ơng tiện vượt ngược chiều. 
*Về điểm giao cắt: Toàn bộ dự án có 19 điểm giao cắt với đường quốc lộ cũ và đường 
nội bộ chính, có thể qua lại một cách an toàn. 
Đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai đang giữ kỷ lục về suất đầu tư hiệu quả nhất. 
Tổng mức đầu tư của dự án đường cao tốc Nội Bài-Lào Cai đã được điều chỉnh tại 
quyết định số 3008/QĐ-BGTVT ngày 07/8/2014 của Bộ Giao thông Vận tải là 1,46 tỷ 
USD (giai đoạn 1) bao gồm vay ưu đãi ADF (ADB) 236,21 triệu USD, vay thông 
thường OCR (ADB) 1,03 tỷ USD và vốn đối ứng là 170,31 triệu USD cho giải phóng 
mặt bằng. Với tổng mức đầu tư này, suất đầu tư của dự án chỉ vào khoảng 6 triệu 
USD/km đường cao tốc, thuộc loại thấp nhất hiện nay. 
11 
4. Dự án đường cao tốc Hồ Chí Minh – Long Thành - Dầu Giây 
Hình 1.4(PL): Đường cao tốc TP Hồ CHí Minh – Long Thành – Dầu Giây 
 Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây là tuyến đường bộ 
cao tốc nằm trên tuyến đường bộ cao tốc phía Đông thuộc quy hoạch mạng lưới đường 
bộ cao tốc Việt Nam từ TP. Hồ Chí Minh nối quốc lộ 51, sân bay quốc tế Long Thành 
và quốc lộ 1A. Dự án đi qua địa phận của TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai. Việc 
hoàn thành đưa vào khai thác tuyến đường sẽ góp phần giảm ùn tắc, tai nạn giao thông, 
nâng cao tốc độ chạy xe, giảm thời gian, chi phí vận chuyển..., đẩy mạnh giao thương 
giữa TP. Hồ Chí Minh và các vùng lân cận phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội của 
các tỉnh trong khu vực.... 
 Dự án đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây được Bộ Giao 
thông vận tải phê duyệt đầu tư tại Quyết định số 334/QĐ-BGTVT ngày 13/02/2007 và 
phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2445/QĐ-BGTVT ngày 08/8/2008 và Quyết 
định số 3064/QĐ-BGTVT ngày 28/11/2012. Tổng chiều dài toàn tuyến là 55 km được 
chia làm hai dự án thành phần: 
 - Dự án thành phần I (Đoạn An Phú – Vành đai II): thiết kế theo tiêu chuẩn đường 
đô thị, tốc độ thiết kế 80 km/h, quy mô giai đoạn I: 4 làn xe, chiều rộng nền đường 
26,5m; mặt đường rộng 2x7,5m và 02 làn dừng khẩn cấp 2x3m. 
 - Dự án thành phần II (Đoạn Vành đai II - Long Thành - Dầu Giây): được thiết kế 
theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A TCVN 5729-97, vận tốc thiết kế 120km/h, riêng 
cầu Long Thành tốc độ thiết kế 100 km/h; Quy mô mặt cắt ngang giai đoạn I: 4 làn xe, 
chiều rộng nền đường là 27,5m; phần mặt đường rộng 2x7,5m và 02 làn dừng xe khẩn 
cấp 2x3m. 
 - Tổng mức đầu tư giai đoạn I: 20.630 tỷ đồng. Nguồn vốn: vay OCR của ADB 
276,8 triệu USD, vốn vay ODA của JICA 640,3 triệu USD và vốn đối ứng. 
12 
 Mặc dù dự án được đầu tư trong giai đoạn nền kinh tế thế giới và trong nước gặp 
nhiều khó khăn, công tác giải phóng mặt bằng ở một số địa phương bị chậm, tuy nhiên 
được sự quan tâm, hỗ trợ và chỉ đạo sát sao của Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, 
UBND TP.Hồ Chí Minh, UBND tỉnh Đồng Nai, sự phối hợp của các Sở Ngành có liên 
quan và các cấp chính quyền cơ sở của hai địa phương cùng với sự cố gắng, nỗ lực của 
Chủ đầu tư và các Nhà thầu thi công, ngày 02/01/2014 đoạn từ Vành đai II đến Quốc 
Lộ 51 dài 20Km đã thông xe đưa vào khai thác, tuyến đường đã rút ngắn thời gian đi 
Đồng Nai, Vũng Tàu, giảm ách tắc và tai nạn giao thông, sau 1 năm đưa vào khai thác 
đoạn tuyến đã đảm bảo phục vụ cho gần 5 triệu lượt phương tiện lưu thông an toàn và 
thông suốt. 
 Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây khi đưa vào khai thác 
toàn tuyến 55 Km trong tháng 02/2015 giúp các phương tiện lưu thông thuận tiện, an 
toàn như từ TP. Hồ Chí Minh đi Vũng Tầu hiện nay dài khoảng 120 km thời gian lưu 
thông mất hơn 2,5 giờ đồng hồ. Nếu đi trên cao tốc sẽ rút ngắn khoảng cách xuống còn 
khoảng 95km với thời gian lưu thông chỉ còn khoảng 1 giờ 20 phút đồng hồ do rút 
ngắn được quãng đường và chất lượng lưu thông được đảm bảo không ùn tắc. Từ 
TP.HCM đi Ngã ba Dầu Giây (giao Quốc Lộ 1A và hướng đi Liên Khương) đi theo lộ 
trình cũ hiện nay dài khoảng 70 km thời gian lưu thông mất 3 giờ đồng hồ do thường 
xuyên ùn tắc. Nhưng nếu đi theo đường cao tốc sẽ rút ngắn được 20Km và thời gian 
chỉ còn 1 giờ, nhanh hơn 2 giờ so với trước đây. 
5. Dự án đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng 
Hình 1.5(PL): Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng 
Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (còn gọi là Quốc lộ 5B) và được ký hiệu là 
ĐCT.04, là một trong 6 tuyến cao tốc được xây dựng theo quy hoạch tại miền Bắc Việt 
Nam. Đây là dự án đường ô-tô cao tốc loại A dài 105,5 km từ Thủ đô Hà Nội qua Hưng 
Yên, Hải Dương tới thành phố cảng Hải Phòng. 
13 
Theo Quyết định số 1621/QÐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ "Về một số cơ 
chế, chính sách thí điểm đầu tư Dự án Ðường ô-tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng" 
thì Tổng công ty Phát triển hạ tầng và đầu tư tài chính Việt Nam (VIDIFI) là chủ đầu 
tư dự án này theo hình thức hợp đồng BOT. Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Ðầu tư 
tài chính Việt Nam có vốn điều lệ 5.000 tỷ đồng trong đó Ngân hàng Phát triển Việt 
Nam (VDB) nắm giữ 51%. 
Ðây là đường cao tốc đầu tiên của Việt Nam xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế. 
Phần qua Hà Nội dài 6 km, phần qua Hưng Yên dài 26 km, phần qua Hải Dương dài 
40 km, phần qua Hải Phòng dài 33 km. 
Toàn tuyến có chiều rộng mặt cắt ngang bình quân 100 m, mặt đường rộng từ 
32,5 đến 35 m với sáu làn xe chạy theo tốc độ thiết kế lên tới 120 km/giờ, hai làn dừng 
xe khẩn cấp, dải phân cách cứng ở giữa, dải cây xanh hai bên cùng với một số đường 
gom ở những chỗ cần thiết. Các loại xe ô-tô có tốc độ thiết kế dưới 60 km/giờ và xe 
máy không được đi vào đường này, toàn tuyến có sáu điểm giao cắt với các quốc lộ thì 
đều là liên thông khác mức, ngoài ra còn có 9 cầu vượt lớn,21 cầu vượt loại trung, 22 
cầu vượt và cống chui đường dân sinh. 
