Luận án Nghiên cứu điều trị nhạy cảm ngà răng ở người lao động trong ngành sản xuất hoá chất bằng seal&protect

Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị là mức độ mòn răng ban đầu của từng răng. Những răng có độ mòn ít hơn thì hiệu quả điều trị kéo dài lâu hơn. Đặc biệt, với răng mòn độ 1, hiệu quả điều trị đã duy trì được trong khoảng 06 tháng. Điều này cho thấy Seal & Protect có hiệu quả cao với các răng có mức độ mòn nhẹ, giúp duy trì và bảo vệ chúng khỏi nhạy cảm trong thời gian dài. Tuy nhiên, với răng mòn độ 2, hiệu quả điều trị đã giảm từ sau 03 tháng trở đi và chỉ kéo dài đến trước 06 tháng. Điều này cho thấy Seal & Protect có hiệu quả giảm nhạy cảm ngà trong giai đoạn ban đầu, nhưng sau đó, mức độ nhạy cảm có thể bắt đầu tăng trở lại. Đối với răng mòn độ 3, hiệu quả điều trị chủ yếu xảy ra trong giai đoạn dưới 03 tháng, sau đó, các răng đã trở lại mức nhạy cảm ban đầu. Điều này có nghĩa là với các răng mòn nặng, Seal & Protect chỉ có hiệu quả trong giai đoạn ngắn hạn và không thể duy trì hiệu quả điều trị trong thời gian dài. Kết quả của nghiên cứu đã được xác nhận với mức ý nghĩa thống kê, với p < 0,001. Điều này cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa hiệu quả điều trị ban đầu và sau khi thực hiện phương pháp điều trị bằng Seal & Protect trong thời gian dài. Qua những phân tích nêu trên cho chúng ta thấy rằng, phương pháp điều trị bằng Seal & Protect là một giải pháp hiệu quả cho việc giảm nhạy cảm ngà và bảo vệ răng khỏi mòn hóa học. Tuy nhiên, hiệu quả điều trị có thời gian giới hạn và bị ảnh hưởng bởi mức độ mòn răng ban đầu. Vì vậy, để duy trì hiệu quả điều trị trong thời gian dài, người bệnh cần thực hiện bổ sung điều trị sau một khoảng thời gian nhất định trong khoảng từ 03-06 tháng hoặc kết hợp với các phương pháp điều trị khác như hàn răng, bôi Varnish Fluoride hoặc sử dụng Laser diode.

pdf174 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 68 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu điều trị nhạy cảm ngà răng ở người lao động trong ngành sản xuất hoá chất bằng seal&protect, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kéo dài đến 06 tháng, răng mòn độ 2 hiệu quả giảm từ sau 03 tháng trở đi đến tháng thứ 06. Răng mòn độ 3 hiệu quả điều trị dưới 03 tháng, từ 03 tháng trở đi có răng đã trở về mức nhạy cảm ban đầu. 127 KHUYẾN NGHỊ Qua nghiên cứu về đặc điểm lâm sàng nhạy cảm ngà răng ở người lao động trong ngành sản xuất hoá chất có tiếp xúc với axít đang làm việc trong Công ty cổ phần Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao năm 2015 và hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng Seal & Protect trên nhóm những người bệnh nêu trên, chúng tôi có một số khuyến nghị như sau: - Người sử dụng lao động và Ngành Y tế tăng cường tập huấn, tuyên truyền cho người lao động trong ngành hóa chất, môi trường có axít về nguy cơ, dự phòng và điều trị nhạy cảm ngà răng, hạn chế tình trạng mòn răng do tiếp xúc với axít, hạn chế những thói quen sinh hoạt làm mòn răng, tăng nhạy cảm ngà như ăn uống đồ lạnh, chua, cứng, đồ ngọt, có tính axít, nhất là đối với những người thường xuyên tiếp xúc với axít. Cần chải răng nhẹ nhàng, đúng kỹ thuật bằng kem chải răng, nước xúc miệng có chất chống nhạy cảm ngà. - Nên điều trị ngay khi phát hiện có tình trạng mòn răng và nhạy cảm ngà, nhất là đối với những người có mòn răng hóa học nặng ở mức độ 3 hoặc 4 và nhạy cảm ngà ở mức độ vừa hoặc nặng cần được tư vấn, hỗ trợ điều trị sớm nhất bằng những thuốc, vật tư y tế dễ sử dụng, chi phí thấp như Seal & Protect hoặc kết hợp bôi tái bổ sung sau 03-06 tháng hoặc kết hợp thêm bôi Fluor 5%. Nếu có điều kiện có thể kết hợp với Laser diode, hàn trám răng, làm chụp bọc... - Bộ Y tế, Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội cần có thêm các nghiên cứu khác trên các đối tượng người lao động có tiếp xúc với axít ở các đơn vị, ngành nghề khác nhau làm cơ sở cho việc đề xuất danh mục bệnh nhạy cảm răng nghề nghiệp tại Việt Nam, và các nghiên cứu về đánh giá hiệu quả nhạy cảm ngà răng khi trước trám, làm chụp bọc với răng còn tuỷ. CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 1. Quách Huy Chức, Trịnh Đình Hải, Lê Thị Thu Hà và cộng sự (2022). Đặc điểm lâm sàng nhạy cảm ngà răng ở người lao động trong ngành sản xuất hóa chất có tiếp xúc với axít. Tạp chí Y học Cộng đồng; Tập 63, số 5. 