Các kết quả trình bày trong bảng 3.10 cho thấy tất cả các vật liệu đều có hằng
số KL rất nhỏ. Sự khác biệt về trị giá của KL ở các nhiệt độ khác nhau không nhiều.
Các kết quả tính toán cho thấy vật liệu 1TP có giá trị qmax rất nhỏ chỉ ở trong khoảng
1,68 – 3,03 mg/g, qmax của vật liệu 2TP10 lớn một chút so với vật liệu 1TP và nằm
trong khoảng 2,11 – 5,06 mg/g. Vật liệu 3TP10 có giá trị qmax lớn nhất và thay đổi
đáng kể khi nhiệt độ dung dịch thay đổi, cụ thể từ 45,25 mg/g ở 250C tới 49,26 mg/g
ở 400C. Khi so sánh dung lượng hấp phụ đạt được bằng thực nghiệm với các kết quả
xác định dung lượng hấp phụ của các vật liệu theo mô hình đẳng nhiệt Langmuir thấy
sự khác biệt không lớn. Trong khi dung lượng hấp phụ tối đa thực tế đạt được ở 250C
của các vật liệu 1TP, 2TP10 và 3TP10 lần lượt là 1,04; 1,46 và 41,66 mg/g, thì kết
quả tính toán theo mô hình Langmuir là 1,68; 2,11 và 45,25 mg/g
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 183 trang
183 trang | 
Chia sẻ: tueminh09 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm hấp phụ một số hợp chất hữu cơ hòa tan trong nước trên nền vật liệu sắt hydroxit có mặt phụ gia sio2 và sắt kim loại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0.00316 0.0032 0.00324 0.00328 0.00332 0.00336 0.0034
L
n
K
c
b
2TP10
y = -2958.3x + 13.106
R² = 0.9946
3.0
3.5
4.0
0.00316 0.0032 0.00324 0.00328 0.00332 0.00336 0.0034
L
n
K
c
b
1/T
3TP10
130 
Bảng 3.14: Các hằng số nhiệt động của quá trình hấp phụ TNT 
Vật liệu 
Nhiệt độ G S H 
(K) (kJ/mol) (J/mol) (kJ/mol) 
1TP 
298 -0,017 
315,76 94,08 
303 -1,595 
308 -3,174 
313 -4,753 
2TP10 
298 -0,014 
166,97 49,74 
303 -0,848 
308 -1,683 
313 -2,518 
3TP10 
298 -7,834 
98,79 21,61 
303 -8,328 
308 -8,822 
313 -9,316 
Giá trị S của cả 3 loại vật liệu đều dương (S > 0) chứng tỏ mức độ trật tự 
của hệ không tăng lên, điều này có thể do quá trình hấp phụ TNT có sự thay thế các 
nhóm OH- trên bề mặt của vật liệu do đó mà mức độ mất trật tự của hệ tăng lên. Ngoài 
ra với vật liệu 3TP10 có thể xảy ra phản ứng khử nitro trong phân tử TNT bằng sắt 
kim loại trong vật liệu mà giải phóng ra ion Fe2+ sau đó ion Fe2+ này bị chuyển thành 
ion Fe3+. Do đó mà mức độ trật tự của hệ không giảm. 
 Giá trị H của cả 3 vật liệu đều dương (H > 0) chứng tỏ quá trình thu nhiệt 
và dung lượng hấp phụ sẽ tăng lên khi tăng nhiệt độ. Điều này hoàn toàn phù hợp với 
các kết quả thí nghiệm thu được. Tuy nhiên giá trị H của các vật liệu có khác nhau. 
H của vật liệu 1TP là lớn nhất chứng tỏ dung lượng hấp phụ của hệ này bị ảnh hưởng 
131 
nhiều hơn khi nhiệt độ tăng, H của vật liệu 3TP10 thấp nhất và hơn so với vật liệu 
2TP10 nên dung lượng của các hệ này không bị ảnh nhiều khi nhiệt độ tăng. 
Kết quả tính toán xác định các hằng số nhiệt động học của các loại vật liệu sử 
dụng cho nghiên cứu này được so sánh với kết quả của các tác giả khác đã công bố 
và tổng hợp trong Bảng 3.15. 
Bảng 3.15: Hằng số nhiệt động học của quá trình hấp phụ TNT bằng các loại vật 
liệu khác nhau 
Vật liệu 
Nhiệt độ 
(K) 
G 
(kJ/mol) 
S 
(J/mol) 
H 
(kJ/mol) 
Tài liệu 
tham khảo 
1TP 298 -0,017 315,76 94,081 
Nghiên cứu 
của NCS 
2TP10 298 -0,014 166,97 49,744 
3TP10 298 -7,834 98,795 21,607 
Lignin biến tính 308 -6,482 99,16 23,06 [120] 
Than hoạt tính 
bột 
313,15 -3,841 88,79 23,96 [76] 
Than tre 303 -10,73 85,98 15,46 [49] 
Qua các kết quả trình bày trong bảng 3.15 thấy rất rõ ràng các vật liệu 1TP và 
2TP10 và 3TP10 đều có G < 0 tương tự như các loại vật liệu khác. Giá trị G của 
vật liệu 3TP10 cũng nằm trong khoảng trung bình và tương đương với giá trị G của 
lignin biến tính, G của 1TP và 2TP10 là rất nhỏ so với các vật liệu khác. Tất cả các 
vật liệu đều có giá trị H > 0 tuy nhiên giá trị H của các vật liệu có khác nhau. Vật 
liệu 1TP và 2TP10 có giá trị H lớn và lớn hơn rất nhiều so với các vật liệu khác, 
trong khi đó H của vật liệu 3TP10 gần bằng giá trị H của than hoạt tính bột. Tương 
tự như vậy, tất cả các vật liệu đều có S > 0 tuy nhiên trị số về giá trị có khác nhau. 
S của vật liệu 1TP và 2TP10 rất lớn và lớn hơn rất nhiều lần so với các vật liệu khác 
còn S của vật liệu 3TP10 cũng tương tự như S của các loại vật liệu khác. Qua đây 
cũng thấy rất rõ rằng quá trình hấp phụ TNT của vật liệu 1TP và 2TP10 rất khó khăn 
132 
so với các vật liệu khác và điều này cũng đã được kiểm chứng thông qua quá trình 
thực nghiệm trong nghiên cứu này. 
3.3.4 Động học quá trình hấp phụ TNT 
 Để xác định động học quá trình hấp phụ TNT bằng các vật liệu trong nghiên 
cứu này đã áp dụng các mô hình động học phản ứng giả bậc 1 hay còn gọi là mô hình 
Lagergren và mô hình động học phản ứng bậc 2 [61]. Đồ thị tuyến tính theo 2 mô 
hình động học phản ứng xây dựng dựa trên các kết quả thực nghiệm . 
Hình 3.44: Mô hình động học phản ứng giả bậc 1 
y = -0.0036x - 0.3967
R² = 0.9876
y = -0.0037x - 0.0984
R² = 0.9617
y = -0.004x + 0.0241
R² = 0.9635
y = -0.0038x - 0.0051
R² = 0.9642
y = -0.0035x - 0.0043
R² = 0.9738
-1.5
-1
-0.5
0
0 50 100 150 200 250 300
lo
g
 (
q
e-
q
t)
1TP
20 mg/l
40 mg/l
60 mg/l
80 mg/l
100 mg/l
y = -0.0037x - 0.2334
R² = 0.9708
y = -0.0034x + 0.0257
R² = 0.9721
y = -0.0036x + 0.0873
R² = 0.9876
y = -0.0037x + 0.1929
R² = 0.9617
y = -0.004x + 0.2298
R² = 0.9635
-1.5
-1
-0.5
0
0 50 100 150 200 250 300
lo
g
(q
e
-q
t)
2TP10
20 mg/l
40 mg/l
60 mg/l
80 mg/l
100 mg/l
y = -0.0045x + 0.7722
R² = 0.9804
y = -0.0052x + 1.1294
R² = 0.9798
y = -0.0077x + 1.5424
R² = 0.9915
y = -0.01x + 1.8944
R² = 0.9595
y = -0.0051x + 1.6696
R² = 0.9902
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
0 50 100 150 200 250 300
lo
g
 (
q
e-
q
t)
Thời gian (phút)
3TP10
20 mg/l
40 mg/l
60 mg/l
80 mg/l
100 mg/l
133 
 Dựa trên phương trình đồ thị tuyến tính theo mô hình động học phản ứng bậc 1 
tính toán các hằng số k1 và qe, các kết quả được tổng kết và trình bày trong bảng 3.16 
 Bảng 3.16: Các hằng số hấp phụ TNT theo mô hình động học phản ứng bậc 1 
Vật liệu 
Nồng độ đầu (mg/l) 
20 40 60 80 100 
1TP 
k1 (1/ph) 9,2.10-3 9,2.10-3 9,2.10-3 9,2.10-3 9,2.10-3 
qe (mg/g) 0,40 0,80 0,99 0,99 1,06 
R2 0,987 0,962 0,964 0,974 0,964 
2TP10 
k1 (1/ph) 9,2.10-3 7,8.10-3 9,2.10-3 9,2.10-3 9,2.10-3 
qe (mg/g) 0,58 1,06 1,22 1,56 1,69 
R2 0,971 0,972 0,988 0,962 0,964 
3TP10 
k1 (1/ph) 1,1.10-2 1,1.10-2 1,6.10-2 1,1.10-2 2,3.10-2 
qe (mg/g) 5,91 13,47 34,86 46,73 78,34 
R2 0,980 0,979 0,991 0,990 0,959 
Với vật liệu 1TP và hằng số tốc độ k1 không khác nhau nhiều khi nồng độ TNT 
thay đổi. Khi nồng độ TNT tăng từ 20 mg/l lên 40 mg/l thì hằng số k1 tăng lên và đạt 
giá trị cao nhất và khi tiếp tục tăng nồng độ thì k1 lại bị giảm xuống. Với vật liệu 
2TP10 thì hoàn toàn khác, khi tăng nồng độ trong khoảng từ 20 mg/l lên 40 mg/l thì 
k1 giảm xuống và khi tiếp tục tăng nồng độ thì hằng số k1 tăng dần. Vật liệu 3TP10 
thì sự thay đổi của hằng số k1 lại khác, khi nồng độ tăng dần lên thì hằng số k1 cũng 
tăng lên tới khi nồng độ đạt mức 80 mg/l thì hằng số k1 đạt giá trị lớn nhất sau đó qua 
mức này thì k1 bắt đầu bị giảm xuống. 
