Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp quản lý sâu đục củ khoai lang nacoleia sp. (lepidoptera: crambidae) tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long

Kết quả Bảng 4.18 cho thấy số mắt lá trên dây giảm dần từ 28 NSKT đến khi thu hoạch 136 NSKT. Nguyên nhân cũng giống nhƣ chỉ tiêu chiều dài dây và số nhánh/dây, là do khoai lang bắt đầu tạo củ, ngƣời nông dân tiến hành cắt dây nhằm hạn chế sự phát triển của thân lá để tập trung lƣợng dinh dƣỡng để nuôi củ. Số mắc lá trung bình ở thời điểm 28 NSKT của các nghiệm thức là 22,82 mắc lá/dây. Qua kết quả trên cho thấy trồng khoai lang không sử dụng màng phủ hoặc sử dụng màng phủ không làm ảnh hƣởng đến số mắc lá trên dây. Giai đoạn 136 NSKT, số mắc lá trên dây giữa các nghiệm thức cũng không khác biệt nhau qua phân tích thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Số mắc lá trong bình giữa các nghiệm thức là 4,41 mắc/dây. Từ kết quả thu đƣợc trong thời điểm này cho thấy sử dụng màng phủ trong canh tác khoai lang không làm ảnh hƣởng đến số mắc lá/dây. Qua kết quả Bảng 4.26 cho thấy sử dụng màng phủ trong canh tác khoai lang không làm ảnh hƣởng đến số mắc lá/dây. Điều này chứng tỏ rằng số mắc lá/dây là do đặc tính giống khoai lang quy định và biện pháp canh tác không làm ảnh hƣởng hay thay đổi số mắc lá/dây.

pdf140 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đặc điểm sinh học và biện pháp quản lý sâu đục củ khoai lang nacoleia sp. (lepidoptera: crambidae) tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ sâu hóa học chỉ với 6 lần, nấm xanh 5 lần, trong khi ruộng nông dân xử lý thuốc trừ sâu hóa học đến 12 lần, trong đó tƣới “xà” vào đất 5 lần. Ruộng mô hình vẫn đảm bảo năng suất và giá trị thƣơng phẩm của khoai lang. 4.7.4 Lợi nhuận Qua kết quả áp dụng quy trình quản lý SĐCKL ruộng mô hình lợi nhuận 11.479.000 đ/1000 m2 trong khi đó ruộng của nông dân 7.789.000 đ/1000 m2 chênh lệch 3.690.000 đ/1000 m2. Nhƣ vậy, thực hiện mô hình quản lý tổng hợp SĐCKL đã quản lý tốt đối tƣợng SĐCKL, cho năng suất và lợi nhuận cao hơn, giá thành sản xuất thấp hơn so với canh tác của nông dân (đối chứng). 84 Bảng 4.32: Hạch toán kinh tế ruộng mô hình và ruộng nông dân Đơn vị tính: 1.000 đ TT Nội dung Số lƣợng Thành tiền Chênh lệch lệch MH ND MH ND I Tổng chi phí 12.671 12.621 50 1 Giống (muôn) 1,7 1,7 1.360 1.360 2 Công làm đất 1 lần 1 lần 1.850 1.850 3 Công trồng 595 595 4 Phân bón 2.167 1.688 5 Thuốc BVTV 19 lần 23 lần 1.390 2.902 Thuốc sâu 11 lần 12 lần 1.035 2.002 Thuốc bệnh 6 lần 8 302 820 Thuốc cỏ 2 lần 3 lần 53 80 6 Công chăm sóc 2.080 1.830 Tƣới nƣớc 22 lần 22 lần 330 300 Bón phân 17 lần 18 lần 340 300 Phun thuốc 19 lần 23 lần 690 750 Làm cỏ 4 ngày 4 ngày 480 480 Công xử lý giống 120 0 Bẫy pheromone 120 0 7 Công thu hoạch 2.000 2.000 8 Chi phí khác 1.229 396 Xăng 62 lần 61 lần 409 396 Bẫy pheromone 720 0 Sả giống 100 0 II Năng suất (kg/1.000m 2 ) ) 2,415 2.041 III Tổng thu 10.000 đ/kg 24.150 20.410 3.740 IV Lợi nhuận 11.479 7.789 3.690 V Giá thành (đ/kg) 5.246 6.183 4.7.5 Hiệu quả môi trƣờng Áp dụng hệ thống công nghệ sinh thái kết hợp xử lý thuốc sinh học phòng trừ SĐCKL nhằm giảm số lần phun thuốc và tƣới xà thuốc trừ sâu hóa học, đã góp phần giảm ô nhiễm môi trƣờng, bảo vệ sức khỏe cho ngƣời sản xuất và an toàn cho ngƣời tiêu dùng, vẫn đảm bảo năng suất và quản lý tốt SĐCKL với tỷ lệ củ bị gây hại dƣới 10%. Qua kết quả thực hiện mô hình cần điều chỉnh lại quy trình cho phù hợp với điều kiện canh tác và quản lý tốt SĐCKL nhƣ sau: + Rút ngắn thời gian phun nấm xanh từ 30 ngày/lần xuống mức 20 ngày/lần để đảm bảo quản lý đƣợc SĐCKL. + Không trồng sả trên đầu luống khoai vì trồng nhƣ thế sẽ làm giảm năng suất, đổi lại bằng cách trồng sả rải rác giữa 2 luống khoai hoặc đặt tinh dầu sả để xua đuổi thành trùng SĐCKL. 85 4.8 Mô hình quản lý tổng hợp SĐCKL chính thức 4.8.1 Kết quả quản lý SĐCKL Qua kết quả Bảng 4.33 cho thấy ruộng áp dụng quy trình quản lý tổng hợp SĐCKL đến thời điểm 135 ngày sau khi trồng có tỷ lệ củ bị bị SĐCKL gây hại dƣới 8%. Trong khi đó mô hình quản lý theo nông dân tỷ lệ củ bị SĐCKL gây hại trên 12%. Bảng 4.33: Tỷ lệ củ bị SĐCKL gây hại trong ruộng MH và ruộng ND Nghiệm thức Tỷ lệ củ bị SĐCKL gây hại (%) 90 NSKT 105 NSKT 120 NSKT 135 NSKT Mô hình 4,03 3,08 5,6 7,6 Nông dân 3,8 2,7 8,2 12,3 Qua kết quả Bảng 4.34 cho thấy mặc dù ruộng MH đạt năng suất 2.240 kg/1.000m 2 , thấp hơn ruộng ND 80 kg/1.000m2, nhƣng năng suất củ loại 1 đạt 1.848 kg/1.000m 2, cao hơn ruộng ND 120 kg/1.000m2, trọng lƣợng củ tƣơng đƣơng (67-68 g/củ). Bảng 4.34: Trọng lƣợng củ và năng suất ĐVT: 1.000 m2 Nghiệm thức Trọng lƣợng (g/củ) Tỷ lệ củ loại 1 (%) Tỷ lệ củ loại 2 (%) Tổng N.S (kg) NS loại 1 (kg) NS loại 2 (kg) Mô hình 68 82,5 17,5 2.240 1.848 392 Nông dân 67 74,5 25,5 2.320 1.728 592 4.8.2 Hiệu quả về kỹ thuật Qua kết quả áp dụng quy trình quản lý SĐCKL, ruộng MH: tiết kiệm đƣợc số lần phun thuốc, đặc biệt là số lần phun thuốc trừ sâu chỉ với 11 lần trong khi ruộng ND xử lý thuốc đến 17 lần. Trong đó, ruộng MH có 5 lần phun nấm xanh và không tƣới xà vào đất, chỉ áp dụng biện pháp phun qua lá hoặc xịt vào dây khoai khi thật cần thiết, trong khi ruộng nông dân tƣới xà 4 lần thuốc BVTV vào đất (Bảng 4.35). Mặc dù vậy, ruộng MH vẫn đảm bảo năng suất và giá trị thƣơng phẩm khoai lang. Bảng 4.35: Số lần xử lý thuốc BVTV trên ruộng mô hình và ruộng đối chứng (lần) Nghiệm thức Tổng số lần xử lý Thuốc trừ sâu Thuốc trừ bệnh Thuốc trừ cỏ Tổng số Tƣới xà Phun Mô hình 17 11 0 11 3 3 Nông dân 21 21 4 17 4 3 86 4.8.3 Lợi nhuận Qua kết quả thực hiện mô hình quản lý tổng hợp SĐCKL chính thức cho thấy thực hiện theo quy trình đã quản lý tốt đối tƣợng SĐCKL, cho năng suất và lợi nhuận cao hơn, giá thành sản xuất thấp hơn cách làm của nông dân (Bảng 4.36). Bảng 4.36: Bảng hạch toán kinh tế trong và ngoài mô hình Đơn vị tính: 1.000 đ TT Nội dung Số lƣợng Thành tiền Chênh