Luận án Nghiên cứu mô phỏng và cải tiến thiết kế bó nhiên liệu lò phản ứng VVER-1000/V-320 sử dụng vi hạt Gd₂O₃ bằng chương trình MVP

Các kết quả nghiên cứu trong luận án cho thấy: Xét về khía cạnh vật lý, tính khả thi sử dụng chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt trong thiết kế bó nhiên liệu lò phản ứng VVER-1000 nhằm cải tiến các đặc trưng hạt nhân của thanh nhiên liệu, và có thể áp dụng chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt trong thiết kế bó nhiên liệu với hàm lượng Boron thấp. Tuy nhiên, các kết quả thu được trong luận án mới chỉ là kết quả bước đầu trong quá trình thiết kế nhiên liệu mới lò phản ứng VVER-1000. Các hướng nghiên cứu mở rộng sẽ tiếp tục được thực hiện để có đánh giá đầy đủ hơn. • Tiếp tục các nghiên cứu đánh giá đặc trưng hạt nhân của bó nhiên liệu mới sử dụng chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt. Tính toán đánh giá hệ số nhạy (sensitivity analysis) đối với các sai lệch trong của các thông số thiết kế chất hấp thụ lên đặc trưng hạt nhân của bó nhiên liệu. Ví dụ như đánh giá ảnh hưởng của độ sai lệch của kích thước các hạt Gd2O3, tỉ lệ thể tích Gd2O3 trong viên nhiên liệu, . • Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của bó nhiên liệu mới thiết kế với chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt lên đặc trưng hạt nhân toàn vùng hoạt của lò phản ứng VVER-1000 khi sử dụng thay thế cho bó nhiên liệu truyền thống. Đối với mô hình tính toán toàn vùng hoạt sử dụng chương trình MVP mô tả chi tiết các bó nhiên liệu với Gd2O3 dạng vi hạt, các tính toán sẽ trở nên phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian và tài nguyên máy tính. • Mở rộng nghiên cứu ứng dụng chất hấp thụ dạng vi hạt trong các thiết kế bó nhiên liệu của các loại lò phản ứng LWRs khác

pdf135 trang | Chia sẻ: huydang97 | Ngày: 27/12/2022 | Lượt xem: 174 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu mô phỏng và cải tiến thiết kế bó nhiên liệu lò phản ứng VVER-1000/V-320 sử dụng vi hạt Gd₂O₃ bằng chương trình MVP, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g dung dịch tải nhiệt, ở đây là hai trường hợp hàm lượng Boron thấp hơn và không có Boron, thì lúc này hệ số MTC sẽ bị ảnh hưởng đáng kể. Đây cũng là một trong những thông số quan trọng liên quan đến an toàn lò phản ứng. Khi nhiệt độ của nước tải nhiệt tăng lên với cùng điều kiện về áp suất sẽ làm giảm mật độ phân tử nước. Mật độ các hạt nhân H và O giảm sẽ làm giảm sự nhiệt hóa của phổ nơtrôn, và do đó giảm tốc độ phản ứng phân hạch, dẫn đến hệ số nhân nơtrôn giảm, hay nói cách khác là hệ số phản hồi độ phản ứng của chất làm chậm MTC âm. Tuy nhiên, khi nước tải nhiệt có hàm lượng Boron hòa tan, việc mật độ phân tử nước giảm khi tăng nhiệt độ cũng kéo theo mật độ hạt nhân Boron giảm theo. Do Boron hấp thụ nơtrôn, nên khi mật độ Boron giảm có nghĩa là tốc độ hấp thụ nơtrôn giảm, và do đó góp phần làm tăng giá trị hệ số nhân nơtrôn, tức là hiệu ứng dương theo chiều ngược lại so với nước tải nhiệt. Do đó, giá trị MTC của thiết kế mới với hàm lượng Boron thấp cần được đánh giá chi tiết trong quá trình cháy nhiên liệu. So sánh các giá trị MTC giữa các thiết kế mới với chất hấp 83 thụ dạng vi hạt và bó nhiên liệu tham chiếu cũng được thực hiện. Hình 3.18 mô tả giá trị hệ số phản hồi nhiệt độ MTC của các bó nhiên liệu theo độ sâu cháy. Trong hầu hết các trường hợp MTC có xu hướng giảm khi độ sâu cháy tăng. Xu hướng giảm MTC khi độ sâu cháy tăng là do sự dịch chuyển phổ nơtrôn về dải năng lượng cao, sự tạo thành Plutonium và các sản phẩm phân hạch, những đồng vị có tính hấp thụ nơtrôn cao. Khi nhiệt độ chất làm chậm tăng, đỉnh phổ thông lượng nơtrôn nhiệt dịch chuyển về vùng cộng hưởng. Một số sản phẩm phân hạch có tiết diện hấp thụ nơtrôn trong vùng cộng hưởng lớn làm giá trị âm của MTC giảm nhiều hơn. Giá trị hệ số phản hồi MTC trong tất cả các trường hợp nằm trong khoảng -60,0 đến -32,5 pcm/K - Hình 3.18. Tại thời điểm bắt đầu quá trình cháy, hệ số phản hồi nhiệt độ MTC trong trường hợp không có Boron trong nước tải nhiệt có giá trị âm hơn các trường hợp khác khoảng 10%. Hình 3.18: Hệ số phản hồi theo nhiệt độ làm chậm với độ cháy sâu của bó nhiên liệu mới VVER-1000 chứa 18 thanh UO2 – Gd2O3 và hàm lượng Boron thấp 84 3.5. Kết luận chương 3 Nghiên cứu đã đánh giá được tính khả thi của việc sử dụng chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt trong thiết kế bó nhiên liệu VVER-1000 nhằm có thể điều khiển độ phản ứng dự trữ cao của bó nhiên liệu trong giai đoạn đầu của quá trình cháy (0 –10 GWd/t), đồng thời có hệ số truyền nhiệt tăng so với thiết kế truyền thống: Với cùng một lượng chất hấp thụ Gd2O3 đường kính vi hạt 60 µm phân bố trong 12 thanh nhiên liệu của bó nhiên liệu VVER-1000 như thiết kế truyền thống thu được kết quả hệ số nhân vô hạn theo độ sâu cháy của bó nhiên liệu xấp xỉ nhau. Mật độ công suất tại các thanh nhiên liệu chứa các hạt Gd2O3 tăng khoảng 11% (0,364 – 0,403) và (0,366 – 0,407) tại độ cháy 0 GWd/t. Hệ số đỉnh công suất PPF giảm khoảng 0,94% (1,167 – 1,156) so với thiết kế truyền thống. Nghiên cứu thiết kế bó nhiên liệu cải tiến sử dụng chất hấp thụ dạng vi hạt nhằm đồng thời giảm độ phản ứng dự trữ cao của bó nhiên liệu trong giai đoạn đầu của quá trình cháy (0 – 10 GWd/t), giảm giá trị hệ số đỉnh công suất PPF khoảng 4,2 và 4,8% bằng việc tăng số thanh nhiên liệu chứa các vi hạt chất hấp thụ lên thành 18 thanh và phân bố trong hai mô hình đã đề xuất, tỉ lệ thể tích Gd2O3 trong mỗi thanh nhiên liệu giảm xuống là 3,33%. Lượng chất hấp thụ Gd2O3 đường kính vi hạt 300 µm phân bố trong 18 thanh nhiên liệu của bó nhiên liệu VVER-1000 thu được kết quả hệ số nhân vô hạn theo độ sâu cháy của bó nhiên liệu xấp xỉ nhau thiết kế tham chiếu Khảo sát thiết kế bó nhiên liệu với hàm lượng Boron thấp ở hai trường hợp hàm lượng Boron giảm xuống 50% và không có Boron (hàm lượng Boron còn 300 ppm và 0 ppm) trong chất tải nhiệt, thực hiện đối với 2 mô hình bó nhiên liệu có 18 thanh nhiên liệu chứa các vi hạt Gd2O3. Trường hợp hàm lượng Boron là 300 ppm, đường kính và tỉ lệ thể tích vi hạt chất hấp thụ được lựa chọn là 320 µm và 5,5%. Trường hợp hoàn toàn không có Boron, đường kính tối ưu của các vi hạt chất hấp thụ được xác định là 360 µm và tỉ lệ thể tích là 8,0% thu được hệ số nhân vô hạn của cả hai bó nhiên liệu mới trong 2 trường hợp hàm lượng Boron 300 và 0 ppm trong giai đoạn cháy từ 0 đến 10 GWd/t xấp xỉ với thiết kế tham chiếu. Ở hai trường hợp này, giá trị hệ số đỉnh công suất tính toán được giảm khoảng 1,6% và 2,7% so với thiết kế truyền thống. 