Về mặt chẩn đoán, nghiên cứu của chúng tôi không chỉ tìm ra các đặc điểm quan trọng để phân biệt tổn thương lành tính (nang lành tính, u quái trưởng thành, tăng sản tuyến ức) với tổn thương ác tính mà còn nhận diện các nhóm u đặc trung thất trước. Thứ nhất, u tuyến ức nguy cơ thấp có tính chất bắt thuốc sớm, thời gian bắt thuốc đỉnh ≤ 120 giây và ADC ≥0,88. Thứ hai, đường kính lớn nhất của u tuyến ức nguy cơ cao nhỏ hơn so với nhóm không phải u tuyến ức (gồm carcinôm tuyến ức, u thần kinh nội tiết, lymphôm, u tế bào mầm ác tính). Thứ ba, nhóm lymphôm hoặc u tế bào mầm ác tính có độ tuổi thấp hơn rõ rệt so với nhóm carcinôm tuyến ức, u thần kinh nội tiết. Các kết quả đạt được này tương đồng với nhiều nghiên cứu trên thế giới nhưng có thể là kết quả bước đầu tại Việt Nam. Điểm mới của nghiên cứu này là bước đầu phác thảo sơ đồ tiếp cận đa thông số giúp phân biệt các loại u đặc trung thất trước. Đây là tiền đề cho các nghiên cứu tiếp theo tại Việt Nam về ứng dụng các thông số định lượng hoặc bán định lượng trên hình ảnh học để xây dựng mô hình chẩn đoán các tổn thương choán chỗ trung thất trước tương tự các nghiên cứu khác trên thế giới.31,103-105
Tuy nhiên, nghiên cứu của chúng tôi cũng như phần lớn nghiên cứu về lĩnh vực này trên thế giới có cỡ mẫu tương đối nhỏ. Nguyên nhân khách quan là u trung thất trước chỉ chiếm ít hơn 1% trong các loại u nói chung100 nên rất khó để có số lượng lớn bệnh nhân từ một cơ sở duy nhất. Cỡ mẫu nhỏ nên không thể loại trừ khả năng “trùng khớp quá mức” khi lập sơ đồ. Do đó, việc ứng dụng sơ đồ tiếp cận chẩn đoán này có thể chỉ phù hợp trên những bệnh nhân ở một số trung tâm nhất định. Để có thể khai thác tối đa tiềm năng của cộng hưởng từ trung thất, chúng tôi đồng thuận với các ý kiến cho rằng ngoài việc nghiên cứu đa trung tâm với qui trình thống nhất để tăng cỡ mẫu, việc xây dựng sơ đồ bằng các thuật toán khác nhau cũng nên thực hiện và so sánh để chọn ra sơ đồ tối ưu trong phân biệt các nhóm u trung thất trước.13,31
173 trang |
Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 68 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu giá trị chẩn đoán tổn thương choán chỗ trung thất trước của cộng hưởng từ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ol.14131643
16. Priola AM, Priola SM, Giraudo MT, et al. Diffusion-weighted magnetic
resonance imaging of thymoma: ability of the Apparent Diffusion Coefficient
in predicting the World Health Organization (WHO) classification and the
Masaoka-Koga staging system and its prognostic significance on disease-free
survival. European radiology. Jul 2016;26(7):2126-38. doi:10.1007/s00330-
015-4031-6
17. Zhang W, Zhou Y, Xu XQ, et al. A Whole-Tumor Histogram Analysis of
Apparent Diffusion Coefficient Maps for Differentiating Thymic Carcinoma
from Lymphoma. Korean J Radiol. 4/ 2018;19(2):358-365.
18. Ong CC, Seet JE, Tam J, Teo LLS. The Diagnostic Utility of Cardiac-Gated
Magnetic Resonance Imaging for Assessing Surgical Resectability of
Mediastinal Tumors. Cardiovascular Imaging Asia. 4/ 2017;1(2):116-123.
19. Seo JS, Kim YJ, Choi BW, Choe KO. Usefulness of magnetic resonance imaging
for evaluation of cardiovascular invasion: Evaluation of sliding motion
between thoracic mass and adjacent structures on cine MR images. Journal of
Magnetic Resonance Imaging. 2005;22(2):234-241.
doi:https://doi.org/10.1002/jmri.20378
20. Panda S, Irodi A, Daniel R, Chacko BR, Vimala LR, Gnanamuthu BR. Utility of
cine MRI in evaluation of cardiovascular invasion by mediastinal masses.
