riển CLKN gắn với công nghiệp hỗ trợ. 
4.4 Kiến nghị 
Ngoài các giải pháp trên, luận án kiến nghị một số nội dung sau để tăng cường 
LKKT vùng KTTĐ: 
Thứ nhất, cần tăng cường phối hợp giữa chính quyền các địa phương: 
Xuất phát từ yêu cầu của sự phát triển của các tỉnh, Chính quyền các địa 
phương cũng cần phối hợp với nhau để cùng xây dựng những công trình cấp nước, xử 
lý chất thải nguy hại, giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường trên các dòng sông, xây 
dựng đường giao thông kết nối liên tỉnh nhằm giảm nhu cầu vốn đầu tư, gia tăng 
năng lực kết cấu hạ tầng tạo điều kiện thuận lợi cho liên kết giữa các chủ thể sản xuất 
kinh doanh trên vùng và cuối cùng là tăng khả năng cạnh tranh sản phẩm hàng hóa. 
Mô hình phối hợp giữa chính quyền các địa phương có thể thực hiện theo mô 
hình liên kết của TP Hồ Chí Minh với tỉnh Long An xây dựng tuyến đường nối kết 
tỉnh Long An với Thành phố Hồ Chí Minh; hoặc Vĩnh Phúc liên kết với Hà Nội để xây 
dựng khu nghỉ mát, vui chơi giải trí cuối tuần cho Hà Nội; hoặc Hà Nội cùng Vĩnh 
Phúc dự kiến xây dựng khu công nghiệp phụ trợ phục vụ cả vùng; Đà Nẵng liên kết 
với các tỉnh Tây Nguyên trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng kết cấu hạ 
 149
tầng giao thông và bảo vệ môi trường xanh vì vậy, trong vùng KTTĐ Miền Trung 
cũng có có thể áp ứng dụng mô hình này. 
Các địa phương liên kết với nhau phải tuân theo pháp luật hiện hành. Thực tế, ở 
Việt Nam chưa có luật pháp điều chỉnh hoạt động LKKT giữa các tỉnh. Vì thế, khi có 
nhu cầu Chính quyền các địa phương cùng nhau bàn bạc và thỏa thuận LKKT để phát 
huy tiềm năng, thế mạnh của mỗi địa phương. 
Thứ hai, cần có giải pháp về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững 
Trong thời gian qua, du lịch là một trong những thế mạnh của vùng, đồng thời 
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của vùng đến năm 2020, tầm nhìn đến 
năm 2030 vẫn tiếp tục xác định một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của vùng là 
dịch vụ nghỉ dưỡng chất lượng cao vì vậy bảo vệ cảnh quan môi trường tốt là yêu cầu 
bắt buộc, nhất là ở các đô thị, trung tâm ven biển, các đô thị vệ tinh, các điểm di tích 
lịch sử, du lịch Bên cạnh đó, mục tiêu trở thành trung tâm kinh tế biển mạnh đòi hỏi 
vùng cần có những giải pháp để ứng phó với BĐKH và nước biển dâng. 
Từ những vấn đề trên đòi hỏi quá trình phát triển kinh tế của vùng cần phải có 
những giải pháp hữu hiệu để giảm thiểu tác động đến cảnh quan, môi trường. Do đó 
cần thực hiện một số giải pháp sau: 
- Quán triệt quan điểm phát triển bền vững, không đánh đổi môi trường với tăng trưởng 
- Tăng cường sự phối hợp liên vùng, liên ngành trong quản lý, giải quyết các 
vấn đề về môi trường. 
- Hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp luật, quy định, quy chế, quy chuẩn, 
hàng rào kỹ thuật để bảo vệ môi trường. 
- Tăng cường ứng dụng công nghệ tiên tiến và quản lý môi trường đối với sản 
xuất công nghiệp càng nhằm giảm thiểu tác động tới môi trường. 
- Cần khảo sát, nghiên cứu, đánh giá cẩn thận khi lựạ chọn vị trí, thiết kế, xây 
dựng các công trình công cộng, đặc biệt là hệ thống đường giao thông (kể cả đường bộ 
và đường sắt), cảng biển, sân bay. 
- Kiên cố hoá hệ thống đê, kè 
- Rà soát, khoanh vùng các nguồn thải lớn, kiểm soát chặt chẽ từng nguồn, 
thường xuyên kiểm soát, kiểm tra, thanh tra việc xả thải. 
- Đầu tư hệ thống xử lý chất thải, đặc biệt là chất thải rắn từ các nhà máy đóng tàu. 
- Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về quy định bảo vệ môi trường, quy định 
về chất thải. 
 150
Tiểu kết chương 4 
Từ những phân tích đánh giá ở chương thứ ba, căn cứ vào bối cảnh trong và 
ngoài nước, trong chương này luận án kiến nghị các quan điểm, định hướng, đề xuất 
mô hình, giải pháp và một số kiến nghị để tăng cường LKT vùng KTTĐ miền Trung. 
Cụ thể: 
Các quan điểm tăng cường LKKT vùng KTTĐ miền Trung là: phải coi liên kết 
doanh nghiệp là trọng tâm, nòng cốt để thúc đẩy LKKT vùng, lấy các dấu hiệu thị 
trường làm cơ sở liên kết, lấy hiệu quả kinh tế làm cơ sở đánh giá LKKT vùng, nhà 
nước thúc đẩy là điều kiện thực hiện LKKT vùng và cần xác định nội dung và mô hình 
LKKT vùng phù hợp với đặc trưng của từng lĩnh vực và trình độ phát triển. 
Định hướng tăng cường LKKT vùng KTTĐ miền Trung được đưa ra là: tăng 
cường mức độ LKKT toàn vùng, hướng đến gia tăng mức độ chặt chẽ trong thực hiện 
các nội dung liên kết và đảm bảo các yêu cầu của LKKT vùng KTTĐ. 
Để thực hiện được các quan điểm và định hướng này cần đa dạng hoá các mô 
hình thực hiện liên kết, trong đó, nhấn mạnh đến hai mô hình là (i) mô hình liên kết 
giữa các doanh nghiệp nhằm tạo ra các CLKN, (ii) mô hình liên kết trong sản xuất và 
chế biến nông sản nhằm hình thành các chuỗi giá trị. Từ đó các giải pháp cần thực hiện 
gồm: Đổi mới tư duy của các chủ thể về LKKT vùng; Hoàn thiện các điều kiện thực 
hiện LKKT vùng; Hoàn thiện khung pháp lý thực hiện LKKT vùng KTTĐ; Hoàn thiện 
bộ máy điều phối phát triển vùng KTTĐ và Tăng cường các chính sách khuyến khích 
LKKT vùng. Ngoài các giải pháp trên, luận án cũng đề xuất một số kiến nghị để tăng 
cường LKKT vùng KTTĐ miền Trung. 
 151
KẾT LUẬN 
Luận án “Nghiên cứu liên kết kinh tế trong vùng kinh tế trọng điểm miền 
Trung” đã xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu LKKT vùng KTTĐ với cách tiếp 
LKKT từ phía các chủ thể sản xuất là trung tâm, và LKKT phải hướng tới mục tiêu 
vùng KTTĐ phải thực sự là động lực tăng trưởng nhanh và hiệu quả của cả nước. Theo 
đó LKKT vùng là liên kết giữa các chủ thể sản xuất kinh doanh trên vùng trong quá 
trình sản xuất kinh doanh bao gồm 3 nội dung: liên kết ngang, liên kết dọc và liên kết 
hỗ trợ hình thành nên các CLKN hoặc các chuỗi giá trị. Các nội dung liên kết này 
được thực hiện theo các hình thức với mức độ liên kết từ thấp đến cao là (i) giao dịch 
thị trường thuần tuý, (ii) hợp đồng ngắn hạn, (iii) hợp đồng dài hạn và (iv) quan hệ cổ 
phần. Để đánh giá các nội dung này sử dụng các tiêu chí là hệ số Moran (I) đo lường 
mức độ LKKT toàn vùng, các tiêu chí đánh giá cụ thể cho mức độ liên kết theo các nội 
dung (chấm điểm thực hiện các nội dung LKKT vùng trong một số ngành lĩnh vực; 
tiêu chí đánh giá đảm bảo các yêu cầu của liên kết (thương số vùng; quy mô FDI, mật 
độ kinh tế, VA/GO, NSLĐ). 
