Luận án Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động mạch mặt trên người Việt Nam

Sự khác biệt này của 2 dạng nguyên uỷ ĐM mặt là ĐM mặt xuất phát độc lập từ ĐM cảnh ngoài và ĐM xuất phát từ thân chung lưỡi mặt chưa ghi nhận có sự công bố rộng rãi. Chúng tôi không ghi nhận tài liệu nào ngoài tác giả Evans EMN34. Đây là một đặc điểm giải phẫu quan trọng, có ý nghĩa lâm sàng của ĐM mặy đoạn cổ. Điều này có thể giải thích như sau: khi ĐM lưỡi và ĐM lưỡi xuất phát độc lập từ ĐM cảnh ngoài, ĐM lưỡi thường xuất phát ở mức thấp hơn ĐM mặt. Khi xuất hiện thân chung lưỡi mặt, thân chung thường sẽ có khuynh hướng nằm giữa 2 điểm nguyên uỷ độc lập, nghĩa là thấp hơn nguyên uỷ ĐMM độc lập. Khoảng cách từ điểm phân nhánh của ĐM cảnh chung đến nguyên uỷ ĐM là một đặc điểm giải phẫu ứng dụng quan trọng khi lựa chọn thắt ĐMM trong nạo hạch hoàn toàn vùng cổ. Mặt khác, đây cũng là đặc điểm giải phẫu lâm sàng quan trọng cần chú ý khi đặt catheter động mạch vùng cổ. ĐM mặt là ĐM cấp máu chính cho toàn bộ vùng mặt cần được bảo vệ trong các thủ thuật và phẫu thuật. Việc hiểu rõ dạng nguyên uỷ ĐMM có giá trị rất lớn trong việc chẩn đoán, lên kế hoạch phẫu thuật và phòng tránh biến chứng các phẫu thuật, thủ thuật liên quan đến ĐM mặt. Kiến thức về đặc điểm nguyên uỷ ĐMM giúp các bác sĩ thủ thuật phẫu thuật Xquang chẩn đoán can thiệp vùng cổ, mở khí quản, phẫu thuật tuyến giáp, hầu, thanh quản, thực quản nên cần có thông tin về đặc điểm nguyên uỷ ĐM mặt nói riêng và ĐM vùng cổ nói chung.

pdf164 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 73 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động mạch mặt trên người Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
góc cơ vòng mắt hoặc thân ổ mắt ở dưới góc mắt trong và điểm giữa bờ mi dưới lần lượt là 10,48 mm và 30,28 mm, theo phương dọc. Động mạch mặt nhánh góc cách góc mắt trong 6,12 mm và cách đường giữa 10,16 mm, theo phương ngang. 120 KIẾN NGHỊ Qua kết quả nghiên cứu, chúng tôi đưa ra kiến nghị như sau: 1. Đặc điểm giải phẫu động mạch mặt và liên quan gữa động mạch mặt và các nhánh động mạch mặt biến đổi vô cùng đa dạng. Điều này giải thích vì sao các nghiên cứu về động mạch mặt trên thế giới vẫn đang tiếp tục được triển khai. Tại Việt Nam, chúng tôi là một trong những người đầu tiên tiến hành nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động mạch mặt với cỡ mẫu trên 30 nhưng chỉ mới thực hiện trên phẫu tích xác ướp formaline. Cần có kế hoạch thực hiện tiếp nối các nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động mạch mặt trên người Việt Nam với cỡ mẫu lớn hơn, đối tượng mẫu đa dạng hơn và bằng các phương tiện chẩn đoán hình ảnh học như siêu âm, CTA hoặc bằng các công nghệ hiện đại như thực thế ảo tăng cường. 2. Đặc điểm đường đi, phân nhánh và liên quan của động mạch mặt khác nhau giữa các cá thể và thậm chí là hai bên trái phải của cùng một cá thể nên khi thực hiện các thủ thuật, phẫu thuật vùng đầu mặt cổ liên quan đến cấp máu động mạch mặt cần có chỉ định khảo sát hình ảnh học cá nhân hoá. 3. Sự thông nối giữa các nhánh của động mạch mặt, động mạch mắt rất thường gặp ở vùng mũi. Đây không đơn thuần là thông thông nối của các động mạch mà chính là thông nối của hệ cảnh trong và cảnh ngoài. Do đó, các can thiệp tiêm chất làm đầy vùng mũi cần có chỉ định đúng và phải được thực hiện bởi bác sĩ đã qua đào tạo chuyên sâu để tránh các biến chứng tắc mạch có thể gây hậu quả nặng nhề như giảm hoặc mất thi lực ( tắc động mạch mắt), hoặc hôn mê (tắc động mạch não). a DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN 1. Cái Hữu Ngọc Thảo Trang, Nguyễn Hoàng Vũ, Nguyễn Anh Tuấn. Các dạng phân nhánh động mạch mặt trên người Việt Nam. Tạp chí y học Việt Nam. 2022; 518: 45-53. 