Theo quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 326/QĐ-
TTg ngày 1/3/2016, tuyến đường bộ cao tốc trên hành lang kinh tế Bắc – Nam kéo dài từ
Lạng Sơn đến Cà Mau, dài 2.095km. Tính đến thời điểm này, mới có khoảng 750 km được
hoàn thành và đưa vào khai thác (đạt 35,8% so với kế hoạch). Việc đầu tư xây dựng tuyến
đường bộ cao tốc Bắc – Nam là thực sự cần thiết và không thể trì hoãn để cải thiện năng
lực cạnh tranh của nền kinh tế của đất nước (Theo báo cáo của Diễn đàn kinh tế thế giới
năm 2017 - 2018, đánh giá đến năm 2017, chỉ số kết cấu hạ tầng Việt Nam đứng ở vị trí
79/137 nước được so sánh, trong đó lĩnh vực đường bộ có thứ hạng thấp nhất so với các
loại hình khác). Quá trình đầu tư xây dựng và khai thác một số dự án ĐCT vừa qua đã nảy
sinh nhiều tồn tại và bất cập dẫn đến hiệu quả của quá trình đầu tư không cao như kỳ vọng
của các chủ đầu tư. Vì vậy, việc nghiên cứu giải pháp hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng
và khai thác đường cao tốc Việt Nam là hết sức cần thiết và cấp bách.
Những đóng góp mới của luận án bao gồm:
Thứ nhất, luận án đã hệ thống hóa, bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận về quản lý
ĐTXD và khai thác ĐCT từ góc độ của chủ đầu tư:
Thứ hai, luận án đã phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý ĐTXD và khai thác
ĐCT ở Việt Nam hiện nay trên các lĩnh vực: huy động vốn, quản lý đấu thầu, quản lý chất
lượng CTXD trong giai đoạn thi công, quản lý thu phí, quản lý an toàn giao thông và
chuyển nhượng quyền khai thác dự án ĐCT.
Luận án đã xây dựng mô hình kinh tế lượng thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến
sự hài lòng của người sử dụng ĐCT làm cơ sở để đề xuất các giải pháp hoàn thiện quản lý
khai thác ĐCT có hiệu quả.
Thứ ba, luận án đề xuất số giải pháp hoàn thiện quản lý ĐTXD và khai thác đường
cao tốc phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam bao gồm:
+ Đề xuất thành lập các Công ty chuyên đầu tư xây dựng và khai thác ĐCT
+ Đề xuất áp dụng phương pháp đánh giá tổng hợp trong xét thầu. Phương pháp này sẽ cho
phép lựa chọn được nhà thầu phù hợp nhất.
+ Đề xuất triển khai ứng dụng giải pháp 4E’s trong quản lý khai thác ĐCT. Đây là một giải
pháp được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng trong quản lý khai thác ĐCT để nâng cao
tính an toàn và hiệu quả, nhưng ở Việt Nam chưa được các chủ đầu tư chú trọng áp dụng.
+ Đề xuất giải pháp để hoàn thiện quản lý kinh doanh các khu dịch vụ trên ĐCT để giải146
quyết các bất cập hiện nay.
+ Luận án đã làm rõ cơ sở, nguyên tắc, nội dung của chuyển nhượng quyền khai thác đường
cao tốc, từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác này: Phương pháp định giá chuyển
nhượng, hợp đồng chuyển nhượng.
209 trang |
Chia sẻ: yenxoi77 | Lượt xem: 554 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu hoàn thiện quản lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng tiện vượt ngược chiều.
*Về điểm giao cắt: Toàn bộ dự án có 19 điểm giao cắt với đường quốc lộ cũ và đường
nội bộ chính, có thể qua lại một cách an toàn.
Đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai đang giữ kỷ lục về suất đầu tư hiệu quả nhất.
Tổng mức đầu tư của dự án đường cao tốc Nội Bài-Lào Cai đã được điều chỉnh tại
quyết định số 3008/QĐ-BGTVT ngày 07/8/2014 của Bộ Giao thông Vận tải là 1,46 tỷ
USD (giai đoạn 1) bao gồm vay ưu đãi ADF (ADB) 236,21 triệu USD, vay thông
thường OCR (ADB) 1,03 tỷ USD và vốn đối ứng là 170,31 triệu USD cho giải phóng
mặt bằng. Với tổng mức đầu tư này, suất đầu tư của dự án chỉ vào khoảng 6 triệu
USD/km đường cao tốc, thuộc loại thấp nhất hiện nay.
11
4. Dự án đường cao tốc Hồ Chí Minh – Long Thành - Dầu Giây
Hình 1.4(PL): Đường cao tốc TP Hồ CHí Minh – Long Thành – Dầu Giây
Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh - Long Thành - Dầu Giây là tuyến đường bộ
cao tốc nằm trên tuyến đường bộ cao tốc phía Đông thuộc quy hoạch mạng lưới đường
bộ cao tốc Việt Nam từ TP. Hồ Chí Minh nối quốc lộ 51, sân bay quốc tế Long Thành
và quốc lộ 1A. Dự án đi qua địa phận của TP. Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai. Việc
hoàn thành đưa vào khai thác tuyến đường sẽ góp phần giảm ùn tắc, tai nạn giao thông,
nâng cao tốc độ chạy xe, giảm thời gian, chi phí vận chuyển..., đẩy mạnh giao thương
giữa TP. Hồ Chí Minh và các vùng lân cận phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội của
các tỉnh trong khu vực....
Dự án đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh – Long Thành – Dầu Giây được Bộ Giao
thông vận tải phê duyệt đầu tư tại Quyết định số 334/QĐ-BGTVT ngày 13/02/2007 và
phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 2445/QĐ-BGTVT ngày 08/8/2008 và Quyết
định số 3064/QĐ-BGTVT ngày 28/11/2012. Tổng chiều dài toàn tuyến là 55 km được
chia làm hai dự án thành phần:
- Dự án thành phần I (Đoạn An Phú – Vành đai II): thiết kế theo tiêu chuẩn đường
đô thị, tốc độ thiết kế 80 km/h, quy mô giai đoạn I: 4 làn xe, chiều rộng nền đường
26,5m; mặt đường rộng 2x7,5m và 02 làn dừng khẩn cấp 2x3m.
- Dự án thành phần II (Đoạn Vành đai II - Long Thành - Dầu Giây): được thiết kế
theo tiêu chuẩn đường cao tốc loại A TCVN 5729-97, vận tốc thiết kế 120km/h, riêng
cầu Long Thành tốc độ thiết kế 100 km/h; Quy mô mặt cắt ngang giai đoạn I: 4 làn xe,
chiều rộng nền đường là 27,5m; phần mặt đường rộng 2x7,5m và 02 làn dừng xe khẩn
cấp 2x3m.
- Tổng mức đầu tư giai đoạn I: 20.630 tỷ đồng. Nguồn vốn: vay OCR của ADB
276,8 triệu USD, vốn vay ODA của JICA 640,3 triệu USD và vốn đối ứng.
12
Mặc dù dự án được đầu tư trong giai đoạn nền kinh tế thế giới và trong nước gặp
nhiều khó khăn, công tác giải phóng mặt bằng ở một số địa phương bị chậm, tuy nhiên
được sự quan tâm, hỗ trợ và chỉ đạo sát sao của Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải,
UBND TP.Hồ Chí Minh, UBND tỉnh Đồng Nai, sự phối hợp của các Sở Ngành có liên
quan và các cấp chính quyền cơ sở của hai địa phương cùng với sự cố gắng, nỗ lực của
Chủ đầu tư và các Nhà thầu thi công, ngày 02/01/2014 đoạn từ Vành đai II đến Quốc
Lộ 51 dài 20Km đã thông xe đưa vào khai thác, tuyến đường đã rút ngắn thời gian đi
Đồng Nai, Vũng Tàu, giảm ách tắc và tai nạn giao thông, sau 1 năm đưa vào khai thác
đoạn tuyến đã đảm bảo phục vụ cho gần 5 triệu lượt phương tiện lưu thông an toàn và
thông suốt.
