Sự khác biệt này của 2 dạng nguyên uỷ ĐM mặt là ĐM mặt xuất phát độc
lập từ ĐM cảnh ngoài và ĐM xuất phát từ thân chung lưỡi mặt chưa ghi nhận
có sự công bố rộng rãi. Chúng tôi không ghi nhận tài liệu nào ngoài tác giả
Evans EMN34. Đây là một đặc điểm giải phẫu quan trọng, có ý nghĩa lâm sàng
của ĐM mặy đoạn cổ. Điều này có thể giải thích như sau: khi ĐM lưỡi và ĐM
lưỡi xuất phát độc lập từ ĐM cảnh ngoài, ĐM lưỡi thường xuất phát ở mức
thấp hơn ĐM mặt. Khi xuất hiện thân chung lưỡi mặt, thân chung thường sẽ có
khuynh hướng nằm giữa 2 điểm nguyên uỷ độc lập, nghĩa là thấp hơn nguyên
uỷ ĐMM độc lập. Khoảng cách từ điểm phân nhánh của ĐM cảnh chung đến
nguyên uỷ ĐM là một đặc điểm giải phẫu ứng dụng quan trọng khi lựa chọn
thắt ĐMM trong nạo hạch hoàn toàn vùng cổ. Mặt khác, đây cũng là đặc điểm
giải phẫu lâm sàng quan trọng cần chú ý khi đặt catheter động mạch vùng cổ.
ĐM mặt là ĐM cấp máu chính cho toàn bộ vùng mặt cần được bảo vệ trong
các thủ thuật và phẫu thuật. Việc hiểu rõ dạng nguyên uỷ ĐMM có giá trị rất
lớn trong việc chẩn đoán, lên kế hoạch phẫu thuật và phòng tránh biến chứng
các phẫu thuật, thủ thuật liên quan đến ĐM mặt. Kiến thức về đặc điểm nguyên
uỷ ĐMM giúp các bác sĩ thủ thuật phẫu thuật Xquang chẩn đoán can thiệp vùng
cổ, mở khí quản, phẫu thuật tuyến giáp, hầu, thanh quản, thực quản nên cần có
thông tin về đặc điểm nguyên uỷ ĐM mặt nói riêng và ĐM vùng cổ nói chung.
164 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 73 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động mạch mặt trên người Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
góc cơ vòng mắt hoặc thân ổ mắt ở dưới góc mắt trong
và điểm giữa bờ mi dưới lần lượt là 10,48 mm và 30,28 mm, theo phương dọc.
Động mạch mặt nhánh góc cách góc mắt trong 6,12 mm và cách đường giữa
10,16 mm, theo phương ngang.
120
KIẾN NGHỊ
Qua kết quả nghiên cứu, chúng tôi đưa ra kiến nghị như sau:
1. Đặc điểm giải phẫu động mạch mặt và liên quan gữa động mạch mặt và
các nhánh động mạch mặt biến đổi vô cùng đa dạng. Điều này giải thích vì sao
các nghiên cứu về động mạch mặt trên thế giới vẫn đang tiếp tục được triển
khai. Tại Việt Nam, chúng tôi là một trong những người đầu tiên tiến hành
nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động mạch mặt với cỡ mẫu trên 30 nhưng chỉ
mới thực hiện trên phẫu tích xác ướp formaline. Cần có kế hoạch thực hiện tiếp
nối các nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động mạch mặt trên người Việt Nam
với cỡ mẫu lớn hơn, đối tượng mẫu đa dạng hơn và bằng các phương tiện chẩn
đoán hình ảnh học như siêu âm, CTA hoặc bằng các công nghệ hiện đại như
thực thế ảo tăng cường.
2. Đặc điểm đường đi, phân nhánh và liên quan của động mạch mặt khác
nhau giữa các cá thể và thậm chí là hai bên trái phải của cùng một cá thể nên
khi thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật vùng đầu mặt cổ liên quan đến cấp máu
động mạch mặt cần có chỉ định khảo sát hình ảnh học cá nhân hoá.
3. Sự thông nối giữa các nhánh của động mạch mặt, động mạch mắt rất
thường gặp ở vùng mũi. Đây không đơn thuần là thông thông nối của các động
mạch mà chính là thông nối của hệ cảnh trong và cảnh ngoài. Do đó, các can
thiệp tiêm chất làm đầy vùng mũi cần có chỉ định đúng và phải được thực hiện
bởi bác sĩ đã qua đào tạo chuyên sâu để tránh các biến chứng tắc mạch có thể
gây hậu quả nặng nhề như giảm hoặc mất thi lực ( tắc động mạch mắt), hoặc
hôn mê (tắc động mạch não).
a
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
1. Cái Hữu Ngọc Thảo Trang, Nguyễn Hoàng Vũ, Nguyễn Anh Tuấn.
Các dạng phân nhánh động mạch mặt trên người Việt Nam. Tạp chí y
học Việt Nam. 2022; 518: 45-53.
2. Nguyen VH, Cheng-Kuan L, Nguyen TA, Cai THNT. Facial artery:
anatomical variations in the perioral region in cadavers. Arch Craniofac
Surg. 2023; 24(6): 266-272. doi:10.7181/acfs.2023.00493.