2. Nguyen VH, Cheng-Kuan L, Nguyen TA, Cai THNT. Facial artery: anatomical variations in the perioral region in cadavers. Arch Craniofac Surg. 2023; 24(6): 266-272. doi:10.7181/acfs.2023.00493. 3. Nguyen VH, Cheng-Kuan L, Nguyen TA, Cai THNT. The branching patterns and termination points of the facial artery: a cadaveric anatomical study. Arch Craniofac Surg. 2024; 25(2): 77-84. doi:10.7181/acfs.2024.00038. b TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Constanza AK, Marta AM, Ignacio NC, et al. Facial artery, an essential anatomy in different specialties: a review. J Otolaryngol ENT Res. 2022; 14(1): 14-20. DOI: 10.15406/joentr.2022.14.00498 doi: 10.15406/joentr.2022.14.00498 2. Susan Standring. Grays anatomy. 42th ed. Churchill Livingstone Elsevier; 2020. 3. Nguyễn Quang Quyền. Bài giảng giải phẫu học. Nhà xuất bản Y Học; 2021:238-453. 4. Nguyễn Văn Huy. Giải phẫu người. Nhà xuất bản Y học; 2022: 97-104 5. Watanabe K, Shoja MM, Loukas M. Anatomy for Plastic Surgery of the Face, Head, and Neck Thieme; 2016. 6. Nguyễn Hoàng Vũ. Giải phẫu học chương trình y khoa đổi mới. Nhà xuất bản Y Học; 2023:107-108. 7. Lê Văn Cường. Các dạng và kích thước động mạch ở người Việt Nam. Nhà xuất bản Y Học; 2012: 39-41. 8. Chatrath V, Banerjee PS, Goodman GJ, Rahman E. Soft-tissue Filler- associated Blindness: A Systematic Review of Case Reports and Case Series. Plast Reconstr Surg Glob Open. Apr 2019; 7(4): e2173. doi: 10.1097/gox.0000000000002173. 9. Wang HC, Yu N, Wang X, et al. Cerebral Embolism as a Result of Facial Filler Injections: A Literature Review. Aesthetic Surgery Journal. 2021; 42(3): NP162-NP175. doi:10.1093/asj/sjab193. c 10. Lee HJ, Won SY, O J, et al. The facial artery: A Comprehensive Anatomical Review. Clin Anat. 2018; 31(1): 99-108. doi:10.1002/ca.23007. 11. Koziej M, Bonczar M, Ostrowski P, et al. Termination points of the facial artery—A meta-analysis. Clinical Anatomy. 2022; 35(4): 469-476. doi:https://doi.org/10.1002/ca.23817. 12. Waked K, Mespreuve M, De Ranter J, Collard B, Hahn S, Hendrickx B. Visualizing the Individual Arterial Anatomy of the Face Through Augmented Reality— A Useful and Accurate Tool During Dermal Filler Injections. Aesthetic Surgery Journal Open Forum. 2022;4doi:10.1093/ 13. Dickson G, Rea P, Clark S, et al. The Variability of the Facial Artery in its Branching Pattern and Termination Point and its Relevance in Craniofacial Surgery. European Journal of Plastic Surgery. 09/29 2013; 37: 1-8. doi:10.1007/s00238-013-0891-7 14. Siwetz M, Turnowsky N, Hammer N, Pretterklieber M, Wree A, Antipova V. A Rare Case of Facial Artery Branching-A Review of the Literature and a Case Report with Clinical Implications. Medicina (Kaunas). 2021; 57(11):1172. Published 2021 Oct 28. doi: 10.3390/medicina57111172 15. Hong SJ, Park SE, Jo JW, et al. Variant facial artery anatomy revisited: Conventional angiography performed in 284 cases. Medicine (Baltimore). 2020; 99(28): e21048. doi:10.1097/MD.0000000000021048. 16. Koziej M, Trybus M, Hołda M, et al. Anatomical Map of the Facial Artery for Facial Reconstruction and Aesthetic Procedures. Aesthet Surg J. 2019; 39(11): 1151-1162. doi:10.1093/asj/sjz028. d 17. Phạm Cao Kiêm, Lê Thanh Hiền. Biến chứng sau tiêm chất làm đầy. Da liễu học. 2019; 28: 55-58. 18. Ngô Quốc Hưng và cs. Kết quả điều trị biến chứng thẩm mỹ do tiêm chất làm đầy. Tạp chí Y học. 2022; 26(2): 227-231. 19. Phạm Hoàng Trang. Giải phẫu học động mạch mặt ở người Việt Nam trưởng thành ứng dụng trong phẫu thuật vùng mặt. Đại học Y Dược TPHCM; 2001. 20. Chu Văn Tuệ Bình, Nguyễn Văn Huy. Mô tả giải phẫu động mạch mặt qua 20 phẫu tích. Tạp chí Y học. 2006; (3): 16-19. 21. Cái Hữu Ngọc Thảo Trang, Nguyễn Hoàng Vũ, Nguyễn Minh Kỳ. Bước đầu nghiên cứu các dạng phân nhánh động mạch mặt trên người Việt Nam - Ứng dụng trong tạo hình thẩm mỹ vùng mặt. Tạp chí Y học. 2020; 24(1): 171-175. 