Hiện tượng tăng giảm hằng số tốc độ k1 có thể là do khi nồng độ đủ loãng thì 
không xảy ra sự cạnh tranh của các phần tử ở lớp dung dịch tiếp giáp với bề mặt của 
vật liệu, khi nồng độ lớn hơn thì bắt đầu xảy ra sự cạnh tranh nên tốc độ hấp phụ bị 
chậm lại tuy nhiên khi nồng độ đủ lớn để có thể phá vỡ thế cạnh tranh thì tốc độ hấp 
134 
phụ tăng lên nhưng khi nồng độ tăng lên quá lớn sẽ lại xảy ra sự cạnh tranh này do 
đó tốc độ hấp phụ lại bị giảm xuống. 
Các kết quả xác định qe cũng cho xu hướng không như các kết quả thực nghiệm 
thu được đó là khi nồng độ ban đầu của TNT tăng lên thì dung lượng hấp phụ của vật 
liệu cũng sẽ tăng lên, mặt khác giá trị qe tính toán được ở đây quá thấp so với giá trị 
thực tế đạt được. 
 Hệ số hồi qui của các phương trình tuyến tính theo mô hình động học bậc 1 
thu được ở đây cũng rất thấp, chỉ có một vài phương trình có hệ số hồi qui R2> 0.99 
đồng thời hệ số hồi qui cũng rất khác nhau và biến động trong một khoảng rộng. 
 Tóm lại mô hình động học phản ứng giả bậc 1 chưa phù hợp để đánh giá quá 
trình hấp phụ bằng các loại vật liệu đã tổng hợp trong nghiên cứu này. 
Sử dụng các kết quả thực nghiệm tiếp tục xây dựng đồ thị theo mô hình động 
học phản ứng giả bậc 2 và xác định các hằng số k2 và qe. Các kết quả được trình bày 
trong hình 3.45 và bảng 3.17. 
Qua các kết quả xác định các hằng số k2 và qe theo mô hình động học phản 
ứng bậc 2 thấy rằng khi nồng độ TNT ban đầu tăng dần lên thì hằng số tốc độ k2 của 
vật liệu 3TP10 giảm dần xuống và trong khi đó của vật liệu 1TP và 2TP10 lại giảm 
dần sau đó đột ngột tăng trở lại khi nồng độ TNT tăng lên tới 100 mg/l. 
Dung lượng hấp phụ theo tính toán theo mô hình động học phản ứng bậc 2 
khác và lớn hơn rất nhiều lần so với giá trị thực nghiệm nhận được. Với vật liệu 
3TP10 thì dung lượng hấp phụ tăng khi nồng độ ban đầu tăng nhưng với 2 vật liệu 
kia sự tăng giảm không có qui luật. Điều này là do vật liệu 1TP và 2TP10 không có 
ái lực hấp phụ TNT mạnh do đó sự hấp phụ không tuân theo qui luật rõ rệt. 
Tất cả các phương trình tuyến tính theo mô hình động học phản ứng giả bậc 2 
của vật liệu 3TP10 đều cho hệ số hồi qui rất lớn, nhiều phương trình có giá trị R2 > 
0,99. Tuy nhiên đối với vật liệu 1TP và 2TP10 thì hệ số hồi qui lại rất thấp và rời rạc. 
Như vậy thấy rất rõ rằng mô hình động học giả bậc 2 là phù hợp hơn để mô tả quá 
trình hấp phụ TNT bằng vật liệu 3TP10 nhưng mô hình này không thích hợp để mô 
tả quá trình hấp phụ TNT bằng vật liệu 2TP10 và 1TP. 
135 
Hình 3.45: Mô hình động học phản ứng giả bậc 2 
y = 0.6405x + 849.94
R² = 0.8116
y = 0.3662x + 475.75
R² = 0.733
y = 0.3147x + 381.53
R² = 0.686
y = 0.405x + 314.6
R² = 0.9777
y = 0.4007x + 284.37
R² = 0.9842
0
400
800
1200
1600
0 100 200 300 400 500 600
t/
q
1TP20 mg/l 40 mg/l 60 mg/l
80 mg/l 100 mg/l
y = 0.659x + 451.73
R² = 0.9827
y = 0.198x + 319.54
R² = 0.9834
y = 0.1693x + 287.73
R² = 0.813
y = 0.1904x + 241.46
R² = 0.7486
y = 0.1991x + 235.83
R² = 0.7023
0
200
400
600
800
1000
0 100 200 300 400 500 600
t/
q
2TP1020 mg/l 40 mg/l 60 mg/l
80 mg/l 100 mg/l
y = 0.1069x + 4.8691
R² = 0.9986
y = 0.0516x + 2.2732
R² = 0.9988
y = 0.0354x + 1.7343
R² = 0.9979
y = 0.0271x + 1.3912
R² = 0.9964
y = 0.0193x + 1.9085
R² = 0.9951
0
20
40
60
80
0 100 200 300 400 500 600
t/
q
Thời gian (phút)
3TP1020 mg/l 40 mg/l 60 mg/l
80 mg/l 100 mg/l
136 
Bảng 3.17: Các hằng số hấp phụ TNT theo mô hình động học phản ứng bậc 2 
Vật liệu 
Nồng độ đầu (mg/l) 
20 40 60 80 100 
1TP 
k2(g/mg.ph) 4,75.10-4 5,21.10-4 5,65.10-4 2,82.10-4 2,60.10-4 
qe (mg/g) 1,56 2,46 2,50 2,73 3,18 
R2 0,779 0,977 0,984 0,733 0,686 
2TP10 
k2(g/mg.ph) 9,39.10-4 1,68.10-4 1,23.10-4 1,50.10-4 0,99.10-4 
qe (mg/g) 1,52 5,02 5,05 5,25 5,91 
R2 0,983 0,702 0,983 0,748 0,813 
3TP10 
k2(g/mg.ph) 2,35.10-3 1,17.10-3 7,23.10-4 5,28.10-4 1,95.10-4 
qe (mg/g) 9,35 19,38 28,24 36,90 51,81 
R2 0,999 0,999 0,998 0,996 0,995 
Kết quả so sánh và đánh giá các hằng số hấp phụ của các loại vật liệu hấp phụ 
đã sử dụng trong nghiên cứu này với các vật liệu hấp phụ khác đã công bố trước đó 
của các tác giả khác được trình bày trong bảng 3.18. 
Bảng 3.18: Hằng số hấp phụ theo mô hình động học bậc 2 của một số vật liệu 
Loại vật liệu 
k2 
(g/mg.ph) 
R2 
Tài liệu tham 
khảo 
1TP 2,6.10-4 0,686 
Nghiên cứu của 
NCS 
2TP10 9,97.10-5 0,813 
3TP10 1,95.10-4 0,995 
Than hoạt tính Trung quốc (bột) 3,6.10-3 0,991 
[22] 
Than Trà Bắc 2,5.10-3 0,991 
Lignin biến tính 10.10-3 0,998 [120] 
Than cốc hoạt tính 9,0.10-4 0,990 [121] 
137 
Dựa trên các kết quả trình bày trong bảng 3.18 thấy rằng hằng số tốc độ k2 của 
các loại vật liệu sử dụng trong nghiên cứu này nhỏ hơn nhiều so với các vật liệu khác. 
