Trong chương trình con DPM có 2 công cụ giảm phương sai có thể sử dụng là “moveable-skins” (áp dụng với jaws và MLCs, được thiết lập mặc định) và “simple splitting” với hình học mô phỏng chia theo voxel. Các công cụ giảm phuonwg sai hiệu quả nhất được biết trong PRIMO là “rotational splitting” và “splitting roulette”, được sử dụng đơn lẻ hoặc kết hợp trong khu vực cần tính phân bố liều. “Splitting roulette” hiệu quả hơn “rotational splitting” ở các năng lượng thấp vì thế nó được khuyến cáo sử dụng ở chùm tia có năng lượng danh định < 15MV. Tuy nhiên cần cân nhắc việc sử dụng “splitting roulette” vì nó làm tăng đáng kể kích thước của PSF. Nói chung, splitting factor trong mô phỏng giai đoạn s3 của PRIMO cho kết quả tốt thường ở giá trị 100 cho PENELOPE và 300 cho DPM. Cần đánh giá thời gian thực hiện s3 để xem nếu với sf = 100 mà cho kết quả thời gian ước tính lớn thì cần reset việc mô phỏng và điều chỉnh hệ số này. Các công cụ “splitting” nói trên dẫn tới định nghĩa về kích thước của vùng splitting, là một vùng hình tròn ở mặt phẳng phía trên jaws (ngược về phía nguồn phát). Trong kỹ thuật splitting-roulette, các hạt bay theo hướng của vùng này được xem như có xác suất cao đóng góp vào liều. Ngược lại, rotational-splitting chỉ được áp dụng với các hạt bay ngang qua mặt phẳng của vùng splitting và giới hạn bên trong đó. Trong cả hai trường hợp, các hạt bay ngang qua mặt phẳng này và đi ra khỏi các giới hạn sẽ được loại ra khỏi mô phỏng. Kết quả là đường kính của vùng splitting cần được thiết lập lớn hơn so với đường chéo của trường chiếu tạo bởi jaws (giả định trường chiếu là đối xứng qua trục chính chùm tia).
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 118 trang
118 trang | 
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 496 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu đảm bảo chất lượng kỹ thuật xạ trị dùng chùm photon hẹp cho máy Truebeam STX, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 có thể do hệ số hiệu chỉnh cho đầu đo Exradin 
A16 trong nghiên cứu của MDADL chưa có sẵn với chùm tia 6MV-FFF [38]. 
Bảng 33: So sánh TPR20,10(10) giữa mô phỏng với các giá trị đo khác 
TPR20,10(10) 6MV-WFF 6MV-FFF 
PRIMO 0,664 0,622 
Đo bằng PFD 0,664 0,630 
Varian RBD 0,667 0,655 
Kodama và cs. - 0,632 
Ghazal và cs. 0,665 0,633 
Thông thường, tinh chỉnh PSF thường bắt đầu với trường chiếu 10 cm, do 
đó TPR20,10(10) đóng vai trò quan trọng và ảnh hưởng đến chất lượng chùm tia ở 
tất cả các trường chiếu khác. Trong nghiên cứu đối với 54 máy Truebeam và 27 
máy TruebeamSTx thực hiện bởi Kodama và cs, TPR20,10(10) đều là 0,632 ± 
0,002 cho chùm tia 6MV-FFF [59]. Nghiên cứu khác trên 8 máy Truebeam thực 
hiện bởi Ghazal cho thấy giá trị TPR20,10(10) là 0,665 và 0,633 lần lượt cho 2 
chùm tia 6MV-WFF và 6MV-FFF [33]. Dữ liệu đại diện của Varian trên 10 máy 
bao gồm Truebeam và TruebeamSTx cho thấy TPR20,10(10) lần lượt là 0,667 và 
0,655 cho chùm tia 6MV-WFF và 6MV-FFF, trong khi kết quả mô phỏng của 
nghiên cứu này tương ứng là 0,664 và 0,622. Do đó, dữ liệu PSF cung cấp bởi 
Varian đối với chùm tia 6MV-FFF cần được tinh chỉnh để phù hợp hơn với các 
kết quả đo được từ các nghiên cứu khác, không phải dữ liệu “chuẩn” của Varian. 
Kết quả đo bằng PFD của chúng tôi cũng cho thấy chỉ số TRP20,10(10) của 
chùm tia 6MV-FFF cung cấp bởi Varian sai khác lớn so với các nghiên cứu thực 
nghiệm. Nghiên cứu của Belosi sử dụng PRIMO phiên bản trước và với Varian-
PSF phiên bản 1 cũng cho thấy hiện tượng tương tự ở chùm tia 6MV-FFF [10]. 
86 
3.3.2 Kiểm định kết quả mô phỏng MC cho trường đơn 
Trong nghiên cứu này hệ số chuyển đổi tính được cho chùm tia 6MV-WFF 
và 6MV-FFF lần lượt là 0,0109 và 0,0053 [Gy/MU g/eV]. Đối với các trường 
chiếu đơn, các kết quả đo liều độc lập bởi IAEA và kết quả tính mô phỏng MC 
của chúng tôi được liệt kê như Bảng 34. 