Căn cứ vào các nội dung đó, đánh giá thực trạng LKKT vùng KTTĐ miền 
Trung luận án đã chỉ ra được kết quả đạt được trong LKKT vùng KTTĐ miền Trung là 
hình thành một số mô hình LKKT trên vùng và có những hiệu quả nhất định. Bên cạnh 
đó đã phát hiện ra những dấu hiệu bất cập trong LKKT vùng KTTĐ miền Trung, gồm: 
(i) mức độ LKKT toàn vùng còn thấp, (ii) Các nội dung liên kết chưa được thực hiện 
đầy đủ, liên kết chủ yếu mang tính ngắn hạn chính vì vậy các mô hình CLKN hay 
chuỗi giá trị chưa được hoàn chỉnh; (iii) LKKT chưa thực sự xuất phát từ thị trường, 
vai trò thúc đẩy của chính quyền cũng chưa được thực hiện tốt; (iv) Năng lực cạnh 
tranh và hiệu quả sử dụng nguồn lực trên vùng vì thế còn thấp so với mục tiêu trở 
thành là vùng động lực tăng trưởng của cả nước. Nguyên nhân của những hạn chế này 
là do: (i) nhận thức của các chủ thể về LKKT vùng chưa đúng và đầy đủ; (ii) thiếu các 
điều kiện cho thực hiện LKKT vùng; (iii) thiếu khung pháp lý hoàn thiện; (iv) hoạt 
động của bộ máy điều phối phát triển vùng KTTĐ còn nhiều bất cập; (v) thiếu các 
chính sách khuyến khích LKKT vùng. 
Từ những đánh giá như vậy, luận án đề xuất các quan điểm, định hướng tăng 
cường LKKT vùng KTTĐ miền Trung giai đoạn tới là phải lấy LKKT của các doanh 
nghiệp làm trung tâm, LKKT phải xuất phát từ thị trường, lấy hiệu quả kinh tế làm 
thước đo đánh giá LKKT, sự thúc đẩy của nhà nước là điều kiện để thúc đẩy LKKT 
vùng và tính phù hợp của mô hình LKKT. 
 152
Để thực hiện các quan điểm, định hướng này cần phải thực hiện 5 nhóm giải 
pháp, gồm: (i) Đổi mới tư duy và nhận thức của các chủ thể về LKKT vùng; (ii) Hoàn 
thiện các điều kiện thực hiện LKKT vùng; (iii) Hoàn thiện khung pháp lý cho thực 
hiện LKKT vùng KTTĐ; (iv) Hoàn thiện bộ máy điều phối vùng KTTĐ cả về cơ cấu 
tổ chức và cơ chế tài chính; (v) Tăng cường các chính sách khuyến khích LKKT vùng. 
Tuy luận án đã đạt được những mục tiêu đề ra nhưng vì những lý do cả khách 
quan và chủ quan nên mới chỉ tập trung nghiên cứu LKKT nội vùng, chưa đề cập đến 
LKKT của vùng KTTĐ miền Trung với các vùng lân cận và quốc tế, đặc biệt là với 
các quốc gia láng giềng trong điều kiện hội nhập quốc tế (trong đó có việc hình thành 
cộng đồng kinh tế AEC). 
Hạn chế trên của luận án là gợi mở cho các nghiên cứu tiếp theo. Tác giả rất 
mong nhận được sự đóng góp và giúp đỡ của các chuyên gia, các nhà nghiên cứu trong 
và ngoài nước để hoàn thiện và phát triển thêm nghiên cứu của mình. 
 153
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU 
CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 
1. Phí Thị Hồng Linh, Trần Văn Thành (2014), “Liên kết vùng để phát triển bền 
vững”, Hội thảo khoa học quốc gia Định hướng và giải pháp phát triển bền vững 
của Việt Nam trong bối cảnh mới của Hội nhập quốc tế và biến đổi khí hậu đến 
năm 2020, tầm nhìn 2030 - Đại học KTQD, Hà Nội 
2. Phí Thị Hồng Linh, Trần Văn Thành (2014), “Bộ máy thể chế vùng: Kinh nghiệm 
từ CHLB Đức”, Tạp chí Kinh tế và Dự báo, số 18 tháng 9/2014, Tr 54-56 
3. Phí Thị Hồng Linh (2016), “Động lực tăng trưởng theo ngành tại vùng Kinh tế 
trọng điểm miền Trung”, Hội thảo khoa học quốc gia Động lực phát triển kinh tế 
Việt Nam giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến 2035. Bắc Ninh, Tháng 8/2016, 
tr439-457 
4. Phí Thị Hồng Linh (2016), “Lựa chọn ngành động lực tăng trưởng cho vùng Kinh 
tế trọng điểm miền Trung”, Tạp chí Kinh tế & phát triển, Số 231(II) tháng 9/2016, 
tr83-89 
5. Phí Thị Hồng Linh (2017), “Phát triển bền vững du lịch vùng Kinh tế trọng điểm 
miền Trung: Đánh giá mô hình liên kết giữa Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng 
Nam”, Hội thảo khoa học quốc gia Tăng trưởng xanh, phát triển bền vững thời cơ 
và thách thức đối với Việt Nam và cộng đồng doanh nghiệp, Hà Nội, Tháng 
12/2017 , tr 241-250 
 154
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
1. Akita, T. và Kataoka, M. (2002), 'Interregional Interdependence and Regional 
Economic Growth: An Interregional Input‐Output Analysis of the Kyushu 
Region', Review of Urban & Regional Development Studies, Volume 14, Issue 1 
March 2002, 18-40. 
2. Ansell, C. và Gash, A (2008), 'Collaborative governance in theory and practice', 
Journal of Public Administration Research and Theory, Volume 18, Issue 4, 
October 2008, 543-571 
3. Bai, C.E và cộng sự (2012), Spatial spillover and regional economic growth in 
China, China Economic Review, doi:10.1016/j.chieco.2012.04.016 
4. Ban chấp hành Trung ương (2016), Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11 
năm 2016 về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình 
tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh 
tranh của nền kinh tế, Hội nghị lần thứ tư Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa 
XII, Hà Nội. 
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016), Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển 
dâng cho Việt Nam, NXB Tài nguyên môi trường và Bản đồ Việt Nam, Hà Nội. 
6. Boja, C. (2011), 'Clusters Models, Factors and Characteristics', International 
Journal of Economic Practices and Theories, Vol. 1, No. 1, 2011 (July), 34-43. 
7. Boudeville, J. (1966); Problems of regional economic planning; Edinburgh, 
Edinburgh University Press. 
8. Bùi Tất Thắng (2017), Liên kết vùng Tây Bắc trong phát triển kinh tế - xã hội 
hiện nay, truy cập ngày 3/11/2017 tại 
Name=MOFUCM110267&dID=115205&_afrLoop=31302410764394730#!%40
%40%3FdID%3D115205%26_afrLoop%3D31302410764394730%26dDocNam
e%3DMOFUCM110267%26_adf.ctrl-state%3D11r9c63ul7_4 
9. Bùi Trinh và cộng sự (2012), ‘Phân tích mối quan hệ giữa vùng kinh tế trọng điểm 
phía Nam với các vùng kinh tế khác dựa trên mô hình cân đối liên ngành, liên vùng’ 
Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh, số 28 (2012), 147-157 
10. Cai, J và cộng sự (2006), ‘Tourism’s Forward and Backward Linkages’, Journal 
of Travel Research, First Published August, vol 5, issue 1, 36-52. 
 155
11. Chen, Y. (2011), Inter-provincial regional cooperation in China : a case study 
of Pan-Pearl River Delta cooperation, (Thesis). University of Hong Kong, 
Pokfulam, Hong Kong SAR. 
12. Chính phủ (1997), Quyết định 1018/1997/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể 
phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giai đoạn từ nay 
đến năm 2010 ngày 29/ 11/1997. 
13. Chính phủ (2002), Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg về Chính sách khuyến khích 
tiêu thụ nông sản hàng hoá thông qua hợp đồng ngày 24/6/2002. 
14. Chính phủ (2003), Quyết định số 108/2003/QĐ-TTg về việc thành lập Khu kinh 
tế mở Chu Lai ngày 05/6/2003. 
