, Hoằng Trường và Hoằng
Yến
7 Cẩm Lũ
Hữu sông
Lạch Trường
Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Hoàng Anh, Hoằng Lý, Hoàng Long, Hoằng Hợp
8 Phú Địch
Tả sông Lạch
Trường
Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Thuần Lộc, Hoằng Sơn, Hoằng Quý, Hoằng Cát, Hoằng
Quỳ.
9 Hoằng Châu Tả sông Mã Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Hoằng Thành, Hoằng Trạch, Hoằng Tân, Hoằng Châu,
Hoằng Thái, Hoằng Lưu, Hoằng Phong, Hoằng Thịnh,
Hoằng Phụ, Hoằng Đông, Hoằng Ngọc, Hoằng Thanh,
Hoằng Thắng.
171
TT Tên cống Địa điểm Loại công trình Trách nhiệm quản lý Khu vực phụ trách cấp nước tưới
10 Nhân Trạch Tả sông Mã Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Hoằng Đạo, Hoằng Phúc, Hoằng Hà, Hoằng Đạt, Hoằng
Lộc, Hoằng Đồng, Hoằng Minh, Hoằng Vinh, TT Bút
Sơn, Hoằng Đại, Hoằng Quang, Hoằng Đức.
11 Bộ Đầu
Tả sông Lạch
Trường
Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Văn Lộc, TT Hậu Lộc, Mỹ Lộc, Lộc Tân, Lộc Sơn, Tuy
Lộc, Thịnh Lộc.
12 Hoằng Khánh Tả sông Mã Vừa
Công ty
Bắc Sông Mã
Hoằng Giang, Hoằng Xuân, Hoằng Khánh, Hoằng
Phượng, Hoằng Phú, Hoằng Kim, Hoằng Trung, Hoằng
Chinh, Hoằng Lương, Hoằng Xuyên, Hoằng Khê, Đại
Lộc, Châu Lộc, Triệu Lộc.
13 Quảng Châu Hữu sông Mã Lớn Công ty sông Chu
Trung Sơn, Bắc Sơn, Trường Sơn, Quảng Cư, Quảng
Tiến, Quảng Châu.
14 Sông Đơ Hữu sông Mã Vừa Công ty sông Chu
Quảng Thọ, Quảng Vinh, Quảng Minh, Quảng Hùng,
Quảng Đại, Quảng Hải, Quảng Lưu, Quảng Thái, Quảng
Lĩnh, Quảng Lộc, Quảng Thạch, Quảng Chính, Quảng
Trung, Quảng Nham, Quảng Khê, Quảng Nhân, Quảng
Lợi.
15 Âu Mai Chữ Hữu sông Mã Vừa Công ty sông Chu
Quảng Yên, Quảng Trạch, Quảng Thịnh, Quảng Long.
Quảng Tân
16 Cổ Ngựa Hữu sông Mã Vừa Công ty sông Chu
Quảng Phúc, Quảng Hợp, Quảng Định, Quảng Đức, TT
Quảng Xương, Quảng Giao, Quảng Phong, Quảng Ninh,
Quảng Văn, Quảng Ngọc, Quảng Trường
172
Phụ lục 3.2: Các tổ hợp hạn – mặn tương ứng với các vùng thuộc 05 huyện trong khu vực nghiên cứu.
Vùng hạn – mặn
Huyện/Thành phố
Ký hiệu Tổ hợp hạn – mặn
Nga Thủy, Nga Tân, Nga Tiến. Nga Sơn
HM1 Bắt đầu thiếu nước – Không mặn
Hoằng Trạch, Hoằng Tân, Hoằng Đạt, Hoằng Xuyên, Hoằng Quý,
Hoằng Sơn, Hoằng Lương, Hoằng Cát, Hoằng Khê.
