Ngoài ra còn có các phản ứng quang phân H2O2 thành OH theo phản
ứng 1.46 và phân huỷ H2O thành OH (phản ứng 1.43). Do đó lượng gốc OH
tạo ra trong phản ứng rất lớn, dẫn đến độ chuyển hóa tăng rất mạnh. Hơn nữa,
chúng ta nhận thấy phản ứng 1.43 không những tạo ra gốc OH mà còn khử
Fe3+ về Fe2+ để tạo điều kiện cho phản ứng Fenton (phản ứng 1.9) tiếp tục xảy
ra theo vòng tuần hoàn. Chính phản ứng này đã tận dụng triệt để vai trò chất
xúc tác Fe2+ cho quá trình xử lý để nâng cao hiệu quả so với các quá trình
Fenton thông thường. Đây chính là một trong những ưu thế nổi trội trong quá
trình quang Fenton.
157 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 633 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm quá trình phân huỷ tetryl, hexogen, octogen bằng một số quá trình oxi hóa nâng cao khác nhau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+, H2O2:
Các kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của nồng độ Fe2+, H2O2 cũng đã
được nghiên cứu và được dẫn ra trên bảng 3.16-3.18.
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của nồng độ Fe2+, H2O2 đến hằng số tốc độ k’ của
tetryl trong hệ tetryl/Fenton-UV ở T=25 oC, pH=3
TT CH2O2
mM
CFe2+
mM
H2O2/Fe2+
Hằng số tốc độ
k’Tet phút-1
R2
3,615 0,335 10,8 0,1191 0,992
7,25 0,675 10,8 0,1592 0,9992
14,5 1,35 10,8 0,2384 0,9918
7,25 0,335 21,7 0,1326 0,994
7,25 1,35 5,4 0,1748 0,998
3,615 0,675 5,4 0,1284 0,9921
14,5 0,675 21,5 0,1781 0,9953
29 0,675 43 0,1979 0,9955
tetryl
40,5 0,675 60 0,2029 0,9954
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của nồng độ Fe2+, H2O2 đến hằng số tốc độ k’ của
RDX trong hệ RDX/Fenton-UV ở T=25 oC, pH=3
TT CH2O2
mM
CFe2+
mM
H2O2/Fe2+
Hằng số tốc độ
k’RDX, phút-1
R2
3,615 0,335 10,8 0,0591 0,9908
7,25 0,675 10,8 0,0985 0,9977
14,5 1,35 10,8 0,1387 0,9959
7,25 0,335 21,7 0,068 0,9911
7,25 1,35 5,4 0,1153 0,9894
3,615 0,675 5,4 0,0796 0,9976
14,5 0,675 21,5 0,1239 0,9943
29 0,675 43 0,1407 0,9918
RDX
40,5 0,675 60 0,1443 0,9908
107
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của nồng độ Fe2+, H2O2 đến hằng số tốc độ k’ của
HMX trong hệ HMX/Fenton-UV ở T=25 oC, pH=3
TT CH2O2
mM
CFe2+
mM
H2O2/Fe2+
Hằng số tốc độ
k’HMX, phút-1
R2
3,615 0,335 10,8 0,0221 0,9953
7,25 0,675 10,8 0,0457 0.9966
14,5 1,35 10,8 0,0704 0,9909
7,25 0,335 21,7 0,0334 0,9935
7,25 1,35 5,4 0,0566 0,9936
3,615 0,675 5,4 0,0318 0,9879
14,5 0,675 21,5 0,0603 0,9919
29 0,675 43 0,0732 0,9918
HMX
40,5 0,675 60 0,0747 0,9909
Từ các bảng 3.16-3.18 ta nhận thấy khi giữ nguyên tỷ lệ
H2O2/Fe2+=10,8 và tăng đồng thời cả H2O2 và Fe2+ thì hằng số tốc độ k’ của
phản ứng phân hủy NAs tăng lên một cách rõ rệt. Nếu giữ nguyên H2O2 và
tăng Fe2+ và ngược lại thì hằng số tốc độ k’ cũng tăng lên.
Về cơ bản qui luật này cũng giống như trong hệ NAs/Fenton. Tuy
nhiên khi giữ nguyên nồng độ Fe2+ và thay đổi nồng độ H2O2 (thay đổi tỷ lệ
nồng độ H2O2/Fe2+) thì ta nhận thấy rằng khi càng tăng tỷ lệ nồng độ
H2O2/Fe2+ thì hằng số tốc độ của phản ứng tăng lên. Tuy nhiên khi tỷ lệ nồng
độ H2O2/Fe2+ =43-60 trở lên thì mức độ tăng của hằng số tốc độ không nhiều.
Vì vậy ta nhận thấy đối với hệ NAs/Fenton-UV tỷ lệ nồng độ H2O2/Fe2+ = 43-
60 là đạt hiệu quả cao hơn cho quá trình phân hủy.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ:
Các kết quả nghiên cứu về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hằng số tốc độ
k’ được thiết lập thông qua việc dựng đồ thị mối liên hệ giữa (-lnC/C0) - t của
108
các hợp chất NAs trong hệ NAs/Fenton-UV (hình 3.55).
y = 0,1331x
R2 = 0,9907
y = 0,1781x
R2 = 0,9953
y = 0,2001x
R2 = 0,9926
y = 0,2384x
R2 = 0,9979
y = 0,2833x
R2 = 0,9973
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
0 5 10 15 20
Thời gian (phút)
-ln
(C
/C
Tetryl/Fenton-UV,
T=20oC
Tetryl/Fenton-UV,
T=25oC
Tetryl/Fenton-UV,
T=30oC
Tetryl/Fenton-UV,
T=35oC
Tetryl/Fenton-UV,
T=40oC
y = 0,1521x
R2 = 0,9866
y = 0,181x
R2 = 0,9947
y = 0,2549x
R2 = 0,982
y = 0,1239x
R2 = 0,9943
y = 0,0822x
R2 = 0,9866
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
0 10 20 30 40
Thời gian (phút)
-ln
(C
/C
0
RDX/Fenton-UV,
T=20oC
RDX/Fenton-UV,
T=25oC
RDX/Fenton-UV,
T=30oC
RDX/Fenton-UV,
T=35oC
RDX/Fenton-UV,
T=40oC
y = 0,041x
R2 = 0,9818
y = 0,0726x
R2 = 0,993
y = 0,098x
R2 = 0,9981
y = 0,1544x
R2 = 0,9953
y = 0,2073x
R2 = 0,9992
0,0
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
0 10 20 30 40
Thời gian (phút)
-ln
(C
/C
0
HMX/Fenton-UV,
T=20oC
HMX/Fenton-UV,
T=25oC
HMX/Fenton-UV,
T=30oC
HMX/Fenton-UV,
T=35oC
HMX/Fenton-UV,
T=40oC
Hình 3.55. Sự phụ thuộc của (-lnC/C0) - t của các hợp chất NAs trong hệ
NAs/Fenton-UV (Điều kiện: pH=3, CFe2+=0,675 mM, H2O2=14,5 mM,
CTet=38,46 mg/L, CRDX=19,22 mg/L, CHMX=5,12 mg/L).
-ln
C
/C
0
Thời i hút)
X/Fenton-UV
o
X/Fenton-UV
o
X/Fenton-UV
T=30o
X/Fenton-UV
T=35oC
X/Fenton-UV
T=40 C
Tetryl/Fenton-UV
=20oC
tryl/Fenton-UV
25oC
tryl/Fenton-UV
30oC
etryl/Fenton-UV
T=35oC
Tetryl/Fenton-UV
T=40oC
X/Fenton-UV
20oC
X/Fenton-UV
25oC
X/Fenton-UV
30oC
R X/Fenton-UV
T=35oC
RDX/Fenton-UV
T=40oC
-ln
C
/C
0
Thời gia út)
-ln
C
/C
0
Thời gian ( t)
109
Từ hình 3.55 ta nhận thấy hằng số tốc độ biểu kiến k’ của các hợp chất
NAs luôn tăng khi tăng nhiệt độ. Hằng số tốc độ biểu kiến k’ của tetryl >
RDX > HMX.
Dựa vào đồ thị (-lnC/C0) - t ta có thể tính được các giá trị k’NAs của các
hợp chất trên. Giá trị hằng số tốc độ biểu kiến k’ của các quá trình phân hủy
trên được trình bày theo bảng 3.19.
Bảng 3.19. Hằng số tốc độ biểu kiến k’ của các hợp chất NAs ở các
nhiệt độ khác nhau trong hệ NAs/Fenton-UV
Hợp chất NAs Nhiệt độ, oC k’, phút-1 R2
20oC 0,1331 0,9907
25oC 0,1781 0,9953
30oC 0,2001 0,9926
35oC 0,2384 0,9979
Tetryl
40oC 0,2833 0,9973
20oC 0,082 0,9866
25oC 0,1239 0,9943
30oC 0,1521 0,9866
35oC 0,181 0,9947
RDX
40oC 0,2549 0,982
20oC 0,041 0,9918
25oC 0,0726 0,993
30oC 0,0841 0,9901
35oC 0,123 0,996
HMX
40oC 0,1595 0,9995
Nhìn vào bảng 3.19 ta nhận thấy giá trị k’C luôn giảm dần theo thứ tự
tetryl > RDX > HMX. Ví dụ ở 25oC giá trị của các hợp chất trên là:
k’Tet (0,1781 phút-1) > k’RDX (0,1239 phút-1) > k’HMX (0,063 phút-1).