15. Chính phủ (2004), Quyết định 1020/QĐ-TTg về việc thành lập Ban chỉ đạo tổ 
chức điều phối phát triển các VKTTĐ ngày 28/9/2004 
16. Chính phủ (2004), Quyết định 20/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về 
việc thành lập tổ chức ĐPPT các VKTTĐ ngày 18/2/2004. 
17. Chính phủ (2004), Quyết định số 148/QĐ-TTg về Phương hướng chủ yếu phát 
triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2010 và tầm 
nhìn đến năm 2020 ngày 13/8/2004. 
18. Chính phủ (2005), Quyết định số 148/2005/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng 
thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 ngày 17/6/2005. 
19. Chính phủ (2006), Nghị định số 92/2006/NĐ-CP Về Lập, phê duyệt và quản lý 
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội ngày 7/9/2006. 
20. Chính phủ (2007), Quyết định 159/2007/QĐ-TTg về việc ban hành Quy chế phối 
hợp giữa các Bộ, ngành, địa phương đối với các VKTTĐ ngày 10/10/2007. 
21. Chính phủ (2009), Quyết định số 1866/2009/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng 
thể phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Đà Nẵng đến năm 2020 ngày 8/10/2010 
22. Chính phủ (2009), Quyết định số 54/2009/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể 
phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh Bình Định đến năm 2020 ngày 14/4/2009. 
23. Chính phủ (2009), Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng thể 
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh TT -Huế đến năm 2020 ngày 17/6/2009. 
24. Chính phủ (2010), Quyết định số 2052/2010/QĐ- TTg Phê duyệt Quy hoạch tổng 
thể phát triển kinh tế - xã hội Tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 ngày 10/11/2010. 
25. Chính phủ (2013), Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg Về chính sách khuyến khích 
phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh 
 156
đồng lớn ngày 25/10/2013. 
26. Chính phủ (2014), Quyết định số 1874/QĐ-TTg Phê quyệt Quy hoạch tổng thể 
phát triển kinh tế xã hội vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, định 
hướng đến năm 2030 ngày 13/10/2014. 
27. Chính phủ (2014), Quyết định số 644/QĐ-TTg Phê duyệt đề án “hỗ trợ doanh 
nghiệp nhỏ và vừa để phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu 
vực nông nghiệp nông thôn” ngày 5/5/2014. 
28. Chính phủ (2015), Quyết định số 1012/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển 
hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến 
năm 2030 ngày 03/07/2015. 
29. Chính phủ (2015), Quyết định số 2059/QĐ-TTg về việc thành lập Ban Chỉ đạo, 
Hội đồng vùng KTTĐ giai đoạn 2015 - 2020 ngày 24/11/2015. 
30. Chính phủ (2015), Quyết định số 2360/QĐ-TTg ban hành Quy chế tổ chức hoạt 
động và phối hợp của Tổ chức điều phối phát triển các vùng KTTĐ giai đoạn 
2015 - 2020 ngày 22/12/2015. 
31. Chính phủ (2015), Quyết định số 32/QĐ-TTg Phê duyệt Chương trình đồng bộ phát 
triển và nâng cấp cụm ngành và chuỗi giá trị sản xuất các sản phẩm có lợi thế cạnh 
tranh: điện tử và công nghệ thông tin, dệt may, chế biến lương thực thực phẩm, máy 
nông nghiệp, du lịch và dịch vụ liên quan ngày 13/1/2015 
32. Chính phủ (2015), Quyết định số 941/QĐ-TTg về việc thành lập Tổ chức điều 
phối phát triển các vùng KTTĐ giai đoạn 2015 - 2020 ngày 25/6/2015 
33. Chính phủ (2016), Nghị quyết số 35/NQ-CP về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp 
đến năm 2020, ngày 16/5/2016. 
34. Chính phủ (2017), Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP về Tiếp tục thực hiện những 
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực 
cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 ngày 6/2/2017. 
35. Cục thống kê các tỉnh thành phố thuộc 4 vùng KTTĐ, Niên giám thống kê các 
địa phương thuộc 4 vùng KTTĐ 2015, 2016 
36. Đào Hữu Hòa (2008), ‘Liên kết trong chính sách thu hút đầu tư phát triển công 
nghiệp của các địa phương vùng KTTĐ Miền Trung: Thực trạng và giải pháp’, 
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 6 (29), 101-109. 
37. Davoudi, S.; Stead, D. (2002), ‘Urban–rural relationships: An introduction and 
brief history’, Built Environment, 28, 269–277. 
 157
38. Dawkins, C. J. (2003), ‘Regional development theory: conceptual foundations, 
classic works, and recent developments’, Journal of Planning literature, 18(2), 
131-172. 
39. Đinh Sơn Hùng và cộng sự, (2011), Cơ chế LKKT giữa vùng Đồng bằng sông Cửu 
Long và Thành phố Hồ Chí Minh, thực trạng và giải pháp. (đề tài cấp thành phố), 
TP Hồ Chí Minh. 
40. Diwangkari, A. (2014), Metropolitan Transport Planning Collaboration in 
Decentralized Indonesia. Case Study of Greater Yogyakarta, Master thesis at 
Radbound University at Blekinge Institute of Technology 
41. Douglass, M. (1998), East Asian Urbanization: Patterns, Problems, and 
Prospects, Standford University Press. 
42. Friedmann, J. (1966): Regional development policy: A case study of Venezuela; 
Cambridge, Mass: MIT Press. 
43. Fujita, M., Krugman P, and Venables, A. (1999). The Spatial Economy: Cities, 
Regions, and International Trade, Cambridge: MIT Press. 
44. Gallup J, L và cộng sự (1998), Geography and Economic Development, NBER 
Working Paper No. 6849, NBER Program(s): ITI 
45. Geary, R. C. (1954), ‘The Contiguity Ratio and Statistical Mapping’, The 
Incorporated Statistician Vol 5 No3, 115-145 
46. Greenhut, M. (1956), Plant Location in Theory and Practice, Chapel Hill: 
University of North Carolina Press 
47. Harthoorn, R và Wossink. G (1987), ‘Backward and forward effects of Dutch 
agriculture’, European Review of Agricultural Economics, Volume 14, Issue 3, 1 
January 1987, Pages 325-333 
48. Henderson, J. (1974), ‘The Sizes and Types of Cities’, American Economic 
Review Vol 64, No. 4 (Sep), 640-656. 
49. Hershberg, T. (1996), ‘Regional cooperation: Strategies and incentives for global 
competitiveness and urban reform’, National Civic Review, Vol 85 No2, 25-30 
50. Hirschman, A. O (1958), The strategy of economic development, New Haven, 
Conn, Yale University Press 
51. Hirschman, A. O (1977), The Passions and the Interests: Political Arguments 
For Capitalism Before Its Triumph. Princeton, NJ: Princeton University Press 
 158
52. Hồ Kỳ Minh và Lê Minh Nhất Duy (2012), Liên kết kinh tế vùng: Từ lý luận đến 
thực tiễn, truy cập ngày 3/7/2017 tại 
20vung_tu%20ly%20luan%20den%20thuc%20tien_Ho%20Ky%20Minh_%20N
hat%20Duy.pdf 
53. Hoàng Ngọc Phong và cộng sự (2016), Thể chế kinh tế vùng ở Việt Nam - Hiện 
trạng và giải pháp. Mã số KX.01.13/11-15, Chương trình Khoa học và Công 
nghệ trọng điểm cấp Nhà nước. 
54. Hoàng Văn Cương và cộng sự (2016), Liên kết vùng: Giải pháp để phát triển bền 
vững các KCN Duyên hải miền Trung, Hội thảo khoa học quốc tế ‘Những tư 
tưởng kinh tế, quản trị hiện đại và khả năng vận dụng khi Việt Nam tham gia 
AEC và TPP’, HCM, tháng 9 năm 2016. 
55. Hội đồng vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung (2016), Nghị quyết số 87/NQ-Hội 
đồng vùng về Phiên họp Hội đồng vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung tháng 8 
năm 2016 ngày 16/9/2016. 
56. Hughes, D.W và Holland, D. W, (1994), ‘Core-Periphery Economic Linkage: A 
Measure of Spread and Possible Backwash Effects for the Washington Economy’, 
Land Economics, Vol 70, No 3, University of Wisconsin Press, 364-377. 
