Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45I

Các phương pháp can thiệp nội mạch ra đời đã thay đổi phương thức tiếp cận điều trị đối với STMCDMT. Sau điều trị bằng can thiệp nội mạch BN cho thấy cải thiện rõ rệt cả về triệu chứng cơ năng và biểu hiện lâm sàng. Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy những kết quả ngoạn mục, có thể quan sát thấy sớm sau 1 tuần can thiệp thể hiện qua Bảng 3.16. Cụ thể mỏi chân, căng bắp chân giảm từ 96,3% trước can thiệp còn 73,6% sau 1 tuần, 39,5% sau 1 tháng và chỉ còn 0,9% sau 18 tháng theo dõi. Đau tức mắt cá chân giảm từ 84,9% còn 77,3% sau 1 tuần, 55,1% sau 1 tháng và sau 18 tháng còn 1,7%. Chuột rút về đêm giảm từ 80,4% trước can thiệp còn 69,6% sau 1 tuần, 40,9% sau 1 tháng và còn 2% sau 18 tháng. Phù nề chân giảm từ 57,7% trước can thiệp giảm xuống 46,3% sau 1 tuần, sau 3 tháng theo dõi chỉ còn 4% trường hợp còn phù nề và đến thời điểm 12 tháng tất cả đều không còn triệu chứng này. Rối loạn cảm giác gần như không thay đổi sau 1 tuần đầu sau can thiệp với 74,1% trước can thiệp còn 73,9% sau 1 tuần, sau 1 tháng giảm còn 71%, sau 3 tháng giảm còn 44,3% và sau 18 tháng còn 15,1%. Có thể thấy hiệu quả trong cải thiện triệu chứng cơ năng là đồng nhất và kéo dài sau can thiệp. Tuy nhiên, rối loạn cảm giác là triệu chứng thuyên giảm chậm nhất cũng như ít nhất so với các triệu chứng khác. Điều này có thể giải thích do việc tổn thương các dây thần kinh cần thời gian hồi phục sau khi những rối loạn về huyết động cũng như vi mạch được cải thiện dần sau can thiệp. Thêm nữa tình trạng rối loạn cảm giác là triệu chứng chủ quan và đôi khi chúng ta rất khó phân biệt liệu đây là triệu chứng trước đó còn tồn tại hay là rối loạn sau can thiệp xảy ra. Theo kết quả nghiên cứu đa trung tâm tại Châu Âu với 1006 BN (1222 chân) được thực hiện bởi Robert Merchant (2005) theo dõi sau 5 năm, sau can thiệp RFA sự cải thiện về các triệu chứng của BN quan sát sớm nhất sau 1 tuần. Tỉ lệ các chân biểu hiện đau giảm từ 85,3% trước điều trị xuống 29,9% sau 1 tuần, 10,0% sau 6 tháng và 8,5% sau 5 năm sau khi điều trị RFA. Tình trạng nhức mỏi chân được cải thiện từ 78,6% ở chân trước RFA lên 7,3% sau 1 tuần và 3,9% sau 6 tháng điều trị. Tỉ lệ chân bị phù giảm xuống còn 7,5% sau 1 tuần và 3,3% sau 6 tháng RFA so với 39,2% trước điều trị. Sự cải thiện về triệu chứng cơ năng quan sát được ở cả những trường hợp thành công cũng như thất bại về mặt giải phẫu và duy trì kéo dài đến sau 5 năm theo dõi [101]. Mặc dù thất bại về giải phẫu, đường kính TMHL giảm đáng kể và mất DTN đã được ghi nhận, điều này có thể giải thích sự cải thiện triệu chứng. Các tác giả cho rằng tổn thương nội mạch gây xơ hóa và hẹp lòng mạch; do đó, trào ngược TM có thể cải thiện, mặc dù nó không làm tắc TMHL ở một số BN [82].