- Tính năng lượng hoạt hoá biểu kiến (Ea) của quá trình chuyển hóa các
110
hợp chất NAs trong hệ NAs/Fenton/UV.
Dựa vào kết quả thực nghiệm tìm được trong bảng 3.20 ta lập đồ thị
mối liên hệ giữa (-lnk’NAs) - 1/T.10-3 theo hình 3.56.
y = 3,3107x - 9,3233
R2 = 0,9833
1
1,2
1,4
1,6
1,8
2
2,2
3,15 3,2 3,25 3,3 3,35 3,4 3,45
1/T*10-3
-ln
(k
'T
e
Tetryl/Fenton-UV
y = 4,851x - 14,109
R2 = 0,9794
1
1,2
1,4
1,6
1,8
2
2,2
2,4
2,6
3,15 3,2 3,25 3,3 3,35 3,4 3,45
1/T*10-3
-ln
k'
RD
RDX+Fenton-UV
y = 7,3395x - 21,92
R2 = 0,9903
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
3,5
3,15 3,2 3,25 3,3 3,35 3,4 3,45
1/T*10-3
-ln
k'
HM
HMX/Fenton-UV
Hình 3.56. Sự phụ thuộc của (-lnk’NAs) vào 1/T.10-3 của các hợp chất NAs
trong hệ NAs/Fenton/UV.
Kết hợp hình 3.56 và phương trình (3.2) ta tính được giá trị năng lượng
hoạt hoá biểu kiến của các hợp chất NAs theo bảng 3.20:
Tetryl/Fenton-UV
-ln
k’
H
M
X
/T*10-3
-ln
k’
R
D
X
1/T*10-3
-ln
k’
T
et
10-3
RDX/Fenton-UV
HMX/Fenton-UV
111
Bảng 3.20. Năng lượng hoạt hoá biểu kiến phân huỷ NAs trong hệ
NAs/Fenton-UV
Hợp chất NAs Ea, kJ/mol
Tetryl 27,53
RDX 40,33
HMX 49,56
Như vậy năng lượng hoạt hoá biểu kiến của tetryl là nhỏ nhất sau đó
đến RDX và HMX điều đó chứng tỏ đối với quá trình phân huỷ
NAs/Fenton-UV khả năng phản ứng của tetryl là lớn nhất sau đó đến RDX
và cuối cùng là HMX. Ta nhận thấy năng lượng hoạt hóa biểu kiến trong
các hệ điện hóa (có thể kết hợp cả UV) có xu hướng nhỏ hơn so với các hệ
Fenton, điều này được giải thích có thể do trong hệ điện hóa có sự hấp phụ
trên điện cực và UV làm suy yếu năng lượng liên kết của các hợp chất hữu cơ.
Nhận xét hệ phản ứng có 3 tác nhân oxi hóa:
- Trong hệ có 3 tác nhân oxi hóa thí dụ hệ NAs/EO-H2O2-UV, có sự
tham gia của gốc •OH từ quá trình điện hóa và quang hóa H2O2 còn trong
hệ NAs/Fenton-UV thì •OH được sinh ra từ phản ứng Fenton và UV-H2O2
do đó lượng •OH sinh ra là rất lớn và ổn định.
- Động học của hệ có 3 tác nhân oxi hóa cũng tuân theo mô hình động
học giả bậc nhất theo gốc •OH.
3.3.3. Tổng hợp kết quả khảo sát về khả năng chuyển hóa và đặc trưng
động học phản ứng phân hủy NAs trong các hệ có sự kết hợp của 3 tác
nhân oxi hóa
3.3.3.1. So sánh về hiệu quả chuyển hóa giữa các hệ có 3 tác nhân oxi hóa
Dựa vào các kết quả nghiên cứu đã dựng đồ thị so sánh độ chuyển hóa của
các hợp chất NAs trong các hệ có sự tham gia của 3 tác nhân oxi hóa (hình
3.57).
112
a
0
20
40
60
80
100
0 5 10 15 20 25 30
Thời gian (phút)
Độ
c
hu
yể
n
hó
a
(%
) Tetryl/Fenton-UV
Tetryl/EO-H2O2-UV
b
0
20
40
60
80
100
0 5 10 15 20 25 30
Thời gian (phút)
Độ
c
hu
yể
n
hó
a
(%
)
RDX/Fenton-UV
RDX/EO-H2O2-UV
c
0
20
40
60
80
100
0 5 10 15 20 25 30
Thời gian (phút)
Độ
c
hu
yể
n
hó
a
(%
)
HMX/Fenton-UV
HMX/EO-H2O2-UV
Hình 3.57. Độ chuyển hóa của các hợp chất NAs trong các hệ có 3 tác nhân
oxi hóa.
Từ hình 3.57 nhận thấy:
1. Trong các hệ có 3 tác nhân oxi hóa thì độ chuyển hóa NAs cao hơn
Độ
c
hu
yển
h
óa
(%
)
hời gi )
HMX/Fenton-UV
HMX/EO-H2O2-UV
Độ
c
hu
yển
h
óa
(%
)
Thời gian (phút)
nton-UV
- 2O2-UV
Độ
c
hu
yển
h
óa
(%
)
Thời gian (phút)
tr l/ enton-UV
tr l/ O-H2O2-UV
113
so với các hệ 1 và 2 tác nhân oxi hóa đã nghiên cứu trước đó.
2. Trong các hệ đã khảo sát, độ chuyển hóa NAs đã tăng đáng kể so với
các hệ trước đó đặc biệt là các chất khó phân hủy hơn như RDX và HMX.
Khả năng phân hủy vẫn theo qui luật tetryl > RDX > HMX.
3. Độ chuyển hóa của hệ NAs/Fenton-UV là cao hơn so với hệ
NAs/EO-H2O2-UV do tạo ra được lượng gốc •OH nhiều và ổn định hơn,
lượng xúc tác Fe2+ liên tục được tái sinh dựa trên quá trình quang hóa.
Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
Trong hệ NAs/EO-H2O2-UV, ngoài gốc •OH được sinh ra trên anôt
(phương trình 1.7) còn có lượng lớn gốc •OH sinh ra do quá trình quang hóa
H2O2 (phản ứng 1.46) được bổ sung vào dung dịch phản ứng. Chính vì vậy
lượng gốc •OH tạo ra trong phản ứng lớn hơn so với các hệ 2 tác nhân oxi hóa
trước đó.
Trong hệ NAs/Fenton-UV thì do có số lượng rất lớn gốc •OH sinh ra từ
phản ứng Fenton (phương trình 1.9) và phản ứng quang phân H2O2 (phương
trình 1.46). Do đó quá trình quang Fenton xảy ra với tốc độ rất lớn so với các
hệ khác bởi khả năng oxi hóa mạnh mẽ và không chọn lọc của số lượng lớn
gốc •OH. Ngoài ra quá trình quang Fenton còn xảy ra sự khử Fe3+ thành Fe2+
(phương trình 1.42, 1.43), nhờ quá trình này Fe2+ liên tục được tái sinh và
đảm bảo cho số lượng gốc •OH trong quá trình chuyển hóa ổn định và tạo
thành vòng tròn kép kín của quá trình quang Fenton (hằng số tốc độ biểu kiến
k’ của hệ NAs/Fenton-UV lớn hơn hằng số tốc độ biểu kiến k’ của hệ
NAs/Fenton khoảng 5,5-6 lần) trong khoảng nhiệt độ nghiên cứu (20-40 oC).
3.3.3.2. So sánh về các đặc trưng động học phản ứng oxi hóa phân hủy NAs
trong các hệ có 3 tác nhân oxi hóa
Giá trị hằng số tốc độ biểu kiến k’ ở nhiệt độ 25 oC của các hợp chất NAs
trong các hệ có sự tham gia của 3 tác nhân oxi hóa được dẫn ra trên bảng 3.21.
114
Bảng 3.21. Hằng số tốc độ biểu kiến k’ của các hợp chất NAs trong hệ có 3 tác
nhân oxi hóa ở nhiệt độ 25 oC
Hệ nghiên cứu Tetryl RDX HMX
NAs/EO-H2O2-UV 0,1564 0,078 0,067
NAs/Fenton-UV 0,1781 0,1239 0,0726
Từ bảng 3.21 ta nhận thấy, giống như với các hệ có 2 tác nhân oxi hóa đã
xem xét trong mục 3.2, trong các hệ có sự tham gia của 3 tác nhân oxi hóa
được khảo sát ở đây cũng thuộc dạng oxi hóa nâng cao (AO) dựa trên cơ sở
gốc •OH. Trong đó hệ nào có khả năng sinh ra gốc •OH với số lượng lớn hơn
thì hằng số tốc độ phản ứng oxi hóa phân hủy NAs trong hệ đó sẽ lớn hơn so
với các hệ tạo ra lương •OH ít hơn.
