Với các nội dung đã trình bày có thể khẳng định các đóng góp khoa học của luận án như sau:
1. Phân tích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tính ổn định của hệ thống phát điện hỗn
hợp gió – diesel trong lưới cô lập.
2. Đề xuất cấu trúc điều khiển chung và thuật toán vận hành ph hợp cho hệ thống phát
điện hỗn hợp gió – diesel không có thiết bị phụ trợ trong lưới cô lập nhằm nâng cao
mức thâm nhập điện gió mà vẫn thỏa mãn các điều kiện ràng buộc trong vận hành. Bên
cạnh đó luận án cũng đã đề xuất giải pháp sử dụng tuabin gió có tích hợp EMC để đạt
mức thâm nhập điện gió 100 %Pt mà vẫn đảm bảo chất lượng điện năng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 135 trang
135 trang | 
Chia sẻ: toanphat99 | Lượt xem: 4533 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hệ thống phát điện gió – Diesel nhằm nâng cao mức thâm nhập điện gió với lưới cô lập, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ánh các loại tuabin gió trên phương diện hiệu 
quả sản xuất điện năng của mỗi tuabin gió. 
 93  
 93  
5.3.6. Tính toán theo tốc độ gió trung bình với tuabin gió có tích hợp khớp ly 
hợp điện từ 
Các tính toán ở mục này thực hiện với kiểu tuabin gió có thể được sản xuất trong tương 
lai. Nhằm mục đích xem xét khả năng ứng dụng của loại này cho lưới cô lập. 
800 1000 1200 1400
1600 1800 2000 22001
2
3
4
5
0
25
50
75
100
125
P
t
 (kW)
Tuabin:2 MW
N
w lapdat
 (may)
P
1
/P
t 
(%
)
 800 1000
1200 1400 1600
1800 2000 22001
2
3
4
5
0
25
50
75
100
125
P
t
 (kW)
Tuabin:1.5 MW
N
w lapdat
(may)
P
1
/P
t 
(%
)
 (a) (b) 
800 1000 1200 1400 1600
1800 2000 22001
2
3
4
5
6
0
25
50
75
100
125
P
t
 (kW)
Tuabin:1.2 MW
N
w lapdat
(may)
P
1
/P
t 
(%
)
 800
1000 1200 1400 1600 1800
2000 22001
2
3
4
5
6
7
0
25
50
75
100
125
P
t
 (kW)
Tuabin:1 MW
N
w lapdat
(may)
P
1
/P
t 
(%
)
 (c) (d) 
800 1000 1200 1400 1600
1800 2000 22001
2
3
4
5
6
7
8
0
25
50
75
100
125
P
t
 (kW)
Tuabin:0.8 MW
N
w lapdat
(may)
P
1
/P
t 
(%
)
800 1000 1200 1400 1600 1800 2000 2200
2
4
6
8
10
12
0
25
50
75
100
125
P
t
 (kW)
Tuabin:0.5 MW
N
w lapdat
(may)
P
1
/P
t 
(%
)
 (e) (f) 
Hình 5.16 Tỷ lệ P1/Pt theo số lượng tuabin gió có tích hợp EMC ứng với mức công suất (a) 2MW; (b) 
1,5MW; 1,2MW; (d) 1MW; (e) 0,8MW; (f) 0,5MW. 
Từ kết quả ở Hình 5.16 cho thấy rằng nên lắp đặt tối đa là 3 tuabin gió 2 MW, hoặc 4 
tuabin gió 1,2; hoặc 5 tuabin gió 1,5 MW, hoặc 6 tuabin gió 1 MW, hoặc 7 tuabin gió 0,8 
MW, hoặc 11 tuabin gió 0,5 MW. Vì thế, các phân tích tiếp theo chỉ khảo sát đến giới hạn 
về số lượng đã nêu với một số mức công suất phổ biến. 
Với kết quả thể hiện ở Hình 5.17 cho thấy khi lắp đặt tuabin gió có tích hợp EMC với 
các mức công suất khác nhau thì đều nhận được lợi ích kinh tế tối đa như nhau. Do vậy, 
nếu diện tích lắp đặt tuabin gió trên đảo là một giới hạn quan trọng thì theo kết quả trên 
Hình 5.19 nên lựa chọn 3 tuabin gió 1,2÷2 MW (vì có mức sản xuất điện năng tối đa trên 
100% so với tổng điện năng tiêu thụ), còn ngược lại có thể chọn nhiều tuabin gió công suất 
nhỏ. Nhưng so sánh với mức điện năng trạm điện gió cung cấp trực tiếp cho phụ tải (Hình 
5.18) thì nên lựa chọn 3 tuabin gió 1,5÷2 MW. 
Đồng thời kết quả khảo sát ở đây còn cho thấy nên lắp đặt 3 tuabin gió 1,5 MW để có 
hiệu quả cao nhất. Vì trường hợp này có số lượng tuabin gió lắp đặt ít nhất mà vẫn đạt tỷ lệ 
sản xuất điện năng lớn nhất và cả chỉ số hiệu quả khai thác trên mỗi tuabin (Hình 5.19). 
 94  
 94  
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
1.8
2
800 1000 1200
1400 1600 1800
2000 2200
100
105
110
115
120
P
t
 (kW)
P
w N
 (MW)
P
1
/P
t 
(%
)
0
20
40
60
80
100
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
(A1-Adsdc)/At (%)
Nwlapdat
WT 2.0MW
WT 1.5MW
WT 1.2MW
WT 1.0MW
WT 0.8MW
WT 0.5MW
116.5 %
Hình 5.17 Mặt cong giới hạn mức thâm nhập điện gió 
tối đa với tuabin gió có tích hợp EMC. 
Hình 5.18 So sánh các loại tuabin gió có tích hợp 
EMC trên phương diện tỷ lệ điện năng trạm điện 
gió cung cấp trực tiếp cho phụ tải (A1 – Adsdc) so 
với At khi vận hành ở tốc độ gió 9m/s với phụ tải 
của ngày 02/07/2014. 
0
20
40
60
80
100
120
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
A1/At (%)
Nwlapdat
WT 2.0MW
WT 1.5MW
WT 1.2MW
WT 1.0MW
WT 0.8MW
WT 0.5MW
116.5 %
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
A1/Nw (pu)
Nwlapdat
WT 2.0MW WT 1.5MW
WT 1.2MW WT 1.0MW
WT 0.8MW WT 0.5MW
 (a) (b) 
Hình 5.19 (a) So sánh các loại tuabin gió trên phương diện tỷ lệ A1/At khi vận hành ở tốc độ gió 9m/s với 
phụ tải của ngày 02/07/2014; (b) So sánh các loại tuabin gió trên phương diện hiệu quả sản xuất điện năng 
của mỗi tuabin gió. 
5.4. Tổng kết chƣơng 
Các kết quả đạt được trong chương: 
1. Đề xuất phương pháp tính toán xác định trạm điện gió ph hợp với trạm điện diesel đã 
có ở v ng cô lập. 
2. Khuyến nghị về việc lắp đặt trạm điện gió cho các v ng cô lập tương tự như đảo Phú 
Quý: 
* Nếu lắp đặt các tuabin gió loại DFIG, chọn công suất tuabin 1 MW trở xuống là hiệu 
quả nhất, khi đó tỷ lệ điện năng của trạm điện gió có thể đạt 84,59%At. 
* Nếu lựa chọn tuabin gió kiểu D sử dụng SG hoặc PMSG thì nên lắp đặt 4 tuabin 1 
MW, theo đó tỷ lệ điện năng của trạm điện gió lên đến 87,6% At. 
* Hơn nữa, nếu trong tương lai loại tuabin gió tích hợp EMC được sản xuất thì sử dụng 
3 tuabin gió loại này với công suất 1,5 MW là tốt nhất (A1max=116,5% At). 
* Trong điều kiện hiện nay nên lựa chọn tuabin gió kiểu D sử dụng SG hoặc PMSG. 
Lựa chọn này cho phép khai thác tốt tài nguyên gió, giảm tiêu tốn diesel và bảo vệ 
môi trường. 
3. Các khuyến nghị khác: 
 95  
 95  
* Cũng theo khảo sát trong chương này cho thấy tuabin gió kiểu D sử dụng SCIG có 
hiệu quả kém nhất, có mức thâm nhập kém hơn cả kiểu DFIG. Như vậy không nên 
lựa chọn loại này cho việc xây lắp trạm điện gió trên các đảo. 
* Trong trường hợp đã đầu tư trạm điện gió như hiện nay ở Phú Quý, nên vận hành theo 
giải pháp vận hành mà luận án đã đề xuất để sử dụng năng lượng gió tốt hơn. 
* Khuyến nghị ứng dụng phương pháp tính toán đã đề xuất làm chương trình cố vấn cho 
việc lựa chọn trạm điện gió ở các v ng cô lập khác. 
