Luận án Nghiên cứu điều trị không phẫu thuật sai hình xương hạng III mức độ nặng bằng phương pháp meaw cải tiến

Kết quả điều trị với phương pháp MEAW cải tiến: - Kết quả trước - sau điều trị nhóm MEAW cải tiến: trước điều trị, 100% BN có điểm ABO-DI phân loại khó và rất khó; sau điều trị, mức độ cải thiện thẩm mỹ tốt (p < 0,001), 100 % số ca đạt điểm hoàn tất khớp cắn ABO-OGS ở mức khá và tốt, có sự thay đổi vị trí 2 nền xương hàm với XHT xoay ra trước, XHD lui sau và xoay mở dẫn đến giảm chênh lệch tương quan xương (độ lồi mặt và AoBo tăng đáng kể) (p < 0,001), có sự dịch chuyển lui sau của toàn bộ cung răng dưới, răng cửa trên nghiêng trước bù trừ ít giúp tương quan môi trên, dưới và cằm hài hoà hơn (p < 0,01); nhóm bệnh nhân lệch cằm cải thiện tình trạng lệch có ý nghĩa thống kê (p < 0,01), mức độ hài lòng của bệnh nhân về phương pháp điều trị và kết quả điều trị đạt từ 8-10 điểm. - Kết quả so sánh với nhóm phẫu thuật: mức độ cải thiện thẩm mỹ mặt nghiêng tương đương nhau ở 2 nhóm, mức độ cải thiện thẩm mỹ mặt thẳng cười ở nhóm PT cao hơn (p < 0,05); tỉ lệ đạt khớp cắn Angle I và hết lệch đường giữa cao hơn ở nhóm MEAW (p < 0,01); ở nhóm PT, XHD lui sau và giảm kích thước nhiều hơn, răng cửa dưới giảm bù trừ, môi dưới và cằm lui sau nhiều hơn nhóm MEAW (p < 0,01); tỉ lệ nhổ răng khác răng khôn ở nhóm MEAW thấp hơn nhiều nhóm PT (p < 0,05); tỉ lệ biến chứng tiêu ngót chân răng cửa và tăng mức độ tiêu xương ổ răng theo chiều ngang vùng răng cửa tương đương nhau ở 2 nhóm, tỉ lệ biến chứng tê môi, cằm kéo dài sau điều trị của nhóm PT = 54,8 %. Kết quả trên cho thấy phương pháp MEAW cải tiến là 1 phương pháp điều trị hiệu quả đối với các trường hợp sai hình xương hạng III phức tạp, đặc biệt đối với nhóm ca hạng III tăng chiều đứng và lệch hàm dưới sang bên mà điều trị chỉnh nha thông thường khó thành công, có thể phần nào thay thế điều trị phẫu thuật chỉnh hàm đối với các ca giáp biên hoặc bệnh nhân từ chối điều trị phẫu thuật khi bệnh nhân có các đặc điểm xương hàm như sau: Độ lồi mặt (Convexity) ³ - 5mm và /hoặc Wits (AoBo) ³ -12mm, Chiều dài XHD (Cp-Gn) < 120mm, Chiều cao toàn bộ mặt (Ba-N/ Xi–Pm) £ 620 và/hoặc Chiều cao tầng mặt dưới (Ans–Xi– Pm) £ 480, Độ lệch cằm (Meàđường giữa/Pmà đường giữa) £ 5mm.

pdf204 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 56 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu điều trị không phẫu thuật sai hình xương hạng III mức độ nặng bằng phương pháp meaw cải tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tment approach to malocclusions under the consideration of craniofacial dynamics, Grace Printing Press Inc., Philippines, 20. Sato S. (2007) "New concepts and treatment approach to the different types of malocclusions". Bulletin of Kanagawa Dental College, 35, 48- 113. 21. Jacobson A., Jacobson R.L. (2006) Radiographic cephalometry: From basics to 3-d imaging, Quintessence publishing company, 22. Trần Ngọc Quảng Phi, Cù Hoàng Anh (2016) "Chỉ số đo sọ phân tích Mc Namara trên người Việt trưởng thành có khuôn mặt hài hòa". Tạp chí Y học thực hành Bộ Y Tế, Số tháng 3, 14-17. 23. Posnick J.C. (2014) Orthognathic surgery: principles & practice, Elsevier, 24. Ricketts R.M. (Ed.) (1996) Progressive cephalometrics paradigm 2000, American Institute for Bioprogressive Education - Scottsdale Arizona & Ricketts research library and learning center - Loma Linda University, California. 25. Kanas RJ, Carapezza L, Kanas SJ (2008 ) "Treatment classification of Class III malocclusion". J Clin Pediatr Dent., 33 (2), 175-85. 26. Gkantidis N., Christou P., Topouzelis N. (2010) "The orthodontic- periodontic interrelationship in integrated treatment challenges: a systematic review". J Oral Rehabil., 37 (5), 377-90. 27. Antoun J.S., Mei L., Gibbs K., Farella M. (2017) "Effect of orthodontic treatment on the periodontal tissues". Periodontol 2000, 74 (1), 140- 157. 