Trong cắt đốt đường chậm nút nhĩ thất, ngoài việc dựa vào các mốc giải phẫu học thì khuyến cáo hiện nay nên phối hợp thêm những đặc điểm điện tâm đồ đặc trưng ghi được ở đầu điện cực của catheter đốt tại vị trí đích. Điều này không chỉ giúp tránh tạo ra quá nhiều tổn thương không cần thiết mà còn làm giảm nguy cơ biến chứng. Hai tác giả Jackman và Haissaguerre19 mô tả các sóng đặc trưng được cho là điện thế của đường chậm tại một số vùng trong tam giác Koch, gần lỗ xoang vành đại diện cho sự hoạt hoá của các tế bào chuyển tiếp đi vào nút nhĩ thất giúp dự báo vị trí cắt đốt thành công ở >90% các trường hợp. Mặc dù vậy, trong thực tế việc xác định hai sóng này không phải luôn dễ dàng. Một số tác giả đề xuất sử dụng tiêu chuẩn hình dạng sóng A và tỉ lệ biên độ sóng nhĩ/sóng thất ghi được ở đầu điện cực của catheter đốt kết hợp với hướng dẫn giải phẫu học. Trong nghiên cứu của chúng tôi, các vị trí cắt đốt thành công đường chậm đều ghi nhận hình ảnh sóng A có nhiều thành phần với độ rộng trung bình là 41,1 ± 8,6 mili-giây ở nhóm NCT và 39,6 ± 7,9 mili-giây ở nhóm người trẻ hơn. Chúng tôi không thấy khác biệt có ý nghĩa thống kê về độ rộng của sóng này giữa 2 nhóm tuổi. Tỉ lệ biên độ sóng nhĩ trên sóng thất (A/V) trung bình cũng không khác biệt giữa hai nhóm tuổi: 0,24 ± 0,11 so với 0,22 ± 0,10, p>0,05. Kết quả này tương tự trong nghiên cứu của Posan124 và Mario125.
Nghiên cứu của chúng tôi ghi nhận tất cả BN ở nhóm NCT đều xuất hiện nhịp bộ nối trong lúc đốt. So sánh với tỉ lệ xuất hiện nhịp bộ nối ở nhóm người trẻ hơn là 99,3%, chúng tôi nhận thấy sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. Ở nghiên cứu của Kihel89 khi so sánh nhóm BN ≥75 tuổi và <75 tuổi cắt đốt NNVLNNT, tác giả cũng không thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về tỉ lệ xuất hiện nhịp bộ nối trong lúc đốt, lần lượt là 98% và 99%, p=0,9. Nhịp bộ nối được xem là dấu hiệu chỉ điểm sớm của nhát đốt thành công. Sự xuất hiện của nhịp bộ nối trong lúc đốt được giải thích là do sức nóng của sóng cao tần làm tăng độ dốc của pha 4 và rút ngắn thời gian điện thế hoạt động của tế bào nút nhĩ thất, từ đó làm tăng tính tự động và khả năng phát xung của những tế bào này126. Trong trường hợp điển hình, nhịp bộ nối sau khi xuất hiện sẽ chậm dần rồi biến mất. Tuy nhiên, nếu nhịp bộ nối trở nên nhanh hơn, đặc biệt khi có độ dài chu kỳ ngắn <350 mili-giây hoặc mất dẫn truyền ngược 1:1 lên nhĩ thì lại được xem là dấu hiệu của tổn thương phần đặc của nút nhĩ thất đòi hỏi phải ngưng đốt ngay lập tức để tránh bị blốc nhĩ thất hoàn toàn về sau. Trong một nghiên cứu trên 387 BN NNVLNNT, khi phân tích 385 nhát đốt thành công trong tổng số 692 lần đốt, tác giả nhận thấy độ nhạy và độ đặc hiệu của nhịp bộ nối trong dự báo thành công lần lượt là 99,5% và 79,1%, giá trị tiên đoán dương là 55,5%127. Nghiên cứu của Trần Song Giang101 cũng cho thấy nếu dùng nhịp bộ nối để đánh giá hiệu quả của thủ thuật thì dấu hiệu này có độ nhạy là 99,4%, độ đặc hiệu là 59,7%, giá trị chẩn đoán dương tính là 49,3% và giá trị chẩn đoán âm tính là 99,6%. Điều này có nghĩa là khi không xuất hiện nhịp bộ nối trong lúc cắt đốt thì thường nhát đốt không hiệu quả nhưng có nhịp bộ nối cũng không đồng nghĩa là thủ thuật chắc chắn thành công. Do đó, trong thực hành hiện nay khuyến cáo kích thích tim kiểm tra lại sau mỗi nhát đốt có nhịp bộ nối để đánh giá khả năng thành công của thủ thuật và ngưng phát năng lượng đốt để tìm vị trí khác nếu nhịp bộ nối không xuất hiện trong vòng 15 giây sau khi khởi đầu nhát đốt ở mức năng lượng đích. Mặc dù vậy, nếu sau 5 lần đốt ở các vị trí khác nhau mà vẫn không thấy nhịp bộ nối xuất hiện thì cũng nên kích thích tim chương trình kiểm tra lại nhằm đánh giá tính chất dẫn truyền của nút nhĩ thất cũng khả năng tạo cơn nhịp nhanh. Hsieh121 cắt đốt 353 trường hợp NNVLNNT ghi nhận 5,7% không có nhịp bộ nối nhưng kết quả điều trị vẫn thành công khi theo dõi ngắn hạn và dài hạn. Tác giả cho rằng vị trí đốt vùng thấp, điện đồ vị trí đốt có tỉ lệ sóng A/V lớn, không có điện thế đường chậm, sóng nhĩ ít thành phần, thời gian sóng nhĩ ngắn và NNVLNNT không điển hình kiểu nhanh-chậm là yếu tố dự đoán nhát đốt thành công mà không có nhịp bộ nối. Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 1 trường hợp BN trẻ tuổi không xuất hiện nhịp bộ nối khi cắt đốt là NNVLNNT không điển hình thể nhanh-chậm, phù hợp với nhận định của tác giả trên.