Đặc biệt, hằng số tốc độ k2 của lignin biến tính là lớn nhất và lớn hơn cả k2 của than 
hoạt tính. Hệ số hồi qui của các đồ thị theo mô hình động học phản ứng giả bậc 2 của 
tất cả các nghiên cứu đã công bố đều rất lớn và tương đối giống nhau. Tuy nhiên hệ 
số hồi qui của đồ thị theo mô hình động học phản ứng giả bậc 2 của vật liệu 2TP10 
và 1TP rất thấp và khác xa so với các nghiên cứu đã công bố. 
3.4 Ứng dụng kết quả nghiên cứu đề xuất xây dựng qui trình xử lý 2,4-D (TNT) 
bằng vật liệu hấp phụ trên cơ sở sắt hydroxit có chứa các phụ gia là SiO2 và 
sắt kim loại. 
Từ các kết quả nghiên cứu thu được cho thấy quá trình xử lý loại bỏ 2,4-D 
hoặc TNT bằng phương pháp hấp phụ chịu ảnh hưởng của rất nhiều yếu tố như: pH 
môi trường, nhiệt độ dung dịch, thời gian tiếp xúc cũng như nồng độ ban đầu của chất 
ô nhiễm .v.v. Để áp dụng phương pháp hấp phụ sử dụng vật liệu trên cơ sở Fe(OH)3 
có chứa các phụ gia SiO2 và sắt kim loại xử lý loại bỏ 2,4-D hoặc TNT hòa tan trong 
nước, ngoài các yếu tố cơ bản như đã trình bày trong nghiên cứu này còn cần xác 
định thêm một số các thông số khác của quá trình như lưu lượng hay thể tích nước 
cần xử lý, nồng độ đầu vào .v.v. Trong phần này sẽ trình bày mô hình xử lý (đề xuất) 
nguồn nước bị nhiễm 2,4-D hoặc TNT dựa trên các kết quả thu được trong nghiên 
cứu này. 
Cơ sở tính toán để thiết lập mô hình xử lý theo mẻ dựa trên các thông số bao 
gồm: nồng độ chất ô nhiễm ban đầu là Ci (mg/l) với thể tích cần xử lý là V (lít) và 
nồng độ sau xử lý là Ct (mg/l). Sơ đồ cân bằng khối của quá trình được trình bày trong 
hình 3.45. 
Phương trình xác định cân bằng: 
𝑚𝑞𝑒 = 𝑉(𝐶𝑖 − 𝐶𝑡) (3.6) 
 Trong đó: 
 m : Khối lượng vật liệu cần sử dụng (g). 
 qe : Dung lượng hấp phụ của vật liệu ở thời điểm cân bằng (mg/g). 
138 
 V : Thể tích nước cần xử lý (lít). 
 Ci : Nồng độ chất ô nhiễm ban đầu (mg/l). 
 Ct : Nồng độ chất ô nhiễm ở thời điểm cân bằng (mg/l). 
Hình 3.46: Sơ đồ cân bằng khối của mô hình xử lý theo mẻ 
Do quá trình hấp phụ bằng vật liệu tuân theo mô hình đẳng nhiệt hấp phụ 
Freudlich nên ta có: 
𝑞𝑒 = 𝐾𝐹𝐶𝑡
1
𝑛⁄ (3.7) 
 Thay 3.7 vào 3.6 ta sẽ có: 
𝑚
𝑉
=
𝐶𝑖 − 𝐶𝑡
𝐾𝐹𝐶𝑡
1
𝑛⁄
 (3.8) 
 Từ biểu thức 3.8 ta sẽ xác định được khối lượng vật liệu cần thiết để xử lý V 
(lít) nước chứa chất ô nhiễm có nồng độ ban đầu là Ci (mg/l) xuống tới nồng độ Ct 
(mg/l). 
Trên đây là sơ đồ nguyên lý chung áp dụng để xử lý các chất ô nhiễm trong 
nước thải bằng phương pháp hấp phụ theo mẻ. Trên thực tế, muốn có một công thức 
xử lý hay mô hình xử lý hiệu quả, trước tiên phải thử nghiệm, xác định chính xác điều 
kiện thực nghiệm tìm được giá trị qe (dung lượng hấp phụ cực đại) của vật liệu đối 
với mẫu nước thải nghiên cứu. Thực tế, giá trị qe thực nghiệm sẽ nhỏ hơn rất nhiều 
so với lý thuyết do có sự cạnh tranh hấp phụ giữa chất cần xử lý với các chất khác có 
mặt trong mẫu nghiên cứu. 
m (g) vật liệu 
V (lít) dung dịch 
Cf (mg/l) chất ô nhiễm 
V (lít) dung dịch 
Ci (mg/l) chất ô nhiễm 
m (g) vật liệu 
qe (mg/g) chất ô nhiễm/vật liệu 
m (g) vật liệu 
139 
KẾT LUẬN 
1. Đã nghiên cứu chế tạo thành công vật liệu hấp phụ 3TP dựa trên cơ sở 
Fe(OH)3 với phụ gia là SiO2 và bột sắt kim loại, có khả năng hấp phụ loại bỏ 2,4-D 
và TNT từ dung dịch nước: 
 Đã nghiên cứu và xây dựng qui trình chế tạo vật liệu 3TP trong phòng thí 
nghiệm với các điều kiện cơ bản như: pH dung dịch sau kết tủa là khoảng 
4 – 5 với thời gian già hóa tối thiểu là 24 giờ ở nhiệt độ phòng. Tỷ lệ SiO2 
cũng như sắt kim loại không vượt quá 10% và nhiệt độ sấy khô < 1500C 
trong thời gian 2 giờ 
 Bằng các phương pháp phân tích hiện đại đã xác định các thông số lý hóa 
của vật liệu hấp phụ và khẳng định vật liệu hấp phụ ở dạng vô định hình, 
có cấu trúc mao quản, với thành phần chủ yếu là sắt và các chất phụ gia; 
diện tích bề mặt riêng của các vật liệu lớn hơn 200 m2/g. 
 Bằng số liệu thực nghiệm đã chứng minh được vật liệu 3TP (vật liệu mới) 
có khả năng hấp phụ tốt TNT và 2,4-D. 
2. Những đóng góp mới của luận án: 
 Đã xác định một cách hệ thống đặc điểm hấp phụ (các thông số nhiệt động 
và động học) của 2,4-D và TNT lên vật liệu tổ hợp dựa trên Fe(OH)3. 
 Các kết quả nghiên cứu đặc điểm quá trình hấp phụ 2,4-D và TNT lên 3 
loại vật liệu (vật liệu 1TP; 2TP10 và 3TP10) cho thấy: 
 Quá trình hấp phụ 2,4-D và TNT bằng các loại vật liệu 1TP, 2TP10 và 
3TP10 là quá trình tự diễn biến (G < 0). 
 Mức độ mất trật tự của hệ tăng lên (S > 0) đối với tất cả các quá trình 
hấp phụ 2,4-D và TNT trên các vật liệu đã tổng hợp. 
 Quá trình hấp phụ 2,4-D và TNT lên các loại vật liệu nghiên cứu là quá 
trình thu nhiệt (H > 0). 
 Quá trình hấp phụ 2,4-D lên các vật liệu tuân theo mô hình động học 
hấp phụ giả bậc 2 và đẳng nhiệt hấp phụ Freudlich. 
140 
 Quá trình hấp phụ TNT lên vật liệu 3TP10 tuân theo quy luật động học 
hấp phụ giả bậc 2 và đẳng nhiệt hấp phụ Freundlich. Còn đối với vật 
liệu 1TP và 2TP10 quy luật này không thể hiện rõ. 
 Tất cả các yếu tố như nhiệt độ, pH môi trường, nồng độ đầu của 2,4-D 
và TNT .v.v. đều có ảnh hưởng tới quá trình hấp phụ. 
 Đã xác định được vai trò của SiO2 trong vật liệu hấp phụ và ảnh hưởng của 
nó tới dung lượng hấp phụ cũng như hiệu suất xử lý của vật liệu. Khối 
lượng SiO2 trong vật liệu tăng dẫn đến giảm dung lượng hấp phụ của vật 
liệu một cách rõ rệt. Vì vậy, khối lượng SiO2 trong vật liệu chỉ nên khống 
chế ở mức 10% đủ để tăng cường độ bền cơ học cho vật liệu mà không ảnh 
hưởng lớn tới dung lượng hấp phụ của vật liệu. 
 Đã xác định được vai trò và ảnh hưởng của sắt kim loại trong thành phần 
của vật liệu 3TP10 có ảnh hưởng tới quá trình hấp phụ, đặc biệt đối với 
chất bị hấp phụ TNT. Khi khối lượng bột sắt kim loại trong vật liệu (3TP10) 
tăng lên thì hiệu suất hấp phụ 2,4-D và TNT cũng tăng theo. 