57. IMF (2017) International Monetary Fund World Economic Outlook (April-
2017), truy cập ngày 8/11/2017 tại 
by-projected-gdp-capita.php 
58. IPCC (2014), Climate change 2014, Synthesis Report, Summary for 
Policymakers truy cập ngày 3/9/2017 tại https://www.ipcc.ch/pdf/assessment-
report/ar5/syr/AR5_SYR_FINAL_SPM.pdf 
59. Isard, W. (1951), ‘Interregional and regional input output analysis: A model of a 
space economic’, Review of economic and statistics, Vol 33, No. 4, pp 318-328, 
The MIT Press. 
60. Jacobs, D.; de Man, A.P. (1996): ‘Cluster, industrial policy and firm strategy: A 
menu approach’, Journal Technology Analysis & Strategic Management, Vol. 
8(4): 425-438. 
61. Jang, J., (2009), ‘Regional Development Policy in Korea-Past, Present and 
Future’, Journal of the Economic Geographical Society of Korea, Vol.12, No.4, 
2009, 576-596. 
 159
62. Jin, R và cộng sự (2015), ‘Spatial Correlation Analysis of 2013 Per capita GDP 
in the Area of Beijing, Tianjin and Hebei’, American Journal of Theoretical and 
Applied Statistics, 4(4): 312-316 
63. Kaplinsky, R. and M. Morris (2001), A Handbook for value chain research, 
November: report to International Development Research Center (IDRC), 
Canada 
64. Klaassen L.H., Berg L van den, Burns L. (1987): Spatial Cycles; Aldershot, 
England, Brookfield, pp. 1-8, 146-157. 
65. Koschatzky, K.; Lo, V. (2007): Methodological framework for cluster analyses. 
Fraunhofer Institute for Systems and Innovation Research: Working Papers 
Firms and Region, No. R1/2007, Karlsruhe, Germany 
66. Krugman, P. (1991), ‘Increasing returns and economic geography’, Journal of 
Political Economy, Volume 99, Issue 3 (Jun., 1991), 483-499 
67. Kuchiki, A. (2005), ‘A Flowchart Approach to Asia’s Industrial Cluster Policy’ 
Eds. Kuchiki, A. and M. Tsuji, Industrial Clusters in Asia. London: Macmillan, 
169-199. 
68. Lâm Chí Dũng (2014), Khắc phục lực cản trong liên kết vùng KTTĐ miền Trung, 
Hội thảo khoa học về chính sách phát triển vùng, Đà Nẵng, 2014. 
69. Lê Anh Vũ và Nguyễn Văn Huân (2016), Một số vấn đề lý luận cơ bản và thực 
trạng liên kết vùng ở Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo khoa học quốc gia Đổi mới, 
động lực và chính sách phát triển vùng, Lý thuyết, kinh nghiệm và hành động, 
Viện Nghiên cứu phát triển bền vững vùng, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2016 
70. Lê Bá Thảo (1998), Việt Nam lãnh thổ và các vùng địa lý, Nhà xuất bản Thế giới, 
Hà Nội. 
71. Lê Thế Giới, (2008), ‘Xây dựng mô hình hợp tác và liên kết vùng trong phát triển 
kinh tế vùng KTTĐ miền Trung’, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Số 2(25) - 2008, 
161-171. 
72. Lê Văn Nắp (2009), Nghiên cứu cơ sở khoa học xây dựng cơ chế phối hợp giữa 
các tỉnh, thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Viện Chiến lược Phát 
triển, Hà Nội. 
73. Lê Xuân Bá (2003), ‘Về vấn đề LKKT ở Việt Nam hiện nay’, Tạp chí Tạp chí 
Nghiên cứu kinh tế, Số 14/2003, 8-9 
74. Lê Xuân Đình và cộng sự (2015), Khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và 
doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam, NXB Thống kê, Hà Nội. 
 160
75. Leontief, W. (1936), ‘Quantitative Input and Output Relations in the Economic 
System of the United States’, The Review of Economic and Statistics, Vol 18, 
105-25 
76. Li, X. and Xu, X.X. (2006), ‘On the temporo-spatial variations of the border effects: 
approach and empirics’, Geographical Research, Vol. 25, No. 5, pp. 792-802. 
77. Ling and Jiang (2013), ‘Intergovernmental Cooperation in Cheng-Yu Economic 
Zone: A Case Study on Chinese Regional Collaboration under Synergy 
Governance’, Canadian Social Science, Vol. 9, No. 3, 2013, pp. 15-23 
78. Markusen, A. R. (1987). Regions: The economics and politics of territory. 
Rowman & Littlefield Pub Inc. 
79. Marshall, A. (1890), “Principles of Economics”, London. 
80. Ministry of Land, Infrastructure, Transport and Tourism, Japan (MLIT) (2016) 
An Overview of Spatial Policy in Asian and European Countries, dữ liệu cập nhật 
3/2015, truy cập ngày 20/11/2016 tại 
https://www.mlit.go.jp/kokudokeikaku/international/spw/general/korea/index_e.h
tml, 
81. Moran, P. A. P. (1950). "Notes on Continuous Stochastic Phenomena". Biometrika. 
37 (1): 17-23 
82. Moreno, R. và cộng sự (2005), Geographic and sectoral clusters of innovation in 
Europe, The Annals of regional Science Vol 39 No 4, 715-739 
83. Ngân hàng thế giới và Bộ Kế hoạch Đầu tư (2016), Việt Nam 2035: Hướng tới 
thịnh vượng, sáng tạo, công bằng và dân chủ, Nhà xuất bản Hồng Đức, Hà Nội. 
84. Ngô Doãn Vịnh (2003), Nghiên cứu chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế - xã 
hội ở Việt Nam - Học hỏi và sáng tạo, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội. 
85. Ngô Doãn Vịnh chủ biên (2006), Hướng tới sự phát triển của đất nước, Viện 
Chiến lược phát triển - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, 
Hà Nội. 
86. Ngô Hà Tấn - Đào Hữu Hoà (2014), Liên kết giữa các địa phương vùng KTTĐ 
miền Trung trong chính sách phát triển các KCN, Hội thảo khoa học về chính 
sách phát triển vùng, Đà Nẵng, 2014. 
87. Ngô Thắng Lợi và cộng sự (2015), Liên kết phát triển và tổ chức liên kết phát triển 
các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam, Nhà xuất bản Lý luận chính trị, Hà Nội. 
88. Nguyên Chương (2009), “LKKT giữa các tỉnh của vùng Kinh tế trọng điểm miền 
Trung”, Tạp chí Khoa học và công nghệ, Số 6(35), trang 133-140. 
 161
89. Nguyễn Ngọc Sơn và cộng sự (2015), Phát triển cụm ngành công nghiệp trong 
điều kiện toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế, Nhà xuất bản Chính trị quốc 
gia, Hà Nội. 
90. Nguyễn Quang Thái (2014), Mấy vấn đề về thể chế kinh tế vùng, Phân tích và 
tổng thuật, Hội thảo khoa học quốc gia về Thể chế kinh tế vùng, Hà Nội. 
91. Nguyễn Văn Huân, (2012), Liên kết vùng từ lý luận đến thực tiễn, Kỷ yếu hội 
thảo: Diễn đàn Kinh tế mùa thu 2012: Kinh tế Việt Nam 2012, triển vọng 2013, 
Vũng Tàu. 
92. Nguyễn Văn Nam và cộng sự (2010), Chính sách phát triển bền vững các Vùng 
kinh tế trọng điểm ở Việt Nam, NXB Thông tin truyền thông, Hà Nội. 
93. Nguyễn Xuân Thiên (2015), Tăng cường liên kết vùng KTTĐ Trung bộ để thu 
hút nguồn vốn FDI cho phát triển ngành du lịch, Tạp chí Ngiên cứu Đông Nam Á, 
Số 7/2015, 39-45 
94. OECD, (2012), "What can be learned from the Korean experience?", in 
Industrial Policy and Territorial Development: Lessons from Korea, OECD 
Publishing, Paris 
95. OECD, (2013), Rural-Urban Partnerships: An Integrated Approach to Economic 
Development; OECD: Paris, France. 