Indian J Radiol Imaging. 07.2020 2020;30(03):280-285.
doi:10.4103/ijri.IJRI_69_20
21. Ackman JB, Chung JH, Walker CM, et al. ACR Appropriateness Criteria®
Imaging of Mediastinal Masses. Journal of the American College of Radiology
: JACR. May 2021;18(5s):S37-s51. doi:10.1016/j.jacr.2021.01.007
22. Tanaka Y, Ohno Y, Hanamatsu S, et al. State-of-the-art MR Imaging for Thoracic
Diseases. Magnetic resonance in medical sciences : MRMS : an official
journal of Japan Society of Magnetic Resonance in Medicine. Mar 1
2022;21(1):212-234. doi:10.2463/mrms.rev.2020-0184
23. Nguyen ET, Bayanati H, Bilawich AM, et al. Canadian Society of Thoracic
Radiology/Canadian Association of Radiologists Clinical Practice Guidance
for Non-Vascular Thoracic MRI. Canadian Association of Radiologists
journal. Nov 2021;72(4):831-845. doi:10.1177/0846537121998961
24. Hu YC, Yan WQ, Yan LF, et al. Differentiating thymoma, thymic carcinoma and
lymphoma based on collagen fibre patterns with T2- and diffusion-weighted
magnetic resonance imaging. European radiology. 2022/01/01
2022;32(1):194-204. doi:10.1007/s00330-021-08143-x
25. Priola AM, Gned D, Veltri A, Priola SM. Chemical shift and diffusion-weighted
magnetic resonance imaging of the anterior mediastinum in oncology: Current
clinical applications in qualitative and quantitative assessment. Critical
Reviews in Oncology/Hematology. 2016/02/01/ 2016;98:335-357.
doi:https://doi.org/10.1016/j.critrevonc.2015.11.012
26. Li GF, Duan SJ, Yan LF, et al. Intravoxel incoherent motion diffusion-weighted
MR imaging parameters predict pathological classification in thymic epithelial
tumors. Oncotarget. Jul 4 2017;8(27):44579-44592.
doi:10.18632/oncotarget.17857
27. Gentili F, Pelini V, Lucii G, et al. Update in diagnostic imaging of the thymus and
anterior mediastinal masses. Gland Surgery. 2019:S188-S207.
28. Raafat TA, Ahmed SM, Seif EMA, Mikhael HSW, Awad AS. Role of diffusion-
weighted MRI in characterization of mediastinal masses. Egyptian Journal of
Radiology and Nuclear Medicine. 2020/09/21 2020;51(1):192.
doi:10.1186/s43055-020-00313-z
29. Zhang X, Zhang R, Cao Y, Wang X, Chen Y. The value of enhanced computed
tomography combined with magnetic resonance imaging in the differential
diagnosis of thymomas and thymic cysts before operation. Transl Cancer
Res. 2021 Jun;10(6):2777-2789. doi: 10.21037/tcr-21-96.
30. Zhu J, Shen J, Zhang W, et al. Quantitative texture analysis based on dynamic
contrast enhanced MRI for differential diagnosis between primary thymic
lymphoma from thymic carcinoma. Scientific Reports. 2022/07/24
2022;12(1):12629. doi:10.1038/s41598-022-16393-y
31. Lin CY, Yen YT, Huang LT, et al. An MRI-Based Clinical-Perfusion Model
Predicts Pathological Subtypes of Prevascular Mediastinal Tumors.
Diagnostics. 2022;12(4). doi:10.3390/diagnostics12040889
32. Phùng Anh Tuấn. Nghiên cứu đặc điểm hình ảnh và giá trị của cộng hưởng từ
trong đánh giá tổn thương tuyến ức ở bệnh nhân nhược cơ. Luận án Tiến sĩ.
Đại học Y Hà Nội; 2018. Tr.128-129
33. Almeida PT, Heller D. Anterior Mediastinal Mass. 2022.
https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK546608/
34. Carter BW, Benveniste MF, Madan R, et al. ITMIG Classification of Mediastinal
Compartments and Multidisciplinary Approach to Mediastinal Masses.
2017;37(2):413-436. doi:10.1148/rg.2017160095
35. Ottlakan A, Borda B, Morvay Z, Maraz A, Furak J. The Effect of Diagnostic
Imaging on Surgical Treatment Planning in Diseases of the Thymus. Contrast
Media & Molecular Imaging. 2017/01/10 2017;2017:9307292.
doi:10.1155/2017/9307292
36. Schottstaedt AM, Paulson ES, Rubenstein JC, et al. Development of a
comprehensive cardiac atlas on a 1.5 Tesla Magnetic Resonance Linear
Accelerator. Physics and imaging in radiation oncology. Oct 2023;28:100504.
doi:10.1016/j.phro.2023.100504
37. Amalachandran J, Takalkar A, Sivathapandi T, Hall LT. Molecular Imaging of
Mediastinal Tumors. In: Hall LT, ed. Molecular Imaging and Therapy. Exon
Publications; 2023.
38. Raptis CA, McWilliams SR, Ratkowski KL, Broncano J, Green DB, Bhalla S.
Mediastinal and pleural MR imaging: practical approach for daily practice.
RadioGraphics. 2018;38(1):37-55.