180 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 31 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, điện sinh lý và điều trị nhịp nhanh kịch phát trên thất bằng năng lượng sóng có tần số radio qua catheter ở người cao tuổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t of supraventricular
arrhythmias, endorsed by Heart Rhythm Society (HRS), Asia-Pacific Heart
Rhythm Society (APHRS), and Sociedad Latinoamericana de Estimulación
Cardiaca y Electrofisiologia (SOLAECE). Eur Heart J. 2018; 39(16): 1442-
1445.
10. Brugada J, Katritsis DG, Arbelo E, et al. 2019 ESC Guidelines for the
management of patients with supraventricular tachycardiaThe Task Force for
the management of patients with supraventricular tachycardia of the European
Society of Cardiology (ESC): Developed in collaboration with the
Association for European Paediatric and Congenital Cardiology (AEPC).
European Heart Journal. 2020; 41(5): 655-720.
11. Issa ZF, Miller JM, and Zipes DP. Paroxysmal Supraventricular Tachycardias.
Issa, ZF, Miller, JM, and Zipes, DP, eds. Clinical Arrhythmology and
Electrophysiology (Third Edition). Elsevier; 2019. 697-729.
12. Issa ZF, Miller JM, and Zipes DP. Electrophysiological Mechanisms of
Cardiac Arrhythmias. Issa, ZF, Miller, JM, and Zipes, DP, eds. Clinical
Arrhythmology and Electrophysiology (Third Edition). Elsevier; 2019. 51-80.
13. Calkins H. Supraventricular tachycardia: Atrial tachycardia, atrioventricular
nodal reentry, and Wolff-Parkinson-White syndrome. Fuster, V, et al., eds.
Hurst's The Heart, 14e. McGraw-Hill Education; 2017.
14. Nattel S. Mechanisms of cardiac arrhythmias. Peter Libby, et al., eds.
Braunwald’s heart disease: A textbook of cardiovascular medicine. 12th ed.
Elservier; 2022. 1163-1190.
15. Fred Kusumoto. Understanding Intracardiac EGMs and ECGs.1st ed. Wiley-
Blackwell. 2010.
16. Zado ES, Callans DJ, Gottlieb CD, et al. Efficacy and safety of catheter
ablation in octogenarians. J Am Coll Cardiol. 2000; 35(2): 458-62.
17. Mithilesh K. Das and Douglas P. Zipes. Atrioventricular Nodal Reentrant
Tachycardia. Mithilesh K. Das and Douglas P. Zipes, eds.
Electrocardiography of Arrhythmias_ A Comprehensive Review. 2nd ed ed.
Elservier; 2021. 125-150.
18. Katritsis DG and Morady F. Atrioventricular junctional tachycardias.
Katritsis, DG and Morady, F, eds. Clinical Cardiac Electrophysiology.
Elsevier; 2022. 252-275.e1.
19. Issa ZF, Miller JM, and Zipes DP. Atrioventricular Nodal Reentrant
Tachycardia. Issa, ZF, Miller, JM, and Zipes, DP, eds. Clinical Arrhythmology
and Electrophysiology (Third Edition). Elsevier; 2019. 560-598.
20. Mithilesh K. Das and Douglas P. Zipes. Atrioventricular Reentrant
Tachycardias Mithilesh K. Das and Douglas P. Zipes, eds.
Electrocardiography of Arrhythmias_ A Comprehensive Review. 2nd ed ed.
Elservier; 2021. 151-178.
21. Shepard RK and Padala SK. Ablation of Free Wall Accessory Pathways.
Huang, SKS and Miller, JM, eds. Catheter Ablation of Cardiac Arrhythmias
(Fourth Edition). Elsevier; 2019. 358-379.e4.
22. Issa ZF, Miller JM, and Zipes DP. Typical Atrioventricular Bypass Tracts.
Issa, ZF, Miller, JM, and Zipes, DP, eds. Clinical Arrhythmology and
Electrophysiology (Third Edition). Elsevier; 2019. 599-676.
23. Porter MJ, Morton JB, Denman R, et al. Influence of age and gender on the
mechanism of supraventricular tachycardia. Heart Rhythm. 2004; 1(4): 393-
396.
