Luận án Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thịt bò nhập khẩu trên địa bàn Thành phố Hà Nội

Nghiên cứu đã phân tích thực trạng và mô hình về hành vi người tiêu dùng thịt bò nhập khẩu ở các hộ gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội, có thể thấy, người tiêu dùng rất quan tâm tới nguồn gốc xuất xứ của thịt, bao bì và thông tin nhãn mác. Yếu tố được quan tâm nhất khi mua là giá cả, và sự thuận tiện của điểm bán cũng là một trong những yếu tố tác động tới hành vi ngươi tiêu dùng thành phố. Trong khi đó, vẫn có bộ phận người tiêu dùng thiếu niềm tin và chưa thật sự tin tưởng vào nguồn gốc thịt bò họ mua về. Thêm vào đó, người tiêu dùng thiếu kiến thức và hiểu biết về các loại thịt khác nhau tường ứng các mức giá khác nhau, qua đó cũng góp phần ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng. Ngoài ra, mô hình hành vi mua TBNK có sự khác biệt bởi tác động của yếu tố này giữa các nhóm người tiêu dùng khu vực thành thị và khu vực nông thôn. Chính vì vậy, những chính sách của cả cơ quan quản lý, doanh nghiệp nhập khẩu và đơn vị phân phối cần quan tâm để đảm bảo giá cả thịt bò đến tay người tiêu dùng là hợp lý và tương xứng chất lượng thịt bò nhất. Do vậy vấn đề chính sách kinh doanh cần quan tâm chú trọng tới yếu tối này khi có chính sách kinh doanh tác động tới người tiêu dùng. (1) Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thịt bò nhập khẩu gồm có những nội dung chính là nghiên cứu tiến trình từ việc người tiêu dùng tìm kiếm thông tin thịt bò nhập khẩu, ra quyết định mua và sử dụng thịt bò nhập khẩu cho các mục đích khác nhau của hộ gia đình (bao gồm những gì họ mua, tại sao họ mua, khi nào họ mua, họ mua ở đâu, tần suất họ mua và tần suất họ sử dụng). Hành vi đó chịu tác động ở các mức độ khác nhau bởi các nhân tố thuộc về văn hóa, nhân khẩu học của người tiêu dùng và các nhân tố thuộc bên ngoài xã hội. (2) Về thực trạng hành vi người tiêu dùng thịt bò trên địa bàn thành phố Hà Nội: Kết quả nghiên cứu cho thấy người tiêu dùng tìm kiếm thông tin về thịt bò nhập khẩu từ nhiều kênh, phổ biến là internet, họ có kiến thức về thịt bò ở mức trung bình thức, chủ yếu biết phân loại theo xuất xứ quốc gia, việc phân loại thịt theo hạng, theo giống hay theo đặc tính còn ở mức thấp. Họ mua thịt bò nhập theo kênh hiện đại là chủ yếu; nhiều nhất ở siêu thị.

pdf186 trang | Chia sẻ: Minh Bắc | Ngày: 16/01/2024 | Lượt xem: 604 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thịt bò nhập khẩu trên địa bàn Thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ò chất lượng cao của nước ngoài. Nhằm tìm ra giống bò phù hợp điều kiện Việt Nam và sau quá trình nuôi cho ra chất lượng tiêu chuẩn thịt tương đương hay gần tương đương như nước bản địa. Người chăn nuôi tích cực tham gia liên kết chuỗi từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm để bảo đảm đầu ra thuận lợi; đưa ứng dụng khoa học, công nghệ vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất, chất lượng đàn bò. Thành công ở khâu này, không chỉ góp phần phát triển ngành chăn nuôi bò trong nước mà còn làm giá thành thịt bò chất lượng cao tới người tiêu dùng được hạ xuống. Vấn đề giá vẫn là vấn đề người tiêu dùng thành phố Hà Nội đang rất quan tâm. b. Đối với cá nhân, tổ chức phân phối bán lẻ thịt bò trong nước Thịt bò trong nước được phân phối chủ yếu dạng tươi (nóng) và người mua ở thành phố Hà Nội chọn mua buổi sáng nhiều nhất do đặc tính của thịt. Trong khi đặc điểm hành vi mua của người tiêu dùng thành phố đối với thịt bò nhập khẩu là có thể mua bất cứ khung giờ nào. Để đáp ứng nhu cầu cuộc sống hiện đại, đáp ứng đa dạng hóa đối tượng mua hàng, các nhà phân phối thịt bò trong nước cần phát triển hệ thống phân phối và phương thức phân phối. Qua đó thịt bò 141 mát có xuất xứ nội địa cần được bán đa dạng ở điểm bán hơn (cả siêu thị, cửa hàng tiện ích, website, mạng xã hội). Đóng gói thịt cần có nhãn mác, đầy đủ thông tin tan toàn thực phẩm, dễ dàng truy xuất nguồn gốc, công khai chứng nhận an toàn thực phẩm tới người tiêu dùng tại điểm bán. Thịt nên xẻ thành từng phần riêng biệt, đáp ứng nhu cầu lượng mua và phần thịt cần mua khác nhau. Chú ý cơ chế giết mổ và bảo quản nhiệt độ để chất lượng thịt được đảm bảo theo thời gian phân phối c. Đối với cơ quan quản lý Đánh giá hiệu quả và tiếp tục triển khai các giai đoạn tiếp trong chiến lược phát triển ngành chăn nuôi bò thịt chất lượng cao. Tiếp tục đẩy mạnh chương trình cải tạo đàn bò thông qua phương pháp phối giống trực tiếp với bò giống lai có năng suất cao như: BBB, Zebu, Wagyu... Đồng thời, hình thành các vùng sản xuất bò giống hướng thịt chất lượng cao tại các xã chăn nuôi trọng điểm thuộc các huyện, thị xã có tiềm năng như tương tự như Ba Vì, nhằm phát triển số lượng, nâng cao năng suất, chất lượng đàn bò thịt. Các sở, ngành cần hỗ trợ địa phương đầu tư cơ sở hạ tầng vùng chăn nuôi tập trung theo hướng an toàn sinh học. Bên cạnh đó, cần tiếp tục giới thiệu một số doanh nghiệp chăn nuôi lớn ký kết hợp đồng bao tiêu sản phẩm ổn định để người dân yên tâm nuôi bò. Ngoài ra, các cấp, ngành tại địa phương cần thường xuyên mở các lớp tập huấn nâng cao kiến thức cho người chăn nuôi, hỗ trợ tuyển chọn đàn bò cái nền đủ tiêu chuẩn, tạo cơ sở cho việc cải tạo giống bò chất lượng cao. Đồng thời, hình thành các vùng sản xuất bò giống hướng thịt chất lượng cao tại các xã chăn nuôi trọng điểm thuộc các huyện, thị xã có tiềm năng như Ba Vì, Gia Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn, Phúc Thọ, Sơn Tây. Hỗ trợ nông dân về kinh phí thuê đất lâu dài để xây dựng chuồng trại, đầu tư cơ sở vật chất, trồng cỏ; ngoài ra hỗ trợ nông dân vay vốn với lãi suất ưu đãi để mở rộng sản xuất, kinh phí xử lý ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi... Tăng cường kiểm soát giết mổ, giám sát an toàn thực phẩm, iểm soát tốt dịch bệnh, bảo vệ môi trường, kinh tế tuần hoàn. 142 Tổ chức lại hệ thống giết mổ và chế biến theo hướng tập trung, công nghiệp gắn với vùng chăn nuôi hàng hóa, bảo đảm yêu cầu về vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường và đối xử nhân đạo với bò được giết mổ. Cùng với các chính sách khuyến khích phát triển hoạt động giết mổ tập trung, công nghiệp cần tăng cường các biện pháp quản lý đối với công tác giết mổ, nhất là các cơ sở giết mổ nhỏ lẻ, thủ công không bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường. Khuyến khích, tạo điều kiện và kêu gọi doanh nghiệp đầu tư các dự án xây dựng cơ sở giết mổ tập trung, phát