28. Stellzig-Eisenhauer A., Lux C.J., Schuster G. (2002) "Treatment decision in adult patients with Class III malocclusion: orthodontic therapy or orthognathic surgery? ". Am J Orthod Dentofacial Orthop., 122 (1), 27-37. 29. Rabie A.B.M., Wong R.W.K., Min G.U. (2008) "Treatment in Borderline Class III Malocclusion: Orthodontic Camouflage (Extraction) Versus Orthognathic Surgery". The Open Dentistry Journal, 2, 38-48. 30. Benyahia H., Azaroual M.F., Garcia C., et al (2011) "Treatment of skeletal Class III malocclusions: orthognathic surgery or orthodontic camouflage? How to decide". Int Orthod., 9 (2), 196-209. 31. Tseng Y.C., Pan C.Y., Chou S.T., et al (2011) "Treatment of adult Class III malocclusions with orthodontic therapy or orthognathic surgery: receiver operating characteristic analysis". Am J Orthod Dentofacial Orthop., 139 (5), 485-93. 32. Eslami S., Faber J, Fateh A, Sheikholaemmeh F, et al (2018) "Treatment decision in adult patients with class III malocclusion: surgery versus orthodontics". Prog Orthod., 19 (1), 28. 33. Yu J., Hu Y., Huang M., et al (2018) "A three-dimensional analysis of skeletal and dental characteristics in skeletal class III patients with facial asymmetry". J Xray Sci Technol., 26 (3), 449-462. 34. American Board of Orthodontics (2013) "The ABO Discrepancy Index (DI) A Measure of Case Complexity". 35. Singh G.D., McNamara J.A., Lozanoff S. (2000) "Comparison of mandibular morphology in Korean and European-American children with Class III malocclusions using finite-element morphometry". Journal of orthodontics, 27 (2), 135-42. 36. Ishii N., Deguchi T., Hunt N.P. (2002 ) "Craniofacial differences between Japanese and British Caucasian females with a skeletal Class III malocclusion". European journal of orthodontics, 24 (5), 493-9. 37. Cù Hoàng Anh (2010) "Đặc điểm hình thái sọ mặt của nhóm người Việt Nam và người Pháp Caucasian hạng III có chỉ định phẫu thuật". Tạp chí Y Học TP.HCM 14 (1), 265-273. 38. Baccetti T., Reyes B.C., McNamara J.A. (2005) "Gender differences in Class III malocclusion". The Angle orthodontist, 75 (4), 510-20. 39. Miyajima K., Mc Namara J.A., Sana M., Murata S. (1997) "An estimation of craniofacial growth in the untreated Class III female with anterior crossbite". AJODO, 112 (4), 425-34. 40. Lữ Minh Lộc, Lê Đức Lánh (2012) "Đặc điểm hình thái nền sọ trong các sai hình xương hạng I, II, III (nghiên cứu trên phim sọ nghiêng)". Tạp chí Y Học TP.HCM 16 (2), 13-18. 41. Nguyễn Như Trung, Đống Khắc Thẩm (2012) "Đặc điểm hình thái của trẻ có sai khớp cắn hạng III (nghiên cứu trên phim sọ nghiêng)". Y Học TP. Hồ Chí Minh, Tập 16 (Phụ bản của Số 2 ), Trang 40-44. 42. Dương Chí Hiếu (2021) Nghiên cứu một số chỉ số giải phẫu khuôn mặt ở bệnh nhân sai khớp cắn hạng III xương có chỉ định phẫu thuật, Luận văn thạc sĩ y học, Trường Đại học Y Hà Nội, 43. Quách Thị Thúy Lan, Lê Văn Sơn, Nguyễn Thị Thu Phương (2015) "Đặc điểm xương, răng trên phim sọ nghiêng của bệnh nhân có lệch lạc khớp cắn loại III theo Angle". Tạp chí Y học thực hành, số 952 (tháng 02/2015), tr. 66-69. 44. Nguyễn Ngọc Yến Thư, Đống Khắc Thẩm (2013) "Kích thước mô mềm tầng mặt dưới trên phim sọ nghiêng ở nam và nữ có hạng xương I và III". Tạp chí Y Học TP.HCM, 17 (3), 229-236. 45. Tran Tuan Anh, Tran Van Dang, Nguyen Phan Hong An, el al (2016) "Cephalometric norms of Vietnamese population". APOS Trends in Orthodontics 6(4), 200-204. 46. Alexandre A. (2006) Variations céphalometriques dans les différents groups ethniques à la lumière des critères esthétiques du XXI ème siècle, Thèse Diplôme d’etat de docteur en chirurgie dentaire, Université de Reims Champagne-Ardenne, 47. Proffit. W.R., White R.P., Sarver D.M. (2003) Contemporary Treatment of Dentofacial Deformity, Mosby Inc. , 527-543. 48. Jędrzejewski M., Smektała T., Sporniak-Tutak K., Olszewski R. (2015) "Preoperative, intraoperative, and postoperative complications in orthognathic surgery: a systematic review". Clin Oral Investig., 19 (5), 969-77. 