pdf158 trang | Chia sẻ: Kim Linh 2 | Ngày: 09/11/2024 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu kết quả điều trị suy tĩnh mạch hiển lớn bằng năng lượng sóng có tần số radio với ống thông CR45I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
se veins on cross-sectional area. Vasc Med, 8 (4), 249-255. 18. M. H. Meissner, P. Gloviczki, J. Bergan, et al (2007). Primary chronic venous disorders. J Vasc Surg, 46 Suppl S, 54S-67S. 19. A. Nicolaides, S. Kakkos, N. Baekgaard, et al (2020). Management of chronic venous disorders of the lower limbs. Guidelines According to Scientific Evidence. Part II. Int Angiol, 39 (3), 175-240. 20. J. Taylor, C. W. Hicks and J. A. Heller (2018). The hemodynamic effects of pregnancy on the lower extremity venous system. J Vasc Surg Venous Lymphat Disord, 6 (2), 246-255. 21. R. T. Eberhardt and J. D. Raffetto (2014). Chronic venous insufficiency. Circulation, 130 (4), 333-346. 22. N. Baeyens, C. Bandyopadhyay, B. G. Coon, et al (2016). Endothelial fluid shear stress sensing in vascular health and disease. J Clin Invest, 126 (3), 821-828. 23. C. S. Lim, M. S. Gohel, A. C. Shepherd, et al (2011). Venous hypoxia: a poorly studied etiological factor of varicose veins. J Vasc Res, 48 (3), 185-194. 24. J. M. Tarbell and L. M. Cancel (2016). The glycocalyx and its significance in human medicine. J Intern Med, 280 (1), 97-113. 25. O. F. Carrasco, A. Ranero, E. Hong, et al (2009). Endothelial function impairment in chronic venous insufficiency: effect of some cardiovascular protectant agents. Angiology, 60 (6), 763-771. 26. A. Nicolaides (2000). Investigation of Chronic Venous Insufficiency: A Consensus Statement. Circulation, 102 (20), 126-163. 27. B. Eklof, M. Perrin, K. T. Delis, et al (2009). Updated terminology of chronic venous disorders: the VEIN-TERM transatlantic interdisciplinary consensus document. J Vasc Surg, 49 (2), 498-501. 28. R. D. Langer, E. Ho, J. O. Denenberg, et al (2005). Relationships between symptoms and venous disease: the San Diego population study. Arch Intern Med, 165 (12), 1420-1424. 29. M. A. Vasquez, E. Rabe, R. B. McLafferty, et al (2010). Revision of the venous clinical severity score: venous outcomes consensus statement: special communication of the American Venous Forum Ad Hoc Outcomes Working Group. J Vasc Surg, 52 (5), 1387-1396. 30. C. Wittens, A. H. Davies, R. Broholm, et al (2015). Clinical Practice Guidelines of the European Society for Vascular Surgery (ESVS). European Journal of Vascular & Endovascular Surgery, 49 (6), 678- 737. 31. L. S. Kabnick, M. Sadek, H. Bjarnason, et al (2021). Classification and treatment of endothermal heat-induced thrombosis: Recommendations from the American Venous Forum and the Society for Vascular Surgery. Journal of Vascular Surgery: Venous and Lymphatic Disorders, 9 (1), 6- 22. 32. S. Mittal and A. Sharma; (2018). Banded versus Single‑Sided Bonded Space Maintainers: A Comparative Study. Indian Journal of Dental Sciences, 10 (1), 33. E. DePopas and M. Brown (2018). Varicose Veins and Lower Extremity Venous Insufficiency. Semin Intervent Radiol, 35 (1), 56-61. 34. O. Mutlak, M. Aslam and N. J. Standfield (2019). Chronic venous insufficiency: a new concept to understand pathophysiology at the microvascular level - a pilot study. Perfusion, 34 (1), 84-89. 35. M. Tessari, V. Tisato, E. Rimondi, et al (2018). Effects of intermittent pneumatic compression treatment on clinical outcomes and biochemical markers in patients at low mobility with lower limb edema. J Vasc Surg Venous Lymphat Disord, 6 (4), 500-510. 36. Z. Xu and H. C. Hsia (2018). The Impact of Microbial Communities on Wound Healing: A Review. Ann Plast Surg, 81 (1), 113-123. 37. P. Neglén and S. Raju (2002). Intravascular ultrasound scan evaluation of the obstructed vein. J Vasc Surg, 35 (4), 694-700. 38. U. M. Hamper, M. R. DeJong and L. M. Scoutt (2007). Ultrasound evaluation of the lower extremity veins. Radiol Clin North Am, 45 (3), 525-547, ix. 39. R. Garcia and N. Labropoulos (2018). Duplex Ultrasound for the Diagnosis of Acute and Chronic Venous Diseases. Surg Clin North Am, 98 (2), 201-218. 