triển công nghiệp chế biến, chế biến sâu nhằm đa dạng hóa và nâng cao giá trị sản phẩm sau giết mổ so với nhu cầu của thị trường tiêu thụ. Hoạt động chăn nuôi, thú y là hoạt động sản xuất, kinh doanh có điều kiện, cơ sở có hoạt động chăn nuôi, thú y phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về môi trường, an toàn sinh học và đối xử nhân đạo với những con bò nhập khẩu về nuôi. Xây dựng cơ chế kiểm soát tốt với sự hợp tác chia sẻ lợi ích giữa các chủ lò và những đơn vị nuôi, nhập bò. Bởi hầu hết những đơn vị nuôi bò nhập khẩu vỗ béo, bò nhập khẩu thương mại đều thông qua mạng lưới các lò mổ, vốn là đầu mối cung cấp thịt bò cho thị trường hàng chục năm qua. d. Tăng cường truyền thông tới các doanh nghiệp, đơn vị nhập khẩu và kinh doanh thịt bò nhập khẩu Xây dựng và công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin về danh mục sản phẩm và hệ thống danh sách các cửa hàng, website có uy tín, các địa điểm cung ứng thịt bò nhập khẩu có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, đảm bảo ATTP, có thương hiệu tốt đến người tiêu dùng. Đồng thời, phổ biến và công bố danh sách cửa hàng vi phạm cung cấp hàng giả, hàng nhái và hàng kém chất lượng. Xây dựng và phát triển hệ thống cung cấp thông tin thị trường hai chiều đến những tác nhân trong chuỗi cung ứng thịt bò nhập khẩu để chủ động nắm bắt thông tin giá, xác định nhu cầu thị trường một cách chính xác, đầy đủ hơn, tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa tác nhân. 143 Tuyên truyền, phổ biến về kinh nghiệm và lợi ích trong việc ứng dụng công nghệ trong quản trị và TXNGXX cho các tác nhân trong chuỗi cung ứng thịt bò nhập khẩu. Đặc biệt, chia sẻ các mô hình thành công, tổ chức tham quan và học hỏi để nhân rộng. Xây dựng các chương trình truyền thông tăng cường nhận thức, hướng dẫn tiêu dùng cho người tiêu dùng về sản phẩm đảm bảo an toàn và sản phẩm được TXNGXX rõ ràng và minh bạch. Tổ chức các chương trình đào tạo và tập huấn nâng cao nhận thức về vai trò và lợi ích của TXNGXX và ứng dụng công nghệ trong TXNGXX, nâng cao đạo đức kinh doanh và tăng tính trách nhiệm đối nguồn gốc xuất xứ sản phẩm và đảm bảo VSATTP đối với sản phẩm được cung ứng ra thị trường 144 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. KẾT LUẬN Nghiên cứu đã phân tích thực trạng và mô hình về hành vi người tiêu dùng thịt bò nhập khẩu ở các hộ gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội, có thể thấy, người tiêu dùng rất quan tâm tới nguồn gốc xuất xứ của thịt, bao bì và thông tin nhãn mác. Yếu tố được quan tâm nhất khi mua là giá cả, và sự thuận tiện của điểm bán cũng là một trong những yếu tố tác động tới hành vi ngươi tiêu dùng thành phố. Trong khi đó, vẫn có bộ phận người tiêu dùng thiếu niềm tin và chưa thật sự tin tưởng vào nguồn gốc thịt bò họ mua về. Thêm vào đó, người tiêu dùng thiếu kiến thức và hiểu biết về các loại thịt khác nhau tường ứng các mức giá khác nhau, qua đó cũng góp phần ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng. Ngoài ra, mô hình hành vi mua TBNK có sự khác biệt bởi tác động của yếu tố này giữa các nhóm người tiêu dùng khu vực thành thị và khu vực nông thôn. Chính vì vậy, những chính sách của cả cơ quan quản lý, doanh nghiệp nhập khẩu và đơn vị phân phối cần quan tâm để đảm bảo giá cả thịt bò đến tay người tiêu dùng là hợp lý và tương xứng chất lượng thịt bò nhất. Do vậy vấn đề chính sách kinh doanh cần quan tâm chú trọng tới yếu tối này khi có chính sách kinh doanh tác động tới người tiêu dùng. (1) Nghiên cứu hành vi người tiêu dùng thịt bò nhập khẩu gồm có những nội dung chính là nghiên cứu tiến trình từ việc người tiêu dùng tìm kiếm thông tin thịt bò nhập khẩu, ra quyết định mua và sử dụng thịt bò nhập khẩu cho các mục đích khác nhau của hộ gia đình (bao gồm những gì họ mua, tại sao họ mua, khi nào họ mua, họ mua ở đâu, tần suất họ mua và tần suất họ sử dụng). Hành vi đó chịu tác động ở các mức độ khác nhau bởi các nhân tố thuộc về văn hóa, nhân khẩu học của người tiêu dùng và các nhân tố thuộc bên ngoài xã hội. (2) Về thực trạng hành vi người tiêu dùng thịt bò trên địa bàn thành phố Hà Nội: Kết quả nghiên cứu cho thấy người tiêu dùng tìm kiếm thông tin về thịt bò nhập khẩu từ nhiều kênh, phổ biến là internet, họ có kiến thức về thịt bò ở mức trung bình thức, chủ yếu biết phân loại theo xuất xứ quốc gia, việc phân loại thịt theo hạng, theo giống hay theo đặc tính còn ở mức thấp. Họ mua thịt bò nhập theo kênh hiện đại là chủ yếu; nhiều nhất ở siêu thị. Giá, Bao bì và nguồn gốc xuất xứ là các yếu tố được người tiêu dùng quan tâm ở mức cao hơn khi lựa 145 chọn. Loại thịt đông lạnh, xuất xứ Úc và Mỹ, phần thăn, bắp là những loại sản phẩm thịt bò nhập khẩu được người tiêu dùng thành phố mua nhiều. Hành vi người tiêu dùng cũng có sự thay đổi giữa các nhóm đối tượng khác nhau về trình độ học vấn, độ tuổi, thu nhập hộ; cấu trúc hộ (số thành viên hộ; hộ chăm sóc trẻ nhỏ hay người già;hộ chưa kết hôn; hộ chỉ có người gia không sống chung với con cháu). Về các yếu tố ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng thịt bò nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hà Nội: Mô hình hành vi người tiêu dùng thịt bò nhập khẩu trên thành phố Hà Nội cho biết Ý định mua như một biến trung gian tác động trực tiếp thuận chiều đến hành vi mua thịt bò nhập khẩu của người tiêu dùng thông qua các nhóm yếu tố Thái độ; Sự cảm nhận về giá; Sự cảm nhận về đặc tính sản phẩm; Bao bì và xuất xứ; Sự sẵn có; cuối cùng là Chuẩn chủ quan. Các yếu tố trên đều tác động thuận chiều tới ý định mua thịt bò nhập khẩu. Cấu trúc gia đình; Khu vực sinh sống, thu nhập hộ là những yếu tố tác động là cho các yếu tố ảnh hưởng có mức ảnh hưởng khác nhau tới hành vi người tiêu dùng. (3) Qua nghiên cứu về thực trạng và phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới hành vi tiêu dùng thịt bò nhập khẩu của các hộ gia đình trên địa bàn thành phố Hà Nội, nghiên cứu đề xuất một số hàm ý rút ra cho các tổ chức như hàm ý đối với đơn vị nhập khẩu; hàm ý đối với các tổ chức thực hiện giết mổ; Hàm ý đối với tổ chức phân phối và bán lẻ (Về chính sách sản phẩm; Chính sách giá; Chính sách phân phối). Bên cạnh đó nghiên cứu cũng đề xuất một số khuyến nghị nhằm tăng sức cạnh tranh cho ngành hàng bò thịt trong nước (Đối với nhà sản xuất; Đối với cá nhân, tổ chức phân phối bán lẻ thịt bò trong nước; Đối với cơ quan quản lý; Tăng cường truyền thông tới các doanh nghiệp, đơn vị nhập khẩu và kinh doanh thịt bò nhập khẩu). 5.2. KIẾN NGHỊ a. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Cần có những định hướng và hỗ trợ kinh phí, tạo điều kiện thuận lợi về chính sách để địa phương phát triển hiệu quả cac dự án nuôi bò chất lượng cao đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. - Cần thường xuyên tổ chức tập huấn, nâng cao nhận thức của người chăn nuôi để đảm bảo sản phẩm đầu ra đạt tiêu chuẩn chất lượng thịt hướng tới cạnh tranh với sản phẩm ngoại nhập. 146 b. Tổng cục Hải quan - Tăng cường kiểm soát chặt nguồn thịt bò nhập khẩu tại cửa khẩu Kiểm soát khâu thông quan hải quan: kiểm tra thông tin mô tả rõ ràng trên sản phẩm, đầy đủ thành phần, hàm lượng, tính chất, cấu tạo, đặc, mô tả hàng hóa tại danh mục hàng hóa nhập khẩu.Đối chiếu tên hàng khai báo với nội dung tài liệu kỹ thuật, chứng từ khác liên quan đến hàng hóa tại hồ sơ hải quan. Các lô hàng thịt đông lạnh nhập khẩu vào Việt Nam đều được lưu giữ ở khu vực cửa khẩu nhập và được các cơ quan thú y cửa khẩu kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ. Cơ quan thú y cửa khẩu lấy mẫu 100% lô hàng thịt nhập khẩu để xét nghiệm các chỉ tiêu lý hóa, cảm quan, vi sinh vật gây ô nhiễm thực phẩm và gây bệnh theo quy định của Bộ Y tế, nếu kết quả xét nghiệm bảo đảm yêu cầu mới được phép làm thủ tục nhập khẩu để tiêu thụ nội địa. Từ việc xuất hiện những lô hàng nhập khẩu thực phẩm chưa bảo đảm an toàn thực phẩm, các ngành chức năng cần kiểm soát chặt chẽ từ năng lực của doanh nghiệp, cũng như uy tín của các nhà xuất khẩu thịt gia súc, vào thị trườngViệt Nam; đồng thời, kiểm soát chặt chẽ về nguồn gốc xuất xứ, bảo đảm cung cấp thực phẩm sạch cho người tiêu dùng. Các cơ quan chức năng cần nghim túc thực hiện vai trò và trách nhiệm, chỉ cho phép các sản phẩm được nhận dạng TXNGXX rõ ràng vào lưu thông và phân phối. - Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định quản lý của nhà nước về nhập khẩu và kinh doanh thực phẩm nhập khẩu c. Bộ Y tế Tăng cường kiểm tra chặt chẽ, liên tục lấy mẫu thịt bò nhập khẩu tại các cơ sở kinh doanh, chế biến thực phẩm để giám định chất lượng thịt nhằm ngăn chặn các hành vi gian lận về chất lượng thịt và bảo đảm an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng. d. Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng Tích cực trong các hoạt động bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng đối với thịt bò nhập khẩu không rõ nguồn gốc xuất xứ, và không phân hạng thịt gây ra tình trạng người tiêu chi trả mức giá không đúng chất lượng thịt. 147 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN KẾT QUẢ LUẬN ÁN 1. Nguyễn Ngọc Mai, Đỗ Quang Giám & Đỗ Văn Viện (2020). Hành vi người tiêu dùng thực phẩm nhập khẩu ở Việt Nam:một số vấn đề lý luận. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 18(9): 777-785. 2. Nguyễn Ngọc Mai, Nguyễn Thanh Phong, Nguyễn Thị Thiêm & Lê Thị Dung (2021). Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua thịt bò nhập khẩu của người tiêu dùng: trường hợp nghiên cứu tại huyện Gia Lâm, Hà Nội. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, số 291 tháng 9/2021. 158-169. 3. Nguyen Ngoc Mai, Do Quang Giam & Do Van Vien (2022). Factors Influencing Imported Beef Purchase Intention: A Case Study in Long Bien District, Hanoi, Vietnam. Vietnam Journal of Agricultural Sciences, VOL. 5(1): 1408-1423. 148 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt 1. Bộ Chính trị (2005). Nghị quyết số 46/NQ-TW ngày 23 tháng 02 năm 2005 về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới. 2. Bộ Công thương (2018). Thông tư số 43/2018/TT – BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương. 3. Bộ Công thương (2022). Bản tin Thông tin Thương mại Tổng hợp và dự báo số Tổng kết 2022. 4. Bộ Khoa học và Công nghệ (2008). TCVN ISO 22005:2008 – Tiêu chuẩn quốc gia xác định nguồn gốc trong chuỗi thực phẩm và thức ăn chăn nuôi – Nguyên tắc chung và yêu cầu cơ bản đối với việc thiết kế và thực hiện hệ thống. 5. Bộ Khoa học và Công nghệ (2009). TCVN 7046:2009 – Tiêu chuẩn quốc gia – Yêu cầu kỹ thuật đối với thịt tươi. 6. Bộ Khoa học và Công nghệ (2018). TCVN ISO 22000:2018 Tiêu chuẩn quốc gia về hệ thống quản lý an toàn thực phẩm – Yêu cầu đối với các tổ chức trong chuỗi thực phẩm. 7. Bộ Khoa học và Công nghệ (2019). Bộ Tiêu chuẩn và Truy xuất nguồn gốc tại Quyết định số 4173/QĐ-BKHCN ngày 31 tháng 12 năm 2019. 8. Bộ Khoa học và Công nghệ (2020). Quyết định số 3272/QĐ-BKHCN của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ngày 26/11/2020 về việc công bố tiêu chuẩn quốc gia. 9. Chính phủ (2018). Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 về Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm. 10. Chính phủ (2018). Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, ban hành ngày 02 tháng 02 năm 2018. 11. Cục Thống kê Thành phố Hà Nội (2022). Niên giám thống kê 2021. Nhà xuất bản Thống kê. 12. Đặng Kim Khôi, Phạm Lan Hương, David Vanzetti & Lê Thị Hà Liên (2017). Ảnh hưởng của việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do đến ngành chăn nuôi. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Số 309, 6/2017, 10-17. 13. Đỗ Thị Ngọc Diệp (2018). Khuyến nghị dinh dưỡng cho người cao tuổi. Tạp chí Dinh dưỡng và Thực phẩm. 2018;14(4):1-6. 14. EU (2002). Quy định EC số 178/2002 của Nghị viện Châu Âu ngày 28/01/2002. Qui định của Nghị Viện và Hội đồng Châu Âu thiết lập các nguyên tắc và yêu cầu chung của hệ thống pháp luật thực phẩm, thành lập Cơ quan thẩm quyền Châu Âu về An toàn Thực phẩm, và qui định những thủ tục liên quan đến an toàn thực phẩm. 149 15. Hà Thị Thu Hòa, Trần Đức Luân & Nguyễn Thị Nhật Linh (2020). Hành vi của người tiêu dùng đối với thực phẩm hữu cơ: Trường hợp nghiên cứu ở Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển 19(2), 9-16. 16. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS Tập 2. Nhà xuất bản Hồng Đức. 17. Lê Thùy Hương (2014). Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua rau an toàn của cư dân đô thị - Lấy ví dụ tại thành phố Hà Nôi. Luận án Tiến sĩ. Trường Đại học Kinh tế quốc dân. 18. Ngân hàng thế giới (2019). Tổng Quan về Việt Nam 2019. Truy cập từ https://www.worldbank.org/ vi/country/vietnam/overview, ngày 21/1/2020. 19. Ngô Thái Hưng (2013). Các yếu tố tác động đến quyết định chọn mua hàng thực phẩm việt của người tiêu dùng tại địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và Bà Rịa - Vũng Tàu. Tạp chí Khoa học. 1: 48-56. 20. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2011). Nghiên cứu khoa học Marketing - Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM. Nhà xuất bản Lao Động. 21. Nguyễn Hải Thu (2016). Tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đến kinh tế Việt Nam. Truy cập từ cua-hoi-nhap-kinh-te-quocte-den-kinh-te-viet-nam-6147.html?Fbclid=IwAR3YzngZB _ HobR ZYWCELu1FJ0auKxajS3cQ3l8kanAf. Ngày 10/10/2019. 22. Nguyễn Hồng Anh (2022). Hành vi tiêu dùng thực phẩm của giới trẻ Việt Nam thời kỳ hậu Covid 19. Tạp chí Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương. 6/2022. 109- 110. 23. Nguyễn Kim Nam & Ngô Quang Huân (2018). Ảnh hưởng của niềm tin, thái độ, quy chuẩn đến ý định mua thịt lợn của người tiêu dùng người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Nghiên cứu Kinh tế và Kinh doanh Châu Á, 29(5), 68- 84. 24. OECD/FAO (2021). Triển vọng nông nghiệp của OECD-FAO. Thống kê nông nghiệp của OECD (cơ sở dữ liệu). Truy cập từ data-en ngày 12/04/2022. 25. OECD/FAO (2022). Triển vọng nông nghiệp của OECD-FAO. Thống kê nông nghiệp của OECD (cơ sở dữ liệu). Truy cập từ data-en ngày 28/2/2023. 26. Phạm Thúy Hồng (2020). Marketing số và sự thay đổi hành vi mua sắm thời Covid -19 của người tiêu dùng Việt Nam. Hội thảo khoa học cấp trường “Kinh doanh và Marketing trong thời đại kỹ thuật số”. Hà Nội 6/ 2020. 27. Quốc hội (2010). Luật an toàn thực phẩm. Luật số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010. 28. Tổng cục Hải quan (2021). Báo cáo Nhập khẩu hàng hóa từ một số nước/vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu năm 2020. Thống kê hải quan. 29. Tổng cục Hải quan (2022). Báo cáo Nhập khẩu hàng hóa từ một số nước/vùng lãnh thổ chia theo mặt hàng chủ yếu năm 2021. Thống kê hải quan. 150 30. Tổng cục Thống kê (2019). Thông cáo báo chí Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019. Truy cập từ https://www.gso.gov.vn/su-kien/2019/12/thong-cao- bao-chi-ket-qua-tong-dieu-tra-dan-so-va-nha-o-nam-2019/#:~:text= %E1 %BB% 99t%20s%E1%BB%91%20ch%E1%BB%89%20ti%C3%AAu%20ch%C3%AD nh,%2C%20chi%E1%BA%BFm%2050%2C2%25 ngày 08/12/2021. 31. Tổng cục Thống kê (2021). Niên giám thống kê 2020. Nhà xuất bản Thống kê. 32. Tổng cục Thống kê (2022). Niên giám thống kê 2021. Nhà xuất bản Thống kê. 33. Trần Công Thắng, Bùi Thị Việt Anh, Trương Thị Thu Trang, Nguyễn Văn Trọng, Nguyễn Ngọc Luân, Nguyễn Thị Hải Linh, Phạm Đức Thịnh, Lê Minh Đức, Nguyễn Nam Trung, Phan Văn Dần, Nguyễn Văn Hồng & Phan Đắc Sơn (2020). Nghiên cứu xây dựng và triển khai thí điểm mô hình quản trị và phân phối hàng nông sản sạch truy xuất nguồn gốc xuất xứ: trường hợp ngành hàng bò thịt. Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ cấp bộ. Bộ Công thương. 34. Trần Đăng Khoa & Phạm Vũ Anh (2019). Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua: Nghiên cứu thị trường thịt heo có thương hiệu tại Thành phố Hồ Chí Minh. Tạp chí Kinh tế và Phát triển, Số 266, tháng 08 năm 2019. 74-84. 35. Vũ Đình Tôn (2010). Mức độ tiêu thụ thực phẩm và hiểu biết của người tiêu dùng về vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm: nghiên cứu trường hợp tại vùng đồng bằng sông Hồng. Hội thảo Triển vọng Phát triển chăn nuôi Việt Nam. Hà Nội 29/11/2010. Tài liệu tiếng Anh 36. Ajzen I. (1991). Theory of planned behavior. Organizational behavior and human decision. 37. Ajzen, I. (2005). Attitudes, Personality and Behavior. Open University Press. McGraw-Hill Education McGraw-Hill Companies. 38. Ajzen, I. (2011). The Theory of Planned Behaviour: Reactions and Reflections. Psychology & Health, 26, 1113-1127. 39. Ajzen, I. (2015). Consumer Attitudes and Behaviour: The Theory of Planned Behaviour Applied to Food Consumption Decisions. Rivista Di Economia Agraria, 70, 121-138. 40. Alina Stankevich (2017). Explaining the Consumer Decision-Making Process: Critical Literature Review. Journal of International Business Research and Marketing. 2: 7-14. 41. Anderson, J. & Gerbing, D. (1988) Structural Equation Modeling in Practice: A Review and Recommended Two-Step Approach. Psychological Bulletin, 103, 411-423. 42. Anita Regmi (2001). Changing structure of global food consumption and Trade: An Introduction. Market entry Economics Division. Economic research service. U.S Department of Agriculture Agriculture and Trade Report. 43. Angulo, A.M. & Gil, J.M. (2007), „Risk perception and consumer willingness to pay for certifed beef in Spain, Food Quality and Preference Food Quality and 151 Preference, 18(8), 1106-1117, DOI: https://doi.org/10.1016/j. foodqual.2 007.05.008. 44. Armstrong, J. S. (1991). Prediction of consumer behavior by experts and novices. Journal of Consumer Research, 18(2), 251-256. 45. Axelson, M.L., Brinberg, D. (1989). Introduction. In: A Social-Psychological Perspective on Food-Related Behavior. Recent Research in Psychology. Springer, New York, NY. https://doi.org/10.1007/978-1-4613-9661-1_1. 46. Baumgartner, H. & Homburg, C. (1996). Applications of Structural Equation Modeling in Marketing and Consumer Research: a review. International Journal of Research in Marketing 13(2), 139-161. 47. Ben Hassen, T., El Bilali, H., Allahyari, M.S. and Charbel, L. (2022), "Food shopping, preparation and consumption practices in times of COVID-19: case of Lebanon", Journal of Agribusiness in Developing and Emerging Economies, Vol. 12 No. 2, pp. 281-303. https://doi.org/10.1108/JADEE-01-2021-0022 48. Blackwell R., Miniard P. & Engel J. (2006). Consumer behavior”-10th, Mason: Thompson challenges for emerging as a FTA hub, Transnational Corpernations Review. 9(2): 51-65 49. Bosona, T., & Gebresenbet, G. (2013). Food traceability as an integral part of logistics management in food and agricultural supply chain. Food Control, 33, 32-48. 50. Brian Mullen, Craig Johnson (2013). The Psychology of Consumer Behavior. Psychology Press. ISBN: 9781134932894. 51. C.L. Tyagy & Arun Kumar (2004). Consumer behavior. Atlantic Publishers & Distributors (P) Limited. Page 1-2. ISBN: 8126903309, 9788126903306. 52. Calvo-Porral C., Lévy-Mangín J.-P. & Bourgault N. (2013). Domestic or Imported Beer Brands? Analysis and Assessment of Brand Equity in the Spanish Market. Journal of International Food & Agribusiness Marketing. 25: 324-347. 53. Conner, M., Kirk, S.F.L., Cade, J.E. & Barrett, J.H. (2001). „Why do women use dietary supplements? The use of the theory of planned behaviour to explore beliefs about their use‟, Social Science and Medicine. 52(4): 621-33. 