22. Rachel Koshi. Cunningham's Manual of Practical Anatomy. 16 Edition ed. Oxford University Press; 2018. 23. Midy D, Mauruc B, Vergnes P, Caliot P. A contribution to the study of the facial artery, its branches and anastomoses; application to the anatomic vascular bases of facial flaps. Surg Radiol Anat. 1986; 8(2): 99-107. doi:10.1007/BF02421376 24. Shima H, von Luedinghausen M, Ohno K, Michi K. Anatomy of microvascular anastomosis in the neck. Plast Reconstr Surg. 1998; 101(1): 33-41. doi:10.1097/00006534-199801000-00007 25. Vijayalakshmi M. Study of Facial Artery and Its Branches with Special Reference to Submental and Perioral Branches in South Indian Subjects. 2007. e 26. Ozgur Z, Govsa F, Ozgur T. Assessment of origin characteristics of the front branches of the external carotid artery. J Craniofac Surg. 2008; 19(4): 1159-1166. doi:10.1097/SCS.0b013e3180690252 27. Fazan VP, da Silva JH, Borges CT, Ribeiro RA, Caetano AG, Filho OA. An anatomical study on the lingual-facial trunk. Surg Radiol Anat. 2009; 31(4): 267-270. doi:10.1007/s00276-008-0439-x. 28. Sanjeev IK, Anita H, Ashwini M, Mahesh U, Rairam GB. Branching pattern of external carotid artery in human cadavers. J Clin Diagn Res. 2010; 4: 3128–3133 29. Lohn JW, Penn JW, Norton J, Butler PE. The course and variation of the facial artery and vein: implications for facial transplantation and facial surgery. Ann Plast Surg. 2011; 67(2): 184-188. doi:10.1097/SAP.0b013e31822484ae 30. Bhuvaneswari B. A Study on Facial Artery and Its Submental and Perioral Branches. 2015. 31. Jiang G-h, Yan J-h, Lin C-l, Huang Y, Wen H, Li WM. Anatomic study of the facial artery using multislice spiral CT angiography. Nan Fang Yi Ke Da Xue Xue Bao. 2008/03// 2008; 28(3): 457-459. 32. Esakkiammal N, Chauhan R, Sharma R. Clinical implications of variable origin of external carotid artery branches and high level bifurcation of common carotid artery. International Journal of Anatomy and Research. 06/30 2017; 5: 3958-3963. doi:10.16965/ijar.2017.228. 33. Anuradha M, Chitra S. A study of the common origin of lingual and facial artery from the external carotid artery. Int J Anat Res 2017; 5(1): 3656-3658. 34. Evans EMN. A Cadaveric Study of Variations of the Facial Artery. University of Texas Health Science Center at San Antonio; 2020. f 35. Cobiella R, Quinones S, Aragones P, et al. Anatomic mapping of the collateral branches of the external carotid artery with regard to daily clinical practice. Annals of Anatomy - Anatomischer Anzeiger. 2021/11/01/ 2021; 238: 151789. doi:https://doi.org/10.1016/j.aanat.2021.151789. 36. Zaccheo F, Petroni G, Guttadauro A, Passaretti A, Campogrande ME, Tenore G, Mohsen A, Cicconetti A. Configuration Origin Variants of Superior Thyroid, Lingual and Facial Arteries: A Proposal Updating of Current Classification. Applied Sciences. 2023; 13(8): 4737. https://doi.org/10.3390/app13084737. 37. Sobotta. Sobotta Atlas of Human Anatomy. 16th ed vol 1. Elsevier, Munich; 2018: 75-79. 38. Federative International Programme on Anatomical Terminolgies (FIPAT). Terminologia Anatomica. 2nd ed. Thieme Medical Publishers; 2020. 18 May. https://fipat.library.dal.ca/ta2/. 39. Al-Hoqail RA, Abdel Meguid EM. An anatomical and analytical study of the modiolus: enlightening its relevance to plastic surgery. Aesthetic Plast Surg. 2009; 33(2): 147-152. doi:10.1007/s00266-008-9187-x 40. Kawai K, Imanishi N, Nakajima H, Aiso S, Kakibuchi M et al. Anatomy of the lower lip. Scand J Plast Reconstr Surg Hand Surg. 2004; 38(3): 135-139. doi:10.1080/02844310310019068. 41. Edizer M, Mağden O, Tayfur V, Kiray A, Ergür I, Atabey A. Arterial Anatomy of the Lower Lip: A Cadaveric Study. Plastic and reconstructive surgery. 