141 
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
1. Le Quoc Trung, Nguyen Duc Hung, Nguỵen Hoai Nam, Tran Van Chung, I. 
Francis Cheng (2010), Oxidation of 2,4,6-Trinitroresorcine using zero-valent 
iron, Asian Journal of Chemistry, 22 (4), pp. 3200 – 3206. 
2. Trần Văn Chung, Lê Quốc Trung, Nguyễn Hoài Nam, Phan Bích Thủy, Nguyễn 
Văn Tuấn, Phan Văn Cường, Vũ Thị Kim Loan. (2010), Ứng dụng phương pháp 
Voltammetry nghiên cứu quá trình khử nitrobenzene bằng sắt hóa trị không, Tạp 
chí Nghiên cứu Khoa học và Công nghệ Quân sự (Số đặc biệt – HNKHCNMT), 
tr. 120 – 126. 
3. Nguyễn Hoài Nam và Trần Văn Chung. (2010), Chế tạo vật liệu hấp phụ hai 
thành phần FeOOH/SiO2 theo phương pháp nhiệt thủy phân, Tạp chí Khoa học - 
Khoa học tự nhiên, Đại học Sư phạm Hà nội, 55 (3), Tr. 71 - 81. 
4. Nguyễn Hoài Nam, Trần văn Chung, Đỗ Ngọc Khuê. (2012), Xác định các thông 
số hoá lý của vật liệu hấp phụ trên cơ sở Fe(OH)3, SiO2, sắt kim loại và khả năng 
ứng dụng để xử lý 2,4,6-Trinitrotoluene nhiễm trong nước, Tạp chí Hóa học, 50 
(4), Tr. 477 – 482. 
5. Nguyen Hoai Nam, Dao Van Bay, Do Ngoc Khue, Tran Van Chung. (2013), 
Removal of 2,4-Dichlorophenoxyacetic Acid using Fe(OH)3 based complex 
adsorbent, Asian Journal of Chemistry, 25 (6), pp. 3479 – 3483. 
6. Nguyen Hoai Nam, Dao Van Bay, Tran Van Chung. (2013), The adsorption 
characteristics of 2,4,6 - Trinitrotoluene (TNT) onto the FeOOH based complex 
adsorbent in aqueous media, International Journal of Chemistry, 2 (1), pp. 14 – 
24. 
142 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt 
1. Lê Văn Cát và Lê Hải Đăng (2002), Tổng hợp và xác định đặc trưng cấu trúc một 
số ôxit sắt, Tạp chí khoa học 47 (4), Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, tr. 53 - 57 
2. Lê Văn Cát và Lê Hải Đăng (2003), Tổng hợp và nghiên cứu khả năng hấp 
phụ Pb2+ của ôxít sắt, Tạp chí khoa học 48 (1), Trường Đại học Sư phạm Hà 
Nội, tr. 51 - 56 
3. Lê Văn Cát và Lê Hải Đăng (2003), Tổng hợp và nghiên cứu khả năng hấp 
phụ Ni2+ của ôxít sắt, Tạp chí Hóa học 41 (1), tr. 54 - 60 
4. Trần Văn Chung (2004), Nghiên cứu tổng hợp vật liệu lọc hấp phụ Asen có 
độ bền cao dùng trong công nghệ xử lý nước, Hội nghị Khoa học về Môi 
trường lần thứ nhất, tuyển tập các báo cáo khoa học, Trung tâm Khoa học 
Kỹ thuật và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc Phòng, tr. 391 - 395 
5. Lưu Minh Đại, Đào Ngọc Nhiệm, Phạm Ngọc Chức, Vũ Thế Ninh, Nguyễn Thị 
Tố Loan (2010), Ứng dụng mangan ôxít và sắt ôxít kích thước nanomet để hấp 
phụ asen, sắt và mangan, Tiểu ban: Môi trường và Năng lượng, Hội nghị Khoa 
học kỷ niệm 35 năm Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam. Tr 155 - 160. 
6. Lưu Minh Đại và Nguyễn Thị Tố Loan (2011), Chế tạo vật liệu nano gamma-
Fe2O3/cát thạch anh hấp phụ asen, sắt và mangan, Tạp chí Hóa học 49 (2), 
tr. 153 - 156. 
7. Lưu Minh Đại, Đào Ngọc Nhiệm, Phạm Ngọc Chức (2011), Nghiên cứu khả 
năng sử dụng ôxít hỗn hợp Fe2O3-Mn2O3 cấu trúc nano để hấp phụ sắt, 
mangan, asen, Tạp chí Hóa học 49 (2), tr. 157 - 161. 
8. Lưu Minh Đại và Nguyễn Thị Tố Loan (2011), Nghiên cứu khả năng hấp thụ 
asen trên vật liệu nano anpha-Fe2O3, Tạp chí Hóa học 49 (3), tr. 282 - 285. 
9. Đinh Quang Khiếu, Phạm Thị Kim Oanh, Trần Quốc Việt, Trần Thái Hòa, 
Nguyến Đức Cường, Phan Tứ Quí (2009), Nghiên cứu tổng hợp nano ôxít sắt 
bằng phương pháp thủy nhiệt, Tạp chí Khoa học 50, Đại học Huế, tr. 65 - 70. 
10. Đỗ Ngọc Khuê và cộng sự (2000), Nghiên cứu đề xuất một số phương án 
143 
công nghệ xử lý môi trường đặc thù cho ngành công nghiệp quốc phòng, kỹ 
thuật và hậu cần và Nghiên cứu cơ sở khoa học và thực tiễn để xây dựng qui 
chuẩn môi trường các khu vực hủy đạn, Báo cáo tổng kết 2 nhiệm vụ bảo vệ 
môi trường, Cục KHCN-MT, Bộ quốc phòng. 
11. Đỗ Ngọc Khuê, Nguyễn Quang Toại, Nguyễn Văn Đạt, Đinh Ngọc Tấn, Tô 
Văn Thiệp (2001), Hiện trạng công nghệ xử lý một số chất thải đặc thù của 
sản xuất quốc phòng, Tạp chí Khoa học Quân sự 5, tr. 83-87 
12. Đỗ Ngọc Khuê, Nguyễn Văn Đạt (2002), Các phương pháp phân tích hóa 
lý, Tài liệu đào tạo sau đại học, Bộ quốc phòng. 
13. Đỗ Ngọc Khuê, Lê Trình (2003), Một số vấn đề về khoa học và công nghệ 
môi trường, Trung tâm Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Quân sự, Nhà xuất 
bản Quân đội nhân dân, Hà nội. 
14. Đỗ Ngọc Khuê và cộng sự (2005), Nghiên cứu công nghệ sinh học xử lý các 
chất thải quốc phòng đặc chủng và sự ô nhiễm vi sinh vật, Báo cáo tổng kết 
đề tài cấp nhà nước mã số KC.04.10, Bộ Khoa học và Công nghệ. 
15. Đỗ Ngọc Khuê, Phạm Sơn Dương, Cấn Anh Tuấn, Tô Văn Thiệp, Đỗ Bình 
Minh, Phạm Kiên Cường (2010), Công nghệ xử lý các chất thải nguy hại 
phát sinh từ hoạt động quân sự, Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự, Nhà 
xuất bản Quân đội nhân dân, Hà nội. 
16. Phạm Luận (1989), Sắc ký lỏng cao áp (HPLC), Giáo trình sau đại học – cao 
học, Đại học Khoa học Tự nhiên, Hà Nội. 
17. Trần Văn Nhân, Nguyễn Thạc Sửu, Nguyễn Văn Tuế (2006), Giáo trình 
Hoá lý Tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà nội. 
18. Nguyễn Hữu Phú (1998), Hấp phụ và xúc tác trên bề mặt vật liệu vô cơ mao 
quản, Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật,. Hà nội. 
19. Phan Tống Sơn, Trần Quốc Sơn, Đặng Như Tại (1980), Cơ sở hóa học hữu 
cơ, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà nội. 
20. Đinh Ngọc Tấn, Đỗ Ngọc Khuê, Tô Văn Thiệp (2004), Nghiên cứu công nghệ 
xử lý nước thải chứa TNT và crôm ở một số cơ sở sản xuất quốc phòng, Hội nghị 
144 
Khoa học về Môi trường lần thứ nhất, tuyển tập các báo cáo khoa học, Trung tâm 
Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Quân sự, Bộ Quốc Phòng, tr. 167 – 172. 
21. Lê Trọng Thiếp (2002), Hoá học và độ bền của vật liệu nổ, Giáo trình cao 
học của Viện Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ Quân sự, Nhà xuất bản Quân 
đội nhân dân, Hà nội. 
22. Tô Văn Thiệp (2010), Nghiên cứu đặc điểm quá trình hấp phụ từ pha lỏng 
của một số hợp chất hữu cơ là thành phần thuốc phóng, Luận án Tiến sĩ Hóa 
học, Viện Khoa học và Công nghệ Quân sự, Hà Nội. 