54. D‟Souza, C., Taghian, M., Lamb, P., & Peretiatkos, R. (2006). Green products and corporate strategy: an empirical investigation. Society and Business Review, 1(2), 144–157. doi:10.1108/17465680610669825 55. Doll, W. J., Xia, W., & Torkzadeh, G. (1994). A confirmatory factor analysis of the end-user computing satisfaction instrument. MIS Quarterly, 18(4), 357–369. 56. Ellen van Kleef, Hans C.M. van Trijp & Pieternel Luning (2005). Consumer research in the early stages of new product development: a critical review of methods and techniques. Food Quality and Preference. Volume 16, Issue 3, 2005, Pages 181-201. ISSN 0950-3293. https://doi.org/10.1016/j.foodqual.2004.05.012. 57. Erdem, Tülin & Swait, Joffre. (2004). Brand Credibility, Brand Consideration, and Choice. Journal of Consumer Research - J CONSUM RES. 31. 191-198. 10.1086/383434. 152 58. European Commission (2018). The Food and Beverage Market Entry Handbook: Vietnam. European Commission 59. Faison, E. W. J. (1977). Marketing Sophistication in Eastern Bloc Countries. Journal of the Academy of Marketing Science, 5(1_suppl), 25– 28. https://doi.org/10.1177/009207037700500108. 60. FAO & OECD (2020), OECD-FAO Agricultural Outlook, Rome, Italy. 61. Fishbein, M., & Ajzen, I. (1975). Belief, Attitude, Intention, and Behavior: An Introduction to Theory and Research. Reading, MA: Addison-Wesley. 62. Fry, Marie-Louise. (2014). Rethinking social marketing: Towards a sociality of consumption. Journal of Social Marketing. 4. 210-222. 10.1108/JSOCM-02- 2014-0011. 63. Furnols M.F & Luis Guerrero (2011). Consumer‟s purchasing intention for lamb meat affected by country of origin, feeding system and meat price: A conjoint study in Spain, France and United Kingdom. Food Quality and Preference. 22: 443-451. 64. Furnols M.F. & Luis Guerrero (2014). Consumer preference, behavior and perception about meat and meat products: An overview. Meat Science. pp. 361- 371. 65. Gabbott M.T., & Hogg G. (1998). Consumers and Services (1 ed.). John Wiley & Sons. 66. Gerardus Blokdyk (2021). Consumer Behavior A Complete Guide. Publisher 5STARCooks. 200-222. 67. Glock, C. Y., & Nicosia, F. M. (1964). Uses of Sociology in Studying “Consumption” Behavior. Journal of Marketing, 28(3), 51– 54. https://doi.org/10.1177/002224296402800311. 68. Hair, J.F., Black, W.C., Babin, B.J. & Anderson, R.E. (2010) Multivariate Data Analysis. 7th Edition, Pearson, New York. 69. Hatia, S.R.H, Zuliantib, I., Achyara, A. & Safra, A. (2021), „Perceptions of nutritional value, sensory appeal, and price influencing customer intention to purchase frozen beef: Evidence from Indonesia‟, Meat Science, 172, DOI: https://doi.org/10.1016/j.meatsci.2020.108306. 70. Henchion M, McCarthy M, Resconi VC & Troy D. (2014). Meat consumption: trends and quality matters. Meat Sci. 2014 Nov;98(3):561-8. doi: 10.1016/j.meatsci.2014.06.007. Epub 2014 Jul 10. PMID: 25060586. 71. Hijrah Hati, Sri, Wibowo, Sigit & Safira, Anya. (2020). The antecedents of Muslim customers‟ intention to invest in an Islamic bank‟s term deposits: evidence from a Muslim majority country. Journal of Islamic Marketing. ahead- of-print. 10.1108/JIMA-01-2020-0007. 72. Honkanen P. & Frewer L. (2009). Russian Consumers‟ Motives for Food Choice. Appetite.e 52: 363-371. 153 73. Hu, L. T., & Bentler, P. M. (1999). Cutoff Criteria for Fit Indexes in Covariance Structure Analysis: Conventional Criteria versus New Alternatives. Structural Equation Modeling, 6, 1-55. 74. Hu, L., & Bentler, P. M. (1999). Cutoff criteria for fit indexes in covariance structure analysis: Conventional criteria versus new alternatives. Structural Equation Modeling: A Multidisciplinary Journal, 6(1), 1–55. doi:10.1080/10705519909540118 75. Huchting, K., Lac, A. & LaBrie, J.M. (2008), „An application of the Theory of Planned Behavior to sorority alcohol consumption‟, Addictive Behaviors, 33(4), 538-551. 76. Jisana, T. K. (2014). Consumer Behaviour Model: An Overview.Sai Om Journal of Commerence and Management,1(5), pp. 34-43. 77. Joshi Yatish & Rahman Zillur (2015). Factors Affecting Green Purchase Behaviour and Future Research Directions. International Strategic Management Review. Volume 3, Issues 1–2, 2015, Pages 128-143, ISSN 2306-7748, https://doi.org/10.1016/j.ism.2015.04.001. 78. Juric B. & Worsley A. (1998). Consumers' attitudes towards imported food products. Food Quality and Preference. 9(6): 431-441. 79. Kettinger, W. J., Lee, C. C. & Lee, S. (1995). Global Measures of Information Services. Quality: A Cross-National Study. Decision. Sciences, 26 (5): 569-588. 80. Kotler P. & Keller K. (2009). Marketing Management. Pearson Prentice Hall. 13th. 81. Kotler Philip (1997). Marketing Management: Analysis, Planning, Implementation and Control. India: Prentice Hall. 82. Kotler Philip (2002). Marketing Management (11th ed.). Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall. 83. Lancaster G., Massingham L. & Ashford R. (2002). Essentials of Marketing. London: McGraw-Hill 84. Lee, H.J. & Yun, Z.S. (2015) Consumers‟ Perceptions of Organic Food Attributes and Cognitive and Affective Attitudes as Determinants of Their Purchase Intentions toward Organic Food. Food Quality and Preference, 39, 259-267. 85. Leon G.Schiffman & Leslie lazar Kanuk (1991). Consumer Behavior Prentice-Hall international editions. ISBN: 0131728598, 9780131728592. 86. Leon Schiffman, Aron O'Cass, Angela Paladino & Jamie Carlson (2014). Behavior consumer. Pearson Australia Group Pty Ltd. 6th. page 5. 87. Loudon, D. L., & Della Bitta, A. J. (1993). Consumer Behaviour Concepts and Applications (4th ed.). New York McGraw-Hill. 88. Louise A. Heslop (2007). Literature review of Canadian consummer attitudes and perceptions. Retrieved from https://www.researchgate.net/pub lication/255637408, on November 12, 2019. 154 89. Makanyeza, C. (2014). Measuring Consumer Attitude towards Imported Poultry Meat Products in a Developing Market: An Assessment of Reliability, Validity and Dimensionality of the Tri-Component Attitude Model. Mediterranean Journal of Social Sciences, 5, 874-881. https://doi.org/10.5901/mjss.2014.v5n20p874. 90. Malhotra, Y. (2005) Integrating Knowledge Management Technologies in Organizational Business Processes: Getting Real Time Enterprises to Deliver 91. Maslow, A. H. (1943). A theory of human motivation. Psychological Review, 50(4), 370-96. 92. Meena Madhavan1 & Dr. K. Chandrasekar (2015). Consumer buying behavior-an overview of theory and models. St. Theresa Journal of Humanities and Social Sciences Review. 