Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị là mức độ mòn
răng ban đầu của từng răng. Những răng có độ mòn ít hơn thì hiệu quả điều trị
kéo dài lâu hơn. Đặc biệt, với răng mòn độ 1, hiệu quả điều trị đã duy trì được
trong khoảng 06 tháng. Điều này cho thấy Seal & Protect có hiệu quả cao với
các răng có mức độ mòn nhẹ, giúp duy trì và bảo vệ chúng khỏi nhạy cảm
trong thời gian dài.
Tuy nhiên, với răng mòn độ 2, hiệu quả điều trị đã giảm từ sau 03 tháng
trở đi và chỉ kéo dài đến trước 06 tháng. Điều này cho thấy Seal & Protect có
hiệu quả giảm nhạy cảm ngà trong giai đoạn ban đầu, nhưng sau đó, mức độ
nhạy cảm có thể bắt đầu tăng trở lại. Đối với răng mòn độ 3, hiệu quả điều trị
chủ yếu xảy ra trong giai đoạn dưới 03 tháng, sau đó, các răng đã trở lại mức
nhạy cảm ban đầu. Điều này có nghĩa là với các răng mòn nặng, Seal &
Protect chỉ có hiệu quả trong giai đoạn ngắn hạn và không thể duy trì hiệu quả
điều trị trong thời gian dài.
Kết quả của nghiên cứu đã được xác nhận với mức ý nghĩa thống kê,
với p < 0,001. Điều này cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa hiệu quả điều trị ban
đầu và sau khi thực hiện phương pháp điều trị bằng Seal & Protect trong thời
gian dài.
Qua những phân tích nêu trên cho chúng ta thấy rằng, phương pháp
điều trị bằng Seal & Protect là một giải pháp hiệu quả cho việc giảm nhạy
cảm ngà và bảo vệ răng khỏi mòn hóa học. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị có
thời gian giới hạn và bị ảnh hưởng bởi mức độ mòn răng ban đầu. Vì vậy, để
duy trì hiệu quả điều trị trong thời gian dài, người bệnh cần thực hiện bổ sung
điều trị sau một khoảng thời gian nhất định trong khoảng từ 03-06 tháng hoặc
kết hợp với các phương pháp điều trị khác như hàn răng, bôi Varnish Fluoride
hoặc sử dụng Laser diode.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 174 trang
174 trang | 
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu điều trị nhạy cảm ngà răng ở người lao động trong ngành sản xuất hoá chất bằng seal&protect, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kéo dài đến 06 tháng, răng mòn 
độ 2 hiệu quả giảm từ sau 03 tháng trở đi đến tháng thứ 06. Răng mòn độ 3 
hiệu quả điều trị dưới 03 tháng, từ 03 tháng trở đi có răng đã trở về mức nhạy 
cảm ban đầu. 
127 
KHUYẾN NGHỊ 
Qua nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng nhạy cảm ngà răng ở người lao 
động trong ngành sản xuất hoá chất có tiếp xúc với axít đang làm việc trong 
Công ty cổ phần Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao năm 2015 và hiệu quả 
điều trị nhạy cảm ngà răng bằng Seal & Protect trên nhóm những người bệnh 
nêu trên, chúng tôi có một số khuyến nghị như sau: 
- Người sử dụng lao động và Ngành Y tế tăng cường tập huấn, tuyên 
truyền cho người lao động trong ngành hóa chất, môi trường có axít về nguy cơ, 
dự phòng và điều trị nhạy cảm ngà răng, hạn chế tình trạng mòn răng do tiếp xúc 
với axít, hạn chế những thói quen sinh hoạt làm mòn răng, tăng nhạy cảm ngà 
như ăn uống đồ lạnh, chua, cứng, đồ ngọt, có tính axít, nhất là đối với những 
người thường xuyên tiếp xúc với axít. Cần chải răng nhẹ nhàng, đúng kỹ thuật 
bằng kem chải răng, nước xúc miệng có chất chống nhạy cảm ngà. 
- Nên điều trị ngay khi phát hiện có tình trạng mòn răng và nhạy cảm 
ngà, nhất là đối với những người có mòn răng hóa học nặng ở mức độ 3 hoặc 
4 và nhạy cảm ngà ở mức độ vừa hoặc nặng cần được tư vấn, hỗ trợ điều trị 
sớm nhất bằng những thuốc, vật tư y tế dễ sử dụng, chi phí thấp như Seal & 
Protect hoặc kết hợp bôi tái bổ sung sau 03-06 tháng hoặc kết hợp thêm bôi 
Fluor 5%. Nếu có điều kiện có thể kết hợp với Laser diode, hàn trám răng, 
làm chụp bọc... 
- Bộ Y tế, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cần có thêm các nghiên 
cứu khác trên các đối tượng người lao động có tiếp xúc với axít ở các đơn vị, 
ngành nghề khác nhau làm cơ sở cho việc đề xuất danh mục bệnh nhạy cảm 
răng nghề nghiệp tại Việt Nam, và các nghiên cứu về đánh giá hiệu quả nhạy 
cảm ngà răng khi trước trám, làm chụp bọc với răng còn tuỷ. 
 CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 
ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 
1. Quách Huy Chức, Trịnh Đình Hải, Lê Thị Thu Hà và cộng sự 
(2022). Đặc điểm lâm sàng nhạy cảm ngà răng ở người lao động trong 
ngành sản xuất hóa chất có tiếp xúc với axít. Tạp chí Y học Cộng đồng; 
Tập 63, số 5. 
2. Quách Huy Chức, Trịnh Đình Hải, Lê Thị Thu Hà và cộng sự 
(2022). Đánh giá hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng Seal & 
Protect ở người lao động trong ngành sản xuất hóa chất có tiếp xúc với 
axít. Tạp chí Y học Cộng đồng; Tập 63, số 6. 
 TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Troil B.V., Needleman I., Sanz M. (2002). A systematic review of the 
prevalence of root sensitivity following periodontal therapy. J Clin 
Periodontol, 29(3): 173 - 177. 
2. James R.B., Addy M., David C.A. et al (2003). Consensus-Besd 
recommendations for the diagnosis and management of dentin 
hypersensitivity, Canadian advisory board on dentin hypersensitivity. 
Journal of Canadian Dental Association, 69(4), 221-226. 
3. Yuji S., Satoru T., Yoshikazu O. et al (2010). Dental erosion in 
workers exposed to sulfuric acid in lead storage battery manufacturing 
facility. Bull Tokyo Dent Coll, 51(2), 77-83. 
4. Vũ Thị Ngọc Anh và CS (2013). Nghiên cứu hiện trạng mòn răng ở 
công nhân tiếp xúc với axít và một số yếu tố liên quan. Luận văn thạc sỹ 
chuyên ngành Răng hàm mặt. Đại học Y Hà Nội. 
5. Vũ Thị Ngọc Anh và CS (2017). Tình trạng mòn răng hoá học ở công 
nhân Công ty cổ phần Supe phốt phát và Hoá chất Lâm Thao. Tạp chí 
Khoa học công nghệ, an toàn – sức khoẻ và lao động, số 1,2&3, 1-4. 
6. Agrawal R., Tripathi G.M., Saxena V. et al (2014). Assessment of 
dental erosion status among battery factory worker in Mandideep, India. 
International Journal of Occupational Safety and Health, 4(1), 11 – 15. 
7. Report to Dentsply DeTrey (1999). Seal & Protect: Protective Sealant 
for Exposed Dentine. [online] Available at 
https://www.dentsplysirona.com/:1-37 [Accessed on January 01, 2015]. 
8. Lê Thị Bình (2014). Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà bằng Seal 
& Protect trên bệnh nhân độ tuổi 30-50. Luận văn bác sỹ chuyên khoa 
cấp 2. Đại học Y Hà Nội. 
 9. Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2014 (2015). Phòng khám đa khoa, 
Công ty cổ phần Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao. Tài liệu báo cáo 
Hội nghị tổng kết hoạt động năm 2014 của Công ty cổ phần Supe phốt 
phát và Hóa chất Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 
10. Holland G.R., Narhi M.N., Addy M. et al (1997). Guidelines for the 
design and conduct of clinical trials on dentine hypersensitivity. J Clin 
Periodontol, 24(11), 808–813. 
11. Tống Minh Sơn (2009). Tổng quan về nhạy cảm ngà răng. Tạp chí Y 
học thực hành, 2, 45-47. 
12. Irvine J.H. (1988). Root surface sensitivity: A review of aetiology and 
management. J N Z Soc Periodontol, 66, 15-8. 
13. Orchardson R., Collins W.J. (1987). Thresholds of hypersensitive teeth to 
2 forms of controlled stimulation. J Clin Periodontol, 14, 68 - 73. 
14. Rees J.S., Jin U., Kudanowska I. et al (2003). The presvalence of dentin 
hypersensitivity in a hospital population in Hong Kong. J Dent, 31(1), 453-461. 
15. Pashley D.H., Tay F.R., Haywood V.B., et al (2008). Consensus-based 
recommendations for the diagnosis and management of dentin 
hypersensitivity. Compendium of Continuing Education in Destistry, 
29(8),1-35. 
16. Donovan T., Nguyen-Ngoc C., Abd-Alraheam I. et al. (2021). 
Contemporary diagnosis and management of dantal erosion. J Esthet 
Restor Dent, 33(1), 78 - 87. 
17. West N.X., Lussi A., Seong J., Hellwig E. (2013). Dentin 
hypersensivity: pain mechanisms and aetiology of exposed cervical 
dentin. Clinical Oral Investigation, 17(1), 9-19. 
18. Brännström M., Johnson G., Nordenvall K.J. (1979). Transmission 
and control of dentin pain: resin imopregnation for the desensitization of 
dentin. JADA, 99(4), 612-618. 
 19. Lussi A., Ganss C., Feathertone J.D.B et al (2006). Dental Erosion 
from diagnosis to therapy. Monographs in Oral Science Vol 20, Karger 
publising company. 
20. Mehta S.B., Banerfi S., Millar B.J. et al (2012). Curent concepts on the 
management of tooth wear: part 1. Assessment, treatment planning and 
strategies for the prevention and the passive management of footh wear. 