40. R. D. Malgor and N. Labropoulos (2013). Diagnosis of venous disease with duplex ultrasound. Phlebology, 28 Suppl 1, 158-161. 41. M. G. D. Maeseneer, S. K. Kakkos, T. Aherne, et al (2022). Editor's Choice – European Society for Vascular Surgery (ESVS) 2022 Clinical Practice Guidelines on the Management of Chronic Venous Disease of the Lower Limbs. European Journal of Vascular & Endovascular Surgery, 63 (2), 184-267. 42. N. M. Khilnani; (2014). Duplex Ultrasound Evaluation of Patients With Chronic Venous Disease of the Lower Extremities. American Journal of Roentgenology, 202 (3), 633-642. 43. P. Gloviczki, P. F. Lawrence, S. M. Wasan, et al (2022). The 2022 Society for Vascular Surgery, American Venous Forum, and American Vein and Lymphatic Society clinical practice guidelines for the management of varicose veins of the lower extremities. Part I. Duplex Scanning and Treatment of Superficial Truncal Reflux. Journal of Vascular Surgery: Venous and Lymphatic Disorders, 44. P. Coleridge-Smith, N. Labropoulos, H. Partsch, et al (2006). Duplex Ultrasound Investigation of the Veins in Chronic Venous Disease of the Lower Limbs—UIP Consensus Document. Part I. Basic Principles. Eur J Vasc Endovasc Surg, 31 (1), 83-92. 45. A. Aurshina, E. Ascher, A. Hingorani, et al (2017). Clinical Role of the "Venous" Ultrasound to Identify Lower Extremity Pathology. Ann Vasc Surg, 38, 274-278. 46. M. Necas (2010). Duplex ultrasound in the assessment of lower extremity venous insufficiency. Australas J Ultrasound Med, 13 (4), 37- 45. 47. V. Selak, C. R. Elley, C. Bullen, et al (2014). Effect of fixed dose combination treatment on adherence and risk factor control among patients at high risk of cardiovascular disease: randomised controlled trial in primary care. BMJ, 348, g3318. 48. A. N. Nicolaides and N. Labropoulos (2019). Burden and Suffering in Chronic Venous Disease. Adv Ther, 36 (Suppl 1), 1-4. 49. D. C. de Lima (2019). Varicose veins and occupational health: symptoms, treatment and prevention. Rev Bras Med Trab, 17 (4), 589- 593. 50. M. Lugli, A. Cogo, S. Guerzoni, et al (2009). Effects of eccentric compression by a crossed-tape technique after endovenous laser ablation of the great saphenous vein: a randomized study. Phlebology, 24 (4), 151-156. 51. P. Mościcka, M. T. Szewczyk, J. Cwajda-Białasik, et al (2019). The role of compression therapy in the treatment of venous leg ulcers. Adv Clin Exp Med, 28 (6), 847-852. 52. E. A. Nelson and S. E. Bell-Syer (2014). Compression for preventing recurrence of venous ulcers. Cochrane Database Syst Rev, 2014 (9), CD002303. 53. F. Lurie and B. K. Lal; (2019). Compression therapy after invasive treatment of superficial veins of the lower extremities: Clinical practice guidelines of the American Venous Forum, Society for Vascular Surgery, American College of Phlebology, Society for Vascular Medicine, and International Union of Phlebology. Journal of Vascular Surgery: Venous and Lymphatic Disorders, 7 (1), 17-28. 54. A. N. Nicolaides (2020). The Benefits of Micronized Purified Flavonoid Fraction (MPFF) Throughout the Progression of Chronic Venous Disease. Adv Ther, 37 (Suppl 1), 1-5. 55. N. L. Murli and I. D. Navin (2008). Classical varicose vein surgery in a diverse ethnic community. Med J Malaysia, 63 (3), 193-198. 56. J. J. Wood, H. Chant, M. Laugharne, et al (2005). A prospective study of cutaneous nerve injury following long saphenous vein surgery. Eur J Vasc Endovasc Surg, 30 (6), 654-658. 57. J. M. Perkins (2009). Standard varicose vein surgery. Phlebology, 24 Suppl 1, 34-41. 58. T. M. Proebstle, H. A. Lehr, A. Kargl, et al (2002). Endovenous treatment of the greater saphenous vein with a 940-nm diode laser: thrombotic occlusion after endoluminal thermal damage by laser- generated steam bubbles. J Vasc Surg, 35 (4), 729-736. 59. M. A. Elsharawy, M. M. Naim, E. M. Abdelmaguid, et al (2006). Role of saphenous vein wall in the pathogenesis of primary varicose veins. Interact Cardiovasc Thorac Surg, 6 (2), 219-224. 