24. Kalman JM, Pathik B, and Kistler PM. Ablation of Focal Atrial Tachycardias.
Huang, SKS and Miller, JM, eds. Catheter Ablation of Cardiac Arrhythmias
(Fourth Edition). Elsevier; 2019. 144-159.e3.
25. Issa ZF, Miller JM, and Zipes DP. Focal Atrial Tachycardia. Issa, ZF, Miller,
JM, and Zipes, DP, eds. Clinical Arrhythmology and Electrophysiology (Third
Edition). Elsevier; 2019. 305-338.
26. Jonathan M. Kalman. Supraventricular tachycardias. Peter Libby, et al., eds.
Braunwald’s heart disease: A textbook of cardiovascular medicine. 12th ed.
Elservier; 2022. 1245-1271.
27. Lu J, Wang Y, Hou L, et al. Multimorbidity patterns in old adults and their
associated multi-layered factors: a cross-sectional study. BMC Geriatrics.
2021; 21(1): 372.
28. Yangni N’Da’ O and Brembilla-Perrot B. Clinical characteristics and
management of paroxysmal junctional tachycardia in the elderly. Archives of
Cardiovascular Diseases. 2008; 101(3): 143-148.
29. Lessmeier TJ, Gamperling D, Johnson-Liddon V, and al e. Unrecognized
paroxysmal supraventricular tachycardia: potential for misdiagnosis as panic
disorder. Archives of internal medicine. 1997; 157(5): 537-543.
30. Sauer WH and Zei PC. Paroxysmal Supraventricular Tachycardias. Loscalzo,
J, et al., eds. Harrison's Principles of Internal Medicine, 21e. McGraw-Hill
Education; 2022.
31. Furberg CD, Manolio TA, Psaty BM, et al. Major electrocardiographic
abnormalities in persons aged 65 years and older (the Cardiovascular Health
Study). The American Journal of Cardiology. 1992; 69(16): 1329-1335.
32. David J. Callans. General Principles and Techniques of Electrophysiologic
Investigation. David J. Callans, eds. Josephson’s clinical cardiac
electrophysiology techniques and interpretations 6th ed ed. Wotters Kluwer;
2021.
33. Ceylan E, Ozpolat C, Onur O, and al e. Initial and sustained response effects
of 3 vagal maneuvers in supraventricular tachycardia: a randomized, clinical
trial. The Journal of emergency medicine. 2019; 57(3): 299-305.
34. Kotadia ID, Williams SE, and O'Neill MD. Supraventricular tachycardia: An
overview of diagnosis and management. J Clinical Medicine. 2020; 20(1): 43.
35. Delaney B, Loy J, and Kelly A-M. The relative efficacy of adenosine versus
verapamil for the treatment of stable paroxysmal supraventricular tachycardia
in adults: a meta-analysis. European Journal of Emergency Medicine. 2011;
18(3): 148-152.
36. Verma A. Antiarrhythmic Drugs. Opie, LH, eds. Opie’s cardiovascular drugs
a companion to Braunwald’s. 9th ed. Elservier; 2021. 533-592.
37. Burgess CL, Holman CDAJ, and Satti A. Adverse drug reactions in older
Australians, 1981–2002. Medical Journal of Australia. 2005; 182(6): 267-270.
38. Onder G, Pedone C, Landi F, and al e. Adverse drug reactions as cause of
hospital admissions: results from the Italian Group of Pharmacoepidemiology
in the Elderly (GIFA). Journal of the American Geriatrics Society. 2002;
50(12): 1962-1968.
39. Katritsis DG, Boriani G, Cosio FG, et al. European Heart Rhythm Association
(EHRA) consensus document on the management of supraventricular
arrhythmias, endorsed by Heart Rhythm Society (HRS), Asia-Pacific Heart
Rhythm Society (APHRS), and Sociedad Latinoamericana de Estimulación
Cardiaca y Electrofisiologia (SOLAECE). Europace. 2017; 19(3): 465-511.
40. Katritsis DG, Zografos T, Katritsis GD, and al e. Catheter ablation vs.
antiarrhythmic drug therapy in patients with symptomatic atrioventricular
nodal re-entrant tachycardia: a randomized, controlled trial. EP Europace.
2017; 19(4): 602-606.
41. Ellenbogen KA. Josephson’s Clinical Cardiac Electrophysiology. JACC:
Clinical Electrophysiology. 2021; 7(7): 957-958.
42. Vikas Kalra and Mithilesh K Das. Supraventricular Arrhythmias
Classification Kartikeya Bhargava and Samuel J Asirvatham, eds. Practical
Cardiac Electrophysiology 1st ed ed. Jaypee Brothers Medical Publishers (P)
Ltd.; 2017. 205-211.
43. Haines DE. Biophysics and Pathophysiology of Radiofrequency Lesion
Formation. Huang, SKS and Miller, JM, eds. Catheter Ablation of Cardiac
Arrhythmias. Elservier; 2019. 2-17.e4.