85 KẾT LUẬN Trong luận án này, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu khảo sát khả năng sử dụng chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt trong thiết kế bó nhiên liệu VVER- 1000/V320 nhằm vừa điều khiển độ phản ứng dự trữ cao của bó nhiên liệu trong giai đoạn đầu của quá trình cháy mà hệ số truyền nhiệt của thanh nhiên liệu chứa vi hạt Gd2O3 tăng so với thiết kế truyền thống, đồng thời thiết kế phân bố các thanh nhiên liệu để giảm hệ số công suất cực đại theo vị trí các thanh nhiên liệu. Các kết luận chính của luận án như sau: Tính khả thi khi sử dụng chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt trong bó nhiên liệu VVER-1000/V320: • Kết quả tính toán khảo sát thông số thiết kế của Gd2O3 dạng vi hạt (đường kính hạt) cho thấy với cùng một lượng Gd2O3 (5% thể tích) phân bố trong 12 thanh nhiên liệu của bó nhiên liệu VVER-1000 như thiết kế truyền thống, đường kính hạt Gd2O3 được chọn là 60 µm, khi đó thu được kết quả hệ số nhân vô hạn theo độ sâu cháy của bó nhiên liệu xấp xỉ với bó nhiên liệu truyền thống. • Phân bố công suất tại các thanh nhiên liệu cho thấy mật độ công suất tại các thanh chứa hạt Gd2O3 tăng khoảng 11% tại độ cháy 0 GWd/t. Mật độ công suất tại các vị trí khác xấp xỉ với thiết kế truyền thống. Hệ số đỉnh công suất PPF giảm khoảng 0,9% so với thiết kế truyền thống. Thiết kế cải tiến bó nhiên liệu sử dụng Gd2O3 dạng vi hạt • Nhằm giảm giá trị hệ số đỉnh công suất PPF, thiết kế cải tiến được thực hiện với việc phân bố chất hấp thụ đều hơn trong bó nhiên liệu, tức là tăng số thanh nhiên liệu chứa các vi hạt chất hấp thụ lên thành 18 thanh. Hàm lượng chất hấp thụ trong 12 thanh (5% thể tích của mỗi thanh), để giữ nguyên hàm lượng chất hấp thụ trong bó nhiên liệu thì tỉ lệ thể tích Gd2O3 trong mỗi thanh nhiên liệu giảm xuống là 3,33%. • Hai mô hình bó nhiên liệu với 18 thanh chứa Gd2O3 được lựa chọn với cách sắp xếp vị trí khác nhau. Các thông số của vi hạt chất hấp thụ được tính 86 toán và khảo sát, từ đó đánh giá các đặc trưng nơtrôn của bó nhiên liệu. Đường kính tối ưu của hạt Gd2O3 được chọn là 300 µm cho cả hai mô hình nhằm thu được đường cong hệ số nhân vô hạn tương tự thiết kế tham chiếu. Khi đó, hệ số đỉnh công suất PPF tại vị trí thanh nhiên liệu giảm khoảng 4,2 – 4,8% so với thiết kế truyền thống. Việc giảm hệ số PPF sẽ giúp tăng độ an toàn trong vận hành lò phản ứng. Bó nhiên liệu với Gd2O3 dạng hạt và hàm lượng Boron thấp • Với trường hợp hàm lượng Boron là 300 ppm, đường kính và tỉ lệ thể tích vi hạt chất hấp thụ được tính toán khảo sát và lựa chọn là 320 µm và 5,5%. Đối với trường hợp hoàn toàn không có Boron, đường kính tối ưu của các hạt hấp thụ được xác định là 360 µm và tỉ lệ thể tích là 8,0%. Khi đó, kết quả tính toán hệ số nhân vô hạn của cả hai bó nhiên liệu mới trong 2 trường hợp hàm lượng Boron 300 ppm và 0 ppm trong giai đoạn cháy từ 0 – 10 GWd/t xấp xỉ với thiết kế tham chiếu. • Hệ số đỉnh công suất giảm khoảng 1,6% và 2,7% so với thiết kế truyền thống. 87 HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO Các kết quả nghiên cứu trong luận án cho thấy: Xét về khía cạnh vật lý, tính khả thi sử dụng chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt trong thiết kế bó nhiên liệu lò phản ứng VVER-1000 nhằm cải tiến các đặc trưng hạt nhân của thanh nhiên liệu, và có thể áp dụng chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt trong thiết kế bó nhiên liệu với hàm lượng Boron thấp. Tuy nhiên, các kết quả thu được trong luận án mới chỉ là kết quả bước đầu trong quá trình thiết kế nhiên liệu mới lò phản ứng VVER-1000. Các hướng nghiên cứu mở rộng sẽ tiếp tục được thực hiện để có đánh giá đầy đủ hơn. • Tiếp tục các nghiên cứu đánh giá đặc trưng hạt nhân của bó nhiên liệu mới sử dụng chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt. Tính toán đánh giá hệ số nhạy (sensitivity analysis) đối với các sai lệch trong của các thông số thiết kế chất hấp thụ lên đặc trưng hạt nhân của bó nhiên liệu. Ví dụ như đánh giá ảnh hưởng của độ sai lệch của kích thước các hạt Gd2O3, tỉ lệ thể tích Gd2O3 trong viên nhiên liệu, ... • Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của bó nhiên liệu mới thiết kế với chất hấp thụ Gd2O3 dạng vi hạt lên đặc trưng hạt nhân toàn vùng hoạt của lò phản ứng VVER-1000 khi sử dụng thay thế cho bó nhiên liệu truyền thống. Đối với mô hình tính toán toàn vùng hoạt sử dụng chương trình MVP mô tả chi tiết các bó nhiên liệu với Gd2O3 dạng vi hạt, các tính toán sẽ trở nên phức tạp, đòi hỏi nhiều thời gian và tài nguyên máy tính. • Mở rộng nghiên cứu ứng dụng chất hấp thụ dạng vi hạt trong các thiết kế bó nhiên liệu của các loại lò phản ứng LWRs khác. 88 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 1. Hoai-Nam Tran, Van-Khanh Hoang, Peng Hong Liem, Hung T.P. Hoang, Neutronics design of VVER-1000 fuel assembly with burnable poison particles, Nuclear Engineering and Technology 51(7), 2019, pp. 1729–1737. (SCIE, Q1, IF: 1.846) 2. Hoai-Nam Tran, Hung T.P. Hoang, Peng Hong Liem, Feasibility of using Gd2O3 particles in VVER1000 fuel assembly for controlling excess reactivity, Energy Procedia 131, 2017, pp. 29-–36. (Scopus) 3. Van Khanh Hoang, Thanh Phi Hung Hoang, Hoai Nam Tran Neutronics feasibility of using Gd2O3 particles in VVER-1000 fuel assembly, Nuclear Science and Technology 6(3) (2016), pp 1–7. 4. Hoai-Nam Tran, Van-Khanh Hoang, Peng Hong Liem, Hung T.P. Hoang, Application of burnable poison particles for improving neutronics performance of VVER-1000 fuel assembly, Proc. Vietnam National Conference on Nuclear Science and Technology (VINANST13), Halong, Quang Ninh, Vietnam, Au- gust 7–9, 2019. 