Hoằng Hóa
Bắc Sơn, Trung Sơn, Trường Sơn. Sầm Sơn
Ngư Lộc Hậu Lộc
Quảng Tiến, Quảng Cư, Quảng Châu. Sầm Sơn
HM2 Bắt đầu thiếu nước – Mặn nhẹ
Nga Thanh, TT Nga Sơn, Nga Thắng, Nga Văn. Nga Sơn
Nga An, Nga Yên, Nga Thành, Nga Trung, Nga Trường. Nga Sơn
HM3 Bắt đầu thiếu nước – mặn vừa Hoằng Thịnh Hoằng Hóa
Hoa Lộc Hậu Lộc
Nga Bạch, Nga Liên. Nga Sơn
HM4 Bắt đầu thiếu nước – mặn nặng
Phú Lộc, Liên Lộc, Xuân Lộc. Hậu Lộc
Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Lĩnh, Nga Mỹ, Nga Nhân, Nga Hưng. Nga Sơn
HM5 Hạn nhẹ - Không mặn Hoằng Thanh, Hoằng Ngọc, Hoằng Đông, Hoằng Yến, Hoằng Phong,
Hoằng Châu, Hoằng Thắng, Hoằng Phụ, Hoằng Tiến, Hoằng Trường.
Hoằng Hóa
173
Vùng hạn – mặn
Huyện/Thành phố
Ký hiệu Tổ hợp hạn – mặn
Hưng Lộc, Hòa Lộc, Minh Lộc, Đa Lộc, Hải Lộc, Tuy Lộc, Châu Lộc,
Triệu Lộc, Đại Lộc.
Hậu Lộc
Quảng Khê, Quảng Trung, Quảng Nham, Quảng Chính, Quảng Thái,
Quảng Lĩnh, Quảng Lợi.
Quảng Xương
Nga Phú, Nga Điền, Nga Thạch, Nga Phượng, Nga Thái. Nga Sơn
HM6 Hạn nhẹ – mặn nhẹ
Hoằng Hà, Hoằng Đức, TT Bút Sơn, Hoằng Hải, Hoằng Lý, Hoằng
Long, Hoằng Anh, Hoằng Hợp.
Hoằng Hóa
Phong Lộc, Quang Lộc, Cầu Lộc, Đồng Lộc, Thành Lộc. Hậu Lộc
Quảng Long Quảng Xương
Hoằng Phúc, Hoằng Minh, Hoằng Đại, Hoằng Quang, Hoằng Lộc. Hoằng Hóa
HM7 Hạn nhẹ - mặn vừa Văn Lộc, Tiến Lộc, Lộc Sơn, Lộc Tân, Thịnh Lộc, Mỹ Lộc. Hậu Lộc
Quảng Nhân, Quảng Hòa, Quảng Bình, Quảng Định, Quảng Giao,
Quảng Hợp, Quảng Phúc.
Quảng Xương
Hoằng Thái Hoằng Hóa
HM8 Hạn nhẹ - mặn nặng Quảng Vinh, Quảng Hùng, Quảng Đại, Quảng Thọ, Quảng Minh. Sầm Sơn
Quảng Lộc, Quảng Lưu, Quảng Đức, Quảng Trường, Quảng Hải,
Quảng Thạch.
Quảng Xương
Nga Thiện, Nga Giáp, Nga Hải. Nga Sơn
HM9 Hạn vừa -Không mặn Hoằng Xuân, Hoằng Trung, Hoằng Quỳ, Hoằng Khánh, Hoằng Trinh,
Hoằng Phượng, Hoằng Giang, Hoằng Kim.
Hoằng Hóa
174
Vùng hạn – mặn
Huyện/Thành phố
Ký hiệu Tổ hợp hạn – mặn
Thuần Lộc Hậu Lộc
TT Hậu Lộc Hậu Lộc
HM10 Hạn vừa – mặn vừa Quảng Trạch, Quảng Yên, Quảng Thịnh, Quảng Tân. Quảng Xương
Hoằng Lưu, Hoằng Thành, Hoằng Đồng, Hoằng Vinh, Hoằng Đạo. Hoằng Hóa
TT Quảng Xương, Quảng Ninh, Quảng Văn, Quảng Phú, Quảng
Phong, Quảng Ngọc.
Quảng Xương HM11 Hạn vừa – mặn nặng