2. Quách Huy Chức, Trịnh Đình Hải, Lê Thị Thu Hà và cộng sự (2022). Đánh giá hiệu quả điều trị nhạy cảm ngà răng bằng Seal & Protect ở người lao động trong ngành sản xuất hóa chất có tiếp xúc với axít. Tạp chí Y học Cộng đồng; Tập 63, số 6. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Troil B.V., Needleman I., Sanz M. (2002). A systematic review of the prevalence of root sensitivity following periodontal therapy. J Clin Periodontol, 29(3): 173 - 177. 2. James R.B., Addy M., David C.A. et al (2003). Consensus-Besd recommendations for the diagnosis and management of dentin hypersensitivity, Canadian advisory board on dentin hypersensitivity. Journal of Canadian Dental Association, 69(4), 221-226. 3. Yuji S., Satoru T., Yoshikazu O. et al (2010). Dental erosion in workers exposed to sulfuric acid in lead storage battery manufacturing facility. Bull Tokyo Dent Coll, 51(2), 77-83. 4. Vũ Thị Ngọc Anh và CS (2013). Nghiên cứu hiện trạng mòn răng ở công nhân tiếp xúc với axít và một số yếu tố liên quan. Luận văn thạc sỹ chuyên ngành Răng hàm mặt. Đại học Y Hà Nội. 5. Vũ Thị Ngọc Anh và CS (2017). Tình trạng mòn răng hoá học ở công nhân Công ty cổ phần Supe phốt phát và Hoá chất Lâm Thao. Tạp chí Khoa học công nghệ, an toàn – sức khoẻ và lao động, số 1,2&3, 1-4. 6. Agrawal R., Tripathi G.M., Saxena V. et al (2014). Assessment of dental erosion status among battery factory worker in Mandideep, India. International Journal of Occupational Safety and Health, 4(1), 11 – 15. 7. Report to Dentsply DeTrey (1999). Seal & Protect: Protective Sealant for Exposed Dentine. [online] Available at https://www.dentsplysirona.com/:1-37 [Accessed on January 01, 2015]. 8. Lê Thị Bình (2014). Đánh giá kết quả điều trị nhạy cảm ngà bằng Seal & Protect trên bệnh nhân độ tuổi 30-50. Luận văn bác sỹ chuyên khoa cấp 2. Đại học Y Hà Nội. 9. Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2014 (2015). Phòng khám đa khoa, Công ty cổ phần Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao. Tài liệu báo cáo Hội nghị tổng kết hoạt động năm 2014 của Công ty cổ phần Supe phốt phát và Hóa chất Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. 10. Holland G.R., Narhi M.N., Addy M. et al (1997). Guidelines for the design and conduct of clinical trials on dentine hypersensitivity. J Clin Periodontol, 24(11), 808–813. 11. Tống Minh Sơn (2009). Tổng quan về nhạy cảm ngà răng. Tạp chí Y học thực hành, 2, 45-47. 12. Irvine J.H. (1988). Root surface sensitivity: A review of aetiology and management. J N Z Soc Periodontol, 66, 15-8. 13. Orchardson R., Collins W.J. (1987). Thresholds of hypersensitive teeth to 2 forms of controlled stimulation. J Clin Periodontol, 14, 68 - 73. 14. Rees J.S., Jin U., Kudanowska I. et al (2003). The presvalence of dentin hypersensitivity in a hospital population in Hong Kong. J Dent, 31(1), 453-461. 15. Pashley D.H., Tay F.R., Haywood V.B., et al (2008). Consensus-based recommendations for the diagnosis and management of dentin hypersensitivity. Compendium of Continuing Education in Destistry, 29(8),1-35. 16. Donovan T., Nguyen-Ngoc C., Abd-Alraheam I. et al. (2021). Contemporary diagnosis and management of dantal erosion. J Esthet Restor Dent, 33(1), 78 - 87. 17. West N.X., Lussi A., Seong J., Hellwig E. (2013). Dentin hypersensivity: pain mechanisms and aetiology of exposed cervical dentin. Clinical Oral Investigation, 17(1), 9-19. 18. Brännström M., Johnson G., Nordenvall K.J. (1979). Transmission and control of dentin pain: resin imopregnation for the desensitization of dentin. JADA, 99(4), 612-618. 