Đường cao tốc TP. Hồ Chí Minh- Long Thành- Dầu Giây khi đưa vào khai thác
toàn tuyến 55 Km trong tháng 02/2015 giúp các phương tiện lưu thông thuận tiện, an
toàn như từ TP. Hồ Chí Minh đi Vũng Tầu hiện nay dài khoảng 120 km thời gian lưu
thông mất hơn 2,5 giờ đồng hồ. Nếu đi trên cao tốc sẽ rút ngắn khoảng cách xuống còn
khoảng 95km với thời gian lưu thông chỉ còn khoảng 1 giờ 20 phút đồng hồ do rút
ngắn được quãng đường và chất lượng lưu thông được đảm bảo không ùn tắc. Từ
TP.HCM đi Ngã ba Dầu Giây (giao Quốc Lộ 1A và hướng đi Liên Khương) đi theo lộ
trình cũ hiện nay dài khoảng 70 km thời gian lưu thông mất 3 giờ đồng hồ do thường
xuyên ùn tắc. Nhưng nếu đi theo đường cao tốc sẽ rút ngắn được 20Km và thời gian
chỉ còn 1 giờ, nhanh hơn 2 giờ so với trước đây.
5. Dự án đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
Hình 1.5(PL): Đường cao tốc Hà Nội – Hải Phòng
Đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (còn gọi là Quốc lộ 5B) và được ký hiệu là
ĐCT.04, là một trong 6 tuyến cao tốc được xây dựng theo quy hoạch tại miền Bắc Việt
Nam. Đây là dự án đường ô-tô cao tốc loại A dài 105,5 km từ Thủ đô Hà Nội qua Hưng
Yên, Hải Dương tới thành phố cảng Hải Phòng.
13
Theo Quyết định số 1621/QÐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ "Về một số cơ
chế, chính sách thí điểm đầu tư Dự án Ðường ô-tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng"
thì Tổng công ty Phát triển hạ tầng và đầu tư tài chính Việt Nam (VIDIFI) là chủ đầu
tư dự án này theo hình thức hợp đồng BOT. Tổng công ty Phát triển hạ tầng và Ðầu tư
tài chính Việt Nam có vốn điều lệ 5.000 tỷ đồng trong đó Ngân hàng Phát triển Việt
Nam (VDB) nắm giữ 51%.
Ðây là đường cao tốc đầu tiên của Việt Nam xây dựng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Phần qua Hà Nội dài 6 km, phần qua Hưng Yên dài 26 km, phần qua Hải Dương dài
40 km, phần qua Hải Phòng dài 33 km.
Toàn tuyến có chiều rộng mặt cắt ngang bình quân 100 m, mặt đường rộng từ
32,5 đến 35 m với sáu làn xe chạy theo tốc độ thiết kế lên tới 120 km/giờ, hai làn dừng
xe khẩn cấp, dải phân cách cứng ở giữa, dải cây xanh hai bên cùng với một số đường
gom ở những chỗ cần thiết. Các loại xe ô-tô có tốc độ thiết kế dưới 60 km/giờ và xe
máy không được đi vào đường này, toàn tuyến có sáu điểm giao cắt với các quốc lộ thì
đều là liên thông khác mức, ngoài ra còn có 9 cầu vượt lớn,21 cầu vượt loại trung, 22
cầu vượt và cống chui đường dân sinh.
Theo thiết kế này, các loại xe ô-tô, đặc biệt các xe công-ten-nơ siêu trường, siêu
trọng có thể chạy thẳng luồng tới cảng biển lớn nhất vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Tổng chi phí giao thông của các phương tiện, nhất là hao phí thời gian sẽ giảm mạnh.
Ngày 2 tháng 2 năm 2009, công việc thi công tuyến đường được đồng loạt khởi
công tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng.
Ngày 5 tháng 12 năm 2015, toàn bộ tuyến đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng
đã được thông xe toàn tuyến.
Dự án đường cao tốc Hà Nội- Hải phòng có tổng mức đầu tư 45.487 tỷ đồng
(hơn 2 tỷ USD), suất đầu tư 10,8 triệu USD/km 6 làn xe, phần lớn vay vốn lãi suất
thương mại dao động 10,5 - 11,4% trong thời gian 30 năm.
14
PHỤ LỤC 3
MỘT SỐ KHÁC BIỆT GIỮA QUY ĐỊNH VỀ ĐẤU THẦU GIỮA CÁC
NHÀ TÀI TRỢ VÀ VIỆT NAM
Các nhà tài trợ Việt Nam
Tính hợp lệ của nhà thầu
Đấu thầu trong nước cho phép tất cả các
nhà thầu hợp lệ trong nước và nước
ngoài tham dự
Đấu thầu trong nước không cho phép
các nhà thầu nước ngoài tham dự trừ khi
trong hiệp định vay vốn có quy định
khác
Các DNNN chỉ có thể tham gia đấu thầu
nếu:
Độc lập về mặt pháp lý
Độc lập về tài chính
Hoạt động theo luật thương mại
Không phụ thuộc vào bộ chủ quản, chủ
đầu tư/Ban quản lý dự án.
Nếu chủ đầu tư sở hữu ít hơn 50% vốn
của nhà thầu thì nhà thầu có thể tham
gia đấu thầu.
Phương pháp lựa chọn nhà thầu được ưu tiên
Đấu thầu rộng rãi quốc tế Đấu thầu rộng rãi quốc tế chỉ được áp
dụng khi nhà tài trợ yêu cầu hoặc không
có nhà thầu trong nước nào đáp ứng
được yêu cầu
Đánh giá HSDT
Phương pháp chấm điểm chỉ được áp
dụng đối với các gói thầu tư vấn và gói
thầu hệ thống thông tin phức tạp
Phương pháp chấm điểm có thể sử dụng
để đánh giá về mặt kỹ thuật cho tất cả
các loại gói thầu (trừ gói thầu mua sắm
hàng hóa, gói thầu xây lắp có quy mô
nhỏ)
Không được phép tự động loại HSDT có
giá dự thầu cao hơn dự toán gói thầu
Giá dự thầu phải thấp hơn hoặc bằng dự
toán gói thầu được duyệt
Không được tổ chức đấu thầu lại chỉ với
mục đích đạt được giá thấp hơn
Chủ đầu tư có thể yêu cầu đấu thầu lại
nếu giá dự thầu của HSDT có giá đánh
giá thấp nhất vượt dự toán gói thầu đã
được duyệt
Thương thảo hợp đồng
Không thương thảo (trừ một số rất ít các
trường hợp được nhà tài trợ đồng ý)
Chủ đầu tư thương thảo trước khi ký
hợp đồng với nhà thầu.
15
PHỤ LỤC 4
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ CHẤT LƯỢNG ĐƯỜNG CAO TỐC, TRẠM
THU PHÍ VÀ VI PHẠM GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC Ở
VIỆT NAM
Hình 4.1(PL): Tình trạng hằn lún vệt bánh xe trên ĐCT Nội Bài – Lào Cai
Hình 4.2(PL): Mặt ĐCT Nội Bài – Lào Cai nham nhở những dấu vết của việc
sửa chữa
Hình 4.3(PL) : Thu phí bằng vé giấy tại ĐCT Hà Nội – Lào Cai những ngày đầu
khai thác
16
Hình 4.4(PL) : Thu phí bằng vé giấy tại ĐCT TP Hồ Chí Minh – Long Thành –
Dầu Giây những ngày đầu khai thác
Hình 4.5(PL): Ùn tắc tại trạm thu phí trên ĐCT Cầu Giẽ - Ninh Bình
Hình 4.6(PL): Người điều khiển xe thô sơ trên đường cao tốc
17
Hình 4.7 (PL):Người điều khiển xe máy trên đường cao tốc
Hình 4.8 (PL): Người dân băng qua đường cao tốc vì thiếu đường gom dân sinh
18
PHỤ LỤC 5
MẪU BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
(DÀNH CHO LÃNH ĐẠO VÀ CHUYÊN VIÊN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, CÁC CHỦ
ĐẦU TƯ VÀ CÁC NHÀ THẦU)
Tôi xin phép được tự giới thiệu đến Quý Ông/Bà, tên tôi là Nguyễn Phương Châm, đang
là nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Giao thông Vận tải về đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện
quản lý đầu tư xây dựng và khai thác mạng lưới đường cao tốc Việt Nam”, ngành: Quản lý
xây dựng. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác quản lý đầu tư xây dựng và khai thác
các dự án đường cao tốc mới ở Việt Nam trên góc độ Chủ đầu tư.