07/01 2003; 111: 2176-81. doi:10.1097/01.PRS.0000060110.18366.49. 42. Loukas M, Hullett J, Louis RG Jr, et al. A detailed observation of variations of the facial artery, with emphasis on the superior labial g artery. Surg Radiol Anat. 2006; 28(3): 316-324. doi:10.1007/s00276- 006-0093-0 43. Park C, Lineaweaver WC, Buncke HJ. New perioral arterial flaps: anatomic study and clinical application. Plast Reconstr Surg. 1994; 94(2): 268-276. doi:10.1097/00006534-199408000-00008. 44. Nakajima H, Imanishi N, Aiso S. Facial artery in the upper lip and nose: anatomy and a clinical application. Plast Reconstr Surg. 2002; 109(3): 855-863. doi:10.1097/00006534-200203000-00003. 45. Mağden O, Göçmen-Mas N, Senan S, Edizer M, Karaçayli U, Karabekir HS. The premasseteric branch of facial artery: its importance for craniofacial surgery. Turk Neurosurg. 2009; 19(1): 45-50. 46. Pinar YA, Bilge O, Govsa F. Anatomic study of the blood supply of perioral region. Clin Anat. 2005; 18(5): 330-339. doi:10.1002/ca.20108. 47. Lee JG, Yang HM, Choi YJ, et al. Facial arterial depth and relationship with the facial musculature layer. Plast Reconstr Surg. 2015; 135(2): 437-444. doi:10.1097/PRS.0000000000000991. 48. Lee KL, Lee HJ, Youn KH, Kim HJ. Positional relationship of superior and inferior labial artery by ultrasonography image analysis for safe lip augmentation procedures. Clin Anat. 2020 Mar; 33(2): 158-164. doi: 10.1002/ca.23379. Epub 2019 Apr 15. PMID: 30912205. 49. Furukawa M, Mathes DW, Anzai Y. Evaluation of the facial artery on computed tomographic angiography using 64-slice multidetector computed tomography: implications for facial reconstruction in plastic surgery. Plast Reconstr Surg. 2013; 131(3): 526-535. doi:10.1097/PRS.0b013e31827c6f18. 50. Kim YS, Choi DY, Gil YC, Hu KS, Tansatit T, Kim HJ. The anatomical origin and course of the angular artery regarding its clinical h implications. Dermatol Surg. 2014; 40(10): 1070-1076. doi:10.1097/01.DSS.0000452661.61916. 51. Gardetto A, Dabernig J, Rainer C, Piegger J, Piza-Katzer H, Fritsch H. Does a superficial musculoaponeurotic system exist in the face and neck? An anatomical study by the tissue plastination technique. Plast Reconstr Surg. 2003; 111(2): 664-675. doi:10.1097/01.PRS.0000041538.49139.11. 52. Koh KS, Kim HJ, Oh CS, Chung IH. Branching patterns and symmetry of the course of the facial artery in Koreans. Int J Oral Maxillofac Surg. 2003; 32(4): 414-418. doi:10.1054/ijom.2002.0372. 53. Yang HM, Lee JG, Hu KS, et al. New anatomical insights on the course and branching patterns of the facial artery: clinical implications of injectable treatments to the nasolabial fold and nasojugal groove. Plast Reconstr Surg. 2014; 133(5): 1077-1082. doi:10.1097/PRS.0000000000000099 54. Pilsl U, Anderhuber F, Neugebauer S. The Facial Artery-The Main Blood Vessel for the Anterior Face. Dermatol Surg. 2016; 42(2): 203- 208. doi:10.1097/DSS.0000000000000599. 55. Koziej M, Trybus M, Hołda M, et al. Anatomical Map of the Facial Artery for Facial Reconstruction and Aesthetic Procedures. Aesthet Surg J. 2019; 39(11): 1151-1162. doi:10.1093/asj/sjz028. 56. Hong SJ, Park SE, Jo JW, et al. Variant facial artery anatomy revisited: Conventional angiography performed in 284 cases. Medicine (Baltimore). 2020; 99(28): e21048. doi:10.1097/MD.0000000000021048. i 57. Wang D, Xiong S, Zeng N, Wu Y. Facial Arterial Variations in Asians: A Study on Computed Tomographic Angiography. Aesthet Surg J. 2022; 42(5): 527-534. doi:10.1093/asj/sjab380 58. Chaudhuri A, Dutta T. Determining the size of a sample to take from a finite population. Statistics and Applications. 2018; 16(1): 37-44. 