19. Lussi A., Ganss C., Feathertone J.D.B et al (2006). Dental Erosion from diagnosis to therapy. Monographs in Oral Science Vol 20, Karger publising company. 20. Mehta S.B., Banerfi S., Millar B.J. et al (2012). Curent concepts on the management of tooth wear: part 1. Assessment, treatment planning and strategies for the prevention and the passive management of footh wear. British Dental Journal, 212(1), 17-27. 21. Nguyễn Thị Châu, Võ Trƣơng Nhƣ Ngọc, Phạm Thị Tuyết Nga (2013). Bệnh lý răng. Chữa răng và Nội nha tập 1, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam. 22. Li M. (2012). Innovations for combating dentin hypersensitivity: current state of the art. Compendium Supplement Research, 33(2), 10-16. 23. Li M., Lee S.S., Cartwright S.L. et al (2003). Comparison of clinical efficacy and safety of three professional at-home tooth whitening systems. Compend Contin Educ Dent, 24(5), 357-360. 24. Lei Y., Xu J., Pan M. et al (2023). Construction of an antibacterial low- defect hybrid layer by facile PEI electrostatic assembly promotes dentin bonding. J Mater Chem , 11(2), 335-385. 25. Westergaard J., Laeesen I.B., Holmen L. et al (2001). Occupational exposureto airborne proteolytic enzymes and life style erick factoty dentaln erosion across sectional study. Occup Med (Lond), 51(3), 189- 197. 26. Johansson A.K., Johansson A., Stan V. et al (2005). Silicone sealers acetic acid vapours and dental erosion a work related risk. Swed Dent J, 29(2), 61-69. 27. Chikte U.M., Grobler S.R., Kotze T.J. (2003). In vitro human dental enamelerosion by three different winesamples. SADJ, 58(9), 360-362. 28. Chikte U.M., Josie-Perez A.M., Cohen T.L. (1998). A rapidepidemi- ological assessment of dental erosion to assistinsettlingan industrialdispute. J dent Assoc S Afr , 53(1), 7-12. 29. Chuajedong P., Kedjarune-Leggat U., Kertpon V. et al (2002). Associated factors of tooth wear in Southern Thailand. Journal of Oral Rehabilitaion, 29(10), 997-1002. 30. Amin W.M., Al-Omoush S.A., Hattab F.N. (2001). Oral health status of workers exposed to acid fumesin phosphate and battery industries in Jordan. Int Dent J, 51(3), 169-174. 31. Lê Thị Hải Yến (2006). Nhận xét tình trạng mòn mặt nhai ở người trên 60 tuổi. Bước đầu tìm hiểu nguyên nhân và giải pháp điều trị dự phòng. Luận văn tốt nghiệp Thạc sỹ Răng hàm mặt. Đại học Y Hà Nội. 32. Phạm Lệ Quyên, Hoàng Tử Hùng, Nguyễn Thị Thanh Vân và CS (2007). Mòn răng và các yếu tố liên quan nghiên cứu trên 150 sinh viên Răng hàm mặt. Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 11(2), 215-230. 33. Addy M. (2002). Dentine hypersensitivity: New perspectives on an old problem. International Dental Journal, 52(5, 2), 367-375. 34. Taani D.Q., Awartani F. (2001). Prevalence and distribution of dentine hypersensitivity and plaque in a dental hospital population. Quintessence Int, 32(5), 372-376. 35. Que K., Ruan J., Fan X. et al (2010). A multi-centre and cross- sectional study of dentine hypersensitivity in China. J Clin Periodontol, 37(7), 631-637. 36. Rane P., Pujari S., Patel P. et al (2013). Epidemiological study prevalence of dentine hypersensitivity among patients. J Int Oral Health, 5(5), 15-19. 37. Tống Minh Sơn (2010). Báo cáo về tình trạng nhạy cảm ngà ở công ty than Thống Nhất Quảng Ninh. Báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học và Đào tạo Răng Hàm Mặt lần thứ 1, Đại học Y Hà Nội, ngày 24/11/2010, Bộ Y tế, 37-45. 38. Tống Minh Sơn (2011). Tình trạng nhạy cảm ngà răng ở công ty Bảo hiểm Việt Nam. Báo cáo khoa học, Hội nghị khoa học và Đào tạo Răng Hàm Mặt lần thứ 2, Đại học Y Hà Nội, ngày 23/11/2011, Bộ Y tế, 40- 50. 39. Tống Minh Sơn, Nguyễn Thị Nga và CS (2011). Đánh giá tình trạng nhạy cảm ngà của sinh viên Viện đào tạo RHM – Trường Đại học Y Hà Nội. Tuyển tập công trình Nghiên cứu khoa học Răng Hàm Mặt 2011, Nhà xuất bản Y học. 40. Hoang-Dao B.T., Hoang-Tu H., Chan-Thi N.N et al (2009). Clinical efficiency of a natural resin fluoride varnish (Shellac F) in reducing dentin hypersensitivity. Journal of Oral Rehabilitation, 36(2), 124-131. 