3. Nguyen VH, Cheng-Kuan L, Nguyen TA, Cai THNT. The branching
patterns and termination points of the facial artery: a cadaveric
anatomical study. Arch Craniofac Surg. 2024; 25(2): 77-84.
doi:10.7181/acfs.2024.00038.
b
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Constanza AK, Marta AM, Ignacio NC, et al. Facial artery, an essential
anatomy in different specialties: a review. J Otolaryngol ENT Res. 2022;
14(1): 14-20. DOI: 10.15406/joentr.2022.14.00498 doi:
10.15406/joentr.2022.14.00498
2. Susan Standring. Grays anatomy. 42th ed. Churchill Livingstone
Elsevier; 2020.
3. Nguyễn Quang Quyền. Bài giảng giải phẫu học. Nhà xuất bản Y Học;
2021:238-453.
4. Nguyễn Văn Huy. Giải phẫu người. Nhà xuất bản Y học; 2022: 97-104
5. Watanabe K, Shoja MM, Loukas M. Anatomy for Plastic Surgery of the
Face, Head, and Neck Thieme; 2016.
6. Nguyễn Hoàng Vũ. Giải phẫu học chương trình y khoa đổi mới. Nhà
xuất bản Y Học; 2023:107-108.
7. Lê Văn Cường. Các dạng và kích thước động mạch ở người Việt Nam.
Nhà xuất bản Y Học; 2012: 39-41.
8. Chatrath V, Banerjee PS, Goodman GJ, Rahman E. Soft-tissue Filler-
associated Blindness: A Systematic Review of Case Reports and Case
Series. Plast Reconstr Surg Glob Open. Apr 2019; 7(4): e2173. doi:
10.1097/gox.0000000000002173.
9. Wang HC, Yu N, Wang X, et al. Cerebral Embolism as a Result of Facial
Filler Injections: A Literature Review. Aesthetic Surgery Journal. 2021;
42(3): NP162-NP175. doi:10.1093/asj/sjab193.
c
10. Lee HJ, Won SY, O J, et al. The facial artery: A Comprehensive
Anatomical Review. Clin Anat. 2018; 31(1): 99-108.
doi:10.1002/ca.23007.
11. Koziej M, Bonczar M, Ostrowski P, et al. Termination points of the
facial artery—A meta-analysis. Clinical Anatomy. 2022; 35(4): 469-476.
doi:https://doi.org/10.1002/ca.23817.
12. Waked K, Mespreuve M, De Ranter J, Collard B, Hahn S, Hendrickx B.
Visualizing the Individual Arterial Anatomy of the Face Through
Augmented Reality— A Useful and Accurate Tool During Dermal Filler
Injections. Aesthetic Surgery Journal Open Forum. 2022;4doi:10.1093/
13. Dickson G, Rea P, Clark S, et al. The Variability of the Facial Artery in
its Branching Pattern and Termination Point and its Relevance in
Craniofacial Surgery. European Journal of Plastic Surgery. 09/29 2013;
37: 1-8. doi:10.1007/s00238-013-0891-7
14. Siwetz M, Turnowsky N, Hammer N, Pretterklieber M, Wree A,
Antipova V. A Rare Case of Facial Artery Branching-A Review of the
Literature and a Case Report with Clinical Implications. Medicina
(Kaunas). 2021; 57(11):1172. Published 2021 Oct 28. doi:
10.3390/medicina57111172
15. Hong SJ, Park SE, Jo JW, et al. Variant facial artery anatomy revisited:
Conventional angiography performed in 284 cases. Medicine
(Baltimore). 2020; 99(28): e21048.
doi:10.1097/MD.0000000000021048.
16. Koziej M, Trybus M, Hołda M, et al. Anatomical Map of the Facial
Artery for Facial Reconstruction and Aesthetic Procedures. Aesthet Surg
J. 2019; 39(11): 1151-1162. doi:10.1093/asj/sjz028.
d
17. Phạm Cao Kiêm, Lê Thanh Hiền. Biến chứng sau tiêm chất làm đầy. Da
liễu học. 2019; 28: 55-58.
18. Ngô Quốc Hưng và cs. Kết quả điều trị biến chứng thẩm mỹ do tiêm chất
làm đầy. Tạp chí Y học. 2022; 26(2): 227-231.
19. Phạm Hoàng Trang. Giải phẫu học động mạch mặt ở người Việt Nam
trưởng thành ứng dụng trong phẫu thuật vùng mặt. Đại học Y Dược
TPHCM; 2001.
20. Chu Văn Tuệ Bình, Nguyễn Văn Huy. Mô tả giải phẫu động mạch mặt
qua 20 phẫu tích. Tạp chí Y học. 2006; (3): 16-19.
21. Cái Hữu Ngọc Thảo Trang, Nguyễn Hoàng Vũ, Nguyễn Minh Kỳ. Bước
đầu nghiên cứu các dạng phân nhánh động mạch mặt trên người Việt
Nam - Ứng dụng trong tạo hình thẩm mỹ vùng mặt. Tạp chí Y học. 2020;
24(1): 171-175.
22. Rachel Koshi. Cunningham's Manual of Practical Anatomy. 16 Edition
ed. Oxford University Press; 2018.