British Dental Journal, 212(1), 17-27. 
21. Nguyễn Thị Châu, Võ Trƣơng Nhƣ Ngọc, Phạm Thị Tuyết Nga 
(2013). Bệnh lý răng. Chữa răng và Nội nha tập 1, Nhà xuất bản Giáo 
dục Việt Nam. 
22. Li M. (2012). Innovations for combating dentin hypersensitivity: current 
state of the art. Compendium Supplement Research, 33(2), 10-16. 
23. Li M., Lee S.S., Cartwright S.L. et al (2003). Comparison of clinical 
efficacy and safety of three professional at-home tooth whitening systems. 
Compend Contin Educ Dent, 24(5), 357-360. 
24. Lei Y., Xu J., Pan M. et al (2023). Construction of an antibacterial low-
defect hybrid layer by facile PEI electrostatic assembly promotes dentin 
bonding. J Mater Chem , 11(2), 335-385. 
25. Westergaard J., Laeesen I.B., Holmen L. et al (2001). Occupational 
exposureto airborne proteolytic enzymes and life style erick factoty 
dentaln erosion across sectional study. Occup Med (Lond), 51(3), 189-
197. 
26. Johansson A.K., Johansson A., Stan V. et al (2005). Silicone sealers 
acetic acid vapours and dental erosion a work related risk. Swed Dent J, 
29(2), 61-69. 
27. Chikte U.M., Grobler S.R., Kotze T.J. (2003). In vitro human dental 
enamelerosion by three different winesamples. SADJ, 58(9), 360-362. 
 28. Chikte U.M., Josie-Perez A.M., Cohen T.L. (1998). A rapidepidemi- 
ological assessment of dental erosion to assistinsettlingan 
industrialdispute. J dent Assoc S Afr , 53(1), 7-12. 
29. Chuajedong P., Kedjarune-Leggat U., Kertpon V. et al (2002). 
Associated factors of tooth wear in Southern Thailand. Journal of Oral 
Rehabilitaion, 29(10), 997-1002. 
30. Amin W.M., Al-Omoush S.A., Hattab F.N. (2001). Oral health status 
of workers exposed to acid fumesin phosphate and battery industries in 
Jordan. Int Dent J, 51(3), 169-174. 
31. Lê Thị Hải Yến (2006). Nhận xét tình trạng mòn mặt nhai ở người trên 
60 tuổi. Bước đầu tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp điều trị dự phòng. 
Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Răng hàm mặt. Đại học Y Hà Nội. 
32. Phạm Lệ Quyên, Hoàng Tử Hùng, Nguyễn Thị Thanh Vân và CS 
(2007). Mòn răng và các yếu tố liên quan nghiên cứu trên 150 sinh viên 
Răng hàm mặt. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(2), 215-230. 
33. Addy M. (2002). Dentine hypersensitivity: New perspectives on an old 
problem. International Dental Journal, 52(5, 2), 367-375. 
34. Taani D.Q., Awartani F. (2001). Prevalence and distribution of dentine 
hypersensitivity and plaque in a dental hospital population. Quintessence 
Int, 32(5), 372-376. 
35. Que K., Ruan J., Fan X. et al (2010). A multi-centre and cross-
sectional study of dentine hypersensitivity in China. J Clin Periodontol, 
37(7), 631-637. 
36. Rane P., Pujari S., Patel P. et al (2013). Epidemiological study 
prevalence of dentine hypersensitivity among patients. J Int Oral Health, 
5(5), 15-19. 
37. Tống Minh Sơn (2010). Báo cáo về tình trạng nhạy cảm ngà ở công ty 
than Thống Nhất Quảng Ninh. Báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học và 
Đào tạo Răng Hàm Mặt lần thứ 1, Đại học Y Hà Nội, ngày 24/11/2010, 
Bộ Y tế, 37-45. 
 38. Tống Minh Sơn (2011). Tình trạng nhạy cảm ngà răng ở công ty Bảo 
hiểm Việt Nam. Báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học và Đào tạo Răng 
Hàm Mặt lần thứ 2, Đại học Y Hà Nội, ngày 23/11/2011, Bộ Y tế, 40-
50. 
39. Tống Minh Sơn, Nguyễn Thị Nga và CS (2011). Đánh giá tình trạng 
nhạy cảm ngà của sinh viên Viện đào tạo RHM – Trường Đại học Y Hà 
Nội. Tuyển tập công trình Nghiên cứu khoa học Răng Hàm Mặt 2011, 
Nhà xuất bản Y học. 
40. Hoang-Dao B.T., Hoang-Tu H., Chan-Thi N.N et al (2009). Clinical 
efficiency of a natural resin fluoride varnish (Shellac F) in reducing 
dentin hypersensitivity. Journal of Oral Rehabilitation, 36(2), 124-131. 
41. Gabriella I. (2006). Clinical assessment of postoperaive pain. Postoperative 
Pain Management, An Evidence – base to Pactices. Publisher W.B.Saunders 
Philadelphia, 101-102. 
42. Matinez-Ricarte J., Faus-Matoses V., Faus-Llacer V. et al (2008). 
Dentinal sensitivity concept and methodology for ist objecttive 
evelucasion. Med Oral Patol Oral Cir Bucal, 13(3), 201-5. 