Bảng 34: Kết quả đo liều độc lập sử dụng RPLD so với tính mô phỏng MC 
Trường 
chiếu (cm) 
6MV-WFF 6MV-FFF 
MC 
(Gy) 
RPLD 
(Gy) 
Chênh 
lệch (%) 
MC 
(Gy) 
RPLD 
(Gy) 
Chênh 
lệch (%) 
10 × 10 4,00 4,05 -1,2 4,06 4,05 0,5 
4 × 4 4,08 4,07 0,2 4,00 3,98 2,4 
2 × 2 4,07 4,04 0,6 4,20 3,93 1,3 
1 × 1 4,19 4,1 2,3 4,05 3,90 3,9 
Độ chênh lệch giữa đo đạc và mô phỏng đối với chùm tia 6MV-FFF lớn hơn 
so với chùm tia 6MV-WFF, phù hợp với kết quả so sánh TPR20,10(10) ở Bảng 33. 
3.3.3 Kiểm định kết quả mô phỏng MC cho phantom E2E 
Hình 3.15 và Hình 3.16 là kết quả trực quan phân bố liều tính bởi mô phỏng 
MC trên các phantom E2E với dải màu được mô tả ở bình diện “Axial”. 
Hình 3.15: Mô phỏng MC bằng PRIMO cho phantom đầu (6MV-WFF) 
87 
Hình 3.16: Mô phỏng MC bằng PRIMO cho phantom đầu-cổ (6MV-FFF) 
Kết quả đo và mô phỏng liều trong phantom người được liệt kê trong Bảng 
35 (kỹ thuật SRS, chùm tia 6MV-WFF) và Bảng 36 (kỹ thuật IMRT, chùm tia 
6MV-FFF). Sai khác giữa mô phỏng và đo đạc đối với tất cả các “điểm” đều nhỏ 
hơn 2%. 
Bảng 35: Kết quả đo bằng TLD và mô phỏng MC trên phantom đầu 
6MV-WFF TLD (cGy) MC (cGy) (2) Chênh lệch (%) 
TLD-superior 2731 2759 (1,3%) 1,03 
TLD-inferior 2715 2732 (1,3%) 0,63 
Trung bình 2723 2746 0,83 
Theo Bảng 9 trong TG-219 khi so sánh “đơn điểm” giữa hai hệ thống tính 
liều độc lập, tiêu chí so sánh liều cho trường chiếu phức hợp chặt chẽ hơn với 
trường chiếu đơn [20], có thể do hiệu ứng bù trừ lẫn nhau giữa các trường chiếu 
đơn [106]. 
Sự khác nhau trung bình giữa tính mô phỏng và kết quả đo trong bảng 36 là 
0,98%, thấp hơn so với giá trị 1,89% trong so sánh giữa tính mô phỏng của Varian 
trên phần mềm Eclipse v.10 so với kết quả đo tương tự trên phantom đầu cổ của 
MDADL [24]. 
88 
Bảng 36: Kết quả đo bằng TLD và mô phỏng MC trên phantom đầu-cổ 
6MV-FFF TLD (cGy) MC (cGy) (2) Chênh lệch (%) 
66SantTLD 720 724,5 (1,6%) 0,63 
66IantTLD 724 723,0 (1,6%) -0,14 
66SpostTLD 732 736,9 (1,6%) 0,67 
66IpostTLD 723 736,0 (1,6%) 1,80 
S54TLD 591 598,5 (1,5%) 1,27 
I54TLD 575 579,3 (1,5%) 0,75 
Cord sup. 376 379,2 (1,2%) 0,85 
Cord inf. 369 363,8 (1,1%) -1,41 
Trung bình 0,98 
Kết quả kiểm định nói trên cho thấy việc kết hợp PRIMO/DPM và Varian-
PSF (phiên bản 2) cho chùm tia 6MV-FFF và 6MV-WFF với các thông số mô 
phỏng mặc định cho thấy tổ hợp này đủ chính xác và có thể sử dụng thường quy 
như một hệ tính liều độc lập trong công tác đảm bảo chất lượng đối với kỹ thuật 
xạ trị VMAT và SRS trên máy Truebeam. 
Thời gian tính mô phỏng MC là một yếu tố quan trọng cần được xem xét. 
Với hai phantom mô phỏng người bệnh nói trên, thời gian tính vào khoảng 2,5 
giờ trên máy tính có cấu hình tương đương với máy tính lập kế hoạch điều trị, 
đảm bảo độ bất định của liều ở voxel cần đo đạt dưới 2%, phù hợp để có thể thực 
hiện thường quy. 
3.4 Tiểu kết Chương 3 
Tóm lại, Chương 3 đã trình bày các kết quả thu được gồm các nội dung sau: 
Các kết quả đo ROF của từng hệ chuẩn trực cone, MLC, jaws riêng lẻ cho 
cả 6MV-WFF và 6MV-FFF cho thấy có sai khác khá lớn, lên tới 17% cho trường 
chiếu 0,5 cm. 