19(1): 32-52. 93. Michael Solomon (2016). Consumer Behavior: Buying, Having, and Being. Publisher Pearson. Edition 12th. Page 10 - 33. 94. Munnukka, J. (2008), „Customers' purchase intentions as a reflection of price perception‟, Journal of Product & Brand Management, 17(3), 188-196, DOI: https://doi.org/10.1108/10610420810875106. 95. Nagasimha Balakrishna Kanagal (2016). An Extended Model of Behavioural Process in Consumer Decision Making. International Journal of Marketing Studies. 8(4). ISSN 1918-719X E-ISSN 1918-7203. Published by Canadian Center of Science and Education. 96. Newberry, C., Klemz, Bruce & Boshoff, Christo. (2003). Managerial Implications of Predicting Purchase Behavior From Purchase Intentions: A Retail Patronage Case Study. Journal of Services Marketing. 17. 609-620. 10.1108/08876040310495636. 97. Nunnally, J.C. & Bernstein, I.H. (1994) The Assessment of Reliability. Psychometric Theory, 3, 248-292. 98. Nguyen Bao Ly & Tran Quang Trung (2016). The factors influencing consumption of imported apples in Hanoi. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 14(10): 1588-1596. 99. Nguyen Bao Ly & Tran Quang Trung (2016). The factors influencing consumption of imported apples in Hanoi. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam. 14(10): 1588-1596. 100. Nguyen Hoang Linh, Sarah Gilleski & Robert Hanson (2018). Market Fact Sheet: Vietnam. Report: Food Processing Ingredients. U.S. department of Agriculture, Global Agriculture information network. 101. Nguyen Trinh Thanh Nguyen (2018). The reform of Vietnamese Economic institutions under the impact of Free Trade Agreements A case study of the EU and Vietnam Free Trade Agreement. Nemzerkozi kapcsolatok multidiszciplinaris doltori iskola. 102. Olsen Petter & Borit Melania (2013). How to define traceability. Trends in Food Science & Technology. Volume 29, Issue 2, 2013, Pages 142-150. ISSN 0924- 2244. https://doi.org/10.1016/j.tifs.2012.10.003. 155 103. Ortega D.L, Holly Wang H. & Nicole J. Olynk Widmar (2014). Aquaculture imports from Asia: an analysis of U.S. consumer demand for select food quality attributes. Agricultural Economics. 45: 625-634. 104. Ortega, D.L., Wang, H.H., Wu, L., Olynk, N.J., Bai, J., (2012), „Chinese consumers‟ demand for food safety attributes: A push for government and industry regulations‟, American Journal of Agricultural Economics, 94(2), 489– 435. 105. Paul J., Modi A. & Patel J. (2016). Predicting green product consumption using theory of planned behavior and reasoned action. J. Retail. Consum. Serv. 29: 123- 134. 106. Perugini M. & Bagozzi R.P. (2001). The role of desires and anticipated emotions in goaldirected behaviours: Broadening and deepening the theory of planned behaviour. The British Journal of Social Psychology. 40: 79-98. 107. Perugini M., & Conner R. (2000). Predicting andunderstanding behavioral volitions: the interplay between goals and behaviors. European Journal Of Social Psychology. 30: 705-731. 108. Phan, T.A., & Mai, P.H. (2016), „Determinants Impacting Consumers‟ Purchase Intention: The Case of Fast Food inVietnam‟, International Journal of Marketing Studies, 8(5), 56-68. 109. Phau I. & Chao P. (2008). Country-of-origin: state of art review for international marketing strategy and practice”. International Marketing Review. 25: 1251- 1252. 110. Rana, Jyoti & Paul, Justin (2017). Consumer behavior and purchase intention for organic food: A review and research agenda. Journal of Retailing and Consumer Services. 38, 157-165. DOI: https://doi.org/10.1016/j.jretconser.2017.06.004. 111. Rani P. (2014) Factors influencing consumer behaviour. Int. J. Curr. Res. Acad. Rev. 2: 52-61. 112. Real Business Performance. Journal of Knowledge Management, 9, 7-28. https://doi.org/10.1108/13673270510582938. 113. Schiffman L., Hansen H. & Kanuk L. (2007). Consumer Behaviour: A European Outlook”, London: Pearson Education. 114. Smith S. & Paladino A. (2009). Eating clean & green? Investigating Consumer motivations towards the purchase of organic food. Australas. Mark. J. 18(2): 93- 104 115. Solomon Michael (1995). Consumer Behaviour. (3rd ed.). New Jersey: Prentice Hall. 116. Sri Rahayu Hijrah Hati, Ina Zulianti, Adrian Achyar & Anya Safira (2021). Perceptions of nutritional value, sensory appeal, and price influencing customer intention to purchase frozen beef: Evidence from Indonesia. Meat Science. 172. 108306. 10.1016/j.meatsci.2020.108306. 156 117. Steenkamp Jan-Benedict, Batra Rajeev & Alden Dana. (2003). How Perceived Brand Globalness Creates Brand Value. Journal of International Business Studies. 34. 53-65. 10.2139/ssrn.339365. 118. Steenkamp, J. B. E., & Van Trijp, H. C. (1991). The use of LISREL in validating marketing constructs. International Journal of Research in marketing, 8(4), 283- 299. 119. Steptoe A., Pollard T.M. & Wardle J. (1995). The development of a measure of the motives underlying the selection of food: the Food Choice Questionnaire. Appetite. 25: 267-284. 120. Sun, Ximing & Collins, Ray (2006), „Chinese consumer response to imported fruit: intended uses and their effect on perceived quality‟, International Journal of Consumer Studies, 30, 179-188. 121. Svein Ottar Olsen (2004) Antecedents of Seafood Consumption Behavior, Journal of Aquatic Food Product Technology, 13:3, 79-91, DOI: 10.1300/J030v13n03_08. 122. Syed Faheem Hasan Bukhari (2018). Purchase behaviour of western imported foods by Pakistani buyers, Journal of Contemporary Islamic Research. 1: 1-14. 123. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (2019). Using Multivariate Statistics (7th ed.). Pearson. 124. Tarkiainen, Anssi & Sundqvist, Sanna (2005). Subjective norms, attitudes and intentions of Finnish consumers in buying organic food. British Food Journal, 107, 808-822, DOI: https://doi.org/10.1108/00070700510629760. 125. Thang N.M. & Popkin B.M. (2004). Patterns of food consumption in Vietnam: effects on socioeconomic groups during an era of economic growth, European Journal of linical Nutrition. 58(1): 145-153. 126. The World Bank (2019), The World Development Report (WDR) 2019: The changing nature of work, Washington, D.C., USA. 127. Thu Thanh Tran, Masahiro Moritaka & Susumu Fukuda (2017), „Country of Origin, Price Consciousness, and Consumer Innovativeness at Food Service Outlets in Developing Markets: Empirical Evidence from Brands of Imported Beef in Vietnam‟, International Journal of Marketing Studies, 9, 50-63. 