39. Nakazono T, Yamaguchi K, Egashira R, Mizuguchi M, Irie H. Anterior
mediastinal lesions: CT and MRI features and differential diagnosis. Japanese
journal of radiology. Feb 2021;39(2):101-117. doi:10.1007/s11604-020-
01031-2
40. Madan R, Ratanaprasatporn L, Ratanaprasatporn L, Carter BW, Ackman JB.
Cystic mediastinal masses and the role of MRI. Clinical imaging. Jul-Aug
2018;50:68-77. doi:10.1016/j.clinimag.2017.12.011
41. Kim JH, Goo JM, Lee HJ, et al. Cystic tumors in the anterior mediastinum.
Radiologic-pathological correlation. Journal of computer assisted
tomography. Sep-Oct 2003;27(5):714-23. doi:10.1097/00004728-200309000-
00008
42. Choe J, Lee SM, Ahn Y, Kim CH, Seo JB, Lee HY. Characteristics and outcomes
of anterior mediastinal cystic lesions diagnosed on chest MRI: implications
for management of cystic lesions. Insights into imaging. Aug 17
2022;13(1):136. doi:10.1186/s13244-022-01275-8
43. Roden AC, Fang W, Shen Y, et al. Distribution of Mediastinal Lesions Across
Multi-Institutional, International, Radiology Databases. Journal of thoracic
oncology : official publication of the International Association for the Study
of Lung Cancer. Apr 2020;15(4):568-579. doi:10.1016/j.jtho.2019.12.108
44. Broncano J, Alvarado-Benavides AM, Bhalla S, Álvarez-Kindelan A, Raptis CA,
Luna A. Role of advanced magnetic resonance imaging in the assessment of
malignancies of the mediastinum. World journal of radiology. Mar 28
2019;11(3):27-45. doi:10.4329/wjr.v11.i3.27
45. Hussein SA, Sabri YY, Fouad MA, Al-Zawam HH, Mohamed NM. Role of
different imaging modalities in the evaluation of normal and diseased thymus.
The Egyptian Journal of Bronchology. 2020/06/10 2020;14(1):5.
doi:10.1186/s43168-020-00006-1
46. Klug M, Strange CD, Truong MT, et al. Thymic Imaging Pitfalls and Strategies
for Optimized Diagnosis. Radiographics. May 2024;44(5):e230091.
doi:10.1148/rg.230091
47. Molina PL, Siegel MJ, Glazer HS. Thymic masses on MR imaging. American
Journal of Roentgenology. 1990/09/01 1990;155(3):495-500.
doi:10.2214/ajr.155.3.2117345
48. Sakai S, Murayama S, Soeda H, Matsuo Y, Ono M, Masuda K. Differential
diagnosis between thymoma and non-thymoma by dynamic MR imaging. Acta
radiologica (Stockholm, Sweden : 1987). May 2002;43(3):262-8.
doi:10.1080/j.1600-0455.2002.430306.x
49. Inoue A, Tomiyama N, Fujimoto K, et al. MR imaging of thymic epithelial
tumors: correlation with World Health Organization classification. Radiation
medicine. Apr 2006;24(3):171-81. doi:10.1007/s11604-005-1530-4
50. Sadohara J, Fujimoto K, Müller NL, et al. Thymic epithelial tumors: comparison
of CT and MR imaging findings of low-risk thymomas, high-risk thymomas,
and thymic carcinomas. European journal of radiology. Oct 2006;60(1):70-9.
doi:10.1016/j.ejrad.2006.05.003
51. Ackman JB, Wu CC. MRI of the thymus. AJR American journal of roentgenology.
Jul 2011;197(1):W15-20. doi:10.2214/ajr.10.4703
52. Seki S, Koyama H, Ohno Y, et al. Diffusion-weighted MR imaging vs. multi-
detector row CT: Direct comparison of capability for assessment of
management needs for anterior mediastinal solitary tumors. European journal
of radiology. 2014;83(5):835-842.
53. Daye D, Ackman JB. Characterization of mediastinal masses by MRI: techniques
and applications. Appl Radiol. 2017;46:10-22.
54. Nakazono T, Yamaguchi K, Egashira R, et al. MRI Findings and Differential
Diagnosis of Anterior Mediastinal Solid Tumors. Magnetic resonance in
medical sciences : MRMS : an official journal of Japan Society of Magnetic
Resonance in Medicine. Oct 1 2023;22(4):415-433.
doi:10.2463/mrms.rev.2021-0098
55. Tomiyama N, Honda O, Tsubamoto M, et al. Anterior mediastinal tumors:
Diagnostic accuracy of CT and MRI. European journal of radiology.
2009/02/01/ 2009;69(2):280-288.
doi:https://doi.org/10.1016/j.ejrad.2007.10.002
56. Sabri YY, Farid Kolta MF, Khairy MA. MR diffusion imaging in mediastinal
masses the differentiation between benign and malignant lesions. The
Egyptian Journal of Radiology and Nuclear Medicine. 2017/09/01/
2017;48(3):569-580. doi:https://doi.org/10.1016/j.ejrnm.2017.03.015
57. Chaturvedi A, Gange C, Sahin H, Chaturvedi A. Incremental Value of Magnetic
Resonance Imaging in Further Characterizing Hypodense Mediastinal and
Paracardiac Lesions Identified on Computed Tomography. J Clin Imaging Sci.
2018;8:10. doi:10.4103/jcis.JCIS_63_17
58. Özgökçe M, Alper F, Aydın Y, Oğul H. Using cine magnetic resonance imaging
to evaluate the degree of invasion in mediastinal masses. Turk Gogus Kalp
Dama. 2015;23(2):309-315. doi:10.5606/tgkdc.dergisi.2015.10036
59. Park JW, Jeong WG, Lee JE, et al. Pictorial Review of Mediastinal Masses with
an Emphasis on Magnetic Resonance Imaging. Korean J Radiol. 1/
2021;22(1):139-154.