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO Tiếng Anh: [1] Masaki Amaya and Mutsumi Hirai (1997), “Recovery behavior of thermal conductivity in irradiated U02pellets”, Journal of nuclear materials, 247, pp. 76–81. [2] Masaki Amaya et al. (1996), “Thermal conductivity measurements on 10 wt% Gd203 doped U02+ x”, Journal of nuclear materials, 231 (1-2), pp. 29–33. [3] Marielle Asou and Jacques Porta (1997), “Prospects for poisoning reactor cores of the future”, Nuclear engineering and design, 168 (1-3), pp. 261– 270. [4] D Balestrieri (1998), “A study of the UO2 – Gd2O3 composite fuel”, Fuel pellet technology for improved performance at high burnup, p. 63. [5] D BARON and JC COUTY (1997), “A proposal for a unified fuel thermal conductivity model available for UO2,(U-Pu)O2 and UO2–Gd2O3 PWR fuel”, Water reactor fuel element modelling at high burnup and its exper- imental support, p. 229. [6] C Behar et al. (2014), “Technology roadmap update for generation IV nuclear energy systems”, Organisation for Economic Co-operation and Development/Nuclear Energy Agency. [7] Joseph Raymond Burns (2015), “Reactivity control of a PWR 19x19 ura- nium silicide fuel assembly”, Georgia Tech Electronic Thesis and Disser- tation Archive. [8] Mark B Chadwick et al. (2011), “ENDF/B-VII. 1 nuclear data for science and technology: cross sections, covariances, fission product yields and decay data”, Nuclear data sheets, 112 (12), pp. 2887–2996. 90 [9] Paul K Chan, Stephane Paquette, and Hugues W Bonin (2015), “Varia- tion of Burnable Neutron Absorbers in a Heavy Water Moderated Fuel Lattice: A Potential to Improve CANDU Reactor Operating Margins”, Nuclear Technology, 191 (1), pp. 1–14. [10] Jiwon Choe, Ho Cheol Shin, and Deokjung Lee (2016), “New burnable absorber for long-cycle low boron operation of PWRs”, Annals of Nuclear Energy, 88, pp. 272–279. [11] Aiman Dandi, MinJae Lee, and Myung Hyun Kim (2020), “Feasibility of combinational burnable poison pins for 24-month cycle PWR reload core”, Nuclear Engineering and Technology, 52 (2), pp. 238–247. [12] James J Duderstadt and Louis J Hamilton (1976), Nuclear reactor anal- ysis, John Wiley and Sons, Inc. ISBN 0-471-22363-8. [13] Van Khanh E Hoang and Hoai Nam Tran (2011), “Benchmark Calcula- tions For A VVER-1000 Assembly Using SRAC”, Proceedings of the 9 th National Conference on Nuclear Science and Technology, 3, pp. 129–134. [14] H El Yaakoubi et al. (2019), “Validation study of the reactor physics lattice transport code DRAGON5 & the Monte Carlo code OpenMC by critical experiments of light water reactors”, Journal of King Saud University-Science, 31 (4), pp. 1271–1275. [15] C Forsberg, M. Kazimi, and E. J. Moniz (2010), “The Future of the Nuclear Fuel Cycle”, Massachusetts Institute of Technology. [16] JL Franc¸ois et al. (2003), “A practical optimization procedure for radial BWR fuel lattice design using tabu search with a multiobjective function”, Annals of Nuclear Energy, 30 (12), pp. 1213–1229. [17] A Abdelghafar Galahom (2016), “Investigation of different burnable ab- sorbers effects on the neutronic characteristics of PWR assembly”, Annals of Nuclear Energy, 94, pp. 22–31. [18] A Abdelghafar Galahom (2018), “Simulate the effect of integral burnable absorber on the neutronic characteristics of a PWR assembly”, Nuclear Energy and Technology, 4, p. 287. 91 [19] A Abdelghafar Galahom (2020), “Investigate the possibility of burning weapon-grade plutonium using a concentric rods BS assembly of VVER- 1200”, Annals of Nuclear Energy, 148, p. 107758. [20] Brian Vincent Haibach and Madeline A Feltus (1997), “A study on the op- timization of integral fuel burnable absorbers using the genetic algorithm based CIGARO fuel management system”, Annals of Nuclear Energy, 24 (6), pp. 439–448. [21] Kevin Hesketh et al. (2020), “Burnable poison-doped fuel”, Comprehen- sive Nuclear Materials, 2, pp. 106–124. [22] Mutsumi Hirai and Shinji Ishimoto (1991), “Thermal diffusivities and Thermal conductivities of UO2–Gd2O3”, Journal of Nuclear Science and Technology, 28 (11), pp. 995–1000. [23] Yasushi Hirano et al. (1997), “Optimization of fuel rod enrichment distri- bution to minimize rod power peaking throughout life within BWR fuel assembly”, Journal of nuclear science and technology, 34 (1), pp. 5–12. [24] Wenchao Hu et al. (2015), “Minor actinide transmutation on PWR burn- able poison rods”, Annals of Nuclear Energy, 77, pp. 74–82. [25] Kouta Iwasaki et al. (2009), “Effect of Gd2O3 Dispersion on the Thermal Conductivity of UO2”, Journal of nuclear science and technology, 46 (7), pp. 673–676. [26] M Jabbari et al. (2015), “Power calculation of VVER-1000 reactor us- ing a thermal method, applied to primary secondary circuits”, Annals of Nuclear Energy, 77, pp. 129–132. [27] Jaerim Jang et al. (2020), “Conceptual design of long-cycle boron-free small modular pressurized water reactor with control rod operation”, In- ternational Journal of Energy Research. [28] M Kalugin, D Shkarovsky, and J Gehin (2002), “A VVER-1000 LEU and MOX Assembly Computational Benchmarks”, NEA/NSC/DOC. 92 [29] Farrokh Khoshahval et al. (2016), “Evaluation of burnable absorber rods effect on neutronic performance in fuel assembly of WWER-1000 reactor”, Annals of Nuclear Energy, 87, pp. 648–658. [30] JL Kloosterman (2003), “Application of boron and gadolinium burnable poison particles in UO2 and PUO2 fuels in HTRs”, Annals of Nuclear Energy, 30 (17), pp. 1807–1819. [31] Mehmet E Korkmaz and Osman Agar (2014), “The investigation of bur- nup characteristics using the serpent monte carlo code for a sodium cooled fast reactor”, Nuclear Engineering and Technology, 46 (3), pp. 407–412. [32] Iwasaki Kouta et al. (2008), “Thermal conductivity of Gd2O3 dispersed UO2 pellet”, Proceeding of International Conference Atalante. [33] HD Lemmel (2006), “JENDL-3.2. The Japanese evaluated nuclear data library. Summary of contents”, International Atomic Energy Agency, No. IAEA-NDS–110 (REV. 5). [34] EY Lim and A Leonard (1977), “Optimal pin enrichment distributions in boiling water reactor fuel bundles”, Nuclear science and engineering, 64 (2), pp. 694–708. [35] Martin Loveckỳ et al. (2020), “Increasing efficiency of nuclear fuel using burnable absorbers”, Progress in Nuclear Energy, 118, p. 103077. [36] A Magni et al. (2020), “Modelling and assessment of thermal conductivity and melting behaviour of MOX fuel for fast reactor applications”, Journal of Nuclear Materials, 541, p. 152410. [37] Justin Mart, Andrew Klein, and Alexey Soldatov (2014), “Feasibility study of a soluble boron–free small modular integral pressurized water reactor”, Nuclear Technology, 188 (1), pp. 8–19. [38] VA Mokhov (2010), “Advanced designs of VVER reactor plant”, European Nuclear Society, 42. [39] V Molchanov (2009), “Nuclear fuel for VVER reactors. Actual state and trends”, 8th International Conference on VVER Fuel Performance, Mod- eling and Experimental Support. 