96. Perroux, F. (1955): A Note on the Notion of Growth Pole, Economie Appliquee. 
97. Phan Trọng Phú và cộng sự, (2015), Điều tra, khảo sát và đánh giá việc triển 
khai quá trình thể chế hoá các Nghị quyết của Đảng về liên kết vùng kinh tế tại 
các vùng kinh tế - xã hội, Đề tài nhánh 6, Mã số: SNKT (2015)-06, Ban Kinh tế 
Trung ương. 
98. Porter, M. (1985), Competitive Advantage: Creating and Sustaining Superior 
Performance, The Free Press. New York 
99. Porter, M. (1990), The competitive advantage of Nations, MacMillan, New York 
100. Porter, M. (1998), Clusters and the New Economics of Competition, Boston: 
Harvard Business Review. 
101. Porter, M. và cộng sự, (2010), Final Project: Shipbuilding cluster in the Republic 
of Korea, Harvard Business School, Boston, MA 
102. Presidential Committee on Regional Development (PCRD), (2009), Paradigm 
Shift in Regional Policy and New Regional Development Policy, Seoul: PCRD 
103. Quốc hội (2013), Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Quốc hội 
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội 
104. Quốc hội (2015), Luật Ngân sách nhà nước 2015, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội 
 162
chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội 
105. Quốc hội (2015), Luật tổ chức chính quyền địa phương, Quốc hội nước Cộng hoà 
xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội 
106. Quốc hội (2016), Nghị quyết số 142/2016/QH13 về kế hoạch phát triển kinh tế xã 
hội 5 năm 2016-2020, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội 
107. Quốc hội (2016), Nghị quyết số 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai 
đoạn 2016 - 2020, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Hà Nội. 
108. Ricardo, D. (1817) On the principles of political economy and Taxation, London, 
John Murray, Albemarle Street. 
109. Sở Giao thông vận tải Đà Nẵng (2017), Liên kết phát triển mạng lưới giao thông 
vận tải giữa Đà Nẵng và các địa phương vùng Kinh tế trọng điểm miền Trung, 
Báo cáo Đề án. 
110. Thomson, A.M, and Perry. J. L. (2006), ‘Collaboration Processes: Inside the 
Black Box’, Public Administration Review Vol 66, no. 6 (Supplement): 20-32 
111. Tổng cục Thống kê, Niên giám thống kê 2015, 2016 
112. Trần Hữu Hiệp (2013), Một số vấn đề về phát triển vùng và liên kết vùng Đồng 
bằng Sông Cửu Long, Kỷ yếu Hội thảo Giải pháp khai khác tiềm năng Kinh tế - 
xã hội các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long theo hướng liên kết vùng, Cần Thơ. 
113. Trần Thị Thu Hương và cộng sự (2016), Mô hình bộ máy tổ chức liên kết vùng, 
Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý đối với Việt Nam, Đề tài khoa học cấp Bộ năm 
2015, Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 
114. Trương Bá Thanh (2009), Liên kết kinh tế miền Trung và Tây Nguyên - Từ lý 
luận đến thực tiễn, Tạp chí Khoa học công nghệ, Đại học Đà Nẵng số 3(32), 
trang 133-137 
115. UBND tỉnh TT Huế, UBND tỉnh Đà Nẵng, UBND tỉnh Quảng Nam (2014), Biên 
bản thoả thuận liên kết phát triển du lịch 3 địa phương TT Huế - Đà Nẵng - 
Quảng Nam. 
116. UNCTAD (2001), World Investment Report: Promoting linkages; truy cập ngày 
15/9/2017 tại  
117. Viện Kinh tế và Quy hoạch Thuỷ sản (2015), Báo cáo tổng hợp Quy hoạch 
phát triển nuôi trồng thuỷ sản các tỉnh miền Trung đến năm 2020 và định 
hướng đến 2030, Hà Nội. 
 163
118. Vogel, J.S. (1994), ‘Structural change in agriculture: Production linkages and 
agricultural demand - led industrialization’, Oxford Economic Papers Vol 46 
No1, 136-156. 
119. Vũ Thành Tự Anh, và cộng sự (2012), Đồng bằng sông Cửu Long: Liên kết để 
tăng cường năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững, Báo cáo phục vụ Diễn 
đàn hợp tác kinh tế Đồng bằng Sông Cửu Long. 
120. WB, (2017), World Development Indicators database, World Bank, 17 April 
2017 truy cập tại  
121. Weber, A (1909), Theory of the Location of Industries, The University Of Chicago 
Press, Chicago, Illinois truy cập ngày 10/11/2016 tại https://archive.org/stream/ 
alfredweberstheo00webe/alfredweberstheo00webe_djvu.txt 
122. WEF (2017), The Global Competitiveness Report 2016-2017, truy cập ngày 
25/9/2017 tại 
2017/05FullReport/TheGlobalCompetitivenessReport2016-2017_FINAL.pdf 
123. Yamawaki. H, (2001), The Evolution and Structure of Industrial Clusters in Japan, 
The International Bank for Reconstruction and Development, The World Bank 
124. Yu, D. và Wei, Y.D (2008), ‘Spatial data analysis of regional development in 
Greater Beijing, China, in a GIS environment’, Papers in Regional Science, Vol 
87 (1), pp. 97-117 
 PHỤ LỤC 01 
KẾT QUẢ TÍNH CHỈ SỐ MORAN (I) 
Moran (I) năm 2010 
Lag Increment Neighbor Pairs MoransI VarNormalI ZNormalI VarRandI ZRandI 
0 > to <= 65000 2 -0,831772878 0,270833333 -1,117898603 0,245992126 -1,172986105 
0 > to <= 130000 4 -0,678402119 0,088541667 -1,439719094 0,094751968 -1,391738016 
0 > to <= 195000 6 -0,366692485 0,050925926 -0,517098672 0,039885389 -0,584300113 
0 > to <= 260000 8 -0,243287339 0,016927083 0,051594525 0,015374508 0,054136986 
Moran (I) năm 2011 
Lag Increment 
Neighbor 
Pairs 
MoransI VarNormalI ZNormalI VarRandI ZRandI 
0 > to <= 65000 2 -0,828049379 0,270833333 -1,110743759 0,245751513 -1,166049101 
0 > to <= 130000 4 -0,647913279 0,088541667 -1,337256096 0,094812122 -1,292279634 
0 > to <= 195000 6 -0,357718238 0,050925926 -0,477331149 0,03977845 -0,540088975 
0 > to <= 260000 8 -0,228968769 0,016927083 0,161649222 0,01535947 0,169697943 
Moran (I) năm 2012 
Lag Increment 
Neighb 
or Pairs 
MoransI VarNormalI ZNormalI VarRandI ZRandI 
0 > to <= 65000 2 -0,901735089 0,270833333 -1,252333639 0,261357991 -1,274832751 
0 > to <= 130000 4 -0,579848373 0,088541667 -1,108512257 0,090910502 -1,093974798 
0 > to <= 195000 6 -0,33763347 0,050925926 -0,388329642 0,046714663 -0,405455691 
0 > to <= 260000 8 -0,220682367 0,016927083 0,225339762 0,016334874 0,22938816 
Moran (I) năm 2013 
Lag Increment 
Neighbor 
Pairs 
MoransI VarNormalI ZNormalI VarRandI ZRandI 
0 > to <= 65000 2 -0,959601185 0,270833333 -1,363525533 0,284935156 -1,329356043 
0 > to <= 130000 4 -0,473239881 0,088541667 -0,750236064 0,085016211 -0,76563347 
0 > to <= 195000 6 -0,317827858 0,050925926 -0,300565159 0,057193403 -0,283618879 
0 > to <= 260000 8 -0,219897173 0,016927083 0,231374888 0,017808447 0,225576711 
 Moran (I) năm 2014 
Lag Increment 
Neighbor 
Pairs 
MoransI VarNormalI ZNormalI VarRandI ZRandI 
0 > to <= 65000 2 -0,915579964 0,270833333 -1,278937089 0,28068307 -1,256296444 