60. Ettinger DS, Riely GJ, Akerley W, et al. Thymomas and thymic carcinomas:
Clinical Practice Guidelines in Oncology. Journal of the National
Comprehensive Cancer Network : JNCCN. May 1 2013;11(5):562-76.
doi:10.6004/jnccn.2013.0072
61. Detterbeck FC, Nicholson AG, Kondo K, Van Schil P, Moran C. The Masaoka-
Koga stage classification for thymic malignancies: clarification and definition
of terms. Journal of thoracic oncology : official publication of the
International Association for the Study of Lung Cancer. Jul 2011;6(7 Suppl
3):S1710-6. doi:10.1097/JTO.0b013e31821e8cff
62. Carretta A, Muriana P, Ciriaco P, Negri G. Current and Future Issues in the
Surgical Treatment of Thymic Epithelial Tumors: a Review. Indian Journal
of Surgery. 02/22 2023;85doi:10.1007/s12262-023-03716-0
63. Venuta F, Rendina EA, Klepetko W, Rocco G. Surgical management of stage III
thymic tumors. Thoracic surgery clinics. Feb 2011;21(1):85-91, vii.
doi:10.1016/j.thorsurg.2010.08.006
64. Kuhara A, Sumi A, Chikasue T, et al. Utility of non-contrast-enhanced magnetic
resonance imaging in predicting preoperative clinical stage and prognosis in
patients with thymic epithelial tumor. Japanese journal of radiology. Mar
2023;41(3):302-311. doi:10.1007/s11604-022-01358-y
65. Priola AM, Priola SM, Ciccone G, et al. Differentiation of Rebound and
Lymphoid Thymic Hyperplasia from Anterior Mediastinal Tumors with Dual-
Echo Chemical-Shift MR Imaging in Adulthood: Reliability of the Chemical-
Shift Ratio and Signal Intensity Index. Radiology. 2015/01/01
2014;274(1):238-249. doi:10.1148/radiol.14132665
66. Fouad MA, Sabri YY, Zawam H, Mohamed N. Thymus Gland MRI Dual-Echo
ChemicalShift MR Imaging: Malignancy versus Hyperplasia.
2020;doi:10.26044/ecr2020/C-00670
67. Priola AM, Priola SM, Giraudo MT, et al. Chemical-Shift and Diffusion-
Weighted Magnetic Resonance Imaging of Thymus in Myasthenia Gravis:
Usefulness of Quantitative Assessment. Investigative Radiology. 2015;50(4)
68. Diaz A, Black E, Dunning J. Is thymectomy in non-thymomatous myasthenia
gravis of any benefit? Interactive CardioVascular and Thoracic Surgery.
2014;18(3):381-389. doi:10.1093/icvts/ivt510
69. Shen J, Zhang W, Zhu JJ, et al. Multiparametric Magnetic Resonance Imaging for
Assessing Thymic Epithelial Tumors: Correlation With Pathological Subtypes
and Clinical Stages. Journal of Magnetic Resonance Imaging. 2022/11/01
2022;56(5):1487-1496. doi:https://doi.org/10.1002/jmri.28198
70. Marx A, Chan JK, Coindre JM, et al. The 2015 World Health Organization
Classification of Tumors of the Thymus: Continuity and Changes. Journal of
thoracic oncology : official publication of the International Association for the
Study of Lung Cancer. Oct 2015;10(10):1383-95.
doi:10.1097/jto.0000000000000654
71. Ming-Sound T, Andrew GN, Joseph JM, Alexander M, William DT. Introduction
to 2021 WHO Classification of Thoracic Tumors. Journal of thoracic
oncology : official publication of the International Association for the Study
of Lung Cancer. Jan 2022;17(1):e1-e4. doi:10.1016/j.jtho.2021.09.017
72. Marino M, Roden AC. The evolution of the histopathologic classification of
thymic epithelial tumors. Mediastinum. 2018;2(3)
73. Kim JH, Choe J, Kim HK, Lee HY. MRI-Based Stepwise Approach to Anterior
Mediastinal Cystic Lesions for Diagnosis and Further Management. Korean J
Radiol. 1/ 2023;24(1):62-78.
74. Ackman JB, Chintanapakdee W, Mendoza DP, Price MC, Lanuti M, Shepard J-
AO. Longitudinal CT and MRI Characteristics of Unilocular Thymic Cysts.
Radiology. 2021/11/01 2021;301(2):443-454. doi:10.1148/radiol.2021203593
75. Yamada D, Matsusako M, Kurihara Y. Review of clinical and diagnostic imaging
of the thymus: from age-related changes to thymic tumors and everything in
between. Japanese journal of radiology. 2023/10/06
2023;doi:10.1007/s11604-023-01497-w
76. Archer JM, Ahuja J, Strange CD, et al. Multimodality imaging of mediastinal
masses and mimics. Mediastinum. 2023;7
77. Jeong YJ, Lee KS, Kim J, Shim YM, Han J, Kwon OJ. Does CT of thymic
epithelial tumors enable us to differentiate histologic subtypes and predict
prognosis? AJR American journal of roentgenology. Aug 2004;183(2):283-9.
doi:10.2214/ajr.183.2.1830283
78. Travis WD, Brambilla E, Nicholson AG, et al. The 2015 World Health
Organization Classification of Lung Tumors: Impact of Genetic, Clinical and
Radiologic Advances Since the 2004 Classification. Journal of thoracic
oncology : official publication of the International Association for the Study
of Lung Cancer. Sep 2015;10(9):1243-1260.
doi:10.1097/jto.0000000000000630
79. Jung KJ, Lee KS, Han J, Kim J, Kim TS, Kim EA. Malignant thymic epithelial
tumors: CT-pathologic correlation. AJR American journal of roentgenology.