89 
Kết quả đo ROF cho hệ chuẩn trực kết hợp MLC-jaws phù hợp với bộ dữ 
liệu tương ứng cung cấp bởi MDADL trong phạm vi sai số của phép đo (<2%) 
đối với các trường chiếu ≥ 2 cm. So sánh kết quả đo ROF này với một số nghiên 
cứu khác của Akino và của Dufreneix cũng cho độ phù hợp tương tự, mặc dù với 
trường chiếu xuống tới 0,5 cm có sai khác lớn đến cỡ 7% nhưng đều nằm trong 
khoảng sai số của nhau (khoảng 3% – 3,5%) 
Mô hình sAXB được xây dựng độc lập với AXB, dựa trên việc bổ sung các 
thông số chùm tia cho các trường chiếu từ 2 cm xuống tới 0,5 cm, loại bỏ bộ dữ 
liệu của các trường chiếu lớn từ trên 15 cm tới 40 cm. sAXB đã được kiểm định 
độc lập theo các chương trình kiểm định khác nhau của IAEA và MDADL, thể 
hiện kết quả tốt hơn AXB, đủ điều kiện sử dụng trong lâm sàng với cả 2 loại chùm 
tia 6MV-WFF và 6MV-FFF. 
Phần mềm PRIMO (v.0.3.64.1814) làm việc kết hợp với Varian-PSF (v.2) 
được kiểm định độc lập cho thấy có sai lệch rất nhỏ dưới 2% trong kiểm định 
trường chiếu đơn của IAEA, và nhỏ hơn 1% trong kiểm định E2E của MDADL. 
90 
Kết luận và kiến nghị 
1. Kết quả nghiên cứu của luận án: 
- Đã xây dựng mô hình sAXB với khả năng thực thi tốt cho các kỹ thuật xạ trị 
trường chiếu nhỏ sử dụng bộ chuẩn trực đa lá có độ phân giải cao (HD-MLC) 
bao gồm xạ trị điều biến liều (IMRT/VMAT) và xạ trị lập thể (SRS/SBRT). 
- sAXB cho kết quả tính toán phù hợp tốt hơn AXB đối với kết quả đo kiểm 
định. 
- Kết quả kiểm định bằng TLD cũng cho thấy phần mềm PRIMO 
(v.0.3.64.1814) làm việc kết hợp với Varian-PSF (v.2) cho sai số trung bình < 
1%, trong khi độ không chắc chắn về kết quả tính toán của hệ tính liều này 
đều < 2% bao gồm cả những trường chiếu nhỏ tới 0,5 cm. 
- Hệ tính liều PRIMO và Varian-PSF nói trên có thể được sử dụng để sàng lọc 
các kế hoạch xạ trị trường chiếu nhỏ có chất lượng chưa tốt, mặc dù trước đó 
các kế hoạch điều trị này đã đạt các tiêu chí về phân bố liều theo tính toán mô 
phỏng trên phần mềm thương mại, thậm chí các kế hoạch này đã được kiểm 
tra trước điều trị bằng công cụ đảm bảo chất lượng dạng mảng (2D-array) 
thông thường. 
- Luận án đã nghiên cứu các vấn đề liên quan đến rủi ro có thể xảy ra trong quy 
trình xạ trị cũng như nghiên cứu các phương pháp, tiêu chí đo kiểm định cho 
trường chuẩn, trường chiếu nhỏ và kiểm định E2E, làm cơ sở để xây dựng và 
bổ sung thêm cho quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam QCVN 13:2017/BKHCN. 
2. Một số đóng góp mới của luận án: 
- Hệ số liều đầu ra ROF được đo và tính toán cho hệ chuẩn trực kết hợp MLC-
jaws (IMRT-style và SBRT-style) là một điểm còn khá mới trong khi rất nhiều 
cơ sở và đặc biệt là ở Việt Nam chỉ đo trên hệ jaws, trong đó có cả các đơn vị 
kiểm định. Do đó, kết quả đo ROF với hệ chuẩn trực kết hợp bằng phương 
pháp 3 loại đầu đo này sẽ bổ sung thêm cho bộ dữ liệu tham khảo cho các 
trường chiếu xuống tới 0,5 cm. 
91 
- Kết quả của luận án cũng đóng góp thêm vào cơ sở dữ liệu hệ số hiệu chỉnh 
cho 3 đầu đo thế hệ mới của IBA bao gồm Razor Nano Chamber, Razor 
Chamber và Razor Diode khi sử dụng với các trường chiếu nhỏ tới 0,5 cm, đối 
với chùm tia 6MV-WFF và 6MV-FFF. 
- Kết quả nghiên cứu của luận án cho thấy RBD cung cấp bởi Varian cho chùm 
tia 6MV-FFF của trường chiếu tham chiếu 10 cm cần phải được điều chỉnh 
thêm để có thể sử dụng trong chuẩn liều tuyệt đối đầu ra của máy TrueBeam 
STx. 