59. Ariji Y, Yuasa H, Ariji E. High-frequency color Doppler sonography of the submandibular gland: relationship between salivary secretion and blood flow. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod. 1998; 86(4): 476-481. doi:10.1016/s1079-2104(98)90378-x. 60. Lydia S Quadros, Babu A, D'Souza A. Facial artery on face - a study on south indian cadavers and specimens. Nitte University Journal of Health Science. 09/01 2013; 3: 72-76. doi:10.1055/s-0040-1703682. 61. Zhao Z, Li S, Xu J, et al. Color Doppler flow imaging of the facial artery and vein. Plast Reconstr Surg. 2000; 106(6): 1249-1253. doi:10.1097/00006534-200011000-00002. 62. Niemann K, Lazarus L, Rennie C. An Anatomical Study of the Facial Artery. International Journal of Morphology. 2019; 37: 1310-1315. 63. Vasilios T. Cutaneous Flaps in Head and Neck Reconstruction: From Anatomy to Surger. Springer; 2014. 64. Neligan P.C, Sharaf B. Plastic Surgery. 4 ed. Elsevier; 2017. 65. Van-Loghem J, Funt D, Pavicic T, et al. Managing intravascular complications following treatment with calcium hydroxylapatite: An expert consensus. J Cosmet Dermatol. 2020; 19(11): 2845-2858. doi:10.1111/jocd.13353. j 66. Rao V. Relationship between the facial artery and sub mandibular salivary gland. International Journal of Anatomy and Research. 10/07 2014; Vol 2(3): 597-600. 67. Mamatha T, Rai R, Prabhu LV, Hadimani GA, P JJ, M DP. Anomalous branching pattern of the external carotid artery: a case report. Rom J Morphol Embryol. 2010; 51(3): 593-595. 68. Laxman K, Koirala S, Shah S, Pandeya A. Bilateral anatomical variation in branching pattern of external carotid artery in a male cadaver: A case report. Russian Open Medical Journal. 06/24 2014; 3: 0203. doi:10.15275/rusomj.2014.0203. 69. Niemann K, Lazarus L, Rennie C. An Anatomical Study of the Facial Artery. International Journal of Morphology. 2019; 37: 1310-1315. 70. Nayak SR, Krishnamurthy A, Ramanathan LA, et al. Multiple muscular anomalies of upper extremity: a cadaveric study. Rom J Morphol Embryol. 2008; 49(3): 411-415. 71. Mangalgiri A, Namdev LN, Mahore D, Kapre M. The study of higher origin of facial artery and its surgical significance. Indian J Otolaryngol Head Neck Surg. 2015; 67(1): 72-74. doi:10.1007/s12070-014-0786-3. 72. Eaton KJ, Smith HF. Clinical implications of aberrant neurovascular structures coursing through the submandibular gland. PeerJ. 2019; 7: e7823. Published 2019 Oct 2. doi:10.7717/peerj.7823. 73. Batra AP, Mahajan A, Gupta K. Marginal mandibular branch of the facial nerve: An anatomical study. Indian J Plast Surg. 2010 Jan; 43(1): 60-4. doi: 10.4103/0970-0358.63968. PMID: 20924452; PMCID: PMC2938626. k 74. Touré G. Distribution of the maxillary artery in the deep regions of the face and the maxilla: Clinical applications. J Plast Reconstr Aesthet Surg. 2019; 72(6): 1020-1024. doi:10.1016/j.bjps.2019.02.008. 75. Dupoirieux L, Plane L, Gard C, Penneau M. Anatomic.al basis and results of the facial artery musculomucosal flap for oral reconstruction. Br J Oral Maxillofac Surg. 1999; 37(1): 25-28. doi:10.1054/bjom.1998.0301. 76. Schulte DL, Sherris DA, Kasperbauer JL. The anatomical basis of the Abbé flap. Laryngoscope. 2001; 111(3): 382-386. doi:10.1097/00005537-200103000-00004. 77. Barut C, Ogut E, Askin Z, Alicikus H. Branching Patterns and Variations of Facial Artery and Clinical Importance: A Cadaveric Study. Dubai Medical Journal. 2023; 6(2): 81-96. doi:10.1159/000529300. 78. Renshaw A, Whitwell KA, Berger L, Butler PE. The use of color Doppler ultrasound in the assessment of vessels for facial transplantation. Ann Plast Surg. 2007; 59(1): 82-86. doi:10.1097/01.sap.0000252066.03494.53. 79. Cicekcibasi A, Yılmaz M, Kiresi D, Seker M. The Mandibular Landmarks about the Facial Artery and Vein with Multidetector Computed Tomography Angiography (MDCTA): an Anatomical and Radiological Morphometric Study. International Journal of Morphology. 