Feb 2001;176(2):433-9. doi:10.2214/ajr.176.2.1760433
80. Nguyễn Đức Duy. Đặc điểm mô bệnh học và mối tương quan với đặc điểm CT
Scan trên mẫu phẫu thuật u tuyến ức. 2019. Tr.76-79.
81. Jing Y, Yan WQ, Li GF, et al. Usefulness of Volume Perfusion Computed
Tomography in Differentiating Histologic Subtypes of Thymic Epithelial
Tumors. Journal of computer assisted tomography. Jul/Aug 2018;42(4):594-
600. doi:10.1097/rct.0000000000000718
82. Tomiyama N, Johkoh T, Mihara N, et al. Using the World Health Organization
Classification of thymic epithelial neoplasms to describe CT findings. AJR
American journal of roentgenology. Oct 2002;179(4):881-6.
doi:10.2214/ajr.179.4.1790881
83. Hu YC, Wu L, Yan LF, et al. Predicting subtypes of thymic epithelial tumors
using CT: new perspective based on a comprehensive analysis of 216 patients.
Sci Rep. Nov 10 2014;4:6984. doi:10.1038/srep06984
84. Pan CC, Chen WY, Chiang H. Spindle cell and mixed spindle/lymphocytic
thymomas: an integrated clinicopathologic and immunohistochemical study of
81 cases. The American journal of surgical pathology. Jan 2001;25(1):111-20.
doi:10.1097/00000478-200101000-00013
85. Liu T, Al-Kzayer LFY, Xie X, et al. Mediastinal lesions across the age spectrum:
a clinicopathological comparison between pediatric and adult patients.
Oncotarget. Aug 29 2017;8(35):59845-59853.
doi:10.18632/oncotarget.17201
86. Strange CD, Truong MT, Ahuja J, Strange TA, Patel S, Marom EM. Imaging
evaluation of thymic tumors. Mediastinum. 2023;7
87. Nakajima J, Okumura M, Yano M, et al. Myasthenia gravis with thymic epithelial
tumour: a retrospective analysis of a Japanese database. European journal of
cardio-thoracic surgery : official journal of the European Association for
Cardio-thoracic Surgery. May 2016;49(5):1510-5. doi:10.1093/ejcts/ezv380
88. Bacha EA, Chapelier AR, Macchiarini P, Fadel E, Dartevelle PG. Surgery for
invasive primary mediastinal tumors. The Annals of thoracic surgery. Jul
1998;66(1):234-9. doi:10.1016/s0003-4975(98)00350-6
89. Glazer HS, Kaiser LR, Anderson DJ, et al. Indeterminate mediastinal invasion in
bronchogenic carcinoma: CT evaluation. Radiology. Oct 1989;173(1):37-42.
doi:10.1148/radiology.173.1.2781028
90. Martini N, Heelan R, Westcott J, et al. Comparative merits of conventional,
computed tomographic, and magnetic resonance imaging in assessing
mediastinal involvement in surgically confirmed lung carcinoma. The Journal
of thoracic and cardiovascular surgery. Nov 1985;90(5):639-48.
91. Rendina EA, Bognolo DA, Mineo TC, et al. Computed tomography for the
evaluation of intrathoracic invasion by lung cancer. The Journal of thoracic
and cardiovascular surgery. Jul 1987;94(1):57-63.
92. Herman SJ, Winton TL, Weisbrod GL, Towers MJ, Mentzer SJ. Mediastinal
invasion by bronchogenic carcinoma: CT signs. Radiology. Mar
1994;190(3):841-6. doi:10.1148/radiology.190.3.8115637
93. Quint LE, Glazer GM, Orringer MB. Central lung masses: prediction with CT of
need for pneumonectomy versus lobectomy. Radiology. Dec
1987;165(3):735-8. doi:10.1148/radiology.165.3.3685352
94. Goldfarb R, Ongseng F, Finestone H, Garcia H. Oncologic Imaging: State of the
Art and Research Priorities. American Journal of Clinical Oncology.