Bảng câu hỏi khảo sát này được sử dụng để xin ý kiến của quý Ông/Bà về thực trạng quản
lý đầu tư xây dựng và khai thác đường cao tốc ở Việt Nam hiện nay và đánh giá tính cấp thiết
cũng như tính khả thi của một giải pháp được Nghiên cứu sinh đề xuất nhằm hoàn thiện công
tác này.
Tôi xin cam đoan các thông tin do Quý Ông/Bà cung cấp trong bảng câu hỏi khảo sát chỉ
sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Các thông tin mà Quý Ông/Bà cung cấp sẽ được bảo mật
nghiêm ngặt và sẽ không được công bố cho bên thứ ba trong bất kỳ trường hợp và hoàn cảnh
nào.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
PHẦN A: THÔNG TIN CÁ NHÂN
Xin Quý Ông/Bà vui lòng đưa ra câu trả lời thích hợp bằng cách đánh dấu chéo (×) vào
ô vuông ( ) tương ứng hoặc điền vào khoảng trống.
1/ Thời gian Quý Ông/Bà công tác trong lĩnh vực đầu tư xây dựng và khai thác :
Dưới 3 năm Từ 3 – 5 năm
Từ 5 – 10 năm Từ 10 – 20 năm Trên 20 năm
2/ Chức vụ hiện tại của Quý Ông/Bà trong đơn vị:
Lãnh đạo Trưởng, phó bộ phận
Nhân viên Khác (xin ghi rõ):
3/ Trình độ học vấn của Quý Ông/Bà:
Trung cấp Cao đẳng
Đại học Sau đại học
Khác (xin ghi rõ):
4/ Trong các dự án đã và đang tham gia, Quý Ông/Bà làm việc ở vai trò:
Chủ đầu tư Ban quản lý dự án
Đơn vị tư vấn Nhà thầu thi công
Khác (xin ghi rõ):
Họ tên và địa chỉ của người tham gia khảo sát (Có thể cung cấp hoặc không):
Họ và tên: .............................................................................................................................
Số điện thoại:........................................................................................................................
19
Địa chỉ : ................................................................................................................................
PHẦN B: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ KHAI
THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM
Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi
nhân tố ảnh hưởng dưới đây bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo
tương ứng. Mỗi nhân tố sẽ có 2 phần đánh giá với thang đo 5 khoảng :
Về mức độ xuất hiện:
Về mức độ ảnh hưởng
Câu 1:
a. Theo Quý Ông/Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác
huy động vốn của CHỦ ĐẦU TƯ cho các dự án đầu tư xây dựng đường cao
tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không?
Stt Tên vấn đề Đồng ý
Không
đồng ý
1 Nguồn vốn huy động chưa thực sự đa dạng
2 Phương thức huy động vốn còn mang nặng tính cấp phát và tài trợ
3 Quy mô vốn đầu tư huy động được thấp hơn nhiều so với nhu cầu
4
Chi phí đầu tư xây dựng không được kiểm soát chặt chẽ dẫn đến hiện tượng đội
vốn của các dự án
5
Dư nợ của các tổ chức tín dụng trong nươc ở các dự án đường cao tốc đã ở mức
cao
6
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể):
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi nguyên
nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên
thang đo tương ứng:
Stt Nguyên nhân
Mức độ xuất hiện Mức độ ảnh hưởng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 Xuất phát điểm nền kinh tế Việt Nam còn thấp
2
Hành lang pháp lý cho việc huy động vốn còn
chưa đủ mạnh
3
Mức lợi nhuận của các dự án đầu tư xây dựng
đường cao tốc ở mức thấp
4
Công tác lập dự án đầu tư của chủ đầu tư còn rất
hạn chế
5
Năng lực quản lý dự án đầu tư của chủ đầu tư còn
nhiều bất cập
6 Khả năng tài chính của chủ đầu tư còn thấp
ít xuất hiện
(2)
xuất hiện trung bình
(3)
hay xuất hiện
(4)
rất hay xuất hiện
(5)
ảnh hưởng ít
(2)
ảnh hưởng nhiều
(4)
không xuất hiện
(1)
không ảnh hưởng
(1)
ảnh hưởng rất nhiều
(5)
ảnh hưởng trung
bình
(3)
20
7
Các tổ chức tín dụng ngại cho vay các dự án PPP
vì nhiều rủi ro
Câu 2:
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác
đấu thầu lựa chọn nhà thầu xây lắp của CHỦ ĐẦU TƯ trong các dự án đầu tư
xây dựng đường cao tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không?
Stt Tên vấn đề Đồng ý
Không
đồng ý
1 Công tác lập kế hoạch đấu thầu của các chủ đầu tư còn thiếu chính xác
2
Hồ sơ mời thầu chưa đảm bảo tính khách quan, không chi tiết hoặc không phù
hợp
3
Phương pháp đánh giá năng lực tài chính của các nhà thầu thiếu chính xác,
nặng về cảm tính
4
Quy định về bước đánh giá kỹ thuật của gói thầu chưa đáp ứng được yêu cầu
của việc lựa chọn nhà thầu xây lắp
5 Tình trạng bỏ giá dự thầu thâp hơn nhiều so với dự toán gói thầu được duyệt
6
Nhiều nhà thầu được chọn không hoàn thành hợp đồng theo đúng tiến độ và
chất lượng đã cam kết
7
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể):
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi
nguyên nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn
trả lời dựa trên thang đo tương ứng:
Stt Nguyên nhân
Mức độ xuất hiện Mức độ ảnh hưởng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1
Thiếu sự hài hòa giữa các quy định về đấu thầu
của Việt Nam và của nhà tài trợ quốc tế
2
Sự bất đồng quan điểm giữa chủ đầu tư và nhà tài
trợ vốn
3
Đội ngũ cán bộ làm công tác đấu thầu còn hạn
chế cả về số lượng và chất lượng
4
Số lượng nhà thầu nước ngoài tham gia đấu thầu
ít
Câu 3:
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác quản
lý chất lượng thi công xây dựng công trình của CHỦ ĐẦU TƯ trong các Dự án
đầu tư xây dựng đường cao tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không?
Stt Tên vấn đề Đồng ý
Không
đồng ý
1
Chủ đầu tư chưa xây dựng quy trình nghiệm thu chuẩn cho từng gói thầu và
cho cả dự án
2
Công tác kiểm tra chất lượng chất lượng các loại vật liệu sử dụng có nhiều hạn
chế
21
Stt Tên vấn đề Đồng ý
Không
đồng ý
3
Chủ đầu tư không chú trọng việc kiểm tra, đánh giá năng lực thực tế của các
nhà thầu cả chính lẫn phụ
4
Chủ đầu tư cùng với các nhà thầu tư vấn giám sát không chú trong kiểm soát
chất lượng các hạng mục công trình đã hoàn thành trước khi chuyển sang thi
công các hạng mục tiếp theo
5
Tư tưởng nóng vội trong chỉ đạo thi công của chủ đầu tư do bị ép về tiến độ và
chi phí
6
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể):
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi
nguyên nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn
trả lời dựa trên thang đo tương ứng:
Stt Nguyên nhân
Mức độ xuất hiện Mức độ ảnh hưởng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1
Các nguyên nhân khách quan: Điều kiện địa hình,
địa chất, khí hậu, thủy văn...
2
Không thuân thủ quy trình tổ chức thi công của cả
Chủ đầu tư và nhà thầu
3 Chất lượng thiết kế không đảmbảo
4
Chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác giá sát thi
công của chủ đầu tư còn rất hạn chế
5
Sự thông đồng, móc ngoặc giữa nhà thầu với Tư
vấn giám sát và chủ đầu tư
Câu 4:
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác quản lý thu
phí trên các đường cao tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không?