43. Welchek C.M. et al (2009). Qualitative and Quantitative assessment of 
pain. Acute Pain Management, Editors, Cambridge University Press, 
147-170. 
44. Schiff T., Mateo L.R., Delgado E. et al (2011). Clinical efficacy in 
reducing dentin hypersensitivity of a dentifrice containing 8.0% arginine, 
calcium carbonate, and 1450 ppm fluoride compared to a dentifrice 
containing 8% strontium acetate and 1040 ppm fluoride under consumer 
usage conditions before and after switch-over. J Clin Dent; 22(4), 128 - 
138. 
 45. Theraza C.C.G.P.L., Antonio P., Roberto A.D.C.C. et al (2004). 
Laser therapy in the treatment of dentine hypersensitivity. Braz Dent J; 
15(2), 144-150. 
46. Gojkov-Vukelic M., Hadzic S., Jahic I.M. et al (2021). Comparative 
Evaluation of the Effects of Diode Laser and Desensitizing Agents on 
the Treatment of Dentin Hypersensitivity: a Clinical Study. Original 
Paper Acta Inform Med, 29(2), 125-129. 
47. Zhou K., Liu Q., Zeng X. et al (2020). Laser therapy versus topical 
desensitizing agents in the management of dentine hypersensitivity: A 
meta-analysis. Oral Dis, 27(3), 422-430. 
48. Simões T.M.S., Melo K.C.B., Fernandes–Neto J.A. et al (2021). Use 
of high- and low-intensity lasers in the treatment of dentin 
hypersensitivity: A literature review. J Clin ExpDent, 13(4), e412–e417. 
49. Landry R.G., Voyer R. (1990). Treatment of dentin hypersensitivity: a 
retrospective and comparative study of two therapeutic approaches. J 
Can Dent Assoc, 56(11),1035-1041. 
50. Hu M.L., Zheng G., Zhang Y.D. et al (2018). Effect of desen‐sitizing 
toothpastes on dentine hypersensitivity: A systematic re‐view and 
meta‐analysis. J Dent, 75, 12‐21. 
51. Amaechi B.T., Lemke K.C., Saha S. et al (2018). Clinical efficacy in 
relieving dentin hypersensitivity of nanohydroxyapatite‐containing 
cream: a randomized controlled trial. Open Dent J, 12, 572‐585. 
52. Hall C., Mason S., Cooke J. (2017). Exploratory randomised controlled 
clinical study to evaluate the comparative efficacy of two occluding 
toothpastes ‐ a 5% calcium sodium phosphosilicate toothpaste and an 8% 
arginine/calcium carbonate toothpaste ‐ for the longer‐term relief of 
dentine hypersensitivity. J Dent, 60, 36‐43. 
 53. Zeola L.F., Teixeira D.N.R., Galvão A.D.M. et al (2020). Brazilian 
dentist’s perception of dentin hypersensitivity management. Braz Oral 
Res, 10(33), e115. 
54. Lopes A.O., Eduardo C.D.P., Anaha A.C.C. (2017). Evaluation of 
different treatment protocols for dentin hypersensitivity: an 18-month 
randomized clinical trial. Lasers Med Sci, 32(5),1023-1030. 
55. Poli R., Parker S., Anagnostaki E. et al (2020). Laser Analgesia 
Associated with Restorative Dental Care: A Systematic Review of the 
Rationale, Techniques, and Energy Dose Considerations. Dent J (Basel), 
12;8(4),128. 
56. Pourshahidi S., Ebrahimi H., Mansourian A. et al (2019). 
Comparison of Er, Cr: YSGG and diode laser effects on dentin 
hypersensitivity: a split-mouth randomized clinical trial. Clin Oral 
Investig, 23(11), 4051-4058. 
57. Marto C.M., Paula A.B., Nunes T. et al (2019). Evaluation of the 
efficacy of dentin hypersensitivity treatments—A systematic review and 
follow‐up analysis. J Oral Rehabil, 46(10), 952-990. 
58. Molina A., García‐Gargallo M., Montero E. et al (2017). Clinical 
efficacy of desensitizing mouthwashes for the control of dentin 
hypersensitivity and root sensitivity: a systematic review and 
meta‐analysis. Int J Dent Hyg, 15(2), 84‐94. 
59. Douglas‐de‐Oliveira D.W., Vitor G.P., Silveira J.O. et al (2018). 
Effect of dentin hypersensitivity treatment on oral health related quality 
of life — A systematic review and meta‐anal‐ysis. J Dent; 71,1‐8. 
60. Madruga M.M., Silva A.F., Rosa W.L. et al (2017). Evaluation of 
dentin hypersensitivity treatment with glass ionomer cements: A 
randomized clinical trial. Braz Oral Res, 31, e3. 
 61. Canali G.D., Ignacio S.A., Rached R.N. et al (2017). Clinical efficacy 
of resin‐based materials for dentin hypersensitivity treatment. Am J Dent, 
30(4), 201‐204. 