60. Phạm Mạnh Hùng, Nguyễn Lân Hiếu, Nguyễn Ngọc Quang và cộng sự (2022). Tim mạch can thiệp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội. 61. D. G. Bountouroglou, M. Azzam, S. K. Kakkos, et al (2006). Ultrasound-guided foam sclerotherapy combined with sapheno-femoral ligation compared to surgical treatment of varicose veins: early results of a randomised controlled trial. Eur J Vasc Endovasc Surg, 31 (1), 93-100. 62. E. Rabe and Breu (2013). European guidelines for sclerotherapy in chronic venous disorders. Phlebology, 63. F. S. Palacios and S. W. Rathbun (2017). Medical Treatment for Postthrombotic Syndrome. Semin Intervent Radiol, 34 (1), 61-67. 64. S. Spiliopoulos, V. Theodosiadou, A. Sotiriadi, et al (2014). Endovenous ablation of incompetent truncal veins and their perforators with a new radiofrequency system. Mid-term outcomes. Vascular, 23 (6), 592-598. 65. P. Gloviczki and A. J. Comerota; (2011). The care of patients with varicose veins and associated chronic venous diseases: Clinical practice guidelines of the Society for Vascular Surgery and the American Venous Forum. J Vasc Surg, 53 (5), 66. S. J. Goodyear and I. K. Nyamekye (2015). Radiofrequency ablation of varicose veins: Best practice techniques and evidence. Phlebology, 30 (2_suppl), 9-17. 67. M. D. Pavlovic, S. Schuller-Petrovic and O. Pichot; (2012). Guidelines of the First International Consensus Conference on Endovenous Thermal Ablation for Varicose Vein Disease – ETAV Consensus Meeting 2012. Phlebology, 30 (4), 257-273. 68. J. H. Joh, W. S. Kim, I. M. Jung, et al (2014). Consensus for the Treatment of Varicose Vein with Radiofrequency Ablation. Vasc Specialist Int, 30 (4), 105-112. 69. N. M. Khilnani, C. J. Grassi, S. Kundu, et al (2010). Multi-society consensus quality improvement guidelines for the treatment of lower- extremity superficial venous insufficiency with endovenous thermal ablation from the Society of Interventional Radiology, Cardiovascular Interventional Radiological Society of Europe, American College of Phlebology and Canadian Interventional Radiology Association. Journal of vascular and interventional radiology: JVIR, 21 (1), 14-31. 70. A. Nayman, I. Yildiz, N. Koca, et al (2016). Risk factors associated with recanalization of incompetent saphenous veins treated with radiofrequency ablation catheter. Diagn Interv Imaging, 98 (1), 29-36. 71. S. K. Van der Velden, M. Lawaetz, M. G. De Maeseneer, et al (2016). Predictors of Recanalization of the Great Saphenous Vein in Randomized Controlled Trials 1 Year After Endovenous Thermal Ablation. Eur J Vasc Endovasc Surg, 52 (2), 234-241. 72. Zollmann; (2020). Recurrence types 3 years after endovenous thermal ablation in insufficient saphenofemoral junctions. Journal of Vascular Surgery: Venous and Lymphatic Disorders, 9 (1), 137-145. 73. D. Dexter, L. Kabnick, T. Berland, et al (2012). Complications of endovenous lasers. Phlebology, 27 Suppl 1, 40-45. 74. M. A. Anwar; (2012). Complications of radiofrequency ablation of varicose veins. The Journal of Venous Disease, 27 (1), 34-39. 75. W. Woz´niak and R. K. Mlosek; (2016). Complications and Failure of Endovenous Laser Ablation and Radiofrequency Ablation Procedures in Patients With Lower Extremity Varicose Veins in a 5-Year Follow-Up. Vasc Endovascular Surg, 50 (7), 475-483. 76. C. W. Hicks, S. R. DiBrito, J. T. Magruder, et al (2017). Radiofrequency ablation with concomitant stab phlebectomy increases risk of endovenous heat-induced thrombosis. J Vasc Surg Venous Lymphat Disord, 5 (2), 200-209. 77. S. J. Rhee, N. L. Cantelmo, M. F. Conrad, et al (2013). Factors influencing the incidence of endovenous heat-induced thrombosis (EHIT). Vasc Endovascular Surg, 47 (3), 207-212. 78. Z. J. LO (2018). Comparison of Monopolar and Segmental Radiofrequency Ablation in the Treatment of Lower Limb Chronic Venous Insufficiency. ARC Journal of Surgery, 4 (3), 5-10. 