Động học của phản ứng oxi hóa NAs trong tất cả các hệ có sự tham gia
của 3 tác nhân oxi hóa đã nghiên cứu ở trên đều tuân theo mô hình động học
giả bậc nhất theo gốc •OH đã được thiết lập (phương trình 1.62). Hằng số tốc
độ biểu kiến k’ của các hệ có 3 tác nhân oxi hóa cao hơn các hệ 2 tác nhân oxi
hóa từ 1,5 đến 2,5 lần.
3.4. Đánh giá về khả năng chuyển hóa và đặc điểm động học phản ứng
oxi hóa phân hủy của NAs trong các hệ đã nghiên cứu
Dựa vào các kết quả nghiên cứu đã lập đồ thị so sánh độ chuyển hóa và
hằng số tốc độ biểu kiến k’ của các hệ nghiên cứu ứng với cùng nồng độ các
tác nhân oxi hóa H2O2, Fe2+. Các kết quả được dẫn trong hình 3.58, 3.59 và
bảng 3.22.
Từ hình 3.58 và 3.59 ta nhận thấy đặc điểm chung của các hệ nghiên
cứu như sau:
1. Độ chuyển hóa (η) của hệ có 1 tác nhân oxi hóa (NAs/UV,
NAs/H2O2, NAs/EO) < η của hệ 2 tác nhân oxi hóa < η của hệ 3 tác nhân oxi
hóa. Nguyên nhân do trong các hệ 1 tác nhân oxi hóa không có sự tham gia
115
của gốc •OH (hệ NAs/UV, NAs/H2O2) hoặc có sự tham gia của gốc •OH
nhưng với số lượng hạn chế (hệ NAs/EO) do gốc •OH chỉ được sinh ra từ 1
nguồn duy nhất là oxi hóa nước trên anôt.
a
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50
Thời gian (phút)
Độ
c
hu
yể
n
hó
a
(%
)
Tetryl/EO
Tetryl/Fenton
Tetryl/UV
Tetryl/H2O2
Tetry/EO-UV
Tetryl/UV-H2O2
Tetryl/Fenton-UV
Tetryl/EO-H2O2
Tetryl/EO-H2O2-UV
b
0
20
40
60
80
100
120
0 10 20 30 40 50
Thời gian (phút)
Độ
c
hu
yể
n
hó
a
(%
)
RDX/EO
RDX/Fenton
RDX/UV
RDX/H2O2
RDX/EO-UV
RDX/UV-H2O2
RDX/Fenton-UV
RDX/EO-H2O2
RDX/EO-H2O2-UV
c
0
20
40
60
80
100
0 10 20 30 40 50
Thời gian (phút)
Độ
c
hu
yể
n
hó
a
(%
)
HMX/EO
HMX/Fenton
HMX/UV
HMX/H2O2
HMX/EO-UV
HMX/UV-H2O2
HMX/Fenton-UV
HMX/EO-H2O2
HMX/EO-H2O2-UV
Hình 3.58. Độ chuyển hóa của NAs trong các hệ oxi hóa khác nhau; a - tetryl,
b - RDX, c – HMX.
2. Hệ 3 thành phần gồm NAs và 2 tác nhân oxi hóa hầu hết là AOPs
dựa trên hiệu ứng UV-H2O2 như hệ NAs/UV-H2O2, NAs/EO-UV (có 2 nguồn
sinh ra •OH từ anôt của quá trình điện phân và quang hóa H2O2), NAs/Fenton
(dựa trên sự tham gia của gốc •OH hình thành từ phản ứng Fenton, phương
trình 1.9), NAs/EO-H2O2 dựa trên sự tham gia của gốc •OH trên anôt.
Độ
c
hu
yển
h
óa
(%
)
Thời gian (p t)
H X/EO
/ enton
/
/ 2 2
/ -
/ 2O2
/ nton-UV
/ - 2O2
/ - 2O2-UV
Độ
c
hu
yển
h
óa
(%
)
Thời gian (phút)
RDX/EO
RDX/Fenton
RD /
RD / 2O2
D / -
D / - 2 2
D / nton-UV
D / - 2O2
D - 2O2-UV
Độ
c
hu
yển
h
óa
(%
)
Thời ian (phút)
Tetryl/EO
Tetryl/Fenton
Tetryl/UV
Tetryl/H2O2
etryl/EO-UV
etryl/UV-H2O2
tryl/Fenton-UV
tryl/EO-H2O2
tryl/EO-H2O2-UV
116
3. Hệ 4 thành phần gồm NAs và 3 tác nhân oxi hóa NAs/EO-H2O2-UV,
NAs/Fenton-UV là các hệ AO mạnh (thí dụ hệ NAs/EO-H2O2-UV vừa có
nguồn tạo •OH từ EO vừa có nguồn tạo •OH từ phản ứng quang hóa H2O2
(phản ứng 1.46), hệ NAs/Fenton-UV vừa có nguồn tạo •OH từ phản ứng
Fenton vừa có nguồn •OH từ phản ứng quang phân H2O2). Đặc biệt,
NAs/Fenton-UV là hệ xúc tác trong đó Fe2+ được tái sinh liên tục nhờ quá
trình UV nên nồng độ gốc •OH luôn lớn và ổn định.
0
0,05
0,1
0,15
0,2
NAs/EO
-k
'N
A
Tetryl
RDX
HMX
0
0,05
0,1
0,15
0,2
NAs/EO-H2O2
-k
'N
A
Tetryl
RDX
HMX
0
0,05
0,1
0,15
0,2
NAs/Fenton
-k
'N
A
Tetryl
RDX
HMX
0
0,05
0,1
0,15
0,2
NAs/UV-H2O2
k'
N
A
Tetryl
RDX
HMX
0
0,05
0,1
0,15
0,2
NAs/EO-UV
k'
N
A
Tetryl
RDX
HMX
0
0,05
0,1
0,15
0,2
NAs/EO-H2O2-UV
-k
'N
A
Tetryl
RDX
HMX
0
0,05
0,1
0,15
0,2
NAs/Fenton-UV
k'
N
A
Tetryl
RDX
HMX
Hình 3.59. Hằng số tốc độ biểu kiến k’ của các hợp chất NAs trong các hệ oxi
hóa khác nhau (Điều kiện: hệ tetryl/Fenton H2O2 =14,5 mM, Fe2+ = 0,675 mM,
H2O2/Fe2+ = 21,5 Hệ tetryl/Fenton-UV: H2O2 =14,5 mM, Fe2+ = 0,675 mM,
H2O2/Fe2+ = 21,5, T=25 oC).
Bảng 3.22. Hằng số tốc độ biểu kiến k’ của các hợp chất NAs trong các hệ oxi
hóa nâng cao ở nhiệt độ 25 oC
Hệ AOPs Tetryl RDX HMX
NAs/EO 0,0226 0,0049 0,0033
NAs/EO-H2O2 0,0351 0,0056 0,0035
NAs/Fenton 0,0554 0,0133 0,0054
NAs/UV-H2O2 0,0787 0,0202 0,0133
NAs/EO-UV 0,0931 0,0531 0,0378
NAs/EO-H2O2-UV 0,1564 0,0780 0,0670
NAs/Fenton-UV 0,1781 0,1239 0,0726
Từ các kết quả nghiên cứu ở trên ta có thể rút ra một số nhận xét sau:
k’
N
A
s
s/Fe ton-UV
k’
N
A
s
k’
N
A
s
k’
N
A
s
k’
N
A
s
k’
N
A
s
k’
N
A
s
NAs/E -H2O2-UVNAs/E -UV
NAs/ enton NAs/EO-H2O2 NAs/EO NAs/UV 2O2
117
- Trong các hệ phản ứng AOP có sự tham gia của gốc •OH thì tốc độ
phản ứng và độ chuyển hóa luôn cao hơn so với các hệ không phải là AOP tức
là không có sự tham gia của gốc •OH.
- Trong các hệ có 2, 3 tác nhân oxi hóa đã khảo sát đều có sự tham gia
của gốc •OH, trong đó hệ NAs/Fenton-UV cho tốc độ và độ chuyển hóa cao
nhất do có nhiều nguồn sinh ra gốc •OH (gốc •OH có thể sinh ra từ phản ứng
quang hóa H2O2, phản ứng Fenton, ngoài ra phản ứng Fenton được duy trì
nhờ sự tái sinh xúc tác Fe2+ do quá trình quang hóa) hơn so với các hệ oxi hóa
khác dẫn đến có khả năng tạo được lượng lớn gốc •OH và ổn định trong thời
gian dài so với các hệ oxi hóa khác như NAs/EO-UV, NAs/UV-H2O2,
NAs/EO-H2O2 và cả NAs/Fenton. Như vậy, hệ oxi hóa nào có khả năng tạo ra
số lượng gốc •OH lớn hơn thì hằng số tốc độ biểu kiến k’ của phản ứng
chuyển hóa sẽ lớn hơn.