- Nghiên cứu này còn quan sát thấy tiêu chí gamma chặt chẽ (1%,1mm) không 
nên được áp dụng để so sánh các đường cong đặc trưng không có hiệu chỉnh 
phù hợp. Tiêu chí gamma đề nghị sử dụng là (2%,1mm) hoặc (3%,1mm) phù 
hợp hơn trong hầu hết các tình huống, kể cả các phép đo tương đối không có 
hiệu chỉnh như đo phân bố liều cách tâm OCR hay phân bố liều theo độ sâu 
PDD. 
3. Những hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo: 
- Điểm còn hạn chế trong luận án là điều kiện về mặt kiểm định trong luận án 
này chỉ thực hiện được với trường chiếu nhỏ nhất là 0,5 cm. Do tồn tại các sai 
số về mặt cơ học trong thiết lập vị trí của các hệ chuẩn trực nên với các tổn 
thương có kích thước nhỏ hơn 0.5 cm cần được chuyển sang xạ phẫu bằng hệ 
chuẩn trực chuyên dụng là cone hoặc nón (Gamma Knife). 
- Định hướng nghiên cứu tiếp theo là nghiên cứu sử dụng PRIMO để hồi cứu 
các kế hoạch điều trị đã có theo 2 nhóm đạt và không đạt tiêu chí sàng lọc khi 
thực hiện bằng công cụ đo mảng Portal Dosimetry. Mục đích của nghiên cứu 
này nhằm đánh giá mức độ phù hợp giữa Portal Dosimetry với PRIMO theo 
thể tích điều trị. 
- Một hướng nghiên cứu khác là nghiên cứu giảm sai số đo lường với phim 
Gafchromic trong đo lường các trường chiếu nhỏ để tận dụng độ phân giải cao 
của phim, có thể sử dụng phần mềm filmQA proTM (được cung cấp bởi IAEA 
ở cuối dự án này). 
92 
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ 
1. Do Duc Chi, Tran Ngoc Toan, and Robin Hill, “A multi-detector comparison 
to determine convergence of measured relative output factors for small field 
dosimetry”, Journal of Physical and Engineering Sciences in Medicine, 
Springer Nature, 2023. (https://link.springer.com/article/10.1007/s13246-
023-01351-3). 
2. Do Duc Chi, Tran Ngoc Toan, and Robin Hill, “Output correction factor 
determination for new generation IBA small field detectors”, IFMBE 
Proceedings of World Congress on Medical Physics and Biomedical 
Engineering, Springer Nature, 2023 (đã chấp nhận 5.2022). 
3. Đỗ Đức Chí, Trần Ngọc Toàn, Robin Hill và cs, “Đánh giá sự thay đổi chỉ số 
chất lượng kế hoạch điều trị đối với mô hình tính liều xây dựng riêng cho xạ 
phẫu bằng bộ chuẩn trực đa lá”, Tạp chí khoa học Y dược lâm sàng 108, tập 
18, 2023 (https://doi.org/10.52389/ydls.v18i0.1783). 
4. Do Duc Chi, Tran Ngoc Toan, Robin Hill, Nguyen Do Kien, “Relative output 
factors of different collimation systems in Truebeam STx medical linear 
accelerator”, Journal of Nuclear Science and Technology, Vol.9, No. 4, 2019 
(https://doi.org/10.53747/jnst.v9i4.137). 
5. Đỗ Đức Chí, “Những kỹ thuật hạt nhân mới trong y học và các vấn đề pháp 
quy đặt ra”, Tạp Chí Y Học Lâm Sàng - Số 66/2020, Nhà xuất bản Đại học 
Huế (doi: 10.38103/jcmhch.2020.66.16). 
93 
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tiếng Việt: 
1. BKHCN-BYT (2018), Thông tư 13/2018/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung 
một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 
09 tháng 6 năm 2014 2 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Bộ 
trưởng Bộ Y tế quy định về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế, VN. 
2. BKHCN (2017), QCKT 13:2017/BKHCN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về 
máy gia tốc tuyến tính dùng trong xạ trị, VN. 
Tiếng Anh: 
3. Akino Y., Mizuno H., Isono M. et al. (2020). Small-field dosimetry of 
TrueBeamTM flattened and flattening filter-free beams: A multi-
institutional analysis. J Appl Clin Med Phys, 21(1), 78–87. 
4. Al P.F. et (2014). Variation of kQclin, Qmsr fclin,fmsr for the small-field 
dosimetric parameters percentage depth dose, tissue-maximum ratio, and 
off-axis ratio. Med Phys, 41(10). 
5. Aspradakis M.M. Small field MV photon dosimetry, Institute of Physics & 
Engineering In Medicine. 
6. Attix F.H. (2004), Introduction to Radiological Physics and Radiation 
Dosimetry, WILEY-VCH Verlag GmbH & Co. KGaA. 
7. Baltas D., Kolotas C., Geramani K. et al. (1998). A conformal index 
(COIN) to evaluate implant quality and dose specification in 
brachytherapy. Int J Radiat Oncol Biol Phys, 40(2), 515–524. 
8. Battista J.J. (2019), Introduction to Megavoltage X-Ray Dose 
Computation Algorithms, Taylor & Francis group, LLC. 