41. Gabriella I. (2006). Clinical assessment of postoperaive pain. Postoperative Pain Management, An Evidence – base to Pactices. Publisher W.B.Saunders Philadelphia, 101-102. 42. Matinez-Ricarte J., Faus-Matoses V., Faus-Llacer V. et al (2008). Dentinal sensitivity concept and methodology for ist objecttive evelucasion. Med Oral Patol Oral Cir Bucal, 13(3), 201-5. 43. Welchek C.M. et al (2009). Qualitative and Quantitative assessment of pain. Acute Pain Management, Editors, Cambridge University Press, 147-170. 44. Schiff T., Mateo L.R., Delgado E. et al (2011). Clinical efficacy in reducing dentin hypersensitivity of a dentifrice containing 8.0% arginine, calcium carbonate, and 1450 ppm fluoride compared to a dentifrice containing 8% strontium acetate and 1040 ppm fluoride under consumer usage conditions before and after switch-over. J Clin Dent; 22(4), 128 - 138. 45. Theraza C.C.G.P.L., Antonio P., Roberto A.D.C.C. et al (2004). Laser therapy in the treatment of dentine hypersensitivity. Braz Dent J; 15(2), 144-150. 46. Gojkov-Vukelic M., Hadzic S., Jahic I.M. et al (2021). Comparative Evaluation of the Effects of Diode Laser and Desensitizing Agents on the Treatment of Dentin Hypersensitivity: a Clinical Study. Original Paper Acta Inform Med, 29(2), 125-129. 47. Zhou K., Liu Q., Zeng X. et al (2020). Laser therapy versus topical desensitizing agents in the management of dentine hypersensitivity: A meta-analysis. Oral Dis, 27(3), 422-430. 48. Simões T.M.S., Melo K.C.B., Fernandes–Neto J.A. et al (2021). Use of high- and low-intensity lasers in the treatment of dentin hypersensitivity: A literature review. J Clin ExpDent, 13(4), e412–e417. 49. Landry R.G., Voyer R. (1990). Treatment of dentin hypersensitivity: a retrospective and comparative study of two therapeutic approaches. J Can Dent Assoc, 56(11),1035-1041. 50. Hu M.L., Zheng G., Zhang Y.D. et al (2018). Effect of desen‐sitizing toothpastes on dentine hypersensitivity: A systematic re‐view and meta‐analysis. J Dent, 75, 12‐21. 51. Amaechi B.T., Lemke K.C., Saha S. et al (2018). Clinical efficacy in relieving dentin hypersensitivity of nanohydroxyapatite‐containing cream: a randomized controlled trial. Open Dent J, 12, 572‐585. 52. Hall C., Mason S., Cooke J. (2017). Exploratory randomised controlled clinical study to evaluate the comparative efficacy of two occluding toothpastes ‐ a 5% calcium sodium phosphosilicate toothpaste and an 8% arginine/calcium carbonate toothpaste ‐ for the longer‐term relief of dentine hypersensitivity. J Dent, 60, 36‐43. 53. Zeola L.F., Teixeira D.N.R., Galvão A.D.M. et al (2020). Brazilian dentist’s perception of dentin hypersensitivity management. Braz Oral Res, 10(33), e115. 54. Lopes A.O., Eduardo C.D.P., Anaha A.C.C. (2017). Evaluation of different treatment protocols for dentin hypersensitivity: an 18-month randomized clinical trial. Lasers Med Sci, 32(5),1023-1030. 55. Poli R., Parker S., Anagnostaki E. et al (2020). Laser Analgesia Associated with Restorative Dental Care: A Systematic Review of the Rationale, Techniques, and Energy Dose Considerations. Dent J (Basel), 12;8(4),128. 56. Pourshahidi S., Ebrahimi H., Mansourian A. et al (2019). Comparison of Er, Cr: YSGG and diode laser effects on dentin hypersensitivity: a split-mouth randomized clinical trial. Clin Oral Investig, 23(11), 4051-4058. 57. Marto C.M., Paula A.B., Nunes T. et al (2019). Evaluation of the efficacy of dentin hypersensitivity treatments—A systematic review and follow‐up analysis. J Oral Rehabil, 46(10), 952-990. 58. Molina A., García‐Gargallo M., Montero E. et al (2017). Clinical efficacy of desensitizing mouthwashes for the control of dentin hypersensitivity and root sensitivity: a systematic review and meta‐analysis. Int J Dent Hyg, 15(2), 84‐94. 