- Phản ứng giữa gốc •OH với các hợp chất NAs là phản ứng đóng vai
trò quyết định đến tốc độ và hiệu quả của quá trình chuyển hóa.
- Động học phản ứng oxi hóa phân hủy NAs trong các hệ AOP đã khảo
sát luôn tuân theo mô hình động học phản ứng giả bậc nhất đã được thiết lập
cho trường hợp •OH (phương trình 1.62).
3.5. So sánh đặc điểm động học quá trình oxi hoá các hợp chất NAs bằng
AOPs với nhóm thuốc nổ khác
Luận án đã so sánh các hợp chất nhóm nitramin với nhóm các hợp chất
nitrophenol với các nội dung sau:
3.5.1. So sánh về động học phản ứng
Phản ứng oxi hóa phân hủy NAs trong các hệ AOPs kể cả có và không
có UV đều tuân theo qui luật động học đã được thiết lập cho •OH (phương
trình 1.62) [7], [58]. Qui luật này được thể hiện qua đồ thị (-lnC/C0) - t trong
các hệ AO của NAs đều là đường thẳng đi qua gốc tọa độ hằng số tốc độ k’
118
tăng dần theo qui luật: hệ 1 tác nhân oxi hóa < hệ 2 tác nhân oxi hóa < hệ 3
tác nhân oxi hóa.
So với hệ AOP của các hợp chất NPs thì có một số điểm khác biệt: hệ
AOP của NPs có mô hình động học gả bậc 1 đối với các hệ có hiệu ứng UV-
H2O2 hoặc Fenton-UV như NPs/H2O2-UV, NPs/EO-H2O2-UV, NAs/Fenton-
UV, tức là chịu ảnh hưởng rất lớn từ UV.
3.5.2. So sánh về hằng số tốc độ biểu kiến k’
Các kết quả so sánh về hằng số tốc độ biểu kiến k’ của các hợp chất NAs
và NPs trong các hệ Fenton-UV và EO/UV-H2O2 được dẫn ra trên bảng 3.23.
Bảng 3.23. So sánh hằng số tốc độ biểu kiến k’ của các hợp chất NAs và NPs
Hệ oxi hoá k’(phút-1) Điều kiện phản ứng
Tetryl /EO-UV-H2O2 0,1564
TiO2/Inox, NaCl=3 g/L, I=1 A/dm2, pH=6,
H2O2=14,5 mM, T=25oC, CTet=30,74 mg/L
Tetryl /Fenton-UV 0,1781 pH=3, H2O2=14,5 mM, Fe
2+=0,675 mM,
T=25oC, CTet=38,46 mg/L
RDX /EO-UV-H2O2 0,078
TiO2/Inox, NaCl=3 g/L, I=1 A/dm2, pH=6,
H2O2=14,5 mM, T=25oC, CRDX=19,22 mg/L
RDX /Fenton-UV 0,1239 pH=3, H2O2=14,5 mM, Fe
2+=0,675 mM,
T=25oC, CRDX=19,22 mg/L
HMX/EO-UV-H2O2 0,067
TiO2/Inox, NaCl=3 g/L, I=1 A/dm2, pH=6,
H2O2=14,5 mM, T=25oC, CHMX=5,12 mg/L
HMX/Fenton-UV 0,0726 pH=3,, H2O2=14,5 mM, Fe
2+=0,675 mM,
T=25oC, CHMX=5,12 mg/L
TNP/Fenton-UV 0,059 pH=3, H2O2=1,75 mM, Fe
2+=0,175 mM,
T=30oC, CNP=147,09 mg/L [10]
TNP/EO-UV-H2O2 0,0443
TiO2/Inox, NaCl=3 g/L, I=1 A/dm2, pH=3,
H2O2=1,75 mM, T=30oC, CNP=47,76 mg/L [10]
TNR/Fenton-UV 0,1407 pH=3, H2O2=1,75 mM, Fe
2+=0,175 mM,
T=30oC, CTNR=199,01 mg/L [10]
TNR/EO-UV-H2O2 0,249
TiO2/Inox, NaCl=3 g/L, I=1 A/dm2, pH=3,
H2O2=1,75 mM, T=30oC, CTNR=47 mg/L [10]
119
Từ bảng 3.23 ta nhận thấy hằng số tốc độ biểu kiến k’ của TNR là lớn
nhất sau đó đến tetryl, RDX, HMX và TNP. Về mặt nguyên tắc các hợp chất
NPs là các chất thơm sẽ có khả năng phản ứng cao hơn RDX và HMX. Điều
đó là đúng với TNR. Tuy nhiên TNP lại có tốc độ phản ứng thấp hơn RDX và
HMX. Nguyên nhân của hiện tượng này có thể là do liên mối kết kém bền
hơn của N-nitramin trong RDX, HMX so với liên kết C-nitro trong TNP [9].
3.6. Nghiên cứu khả năng xử lý nguồn nước bị nhiễm đồng thời các hợp
chất NAs bằng quá trình Fenton-UV
Để xử lý nước thải nhiễm đồng thời các hợp chất NAs, đã tiến hành
chuẩn bị các mẫu giả gồm: hỗn hợp tetryl (35,24 mg/L) và RDX (22,78
mg/L), hỗn hợp RDX (21,58 mg/L) và HMX (4,76 mg/L).
a/ Chuẩn bị dung dịch thí nghiệm:
- Cân 1 g tinh thể tetryl và 0,8 g RDX sau đó hòa tan trong can 20 lít
nước cất trong khoảng thời gian 24 - 48 h (dung dịch A).
- Cân 0,8 g tinh thể RDX và 0,2 g HMX sau đó hòa tan trong can 20 lít
nước cất trong khoảng thời gian 24 - 48 h (dung dịch B).
- Tiến hành lọc các dung dịch đã chuẩn bị qua giấy lọc để phục vụ cho
thí nghiệm.
b/ Tiến hành thí nghiệm:
- Điều chỉnh dung dịch về pH = 3 bằng H2SO4.
- Lấy 1000 mL dung dịch A (hoặc dung dịch B) cho vào bình phản ứng
của hệ phản ứng oxi hóa và quang hóa (hình 2.1). Bật hệ thiết bị và tiến hành
nghiên cứu quá trình phản ứng.
- Sau 5, 10, 15... phút lấy mẫu đo nồng độ NAs còn lại trong dung dịch
bằng phương pháp HPLC.
- Làm thí nghiệm 2 lần đối với dung dịch A và B để đo nồng độ của
tetryl (hoặc HMX) và RDX trong dung dịch.
120
3.6.1. Nghiên cứu khả năng phân huỷ hỗn hợp tetryl và RDX bằng phản
ứng Fenton-UV
Các kết quả nghiên cứu sử dụng quá trình Fenton-UV để xử lý nguồn
nước bị nhiễm đồng thời tetryl, RDX được dẫn trong bảng 3.24).
Bảng 3.24. Kết quả xử lý nguồn nước nhiễm đồng thời tetryl và RDX bằng tác
nhân Fenton-UV (Điều kiện: pH=3, H2O2=7,25 mM, Fe2+=0,675 mM,
T=25oC, CTet=35,24 mg/L, CRDX=22,78 mg/L)
Hệ Fenton-UV Hệ điện hóa
Tetryl RDX Tetryl RDX
Thời
gian,
phút
CTet,
mg/L
η, % CRDX,
mg/L
η, % η, % η, %
0 35,24 0 22,78 0 0 0
10 17,24 51,08 11,49 49,56 9,36 1,45
20 4,45 87,37 4,36 80,86 20,09 4,08
30 0 100 1,02 95,52 27,33 5,44
60 0 100 36,32 7,15
Từ kết quả dẫn trong bảng 3.24 ta nhận thấy độ chuyển hóa của tetryl
trong hỗn hợp vẫn cao hơn RDX. Hệ Fenton-UV xử lý hiệu quả hơn đáng kể
so với hệ điện hóa thông thường. Fenton-UV là giải pháp rất tốt cho việc xử
lý các hợp chất NAs trong thực tế sản xuất và sử dụng của ở các cơ sở Quốc
phòng.
3.6.2. Nghiên cứu phân huỷ hỗn hợp RDX và HMX bằng phản ứng
Fenton-UV
Kết quả nghiên cứu về việc sử dụng tác nhân Fenton-UV để xử lý
nguồn nước bị nhiễm đồng thời RDX, HMX được dẫn trong bảng 3.25.
Từ bảng 3.25 ta nhận thấy độ chuyển hóa của RDX luôn cao hơn
HMX. Hệ Fenton-UV luôn đạt hiệu quả cao hơn hệ điện hóa. Sau 60 phút xử
121
lý độ chuyển hóa của cả RDX và HMX trong hệ Fenton-UV đều đạt 100%,
trong khí đó đối với hệ điện hóa độ chuyển hóa của RDX và HMX chỉ đạt lần
lượt là 9,27% và 7,35%.