9. Beierholm A.R. (2014), Reference dosimetry and small-field dosimetry in 
94 
external beam radiotherapy: Results from a Danish intercomparison 
study, DTU-Nutech. 
10. Belosi M.F., Rodriguez M., Fogliata A. et al. (2014). Monte Carlo 
simulation of TrueBeam flattening-filter-free beams using Varian phase-
space files: Comparison with experimental data. Med Phys, 41(5). 
11. Carson M.E., Molineu A., Taylor P.A. et al. (2016). Examining 
credentialing criteria and poor performance indicators for IROC 
Houston’s anthropomorphic head and neck phantom. Med Phys, 43(12), 
6491–6496. 
12. Casar B. (2019), Experimental Determination of Field Output Factors and 
Detector Specific Output Correction Factors in Small Fields of 
Megavoltage Radiotherapy Beams, University of Zagreb. 
13. Casar B., Gershkevitsh E., Mendez I. et al. (2019). A novel method for the 
determination of field output factors and output correction factors for 
small static fields for six diodes and a microdiamond detector in 
megavoltage photon beams. Med Phys, 46(2), 944–963. 
14. Castillo M. lázaro rodríguez (2015), Automation of the Monte Carlo 
Simulation of Medical Linear Accelerators, Universitat Politècnica de 
Catalunya. 
15. Charles P.H., Cranmer-Sargison G., Thwaites D.I. et al. (2014). A 
practical and theoretical definition of very small field size for radiotherapy 
output factor measurements. Med Phys, 41(4). 
16. Chełmiński K. and Bulski W. (2018). A multi-centre analytical study of 
small field output factor calculations in radiotherapy. Phys Imaging Radiat 
Oncol, 6(March), 1–4. 
17. Chetty I.J., Curran B., Cygler J.E. et al. (2007). Report of the AAPM Task 
Group No. 105: Issues associated with clinical implementation of Monte 
95 
Carlo-based photon and electron external beam treatment planning. Med 
Phys, 34(12), 4818–4853. 
18. Clark C., Gershkevitsh E., Lechner W. et al. (2019), IAEA Supported 
National “End -to- End” Audit Programme for Dose Delivery Using 
Intensity- Modulated Radiation Therapy through On-Site Visits to 
Radiation Therapy Institutions, . 
19. Cusumano D., Fumagalli M.L., Marchetti M. et al. (2015). Dosimetric 
verification of stereotactic radiosurgery/stereotactic radiotherapy dose 
distributions using Gafchromic EBT3. Med Dosim, 40(3), 226–231. 
20. Das I.J. (2018), Radiochromic Film: Role and Applications in Radiation 
Dosimetry, CRC Press - Taylor & Francis Group. 
21. Das I.J. and Francescon P. (2018). Comments on the TRS ‐483 protocol 
on small field dosimetry . Med Phys, 45(12), 5666–5668. 
22. Das I.J., Francescon P., Moran J.M. et al. (2021), Report of AAPM Task 
Group 155: Megavoltage photon beam dosimetry in small fields and non-
equilibrium conditions, . 
23. Dufreneix S., Bellec J., Josset S. et al. (2021). Field output factors for 
small fields: A large multicentre study. Phys Medica, 81(January), 191–
196. 
24. Failla G., Wareing T., Archambault Y. et al. (2010). Acuros ® XB 
advanced dose calculation for the Eclipse TM treatment planning system 
[White Paper]. Palo Alto, CA Varian Med Syst. 
25. Farah N., Francis Z., and Abboud M. (2014). Physica Medica Analysis of 
the EBT3 Gafchromic fi lm irradiated with 6 MV photons and 6 MeV 
electrons using re fl ective mode scanners. 4–8. 
26. Ferreira B.C. (2009). Evaluation of an Epson flatbed scanner to read 
96 
Gafchromic EBT films for radiation dosimetry. 1073. 
27. Flatten V., Friedrich A., Engenhart-Cabillic R. et al. (2020). A phantom 
based evaluation of the dose prediction and effects in treatment plans, 
when calculating on a direct density CT reconstruction. J Appl Clin Med 
Phys, 21(3), 52–61. 
28. Followill D.S., Kry S.F., Qin L. et al. (2012). The Radiological Physics 
Center’s standard dataset for small field size output factors. J Appl Clin 
Med Phys, 13(5), 282–289. 
29. Fredh A., Scherman J.B., Fog L.S. et al. (2013). Patient QA systems for 
rotational radiation therapy: A comparative experimental study with 
intentional errors. Med Phys, 40(3), 1–9. 
30. Gardner S.J., Lu S., Liu C. et al. (2017). Tuning of AcurosXB source size 
setting for small intracranial targets. (March), 1–12. 
31. Gershkevitsh E., Pesznyak C., Petrovic B. et al. (2014). Dosimetric inter-
institutional comparison in European radiotherapy centres: Results of 
IAEA supported treatment planning system audit. Acta Oncol (Madr), 
53(5), 628–636. 
32. Gete E., Duzenli C., Milette M.P. et al. (2013). A Monte Carlo approach 
to validation of FFF VMAT treatment plans for the TrueBeam linac. Med 
Phys, 40(2), 1–13. 