lệch MH ND MH ND I Tổng chi phí 10.834 11.043 -209 1 Giống (muôn) 1,7 2,0 1.360 1.600 2 Công làm đất, lên líp 1 lần 1 lần 1.850 1.850 3 Công trồng 595 700 4 Phân bón 1.725 1.860 5 Thuốc BVTV 17 lần 21 lần 985 1.590 Thuốc sâu 11 lần 17 lần 780 1.320 Thuốc bệnh 3 lần 4 lần 140 220 Thuốc cỏ 3 lần 3 lần 65 50 6 Công chăm sóc 1.440 1.200 Tƣới nƣớc 42 lần 32 lần 420 320 Bón phân 8 lần 10 lần 80 100 Phun thuốc 17 lần 21 lần 340 420 Làm cỏ 3 ngày 3 ngày 360 360 Công xử lý giống 120 0 Công trồng sả, đặt bẫy 120 0 7 Công thu hoạch 2.000 2.000 8 Chi phí khác 879 243 Xăng 42 lần 32 lần 319 243 Bẫy pheromone 360 0 Sả giống 200 0 II Năng suất (kg/1000 m2) 1.848 1.728 Giá bán(đ/kg) 7.000 7.000 III Tổng thu (đ/1000 m2) 12.936 12.096 840 IV Lợi nhuận (đ) 2.102 1.053 1.049 V Giá thành (đ/kg) 5.863 6.391 528 87 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 5.1 Kết luận Tại thời điểm phỏng vấn, SĐCKL là đối tƣợng gây hại quan trọng nhất trên khoai lang với mức độ gây thiệt hại trung bình là 20,3%. Trong điều kiện ngoài đồng, SĐCKL bắt đầu gây hại vào thời điểm 43 NSKT ở vụ Đông Xuân và 60 NSKT ở vụ Hè Thu, tỉ lệ gây hại cao nhất vào lúc 120 NSKT đến thu hoạch (33,3-41,5%). Riêng ở ruộng hoàn toàn không phun thuốc trừ sâu thì SĐCKL bắt đầu gây hại từ thời điểm 58 NSKT và đạt tỷ lệ gây hại cao nhất là 69% ở thời điểm 91 NSKT. SĐCKL gây hại tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long đƣợc xác nhận là loài Nacoleia sp. thuộc họ Crambidae, bộ cánh Vảy (Lepidoptera). Trong điều kiện phòng thí nghiệm, vòng đời của Nacoleia sp. dài trung bình 42,1 ngày. Trong đó giai đoạn ấu trùng gồm 4 tuổi dài 25,26 ngày, giai đoạn nhộng dài 9,2 ngày, thời gian từ vũ hóa đến thành trùng cái đẻ trứng dài 2,9 ngày. Thành trùng hoạt động vào ban đêm, bắt cặp ngay sau khi vũ hóa và sau đó bắt đầu đẻ trứng. Triệu chứng gây hại điển hình của Nacoleia sp. là các lổ đục rãi rác trên bề mặt củ, rộng 0,3 mm - 2,0 mm, sâu khoảng 5,0 mm. Sự gây hại xảy ra từ khi khoai lang tạo củ cho đến thu hoạch. Ở điều kiện nhiệt độ 32,1oC thời gian của các giai đoạn phát triển trong vòng đời Nacoleia sp. ngắn hơn so với ở điều kiện nhiệt độ 29,4oC. Ở điều kiện nuôi có ẩm độ đất là 81,0%, tất cả các giai đoạn phát triển trong vòng đời Nacoleia sp. đều dài hơn so với 55,2%. Quy trình quản lý tổng hợp SĐCKL xây dựng trên nền tảng các giải pháp kỹ thuật gồm canh tác, rải và phun nấm xanh, trồng sả làm cây xua đuổi (cây “đẩy”), đặt bẫy pheromone giới tính của sùng khoai lang và sử dụng thuốc trừ sâu sinh học chọn lọc khi thật sự cần thiết là có hiệu quả cả về mặt quản lý sự gây hại của SĐCKL và các đối tƣợng gây hại khác, lẫn hiệu quả về môi trƣờng và kinh tế. Các kỹ thuật gồm trãi màng phủ bạc, xua đuổi thành trùng cái bằng tinh dầu sả và phòng trị ấu trùng bằng việc phun nấm ký sinh Metarhizium anisopliae ở nồng độ 108 bào tử/ml đều cho hiệu quả làm giảm có ý nghĩa tỷ lệ gây hại của SĐCKL. Trong đó, hiệu quả của biện pháp trãi màng phủ bạc kéo dài đến thu hoạch, biện pháp xua đuổi thành trùng cái của tinh dầu sả kéo dài đến 10 ngày sau khi đặt và hiệu quả của nấm M. anisopliae kéo dài đến 14 ngày sau khi phun. Mặt khác biện pháp trãi màng phủ bạc đã làm tăng năng suất và hiệu quả canh tác. 5.2 Đề nghị Đƣa quy trình quản lý SĐCKL vào ứng dụng trong thực tiễn sản xuất. Nghiên cứu cải tiến quy trình bằng cách đƣa thêm giải pháp trãi màng phủ bạc vào trong sản xuất khoai lang. 88 TÀI LIỆU THAM KHẢO Aakanksha W., Shivesh J., V. K. Nigam, and D. M. Pandey., 2013. Chemical analysis and therapeutic uses of citronella oil from cymbopogon winterianus. International Journal of Advanced Research 1(6): 504-521. Ames T., N.E.J.M. Smit, A.R. Braun, J.N. O‟Sullivan, and L.G. Skoglund, 1997. Sweetpotato: Major Pests, Diseases, and Nutritional Disorders. International Potato Center (CIP). Lima, Peru. 152 pages. Ando T., Inomata S., and M. Yamamoto, 2004. Lepidoptera sex pheromone. Topics in current Chemistry, 239: 51-96. Awodun M. A. and S.O. Ojeniyi, 1999. Use of weed mulches for improving soil fertility and maize performance. Applied Tropical Agriculture, 2: 26-30. Bakke. A., and R. Lie, 1989. Mass trapping. Insect pheromones in plant protection. In: Jutsum, AR y Gordon, RFS (Editors.). John Wiley and Sons, New York (1989): 67-87. Belehu T. and P.S. Hammes, 2004. Effect of temperature, soil moisture content and type of cutting on establishment of sweet potato cuttings. South African Journal of Plant and Soil, 21:2. Bhuyan M, Saxena BN and Rao KM., 1974. Repellent property of oil fraction of garlic, Allium sativum Linn. Indian Journal of Experimental Biology, 12: 575. Blanco, M.M., Costa, C.A.R.A., Freire, A.O., Santos Jr., J.G., Costa, M., 2007. Neurobehavioral effect of essential oil of Cymbopogon citratus in mice. Phytomedicine. Bourke R. M., 1985. Sweet potato (Ipomoea batatas) production and research in Papua New Guinea. In Mountain Research and Development, 9(3): 322-328 Broadbent L., 1948. Aphid migration and efficiency of the trapping method. Ann. Applied Biol. 35: 379-394. Butt, T. M and L. Copping, 2000. Fungal biological control agents. Pesticide Outlook, 11: 186-191. Byrd, J., J.P. Harris, D. Nagel, and P. Thompson., 1999. Crop Profile for Sweetpotatoes in Mississippi. USDA. Brown J.E., Woods F.W. and C. Butcher, 1998. Effect of black plastic mulch and row cover on sweet potato production. J. Veg. Crop. Prod. 4(1): 49-55. Chalfant, R. B., Bondari, K., Sumner, H. R., Hall, M. R., 1993. Reduction of Wireworm (Coleoptera, Elateridae) damage in sweet potato with insecticides applied by chemigation. Journal of Economic Entomology, 86(1): 123-130. 