Theo thiết kế này, các loại xe ô-tô, đặc biệt các xe công-ten-nơ siêu trường, siêu 
trọng có thể chạy thẳng luồng tới cảng biển lớn nhất vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. 
Tổng chi phí giao thông của các phương tiện, nhất là hao phí thời gian sẽ giảm mạnh. 
Ngày 2 tháng 2 năm 2009, công việc thi công tuyến đường được đồng loạt khởi 
công tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng. 
Ngày 5 tháng 12 năm 2015, toàn bộ tuyến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng 
đã được thông xe toàn tuyến. 
Dự án đường cao tốc Hà Nội- Hải phòng có tổng mức đầu tư 45.487 tỷ đồng 
(hơn 2 tỷ USD), suất đầu tư 10,8 triệu USD/km 6 làn xe, phần lớn vay vốn lãi suất 
thương mại dao động 10,5 - 11,4% trong thời gian 30 năm. 
14 
PHỤ LỤC 3 
MỘT SỐ KHÁC BIỆT GIỮA QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU THẦU GIỮA CÁC 
NHÀ TÀI TRỢ VÀ VIỆT NAM 
Các nhà tài trợ Việt Nam 
Tính hợp lệ của nhà thầu 
Đấu thầu trong nước cho phép tất cả các 
nhà thầu hợp lệ trong nước và nước 
ngoài tham dự 
Đấu thầu trong nước không cho phép 
các nhà thầu nước ngoài tham dự trừ khi 
trong hiệp định vay vốn có quy định 
khác 
Các DNNN chỉ có thể tham gia đấu thầu 
nếu: 
Độc lập về mặt pháp lý 
Độc lập về tài chính 
Hoạt động theo luật thương mại 
Không phụ thuộc vào bộ chủ quản, chủ 
đầu tư/Ban quản lý dự án. 
Nếu chủ đầu tư sở hữu ít hơn 50% vốn 
của nhà thầu thì nhà thầu có thể tham 
gia đấu thầu. 
Phương pháp lựa chọn nhà thầu được ưu tiên 
Đấu thầu rộng rãi quốc tế Đấu thầu rộng rãi quốc tế chỉ được áp 
dụng khi nhà tài trợ yêu cầu hoặc không 
có nhà thầu trong nước nào đáp ứng 
được yêu cầu 
Đánh giá HSDT 
Phương pháp chấm điểm chỉ được áp 
dụng đối với các gói thầu tư vấn và gói 
thầu hệ thống thông tin phức tạp 
Phương pháp chấm điểm có thể sử dụng 
để đánh giá về mặt kỹ thuật cho tất cả 
các loại gói thầu (trừ gói thầu mua sắm 
hàng hóa, gói thầu xây lắp có quy mô 
nhỏ) 
Không được phép tự động loại HSDT có 
giá dự thầu cao hơn dự toán gói thầu 
Giá dự thầu phải thấp hơn hoặc bằng dự 
toán gói thầu được duyệt 
Không được tổ chức đấu thầu lại chỉ với 
mục đích đạt được giá thấp hơn 
Chủ đầu tư có thể yêu cầu đấu thầu lại 
nếu giá dự thầu của HSDT có giá đánh 
giá thấp nhất vượt dự toán gói thầu đã 
được duyệt 
Thương thảo hợp đồng 
Không thương thảo (trừ một số rất ít các 
trường hợp được nhà tài trợ đồng ý) 
Chủ đầu tư thương thảo trước khi ký 
hợp đồng với nhà thầu. 
15 
PHỤ LỤC 4 
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CHẤT LƯỢNG ĐƯỜNG CAO TỐC, TRẠM 
THU PHÍ VÀ VI PHẠM GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC Ở 
VIỆT NAM 
Hình 4.1(PL): Tình trạng hằn lún vệt bánh xe trên ĐCT Nội Bài – Lào Cai 
Hình 4.2(PL): Mặt ĐCT Nội Bài – Lào Cai nham nhở những dấu vết của việc 
sửa chữa 
Hình 4.3(PL) : Thu phí bằng vé giấy tại ĐCT Hà Nội – Lào Cai những ngày đầu 
khai thác 
16 
Hình 4.4(PL) : Thu phí bằng vé giấy tại ĐCT TP Hồ Chí Minh – Long Thành – 
Dầu Giây những ngày đầu khai thác 
Hình 4.5(PL): Ùn tắc tại trạm thu phí trên ĐCT Cầu Giẽ - Ninh Bình 
Hình 4.6(PL): Người điều khiển xe thô sơ trên đường cao tốc 
17 
Hình 4.7 (PL):Người điều khiển xe máy trên đường cao tốc 
Hình 4.8 (PL): Người dân băng qua đường cao tốc vì thiếu đường gom dân sinh 
18 
PHỤ LỤC 5 
MẪU BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT 
(DÀNH CHO LÃNH ĐẠO VÀ CHUYÊN VIÊN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CÁC CHỦ 
ĐẦU TƯ VÀ CÁC NHÀ THẦU) 
Tôi xin phép được tự giới thiệu đến Quý Ông/Bà, tên tôi là Nguyễn Phương Châm, đang 
là nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Giao thông Vận tải về đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện 
quản lý đầu tư xây dựng và khai thác mạng lưới đường cao tốc Việt Nam”, ngành: Quản lý 
xây dựng. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác quản lý đầu tư xây dựng và khai thác 
các dự án đường cao tốc mới ở Việt Nam trên góc độ Chủ đầu tư. 
Bảng câu hỏi khảo sát này được sử dụng để xin ý kiến của quý Ông/Bà về thực trạng quản 
lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ở Việt Nam hiện nay và đánh giá tính cấp thiết 
cũng như tính khả thi của một giải pháp được Nghiên cứu sinh đề xuất nhằm hoàn thiện công 
tác này. 
Tôi xin cam đoan các thông tin do Quý Ông/Bà cung cấp trong bảng câu hỏi khảo sát chỉ 
sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Các thông tin mà Quý Ông/Bà cung cấp sẽ được bảo mật 
nghiêm ngặt và sẽ không được công bố cho bên thứ ba trong bất kỳ trường hợp và hoàn cảnh 
nào. 
Tôi xin chân thành cảm ơn! 
PHẦN A: THÔNG TIN CÁ NHÂN 
Xin Quý Ông/Bà vui lòng đưa ra câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu chéo (×) vào 
ô vuông ( ) tương ứng hoặc điền vào khoảng trống. 
1/ Thời gian Quý Ông/Bà công tác trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và khai thác : 
 Dưới 3 năm Từ 3 – 5 năm 
 Từ 5 – 10 năm Từ 10 – 20 năm Trên 20 năm 
2/ Chức vụ hiện tại của Quý Ông/Bà trong đơn vị: 
 Lãnh đạo Trưởng, phó bộ phận 
 Nhân viên Khác (xin ghi rõ): 
3/ Trình độ học vấn của Quý Ông/Bà: 
 Trung cấp Cao đẳng 
 Đại học Sau đại học 
 Khác (xin ghi rõ): 
4/ Trong các dự án đã và đang tham gia, Quý Ông/Bà làm việc ở vai trò: 
 Chủ đầu tư Ban quản lý dự án 
 Đơn vị tư vấn Nhà thầu thi công 
 Khác (xin ghi rõ): 
 Họ tên và địa chỉ của người tham gia khảo sát (Có thể cung cấp hoặc không): 
Họ và tên: ............................................................................................................................. 
Số điện thoại:........................................................................................................................ 
19 
Địa chỉ : ................................................................................................................................ 
PHẦN B: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI 
THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM 
Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi 
nhân tố ảnh hưởng dưới đây bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo 
tương ứng. Mỗi nhân tố sẽ có 2 phần đánh giá với thang đo 5 khoảng : 
Về mức độ xuất hiện: 
Về mức độ ảnh hưởng 
Câu 1: 
a. Theo Quý Ông/Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác 
huy động vốn của CHỦ ĐẦU TƯ cho các dự án đầu tư xây dựng đường cao 
tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không? 