33. Ghazal M. et al (2020). Dosimetric and mechanical equivalency of Varian 
TrueBeam linear accelerators. J Appl Clin Med Phys, 21(12), 43–53. 
34. Gibbons J.P. (2019), Khan’s the physics of radiation therapy, Wolters 
Kluwer. 
35. Gibbons J.P., Antolak J.A., Followill D.S. et al. (2014). Monitor unit 
calculations for external photon and electron beams: Report of the AAPM 
97 
Therapy Physics Committee Task Group No. 71. Med Phys, 41(3). 
36. Han T., Mourtada F., Kisling K. et al. (2012). Experimental validation of 
deterministic Acuros XB algorithm for IMRT and VMAT dose 
calculations with the Radiological Physics Center’s head and neck 
phantom. Med Phys, 39(4), 2193–2202. 
37. Hayashi N., Watanabe Y., Malmin R. et al. (2012). Evaluation of triple 
channel correction acquisition method for radiochromic film dosimetry. 
(August), 930–935. 
38. Hermida-López M., Sánchez-Artuñedo D., and Calvo-Ortega J.F. (2018). 
PRIMO Monte Carlo software benchmarked against a reference dosimetry 
dataset for 6 MV photon beams from Varian linacs. Radiat Oncol, 13(1), 
1–10. 
39. IAEA (2000), IAEA Technical Report Series No.398, Vienna, Austria. 
40. IAEA (1998). Absorbed Dose Determination in Photon and Electron 
Beams : An adaptation of the IAEA International Codes of Practice. 
Australas Coll Phys Sci Eng Med. 
41. IAEA (2008), Commissioning of Radiotherapy Treatment Planning 
Systems : Testing for Typical External Beam Treatment Techniques, . 
42. IAEA (2016), Accuracy Requirements and Uncertainties in Radiotherapy, 
IAEA Publishing Section. 
43. IAEA and AAPM (2017), Dosimetry of Small Static Fields Used in 
External Beam Radiotherapy: An International Code of Practice for 
Reference and Relative Dose Determination, . 
44. IBA Dosimetry GmbH (2017), RAZORTM Nano Chamber User’s Guide, . 
45. ICRU (1999), ICRU Report 62: Prescribing, Recording and Reporting 
Photon Beam Therapy (Supplement to ICRU Report 50), . 
98 
46. ICRU (2010), ICRU Report 83: Prescribing, Recording, and Reporting 
Photon-Beam Intensity-Modulated Radiation Therapy (IMRT), . 
47. ICRU (2014). Report No.91: Prescribing, recording, and reporting of 
stereotactic treatments with small photon beams. J ICRU, 14(2), 1–160. 
48. Imaging S. (2017). Exradin A26 Ion Chamber Datasheet. Advancing, 
<https://static.standardimaging.com/literature/ExradinA26_DS_1363-
21.pdf>. 
49. Izewska J. and Andreo P. (2000). The IAEA/WHO TLD postal 
programme for radiotherapy hospitals. Radiother Oncol, 54(1), 65–72. 
50. Izewska J., Andreo P., Vatnitsky S. et al. (2003). The IAEA/WHO TLD 
postal dose quality audits for radiotherapy: A perspective of dosimetry 
practices at hospitals in developing countries. Radiother Oncol, 69(1), 91–
97. 
51. Izewska J., Bera P., and Vatnitsky S. (2002). IAEA/WHO TLD postal 
dose audit service and high precision measurements for radiotherapy level 
dosimetry. Radiat Prot Dosimetry, 101(1–4), 387–392. 
52. Izewska J., Bokulic T., Kazantsev P. et al. (2020). 50 Years of the 
IAEA/WHO postal dose audit programme for radiotherapy: what can we 
learn from 13756 results?. Acta Oncol (Madr), 59(5), 495–502. 
53. James R. Kerns et al (2017). Treatment Planning System Calculation 
Errors Are Present in Most Imaging and Radiation Oncology Core-
Houston Phantom Failures. Int J Radiat Oncol Biol Phys, 98(5), 1197–
1203. 
54. Kamio Y. and Bouchard H. (2014). Correction-less dosimetry of 
nonstandard photon fields: A new criterion to determine the usability of 
radiation detectors. Phys Med Biol, 59(17). 
99 
55. Kandlakunta P., Momin S., Sloop A. et al. (2019). Characterizing a 
Geant4 Monte Carlo model of a multileaf collimator for a TrueBeamTM 
linear accelerator. Phys Medica, 59, 1–12. 
56. Katia Sergieva (2020). Dosimetry audit in radiotherapy-key role in safety 
culture. Merit Res J Med Med Sci, 8(8), 448–455. 
57. Kerns J.R., Followill D.S., Lowenstein J. et al. (2016). Technical Report: 
Reference photon dosimetry data for Varian accelerators based on IROC-
Houston site visit data. Med Phys, 43(5), 2374–2386. 
58. Klein E.E., Hanley J., Bayouth J. et al. (2009). Task group 142 report: 
Quality assurance of medical acceleratorsa. Med Phys, 36(9), 4197–4212. 