59. Douglas‐de‐Oliveira D.W., Vitor G.P., Silveira J.O. et al (2018). Effect of dentin hypersensitivity treatment on oral health related quality of life — A systematic review and meta‐anal‐ysis. J Dent; 71,1‐8. 60. Madruga M.M., Silva A.F., Rosa W.L. et al (2017). Evaluation of dentin hypersensitivity treatment with glass ionomer cements: A randomized clinical trial. Braz Oral Res, 31, e3. 61. Canali G.D., Ignacio S.A., Rached R.N. et al (2017). Clinical efficacy of resin‐based materials for dentin hypersensitivity treatment. Am J Dent, 30(4), 201‐204. 62. Ravishankar P., Viswanath V., Archana D. et al (2018). The effect of three desensitizing agents on dentin hypersensitivity: a randomized, split‐mouth clinical trial. Indian J Dent Res, 29(1), 51. 63. Vano M., Derchi G., Barone A. et al (2018). Reducing dentine hypersensitivity with nano‐hydroxyapatite toothpaste: a double‐blind randomized controlled trial. Clin Oral Investig, 22(1), 313‐320. 64. Seong J., Parkinson C.P., Davies M. et al (2018). Randomised clinical trial to evaluate changes in dentine tubule occlusion following 4 weeks use of an occluding toothpaste. Clin Oral Investig, 22(1), 225‐233. 65. Zeola L.F., Soares P.V., Cunha-Cruz J. (2019). Prevalence of dentin hypersensitivity: Systematic review and meta-analysis. Journal of Dentistry, 81, 1-6. 66. Jacobsen P.L., Bruce G. (2001). Clinical Dentin Hypersensitivity: Understanding the causes and prescribing a treatment. The Journal of Contemporary Dental Practice, 2(1), 1-12. 67. Trần Văn Trƣờng, Lâm Ngọc Ấn, Trịnh Đình Hải và CS (2001). Điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc ở Việt Nam năm 1999-2000. Tạp chí Y học Việt Nam, 10, 8-21. 68. Hansen E.K. (1992). Dentin hypersensitivity treatet with a fluoride containing varnish or a light cured glassionomer liner. Scand J Dent Res, 100(6), 305-309. 69. Vinaya K.R., Shubhashini N., Hema S. (2010). A clinical trial comparing a stannous fluoride based dentifrice and a strontium chloride based dentifrice in lleviating dentinal hypersensitivity. J Int Oral Health, 2(1), 37-50. 70. Guo C., McMartin K.E. (2005). The cytotoxicity of oxalate, metabolite of ethylene glycol, is due to calium oxalate monohydrate formation. Toxicology, 208(3), 347-355. 71. Petersen P.E., Gormsen C. (1991). Oral conditions among German battery factory workers. Community Dent Oral Epidemiol, 19(2), 104- 106. 72. Kakaboura A., Rahiotis C., Thomaidis S. (2005). Clinical effectiveness of two agents on the treatment of tooth cervical hypersensitivity. Am J Dent, 18(4), 291–295. 73. Davari A.R., Ataei E., Assarzadehb H. (2013). Dentin Hypersensitivity: Etiology, Diagnosis and Treatment; A Literature Review. J Dent (Shiraz), 14(3), 136 - 145. 74. Schupbach P., Lutz F., Finger W.J. (1997). Closing of dentinal tubules by Gluma desensitizer. European Journal of Oral Sciences, 105(5), 414 – 421. 75. Rosaiah K., Aruna K. (2011). Clinical efficacy of amorphous calcium phosphate, G.C. Tooth morsse and Gluma desensitizer intreating dentin hypersensitivity. International Journal of Dental Clinics, 3(1): 1-4. 76. Smith B.G. , Knigh J.K. (1984). An index for measuring the wear of teeth. British Dental Journal, 156 (12), 435-438. 77. Pearce N.X., Addy M., Newcombe R.G. (1994). Dentine hypersensitivity: a clinical trial to compare 2 strontium desensitizing tooth pastes with a conventional fluoride toothpaste. J Perio Dentol, 65(2): 113-119. 78. Cummins D. (2009). Dentin hypersensitivity: from diagnosis to a breakthrough therapy for everyday sensitivity relief. J Clin Dent, 20(1), 1-9. 79. Ozlem K., Esad G.M., Ayse A. et al (2018). Efficiency of Lasers and a Desensitizer Agent on Dentin Hypersensitivity Treatment: A Clinical Study. Niger J Clin Pract, 21(2), 225-230. 80. Ravishankar P., Viswanath V., Archana D. et al (2018). The effect of three desensitizing agents on dentin hypersensitivity: A randomized, split-mouth clinical trial. Indian J Dent Res, 29(1), 51-55. 