23. Midy D, Mauruc B, Vergnes P, Caliot P. A contribution to the study of
the facial artery, its branches and anastomoses; application to the
anatomic vascular bases of facial flaps. Surg Radiol Anat. 1986; 8(2):
99-107. doi:10.1007/BF02421376
24. Shima H, von Luedinghausen M, Ohno K, Michi K. Anatomy of
microvascular anastomosis in the neck. Plast Reconstr Surg. 1998;
101(1): 33-41. doi:10.1097/00006534-199801000-00007
25. Vijayalakshmi M. Study of Facial Artery and Its Branches with Special
Reference to Submental and Perioral Branches in South Indian Subjects.
2007.
e
26. Ozgur Z, Govsa F, Ozgur T. Assessment of origin characteristics of the
front branches of the external carotid artery. J Craniofac Surg. 2008;
19(4): 1159-1166. doi:10.1097/SCS.0b013e3180690252
27. Fazan VP, da Silva JH, Borges CT, Ribeiro RA, Caetano AG, Filho OA.
An anatomical study on the lingual-facial trunk. Surg Radiol Anat. 2009;
31(4): 267-270. doi:10.1007/s00276-008-0439-x.
28. Sanjeev IK, Anita H, Ashwini M, Mahesh U, Rairam GB. Branching
pattern of external carotid artery in human cadavers. J Clin Diagn
Res. 2010; 4: 3128–3133
29. Lohn JW, Penn JW, Norton J, Butler PE. The course and variation of the
facial artery and vein: implications for facial transplantation and facial
surgery. Ann Plast Surg. 2011; 67(2): 184-188.
doi:10.1097/SAP.0b013e31822484ae
30. Bhuvaneswari B. A Study on Facial Artery and Its Submental and
Perioral Branches. 2015.
31. Jiang G-h, Yan J-h, Lin C-l, Huang Y, Wen H, Li WM. Anatomic study
of the facial artery using multislice spiral CT angiography. Nan Fang Yi
Ke Da Xue Xue Bao. 2008/03// 2008; 28(3): 457-459.
32. Esakkiammal N, Chauhan R, Sharma R. Clinical implications of variable
origin of external carotid artery branches and high level bifurcation of
common carotid artery. International Journal of Anatomy and Research.
06/30 2017; 5: 3958-3963. doi:10.16965/ijar.2017.228.
33. Anuradha M, Chitra S. A study of the common origin of lingual and
facial artery from the external carotid artery. Int J Anat Res 2017; 5(1):
3656-3658.
34. Evans EMN. A Cadaveric Study of Variations of the Facial Artery.
University of Texas Health Science Center at San Antonio; 2020.
f
35. Cobiella R, Quinones S, Aragones P, et al. Anatomic mapping of the
collateral branches of the external carotid artery with regard to daily
clinical practice. Annals of Anatomy - Anatomischer Anzeiger.
2021/11/01/ 2021; 238: 151789.
doi:https://doi.org/10.1016/j.aanat.2021.151789.
36. Zaccheo F, Petroni G, Guttadauro A, Passaretti A, Campogrande ME,
Tenore G, Mohsen A, Cicconetti A. Configuration Origin Variants of
Superior Thyroid, Lingual and Facial Arteries: A Proposal Updating of
Current Classification. Applied Sciences. 2023; 13(8): 4737.
https://doi.org/10.3390/app13084737.
37. Sobotta. Sobotta Atlas of Human Anatomy. 16th ed vol 1. Elsevier,
Munich; 2018: 75-79.
38. Federative International Programme on Anatomical Terminolgies
(FIPAT). Terminologia Anatomica. 2nd ed. Thieme Medical Publishers;
2020. 18 May. https://fipat.library.dal.ca/ta2/.
39. Al-Hoqail RA, Abdel Meguid EM. An anatomical and analytical study
of the modiolus: enlightening its relevance to plastic surgery. Aesthetic
Plast Surg. 2009; 33(2): 147-152. doi:10.1007/s00266-008-9187-x
40. Kawai K, Imanishi N, Nakajima H, Aiso S, Kakibuchi M et al. Anatomy
of the lower lip. Scand J Plast Reconstr Surg Hand Surg. 2004; 38(3):
135-139. doi:10.1080/02844310310019068.
41. Edizer M, Mağden O, Tayfur V, Kiray A, Ergür I, Atabey A. Arterial
Anatomy of the Lower Lip: A Cadaveric Study. Plastic and
reconstructive surgery. 07/01 2003; 111: 2176-81.
doi:10.1097/01.PRS.0000060110.18366.49.
42. Loukas M, Hullett J, Louis RG Jr, et al. A detailed observation of
variations of the facial artery, with emphasis on the superior labial
g
artery. Surg Radiol Anat. 2006; 28(3): 316-324. doi:10.1007/s00276-
006-0093-0
43. Park C, Lineaweaver WC, Buncke HJ. New perioral arterial flaps:
anatomic study and clinical application. Plast Reconstr Surg. 1994;
94(2): 268-276. doi:10.1097/00006534-199408000-00008.
44. Nakajima H, Imanishi N, Aiso S. Facial artery in the upper lip and nose:
anatomy and a clinical application. Plast Reconstr Surg. 2002; 109(3):
855-863. doi:10.1097/00006534-200203000-00003.
45. Mağden O, Göçmen-Mas N, Senan S, Edizer M, Karaçayli U, Karabekir
HS. The premasseteric branch of facial artery: its importance for
craniofacial surgery. Turk Neurosurg. 2009; 19(1): 45-50.