59. Kodama T., Yasui K., Nishioka S. et al. (2021). Survey on utilization of 
flattening filter-free photon beams in Japan. J Radiat Res, 62(4), 726–734. 
60. Koger B., Price R., Wang D. et al. (2020). Impact of the MLC leaf-tip 
model in a commercial TPS: Dose calculation limitations and IROC-H 
phantom failures. J Appl Clin Med Phys, 21(2), 82–88. 
61. Kry S.F., Alvarez P., Cygler J.E. et al. (2020). AAPM TG 191: Clinical 
use of luminescent dosimeters: TLDs and OSLDs. Med Phys, 47(2). 
62. Kry S.F., Molineu A., Kerns J. et al. (2014). Institutional patient-specific 
intensity-modulated radiation therapy quality assurance does not predict 
unacceptable plan delivery as measured by IROC Houston’s head and 
neck phantom. Int J Radiat Oncol Biol Phys, 90(5), 1195–1201. 
63. Kry S.F., Molineu A., Kerns J.R. et al. (2014). Institutional patient-
specific IMRT QA does not predict unacceptable plan delivery. Int J 
Radiat Oncol Biol Phys, 90(5). 
64. Kry S.F., Peterson C.B., Howell R.M. et al. (2018). Remote beam output 
audits: A global assessment of results out of tolerance. Phys Imaging 
100 
Radiat Oncol, 7(August), 39–44. 
65. L Paelinck Wd.N. and C.D.W. (2007). Precautions and strategies in using 
a commercial flatbed scanner for radiochromic film dosimetry. Phys Med 
Biol, 231. 
66. Lechner W., Wesolowska P., Azangwe G. et al. (2018). A multinational 
audit of small field output factors calculated by treatment planning 
systems used in radiotherapy. Phys Imaging Radiat Oncol, 5(September 
2017), 58–63. 
67. Lechner W., Wesolowska P., Azangwe G. et al. (2018). A multinational 
audit of small field output factors calculated by treatment planning 
systems used in radiotherapy. Phys Imaging Radiat Oncol, 5(September 
2017), 58–63. 
68. Lewis D., Micke A., Yu X. et al. (2012). An efficient protocol for 
radiochromic film dosimetry combining calibration and measurement in a 
single scan. Med Phys, 39(10), 6339–6350. 
69. Lewis D.F. (2012), Making Film Dosimetry Easy: Introducing the “One-
scan” Protocol, . 
70. Lewis D.F., Micke A., and Yu X. (2012), New Performance Standard: 
Multi-channel and One-scan Radiochromic Film Dosimetry, . 
71. Low D.A., Harms W.B., Mutic S. et al. (1998). A technique for the 
quantitative evaluation of dose distributions. Med Phys, 25(5), 656–661. 
72. Ma C.M.C., Chetty I.J., Deng J. et al. (2020). Beam modeling and beam 
model commissioning for Monte Carlo dose calculation-based radiation 
therapy treatment planning: Report of AAPM Task Group 157. Med Phys, 
47(1), e1–e18. 
73. Mehrens H., Nguyen T., Edward S. et al. (2022). The current status and 
101 
shortcomings of stereotactic radiosurgery. Neuro-Oncology Adv, 4(April), 
1–9. 
74. Micke A., Lewis D.F., and Yu X. (2011). Multichannel film dosimetry 
with nonuniformity correction. Med Phys, 2523–2534. 
75. Micke A (2015), GafChromic Protocol Multi-Channel Film Dosimetry + 
Gamma Map Analysis, . 
76. Miften M., Olch A., Mihailidis D. et al. (2018). Tolerance limits and 
methodologies for IMRT measurement-based verification QA: 
Recommendations of AAPM Task Group No. 218. Med Phys, 45(4), e53–
e83. 
77. Miller J.R., Hooten B.D., Micka J.A. et al. (2016). Polarity effects and 
apparent ion recombination in microionization chambers. Med Phys, 
43(5), 2141–2152. 
78. Millin A. (2011), Verification of Stereotactic Radiotherapy, Cardiff 
University. 
79. Molineu A., Hernandez N., Nguyen T. et al. (2013). Credentialing results 
from IMRT irradiations of an anthropomorphic head and neck phantom. 
Med Phys, 40(2). 
80. Niroomand-Rad A., Chiu-Tsao S.T., Grams M.P. et al. (2020). Report of 
AAPM Task Group 235 Radiochromic Film Dosimetry: An Update to 
TG-55. Med Phys, 47(12), 5986–6025. 
81. Ojala J. (2014), Monte Carlo Simulations in Quality Assurance of 
Dosimetry and Clinical Dose Calculations in Radiotherapy, Tampere 
University of Technology. 
82. Oonsiri P., Kingkaew S., Vannavijit C. et al. (2019). Investigation of the 
dosimetric characteristics of radiophotoluminescent glass dosimeter for 
102 
high-energy photon beams. J Radiat Res Appl Sci, 12(1), 65–71. 