Stt Tên vấn đề Đồng ý 
Không 
đồng ý 
1 Nguồn vốn huy động chưa thực sự đa dạng 
2 Phương thức huy động vốn còn mang nặng tính cấp phát và tài trợ 
3 Quy mô vốn đầu tư huy động được thấp hơn nhiều so với nhu cầu 
4 
Chi phí đầu tư xây dựng không được kiểm soát chặt chẽ dẫn đến hiện tượng đội 
vốn của các dự án 
5 
Dư nợ của các tổ chức tín dụng trong nươc ở các dự án đường cao tốc đã ở mức 
cao 
6 
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể): 
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi nguyên 
nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên 
thang đo tương ứng: 
Stt Nguyên nhân 
Mức độ xuất hiện Mức độ ảnh hưởng 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
1 Xuất phát điểm nền kinh tế Việt Nam còn thấp 
2 
Hành lang pháp lý cho việc huy động vốn còn 
chưa đủ mạnh 
3 
Mức lợi nhuận của các dự án đầu tư xây dựng 
đường cao tốc ở mức thấp 
4 
Công tác lập dự án đầu tư của chủ đầu tư còn rất 
hạn chế 
5 
Năng lực quản lý dự án đầu tư của chủ đầu tư còn 
nhiều bất cập 
6 Khả năng tài chính của chủ đầu tư còn thấp 
ít xuất hiện 
(2) 
xuất hiện trung bình 
(3) 
hay xuất hiện 
(4) 
rất hay xuất hiện 
(5) 
ảnh hưởng ít 
(2) 
ảnh hưởng nhiều 
(4) 
không xuất hiện 
 (1) 
không ảnh hưởng 
(1) 
ảnh hưởng rất nhiều 
(5) 
ảnh hưởng trung 
bình 
 (3) 
20 
7 
Các tổ chức tín dụng ngại cho vay các dự án PPP 
vì nhiều rủi ro 
Câu 2: 
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác 
đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây lắp của CHỦ ĐẦU TƯ trong các dự án đầu tư 
xây dựng đường cao tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không? 
Stt Tên vấn đề Đồng ý 
Không 
đồng ý 
1 Công tác lập kế hoạch đấu thầu của các chủ đầu tư còn thiếu chính xác 
2 
Hồ sơ mời thầu chưa đảm bảo tính khách quan, không chi tiết hoặc không phù 
hợp 
3 
Phương pháp đánh giá năng lực tài chính của các nhà thầu thiếu chính xác, 
nặng về cảm tính 
4 
Quy định về bước đánh giá kỹ thuật của gói thầu chưa đáp ứng được yêu cầu 
của việc lựa chọn nhà thầu xây lắp 
5 Tình trạng bỏ giá dự thầu thâp hơn nhiều so với dự toán gói thầu được duyệt 
6 
Nhiều nhà thầu được chọn không hoàn thành hợp đồng theo đúng tiến độ và 
chất lượng đã cam kết 
7 
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể): 
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi 
nguyên nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn 
trả lời dựa trên thang đo tương ứng: 
Stt Nguyên nhân 
Mức độ xuất hiện Mức độ ảnh hưởng 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
1 
Thiếu sự hài hòa giữa các quy định về đấu thầu 
của Việt Nam và của nhà tài trợ quốc tế 
2 
Sự bất đồng quan điểm giữa chủ đầu tư và nhà tài 
trợ vốn 
3 
Đội ngũ cán bộ làm công tác đấu thầu còn hạn 
chế cả về số lượng và chất lượng 
4 
Số lượng nhà thầu nước ngoài tham gia đấu thầu 
ít 
Câu 3: 
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác quản 
lý chất lượng thi công xây dựng công trình của CHỦ ĐẦU TƯ trong các Dự án 
đầu tư xây dựng đường cao tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không? 
Stt Tên vấn đề Đồng ý 
Không 
đồng ý 
1 
Chủ đầu tư chưa xây dựng quy trình nghiệm thu chuẩn cho từng gói thầu và 
cho cả dự án 
2 
Công tác kiểm tra chất lượng chất lượng các loại vật liệu sử dụng có nhiều hạn 
chế 
21 
Stt Tên vấn đề Đồng ý 
Không 
đồng ý 
3 
Chủ đầu tư không chú trọng việc kiểm tra, đánh giá năng lực thực tế của các 
nhà thầu cả chính lẫn phụ 
4 
Chủ đầu tư cùng với các nhà thầu tư vấn giám sát không chú trong kiểm soát 
chất lượng các hạng mục công trình đã hoàn thành trước khi chuyển sang thi 
công các hạng mục tiếp theo 
5 
Tư tưởng nóng vội trong chỉ đạo thi công của chủ đầu tư do bị ép về tiến độ và 
chi phí 
6 
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể): 
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi 
nguyên nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn 
trả lời dựa trên thang đo tương ứng: 
Stt Nguyên nhân 
Mức độ xuất hiện Mức độ ảnh hưởng 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
1 
Các nguyên nhân khách quan: Điều kiện địa hình, 
địa chất, khí hậu, thủy văn... 
2 
Không thuân thủ quy trình tổ chức thi công của cả 
Chủ đầu tư và nhà thầu 
3 Chất lượng thiết kế không đảmbảo 
4 
Chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác giá sát thi 
công của chủ đầu tư còn rất hạn chế 
5 
Sự thông đồng, móc ngoặc giữa nhà thầu với Tư 
vấn giám sát và chủ đầu tư 
Câu 4: 
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác quản lý thu 
phí trên các đường cao tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không? 
Stt Tên vấn đề tồn tại Đồng ý 
Không 
đồng ý 
1 Công nghệ thu phí còn lạc hậu 
2 Mức phí sử dụng đường cao tốc cao 
3 Số tiền thu phí không được các chủ đầu tư công khai, minh bạch 
4 Thời gian thu phí kéo dài 
5 
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể): 
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi nguyên 
nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên 
thang đo tương ứng: 
Stt Nguyên nhân 
Mức độ xuất hiện 
Mức độ ảnh 
hưởng 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
1 Quy định của pháp luật chưa chặt chẽ 
2 
Chi phí đầu tư xây dựng đường cao tốc 
lớn 
22 
3 
Lưu lượng xe thực tế thấp hơn nhiều so 
với dự báo 
4 
Các chủ đầu tư cố tình không triển khai 
các phương thức thu phí hiện đại 
 Câu 5: 
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác quản lý 
an toàn giao thông trên các tuyến đường cao tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không? 
Stt Tên vấn đề Đồng ý 
Không 
đồng ý 
1 Số vụ tai nạn giao thông không ngừng tăng qua các năm 
2 
Mức độ nghiêm trọng của các vụ tai nạn giao thông tăng qua các 
năm 
3 Trang thiết bị để đảm bảo an toàn giao không được chú trọng 
4 Các biển báo giao thông nhỏ, ít 
5 Các đối tượng bị cấm đi trên đường cao tốc nhưng vẫn cố tình 
6 
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể): 
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi nguyên 
nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên 
thang đo tương ứng: 
Stt Nguyên nhân 
Mức độ xuất hiện 
Mức độ ảnh 
hưởng 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
1 
Ý thức của người tham gia giao thông 
kém 
2 Dịch vụ thiếu đồng bộ 
3 
Hệ thống hạ tầng dân sinh thiếu và chưa 
hoàn chỉnh 
4 Phương tiện gặp sự cố 
5 
Chất lượng đường cao tốc không đảm 
bảo cho xay chạy với tốc độ cao 
6 
Hệ thống giao thông thông minh đã được 
triển khai nhưng chưa đồng bộ và đạt 
hiệu quả 
Câu 6: 
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác 
chuyển nhượng quyền khai thác các tuyến đường cao tốc mới hiện nay ở Việt 
Nam hay không? 