Stt Tên vấn đề tồn tại Đồng ý
Không
đồng ý
1 Công nghệ thu phí còn lạc hậu
2 Mức phí sử dụng đường cao tốc cao
3 Số tiền thu phí không được các chủ đầu tư công khai, minh bạch
4 Thời gian thu phí kéo dài
5
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể):
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi nguyên
nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên
thang đo tương ứng:
Stt Nguyên nhân
Mức độ xuất hiện
Mức độ ảnh
hưởng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1 Quy định của pháp luật chưa chặt chẽ
2
Chi phí đầu tư xây dựng đường cao tốc
lớn
22
3
Lưu lượng xe thực tế thấp hơn nhiều so
với dự báo
4
Các chủ đầu tư cố tình không triển khai
các phương thức thu phí hiện đại
Câu 5:
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác quản lý
an toàn giao thông trên các tuyến đường cao tốc mới hiện nay ở Việt Nam hay không?
Stt Tên vấn đề Đồng ý
Không
đồng ý
1 Số vụ tai nạn giao thông không ngừng tăng qua các năm
2
Mức độ nghiêm trọng của các vụ tai nạn giao thông tăng qua các
năm
3 Trang thiết bị để đảm bảo an toàn giao không được chú trọng
4 Các biển báo giao thông nhỏ, ít
5 Các đối tượng bị cấm đi trên đường cao tốc nhưng vẫn cố tình
6
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể):
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi nguyên
nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên
thang đo tương ứng:
Stt Nguyên nhân
Mức độ xuất hiện
Mức độ ảnh
hưởng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1
Ý thức của người tham gia giao thông
kém
2 Dịch vụ thiếu đồng bộ
3
Hệ thống hạ tầng dân sinh thiếu và chưa
hoàn chỉnh
4 Phương tiện gặp sự cố
5
Chất lượng đường cao tốc không đảm
bảo cho xay chạy với tốc độ cao
6
Hệ thống giao thông thông minh đã được
triển khai nhưng chưa đồng bộ và đạt
hiệu quả
Câu 6:
a. Theo Quý Ông/ Bà, những vấn đề sau đây có phải là các tồn tại trong công tác
chuyển nhượng quyền khai thác các tuyến đường cao tốc mới hiện nay ở Việt
Nam hay không?
Stt Tên vấn đề Đồng ý
Không
đồng ý
1 Chưa tạo lập đủ hành lang pháp lý cho công tác chuyển nhượng
2 Thiếu sự ưu tiên trong việc lựa chọn các dự án chuyển nhượng
3
Việc chuyển nhượng chủ yếu dựa trên đàm phán thay vì cạnh
tranh
4 Tâm lý e ngại của các nhà đầu tư
5
Các tồn tại khác (Ghi cụ thể):
23
b. Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ xuất hiện và mức độ ảnh hưởng của mỗi
nguyên nhân dẫn đến các tồn tại nêu trên bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn
trả lời dựa trên thang đo tương ứng:
Stt Nguyên nhân
Mức độ xuất hiện
Mức độ ảnh
hưởng
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1
Việt Nam chưa xây dựng và ban hành
các quy định cụ thể trong lĩnh vực chuyển
nhượng
2
Lợi ích của các bên liên quan chưa cân
đối
3
Cơ chế chính sách cho việc huy động vốn
của bên nhận chuyển nhượng chưa có
4
Nhiều rủi ro trong quá trình khai thác
(Lưu lượng xe thực tế thấp hơn nhiều so
với dự báo, mức phí thấp hơn so với dự
kiến...)
5
Dự án đầu tư xây dựng đường cao tốc
không được đánh giá một cách đầy đủ
dẫn tới hiệu quả khai thác không như kỳ
vọng
PHẦN C: ĐÁNH GIÁ TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA MỘT SỐ
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XAY DỰNG VÀ
KHAI THÁC ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM
Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các giải pháp dưới
đây bằng cách đánh dấu “×” vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo tương ứng.
Về tính cấp thiết:
Về tính khả thi
Câu 7: Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá tính khả thi của các nguồn vốn chủ đầu tư có
thể huy động để đầu tư xây dựng đường cao tốc dưới đây bằng cách đánh dấu “×”
vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo tương ứng
Stt Tên giải pháp
Tính khả thi
1 2 3 4 5
1 Vay các tổ chức tín dụng, các tổ chức tài chính
2 Huy động vốn thông qua thành lập các doanh nghiệp dự án
3 Phát hành trái phiếu công trình
4
Huy động vốn từ chuyển nhượng quyền khai thác các dự án đường
cao tốc đã hoàn thành
cấp thiết ít
(2)
cấp thiết trung bình
(3)
Cấp thiết cao
(4)
rất cấp thiết
(5)
khả thi ít
(2)
khả thi cao
(4)
không cấp thiết
(1)
không khả thi
(1)
khả thi rất cao
(5)
khả thi trung bình
(3)
24
Câu 8: Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá tính cấp thiết và tính khả thi của các giải
pháp hoàn thiện quản lý khai thác đường cao tốc dưới đây bằng cách đánh dấu “×”
vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo tương ứng
Stt Tên giải pháp
Tính cấp thiết Tính khả thi
1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
1
Áp dụng mô hình phối hợp các bên (cảnh
sát giao thông, thanh tra giao thông, đơn
vị quản lý khai thác...)
2
Áp dụng giải pháp kỹ thuật (xây dựng
quy trình bảo trì, ứng dụng công nghệ
giao thông thông minh...)
3
Áp dụng giải pháp giáo dục (người tham
gia giao thông, người điều khiển phuong
tiện giao thông...)
4
Áp dụng giải pháp cưỡng chế (đối với các
đối tượng vi phạm)
5
Áp dụng giải pháp y tế cấp cứu (khi xảy
ra tai nạn giao thông)
LIÊN HỆ
Nếu Quý vị có ý kiến đóng góp, yêu cầu chi tiết xin Quý Ông/Bà vui lòng liên hệ:
Nguyễn Phương Châm, Điện thoại: 0912. 972 874; Email: chamnp@gmail.com
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Quý Ông/Bà.
25
PHỤ LỤC 6
MẪU BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
(DÀNH CHO NGƯỜI SỬ DỤNG ĐƯỜNG CAO TỐC)
Tôi xin phép được tự giới thiệu đến Quý Ông/Bà, tên tôi là Nguyễn Phương Châm, đang
là nghiên cứu sinh tại Trường Đại học Giao thông Vận tải với đề tài: “Nghiên cứu hoàn thiện
quản lý đầu tư xây dựng và khai thác mạng lưới đường cao tốc Việt Nam”, ngành: Quản lý
xây dựng. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Công tác quản lý đầu tư xây dựng và khai thác
các dự án đường cao tốc mới ở Việt Nam trên góc độ Chủ đầu tư. Rất mong quý Ông/Bà dành
chút thời gian để trả lời một số câu hỏi sau đây.
Tôi xin cam đoan các thông tin do Quý Ông/Bà cung cấp trong bảng câu hỏi khảo sát chỉ
sử dụng cho mục đích nghiên cứu. Các thông tin mà Quý Ông/Bà cung cấp sẽ được bảo mật
nghiêm ngặt và sẽ không được công bố cho bên thứ ba trong bất kỳ trường hợp và hoàn cảnh
nào.
Quý Ông/Bà vui lòng đánh giá mức độ đồng ý với các phát biểu dưới đây bằng khoanh
tròn vào lựa chọn trả lời dựa trên thang đo tương ứng.