62. Ravishankar P., Viswanath V., Archana D. et al (2018). The effect of 
three desensitizing agents on dentin hypersensitivity: a randomized, 
split‐mouth clinical trial. Indian J Dent Res, 29(1), 51. 
63. Vano M., Derchi G., Barone A. et al (2018). Reducing dentine 
hypersensitivity with nano‐hydroxyapatite toothpaste: a double‐blind 
randomized controlled trial. Clin Oral Investig, 22(1), 313‐320. 
64. Seong J., Parkinson C.P., Davies M. et al (2018). Randomised clinical 
trial to evaluate changes in dentine tubule occlusion following 4 weeks 
use of an occluding toothpaste. Clin Oral Investig, 22(1), 225‐233. 
65. Zeola L.F., Soares P.V., Cunha-Cruz J. (2019). Prevalence of dentin 
hypersensitivity: Systematic review and meta-analysis. Journal of 
Dentistry, 81, 1-6. 
66. Jacobsen P.L., Bruce G. (2001). Clinical Dentin Hypersensitivity: 
Understanding the causes and prescribing a treatment. The Journal of 
Contemporary Dental Practice, 2(1), 1-12. 
67. Trần Văn Trƣờng, Lâm Ngọc Ấn, Trịnh Đình Hải và CS (2001). Điều tra 
sức khỏe răng miệng toàn quốc ở Việt Nam năm 1999-2000. Tạp chí Y học 
Việt Nam, 10, 8-21. 
68. Hansen E.K. (1992). Dentin hypersensitivity treatet with a fluoride 
containing varnish or a light cured glassionomer liner. Scand J Dent Res, 
100(6), 305-309. 
69. Vinaya K.R., Shubhashini N., Hema S. (2010). A clinical trial 
comparing a stannous fluoride based dentifrice and a strontium chloride 
based dentifrice in lleviating dentinal hypersensitivity. J Int Oral Health, 
2(1), 37-50. 
 70. Guo C., McMartin K.E. (2005). The cytotoxicity of oxalate, metabolite 
of ethylene glycol, is due to calium oxalate monohydrate formation. 
Toxicology, 208(3), 347-355. 
71. Petersen P.E., Gormsen C. (1991). Oral conditions among German 
battery factory workers. Community Dent Oral Epidemiol, 19(2), 104-
106. 
72. Kakaboura A., Rahiotis C., Thomaidis S. (2005). Clinical 
effectiveness of two agents on the treatment of tooth cervical 
hypersensitivity. Am J Dent, 18(4), 291–295. 
73. Davari A.R., Ataei E., Assarzadehb H. (2013). Dentin 
Hypersensitivity: Etiology, Diagnosis and Treatment; A Literature 
Review. J Dent (Shiraz), 14(3), 136 - 145. 
74. Schupbach P., Lutz F., Finger W.J. (1997). Closing of dentinal tubules by 
Gluma desensitizer. European Journal of Oral Sciences, 105(5), 414 – 421. 
75. Rosaiah K., Aruna K. (2011). Clinical efficacy of amorphous calcium 
phosphate, G.C. Tooth morsse and Gluma desensitizer intreating dentin 
hypersensitivity. International Journal of Dental Clinics, 3(1): 1-4. 
76. Smith B.G. , Knigh J.K. (1984). An index for measuring the wear of 
teeth. British Dental Journal, 156 (12), 435-438. 
77. Pearce N.X., Addy M., Newcombe R.G. (1994). Dentine 
hypersensitivity: a clinical trial to compare 2 strontium desensitizing 
tooth pastes with a conventional fluoride toothpaste. J Perio Dentol, 
65(2): 113-119. 
78. Cummins D. (2009). Dentin hypersensitivity: from diagnosis to a 
breakthrough therapy for everyday sensitivity relief. J Clin Dent, 20(1), 1-9. 
79. Ozlem K., Esad G.M., Ayse A. et al (2018). Efficiency of Lasers and a 
Desensitizer Agent on Dentin Hypersensitivity Treatment: A Clinical 
Study. Niger J Clin Pract, 21(2), 225-230. 
 80. Ravishankar P., Viswanath V., Archana D. et al (2018). The effect of 
three desensitizing agents on dentin hypersensitivity: A randomized, 
split-mouth clinical trial. Indian J Dent Res, 29(1), 51-55. 
81. Wakabayashi H., Hamba M. (1993). Effect of irradiation by 
semiconductor laser on responses evoked in trigeminal caudal reurons by 
tooth pulp stimulation. Surg Med, 13. 605-610. 
82. Fahimeh R., Paria D., Dana J. (2019). Laser effects on the prevention 
and treatment of dentinal hypersensitivity: A systematic review. J Lasers 
Med Sci, 10(1), 1-11. 
83. Matsui S., Kozuka M., Takayama J. et al (2008). Stimulatory effects 
of CO2 laser Er: YAG laser and Ga-Al-As laser on exposed dentinal 
tubule orifices. J Clin Biochem Nutr, 42(2), 138-143. 
84. West N.X., Addy M., Jackson R.J. et al (1997). Dentine 
hypersensitivity and the placebo response. A comparison of the effect of 
strontium acetate, potassium nitrate and fluoride toothpastes. J Clin 
Periodontolr, 24(4),15 - 209. 