23. Nghiêm Xuân Trường, Trịnh Khắc Sáu, Nguyễn Xuân Nết, Trần Xuân Thu, 
Nguyễn Thị Dung (2003), Xác định nồng độ 2,4-Diclophenoxi axetic axít 
(2,4-D) và 2,4,5-Triclorophenoxi acetic axít (2,4,5-T) trong một số mẫu đất 
bằng phương pháp sắc kí lỏng cao áp (HPLC/DAD), Tiểu ban Hóa phân 
tích, Hội nghị Hóa học toàn quốc lần thứ IV, tr. 83 – 87. 
24. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (2001), Danh mục thuốc bảo vệ 
thực vật được phép, hạn chế và cấm sử dụng ở Việt Nam, Nhà xuất bản nông 
nghiệp, Hà nội. 
25. Viện hóa học Vật liệu (2003), Tài liệu báo cáo đánh giá tác động môi trường 
giai đoạn 1995 – 2002, Viện Khoa học và Công nghệ quân sự, Bộ Quốc phòng 
Tiếng Anh 
26. Akçay G., Akçay M., Yurdakoç K. (2005), Removal of 2,4-
dichlorophenoxyacetic acid from aqueous solutions by partially 
characterized organophilic sepiolite: thermodynamic and kinetic 
calculations, Journal of Colloid and Interface Science 281, pp. 27 – 32. 
27. Aksu Z., Kabasakal E. (2004), Batch adsorption of 2,4-dichlorophenoxy-
acetic acid (2,4-D) from aqueous solution by granular activated, Separation 
and Purification Technology 35, pp. 223 – 240. 
28. Ali M.F., Ali B.M.E., Speight J.G. (2005), Handbook of Industrial 
Chemistry - Organic chemicals, McGraw-Hill, New-York, USA. 
145 
29. Alnaizy R., Akgerman A. (1999), Oxidative treatment of high explosives 
contaminated wastewater, Water research, 33 (9), pp. 2021 – 2030. 
30. An F., Feng X., Gao B. (2009), Adsorption mechanism and property of novel 
adsorption material PAM/SiO2 towards 2,4,6 – trinitrotoluene, Journal of 
Hazadous Materials 168, pp. 352 – 357. 
31. An F., Gao B., Feng X. (2009), Adsorption of 2,4,6 – trinitrotoluene on a novel 
adsorption material PEI/SiO2, Journal of Hazadous Materials 166, pp. 757 – 761. 
32. Arai Y., Sparks D.L. (2001), ATR-FTIR spectroscopic investigation on 
phosphate adsorption mechanisms at the ferrihydrite-water interface, 
Journal of Colloid and Interface Science 241, pp. 317 - 326. 
33. Ardizzone S., Formaro L. (1985), Hydrothermal preparation of goethite 
crystals, Surface Technology 26, pp. 269 – 274. 
34. Ayranci E., Hoda, N. (2004), Studies on removal of metribuzin, bromacil, 
2,4-d and atrazine from water by adsorption on high area carbon cloth, 
Journal of Hazardous Materials B112, pp.163 – 168. 
35. Azizian S. (2004), Kinetic models of sorption: a theoretical analysis, Journal 
of Colloid and Interface Science 276, pp. 47 – 52. 
36. Bolto B., Dixon D., Eldridge R, King S., Linge K. (2002), Removal of natural 
organic matter by ion exchange, Water Research, 36 (20), pp. 5057 - 5065. 
37. Chao Y.F., Lee J.J., Wang S.L. (2009), Preferential adsorption of 2,4-
dichlorophenoxyacetate from associated binary-solute aqueous systems by 
Mg/Al-NO3 layered double hydroxides with different nitrate orientations, 
Journal of Hazardous Materials 165, pp. 846 – 852. 
38. Charles J. M., Hanley T. R., Wilson R. D., Van Ravenzwaay B., Bus J. S. (2001), 
Developmental Toxicity Studies in Rats and Rabbits on 2,4-Dichlorophenoxyacetic 
Acid and its Forms, Toxicological Sciences 60, pp. 121-131. 
39. Chung T.V., Trung L.Q., Minh D.B., Luong N.V. (2010), Voltammetry study 
of the 2,4,6-Trinitrotoluene conversion into the amine compounds using zero-
valent iron, Analele Universitatii Bucuresti - Chimie, 19 (2), pp. 53 – 59. 
146 
40. Clausen L., Fabricius I. (2001), Atrazine, Isoproturon, Mecoprop, 2,4-D, and 
Bentazone adsorption onto iron oxides, Journal of Environmetal Quality, 30 
(3), pp. 858 - 869 
41. Cornell R.M., Schwertmann U. (2003), The Iron Oxides: Structure, properties, 
reaction, occurences and uses, Wiley – VCH, Weinheim, Germany. 
42. Das S., Hendry M.J., Essilfie-Dughan J. (2011), Transformation of Two-
Line Ferrihydrite to Goethite and Hematite as a Function of pH and 
Temperature, Environmetal Science and Technology, 45 (1), pp. 268 – 275. 
43. Dixon D.R., Eldridge R.J., Bolto V.A. (2004), Ion Exchange for the removal of 
natural organic matter, Reactive and Functional Polymers 60, pp. 171 – 182. 
44. Doelsch E., Stone W.E.E., Petit S., Masion A., Rose J., Bottero J.Y., Nahon 
D. (2001), Specification and crystal chemistry of Fe(III) chloride hydrolyzed 
in the presence of SiO4 ligands. 2. Characterization of Si-Fe aggregates by 
FTIR and 29Si solid-state NMR, Langmuir 17, pp. 1399 – 1405. 
45. Drikas M. (2003). Natural Organic Matter in Drinking Water: Problems 
and Solutions. Occasional Paper 6: Natural Organic Matter. Cooperative 
Research Centre for Water Quality and Treatment. Australia. 
46. Dyer J.A., Trivedi P., Scrivner N.C., Sparks D.L. (2004), Surface 
complexation modeling of zinc sorption on to ferrihydrite, Journal of 
Colloid and Interface Science 270, pp. 56 – 65. 
47. Edwards M., Benjamin M.M., Ryan J.N. (1996), Role of organic acidity in 
sorption of natural organic matter (NOM) to oxide surfaces, Colloids 
Surfaces A 107, pp. 297 – 307. 
48. Filius J.D., Hiemstra T., Riemsdijk W.H.V. (1997), Adsorption of small 
weak organic acids on goethite: Modeling of mechanisms, Journal of colloid 
and interface science 195, pp. 368 – 380. 
49. Fu D., Zhang Y., Fengzhu Lv., Chu P.K., Shang J. (2012), Removal of 
organic materials from TNT red water by Bamboo Charcoal, Chemical 
Engineering Journal 193 – 194, pp. 39 – 49. 
147 
50. Fu H., Quan X. (2006), Complexes of fulvic acid on the surface of hematite, 
goethite, and akaganeite: FTIR observation, Chemosphere 63, pp. 403 – 410. 
51. Geng F., Zhao Z., Geng J., Cong H., Cheng H.M. (2007), A simple and low-
temperature hydrothermal route for the synthesis of tubular α-FeOOH, 
Materials letters 61, pp. 4794 – 4796. 
52. Genz A., Baumgarten B., Goernitz M., Jekel M. (2008), NOM removal by 
adsorption onto granular ferric hydroxide: Equilibrium, kinetics, filter and 
regeneration studies, Water research 42, pp. 238 – 248. 
53. Genz A., Kornmuller A., Jekel M. (2004), Advanced phosphorus removal 
from membrane filtrates by adsorption on activated aluminium oxide and 
granulated ferric hydroxide, Water research 38, pp. 3523 – 3530. 
54. Gu B., Schmitt J., Chen Z., Liang L., McCarthy J. (1994), Adsorption and 
desorption of natural organic matter on iron oxide: mechanisms and models, 
Environmental science and technology, 28 (1), pp. 38 – 46. 
55. Gu B., Schmitt J., Chen Z., Liang L., McCarthy J. (1995), Adsorption and 
desorption of different organic matter fractions on iron oxide, Geochimica 
et Cosmochimica Acta, 59 (2), pp. 219 – 229. 
56. Gunawardana B., Singhal N., Swedlund P. (2011), Degradation of 
chlorinated phenols by zero valent iron and bimetals of iron: A review, 
Environmental engineering research, 16 (4), pp. 187 – 203. 
57. Gupta V.K., Ali I., Suhas., Saini V.K. (2006), Adsorption of 2,4-D and 
carbofuran pesticides using fertilizer and steel industry wastes, Journal of 
Colloid and Interface Science 299, pp. 556 – 563. 
58. Gurses A., Dogar C., Yalcin M., Acikyildiz M., Bayrak R., Karaca S. (2006), 
The adsorption kinetics of the cationic dye, methylene blue, onto clay, 
Journal of Hazardous Materials B131, pp. 217 - 228 
59. Hameed B.H., Salman J.M., Ahmad A.L. (2009), Adsorption isotherm and 
kinetic modeling of 2,4-D pesticide on activated carbon derived from date 
stones, Journal of Hazardous Materials 163, pp. 121–126. 