93 [40] Takamasa Mori and Masayuki Nakagawa (1994), “MVP/GMVP: General purpose Monte Carlo codes for neutron and photon transport calculations based on continuous energy and multigroup methods”. [41] K Mourtzanos, C Housiadas, and M Antonopoulos-Domis (2001), “Cal- culation of the moderator temperature coefficient of reactivity for water moderated reactors”, Annals of Nuclear Energy, 28 (17), pp. 1773–1782. [42] Isao Murata, Takamasa Mori, and Masayuki Nakagawa (1996), “Contin- uous energy Monte Carlo calculations of randomly distributed spherical fuels in high-temperature gas-cooled reactors based on a statistical geom- etry model”, Nuclear science and engineering, 123 (1), pp. 96–109. [43] Isao Murata et al. (1996), “Packing simulation code to calculate distri- bution function of hard spheres by Monte Carlo method: MCRDF”, In JAERI-Data/Code 96–016. [44] Yasunobu Nagaya, Keisuke Okumura, and Takamasa Mori (2015), “Re- cent developments of JAEA’s Monte Carlo code MVP for reactor physics applications”. [45] Yasunobu Nagaya et al. (2005), “MVP/GMVP version 3: general purpose Monte Carlo codes for neutron and photon transport calculations based on continuous energy and multigroup methods”, JAERI, 1348. [46] Xuan Ha Nguyen, ChiHyung Kim, and Yonghee Kim (2019), “An ad- vanced core design for a soluble-boron-free small modular reactor ATOM with centrally-shielded burnable absorber”,Nuclear Engineering and Tech- nology, 51 (2), pp. 369–376. [47] Xuan Ha Nguyen et al. (2016), “Burnable absorber optimization in a super-flux research reactor utilizing plate-type fuel”, European Research Reactor Conference (RRFM) 2016: Conference Proceedings, pp. 1114– 1123. [48] Miko laj Oettingen and Jerzy Cetnar (2014), “Validation of gadolinium burnout using PWR benchmark specification”, Nuclear Engineering and Design, 273, pp. 359–366. 94 [49] Keisuke Okumura, Yasunobu Nagaya, and Takamasa Mori (2005), “MVP- BURN: Burn-up calculation code using a continuous-energy Monte Carlo code MVP”, Japan Atomic Energy Agency. [50] Ali Pazirandeh, Sahar Ghaseminejad, and Morteza Ghaseminejad (2011), “Effects of various spacer grid modeling on the neutronic parameters of the VVER-1000 reactor”, Annals of Nuclear Energy, 38 (9), pp. 1978– 1986. [51] M Pecchia et al. (2011), “Development and application of MCNP5 and KENO-VI Monte Carlo models for the Atucha-2 PHWR analysis”, Science and Technology of Nuclear Installations, 2011. [52] Sonia M Reda, SS Mustafa, and Nourhan A Elkhawas (2020), “Investi- gating the Performance and safety features of Pressurized water reactors using the burnable poisons”, Annals of Nuclear Energy, 141, p. 107354. [53] Riham Refeat (2015), “Optimum Erbium Isotopes Composition and Dis- tribution for Power Flattening in Advanced PWR Fuel Assembly”, J. Mater. Sci. Eng. B, 6 (3-4), p. 85. [54] Timothy Rogers et al. (2009), “Optimization of PWR fuel assembly radial enrichment and burnable poison location based on adaptive simulated annealing”, Nuclear engineering and design, 239 (6), pp. 1019–1029. [55] ROSATOM (2009), “The AES-2006 reactor plant, a strategic choice, Ru- sia”. [56] YM Semchenkov et al. (2007), “Advanced fuel cycles for WWER-1000 reactors”, Proceedings of the seventeenth Symposium of Atomic Energy Research, 1, p. 592. [57] Keiichi Shibata et al. (2002), “Japanese evaluated nuclear data library version 3 revision-3: JENDL-3.3”, Journal of nuclear science and technol- ogy, 39 (11), pp. 1125–1136. [58] Keiichi Shibata et al. (2011), “JENDL-4.0: A new library for nuclear science and engineering”, Journal of Nuclear Science and Technology, 48 (1), pp. 1–30. 95 [59] Irwan Liapto Simanullang and Toru Obara (2017), “Burnup Performance of a PBR with an Accumulative Fuel Loading Scheme Utilizing Burnable Poison Particles in UO2 and ROX Fuels”, Energy Procedia, 131, pp. 61– 68. [60] Rose Mary GP Souza and Joao ML Moreira (2006), “Power peak factor for protection systems experimental data for developing a correlation”, Annals of Nuclear Energy, 33 (7), pp. 609–621. [61] Paul Thomet (1999), “Feasibility studies of a soluble boron-free 900-MW (electric) PWR, core physics–I: Motivations, assembly design, and core control”, Nuclear technology, 127 (3), pp. 259–266. [62] Hoai Nam Tran and Yasuyoshi Kato (2009), “An optimal loading principle of burnable poisons for an OTTO refueling scheme in Pebble Bed HTGR cores”, Nuclear engineering and design, 239 (11), pp. 2357–2364. [63] Hoai Nam Tran et al. (2012), “Neutronic characteristics of an OTTO refueling PBMR”, Nuclear engineering and design, 253, pp. 269–276. [64] Piyatida Trinuruk and Toru Obara (2015), “Particle type Burnable Poi- sons for Thorium-based Fuel in HTGR”, Energy Procedia, 71, pp. 22–32. [65] Keichiro Tsuchihashi (1989), “Development, validation and applications of SRAC: JAERI thermal reactor standard neutronics code system”, Jour- nal of Nuclear Science and Technology, 26 (1), pp. 23–27. [66] Edwin Humphrey Uguru et al. (2020), “A comparative study on the im- pact of Gd2O3 burnable neutron absorber in UO2 and (U, Th)O2 fuels”, Nuclear Engineering and Technology, 52 (6), pp. 1099–1109. [67] I Vasilchenko et al. (2015), “Core designs of modern VVER projects”, 11 International conference on WWER fuel performance, modelling and experimental support Proceedings, p. 712. [68] M.M.R. Williams (2011), “Handbook of Nuclear Engineering, Dan Gabriel Cacuci. Springer (2010). In five volumes with a total of 3580 pages, ISBN 978-0-387-98130-7”, Annals of Nuclear Energy, 38, pp. 916–919. 