01/01 2012; 30: 504-509. 80. Ohya T, Sakuma I, Cai W, Kobayashi E, Koizumi T, Mitsudo K. Diameters of lingual, facial, and maxillary arteries measured according to an objective protocol on 3D computed tomography l angiography images. Int J Comput Assist Radiol Surg. 2024; 19(2): 303-308. doi:10.1007/s11548-023-02992-1 81. Lee SH, Lee HJ, Kim YS, Kim HJ, Hu KS. What is the difference between the inferior labial artery and the horizontal labiomental artery? Surg Radiol Anat. 2015; 37(8): 947-953. doi:10.1007/s00276- 015-1447-2. 82. Lee SH, Gil YC, Choi YJ, Tansatit T, Kim HJ, Hu KS. Topographic anatomy of the superior labial artery for dermal filler injection. Plast Reconstr Surg. 2015; 135(2): 445-450. doi:10.1097/PRS.0000000000000858 83. Kim HJ, Seo KK, Lee HK , Kim JS. Clinical Anatomy of the Face for Filler and Botulinum Toxin Injection. Springer Singapore; 2016. doi:10.1007/978-981-10-0240-3. 84. Lee JH, Lee K, Jung W, et al. A novel anatomical consideration on the exposed segment of the facial artery. Clin Anat. 2020; 33(2): 257-264. doi:10.1002/ca.23495 85. Tansatit T, Apinuntrum P, Phetudom T. A typical pattern of the labial arteries with implication for lip augmentation with injectable fillers. Aesthetic Plast Surg. 2014; 38(6): 1083-1089. doi:10.1007/s00266-014-0401-8. 86. Vasudha T.K., Divya Shanthi D., Sadashivana G. A study on course and variations of facial artery on the face. IJAR. 2018; 6: 4928–4932. doi: 10.16965/ijar.2017.510. 87. Mitz V, Ricbourg B, Lassau JP. Les branches faciales de l'artère faciale chez l'adulte. Typologie, variations et territoires cutanés respectifs m [Facial branches of the facial artery in adults. Typology, variations and respective cutaneous areas]. Ann Chir Plast. 1973; 18(4): 339-350. 88. Aratani R. Anatomical study of the external carotid artery of Japanese. Oral Anat Res. 1960; 15: 145-164. 89. Swennen G R.J, Schutyser F, Hausamen J.E. Three-Dimensional Cephalometry. 1st ed. Springer Berlin, Heidelberg; 2006. 90. Trần Đăng Khoa. Giải phẫu mũi ứng dụng trong phẫu thuật tạo hình thẩm mỹ. 1st ed. Nhà xuất bản Y Học; 2019. 91. Jiang G-h, Yan J-h, Lin C-l, Huang Y, Wen H, Li W-m. Anatomic study of the facial artery using multislice spiral CT angiography. Nan Fang Yi Ke Da Xue Xue Bao. 2008/03// 2008; 28(3): 457-459. 92. Geetha KN, Ashish K. Variations in Branching Pattern of Facial Artery: An Anatomical Study in 50 Indian Adult Cadavers. The Journal of Anatomy, Photon 113. 2013:130-134. 93. Lucas JB. The Physiology and Biomechanics of Skin Flaps. Facial Plast Surg Clin North Am. 2017; 25(3): 303-311. doi:10.1016/j.fsc.2017.03.003. 94. Surek CC. Facial Anatomy for Filler Injection: The Superficial Musculoaponeurotic System (SMAS) Is Not Just for Facelifting. Clin Plast Surg. 2019; 46(4): 603-612. doi:10.1016/j.cps.2019.06.007. 95. Céruse P, Ramade A, Dubreuil C, Disant F. Le lambeau myo-muqueux de buccinateur en ilot: indications et limites dans la reconstruction des pertes de substance de la cavité buccale et de l'oropharynx [The myo- mucosal buccinator island flap: indications and limits for the reconstruction of deficits of the buccal cavity of the oropharynx]. J Otolaryngol. 2006; 35(6): 404-407. doi:10.2310/7070.2006.0004. n 96. Rossell-Perry P, Arrascue HM. The nasal artery musculomucosal cutaneous flap in difficult palatal fistula closure. Craniomaxillofac Trauma Reconstr. 2012; 5(3): 175-184. doi:10.1055/s-0032-1322533. 97. Wei WI, Chan Y-w. CHAPTER 17 - Pectoralis major flap. In: Wei F-C, Mardini S, eds. Flaps and Reconstructive Surgery. W.B. Saunders; 2009: 175-192. 98. Pepper JP, Baker SR. Local flaps: cheek and lip reconstruction. JAMA Facial Plast Surg. 2013; 15(5): 374-382. doi:10.1001/jamafacial.2013.1608. 