Quy ước như sau:
1. Rất không đồng ý 2. Không đồng ý 3. Bình thường 4. Đồng ý 5. Rất đồng ý
Ký
hiệu
Tên nhân tố ảnh hưởng Mức độ đồng ý
PHI I. PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG CAO TỐC
PHI1
Số tiền phí sử dụng đường phải trả phù hợp với chất lượng
đường
1 2 3 4 5
PHI2
Số tiền phí sử dụng đường phải trả phù hợp thu nhập của người
sử dụng đường
1 2 3 4 5
PHI3 Biện pháp thu phí (thủ công, bán tự động, tự động) phù hợp 1 2 3 4 5
PHI4 Phương thức thu phí phù hợp 1 2 3 4 5
PHI5 Khoảng cách giữa các trạm thu phí hợp lý 1 2 3 4 5
TTIEN II. TÍNH THUẬN TIỆN
TTIEN1 Các phương tiện giao thông dễ dàng vào, ra đường cao tốc 1 2 3 4 5
TTIEN2
Các phương tiện giao thông dễ dàng tiếp cận các khu dịch vụ
trên đường
1 2 3 4 5
TTIEN3 Số lượng các làn thu phí tại các trạm thu phí phù hợp 1 2 3 4 5
DK III. ĐIỀU KIỆN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
DK1
Lưu lượng các phương tiện giao thông trên đường không quá
cao
1 2 3 4 5
DK2 Số làn xe phù hợp 1 2 3 4 5
DK3 Mặt đường cao tốc được đảm bảo độ êm thuận 1 2 3 4 5
DK4 Tiếng ồn trên đường nằm trong giới hạn quy định 1 2 3 4 5
DK5
Hệ thống biển báo, bảng chỉ dẫn, thông tin cảnh báo được lắp
đặt đầy đủ
1 2 3 4 5
DK6 Cảnh quan 2 bên đường đẹp 1 2 3 4 5
26
Ký
hiệu
Tên nhân tố ảnh hưởng Mức độ đồng ý
ANTO IV. AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
ANTO1 Hệ thống quản lý điều hành giao thông hiện đại 1 2 3 4 5
ANTO2 Việc kiểm soát các phương tiện giao thông được thực hiện tốt 1 2 3 4 5
ANTO3
Hệ thống đèn chiếu sáng, đèn phản quang, hàng rào hộ lan được
trang bị đầy đủ
1 2 3 4 5
ANTO4 Số lượng các trạm trực cấp cứu đảm bảo theo quy định 1 2 3 4 5
ANTO5
Việc giải quyết các tình huống tai nạn xảy ra trên đường kịp
thời, hiệu quả
1 2 3 4 5
DIVU V. DỊCH VỤ TRÊN ĐƯỜNG CAO TỐC
DIVU1 Số lượng các khu dịch vụ trên đường hợp lý 1 2 3 4 5
DIVU2 Các dịch vụ tại các khu dịch vụ được bố trí hợp lý 1 2 3 4 5
DIVU3 Chất lượng phục vụ tại các khu dịch vụ tốt 1 2 3 4 5
DIVU4 Giá cả tại các khu dịch vụ phù hợp 1 2 3 4 5
HL VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG
HL1
Ông/Bà cảm thấy an toàn khi tham gia giao thông trên đường
cao tốc
1 2 3 4 5
HL2 Ông/Bà tiết kiệm được thời gian khi sử dụng đường cao tốc 1 2 3 4 5
HL3 Ông/Bà thấy hài lòng với các khu dịch vụ trên đường cao tốc 1 2 3 4 5
HL4 Ông/Bà sẽ tiếp tục ưu tiên sử dụng đường cao tốc 1 2 3 4 5
PHẦN B: THÔNG TIN CÁ NHÂN
1/ Nghề nghiệp của Quý Ông/Bà:
1. Làm cho khu vực Nhà nước 3. Lao động tự do 5. Khác (xin ghi rõ):
2. Người đi học 4. Làm cho khu vực tư nhân
2/ Thu nhập bình quân trong 1 tháng của Quý Ông/Bà:
1. Dưới 2 triệu 3. 5 – 10 triệu
2. 2 – 5 triệu 4. 10 – 15 triệu
5. Trên 15 triệu
3/ Tần suất sử dụng đường cao tốc của Quý Ông/Bà :
1. 5 – 7 lần/tuần 3. 1 – 2 lần/tuần
2. 3 – 4 lần/tuần 4. Hiếm khi
LIÊN HỆ: Nếu Quý vị có ý kiến đóng góp, yêu cầu chi tiết xin Quý Ông/Bà vui lòng liên
hệ:
Nguyễn Phương Châm, Điện thoại: 0912. 972. 874; Email: chamnp@gmail.com
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của Quý Ông/Bà.
27
PHỤ LỤC 7
XÂY DỰNG MÔ HÌNH KINH TẾ LƯỢNG THỂ HIỆN ẢNH HƯỞNG
CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG
ĐƯỜNG CAO TỐC Ở VIỆT NAM
Để xây dựng mô hình kinh tế lượng thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến
sự hài lòng của người sử dụng ĐCT ở Việt Nam, luận án sử dụng bảng hỏi (Phụ lục
6) gồm 27 biến quan sát, trong đó có 23 biến dùng để đánh giá chất lượng ĐCT về 5
thành phần của chất lượng ĐCT. Cụ thể như sau:
- Phí sử dụng ĐCT (X1): 5 biến
- Tính thuận tiện của ĐCT (X2): 3 biến
- Điều kiện trên ĐCT (X3): 6 biến
- An toàn trên ĐCT (X4): 5 biến
- Dịch vụ trên ĐCT (X5): 4 biến
- 4 biến còn lại để đo mức độ hài lòng của người sử dụng ĐCT (Y)
Dữ liệu được thu thập thông qua việc phát bảng hỏi tới 250 người với nghề
nghiệp, thu nhập và tần suất sử dụng ĐCT khác nhau. Sau khi thu về, có 220 bảng
hỏi hợp lệ. Các thống kê mô tả mẫu như sau:
Bảng 7.1(PL): Thống kê mô tả mẫu khảo sát
Thống kê theo nghề nghiệp Thống kê theo Thu nhập bình quân
1 tháng
Thống kê theo tần suất sử dụng ĐCT
Nghề
nghiệp
Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Thu nhập Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Tần suất Số
lượng
Tỷ trọng
(%)
Làm cho
khu vực
Nhà nước
72 32.7 < 2 triệu 6 2.7
5 – 7
lần/tuần 109 49.5
Người đi
học 4 1.8
2 – 5
triệu 17 7.7
3 – 4
lần/tuần 79 35.9
Lao động
tự do 31 14.1
5- 10
triệu 39 17.7
1 – 2
lần/tuần 28 12.7
Làm cho
khu vực tư
nhân
113 51.4
10 – 15
triệu 103 46.8
Hiếm khi 4 1.8
Khác 0 0 > 15 triệu 55 25.0 Tổng cộng 220 100
Tổng cộng
220 100
Tổng
cộng 220 100
Các dữ liệu sau khi mã hóa được sử dụng bằng phần mềm SPSS. Trình tự tiến
hành như sau:
1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo qua hệ số Cronbach's Alpha: Các biến có hệ số
tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Một thang đo có độ tin cậy tốt khi nó biến
thiên trong khoảng (0.7 – 0.8). Nếu Cronbach’s alpha ≥ 0.6 là thang đo có thể chấp
nhận được về mặt độ tin cậy.
28
a. Biến PHI
Bảng 7.2(PL): Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha
N of Items
.799 5
Bảng 7.3(PL): Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
PHI1 13.71 8.280 .574 .762
PHI2 13.65 8.574 .512 .783
PHI3 13.66 8.206 .589 .758
PHI4 13.51 9.210 .635 .754
PHI5 13.71 7.922 .629 .744
b. Biến TTIEN
Bảng 7.4(PL): Thống kê độ tin cậy
Cronbach's
Alpha
N of Items
.776 3
Bảng 7.5(PL): Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
TTIEN1 6.89 2.710 .596 .714
TTIEN2 6.79 2.678 .634 .673
TTIEN3 6.89 2.691 .604 .705
c. Biến DK
Bảng 7.6(PL): Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha N of Items
.780 6
Bảng 7.7(PL): Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DK1 16.96 10.976 .658 .718
DK2 16.89 13.051 .263 .804
DK3 16.88 11.255 .572 .737
DK4 16.95 10.737 .568 .737
DK5 16.97 10.268 .578 .735
DK6 16.97 10.889 .552 .741
Loại biến DK2 do Hệ số tương quan biến tổng = 0.263 < 0.3
Chạy lại lần 2:
29
Bảng 7.8(PL): Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha N of Items
.804 5
Bảng 7.9(PL): Item-Total Statistics
Scale Mean if Item
Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha
if Item Deleted
DK1 13.53 8.935 .661 .748
DK3 13.45 9.198 .570 .773
DK4 13.51 8.726 .566 .774
DK5 13.53 8.223 .589 .768
DK6 13.53 8.725 .577 .770
d. Biến ANTO
Bảng 7.10(PL): Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha N of Items
.784 5
Bảng 7.11(PL): Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
ANTO1 13.28 7.909 .677 .705
ANTO2 13.32 7.844 .642 .716
ANTO3 13.32 8.073 .649 .715
ANTO4 13.64 10.342 .265 .824
ANTO5 13.30 7.763 .586 .737
Loại biến ANTO4 do Hệ số tương quan biến tổng = 0.265 < 0.3
Chạy lại lần 2:
Bảng 7.12(PL): Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha N of Items
.824 4
Bảng 7.13(PL): Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
ANTO1 10.20 6.161 .694 .759
ANTO2 10.24 6.175 .638 .784
ANTO3 10.25 6.396 .642 .782
ANTO5 10.22 5.900 .629 .791
30
e. Biến DIVU
Bảng 7.14(PL): Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha N of Items
.819 4
Bảng 7.15(PL): Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-
Total Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
DIVU1 10.03 6.392 .581 .800
DIVU2 10.10 5.917 .672 .758
DIVU3 9.99 6.141 .649 .769
DIVU4 10.05 5.907 .664 .762
f. Biến HL
Bảng 7.16(PL): Thống kê độ tin cậy
Cronbach's Alpha N of Items
.819 4
Bảng 7.17(PL): Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance if
Item Deleted
Corrected Item-Total
Correlation
Cronbach's Alpha if
Item Deleted
HL1 9.98 4.287 .736 .733
HL2 9.86 4.237 .604 .792
HL3 9.73 4.309 .577 .805
HL4 9.98 4.342 .667 .762
2. Phân tích khám phá nhân tố EFA
Hệ số KMO (Kaiser - Meyer – Olkin) là chỉ số được dùng để xem xét sự thích
hợp của phân tích nhân tố. Nếu hệ số KMO >= 0.5 chứng tỏ phân tích nhân tố là thích
hợp.