89 Chalfant, R.B., and d.R. Seal., 1991. Biology and Management of Wireworms on Sweet Potato, pp. 303-326. In R. K. Jansson and K.V. Raman [eds.], Sweet Potato Pest. Châu Nguyễn Quốc Khánh, Đinh Thị Chi và Lê Văn Vàng, 2014. Thành phần hóa học của pheromone sinh dục ngài cái sâu đục trái (Conogethes punctiferalis Guenee, Lepidoptera: Pyralidae) tại vùng đồng bằng sông Cửu Long. Hội nghị Côn trùng học toàn quốc lần thứ 8. Nhà xuất bản Nông nghiệp - Hà Nội, 61-75. Cohen, J.E., L.R. Ogle, P. Coates-Beckford., 2000. Effects of plastic mulches on the levels of N, P and K in the soil and leaves of cucumber (Cucumis sativus L.). Tropical Agriculture (Trinidad) 77: 207-212. Cook, S.M., Z.R. Khan, and J.A. Pickett. 2007. The use of „push-pull‟ strategies in integrated pest management. Annual Review of Entomology 52: 375-400. Csizinszky, A., Schuster, D. J., and Polston, J. E., 1995. Effect of UV- reflective mulches on tomato yields and on the silverleaf whitefly. Hort Science, 34: 911–914. Csizinszky, A.A., D.J. Schuster, and J.B. Kring, 1995. Color mulches influence yield and insect pest populations in tomatoes. J. Amer. Soc. Hort. Sci, 120: 778–784. Data E. S., J. C. Diamante and Paz S. Eronico., 1989. Postharvest handling and storage of sweet potato roots. Proceedings of the International sweet potato Sympossium, Visayas State College of Agriculture. Published by Seameo –Searca, College, Laguna, the Philippines. September. Pp 169- 182. Decoteau, D.R., M.J. Kasperbauer, and P.G. Hunt., 1989. Mulch surface color affects yield of fresh - market tomatoes. J. Amer. Soc. Hort. Sci, 114: 216-219. Dƣơng Minh, 1999. Giáo trình hoa màu. Khoa Nông Nghiệp. Trƣờng Đại Học Cần Thơ. Dƣơng Minh, Lê Phƣớc Thạnh và Đào Thị Hồng Xuyến. 2010. Một số chế phẩm nghiên cứu từ nấm Trichoderma có triển vọng của Đại Học Cần Thơ. Tạp chí Khoa học 2010:16b 173-179 Trƣờng Đại học Cần Thơ. El-Sayed A. M.2016. The Pherobase: Database of Pheromones and Semiochemicals. El-Sayed, A.M., 2009. The Pherobase: Database of pheromones and semiochemicals. FAO, 2006. Importance of cassava. Www.fao.org/wairdocs/x5426e/x5426e09 FAO, 2009. “ProdSTAT”. FAOSTAT. Truy cập ngày 27 tháng 12 năm 2009. Fillipe O. P., P. A. Wanderley, F. A. C. Viana, R. B. Lima and E. O. Lima., 2011. Effects of Cymbopogon winterianus Jowitt ex Bor essential oil on 90 the growth and morphogenesis of Trichophyton mentagrophytes. Brazilian Journal of Pharmaceutical Sciences (47): 145-153. Franzmann, B. A. and Garrett, R. 1978. Description of the immature stages and adult genitalia of the banana scab moth, Nacoleia octasema (Pyralidae: Pyraustinae), from North Queensland. Pacific Insects, 19(1- 2): 45-51. George, W. L., Kring, J. B., 1971. Virus protection of late season summer squash with aluminum mulch. Connecticut Agricultural Experiment Station Circular, 239: 8 Griffin J. A., and W. G. Eden., 1953. Control of the gulf wireworm in sweet potatoes in Alabama. 1953. J. Econ Entomol. 46: 948–951. Guenther, E., 1950. In: Guenther, E. (Ed.), Essential oils. Van Nostrand Co., Inc, London. Gurusubramanian G. and S.S. Krishna, 1996. The effects of exposing eggs of four cotton insect pests to volatiles of Allium sativum (Liliaceae). Bulletin of Entomological Research, 86 (1): 29-31. Hà Công Tuấn, Đỗ Thị Kha, Đoàn Hoài Nam và Đỗ Quang Tùng, 2006. Cẩm nang ngành lâm nghiệp. Quản lý sâu bệnh hại rừng trồng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. 125 trang. Hammond, A.M., M. Cannon, and C.A. Clark, 2001. Crop Profile for sweet potatoes in Louisiana. USDA. Hanaha, T., 1991. The effects of mulching and row cover on vegetable production, Japan Extension Bulletin in (ASPAC/FFTC), August, 332: (1-11) Harter L.L. and Whitney W.A., 1962. Influence of soil temperature and soil moisture on the infection of sweet potato by the black rot fungus. J. Agric. Res. 32: 11-53. Hollingsworth. R., S. Meleisea and T. Iosefa, 1988. Natural enemies of Brontispa longissima (Gestro) in Western Samoa. Alafua Africutural Bulletin, 13 ( 1): 41-45. Hori, M., K. Ohuchi and K. Matsuda, 2006. Role of host plant volatile in the host-finding behavior of the strawberry leaf beetle, Galerucella vittaticollis Baly (Coleoptera: Chrysomelidae). Applied Entomology and Zoology, 41 (2): 357–363. Huỳnh Thị Kim Cúc, Phạm Châu Huỳnh, Nguyễn Thị Lan và Trần Khôi Nguyên, (2004). Xác định hàm lƣợng anthocyanin trong một số nguyên liệu rau quả bằng phƣơng pháp pH vi sai. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẳng 3(7): 47-54. 91 Huỳnh Thị Ngọc Linh, Châu Nguyễn Quốc Khánh, Nguyễn Thị Huyền Trang, Phạm Kim Sơn và Lê Văn Vàng, 2012. Nghiên cứu điều kiện thích hợp cho việc áp dụng pheromone giới tính của sùng khoai lang, Cylas formicarius Fab., trên đồng ruộng. Tạp chí khoa học trường Đại học Cần Thơ, 21b: 54-61. Inoue, H., Sugi, S., Kuroko, H., Moriuti, S., and A. Kawabe, 1982. Moths of Japan in two volumes. Kodansha Co. Ltd. Tokyo, Japan, p. 966 (Vol. I), and p. 552 (Vol. II). Jansson R. K. and K.V. Raman, 1991. Sweet potato pest management: a global overview. In: Jansson & Raman (eds.). Sweet potato pest management: A global perspective. Westview Press Inc.Boulder, CO. pp. 2-12. Kano M, Takayanagi T, Harada k, Makino K. And F. Ishikawa, 2005. Antioxidative activity of anthocyanins from purple sweet potato, Ipomorea batatas cultivar Ayamurasaki. Biosci biotechnol biochem, 69 (5): 79-88. Kays S. J., 1985. The physiology of yield in the sweet potato. In: Bouwkamp, J.C., Ed., Sweet Potato Products: A Natural Resource for the Tropics, CRC Press, Boca Raton, 79-132. Kershaw M.J., E. R. Moorhouse, R. Bateman, S.E.Reynolds and A.K.Charnley, 1999. The Role of Destruxins in the Pathogenicity of Metarhizium anisopliae for three species of insect. Journal of Invertebrate Pathology 10: 213-223 Khoahoc.com.vn, 2006. Cây sả chữa bệnh thông thƣờng. Kim Sung-Soo, Yang-Seop Bae and Bong-Kyu Byun, 2014. A Review of the genus Nacoleia (Lepidoptera, Crambidae) from Korea, with two newly recorded species. The Korean Society of Applied Entomology, 53 (1): 81-84. Kim Y.C., 1957. Studies on the photoperiodical control for tuber formation in sweetpotato. Korean J. Bot. 2:35–42. Kotama, S., Chuman, K. and Tanoue, M., 1970. On the growth differentials of sweet potato to different soil fertility. Bulletin of the Kyushu Agricultural Experimental Station 15, 493. Lâm Minh Đăng, Châu Nguyễn Quốc Khánh, Nguyễn Tiến Anh và Lê Văn Vàng, 2012. Tổng hợp (E)-10-hexadecenal và (Z)- 10-hexadecenal, thành phần pheromone giới tính của ngài Conogethes punctiferalis bằng con đƣờng tổng hợp chọn lọc. Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn, ISSN 1859-4581, 168-173. Lamont W.J., 1993. What are the components of a Plasticulture vegetable system. Hort Technology 6 (3):150-154. 92 Lamont, W.J., K.A. Sorensen and C.W. Averre. 1990. Aluminum strips on black plastic mulch reduces mosaic on yellow squash. HortScience, 25 (10): 1305. Lê Thị Thanh Hiền, Lê Vĩnh Thúc và Nguyễn Bảo Vệ, 2014. Điều tra kỹ thuật canh tác và khảo sát dinh dƣỡng Kali, Canxi trên khoai lang (Ipomoea Batatas Lam.) tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ Số chuyên đề: Nông nghiệp (2014)(4): 14-23 Lê Văn Vàng, Trần Anh Tuấn, Lý Thanh Tùng và Châu Nguyễn Quốc Khánh, 2011. Một số đặc điểm hình thái và sinh học của sâu đục thân khoai lang (Omphisa anastomosalis Gueneé). Tạp chí Khoa học Đại học Cần Thơ, 20 a: 77-83. Lin K.H., Lai Y.C., Chang K.Y., Chen Y.F., Hwang Sh.Y. and Lo H.F. (2007). Improving breeding efficiency for quality and yield of sweet potato. Botanical Studies 48: 283-292. Lin Kuan-Hung, Yung-Chung Lai , Kuan-Yee Chang , Yen-Fu Chen , Shih- Ying Hwang and Hsiao-Feng Lo, 2007. Improving breeding efficiency for quality and yield of sweet potato. Botanical Studies (2007) 48: 283- 292. Mai Thạch Hoành, 2001. Cây khoai lang: các côn trùng gây hại và những rối loạn dinh dƣỡng. Trung tâm UNESCO phổ biến kiến thức văn hóa, giáo dục cộng đồng. Mario O.S., Octavio P.Z. and Oscar L.A., 1966. Effect of transparent mulch on insect populations, virus diseases, soil temperature, and yield of cantaloup in a tropical region. New Zealand Journal of Crop and Horticultural Science, 23: 199-204. Minet, J. 1983. Étude morphologique et phylogénétique des organes tympaniques des Pyraloidea. 1. Généralitès et homologies (Lepidoptera Glossata). Annales de la Société Entomologique de France 19 (2): 175- 207. Nguyễn Đức Khiêm, 1996a. Côn trùng sống trong đất hại khoai lang. Tạp chí Bảo vệ thực vật, số 6: 15-17. Nguyễn Đức Khiêm, 1996b. Bọ hung hại mía và khoai lang ở Hà Nội và vùng phụ cận. Kết quả nghiên cứu khoa học cây có củ (1991-1995). Nhà xuất bản Nông nghiệp. Nguyễn Đức Khiêm, 2005. Giáo trình côn trùng nông nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội, 268 trang. Nguyễn Thị Thu Cúc và Lê Văn Vàng, 2016. Quản lý dịch hại cây trồng thân thiện môi trƣờng. NXB Trƣờng Đại học Cần Thơ, 301 trang. 93 Nguyễn Thị Thu Cúc, 2003. Giáo trình côn trùng đại cƣơng. Tủ sách Đại học Cần Thơ, 256 trang. Nguyễn Thị Thu Cúc, 2009. Giáo trình côn trùng nông nghiệp - Phần A Côn trùng đại cƣơng. Trƣờng Đại học Cần Thơ, 286 trang. Nguyễn Văn Đĩnh, 1995. Một số kết quả nghiên cứu đặc điểm sinh học và khả năng phòng chống sâu hà khoai lang. Kết quả nghiên cứu khoa học cây có củ (1991-1995). Nhà xuất bản Nông nghiệp. Nguyễn Văn Đĩnh. 2007. Giáo trình biện pháp sinh học bảo vệ thực vật, Nhà xuất bản Nông Nghiệp Hà Nội, trang 128-143. Nguyễn Văn Huỳnh và Lê Thị Sen, 2013. Côn trùng gây hại cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp, trang 80-91. Nguyễn Văn Toản, Nguyễn Văn Đĩnh và Nguyễn Bích Thuỷ, 1997. Kết quả bƣớc đầu sử dụng vật liệu ngăn ngừa bọ hà (Cylas farmicarius) trong bảo quản khoai lang tƣơi. Tạp chí Bảo vệ thực vật, số 1: 26-28. Nguyễn Viết Hƣng, Đinh Thế Lộc, Dƣơng Văn Sơn và Nguyễn Thế Hùng, 2010. Giáo trình Cây khoai lang. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Nguyễn Viết Tùng, 2006. Giáo trình côn trùng học đại cƣơng. Trƣờng Đại Học Nông Nghiệp 1. Hà Nội. 373 trang. Nguyễn Xuân Niệm, 2010. Nghiên cứu Bọ cánh cứng hại dừa (Brontispa longissima Gestro) ở Đồng bằng sông Cửu Long và biện pháp quản lý tổng hợp (IPM) có sử dụng chế phẩm sinh học từ Metarhizium anisopliae. Luận án Tiến sĩ Bảo vệ thực vật. Trƣờng Đại học Cần Thơ, 209 trang. Ojeniyi S. O. and A. O. Adetoro, 1993. Use of Chromolaena mulch to improve yield of late season tomato. Nigerian J. Technic, 10: 144–149. Opara-Nadi OA. 1993 Effect of elephant grass and plastic mulch on soil properties and cowpea yield. In: Soil organic matter dynamics and sustainability of tropical agriculture. 351-360. NY: John Wiley and Sons. Phạm Kim Sơn, Lê Văn Vàng và Trần Văn Hai, 2016. Khả năng gây bệnh của nấm ký sinh đối với thành trùng sùng khoai lang, Cylas formicarius Fabr. (Coleoptera: curculionidae). Tạp chí Khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ. 44b: 31-37. Phạm Thị Thùy, 2004. Công nghệ sinh học trong bảo vệ thực vật. Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia Hà Nội. 357 trang Phạm Văn Lầm, 1995. Biện Pháp sinh học phòng chống dịch hại nông nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Phạm Văn Lầm, 2005. Kỹ thuật bảo vệ thực vật. Nhà xuất bản Lao động, Hà Nội. Phạm Văn Lầm. 1998. Biện pháp sinh học phòng chống dịch hại Nông nghiệp. 94 Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội. Pinheiro, P.F., V.T. Queiroz, V. M. Rondelli, A. V. Costa, T. de P. Marcelino and D. Pratissoli, 2013. Insecticidal activity of citronella grass essential oil on Frankliniella schultzei and Myzus persicae. Agricultural Sciences, 37 (2): 413-454. Powell, J. A. 2009. Lepidoptera (Moths, Butterflies). In Encylopedia of insect (Second Edition, eddited by Resh and Carde). Academic Press, pp: 559- 587. Reed, J. T., D. E. Fleming, T. L. Schiefer, D. Bao, and C.S. Jackson, 2009. Insects associated with sweet potato Ipomoea batatas (L.) in Mississippi. Midsouth Entomologist, 2: 10–16. Reed, J. T., Mark W., Shankle Michael, R. William Burdine, 2010. Results of Southern sweet potato IPM project in Mississippi. Office of Agricultural Communications, a unit of the Division of Agriculture, Forestry, and Veterinary Medicine at Mississippi State University. Sark E.S.M., 1978. Effect of temperature on yield of sweet potato. Proc. Am. Soc. Hart. Sci. 42. 