0 > to <= 130000 4 -0,492359833 0,088541667 -0,814491953 0,086079232 -0,826059731 
0 > to <= 195000 6 -0,317209264 0,050925926 -0,297823986 0,055303587 -0,285793594 
0 > to <= 260000 8 -0,223899781 0,016927083 0,200610233 0,017542692 0,19705889 
Moran (I) năm 2015 
Lag Increment 
Neighbor 
Pairs 
MoransI VarNormalI ZNormalI VarRandI ZRandI 
0 > to <= 65000 2 -0,375443473 0,270833333 -0,241044381 0,258393232 -0,246778603 
0 > to <= 130000 4 -0,402001401 0,088541667 -0,510826882 0,091651692 -0,502085116 
0 > to <= 195000 6 -0,272965964 0,050925926 -0,10176893 0,045396992 -0,107788179 
0 > to <= 260000 8 -0,196354447 0,016927083 0,412327844 0,016149577 0,422136742 
Moran (I) năm 2016 
Lag Increment 
Neighbor 
Pairs 
MoransI VarNormalI ZNormalI VarRandI ZRandI 
0 > to <= 65000 2 0,20131824 0,270833333 0,867225078 0,258739614 0,887261062 
0 > to <= 130000 4 -0,473743809 0,088541667 -0,751929601 0,091565097 -0,739411242 
0 > to <= 195000 6 -0,354887854 0,050925926 -0,464788885 0,04555094 -0,491446822 
0 > to <= 260000 8 -0,27064271 0,016927083 -0,158662996 0,016171226 -0,162328675 
 PHỤ LỤC 02: 
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA CÁC ĐỊA 
PHƯƠNG VÙNG KTTĐ MIỀN TRUNG 
Đơn vị tính: tấn 
2010 2012 2013 2014 2015 2016 
Sản lượng khai thác 
 Cả nước 2.414.411 2.705.439 2.803.846 2.920.366 3.049.944 3.163.309 
I Vùng KTTĐ Bắc Bộ 107.858.0 114.776.0 114.986.0 122.172.0 123.867.0 134716 
 So với cả nước (%) 4,47 4,24 4,10 4,18 4,06 4,26 
III Vùng KTTĐ Miền Trung 351.219 422.799 452.101 481.304 509.239 530.860 
 So với cả nước (%) 14,55 15,63 16,12 16,48 16,67 16,78% 
1 TT -Huế 25.817 33.659 34.384 35.887 39.157 31.393 
2 Đà Nẵng 35.810 32.848 32.287 32.347 34.173 33.763 
3 Quảng Nam 49.484 63.479 66.322 72.118 77.852 82.600 
4 Quảng Ngãi 98.453 125.839 140.043 150.586 158.687 171.093 
5 Bình Định 141.655 166.974 179.065 190.366 202.370 212.011 
IIII Vùng KTTĐ Phía Nam 370.551 402.543 387.756 406.039 427.462 448.782 
 So với cả nước (%) 15,35 14,88 13,83 13,9 14,02 14,18 
IV Vùng KTTĐ ĐBSCL 554.253 618.353 655.954 669.703 675.531 722.132 
So với cả nước (%) 22,96 22,86 23,39 22,93 22,15 22,82 
Sản lượng nuôi trồng 
 Cả nước 2.728.334 3.115.315 3.215.901 3.412.799 3.532.246 3.640.647 
I Vùng KTTĐ Bắc Bộ 242.012.0 283.904.0 297.635.0 313.071.0 328.145 343.275 
So với cả nước (%) 8,87 9,11 9,26 9,17 9,29 9,43 
II Vùng KTTĐ Miền Trung 39.751 46.747 46.354 49.796 51.213 51.181 
So với cả nước (%) 1,46 1,50 1,44 1,46 1,45 1,41 
1 TT -Huế 9.392 12.065 13.209 14.910 15.143 14.012 
2 Đà Nẵng 913 732 745 788 807 806 
3 Quảng Nam 13.765 18.840 17.300 18.866 19.499 20.050 
4 Quảng Ngãi 6.938 6.687 6.307 5.787 6.032 6.344 
5 Bình Định 8.743 8.423 8.793 9.445 9.732 9.969 
III Vùng KTTĐ Phía Nam 236.474 267.424 274.074 287.406 306.343 318.943 
So với cả nước (%) 8,67 8,58 8,52 8,42 8,7 8,76 
IV Vùng KTTĐ ĐBSCL 793.221 889.386 878.783 944.124 970.050 983.109 
So với cả nước (%) 29,07 28,55 27,33 27,66 27,54 27,0 
Nguồn: NGTK 2015, 2016 – Tổng cục Thống kê 
 PHỤ LỤC 03: 
THƯƠNG SỐ VÙNG CÁC NGÀNH VÙNG KTTĐ MIỀN TRUNG 
Ngành 2010 2013 2014 2015 Sơ bộ 
2016 
Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản 0,74 1,26 1,65 0,74 0,62 
Khai khoáng 0,12 0,21 0,18 0,10 0,11 
Công nghiệp chế biến, chế tạo 1,63 0,84 0,76 0,62 0,62 
Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 
nóng, hơi nước và điều hòa không khí 
1,38 1,31 1,03 0,96 0,93 
Cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý 
rác thải, nước 
0,75 0,69 0,55 1,60 2,56 
Xây dựng 2,01 3,82 2,16 2,09 2,05 
Bán buôn, bán lẻ; Sửa chữa ô tô, mô tô, xe 
máy và xe có động cơ khác 
0,86 0,85 0,93 0,82 0,75 
Vận tải kho bãi 0,95 1,04 1,16 1,51 1,57 
Dịch vụ lưu trú và ăn uống 3,39 2,07 2,93 2,86 2,61 
Thông tin và truyền thông 0,35 0,11 0,43 0,30 0,31 
Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm 0,31 0,05 0,07 0,05 0,09 
Hoạt động kinh doanh bất động sản 1,03 0,52 0,82 0,73 0,73 
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ 0,26 0,87 0,59 0,77 0,71 
Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ 0,08 0,46 0,67 0,94 1,30 
Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức 
chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, ANQP 
và bảo đảm xã hội bắt buộc 
0,58 0,88 0,72 1,04 1,10 
Giáo dục và Đào tạo 0,76 0,76 0,69 0,72 0,66 
Y tế và hoạt động cứu trợ xã hội 1,23 0,99 0,90 1,24 1,30 
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí 1,16 1,45 1,82 1,82 1,71 
Hoạt động dịch vụ khác 0,24 0,06 0,07 1,05 0,87 
Nguồn: Tính toán của tác giả từ NGTK 2016 các địa phương và NGTK 2016, 
Tổng cục Thống kê 
 PHỤ LỤC SỐ 04: 
CÁC CÔNG CỤ ĐƯỢC CÁC ĐỊA PHƯƠNG SỬ DỤNG ĐỂ THU HÚT ĐẦU TƯ 
Thuế nhập 
khẩu 
Thuế thu nhập 
doanh nghiệp Thuê đất Đào tạo 
Thuế thu 
nhập cao 
Chân 
Mây- 
Lăng 
Cô 
Miễn 5 năm 
đối với 
nguyên liệu 
10% trong 15 năm, 
miễn 4 năm kể từ 
khi có thu nhập chịu 
thuế và giảm 50% 
cho 9 năm tiếp theo 
 Giảm 
50% 
Đà 
Nẵng 
Miễn phí máy 
móc, lnh kiện 
chuyên dung, 
nguyên vật 
liệu chưa sản 
xuất được 
trong nước 
15% sau 12 năm 
hoạt động (miễn 3 
năm kể từ khi có thu 
nhập và giảm 50% 
trong 7 năm tiếp 
theo) 
0,3 USD/m2 
Chu 
Lai 
Miễn 5 năm 
đối với 
nguyên liệu, 
miễn thuế với 
TSCĐ 
10% trong 15 năm, 
miễn 4 năm kể từ 
khi có doanh thu, 
miễn 4 năm từ khi 
có thu nhập chịu 
thuế và giảm 50% 
cho 9 năm tiếp theo 
50 năm Hỗ trợ đào 
tạo lao 
động 
Giảm 
50% 
Dung 
Quất 
Miễn 5 năm 
đối với 
nguyên liệu, 
miễn thuế với 
TSCĐ 
10% trong 15 năm, 
miễn 4 năm giảm 
50% cho 9 năm tiếp 
theo 
Miễn 11-15 năm 
đối với các dự án 
khuyến khích, 
miễn phí với các 
dự án đặc biệt 
Hỗ trợ chi 
phí đào 
tạo lao 
động kỹ 
thuật 
Giảm 
50% 
Nhơn 
Hội 
Miễn 5 năm 
đối với 
nguyên liệu, 
miễn thuế với 
TSCĐ 
10% được áp dụng 
trong 15 năm, miễn 
4 năm khi có thu 
nhập chịu thuế và 
giảm 50% trong 9 
năm tiếp theo; 
Miễn 11 năm, 
thời gian cho thuê 
50 năm, có thể 
kiến nghị Chính 
phủ cho thuê 70 
năm 
Hỗ trợ tối 
thiểu 50% 
chi phí 
đào tạo lao 
động kỹ 
thuật 
Giảm 
50% 
Nguồn: Lê Xuân Đình và cộng sự, 2015, NXB Thống kê 
 PHỤ LỤC 05: 
 CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA CÁC KHU CÔNG NGHIỆP 
Lĩnh vực ưu tiên đầu tư 
Phú 
Bài 
Phú 
Đa 
Đà 
Nẵng 
Hòa 
Cầm 
Dung 
Quất 
Tịnh 
Phong 
Phú 
Tài 
Nhơn 
Hội 
CN hóa dầu - hóa chất; x x 
CN nặng và quy mô lớn (thép 
tấm cán nóng, cán nguội, chế 
tạo thiết bị tàu thuỷ, cơ khí 
chế tạo khác) 
 X x x X x x 
Sản xuất - lắp ráp ô tô; sản 
xuất động cơ, linh kiện; 
x X x x X x x 
Sản xuất, lắp ráp thiết bị điện, 
điện tử... 