 96  
 96  
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 
Kết luận 
Chủ đề xuyên suốt toàn bộ luận án hướng đến mục tiêu nâng cao mức thâm nhập điện 
gió của hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel trong lưới cô lập, cụ thể là: bắt đầu từ tổng 
quát về hệ thống phát điện hỗn hợp này (Chương 1), khái quát lý thuyết và đề xuất giải 
pháp nâng cao mức thâm nhập điện gió có xét đến các điều kiện ràng buộc trong vận hành 
(Chương 2), xây dựng mô hình đánh giá về khả năng vận hành ổn định (Chương 3), xây 
dựng mô hình đánh giá hiệu quả của giải pháp đề xuất (Chương 4); từ bài học kinh nghiệm 
đối với các hệ thống đã có, luận án đề xuất phương pháp tính toán xác định trạm điện gió 
ph hợp với trạm điện diesel đã có ở v ng cô lập nhằm tối đa lợi ích kinh tế trong vận hành 
nhưng lại giảm thấp chi phí đầu tư (Chương 5). 
Những kết quả đạt được của luận án: 
1. Trên cơ sở các công trình nghiên cứu trước luận án đã tổng hợp một cách khái quát về 
hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel trong lưới cô lập; Phân tích các đặc tính kỹ 
thuật của tuabin gió sử dụng DFIG và đặc tính của máy phát đồng bộ trong trạm điện 
diesel; Nghiên cứu phân tích cấu trúc điều khiển hệ thống phát điện hỗn hợp gió – 
diesel. 
2. Nghiên cứu mô hình hóa hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel: 
* Luận án đã tổng hợp và kế thừa các nghiên cứu trước để lập mô hình toán ứng với các 
chế độ vận hành. 
* Đề xuất thuật toán điều khiển hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel không có thiết 
bị phụ trợ trong lưới cô lập: tính toán phân phối công suất tác dụng, công suất phản 
kháng, số lượng máy phát cần vận hành trong các trạm điện theo hướng khai thác tối 
đa khả năng của trạm điện gió. 
* Luận án đã đề xuất cấu trúc tuabin gió chuyên dụng cho lưới cô lập. Từ đó, đề xuất 
phương thức vận hành hiệu quả hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel trong lưới cô 
lập với tuabin gió có tích hợp EMC. 
3. Nghiên cứu điều kiện vận hành ổn định hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel: Xác 
định các yếu tố ảnh hưởng đến ổn định tĩnh của hệ thống: điện kháng truyền tải; khả 
năng phát công suất phản kháng của các máy phát; Yếu tố ảnh hưởng đến ổn định quá 
độ: khả năng cắt nhanh của các máy cắt. 
Các khuyến nghị đối với hệ thống phát điện hỗn hợp ở đảo Phú Quý: 
* Đối với các thiết bị truyền tải phải có điện kháng tổng nhỏ hơn 0,518 pu; 
* Trạm điện gió phải phát công suất phản kháng ph hợp với khả năng của loại tuabin 
gió (V80–2MW cho phép phát công suất phản kháng với cosφS1=0,98); 
 97  
 97  
* Thiết lập thời gian cắt ngắn mạch trên các máy cắt đầu nguồn phải nhỏ hơn 173 ms 
đối với phía trạm điện diesel, 500 ms đối với phía trạm điện gió; 
* Lắp đặt thêm tụ b để nâng cao tính ổn định của hệ thống, giảm lượng công suất phản 
kháng phải phát của trạm điện diesel, giảm tổn thất công suất, giảm sụt áp. 
4. Nghiên cứu bài toán áp dụng các giải pháp vận hành đã đề xuất trên đối tượng là hệ 
thống phát điện hỗn hợp gió – diesel ở Phú Quý: 
* Áp dụng thuật toán điều khiển đã đề xuất cho kết quả đạt mức thâm nhập điện gió 
trung bình 80% Pt, mức thâm nhập tối đa 89,159% Pt; 
* Mô phỏng và tính toán thử nghiệm với tuabin gió có tích hợp EMC cho kết quả có thể 
đạt mức thâm nhập điện gió 100% Pt vào lúc gió mạnh hoặc phụ tải thấp mà vẫn đảm 
bảo chất lượng điện năng tốt, tiêu tốn ít nhiên liệu diesel vào giờ cao điểm hoặc lúc 
gió yếu. 
5. Đề xuất thuật toán và chương trình tính toán xác định trạm điện gió ph hợp với lưới 
cô lập đã có trạm điện diesel: xác định công suất tuabin và số lượng tuabin với các loại 
tuabin gió khác nhau. 
 Khuyến nghị về việc lắp đặt trạm điện gió cho các v ng cô lập tương tự như đảo Phú 
Quý: 
* Nếu lắp đặt các tuabin gió DFIG có công suất không quá 1,0 MW thì tỷ lệ điện năng 
của điện gió có thể đạt 84,59% At; 
* Nếu lựa chọn tuabin gió kiểu D sử dụng SG hoặc PMSG thì nên lắp đặt 4 tuabin 1,0 
MW, tỷ lệ điện năng của điện gió có thể đạt 87,6% At; 
* Nếu sử dụng loại tuabin gió có tích hợp EMC thì nên lựa chọn 3 tuabin 1,5 MW 
(A1max=116,5% At); 
Trong điều kiện hiện nay nên d ng tuabin gió kiểu D sử dụng SG hoặc PMSG. 
Đóng góp khoa học của luận án 
Với các nội dung đã trình bày có thể khẳng định các đóng góp khoa học của luận án như 
sau: 
1. Phân tích đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tính ổn định của hệ thống phát điện hỗn 
hợp gió – diesel trong lưới cô lập. 
2. Đề xuất cấu trúc điều khiển chung và thuật toán vận hành ph hợp cho hệ thống phát 
điện hỗn hợp gió – diesel không có thiết bị phụ trợ trong lưới cô lập nhằm nâng cao 
mức thâm nhập điện gió mà vẫn thỏa mãn các điều kiện ràng buộc trong vận hành. Bên 
cạnh đó luận án cũng đã đề xuất giải pháp sử dụng tuabin gió có tích hợp EMC để đạt 
mức thâm nhập điện gió 100 %Pt mà vẫn đảm bảo chất lượng điện năng. 
3. Đề xuất thuật toán xác định trạm điện gió ph hợp nhất với trạm điện diesel đã có ở 
v ng cô lập. Số lượng và công suất tuabin gió được xác định theo mục đích khai thác tối 
đa nguồn năng lượng gió với chi phí đầu tư thấp. 
 98  
 98  
Kiến nghị hƣớng nghiên cứu tiếp theo 
Đề nghị các cơ quan chủ quản các trạm điện gió tạo điều kiện cho người nghiên cứu 
được tiếp cận và có thể triển khai ứng dụng các giải pháp mới. 
Tiếp tục nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa mức thâm nhập điện gió, 
giảm chi phí nhiên liệu diesel đến mức tối thiểu. 
 99  
 99  
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 
CỦA LUẬN ÁN 
1. Lê Thái Hiệp, Nguyễn Duy Khiêm, Nguyễn Thế Công, Lê Văn Doanh (2014) “Giải 
pháp kỹ thuật để nâng cao tính ổn định của hệ thống điện hỗn hợp gió – diesel cấp nguồn 
cho các đảo”. Hội nghị khoa học và công nghệ Điện lực toàn quốc 2014, Đà Nẵng, Việt 
Nam, tháng 11, trang 226-236. 
2. Lê Thái Hiệp, Doãn Văn Đông, Nguyễn Thế Công, Lê Văn Doanh (2014) “Phân 
tích ổn định tĩnh hệ thống điện hỗn hợp gió – diesel trên đảo Phú Quý”. Tạp chí Khoa học 
và Công nghệ Đại học Đà Nẵng, số 11(84), quyển 2, trang 24-28. 
3. Lê Thái Hiệp, Nguyễn Duy Khiêm, Nguyễn Thế Công, Lê Văn Doanh (2015) “Tính 
toán lượng công suất phát cực đại của trạm điện gió trong hệ thống điện hỗn hợp gió – 
diesel trên đảo Phú Quý”. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường Đại học kỹ thuật, số 
104, trang 6-10. 
4. Le Thai Hiep, Nguyen Duy Khiem, Nguyen The Cong, Le Van Doanh (2015) “The 
suitable determination the number and capacity of wind turbines connected to the diesel 
power station in Phu Quy Island”. Journal of Science & Technology technical universities, 
no. 107, pp. 36-41. 
5. Lê Thái Hiệp, Nguyễn Thế Công, Lê Văn Doanh (2015) “Tích hợp khớp ly hợp điện 
từ vào tuabin gió nhằm tăng mức độ thâm nhập của điện gió trong lưới cô lập”. Tạp chí 
Khoa học & Công nghệ các trường Đại học kỹ thuật, số 108, trang 19-25. 
6. Lê Thái Hiệp, Đoàn Đức T ng, Nguyễn Thế Công, Lê Văn Doanh (2015) “Điều 
khiển hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel trong lưới cô lập theo hướng tối đa hóa mức 
thâm nhập điện gió”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Đại học Đà Nẵng, số 11(96), quyển 
2, trang 53-57. 
 100  
 100  
TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Tài liệu tiếng Việt : 
[1] Cao Xuân Tuyển, Nguyễn Ph ng Quang, (2005) “Các thuật toán phi tuyến trên cơ 
sở kỹ thuật Backstepping điều khiển máy điện dị bộ nguồn kép trong hệ thống phát 
điện chạy sức gió”. The 6th Vietnam Conference on Automation (6th VICA), tr. 545–
550. 