46. Pinar YA, Bilge O, Govsa F. Anatomic study of the blood supply of
perioral region. Clin Anat. 2005; 18(5): 330-339. doi:10.1002/ca.20108.
47. Lee JG, Yang HM, Choi YJ, et al. Facial arterial depth and relationship
with the facial musculature layer. Plast Reconstr Surg. 2015; 135(2):
437-444. doi:10.1097/PRS.0000000000000991.
48. Lee KL, Lee HJ, Youn KH, Kim HJ. Positional relationship of superior
and inferior labial artery by ultrasonography image analysis for safe lip
augmentation procedures. Clin Anat. 2020 Mar; 33(2): 158-164. doi:
10.1002/ca.23379. Epub 2019 Apr 15. PMID: 30912205.
49. Furukawa M, Mathes DW, Anzai Y. Evaluation of the facial artery on
computed tomographic angiography using 64-slice multidetector
computed tomography: implications for facial reconstruction in plastic
surgery. Plast Reconstr Surg. 2013; 131(3): 526-535.
doi:10.1097/PRS.0b013e31827c6f18.
50. Kim YS, Choi DY, Gil YC, Hu KS, Tansatit T, Kim HJ. The anatomical
origin and course of the angular artery regarding its clinical
h
implications. Dermatol Surg. 2014; 40(10): 1070-1076.
doi:10.1097/01.DSS.0000452661.61916.
51. Gardetto A, Dabernig J, Rainer C, Piegger J, Piza-Katzer H, Fritsch H.
Does a superficial musculoaponeurotic system exist in the face and
neck? An anatomical study by the tissue plastination technique. Plast
Reconstr Surg. 2003; 111(2): 664-675.
doi:10.1097/01.PRS.0000041538.49139.11.
52. Koh KS, Kim HJ, Oh CS, Chung IH. Branching patterns and symmetry
of the course of the facial artery in Koreans. Int J Oral Maxillofac Surg.
2003; 32(4): 414-418. doi:10.1054/ijom.2002.0372.
53. Yang HM, Lee JG, Hu KS, et al. New anatomical insights on the course
and branching patterns of the facial artery: clinical implications of
injectable treatments to the nasolabial fold and nasojugal groove. Plast
Reconstr Surg. 2014; 133(5): 1077-1082.
doi:10.1097/PRS.0000000000000099
54. Pilsl U, Anderhuber F, Neugebauer S. The Facial Artery-The Main
Blood Vessel for the Anterior Face. Dermatol Surg. 2016; 42(2): 203-
208. doi:10.1097/DSS.0000000000000599.
55. Koziej M, Trybus M, Hołda M, et al. Anatomical Map of the Facial
Artery for Facial Reconstruction and Aesthetic Procedures. Aesthet Surg
J. 2019; 39(11): 1151-1162. doi:10.1093/asj/sjz028.
56. Hong SJ, Park SE, Jo JW, et al. Variant facial artery anatomy revisited:
Conventional angiography performed in 284 cases. Medicine
(Baltimore). 2020; 99(28): e21048.
doi:10.1097/MD.0000000000021048.
i
57. Wang D, Xiong S, Zeng N, Wu Y. Facial Arterial Variations in Asians:
A Study on Computed Tomographic Angiography. Aesthet Surg J.
2022; 42(5): 527-534. doi:10.1093/asj/sjab380
58. Chaudhuri A, Dutta T. Determining the size of a sample to take from a
finite population. Statistics and Applications. 2018; 16(1): 37-44.
59. Ariji Y, Yuasa H, Ariji E. High-frequency color Doppler sonography of
the submandibular gland: relationship between salivary secretion and
blood flow. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod. 1998;
86(4): 476-481. doi:10.1016/s1079-2104(98)90378-x.
60. Lydia S Quadros, Babu A, D'Souza A. Facial artery on face - a study on
south indian cadavers and specimens. Nitte University Journal of Health
Science. 09/01 2013; 3: 72-76. doi:10.1055/s-0040-1703682.
61. Zhao Z, Li S, Xu J, et al. Color Doppler flow imaging of the facial artery
and vein. Plast Reconstr Surg. 2000; 106(6): 1249-1253.
doi:10.1097/00006534-200011000-00002.
62. Niemann K, Lazarus L, Rennie C. An Anatomical Study of the Facial
Artery. International Journal of Morphology. 2019; 37: 1310-1315.
63. Vasilios T. Cutaneous Flaps in Head and Neck Reconstruction: From
Anatomy to Surger. Springer; 2014.
64. Neligan P.C, Sharaf B. Plastic Surgery. 4 ed. Elsevier; 2017.
65. Van-Loghem J, Funt D, Pavicic T, et al. Managing intravascular
complications following treatment with calcium hydroxylapatite: An
expert consensus. J Cosmet Dermatol. 2020; 19(11): 2845-2858.
doi:10.1111/jocd.13353.
j
66. Rao V. Relationship between the facial artery and sub mandibular
salivary gland. International Journal of Anatomy and Research. 10/07
2014; Vol 2(3): 597-600.
67. Mamatha T, Rai R, Prabhu LV, Hadimani GA, P JJ, M DP. Anomalous
branching pattern of the external carotid artery: a case report. Rom J
Morphol Embryol. 2010; 51(3): 593-595.