49. Patel P.K., Morris D.E., Gassman A. (2007) "Complications of orthognathic surgery". J Craniofac Surg, 18 (4), 975-85. 50. Pogrel M.A., Le H. (2006) "Etiology of Lingual Nerve Injuries in the Third Molar Region: A Cadaver and Histologic Study". Journal of Oral and Maxillofacial Surgery, 64, 1790-1794. 51. Poort L.J., Van Neck J.W., Van der Wal K.G. (2009) "Sensory testing of inferior alveolar nerve injuries: A review of methods used in prospective studies". Journal of Oral and Maxillofacial Surgery, 67, 292-300. 52. Choi B.K., Gob R.C.W., Chen P.K.T., et al (2010) "Facial nerve palsy after sagittal split ramus osteotomy of the mandible: Mechanism and outcomes". J Oral Maxillofac Surg, 68, 1615-1621. 53. De Vries K., Devriese P.P., Hovinga J., et al (1993) "Facial palsy after sagittal split osteotomies: A survey of 1747 sagittal split osteotomies". J Craniomaxillofac Surg, 21 (50) 54. Maheshwari S., Verma SK, Tariq M., et al (2011) "Biomechanics and orthodontic treatment protocol in maxillofacial distraction osteogenesis". Natl J Maxillofac Surg. , 2(2), 120-129. 55. Dibbs R.P., Ferry A.M., Sarrami S.M., et al (2021) "Distraction Osteogenesis: Mandible and Maxilla". Facial Plast Surg., 37 (6), 751- 758. 56. Vedavathi H.K., Arora C., Reddy B., et al (2017) "The role of orthodontist in distraction osteogenesis". Indian Journal of Orthodontics and Dentofacial Research, 3(3), 7. 57. Yezdani A.A. (2015) "An invisible approach to correct mild skeletal class III malocclusion". J Pharm Bioallied Sci., 7 (Suppl 1), S301-6. 58. Pinho T., Rocha D. "Asymmetrical skeletal Class III camouflage treatment with clear aligners and miniscrew anchorage". J Clin Orthod., 55 (12), 757-768. 59. Paik CH., Park IK., Woo YJ. J., Kim TW. (2009) Orthodontic miniscrew implants: clinical applications, Mosby Elsevier, 60. 60. Papadopoulos M.A., Tarawneh F. T. (2007) "The use of miniscrew implants for temporary skeletal anchorage in orthodontics: a comprehensive review". Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod., 103 (5), e6-15. 61. Almalki R.A. (2022) "Evaluation of Skeletal Class III Treatment with Mini-Screw - A Systematic Review". Saudi J Oral Dent Res, 7 (10), 261-269. 62. Roberts W.E., Viecilli R.F., Chang C., et al (2015) "Biology of biomechanics: Finite element analysis of a statically determinate system to rotate the occlusal plane for correction of a skeletal Class III open-bite malocclusion". Am J Orthod Dentofacial Orthop., 148 (6), 943-55. 63. Roberts W.E., Chang C.H., Chen J., et al (2022) "Integrating skeletal anchorage into fixed and aligner biomechanics". J World Fed Orthod. , 11 (4), 95-106. 64. Binhas E. (2015) "Comment informer et accompagner efficacement un patient pour une chirurgie orthognathique ?". Orthod Fr., 86 (1), 31- 38. 65. Cheng L.H.H., Roles D., Telfer M.R. (1998) "Orthognathic surgery: the patients’ perspective". Br J Oral Maxillofac Surg., 36 (4), 261-3. 66. Flanary C.M., Alexander J.M. (1983) "Patient responses to the orthognathic surgical experience: factors leading to dissatisfaction". J Oral Maxillofac Surg., 41 (12), 770-4. 67. Xiong X., Yu Y., Chen F. (2013) "Orthodontic camouflage versus orthognathic surgery: A comparative analysis of long-term stability and satisfaction in moderate skeletal Class III". Open Journal of Stomatology, 3, 89-93. 68. Sato S., Akimoto S., Matsumoto A., et al (2002) MEAW: Orthodontic therapy using multiloop edgewise arch wire, Grace Printing Press Inc., Philippines, 69. Wang M.F., Otsuka T., Akimoto S., Sato S. (2013) "Vertical facial height and its correlation with facial width and depth". J. Stomat. Occ. Med. , 6, 120-130. 70. Shinji H., Hiyama T., Sato S. (2007) "Interception of Decompensated Class III malocclusions in early mixed dentition". Bulletin of Kanagawa Dental College, 35 (1), 105-111. 71. Kim J.I. (2021) Multi-loop edgewise archwire: Vol 2 MEAW orthodontics in depth, Well Publishing, Korea, 511. 