Bảng 7.18(PL): Hệ số KMO và Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .854
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1965.824
df 210
Sig. .000
Thực hiện EFA cho ra 5 nhân tố với tổng phương sai trích được là 63.893%.
31
Bảng 7.19(PL): Kết quả giải thích các biến trong mô hình
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 6.687 31.845 31.845 6.687 31.845 31.845 3.107 14.795 14.795
2 2.016 9.601 41.446 2.016 9.601 41.446 2.839 13.519 28.314
3 1.842 8.771 50.217 1.842 8.771 50.217 2.725 12.975 41.290
4 1.540 7.334 57.552 1.540 7.334 57.552 2.618 12.464 53.754
5 1.332 6.341 63.893 1.332 6.341 63.893 2.129 10.139 63.893
6 .799 3.805 67.698
7 .744 3.542 71.240
8 .714 3.402 74.642
9 .635 3.024 77.666
10 .574 2.733 80.398
11 .549 2.613 83.011
12 .498 2.372 85.383
13 .468 2.227 87.610
14 .435 2.073 89.683
15 .417 1.986 91.669
16 .389 1.850 93.519
17 .359 1.711 95.230
18 .310 1.477 96.707
19 .282 1.341 98.049
20 .242 1.153 99.202
21 .168 .798 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Để tăng cường khả năng giải thích các nhân tố, tác giả chọn phương pháp xoay
nguyên góc các nhân tố (Varimax Produce) để tối thiểu hóa số lượng biến có hệ số lớn
tại cùng một nhân tố.
Bảng 7.20(PL): Ma trận nhân tố xoay
Component
1 2 3 4 5
DIVU2 .825
DIVU3 .775
DIVU4 .769
PHI4 .674 .552
DIVU1 .668
DK1 .742
DK6 .740
DK3 .738
DK5 .685
32
DK4 .667
ANTO1 .798
ANTO2 .797
ANTO3 .793
ANTO5 .702
PHI3 .811
PHI5 .711
PHI1 .640
PHI2 .623
TTIEN3 .820
TTIEN2 .760
TTIEN1 .733
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Nhận thấy biến PHI4 tải lên 2 nhân tố. Hai hệ số tải này chênh nhau 0.674 – 0.552 =
0.122 < 0.3 . Như vậy loại biến PHI4. Chạy lần 2:
Bảng 7.21(PL): Hệ số KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .849
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 1670.244
df 190
Sig. .000
Hệ số KMO = 0.849 > 0.5 nên phân tích nhân tố là phù hợp
Sig. ( Bartlett’sTest) = 0.000 < 0.05 chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với
nhau trong tổng thể.
Bảng 7.22(PL): Kết quả giải thích các biến trong mô hình
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative %
1 6.152 30.760 30.760 6.152 30.760 30.760 2.824 14.122 14.122
2 1.906 9.528 40.288 1.906 9.528 40.288 2.715 13.576 27.698
3 1.842 9.209 49.497 1.842 9.209 49.497 2.659 13.293 40.991
4 1.537 7.685 57.182 1.537 7.685 57.182 2.344 11.720 52.711
5 1.236 6.178 63.360 1.236 6.178 63.360 2.130 10.649 63.360
6 .797 3.983 67.343
7 .744 3.718 71.061
8 .698 3.489 74.549
9 .598 2.989 77.538
10 .573 2.866 80.405
11 .541 2.707 83.112
12 .498 2.489 85.602
33
13 .457 2.287 87.888
14 .435 2.174 90.062
15 .416 2.078 92.140
16 .380 1.902 94.042
17 .359 1.795 95.837
18 .310 1.551 97.388
19 .281 1.404 98.792
20 .242 1.208 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 7.23(PL): Ma trận nhân tố xoay
Component
1 2 3 4 5
DK6 .745
DK1 .740
DK3 .735
DK5 .692
DK4 .660
ANTO2 .799
ANTO1 .796
ANTO3 .796
ANTO5 .702
DIVU2 .817
DIVU4 .765
DIVU3 .760
DIVU1 .702
PHI3 .808
PHI5 .688
PHI2 .654
PHI1 .654
TTIEN3 .816
TTIEN2 .756
TTIEN1 .744
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
BIẾN PHỤ THUỘC HL
Bảng 7.24(PL): Hệ số KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .781
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square 318.892
df 6
Sig. .000
34
Bảng 7.25(PL): Kết quả giải thích các biến trong mô hình
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 2.623 65.567 65.567 2.623 65.567 65.567
2 .620 15.507 81.074
3 .424 10.591 91.665
4 .333 8.335 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component
Matrixa
Componen
t
1
HL1 .869
HL4 .825
HL2 .781
HL3 .759
Extraction
Method: Principal
Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
3. Phân tích tương quan Pearson
Bảng 7.26(PL): Phân tích tương quan Pearson
PHI DK ANTO TTIEN DIVU HL
PHI
Pearson Correlation 1 .425** .350** .432** .361** .632**
Sig. (2-tailed)
.000 .000 .000 .000 .000
N 220 220 220 220 220 220
DK
Pearson Correlation .425** 1 .375** .304** .340** .579**
Sig. (2-tailed) .000
.000 .000 .000 .000
N 220 220 220 220 220 220
ANTO
Pearson Correlation .350** .375** 1 .274** .370** .550**
Sig. (2-tailed) .000 .000
.000 .000 .000
N 220 220 220 220 220 220
TTIEN
Pearson Correlation .432** .304** .274** 1 .416** .506**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
.000 .000
N 220 220 220 220 220 220
DIVU
Pearson Correlation .361** .340** .370** .416** 1 .550**
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000
.000
N 220 220 220 220 220 220
35
HL
Pearson Correlation .632** .579** .550** .506** .550** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000
N 220 220 220 220 220 220
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Tương quan không loại nhân tố nào vì Sig. giữa từng biến độc lập với biến phụ thuộc
đều nhỏ hơn 0.05
4. Phân tích hồi quy đa biến
Bảng 7.27(PL): Kết quả tổng hợp mô hình
Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate
1 .808a .653 .645 .39960
a. Predictors: (Constant), DIVU, DK, TTIEN, ANTO, PHI
b. Dependent Variable: HL
Bảng 7.28(PL): Kết quả phân tích phương sai (ANOVAa)
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 64.375 5 12.875 80.631 .000b
Residual 34.171 214 .160
Total 98.545 219
a. Dependent Variable: HL
b. Predictors: (Constant), DIVU, DK, TTIEN, ANTO, PHI
Sig. Kiểm định = 0.000 < 0.05, như vậy mô hình hồi quy có thể suy rộng ra cho tổng
thể.