85. Phạm Thị Việt Dung (2013). Đánh giá lâm sàng điều trị nhạy cảm ngà ở 
răng có tổn thương tổ chức cứng vùng cổ răng bằng Vivasens và Seal & 
Protect. Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Đại học Y Hà Nội. 
86. Mustafa M., Wondimu B., Ibrahim M. et al (1998). Effect of triclosan 
on interleukin-1 beta production in human gingival fibroblasts challenged 
with tumor necrosis factor anpha. Eur J Oral Sci, 106(2 Pt 1), 637-643. 
87. Kim S.Y., Kim E.J., Kim D.S. et al (2013). The Evaluation of 
dentinal tubule occlusion by desensitizing agents: A real-time 
measurement of dentinal fluid flow rate and scanning electron 
microscopy. Operative Dentistry, 38(4), 419-28. 
 88. Volpe A.R., Petrone M.E., DeVizio W. et al (1993). A review of plaque, 
gingivitis, calculus and caries clinical efficacy studies with a dentifrice 
containing triclosan and PVM/MA copolymer. Journal Clinical Dentistry, 
4, 31-40. 
89. Chadwick R.G., Mason A.G. (2008). An audit of dentine hypersensitivity 
treatments in six general dental practices in Scotland. Primary Dental 
Care, 15 (4), 129-134. 
90. Erdemir U., Yildiz E., Kilic I. et al (2010). The efficacy of three 
desensitizing agents used to treat dentin hypersensitivity. The Journal 
of the American Dental Association. 141(3), 285-96. 
91. Lamont T., Innes N. (2013). Study suggests dentin bonding agents provided 
better relief from dentine hypersensitivity than a desensitising toothpaste. Evid 
Based Dent, 14(4), 105-106. 
92. Nguyễn Thị Vinh và CS (2001). Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi 
trường lao động và sức khỏe công nhân sản xuất phân bón hóa học. Đề 
xuất giải pháp bảo vệ sức khỏe người lao động. Đề tài nghiên cứu cấp cơ 
sở năm 2001, Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động. Hồ sơ 
lưu trữ, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam. 
93. Nguyễn Duy Bảo và CS (2014). Nghiên cứu ảnh hưởng của ô nhiễm 
môi trường tới sức khỏe, bệnh tật của cộng đồng dân cư khu vực Công ty 
cổ phần Supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao. Đề xuất giải pháp khắc 
phục. Đề tài độc lập cấp nhà nước - Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi 
trường, Bộ Y tế. Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ, Bộ Khoa 
học và Công nghệ. 
94. Nguyễn Văn Tuấn (2008). Y học Thực chứng. Nhà xuất bản Y học 
Thành phố Hồ Chí Minh. 
 95. Walline B.W., Wagner J.G., Marx D.B. et al (2000). Comparison of methods 
for measuring root and mucogingival sensitivity. Oral Surg Oral Med Oral 
Pathol Oral Radiol Endod, 90(5), 641 - 646. 
96. Pamir T., Dalgar H., Onal B. (2007). Clinical evaluation of three 
desensitizing agent in relieving dentin hypersensitivity. Operative 
Dentistry, 32(6), 544-548. 
97. Marsilio A.L., Rodrigue J.R., Borges A.B. (2003). Effect of the 
clinical application of the GaAlAs laser in the treatment of dentine 
hypersensitivity. Journal of Clinical Laser Medicine and Surgery, 21(5), 
291-296. 
98. Gillam D.G., Orchardson R. (2006). Advances in the treatments of root 
dentine sensitivity: mechanisms and treatment principles. Endod Topics, 13(1), 
13-33. 
99. Freitas S.D.S., Sousa L.L.A., Neto J.M.M. et al (2015). Dentin 
hypersensitivity treatment of non-carious cervical lesions- a single- 
blind, split- mouth study. Braz Oral Res, 29, 45. 
100. Zhang Y., Cheng R., Cheng G. et al (2014). Prevalence of dentine 
hypersensitivity in Chinese rural adults dental fluorosis. Journal of Oral 
Rehabilitation, 41(4), 289-295. 
101. Phạm Thị Tuyết Nga (2016). Nghiên cứu hiệu quả điều trị của Laser 
diode trong điều trị nhạy cảm ngà răng. Luận án Tiến sỹ Răng hàm mặt, 
Đại học Y Hà Nội. 
102. Lopez T.C.C., Diniz I.M.A., Ferreira L.S. et al (2017). Bioactive glass 
plus laser phototherapy as promise candidates for dentine 
hypersensitivity treatment. Journal of Biomedical Materials Research. 
Part B, Applied Biomaterials, 105(1), 107–116. 
103. Lee E.M.R., Borges R., Marchi J. et al (2019). Bioactive glass and 
highintensity lasers as a promising treatment for dentin hypersensitivity: An 
in vitro study. J Biomed Mater Res B Appl Biomater, 108(3), 939-947. 
 104. Yu M. (2001). Comparative research on Seal & Protect for treatment of 
hypersensitivity of the dentine. Shanghai Journal of stomatology, 10(1), 8-9. 