517 Schalk J.M., Creighton C.S.; Fery R.L.; Davis W.R.; McFadden T.L. and A. Day, 1979. Reflective film mulches influence insect control and yield in vegetables. J. Amer. Soc. Hortic. Sci, 104 (6): 759-762. Scott S.J., McLeod P.J., Montgomery F.W. and C.A. Hander, 1989. Influence of reflective mulch on incidence of thrips (Thysanoptera: Thripidae: Phlaeothripidae) in staked tomatoes. J. Entomol. Sci. 24 (4): 422-427. Seal, D. R, 2011. A Wireworm Conoderus rudis (Brown) (Insecta: Coleoptera: Elateridae). One of a series of the Entomology and Nematology Department, UF/IFAS Extension. Original publication date December 2011. Setiawati, W, R. Murtiningsih and A. Hasyim, 2011. Laboratory and field evaluation of essential oils from Cymbopogon nardus as oviposition deterrent and ovicidal activities against Helicoverpa armigera Hubner on Chili Pepper. International Journal of Applied Science, 12 (1): 9 - 16. Shepard, B.M., A.T. Barrion and J.A. Litsinger, 1989. Các côn trùng nhện và nguồn bệnh có ích. Nhà xuất bản Nông nghiệp. 141 trang Shivankar, V.J., S. Singh., 2005. Insect pests of citrus and management. Kalyani Publishers, New Delhi: 122-123. Smith,T.P., 2006. Biology and chemical ecology of sugarcane beetle and integrated pest management of sweet potato soil insects in Louisiana. Dissertation: Louisiana State University and Agricultural and Mechanical College, pp 110. 95 Solis, M. A. and Maes, K. V. N. 2003. Preliminary phylogenetic analysis of the subfamilies of Crambidae (Pyraloidea Lepidoptera). Belgian Journal of Entomology, Bruxelles 4(2): 53-95. Solis, M. A., 2007. Phylogenetic studies and modern classification of the Pyraloidea (Lepidoptera). Rev. Colomb. Entomol 33 (1): 1-9. Solomon, B., T.G. Mariam and K. Asres, 2012. Essential Oil Bearing Plants. 14 (5): 766-773. Sternlicht, M., Bazarkay, I., and M. Tammin, 1990. Management of Prays citri in lemon orchards by mass trapping of males. Entomol. Exp. Appl, 55 (1): 59-67. Talekar, N. S., 1992. Insect factors in breeding and cultivation of sweet potato, pp. 143-153. In: Sweet potato technology for the 21st Century. Tuskegee, AL. In W. A. Hill, C. K. Bonsi and P. A. Loretan (eds.). Tansey M. R., and J. A. Appleton, 1975. Inhibition of fungal growth by garlic extract. Mycologia, 67: 409-413. Thomas, W.A., 1927. Injury to sweet potato. Journal of Economic Entomology, 20: 237 Tổng Cục Thống Kê, 2016. https://www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217. Toshio Hanada, 1991. The effect of mulching anh row cover on vegetable production. Food and ferlitizer technology center (ASPAC). Extention Bulletin. 332. Traenkner, A., Li, H. and Nuss, M., 2009. On the systematics of Anania Hübner, 1823 (Pyraloidea: Crambidae: Pyraustinae). Nota lepid., 32(1): 63-80. Trần Thị Ba, 1999. Sử dụng màng phủ nông nghiệp (plastic mulching) trong canh tác rau ở ĐBSCL. Ký yếu Hội nghị khoa học, công nghệ và môi trƣờng khu vực ĐBSCL lần thứ 16 tại Cần Thơ, Sở Khoa Hoc Công Nghệ và Môi Trƣờng. Trần Thị Ba, 2006. Sử dụng màng phủ nông nghiệp kỹ thuật mới trong sản xuất rau. Khoa Nông Nghiệp Đại Học Cần Thơ. Tripathi, A. K., S. Upadhyay, M. Bhuiyan and B. R. Bhattacharya, 2009. A review on prospects of essential oils as biopesticide in insect-pest management. Academic, 1(5): 052-063. Tysowsky, M. J., 1971. The sweet potato flea beetle: Its subterranean damage, ecology, and control (Coleoptera: Chrysomelidae), Department Entomology. University of Maryland, pp.80. Wakamura Sadao, Suguru Ohno, Norio Arakaki, Tsuguo Kohama, Dai Haraguchi and Hiroe Yasui, 2010. Identification and field activity of the sex pheromone component of the sweetpotato vine borer moth Omphisa 96 anastomosalis (Lepidoptera: Carambidae). Appl. Entomol. Zool, 45 (4): 635–640. Wakamura, S., and N. Arakaki, 2004. Sex pheromone components of pyralid moths Terastia subjectalis and Agathodes ostentalis feeding on coral tree, erithrina variegate: Two sympatric species share common components in different ratios. Chemoecology, 14:181-185. Waterhouse, D. F., 1993. The Major Arthropod Pests and Weeds of Agriculture in Southeast Asia: Distribution, Importance and Origin. Brown Prior Anderson, 143 pages. Yamauchi A., Pardales J. R., and Kono Y., 1996. Root system structure and its relation to stress tolerance. In Roots and Nitrogen in Cropping Systems of The Semi-Arid Tropics, pp. 211-234. Zehnder, G., T.H. Briggs, and J.A. Pitts, 1998. Management of whitefringed beetle (Coleoptera: Curculionidae) Grub damage to sweet potato with adulticide treatments. Journal of Economic Entomology 91: 708-714. DANH MỤC LIỆT KÊ CÁC ÀI ÁO ĐÃ CÔNG Ố Các bài báo đăng tên tạp chí: 1. Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, Nguyễn Minh Luân Lê Vĩnh Thúc và Lê Văn Vàng. 2016. Điều tra và khảo sát tình hình gây hại của sâu đục củ khoai lang (Nacoleia sp.) tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long. Tạp chí Khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông nghiệp (Tập 3): 111-119. 2. Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, Nguyễn Minh Luân, Lê Vĩnh Thúc và Lê Văn Vàng. 2016. Hiệu quả của một số chất xua đuổi đối với trƣởng thành sâu đục củ khoai lang Nacoleia sp. (Lepidoptera: Crambidae) trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lƣới. Tạp chí Khoa học Trƣờng Đại học Cần Thơ. Số chuyên đề: Nông nghiệp (Tập 3): 107-110. 