72. De Launay L., Gebeile-Chauty S. (2018) "The smile: a challenge in the treatment of class III". Orthod Fr, 89 (1), 81-91. 73. Reis G.M., Salvatore de Freitas D., Oliveira R.C., et al (2021) "Smile attractiveness in class III patients after orthodontic camouflage or orthognathic surgery". Clin Oral Investig, 25 (12), 6791-6797. 74. Alhammadi M.S., Almashraqi A.A., Khadhi A.H. (2022) "Orthodontic camouflage versus orthodontic-orthognathic surgical treatment in borderline class III malocclusion: a systematic review". Clinical Oral Investigations, 26, 6443–6455. 75. Baek S.H., Shin S.J., Ahn S.J., Chang Y.I. (2008) "Initial effect of multiloop edgewise archwire on the mandibular dentition in Class III malocclusion subjects. A three-dimensional finite element study". European Journal of Orthodontics, 30, 10-15. 76. Guo Y., Qiao X., Yao S., et al (2020) "Clinical Study: CBCT Analysis of Changes in Dental Occlusion and Temporomandibular Joints before and after MEAW Orthotherapy in Patients with Nonlow Angle of Skeletal Class III". BioMed Research International, 2020, 1-7. 77. Harris A.D., Mcgregor J.C., Perencevich E.N., et al (2006) "The Use and Interpretation of Quasi-Experimental Studies in Medical Informatics". Journal of the American Medical Informatics Association, 13 (1), 16-23. 78. Reyneke J.P (2003) Essential of orthognathic surgery, Quintessence Publishing (IL) 79. Dourado G.B., Volpato G.H., Almeida-Pedrin R.R., et al (2021) "Likert scale vs visual analog scale for assessing facial pleasantness". AJODO, 160 (6), 844-852. 80. Fabré M., Mossaz C., Christou P., Kiliaridis S (2009) "Orthodontists' and laypersons' aesthetic assessment of Class III subjects referred for orthognathic surgery". Eur J Orthod, 31 (4), 443-8. 81. Cù Hoàng Anh, Trần Ngọc Quảng Phi (2016) "Chỉ số đo sọ theo phân tích Ricketts trên người Việt Nam trưởng thành có khuôn mặt hài hòa". Tạp chí Y học thực hành Bộ Y Tế, số tháng 3, 4. 82. Trần Ngọc Quảng Phi, Dương Thị Hoài Xuân (2015) "Chỉ số phân tích đo sọ mô mềm trên người Việt trưởng thành có khuôn mặt hài hoà". Y học thực hành, 958 (4), 6-10. 83. Houston W. J. B. (1983) "The analysis of errors in orthodontic measurements". AJODO, 83 (5), 382-390. 84. American Board of Orthodontics (2012) "Grading System for Dental Casts and Panoramic Radiographs". 85. Duterloo H.S., Planché P.G. (2011) Handbook of cephalometric superimposition, Quintessence, 86. Springate .S. D. (2010) "Natural reference structures in the human mandible: a systematic search in children with tantalum implants". European Journal of Orthodontics, 1, 1-9. 87. Pulfera R.M., Drakeb C.T., Maupomec G., et al (2009) "The Association of Malocclusion Complexity and Orthodontic Treatment Outcomes". Angle Orthod. , 79 (3), 468–472. 88. Quách Thị Thúy Lan, Lê Văn Sơn, Nguyễn Thị Thu Phương (2014) "Đánh giá sự thay đổi xương, răng sau điều trị sai lệch khớp cắn loại III theo Angle bằng hệ thống mắc cài MBT". Tạp chí Y học Việt Nam, tháng 12 (tập 425), tr 121-125. 89. Lê Tấn Hùng (2014) "Đánh giá những thay đổi của mô mềm và mô cứng sau phẫu thuật cắt phân đoạn phía trước của xương hàm trên - xương hàm dưới". Tạp chí Y Học Thực Hành, số 2 (906), tr.66-70. 90. Quách Thị Thúy Lan, Nguyễn Thị Thu Phương (2014) "Đánh giá kết quả điều trị sai lệch khớp cắn loại III theo Angle bằng hệ thống mắc cài MBT". Tạp chí Y học thực hành, số 941 (tháng 11), tr 10-13. 91. Ricketts R.M. (1999) Orthodontic treatment in growing patient Volume 1 - Diagnostic and planning, American Institude for Bioprogressive Education Scottdale - Arizona, 92. Dương Chí Hiếu, Nguyễn Khánh Long, Nguyễn Trường Minh (2021) "Đánh giá sự bất cân xứng mặt của bệnh nhân sai khớp cắn loại III trên phim cắt lớp vi tính 3D". Tạp chí Y học Việt Nam, 506 (2), 238-41. 93. Jia H., Zhuang L., Zhang N., et al (2021) "Comparison of skeletal maxillary transverse deficiency treated by microimplant-assisted rapid palatal expansion and tooth-borne expansion during the post-pubertal growth spurt stage". Angle Orthod., 91 (1), 36-45. 