Stt Tên vấn đề Đồng ý 
Không 
đồng ý 
1 Chưa tạo lập đủ hành lang pháp lý cho công tác chuyển nhượng 
2 Thiếu sự ưu tiên trong việc lựa chọn các dự án chuyển nhượng 
3 
Việc chuyển nhượng chủ yếu dựa trên đàm phán thay vì cạnh 
tranh 
4 Tâm lý e ngại của các nhà đầu tư 
5 
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể): 
23 
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi 
nguyên nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn 
trả lời dựa trên thang đo tương ứng: 
Stt Nguyên nhân 
Mức độ xuất hiện 
Mức độ ảnh 
hưởng 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
1 
 Việt Nam chưa xây dựng và ban hành 
các quy định cụ thể trong lĩnh vực chuyển 
nhượng 
2 
Lợi ích của các bên liên quan chưa cân 
đối 
3 
Cơ chế chính sách cho việc huy động vốn 
của bên nhận chuyển nhượng chưa có 
4 
Nhiều rủi ro trong quá trình khai thác 
(Lưu lượng xe thực tế thấp hơn nhiều so 
với dự báo, mức phí thấp hơn so với dự 
kiến...) 
5 
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc 
không được đánh giá một cách đầy đủ 
dẫn tới hiệu quả khai thác không như kỳ 
vọng 
PHẦN C: ĐÁNH GIÁ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA MỘT SỐ 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XAY DỰNG VÀ 
KHAI THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM 
Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp dưới 
đây bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo tương ứng. 
Về tính cấp thiết: 
Về tính khả thi 
Câu 7: Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá tính khả thi của các nguồn vốn chủ đầu tư có 
thể huy động để đầu tư xây dựng đường cao tốc dưới đây bằng cách đánh dấu “×” 
vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo tương ứng 
Stt Tên giải pháp 
Tính khả thi 
1 2 3 4 5 
1 Vay các tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính 
2 Huy động vốn thông qua thành lập các doanh nghiệp dự án 
3 Phát hành trái phiếu công trình 
4 
Huy động vốn từ chuyển nhượng quyền khai thác các dự án đường 
cao tốc đã hoàn thành 
cấp thiết ít 
(2) 
cấp thiết trung bình 
(3) 
Cấp thiết cao 
(4) 
rất cấp thiết 
(5) 
khả thi ít 
(2) 
khả thi cao 
(4) 
không cấp thiết 
 (1) 
không khả thi 
(1) 
khả thi rất cao 
(5) 
khả thi trung bình 
 (3) 
24 
Câu 8: Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các giải 
pháp hoàn thiện quản lý khai thác đường cao tốc dưới đây bằng cách đánh dấu “×” 
vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo tương ứng 
Stt Tên giải pháp 
Tính cấp thiết Tính khả thi 
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 
1 
Áp dụng mô hình phối hợp các bên (cảnh 
sát giao thông, thanh tra giao thông, đơn 
vị quản lý khai thác...) 
2 
Áp dụng giải pháp kỹ thuật (xây dựng 
quy trình bảo trì, ứng dụng công nghệ 
giao thông thông minh...) 
3 
Áp dụng giải pháp giáo dục (người tham 
gia giao thông, người điều khiển phuong 
tiện giao thông...) 
4 
Áp dụng giải pháp cưỡng chế (đối với các 
đối tượng vi phạm) 
5 
Áp dụng giải pháp y tế cấp cứu (khi xảy 
ra tai nạn giao thông) 
LIÊN HỆ 
Nếu Quý vị có ý kiến đóng góp, yêu cầu chi tiết xin Quý Ông/Bà vui lòng liên hệ: 
Nguyễn Phương Châm, Điện thoại: 0912. 972 874; Email: 
[email protected] 
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Quý Ông/Bà. 
25 
PHỤ LỤC 6 
MẪU BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT 
(DÀNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐƯỜNG CAO TỐC) 
Tôi xin phép được tự giới thiệu đến Quý Ông/Bà, tên tôi là Nguyễn Phương Châm, đang 
là nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Giao thông Vận tải với đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện 
quản lý đầu tư xây dựng và khai thác mạng lưới đường cao tốc Việt Nam”, ngành: Quản lý 
xây dựng. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác quản lý đầu tư xây dựng và khai thác 
các dự án đường cao tốc mới ở Việt Nam trên góc độ Chủ đầu tư. Rất mong quý Ông/Bà dành 
chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây. 
Tôi xin cam đoan các thông tin do Quý Ông/Bà cung cấp trong bảng câu hỏi khảo sát chỉ 
sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Các thông tin mà Quý Ông/Bà cung cấp sẽ được bảo mật 
nghiêm ngặt và sẽ không được công bố cho bên thứ ba trong bất kỳ trường hợp và hoàn cảnh 
nào. 
Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ đồng ý với các phát biểu dưới đây bằng khoanh 
tròn vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo tương ứng. 
 Quy ước như sau: 
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý 
Ký 
hiệu 
Tên nhân tố ảnh hưởng Mức độ đồng ý 
PHI I. PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG CAO TỐC 
PHI1 
Số tiền phí sử dụng đường phải trả phù hợp với chất lượng 
đường 
1 2 3 4 5 
PHI2 
Số tiền phí sử dụng đường phải trả phù hợp thu nhập của người 
sử dụng đường 
1 2 3 4 5 
PHI3 Biện pháp thu phí (thủ công, bán tự động, tự động) phù hợp 1 2 3 4 5 
PHI4 Phương thức thu phí phù hợp 1 2 3 4 5 
PHI5 Khoảng cách giữa các trạm thu phí hợp lý 1 2 3 4 5 
TTIEN II. TÍNH THUẬN TIỆN 
TTIEN1 Các phương tiện giao thông dễ dàng vào, ra đường cao tốc 1 2 3 4 5 
TTIEN2 
Các phương tiện giao thông dễ dàng tiếp cận các khu dịch vụ 
trên đường 
1 2 3 4 5 
TTIEN3 Số lượng các làn thu phí tại các trạm thu phí phù hợp 1 2 3 4 5 
DK III. ĐIỀU KIỆN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 
DK1 
Lưu lượng các phương tiện giao thông trên đường không quá 
cao 
1 2 3 4 5 
DK2 Số làn xe phù hợp 1 2 3 4 5 
DK3 Mặt đường cao tốc được đảm bảo độ êm thuận 1 2 3 4 5 
DK4 Tiếng ồn trên đường nằm trong giới hạn quy định 1 2 3 4 5 
DK5 
Hệ thống biển báo, bảng chỉ dẫn, thông tin cảnh báo được lắp 
đặt đầy đủ 
1 2 3 4 5 
DK6 Cảnh quan 2 bên đường đẹp 1 2 3 4 5 
26 
Ký 
hiệu 
Tên nhân tố ảnh hưởng Mức độ đồng ý 
ANTO IV. AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 
ANTO1 Hệ thống quản lý điều hành giao thông hiện đại 1 2 3 4 5 
ANTO2 Việc kiểm soát các phương tiện giao thông được thực hiện tốt 1 2 3 4 5 
ANTO3 
Hệ thống đèn chiếu sáng, đèn phản quang, hàng rào hộ lan được 
trang bị đầy đủ 
1 2 3 4 5 
ANTO4 Số lượng các trạm trực cấp cứu đảm bảo theo quy định 1 2 3 4 5 
ANTO5 
Việc giải quyết các tình huống tai nạn xảy ra trên đường kịp 
thời, hiệu quả 
1 2 3 4 5 
DIVU V. DỊCH VỤ TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC 
DIVU1 Số lượng các khu dịch vụ trên đường hợp lý 1 2 3 4 5 
DIVU2 Các dịch vụ tại các khu dịch vụ được bố trí hợp lý 1 2 3 4 5 
DIVU3 Chất lượng phục vụ tại các khu dịch vụ tốt 1 2 3 4 5 
DIVU4 Giá cả tại các khu dịch vụ phù hợp 1 2 3 4 5 
HL VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG 
HL1 
Ông/Bà cảm thấy an toàn khi tham gia giao thông trên đường 
cao tốc 
1 2 3 4 5 
HL2 Ông/Bà tiết kiệm được thời gian khi sử dụng đường cao tốc 1 2 3 4 5 
HL3 Ông/Bà thấy hài lòng với các khu dịch vụ trên đường cao tốc 1 2 3 4 5 
HL4 Ông/Bà sẽ tiếp tục ưu tiên sử dụng đường cao tốc 1 2 3 4 5 
PHẦN B: THÔNG TIN CÁ NHÂN 
1/ Nghề nghiệp của Quý Ông/Bà: 
1. Làm cho khu vực Nhà nước 3. Lao động tự do 5. Khác (xin ghi rõ): 
2. Người đi học 4. Làm cho khu vực tư nhân 
2/ Thu nhập bình quân trong 1 tháng của Quý Ông/Bà: 
1. Dưới 2 triệu 3. 5 – 10 triệu 
2. 2 – 5 triệu 4. 10 – 15 triệu 
5. Trên 15 triệu 
3/ Tần suất sử dụng đường cao tốc của Quý Ông/Bà : 
1. 5 – 7 lần/tuần 3. 1 – 2 lần/tuần 
2. 3 – 4 lần/tuần 4. Hiếm khi 
LIÊN HỆ: Nếu Quý vị có ý kiến đóng góp, yêu cầu chi tiết xin Quý Ông/Bà vui lòng liên 
hệ: 
Nguyễn Phương Châm, Điện thoại: 0912. 972. 874; Email: 
[email protected] 
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Quý Ông/Bà. 