44. M.Miller J. Therapy of Cardiac arrhythmias. Peter Libby, et al., eds.
Braunwald’s heart disease: A textbook of cardiovascular medicine. 12th ed.
Elservier; 2022. 1208-1244.
45. Gonzalez MD, Banchs JE, Moukabary T, and Rivera J. Ablation of
Atrioventricular Junctional Tachycardias: Atrioventricular Nodal Reentry,
Variants, and Focal Junctional Tachycardia. Huang, SKS and Miller, JM, eds.
Catheter Ablation of Cardiac Arrhythmias (Fourth Edition). Elsevier; 2019.
316-348.e4.
46. Kushwin Rajamani. Ablation of SVT (AVNRT and AVRT). Andrea Natale,
et al., eds. Handbook of Cardiac Electrophysiology. Taylor & Francis Group,
LLC; 2020. 224-237.
47. Wang NC. Catheter ablation via the left atrium for atrioventricular nodal
reentrant tachycardia: A narrative review. Heart Rhythm O2. 2021; 2(2): 187-
200.
48. Jazayeri MR, Hempe SL, Sra J, and al e. Selective transcatheter ablation of the
fast and slow pathways using radiofrequency energy in patients with
atrioventricular nodal reentrant tachycardia. Circulation 1992; 85(4): 1318-
1328.
49. Lee KW, Badhwar N, and Scheinman MM. Supraventricular Tachycardia—
Part I. Current Problems in Cardiology. 2008; 33(9): 467-546.
50. Bassiouny M, Kanj MH, and Tchou P. Ablation of Atriofascicular Accessory
Pathways and Variants. Huang, SKS and Miller, JM, eds. Catheter Ablation
of Cardiac Arrhythmias (Fourth Edition). Elsevier; 2019. 409-428.e2.
51. Murgatroyd FD, Krahn AD, and Klein GJ Handbook of Cardiac
Electrophysiology A Practical Guide to Invasive EP studies and Catheter
Ablation.1st ed. Remedica Publishing. 2002.
52. Skanes AC, Gula LJ, and Roberts J. Special Problems in Ablation of
Accessory Pathways. Huang, SKS and Miller, JM, eds. Catheter Ablation of
Cardiac Arrhythmias (Fourth Edition). Elsevier; 2019. 429-446.e5.
53. Chen G, Wang Y, Proietti R, et al. Zero-fluoroscopy approach for ablation of
supraventricular tachycardia using the Ensite NavX system: a multicenter
experience. BMC Cardiovascular Disorders. 2020; 20(1): 48.
54. Nakagawa H and Jackman WM. Catheter Ablation of Paroxysmal
Supraventricular Tachycardia. Circulation. 2007; 116(21): 2465-2478.
55. Belhassen B, Rogowski O, Glick A, and al e. Radiofrequency ablation of
accessory pathways: A 14-year experience the Tel Aviv Medical Center in 508
patients. Israel Medical Association Journal. 2007; 9(4): 265.
56. Hussien K, Hammouda M, Elakbawy H, and al e. Recurrent supraventricular
tachycardias prevalence and pathophysiology after RF ablation: A 5-year
registry. Journal of the Saudi Heart Association. 2009; 21(4): 221-228.
57. Bohnen M, Stevenson WG, Tedrow UB, and al e. Incidence and predictors of
major complications from contemporary catheter ablation to treat cardiac
arrhythmias. Heart Rhythm. 2011; 8(11): 1661-1666.
58. Boullin J, Rajwani A, Campbell-Cole C, Gall N, and Murgatroyd F. The
feasibility of day-case electrophysiology procedures. in European Heart
Journal. 2009. Oxford Univ Press Great Clarendon St, Oxford, England.
59. Grosse A, Borisov G, Kirsch K, and al e. New onset of AV-nodal reentrant
tachycardia (AVNRT) in the elderly-an uncommon diagnosis? Europace.
2022; 24(Supplement_1): euac053. 303.
60. Boulos M, Hoch D, Schecter S, Greenberg S, and Levine J. Age dependence
of complete heart block complicating radiofrequency ablation of the
atrioventricular nodal slow pathway. Am J Cardiol. 1998; 82(3): 390-1.
61. Scheinman MM. Nonpharmacologic Management of Supraventricular
Tachycardia. The American Journal of Geriatric Cardiology. 2000; 9(3): 159-
162.
62. Hoffmann BA, Brachmann J, Andresen D, et al. Ablation of atrioventricular
nodal reentrant tachycardia in the elderly: results from the German Ablation
Registry. Heart Rhythm. 2011; 8(7): 981-987.
63. Chen S-A, Chiang C-E, Yang C-J, et al. Accessory pathway and
atrioventricular node reentrant tachycardia in elderly patients: Clinical
features, electrophysiologic characteristics and results of radiofrequency
ablation. Journal of the American College of Cardiology. 1994; 23(3): 702-
708.
64. Li Y-G, Grönefeld G, Bender B, and al e. Risk of development of delayed
atrioventricular block after slow pathway modification in patients with
atrioventricular nodal reentrant tachycardia and a pre-existing prolonged PR
interval. European heart journal. 2001; 22(1): 89-95.