3. Nguyễn Thị Hồng Lĩnh, Nguyễn Minh Luân, Nguyễn Ngọc Tuyết, Lê Vĩnh Thúc và Lê Văn Vàng. 2017. Đặc điểm hình thái và sinh học và triệu chứng gây hại của sâu đục củ khoai lang Nacoleia sp. (Lepidoptera: Crambidae) ở Đồng bằng Sông Cửu Long. Tạp chí Bảo vệ Thực vật. Số tạp chí ISSN 2354 – 0710) (2017): 71-76. PHỤ LỤC PHIẾU PHỎNG VẤN NÔNG DÂN I. THÔNG TIN CHUNG Họ và tên: Tuổi: Địa chỉ: Tổng diện tích trồng khoai lang: , trong đó: Tên giống Diện tích (ha) T điểm t. hoạch (ngày sau trồng) 1 .. . ...... ..................................... 2 . ............................................ II. KỸ THUẬT CANH TÁC 2.1. Kỹ thuật trồng * Chuẩn bị đất: - Lên liếp: Bằng tay Bằng máy - Kích thƣớc líp: Chiều dài: . Chiều rộng: . - Kích thƣớc giòng: Chiều dài: . Chiều rộng: Chiều Cao: . * Hình thức canh tác: + Chuyên canh + Xen canh + Luân canh - Luân canh với loại cây Thời vụ trồng khoai lang Loại cây Thời điểm XG (Dl) (Từ tháng .. đến . ) Thời điểm TH (Dl) (Từ tháng .. đến ..) Thời vụ 1: .... Thời vụ 2: Thời vụ 3: * Xử lý đất: Có Không * Cách xử lý: - Phơi đất .. ngày + Cho ngập nƣớc . ngày + Xử lý thuốc - Bón vôi: Có Không - Có thƣờng xuyên làm cỏ: bờ, mé mƣơng, líp: Có Không * Hom giống: Lƣợng hom/ha: - Nguồn giống: Tự để Mua tại địa phƣơng Mua từ địa phƣơng khác * Dây hình thành củ bao nhiêu ngày sau khi trồng? 20 NSKT ..... + 30 NSKT + 40 NSKT . + 50 NSKT . + Khác:. .NSKT * Tƣới nƣớc: -Số lần tƣới: Mùa nắng: .. lần/tuần Mùa mƣa: .. lần/tuần - Cách tƣới: Tƣới thấm Tƣới phun Khác: 2.2. Kỹ thuật bón phân: - Bón phân hữu cơ: Có Không - Kỹ thuật bón phân: Tổng số lần bón/vụ: ................................ Stt Loại phân Liều lƣợng (kg/ha) Cách xử lý Thời điểm xử lý * Phân hữu cơ 1 2 * Phân hóa học (bón gốc+bón lá) 1 2 3 4 5 6 2.3. Phòng trừ dịch hại * Trừ sâu/ bệnh hại: Tổng số lần phun/vụ: .............................................. Stt Loại thuốc Đối tƣợng Liều lƣợng Thời điểm Cách xử lý H. quả (%) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 b Stt Loại thuốc Đối tƣợng Liều lƣợng Thời điểm Cách xử lý H. quả (%) 14 15 16 17 18 19 20 * Trừ cỏ dại Thủ công Thuốc hóa học Kết hợp Stt Loại thuốc Loại cỏ Liều lƣợng Thời điểm Cách xử lý 1 2 3 Tổng số lần phun/vụ: ........................................... 2.4. Hiện tƣợng sâu đục củ (SĐC) khoai lang - Ruộng có bị hiện tƣợng SĐC: Có Không - Tỷ lệ ruộng bị thiệt hại: * Năm 2012: 50% * Năm 2013: 50% * Năm 2014: 50% - Thƣờng điểm củ thƣờng bị hại: sau khi trồng 1 tháng 2 tháng 3 tháng 4 tháng 5 tháng - SĐC thƣờng gây hại trên nền đất: Chuyên canh Xen canh với lúa Xen canh với rau màu - SĐC thƣờng tấn công trong điều kiện đất: Vùng đất gò Vùng đất biền Đất bằng phẳng - Thời điểm SĐC gây hại nặng trong năm (dl) T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 T12 * Mô tả đặc điểm ấu trùng và ƣớm SĐC: - Ấu trùng SĐC: Hình dạng Kích thƣớc: .......Màu sắc: ................................ Thời điểm xuất hiện: Sáng sớm Chiều mát Ban đêm - Bƣớm SĐC: Hình dạng - Thời điểm xuất hiện: Sáng sớm Chiều mát Ban đêm * Cách phòng trị: Sử dụng thuốc hóa học Cho ngập nƣớc Thời gian ngập: .. - Biện pháp khác: ..... ............................................................................................ 2.5 Sâu/ bệnh hại khác nông dân quan tâm Tên sâu/bệnh hại Tỉ lệ ruộng bị thiệt hại (%) . . III. HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH (đồng/1000m2/vụ): TT Nội dung Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền I Tổng chi phí 1 Công xới đất 2 Lên giòng 3 Giống 4 Công trồng 5 Phân bón 6 Thuốc BVTV 7 Công chăm sóc Làm cỏ Tƣới nƣớc Phun thuốc Bón phân 8 Công thu hoạch phát dây Giật giòng Thu gom củ Chuyển khoai Phân loại 9 Chi phí khác II Tổng thu Năng suất tạ/1.000 m2 Giá bán (đ/kg) Loại 1 Loại khác III Lợi nhuận Kiến nghị/đề xuất: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .................................................................................................................... , ngày tháng.. năm 2104 Ngƣời phỏng vấn PHỤ BẢNG Bảng 4.2: Thành phần sâu bệnh hại trên ruộng khoai lang theo ghi nhận của nông dân ở các địa bàn điều tra vụ vụ Hè Thu 2014 và Đông Xuân 2014-2015. Loại thiệt hại Tỷ lệ % TB Thành Lợi Tân Hƣng Tân Thành Thành Trung Thành Đông Mỹ Thuận SĐC 20,3 16,7 32 22,8 9 19 22 Sùng 4,1 7,7 3 3,1 2 9 0 Khác 4,2 3,2 1 4,1 5 10 2 Tổng 28,6 27,6 36 29,96 16 38 24 Ghi chú: TB: trung bình, SĐC: sâu đục củ, Khác: Bệnh thối củ, tổn thương do cơ giới Bảng 4.9: Tỷ lệ sống các giai đoạn của Nacoleia sp. Hạng mục Số quan sát Số AT-T1 Số AT-T4 Số nhộng Số ngài Tỷ lệ % Trứng 100 87 87 AT-T1 50 33 66 AT-T4 30 22 73,3 Nhộng 15 10 66,7 Ghi chú: AT-T1: ấu trùng tuổi 1; AT-T4: ấu trùng tuổi 4 Số liệu trình bày được quan sát trong điều kiện phòng thí nghiệm với T0 = 28,30C; RH 0 = 54,8%. Bảng 4.14: Tỷ lệ trứng nở ở buồng xử lý và buồng đối chứng của các nghiệm thức Mean N Std. Deviation Std. Error Mean Pair 1 BĐC n-h 63.033 3 36.6637 21.1678 BXL n-h 27.267 3 47.2273 27.2667 Pair 2 BĐC E 57.100 3 50.6915 29.2668 BXL E 78.800 3 3.9128 2.2591 Pair 3 BĐC S 75.200 3 15.7467 9.0914 BXL S .000 3 .0000 .0000 Pair 4 BĐC T 43.267 3 37.4766 21.6371 BXL T 61.933 3 17.9623 10.3705 Ghi chú: như Bảng 30 Bảng 4.17: Số trứng đẻ ở buồng xử lý và buồng đối chứng của các nghiệm thức n-hexan E10-15 Ald Sả Tỏi BĐC BXL BĐC BXL BĐC BXL BĐC BXL Mean 55.67 37.33 38.33 53.00 52.00 .00 54.67 56.00 N 3 3 3 3 3 3 3 3 Std. Deviation 36.171 34.210 23.714 2.646 37.749 .000 8.622 38.223 Ghi chú: BĐC – buồng đối chứng; BXL – buồng xử lý Bảng 4.19: Ảnh hƣởng của các chất xua đuổi lên sự quấy rối tính hiệu bắt cặp ở điều kiện nhà lƣới Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 4.838 4 1.210 5.476 * Lặp lại .552 2 .276 1.249 ns Sai số 1.767 8 .221 Tổng 52.500 15 CV (%) 27,0 Bảng 4.18: Ảnh hƣởng của các chất xua đuổi lên sự quấy rối tính hiệu bắt cặp ở điều kiện phòng thí nghiệm (Paired Samples Test (Kiểm định T-test với hai trung bình bắt cặp) Paired Differences t df Sig. (2- tailed) Mean Std. Deviat ion Std. Error Mean 