81. Wakabayashi H., Hamba M. (1993). Effect of irradiation by semiconductor laser on responses evoked in trigeminal caudal reurons by tooth pulp stimulation. Surg Med, 13. 605-610. 82. Fahimeh R., Paria D., Dana J. (2019). Laser effects on the prevention and treatment of dentinal hypersensitivity: A systematic review. J Lasers Med Sci, 10(1), 1-11. 83. Matsui S., Kozuka M., Takayama J. et al (2008). Stimulatory effects of CO2 laser Er: YAG laser and Ga-Al-As laser on exposed dentinal tubule orifices. J Clin Biochem Nutr, 42(2), 138-143. 84. West N.X., Addy M., Jackson R.J. et al (1997). Dentine hypersensitivity and the placebo response. A comparison of the effect of strontium acetate, potassium nitrate and fluoride toothpastes. J Clin Periodontolr, 24(4),15 - 209. 85. Phạm Thị Việt Dung (2013). Đánh giá lâm sàng điều trị nhạy cảm ngà ở răng có tổn thương tổ chức cứng vùng cổ răng bằng Vivasens và Seal & Protect. Khóa luận tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Đại học Y Hà Nội. 86. Mustafa M., Wondimu B., Ibrahim M. et al (1998). Effect of triclosan on interleukin-1 beta production in human gingival fibroblasts challenged with tumor necrosis factor anpha. Eur J Oral Sci, 106(2 Pt 1), 637-643. 87. Kim S.Y., Kim E.J., Kim D.S. et al (2013). The Evaluation of dentinal tubule occlusion by desensitizing agents: A real-time measurement of dentinal fluid flow rate and scanning electron microscopy. Operative Dentistry, 38(4), 419-28. 88. Volpe A.R., Petrone M.E., DeVizio W. et al (1993). A review of plaque, gingivitis, calculus and caries clinical efficacy studies with a dentifrice containing triclosan and PVM/MA copolymer. Journal Clinical Dentistry, 4, 31-40. 89. Chadwick R.G., Mason A.G. (2008). An audit of dentine hypersensitivity treatments in six general dental practices in Scotland. Primary Dental Care, 15 (4), 129-134. 90. Erdemir U., Yildiz E., Kilic I. et al (2010). The efficacy of three desensitizing agents used to treat dentin hypersensitivity. The Journal of the American Dental Association. 141(3), 285-96. 91. Lamont T., Innes N. (2013). Study suggests dentin bonding agents provided better relief from dentine hypersensitivity than a desensitising toothpaste. Evid Based Dent, 14(4), 105-106. 92. Nguyễn Thị Vinh và CS (2001). Đánh giá thực trạng ô nhiễm môi trường lao động và sức khỏe công nhân sản xuất phân bón hóa học. Đề xuất giải pháp bảo vệ sức khỏe người lao động. Đề tài nghiên cứu cấp cơ sở năm 2001, Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động. Hồ sơ lưu trữ, Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam. 93. Nguyễn Duy Bảo và CS (2014). Nghiên cứu ảnh hưởng của ô nhiễm môi trường tới sức khỏe, bệnh tật của cộng đồng dân cư khu vực Công ty cổ phần Supe phốt phát và hóa chất Lâm Thao. Đề xuất giải pháp khắc phục. Đề tài độc lập cấp nhà nước - Viện sức khỏe nghề nghiệp và môi trường, Bộ Y tế. Hệ thống thông tin khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ. 94. Nguyễn Văn Tuấn (2008). Y học Thực chứng. Nhà xuất bản Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 95. Walline B.W., Wagner J.G., Marx D.B. et al (2000). Comparison of methods for measuring root and mucogingival sensitivity. Oral Surg Oral Med Oral Pathol Oral Radiol Endod, 90(5), 641 - 646. 96. Pamir T., Dalgar H., Onal B. (2007). Clinical evaluation of three desensitizing agent in relieving dentin hypersensitivity. Operative Dentistry, 32(6), 544-548. 97. Marsilio A.L., Rodrigue J.R., Borges A.B. (2003). Effect of the clinical application of the GaAlAs laser in the treatment of dentine hypersensitivity. Journal of Clinical Laser Medicine and Surgery, 21(5), 291-296. 98. Gillam D.G., Orchardson R. (2006). Advances in the treatments of root dentine sensitivity: mechanisms and treatment principles. Endod Topics, 13(1), 13-33. 99. Freitas S.D.S., Sousa L.L.A., Neto J.M.M. et al (2015). Dentin hypersensitivity treatment of non-carious cervical lesions- a single- blind, split- mouth study. Braz Oral Res, 29, 45. 