94. Nguyễn Lê Hùng, Tống Minh Sơn, Nguyễn Văn Huy, và cộng sự (2019) "Hình dạng khuôn mặt theo Celebie và Jerolomov ở người Kinh độ tuổi 18-25 trên ảnh kỹ thuật số chuẩn hoá". Tạp chí Y học Việt Nam, Số 2 (483), 288-291. 95. Uesugi T., Kobayashi T., Hasebe D., et al (2014) "Effects of orthognathic surgery on pharyngeal airway and respiratory function during sleep in patients with mandibular prognathism". Int J Oral Maxillofac Surg., 43 (9), 1082-90. 96. Steegman R., Hogeveen F., Schoeman A., Ren Y. (2023) "Cone beam computed tomography volumetric airway changes after orthognathic surgery: a systematic review". Int J Oral Maxillofac Surg., 52 (1), 60- 71. 97. Ricketts R.M. (1998) Consummate occlusion, American Institute for Bioprogressive education, 98. Quách Thị Thúy Lan, Lê Văn Sơn, Nguyễn Thị Thu Phương (2015) "Mối tương quan giữa sự thay đổi của mô mềm với xương, răng sau điều trị sai khớp cắn loại III Angle bằng hệ thống mắc cài MBT". Tạp chí Y học Việt Nam, số 1 (tháng 02/2015), tr. 130-134. 99. Kalin K., Iskender S.Y., Kuitert R. (2021) "Attractiveness assessment by orthodontists and laypeople judging female profile modifications of Class II Division 1 malocclusion". Am J Orthod Dentofacial Orthop, 160 (2), 276-282. 100. Hoàng Thị Đợi, Nguyễn Thị Thuý Hạnh, Võ Trương Như Ngọc, et al (2019) "Một số quan điểm về khuôn mặt hài hoà của sinh viên đại học Bình Dương, đại học Thủ Dầu Một và cao đẳng Y tế Bình Dương". Y học thực hành, số 1, trang 297-300. 101. Phạm Thị Thanh Bình, Hà Anh Đức, Hoàng Việt Hải (2019) "Một số yếu tố liên quan đến thẩm mỹ nụ cười của nhóm sinh viên 18-25 tuổi tại Bình Dương". Y học thực hành, số 1 trang 301-305. 102. Liu S., Oh H., Chambers D.W., et al (2017) "Validity of the American Board of Orthodontics Discrepancy Index and the Peer Assessment Rating Index for comprehensive evaluation of malocclusion severity". Orthod Craniofac Res, 20 (3), 140-145. 103. Santiago J.J., Martínez C.J. (2012) "Use of the Objective Grading System of the American Board of Orthodontics to evaluate treatment at the Orthodontic Graduate Program Clinic, University of Puerto Rico, 2007-2008". P R Health Sci J, 31 (1), 29-34. 104. Ricketts R.M. (1998) Understanding the VTO: its construction and mechanics for execution - Volume 1, American Institute for Bioprogressive Education - Scottsdale Arizona & Ricketts research library and learning center - Loma Linda University, California, 105. Goldin B. (1989) "Labial root torque: Effect on the maxilla and incisor root apex". Am J Orthod Dentofacial Orthop, 95, 208-219. 106. Tabancis M., Ratzmann A., Doberschütz P., Krey K.F. (2020) "Multiloop edgewise archwire technique and denture frame analysis: a systematic review". Head & Face Medicine, 16 (32), 2-9. 107. Hågensli N., Stenvik A., Espeland L. (2013) "Patients offered orthognathic surgery: why do many refrain from treatment?". J Craniomaxillofac Surg., 42 (5), e296-300. 108. Klein K.P., Kaban L.B., Masoud M.I. (2020) "Inadequate Planning Leading to Complications or Unfavorable Results". Oral Maxillofac Surg Clin North Am., 32 (1), 71-82. 109. Nguyễn Hoàng Minh, Nguyễn Thị Thu Phương, Lê Văn Sơn, et al (2019) "Effectiveness of Orthognathic Surgery and the suitability with Vietnamese harmonious faces in class III malocclusion patients". Journal of Medical Research, Vol 118 E4 (2), 43 – 54. 110. Lê Tấn Hùng, Nguyễn Tài Sơn (2014) "Đánh giá hiệu quả xoay phức hợp hàm trên – hàm dưới cùng chiều kim đồng hồ trong điều trị lệch lạc xương hàm loại III". Tạp chí Y dược lâm sàng 108, tập 9 (số 2), tr.67-73. 111. Motokawa M., Sasamoto T., Kaku M, et al (2012) "Association between root resorption incident to orthodontic treatment and treatment factors". European Journal of Orthodontics, 34, 350–356. 