x x x x x X x x 
Sản xuất VLXD cao cấp; vật 
liệu mới. 
x x x x x x x 
Sản xuất hàng tiêu dùng và 
xuất khẩu 
x x x x x x x x 
CN phụ trợ cho CN lọc hóa 
dầu, hóa chất, đóng tàu, cơ 
khí, luyện kim... 
 x x x x x 
Đầu tư kinh doanh cảng biển 
và dịch vụ hàng hải 
 x x 
Đầu tư phát triển CSHT sản 
xuất, thương mại và đời sống 
 x x x 
Chế biến nông sản, thực phẩm x x x x x x x 
Chế biến lâm sản x x x x x x 
Chế biến thủy sản x x x x x x 
Giày, da, may mặc x x x x x 
Nhựa x x x 
Bao bì, in ấn x x x x 
Hóa mỹ phẩm x x 
Nguồn: : Lê Xuân Đình và cộng sự, 2015, NXB Thống Kê; Cơ sở dữ liệu về xúc 
tiến đầu tư - duyenhaimientrung.vn 
 PHỤ LỤC SỐ 06 
THÔNG TIN VỀ CÁC CHUYÊN GIA ĐƯỢC PHỎNG VẤN 
Họ và tên chuyên gia, cán 
bộ lãnh đạo 
Địa chỉ/số điện thoại 
TS. Lê Văn Nắp 
Nguyên Phó Chánh văn phòng Ban chỉ đạo Điều phối phát 
triển các vùng KTTĐ 
Số điện thoại: 0912 116 433 
Ông Trần Ngọc Hùng 
Vụ trưởng Vụ Kinh tế địa phương và Vùng lãnh thổ - 
Bộ Kế hoạch & Đầu tư 
Chánh văn phòng Ban chỉ đạo điều phối phát triển các 
vùng KTTĐ 
Số điện thoại: 0913 308 113 
Ông Huỳnh Đức Trung 
Trưởng phòng Quy hoạch và phát triển tài nguyên du 
lịch - Sở VHTTDL Đà Nẵng 
Số điện thoại: 0905231108 
[email protected] 
Ông Hồ Thanh Tú 
Tổng Thư ký Hội lữ hành Đà Nẵng 
Số điện thoại: 0919622665 
[email protected] 
Ông Phùng Đình Toàn 
Phó Chi cục trưởng - Chi thác thuỷ sản Quảng Ngãi 
Số điện thoại: 0914011503 
[email protected] 
TS. Trần Gia Long 
Vụ Kế hoạch và tài chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT 
Số điện thoại: 0986 663 858 
Ông Nguyễn Tiến Thắng 
Tổng Cục khai thác thuỷ sản - Số 10 Nguyễn Công 
Hoan 
Số điện thoại: 0983 078 117 
 PHỤ LỤC SỐ 07 
PHIẾU KHẢO SÁT DOANH NGHIỆP VỀ TÌNH HÌNH LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN 
DU LỊCH 
Kính gửi Quý công ty! 
Để có thông tin cho việc nghiên cứu, tìm hiểu về liên kết phát triển di lịch trên 
địa bàn, phục vụ cho nghiên cứu về liên kết kinh tế vùng tại vùng KTTĐ miền Trung, 
xin gửi tới quý công ty phiếu khảo sát và rất mong quý công ty bớt chút thời gian 
nghiên cứu, cung cấp thông tin với nội dung đề nghị sau đây: 
I. THÔNG TIN DOANH NGHIỆP: 
1. Tên doanh nghiệp:................................................................................................. 
2. Địa chỉ:................................................................................................................... 
3. Số điện thoại ............................................... Email ................................................ 
4. Doanh nghiệp bắt đầu hoạt động từ năm:.............................................................. 
5. Doanh nghiệp đang hoạt chính vào lĩnh vực:........................................................ 
6. Loại hình doanh nghiệp: 
 DN Nhà nước Công ty CP có vốn nhà nước Công ty TNHH 
 Hợp tác xã Công ty CP không có vốn nhà nước Công ty hợp danh 
 DN tư nhân DN có vốn đầu tư nước ngoài Khác 
II. NỘI DUNG CUNG CẤP THÔNG TIN: 
A. Thông tin về năng lực doanh nghiệp: 
1. Tổng số lao động:. Người 
2. Tổng nguồn vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: tỷ đồng 
3. Xin vui lòng đánh giá về tình hình kinh doanh hiện nay của doanh nghiệp: 
Stt 
Tên sản phẩm, dịch 
vụ 
Thị trường 
Tình hình kinh doanh của doanh nghiệp 
Rất khó 
khăn 
Khó 
khan 
Bình 
thường 
Thuận 
lợi 
Rất 
thuận lợi 
 4. Xin vui lòng cho biết thông tin về các dịch vụ liên quan đến hoạt động chính của 
doanh nghiệp (hoạt động lữ hành, kinh doanh vận chuyển, dịch vụ lưu trú, dịch vụ ăn 
uống, cơ sở đào tạo, đơn vị quản lý điểm đến, .) 
Stt Tên các lĩnh vực liên quan 
Tình hình các lĩnh vực liên quan 
Rất 
kém Kém 
Bình 
thường Tốt Rất tốt 
B. Thông tin về hoạt động của doanh nghiệp: 
1. Trên địa bàn có các Hiệp hội, Hội ngành nghề hay các tổ chức tương tự thuộc lĩnh 
vực kinh doanh của quý doanh nghiệp không: 
a. Có b. Không 
2. Quý doanh nghiệp có tham gia vào các tổ chức ngành nghề này không: 
a. Có b. Không 
Nếu có, vui lòng cho biết tên tổ chức mà doanh nghiệp tham gia: 
Nếu không, xin vui lòng cho biết lý do tại sao chưa tham gia.. 
Trong thời gian tới có ý định tham gia không: . Nếu không vui lòng cho biết lý 
do:... 
3. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp có thoả thuận hợp tác với các doanh nghiệp 
kinh doanh cùng lĩnh vực không: 
. Có . Không 
Nếu có, vui lòng trả lời các câu hỏi a, b, c, nếu không vui lòng trả lời tiếp câu d: 
a. Hình thức thoả thuận hợp tác là: 
 Thảo thuận miệng Hợp đồng Thiết lập dự án hợp tác 
 Liên doanh góp vốn Hình thức khác 
b. Nội dung hợp tác là: 
 Trao đổi kinh nghiệm Chia sẻ thông tin Hỗ trợ về nhân lực 
 Hỗ trợ nguồn lực (nhân lực, trang thiết bị) Nội dung khác 
 c. Đối tác hợp tác ở địa phương nào:.. 
d. Nếu hiện nay quý công ty chưa hợp tác thì trong thời gian tới Quý công ty có kế 
hoạch hợp tác hay có mong muốn hợp tác với các đơn vị cùng lĩnh vực không: 
. Có . Không 
Nếu có thì Quý công ty vui lòng cho biết: 
Dự định hình thức hợp tác là gì:. 