148 
60. Han D., Jia W., Liang H. (2010) Selective removal of 2,4-dicholorophenoxyacetic 
acid from water by molecularly-imprinted amino-functionalized silica gel sorbent, 
Journal of Environmental Science, 22 (2), pp. 237 – 241 
61. Ho Y.S., McKay G. (1998) (a), Sorption of dye from aqueous solution by 
peat, Chemical Engineering Journal 70, pp. 115 – 124. 
62. Ho Y.S., McKay G. (1998) (b), Kinetic models for the soption of dye from 
aqueous solution by wood, Process Safety and Environmental Protection, 
76 (2), pp.183 – 191. 
63. Ho Y.S., McKay G. (1999), Pseudo-second order model for sorption 
processes, Process Biochemistry 34, pp. 451 – 465. 
64. Honghai W., Yiying L., Jiayi W., Lixuan Z., Dingcai Z., Juan D. (2008), 
Surface adsorption of iron oxide minerals for phenol and dissolved organic 
mater, Earth science frontiers, 15 (6), pp. 133 – 14. 
65. Huang Y. (2012), Zero valent iron/Iron oxide mineral/Ferrous iron 
composite for treatment of a contaminate fluid, US Patent No US 
2012/0273431 A1. 
66. Hung D.Q., Thiemann W. (2002), Contamination by selected chlorinated 
pesticides in surface waters in Hanoi, Vietnam, Chemosphere 47, pp. 357 – 367. 
67. Ibrahim M.A., Bond G.G., Burke T.A., Cole P., Dost F.N., Enterline P.E., Gough 
M., Greenberg R.S., Halperin W.E., McConnell E., Munro L.C., Swenberg J.A., 
Zahm S.H., Graham J.D. (1991), Weight of the Evidence on the Human 
Carcinogenicity of 2,4-D, Environmental Health Perspectives 96, pp. 213 – 222. 
68. Jambor J.L., Dutrizac E.D. (1998), Occurrence and constitution of natural 
and synthetic ferrihydrite, a widespread iron oxyhydroxide, Chemical 
reviews, 98 (7), pp. 2549 – 2586 
69. Junyapoon S. (2005), Use of zero-valent iron for wastewater treatment, 
KMITL Science and Techology Journal 5, pp. 587 - 595. 
70. Karge H.G., Weitkamp J. (2008), Adsorption and diffusion, Springer, 
Leipzig, Germany. 
149 
71. Kauffman K., Hazel F. (1975), Mosbauer Spectroscopy of aged ferric oxide 
gels, Journal of colloid and interface science, 51 (3), pp. 422 – 426 
72. Kim T.Y., Kim S.J., Cho S.Y. (2005), Adsorption and Separation Characteristics 
of Herbicides onto Activated Carbon, Adsorption 11, pp. 217 – 221. 
73. Kooner Z.S. (1992), Adsorption of copper onto goethite in aqueous systems, 
Environmental geology and water sciences, 20 (3), pp. 205 – 212. 
74. Kooner Z.S. (1993), Comparative study of adsorption behavior of copper, 
lead ,and zinc onto goethite in aqueous systems, Environmetal geology, 21 
(4), pp. 242 – 250. 
75. Lechien A., Valenta P., Nurnberg H.W., Patriarchie G.J. (1981), Differential 
pulse polarography of some herbicides derived from 2,4-
Dicholorophenoxyacetic acid, Fresenius’Zeitschrift fur Analytische chemie 
306, pp. 150 – 155. 
76. Lee J.W., Hwang K.J., Shim W.G., Moon I.S. (2006), Thermodynamic and 
kinetic behaviors of trinitrotoluene adsorption on powdered activated 
carbons, Separation Science and Technology 41, pp. 3655 – 3672. 
77. Legrouri A., Lakraimi M., Barroug A., De Roy A., Besse J.P. (2005), Removal 
of the herbicide 2,4-dichlorophenoxyacetate from water to zinc–aluminium–
chloride layered double hydroxides, Water Research 39, pp. 3441 – 3448. 
78. Li C., James B.D., Magee R.J. (1990), The determination of organochlorine 
compounds bu adsorptive stripping voltammetry, Part II: 2,4-
Dicholorophenoxyacetic acide and 2,4,5-Trichlorophenoxyacetic acid, 
Electroanalysis 2, pp. 69 – 73. 
79. Li J., Li Y., Meng Q. (2010), Removal of nitrate by zero-valent iron and 
pillared bentonite, Journal of Hazadous Materials 174, pp. 188 – 193. 
80. Li Y., Liao H., Qian Y. (1998), Hydrothermal synthersis of ultrafine -Fe2O3 
and Fe3O4 powders, Materials research bulletin, 33(6), pp. 841 – 844. 
81. Mak M.S.H., Lo I.M.C., Liu T. (2011), Synergistic effect of coupling zero-
valent iron with iron oxide-coated sand in columns for chromate and 
150 
arsenate removal from groundwater: Influences of humic acid and the 
reactive media configuration, Water research 45, pp 5675 – 6584. 
82. Mak M.S.H., Rao P., Lo I.M.C. (2011), Zero-valent iron and iron oxide-coated 
sand as a combination for removal of co-present chromate and arsenate from 
groundwater with humic acid, Environmetal Pollution 159, pp. 377 – 382. 
83. Maleki N., Safavi A., Shahbaazi H.R. (2005), Electrochemical determination 
of 2,4-D at a mercury electrode, Analytica Chimica Acta 530, pp. 69 – 74. 
84. Manceau A., Drits V.A. (1993), Local structure of ferrihydrite and 
feroxyhite by exafs spectroscopy, Clay mineral 28, pp. 165 - 184 
85. Marinovic V., Ristic M., Dostanic M. (2005), Dynamic adsorption of 
trinitrotoluene on granular activated carbon, Journal of Hazardous 
Materials B117, pp. 121 – 128. 
86. Marsh H., Rodriguez-Reinoso F. (2006), Activated carbon, Elservier 
Science and Technology Books, Oxford, Great Britian. 
87. Matta R., Hanna K., Kone T., Chiron S. (2008), Oxidation of 2,4,6-
trinitrotoluene in the presence of different iron-bearing minerals at neutral 
pH, Chemical Engineering Journal 144, pp. 453 – 458. 
88. McComb K.A., Craw D., McQuillan A.J. (2007), ATR-IR spectroscopic study 
of antimonate adsorption to iron oxide, Langmuir 23, pp. 12125 – 12130. 
89. McCormick N.G., Feeherry F.E., Levinson H.S. (1976), Microbial 
transformation of 2,4,6-Trinitrotoluene and other nitroaromatic compounds, 
Applied and Environmental Microbiology, 31 (6), pp. 949 – 958. 
90. Menendez J.A., Philips J., Xia B., Radovic L.R. (1996), On the Modification and 
Characterization of Chemical Surface Properties of Activated Carbon: In the 
Search of Carbons with Stable Basic Properties, Langmuir 12, pp. 4404 – 4410. 
91. Meng X., Letterman R.D. (1996), Modeling cadmium and sulfate adsorption 
by Fe(OH)3/SiO2 mixed oxides, Water research, 30 (9), pp. 2148 – 2154. 
92. Metcalf & Eddy (2004), Wastewater Engineering: Treatment and Reuse, 
McGraw-Hill, Singapore. 
151 
93. Meyer W. R., Pulcinelli S. H., Santilli C. V., Craievich A.F. (2000), 
Formation of colloidal particles of hydrous iron oxide by forced hydrolysis, 
Journal of non-crystalline solids 273, pp. 41 – 47. 
94. Mohan D., Pittman .Jr C.U. (2007), Arsenic removal from water/wastewater using 
adsorbents – A critical review, Journal of Hazadous Materials 142, pp. 1 – 53 
95. Njoku V.O., Hameed B.H. (2011), Preparation and characterization of activated rbon 
from corncob by chemical activation with H3PO4 for 2,4-dichlorophenoxyacetic acid 
adsorption, Chemical Engineering Journal 173, pp. 391 – 399. 
96. Qiu H., Lv L., Pan B.C., Zhang Q.J., Zhang W.M., Zhang Q.X. (2009), 
Critical review in adsorption kinetic models, Journal of Zhejiang University 
Science A, 10 (5), pp. 716 – 724. 
97. Quyen P.B., Nhan D.D., San N.V. (1995), Environmental pollution in 
Vietnam: analytical estimation and environmental priorities, Trend in 
analytical chemistry, 14 (8), pp. 383 – 388. 
98. Rodgers J.D., Bunce N.J. (2001), Treatment methods for the remediation of 
nitroaromatic explosives, Water research, 35 (9), pp. 2101–2111. 