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Pair 1 LG10BĐCnh - LG10BXLnh .1912 0 .53902 .3112 1 - 1.14781 1.5302 1 .614 2 .602 Pair 2 LG10BĐCE - LG10BXLE - .2104 1 .33259 .1920 2 - 1.03660 .61578 - 1.096 2 .388 Pair 3 LG10BĐCS - LG10BXLS 1.635 00 .35885 .2071 8 .74357 2.5264 2 7.892 2 .016 Pair 4 LG10BĐCT - LG10BXLT .1059 9 .45137 .2606 0 - 1.01528 1.2272 7 .407 2 .724 Ghi chú: BĐCnh – buồng đối chứng n-hexan; BXLnh – buồng xử lý n-hexan BĐCE – buồng đối chứng E10-15 Ald; BXLE – buồng xử lý E10-15 Ald BĐCS – buồng đối chứng sả; BXLS – buồng xử lý sả BĐCT – buồng đối chứng tỏi; BXLT – buồng xử lý tỏi Bảng 4.20: Ảnh hƣởng của các chất xua đuổi lên sự quấy rối tính hiệu bắt cặp ở điều kiện ngoài đồng Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 15.669 4 3.917 15.669 * Lặp lại 1.438 3 .479 1.438 ns Sai số 5.508 12 .459 5.508 Tổng 63.000 20 63.000 CV (%) 47,7 Bảng 4.21: Ảnh hƣởng của khoảng cách đặt túi tinh dầu sả lần 1 đến sự gây hại của SĐCKL Nacoleia sp. trong điều kiện ngoài đồng Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 7.333 5 1.467 2.316 * Lặp lại .333 2 .167 .263 ns Sai số 6.333 10 .633 Tổng 32.000 18 CV (%) 57,3 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.21: Ảnh hƣởng của khoảng cách đặt túi tinh dầu sả lần 2 đến sự gây hại của SĐCKL Nacoleia sp. trong điều kiện ngoài đồng Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 7.333 5 1.467 2.316 * Lặp lại .333 2 .167 .263 ns Sai số 6.333 10 .633 Tổng 32.000 18 CV (%) 48,27 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.21: Ảnh hƣởng của khoảng cách đặt túi tinh dầu sả lần 3 đến sự gây hại của SĐCKL Nacoleia sp. trong điều kiện ngoài đồng Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 9.111 5 1.822 6.286 * Lặp lại .778 2 .389 .714 ns Sai số 1.889 10 .189 Tổng 34.000 18 CV (%) 27,36 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.21: Ảnh hƣởng của khoảng cách đặt túi tinh dầu sả lần 4 đến sự gây hại của SĐCKL Nacoleia sp. trong điều kiện ngoài đồng Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 8.444 5 1.689 1.831 * Lặp lại .111 2 .056 .060 ns Sai số 9.222 10 .922 Tổng 32.000 18 CV (%) 39,13 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.21: Ảnh hƣởng của khoảng cách đặt túi tinh dầu sả lần 5 đến sự gây hại của SĐCKL Nacoleia sp. trong điều kiện ngoài đồng Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 7.833 5 1.567 2.765 * Lặp lại 7.000 2 3.500 6.176 ns Sai số 5.667 10 .467 Tổng 33.000 18 CV (%) 75,04 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.21: Ảnh hƣởng của khoảng cách đặt túi tinh dầu sả lần 6 đến sự gây hại của SĐCKL Nacoleia sp. trong điều kiện ngoài đồng Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 12.500 5 2.500 3.261 * Lặp lại .333 2 .167 .217 ns Sai số 7.667 10 .767 Tổng 45.000 18 CV (%) 47,8 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.21: Ảnh hƣởng của khoảng cách đặt túi tinh dầu sả lần thu hoạch đến sự gây hại của SĐCKL Nacoleia sp. trong điều kiện ngoài đồng Nguồn biến động Tổng bình phƣơng Độ tự do Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 7.833 5 1.567 2.765 * Lặp lại 7.000 2 3.500 6.176 ns Sai số 5.667 10 .567 Tổng 33.000 18 CV (%) 82,03 Bảng 4.22: Ảnh hƣởng của các chất xua đuổi lên tỷ lệ củ bị sâu Nacoleia sp. NT N Mean Std. Deviation Std. Error Mean TXL 1 3 4.762 8.2479 4.7619 2 3 5.556 9.6225 5.5556 tl 10 1 3 .000 .0000 .0000 2 3 41.622 18.2084 10.5126 tl 20 1 3 5.437 5.9328 3.4253 2 3 18.492 18.8627 10.8904 tl 30 1 3 .000 .0000 .0000 2 3 1.852 3.2075 1.8519 Bảng 4.23: Tỷ lệ (%) củ bị gây hại ở các thời điểm trƣớc và sau xử lý thuốc PL 1: Hiệu quả của các loại nông dƣợc đối với SĐCKL ở thời điểm 3 NSXL Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Lập lại 3 155,31 51,769 Nghiệm thức 4 42,11 10,529 2,11 0,1426 Sai số 12 59,92 4,993 Tổng cộng 16 257,34 Bảng 4.23: Tỷ lệ (%) củ bị gây hại ở các thời điểm trƣớc và sau xử lý thuốc Hiệu quả của các loại nông dƣợc đối với SĐCKL ở thời điểm 7 NSXL Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Lập lại 3 161,39 53,797 Nghiệm thức 4 114,73 28,681 8,94 0,0014 Sai số 12 38,49 3,208 Tổng cộng 16 314,61 Bảng 4.23: Tỷ lệ (%) củ bị gây hại ở các thời điểm trƣớc và sau xử lý thuốc Hiệu quả của các loại nông dƣợc đối với SĐCKL ở thời điểm 10 NSXL Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Lập lại 3 19,32 6,441 Nghiệm thức 4 189,41 47,352 6,73 0,0044 Sai số 12 84,47 7,039 Tổng cộng 16 Bảng 4.23: Tỷ lệ (%) củ bị gây hại ở các thời điểm trƣớc và sau xử lý thuốc Hiệu quả của các loại nông dƣợc đối với SĐCKL ở thời điểm 14 NSXL Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Lập lại 3 6,24 2,081 Nghiệm thức 4 173,12 43,281 6,36 0,0055 Sai số 12 81,67 6,806 Tổng cộng 16 Bảng 4.24: Chiều dài dây chính (cm) tại thời điểm 14 ngày sau khi trồng khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 33,85 16,93 7,96 * Lặp lại 3 38,86 12,95 6,09 * Sai số 6 12,75 2,13 Tổng 11 85,46 CV (%) 5,77 *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.24: Chiều dài dây chính (cm) tại thời điểm 28 ngày sau khi trồng khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 17,43 8,71 0,50 ns Lặp lại 3 434,12 144,70 8,36 * Sai số 6 103,84 17,30 Tổng 11 555,39 CV (%) 4,65 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.24: Chiều dài dây chính (cm) tại thời điểm 40 ngày sau khi trồng khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 175,26 87,63 1,46 ns Lặp lại 3 1088,20 362,73 6,06 * Sai số 6 358,98 59,83 Tổng 11 1622,44 CV (%) 9,07 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.24: Chiều dài dây chính (cm) tại thời điểm 136 ngày sau khi trồng khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 33,36 16,68 4,25 * Lặp lại 3 6,47 2,16 0,55 ns Sai số 6 23,52 3,92 Tổng 11 63,35 CV (%) 14,31 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.25: Số nhánh trên dây tại thời điểm 14 ngày sau khi