Bảng 7.29(PL): Hệ số hồi quy (Coefficientsa)
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity
Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) -.076 .172 -.442 .659
PHI .271 .043 .307 6.316 .000 .687 1.456
TTIEN .129 .041 .150 3.171 .002 .729 1.372
DK .228 .044 .245 5.233 .000 .738 1.355
ANTO .194 .038 .233 5.066 .000 .769 1.301
DIVU .174 .040 .207 4.387 .000 .725 1.380
a. Dependent Variable: HL
Hồi quy không có nhân tố nào bị loại do Sig. kiểm định của từng biến độc lập
đều nhỏ hơn 0.05.
Phương trình hồi quy đa biến thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài
lòng của người sử dụng ĐCT (HL) có dạng như sau:
Nếu dùng Hệ số Beta chưa chuẩn hóa:
36
HL = - 0,76 + 0.271 × PHI+ 0.228 × DK + 0.194 × ANTO + 0.174 × DIVU + 0.129
× TTIEN
Nếu dùng Hệ số Beta chuẩn hóa:
HL = 0.307 × PHI + 0.245 × DK + 0.233 × ANTO + 0.207 × DIVU + 0.150 × TTIEN
Hệ số VIF các biến độc lập đều nhỏ hơn 10, như vậy không có đa cộng tuyến
xảy ra.
5. Biểu đồ phân phối phần dư chỉ ra tính tin cậy của mô hình.
37
38
PHỤ LỤC 8
DANH SÁCH CÁC CHUYÊN GIA THAM GIA KHẢO SÁT
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC
1 Nguyễn Thị Thùy Linh
Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận
tải
2 Ngô Thị Hà Trung tâm kỹ thuật đường bộ
3 Nguyễn Thị Lan Hương Công ty TNHH Kiểm toán NTV
4 Lê Phương Sơn
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thái
Nguyên
5 Nguyễn Thị Nhung Tổng công ty xây dựng CTGT 8
6 Lê Thanh Lan Trường đại học Giao thông vận tải Hà Nội
7 Vũ Đình Hào Công ty cổ phần cầu 12
8 Phạm Minh Trí
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công
nghiệp HN
9 Phùng Thị Minh Lựu
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng và thương
mại Hưng Phú
10 Trần Thị Kim An
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng giao
thông Phương Thành
11 Nguyễn Văn Hội
Công ty cổ phần Đầu tư và Tư vấn xây dựng
306
12 Lê Trọng Đạo Công ty cổ phần cầu 12
13 Vũ Hoàng Hưng
Thanh tra Bộ GTVT (P. Thanh tra giám sát,
KT&XL sau thanh tra)
14 Nguyễn Thanh Tùng Công ty cổ phần xây dựng số 9 Hà Nội
15 Nguyễn Đình Tùng Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An
16 Nguyễn Phương Vân Trường Đại học Giao thông vận tải
17 Đặng Văn Chiêu
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng
Long
18 Hoàng Mạnh Cường Ban quản lý dự án 3 – Tổng cục ĐBVN
19 Nguyễn Thị Thùy Vân
Viện khoa học công nghệ xây dựng – Bộ xây
dựng
20 Đan Hạnh Linh
Ban QLDA ĐTXD các công trình giao thông
Tuyên Quang
21 Nguyễn Khánh Tài Công ty cổ phần Thiết kế và xây dựng Nano
22 Trần Thị Huyền Công ty cổ phần tập đoàn Đèo Cả
23 Nguyễn Thành Huy Ban quản lý dự án đường Hồ Chí Minh
24 Đỗ Đức Hòa
Ban quản lý dự án ĐTXD công trình dân
dụng và công nghiệp Hà Nội
39
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC
25 Đặng Hồng Quân Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT
26 Lê Văn Định Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
27 Trần Thị Ngọc Liên Trung tâm kỹ thuật đường bộ
28 Nguyễn Trí Dũng Công ty cổ phần ĐTXD An Hưng
29 Ngô Thị Trang Công ty cổ phần ACI Việt Nam
30 Nguyễn Thị Ngọc
Công ty TNHH thương mại và xây dựng
Trung Chính
31 Phạm Quốc Việt
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công
nghiệp HN
32 Nguyễn Thế Tuyên Tổng công ty xây dựng CTGT 8
33 Tạ Văn Huynh Thanh tra sở xây dựng Hà Nội
34 Đặng Thị Khánh Vân UBND quận Từ Liêm
35 Đoàn Quang Dương Kiểm toán Nhà nước
36 Phan Thị Thùy Dương
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng cầu
đường Hà Nội
37 Nguyễn Đình Long
Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà
Contrexim
38 Nguyễn Đức Phan
Ban QLDA ĐTXD công trình giao thông TP.
Hà Nội
39 Vũ Thị Hoa Tổng công ty cổ phần thương mại xây dựng
40 Đinh Thị Lương Tổng công ty xây dựng CTGT 8
41 Đỗ Thế Tuấn Tổng công ty xây dựng CTGT 8
42 Hoàng Đức Quang Công ty Cổ phần BOT Pháp Vân - Cầu giẽ
43 Nguyễn Thành Long
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD
Việt Nam
44 Lê Quang Tuấn
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng
Long
45 Nguyễn Tiến Đạt
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng
Anh Huy
46 Nguyễn Đăng Khoa
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng
Long
47 Vi Hoàng An
Công ty cổ phần tập đoàn Đầu tư - Xây dựng
HJC
48 Dương Thành Tiếp Công ty TNHH Hòa Hiệp
49 Nguyễn Viết Trung
Ban QLDA ĐTXD công trình dân dụng và
công nghiệp TP. Hà Nội
50 Đinh Thủy Ngân Ban QLDA đường mòn Hồ Chí Minh
40
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC
51 Đàm Văn Ngạn
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công
nghiệp HN
52 Tạ Đăng Tuyền
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục
ĐBVN
53 Trần Văn Trình
Công ty cổ phần TVGS chất lượng công
trình Thăng Long
54 Trần Thị Thanh Thanh Công ty 319 – Bộ quốc phòng
55 Trần Minh Thu
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục
ĐBVN
56 Phan Thị Thanh Thanh Công ty cổ phần tư vấn XDGT Vinaco
57 Nguyễn Quang Khánh Công ty Thành An 195
58 Nguyễn Minh Bách
Ban quản lý dự án Quận Bắc Từ Liêm Hà
Nội
59 Phạm Thùy Dương Cụ quản lý xây dựng đường bộ
60 Trần Văn Quân Thanh tra Sở Xây dựng Hà Nội
61 Lại Văn Huy
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục
ĐBVN
62 Nguyễn Đình Quang
Công ty cổ phần đầu tư Hải Phát Thủ Đô
(Ban QLDA Tân Tây Đô)
63 Nguyễn Anh Quỳnh
Tổng công ty Thành An – Công ty TNHH
một thành viên
64 Trần Đình Vinh Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An
65 Nguyễn Việt Tiến Kiểm toán Nhà nước
66 Nguyễn Xuân Thắng
Chi nhánh đầu tư phát triển Hạ Tầng - TCT
XD Lũng Lô
67 Văn Vũ Thành Ban QLDA 46 – Bộ Tổng tham mưu
68 Lê Quang Hưng Ban QLDA quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
69 Lê Thái Sơn Công ty TNHH Kiểm toán Đại Dương
70 Lê Duy Thái Viện chiến lược và phát triển GTVT
71 Phan Hoàng Phương Viện chiến lược và phát triển GTVT
72 Nguyễn Thị Mai
Công ty Cổ phần khoa học và công nghệ xây
dựng
73 Triệu Văn Giáp
Công ty TNHH kiểm toán và dịch vụ tư vấn
Hà Nội
74 Từ Sỹ Minh Hải Cục quản lý đường bộ II
75 Nguyễn Bích Việt Tổng công ty xây dựng CTGT 8
76 Lê Văn Hiệp
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng
Anh Huy
41
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC
77 Ngô Huy Khương Cục hậu cần – Tổng cục hậu cần
78 Nguyễn Thị Hồng Liên Ban quản lý dự án quận Cầu Giấy, Hà Nội
79 Tống Minh Hợp
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD
Việt Nam
80 Trần Đức Cường Công ty cổ phần cầu 12
81 Nguyễn Thanh Bình