65. Rostock T, Risius T, Ventura R, et al. Efficacy and safety of radiofrequency
catheter ablation of atrioventricular nodal reentrant tachycardia in the elderly.
J Cardiovasc Electrophysiol. 2005; 16(6): 608-10.
66. Pedrinazzi C, Durin O, Agricola P, Romagnoli P, and Inama G. Efficacy and
safety of radiofrequency catheter ablation in the elderly. Journal of
Interventional Cardiac Electrophysiology. 2007; 19(3): 179-185.
67. El-Latief WA, Khaled H, ElAziz AA, and Shaban G. Radiofrequency ablation
of regular narrow complex supraventricular tachycardia in elderly and
pediatric. The Egyptian Journal of Critical Care Medicine. 2013; 1(2): 95-
104.
68. Alihanoglu YI, Yildiz BS, Kilic DI, and al e. Clinical and Electrophysiological
Characteristics of Typical Atrioventricular Nodal Reentrant Tachycardia in
the Elderly–Changing of Slow Pathway Location With Aging. Circulation.
2015; CJ-14-1320.
69. Hong KL, Verma A, Lee T, and al e. Age-Related Changes in the Anatomy of
the Triangle of Koch: Implications for Catheter Ablation of Atrioventricular
Nodal Re-entry Tachycardia. CJC open. 2021; 3(7): 924-928.
70. Chu DS, Tran SG, Tran MT, and Pham QK. Clinical characteristics
comparision of the types of paroxysmal supraventricular tachycardia attack
between young and elderly patients. European Journal of Molecular Clinical
Medicine. 2020; 7(01): 2020.
71. Nguyễn Thiện Thành. Những bệnh thường gặp ở người cao tuổi.Nhà xuất bản
Y học TP.HCM. 2002
72. Katritsis DG and Morady F. Wolff-Parkinson-White syndrome and
atrioventricular reentrant tachycardias. Katritsis, DG and Morady, F, eds.
Clinical Cardiac Electrophysiology. Elsevier; 2022. 276-305.e1.
73. Chobanian AV, Bakris GL, Black HR, et al. The Seventh Report of the Joint
National Committee on Prevention, Detection, Evaluation, and Treatment of
High Blood Pressure: the JNC 7 report. Jama. 2003; 289(19): 2560-72.
74. Standards of Medical Care in Diabetes—2012. Diabetes Care. 2011;
35(Supplement_1): S11-S63.
75. Stone NJ, Robinson JG, Lichtenstein AH, et al. 2013 ACC/AHA guideline on
the treatment of blood cholesterol to reduce atherosclerotic cardiovascular risk
in adults: a report of the American College of Cardiology/American Heart
Association Task Force on Practice Guidelines. J Am Coll Cardiol. 2014;
63(25 Pt B): 2889-934.
76. Ponikowski P, Voors AA, Anker SD, et al. 2016 ESC Guidelines for the
diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure: The Task Force for
the diagnosis and treatment of acute and chronic heart failure of the European
Society of Cardiology (ESC)Developed with the special contribution of the
Heart Failure Association (HFA) of the ESC. European Heart Journal. 2016;
37(27): 2129-2200.
77. Brignole M, Moya A, de Lange FJ, et al. 2018 ESC Guidelines for the
diagnosis and management of syncope. European Heart Journal. 2018;
39(21): 1883-1948.
78. Wu T-J, Chen S-A, Chiang C-E, et al. Clinical features and electrophysiologic
characteristics of accessory atrioventricular pathways and atrioventricular
nodal reentrant tachycardia: Comparative study between young and elderly
patients. American Heart Journal. 1993; 126(6): 1341-1348.
79. Taguchi N, Yoshida N, Inden Y, et al. A simple algorithm for localizing
accessory pathways in patients with Wolff‐Parkinson‐White syndrome using
only the R/S ratio. 2014; 30(6): 439-443.
80. Epstein LM, Chiesa N, Wong MN, et al. Radiofrequency catheter ablation in
the treatment of supraventricular tachycardia in the elderly. J Am Coll Cardiol.
1994; 23(6): 1356-62.
81. Meiltz A and Zimmermann M. Atrioventricular Nodal Reentrant Tachycardia
in the Elderly: Efficacy and Safety of Radiofrequency Catheter Ablation.
Pacing and Clinical Electrophysiology. 2007; 30(s1): S103-S107.
82. Haghjoo M, Arya A, Heidari A, Fazelifar AF, and Sadr-Ameli MA.
Electrophysiologic characteristics and results of radiofrequency catheter
ablation in elderly patients with atrioventricular nodal reentrant tachycardia.
Journal of Electrocardiology. 2007; 40(2): 208-213.
83. Kanjwal K, Kanjwal S, and Ruzieh M. Atrioventricular Nodal Reentrant
Tachycardia in Very Elderly Patients: A Single-center Experience. The
Journal of Innovations in Cardiac Rhythm Management. 2020; 11(2): 3990.
84. Kalusche D, Ott P, Arentz T, and el e. AV nodal re-entry tachycardia in elderly
patients: clinical presentation and results of radiofrequency catheter ablation
therapy. Coronary artery disease. 1998; 9(6): 359-363.