83. Papaconstadopoulos P., Seuntjens J., and Devic S. (2016). Response to 
“Comment on ‘A protocol for EBT3 radiochromic film dosimetry using 
reflection scanning’ ” [Med. Phys. 41(12), 122101 (6pp.) (2014)]. Med 
Phys, 43(3), 1580–1582. 
84. Pasler M., Hernandez V., Jornet N. et al. (2018). Novel methodologies for 
dosimetry audits: Adapting to advanced radiotherapy techniques. Phys 
Imaging Radiat Oncol, 5(September 2017), 76–84. 
85. PTW Freiburg (2013). Ionizing radiation detectors: Including Codes of 
Practice. 100. 
86. Riet A.V. t., Mak A.C.A., Moerland M.A. et al. (1997). A conformation 
number to quantify the degree of conformality in brachytherapy and 
external beam irradiation: Application to the prostate. Int J Radiat Oncol 
Biol Phys, 37(3), 731–736. 
87. S. Derreumaux (2008). Lessons from recent accidents in radiation therapy 
in France. Radiat Prot Dosimetry, 131(1), 130–135. 
88. Sánchez-Doblado et al (2003). Ionization chamber dosimetry of small 
photon fields: A Monte Carlo study on stopping-power ratios for 
radiosurgery and IMRT beams. Phys Med Biol, 48(14), 2081–2099. 
89. Santos T., Lopes M. do C., Gershkevitsh E. et al. (2019). IMRT national 
audit in Portugal. Phys Medica, 65(March), 128–136. 
90. Sergieva K.M. (2021). Dosimetry Audit in Modern Radiotherapy. Radiat 
Oncol. 
91. Sham E., Seuntjens J., Devic S. et al. (2008). Influence of focal spot on 
characteristics of very small diameter radiosurgical beams. Med Phys, 
35(7), 3317–3330. 
103 
92. Snyder K.C., Wen N., and Liu M. (2021), Linac-Based SRS/SBRT 
Dosimetry, . 
93. Spelleken E., Crowe S.B., Sutherland B. et al. (2018). Accuracy and 
efficiency of published film dosimetry techniques using a flat-bed scanner 
and EBT3 film. Australas Phys Eng Sci Med, 41(1), 117–128. 
94. Stern R.L., Heaton R., Fraser M.W. et al. (2011). Verification of monitor 
unit calculations for non-IMRT clinical radiotherapy: Report of AAPM 
Task Group 114. Med Phys, 38(1), 504–530. 
95. Tanaka et al (2019). Do the representative beam data for TrueBeam TM 
linear accelerators represent average data?. J Appl Clin Med Phys, 20(2), 
51–62. 
96. Tas B. and Durmus I.F. (2018). Small field out-put factors comparison 
between ion chambers and diode dedectors for different photon energies. 
AIP Conf Proc, 1935, 1–5. 
97. Torsti T., Korhonen L., and Petäjä V. (2013). Using Varian Photon Beam 
Source Model for Dose Calculation of Small Fields. Clin Perspect Varian 
Med Syst, (September). 
98. vanderMerwe D., VanDyk J., Healy B. et al. (2017). Accuracy 
requirements and uncertainties in radiotherapy: a report of the 
International Atomic Energy Agency. Acta Oncol (Madr), 56(1), 1–6. 
99. Varian Medical Systems (2012), TrueBeam Technical Reference Guide, . 
100. Varian Medical Systems (2015), Eclipse 13 Commissioning I, Varian 
Medical System. 
101. Walt Bogdanich and Rebecca R. Ruiz (2010). Missouri Hospital Reports 
Errors in Radiation Doses - The New York Times. The New York Times, 
, accessed: 
104 
12/29/2022. 
102. Webb L.K., Inness E.K., and Charles P.H. (2018). A comparative study of 
three small-field detectors for patient specific stereotactic arc dosimetry. 
Australas Phys Eng Sci Med, 41(1), 217–223. 
103. Wen N., Lu S., Kim J. et al. (2016). Precise film dosimetry for stereotactic 
radiosurgery and stereotactic body radiotherapy quality assurance using 
GafchromicTM EBT3 films. Radiat Oncol, 11(1), 1–11. 
104. Williams M. V (2019), Basic clinical radiobiology, Taylor & Francis 
Group. 
105. Yousif Y.A.M., Gastaldo J., and Baldock C. (2022). Golden beam data 
provided by linear accelerator manufacturers should be used in the 
commissioning of treatment planning systems. Phys Eng Sci Med, 45(2), 
407–411. 
106. Zhu T.C., Stathakis S., Clark J.R. et al. (2021). Report of AAPM Task 
Group 219 on independent calculation-based dose/MU verification for 
IMRT. Med Phys, 48(10), e808–e829. 
107. International Measurement System - IAEA NAHU. <
naweb.iaea.org/nahu/DMRP/ims.html>, accessed: 03/28/2023. 
108. DFG - GEPRIS - A user-friendly Monte Carlo system for the accurate 
simulation of clinical beams and dose distributions in radiotherapy 
patients. 
<https://gepris.dfg.de/gepris/projekt/267890656?language=en&selectedSu
bTab=2>, accessed: 03/07/2023.