96 [69] GA Woods and CP Perkins (1998), “Advances in Fuel Pellet Technol- ogy for Improved Performance at High Burnup”, IAEA-TECDOC-1036, IAEA, Vienna. [70] Min Xiao et al. (2015), “Practice and prospect of advanced fuel man- agement and fuel technology application in PWR in China”, Journal of Nuclear Science and Technology, 52 (10), pp. 1226–1231. [71] Mohd-Syukri Yahya and Yonghee Kim (2018), “An innovative core design for a soluble boron free small pressurized water reactor”, International Journal of Energy Research, 42 (1), pp. 73–81. [72] Serkan Yilmaz et al. (2006), “Development of enriched Gd-155 and Gd- 157 burnable poison designs for a PWR core”, Annals of Nuclear Energy, 33 (5), pp. 439–445. [73] Ho Seong Yoo and Ser Gi Hong (2018), “Neutronic design and analysis of advanced long-cycle boron-free operation of a small modular reactor core with particle type burnable poison rods”, International Journal of Energy Research, 42 (15), pp. 4654–4666. P1 PHỤ LỤC 1 Các đặc trưng thanh nhiên liệu VVER-1000 LEU Thông tin kích thước vùng của các thanh Tên loại thanh Phân chia vùng Bán kính (cm) Thanh nhiên liệu Bán kính trong 0,386 Bán kính ngoài 0.4582 Thanh trung tâm Bán kính trong 0,48 Bán kính ngoài 0,5626 Thanh định hướng Bán kính trong 0,545 Bán kính ngoài 0,6323 Hàm lượng đóng góp theo STG các hạt trong vùng STGM 5% Thông số vật liệu sử dụng trong bó nhiên liệu Thông tin kích thước vùng của các thanh Tên vật liệu Tính chất Thành phần (atoms/barn cm3) U1 LEU có độ giàu 3,7 w/o 235U 8.6264E-4 ; 16O 4,6063E-2 238U 2,2169E-2 GD1 LEU có độ giàu 3,6 w/o 235U 7,2875E-4 ; 155Gd 4,6063E-2 4 w/o của Gd2O3 238U 1,9268E-2 ; 156Gd 2,5602E-4 16O 4,1854E-2 ; 157Gd 1,9480E-4 152Gd 2,5159E-6 ; 158Gd 3,0715E-4 154Gd 2,7303E-5 ; 160Gd 2,6706E-4 CL1 Hợp kim ziriconi Zr 4,259E-2 ; Hf 6,597E-6 Nb 4,225E-4 MOD1 Chất làm chậm 0,6 g/kg Boron H 4,843E-2 ; 10B 4,794E-6 Tm =575K, γ= 0.7235 g/cm 16O 2,422E-2 ; 11B 1,942E-5 P2 PHỤ LỤC 2 Hệ số nhân vô hạn k∞ bó nhiên liệu có chất hấp thụ Gd2O3 Bảng số nhân vô hạn k∞ của bó nhiên liệu có 18 thanh chứa các hạt Gd2O3 với bó nhiên liệu có 12 thanh nhiên liệu chứa Gd2O3 đồng nhất tại các bước cháy trong khoảng 0 – 40 GWd/t Hệ số nhân vô hạn k∞ Độ sâu Gd2O3 dạng vi hạt cháy Gd2O3 (12) 18 thanh 18 thanh 18 thanh 18 thanh 18 thanh (GWd/t) đồng nhất 200 µm 240 µm 300 µm 360 µm 400 µm 0 1,166 1,153 1,159 1,166 1,172 1,176 1 1,127 1,116 1,121 1,126 1,131 1,134 2 1,127 1,118 1,121 1,125 1,129 1,132 3 1,126 1,121 1,123 1,125 1,128 1,130 4 1,125 1,124 1,124 1,125 1,126 1,127 5 1,125 1,129 1,127 1,125 1,125 1,125 6 1,124 1,132 1,130 1,127 1,125 1,123 7 1,124 1,134 1,132 1,128 1,124 1,123 8 1,123 1,133 1,131 1,127 1,124 1,122 9 1,121 1,128 1,127 1,124 1,122 1,119 10 1,116 1,119 1,119 1,118 1,116 1,116 11 1,109 1,111 1,110 1,110 1,110 1,110 12 1,101 1,102 1,101 1,101 1,101 1,101 13 1,093 1,093 1,093 1,093 1,093 1,092 14 1,084 1,084 1,084 1,084 1,084 1,084 15 1,075 1,075 1,075 1,075 1,075 1,075 20 1,035 1,035 1,035 1,035 1,035 1,035 25 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999 30 0,965 0,965 0,965 0,965 0,965 0,965 35 0,934 0,934 0,933 0,934 0,934 0,934 40 0,904 0,904 0,905 0,904 0,905 0,905 P3 PHỤ LỤC 3 Hệ số nhân vô hạn k∞ bó nhiên liệu có chất hấp thụ Gd2O3 Bảng hệ số nhân vô hạn k∞ của bó nhiên liệu với 12 thanh chứa hạt Gd2O3 có đường kính 40 – 120 µm tại các bước cháy trong khoảng 0 – 40 GWd/t và bó nhiên liệu tham chiếu Gd2O3 đồng nhất. k∞ Độ sâu cháy Gd2O3 Đường kính vi hạt Gd2O3 GWd/t đồng nhất 40 µm 60 µm 80 µm 100 µm 120 µm 0 1,166 1,168 1,169 1,171 1,172 1,173 1 1,127 1,127 1,128 1,128 1,130 1,131 2 1,127 1,126 1,126 1,127 1,128 1,129 3 1,126 1,125 1,125 1,125 1,126 1,127 4 1,125 1,124 1,125 1,125 1,126 1,125 5 1,125 1,126 1,126 1,126 1,125 1,125 6 1,124 1,128 1,128 1,127 1,126 1,126 7 1,124 1,129 1,128 1,128 1,127 1,126 8 1,123 1,128 1,127 1,127 1,126 1,126 9 1,121 1,125 1,125 1,124 1,124 1,124 10 1,116 1,119 1,119 1,119 1,118 1,118 11 1,109 1,110 1,111 1,111 1,110 1,110 12 1,101 1,102 1,111 1,102 1,101 1,102 13 1,093 1,093 1,093 1,092 1,093 1,093 14 1,084 1,083 1,083 1,084 1,084 1,084 15 1,075 1,075 1,075 1,075 1,075 1,075 20 1,035 1,035 1,036 1,035 1,035 1,035 25 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999 0,999 30 0,965 0,965 0,965 0,965 0,965 0,965 35 0,934 0,933 0,934 0,934 0,934 0,934 40 0,904 0,905 0,904 0,904 0,905 0,904 P4 PHỤ LỤC 4 Hệ số đỉnh công suất PPF của bó nhiên liệu Bảng hệ số đỉnh công suất PPF của bó nhiên liệu trong các trường hợp không chứa chất hập thụ; 12 thanh chứa hạt Gd2O3 (60 µm) và 18 thanh chứa hạt Gd2O3 (300 µm) tại các bước cháy trong khoảng 0 –40 GWd/t. Hệ số đỉnh công suất PPF Gd2O3 dạng vi hạt Độ sâu cháy Không có Gd2O3 (12) 12 thanh 18 thanh (GWd/t) chất hấp thụ đồng nhất 60 µm 300 µm 0 1,067 1,160 1,157 1,110 1 1,067 1,153 1,151 1,105 2 1,069 1,145 1,144 1,104 3 1,067 1,133 1,131 1,098 4 1,068 1,120 1,121 1,087 5 1,066 1,106 1,110 1,089 6 1,066 1,097 1,093 1,080 7 1,064 1,082 1,087 1,075 8 1,063 1,072 1,075 1,062 9 1,066 1,063 1,065 1,064 10 1,065 1,059 1,059 1,069 11 1,060 1,059 1,058 1,062 12 1,059 1,058 1,055 1,056 13 1,060 1,053 1,052 1,055 14 1,058 1,055 1,057 1,054 15 1,058 1,057 1,054 1,054 20 1,060 1,051 1,047 1,053 25 1,049 1,050 1,045 1,043 30 1,043 1,043 1,048 1,044 35 1,041 1,042 1,037 1,041 40 1,043 1,036 1,035 1,047 P5 PHỤ LỤC 5 Mẫu input nhiên liệu sử dụng vi hạt hấp thụ Gd2O3 sử dụng chương trình MVP *——–+———+—— MVP-BURN INPUT START -+———+———+ *$MVPBURN *$BURNUP * CASEID( CSID ) * MWDT( * 0.5E1 1E1 5E1 1E2 5E2 1E3 2E3 3E3 4E3 5E3 6E3 7E3 8E3 9E3 10E3 * 11E3 12E3 13E3 14E3 15E3 20E3 25E3 30E3 35E3 40E3 45E3 ) * POWERL( ( 5.209E-02 ) ) * START(0) * SAVE-MVP-OUTPUT ( (1111) ) ***ACCEPT-ZERO-RATE *$END BURNUP *$ $END MVPBURN *——–+———+—— END of MVP-BURN INPUT +———+———+ *** OPTIONS DYNAMIC-MEMORY(50000000) NO-RESTART FISSION EIGEN-VALUE FLUX-PRINT LATTICE NO-TALLY-LATTICE NO-EDIT-MACROSCOPIC-DATA(03333030) EDIT-MICROSCOPIC-DATA(00303030) *** END OPTIONS *——–+———+———+———+———+———+———+ *** CONTROL DATA P6 % NHIST = 25000 /* no. of neutrons in a batch % KBATCH = 40 /* no. of batches for tallies % NSKIP = 10 /* no. of batches before tallies % TCPU = 0 /* CPU time limit (min.), =0: no limit % IRAND = 111111111 /* initial random number % NBATCH = KBATCH + NSKIP /* total no. of batches % NG = 1 /* no. of energy groups