100. Zhang Y., Cheng R., Cheng G. et al (2014). Prevalence of dentine hypersensitivity in Chinese rural adults dental fluorosis. Journal of Oral Rehabilitation, 41(4), 289-295. 101. Phạm Thị Tuyết Nga (2016). Nghiên cứu hiệu quả điều trị của Laser diode trong điều trị nhạy cảm ngà răng. Luận án Tiến sỹ Răng hàm mặt, Đại học Y Hà Nội. 102. Lopez T.C.C., Diniz I.M.A., Ferreira L.S. et al (2017). Bioactive glass plus laser phototherapy as promise candidates for dentine hypersensitivity treatment. Journal of Biomedical Materials Research. Part B, Applied Biomaterials, 105(1), 107–116. 103. Lee E.M.R., Borges R., Marchi J. et al (2019). Bioactive glass and highintensity lasers as a promising treatment for dentin hypersensitivity: An in vitro study. J Biomed Mater Res B Appl Biomater, 108(3), 939-947. 104. Yu M. (2001). Comparative research on Seal & Protect for treatment of hypersensitivity of the dentine. Shanghai Journal of stomatology, 10(1), 8-9. 105. Aranha A.C.C., Pimenta L.A.F., Marchi G.M. (2009). Clinical evaluation of desensitizing treatments for cervical dentin hypersensitivity. Braz Oral Res, 23(3), 333-339. 106. Lê Văn Nam (2014). Nhận xét kết quả sử dụng kem chải răng Sensodyne Rapid Relief trong điều trị nhạy cảm ngà. Luận văn Thạc sỹ Răng hàm mặt, Đại học Y Hà Nội. PHỤ LỤC PHIẾU PHỎNG VẤN CÁ NHÂN Mã phiếu: ............... Thông tin cá nhân. 1. Họ và tên: ................................................................................................ 2. Giới tính: Nam  Nữ  3. Năm sinh: 4. Tên vị trí làm việc: .................................................................................. 5. Số năm đã công tác.......................6. Số năm làm nghề hiện tại .............. 7. Trình độ học vấn cao nhất: ...................................................................... Một số nội dung liên quan đến sức khỏe ? 8. Anh/chị có mắc các bệnh sau không? (bác sỹ chẩn đoán): Bệnh răng miệng cấp tính  Bệnh viêm da dị ứng hóa chất  Khối u vùng hàm mặt  Bệnh viêm dạ dày, tá tràng, ợ chua  Bệnh đái tháo đường  Bệnh tim mạch  9. Sử dụng thuốc giảm đau chống viêm, an thần trong vòng 72 giờ trƣớc Có (1)  Không (2)  Thói quen cá nhân và một số vấn đề khác. 10. Kỹ thuật chải răng Lên xuống (1)  Chải ngang (2)  Xoay tròn (3)  11. Những thức ăn thƣờng dùng (chọn 1 hoặc nhiều ý): Kẹo, bánh ngọt (1)  Nước uống có ga (3)  Trái cây có vị chua (2) Nước uống có đường (4) 12. Dạng thức ăn thƣờng dùng Cứng (1) Mềm (2) 13. Tình trạng ợ chua do bệnh dạ dày Có (1) Không (2) 14. Tật nghiến răng Có (1) Không (2) 15. Biểu hiện rối loạn khớp Thái dƣơng hàm Có (1) Không (2) 16. Anh/Chị có thói quen uống rƣợu sau giờ làm việc không Có (1)  Không (2)  17. Anh/Chị có hút thuốc không? Có (1) Không (2) 18. Cảm giác ê buốt ở răng Có (1) Không (2) 19. Nhóm răng bị ê buốt Răng cửa (1) Răng nanh (2) Răng hàm nhỏ (3) Răng hàm lớn (4) 20. Ê buốt răng khi ăn (Kích thích ê buốt nhất): 1. Lạnh  2. Nóng  3. Chua  4. Ngọt  5. Kích thích khác  21. Ê buốt răng thƣờng xuyên khi có kích thích: Có (1)  Không (2)  22. Ê buốt răng khi chải răng: 1. Có thường xuyên  2. Không thường xuyên  3. Không  23. Điều trị chất chống nhạy cảm trong vòng 12 tháng: 1. Chưa điều trị  2. Đã điều trị  +Tên hóa chất:.. 24. Hàn răng bị ê buốt : 1. Đã hàn răng  2. Chưa hàn răng  Ý kiến về môi trƣờng làm việc 25. Tại vị trí làm việc, anh/chị có phải tiếp xúc với các hóa chất hoặc hơi khí độc hại không? Có(1) Không (2) 26. Tên hóa chất hoặc hơi khí độc đã tiếp xúc:.. .. 