1989;12(2)
95. Guimaraes MD, Hochhegger B, Santos MK, et al. Magnetic resonance imaging
of the chest in the evaluation of cancer patients: state of the art. Radiologia
brasileira. Jan-Feb 2015;48(1):33-42. doi:10.1590/0100-3984.2013.1794
96. Kajiwara N, Akata S, Uchida O, et al. Cine MRI enables better therapeutic
planning than CT in cases of possible lung cancer chest wall invasion. Lung
cancer (Amsterdam, Netherlands). Aug 2010;69(2):203-8.
doi:10.1016/j.lungcan.2009.10.016
97. Akata S, Kajiwara N, Park J, et al. Evaluation of chest wall invasion by lung
cancer using respiratory dynamic MRI. Journal of medical imaging and
radiation oncology. Feb 2008;52(1):36-9. doi:10.1111/j.1440-
1673.2007.01908.x
98. Cicero G, Mazziotti S, Blandino A, Granata F, Gaeta M. Magnetic Resonance
Imaging of the Diaphragm: From Normal to Pathologic Findings. J Clin
Imaging Sci. 2020;10:1. doi:10.25259/jcis_138_2019
99. Haefliger L, Jreige M, Du Pasquier C, et al. Esophageal cancer T-staging on MRI:
A preliminary study using cine and static MR sequences. European journal of
radiology. Sep 2023;166:111001. doi:10.1016/j.ejrad.2023.111001
100. Araki T, Nishino M, Gao W, et al. Anterior Mediastinal Masses in the
Framingham Heart Study: Prevalence and CT Image Characteristics.
European journal of radiology open. 2015;2:26-31.
doi:10.1016/j.ejro.2014.12.003
101. Ong CC, Teo LL. Imaging of anterior mediastinal tumours. Cancer imaging :
the official publication of the International Cancer Imaging Society. Nov 2
2012;12(3):506-15. doi:10.1102/1470-7330.2012.0039
102. Sakai S, Murayama S, Murakami J, Hashiguchi N, Masuda K. Bronchogenic
carcinoma invasion of the chest wall: evaluation with dynamic cine MRI
during breathing. Journal of computer assisted tomography. Jul-Aug
1997;21(4):595-600. doi:10.1097/00004728-199707000-00013
103. Kayi Cangir A, Orhan K, Kahya Y, et al. CT imaging-based machine learning
model: a potential modality for predicting low-risk and high-risk groups of
thymoma: "Impact of surgical modality choice". World journal of surgical
oncology. May 11 2021;19(1):147. doi:10.1186/s12957-021-02259-6
104. Xiao G, Hu YC, Ren JL, et al. MR imaging of thymomas: a combined
radiomics nomogram to predict histologic subtypes. European radiology. Jan
2021;31(1):447-457. doi:10.1007/s00330-020-07074-3
105. Lu XF, Zhu TY. Diagnostic performance of radiomics model for preoperative
risk categorization in thymic epithelial tumors: a systematic review and meta-
analysis. BMC medical imaging. Aug 29 2023;23(1):115.
doi:10.1186/s12880-023-01083-6
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU 1
Họ và tên:..........................................................Tuổi:Giới: Nam/Nữ
Số hồ sơ:.............................................
Ngày chụp CHT:.............................................................
1. ĐẶC ĐIỂM TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ THƯỜNG QUI
Vị trí tổn thương
1. Trung thất trước
2. Trung thất giữa
3. Trung thất sau
Đường kính lớn nhất khối u
mm
Phân loại tổn thương trên cộng hưởng từ
1. Nang
2. U dạng nang
3. U đặc
Chứa mỡ đại thể
1. Có
2. Không
Chứa mỡ vi thể lan tỏa (giảm tín hiệu đồng
nhất trên T1 nghịch pha và/hoặc SII>9%)
1. Có
2. Không
Bề dày thành nang (vị trí dày nhất) .mm
Bề dày thành u dạng nang (vị trí dày nhất)
.mm
Cấu trúc xung quanh tiếp xúc với u
1. Thành ngực
2. Màng phổi
3. Màng tim
4. Tim
5. Động mạch chủ ngực
6. Động mạch phổi
7. Tĩnh mạch chủ trên
8. Tĩnh mạch thân cánh tay đầu
Kích thước vùng mất lớp mỡ phân cách (vị
trí kích thước lớn nhất)
...mm
2. ĐẶC ĐIỂM TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ KHUẾCH TÁN VÀ TƯỚI MÁU
ADC x 10-3 (mm2/giây)
• Vị trí 1/3 trên: ADC =
• Vị trí 1/3 giữa: ADC =
• Vị trí 1/3 dưới: ADC =
• ADC trung bình =
Loại đường cong bắt thuốc
• Loại 1
• Loại 2
• Loại 3
Thời gian bắt thuốc đỉnh giây
3. ĐẶC ĐIỂM TRÊN CỘNG HƯỞNG TỪ ĐỘNG CINE
Cơ tim Mất chuyển động trượt trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Mất lớp mỡ phân cách trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Dính hoặc xâm lấn trên hình CINE
1. Có
2. Không
Động mạch chủ ngực Mất chuyển động trượt trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Mất lớp mỡ phân cách trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Dính hoặc xâm lấn trên hình CINE
1. Có
2. Không
Động mạch phổi Mất chuyển động trượt trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Mất lớp mỡ phân cách trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Dính hoặc xâm lấn trên hình CINE
1. Có
2. Không
Tĩnh mạch chủ trên Mất chuyển động trượt trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Mất lớp mỡ phân cách trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Dính hoặc xâm lấn trên hình CINE
1. Có
2. Không
Tim-mạch máu lớn (một
trong các cấu trúc: tim, động
mạch chủ ngực, động mạch
phổi, tĩnh mạch chủ trên)
Mất chuyển động trượt trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Mất lớp mỡ phân cách trên hình
CINE
1. Có
2. Không
Dính hoặc xâm lấn trên hình CINE
1. Có
2. Không
PHIẾU THU THẬP SỐ LIỆU 2
(THU THẬP BIẾN SỐ CHUNG, GIẢI PHẪU BỆNH, MÔ TẢ TƯỜNG TRÌNH
PHẪU THUẬT)
Họ và tên:.................................................................Tuổi:...Giới: Nam/Nữ
Số hồ sơ:...................................... Ngày phẫu thuật/sinh thiết:.............................................