[2] Cao Xuân Tuyển, Nguyễn Ph ng Quang, (2006) “Kết quả thực nghiệm điều khiển 
máy điện không đồng bộ nguồn kép trong hệ thống phát điện chạy sức gió áp dụng 
phương pháp thiết kế phi tuyến backstepping”. Tự động hoá ngày nay, tháng 
12/2006, tr. 3–12. 
[3] Cao Xuân Tuyển, Nguyễn Ph ng Quang, (2007) “Vấn đề khử sai lệch tĩnh và các 
kết quả thực nghiệm về áp dụng các thuật toán phi tuyến trên cơ sở kỹ thuật 
Backstepping điều khiển máy điện dị bộ nguồn kép trong hệ thống phát điện chạy 
sức gió”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ các trường đại học, no. 59, tr. 39–44. 
[4] Cao Xuân Tuyển, Nguyễn Ph ng Quang, (2007) “Điều khiển máy điện dị bộ nguồn 
kép trong hệ thống phát điện chạy sức gió với bộ điều khiển dòng thích nghi bền 
vững trên cơ sở kỹ thuật Backstepping”. Tạp chí Khoa học và Công nghệ - Đại học 
Thái Nguyên, vol. 1, no. 3, tr. 115–120. 
[5] Công ty TNHH 1TV năng lượng tái tạo Điện lực Dầu khí Việt Nam, Công ty điện 
lực Bình Thuận, (2012) Qui trình phối hợp vận hành hỗn hợp gió – diesel trên đảo 
Phú Quý. PC Bình Thuận, Bình Thuận. 
[6] Đặng Danh Hoằng, Nguyễn Ph ng Quang, (2012) “Điều khiển phi tuyến hệ thống 
phát điện chạy sức gió sử dụng máy phát không đồng bộ nguồn kép trên cơ sở hệ 
thụ động Euler - Lagrange và Hamilton”. Tạp chí tin học và điều khiển học, vol. 28, 
no. 1, tr. 9–19. 
[7] Dự án Năng lượng Gió GIZ, (2012) Tình hình phát triển điện gió và khả năng cung 
ứng tài chính cho các dự án ở việt nam. Dự án Năng lượng Gió GIZ, Hà Nội. 
[8] Dự án Năng lượng Gió GIZ/MoIT, (2011) Thông tin về năng lượng gió ở Việt Nam. 
Dự án Năng lượng Gió GIZ/MoIT, Hà Nội. 
[9] Lã Văn Út, (2011) Phân tích và điều khiển ổn định hệ thống điện. Nhà xuất bản 
Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 
[10] Nguyễn Ph ng Quang, (1996) Phương pháp điều khiển máy điện không đồng bộ 
nguồn kép dùng làm máy phát trong hệ thống phát điện chạy sức gió. Công ty 
Windtech, Völkermarkt. 
[11] Nguyễn Ph ng Quang, (1998) “Máy điện dị bộ nguồn kép d ng làm máy phát trong 
hệ thống phát điện chạy sức gió: Các thuật toán điều chỉnh đảm bảo phân ly giữa 
momen và hệ số công suất”. Tuyển tập VICA 3, tr. 413–437, 1998. 
[12] Nguyễn Ph ng Quang, (2007) Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo bộ phát điện bằng sức 
gió có công suất 10-30kW phù hợp với điều kiện Việt Nam. Chủ nhiệm đề tài cấp 
NN mã số KC.06.20CN, nghiệm thu 2007 tại ĐH Bách Khoa Hà Nội. 
[13] Nguyễn Thị Mai Hương, (2012) Sách lược điều khiển nhằm nâng cao tính bền vững 
trụ lưới của hệ thống phát điện chạy sức gió sử dụng máy điện không đồng bộ 
nguồn kép. Đại học Thái Nguyên, Việt Nam. 
 101  
 101  
[14] Phạm Tuấn Anh, (2015) Các phương pháp điều khiển thiết bị kho điện sử dụng 
trong hệ thống phát điện sức gió hoạt động ở chế độ ốc đảo, Đại học Bách khoa Hà 
Nội, Việt Nam. 
[15] Tập đoàn Điện lực Việt Nam, (2013) Sổ tay kỹ thuật về đấu nối điện gió vào lưới 
điện Việt Nam. Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Hà Nội. 
[16] Tổng công ty Điện lực miền Nam, (2012) Tình hình đấu nối dự án nhà máy phong 
điện đảo Phú Quý. thành phố Hồ Chí Minh. 
[17] Trần Xuân Minh, Đặng Danh Hoằng, (2013) “Điều khiển bám lưới hệ thống phát 
điện sức gió sử dụng máy phát không đồng bộ nguồn kép bằng phương pháp điều 
khiển tựa theo thụ động”. Tạp chí Khoa học & Công nghệ các trường đại học kỹ 
thuật, no. 97, tr. 8–14. 
[18] Trương Công H ng, (2005) Nghiên cứu phương pháp điều chỉnh ổn định điện áp ra 
của trạm phát điện chạy sức gió thuộc đề tài KC06.20.CN. Trường Đại học Bách 
Khoa Hà Nội. 
[19] Võ Hồng Thái, Nguyễn Đức Huy, Trần Nam Trung, (2014) “Giải pháp hoạt động 
hỗn hợp gió - diesel đảo Phú Quý”. Dầu khí, vol. 3/2014, tr. 55–64. 
Tài liệu tiếng nước ngoài: 
[20] Abdulkarim Abdulrazek, (2012) Design and power characterization of a small wind 
turbine model in partial load. Cairo University, Egypt. 
[21] Altin, Anca D. Hansen and Müfit, (2015) Impact of advanced wind power ancillary 
services on power system. Danmarks Tekniske Universitet, DTU Vindenergi. 
[22] Anca D. Hansen, Müfit Altin, Nicolaos A. Cutululis, (2015) Modelling of wind 
power plant controller , wind speed time series , aggregation and sample results, 
no. January. Danmarks Tekniske Universitet, DTU Vindenergi. 
[23] B. Multon, X. Roboam, B. Dakyo, C. Nichita, O. Gergaud, H. B. E. N. Ahmed, 
(2004) “Aérogénérateurs électriques”. Traités de Génie Electrique, vol. D3960, no. 
Novembre 2004, pp. 1–18. 
[24] Beltran Brice, Tarek Ahmed-ali, Mohamed El, Hachemi Benbouzid, (2009) “High-
order sliding-mode control of variable-speed wind turbines”. IEEE Transactions on 
Industrial Electronics, vol. 56, no. 9, pp. 3314–3321. 
[25] Bhuiyan, Faruk A., Amirnaser Yazdani, (2009) “Multimode control of a DFIG-
based wind-power unit for remote applications”. TIEEE Transactions on Power 
Delivery, vol. 24, no. 4, pp. 2079–2089. 
[26] Bijaya Pokharel, (2011) Modeling , control and analysis of a doubly fed induction 
generator based wind turbine induction generator based wind turbine. Tennessee 
Technological University, USA. 
[27] Brice Beltran, (2010) Contribution à la commande robuste des éoliennes à base de 
génératrices asynchrones double alimentation: Du mode glissant classique au mode 
glissant d’ordre supérieur. Université de Bretagne Occidentale, France. 
[28] Carpentiero V., Langella R., Testa A., (2012) “Hybrid wind-diesel stand-alone 
system sizing accounting for component expected life and fuel price uncertainty”. 
ScienceDirect - Electric Power Systems Research, vol. 88, pp. 69–77. 
[29] Chun-Lung Chena, Sheng-Chuan Hsieh, Tsung-Ying Lee, Chia-Liang Lub, (2008) 
“Optimal integration of wind farms to isolated wind-diesel energy system”. 
Sciencedirect, vol. 49, pp. 1506–1516. 
 102  
 102  
[30] Concycle, (2011) Control and communicationsignals. Woodward SEG GmbH & 
Co. KG, Kempen, Germany. 
[31] Cummins, (2006) PCC 3100 Operation Training. Cummins. 
[32] Dinh Chung Phan and Anh Tuan Doan, (2013) “Maximum utilization of wind 
energy in a wind farm and diesel generator-based isolated grid without energy 
storage system”. International Journal of Energy, Information and 
Communications, vol. 4, no. 1, pp. 23–36. 
[33] E. Ian Baring-Gould, National Renewable Energy Laboratory, (2009) “Wind/diesel 
power systems basics and examples”. in Wind-Diesel Workshop 2009. 
[34] Eds, James F. Whidborne, Doris Sáez, Aldo Cipriano, Andrzej W. Ordys, Nikolaos 
Xiros, Freddy Garces, Victor M. Becerra, Kevin Warwick, Alberto Isidori, Lorenzo 
Marconi, Vincent Wertz, Tristan Perez, John Eidson, (2007) Advances in industrial 
control. Springer, Germany. 
[35] Haiyun, Wang, Zhou Zuochun, Yuan Qingfang, (2013) “A hierarchical control of 
microgrid based on droop controlled voltage source converter”. Power and Energy 
Engineering Conference (APPEEC), 2013 IEEE PES Asia-Pacific, pp. 1 – 4. 
[36] Hansen, Anca D., Gabriele Michalke, (2007) “Fault ride-through capability of DFIG 
wind turbines”. Sciencedirect, vol. 32, pp. 1594–1610. 