68. Laxman K, Koirala S, Shah S, Pandeya A. Bilateral anatomical variation
in branching pattern of external carotid artery in a male cadaver: A case
report. Russian Open Medical Journal. 06/24 2014; 3: 0203.
doi:10.15275/rusomj.2014.0203.
69. Niemann K, Lazarus L, Rennie C. An Anatomical Study of the Facial
Artery. International Journal of Morphology. 2019; 37: 1310-1315.
70. Nayak SR, Krishnamurthy A, Ramanathan LA, et al. Multiple muscular
anomalies of upper extremity: a cadaveric study. Rom J Morphol
Embryol. 2008; 49(3): 411-415.
71. Mangalgiri A, Namdev LN, Mahore D, Kapre M. The study of higher
origin of facial artery and its surgical significance. Indian J Otolaryngol
Head Neck Surg. 2015; 67(1): 72-74. doi:10.1007/s12070-014-0786-3.
72. Eaton KJ, Smith HF. Clinical implications of aberrant neurovascular
structures coursing through the submandibular gland. PeerJ. 2019; 7:
e7823. Published 2019 Oct 2. doi:10.7717/peerj.7823.
73. Batra AP, Mahajan A, Gupta K. Marginal mandibular branch of the
facial nerve: An anatomical study. Indian J Plast Surg. 2010 Jan; 43(1):
60-4. doi: 10.4103/0970-0358.63968. PMID: 20924452; PMCID:
PMC2938626.
k
74. Touré G. Distribution of the maxillary artery in the deep regions of the
face and the maxilla: Clinical applications. J Plast Reconstr Aesthet
Surg. 2019; 72(6): 1020-1024. doi:10.1016/j.bjps.2019.02.008.
75. Dupoirieux L, Plane L, Gard C, Penneau M. Anatomic.al basis and
results of the facial artery musculomucosal flap for oral
reconstruction. Br J Oral Maxillofac Surg. 1999; 37(1): 25-28.
doi:10.1054/bjom.1998.0301.
76. Schulte DL, Sherris DA, Kasperbauer JL. The anatomical basis of the
Abbé flap. Laryngoscope. 2001; 111(3): 382-386.
doi:10.1097/00005537-200103000-00004.
77. Barut C, Ogut E, Askin Z, Alicikus H. Branching Patterns and Variations
of Facial Artery and Clinical Importance: A Cadaveric Study. Dubai
Medical Journal. 2023; 6(2): 81-96. doi:10.1159/000529300.
78. Renshaw A, Whitwell KA, Berger L, Butler PE. The use of color
Doppler ultrasound in the assessment of vessels for facial
transplantation. Ann Plast Surg. 2007; 59(1): 82-86.
doi:10.1097/01.sap.0000252066.03494.53.
79. Cicekcibasi A, Yılmaz M, Kiresi D, Seker M. The Mandibular
Landmarks about the Facial Artery and Vein with Multidetector
Computed Tomography Angiography (MDCTA): an Anatomical and
Radiological Morphometric Study. International Journal of
Morphology. 01/01 2012; 30: 504-509.
80. Ohya T, Sakuma I, Cai W, Kobayashi E, Koizumi T, Mitsudo K.
Diameters of lingual, facial, and maxillary arteries measured
according to an objective protocol on 3D computed tomography
l
angiography images. Int J Comput Assist Radiol Surg. 2024; 19(2):
303-308. doi:10.1007/s11548-023-02992-1
81. Lee SH, Lee HJ, Kim YS, Kim HJ, Hu KS. What is the difference
between the inferior labial artery and the horizontal labiomental
artery? Surg Radiol Anat. 2015; 37(8): 947-953. doi:10.1007/s00276-
015-1447-2.
82. Lee SH, Gil YC, Choi YJ, Tansatit T, Kim HJ, Hu KS. Topographic
anatomy of the superior labial artery for dermal filler injection. Plast
Reconstr Surg. 2015; 135(2): 445-450.
doi:10.1097/PRS.0000000000000858
83. Kim HJ, Seo KK, Lee HK , Kim JS. Clinical Anatomy of the Face for
Filler and Botulinum Toxin Injection. Springer Singapore; 2016.
doi:10.1007/978-981-10-0240-3.
84. Lee JH, Lee K, Jung W, et al. A novel anatomical consideration on the
exposed segment of the facial artery. Clin Anat. 2020; 33(2): 257-264.
doi:10.1002/ca.23495
85. Tansatit T, Apinuntrum P, Phetudom T. A typical pattern of the labial
arteries with implication for lip augmentation with injectable
fillers. Aesthetic Plast Surg. 2014; 38(6): 1083-1089.
doi:10.1007/s00266-014-0401-8.
86. Vasudha T.K., Divya Shanthi D., Sadashivana G. A study on course and
variations of facial artery on the face. IJAR. 2018; 6: 4928–4932.
doi: 10.16965/ijar.2017.510.
87. Mitz V, Ricbourg B, Lassau JP. Les branches faciales de l'artère faciale
chez l'adulte. Typologie, variations et territoires cutanés respectifs
m
[Facial branches of the facial artery in adults. Typology, variations and
respective cutaneous areas]. Ann Chir Plast. 1973; 18(4): 339-350.