85. Wood KA, Drew BJ, and Scheinman MM. Frequency of Disabling Symptoms
in Supraventricular Tachycardia. The American Journal of Cardiology. 1997;
79(2): 145-149.
86. Leitch J, Klein G, Yee R, and al e. Syncope associated with supraventricular
tachycardia. An expression of tachycardia rate or vasomotor response?
Circulation. 1992; 85(3): 1064-1071.
87. Razavi M, Luria DM, Jahangir A, and al e. Acute Blood Pressure Changes
After the Onset of Atrioventricular Nodal Reentrant Tachycardia: A Time‐
Course Analysis. Journal of cardiovascular electrophysiology. 2005; 16(10):
1037-1040.
88. Dagres N, Piorkowski C, Kottkamp H, Kremastinos DT, and Hindricks G.
Contemporary catheter ablation of arrhythmias in geriatric patients: patient
characteristics, distribution of arrhythmias, and outcome. Europace. 2007;
9(7): 477-80.
89. Kihel J, Da Costa A, Kihel A, and al e. Long-term efficacy and safety of
radiofrequency ablation in elderly patients with atrioventricular nodal re-
entrant tachycardia. Europace. 2006; 8(6): 416-20.
90. Podrid PJ, Levine PA, and Klein MP. Effect of age on antiarrhythmic drug
efficacy and toxicity. The American journal of cardiology. 1989; 63(11): 735-
739.
91. Zalewska KI and Barry J. Case series: Radiofrequency cathether ablation of
atrioventricular nodal reentrant tachycardia in octogenerians. JRSM Open.
2015; 6(5): 1-5.
92. Bùi Thế Dũng. Nghiên cứu tính an toàn và hiệu quả của cắt đốt nhịp nhanh
kịch phát trên thất bằng năng lượng có tần số radio qua catheter ở trẻ em. Luận
án Tiến sĩ Y học. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 2021.
93. Goyal R, Zivin A, Souza J, et al. Comparison of the ages of tachycardia onset
in patients with atrioventricular nodal reentrant tachycardia and accessory
pathway—mediated tachycardia. American Heart Journal. 1996; 132(4): 765-
767.
94. Choi S, Baudot M, Vivas O, and al e. Slowing down as we age: aging of the
cardiac pacemaker’s neural control. GeroScience. 2022; 44(1): 1-17.
95. Chen SA, Lee SH, Wu TJ, and al e. Initial Onset of Accessory Pathway‐
Mediated and Atrioventricular Node Reentrant Tachycardia After Age 65:
Clinical Features, Electrophysiologic Characteristics, and Possible Facilitating
Factors. Journal of the American Geriatrics Society 1995; 43(12): 1370-1377.
96. Brembilla-Perrot B, Olivier A, Sellal J-M, and al e. Influence of advancing age
on clinical presentation, treatment efficacy and safety, and long-term outcome
of pre-excitation syndromes: a retrospective cohort study of 961 patients
included over a 25-year period. BMJ 2016; 6(5): e010520.
97. Stellbrink C, Diem B, Schauerte P, et al. Differential Effects of Atropine and
Isoproterenol on Inducibility of Atrioventricular Nodal Reentrant
Tachycardia. Journal of Interventional Cardiac Electrophysiology. 2001;
5(4): 463-469.
98. Chrispin J, Misra S, Marine JE, et al. Current management and clinical
outcomes for catheter ablation of atrioventricular nodal re-entrant tachycardia.
EP Europace. 2018; 20(4): e51-e59.
99. Yamini Sharif A, Vasheghani Farahani A, Reza Davoodi G, and al e. A new
method for induction of atrioventricular nodal reentrant tachycardia in non-
inducible cases. Europace. 2011; 13(12): 1789-1792.
100. Willems S, Weiss C, Shenasa M, and al e. Optimized mapping of slow
pathway ablation guided by subthreshold stimulation: a randomized
prospective study in patients with recurrent atrioventricular nodal re-entrant
tachycardia. Journal of the American College of Cardiology. 2001; 37(6):
1645-1650.
101. Trần Song Giang. Nghiên cứu đặc điểm điện sinh lý và điều trị nhịp nhanh do
vòng vào lại nút nhĩ thất bằng năng lượng sóng có tần số radio. Luận án Tiến
sỹ Y học. Đại học Y Hà Nội. 2012.
102. Trần Văn Đồng. Nghiên cứu điện sinh lý tim và điều trị hội chứng Wolff-
Parkinson- White bằng năng lượng sóng có tần số radio. Luận án Tiến sĩ Y
học. Học viện Quân Y. 2006.
103. Nguyễn Minh Kha. Đặc điểm điện sinh lý và kết quả điều trị bằng năng lượng
sóng có tần số radio của nhịp nhanh trên thất do vòng vào lại. Luận văn tốt
nghiệp bác sĩ nội trú. Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. 2019.
104. Vladinov G, Fermin L, Longini R, and al e. Choosing the anesthetic and
sedative drugs for supraventricular tachycardia ablations: A focused review.
Pacing Clinical Electrophysiology. 2018; 41(11): 1555-1563.