[37] Hussein Ibrahim, Adrian Ilinca, Jean Perron, (2012) “Integration of wind turbines 
with compressed air energy storage in remote area power supply system”. 
Procceedings of Europe’s premier wind energy event 2012. 
[38] Ibrahim H., Younès R., Basbous T., Ilinca A., Dimitrova M., (2011) “Optimization 
of diesel engine performances for a hybrid wind e diesel system with compressed air 
energy storage”. Energy, vol. 36, no. 5, pp. 3079–3091. 
[39] Ibrahim H., Younès R., Ilinca A., Dimitrova M., Perron J., (2010) “Study and design 
of a hybrid wind – diesel-compressed air energy storage system for remote areas”. 
Applied Energy, vol. 87, no. 5, pp. 1749–1762. 
[40] Ibrahim H., Younès R., Ilinca A., Ramdenee D., Dimitrova M., Perron J., Adegnon 
M., Boulay D., Arbeza C., (2011) “Potential of a hybrid wind-diesel-compressed air 
system for nordic remote canadian areas”. Sciencedirect, vol. 6, pp. 795–804. 
[41] Ibrahim Hussein, Mariya Dimitrova, Yvan Dutil, Daniel Rousse, Adrian Ilinca, 
(2012) “Wind-diesel hybrid system: energy storage system selection method”. The 
12th International Conference on Energy Storage, Lleida, Spain, pp. 1–10. 
[42] IEA-RTD, (2012) Renewable energies for remote areas and islands. IEA - 
Renewable Energy Technology Deployment, Malta. 
[43] J.K. Kaldellis, K. A. Kavadias, (2007) “Cost – benefit analysis of remote hybrid 
wind – diesel power stations: Case study Aegean Sea islands”. ScienceDirect - 
Energy Policy, vol. 35, pp. 1525–1538. 
[44] Jens Fortmann, Stephan Engelhardt, Jörg Kretschmann, Christian Feltes, Martin 
Janßen, Tobias Neumann, Istvan Erlich, (2010) “Generic simulation model for 
DFIG and full size converter based wind turbines”. Workshop on Large-Scale 
Integration of Wind Power into Power Systems, Quebec, Canada, pp. 1–8. 
[45] Jingyan, Yang, Huang Wei, Yang Renhua, Zhang Jianhua, Yang Xu, (2008) 
“Controlling and operating analysis of DFIG wind generator between in a large 
utility network and in an isolated micro-grid”. ICSET 2008, IEEE, pp. 244–248. 
 103  
 103  
[46] Johan Morren, Sjoerd W. H. de Haan, (2007) “Short-circuit current of wind turbines 
with doubly fed induction generator”. IEEE Transactions on Energy Conversion, 
vol. 22, no. 1, pp. 174–180. 
[47] Kaigui Xie and Roy Billinton, (2011) “Determination of the optimum capacity and 
type of wind turbine generators in a power system considering reliability and cost”. 
IEEE Transactions on Energy Conversion, vol. 26, no. 1, pp. 227–234. 
[48] Kamal, Elkhatib, Magdy Koutb, Abdul Azim Sobaih, Sahar Kaddah, (2008) 
“Maximum power control of hybrid wind-diesel-storage system”. Hindawi 
Publishing Corporation, Advances in Fuzzy Systems, vol. 2008, pp.1-9. 
[49] Kasper Zinck Østergaard, (2008) Robust, gain-scheduled control of wind turbines. 
Aalborg University. 
[50] Hee-Sang Ko, Kwang Y. Lee, Min-Jae Kang, Ho-Chan Kim, (2008) “Power quality 
control of an autonomous wind – diesel power system based on hybrid intelligent 
controller”. ScienceDirect, vol. 21, no. 10, pp. 1439–1446. 
[51] L. Sovannarith, N. Hoonchareon, (2008) “Stability of the micro-grid with wind 
power generation”. Sustainable Energy Technologies 2008, IEEE International 
Conference, Singapore, pp. 1087–1092. 
[52] Lena Max, (2009) Design and control of a DC collection grid for a wind farm. 
Chalmers University of Technology, Göteborg, Sweden. 
[53] Mania Pavella, Damien Ernst, (2001) Transient stability of power systems a unified 
approach to assessment and control. Boston, Dordrecht, London, UK. 
[54] Margaris, Ioannis D., Stavros A. Papathanassiou, Nikos D. Hatziargyriou, Anca D. 
Hansen, Poul Sørensen, (2012) “Frequency control in autonomous power systems 
with high wind power penetration”. IEEE transactions on Sustainable Energy, vol. 
3, no. 2, pp. 189–199. 
[55] Meegahapola, Lasantha G., Damian Flynn, (2010) “Decoupled-DFIG fault ride-
through strategy for enhanced stability performance during grid faults”. IEEE 
Transactions of Sustainable Energy, vol. 1, no. 3, pp. 152–162. 
[56] Melício R., V. M. F. Mendes, J. P. S. Catalão, (2009) “Modeling and simulation of 
de wind energy systems with matrix and multilevel power converters”. IEEE Latin 
America Transactions, vol. 7, no. 1, pp. 78–84. 
[57] Mendis, Nishad, Kashem M. Muttaqi, (2010) “A control approach for voltage and 
frequency regulation of a wind-diesel-battery based hybrid remote area power 
supply system”. IECON 2010 - 36th Annual Conference on IEEE Industrial 
Electronics Society, Glendale, AZ, pp. 3054–3060. 
[58] Michalke, Gabriele, (2008) Variable speed wind turbines - modelling, control, and 
impact on power systems. RisøNational Laboratory, Denmark. 
[59] Mrinal K Pal, (2007) Power system stability. Edison, New Jersey. 
[60] Nguyen Duc Huy, Tran Nam Trung, Tran Khanh Viet Dung, Nguyen Phung Quang, 
Vo Hong Thai, (2013) “Solutions for local isolated grid with hybrid system”. 
PetroVietnam - journal, vol. 10, pp. 62–67. 
[61] Niels-Erik Clausen, Henrik Bindner, Sten Frandsen, Jens Carsten Hansen, Lars 
Henrik Hansen, Per Lundsager, (2001) “Isolated Systems with Wind Power An 
Implementation Guideline”. RisøNational Laboratory, vol. 1257, June, Roskilde. 
[62] O.A. Ajayi, (2012) Application of automotive alternators in small wind turbines. 
Delft University of Technology, Netherlands. 
 104  
 104  
[63] Painemal, Hector Arnaldo Pulgar, (2010) Wind farm model for power system 
stability analysis. University of Illinois at Urbana-Champaign, Urbana, Illinois, 
USA. 
[64] Pavlos Tourou, Constantinos Sourkounis, (2014) “Review of control strategies for 
DFIG-based wind turbines under unsymmetrical grid faults”. 2014 Ninth 
International Conference on Ecological Vehicles and Renewable Energies (EVER), 
IEEE, pp. 1–9. 
[65] Per Lundsager, Henrik Bindner, Niels-Erik Clausen, Sten Frandsen, Lars Henrik 
Hansen, Jens Carsten Hansen, (2001) Isolated Systems with Wind Power Main 
Report. Risø National Laboratory, Roskilde, Denmark. 
[66] R. Sebastián, R. Peña Alzola, (2010) “Effective active power control of a high 
penetration wind diesel system with a Ni – Cd battery energy storage”. 
ScienceDirect - Renewable Energy, vol. 35, pp. 952–965. 
[67] Rajasekaran, Vigneshwaran, Adel Merabee, Hussein Ibrahim, Rachid Beguenane, 
Jogendra Thongam, (2012) “Maximum power point tracking and frequency control 
for hybrid wind diesel system supplying an isolated load”. IECON 2012 - 38th 
Annual Conference on IEEE Industrial Electronics Society, Montreal, QC, pp. 
1067–1072. 
[68] Reid R., Saulnier B., Gagnon R., Hydro-Quebec, (2007) “Wind turbine 
asynchronous generator in isolated network,” Matlab, the MathWorks, Inc., 2007. 
[69] Rocabert, Joan, Alvaro Luna, Frede Blaabjerg, (2012) “Control of power converters 
in AC microgrids”. IEEE Transactions on Power Electronics, vol. 27, no. 11, pp. 
4734–4749. 
[70] Rui You, Braulio Barahona, Jianyun Chai, Nicolaos A. Cutululis, (2013) “A novel 
wind turbine concept based on an electromagnetic coupler and the study of its fault 
ride-through capability”. Energies, vol. 6, no. ISSN 1996–1073, pp. 6120–6136. 
[71] Rui You, Braulio Barahona, Jianyun Chai, Nicolaos A. Cutululis, (2015) 
“Frequency support capability of variable speed wind turbine based on 
electromagnetic coupler”. ScienceDirect - Renewable Energy, vol. 74, pp. 681–688. 
[72] Rui You, Jianyun Chai, Xudong Sun, Yulong Lin, (2014) “Variable speed wind 
turbine based on electromagnetic coupler and its experimental measurement”. PES 
General Meeting | Conference & Exposition, IEEE, pp. 1–5. 
[73] Ryan Konopinski, (2009) Voltage security assessment with high penetration levels 
of utility-scale doubly fed induction generator wind plants. Iowa State University, 
USA. 