88. Aratani R. Anatomical study of the external carotid artery of Japanese.
Oral Anat Res. 1960; 15: 145-164.
89. Swennen G R.J, Schutyser F, Hausamen J.E. Three-Dimensional
Cephalometry. 1st ed. Springer Berlin, Heidelberg; 2006.
90. Trần Đăng Khoa. Giải phẫu mũi ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình
thẩm mỹ. 1st ed. Nhà xuất bản Y Học; 2019.
91. Jiang G-h, Yan J-h, Lin C-l, Huang Y, Wen H, Li W-m. Anatomic study
of the facial artery using multislice spiral CT angiography. Nan Fang Yi
Ke Da Xue Xue Bao. 2008/03// 2008; 28(3): 457-459.
92. Geetha KN, Ashish K. Variations in Branching Pattern of Facial Artery:
An Anatomical Study in 50 Indian Adult Cadavers. The Journal of
Anatomy, Photon 113. 2013:130-134.
93. Lucas JB. The Physiology and Biomechanics of Skin Flaps. Facial Plast
Surg Clin North Am. 2017; 25(3): 303-311.
doi:10.1016/j.fsc.2017.03.003.
94. Surek CC. Facial Anatomy for Filler Injection: The Superficial
Musculoaponeurotic System (SMAS) Is Not Just for Facelifting. Clin
Plast Surg. 2019; 46(4): 603-612. doi:10.1016/j.cps.2019.06.007.
95. Céruse P, Ramade A, Dubreuil C, Disant F. Le lambeau myo-muqueux
de buccinateur en ilot: indications et limites dans la reconstruction des
pertes de substance de la cavité buccale et de l'oropharynx [The myo-
mucosal buccinator island flap: indications and limits for the
reconstruction of deficits of the buccal cavity of the oropharynx]. J
Otolaryngol. 2006; 35(6): 404-407. doi:10.2310/7070.2006.0004.
n
96. Rossell-Perry P, Arrascue HM. The nasal artery musculomucosal
cutaneous flap in difficult palatal fistula closure. Craniomaxillofac
Trauma Reconstr. 2012; 5(3): 175-184. doi:10.1055/s-0032-1322533.
97. Wei WI, Chan Y-w. CHAPTER 17 - Pectoralis major flap. In: Wei F-C,
Mardini S, eds. Flaps and Reconstructive Surgery. W.B. Saunders; 2009:
175-192.
98. Pepper JP, Baker SR. Local flaps: cheek and lip reconstruction. JAMA
Facial Plast Surg. 2013; 15(5): 374-382.
doi:10.1001/jamafacial.2013.1608.
99. Yoshimatsu H, Harima M, Iida T, et al. Use of the Distal Facial Artery
(Angular Artery) for Supermicrosurgical Midface Reconstruction. Plast
Reconstr Surg Glob Open. 2019;7(2): e1978. Published 2019 Feb 5.
doi:10.1097/GOX.0000000000001978.
100. Tansatit T, Phumyoo T, MCCabe H, Jitaree B. Translucent and
Ultrasonographic Studies of the Inferior Labial Artery for Improvement
of Filler Injection Techniques. Plast Reconstr Surg Glob Open. 2019;
7(9): e2399. Published 2019 Sep 30.
doi:10.1097/GOX.0000000000002399
101. Cotofana S, Pretterklieber B, Lucius R, et al. Distribution Pattern of the
Superior and Inferior Labial Arteries: Impact for Safe Upper and Lower
Lip Augmentation Procedures. Plast Reconstr Surg. 2017; 139(5): 1075-
1082. doi:10.1097/PRS.0000000000003244.
102. Samizadeh S, Pirayesh A, Bertossi D. Anatomical Variations in the
Course of Labial Arteries: A Literature Review [published correction
appears in Aesthet Surg J. 2019 Nov 13; 39(12): NP555]. Aesthet Surg
J. 2019;39(11):1225-1235. doi:10.1093/asj/sjy235
o
103. Lombardo GA, Tamburino S, Tracia L, Tarico MS, Perrotta RE. Lateral
Nasal Artery Perforator Flaps: Anatomic Study and Clinical
Applications. Arch Plast Surg. 2016; 43(1): 77-83.
doi:10.5999/aps.2016.43.1.77.
104. Tansatit T, Jitaree B, Uruwan S, Rungsawang C. Lower Nose Arterial
Plexus and Implications for Safe Filler Injections. Plast Reconstr Surg.
2022; 150(5): 987e-992e. doi:10.1097/PRS.0000000000009649.
105. Loh KT, Chua JJ, Lee HM, et al. Prevention and management of vision
loss relating to facial filler injections. Singapore Med J. 2016; 57(8):
438-443. doi:10.11622/smedj.2016134
106. Phumyoo T, Tansatit T, Rachkeaw N. The Soft Tissue Landmarks to
Avoid Injury to the Facial Artery During Filler and Neurotoxin Injection
at the Nasolabial Region. Journal of Craniofacial Surgery. 2014; 25(5):
1885-1889. doi:10.1097/scs.0000000000001003.
107. Yu SK, Lee KY, Lee MH, et al. Morphometric Analysis of the Facial
Artery in Perioral Region. Korean J Phys Anthropol. 2014; 27(4):179-
186.
108. Ten B, Kara T, Kaya Tİ, et al. Evaluation of facial artery course
variations and depth by Doppler ultrasonography. J Cosmet Dermatol.