27. Thời gian tiếp xúc với hóa chất - Số giờ/ngày.................................. - Số năm làm việc liên quan với hóa chất...................... Các nội dung khác 29. Anh/ Chị thƣờng sử dụng loại trang bị bảo hộ lao động nào 1- Khẩu trang  6- Quần áo vải  2- Nút tai, bao tai chống ồn  7- Kính bảo hộ lao động  3- Mũ bảo hộ lao động  8- Mặt nạ hoặc bán mặt nạ  4- Găng tay  9- Mặt chắn  5- Giày, dép hoặc ủng  30. Các ý kiến, nguyện vọng khác của Anh/Chị nếu có: .............................................................................................................................. Ngày tháng năm 201 Người phỏng vấn BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Mã bệnh án: ............... Phần hành chính 1. Họ và tên:Tuổi (năm)..Giới.. 2. Nghề nghiệp: 3. Địa chỉ công ty: 4. Ngày khám:.. Tiền sử: 5. Bệnh toàn thân: 6. Bệnh răng miệng: 7. Có sử dụng thuốc thường xuyên: Có (1) Không (2) Tên thuốc: Khám răng miệng 8. Phân loại khớp cắn theo Angle KC loại I(1)  KC loại II.2(3)  KC loại II.1(2)  KC loại III(4)  KC đối đầu (5)  9. Số răng mất:răng 10. Tên răng mất:. 11. Tên răng đã làm phục hình: 12. Răng bệnh lý Răng sâu(1)  Viêm quanh cuống(3)  Viêm tủy(2)  Vỡ răng(4)  13. Tên răng bệnh lý: 14. Thiểu sản men răng Có (1) Không (2) 15. Tình trạng mô nha chu Bình thường(1)  Cao răng(3)  Viêm lợi(1)  Viêm quanh răng(4)  Tụt lợi (5)  16. Mức độ và vị trí mòn răng (từ độ 0 đến độ 4) Răng hàm trên 17 16 15 14 13 12 11 21 22 23 23 25 26 27 Cổ răng Mặt ngoài Mặt nhai Mặt trong Răng hàm dƣới 47 46 45 44 43 42 41 31 32 33 34 35 36 37 Cổ răng Mặt ngoài Mặt nhai Mặt trong BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ RĂNG BẰNG SEAL & PROTECT Thời gian Răng Trước điều trị Ngay sau điều trị Sau điều trị 03 tháng Sau điều trị 06 tháng Sau điều trị 12 tháng Xịt hơi Máy Yeaple Xịt hơi Máy Yeaple Xịt hơi Máy Yeaple Xịt hơi Máy Yeaple Xịt hơi Máy Yeaple 11 12 13 21 22 23 25 25 26 27 14 15 16 17 31 32 33 41 41 43 34 35 36 37 44 45 46 47 Ghi chú: 1. Thang đánh giá VAS (Visual analog scale) khi xịt hơi Đánh giá mức độ ê buốt trên một thước đo chia vạch 0 - 100mm: 0mm: không ê buốt, 1 - 40mm: ê buốt Nhẹ, 41 - 70mm: ê buốt Vừa, 71 - 99mm: ê buốt Nặng 100mm: ê buốt Rất nặng, không chịu được. 2. Thang đánh giá VRS (Verbal Rating Scale) khi đo bằng máy Yeaple Đánh giá 4 mức độ ê buốt tương ứng với điểm số tăng dần: 0 điểm: không ê buốt 1 điểm: ê buốt Nhẹ 2 điểm: ê buốt Vừa, bắt đầu khó chịu 3 điểm: ê buốt Nặng, ê buốt kéo dài trên 10 giây, khó chịu nhiều. MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU Hình 1: Cổng chính Công ty CP Supe Phốt phát và Hóa chất Lâm Thao Hình 2: Khu Hành chính, không nhìn thấy khí axít bằng mắt thƣờng Hình 3: Khu vực nung quặng Apatit thải ra nhiều khí có axít Hình 4: Khu vực nghiền quặng Apatit có nhiều khói, bụi chứa axít Hình 5: Khu vực sản xuất axít Sunfuric thải ra khí có axít Hình 6: Khu vực đóng gói Supe phốt phát có bụi, hơi chứa axít Hình 7: Khu vực kho chƣa sản phẩm hoàn thiện có bụi, hơi chứa axít Hình 8: Vận chuyển sản phẩm đi tiêu thụ có bụi, hơi chứa axít MỘT SỐ HÌNH ẢNH QUÁ TRÌNH NGHIÊN CỨU CÁC BƢỚC BÔI SEAL & PROTECT TRÊN ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU Bƣớc 1: Khám, đánh giá ban đầu, xác định độ mòn và đo độ NCNR Bƣớc 2: Vệ sinh sạch các mặt của răng bằng chổi cƣớc Bƣớc 3: Bôi lớp Seal & Protect thứ nhất thấm đẫm lên các mặt của răng bằng tăm bông nha khoa Để nguyên trong 20 giây rồi xì hơi để loại bỏ dung môi thừa Bƣớc 4: Chiếu đèn quang trùng hợp trong 10 giây Sau đó dùng bông gòn để lấy bỏ lớp tiếp xúc với lợi ở phía trên (bề mặt mềm). Kiểm tra phần vật liệu chảy vào rãnh lợi và loại bỏ nếu có với sonde nha chu và thực hiện bôi lớp Seal &Protect thứ 2 lên rồi chiếu đèn quang trùng hợp trong 10 giây. Bƣớc 5: Kiểm tra, dùng bông gòn để lấy bỏ lớp tiếp xúc với lợi ở phía trên (bề mặt mềm). Kiểm tra phần vật liệu chảy vào rãnh lợi và loại bỏ nếu có với sonde nha chu. Sau đó đo độ nhạy cảm ngà răng. MỘT SỐ NGƢỜI LAO ĐỘNG ĐIỂN HÌNH TRƢỚC KHI ĐƢỢC ĐIỀU TRỊ NHẠY CẢM NGÀ RĂNG BẰNG SEAL &PROTECT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_dieu_tri_nhay_cam_nga_rang_o_nguoi_lao_do.pdf
  • pdf2. Luan an tom tat - Viet.pdf
  • pdf3. Luan an tom tat - Eng.pdf
  • docx4. Dong gop moi cua luan an.docx
  • pdf5. Quyet dinh Hoi dong cham luan an Quach Huy Chuc.pdf
Luận văn liên quan