for tallies NGROUP() NMEMO(45) TCPU() NPART() NHIST() NSKIP() NBANK() NFBANK() IRAND() ETOP(2.0E+07) EBOT(1.0E-05) EWCUT(0.1) ETHMAX(4.5) /* eV AMLIM(300.) *** END CONTROL DATA *——–+———+———+———+———+———+———+ *** VARIABLES *** Pi Number % PI = 3.1415926536 *** Fuel Cell % FCR1 = 0.3860 % FCR2 = 0.4582 *** Volume of Fuel Pellet % VFP = PI*FCR1*FCR1 *** Fuel Cell Pitch % FCP = 1.2750 *** Cell Diagonal Length % A = FCP/SQRT(3) *** Central Tube Cell % CCR1 = 0.4800 % CCR2 = 0.5626 *** Volume of Central Tube % VCT = PI*CCR1*CCR1 *** Guide Tube Cell % GCR1 = 0.5450 % GCR2 = 0.6323 *** Volume of Guide Tube P7 % VGT = PI*GCR1*GCR1 *** Packing fraction of the STG particles in the STGM region % PF = 5/100 *** Volume of Burnable Poison % VBP = PF*VFP *** Fuel Assembly Pitch % FAP = 23.6 *** Number of Pin Layer in Assembly % FAL = 11 *** Frame Width of Assembly %*** Height of Active Fuel % HTF = 10.0 *** Zr Isotope Abundance in Nature % AZR90 = 51.45, AZR91 = 11.22, AZR92 = 17.15 % AZR94 = 17.38, AZR96 = 2.80 *** Hf Isotope Abundance in Nature % AHF174 = 0.16, AHF176 = 5.26, AHF177 = 18.60 % AHF178 = 27.28, AHF179 = 13.62, AHF180 = 35.08 % ZRN = 4.25900E-02 % NBN = 4.22500E-04 % HFN = 6.59700E-06 *** Radius of Burnable Poison % RBP = 0.003 *** Xm, Ym for Model in Gview % Xm = FAP/SQRT(3) % Ym = FAP/SQRT(3) *** END VARIABLES *——–+———+———+———+———+———+———+ *** CROSS SECTION $XSEC *——–+———+———+———+ *** PUBLIC IDMAT *** Moderator & IDMAT( 91 ) H0001H0575( 4.84300E-02 ) O001600575( 2.42200E-02 ) P8 B001000575( 4.79400E-06 ) B001100575( 1.94200E-05 ) *** Cladding & IDMAT( 92 ) ZR09000575( ) ZR09100575( ) ZR09200575( ) ZR09400575( ) ZR09600575( ) NB09300575( ) HF17400575( ) HF17600575( ) HF17700575( ) HF17800575( ) HF17900575( ) HF18000575( ) *** END PUBLIC IDMAT *——–+———+———+———+ *** IDMAT FOR LATTICE 1 & IDMAT( 11 ) ***MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN11 ) TEMP( 1027 ) H0001H0575( 4.84300E-02 ) O001600575( 2.42200E-02 ) B001000575( 4.79400E-06 ) B001100575( 1.94200E-05 ) ...... & IDMAT( 19 ) *MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN19 ) TEMP( 1027 ) U023501027( 8.67800E-4 ) U023801027( 2.23348E-2 ) O001601027( 4.64051E-2 ) & IDMAT( 1101 ) *MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN1101 ) TEMP( 1027 ) U023501027( 8.44346E-4 ) U023801027( 2.23580E-2 ) O001601027( 4.64046E-2 ) & IDMAT( 1102 ) *MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN1102 ) TEMP( 1027 ) U023501027( 8.44346E-4 ) U023801027( 2.23580E-2 ) O001601027( 4.64046E-2 ) ........ & IDMAT( 1106 ) *MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN1106 ) TEMP( 1027 ) U023501027( 8.44346E-4 ) U023801027( 2.23580E-2 ) O001601027( 4.64046E-2 ) P9 & IDMAT( 111 ) *MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN111 ) TEMP( 1027 ) U023501027( 8.67800E-4 ) U023801027( 2.23348E-2 ) O001601027( 4.64051E-2 ) ........ & IDMAT( 115 ) *MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN115 ) TEMP( 1027 ) U023501027( 8.67800E-4 ) U023801027( 2.23348E-2 ) O001601027( 4.64051E-2 ) & IDMAT( 116 ) ***MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN116 ) TEMP( 1027 ) H0001H0575( 4.84300E-02 ) O001600575( 2.42200E-02 ) B001000575( 4.79400E-06 ) B001100575( 1.94200E-05 ) ........ & IDMAT( 156 ) *MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN156 ) TEMP( 1027 ) U023501027( 8.67800E-4 ) U023801027( 2.23348E-2 ) O001601027( 4.64051E-2 ) *** END IDMAT FOR LATTICE 1 *——–+———+———+———+ *** IDMAT FOR LATTICE 2 & 3 & IDMAT( 21011 ) *MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN21011 ) TEMP( 1027 ) GD15201027( 5.06660E-05 ) GD15401027( 5.46048E-04 ) GD15501027( 3.68636E-03 ) GD15601027( 5.07031E-03 ) GD15701027( 3.85495E-03 ) GD15801027( 6.08502E-03 ) GD16001027( 5.29670E-03 ) O001601027( 3.68851E-02 ) ...... & IDMAT( 33363 ) *MVPBURN VOLM( ) TRGNAM( @BURN33363 ) TEMP( 1027 ) GD15201027( 5.06660E-05 ) GD15401027( 5.46048E-04 ) GD15501027( 3.68636E-03 ) GD15601027( 5.07031E-03 ) P10 GD15701027( 3.85495E-03 ) GD15801027( 6.08502E-03 ) GD16001027( 5.29670E-03 ) O001601027( 3.68851E-02 ) *** END IDMAT FOR LATTICE 2 & 3 *——–+———+———+———+ $END XSEC *** END CROSS SECTION *——–+———+———+———+———+———+———+ *** GEOMETRY $GEOM *——–+———+———+———+ *** LATTICE GEOMETRY *——–+———+ *** LATTICE 1 IDLAT( 1 ) LTYP( 2 ) NVLAT( 1 ) SZLAT( 0.0 ) RCELL( ) SZHEX( 0.0 0.0 0.0 ) KLATT( 157 157 157 157 157 157 157 157 157 157 157 157 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 157 156 147 148 149 150 151 152 153 154 155 156 157 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 157 155 146 138 139 140 141 142 143 144 145 146 147 157 0 0 0 0 0 0 0 0 0 157 154 145 137 130 131 132 1336 134 135 136 137 138 148 157 0 0 0 0 0 0 0 0 157 153 144 136 129 123 124 125 126 127 128 129 130 139 149 157 0 0 0 0 0 0 0 157 152 143 135 128 122 117 118 119 120 121 122 123 131 140 150 157 0 0 0 0 0 0 157 151 142 134 127 121 116 112 113 114 115 116 117 124 P11 132 141 151 157 0 0 0 0 0 157 150 141 1335 126 120 115 111 18 19 1106 111 112 118 125 1331 142 152 157 0 0 0 0 157 149 140 132 125 119 114 1105 17 15 16 17 18 113 119 126 134 143 153 157 0 0 0 157 148 139 131 124 118 113 19 16 14 13 14 15 19 114 120 127 135 144 154 157 0 0 157 147 138 130 123 117 112 18 15 13 12 12 13 16 1101 115 121 128 136 145 155 157 0 157 156 146 137 129 122 116 111 17 14 12 11 12 14 17 111 116 122 129 137 146 156 157 0 157 155 145 136 128 121 115 1104 16 13 12 12 13 15 18 112 117 123 130 138 147 157 0 0 157 154 144 135 127 120 114 19 15 14 13 14 16 19 113 118 124 131 139 148 157 0 0 0 157 153 143 134 126 119 113 18 17 16 15 17 1102 114 119 125 132 140 149 157 0 0 0 0 157 152 142 1334 125 118 112 111 1103 19 18 111 115 120 126 1332 141 150 157 0 0 0 0 0 157 151 141 132 124 117 116 115 114 113 112 116 121 127 134 142 151 157 0 0 0 0 0 0 157 150 140 131 123 122 121 120 119 118 117 122 128 135 143 152 157 0 0 0 0 0 0 0 157 149 139 130 129 128 127 126 125 124 123 129 136 144 153 157 0 0 0 0 0 0 0 0 157 148 138 137 136 135 134 1333 132 131 130 137 145 154 157 0 0 0 0 0 0 0 0 0 157 147 146 145 144 143 142 141 140 139 138 146 155 157 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 157 156 155 154 153 152 151 150 149 148 147 156 