105. Bogun F, Knight B, Weiss R, et al. Slow Pathway Ablation in Patients With
Documented but Noninducible Paroxysmal Supraventricular Tachycardia.
Journal of the American College of Cardiology. 1996; 28(4): 1000-1004.
106. Skov MW, Rasmussen PV, Ghouse J, et al. Electrocardiographic Preexcitation
and Risk of Cardiovascular Morbidity and Mortality: Results From the
Copenhagen ECG Study. Circ Arrhythm Electrophysiol. 2017; 10(6).
107. Chen S-A, Chiang C-E, Tai C-T, et al. Longitudinal Clinical and
Electrophysiological Assessment of Patients With Symptomatic Wolff-
Parkinson-White Syndrome and Atrioventricular Node Reentrant
Tachycardia. Circulation. 1996; 93(11): 2023-2032.
108. Greenberg M, Vordino R, Zanger D, and al e. Atrioventricular node properties
in geriatric patients undergoing abiation for atrioventricular nodal reentrant
tachycardia. Journal of the American College of Cardiology. 1998; 31(344-
344.
109. D'Este D, Bertaglia E, Zanocco A, and al e. Electrophysiological properties of
the atrioventricular node and ageing: evidence of a lower incidence of dual
nodal pathways in the elderly. EP Europace. 2001; 3(3): 216-220.
110. Zachariah JP, Walsh EP, Triedman JK, and al e. Multiple accessory pathways
in the young: the impact of structural heart disease. American Heart Journal.
2013; 165(1): 87-92.
111. Triedman JK, Pfeiffer P, Berman A, and al e. COMPASS: A Novel Risk‐
Adjustment Model for Catheter Ablation in Pediatric and Congenital Heart
Disease Patients. Congenital Heart Disease. 2013; 8(5): 393-405.
112. Pappone C, Vicedomini G, Manguso F, et al. Wolff-Parkinson-White
Syndrome in the Era of Catheter Ablation. Circulation. 2014; 130(10): 811-
819.
113. Wong K, Yung T, Lun K, and el e. Ten-year Experience of Radiofrequency
Catheter Ablation of Accessory Pathways in Children and Young Adult HK J
Paediatric. 2005; 10(4): 257-264.
114. Li CH, Hu YF, Lin YJ, et al. The impact of age on the electrophysiological
characteristics and different arrhythmia patterns in patients with Wolff-
Parkinson-White syndrome. J Cardiovasc Electrophysiol. 2011; 22(3): 274-9.
115. Brembilla-Perrot B, Yangni N’Da O, Huttin O, et al. Wolff-Parkinson-White
syndrome in the elderly: clinical and electrophysiological findings. Archives
of Cardiovascular Diseases. 2008; 101(1): 18-22.
116. Centurion OA. Atrial Fibrillation in the Wolff-Parkinson-White Syndrome. J
Atr Fibrillation. 2011; 4(1): 287.
117. Brembilla-Perrot B, Burger G, Beurrier D, et al. Influence of Age on Atrial
Fibrillation Inducibility. Pacing and Clinical Electrophysiology. 2004; 27(3):
287-292.
118. Zathar Z, Karunatilleke A, Fawzy AM, and al e. Atrial Fibrillation in Older
People: Concepts and Controversies. Frontiers in Medicine. 2019; 6(1-15.
119. Katritsis DG and Josephson ME. Classification, electrophysiological features
and therapy of atrioventricular nodal reentrant tachycardia. Arrhythmia
Electrophysiology Review. 2016; 5(2): 130.
120. Yu JCL, Lauer MR, Young C, et al. Localization of the origin of the
atrioventricular junctional rhythm induced during selective ablation of slow-
pathway conduction in patients with atrioventricular node reentrant
tachycardia. American Heart Journal. 1996; 131(5): 937-946.
121. Hsieh M-H, Chen S-A, Tai C-T, and al e. Absence of junctional rhythm during
successful slow-pathway ablation in patients with atrioventricular nodal
reentrant tachycardia. Circulation. 1998; 98(21): 2296-2300.
122. Bortone A, Boveda S, Jandaud S, and al e. Gradual power titration using
radiofrequency energy: a safe method for slow-pathway ablation in the setting
of atrioventricular nodal re-entrant tachycardia. EP Europace. 2009; 11(2):
178-183.
123. Yamaguchi T, Tsuchiya T, Nagamoto Y, and al e. Anatomical and
electrophysiological variations of Koch’s triangle and the impact on the slow
pathway ablation in patients with atrioventricular nodal reentrant tachycardia:
a study using 3D mapping. Journal of Interventional Cardiac
Electrophysiology. 2013; 37(111-120.
124. Posan E, Gula LJ, Skanes AC, and al e. Characteristics of slow pathway
conduction after successful AVNRT ablation. Journal of cardiovascular
electrophysiology. 2006; 17(8): 847-851.
125. Gonzalez M and Rivera J. Ablation of atrioventricular nodal reentrant
tachycardia and variants guided by intracardiac recordings. eds. Catheter
ablation of cardiac arrhythmias. Elsevier Inc.; 2006. 347-367.