[74] Ryan Wiser, Mark Bolinger, (2014) 2013 Wind technologies market report. U.S. 
Department of Energy, Energy Efficiency & Renewable Energy, USA, 2014. 
[75] Sebastia R., (2008) “Smooth transition from wind only to wind diesel mode in an 
autonomous wind diesel system with a battery-based energy storage system”. 
ScienceDirect - Renewable Energy, vol. 33, pp. 454–466. 
[76] Sigrid M. Bolik, (2004) Modelling and analysis of variable speed wind turbines with 
induction generator during grid fault. Aalborg University, Denmark. 
[77] Sun Tao, (2004) Power quality of grid-connected wind turbines with DFIG and 
their interaction with the grid. Aalborg University, Denmark. 
[78] The World Bank, (2001) Wind energy resource atlas of Southeast Asia. The World 
Bank, New York, USA. 
 105  
 105  
[79] Tom Lægaard Berthelsen, Alexis Cordero, Jørgen Kvernøy Døhlie, Kim Udengaard 
Pedersen, (2011) Intelligent start-up of wind turbines. Aalborg University, Aalborg, 
Denmark. 
[80] Vestas, (2008) V80-2.0 MW. Vestas, Denmark. 
[81] Vestas, (2009) General specification operational envelope and performance 
guidelines. Vestas, Denmark. 
[82] Vladislav Akhmatov, (2003) Analysis of dynamic behaviour of electric power 
systems with large amount of wind power. Technical University of Denmark. 
[83] Vrionis Theodoros D., Xanthi I. Koutiva, Nicholas. A. Vovos, (2014) “A genetic 
algorithm-based low voltage ride-through control strategy for grid connected doubly 
fed induction wind generators”. IEEE Transactions on Industry Applications, vol. 
29, no. 3, pp. 1325–1334. 
[84] Wei Xian, Weijia Yuan, Yu Yan, T. A. Coombs, (2009) “Minimize frequency 
fluctuations of isolated power system with wind farm by using superconducting 
magnetic energy storage weijia yuan”. The Eighth International Conference on 
Power Electronics and Drive Systems, pp. 1329–1332. 
[85] Yanbin Li, Xiang Chen, Junming Xiao, Xuehui Wei, (2014) “Optimal configuration 
for distributed generations in micro-grid system considering diesel as the main 
control source”. Advanced Mechatronic Systems, Kumamoto, Japan, pp. 552–556. 
[86] Yang Jin, (2011) Fault analysis and protection for wind power generation systems. 
College of Science and Engineering, University of Glasgow. 
[87] Zhao Bo, Xuesong Zhang, Peng Li, Ke Wang, Meidong Xue, Caisheng Wang, 
(2014) “Optimal sizing, operating strategy and operational experience of a stand-
alone microgrid on Dongfushan Island”. Applied Energy, ScienceDirect, vol. 113, 
pp. 1656–1666. 
[88] Zhao Yishu, Li Guo, (2009) “Dynamical simulation of laboratory microgrid”. 
Power and Energy Engineering Conference, APPEEC 2009 Asia-Pacific, IEEE, 
Wuhan, pp. 1–5. 
 106  
 106  
PHỤ LỤC 
Phụ lục A. Tình hình ứng dụng hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel ở các v ng cô lập 
trên thế giới. 
Bảng A.1 Các vùng cô lập tiêu biểu từng được cấp nguồn từ hệ thống phát điện gió kết hợp với diesel [61,65] 
Nơi/ nước 
(năm vận hành) 
Diesel 
(kW) 
Tuabin 
gió 
(kW) 
Tải 
(kW) 
Các nguồn khác và 
thiết bị phụ trợ 
Thâm nhập 
điện gió 
Đảo Sal / Cape Verde 
(1994–2001) 
2 x 500 
1 x 800 
1 x 620 
1 x 400 
2 x 300 2 x 250 
1 x 60 
- 22% (tháng) 
14% (3 năm) 
Đảo Mindelo / Cape 
Verde 
(1994–2001) 
2 x 2300 
2 x 3300 
3 x 300 1 x 250 
1 x 500 
2 x 400-750 
- 17% (tháng) 
14% (3 năm) 
Đảo Dachen / 
Trung Quốc 
(1989–2001) 
1 x 280 
1 x 256 
2 x 100 
1 x 560 
3 x 55 
2 x 20 
- 127 kW tải giả 26% (tháng) 
15% (năm) 
Đảo Fuerteventura / 
Canary 
(1992–2001) 
2 x 75 225 1 x 16.5 
1 x 8 
1 x 70 
100 kW tải giả Không có số 
liệu. 
Đảo Foula / 
Quần đảo Shetland 
(1990–2001) 
1 x 28 
1 x 18 
1 x 60 1 x 96 1400 kWh lưu trữ; 
90 + 25 kW tải giả 
70% (3 tháng) 
La Desirade / 
Guadeloupe 
(1993–2001) 
1 x 160 
3 x 240 
12 x 12 - - 40% (tức thời) 
Marsabit / Kenya 
(1988–2001) 
1 x 100 
1 x 200 
150 - - 46% (3 năm) 
Đảo Cape Clear 
(1987–1990) 
1 x 72 2 x 30 - 100 kWh lưu trữ 70% (tức thời) 
Đảo Rathlin/ 
Northern Ireland 
(1992–2001) 
1 x 48 
1 x 80 
1 x 132 
3 x 33 - 73 kWh lưu trữ 100% (tức thời) 
70% (năm) 
Kythnos Island / 
Hy Lạp 
(1995–2001) 
3 x 125 
2 x 250 
3 x 633 
5 x 33 
1 x 150 
- 330 kWh lưu trữ; 
100 kW pin mặt 
trời 
Không có số 
liệu. 
Đảo Lemnos / 
Hy Lạp 
(1995– ) 
2 x 1200 
2 x 2700 
1 x 2600 
8 x 55 
7 x 100 
- - Không có số 
liệu. 
Đảo Frøya / 
Na Uy 
(1992–1996) 
1 x 50 1 x 55 - 27 kWh lưu trữ; 
72 kW tải giả 
100% (tức thời) 
94% (8 tháng) 
Đảo Denham / Australia 
(1998– ) 
2 x 288 
2 x 580 
1 x 230 - - 70% (tức thời) 
23% (6 tháng) 
Bảng A.2 Các vùng cô lập đang được cấp nguồn từ hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel [15,42,61,65] 
Nơi, nước Tuabin gió Diesel Các nguồn khác và thiết bị phụ trợ Tải 
Đảo Kodiak, 
Alaska, USA 
3 x 1.5 MW 1 x 7 MW 2 x10 MW thủy điện. 11 ÷ 25 MW (phụ 
tải đỉnh) 
Đảo Ramea, 
Canada 
6 x 65 kW 
3 x 100 kW 
3 x 925 kW 1 x 250 kW thủy điện. 1078 kW (phụ tải 
đỉnh) 
Đảo Faroe, 1 x 150 kW 53,4 MW 31,4 MW thủy điện, thu nhiệt từ 35 ÷ 40 MW (phụ 
 107  
 107  
Đan Mạch 6 x 660 kW 
1 x 220 kW 
mặt trời 200m2. tải đỉnh) 
Đảo Isle of 
Eigg, 
Scotland 
4 x 6 kW 2 x 80 kW 1 x 100 kW + 2 x 6 kW thủy điện, 
lưu trữ nhờ ắcqui 4400 Ah 48 V. 
40 kW (phụ tải 
đỉnh theo thiết kế 
100 kW) 
Coral Bay, 
Australia 
3 x 275 kW 7 x 320 kW 
(diesel tải thấp, 
Pmin = 5%PN) 
Bánh đà 1 x 500 kW 700 kW (phụ tải 
đỉnh) 
Đảo Bonaire, 
Hà Lan 
1 x 330 kW 
12 x 900 kW 
5 x 2,8 MW 
3 x 1 MW 
Lưu trữ NiCad ắcqui 3 MW trong 
2 phút 
11 MW (phụ tải 
đỉnh) 
El Hierro, 
Canary, 
Tây Ba Nha 
11,5 MW 12,7 MW 11,32 MW thủy điện tích năng 7,6 MW (phụ tải 
đỉnh). 
Đảo 
Miyakojima, 
Nhật Bản 
2,4 MW 
1,8 MW 
19 MW 
40 MW 
3 + 1 MWp pin mặt trời, 15 MW 
tuabin khí, lưu trữ NaS ắcqui 4 
MW và 200 kWh, sử dụng công 
nghệ lưới điện thông minh. 
50 MW 
Đảo Reunion, 
Pháp 
10 MW - 78 MW thủy điện, 200 MWp pin 
mặt trời, 20 MW nhiệt điện đại 
dương, 30 MW điện từ sóng biển, 
lưu trữ 1 MWp. 
2546 GWh/năm 
(công suất trung 
bình 290 MW). 
Scott Base & 
McMurdo, 
Antarctica 
3 x 330 kW - Sử dụng bánh đà 500 kW. 1750 kW 
Hình A.1 Mức thâm nhập điện gió hiện tại và trong tương lai [61]. 
 108  
 108  
Phụ lục B. Sơ đồ kết nối 3 tuabin gió với hệ thống điện Phú Quý 
Nguồn Dự án phong điện Phú Quý. 