2021; 20(7): 2247-2258. doi:10.1111/jocd.13838.
p
PHỤ LỤC I
TỔ HỢP CÁC NHÁNH ĐỘNG MẠCH MẶT
MSX Giới Trái Phải
568 Nữ TCBG DTG
577 Nam DBG DTCB
581 Nam TB DTCB
584 Nữ DTCB-TOM DTCBG
585 Nam DT-TOM DTOM
586 Nam DTCB-TOM DTC
587 Nam TCB DTBG
589 Nam DTCB DT-TOM
592 Nam DT-TOM DTCB-TOM
593 Nam DTB DTCB
595 Nam TC DTCBG
600 Nữ TCB -
601 Nam DTB-TOM DTCB-TOM
605 Nữ D DTC
608 Nữ TC DB-TOM
609 Nam DTCB DTCBG
612 Nam TCB DCBG
613 Nam DTCB-TOM T-TOM
618 Nam DTCBOM TCBG
621 Nam DTCBOM TCBOM
639 Nữ DTCB TOM
642 Nam DTCB DTCB-TOM
q
MSX Giới Trái Phải
645 Nữ DTCB-TOM TC-TOM
646 Nữ Thiểu sản DTCBG
651 Nam DG TCBG
653 Nam DTCBG DTC
655 Nam TCBOM DTBTr
657 Nam DTCB DTB
663 Nữ DTB B
670 Nữ DTCB T
691 Nữ T DTCB
694 Nam DTBG DTBG
706 Nữ TCB-TOM DTBG
710 Nữ DT DTCB
719 Nữ DTCB DTCG
744 Nam D-TOM DTCG
757 Nam TCB DTCB
763 Nam DTCB DTB
781 Nam DTC DTCOM
791 Nam DT DT
797 Nam DTB DTCB
799 Nam - TB
808 Nữ DTCBG DTCBG-TOM
818 Nam DTCBG DTCBG
823 Nữ TTr DTB
824 Nữ DTB DTB
829 Nam D D
r
MSX Giới Trái Phải
848 Nam DTB D
852 Nam D DTCB
853 Nam DTOM DOM
854 Nam DTOM DTCB
858 Nam DTC DTCB-TOM
D: ĐM Môi dưới, T: ĐM Môi trên, C: ĐM Cánh mũi dưới, B: ĐM Mũi bên,
G: ĐM Góc điển hình, OM: ĐM Góc Dạng cơ vòng mi, Tr: Nhánh trán, và
TOM: Thân dưới ổ mắt
s
PHỤ LỤC II
SỐ LƯỢNG 35 DẠNG TỔ HỢP PHÂN NHÁNH
Dạng tận cùng của
động mạch mặt
Tổ hợp
phân nhánh
Số
lượng
N
Tỉ lệ
%
Môi dưới D 5 4,90%
Môi trên
(2 kiểu)
DT 3 2,94%
T 2 1,96%
Cánh mũi
(2 kiểu)
DTC 5 4,90%
TC 2 1,96%
Mũi
(5 kiểu)
B 1 0,98%
DTB 9 8,82%
DTCB 17 16,67%
TB 2 1,96%
TCB 4 3,92%
Góc điển hình
(8 kiểu)
DBG 1 0,98%
DCBG 1 0,98%
DG 1 0,98%
DTBG 4 3,92%
DTCBG 8 7,84%
DTCG 2 1,96%
DTG 1 0,98%
TCBG 3 2,94%
Góc dạng cơ vòng mi
(6 kiểu)
DOM 1 0,98%
DTCBOM 2 1,96%
t
Dạng tận cùng của
động mạch mặt
Tổ hợp
phân nhánh
Số
lượng
N
Tỉ lệ
%
DTCOM 1 0,98%
DTOM 3 2,94%
TCBOM 2 1,96%
TOM 1 0,98%
Góc dạng nhánh trán
(2 kiểu)
DTTr 1 0,98%
TTr 1 0,98%
Hai thân
(9 kiểu)
D-TOM 1 0,98%
DB-TOM 1 0,98%
DT-TOM 3 2,94%
DTB-TOM 1 0,98%
DTCB-TOM 8 7,84%
DTCBG-TOM 1 0,98%
T-TOM 1 0,98%
TC-TOM 1 0,98%
TCB-TOM 1 0,98%
Thiểu sản Đoạn ngắn 1 0,98%
D: ĐM Môi dưới, T: ĐM Môi trên, C: ĐM Cánh mũi dưới, B: ĐM Mũi bên,
G: ĐM Góc điển hình, OM: ĐM Góc Dạng cơ vòng mi, Tr: Nhánh trán, và
TOM: Thân dưới ổ mắt
u
PHỤ LỤC III
TẦN SUẤT HIỆN DIỆN NHÁNH BÊN ĐỘNG MẠCH MẶT
THEO BÊN PHẢI / BÊN TRÁI CỦA MẶT
STT Loại phân nhánh
1 bên
(Phải hoặc Trái)
2 bên
(Phải và Trái) Tổng %
1 ĐM môi dưới
20 mẫu
20 xác
8 Phải 12 Trái
60 mẫu
30 xác
80 mẫu
50 xác
78,43
%
2 ĐM môi trên
13 mẫu
13 xác