126. Kawaguchi N, Kobayashi Y, Miyauchi Y, and al e. Incidence and clinical
significance of junctional rhythm remaining after termination of
radiofrequency current delivery in patients with atrioventricular nodal
reentrant tachycardia. Japanese circulation journal. 1999; 63(11): 865-872.
127. McElderry HT and Kay GN. Ablation of atrioventricular nodal reentry by the
anatomic approach. eds. Catheter Ablation of Cardiac Arrhythmias. Elsevier;
2006. 325-346.
128. Katritsis Demosthenes G, Zografos T, Siontis Konstantinos C, and al e.
Endpoints for Successful Slow Pathway Catheter Ablation in Typical and
Atypical Atrioventricular Nodal Re-Entrant Tachycardia. JACC. 2019; 5(1):
113-119.
129. Kose S, Amasyali B, Aytemir K, and al e. Atrioventricular nodal reentrant
tachycardia with multiple discontinuities in the atrioventricular node
conduction curve: immediate success rates of radiofrequency ablation and
long-term clinical follow-up results as compared to patients with single or no
AH-jumps. Journal of interventional cardiac electrophysiology. 2004;
10(249-254.
130. Manolis A, Maounis T, Vassilikos V, and al e. Arrhythmia recurrences are rare
when the site of radiofrequency ablation of the slow pathway is medial or
anterior to the coronary sinus os. Europace. 2002; 4(2): 193-199.
131. Wang L, Yang H, Han Z, and al e. Long-term efficacy of slow-pathway
catheter ablation in patients with documented but noninducible
supraventricular tachycardia. Archives of medical research. 2004; 35(6): 507-
510.
132. Katritsis DG, Sepahpour A, Marine JE, et al. Atypical atrioventricular nodal
reentrant tachycardia: prevalence, electrophysiologic characteristics, and
tachycardia circuit. Europace. 2015; 17(7): 1099-106.
133. Khan I and Shah B. Electrophysiological changes in the conducting properties
of fast pathway following modification of the slow pathway of the atrio
ventricular node for atrio ventricular nodal re-entrant tachycardia. Pakistan
Journal of Medical Sciences. 2019; 35(5): 1301.
134. Kim J-Y, Kim S-H, Kim T-S, and al e. Changes in Atrioventricular Node
Physiology Following Slow Pathway Modification in Patients with AV Nodal
Re-entrant Tachycardia: The Hypothetical Suggestion of Mechanism of
Noninducibility of AVNRT. International Journal of Arrhythmia. 2016;
17(1): 6-13.
135. Makker P, Saleh M, Vaishnav AS, and al e. Clinical predictors of heart block
during atrioventricular nodal reentrant tachycardia ablation: A multicenter 18‐
year experience. Journal of Cardiovascular Electrophysiology. 2021; 32(6):
1658-1664.
136. Shih-Ann C, Chern-En C, Ching-Tai T, and al e. Complications of diagnostic
electrophysiologic studies and radiofrequency catheter ablation in patients
with tachyarrhythmias: an eight-year survey of 3,966 consecutive procedures
in a tertiary referral center. The American journal of cardiology. 1996; 77(1):
41-46.
137. Anselmino M, Matta M, Saglietto A, and al e. Transseptal or retrograde
approach for transcatheter ablation of left sided accessory pathways: a
systematic review and meta-analysis. International Journal of Cardiology.
2018; 272(202-207.
138. Wittkampf FH and Nakagawa H. RF catheter ablation: lessons on lesions.
Pacing Clinical Electrophysiology. 2006; 29(11): 1285-1297.
139. Sacher F, Wright M, Tedrow UB, and al e. Wolff–Parkinson–White ablation
after a prior failure: a 7-year multicentre experience. Europace. 2010; 12(6):
835-841.
140. Stavrakis S, Jackman WM, Nakagawa H, and al e. Risk of coronary artery
injury with radiofrequency ablation and cryoablation of epicardial
posteroseptal accessory pathways within the coronary venous system.
Circulation: Arrhythmia Electrophysiology. 2014; 7(1): 113-119.
141. Hessling G, Schneider M, and Schmitt C. Accessory pathway. eds. Catheter
Ablation of Cardiac Arrhymias: A Practical Approach. 1st ed. Springer; 2006.
77-102.
142. RK S and MA W. Ablation of Free-Wall Accessory Pathways. eds. Catheter
Ablation of Cardiac Arrhythmias,. 3rd ed. Elsevier; 2020. 358-379.
143. Natale A, Wathen M, Yee R, and al e. Atrial and ventricular approaches for
radiofrequency catheter ablation of left-sided accessory pathways. The
American journal of cardiology. 1992; 70(1): 114-116.
144. Anderson RH and Ho SY. Anatomy of the atrioventricular junctions with
regard to ventricular preexcitation. Pacing clinical electrophysiology. 1997;
20(8): 2072-2076.
145. Tôn Thất Minh. Tổng kết 1000 trường hợp điều trị loạn nhịp tim bằng năng
lượng sóng có tần số radio qua catheter.NXB Thông tấn TP. Hồ Chí Minh.
2007