105. Aranha A.C.C., Pimenta L.A.F., Marchi G.M. (2009). Clinical 
evaluation of desensitizing treatments for cervical dentin 
hypersensitivity. Braz Oral Res, 23(3), 333-339. 
106. Lê Văn Nam (2014). Nhận xét kết quả sử dụng kem chải răng 
Sensodyne Rapid Relief trong điều trị nhạy cảm ngà. Luận văn Thạc sỹ 
Răng hàm mặt, Đại học Y Hà Nội. 
 PHỤ LỤC 
PHIẾU PHỎNG VẤN CÁ NHÂN 
Mã phiếu: ............... 
Thông tin cá nhân. 
 1. Họ và tên: ................................................................................................ 
 2. Giới tính: Nam  Nữ  3. Năm sinh: 
 4. Tên vị trí làm việc: .................................................................................. 
 5. Số năm đã công tác.......................6. Số năm làm nghề hiện tại .............. 
 7. Trình độ học vấn cao nhất: ...................................................................... 
Một số nội dung liên quan đến sức khỏe ? 
 8. Anh/chị có mắc các bệnh sau không? (bác sỹ chẩn đoán): 
 Bệnh răng miệng cấp tính  Bệnh viêm da dị ứng hóa chất  
 Khối u vùng hàm mặt  Bệnh viêm dạ dày, tá tràng, ợ chua  
 Bệnh đái tháo đường  Bệnh tim mạch  
9. Sử dụng thuốc giảm đau chống viêm, an thần trong vòng 72 giờ trƣớc 
 Có (1)  Không (2)  
Thói quen cá nhân và một số vấn đề khác. 
10. Kỹ thuật chải răng 
 Lên xuống (1)  Chải ngang (2)  Xoay tròn (3)  
11. Những thức ăn thƣờng dùng (chọn 1 hoặc nhiều ý): 
 Kẹo, bánh ngọt (1)  Nước uống có ga (3)  
 Trái cây có vị chua (2) Nước uống có đường (4) 
12. Dạng thức ăn thƣờng dùng 
 Cứng (1) Mềm (2) 
13. Tình trạng ợ chua do bệnh dạ dày 
 Có (1) Không (2) 
 14. Tật nghiến răng 
 Có (1) Không (2) 
15. Biểu hiện rối loạn khớp Thái dƣơng hàm 
 Có (1) Không (2) 
16. Anh/Chị có thói quen uống rƣợu sau giờ làm việc không 
 Có (1)  Không (2)  
17. Anh/Chị có hút thuốc không? Có (1) Không (2) 
18. Cảm giác ê buốt ở răng 
 Có (1) Không (2) 
19. Nhóm răng bị ê buốt 
 Răng cửa (1) Răng nanh (2) 
 Răng hàm nhỏ (3) Răng hàm lớn (4) 
20. Ê buốt răng khi ăn (Kích thích ê buốt nhất): 1. Lạnh  2. Nóng  3. 
Chua  4. Ngọt  5. Kích thích khác  
21. Ê buốt răng thƣờng xuyên khi có kích thích: 
 Có (1)  Không (2)  
22. Ê buốt răng khi chải răng: 
 1. Có thường xuyên  2. Không thường xuyên  3. Không  
23. Điều trị chất chống nhạy cảm trong vòng 12 tháng: 1. Chưa điều trị  
 2. Đã điều trị  +Tên hóa chất:.. 
24. Hàn răng bị ê buốt : 1. Đã hàn răng  2. Chưa hàn răng  
Ý kiến về môi trƣờng làm việc 
25. Tại vị trí làm việc, anh/chị có phải tiếp xúc với các hóa chất hoặc hơi 
khí độc hại không? Có(1) Không (2) 
26. Tên hóa chất hoặc hơi khí độc đã tiếp xúc:.. 
 .. 
 27. Thời gian tiếp xúc với hóa chất 
- Số giờ/ngày.................................. 
- Số năm làm việc liên quan với hóa chất...................... 
 Các nội dung khác 
29. Anh/ Chị thƣờng sử dụng loại trang bị bảo hộ lao động nào 
1- Khẩu trang  6- Quần áo vải  
2- Nút tai, bao tai chống ồn  7- Kính bảo hộ lao động  
3- Mũ bảo hộ lao động  8- Mặt nạ hoặc bán mặt nạ  
4- Găng tay  9- Mặt chắn  
5- Giày, dép hoặc ủng  
30. Các ý kiến, nguyện vọng khác của Anh/Chị nếu có: 
 .............................................................................................................................. 
Ngày tháng năm 201 
Người phỏng vấn 
 BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU 
Mã bệnh án: ............... 