6 Phải 7 Trái
76 mẫu
38 xác
89 mẫu
51 xác
87,25
%
3 ĐM cánh mũi dưới
27 mẫu
27 xác
13 Phải 14 Trái
32 mẫu
16 xác
59 mẫu
43 xác
57,84
%
4 ĐM mũi bên
23 mẫu
23 xác
11 Phải 12 Trái
44 mẫu
22 xác
67 mẫu
45 xác
64,71
%
5 ĐM góc điển hình
12 mẫu
12 xác
2 Phải 10 Trái
10 mẫu
5 xác
22 mẫu
17 xác
21,57
%
6 ĐM góc cơ vòng mắt
6 mẫu
6 xác
3 Phải 3 Trái
4 mẫu
2 xác
10 mẫu
8 xác
9,80
%
7 ĐM góc có nhánh trán
2 mẫu
2 xác
1 Phải 1 Trái
-
2mẫu
2 xác
1,96
%
8 Thân dưới ổ mắt
10 mẫu
10 xác
5 Phải 5 Trái
8 mẫu
4 xác
18 mẫu
14 xác
17,65
%
v
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP TỈ LỆ CÁC DẠNG NHÁNH TẬN CỦA
ĐỘNG MẠCH MẶT TRONG CÁC NGHIÊN CỨU
Tác giả
ĐM
môi
dưới
ĐM
môi
trên
ĐM
cánh
mũi
dưới
ĐM
mũi
bên
ĐM góc
Thân
dưới
ổ mắt
Thiểu
sản
Chúng tôi
(2023)
5
(4,90
%)
5
(4,90
%)
7
(6,86
%)
33
(32,35
%)
33
(32,35
%)
Góc:31
Trán:2
18
(17,65
%)
1
(0,98
%)
Barut
(2023)
1
(2,63 %)
1
(2,63
%)
1
(2,63
%)
33
(86,84
%)
2
(5,26
%)
Koziej
(2022)
15,55 %
5,89
%
69,81%
1,72
%
0,81%
Wang
(2022)
70
(23,30%)
163
(54,30%)
Góc: 49
(16,30%)
18
(6 %)
-
Tansatit
(2021)
3
(4,80%)
-
5
(8,10
%)
54
(87,10%)
- -
Hong
(2020)
18
(6,30
%)
24
(8,50
%)
138
(48,60
%)
- Góc: 56
(19,70%)
- Trán:
34 (12%)
14
(4,90
%)
w
Tác giả
ĐM
môi
dưới
ĐM
môi
trên
ĐM
cánh
mũi
dưới
ĐM
mũi
bên
ĐM góc
Thân
dưới
ổ mắt
Thiểu
sản
Niemann
(2019)
2,56
%
- -
64,10
%
17,95
%
-
2,56
%
Koziej
(2019)
63
(24,70%)
80
(31,4
%)
102
(40 %)
4
(1,6
%)
6
(2,30
%)
Vasudha
T.K
(2018)
15
(30%)
-
6
(12%)
Góc: 28
(56%)
-
1
(2%)
Pilsl
(2016)
11
(18,3%)
-
16
(26,7
%)
Góc: 25
(41,7%)
8
(13,3
%)
Lee
(2015)
51,8
%
18,6 %
29,6
%
Dickson
(2013)
-
17
(42,5
%)
3
(7,5%)
20
(50%)
-
Furukawa
(2013)
-
64
(34,2
%)
74
(39,6
%)
45
(24,1
%)
4
(2.1
%)
Lohn
(2011)
6
(3%)
20
(10%)
35
(17%)
96
(48%)
Góc: 40
(20%)
-
4
(2%)
x
Tác giả
ĐM
môi
dưới
ĐM
môi
trên
ĐM
cánh
mũi
dưới
ĐM
mũi
bên
ĐM góc
Thân
dưới
ổ mắt
Thiểu
sản
Loukas
(2006)
24
(8,5%)
110
(38,7
%)
Góc: 135
(47,5%)
11
(3,9
%)
4
(1,4
%)
Chu Văn
Tuệ Bình
(2006)
3/20 9/20 8/20
Pinar
(2005)
1
(2%)
2
(4%)
6
(12%)
30
(60%)
11
(22%)
-
Koh
(2003)
5
(5,5
%)
6
(6,6%)
3
(3,3
%)
40
(44
%)
26
(28,5
%)
11
(12,1
%)
Gardetto
(2002)
2
(4,5%)
6
(13,5
%)
34
(77,4
%)
2
(4,5
%)
Phạm
Hoàng
Trang
(2001)
4/30
(13%)
9/30
(30%)
17/30
(57%)
Dupoirieu
x
(1999)
7
(35%)
9
(45%)
4
(20 %)
-
Niranjan 2 1 42 5
y
Tác giả
ĐM
môi
dưới
ĐM
môi
trên
ĐM
cánh
mũi
dưới
ĐM
mũi
bên
ĐM góc
Thân
dưới
ổ mắt
Thiểu
sản
(1988)
(4%) (2%) (84%) (10%)
Mitz
(1973)
8
(8 %)
10
(10%)
-
78
(78%)
4
(4%)
Aratoni
(1960)
5,8
%
2,9
%
7,7
%
64,4
%
Góc:
12%
Trán:
3,8%
z
aa
bb