112. Lê Tấn Hùng (2014) "Sự ổn định sau phẫu thuật xoay phức hợp hàm trên-hàm dưới cùng chiều kim đồng hồ". Tạp chí Y Học Thực Hành, số 4 (904), tr.138-141. PHỤ LỤC 1 PHIẾU ĐỒNG Ý THAM GIA NGHIÊN CỨU Họ tên BN...Tuổi Giới: . Địa chỉ:... Sau khi đã được bác sĩ chỉnh hình răng mặt và bác sĩ phẫu thuật tư vấn kỹ càng về phương pháp điều trị cũng như nội dung liên quan đến nghiên cứu “Nghiên cứu điều trị không phẫu thuật sai hình hạng III xương mức độ nặng bằng phương pháp MEAW cải tiến”, tôi đã hiểu rõ ưu điểm, nhược điểm của phương pháp điều trị, những rủi ro, tai biến có thể xảy ra trong quá trình điều trị. Tôi chấp nhận phương pháp điều trị: □ Chỉnh nha không phẫu thuật sử dụng kỹ thuật MEAW □ Phẫu thuật chỉnh hàm kết hợp chỉnh nha và tình nguyện tham gia nghiên cứu. Ngày tháng năm BN ký tên PHỤ LỤC 2 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU SỐ HỒ SƠ: I. HÀNH CHÁNH Họ tên: Ngày tháng năm sinh: Giới tính: . Ngày bắt đầu điều trị chỉnh nha: Yêu cầu điều trị Yêu cầu chính Sắp xếp thẳng hàng các răng Đóng khoảng hở giữa các răng Mặt lõm / mặt lồi Hô răng hàm trên Hô răng hàm dưới Cằm nhô/ cằm lùi Mặt mất cân xứng Không chấp nhận phẫu thuật chỉnh hàm II. KHÁM LÂM SÀNG TRƯỚC ĐT SAU ĐT 1. Khám ngoài mặt – trong miệng: * Mặt nhìn thẳng Dạng mặt thẳng (so sánh chiều cao 3 tầng mặt) - Mặt dài (dolicofacial) - Mặt ngắn (brachyfacial) - Mặt trung bình (mesiofacial) Sự cân xứng khuôn mặt nhìn thẳng Cân xứng hài hòa Mất cân xứng do: - Kích thước mặt Phải &Trái khác nhau - Lệch mũi - Lệch miệng - Lệch cằm Thẩm mỹ nụ cười Độ lộ răng trạng thái cười Độ lộ nướu trạng thái cười Hành lang má Cung cười * Mặt nhìn nghiêng Dạng mặt nghiêng Mặt lồi Mặt phẳng Mặt lõm Góc mũi môi Tình trạng khép môi tư thế nghỉ * Đánh giá các răng và sự sắp xếp trên cung hàm Cung răng hàm trên: Hình dáng cung R Độ chen chúc R Bất cân xứng cung R Thiếu/ Thừa răng Bất thường hình dạng R Cung răng hàm dưới: Hình dáng cung R Độ chen chúc R Bất cân xứng cung R Thiếu/ Thừa răng Bất thường hình dạng R * Đánh giá khớp cắn ở lồng múi tối đa Tương quan cắn khớp hai hàm theo chiều trước sau Độ cắn chìa: Tương quan răng 6 theo Angle - Bên Phải - Bên Trái Đường cong Spee Tương quan cắn khớp hai hàm theo chiều ngang Răng sau Lệch đường giữa R cửa Tương quan cắn khớp hai hàm theo chiều đứng Độ cắn phủ 2. Đánh giá chức năng Chức năng thở Chức năng và vị trí lưỡi Vấn đề phát âm Trương lực cơ môi Thắng môi và thắng lưỡi Mô nha chu Khớp cắn chức năng Cơ nhai - Đau/Căng cứng khi ấn chẩn - Đau/Mỏi khi vận động hàm Khớp TDH - Bên Phải Đau Tiếng kêu - Bên Trái Đau Tiếng kêu Vận động HD ở các tư thế có tiếp xúc R (ghi nhận cụ thể tư thế và vị trí răng có bất thường) IV. PHÂN TÍCH ĐO SỌ: Số file Excel theo số bệnh án nghiên cứu (xem phụ lục 7) V. CHẨN ĐOÁN: 1. Sai hình xương: - Chiều trước sau: - Chiều dọc: 2. Sai khớp cắn: - Chiều trước sau - Chiều ngang - Chiều dọc - Các bất thường khác về răng 3. Mô mềm 4.Chức năng VI. THÔNG TIN ĐIỀU TRỊ Chỉnh nha hay phẫu thuật Có nhổ răng khác răng khôn không? Loại răng Số lượng Có sử dụng vít chỉnh nha kết hợp? Loại phẫu thuật chỉnh hàm đã thực hiện Tai biến - biến chứng của điều trị (ghi rõ loại, vị trí tác động, mức độ) PHỤ LỤC 3A PHIẾU ĐÁNH GIÁ THẨM MỸ MẶT NHÌN NGHIÊNG Họ tên người đánh giá:....Tuổi .Giới:.... Nghề nghiệp: ... Điện thoại: .. E mail: ... SỬ DỤNG THƯỚC ĐO SAU ĐỂ CHO ĐIỂM CÁC HÌNH ẢNH TỪ 1-10 ĐIỂM: NHẬN XÉT: Nếu cho điểm <= 6, cho biết lý do bằng cách chọn các lựa chọn sau (có thể chọn nhiều hơn 1 lựa chọn): A. Phần mặt phía dưới mũi quá ngắn E. Môi trên quá lép B. Phần mặt phía dưới mũi quá dài F. Môi dưới quá nhô ra trước C. Môi trên quá ngắn G. Cằm quá nhô trước D. Môi trên quá nhô so với mũi H. Lý do khác CHÚ Ý: Tập trung đánh giá phần mặt dưới mũi, tương quan môi trên, môi dưới và cằm. KHÔNG đánh giá mũi và tóc của đối tượng! Xin cảm ơn. Hình Điểm NX Hình Điểm NX Hình Điểm NX 201PB 123PB 210PB 119PB 206PB 109PB 202PB 128PB 211PB 132PB 207PB 105PB 203PB 131PB 212PB 101PB 208PB 104PB 