99. Salman J.M., Hameed B.H. (2010), Adsorption of 2,4-
dichlorophenoxyacetic acid and carbofuran pesticides onto granular 
activated carbon, Desalination 256, pp. 129 – 135. 
100. Salman J.M., Njoku V.O., Hameed B.H. (2011), Adsorption of pesticides 
from aqueous solution onto banana stalk activated Carbon, Chemical 
Engineering Journal 174, pp. 41 – 48. 
101. Sawyer C.N., McCarty P.L., Parkin G.F. (2003), Chemistry for 
Environmental Engineering, 5th ed, McGraw – Hill, Singapore. 
102. Schwertmann U., Cornell R.M. (2000), Iron oxides in the laboratory, Wiley-
VCH, Weinheim, Germany. 
103. Settle F.A. (1997), Handbook of instrumental techniques for analytical 
chemistry, Prentice Hall PTR, New Jersey, USA. 
104. Shi B., Wei Q., Wang D., Zhu Z., Tang H. (2007), Coagulation of humic 
152 
acid: The performance of preformed and non-preformed Al species, Colloids 
and Surfaces A: Physicochem. Eng. Aspects 296, pp. 141 – 148. 
105. Srivastava B., Jhelum V., Basu D.D., Patanjali P.K. (2009), Adsorbents for 
pesticide uptake from contaminated water: A review, Journal of Scientific 
& Industrial Research, 68 (10), pp. 839 – 850. 
106. Streat M., Hellgardt K., Newton N.L.R. (2008), Hydrous ferric oxide as an 
adsorbent in water treatment - Part 1. Preparation and physical 
characterization, Process safety and environmental protection 86, pp. 1 – 9. 
107. Suzuki M. (1989), Adsoption engineering, Elsevier and Kodansha, Tokyo, Japan. 
108. Swedlund P.J., Miskelly G.M., McQuillan A.J. (2010), Silicic Acid 
Adsorption and Oligomerization at the Ferrihydrite-Water Interface: 
Interpretation of ATR-IR Spectra Based on a Model Surface Structure, 
Langmuir, 26 (5), pp. 3394 – 3401. 
109. Swedlund P.J., Webster J.G. (1999), Adsorption and polymerization of 
silicic acid on ferrihydrite, and its effect on arsenic adsorption, Water 
research, 33 (16), pp. 3413 – 3422. 
110. Thomas W.J., Crittenden B. (1998), Adsorption Technology and Design, 
Elsevier Science & Technology. 
111. Tóth J. (2001), Adsorption – Theory, modeling, and analysis, Marcel Dekker 
Inc, Newyork. 
112. U.S. EPA. (2005), Reregistration Eligibility Decision for 2,4-D (EPA 738-
R-05-002), Office of Prevention, Pesticides and Toxic Substances, U.S. 
Government Printing Office, Washington, USA. 
113. US. Department of Health and Human Services. (1995), Toxicological 
profile for 2,4,6-Trinitrotoluene, Agency for Toxic Substances and Disease 
Registry (ATSDR), USA. 
114. Vaclavikova M., Gallios G.P., Hredzak S., Jakabsky S. (2008), Removal of 
arsenic from water streams: an overview of available techniques, Clean 
Technologies and Evironmetal Policy 10, pp. 89 – 95. 
153 
115. Wendlandt W.W. (1986), Thermal Analysis 3rd Edition, John Wiley & Sons 
Inc, New York, USA. 
116. Wilkie J.A., Hering J.G. (1996), Adsorption of arsenic onto hydrous ferric 
oxide: effects of adsorbate/adsorbent ratios and co-occuring solutes, Colloids 
and surfaces A: Physicochemical and engineering aspects 107, pp. 97 – 110. 
117. Xie B., Fan M., Banerjee K., Leeuwen J.V. (2007), Modeling of Asenic (V) 
adsorption onto GFH, Journal of AWWA, 99 (11), pp. 92 – 102. 
118. Zeng L. (2003), A method for preparing silica-containing iron (III) oxide 
adsorbents for arsenic removal, Water Research 37, pp. 4351 – 4358. 
119. Zeng L. (2004), Arsenic adsorption from aqueous solutions on an Fe(III)-Si binary 
oxide adsorbent, Water quality research journal of Canada, 39 (3), pp. 267 – 275. 
120. Zhang J., Lin X., Luo X., Zhang C., Zhu H. (2011), A modified lignin 
adsorbent for the removal of 2,4,6-trinitrotoluene, Chemical Engineering 
Journal 168, pp. 1055 – 1063 
121. Zhang M., Zhao Q., Ye Z. (2011), Organic pollutants removal from 2,4,6 – 
trinitrotoluene (TNT) read water using low cost activated coke, Journal of 
Environmental Sciences, 23 (12), pp. 1962 – 1969. 
122. Zimmermann Y., Broekaert J.A.C. (2005), Determination of TNT and its 
metabolites in water samples by voltammetric techniques, Analytical and 
bioanalytical Chemistry 383, pp. 998 – 1002. 
123.  
2,4-Dichlorophenoxyacetic acid 
Tham khảo ngày 04/07/2011 
124.  
Langmuir adsorption model 
Tham khảo ngày 10/08/2010 
125.  
Scanning electron microscope 
Tham khảo ngày 10/03/2013 
154 
126.  
Trinitrotoluen 
Tham khảo ngày 04/07/2011 
127.  
X-ray crystallography 
Tham khảo ngày 10/03/2013 
128.  
2,4-D Technical factsheet, National Pesticide Information Center, Oregon 
State University, USA. 
Tham khảo ngày 05/07/2011 
129. 
dichlorophenoxyacetic-acid.cfm 
Basic information about 2,4-D (2,4-Dichlorophenoxyacetic Acid), United 
States Environmetal Protection Agency, USA. 
Tham khảo ngày 05/01/2013 
130.  
Farrell J., Mishra D, Mechanisms for arsenic removal by ferric hydroxide 
adsorbents, Department of Chemical and Environmetal Engineering, 
University of Arizona,USA. 
Tham khảo ngày 20/03/2013 
131.  
Walters J, Environmetal fate of 2,4-Dichlorophenocyacetic Acid, California 
Department of Pesticide Regulation. USA 
Tham khảo ngày 06/06/2011 
132.  
Davis T. L, The Chemistry of powder and explosives, Massachusetts Institute 
of Technology. 
Tham khảo ngày 04/07/2011 
133.  
155 
2,4-Dichlorophenoxyacetic acid (2,4-D) – Environmetal aspects, Enviromental 
Health Criteria 84, International Programme on Chemical Safety. 
Tham khảo ngày 24/7/2011 
134.  
2,4-D fact sheet, Pesticides news 37 (1997), Pesticide Action Network 
United Kingdom. 
Tham khảo ngày 09/05/2011 
135.  
2,4-D in drinking – water, World Health Organization. 
Tham khảo ngày 05/01/2013 
136.  
2,4,5-Trichlorophenoxyacetic acid 
Tham khảo ngày 22/11/2013 
137.  
Polychlorinated dibenzodioxins 
Tham khảo ngày 22/11/2013 
138.  
Polychlorinated dibenzofurans 
Tham khảo ngày 22/11/2013 
139.  
2,3,7,8-Tetrachlorodibenzodioxin 
Tham khảo ngày 22/11/2013 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 
PHỤ LỤC 1 – Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tới quá trình tổng hợp 
vật liệu trên cơ sở Fe(OH)3 ......................................................................................... 1 
PHỤ LỤC 2 – Kết quả phân tích đánh giá vật liệu ..................................................... 3 
1 
PHỤ LỤC 1 – Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố tới quá trình tổng 
hợp vật liệu trên cơ sở Fe(OH)3 
Bảng 1.1: Nồng độ Fe3+ và Si4+ trong các dung dịch già hóa 
STT 
pH dung 
dịch 
Fe3+ Si4+ 
Nồng độ 
(mg/l) 
Hiệu suất 
(%) 
Nồng độ 
(mg/l) 
Hiệu suất 
(%) 
1 Mẫu gốc 4140 369,7 
2 2,74 48,63 98 60,29 83 
3 3,35 3,08 99 39,98 89 
4 4,29 1,15 99 16,34 95 
5 5,48 0,91 99 7,88 97 
6 6,23 0,62 100 5,28 98 
7 6,83 0,24 100 2,96 99 
8 8,12 0,16 100 2,02 99 
9 8,83 0,03 100 0,43 99 
Bảng 1.2: Hiệu suất xử lý 2,4-D và TNT bằng các loại vật liệu khác nhau 
STT Loại vật liệu 
2,4-D TNT 
Nồng độ 
(mg/l) 
Hiệu suất 
(%) 
Nồng độ 
(mg/l) 
Hiệu suất 
(%) 
1 Mẫu gốc 68,18 - 56,14 - 
2 1TP 12,41 81,8 54,62 2,71 
3 2TP5 18,41 73,0 52,65 6,22 
4 2TP10 21,82 68,0 54,14 3,57 
5 2TP15 51,43 24,6 54,45 3,01 
6 2TP20 63,94 6,2 55,33 1,45 
2 
Bảng 1.3: Nồng độ 2,4-D còn lại trong dung dịch sau khi xử lý bằng vật liệu 2TP10 
được sấy khô ở các nhiệt độ khác nhau 
STT Nhiệt độ sấy (0C) Nồng độ (mg/l) Hiệu suất (%) 
1 Mẫu gốc 54,16 - 
2 Phòng 12,24 77,4 
3 50 9,18 83,1 
4 100 4,23 92,2 
5 150 3,43 93,7 
6 200 5,54 89,8 
7 250 6,73 87.6 
Bảng 1.4: Nồng độ 2,4-D và TNT còn lại sau khi xử lý bằng các vật liệu 3TP 
STT Loại vật liệu 
2,4-D TNT 
Nồng độ 
(mg/l) 
Hiệu suất 
(%) 
Nồng độ 
(mg/l) 
Hiệu suất 
(%) 
1 Mẫu gốc 57,33 - 56,14 - 
2 3TP2,5 21,37 62,7 22,90 59,2 
3 3TP5,0 26,26 54,2 16,75 70,2 
4 3TP7,5 27,12 52,7 3,5 93,8 
5 3TP10 29,10 49,2 0,16 99,7 
3 
PHỤ LỤC 2 – Kết quả phân tích đánh giá vật liệu 
Hình 2.1: Kết quả phân tích EDX của mẫu 1TP 
1/11TP- 2
JED-2300 AnalysisStation
002
0.2 mm. 