Nhà máy điện Diesel 
6x500 kVA 
Nhà máy phong điện 
3x2 MVA 
 109  
 109  
Phụ lục C. Thông số của tuabin gió 
Parameter Thông số Ký hiệu Giá trị Đơn vị 
Generator data Thông số máy phát 
Rated power Công suất danh định PwN 2 MW 
Rated voltage stator Điện áp stato danh định Us 690 V 
Rated voltage rotor Điện áp roto danh định Ur 1809 V 
Rated frequency Tần số danh định fs 50 Hz 
Stator resistance Điện trở stato Rs 0.001518 Ω 
Stator leakage reactance Điện kháng tản stato Xls 0.01882 Ω 
Rotor resistance Điện trở roto R’r 0.002087 Ω 
Rotor leakage reactance Điện kháng tản roto X’lr 0.02578 Ω 
Iron loss resistance Điện trở do tổn hao sắt từ RFe 0.0119 Ω 
Magnetizing reactanc Điện kháng hỗ cảm Xm 0.762 Ω 
Inertia constant Hằng số quán tính Hg 0.685 s 
Friction factor Hệ số ma sát F 0.01 pu 
Pairs of poles Số cắp cực từ np 2 
Windings ratio Tỷ số dây quấn (hay Ur/Us) k 2.62 
Turbine data Thông số phần tuabin 
Base wind speed Tốc độ gió cơ sở 15 m/s 
Cut–in wind speed Tốc độ đấu vào 4 m/s 
Cut–out wind speed Tốc độ cắt ra 25 m/s 
Maximum rate of change 
of pitch angle 
Giới hạn tốc độ thay đổi góc 
nghiêng cánh 
 8 deg/s 
Phụ lục D. Phần đầu phát của máy phát điện diesel VTA-28 [31] 
 110  
 110  
Phụ lục E. Công suất phụ tải trên đảo Phú Quý [16] 
Tháng  năm 2011 Công suất cực đại (kW) Công suất cực tiểu (kW) 
1 2200 980 
2 2300 1080 
3 2000 900 
4 1910 1280 
5 2130 1290 
6 2130 1290 
7 2230 1290 
8 2219 1085 
9 2219 1285 
10 2218 1284 
11 2100 1085 
12 1800 1085 
 111  
 111  
Phụ lục F. Công suất phụ tải trên đảo Phú Quý 
NHẬT KÝ VẬN HÀNH 
Ngày 13 tháng 7 năm 2014 
Thời 
điểm 
Tổng công 
suất phụ tải 
Công suất 
NM điện gió 
Công suất 
NM Diesel 
Số máy 
Diesel VH 
Công suất mỗi 
máy Diesel 
Tỷ lệ VH gió/Diesel Ghi 
chú 
(1) (2) (3) (4) (5) (6)=(4):(5) (7)=(3):(2)/(4):(2) 
23:10 1175 639 536 3 179 54.4 45.6 
23:20 1151 0 1151 3 384 0.0 100.0 
23:30 1119 0 1119 3 373 0.0 100.0 
23:40 1120 0 1120 3 373 0.0 100.0 
23:50 1089 0 1089 3 363 0.0 100.0 
0:00 1078 0 1078 3 359 0.0 100.0 
0:10 1035 0 1035 3 345 0.0 100.0 
0:20 1013 0 1013 3 338 0.0 100.0 
0:30 1009 0 1009 3 336 0.0 100.0 
0:40 1002 0 1002 3 334 0.0 100.0 
0:50 988 0 988 3 329 0.0 100.0 
1:00 1033 0 1033 3 344 0.0 100.0 
1:10 1022 0 1022 3 341 0.0 100.0 
1:20 1018 0 1018 3 339 0.0 100.0 
1:30 1007 0 1007 3 336 0.0 100.0 
1:40 998 0 998 3 333 0.0 100.0 
1:50 953 0 953 3 318 0.0 100.0 
2:00 955 0 955 3 318 0.0 100.0 
2:10 965 0 965 3 322 0.0 100.0 
2:20 960 0 960 3 320 0.0 100.0 
2:30 967 0 967 3 322 0.0 100.0 
2:40 923 0 923 3 308 0.0 100.0 
2:50 935 0 935 3 312 0.0 100.0 
3:00 1026 0 1026 3 342 0.0 100.0 
3:10 1045 0 1045 3 348 0.0 100.0 
3:20 1052 0 1052 3 351 0.0 100.0 
3:30 1058 0 1058 3 353 0.0 100.0 
3:40 1061 0 1061 3 354 0.0 100.0 
3:50 1060 0 1060 3 353 0.0 100.0 
4:00 1073 0 1073 3 358 0.0 100.0 
4:10 1084 0 1084 3 361 0.0 100.0 
4:20 1076 0 1076 3 359 0.0 100.0 
4:30 1069 0 1069 3 356 0.0 100.0 
4:40 1069 0 1069 3 356 0.0 100.0 
4:50 1068 0 1068 3 356 0.0 100.0 
5:00 1050 0 1050 3 350 0.0 100.0 
5:10 1031 0 1031 3 344 0.0 100.0 
5:20 1087 0 1087 3 362 0.0 100.0 
5:30 1063 0 1063 3 354 0.0 100.0 
5:40 1095 0 1095 3 365 0.0 100.0 
5:50 1078 0 1078 3 359 0.0 100.0 
6:00 1100 0 1100 3 367 0.0 100.0 
6:10 1117 0 1117 3 372 0.0 100.0 
6:20 1084 0 1084 3 361 0.0 100.0 
6:30 1159 0 1159 3 386 0.0 100.0 
6:40 1151 0 1151 3 384 0.0 100.0 
6:50 1149 0 1149 3 383 0.0 100.0 
7:00 1154 0 1154 3 385 0.0 100.0 
7:30 1267 0 1267 4 317 0.0 100.0 
 112  
 112  
8:00 1224 0 1224 4 306 0.0 100.0 
8:30 1557 658 899 4 225 42.3 57.7 hòa W3 
9:00 1633 388 1245 5 249 23.8 76.2 
9:30 1650 645 1005 5 201 39.1 60.9 
10:00 1590 650 940 5 188 40.9 59.1 
10:30 1503 638 865 4 216 42.4 57.6 
11:00 1356 640 716 4 179 47.2 52.8 
11:30 1348 659 689 3 230 48.9 51.1 
12:00 1366 513 853 3 284 37.6 62.4 
12:30 1347 523 824 3 275 38.8 61.2 
13:00 1301 253 1048 3 349 19.4 80.6 
13:30 1327 322 1005 4 251 24.3 75.7 
14:00 1356 406 950 4 238 29.9 70.1 
14:30 1394 463 931 4 233 33.2 66.8 
15:00 1305 470 835 4 209 36.0 64.0 
15:30 1367 642 725 4 181 47.0 53.0 
16:00 1465 400 1065 4 266 27.3 72.7 
16:30 1529 522 1007 4 252 34.1 65.9 
17:00 1456 647 809 4 202 44.4 55.6 
17:30 1465 665 800 4 200 45.4 54.6 
18:00 1470 613 857 4 214 41.7 58.3 
18:30 1676 656 1020 4 255 39.1 60.9 
19:00 1722 655 1067 4 267 38.0 62.0 
19:30 1679 643 1036 4 259 38.3 61.7 
20:00 1641 653 988 4 247 39.8 60.2 
20:30 1577 632 945 4 236 40.1 59.9 
21:00 1540 640 900 4 225 41.6 58.4 
21:30 1448 643 805 4 201 44.4 55.6 
22:00 1366 635 731 4 183 46.5 53.5 
22:30 1257 638 619 3 206 50.8 49.2 
23:00 1160 0 1160 3 387 0.0 100.0 
 NHÀ MÁY DIESEL NHÀ MÁY PHONG ĐIỆN 
 TRƯỞNG CA TRƯỞNG CA 
 Trần Hữu Thọ Tạ Quốc Đông 
- Tấn suất ghi nhận: ghi nhận các thông số mỗi 10 phút hoặc khi có biến động bất thường trên lưới. 
- Khi xảy ra sự cố trên lưới điện, Trưởng ca nhà máy điện gió và nhà máy Diesel phối hợp điều tra 
nguyên nhân sự cố và ghi nhận bằng biên bản riêng. 
Từ thông số trên tính được sản lượng điện 
năng của trạm điện diesel chiếm 82,3 %At. 
 113  
 113  
Phụ lục G. Phương thức vận hành hệ thống phát điện hỗn hợp gió – diesel ở Phú Quý [5] 
Tháng 8/2012 EVN SPC c ng PV Power RE đã thống nhất “Qui trình phối hợp vận 
hành hỗn hợp gió – diesel trên đảo Phú Quý”. 
Điều 13: Phương thức vận hành 
 Về cơ bản, tỷ lệ phát công suất gió - diesel là 50% - 50%. 
● Trường hợp phụ tải thấp, gió cao: 
- Khi phụ tải trên đảo thấp (khảng dưới 1100kW) và vận tốc gió cao (lớn hơn 
7,2m/s), tuabin sẽ chuyển sang chế độ phát công suất cố định: công suất phát của 
tuabin gió sẽ bằng công suất tối thiểu cộng thêm 50 kW, phần còn lại của phụ tải do 
các tổ máy diesel phát bù (Nhà máy điện diesel luôn vận hành ở chế độ tự động). 