Tiền sử liên quan phẫu thuật hoặc điều trị bệnh lý vùng ngực:.
1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VÀ GIẢI PHẪU BỆNH
Phương pháp phẫu thuật hoặc lấy
mẫu bệnh phẩm
1. Phẫu thuật:
Phương pháp phẫu thuật: mở/nội soi
2. Sinh thiết:
Phương pháp sinh thiết:.
Kết quả giải phẫu bệnh
1. Nang tuyến ức
2. Tăng sản tuyến ức
3. U quái trưởng thành
4. U tuyến ức týp A
5. U tuyến ức týp AB
6. U tuyến ức týp B1
7. U tuyến ức týp B2
8. U tuyến ức týp B3
9. Carcinôm tuyến ức
10. U thần kinh nội tiết
11. U tế bào mầm ác tính
12. Lymphôm
13. Khác: ..
Phân nhóm giải phẫu bệnh
1. Lành tính
2. Ác tính
Phân nhóm u ác tính
1. Nhóm 1: u tuyến ức nguy cơ thấp bao gồm u tuyến ức
týp A, AB, B1.
2. Nhóm 2: u tuyến ức nguy cơ cao, bao gồm u tuyến ức
týp B2, B3
3. Nhóm 3: carcinôm tuyến ức, u thần kinh nội tiết và u
ác tính hiếm gặp
4. Nhóm 4: lymphôm, u tế bào mầm ác tính
2. MÔ TẢ TRÊN TƯỜNG TRÌNH PHẪU THUẬT
Dính hoặc xâm lấn
cấu trúc xung quanh
trên phẫu thuật
1. Có
2. Không
Nếu có dính/xâm lấn:
cấu trúc xung quanh bị
dính hoặc xâm lấn trên
phẫu thuật
1. Thành ngực
a. Dính, bóc tách được
b. Dính, không bóc tách được, cắt chừa lại phần u dính vào
thành ngực
c. Xâm lấn, không bóc tách được, cắt chừa lại phần u xâm lấn
vào thành ngực
2. Màng phổi
a. Dính, bóc tách được
b. Dính, không bóc tách được, cắt màng phổi
c. Xâm lấn, không bóc tách được, cắt màng phổi
3. Phổi
a. Dính, bóc tách được
b. Dính, không bóc tách được, cắt màng phổi
c. Xâm lấn, không bóc tách được, cắt màng phổi
4. Màng tim
a. Dính, bóc tách được
b. Dính, không bóc tách được, cắt màng tim
c. Xâm lấn, không bóc tách được, cắt màng tim
5. Tim
a. Dính, bóc tách được
b. Dính, cắt chừa lại phần u dính cơ tim
c. Xâm lấn, cắt chừa lại phần u xâm lấn cơ tim
6. Động mạch chủ ngực
a. Dính, bóc tách được
b. Dính, cắt chừa lại phần u dính động mạch chủ ngực
c. Xâm lấn, cắt chừa lại phần u xâm lấn động mạch chủ ngực
7. Động mạch phổi
a. Dính, bóc tách được
b. Dính, cắt chừa lại phần u dính động mạch phổi
c. Xâm lấn, cắt chừa lại phần u xâm lấn động mạch phổi
8. Tĩnh mạch chủ trên
a. Dính, bóc tách được
b. Dính, cắt chừa lại phần u dính tĩnh mạch chủ trên
c. Xâm lấn, cắt chừa lại phần u xâm lấn tĩnh mạch chủ trên
9. Tĩnh mạch thân cánh tay đầu
a. Dính, bóc tách được
b. Dính, cắt chừa lại phần u dính tĩnh mạch chủ trên
c. Xâm lấn, cắt chừa lại phần u xâm lấn tĩnh mạch chủ trên
d. Xâm lấn, cắt bỏ u và đoạn tĩnh mạch bị xâm lấn, tái tạo tĩnh
mạch thân cánh tay đầu
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC BẢNG- BIỂU ĐỒ-SƠ ĐỔ CỦA KẾT QUẢ
Bảng 1: Kết quả giải phẫu bệnh chi tiết
Giải phẫu bệnh Tần số
(n)
Tỉ lệ
(%)
Lành tính
Nang lành tính
Nang tuyến ức
Nang phế quản
U quái trưởng thành
Tăng sản tuyến ức
22
6
5
1
12
4
18,3
5,0
4,2
0,8
10,0
3,3
Ác tính
U tuyến ức nguy cơ thấp