27 
PHỤ LỤC 7 
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG THỂ HIỆN ẢNH HƯỞNG 
CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG 
ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM 
Để xây dựng mô hình kinh tế lượng thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến 
sự hài lòng của người sử dụng ĐCT ở Việt Nam, luận án sử dụng bảng hỏi (Phụ lục 
6) gồm 27 biến quan sát, trong đó có 23 biến dùng để đánh giá chất lượng ĐCT về 5 
thành phần của chất lượng ĐCT. Cụ thể như sau: 
- Phí sử dụng ĐCT (X1): 5 biến 
- Tính thuận tiện của ĐCT (X2): 3 biến 
- Điều kiện trên ĐCT (X3): 6 biến 
- An toàn trên ĐCT (X4): 5 biến 
- Dịch vụ trên ĐCT (X5): 4 biến 
- 4 biến còn lại để đo mức độ hài lòng của người sử dụng ĐCT (Y) 
Dữ liệu được thu thập thông qua việc phát bảng hỏi tới 250 người với nghề 
nghiệp, thu nhập và tần suất sử dụng ĐCT khác nhau. Sau khi thu về, có 220 bảng 
hỏi hợp lệ. Các thống kê mô tả mẫu như sau: 
Bảng 7.1(PL): Thống kê mô tả mẫu khảo sát 
Thống kê theo nghề nghiệp Thống kê theo Thu nhập bình quân 
1 tháng 
Thống kê theo tần suất sử dụng ĐCT 
Nghề 
nghiệp 
Số 
lượng 
Tỷ trọng 
(%) 
Thu nhập Số 
lượng 
Tỷ trọng 
(%) 
Tần suất Số 
lượng 
Tỷ trọng 
(%) 
Làm cho 
khu vực 
Nhà nước 
72 32.7 < 2 triệu 6 2.7 
5 – 7 
lần/tuần 109 49.5 
Người đi 
học 4 1.8 
2 – 5 
triệu 17 7.7 
3 – 4 
lần/tuần 79 35.9 
Lao động 
tự do 31 14.1 
5- 10 
triệu 39 17.7 
1 – 2 
lần/tuần 28 12.7 
Làm cho 
khu vực tư 
nhân 
113 51.4 
10 – 15 
triệu 103 46.8 
Hiếm khi 4 1.8 
Khác 0 0 > 15 triệu 55 25.0 Tổng cộng 220 100 
Tổng cộng 
220 100 
Tổng 
cộng 220 100 
Các dữ liệu sau khi mã hóa được sử dụng bằng phần mềm SPSS. Trình tự tiến 
hành như sau: 
1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach's Alpha: Các biến có hệ số 
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến 
thiên trong khoảng (0.7 – 0.8). Nếu Cronbach’s alpha ≥ 0.6 là thang đo có thể chấp 
nhận được về mặt độ tin cậy. 
28 
a. Biến PHI 
Bảng 7.2(PL): Thống kê độ tin cậy 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.799 5 
Bảng 7.3(PL): Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
PHI1 13.71 8.280 .574 .762 
PHI2 13.65 8.574 .512 .783 
PHI3 13.66 8.206 .589 .758 
PHI4 13.51 9.210 .635 .754 
PHI5 13.71 7.922 .629 .744 
b. Biến TTIEN 
Bảng 7.4(PL): Thống kê độ tin cậy 
Cronbach's 
Alpha 
N of Items 
.776 3 
Bảng 7.5(PL): Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
TTIEN1 6.89 2.710 .596 .714 
TTIEN2 6.79 2.678 .634 .673 
TTIEN3 6.89 2.691 .604 .705 
c. Biến DK 
Bảng 7.6(PL): Thống kê độ tin cậy 
Cronbach's Alpha N of Items 
.780 6 
Bảng 7.7(PL): Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
DK1 16.96 10.976 .658 .718 
DK2 16.89 13.051 .263 .804 
DK3 16.88 11.255 .572 .737 
DK4 16.95 10.737 .568 .737 
DK5 16.97 10.268 .578 .735 
DK6 16.97 10.889 .552 .741 
 Loại biến DK2 do Hệ số tương quan biến tổng = 0.263 < 0.3 
Chạy lại lần 2: 
29 
Bảng 7.8(PL): Thống kê độ tin cậy 
Cronbach's Alpha N of Items 
.804 5 
Bảng 7.9(PL): Item-Total Statistics 
 Scale Mean if Item 
Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha 
if Item Deleted 
DK1 13.53 8.935 .661 .748 
DK3 13.45 9.198 .570 .773 
DK4 13.51 8.726 .566 .774 
DK5 13.53 8.223 .589 .768 
DK6 13.53 8.725 .577 .770 
d. Biến ANTO 
Bảng 7.10(PL): Thống kê độ tin cậy 
Cronbach's Alpha N of Items 
.784 5 
Bảng 7.11(PL): Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
ANTO1 13.28 7.909 .677 .705 
ANTO2 13.32 7.844 .642 .716 
ANTO3 13.32 8.073 .649 .715 
ANTO4 13.64 10.342 .265 .824 
ANTO5 13.30 7.763 .586 .737 
Loại biến ANTO4 do Hệ số tương quan biến tổng = 0.265 < 0.3 
Chạy lại lần 2: 
Bảng 7.12(PL): Thống kê độ tin cậy 
Cronbach's Alpha N of Items 
.824 4 
Bảng 7.13(PL): Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
ANTO1 10.20 6.161 .694 .759 
ANTO2 10.24 6.175 .638 .784 
ANTO3 10.25 6.396 .642 .782 
ANTO5 10.22 5.900 .629 .791 
30 
e. Biến DIVU 
Bảng 7.14(PL): Thống kê độ tin cậy 
Cronbach's Alpha N of Items 
.819 4 
Bảng 7.15(PL): Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-
Total Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
DIVU1 10.03 6.392 .581 .800 
DIVU2 10.10 5.917 .672 .758 
DIVU3 9.99 6.141 .649 .769 
DIVU4 10.05 5.907 .664 .762 
f. Biến HL 
Bảng 7.16(PL): Thống kê độ tin cậy 
Cronbach's Alpha N of Items 
.819 4 
Bảng 7.17(PL): Item-Total Statistics 
 Scale Mean if 
Item Deleted 
Scale Variance if 
Item Deleted 
Corrected Item-Total 
Correlation 
Cronbach's Alpha if 
Item Deleted 
HL1 9.98 4.287 .736 .733 
HL2 9.86 4.237 .604 .792 
HL3 9.73 4.309 .577 .805 
HL4 9.98 4.342 .667 .762 
2. Phân tích khám phá nhân tố EFA 
 Hệ số KMO (Kaiser - Meyer – Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích 
hợp của phân tích nhân tố. Nếu hệ số KMO >= 0.5 chứng tỏ phân tích nhân tố là thích 
hợp. 