Bảng 3.25. Kết quả xử lý nguồn nước bị nhiễm đồng thời RDX và HMX bằng
phản ứng Fenton-UV (Điều kiện: pH=3, H2O2=7,25 mM, Fe2+=0,675 mM,
T=25 oC, CRDX=22,78 mg/L, CHMX=4,76 mg/L)
Hệ Fenton-UV Hệ điện hóa
HMX RDX HMX RDX
Thời
gian,
phút
CHMX,
mg/L
η, % CRDX,
mg/L
η, % η, % η, %
0 4,76 0 21,58 0 0 0
10 2,65 44,33 11,12 48,47 1,47 2,78
20 1,68 64,71 3,76 82,58 3,99 5,51
30 0,78 83,61 0,89 95,88 5,88 7,60
60 0 100 0 100 7,35 9,27
Như vậy ta nhận thấy khả năng chuyển hóa đồng thời các hợp chất NAs
bằng phương pháp Fenton-UV là rất tốt. Các hợp chất NAs đều có thể bị oxi
hóa đồng thời bằng gốc •OH trong dung dịch với tốc độ cao và không chọn
lọc. So với quá trình phân huỷ điện hoá thì hiệu quả xử lý nguồn nước bị
nhiễm đồng thời RDX, HMX bằng phản ứng Fenton-UV là lớn hơn đáng kể.
122
KẾT LUẬN
Từ các kết quả nghiên cứu, khảo sát khả năng chuyển hóa của các hợp
chất nitramin trong một số hệ oxi hóa nâng cao có thể rút ra một số kết luận
mới của luận án như sau:
1. Đã khảo sát đặc điểm quá trình phân hủy một số hợp chất nitramin
(NAs) trong các hệ phản ứng có thành phần tác nhân oxi hóa khác nhau: hệ
có 1 tác nhân oxi hóa (NAs/UV, NAs/H2O2, NAs/EO); hệ có 2 tác nhân oxi
hóa bao gồm cả Fenton thông thường (NAs/EO-H2O2, NAs/UV-H2O2,
NAs/EO-UV, NAs/Fenton) và hệ có 3 tác nhân oxi hóa bao gồm cả hệ quang
Fenton (NAs/EO-H2O2-UV, NAs/Fenton-UV).
2. Đã xác định được khả năng tạo gốc •OH giữa các thành phần tác nhân
oxi hóa có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả và tốc độ chuyển hóa NAs
trong các hệ đã khảo sát. Hệ nào có khả năng tạo được lượng •OH lớn hơn (hay
hoạt tính oxi hóa nâng cao) thì tốc độ và hiệu quả chuyển hóa NAs trong hệ đó
cao hơn và ngược lại. Tốc độ và hiệu quả chuyển hóa NAs trong các hệ đã
khảo sát tăng dần theo dãy: hệ có 1 tác nhân oxi hóa → hệ 2 tác nhân oxi hóa
→ hệ 3 tác nhân oxi hóa; tốc độ và hiệu quả chuyển hóa của các hợp chất NAs
trong các hệ đã khảo sát tăng dần theo dãy: HMX → RDX → Tetryl.
3. Đã khảo sát và chứng minh được động học quá trình phân hủy NAs
trong tất cả các hệ phản ứng dựa trên cơ sở gốc •OH (thí dụ hệ NAs/EO;
NAs/EO-H2O2, NAs/EO-UV, NAs/UV-H2O2, NAs/Fenton, NAs/ Fenton-UV,
NAs/EO-H2O2-UV) đều tuân theo mô hình động học phản ứng giả bậc nhất đã
được thiết lập cho phản ứng phân hủy các hợp chất hữu cơ bằng gốc •OH. Hằng
số tốc độ phản ứng biểu kiến giả bậc nhất k’ luôn tăng theo mức độ tăng hoạt
tính oxi hóa nâng cao của hệ (tăng hàm lượng gốc •OH ). Hằng số k’ đã được xác
định là cơ sở động học để lựa chọn các hệ AO cho mục đích xử lý phân hủy các
hợp chất NAs nhiễm trong môi trường nước ở các cơ sở sản xuất quốc phòng.
123
4. Đã đề xuất phương án sử dụng phản ứng quang Fenton cho mục đích
xử lý các hợp chất NAs có mặt đồng thời trong dung dịch. Phương án công
nghệ này có nhiều ưu điểm hơn so với các phương pháp truyền thống (phân
hủy bằng kiềm) Điều kiện tối ưu cho xử lý các hợp chất NAs bằng phương
pháp quang Fenton: (pH=3, tỷ lệ H2O2/CFe2+ = 43-60).
Những đóng góp mới của luận án:
1. Đã xác định được hiệu quả và tốc độ chuyển hóa của các hợp chất
tetryl, hexogen và octogen trong các hệ phụ thuộc vào thành phần tác nhân oxi
hóa và khả năng tạo gốc •OH (tức hoạt tính oxi hóa nâng cao) của chúng. Hệ nào
có số lượng tác nhân oxi hóa càng lớn, có khả năng tạo được lượng •OH vừa lớn
vừa ổn định thì hiệu quả phân hủy các hợp chất NAs của hệ đó càng cao. Hiệu
quả và tốc độ phân hủy NAs tăng dần theo dãy:
- Hệ 1 tác nhân oxi hóa → hệ 2 tác nhân oxi hóa → hệ 3 tác nhân oxi hóa.
- HMX → RDX → Tetryl.
2. Đã chứng minh được động học quá trình phân hủy NAs trong tất cả
các hệ phản ứng dựa trên cơ sở gốc •OH đều tuân theo mô hình động học phản
ứng giả bậc nhất. Hằng số tốc độ biểu kiến phản ứng giả bậc nhất (k’) của phản
ứng phân hủy NAs luôn tăng theo mức độ tăng hoạt tính oxi hóa nâng cao của
hệ.
3. Đã đề xuất phương án sử dụng giá trị hằng số tốc độ biểu kiến phản
ứng giả bậc nhất k’ làm cơ sở động học để lựa chọn các quá trình oxi hóa
nâng cao thích hợp cho mục tiêu xử lý nguồn nước thải bị nhiễm đồng thời
các hợp chất NAs.
124
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
1. Vũ Quang Bách, Đỗ Ngọc Khuê, Đỗ Bình Minh (2014), “Nghiên cứu đặc
điểm quá trình phân huỷ điện hoá một số hợp chất dễ nổ nhóm nitramin
trong điều kiện có bức xạ UV”, Tạp chí Hoá học 6B (52) 2014, tr.225-228.
2. Đỗ Ngọc Khuê, Đỗ Bình Minh, Nguyễn Hải Bằng, Tô Văn Thiệp, Vũ
Quang Bách (2010), “Nghiên cứu khả năng sử dụng phương pháp điện
phân để xử lý làm sạch nguồn nước bị nhiễm thuốc nổ Tetryl”, Tạp chí
Phân tích hóa, lý và sinh học, T.15, (4/2010), tr.119-127.
3. Đỗ Ngọc Khuê, Nguyễn Hải Bằng. Đỗ Bình Minh, Tô Văn Thiệp, Vũ
Quang Bách (2010), “Ứng dụng phương pháp HPLC để đánh giá hiệu quả
phân hủy điện hoá thuốc nổ Hexogen nhiễm trong nước thải”, Tạp chí
Phân tích Hoá, lý và sinh học, T.15, 4/2010, tr.127-132.
4. Vũ Quang Bách, Đỗ Bình Minh, Đỗ Ngọc Khuê, Nguyễn Hải Bằng, Vũ
Đức Lợi (2013), “Nghiên cứu khả năng nâng cao hiệu quả phân huỷ điện
hoá thuốc nổ 2,4,6-trinitrophenyl-N-metylnitramin nhiễm trong môi
trường nước bằng một số tác nhân oxi hoá nâng cao”, Tạp chí Phân tích
hoá, lý và sinh học, T.18, số 1/2013, tr.37-43.
5. Vũ Quang Bách, Đỗ Bình Minh, Đỗ Ngọc Khuê (2012), “Khả năng sử
dụng phương pháp điện phân và một số tác nhân oxi hoá để phân huỷ đồng
thời hexogen và tetryl nhiễm trong môi trường nước”, Tạp chí Nghiên cứu
Khoa học và Công nghệ quân sự, số 21, tháng 10/2012, tr.72-81.
6. Vũ Quang Bách, Đỗ Ngọc Khuê, Đỗ Bình Minh, Ngô Hoàng Giang, Lê
Thanh Bằng (2014), “Nghiên cứu đặc điểm động học quá trình phân huỷ
điện hoá một số hợp chất nitramin”, Tạp chí Nghiên cứu Khoa học và
Công nghệ quân sự, số 32, tháng 8/2014, tr.134-141.
7. Vũ Quang Bách, Đỗ Ngọc Khuê, Đỗ Bình Minh, Ngô Hoàng Giang, Đào
Duy Hưng (2014), “Nghiên cứu so sánh đặc điểm quá trình phân huỷ tetryl
125
trong một số hệ oxi hoá nâng cao có sử dụng bức xạ UV”, Tạp chí Nghiên
cứu Khoa học và Công nghệ quân sự, số 35, tháng 2/2015, tr.121-127.