204PB 118PB 213PB PHỤ LỤC 3B PHIẾU ĐÁNH GIÁ THẨM MỸ MẶT THẲNG CƯỜI Họ tên người đánh giá:....Tuổi .Giới:..... Nghề nghiệp: ... Điện thoại: .. E mail: ... SỬ DỤNG THƯỚC ĐO SAU ĐỂ CHO ĐIỂM CÁC HÌNH ẢNH TỪ 1-10 ĐIỂM: NHẬN XÉT: Nếu cho điểm <= 6, cho biết lý do bằng cách chọn các lựa chọn sau (có thể chọn nhiều hơn 1 lựa chọn) và ghi chọn lựa (A, B, C, D) vào mục NX tương ứng. A. Tầng mặt phía dưới mũi kém hài hòa (tương quan môi trên – môi dưới – cằm kém hài hoà) B. Mặt Phải và Trái mất cân xứng rõ (Cằm lệch sang phải hoặc trái rõ) C. Miệng lệch (Môi và/hoặc khoé mép lệch) D. Răng quá chen chúc, lộn xộn E. Đường cười (đường cong nối bờ dưới các răng cửa hàm trên) kém hài hoà (răng quá ngang hoặc có hình V ngược hoặc có răng thỏ quá dài) F. Cười hở nướu (lợi) G. Cười không thấy nhiều răng (nụ cười nghèo nàn, không tươi) H. Cười đầy răng (nụ cười quá rộng) I. Khoảng đen 2 bên má nhiều (nụ cười hẹp do răng cụp vào trong hay cung răng hẹp) CHÚ Ý: Tập trung đánh giá sự cân xứng của khuôn mặt và đánh giá nụ cười, KHÔNG đánh giá mũi, da hay tóc! Đối tượng mang niềng răng có thể trừ điểm thẩm mỹ nhưng cần đánh giá đúng sự sắp xếp răng và đường cười cũng như mức độ lộ răng khi cười. Chân thành cảm ơn sự đánh giá của quý vị! Hình Điểm NX Hình Điểm NX Hình Điểm NX 201FB 132FB 232FB 119FB 217FB 129FB 202FB 116FB 209FB 132FB 218FB 112FB 203FB 124FB 218FB 101FB 219FB 121FB 204FB 107FB 206FB 114FB 220FB 126FB 205FB 127FB 201FA 123FB 221FB 119FA 206FB 111FB 202FA 128FB 222FB 132FA 207FB 103FB 203FA 131FB 223FB 101FA 208FB 130FB 204FA 118FB 224FB 114FA 209FB 108FB 205FA 117FB 225FB 123FA 210FB 122FB 206FA 109FB 226FB 128FA 211FB 120FB 207FA 105FB 227FB 131FA 212FB 110FB 208FA 104FB 228FB 118FA 213FB 124FB 209FA 106FB 229FB 117FA 214FB 125FB 210FA 115FB 230FB 109FA 215FB 102FB 211FA 113FB 231FB 105FA 216FB 103FB 212FA PHỤ LỤC 4 PHIẾU ĐO CHỈ SỐ BẤT HÀI HÒA KHỚP CẮN Họ & tên BN:.. Số hồ sơ NC:. BS. đánh giá: Điểm đánh giá độ khó ca lâm sàng:../100đ PHỤ LỤC 5A PHIẾU ĐÁNH GIÁ MẪU HÀM SAU ĐIỀU TRỊ (Phiếu chấm điểm) Họ & tên BN:.. Số hồ sơ NC: BS. đánh giá: Điểm hoàn tất ca lâm sàng (Đánh giá trên mẫu hàm):.. ĐỘ CẮN CHÌA 0 mm (Đối đỉnh) = 1 điểm (đ) 1-3 mm = 0 đ 3.1-5 mm = 2 đ 5.1-7 mm = 3 đ 7.1-9 mm = 4 đ >9 mm = 5 đ Cắn ngược 1 đ/mm/R = Tổng = ĐỘ CẮN PHỦ 0-3 mm = 0 đ 3.1-5 mm = 2 đ 5.1-7 mm = 3 đ Cắn chạm ướu (100%) = 5 đ Tổng = CẮN HỞ R TRƯỚC 0 mm (Đối đỉnh) = 1đ >0 mm : 2đ/1mm/R = Tổng = CẮN HỞ R SAU 2đ/1mm/R = Tổng = CHEN CHÚC R 0-3 mm = 0 đ 3.1-5 mm = 2 đ 5.1-7 mm = 4 đ >7 mm = 7 đ Tổng = CẮN CHÉO R SAU 1 đ mỗi R Tổng = CẮN KÉO R SAU 2 đ mỗi R Tổng = SAI KHỚP CẮN Hạng I = 0 đ Hạng II/Hạng III = 2đ mỗi bên Hạng II/Hạng III 100% = 4đ mỗi bên Hạng II/Hạng III >100% = Thêm 1đ/mm Tổng = PHÂN TÍCH ĐO SỌ ANB > 5.5 / <-1.5 = 4đ Thêm 1độ = +1đ GoGn-SN: 27-37 độ = 0đ GoGn-SN > 37 độ = 2đ/độ GoGn-SN < 27độ = 1đ/độ IMPA > 98 độ = 1đ/độ Tổng = KHÁC Rdư = 1 đ/R Cứng khớp Rvv = 2 đ/R Kích thước/Hình dạng R bất thường = 2 đ/R R ngầm (không kể R khôn) = 2 đ/R Mất R (không kể R khôn) = 1 đ/R Thiếu R bẩm sinh = 2 đ/R Lệch đường giữa = 2đ nếu >=3mm Khe hở giữa >=4R = 2 đ/cung R Khe hở giữa R cửa giữa hàm trên >=2mm = 2 đ R chuyển vị = 2 đ/trường hợp Bất cân xứng do xương = 3đ Cần điều trị đa chuyên khoa khác = 2 đ/trường hợp Tổng = PHỤ LỤC 5A PHIẾU ĐÁNH GIÁ MẪU HÀM SAU ĐIỀU TRỊ (Phiếu chấm điểm) Họ & tên BN:.. Số hồ sơ NC: BS. đánh giá: Điểm hoàn tất ca lâm sàng (Đánh giá trên mẫu hàm):.. PHỤ LỤC 5B PHIẾU HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MẪU HÀM SAU ĐIỀU TRỊ 1. XOAY-LỆCH R TRÊN CUNG R: Xoay /lệch 0.5-1mm = -1 đ/R Xoay /lệch >1mm = -2 đ/R 2. GỜ BÊN 2 RĂNG KẾ CẬN*: Chênh 0.5-1mm = -1 đ/mỗi điểm tiếp xúc R sau Chênh >1mm = -2 đ/ mỗi điểm tiếp xúc R sau * Không tính tiếp xúc giữa R3 và RCN Không tính tiếp xúc mặt xa RCN hàm dưới 3. ĐỘ NGHIÊNG NGOÀI TRONG RĂNG**: 0-1mm = Đạt chuẩn 1.1-2mm = -1 đ/mỗi R sau >2mm = -2 đ/mỗi R sau ** Không tính RCN thứ nhất hàm dưới RCL thứ 2 hàm