Trong trường hợp này tỷ lệ phát điện gió - diesel cho phép đạt tỷ lệ 70%/30%. 
- Khi phụ tải trên đảo nhỏ hơn công suất tối thiểu của tuabin gió cộng công suất tối 
thiểu của máy phát diesel thì sau 3 phút hệ thống điều khiển tự động sẽ phát lệnh 
khởi động bổ sung các tổ máy diesel khác và dừng tuabin điện gió. Lúc này chỉ có 
các tổ máy diesel phát điện. 
● Trường hợp gió thấp, phụ tải cao: Trong trường hợp này khả năng phát công suất của 
tuabin gió không đáp ứng đủ 50% công suất phụ tải, hệ thống điều khiển hỗn hợp sẽ ra 
lệnh khởi động thêm các tổ máy diesel để đáp ứng yêu cầu của phụ tải. 
Phụ lục H. Thuật toán tính toán phân bố công suất cho các máy phát trong hai trạm 
điện theo hướng sử dụng tối đa tài nguyên gió có xét đến sự cố một máy phát. 
1. BEGIN: 
2. get(data); 
3. [Nw, Nds, Pw, Pds, cosφw, cosφds] =[0, 0, 0, 0, cosφwN, cosφdsN]; 
4. if (Pt(n*Pwmax+m*Pdsmax)) then goto SAVE_DATA; 
5. if Pt ≤ 2*Pdsmin then 
6. Pdp=0; 
7. else 
8. Pdp=Pdpmin; 
9. end 
10. [Pwmin, Pwmax]=lookupPw(Pw_data,v); 
11. [Ptt, Qtt] =[Pt, Qt]; 
12. kw = n; 
13. FOR: 
14. [Ndstt, Pdstt, Pwtt, cosφwtt, cosφdstt] =[0, 0, Pwmax, cosφwN, cosφdsN]; 
15. [Pdptt, PsucoDS , PsucoW] = [0, 0, 0]; 
16. if ((Ptt/kw)0) then goto END_FOR; 
17. P1=kw*Pwtt; 
18. if P1>Ptt then 
19. P1=Ptt; 
20. Pwtt=P1/kw; 
21. end 
22. Q1= P1*(tan(acos(cosφwtt))); 
 114  
 114  
23. if Q1>Qtt then 
24. [Ndstt, P2, Pdstt] = [0, 0, 0]; 
25. Q1=Qtt; 
26. cosφwtt=P1/sqrt(P1^2+Q1^2); 
27. else 
28. Ndstt=roundup(max((Qtt-Q1)/Qdsmax, (Ptt-P1)/Pdsmax)); 
29. end 
30. REPEAT: 
31. P2=Ptt-kw*Pwtt; 
32. if P2<Pdsmin*Ndstt then 
33. P2=Pdsmin*Ndstt; 
34. P1=Ptt-P2; 
35. Pwtt=P1/kw; 
36. Q1=kw*Pwtt*(tan(acos(cosφwtt))); 
37. end 
38. Q2=Qtt-Q1; 
39. cosφdstt=P2/sqrt(P2^2+Q2^2); 
40. Pdstt=P2/Ndstt; 
41. Pdptt=Ndstt*(Pdsmax-Pdstt); 
42. if Ptt ≤ 2*Pdsmin then 
43. PsucoDS =Ndstt*Pdsmax+kw*Pwmax; 
44. else 
45. PsucoDS =(Ndstt-1)*Pdsmax+kw*Pwmax; 
46. end 
47. if (kw ≥1)&&(Pwtt≥Pwmin) then 
48. PsucoW=Ndstt*Pdsmax+(kw-1)*Pwmax; 
49. else 
50. PsucoW=Ndstt*Pdsmax; 
51. end 
52. if (Pdptt<Pdp)||(PsucoDS <Ptt)||(PsucoW<Ptt) then 
53. Ndstt=Ndstt+1; 
54. if Ndstt > m then 
55. warning(“No standby”); 
56. goto END_REPEAT; 
57. end 
58. goto REPEAT; 
59. end 
60. END_REPEAT: 
61. if kw<1 then 
62. [Nds, Pds, Nw, Pw, cosφw, cosφds] =[Ndstt, Pdstt, kw, 0, cosφwtt, cosφdstt]; 
63. goto SAVE_DATA; 
64. end 
65. if (PwttPwmax)|| (PdsttPdsmax) then 
66. goto END_FOR; 
67. else 
68. if stability()<1 then goto END_FOR; 
69. [Nds, Pds, Nw, Pw, cosφw, cosφds] =[Ndstt, Pdstt, kw, Pwtt, cosφwtt, cosφdstt]; 
70. goto SAVE_DATA; 
71. end 
72. kw= kw -1; 
73. if kw >= 0 then goto FOR; 
74. END_FOR: 
75. SAVE_DATA: 
76. save_data(); 
77. THE_END: 
 115  
 115  
Phụ lục I. Mô phỏng quá trình điều khiển chung cho các máy phát trong hai trạm điện theo 
hướng sử dụng tối đa tài nguyên gió. 
He thong phat dien hon hop gio diesel trong luoi co lap 
khong co thiet bi phu tro
(3 x 2 MW)
(6 x 500 kW)
Tinh toan so may van hanh
Dieu khien chung ca he thong
0.4s
rP1
Discrete,
Ts = 0.0001 s.
dP
WT
V1_B690
I1_B690
V1_B380
I1_B380
VI rms V,I rms
V,I abc
Generator speed (pu)
Pitch angle (deg)
Wind speed (m/s)
Tm (pu)
Tuabin
Tm 
Qref _pu
mA
B
C
 (pu)
f (pu)
Tram dien gio 
3 DFIG
Toc do gio
(m/s)
Generator speed (pu)
Pitch angle (deg)
Wind speed (m/s)
Tm (pu)
Tinh momen toi da theo gio
E
m
A
B
C
Pm
Tam dien diesel
Plot
Nw Nds
Plot
WT
Plot
PQ
Plot
V,I abc
Plot
V,I rms
up
u
lo
y
up
u
lo
y
floor
ceil
-K-
PwN2
0.95
-K-
PwN
Pwmax(pu)
Pw(pu)
Preg(pu)
Pds(pu)
Pdsmin(pu)
Nw
Nds
Pwreg2(pu)
Pdsreg2(pu)
Phan phoi cong suat
165e3
Pdzmin
420e3
Pdzmax
PQ
F dP
PIp1
e dP
PIp
F dP
PIf2
F dP
PIf
Nw_ds
e
Nw
N
N1
min
min
min
-K-
MW1
Pdpmin_v
Pmin_v
Tm1(pu)
Tmax(pu)
V(m/s)
w(pu)
Nwref
Tm(pu)
Nw(may )
Huy dong tuabin
Data
PregF
Nwref 2
Ndsref 2
Huy dong may
[Tm0]
[Qt]
[Pds_ref]
[Fref]
[Q_pu]
[PQds_ref]
[PQw_ref]
[Pitch]
[Data]
[Pwmax]
[Pregmin]
[Pregmax]
-T-
-T-
[Nwref]
[Pdpmin]
Ndsref
[wr]
[Qds]
[Pdsmax]
[Pwmin]
[Pdsmin]
[Pdsreg2]
[Pwreg2]
[Nwt]
[Preg]
[Pt]
[Tm]
[Vdc]
[Qw]
[Pds]
wind
[Pitch_deg]
[Pwreg]
[Pw]
[Pw0]
[Pw_ref]
[ePw]
[Tm1]
[P_pu]
-1
-1
[Nwt]
wind
[Pwmax]
[Pw_ref]
[Pw_ref]
[PQw_ref]
[Qt]
Ndst
Iabc_B690
[Nwt]
[Qwref]
[Pw]
[Fref]
[Data]
Ndst
[Nwt]
[Pdsmax]
[Pdsmin]
[Pds]
Vabc_B690
[Pwmin]
[Pw]
[Pw0]
[Pregmin]
[Pregmax]
[Pds]
[Pdsmin]
[Pw]
[Pwmin]
[Pds]
[Qt]
[Pdsmax]
[Pw]
[Pw0]
Iabc_Load
Vabc_Load
[Nwref]
[Nwref]
[Pt]
[Pwmin]
[Pds]
Vabc_B690
Ndsref
[Pdpmin]
wind
[Pdsmax]
[Pds]
[Pdsmax]
[Pdsmin]
Ndst
[Pt]
[Pds]
[Pitch_deg]
[Pw]
[Pw0]
[ePw]
Ndst
[Pwmin]
[Nwt]
[Pw]
[Preg]
wind
[Pds]
Iabc_B380
[Pwreg2]
[Pdsreg2]
[Pdsmax]
[Pds]
[Pdsmin]
wind
[Pdsmin]
[Pw0]
[wr]
[wind]
Vabc_B380
[wind]
[Tm]
[Tm1]
[Tm0]
[wr]
[wr]
[Fref]
[Pwreg]
[Pw]
[wr]
[P_pu]
[PQds_ref]
[Pds]
[Tm]
[wr]
[Pitch_deg]
[wr]
[Vdc]
[Qw]
[Pw_ref]
[Pds]
[Q_pu]
f(u)
f(u)
f(u)
Vabc_pu
Freq_Hz
wt_rad
Sin_Cos
Do tan so
Pt(pu)
Pw(pu)
Pds(pu)
Qt(pu)
Qw(pu)
Qds(pu)
Do PQ (pu)
PQ_B690
P1P2Pt
Q1Q2Qt
P1,P2/Pt
Do PQ (MW)
Tm_shaf t (pu)
wr (pu)
Pwref (pu)
Beta (deg)
Dieu khien goc nghieng canh
m
PQref
Pm
Vf
Dieu khien
 diesel
DK hon hop
1
Fn
0
A B C
a b cB_Tai
A
B
C
a
b
c
B690
(690 V)
A
B
C
a
b
c
B380
(0.4 kV)
A
B
C
a
b
c
B22w
(22 kV)
A
B
C
a
b
c
B22ds
(22 kV)
|u|
|u|
A
B
C
A
B
C
6 km 
A
B
C
A
B
C
6 km
A B C
500 kW
A
B
C
a
b
c
3.2 MVA 
22 kV/0.4 kV
A
B
C
a
b
c
A
B
C
a
b
c
22 kV/ 690 V
3x2.2 MVA
A B C
10 kW
A
B
C
1,5 MW 
+j 0,85 MVAr
-K-
->pu4
-K-
->pu3
-K-
->pu2
-K-
->pu1
-K-
->pu
Vabc_B690 (pu)
Iabc_B690 (pu)
Vabc_B380 (pu)
Iabc_B380 (pu)
P (MW)
Q (Mv ar)
Vdc (V)
Pitch (deg)
Pw,Qw (MW, MVAr)
P1P2Pt (MW)
Q1Q2Qt (MVAr)
P1/Pt,P2/Pt (%)
V1_B690 (pu)
I1_B690 (pu)
V1_B380 (pu)
I1_B380 (pu)
wr (pu)
Vtabc (pu)
Itabc (pu)
F
 116  
 116  
Phụ lục J. Mô phỏng với tuabin gió có tích hợp EMC. 