Phần hành chính 
1. Họ và tên:Tuổi (năm)..Giới.. 
2. Nghề nghiệp: 
3. Địa chỉ công ty: 
4. Ngày khám:.. 
Tiền sử: 
5. Bệnh toàn thân:  
6. Bệnh răng miệng:  
7. Có sử dụng thuốc thường xuyên: Có (1) Không (2) 
 Tên thuốc: 
Khám răng miệng 
8. Phân loại khớp cắn theo Angle 
 KC loại I(1)  KC loại II.2(3)  
 KC loại II.1(2)  KC loại III(4)  
 KC đối đầu (5)  
9. Số răng mất:răng 
10. Tên răng mất:. 
11. Tên răng đã làm phục hình: 
12. Răng bệnh lý 
 Răng sâu(1)  Viêm quanh cuống(3)  
 Viêm tủy(2)  Vỡ răng(4)  
13. Tên răng bệnh lý: 
14. Thiểu sản men răng 
 Có (1) Không (2) 
 15. Tình trạng mô nha chu 
 Bình thường(1)  Cao răng(3)  
 Viêm lợi(1)  Viêm quanh răng(4)  
 Tụt lợi (5)  
16. Mức độ và vị trí mòn răng (từ độ 0 đến độ 4) 
Răng 
hàm trên 
17 16 15 14 13 12 11 21 22 23 23 25 26 27 
Cổ răng 
Mặt ngoài 
Mặt nhai 
Mặt trong 
Răng 
hàm dƣới 
47 46 45 44 43 42 41 31 32 33 34 35 36 37 
Cổ răng 
Mặt ngoài 
Mặt nhai 
Mặt trong 
 BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ RĂNG 
BẰNG SEAL & PROTECT 
Thời 
gian 
Răng 
Trước điều trị Ngay sau 
điều trị 
Sau điều trị 
03 tháng 
Sau điều trị 
06 tháng 
Sau điều trị 
12 tháng 
Xịt 
hơi 
Máy 
Yeaple 
Xịt 
hơi 
Máy 
Yeaple 
Xịt 
hơi 
Máy 
Yeaple 
Xịt 
hơi 
Máy 
Yeaple 
Xịt 
hơi 
Máy 
Yeaple 
11 
12 
13 
21 
22 
23 
25 
25 
26 
27 
14 
15 
16 
17 
31 
32 
33 
 41 
41 
43 
34 
35 
36 
37 
44 
45 
46 
47 
 Ghi chú: 
1. Thang đánh giá VAS (Visual analog scale) khi xịt hơi 
Đánh giá mức độ ê buốt trên một thước đo chia vạch 0 - 100mm: 
0mm: không ê buốt, 
1 - 40mm: ê buốt Nhẹ, 
41 - 70mm: ê buốt Vừa, 
71 - 99mm: ê buốt Nặng 
 100mm: ê buốt Rất nặng, không chịu được. 
2. Thang đánh giá VRS (Verbal Rating Scale) khi đo bằng máy Yeaple 
Đánh giá 4 mức độ ê buốt tương ứng với điểm số tăng dần: 
0 điểm: không ê buốt 
1 điểm: ê buốt Nhẹ 
2 điểm: ê buốt Vừa, bắt đầu khó chịu 
3 điểm: ê buốt Nặng, ê buốt kéo dài trên 10 giây, khó chịu nhiều. 
 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU 
Hình 1: Cổng chính Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao 
Hình 2: Khu Hành chính, không nhìn thấy khí axít bằng mắt thƣờng 
Hình 3: Khu vực nung quặng Apatit thải ra nhiều khí có axít 
Hình 4: Khu vực nghiền quặng Apatit có nhiều khói, bụi chứa axít 
Hình 5: Khu vực sản xuất axít Sunfuric thải ra khí có axít 
Hình 6: Khu vực đóng gói Supe phốt phát có bụi, hơi chứa axít 
Hình 7: Khu vực kho chƣa sản phẩm hoàn thiện có bụi, hơi chứa axít 
Hình 8: Vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ có bụi, hơi chứa axít 
 MỘT SỐ HÌNH ẢNH QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU 
CÁC BƢỚC BÔI SEAL & PROTECT TRÊN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU 
Bƣớc 1: Khám, đánh giá ban đầu, xác định độ mòn và đo độ NCNR 
Bƣớc 2: Vệ sinh sạch các mặt của răng bằng chổi cƣớc 
Bƣớc 3: Bôi lớp Seal & Protect thứ nhất thấm đẫm lên các mặt 
của răng bằng tăm bông nha khoa 
Để nguyên trong 20 giây rồi xì hơi để loại bỏ dung môi thừa 
Bƣớc 4: Chiếu đèn quang trùng hợp trong 10 giây 
Sau đó dùng bông gòn để lấy bỏ lớp tiếp xúc với lợi ở phía trên (bề 
mặt mềm). Kiểm tra phần vật liệu chảy vào rãnh lợi và loại bỏ nếu có với 
sonde nha chu và thực hiện bôi lớp Seal &Protect thứ 2 lên rồi chiếu đèn 
quang trùng hợp trong 10 giây. 
Bƣớc 5: Kiểm tra, dùng bông gòn để lấy bỏ lớp tiếp xúc với lợi ở 
phía trên (bề mặt mềm). Kiểm tra phần vật liệu chảy vào rãnh lợi và 
loại bỏ nếu có với sonde nha chu. Sau đó đo độ nhạy cảm ngà răng. 
 MỘT SỐ NGƢỜI LAO ĐỘNG ĐIỂN HÌNH TRƢỚC KHI ĐƢỢC ĐIỀU 
TRỊ NHẠY CẢM NGÀ RĂNG BẰNG SEAL &PROTECT