128. Uys P. & Bisschoff C. (2016). Identifying consumer buying preferences of beef. Problems and Perspectives in Management. 14: 256-263. 129. Verbeke W. & Lopez G. P. (2005). Ethnic food attitudes and behaviour among Belgians and Hispanics living in Belgium. British Food Journal. 107(10-11): 823- 840. 130. Verbeke, W. & Lopez, G.P. (2005), „Ethnic food attitudes and behaviour among Belgians and Hispanics living in Belgium‟, British Food Journal, 107(10-11), 823-840. 131. Verbeke, W. (2006), „Functional foods: Consumer willingness to compromise on taste for health?‟, Food Quality and Preference, 17, 126–131. 132. Victoria Masi Haruna Karatu & Nik Kamariah Nik Mat (2014), „A New Model of Green Purchase Intention and its Derivatives: Confirmatory Factor Analysis 157 Validation of Constructs‟, Information Management and Business Review, 6(5), 261-268. 133. Vilasini Jadhav & Monica Khanna (2016). Factors Influencing Online Buying Behavior of College Students: A Qualitative Analysis. The Qualitative Report. 21(1): 1-15. 134. Von Meyer-Höfer, M., Nitzko, S. & Spiller, A. (2015), „Is there an expectation gap? Consumers‟ expectations towards organic: An exploratory survey in mature and emerging European organic food markets‟, British Food Journal, 117(5), 1527-1546, DOIL: https://doi.org/10.1108/BFJ-07-2014-0252. 135. Voon, J.P, Ngui, K.S. & Anand, A. (2011), „Determinants of willingness to purchase organic food: An exploratory study using structural equation modeling‟, International Food and Agribusiness Management Review, 14(2), 103-120. 136. Wall M., Liefeld J. & Heslop L. (1991). Impact of countryof-origin cues on consumer judgements in multi-cue situations: a covariance analysis. Journal of Academy of Marketing Science. 19. 105-113. 137. Wang O. (2015). Consumer attitudes towards European food versus traditional Chinese food in selected urban settings in China. Thesis PhD. Urgent University. 138. Wayne D. Hoyer, Deborah J. MacInnis & Rik Pieters (2017). Consumer Behavior 7th Edition. Publisher Cengage Learning. 100-120. 139. Wood, W. & Hayes, T. (2012), „Social Influence on consumer decisions: Motives, modes, and consequences‟, Journal of Consumer Psychology, 22(3), 324–328, DOI: https://doi.org/10.1016/j.jcps.2012.05.003. 140. Xiao, J.J. (2015). Consumer Economic Wellbeing. In: Consumer Economic Wellbeing. International Series on Consumer Science. Springer, New York, NY. https://doi.org/10.1007/978-1-4939-2821-7_1. 141. Ximing Sun & Ray Collins (2006). Chinese consumer response to imported fruit: intended uses and their effect on perceived quality, International Journal of Consumer Studies. 30: 179-188. 142. Yadav, Rambalak & Pathak, Govind. (2016). Young consumers' intention towards buying green products in a developing nation: Extending the theory of planned behavior. Journal of Cleaner Production. 135. 732-739. 10.1016/j.jclepro.2016.06.120. 143. Yeon Kim, H., & Chung, J. (2011). Consumer purchase intention for organic personal care products. Journal of Consumer Marketing, 28(1), 40–47. doi:10.1108/07363761111101930 144. Younus, S. Rasheed, F. & Zia, A. (2015), „Identifying the Factors Affecting Customer Purchase Intention‟, Global Journal of Management and Business Research, 15(2-A), 9-13. 158 PHỤ LỤC Phiếu khảo sát các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định mua TBNK của ngƣời tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội Xin chào anh/chị! Tôi đang khảo sát đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua thịt bò nhập khẩu của người tiêu dùng trên địa bàn thành phố Hà Nội”. Rất mong anh/chị dành chút ít thời gian để trả lời bảng câu hỏi. Mọi ý kiến đóng góp và quan điểm của quý anh/chị đều có ý nghĩa đối với đề tài này. Mong nhận được sự hợp tác của quý anh/chị. Trân trọng. Phần I : Các yếu tố ảnh hƣởng đến ý định mua TBNK của ngƣời tiêu dùng trên địa bàn Hà Nội. Có 5 mức độ đồng ý : 1. Hoàn toàn không đồng ý, 2. Không đồng ý, 3. Bình thường/Trunglập, 4. Đồng ý, 5. Hoàn toàn đồng ý. Anh/chị hãy cho biết mức độ đồng ý của mình theo thang điểm từ 1-5 bằng cách X vào ô trống 1.Sự sẵn có Câu trả lời Mức độ Tôi có thể dễ dàng mua TBNK tại các siêu thị, cửa hàng tiện ích gần khu vực sống 1 2 3 4 5 Tôi có thể dễ dàng tìm mua TBNK tại các chợ và cửa hàng thực phẩm quanh khu vực tôi sống Có thể dễ dàng đặt hàng mua TBNK qua các website thự phẩm Có thể dễ dàng mua TBNK trên mạng xã hội (Facebook, zalo,...) Việc mua TBNK với tôi rất thuận tiện, dễ tìm kiếm người bán 159 2. Chuẩn chủ quan Câu trả lời Mức độ Tôi mua TBNK do người thân gia đình muốn sử dụng 1 2 3 4 5 Tôi mua TBNK do bạn bè, đồng nghiệp khuyên nên dùng Tôi mua TBNK do các phương tiện truyền thông (đài báo, ti vi) khuyến khích Tôi mua TBNK do bản thân tự thấy cần và quyết định Tôi mua TBNK do người bán, các cửa hàng quảng cáo, giới thiệu 3.Cảm nhận giá Câu trả lời Mức độ Giá TBNK không đắt nên tôi mua thường xuyên 1 2 3 4 5 Giá TBNK phù hợp với thu nhập của gia đình tôi Giá TBNK không cao hơn giá thịt bò ta trong nước Giá TBNK là phù hợp so với chất lượng của nó Giá TBNK trên thị trường không ổn định 160 4.Tính quen thuộc Câu trả lời Mức độ Tôi mua TBNK vì tôi ăn thường xuyên (dùng chế biến các món ăn quen thuộc của tôi) 1 2 3 4 5 Tôi mua TBNK vì đã từng ăn ở nhà hàng và muốn mua về nhà Tôi mua TBNK vì đã từng thưởng thức nên muốn nấu lại giống như vậy Tôi mua TBNK vì tôi từng được tặng TBNK làm quà Tôi mua TBNK vì thích ăn các món Tây (bít tết; BBQ; nướng) 5.Cảm nhận về đặc tính sản phẩm Câu trả lời Mức độ Tôi thấy TBNK ngon hơn khi nấu so với thịt bò ta 1 2 3 4 5 Tôi thấy TBNK phù hợp nấu các món Tây (BBQ; bít tết; lẩu;...) Tôi thấy TBNK mềm hơn thịt bò ta Tôi thấy TBNK có vị ngọt hơn thịt bò ta Tôi thấy TBNK có quy cách trình bày dễ bảo quản hơn thịt bò ta Tôi thấy TBNK dễ chế biến hơn thịt bò ta Tôi thấy TBNK có mùi thơm hơn thịt bò ta khi nấu lên Tôi thấy TBNK nhiều dinh dưỡng hơn thịt bò ta Tôi thấy TBNK ít chất béo 161 6.Sự quan tâm đến nguồn gốc xuất xứ Câu trả lời Mức độ Tôi rất an tâm khi mua TBNK vì có đầy đủ thông tin nguồn gốc xuất xứ trên bao bì 1 2 3 4 5 TBNK được kiểm định chất lượng thực phẩm đảm bảo an toàn TBNK thường được nhập từ các nước phát triển có nền công nghệ tiên tiến, hiện đại nên chất lượng đảm bảo hơn Mua TBNK có thể biết rõ hạn sử dụng trên bao bì Mua TBNK an toàn vì đầy đủ tem nhãn rõ ràng để truy xuất nguồn gốc Mua TBNK sẽ không lo lắng về vấn đề dich bệnh trên sản phẩm 7.Thái độ Câu trả lời Mức độ Tôi hứng thú với việc mua TBNK 1 2 3 4 5 Tôi thấy hài lòng khi mua TBNK Tôi thích mua nhưng sản phẩm nhập khẩu Nhìn chung mua TBNK là quyết định sáng suốt 162 8.