8. D.N. Khue, T.D. Lam, N.V. Chat, V.Q. Bach, D.B. Minh, V. D. Loi, N. Van
Anh (2013), “Simultaneous degradation of 2,4,6-trinitrophenyl-N-
metylnitramine (tetryl) and hexahydro-1,3,5-trinitro-1,3,5 triazine (RDX) in
polluted wastewater Using Some Advanced Oxidation Processes”, Journal
of Industrial and Engineering Chemistry 20 (2014), pp.1468–1475.
9. Vu Quang Bach, Dao Duy Hung, Do Ngoc Khue, Nguyen Van Anh, Tran
Dai Lam, Do Binh Minh, Nguyen Tien Dung (2015), “Application of
chromatographic methods to study the degradation of nitramines,
nitroaromatic compounds and nitrate esters by photo-Fenton process”, The
4th analytica Vietnam conference 2015 (2015), pp.147-152.
126
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt:
1. Nguyễn Hải Bằng (2011). Nghiên cứu đặc điểm quá trình hấp phụ của
các chất nổ nhóm nitramin trong môi trường nước và ứng dụng trong xử
lý môi trường. Luận án tiến sĩ Hóa học, Viện KH – CN quân sự.
2. Nguyễn Văn Chất (2010). Nghiên cứu ảnh hưởng của một số tác nhân
oxi hóa đến phản ứng quang phân TNT và TNR. Luận án Tiến sĩ Hóa
học. Viện KH -CN quân sự.
3. Đỗ Ngọc Khuê (2010). Công nghệ xử lý các chất thải nguy hại phát sinh
từ hoạt động quân sự. NXB QĐND, Hà Nội.
4. Đỗ Ngọc Khuê, Nguyễn Văn Đạt, Đỗ Bình Minh, Nguyễn Quang Toại
(2004). Nghiên cứu cơ sở khoa học của việc ứng dụng phương pháp điện
phân để xử lý nước thải công nghiệp thuốc phóng thuốc nổ. Tuyển tập
báo cáo Hội nghị KH về Môi trường lần I, Trung tâm KHKT-CNQS, Hà
Nội, 2004, tr. 177-182.
5. Đỗ Ngọc Khuê, Nguyễn Văn Đạt, Đỗ Bình Minh, Nguyễn Quang Toại
(2004). Nghiên cứu ảnh hưởng của bản chất điện cực tới quá trình phân
hủy điện hóa một số hợp chất nitro thơm và ứng dụng trong xử lý nước
thải công nghiệp quốc phòng. Tuyển tập báo cáo Hội nghị KH về Môi
trường lần I, Trung tâm KHKT-CNQS, Hà Nội, 2004, tr. 203-206.
6. Nguyễn Ngọc Phong và cộng sự (2008). Chế tạo điện cực anot trơ có độ
bền cao để xử lý nước thải công nghiệp bằng phương pháp điện hóa. Đề
tài cấp nhà nước KC.02.04/06-2008, Bộ KHCN.
7. Nguyễn Hữu Phú (2006). Hóa lý và hóa keo. NXB Khoa học và Kỹ thuật.
8. Phan Tống Sơn, Trần Quốc Sơn, Đặng Như Tại (1980). Cơ sở hóa học
hữu cơ. NXB Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội.
127
9. Lê Trọng Thiếp (2002). Hóa học và độ bền vật liệu nổ. Giáo trình cao
học. NXB Quân đội nhân dân, Hà Nội.
10. Đỗ Bình Minh (2015). Nghiên cứu quá trình chuyển hóa trong môi trường
nước của các hợp chất nitrophenol trong một số hệ oxi hóa nâng cao kết
hợp bức xạ UV. Luận án Tiến sĩ Hoá học, Viện KH - CN quân sự.
11. Nguyễn Quang Toại (2005). Nghiên cứu quá trình phân hủy 2,4,6-TNT,
2,4-DNT, 2,4,6-TNR bằng phương pháp điện hóa và ứng dụng trong xử
lý nước thải công nghiệp. Luận án Tiến sĩ Hoá học, Trung tâm KHKT –
CN quân sự.
12. Trần Mạnh Trí, Trần Mạnh Trung (2005). Các quá trình oxi hóa nâng
cao trong xử lý nước và nước thải, cơ sở khoa học và ứng dụng. NXB
Khoa học và Kỹ thuật.
Tiếng Anh:
13. A.I.Tomylov, X.G.Mairanovxkiy, M.Ia. Phioshin, V.A.Xmirnov (1968).
Electrokhimiia organitrexkix xoedinhenhiy. Khimiia. Leningradxkoe
otdelenhie.
14. Akın Karci, Idil Arslan-Alaton, Tugba Olmez-Hanci, Miray Bekbölet
(2012). Transformation of 2,4-dichlorophenol by H2O2/UV-
C, Fenton and photo-Fenton processes: Oxidation products and toxicity
evolution. Journal of Photochemistry and Photobiology A:
Chemistry, Volume 230, Issue 1, 15 February 2012, pp 65-73.
15. Akin Karci, Idil Arslan-Alaton, Miray Bekbolet, Gul Ozhan, Buket
Alpertunga (2014). H2O2/UV-C and Photo-Fenton treatment of a
nonylphenol polyethoxylate in synthetic freshwater: Follow-up of
degradation products, acute toxicity and genotoxicity. Chemical
Engineering Journal, Volume 241, 1 April 2014, pp 43-51.
128
16. Ali Özcan, Yücel Şahin, A. Savaş Koparal, Mehmet A. Oturan (2008).
Degradation of picloram by the electro-Fenton process.
Journal of Hazardous Materials, Volume 153, Issues 1–2, 1 May 2008,
pp 718-727.
17 Alvarez Gallegos. A, Vergara García. Y, Zamudio. A (2005). Solar
hydrogen peroxide. Solar Energy Materials and Solar Cells, Volume 88,
Issues 2, 15 July 2005, pp 157–167.
18. A. Ventura, G.Jacquet, A.Bermond, V. Camel (2002). Electrochemical
generation of the Fenton’s reagent application to atrazine degradation.
Water research 36 (2002), pp 3517-3522.
19. A. Zarrouk, O. Id El Mouden, M. Errami, R. Salghi , H. Zarrok and B.
Hammouti (2012). Oxidation of the Pesticide Dicofol at Boron-Doped
Diamond Electrode. Journal of Chemica Acta, pp 44-46.
20. Barbeni M, Minero C and Peliretti E ,(1987). Chemical degradation of
chlorophenols with Fenton reagent. Chemosphere, 16,10-12, pp 2225-
2237.
21. Brillas. E, Sirés. I, Oturan. M. A (2009). Electro-Fenton Process and
Related Electrochemical Technologies Based on Fenton’s Reaction
Chemistry. Chem. Rev, 2009, 109 (12), pp 6570–6631.
22. Brillas. E, Bastida. R. M, Llosa. E, Casado. J (1995). Electrochemical
destruction of aniline and 4-chloroaniline for wastewater treatment using
a carbon-PTFE O2-fed cathode. Journal of The Electrochemical Society,
1995, volume 142, issue 6, pp 1733-1741.
23. Brillas. E, Calpe. J. C, Casado. J (2000). Mineralization of 2,4-D by
advanced electrochemical oxidation processes. Water Research, Volume
34, Issue 8, June 2000, pp 2253–2262.
129
24. Brillas. E, Baños. M. A, Skoumal. M, Cabot. P. L, Garrido. J. A,
Rodríguez. R. M (2007). Degradation of the herbicide 2,4-DP by anodic
oxidation, electro-Fenton and photoelectro-Fenton using platinum and
boron-doped diamond anodes. Chemosphere, Volume 68, Issue 2, June
2007, pp 199–209.
25. Brillas and Casado (2002). Aniline degradation by Electro - Fenton and
peroxi coagulation processes using a flow reactor for waste water
treament . Chemosphere, 47, pp 241-246.
26. Chia-Chi Su, Crisanto A. Cada Jr, Maria Lourdes P. Dalida, Ming-Chun
Lu (2013). Effect of UV light on acetaminophen degradation in the
electro-Fenton process. Separation and Purification
Technology, Volume 120, 13 December 2013, pp 43-51.
27. Carey. J.H (1992). An introduction to AOP for destruction of organics in
wastewater. Water Pollut. Res. J. Can, 1992, 27, pp 1-21.
28. Carlos A. Martínez-Huitle, Enric Brillas (2009). Decontamination of
wastewaters containing synthetic organic dyes by electrochemical
methods. Applied Catalysis B: Environmental, Volume 87, Issues 3–4, 7
April 2009, pp 105–145.
29. Comninellis C.H.,Nerini A (1995). Anodic oxidation of phenol in the
presence of NaCl for wastewater treatment. J. App.Electrochem.25, 23.