79. P. A. Sandhya, R. S. Mohil and R. Sricharan (2020). Randomised controlled study to compare radiofrequency ablation with minimally invasive ultrasound-guided non-flush ligation and stripping of great saphenous vein in the treatment of varicose veins. Ann R Coll Surg Engl, 102 (7), 525-531. 80. F. Lurie, D. Creton, B. Eklof, et al (2005). Prospective randomised study of endovenous radiofrequency obliteration (closure) versus ligation and vein stripping (EVOLVeS): two-year follow-up. Eur J Vasc Endovasc Surg, 29 (1), 67-73. 81. B. Siribumrungwong, P. Noorit, C. Wilasrusmee, et al (2012). A Systematic Review and Meta-analysis of Randomised Controlled Trials Comparing Endovenous Ablation and Surgical Intervention in Patients with Varicose Vein. European Journal of Vascular and Endovascular Surgery, 44 (2), 214-223. 82. H. Y. Jin; (2017). Radiofrequency ablation of varicose veins improves venous clinical severity score despite failure of complete closure of the saphenous vein after 1 year. Asian J Surg, 40 (1), 48-54. 83. J. I. Almeida, J. Kaufman, O. Göckeritz, et al (2009). Radiofrequency endovenous ClosureFAST versus laser ablation for the treatment of great saphenous reflux: a multicenter, single-blinded, randomized study (RECOVERY study). J Vasc Interv Radiol, 20 (6), 752-759. 84. L. M. Al-Hallak; (2021). FIRST EXPEIRANCE IN USING MONOPOLAR RADIOFREQUENCY IN MANAGEMENT OF VARICOSE VEINS IN IRAQ. Teikyo Medical Journal, 44 (5), 2165- 2173. 85. A. I. Diken, S. O. ın, I. Hafez, et al (2023). Radiofrequency ablation of the great saphenous vein; does the choice of monopolar or bipolar catheters affect outcomes? Phlebology, 38 (6), 361-369. 86. T. A. Tuan, N. M. Duc, L. N. Minh, et al (2020). Comparing the Efficacy of Radiofrequency Ablation Versus Laser Ablation for Chronic Venous Insufficiency in the Lower Extremities: a Vietnamese Report. Med Arch, 74 (2), 100-104. 87. Nguyễn Hoài Nam, Đào Duy Phương và Trần Minh Bảo Luân (2018). Nghiên cứu ứng dụng sóng cao tần trong điều trị suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới tại bệnh viện quốc tế Minh Anh. Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch and Lồng ngực Việt Nam, 21, 86-90. 88. Nguyễn Vân Anh; (2014). Đánh giá hiệu quả sớm điều trị suy tĩnh mạch mãn tính chi dưới bằng sóng có tần số radio, Luận văn thạc sĩ. 89. Lê Duy Thành, Tạ Xuân Trường, Đỗ Thị Thảo và cộng sự; (2021). Kết quả điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới mạn tính bằng sóng có tần số radio tại Bệnh viện Đa khoa Nông nghiệp. Tạp chí Y dược lâm sàng 108, 17 (7). 90. Nguyễn Trung Anh; (2017). Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị suy tĩnh mạch chi dưới mạn tính của phương pháp gây xơ bằng thuốc and laser nội tĩnh mạch. Luận án tiến sĩ. 91. D. K. Lee, K. S. Ahn, C. H. Kang, et al (2017). Ultrasonography of the lower extremity veins: anatomy and basic approach. Ultrasonography, 36 (2), 120-130. 92. Huỳnh Văn Minh, Trần Văn Huy, Nguyễn Lân Việt và cộng sự; (2015). Khuyến cáo về chẩn đoán and điều trị tăng huyết áp Hội Tim mạch học quốc gia Việt Nam. 93. Bộ Y tế; (2011). Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh đái tháo đường typ 2. Quyết định số 3280/QĐ-BYT ngày 09/09/2011 của Bộ Y tế. 94. J. R. Gray (2011). What is chronic constipation? Definition and diagnosis. Can J Gastroenterol, 25 Suppl B (Suppl B), 7B-10B. 95. R. Launois, A. Mansilha and G. Jantet (2010). International psychometric validation of the Chronic Venous Disease quality of life Questionnaire (CIVIQ-20). European Journal of Vascular and Endovascular Surgery, 40, 783-789. 96. S. Wilson and X. Chen; (2022). Thrombosis prophylaxis in surgical patients using the Caprini Risk Score. Current Problems in Surgery, 59 (8), 97. J. H. Choi, H. C. Park and J. H. Joh (2013). The occlusion rate and patterns of saphenous vein after radiofrequency ablation. J Korean Surg Soc, 84 (2), 107-113. 98. F. F.G, E. C.J and L. A.J; (2001). Prevalence and risk factors of chronic venous insufficiency. Angiology, 52 (1), 5-15. 