99. Yoshimatsu H, Harima M, Iida T, et al. Use of the Distal Facial Artery (Angular Artery) for Supermicrosurgical Midface Reconstruction. Plast Reconstr Surg Glob Open. 2019;7(2): e1978. Published 2019 Feb 5. doi:10.1097/GOX.0000000000001978. 100. Tansatit T, Phumyoo T, MCCabe H, Jitaree B. Translucent and Ultrasonographic Studies of the Inferior Labial Artery for Improvement of Filler Injection Techniques. Plast Reconstr Surg Glob Open. 2019; 7(9): e2399. Published 2019 Sep 30. doi:10.1097/GOX.0000000000002399 101. Cotofana S, Pretterklieber B, Lucius R, et al. Distribution Pattern of the Superior and Inferior Labial Arteries: Impact for Safe Upper and Lower Lip Augmentation Procedures. Plast Reconstr Surg. 2017; 139(5): 1075- 1082. doi:10.1097/PRS.0000000000003244. 102. Samizadeh S, Pirayesh A, Bertossi D. Anatomical Variations in the Course of Labial Arteries: A Literature Review [published correction appears in Aesthet Surg J. 2019 Nov 13; 39(12): NP555]. Aesthet Surg J. 2019;39(11):1225-1235. doi:10.1093/asj/sjy235 o 103. Lombardo GA, Tamburino S, Tracia L, Tarico MS, Perrotta RE. Lateral Nasal Artery Perforator Flaps: Anatomic Study and Clinical Applications. Arch Plast Surg. 2016; 43(1): 77-83. doi:10.5999/aps.2016.43.1.77. 104. Tansatit T, Jitaree B, Uruwan S, Rungsawang C. Lower Nose Arterial Plexus and Implications for Safe Filler Injections. Plast Reconstr Surg. 2022; 150(5): 987e-992e. doi:10.1097/PRS.0000000000009649. 105. Loh KT, Chua JJ, Lee HM, et al. Prevention and management of vision loss relating to facial filler injections. Singapore Med J. 2016; 57(8): 438-443. doi:10.11622/smedj.2016134 106. Phumyoo T, Tansatit T, Rachkeaw N. The Soft Tissue Landmarks to Avoid Injury to the Facial Artery During Filler and Neurotoxin Injection at the Nasolabial Region. Journal of Craniofacial Surgery. 2014; 25(5): 1885-1889. doi:10.1097/scs.0000000000001003. 107. Yu SK, Lee KY, Lee MH, et al. Morphometric Analysis of the Facial Artery in Perioral Region. Korean J Phys Anthropol. 2014; 27(4):179- 186. 108. Ten B, Kara T, Kaya Tİ, et al. Evaluation of facial artery course variations and depth by Doppler ultrasonography. J Cosmet Dermatol. 2021; 20(7): 2247-2258. doi:10.1111/jocd.13838. p PHỤ LỤC I TỔ HỢP CÁC NHÁNH ĐỘNG MẠCH MẶT MSX Giới Trái Phải 568 Nữ TCBG DTG 577 Nam DBG DTCB 581 Nam TB DTCB 584 Nữ DTCB-TOM DTCBG 585 Nam DT-TOM DTOM 586 Nam DTCB-TOM DTC 587 Nam TCB DTBG 589 Nam DTCB DT-TOM 592 Nam DT-TOM DTCB-TOM 593 Nam DTB DTCB 595 Nam TC DTCBG 600 Nữ TCB - 601 Nam DTB-TOM DTCB-TOM 605 Nữ D DTC 608 Nữ TC DB-TOM 609 Nam DTCB DTCBG 612 Nam TCB DCBG 613 Nam DTCB-TOM T-TOM 618 Nam DTCBOM TCBG 621 Nam DTCBOM TCBOM 639 Nữ DTCB TOM 642 Nam DTCB DTCB-TOM q MSX Giới Trái Phải 645 Nữ DTCB-TOM TC-TOM 646 Nữ Thiểu sản DTCBG 651 Nam DG TCBG 653 Nam DTCBG DTC 655 Nam TCBOM DTBTr 657 Nam DTCB DTB 663 Nữ DTB B 670 Nữ DTCB T 691 Nữ T DTCB 694 Nam DTBG DTBG 706 Nữ TCB-TOM DTBG 710 Nữ DT DTCB 719 Nữ DTCB DTCG 744 Nam D-TOM DTCG 757 Nam TCB DTCB 763 Nam DTCB DTB 781 Nam DTC DTCOM 791 Nam DT DT 797 Nam DTB DTCB 799 Nam - TB 808 Nữ DTCBG DTCBG-TOM 818 Nam DTCBG DTCBG 823 Nữ TTr DTB 824 Nữ DTB DTB 829 Nam D D r MSX Giới Trái Phải 848 Nam DTB D 852 Nam D DTCB 853 Nam DTOM DOM 854 Nam DTOM DTCB 858 Nam DTC DTCB-TOM D: ĐM Môi dưới, T: ĐM Môi trên, C: ĐM Cánh mũi dưới, B: ĐM Mũi bên, G: ĐM Góc điển hình, OM: ĐM Góc Dạng cơ vòng mi, Tr: Nhánh trán, và TOM: Thân dưới ổ mắt s PHỤ LỤC II SỐ LƯỢNG 35 DẠNG TỔ HỢP PHÂN NHÁNH Dạng tận cùng của động mạch mặt Tổ hợp phân nhánh Số lượng N Tỉ lệ % Môi dưới D 5 4,90% Môi trên (2 kiểu) DT 3 2,94% T 2 1,96% Cánh mũi (2 kiểu) DTC 5 4,90% TC 2 1,96% Mũi (5 kiểu) B 1 0,98% DTB 9 8,82% DTCB 17 16,67% TB 2 