Bảng 7.18(PL): Hệ số KMO và Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .854 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 1965.824 
df 210 
Sig. .000 
Thực hiện EFA cho ra 5 nhân tố với tổng phương sai trích được là 63.893%. 
31 
Bảng 7.19(PL): Kết quả giải thích các biến trong mô hình 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 6.687 31.845 31.845 6.687 31.845 31.845 3.107 14.795 14.795 
2 2.016 9.601 41.446 2.016 9.601 41.446 2.839 13.519 28.314 
3 1.842 8.771 50.217 1.842 8.771 50.217 2.725 12.975 41.290 
4 1.540 7.334 57.552 1.540 7.334 57.552 2.618 12.464 53.754 
5 1.332 6.341 63.893 1.332 6.341 63.893 2.129 10.139 63.893 
6 .799 3.805 67.698 
7 .744 3.542 71.240 
8 .714 3.402 74.642 
9 .635 3.024 77.666 
10 .574 2.733 80.398 
11 .549 2.613 83.011 
12 .498 2.372 85.383 
13 .468 2.227 87.610 
14 .435 2.073 89.683 
15 .417 1.986 91.669 
16 .389 1.850 93.519 
17 .359 1.711 95.230 
18 .310 1.477 96.707 
19 .282 1.341 98.049 
20 .242 1.153 99.202 
21 .168 .798 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Để tăng cường khả năng giải thích các nhân tố, tác giả chọn phương pháp xoay 
nguyên góc các nhân tố (Varimax Produce) để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn 
tại cùng một nhân tố. 
Bảng 7.20(PL): Ma trận nhân tố xoay 
 Component 
1 2 3 4 5 
DIVU2 .825 
DIVU3 .775 
DIVU4 .769 
PHI4 .674 .552 
DIVU1 .668 
DK1 .742 
DK6 .740 
DK3 .738 
DK5 .685 
32 
DK4 .667 
ANTO1 .798 
ANTO2 .797 
ANTO3 .793 
ANTO5 .702 
PHI3 .811 
PHI5 .711 
PHI1 .640 
PHI2 .623 
TTIEN3 .820 
TTIEN2 .760 
TTIEN1 .733 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
Nhận thấy biến PHI4 tải lên 2 nhân tố. Hai hệ số tải này chênh nhau 0.674 – 0.552 = 
0.122 < 0.3 . Như vậy loại biến PHI4. Chạy lần 2: 
Bảng 7.21(PL): Hệ số KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .849 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 1670.244 
df 190 
Sig. .000 
Hệ số KMO = 0.849 > 0.5 nên phân tích nhân tố là phù hợp 
Sig. ( Bartlett’sTest) = 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với 
nhau trong tổng thể. 
Bảng 7.22(PL): Kết quả giải thích các biến trong mô hình 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared 
Loadings 
Rotation Sums of Squared 
Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative % 
1 6.152 30.760 30.760 6.152 30.760 30.760 2.824 14.122 14.122 
2 1.906 9.528 40.288 1.906 9.528 40.288 2.715 13.576 27.698 
3 1.842 9.209 49.497 1.842 9.209 49.497 2.659 13.293 40.991 
4 1.537 7.685 57.182 1.537 7.685 57.182 2.344 11.720 52.711 
5 1.236 6.178 63.360 1.236 6.178 63.360 2.130 10.649 63.360 
6 .797 3.983 67.343 
7 .744 3.718 71.061 
8 .698 3.489 74.549 
9 .598 2.989 77.538 
10 .573 2.866 80.405 
11 .541 2.707 83.112 
12 .498 2.489 85.602 
33 
13 .457 2.287 87.888 
14 .435 2.174 90.062 
15 .416 2.078 92.140 
16 .380 1.902 94.042 
17 .359 1.795 95.837 
18 .310 1.551 97.388 
19 .281 1.404 98.792 
20 .242 1.208 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Bảng 7.23(PL): Ma trận nhân tố xoay 
 Component 
1 2 3 4 5 
DK6 .745 
DK1 .740 
DK3 .735 
DK5 .692 
DK4 .660 
ANTO2 .799 
ANTO1 .796 
ANTO3 .796 
ANTO5 .702 
DIVU2 .817 
DIVU4 .765 
DIVU3 .760 
DIVU1 .702 
PHI3 .808 
PHI5 .688 
PHI2 .654 
PHI1 .654 
TTIEN3 .816 
TTIEN2 .756 
TTIEN1 .744 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
 Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. 
a. Rotation converged in 6 iterations. 
BIẾN PHỤ THUỘC HL 
Bảng 7.24(PL): Hệ số KMO and Bartlett's Test 
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .781 
Bartlett's Test of Sphericity 
Approx. Chi-Square 318.892 
df 6 
Sig. .000 
34 
Bảng 7.25(PL): Kết quả giải thích các biến trong mô hình 
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
Total % of 
Variance 
Cumulative 
% 
1 2.623 65.567 65.567 2.623 65.567 65.567 
2 .620 15.507 81.074 
3 .424 10.591 91.665 
4 .333 8.335 100.000 
Extraction Method: Principal Component Analysis. 
Component 
Matrixa 
 Componen
t 
1 
HL1 .869 
HL4 .825 
HL2 .781 
HL3 .759 
Extraction 
Method: Principal 
Component 
Analysis. 
a. 1 components 
extracted. 
3. Phân tích tương quan Pearson 
Bảng 7.26(PL): Phân tích tương quan Pearson 
 PHI DK ANTO TTIEN DIVU HL 
PHI 
Pearson Correlation 1 .425** .350** .432** .361** .632** 
Sig. (2-tailed) 
.000 .000 .000 .000 .000 
N 220 220 220 220 220 220 
DK 
Pearson Correlation .425** 1 .375** .304** .340** .579** 
Sig. (2-tailed) .000 
.000 .000 .000 .000 
N 220 220 220 220 220 220 
ANTO 
Pearson Correlation .350** .375** 1 .274** .370** .550** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 
.000 .000 .000 
N 220 220 220 220 220 220 
TTIEN 
Pearson Correlation .432** .304** .274** 1 .416** .506** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 
.000 .000 
N 220 220 220 220 220 220 
DIVU 
Pearson Correlation .361** .340** .370** .416** 1 .550** 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 
.000 
N 220 220 220 220 220 220 
35 
HL 
Pearson Correlation .632** .579** .550** .506** .550** 1 
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 
N 220 220 220 220 220 220 
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). 
Tương quan không loại nhân tố nào vì Sig. giữa từng biến độc lập với biến phụ thuộc 
đều nhỏ hơn 0.05 
4. Phân tích hồi quy đa biến 
Bảng 7.27(PL): Kết quả tổng hợp mô hình 
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate 
1 .808a .653 .645 .39960 
a. Predictors: (Constant), DIVU, DK, TTIEN, ANTO, PHI 
b. Dependent Variable: HL 
Bảng 7.28(PL): Kết quả phân tích phương sai (ANOVAa) 
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 
1 
Regression 64.375 5 12.875 80.631 .000b 
Residual 34.171 214 .160 
Total 98.545 219 
a. Dependent Variable: HL 
b. Predictors: (Constant), DIVU, DK, TTIEN, ANTO, PHI 
Sig. Kiểm định = 0.000 < 0.05, như vậy mô hình hồi quy có thể suy rộng ra cho tổng 
thể. 