trên trong trường hợp có bất hài hòa chiều ngang tính như sau: 0-2mm = Đạt chuẩn 2-3mm = -1 đ >3mm = -2 đ 4. ĐỘ CẮN CHÌA (xét tương quan so với vị trí khớp cắn lý tưởng theo chiều ngoài-trong)***: 0.1-1mm = -1 đ/ mỗi R hàm trên >1mm = -2 đ/ mỗi R hàm trên *** Đối với các răng trước chỉ cần có chạm khớp là đạt 5. ĐIỂM CHẠM KHỚP (chiều dọc) ****: Có chạm khớp = Không trừ điểm Hở 0.1-1mm = -1 đ/mỗi múi R sau Hở >1mm = -2 đ/ mỗi múi R sau **** Không tính các múi xa trong của RCL số 1 và 2 hàm trên nếu kích thước nhỏ Không tính các múi trong của RCN thứ 1 hàm trên 6. TƯƠNG QUAN KHỚP CẮN (chiều trước-sau, khảo sát sai lệch so với khớp cắn Angle I): 0-1mm = Đạt chuẩn 1.1-2mm = -1 đ (R3àRCL số 2 hàm trên) >2mm = -2 đ (R3àRCL số 2 hàm trên) 7. ĐIỂM TIẾP XÚC BÊN (khe hở giữa 2 R kế cận): 0.5-1mm = -1 đ/ khoảng gian R >1mm = -2 đ/ khoảng gian R 8. TRỤC CHÂN R (phim panorex): Song song = Đạt chuẩn Không song song = -1 đ/ R Đụng chân R kế cận = -2 đ/ R CHÚ Ý: Chỉ chấm điểm R8 nếu mọc đầy đủ, không chấm khi R8 chưa mọc đủ hoặc có kế hoạch nhổ PHỤ LỤC 6 PHIẾU KHẢO SÁT BỆNH NHÂN CHRM Họ tên:....Tuổi .Giới:..... Số bệnh án nghiên cứu: ... 1. Mô tả chất lượng cuộc sống của ông (bà) trong thời gian điều trị Chỉnh hình răng mặt bằng cách vạch lên thước đo sau ở vị trí mong muốn: 2. Mô tả mức độ hài lòng của ông (bà) đối với lựa chọn phương pháp điều trị Chỉnh hình răng mặt mà ông (bà) đã thực hiện bằng cách vạch lên thước đo sau ở vị trí mong muốn: 3. Mô tả mức độ hài lòng của ông (bà) đối với kết quả điều trị Chỉnh hình răng mặt của mình bằng cách vạch lên thước đo sau ở vị trí mong muốn: PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 1 (BN 1) – NHÓM MEAW CẢI TIẾN TRUỚC ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 1 – NHÓM MEAW CẢI TIẾN TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ Cung GEAW kết hợp với Mulligans nới rộng hàm trên Cung GEAW kết hợp vít chỉnh nha PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 1 – NHÓM MEAW CẢI TIẾN SAU ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 1 – NHÓM MEAW CẢI TIẾN TRƯỚC - SAU CHỒNG PHIM PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 2 (BN 2) – NHÓM MEAW CẢI TIẾN TRUỚC ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 2 – NHÓM MEAW CẢI TIẾN TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ Cung MOAW hàm dưới và GEAW hàm trên, kết hợp vít và thun liên hàm hạng III ngắn Cung GEAW hàm trên kết hợp cung đóng khoảng hàm dưới sau khi hoàn tất di xa và lún RCL hàm dưới Chỉnh lệch MPN với cung GEAW kết hợp vít và thun liên hàm PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 2 – NHÓM MEAW CẢI TIẾN SAU ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 2 – NHÓM MEAW CẢI TIẾN TRƯỚC - SAU CHỒNG PHIM PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 3 (BN 3) – NHÓM MEAW CẢI TIẾN TRƯỚC ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 3 – NHÓM MEAW CẢI TIẾN TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ Đóng khoảng nhổ răng với các lúp đóng khoảng + vít neo chặn hàm dưới Đặt cung MEAW để tái lập MPN và điều chỉnh hạng III Angle PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 3 – NHÓM MEAW CẢI TIẾN SAU ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 3 – NHÓM MEAW CẢI TIẾN TRƯỚC - SAU CHỒNG PHIM PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 4 (BN 4) – NHÓM PHẪU THUẬT TRƯỚC ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 4 – NHÓM PHẪU THUẬT TRONG ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 4 – NHÓM PHẪU THUẬT SAU ĐIỀU TRỊ PHỤ LỤC 7 MỘT SỐ HÌNH ẢNH BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU BỆNH NHÂN 4 – NHÓM PHẪU THUẬT TRƯỚC - SAU ĐIỀU TRỊ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dieu_tri_khong_phau_thuat_sai_hinh_xuong.pdf
  • pdf2. Luan an tom tat (Viet).pdf
  • pdf3. Luan an tom tat (Eng).pdf
  • docx4. Dong gop mới của luận án.docx
  • pdf5 Quyet dinh Hoi dong danh gia luan an.pdf
Luận văn liên quan