30. Comminellis, C.H., Pulgarin, C (1991). Anodic oxidation of phenol for
Wastewater treatment. J.Appl. Electrochem. 21, pp 703- 708.
31. D. Pletcher (1999). Indirect oxidations using electrogenerated hydrogen
peroxide. Acta Chemica Scandinavica, 1999.
32. D. Rubio, E. Nebot, J.F. Casanueva, C. Pulgarin (2013). Comparative
effect of simulated solar light, UV, UV/H2O2 and photo-
Fenton treatment (UV-Vis/H2O2/Fe2+,3+) in the Escherichia
130
coli inactivation in artificial seawater. Water Research, Volume 47,
Issue 16, 15 October 2013, pp 6367-6379.
33. Enric Brillas, C. Arias, P.-L. Cabot, F. Centelles, J.A. Garrido, R.M.
Rodriguez. (2006). Degradation of organic contaminants by advanced
electrochemical oxidation methods. Portugaliae electrochimica acts 24,
pp 159-189.
34. Enric Brillas (2014). A Review on the Degradation of Organic
Pollutants in Waters by UV Photoelectro-Fenton and Solar Photoelectro-
Fenton. Journal of the Brazilian Chemical Society. Mar 2014, Vol. 25,
No. 3, pp 393-417.
35. Esplugas. S, Bila. D, M. Krause. L. G. T, Dezotti. M (2007). Ozonation
and advanced oxidation technologies to remove endocrine disrupting
chemicals (EDCs) and pharmaceuticals and personal care products
(PPCPs) in water effluents. Journal of Hazardous Materials, Volume
149, Issue 3, 19 November 2007, pp 631–642.
36. Expósito. E, Sánchez-Sánchez. C. M, Montiel. V (2007). Mineral Iron
Oxides as Iron Source in Electro-Fenton and Photoelectro-Fenton
Mineralization Processes. Journal of The Electrochemical Society, 2007,
volume 154, issue 8, pp E116-E122.
37. El-Ghenymy. A, Rodríguez. R. M, Arias. C, Centellas. F, Garrido. J. A,
Cabot. P. L, Brillas. E. Electro-Fenton and photoelectro-Fenton
degradation of the antimicrobial sulfamethazine using a boron-doped
diamond anode and an air-diffusion cathode. Journal of
Electroanalytical Chemistry, Volume 701, 15 July 2013, pp 7–13.
38. Funker, B, Kolb, M, Jaser, P, Braun, R. (1994). Treatment of aniline
containing waste water by Fenton’s Reagent. Acta Hydrochim.
Hydrobiol. 22, 1, pp 6-9.
131
39. Flox. C, Cabot. P. L, Centellas. F, Garrido. J. A, Rodríguez. R. M, Arias.
C, Brillas. E (2006). Electrochemical combustion of herbicide mecoprop
in aqueous medium using a flow reactor with a boron-doped diamond
anode. Chemosphere, Volume 64, Issue 6, August 2006, pp 892–902.
40. Flox. C, Garrido. J. A, Rodríguez. R. M, Cabot. P. L, Centellas. F, Arias.
C, Brillas. E (2007). Mineralization of herbicide mecoprop by
photoelectro-Fenton with UVA and solar light. Catalysis Today, Volume
129, Issues 1–2, 15 November 2007, pp 29–36.
41. Flox. C, Cabot. P. L, Centellas. F, Garrido. J. A, Rodríguez. R. M, Arias.
C, Brillas. E (2007). Solar photoelectro-Fenton degradation of cresols
using a flow reactor with a boron-doped diamond anode. Applied
Catalysis B: Environmental, Volume 75, Issues 1–2, 29 August 2007, pp
17–28.
42. Gislaine Ghiselli, Wilson F. Jardim, Marta I. Litter, Héctor D. Mansilla
(2004). Destruction of EDTA using Fenton and photo-Fenton-like
reactions under UV-A irradiation. Journal of Photochemistry and
Photobiology A: Chemistry, Volume 167, Issue 1, 1 September 2004, pp
59-67.
43. H.Liu, X.Z. Li, Y.J.Leng, C.Wang (2007). Kinetic modeling of electro-
Fenton reaction in aqueous solution, Water Research 41 (5), pp1161-
1167.
44. Hui Zhang, Chengzhi Fei, Daobin Zhang, Feng Tang (2007).
Degradation of 4-nitrophenol in aqueous medium by electro-Fenton
method. Journal of Hazardous Materials, Volume 145, Issues 1–2, 25
June 2007, pp 227-232.
45. Ignasi Sirés, Enric Brillas (2012). Remediation of water pollution caused
by pharmaceutical residues based on electrochemical separation and
132
degradation technologies: Environment international, 2012, Volume 40,
April 2012, pp 212–229.
46. Irmak. S, Yavuz. H. I, Erbatur. O (2006). Degradation of 4-chloro-2-
methylphenol in aqueous solution by electro-Fenton and photoelectro-
Fenton processes. Applied Catalysis B: Environmental, Volume 63,
Issues 3–4, 31 March 2006, pp 243–248.
47. Isarain-Chávez. E, Garrido. J. A, Rodríguez. R. M, Centellas. F, Arias.
C, Cabot. P. L, Brillas. E (2011). Mineralization of Metoprolol by
Electro-Fenton and Photoelectro-Fenton Processes. J. Phys. Chem.
A, 2011, 115 (7), pp 1234–1242.
48. Jian-Hui Sun, Sheng-Peng Sun, Mao-Hong Fan, Hui-Qin Guo, Li-Ping
Qiao, Rui-Xia Sun (2007). A kinetic study on the degradation of p-
nitroaniline by Fenton oxidation process. Journal of Hazardous
Materials, Volume 148, Issues 1–2, 5 September 2007, Pages 172-177.
49. Jin Anotai, Ming-Chun Lu, Parichat Chewpreecha (2006), Kinetics of
aniline degradation by Fenton and electro-Fenton processes. Water
Research, Volume 40, Issue 9, May 2006, pp 1841-1847.
50. Jin Anotai, Pasootah Sakulkittimasak, Nonglak Boonrattanakij, Ming-
Chun Lu (2009). Kinetics of nitrobenzene oxidation and iron
crystallization in fluidized-bed Fenton process. Journal of Hazardous
Materials, Volume 165, Issues 1–3, 15 June 2009, pp 874-880.
51. Jin Anotai, Chia-Chi Su, Yi-Chun Tsai, Ming-Chun Lu (2010), Effect of
hydrogen peroxide on aniline oxidation by electro-Fenton and fluidized-
bed Fenton processes, Journal of Hazardous Materials, Volume 183,
Issues 1-3, 5 November 2010, pp 888-893.
52. K.H. Chan, W. Chu (2003). Modeling the reaction kinetics of Fenton’s
process on the removel of trazine. Chemosphere 51 (2003) pp.305.311.
133
53. Khataee. A. R, Zarei. M (2011). Photoelectrocatalytic decolorization of
diazo dye by zinc oxide nanophotocatalyst and carbon nanotube based
cathode: Determination of the degradation products. Desalination,
Volume 278, Issues 1–3, 1 September 2011, pp 117–125.
54. Khataee. A. R, Vahid. B, Behjati. B, Safarpour. M (2013). Treatment of
a dye solution using photoelectro-fenton process on the cathode
containing carbon nanotubes under recirculation mode: Investigation of
operational parameters and artificial neural network modeling.
Environmental Progress & Sustainable Energy, Volume 32, Issue 3, pp
557–563, October 2013.
55. Khataee. A. R, Safarpour. M, Naseri. A, Zarei. M (2012). Photoelectro-
Fenton/nanophotocatalysis decolorization of three textile dyes mixture:
Response surface modeling and multivariate calibration procedure for
simultaneous determination. Journal of Electroanalytical Chemistry,
Volume 672, 1 May 2012, pp 53–62
56. Khataee. A. R, Safarpour. M, Zarei. M, Aber. S (2012). Combined
heterogeneous and homogeneous photodegradation of a dye using
immobilized TiO2 nanophotocatalyst and modified graphite electrode
with carbon nanotubes. Journal of Molecular Catalysis A: Chemical,
Volumes 363–364, November 2012, pp 58–68.
57. Kaplan. F, Hesenov. A, Gozmen. B, Erbatur. O (2011). Degradations of
model compounds representing some phenolics in olive mill wastewater
via electro-Fenton and photoelectro-Fenton treatments. Environmental
Technology, Volume 32, Issue 7, 2011.
58. Kyung Duk Zoh, Michael K. Stenstrom,(2002). Fenton oxidation of
hexahydro-1,3,5-trinitro-1,3,5-triazine (RDX) end octahydro-1,3,5,7-
tetranitro-1,3,5,7-tetrazocine (HMX),Water Research, Vol.36, pp 1331-1341.
134
59. L.J. Xu, W. Chu, Nigel Graham (2014). Degradation of di-n-butyl
phthalate by a homogeneous sono-photo-Fenton process with in situ
generated hydrogen peroxide . Chemical Engineering Journal, Volume
240, 15 March 2014, pp 541-547.