Title : IMG1 
---------------------------
Instrument : 6490(LA) 
Volt : 20.00 kV 
Mag. : x 200 
Date : 2013/11/07 
Pixel : 512 x 384 
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
002
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C
ou
nt
s
O
K
a
A
lK
a
Si
K
a
C
lL
l
C
lK
es
c
C
lK
a
C
lK
b
Fe
Ll
Fe
La
Fe
K
a
Fe
K
b
Acquisition Parameter 
Instrument : 6490(LA) 
Acc. Voltage : 20.0 kV 
Probe Current: 1.00000 nA 
PHA mode : T4 
Real Time : 62.99 sec 
Live Time : 50.00 sec 
Dead Time : 19 % 
Counting Rate: 2066 cps 
Energy Range : 0 - 20 keV
ZAF Method Standardless Quantitative Analysis 
Fitting Coefficient : 0.2519 
Element (keV) Mass% Error% Atom% Compound Mass% Cation K
 O K 0.525 21.33 0.15 48.11 27.0723
Al K* 1.486 0.15 0.22 0.20 0.0611
Si K* 1.739 0.08 0.19 0.10 0.0420
Cl K 2.621 2.44 0.13 2.48 2.2687
Fe K 6.398 76.01 0.41 49.12 70.5559
Total 100.00 100.00 
4 
Hình 2.2: Kết quả phân tích EDX của mẫu 2TP10 
1/12TP 10-
JED-2300 AnalysisStation
001
100 µm 
Title : IMG1 
--------------------------
- 
Instrument : 6490(LA) 
Volt : 20.00 kV 
Mag. : x 500 
Date : 2013/11/07 
Pixel : 512 x 384 
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
001
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C
ou
nt
s
O
K
a
N
aK
a
N
aK
su
m
A
lK
a
Si
K
a
C
lL
l
C
lK
es
c
C
lK
a
C
lK
b
Fe
Ll
Fe
La
Fe
K
a
Fe
K
b
Acquisition Parameter 
Instrument : 6490(LA) 
Acc. Voltage : 20.0 kV 
Probe Current: 1.00000 nA 
PHA mode : T4 
Real Time : 62.29 sec 
Live Time : 50.00 sec 
Dead Time : 19 % 
Counting Rate: 2061 cps 
Energy Range : 0 - 20 keV 
ZAF Method Standardless Quantitative Analysis 
Fitting Coefficient : 0.1702 
Element (keV) Mass% Error% Atom% Compound Mass% Cation K 
 O K 0.525 13.97 0.14 26.59 13.7191 
Na K 1.041 22.15 0.14 29.34 13.9939 
Al K* 1.486 0.24 0.11 0.27 0.1419 
Si K 1.739 4.56 0.10 4.95 3.5465 
Cl K 2.621 21.18 0.07 18.19 25.2570 
Fe K 6.398 37.90 0.24 20.66 43.3416 
Total 100.00 100.00 
5 
Hình 2.3: Kết quả phân tích EDX của mẫu 3TP10 
1/13TP 10-
JED-2300 AnalysisStation
001
0.2 mm. 
Title : IMG1 
--------------------------
- 
Instrument : 6490(LA) 
Volt : 20.00 kV 
Mag. : x 200 
Date : 2013/11/07 
Pixel : 512 x 384 
0.00 1.00 2.00 3.00 4.00 5.00 6.00 7.00 8.00 9.00 10.00
keV
001
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
C
ou
nt
s
O
K
a
A
lK
a
Si
K
a
C
lL
l
C
lK
es
c C
lK
a
C
lK
b
Fe
Ll
Fe
La
Fe
K
a
Fe
K
b
Acquisition Parameter 
Instrument : 6490(LA) 
Acc. Voltage : 20.0 kV 
Probe Current: 1.00000 nA 
PHA mode : T4 
Real Time : 63.76 sec 
Live Time : 50.00 sec 
Dead Time : 21 % 
Counting Rate: 2271 cps 
Energy Range : 0 - 20 keV 
ZAF Method Standardless Quantitative Analysis 
Fitting Coefficient : 0.2498 
Element (keV) Mass% Error% Atom% Compound Mass% Cation K 
 O K 0.525 24.03 0.16 50.98 30.9568 
Al K* 1.486 0.64 0.23 0.80 0.2748 
Si K 1.739 3.60 0.20 4.35 2.0525 
Cl K 2.621 0.75 0.14 0.72 0.6890 
Fe K 6.398 70.98 0.43 43.14 66.0268 
Total 100.00 100.00 
6 
Hình 2.4: Kết quả phân tích thành phần hóa học 
7 
Hình 2.5: Kết quả phân tích nhiệt của mẫu 1TP 
Hình 2.6: Kết quả phân tích nhiệt của mẫu 2TP10 
Sample Temperature (°C)
10008006004002000
H
ea
tF
lo
w
 (m
W
) 100
50
0
-50
TG
 (m
g)
0
-0.5
-1
-1.5
-2
-2.5
-3
-3.5
dT
G
 (m
g/
m
in
)
0.1
0
-0.1
-0.2
-0.3
-0.4
-0.5
-0.6
T: 98.69 (°C)
Exo
∆m (mg) -2.453 
∆m (%) -18.871 
∆m (mg) -0.915 
∆m (%) -7.04 
T: 328.31 (°C)
T: 95.04 (°C)
T: 328.74 (°C)
Sample Temperature (°C)
10008006004002000
H
ea
tF
lo
w
 (m
W
)
0
-10
-20
-30
-40
-50
-60
dT
G
 (m
g/
m
in
)
0
-0.1
-0.2
-0.3
-0.4
-0.5
-0.6
TG
 (
m
g)
0
-0.5
-1
-1.5
-2
-2.5
-3Exo
∆m (mg) -3.188 
∆m (%) -22.932 
T: 91.62 (°C)
T: 94.6 (°C)
8 
Hình 2.7: Kết quả phân tích nhiệt của mẫu 3TP10 
Hình 2.8: Phổ IR của vật liệu 1TP 
Sample Temperature (°C)
10008006004002000
H
ea
tF
lo
w
 (m
W
) 0-10
-20
-30
-40
-50
-60
-70
dT
G
 (m
g/
m
in
) 0.05
0
-0.05
-0.1
-0.15
TG
 (m
g)
0
-0.5
-1
-1.5
-2
-2.5
-3
T: 84.69 (°C)
Exo
∆m (mg) -3.289 
∆m (%) -27.178 
T: 84.27 (°C)
0
20
40
60
80
100
60010001400180022002600300034003800
λ (cm-1)
1TP
9 
Hình 2.9: Phổ IR của vật liệu 2TP10 
Hình 2.10: Phổ IR của vật liệu 3TP10 
0
20
40
60
80
100
60010001400180022002600300034003800
λ (cm-1)
2TP10
0
20
40
60
80
100
60010001400180022002600300034003800
λ (cm-1)
3TP10
10 
Hình 2.11: Phổ IR của một số dạng FeOOH [41] 
11 
Hình 2.12: Kết quả xác định diện tích bề mặt riêng theo phương pháp BET của mẫu 
vật liệu 1TP 
12 
Hình 2.13: Kết quả xác định diện tích bề mặt riêng theo phương pháp BET của mẫu 
vật liệu 2TP10 
13 
Hình 2.14: Kết quả xác định diện tích bề mặt riêng theo phương pháp BET của mẫu 
vật liệu 3TP10