Bảng 7.29(PL): Hệ số hồi quy (Coefficientsa) 
Model Unstandardized 
Coefficients 
Standardized 
Coefficients 
t Sig. Collinearity 
Statistics 
B Std. Error Beta Tolerance VIF 
1 
(Constant) -.076 .172 -.442 .659 
PHI .271 .043 .307 6.316 .000 .687 1.456 
TTIEN .129 .041 .150 3.171 .002 .729 1.372 
DK .228 .044 .245 5.233 .000 .738 1.355 
ANTO .194 .038 .233 5.066 .000 .769 1.301 
DIVU .174 .040 .207 4.387 .000 .725 1.380 
a. Dependent Variable: HL 
Hồi quy không có nhân tố nào bị loại do Sig. kiểm định của từng biến độc lập 
đều nhỏ hơn 0.05. 
Phương trình hồi quy đa biến thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài 
lòng của người sử dụng ĐCT (HL) có dạng như sau: 
Nếu dùng Hệ số Beta chưa chuẩn hóa: 
36 
HL = - 0,76 + 0.271 × PHI+ 0.228 × DK + 0.194 × ANTO + 0.174 × DIVU + 0.129 
× TTIEN 
Nếu dùng Hệ số Beta chuẩn hóa: 
 HL = 0.307 × PHI + 0.245 × DK + 0.233 × ANTO + 0.207 × DIVU + 0.150 × TTIEN 
 Hệ số VIF các biến độc lập đều nhỏ hơn 10, như vậy không có đa cộng tuyến 
xảy ra. 
 5. Biểu đồ phân phối phần dư chỉ ra tính tin cậy của mô hình. 
37 
38 
PHỤ LỤC 8 
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA KHẢO SÁT 
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC 
1 Nguyễn Thị Thùy Linh 
Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận 
tải 
2 Ngô Thị Hà Trung tâm kỹ thuật đường bộ 
3 Nguyễn Thị Lan Hương Công ty TNHH Kiểm toán NTV 
4 Lê Phương Sơn 
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thái 
Nguyên 
5 Nguyễn Thị Nhung Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
6 Lê Thanh Lan Trường đại học Giao thông vận tải Hà Nội 
7 Vũ Đình Hào Công ty cổ phần cầu 12 
8 Phạm Minh Trí 
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công 
nghiệp HN 
9 Phùng Thị Minh Lựu 
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương 
mại Hưng Phú 
10 Trần Thị Kim An 
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng giao 
thông Phương Thành 
11 Nguyễn Văn Hội 
Công ty cổ phần Đầu tư và Tư vấn xây dựng 
306 
12 Lê Trọng Đạo Công ty cổ phần cầu 12 
13 Vũ Hoàng Hưng 
Thanh tra Bộ GTVT (P. Thanh tra giám sát, 
KT&XL sau thanh tra) 
14 Nguyễn Thanh Tùng Công ty cổ phần xây dựng số 9 Hà Nội 
15 Nguyễn Đình Tùng Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An 
16 Nguyễn Phương Vân Trường Đại học Giao thông vận tải 
17 Đặng Văn Chiêu 
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng 
Long 
18 Hoàng Mạnh Cường Ban quản lý dự án 3 – Tổng cục ĐBVN 
19 Nguyễn Thị Thùy Vân 
Viện khoa học công nghệ xây dựng – Bộ xây 
dựng 
20 Đan Hạnh Linh 
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông 
Tuyên Quang 
21 Nguyễn Khánh Tài Công ty cổ phần Thiết kế và xây dựng Nano 
22 Trần Thị Huyền Công ty cổ phần tập đoàn Đèo Cả 
23 Nguyễn Thành Huy Ban quản lý dự án đường Hồ Chí Minh 
24 Đỗ Đức Hòa 
Ban quản lý dự án ĐTXD công trình dân 
dụng và công nghiệp Hà Nội 
39 
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC 
25 Đặng Hồng Quân Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT 
26 Lê Văn Định Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam 
27 Trần Thị Ngọc Liên Trung tâm kỹ thuật đường bộ 
28 Nguyễn Trí Dũng Công ty cổ phần ĐTXD An Hưng 
29 Ngô Thị Trang Công ty cổ phần ACI Việt Nam 
30 Nguyễn Thị Ngọc 
Công ty TNHH thương mại và xây dựng 
Trung Chính 
31 Phạm Quốc Việt 
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công 
nghiệp HN 
32 Nguyễn Thế Tuyên Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
33 Tạ Văn Huynh Thanh tra sở xây dựng Hà Nội 
34 Đặng Thị Khánh Vân UBND quận Từ Liêm 
35 Đoàn Quang Dương Kiểm toán Nhà nước 
36 Phan Thị Thùy Dương 
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng cầu 
đường Hà Nội 
37 Nguyễn Đình Long 
Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà 
Contrexim 
38 Nguyễn Đức Phan 
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông TP. 
Hà Nội 
39 Vũ Thị Hoa Tổng công ty cổ phần thương mại xây dựng 
40 Đinh Thị Lương Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
41 Đỗ Thế Tuấn Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
42 Hoàng Đức Quang Công ty Cổ phần BOT Pháp Vân - Cầu giẽ 
43 Nguyễn Thành Long 
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD 
Việt Nam 
44 Lê Quang Tuấn 
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng 
Long 
45 Nguyễn Tiến Đạt 
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng 
Anh Huy 
46 Nguyễn Đăng Khoa 
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng 
Long 
47 Vi Hoàng An 
Công ty cổ phần tập đoàn Đầu tư - Xây dựng 
HJC 
48 Dương Thành Tiếp Công ty TNHH Hòa Hiệp 
49 Nguyễn Viết Trung 
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và 
công nghiệp TP. Hà Nội 
50 Đinh Thủy Ngân Ban QLDA đường mòn Hồ Chí Minh 
40 
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC 
51 Đàm Văn Ngạn 
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công 
nghiệp HN 
52 Tạ Đăng Tuyền 
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục 
ĐBVN 
53 Trần Văn Trình 
Công ty cổ phần TVGS chất lượng công 
trình Thăng Long 
54 Trần Thị Thanh Thanh Công ty 319 – Bộ quốc phòng 
55 Trần Minh Thu 
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục 
ĐBVN 
56 Phan Thị Thanh Thanh Công ty cổ phần tư vấn XDGT Vinaco 
57 Nguyễn Quang Khánh Công ty Thành An 195 
58 Nguyễn Minh Bách 
Ban quản lý dự án Quận Bắc Từ Liêm Hà 
Nội 
59 Phạm Thùy Dương Cụ quản lý xây dựng đường bộ 
60 Trần Văn Quân Thanh tra Sở Xây dựng Hà Nội 
61 Lại Văn Huy 
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục 
ĐBVN 
62 Nguyễn Đình Quang 
Công ty cổ phần đầu tư Hải Phát Thủ Đô 
(Ban QLDA Tân Tây Đô) 
63 Nguyễn Anh Quỳnh 
Tổng công ty Thành An – Công ty TNHH 
một thành viên 
64 Trần Đình Vinh Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An 
65 Nguyễn Việt Tiến Kiểm toán Nhà nước 
66 Nguyễn Xuân Thắng 
Chi nhánh đầu tư phát triển Hạ Tầng - TCT 
XD Lũng Lô 
67 Văn Vũ Thành Ban QLDA 46 – Bộ Tổng tham mưu 
68 Lê Quang Hưng Ban QLDA quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội 
69 Lê Thái Sơn Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương 
70 Lê Duy Thái Viện chiến lược và phát triển GTVT 
71 Phan Hoàng Phương Viện chiến lược và phát triển GTVT 
72 Nguyễn Thị Mai 
Công ty Cổ phần khoa học và công nghệ xây 
dựng 
73 Triệu Văn Giáp 
Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tư vấn 
Hà Nội 
74 Từ Sỹ Minh Hải Cục quản lý đường bộ II 
75 Nguyễn Bích Việt Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
76 Lê Văn Hiệp 
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng 
Anh Huy 
41 
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC 
77 Ngô Huy Khương Cục hậu cần – Tổng cục hậu cần 
78 Nguyễn Thị Hồng Liên Ban quản lý dự án quận Cầu Giấy, Hà Nội 
79 Tống Minh Hợp 
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD 
Việt Nam 
80 Trần Đức Cường Công ty cổ phần cầu 12 
81 Nguyễn Thanh Bình 
Công ty cổ phần TVGS chất lượng công 