60. Luo. Y, Xu. L, Rysz. M, Wang. Y, Zhang. H, Alvarez. P. J. J. (2011).
Occurrence and Transport of Tetracycline, Sulfonamide, Quinolone, and
Macrolide Antibiotics in the Haihe River Basin, China. Environ. Sci.
Technol, 2011, 45 (5), pp 1827–1833.
61. Lin, sheng H., Shyu, Ching T., Sun, Mei C. (1998). Saline wastewater
treatment by electrochemical method. Water Research. 32 (4), pp 1059 - 1066.
62. Mark Daniel G. de Luna, James I. Colades, Chia-Chi Su, Ming-Chun Lu
(2013). Comparison of dimethyl sulfoxide degradation by
ifferent Fenton processes. Chemical Engineering Journal, Volume
232, October 2013, pp 418-424.
63. M. ahmadimoghaddam, A. Mesdaghinia, K. Naddafi, S. Nasseri. A.H.
Mahvi, F. Vaezi and R. Nabizadeh (2010). Degradation of 2,4-
dinitrophenol by photo Fenton process. Asian Journal of Chemistry. Vol
22, No.2 (2010), pp 1009-1016.
64. Marc P.T, Werunica G.M at al.(2004). Degradation of the chlorophenols
by means of advanced oxidation processes. A general Review. Applied
Catalysis. B: Environmental. Vol 47, pp 219-256.
65. M.J.Liou, M.C.Lu, Catalytic degradation of nitroaromatic explosives
with Fentons reagent. J.Mol.Cata. A277 (2007), pp 155-163.
66. Ming Jer Liou, Ming Chun Lu, Jong Nan Chen, (2004), Oxidation of
TNT by photo-Fenton process, Chemosphere, Vol. 57 pp 1107-1114.
67. Ming-Jer Liou, Ming-chun Lu, Jong- Nan Chen. Oxidation of explosives by
Fenton and photo-Fenton processes. Water Research 37, (2003), pp 3172-3179.
135
68. Maria Klavarioti, Dionissios Mantzavinos, Despo Kassinos (2009).
Removal of residual pharmaceuticals from aqueous systems by advanced
oxidation processes. Environment International, Volume 35, Issues 2,
February 2009, pp 402–417.
69. Nalinrut Masomboon, Chavalit Ratanatamskul, Ming-Chun Lu (2011)
Kinetics of 2,6-dimethylaniline oxidation by various Fenton processes.
Journal of Hazardous Materials 192, pp 347-353.
70. Nejmeddine Rabaaoui, Younes Moussaoui, Mohamed Salah Allagui,
Bedoui Ahmed, Elimame Elaloui. Anodic oxidation of nitrobenzene on
BDD electrode: Variable effects and mechanisms of degradation.
Separation and purification technology 107 (2013), pp 318-323.
71. Oturan, Mehmet, A., Qturan, J - J. Nihal, and Pinson, J (1999).
Degradation of chlorophenoxyacid herbicides in aqueous media using a
novel electrochemical method. Pesticide Sci. 55 (5), pp 558- 562.
72. Oturan. M. A, Oturan. N, Aaron. J. J (2004). Traitement des
micropolluants organiques dans l'eau par des procédés d'oxydation
avancée = Treatment of organic micropollutants in aqueous medium by
advanced oxidation process. Société Chimique de France, Paris,
FRANCE (Revue), 2004, No 277-78, pp 57-64.
73. Panizza. M, Cerisola. G. (2009). Direct And Mediated Anodic
Oxidation of Organic Pollutants. Chem. Rev, 2009, 109 (12), pp 6541–
6569.
74. Panizza. M, Cerisola. G (2005). Application of diamond electrodes to
electrochemical processes. Electrochimica Acta, Volume 51, Issue 2, 10
October 2005, pp 191–199.
75. Panizza. M, Michaud. P. A, Cerisola. G, Comninellis. Ch (2001). Anodic
oxidation of 2-naphthol at boron-doped diamond electrodes. Journal of
136
Electroanalytical Chemistry, Volume 507, Issues 1–2, 13 July 2001, pp
206–214.
76. Rein Munter (2001). Advanced oxidation processes - current status and
prospects. Proc. Estonian Acad. Sci. Chem., 2001, 50, 2, pp 59–80.
77. Sergi Garcia-Segura, Jose A. Garrido, Rosa M. Rodriguez, Pere L.
Cabot, Francesc Centellas, Conchita Arias, Enric Brillas (2012).
Mineralization of flumequine in acidic medium by electro-Fenton and
photoelectro-Fenton processes, Water Research, In Press, Corrected
Proof, Available online, 3 February 2012.
78 Shuan Liu, Xiao-rong Zhao, Hu-yuan Sun, Rui-ping Li, Yan-feng Fang,
Ying-ping Huang (2013). The degradation of tetracycline in a photo-
electro-Fenton system. Chemical Engineering Journal, Volume
231, September 2013, pp 441-448.
79. Serra. A, Domènech. X, Arias. C, Brillas. E, Peral. J (2009). Oxidation
of α-methylphenylglycine under Fenton and electro-Fenton conditions in
the dark and in the presence of solar light. Applied Catalysis, Volume
89, Issues 1- 2, 3 July 2009, pp 12–21.
80. Sirés. I, Garrido. J. A, Rodríguez. R. M, Brillas. E, Oturan. N, Oturan. M. A
(2007). Catalytic behavior of the Fe3+/Fe2+ system in the electro-Fenton
degradation of the antimicrobial chlorophene. Applied Catalysis B:
Environmental, Volume 72, Issues 3–4, 30 March 2007, pp 382–394.
81. Sun. Y, Pignatello. J (1993). Photochemical reactions involved in the
total mineralization of 2,4-D by iron(3+)/hydrogen peroxide/UV.
Environ. Sci. Technol, 1993, 27 (2), pp 304–310.
82. S. Karthikeyan, A. Titus, A. Gnanamani, A.B. Mandal, G. Sekaran,
Treatment of textile wastewater by homogeneous and heterogeneous
Fenton oxidation processes, Desalination, Volume 281, 17 October
2011, pp 438-445.
137
83. Thanakorn Methatham, Chavalit Ratanatamskul and Ming-Chun Lu
(2012). Oxidation of 2,4,4’-trichloro-2’-hydroxydiphenyl ether
(triclosan) by Fenton’s reagents with the electrochemical system.
Sustain. Environ. Res. 22(6), pp 371-377 (2012).
84. TECHCOMMENTARY: Advenced Oxidation Processes for treatment of
industrial wastewater. An EPRI community Environmental Center Publ.
No.1, 1996.
85. The UV/Oxidation Handbook. Solarchem Enviromental systems,
Markham, Ontario, Canada, 1994.
86. United States Departement of Labor. Occupational Safety & Health
Administration 200 Constitution Avenue, NW Washington, DC 20210
87 Yanyu Wu, Shaoqi Zhou, Fanghui Qin, Ke Zheng, Xiuya Ye (2010).
Modeling the oxidation kinetics of Fenton's process on the degradation
of humic acid. Journal of Hazardous Materials, Volume 179, Issues 1–3,
15 July 2010, pp 533-539.
88 V.Kavitha, K. Palanivelu (2005). Degradation of nitrophenols by Fenton
and photo-Fenton processes. Journal of Photochemistry and
Photobiology: Chemistry, Vol .170, pp 83-95.
89. Wang-Ping Ting, Ming-Chun Lu, Yao-Hui Huang (2009). Kinetics of
2,6-dimethylaniline degradation by electro-Fenton process. Journal of
Hazardous Materials, Volume 161, Issues 2–3, 30 January 2009, pp
1484-1490.
90. Wayne H. Smith, and Allen J. Bard (1975). Electrochemical reactions of
organic compounds in liquid ammonia. II. Nitrobenzene and
nitrosobenzene. J. Am. Chem. Soc., 1975, 97 (18), pp 5203-5210.
91. Wang. A, Qu. J, Liu. H, Ru. J (2008). Mineralization of an azo dye Acid
Red 14 by photoelectro-Fenton process using an activated carbon fiber
138
cathode. Applied Catalysis B: Environmental, Volume 84, Issues 3–4, 1
December 2008, pp 393–399.
92. Wang. A, Li. Y.-Y, Estrada. A. L (2011). Mineralization of antibiotic
sulfamethoxazole by photoelectro-Fenton treatment using activated carbon
fiber cathode and under UVA irradiation. Applied Catalysis B:
Environmental, Volume 102, Issues 3–4, 22 February 2011, pp 378–386.
93. Zhimin Qiang (2002). Removal of selected hazardous organic
compounds by electro-Fenton oxidation process, The degree of doctor of
philosophy, ProQuest Information and learning.
94. Zuo. Y, Hoigné. J (1992). Formation of hydrogen peroxide and depletion
of oxalic acid in atmospheric water by photolysis of iron(III)-oxalato
complexes. Environ. Sci. Technol, 1992, 26 (5), pp 1014–1022.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_dac_diem_qua_trinh_phan_huy_tetryl_hexoge.pdf