1,96% TCB 4 3,92% Góc điển hình (8 kiểu) DBG 1 0,98% DCBG 1 0,98% DG 1 0,98% DTBG 4 3,92% DTCBG 8 7,84% DTCG 2 1,96% DTG 1 0,98% TCBG 3 2,94% Góc dạng cơ vòng mi (6 kiểu) DOM 1 0,98% DTCBOM 2 1,96% t Dạng tận cùng của động mạch mặt Tổ hợp phân nhánh Số lượng N Tỉ lệ % DTCOM 1 0,98% DTOM 3 2,94% TCBOM 2 1,96% TOM 1 0,98% Góc dạng nhánh trán (2 kiểu) DTTr 1 0,98% TTr 1 0,98% Hai thân (9 kiểu) D-TOM 1 0,98% DB-TOM 1 0,98% DT-TOM 3 2,94% DTB-TOM 1 0,98% DTCB-TOM 8 7,84% DTCBG-TOM 1 0,98% T-TOM 1 0,98% TC-TOM 1 0,98% TCB-TOM 1 0,98% Thiểu sản Đoạn ngắn 1 0,98% D: ĐM Môi dưới, T: ĐM Môi trên, C: ĐM Cánh mũi dưới, B: ĐM Mũi bên, G: ĐM Góc điển hình, OM: ĐM Góc Dạng cơ vòng mi, Tr: Nhánh trán, và TOM: Thân dưới ổ mắt u PHỤ LỤC III TẦN SUẤT HIỆN DIỆN NHÁNH BÊN ĐỘNG MẠCH MẶT THEO BÊN PHẢI / BÊN TRÁI CỦA MẶT STT Loại phân nhánh 1 bên (Phải hoặc Trái) 2 bên (Phải và Trái) Tổng % 1 ĐM môi dưới 20 mẫu 20 xác 8 Phải 12 Trái 60 mẫu 30 xác 80 mẫu 50 xác 78,43 % 2 ĐM môi trên 13 mẫu 13 xác 6 Phải 7 Trái 76 mẫu 38 xác 89 mẫu 51 xác 87,25 % 3 ĐM cánh mũi dưới 27 mẫu 27 xác 13 Phải 14 Trái 32 mẫu 16 xác 59 mẫu 43 xác 57,84 % 4 ĐM mũi bên 23 mẫu 23 xác 11 Phải 12 Trái 44 mẫu 22 xác 67 mẫu 45 xác 64,71 % 5 ĐM góc điển hình 12 mẫu 12 xác 2 Phải 10 Trái 10 mẫu 5 xác 22 mẫu 17 xác 21,57 % 6 ĐM góc cơ vòng mắt 6 mẫu 6 xác 3 Phải 3 Trái 4 mẫu 2 xác 10 mẫu 8 xác 9,80 % 7 ĐM góc có nhánh trán 2 mẫu 2 xác 1 Phải 1 Trái - 2mẫu 2 xác 1,96 % 8 Thân dưới ổ mắt 10 mẫu 10 xác 5 Phải 5 Trái 8 mẫu 4 xác 18 mẫu 14 xác 17,65 % v PHỤ LỤC IV TỔNG HỢP TỈ LỆ CÁC DẠNG NHÁNH TẬN CỦA ĐỘNG MẠCH MẶT TRONG CÁC NGHIÊN CỨU Tác giả ĐM môi dưới ĐM môi trên ĐM cánh mũi dưới ĐM mũi bên ĐM góc Thân dưới ổ mắt Thiểu sản Chúng tôi (2023) 5 (4,90 %) 5 (4,90 %) 7 (6,86 %) 33 (32,35 %) 33 (32,35 %) Góc:31 Trán:2 18 (17,65 %) 1 (0,98 %) Barut (2023) 1 (2,63 %) 1 (2,63 %) 1 (2,63 %) 33 (86,84 %) 2 (5,26 %) Koziej (2022) 15,55 % 5,89 % 69,81% 1,72 % 0,81% Wang (2022) 70 (23,30%) 163 (54,30%) Góc: 49 (16,30%) 18 (6 %) - Tansatit (2021) 3 (4,80%) - 5 (8,10 %) 54 (87,10%) - - Hong (2020) 18 (6,30 %) 24 (8,50 %) 138 (48,60 %) - Góc: 56 (19,70%) - Trán: 34 (12%) 14 (4,90 %) w Tác giả ĐM môi dưới ĐM môi trên ĐM cánh mũi dưới ĐM mũi bên ĐM góc Thân dưới ổ mắt Thiểu sản Niemann (2019) 2,56 % - - 64,10 % 17,95 % - 2,56 % Koziej (2019) 63 (24,70%) 80 (31,4 %) 102 (40 %) 4 (1,6 %) 6 (2,30 %) Vasudha T.K (2018) 15 (30%) - 6 (12%) Góc: 28 (56%) - 1 (2%) Pilsl (2016) 11 (18,3%) - 16 (26,7 %) Góc: 25 (41,7%) 8 (13,3 %) Lee (2015) 51,8 % 18,6 % 29,6 % Dickson (2013) - 17 (42,5 %) 3 (7,5%) 20 (50%) - Furukawa (2013) - 64 (34,2 %) 74 (39,6 %) 45 (24,1 %) 4 (2.1 %) Lohn (2011) 6 (3%) 20 (10%) 35 (17%) 96 (48%) Góc: 40 (20%) - 4 (2%) x Tác giả ĐM môi dưới ĐM môi trên ĐM cánh mũi dưới ĐM mũi bên ĐM góc Thân dưới ổ mắt Thiểu sản Loukas (2006) 24 (8,5%) 110 (38,7 %) Góc: 135 (47,5%) 11 (3,9 %) 4 (1,4 %) Chu Văn Tuệ Bình (2006) 3/20 9/20 8/20 Pinar (2005) 1 (2%) 2 (4%) 6 (12%) 30 (60%) 11 (22%) - Koh (2003) 5 (5,5 %) 6 (6,6%) 3 (3,3 %) 40 (44 %) 26 (28,5 %) 11 (12,1 %) Gardetto (2002) 2 (4,5%) 6 (13,5 %) 34 (77,4 %) 2 (4,5 %) Phạm Hoàng Trang (2001) 4/30 (13%) 9/30 (30%) 17/30 (57%) Dupoirieu x (1999) 7 (35%) 9 (45%) 4 (20 %) - Niranjan 2 1 42 5 y Tác giả ĐM môi dưới ĐM môi trên ĐM cánh mũi dưới ĐM mũi bên ĐM góc Thân dưới ổ mắt Thiểu sản (1988) (4%) (2%) (84%) (10%) Mitz (1973) 8 (8 %) 10 (10%) - 78 (78%) 4 (4%) Aratoni (1960) 5,8 % 2,9 % 7,7 % 64,4 % Góc: 12% Trán: 3,8% z aa bb

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_giai_phau_dong_mach_mat_tren_ngu.pdf
  • doc30_ BST - Mẫu Thông tin luận án đưa lên mạng (2022).doc
  • pdf20240606094051.pdf
  • pdf20240606172158.pdf
  • pdfCái Hữu Ngọc Thảo Trang - Tóm tắt Luận Án 24 trang - sau phản biện kín.pdf
Luận văn liên quan