Týp A
Týp AB
Týp B1
U tuyến ức nguy cơ cao
Týp B2
Týp B3
Carcinôm tuyến ức
Carcinôm
Carcinôm tế bào gai
Carcinôm nhầy bì
Carcinôm tuyến kiểu ruột
Lymphôm Hodgkin
U tế bào mầm ác tính
U tinh bào
U túi noãn hoàng
Carcinôm đệm nuôi
U tế bào mầm hỗn hợp
U thần kinh nội tiết
U ác tính hiếm
U hắc tố ác tính
U trung mạc ác tính
98
34
7
22
5
28
21
7
16
5
9
1
1
9
5
2
1
1
1
4
2
1
1
81,7
28,4
5,8
18,4
4,2
23,3
17,5
5,8
13,3
4,2
7,5
0,8
0,8
7,5
4,2
1,6
0,8
0,8
0,8
3,3
1,7
0,8
0,8
Bảng 2: Phân bố phương pháp phẫu thuật hoặc lấy mẫu bệnh phẩm theo giải
phẫu bệnh (n=120)
Phương pháp phẫu thuật
hoặc lấy mẫu bệnh phẩm
Sinh thiết
(n,%)
Phẫu thuật nội
soi
(n,%)
Phẫu thuật
mở
(n,%)
Lành tính (n=22) 1 (0,8) 10 (8,3) 11 (9,1)
Nang lành tính (n=6) 0 (0) 3 (2,5) 3 (2,5)
U quái trưởng thành (n=12) 0 (0) 5 (4,2) 7 (5,8)
Tăng sản tuyến ức (n=4) 1 (0,8) 2 (1,6) 1 (0,8)
Ác tính (n=98) 13 (10,9) 33 (27,5) 52 (43,4)
U tuyến ức nguy cơ thấp (n=34) 2 (1,7) 20 (16,7) 12 (10,0)
U tuyến ức nguy cơ cao (n=28) 0 (0) 11 (9,2) 17 (14,2)
Carcinôm tuyến ức (n=16) 4 (3,4) 2 (1,6) 10 (8,3)
U thần kinh nội tiết (n=4) 1 (0,8) 0 (0) 3 (2,5)
Lymphôm (n=9) 3 (2,5) 0 (0) 6 (5.0)
U tế bào mầm ác tính (n=5) 1 (0,8) 0 (0) 4 (3,4)
U ác tính hiếm (n=2) 2 (1,7) 0 (0) 0 (0)
Chung (n=120) 14 (11,7) 43 (35,8) 63 (52,5)
Bảng 3: Phương pháp lấy mẫu bệnh phẩm và kết quả giải phẫu bệnh các trường
hợp sinh thiết (n=14)
STT Mã số hồ sơ Họ tên
viết tắt
Giới
tính
Tuổi Phương pháp lấy
mẫu bệnh phẩm
Kết quả giải
phẫu bệnh
1 N22-0117799 N.V.C Nam 72 Phẫu thuật mở ngực
nhỏ sinh thiết u
Carcinôm tuyến
ức
2 N20-0175484 Đ.T.N.N Nữ 16 Phẫu thuật mở ngực
nhỏ sinh thiết u
Tăng sản tuyến
ức
3 N22-0237112 N.N.Đ Nam 71 Phẫu thuật mở ngực
nhỏ sinh thiết u
Melanôm
4 N22-0342434 Đ.B Nam 15 Phẫu thuật mở ngực
nhỏ sinh thiết u
U tế bào mầm
5 N15-0351545 N.T.P.L Nữ 28 Phẫu thuật nội soi
sinh thiết u
Lymphôm
6 N19-0420001 L.T.B Nữ 72 Phẫu thuật nội soi
sinh thiết u
U tuyến ức týp
AB
7 N22-0224445 N.D.H Nam 17 Phẫu thuật nội soi
sinh thiết u
Carcinôm tế bào
gai
8 N23-0022292 V.T.C Nam 72 Phẫu thuật nội soi
sinh thiết u
U trung mạc ác
tính
9 N20-0054411 C.T.H Nữ 36 Sinh thiết qua
đường mổ vùng cổ
Lymphôm
10 N19-0050986 L.T.N Nam 17 Sinh thiết qua
đường mổ vùng cổ
Lymphôm
11 A02-0079850 N.T.B Nữ 73 Sinh thiết xuyên
thành ngực dưới
hướng dẫn siêu âm
U tuyến ức týp A
12 A10-0079348 Đ.V.K Nam 44 Sinh thiết xuyên
thành ngực dưới
hướng dẫn siêu âm
Carcinôm thần
kinh nội tiết loại
tế bào nhỏ
13 N19-0349982 L.T.T Nữ 56 Sinh thiết xuyên
thành ngực dưới
hướng dẫn siêu âm
Carcinôm tế bào
gai
14 N21-0201668 N.T.T Nam 57 Sinh thiết xuyên
thành ngực dưới
hướng dẫn siêu âm
Carcinôm tế bào
gai
Sơ đồ 1. Sơ đồ phân biệt nhóm 1 với nhóm 2,3,4
Sơ đồ 2. Sơ đồ phân biệt nhóm 2 với nhóm 3,4
Sơ đồ 3. Sơ đồ phân biệt nhóm 3 với nhóm 4