99. M. E. Vuylsteke; (2015). Epidemiological Study on Chronic Venous Disease in Belgium and Luxembourg: Prevalence, Risk Factors, and Symptomatology. European Journal of Vascular and Endovascular Surgery, 49 (4), 432-439. 100. I. A. Zolotukhin, E. I. Seliverstov and Y. N. Shevtsov; (2017). Prevalence and Risk Factors for Chronic Venous Disease in the General Russian Population. European Journal of Vascular & Endovascular Surgery, 54 (6), 752-758. 101. R. F. Merchant and O. Pichot; (2005). Long-term outcomes of endovenous radiofrequency obliteration of saphenous reflux as a treatment for superficial venous insufficiency. J Vasc Surg, 42 (3), 502- 510. 102. A. Cornu-Thenard, P. Boivin, J. M. Baud, et al (1994). Importance of the familial factor in varicose disease. Clinical study of 134 families. J Dermatol Surg Oncol, 20 (5), 318-326. 103. L. Robertson; (2008). Epidemiology of chronic venous disease. Phlebology, 23, 103-111. 104. P. Gloviczki, P. F. Lawrence, S. M. Wasan, et al (2023). The 2023 Society for Vascular Surgery, American Venous Forum, and American Vein and Lymphatic Society clinical practice guidelines for the management of varicose veins of the lower extremities. Part II. Journal of Vascular Surgery: Venous and Lymphatic Disorders, 12 (1). 105. Kaplan; (2003). Quality of life in patients with chronic venous disease: San Diego population study. J Vasc Surg, 37 (5), 1047-1053. 106. F. Sevil, A. Colak, Jr., M. Ceviz, et al (2020). The Effectiveness of Endovenous Radiofrequency Ablation Application in Varicose Vein Diseases of the Lower Extremity. Cureus, 12 (4), e7640. 107. K. Tamura and T. Maruyama; (2017). Mid-Term Report on the Safety and Effectiveness of Endovenous Radiofrequency Ablation for Varicose Veins. Ann Vasc Dis, 10 (4), 398-401. 108. Mekako; (2006). A nonrandomised controlled trial of endovenous laser therapy and surgery in the treatment of varicose veins. Ann Vasc Surg, 20, 451-457. 109. Sermsathanasawadi; (2015). Risk factors for endovenous heat-induced thrombosis after endovenous radiofrequency ablation performed in Thailand. Phlebology, 0 (0), 1-6. 110. 110. O. Bozoglan; (2017). Comparison of Endovenous Laser and Radiofrequency Ablation in Treating Varices in the Same Patient. J Lasers Med Sci, 8 (1), 13-16. 111. S. A. S. Hamann, L. Timmer-de Mik, W. M. Fritschy, et al (2019). Randomized clinical trial of endovenous laser ablation versus direct and indirect radiofrequency ablation for the treatment of great saphenous varicose veins. Br J Surg, 106 (8), 998-1004. 112. Hồ Khánh Đức; (2013). Đánh giá hiệu quả điều trị suy tĩnh mạch nông chi dưới bằng phương pháp laser nội tĩnh mạch. Luận án bác sĩ CK II. 113. Karmacharya; (2015). Short Term Fate of Great Saphenous Vein after Radiofrequency Ablation for Varicose Veins. Kathmandu Univ Med J, 51 (3), 234-237. 114. Proebstle; (2011). Three-year European follow-up of endovenous radiofrequency-powered segmental thermal ablation of the great saphenous vein with or without treatment of calf varicosities. J Vasc Surg, 54 (1), 146-152. 115. C. Jia-quan; (2013). Endovenous laser ablation of great saphenous vein with ultrasound-guided perivenous tumescence: early and midterm results. Chin Med J, 126 (3). 116. U. S. Sanrı, K. K. Özsin, F. H. Atlı, et al (2020). The clinical outcomes of endovenous radiofrequency ablation of varicose veins: two year follow-up results. Acta Medica Alanya, 4 (3), 254-259. 117. C. S. Chevuturu; (2019). A Comparative Study between Radio Frequency Ablation and Laser Therapy in the Treatment and Management of Varicose Veins. Annals of International Medical and Dental Research, 5 (3), 18-22. 118. D. Creton (2010). Radiofrequency-Powered Segmental Thermal Obliteration Carried out with the ClosureFast Procedure: Results at 1 Year. Ann Vasc Surg, 24 (3), 360-366. 119. Healy; (2021). Systematic review on the incidence and management of endovenous heat-induced thrombosis following endovenous thermal ablation of the great saphenous vein. Journal of Vascular Surgery: Venous and Lymphatic Disorders, 9 (5), 1312-1320. 