Mo hinh he thong phat dien hon hop gio - diesel 
o dao Phu Quy
(3 x 2 MW)(6 x 500 kW)
(a)
Discrete,
Ts = 0.0001 s.
V1_B22
I1_B22
V1_B22dz
I1_B22dz
Wind turbine
Data acquisition
WT
1
Vref
V,I wase
V,I rms
Toc do gio
(m/s)
A B C
Tai 2
500 kW
A B C
Tai 1
1500 kW +j 850 kVAr
Plot
S.Load
Plot
WT
Plot
Power
Plot
V,I wase
Plot
V,I rms
Scope2
Scope1
up
u
lo
y
-2
Qmin
FreqPdz_ref
Pref
PQ_B690
P_SL
P_Load
PQ_B480
Power
Computation
Power
QdQ
PI_Q
A
B
C
a
b
c
May cat 3 pha
tan(acos(0.98))
MW2
-K-
MW1
[Q_ref]
PQdz
[m_dfig]
f
[Q_pu]
[Pitch]
[wr]
[Vdc]
[P_ref]
[PQds_ref]
[P_pu]
-K-
Gain_pu
Iabc_B690
Vabc_B690
f
-T-
[Pitch]
Iabc_B480
Vabc_B04
[P_pu]
-T-
f
[P_pu]
Vabc_B690
[P_ref]
[wr]
[Vdc]
[Q_ref]
[PQds_ref]
[m_dfig]
[Q_pu]
Vabc
N(xung)
F(Hz)
F 3 pha meas1
abc
Mag
Phase
Discrete 3-phase
Sequence Analyzer
(Fundamental)
m
PQref
Pm
Vf
Dieu khien
may phat
dien diesel
A B C
a b cB_tai
A
B
C
a
b
c
B690
(690 V)
A
B
C
a
b
c
B22w
(22 kV)
A
B
C
a
b
c
B22ds
(22 kV)
A
B
C
a
b
c
B04
(0.4 kV)
Vf _
m
A
B
C
Pm
6 may phat dien diesel
A
B
C
a
b
c
3.2 MVA 
22 kV/0.4 kV
V (m/s) 
Qwref _pu
Pwref
m
A
B
C
 /s
ref (pu)
ref (pu)
3 tuabin gio DFIG 
A
B
C
a
b
c
22 kV/ 690 V
3x2.2 MVA
Vabc_pu
Freq_Hz
wt_rad
Sin_Cos
 Improved Discrete
3-phase PLL
Vabc_B690 (pu)
Iabc_B690 (pu)
Vabc_B480 (pu)
Iabc_B480 (pu)
P (MW)
Q (Mv ar)
Vdc (V)
wr (pu)
Pitch (deg)
F (Hz)
P,Q Wind Turb. (MW, MVAr)
P Sec. Load (MW)
P Main Load (MW)
P,Q grid (MW, MVAr)
V1_B22 (V)
I1_B22 (A)
V1_B22dz (V)
I1_B22dz (A)
Mô hình hệ thống phát điện gió – diesel trong lưới cô lập với tuabin gió có tích hợp EMC. 
 Outputs
AC-DC-AC Converter
Average Model
Wind Turbine Control
(b)
1
m
3
C
2
B
1
A
A
B
C
a
b
c
Vnom_r/Vnom
Z=0%
Generator speed (pu)
Pitch angle (deg)
Wind speed (m/s)
Tm (pu)
Tuabin gio
Power
T_wt (pu)
wg (pu)
Pwref (pu)
f (Hz)
Tg (pu)
w_hs1 (pu)
Khau truyen dong co tich hop EMC
[Iabc_stator]
[Vdc_V]
[Iabc_rotor]
[Tem]
[Gg]
[Twt]
[w_hs1]
[Tg]
[Beta]
[Gr][Uctrl_rotor_conv]
[Uctrl_grid_conv]
[m_dfig]
[Pitch_deg]
[PQ_pu]
[wr]
[angle_rotor_rad]
-1
[Iabc_stator]
[Iabc_stator]
Vabc_rotor
[Twt]
[Iabc_rotor]
f
[wr]
[Twt]
[w_hs1]
[Twt]
[w_hs1]
[w_hs1]
[Pitch_deg]
[wr]
Vabc_B1
[w_hs1]
[Tg]
[Twt]
[Beta]
[Gr]
[Gg]
Vabc_Bg
Iabc_Bg
[TurbineSpeed]
[m_dfig]
[Tem]
[PQ_pu]
Vabc_Bg
[Vdc_V]
Iabc_Bg
[Iabc_rotor]
[Tg]
Iabc_Bg
[Beta]
[Uctrl_rotor_conv]
[wr]
Vabc_B1
[Tm]
[wr]
[Uctrl_grid_conv]
[angle_rotor_rad]
[Iabc_rotor]
[Vdc_V]
Vabc_B1
Iabc_stator
Iabc_grid_conv
Iabc_rotor
Vdc_V
Qref
angle_rotor_rad
wr
Vabc_B_grid_conv
Tm_shaf t (pu)
w_turbine (pu)
Uctrl_grid_conv
Uctrl_rotor_conv
Pitch_deg
PQ_pu
Dieu khien
 m
A
B
C
a
b
c
Tm
DFIG (pu)
A
B
C
a
b
c
Br
A B C
Bo loc 2
A B C
A B C
Bo loc 1
Twt (pu)
w_hs1 (pu)
Beta (deg)
Bo dieu khien goc nghieng canh
Gg
Gr
Vdc
Ag
Bg
Cg
Ar
Br
Cr
Bo bien doi AC-DC-AC
A
B
C
a
b
c
Bg
A
B
C
a
b
c
B1
3
Pwref
2
Qwref_pu
1
V (m/s) 
wr_pu (DFIG speed)
Vabc_stator_pu
Iabc_stator_pu
Vabc_rotor_pu
Iabc_rotor_pu
Vabc_grid_conv _pu
Iabc_grid_conv _pu
Vdc_V
TurbineSpeed_pu
Tm_pu
Tem_pu
PQ_pu
Pitch_deg
Tuabin gió DFIG. 
EMC
EMC
EMC
EMC
2
w_wt (pu)
1
Tg (pu)
ng
ng
Fnfn
du/dt
Twt-Tls wls
Tuabin gio & ham
1
s
Tich phan
DF DP
PI
Kg
Kemc
Kemc
Jg
[w_hs1]
[w_hs1]
[w_hs1] up
u
lo
y
up
u
lo
y
du/dt
du/dt
0
0
Bg
1/ng
-1
4
f (Hz)
3
Pwref (pu)
2
wg (pu)
1
Twt (pu)
Tg
Tg
Twt
Tls Ths1
w_hs1
Ths2
Pwt
Pwt
Phs2_dat
Phs2
Phs2
whs2
wg
dP
Phs2_dat0
(d) 
1
wls
wls >1.2
1
s
1
s
1
s
Kwt/Jwt
Kh/Jwt
Bwt/Jwt
Bh/Jwt
1/Jwt1
Twt-Tls
(e) 
Khâu truyền động có tích hợp EMC. Khâu tuabin & hãm. 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 lats_2015_hiep_9v2s_in8quyencaptruong_9656.pdf lats_2015_hiep_9v2s_in8quyencaptruong_9656.pdf