trình Thăng Long 
82 Nguyễn Khánh Ly Công ty cổ phần tư vấn XDGT Vinaco 
83 Nguyễn Phương Vân Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 
84 Ngô Quyết Thắng Thanh tra Sở Xây dựng Hà Nội 
85 Nguyễn Văn Quyến Công ty cổ phần INNO 
86 Trần Phương Dung 
Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Trường 
Thành 
87 Bùi Thị Ngọc Anh Viện kinh tế xây dựng – Bộ xây dựng 
88 Nghiêm Phú Sơn Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT 
89 Nguyễn Anh Đức Ban quản lý dự án Thăng Long 
90 Hà Tuấn Anh Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN 
91 Vũ Văn Lại Thanh tra Sở Xây dựng Hà Nội 
92 Bùi Quốc Chính Công ty cổ phần cầu 12 
93 Hoàng Quang Vinh Viện chiến lược và phát triển GTVT 
94 Hà Trung Dũng Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An 
95 Hán Trọng Hùng Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
96 Trần Thu Hương 
Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công tư 
- Bộ GTVT 
97 Nguyễn Cảnh Quất 
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng 
Anh Huy 
98 Phạm Thị Hường 
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD 
Việt Nam 
99 Đồng Anh Tuấn Công ty Cổ phần BOT Pháp Vân - Cầu giẽ 
100 Nguyễn Hữu Chung Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
101 Nguyễn Hoàng Hà 
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục 
ĐBVN 
102 Cao Minh Sơn Kiểm toán Nhà nước 
103 Nguyễn Thị Xuân Ban quản lý dự án 4 – Tổng cục ĐBVN 
42 
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC 
104 Nguyễn Tất Phong 
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng 
Long 
105 Lê Đình Hưng Ban quản lý dự án ĐHQG Hà Nội 
106 Nguyễn Ngọc Phương Ban quản lý dự án 3 - Tổng cục ĐBVN 
107 Trần Thị Lan Anh Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN 
108 Nguyễn Phước Long 
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD 
Việt Nam 
109 Nguyễn Minh Tuân 
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng ABB Việt 
Nam 
110 Nguyễn Ngọc Anh Công ty cổ phần tư vấn XDGT Vinaco 
111 Vương Doãn Thọ Ban QLDA quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội 
112 Nguyễn Mạnh Tuấn 
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục 
ĐBVN 
113 Nguyễn Trần Vinh Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT 
114 Bùi Văn Tuấn 
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công 
nghiệp HN 
115 Nguyễn Việt Ngọc Tổng cục đường bộ Việt Nam 
116 Đào Trọng Toàn Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
117 Chu Thị Thanh Hà 
Công ty cổ phần phát triển công nghệ nền 
móng Thăng Long 
118 Đặng Quyết Thắng Trung tâm kỹ thuật đường bộ 1 
119 Phạm Duy Anh 
Công ty Thành An 195 – Tổng công ty 
Thành An 
120 Nguyễn Huy Thắng 
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng 
620 
121 Nguyễn Văn Nam 
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Ngọc 
Minh - UDIC 
122 Phan Thị Hồng UBND Thành phố Bắc Giang 
123 Nguyễn Ngọc Khi Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT 
124 Nguyễn Anh Đức Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
125 Nguyễn Trọng Duyên Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An 
126 Bùi Sơn Tùng Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT 
127 Ngô Trí Thanh 
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng DTH Hà 
Nội 
128 Trần Văn Huy Công ty TNHH Hòa Hiệp 
129 Nguyễn Trọng Tao Công ty cổ phần Thiết kế và xây dựng Nano 
43 
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC 
130 Nguyễn Kỳ Hoài 
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng 
Long 
131 Trần Thị Bích Hằng Cục Hạ tầng kỹ thuật – Bộ xây dựng 
132 Nguyễn Tiến Dũng Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng 
133 Trần Việt Sơn Công ty cổ phần đầu tư Lạc Hồng 
134 Hoàng Quốc An Tổng cục hậu cần – Bộ quốc phòng 
135 Hoàng Thùy Linh 
Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng 
Hà Nội 
136 Lê Mạnh Cường Viện kinh tế xây dựng – Bộ xây dựng 
137 Đào Văn Tuyển 
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công 
nghiệp HN 
138 Nguyễn Chí Công Viện khoa học và công nghệ GTVT 
139 Nguyễn Thị Thu Hằng 
Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà 
Contrexim 
140 Tăng Thái Dương Công ty cổ phần ĐTXD Hoàng Phát 
141 Nguyễn Xuân Chiến Công ty cổ phần VIMECO 
142 Phạm Tiến Dũng Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN 
143 Phạm Trung Kiên Kiểm toán Nhà nước 
144 Lê Thị Nga Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN 
145 Bùi Thị Thơm 
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng 
Thăng Long 
146 Trần Minh Ngọc Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội 
147 Hà Tuấn Dương Công ty cổ phần ACC Thăng Long 
148 Phạm Duy Tùng Công ty TNHH Kiểm toán VFA 
149 Lê Văn Tú 
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng 
Anh Huy 
150 Nguyễn Thành Công Kiểm toán Nhà nước 
151 Lê Khánh Chi Trường Đại học Giao thông vận tải 
152 Trần Văn Trang 
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công 
nghiệp HN 
153 Đặng Thị Xuân Mai Trường Đại học Giao thông vận tải 
154 Lê Huy Sơn 
Công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ xây 
dựng 
155 Quách Thị Kim Sinh 
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD 
Việt Nam 
156 Đặng Thế Gia 
Công ty cổ phần xây dựng và quản lý VHT 
Nghệ An 
44 
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC 
157 Nguyễn Quang Chiến Ban quản lý dự án Bắc Từ Liêm Hà Nội 
158 Nguyễn Văn Đức 
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc 
Ninh 
159 Đỗ Ngọc An Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT 
160 Nguyễn Cảnh Bình 
Công ty cổ phần TVGS chất lượng công 
trình Thăng Long 
161 Nguyễn Đình Nghĩa 
Công ty cổ phần TVGS chất lượng công 
trình Thăng Long 
162 Nguyễn Văn Cường 
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc 
Ninh 
163 Nguyễn Anh Hoàng Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An 
164 Nguyễn Văn Toán 
Công ty TNHH Hãng kiểm toán và định giá 
ATC 
165 Hoàng Vượng Văn phòng chính phủ 
166 
Nguyễn Thị Thanh 
Huyền 
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế cầu đường 
167 Vũ Hoàng Nam Ban QLDA quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội 
168 Lưu Thị Bích Mậu Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN 
169 Võ Tuấn Anh Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An 
170 Đỗ Trí Dũng Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN 
171 Nguyễn Quỳnh Anh Công ty TNHH giao thông vận tải 
172 
Trần Thị Thị Thanh 
Thảo 
Tổng công ty xây dựng CTGT 8 
173 Nguyễn Thị Lành 
 Ban quản lý dự án ĐTXD quận Hoàn Kiếm, 
Hà Nội 
174 Nguyễn Thị Bích Ngọc 
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng 
Anh Huy 
175 Nguyễn Viết Chung 
Ban quản lý dự án quận Bắc Từ Liêm, Hà 
Nội 
176 Lê Thanh Nam Ban quản lý dự án đường Hồ Chí Minh 
177 Bùi Thị Mai Lan 
Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tư vấn 
Hà nội 
178 Nguyễn Hoàng Hà Công ty TNHH xây dựng Thái Dương