Công ty cổ phần TVGS chất lượng công
trình Thăng Long
82 Nguyễn Khánh Ly Công ty cổ phần tư vấn XDGT Vinaco
83 Nguyễn Phương Vân Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội
84 Ngô Quyết Thắng Thanh tra Sở Xây dựng Hà Nội
85 Nguyễn Văn Quyến Công ty cổ phần INNO
86 Trần Phương Dung
Công ty cổ phần đầu tư và xây lắp Trường
Thành
87 Bùi Thị Ngọc Anh Viện kinh tế xây dựng – Bộ xây dựng
88 Nghiêm Phú Sơn Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT
89 Nguyễn Anh Đức Ban quản lý dự án Thăng Long
90 Hà Tuấn Anh Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN
91 Vũ Văn Lại Thanh tra Sở Xây dựng Hà Nội
92 Bùi Quốc Chính Công ty cổ phần cầu 12
93 Hoàng Quang Vinh Viện chiến lược và phát triển GTVT
94 Hà Trung Dũng Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An
95 Hán Trọng Hùng Tổng công ty xây dựng CTGT 8
96 Trần Thu Hương
Ban Quản lý đầu tư các dự án đối tác công tư
- Bộ GTVT
97 Nguyễn Cảnh Quất
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng
Anh Huy
98 Phạm Thị Hường
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD
Việt Nam
99 Đồng Anh Tuấn Công ty Cổ phần BOT Pháp Vân - Cầu giẽ
100 Nguyễn Hữu Chung Tổng công ty xây dựng CTGT 8
101 Nguyễn Hoàng Hà
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục
ĐBVN
102 Cao Minh Sơn Kiểm toán Nhà nước
103 Nguyễn Thị Xuân Ban quản lý dự án 4 – Tổng cục ĐBVN
42
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC
104 Nguyễn Tất Phong
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng
Long
105 Lê Đình Hưng Ban quản lý dự án ĐHQG Hà Nội
106 Nguyễn Ngọc Phương Ban quản lý dự án 3 - Tổng cục ĐBVN
107 Trần Thị Lan Anh Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN
108 Nguyễn Phước Long
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD
Việt Nam
109 Nguyễn Minh Tuân
Công ty cổ phần đầu tư xây dựng ABB Việt
Nam
110 Nguyễn Ngọc Anh Công ty cổ phần tư vấn XDGT Vinaco
111 Vương Doãn Thọ Ban QLDA quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
112 Nguyễn Mạnh Tuấn
Cục quản lý đường bộ cao tốc – Tổng cục
ĐBVN
113 Nguyễn Trần Vinh Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT
114 Bùi Văn Tuấn
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công
nghiệp HN
115 Nguyễn Việt Ngọc Tổng cục đường bộ Việt Nam
116 Đào Trọng Toàn Tổng công ty xây dựng CTGT 8
117 Chu Thị Thanh Hà
Công ty cổ phần phát triển công nghệ nền
móng Thăng Long
118 Đặng Quyết Thắng Trung tâm kỹ thuật đường bộ 1
119 Phạm Duy Anh
Công ty Thành An 195 – Tổng công ty
Thành An
120 Nguyễn Huy Thắng
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng
620
121 Nguyễn Văn Nam
Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng Ngọc
Minh - UDIC
122 Phan Thị Hồng UBND Thành phố Bắc Giang
123 Nguyễn Ngọc Khi Tổng công ty tư vấn thiết kế GTVT
124 Nguyễn Anh Đức Tổng công ty xây dựng CTGT 8
125 Nguyễn Trọng Duyên Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An
126 Bùi Sơn Tùng Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT
127 Ngô Trí Thanh
Công ty cổ phần tư vấn xây dựng DTH Hà
Nội
128 Trần Văn Huy Công ty TNHH Hòa Hiệp
129 Nguyễn Trọng Tao Công ty cổ phần Thiết kế và xây dựng Nano
43
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC
130 Nguyễn Kỳ Hoài
Công ty TNHH 1 thành viên cầu 1 Thăng
Long
131 Trần Thị Bích Hằng Cục Hạ tầng kỹ thuật – Bộ xây dựng
132 Nguyễn Tiến Dũng Công ty Cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng
133 Trần Việt Sơn Công ty cổ phần đầu tư Lạc Hồng
134 Hoàng Quốc An Tổng cục hậu cần – Bộ quốc phòng
135 Hoàng Thùy Linh
Công ty cổ phần tư vấn và xây dựng hạ tầng
Hà Nội
136 Lê Mạnh Cường Viện kinh tế xây dựng – Bộ xây dựng
137 Đào Văn Tuyển
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công
nghiệp HN
138 Nguyễn Chí Công Viện khoa học và công nghệ GTVT
139 Nguyễn Thị Thu Hằng
Công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà
Contrexim
140 Tăng Thái Dương Công ty cổ phần ĐTXD Hoàng Phát
141 Nguyễn Xuân Chiến Công ty cổ phần VIMECO
142 Phạm Tiến Dũng Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN
143 Phạm Trung Kiên Kiểm toán Nhà nước
144 Lê Thị Nga Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN
145 Bùi Thị Thơm
Công ty cổ phần đầu tư và phát triển hạ tầng
Thăng Long
146 Trần Minh Ngọc Trường Đại học Giao thông vận tải Hà Nội
147 Hà Tuấn Dương Công ty cổ phần ACC Thăng Long
148 Phạm Duy Tùng Công ty TNHH Kiểm toán VFA
149 Lê Văn Tú
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng
Anh Huy
150 Nguyễn Thành Công Kiểm toán Nhà nước
151 Lê Khánh Chi Trường Đại học Giao thông vận tải
152 Trần Văn Trang
Công ty cổ phần xây dựng dân dụng và công
nghiệp HN
153 Đặng Thị Xuân Mai Trường Đại học Giao thông vận tải
154 Lê Huy Sơn
Công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ xây
dựng
155 Quách Thị Kim Sinh
Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng STD
Việt Nam
156 Đặng Thế Gia
Công ty cổ phần xây dựng và quản lý VHT
Nghệ An
44
STT HỌ VÀ TÊN CƠ QUAN CÔNG TÁC
157 Nguyễn Quang Chiến Ban quản lý dự án Bắc Từ Liêm Hà Nội
158 Nguyễn Văn Đức
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc
Ninh
159 Đỗ Ngọc An Công ty cổ phần 873 – Xây dựng CTGT
160 Nguyễn Cảnh Bình
Công ty cổ phần TVGS chất lượng công
trình Thăng Long
161 Nguyễn Đình Nghĩa
Công ty cổ phần TVGS chất lượng công
trình Thăng Long
162 Nguyễn Văn Cường
Ban quản lý khu vực phát triển đô thị Bắc
Ninh
163 Nguyễn Anh Hoàng Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An
164 Nguyễn Văn Toán
Công ty TNHH Hãng kiểm toán và định giá
ATC
165 Hoàng Vượng Văn phòng chính phủ
166
Nguyễn Thị Thanh
Huyền
Công ty cổ phần tư vấn thiết kế cầu đường
167 Vũ Hoàng Nam Ban QLDA quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội
168 Lưu Thị Bích Mậu Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN
169 Võ Tuấn Anh Ban quản lý dự án CTGT Nghệ An
170 Đỗ Trí Dũng Ban quản lý dự án 8 – Tổng cục ĐBVN
171 Nguyễn Quỳnh Anh Công ty TNHH giao thông vận tải
172
Trần Thị Thị Thanh
Thảo
Tổng công ty xây dựng CTGT 8
173 Nguyễn Thị Lành
Ban quản lý dự án ĐTXD quận Hoàn Kiếm,
Hà Nội
174 Nguyễn Thị Bích Ngọc
Công ty TNHH đầu tư và phát triển xây dựng
Anh Huy
175 Nguyễn Viết Chung
Ban quản lý dự án quận Bắc Từ Liêm, Hà
Nội
176 Lê Thanh Nam Ban quản lý dự án đường Hồ Chí Minh
177 Bùi Thị Mai Lan
Công ty TNHH Kiểm toán và Dịch vụ tư vấn
Hà nội
178 Nguyễn Hoàng Hà Công ty TNHH xây dựng Thái Dương
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_hoan_thien_quan_ly_dau_tu_xay_dung_va_kha.pdf