120. J. C. Lin, E. L. Peterson, M. L. Rivera, et al (2012). Vein mapping prior to endovenous catheter ablation of the great saphenous vein predicts risk of endovenous heat-induced thrombosis. Vasc Endovascular Surg, 46 (5), 378-383. 121. G. Yang; (2019). The Incidence, Risk Factors, and Clinical Outcomes for Endovenous Heat-induced Thrombosis after Radiofrequency Ablation. J Surg Ultrasound, 6, 64-70. 122. N. Sermsathanasawadi, W. Pitaksantayothin, N. Puangpunngam, et al (2018). Incidence, Risk Factors, Progression, and Treatment of Endovenous Heat-Induced Thrombosis Class 2 or Greater After Endovenous Radiofrequency Ablation. Dermatol Surg, 45 (4), 573-580. 123. N. Kurihara, M. Hirokawa and T. Yamamoto (2016). Postoperative Venous Thromboembolism in Patients Undergoing Endovenous Laser and Radiofrequency Ablation of the Saphenous Vein. Ann Vasc Dis, 9 (4), 259-266. 124. K. Atsushi (2016). Endovenous heat induced thrombosis after radiofrequency ablation of lower extremity varicose veins. Journal of the Japanese Society for Vascular Surgery, 25, 367-372. 125. A. Kitagawa, Y. Yamada and T. Nagao (2021). The proximity of the superficial epigastric vein to the saphenofemoral junction is associated with endovenous heat-induced thrombosis after radiofrequency ablation for varicose veins. J Vasc Surg Venous Lymphat Disord, 9 (3), 669-675. PHỤ LỤC: THANG ĐIỂM CAPRINI Thêm 1 điểm khi đang có tình trạng sau hoặc trong vòng 1 tháng Tuổi 41-60 Tiểu phẫu < 45 phút Phẫu thuật kéo dài < 45 phút trong vòng 1 tháng qua Giãn tĩnh mạch có thể nhìn thấy Tiền sử viêm đường ruột (Crohn,) Sưng tấy chân Thừa cân, béo phì (BMI > 25 kg/m2) Nhồi máu cơ tim cấp Suy tim sung huyết Nhiễm trùng huyết Bệnh phổi nặng bao gồm cả viêm phổi Bất động tại giường nhưng < 72 giờ 1 yếu tố nguy cơ khác: hút thuốc lá, BMI > 40, đái tháo đường dùng insulin, hóa trị, truyền máu, phẫu thuật > 2 giờ Thêm 1 điểm khi có tình trạng sau với nữ giới Dùng thuốc tránh thai hoặc điều trị hormone thay thế Có thai hoặc sau sinh (< 1 tháng) Tử vong sơ sinh không rõ nguyên nhân, sảy thai liên tiếp (≥ 3 lần), sinh non, nhiễm độc thai nghén hoặc thai chậm phát triển Thêm 2 điểm với mỗi tình trạng sau Tuổi 61-74 Bệnh lý ác tính hiện tại hoặc trước đó (không bao gồm ung thư da tế bào đáy) Phẫu thuật kéo dài > 45 phút hoặc phẫu thuật nội soi khớp Bó bột chân hoặc nẹp vít Catheter tĩnh mạch trung tâm (hiện tại) Bất động ≥ 3 ngày Thêm 2 điểm với mỗi tình trạng sau Tuổi ≥ 75 Tiền sử cá nhân bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch Tiền sử gia đình (trực hệ) bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch Cá nhân hoặc gia đình có tiền sử xét nghiệm kháng thể tăng đông dương tính Thêm 2 điểm với mỗi tình trạng sau Phẫu thuật khớp chi dưới theo chương trình Tai biến mạch máu não Tổn thương tủy sống cấp tính (gây liệt) Gãy chân, khớp háng, khung chậu Đa chấn thương Phân loại nguy cơ bị thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu theo điểm Caprini của Đại học Michigan 2013 Điểm số Caprini Phân nguy cơ điểm Caprini 0-2 Thấp 3-4 Trung bình 5-6 Cao 7-8 Rất cao > 8 Siêu cao BỆNH ÁN NGHIÊN CỨU Họ tên bệnh nhân:............................................................................................................ Địa chỉ: ........................................................................................................................... Bệnh nhân số: ................................................................................................................. Họ tên bác sĩ: ................................................................................................................... Thời gian tiến hành từ .........................................đến ..................................................... TT Câu hỏi Trả lời Ghi chú A. Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân A1 Bệnh nhân đến khám vì bệnh lý nội khoa hoặc ngoại khoa 1. Có 2. Không => A2 A2 Nếu có thì là bệnh gì? (liệt kê chi tiết) ................................................................ ................................................................ ................................................................ ................................................................ => kết thúc A3 Bệnh nhân chấp nhận tham gia nghiên cứu 1. Có 2. Không => kết thúc B. Thông tin chung B1 Tuổi của bệnh nhân .. B2 Nghề nghiệp . B3 Chiều cao cm B4 Cân nặng .kg B5 Tiền sử gia đình có bố/mẹ bị giãn TM 1. Có 2. Không B6 Đứng/ngồi liên tục > 4 giờ/ngày 1. Có 2. Không B9 Tiền sử bệnh lý, tình trạng kèm theo? 1. THA 2. Bệnh mạch vành 3. HKTMSCD 4. Táo bón 5. Đang dùng thuốc chống đông 6. Dị ứng B10 Số lần mang thai .lần B11 Có đi giày cao gót không? 1. Có 2. Không B12 Đang dùng thuốc gì? 1............................ 2............................ 3............................ C. Triệu chứng cơ năng C1 Ông/bà có cảm thấy bất thường ở chân như: Trước CT Sau 1 tuần Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 12 tháng Sau 18 tháng C1.1 Mỏi chân, căng bắp chân C1.2 Đau tức cẳng chân, mắt cá chân C1.3 Chuột rút về đêm C1.4 Phù nề chân C1.5 Rối loạn cảm giác D. Triệu chứng lâm sàng Trước CT Sau 1 tuần Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 12 tháng Sau 18 tháng D1 C0 Không có triệu chứng của bệnh tĩnh mạch thấy được hay sờ được C1 Có dấu hiệu dãn mao mạch hay lưới tĩnh mạch C2 Các tĩnh mạch dãn trên bắp chân hoặc trên đùi C3 Phù ở vùng mắt cá chân C4 Các rối loạn ở da: sậm màu tĩnh mạch, chàm quanh tĩnh mạch, viêm dưới da, xơ cứng bì C5 Các rối loạn da với di chứng loét đã lành sẹo C6 Các rối loạn ở da với vết loét không lành, đang tiến triển E. Chất lượng cuộc sống và nguy cơ huyết khối Trước CT Sau 1 tuần Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 12 tháng Sau 18 tháng E1 Điểm VCSS E2 Điểm CIVIQ-20 E3 Điểm đau Trước CT Sau 1 ngày Sau 2 ngày Sau 3 ngày Sau 4 ngày Sau 5 ngày Sau 6 ngày Sau 7 ngày E4 Điểm Caprini trước CT G. Siêu âm tĩnh mạch G1 Chân khảo sát 1. Phải 2. Trái G2 Có suy TMHB kèm theo? 1. Có 2. Không Nếu có => loại khỏi nghiên cứu G3 Vị trí chân bị bệnh Chân P Chân T 2 chân Vị trí giải phẫu bị bệnh Trên gối Dưới gối Toàn bộ Đặc điểm khác TM thẳng TM xoắn Có đoạn phình Giãn nhánh bên HK nhánh G4 Đường kính (ĐK) and thời gian dòng trào ngược (DTN) Trước CT Sau 1 tuần Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 12 tháng Sau 18 tháng Gần quai TMHL ĐK (mm) Thời gian DTN (s) Thân TMHL giữa đùi ĐK (mm) Thời gian DTN (s) Thân TMHL giữa cẳng chân ĐK (mm) Thời gian DTN (s) G5 Khoảng cách từ TMHL đến bề mặt da G6 Khoảng cách từ vị trí tắc đến TM đùi chung (mm) sau can thiệp Sau 1 tuần Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 12 tháng Sau 18 tháng G7 Hình thái tắc TMHL sau can thiệp G8 Tổn thương TMHL sau can thiệp H. Can thiệp bằng RFA H1 Vị trí (tên) của TM can thiệp ........................................................... H2 Vị trí mở mạch H3 Chiều dài đoạn TM can thiệp ........................................... cm H4 Lượng thuốc tê sử dụng mL H5 Tổng năng lượng sử dụng ........................................... J H6 Thời gian đốt RF ........................................... s H7 Phẫu thuật Muller 1. Có 2. Không H8 Biến chứng của can thiệp 1. Có 2. Không Biến chứng gì? ........................................................... ................................................ Xử trí biến chứng như thế nào? ........................................................... ................................................ H9 EHIT Sau 1 tuần Sau 1 tháng Sau 3 tháng Sau 12 tháng Sau 18 tháng I. Điều trị phối hợp trong và sau can thiệp I1 Thuốc Tên thuốc Liều lượng Thời gian dùng I1.1 Thuốc tiêm I1.2 Thuốc uống I2 Thời gian điều trị nội trú I3 Thời gian trở lại sinh hoạt bình thường Nhận xét của Bác sĩ sau quá trình theo dõi and điều trị: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Bác sĩ (ký tên)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_ket_qua_dieu_tri_suy_tinh_mach_hien_lon_b.pdf
  • pdf2. Luan an tom tat - Viet.pdf
  • pdf3. Luan an tom tat - Eng.pdf
  • docx4. Dong gop moi cua luan an.docx
  • pdf5. Quyet dinh Hoi dong cham luan an.pdf
Luận văn liên quan