Nội dung mong muốn hợp tác.. 
Nếu không, vui lòng cho biết lý do: 
4. Quý doanh nghiệp có hợp tác với các đơn vị cung cấp đầu vào (trang thiết bị, 
nguyên liệu) không: 
. Có . Không 
Nếu có, vui lòng trả lời tiếp các câu hỏi a, b, nếu không vui lòng trả lời tiếp câu c: 
a. Hình thức thoả thuận hợp tác là: 
 Thoả thuận miệng Ký hợp đồng một lần khi có nhu cầu 
 Ký hợp đồng dài hạn Liên doanh với nhà cung cấp 
b. Đối tác hợp tác ở địa phương nào: 
c. Nếu hiện nay quý công ty chưa hợp tác thì trong thời gian tới Quý công ty có kế 
hoạch hợp tác hay có mong muốn hợp tác với các đơn vị cung cấp đầu vào không: 
. Có . Không 
Nếu có thì Quý công ty vui lòng cho biết: 
Dự định hình thức hợp tác là gì: 
Nếu không, vui lòng cho biết lý do: 
5. Quý doanh nghiệp có thoả thuận hợp tác với các doanh nghiệp có liên quan trong 
lĩnh vực du lịch không: 
Lĩnh vực 
Có Không 
Thoả 
thuận 
miệng 
Ký hợp 
đồng một 
lần khi có 
nhu cầu 
Ký hợp 
đồng dài 
hạn 
Liên doanh 
Vui lòng 
ghi rõ lý do 
a. Công ty lữ hành 
b. Khách sạn 
 c. Nhà hàng 
d. Cơ quan khác (ghi 
cụ thể): 
6. Quý doanh nghiệp có hợp tác với các đơn vị hỗ trợ trong các lĩnh vực sau 
không: 
Lĩnh vực 
Có Không 
Thoả 
thuận 
miệng 
Ký hợp 
đồng một 
lần khi có 
nhu cầu 
Ký hợp 
đồng 
dài hạn 
Liên 
doanh 
Vui lòng ghi 
rõ lý do 
a. Đào tạo nhân lực 
b. Vốn 
c. Đơn vị quản lý điểm đến 
d. Cơ quan khác (ghi cụ thể): 
Đối với những lĩnh vực hỗ trợ hiện nay chưa hợp tác, trong thời gian tới quý công ty 
có kế hoạch hay mong muốn hợp tác như thế nào: 
Lĩnh vực 
Hình thức hợp tác mong muốn 
Không (vui lòng 
ghi rõ lý do) Thoả thuận 
miệng 
Ký hợp 
đồng một 
lần khi có 
nhu cầu 
Ký hợp 
đồng 
dài hạn 
Liên doanh 
 7. Ý kiến khác của doanh nghiệp. 
Theo doanh nghiệp còn những tồn tại nào mà phiếu khảo sát chưa đề cập 
8. Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo lĩnh vực mà doanh nghiệp 
đang hoạt động thì Quý công ty cần hỗ trợ những gì? 
Phiếu khảo sát này chỉ sử dụng để phục vụ cho nghiên cứu liên kết trong phát 
triển du lịch vùng KTTĐ miền Trung; không sử dụng cho bất kỳ mục đích nào khác và 
được lưu trữ tại một địa chỉ duy nhất là bên khảo sát. Doanh nghiệp không cần ký tên 
và đóng dấu vào phiếu khảo sát này. 
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác quý báu của Quý vị! 
 PHỤ LỤC SỐ 08 
PHIẾU KHẢO SÁT TÌNH HÌNH KHAI THÁC VÀ TIÊU THỤ THUỶ SẢN 
Kính gửi Ông/bà! 
Để phục vụ cho việc nghiên cứu, tìm hiểu về liên kết giữa hoạt động khai thác 
với các cơ sở chế biến thuỷ sản trên địa bàn, phục vụ cho nghiên cứu về liên kết kinh 
tế vùng tại vùng KTTĐ miền Trung, mong quý ông/bà vui lòng trả lời các câu hỏi 
dưới đây. Rất mong nhận được sự công tác tích cực từ các ông/bà. 
Xin chân thành cám ơn: 
Ông/bà vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân: 
Họ và tên: 
Địa chỉ: 
Số điện thoại: 
1. Gia đình có bao nhiêu tàu đánh bắt: 
a. 1 b. 2 c. 3 d >3 
2. Công suất tàu (vui lòng cho biết cụ thể) : 
3. Nhân lực đi đánh bắt: 
 a. Người gia đình b. Thuê 
4. Nguồn tiền để mua tàu, thuyền: 
a. Của gia đình: .% b. Vay họ hàng, người thân:..% 
c. Vay ngân hàng: ..% d. Bên thu mua hỗ trợ: .% 
e. Nguồn khác: (ghi cụ thể):.% 
5. Thời gian đi đánh bắt: trung bình. ngày/chuyến, 
6. Chi phí trung bình cho 1 chuyến đi:  
7. Nguồn tiền đi khai thác: (chi phí đi ra ngư trường, tìm thuỷ sản, khai thác, chở về 
cảng để tiêu thụ) 
a. Của gia đình% b. Vay họ hàng, người thân: ..% 
c. Vay ngân hàng% d. Bên thu mua:..% 
e. Nguồn khác: (ghi cụ thể). 
 8. Khi đi khai thác, các thuyền thường tổ chức đi như thế nào: 
a. Đi cá nhân tự do b. Đi theo tổ đội 
* Nếu đi theo tổ đội: 
- Các tổ đội được tổ chức như thế nào: 
- Đi theo tổ đội có hiệu quả không: a. Có b. Không 
Vì sao:........ 
* Nếu đi tự do cá nhân: 
Lý do tại sao không đi theo tổ đội: 
Có nhu cầu đi theo tổ đội không: a. Có b. Không 
Vui lòng cho biết lý do:  
9. Mua nhiên liệu, nước đá, lương thực, nước ngọt  để đi biển theo cách thức nào: 
 a. Mua trả tiền ngay b. Mua nợ sau đó đi về trả 
 c. Ký hợp đồng với bên bán d. Cách khác:. 
10. Các tàu có nhận được hỗ trợ về Phương tiện bảo quản, kỹ thuật bảo quản trên tàu 
không: 
a. Có b. Không 
Nếu có thì do bên nào hỗ trợ:  
11. Các tàu có nhận được hỗ trợ trong tìm kiếm ngư trường không: 
a. Có b. Không 
Nếu có thì do bên nào hỗ trợ:  
12. Các tàu có nhận được hỗ trợ về thông tin giá cả thị trường không: 
a. Có b. Không 
Nếu có thì do bên nào hỗ trợ:  
13. Các thành viên trên tàu có được đào tạo hướng dẫn về nghiệp vụ đi biển không: 
a. Có b. Không 
Nếu có: - Từ bên nào:. 
 14. Các tàu nhận được sự hỗ trợ khác nào: 
Từ bên nào:. 
15. Thoả thuận bán thuỷ sản sau khi khai thác: 
a. Có thoả thuận trước với bên mua từ trước khi đi khai thác 
b. Sau khi khai thác về mới bán (không có thoả thuận gì trước khi đi đánh bắt) 
16. Địa điểm bán thuỷ sản sau khi khai thác 
 a. Ngay tại cảng (bến) khi tàu về b. Bán ngay trên biển 
 c. Khác:.. 
17. Sau khi khai thác, thuỷ sản có được các cơ sở chế biến thu mua không: 
a. Có b. Không 
Nếu có thì hình thức mua bán là gì: 
Nếu không thì thường bán cho ai: 
Lý do tại sao không bán cho cơ sở chế biến: . 
.... 
Có mong muốn được bán thuỷ sản cho cơ sở chế biến không: 
18. Để thuận lợi cho quá trình khai thác thuỷ sản, ông/bà cần hỗ trợ về vấn đề gì: 
19. Để thuận lợi cho quá trình đánh bắt thuỷ sản, ông/bà cần giúp đỡ gì? 
20. Để thuận lợi cho quá trình tiêu thụ thuỷ sản, ông/bà cần giúp đỡ gì? 
Trân trọng cảm ơn ông/bà!