trồng sát khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 24,40 12,20 82,59 ** Lặp lại 3 2,03 0,67 4,57 ns Sai số 6 0,89 0,15 Tổng 11 27,32 CV (%) 15,53 **: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%. Bảng 4.25: Số nhánh trên dây tại thời điểm 28 ngày sau khi trồng sát khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 1,79 0.89 0,90 ns Lặp lại 3 7,14 2,380 2,391 ns Sai số 6 5,97 0.99 Tổng 11 14,90 CV (%) 23,15 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê Bảng 4.25: Số nhánh trên dây tại thời điểm 40 ngày sau khi trồng sát khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 15,03 7,52 9,539 * Lặp lại 3 2,85 0,95 1,207 ns Sai số 6 4,73 0,79 Tổng 11 22,61 CV (%) 13,84 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.25: Số nhánh trên dây tại thời điểm 136 ngày sau khi trồng sát khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến Độ tự do Tổng bình Trung bình F tính Mức ý động phƣơng bình phƣơng nghĩa Nghiệm thức 2 0,45 0,23 0,68 * Lặp lại 3 0,79 0.26 0,79 * Sai số 6 2,0 0.33 Tổng 11 3,24 CV (%) 22,22 *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.26: Số mắt lá trên dây tại thời điểm 28 ngày sau khi trồng khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 0,95 0,477 0,771 ns Lặp lại 3 4,15 1,383 2,237 ns Sai số 6 3,71 0,618 Tổng 11 8,81 CV (%) 3,44 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê Bảng 4.26: Số mắt lá trên dây tại thời điểm 136 ngày sau khi trồng khi sử dụng màng phủ khác nhau tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 4,14 2,070 2,792 ns Lặp lại 3 1,32 0,441 0,594 ns Sai số 6 4,45 0,742 Tổng 11 9,91 CV (%) 19,5 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê Bảng 4.27: Tổng số củ/dây tại thời điểm thu hoạch tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 7,47 3,737 17,852 ** Lặp lại 3 1,48 0,495 2,365 ns Sai số 6 1,26 0,209 Tổng 11 10,21 CV (%) ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê **: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%. Bảng 4.27: Số củ thƣơng phẩm/dây tại thời điểm thu hoạch tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 2,67 1,337 12,373 ** Lặp lại 3 0,85 0,284 2,630 ns Sai số 6 0,65 0,108 Tổng 11 4,17 CV (%) ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê **: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 1%. Bảng 2.27: Tỷ lệ củ thƣơng phẩm/dây tại thời điểm thu hoạch tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 8,15 4,077 3,049 ns Lặp lại 3 6,88 2,294 1,715 ns Sai số 6 8,02 1,337 Tổng 11 23,05 CV (%) ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê Bảng 4.28: Ảnh hƣởng của màng phủ đến độ cứng của củ khoai lang sau khi thu hoạch tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 0,09 0,05 4,812 * Lặp lại 3 0,07 0,02 2,415 ns Sai số 6 0,06 0,01 Tổng 11 0,22 CV (%) 1,34 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê; *: khác biệt có ý nghĩa thống kê ở mức ý nghĩa 5%. Bảng 4.28: Ảnh hƣởng rổng số chất rắn hòa tan của củ khoai lang sau khi thu hoạch tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 0,78 0,39 2,60 ns Lặp lại 3 0,72 0,24 1,60 ns Sai số 6 0,90 0,15 Tổng 11 2,4 CV (%) 7,44 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê Bảng 4.28: Ảnh hƣởng hàm lƣợng chất khô của củ khoai lang sau khi thu hoạch tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 47,31 23,65 0,81 ns Lặp lại 3 153,53 51,17 1,75 ns Sai số 6 175,17 29,19 Tổng 11 376,01 CV (%) 19,34 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê Bảng 4.28: Ảnh hƣởng hàm lƣợng tinh bột của củ khoai lang sau khi thu hoạch tại huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long, 2014 Nguồn biến động Độ tự do Tổng bình phƣơng Trung bình bình phƣơng F tính Mức ý nghĩa Nghiệm thức 2 2,07 1,035 1,815 ns Lặp lại 3 0,55 0,182 0,319 ns Sai số 6 3,42 0,571 Tổng 11 6,04 CV (%) 19,49 ns: không khác biệt ý nghĩa thống kê MỘT SỐ HÌNH ẢNH THÍ NGHIỆM Hình 1: Triệu chứng sâu đục củ gây hại trên củ khoai lang Hình 2: Triệu chứng trên củ sau khi nuôi ấu trùng Hình 3: Trứng đƣợc đẻ rời rạc hoặc thành từng cụm trên lá khoai lang; trên thành ly nhựa và trên giấy thấm Hình 4: Ấu trùng màu hồng (hình a), ấu trùng phần đầu màu xanh dƣơng, phần đuôi màu vàng nâu (hình b) a b Hình 5: Ấu trùng và tơ do ấu trùng tiết ra. Hình 6: Ấu trùng tuổi 1 (Vật kính 4X và thị kính 10X) Hình 7: Ấu trùng tuổi 2 (Vật kính 4X và thị kính 10X) Hình 8: Ấu trùng tuổi 3 (Vật kính 2X và thị kính 10X) Hình 9: Ấu trùng tuổi 4 (Vật kính 1X và thị kính 10X) Hình 10: Ấu trùng tuổi 4 chuẩn bị hóa nhộng (Vật kính 1X và thị kính 10X) Hình 11: Nhộng sâu đục củ khoai lang Nacoleia sp. (Vật kính 1X và thị kính 10X) Hình 12: Nhộng đực và nhộng cái của sâu đục củ khoai lang Nacoleia sp. Hình 13: Thành trùng đực và cái của sâu đục củ khoai lang Nacoleia sp. ♀ ♂ Hình 14: Hệ thống olfactometer. (A) buồng chứa mẫu; (B) buồng thả ngài; mũi tên trong hình chỉ hướng đi của không khí. Hình 2: Ngài vào bẩy ở nghiệm thức ngài cái + n-Hexan Hình 15: Ngài vào bẩy ở nghiệm thức ngài cái + E10-15 A A A A B A Hình 16: Ngài vào bẩy ở nghiệm thức ngài cái + tỏi Hình 17: Ngài vào bẩy ở nghiệm thức ngài cái + sả Hình 18: Xử lý đất bằng vôi Hình 19: Trồng sả trong ruộng khoai Hình 20 : Bẫy sùng khoai lang Hình 21: Dụng cụ nuôi ấu trùng trong phòng thí nghiệm Hình 12: Bố trí thí nghiệm màng phủ Hình 23: Ruộng mô hình quản lý SĐCKL Hình 24: Khảo sát sâu đục củ khoai lang Hình 25: Thu thập ngài sâu đục củ khoai lang Hình 26: Trồng sả xung quanh và rải rác trên ruộng mô hình quản lý SĐCKL Hình 27: Nghiệm thu ngoài đồng Hình 28: Hƣớng dẫn nông dân nhận diện triệu chứng gây hại của SĐCKL

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dac_diem_sinh_hoc_va_bien_phap_quan_ly_sa.pdf
  • pdfQuyentomtat.NCS.N.T.H.LINH.En.pdf
  • pdfQuyentomtat.NCS.N.T.H.LINH.Vi.pdf
  • docThongtinLA.NCS.N.T.H.LINH.En.doc
  • docThongtinLA.NCS.N.T.H.LINH.Vi.doc