Ý định Câu trả lời Mức độ Tôi định mua TBNK vì giá của nó phù hợp với thu nhập 1 2 3 4 5 Tôi định mua TBNK vì nó có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng Tôi định mua TBNK vì nó ngon hơn thịt bò ta Tôi dự định mua vì bạn bè , người thân đã mua Tôi dự định mua vì đã từng ăn và muốn thử lại Lần tới khi mua thực phẩm , tôi sẽ mua TBNK Tôi sẵn sàng chi trả cho TBNK 9.Hành vi mua Câu trả lời Mức độ Tôi thường xuyên mua TBNK 1 2 3 4 5 Tôi chỉ mua thịt bò trong nước khi không tìm mua được TBNK Tôi mua TBNK lần đầu tiên Tôi ít khi mua TBNK Trong vòng 30 ngày trở lại đây, tôi thường xuyên mua Phần II: Thông tin chung của ngƣời tiêu dùng Xin anh chị cung cấp thông tin chính xác, cảm ơn anh/chị rất nhiều! Phần II Thông tin chung a, Người tiêu dùng 1. Anh/chị ở đô thị hay ngoại thành?  Đô Thị  Ngoại thành 2. Giới tính của anh chị?  Nam  Nữ 163 3. Xin anh/chị vui lòng cho biết độ tuổi?  18-24 25-35 35-44 55-64 >64 4. Thu nhập của hộ gia đình 4.1 Xin anh chị vui lòng cho biết thu nhập một tháng là bao nhiêu (triệu đồng) >5 triệu đồng/tháng  Từ 5triệu đồng-10triệu đồng/tháng  Từ 10triệu đồng-20triệu đồng/tháng >20 triệu đồng/tháng 4.2. Thu nhập hộ gia đình của anh/ chị đang sinh sống? o Trên 20 triệu o Dưới 20 triệu 5. Xin anh chị vui lòng cho biết nghề nghiệp? Giảng viên/Người làm khoa học Sinh viên/học sinh Bác sĩ/Nhân viên y tế Nhân viên văn phòng Truyền thông/Báo chí Công nhân Kinh doanh tự do Nghề nghiệp khác 6. Xin anh chị vui lòng cho biết trình độ học vấn ? Đại học- Cao đẳng Lao động phổ thông Trên đại học 7. Gia đình anh/chị có bao nhiêu thành viên?  Dưới 3 người  Từ 3-4 người  Trên 4 người 8. Tần suất mua thịt bò ( bò nội địa) của anh/ chị?  Rất hiếm khi mua  Thỉnh thoảng khi nào xuất hiện nhu cầu  Thường xuyên theo tuần 164  Thường xuyên theo tháng 9.Anh/ chị nhận?  Rất hiếm khi mua  Thỉnh thoảng khi nào xuất hiện nhu cầu  Thường xuyên theo tuần  Thường xuyên theo tháng 165 10. Cho biết mức độ nhận biết các loại thịt bò nhập khẩu trên thị trường? STT Loại thịt theo xuất xứ quốc gia Chƣa từng biết Biết, nhƣng không nhiều thông tin Đã biết 1 Thịt bò Úc 2 Thịt bò Mỹ 3 Thịt bò Newzeland 4 Thịt bò Nhật Bản 5 Thịt bò Canada 6 Bò ASEAN 7 Khác 11. Loại thịt theo quốc gia nào được anh/ chị mua nhiều nhất Loại thịt theo xuất xứ quốc gia Thịt bò Úc o Thịt bò Mỹ o Thịt bò Newzeland o Thịt bò Nhật Bản o Thịt bò Canada o Bò ASEAN o Khác .. 12 Các kênh thông tin anh/ chị biết đến các loại thịt bò nhập khẩu? Người bán giới thiệu, Đại lý quảng cáo giới thiệu o Mạng xã hội o Tạp chí, internet o Ti vi, Đài o Bạn bè người thân chia sẻ o Đọc trên bao bì o Đã được ăn tại một nơi khác gia đình ( nhà hàng; nhà người quen) o Khác 166 13. Anh chị tự đánh giá khả năng phân loại thịt bò nhập khẩu theo cac tiêu chí sau của mình với 5 mức độ từ 1-5 ( cao nhất là 5) Yếu tố o 1 o 2 o 3 o 4 o 5 Phân loại thịt bò nhập khẩu theo giống bò phổ biến được phân phối ( Angus; Kobe; Wagyu; Hokobuee) o o o o o Phân loại giống bò theo xuất xứ ( Úc; Nhật; Mỹ) o o o o o Phân loại giá thịt bò theo xuất xứ quốc gia o o o o o Phân loại hạng thịt theo chuẩn của Úc, Mỹ, Nhật o o o o o 14. Thời điểm anh / chị đi mua thịt bò nhập khẩu nhiều nhất o Buổi sáng o Buổi trưa o Buổi chiều o Buổi tối 15 Thời điểm anh / chị đi mua thịt bò nhiều nhất o Buổi sáng o Buổi trưa o Buổi chiều o Buổi tối 16 Địa điểm anh/ chị mua thị bò nhập khẩu nhiều nhất? o Chợ truyền thống o Chợ tự phát/chợ cóc o Siêu thị o Cửa hàng tiện ích o Mua online (mạng xã hội; website bán thực phẩm) o Người quen mua hộ o Mua từ quê/gửi từ quê o Website bán thịt bò nhập khẩu o Cửa hàng/ đại lý thịt bò nhập khẩu o Khác.. 17 Địa điểm anh/ chị mua thị bò nhiều nhất? o Chợ truyền thống o Chợ tự phát/chợ cóc o Siêu thị o Cửa hàng tiện ích 167 o Mua online (mạng xã hội; website bán thực phẩm) o Người quen mua hộ o Mua từ quê/gửi từ quê o Website bán thịt bò nhập khẩu o Cửa hàng/ đại lý thịt bò nhập khẩu o Khác.. 18. Tần suất mua thịt bò nội địa của anh/ chị? o Rất hiếm khi mua o Thỉnh thoảng khi nào o xuất hiện nhu cầu o Thường xuyên theo tuần o Thường xuyên theo tháng 19. Tần suất mua thịt bò nhập khẩu của anh/ chị? o Rất hiếm khi mua o Thỉnh thoảng khi nào o xuất hiện nhu cầu o Thường xuyên theo tuần o Thường xuyên theo tháng 20. Khi mua TBNK anh/ chị mua dươi dạng nào là chủ yếu? o Thịt tươi nóng o Thịt tươi bảo quản lạnh o Thịt đông lạnh o Thịt sơ chế 21. Khi mua TBNK anh/ chị mua phân thịt nào là chủ yếu? o Thăn o Bắp lõi o Nạc vai o Dẻ sườn o Ba chỉ o Mông o Xương o Khác.. 22 .Lượng mua thịt bò nhập khẩu bình quân của hộ gia đình anh/ chị sinh sôngs? o Dưới 0,5 kg/ tuần o Từ 0,5- 1kg/ tuần o Trên 1 kg/ tuần 168 23. Có 5 mức độ quan tâm đối khi anh/ chị đi mùa hàng? Xin Anh/chị vui lòng chọn mức độ quan tâm của mình :1 Rất quan tâm, 2 Quan tâm, 3 Bình thường, 4 Không quan tâm, 5 Rất không quan tâm . Yếu tố o 1 o 2 o 3 o 4 o 5 Giá o o o o o Thông tin nhãn mác và và bao bì o o o o o Xuất xứ o o o o o Loại thịt ( theo giống Angus; Kobe; Wagyu; Hokubee) o o o o o Đặc tính thịt ( mềm, ngọt, ngon) o o o o o 24. Mức độ tin tưởng của anh/ chị đối với xuất xứ của thịt bò nhập khẩu khi mua? o Có 5 mức độ quan tâm :1 Rất không tin tưởng, 2 Không tin tưởng, 3 Bình thường, 4 Tin tưởng, 5 Rất tin tưởng . Xin Anh/chị vui lòng chọn mức độ tin tưởng của mình. o Rất không tin tưởng o Không tin tưởng o Bình thường o Tin tưởng o Rất tin tưởng 25. Mua TBNK về để làm gì? o Nấu nướng phục vụ gia đình thường ngày o Nấu ăn trong gia đình khi có khách, và cần mua lượng nhiều o Nấu ăn kinh doanh o Tặng, biếu o Khác.. 26. Mua TBNK nấu như thế nào? o Nấu các món lẩu 169 o Làm bít tết o Nướng o Nấu cá món truyền thống ( xào; rán,kho, cà ri...) o Nấu kiểu khác o . Loại thịt theo quốc gia nào được anh/ chị mua nhiều nhất Loại thịt theo xuất xứ quốc gia Thịt bò Úc o Thịt bò Mỹ o Thịt bò Newzeland o Thịt bò Nhật Bản o Thịt bò Canada o Bò ASEAN o Khác .. o 27. Thời gian tới anh/chị có mua TBNK không? Có Không ..HẾT..

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_hanh_vi_nguoi_tieu_dung_thit_bo_nhap_khau.pdf
  • pdfQD_Hoi dong cap Hoc vien_Nguyen Ngoc Mai.pdf
  • pdfQTKD_TTLA_Nguyen Ngoc Mai.pdf
  • docTTT_Nguyen Ngoc Mai.doc
  • pdfTTT_Nguyen Ngoc Mai.pdf
Luận văn liên quan