157 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 157 157 157 P12 157 157 157 157 157 157 157 157 157 ) KSLAT( (0) ) *** END LATTICE 1 *——–+———+——–+———+ *** LATTICE 2 & 3 IDLAT( 21 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 21011 ) CELL( 21012 ) IDLAT( 22 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 21021 ) CELL( 21022 ) IDLAT( 23 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 21031 ) CELL( 21032 ) IDLAT( 24 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 21041 ) CELL( 21042 ) IDLAT( 25 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 21051 ) CELL( 21052 ) IDLAT( 26 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 21061 ) CELL( 21062 ) IDLAT( 31 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 33311 ) CELL( 33312 ) IDLAT( 32 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 33321 ) CELL( 33322 ) IDLAT( 33 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 33331 ) CELL( 33332 ) IDLAT( 34 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 33341 ) CELL( 33342 ) IDLAT( 35 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 33351 ) CELL( 33352 ) IDLAT( 36 ) LTYP( 10 ) PF( ) MBASE( 33361 ) CELL( 33362 ) *** END LATTICE 2 & 3 END P13 *** END LATTICE GEOMETRY *——–+———+———+———+ *** BODIes *——–+———+ *** Body for Fuel Cell CYL ( 11 0.0 0.0 0.0 ) CYL ( 12 0.0 0.0 0.0 ) RHP ( 13 0.0 0.0 0.0 ) *——–+———+ *** Body for Central Cell CYL ( 14 0.0 0.0 0.0 ) CYL ( 15 0.0 0.0 0.0 ) RHP ( 16 0.0 0.0 0.0 ) *——–+———+ *** Body for Guide Tube Cell CYL ( 17 0.0 0.0 0.0 ) CYL ( 18 0.0 0.0 0.0 ) RHP ( 19 0.0 0.0 0.0 ) *——–+———+ *** Body for Fuel Assembly RHP ( 21 0.0 0.0 0.0 ) RHP ( 22 0.0 0.0 0.0 ) *——–+———+ *** Body for Burnable Poison Particles SPH ( 31 0.0 0.0 0.0 ) SPH ( 32 0.0 0.0 0.0 ) SPH ( 33 0.0 0.0 0.0 ) END *** END BODIes *——–+———+———+———+ *** ZONEs *——–+———+ P14 *** Boundary of Model BM001 : : -2000 : -22 *——–+———+ *** Lattice 1: Fuel Assembly Frame LA012 : LA012 : 91 : 22 -21 *——–+———+ LA011 : LA011 : -1 : 21 *——–+———+ *** END ZONEs *——–+———+———+———+ *** CELL *——–+———+ *** CELL FOR LATTICE 1 CELL ID( 11 ) TYPE( HEXA ) CELL11 : : -999 : -16 MODE11 : MODE11 : 91 : 16 -15 CLAD11 : CLAD11 : 92 : 15 -14 FUEL11 : FUEL11 : 11 : 14 #END CELL #CELL ID( 12 ) TYPE( HEXA ) CELL12 : : -999 : -13 MODE12 : MODE12 : 91 : 13 -12 CLAD12 : CLAD12 : 92 : 12 -11 FUEL12 : FUEL12 : 12 : 11 #END CELL #CELL ID( 13 ) TYPE( HEXA ) CELL13 : : -999 : -13 MODE13 : MODE13 : 91 : 13 -12 CLAD13 : CLAD13 : 92 : 12 -11 FUEL13 : FUEL13 : 13 : 11 #END CELL #CELL ID( 14 ) TYPE( HEXA ) CELL14 : : -999 : -13 MODE14 : MODE14 : 91 : 13 -12 CLAD14 : CLAD14 : 92 : 12 -11 FUEL14 : FUEL14 : 14 : 11 #END CELL #CELL ID( 15 ) TYPE( HEXA ) CELL15 : : -999 : -19 MODE15 : MODE15 : 91 : 19 -18 CLAD15 : CLAD15 : 92 : 18 -17 FUEL15 : FUEL15 : 15 : 17 P15 #END CELL #CELL ID( 16 ) TYPE( HEXA ) CELL16 : : -999 : -13 MODE16 : MODE16 : 91 : 13 -12 CLAD16 : CLAD16 : 92 : 12 -11 FUEL16 : FUEL16 : 16 : 11 #END CELL #CELL ID( 17 ) TYPE( HEXA ) CELL17 : : -999 : -13 MODE17 : MODE17 : 91 : 13 -12 CLAD17 : CLAD17 : 92 : 12 -11 FUEL17 : FUEL17 : 17 : 11 #END CELL #CELL ID( 18 ) TYPE( HEXA ) CELL18 : : -999 : -13 MODE18 : MODE18 : 91 : 13 -12 CLAD18 : CLAD18 : 92 : 12 -11 FUEL18 : FUEL18 : 18 : 11 #END CELL #CELL ID( 19 ) TYPE( HEXA ) CELL19 : : -999 : -13 MODE19 : MODE19 : 91 : 13 -12 CLAD19 : CLAD19 : 92 : 12 -11 FUEL19 : FUEL19 : 19 : 11 #END CELL #CELL ID( 1101 ) TYPE( HEXA ) CELL1101 : : -999 : -13 MODE1101 : MODE1101 : 91 : 13 -12 CLAD1101 : CLAD1101 : 92 : 12 -11 LA021101 : LA021101 : -21 : 11 #END CELL #CELL ID( 1102 ) TYPE( HEXA ) CELL1102 : : -999 : -13 MODE1102 : MODE1102 : 91 : 13 -12 CLAD1102 : CLAD1102 : 92 : 12 -11 LA021102 : LA021102 : -22 : 11 #END CELL #CELL ID( 1103 ) TYPE( HEXA ) CELL1103 : : -999 : -13 MODE1103 : MODE1103 : 91 : 13 -12 CLAD1103 : CLAD1103 : 92 : 12 -11 LA021103 : LA021103 : -23 : 11 #END CELL #CELL ID( 1104 ) TYPE( HEXA ) CELL1104 : : -999 : -13 MODE1104 : MODE1104 : 91 : 13 -12 CLAD1104 : CLAD1104 : 92 : 12 -11 LA021104 : LA021104 : -24 : 11 P16 #END CELL #CELL ID( 1105 ) TYPE( HEXA ) CELL1105 : : -999 : -13 MODE1105 : MODE1105 : 91 : 13 -12 CLAD1105 : CLAD1105 : 92 : 12 -11 LA021105 : LA021105 : -25 : 11 #END CELL #CELL ID( 1106 ) TYPE( HEXA ) CELL1106 : : -999 : -13 MODE1106 : MODE1106 : 91 : 13 -12 CLAD1106 : CLAD1106 : 92 : 12 -11 LA021106 : LA021106 : -26 : 11 #END CELL #CELL ID( 111 ) TYPE( HEXA ) CELL111 : : -999 : -13 MODE111 : MODE111 : 91 : 13 -12 CLAD111 : CLAD111 : 92 : 12 -11 FUEL111 : FUEL111 : 111 : 11 #END CELL #CELL ID( 112 ) TYPE( HEXA ) CELL112 : : -999 : -13 MODE112 : MODE112 : 91 : 13 -12 CLAD112 : CLAD112 : 92 : 12 -11 FUEL112 : FUEL112 : 112 : 11 #END CELL #CELL ID( 113 ) TYPE( HEXA ) CELL113 : : -999 : -13 MODE113 : MODE113 : 91 : 13 -12 CLAD113 : CLAD113 : 92 : 12 -11 FUEL113 : FUEL113 : 113 : 11 #END CELL #CELL ID( 114 ) TYPE( HEXA ) CELL114 : : -999 : -13 MODE114 : MODE114 : 91 : 13 -12 CLAD114 : CLAD114 : 92 : 12 -11 FUEL114 : FUEL114 : 114 : 11 #END CELL #CELL ID( 115 ) TYPE( HEXA ) CELL115 : : -999 : -13 MODE115 : MODE115 : 91 : 13 -12 CLAD115 : CLAD115 : 92 : 12 -11 FUEL115 : FUEL115 : 115 : 11 #END CELL #CELL ID( 116 ) TYPE( HEXA ) CELL116 : : -999 : -19 MODE116 : MODE116 : 91 : 19 -18 CLAD116 : CLAD116 : 92 : 18 -17 FUEL116 : FUEL116 : 116 : 17 P17 #END CELL #CELL ID( 117 ) TYPE( HEXA ) CELL117 : : -999 : -13 MODE117 : MODE117 : 91 : 13 -12 CLAD117 : CLAD117 : 92 : 12 -11 FUEL117 : FUEL117 : 117 : 11 #END CELL #CELL ID( 118 ) TYPE( HEXA ) CELL118 : : -999 : -13 MODE118 : MODE118 : 91 : 13 -12 CLAD118 : CLAD118 : 92 : 12 -11 FUEL118 : FUEL118 : 118 : 11 #END CELL #CELL ID( 119 ) TYPE( HEXA ) CELL119 : : -999 : -19 MODE119 : MODE119 : 91 : 19 -18 CLAD119 : CLAD119 : 92 : 18 -17 FUEL119 : FUEL119 : 119 : 17 #END CELL #CELL ID( 120 ) TYPE( HEXA ) CELL120 : : -999 : -13 MODE120 : MODE120 : 91 : 13 -12 CLAD120 : CLAD120 : 92 : 12 -11 FUEL120 : FUEL120 : 120 : 11 #END CELL #CELL ID( 121 ) TYPE( HEXA ) CELL121 : : -999 : -13 MODE121 : MODE121 : 91 : 13 -12 CLAD121 : CLAD121 : 92 : 12 -11 FUEL121 : FUEL121 : 121 : 11 #END CELL #CELL ID( 122 ) TYPE( HEXA ) CELL122 : : -999 : -13 MODE122 : MODE122 : 91 : 13 -12 CLAD122 : CLAD122 : 92 : 12 -11 FUEL122 : FUEL122 : 122 : 11 #END CELL #CELL ID( 123 ) TYPE( HEXA ) CELL123 : : -999 : -13 MODE123 : MODE123 : 91 : 13 -12 CLAD123 : CLAD123 : 92 : 12 -11 FUEL123 : FUEL123 : 123 : 11 #END CELL #CELL ID( 124 ) TYPE( HEXA ) CELL124 : : -999 : -13 MODE124 : MODE124 : 91 : 13 -12 CLAD124 : CLAD124 : 92 : 12 -11 FUEL124 : FUEL124 : 124 : 11 P18 #END CELL #CELL ID( 125 ) TYPE( HEXA ) CELL125 : : -999 : -13 MODE125 : MODE125 : 91 : 13 -12 CLAD125 : CLAD125 : 92 : 12 -11 FUEL125 : FUEL125 : 125 : 11 #END CELL #CELL ID( 126 ) TYPE( HEXA ) CELL126 : : -999 : -13 MODE126 : MODE126 : 91 : 13 -12 CLAD126 : CLAD126 : 92 : 12 -11 FUEL126 : FUEL126 : 126 : 11 #END CELL #CELL ID( 127 ) TYPE( HEXA ) CELL127 : : -999 : -13 MODE127 : MODE127 : 91 : 13 -12 CLAD127 : CLAD127 : 92 : 12 -11 FUEL127 : FUEL127 : 127 : 11 #END CELL #CELL ID( 128 ) TYPE( HEXA ) CELL128 : : -999 : -13 MODE128 : MODE128 : 91 : 13 -12 CLAD128 : CLAD128 : 92 : 12 -11 FUEL128 : FUEL128 : 128 : 11 #END CELL #CELL ID( 129 ) TYPE( HEXA ) CELL129 : : -999 : -13 MODE129 : MODE129 : 91 : 13 -12 CLAD129 : CLAD129 : 92 : 12 -11 FUEL129 : FUEL129 : 129 : 11 #END CELL #CELL ID( 130 ) TYPE( HEXA ) CELL130 : : -999 : -13 MODE130 : MODE130 : 91 : 13 -12 CLAD130 : CLAD130 : 92 : 12 -11 FUEL130 : FUEL130 : 130 : 11 #END CELL #CELL ID( 131 ) TYPE( HEXA ) CELL131 : : -999 : -13 MODE131 : MODE131 : 91 : 13 -12 CLAD131 : CLAD131 : 92 : 12 -11 FUEL131 : FUEL131 : 131 : 11 #END CELL #CELL ID( 132 ) TYPE( HEXA ) CELL132 : : -999 : -13 MODE132 : MODE132 : 91 : 13 -12 CLAD132 : CLAD132 : 92 : 12 -11 FUEL132 : FUEL132 : 132 : 11 P19 #END CELL #CELL ID( 1331 ) TYPE( HEXA ) CELL1331 : : -999 : -13 MODE1331 : MODE1331 : 91 : 13 -12 CLAD1331 : CLAD1331 : 92 : 12 -11 LA031331 : LA031331 : -31 : 11 #END CELL #CELL ID( 1332 ) TYPE( HEXA ) CELL1332 : : -999 : -13 MODE1332 : MODE1332 : 91 : 13 -12 CLAD1332 : CLAD1332 : 92 : 12 -11 LA031332 : LA031332 : -32 : 11 #END CELL #CELL ID( 1333 ) TYPE( HEXA ) CELL1333 : : -999 : -13 MODE1333 : MODE1333 : 91 : 13 -12 CLAD1333 : CLAD1333 : 92 : 12 -11 LA031333 : LA031333 : -33 : 11 #END CELL #CELL ID( 1334 ) TYPE( HEXA ) CELL1334 : : -999 : -13 MODE1334 : MODE1334 : 91 : 13 -12 CLAD1334 : CLAD1334 : 92 : 12 -11 LA031334 : LA031334 : -34 : 11 #END CELL #CELL ID( 1335 ) TYPE( HEXA ) CELL1335 : : -999 : -13 MODE1335 : MODE1335 : 91 : 13 -12 CLAD1335 : CLAD1335 : 92 : 12 -11 LA031335 : LA031335 : -35 : 11 #END CELL #CELL ID( 1336 ) TYPE( HEXA ) CELL1336 : : -999 : -13 MODE1336 : MODE1336 : 91 : 13 -12 CLAD1336 : CLAD1336 : 92 : 12 -11 LA031336 : LA031336 : -36 : 11 #END CELL #CELL ID( 134 ) TYPE( HEXA ) CELL134 : : -999 : -13 MODE134 : MODE134 : 91 : 13 -12 CLAD134 : CLAD134 : 92 : 12 -11 FUEL134 : FUEL134 : 134 : 11 #END CELL #CELL ID( 135 ) TYPE( HEXA ) CELL135 : : -999 : -13 MODE135 : MODE135 : 91 : 13 -12 CLAD135 : CLAD135 : 92 : 12 -11 FUEL135 : FUEL135 : 135 : 11 P20 #END CELL #CELL ID( 136 ) TYPE( HEXA ) CELL136 : : -999 : -13 MODE136 : MODE136 : 91 : 13 -12 CLAD136 : CLAD136 : 92 : 12 -11 FUEL136 : FUEL136 : 136 : 11 #END CELL #CELL ID( 137 ) TYPE( HEXA ) CELL137 : : -999 : -13 MODE137 : MODE137 : 91 : 13 -12 CLAD137 : CLAD137 : 92 : 12 -11 FUEL137 : FUEL137 : 137 : 11 #END CELL #CELL ID( 138 ) TYPE( HEXA ) CELL138 : : -999 : -13 MODE138 : MODE138 : 91 : 13 -12 CLAD138 : CLAD138 : 92 : 12 -11 FUEL138 : FUEL138 : 138 : 11 #END CELL #CELL ID( 139 ) TYPE( HEXA ) CELL139 : : -999 : -13 MODE139 : MODE139 : 91 : 13 -12 CLAD139 : CLAD139 : 92 : 12 -11 FUEL139 : FUEL139 : 139 : 11 #END CELL #CELL ID( 140 ) TYPE( HEXA ) CELL140 : : -999 : -13 MODE140 : MODE140 : 91 : 13 -12 CLAD140 : CLAD140 : 92 : 12 -11 FUEL140 : FUEL140 : 140 : 11 #END CELL #CELL ID( 141 ) TYPE( HEXA ) CELL141 : : -999 : -13 MODE141 : MODE141 : 91 : 13 -12 CLAD141 : CLAD141 : 92 : 12 -11 FUEL141 : FUEL141 : 141 : 11 #END CELL #CELL ID( 142 ) TYPE( HEXA ) CELL142 : : -999 : -13 MODE142 : MODE142 : 91 : 13 -12 CLAD142 : CLAD142 : 92 : 12 -11 FUEL142 : FUEL142 : 142 : 11 #END CELL #CELL ID( 143 ) TYPE( HEXA ) CELL143 : : -999 : -13 MODE143 : MODE143 : 91 : 13 -12 CLAD143 : CLAD143 : 92 : 12 -11 FUEL143 : FUEL143 : 143 : 11 P21 #END CELL #CELL ID( 144 ) TYPE( HEXA ) CELL144 : : -999 : -13 MODE144 : MODE144 : 91 : 13 -12 CLAD144 : CLAD144 : 92 : 12 -11 FUEL144 : FUEL144 : 144 : 11 #END CELL #CELL ID( 145 ) TYPE( HEXA ) CELL145 : : -999 : -13 MODE145 : MODE145 : 91 : 13 -12 CLAD145 : CLAD145 : 92 : 12 -11 FUEL145 : FUEL145 : 145 : 11 #END CELL #CELL ID( 146 ) TYPE( HEXA ) CELL146 : : -999 : -13 MODE146 : MODE146 : 91 : 13 -12 CLAD146 : CLAD146 : 92 : 12 -11 FUEL146 : FUEL146 : 146 : 11 #END CELL #CELL ID( 147 ) TYPE( HEXA ) CELL147 : : -999 : -13 MODE147 : MODE147 : 91 : 13 -12 CLAD147 : CLAD147 : 92 : 12 -11 FUEL147 : FUEL147 : 147 : 11 #END CELL #CELL ID( 148 ) TYPE( HEXA ) CELL148 : : -999 : -13 MODE148 : MODE148 : 91 : 13 -12 CLAD148 : CLAD148 : 92 : 12 -11 FUEL148 : FUEL148 : 148 : 11 #END CELL #CELL ID( 149 ) TYPE( HEXA ) CELL149 : : -999 : -13 MODE149 : MODE149 : 91 : 13 -12 CLAD149 : CLAD149 : 92 : 12 -11 FUEL149 : FUEL149 : 149 : 11 #END CELL #CELL ID( 150 ) TYPE( HEXA ) CELL150 : : -999 : -13 MODE150 : MODE150 : 91 : 13 -12 CLAD150 : CLAD150 : 92 : 12 -11 FUEL150 : FUEL150 : 150 : 11 #END CELL #CELL ID( 151 ) TYPE( HEXA ) CELL151 : : -999 : -13 MODE151 : MODE151 : 91 : 13 -12 P22 CLAD151 : CLAD151 : 92 : 12 -11 FUEL151 : FUEL151 : 151 : 11 #END CELL #CELL ID( 152 ) TYPE( HEXA ) CELL152 : : -999 : -13 MODE152 : MODE152 : 91 : 13 -12 CLAD152 : CLAD152 : 92 : 12 -11 FUEL152 : FUEL152 : 152 : 11 #END CELL #CELL ID( 153 ) TYPE( HEXA ) CELL153 : : -999 : -13 MODE153 : MODE153 : 91 : 13 -12 CLAD153 : CLAD153 : 92 : 12 -11 FUEL153 : FUEL153 : 153 : 11 #END CELL #CELL ID( 154 ) TYPE( HEXA ) CELL154 : : -999 : -13 MODE154 : MODE154 : 91 : 13 -12 CLAD154 : CLAD154 : 92 : 12 -11 FUEL154 : FUEL154 : 154 : 11 #END CELL #CELL ID( 155 ) TYPE( HEXA ) CELL155 : : -999 : -13 MODE155 : MODE155 : 91 : 13 -12 CLAD155 : CLAD155 : 92 : 12 -11 FUEL155 : FUEL155 : 155 : 11 #END CELL #CELL ID( 156 ) TYPE( HEXA ) CELL156 : : -999 : -13 MODE156 : MODE156 : 91 : 13 -12 CLAD156 : CLAD156 : 92 : 12 -11 FUEL156 : FUEL156 : 156 : 11 #END CELL #CELL ID( 157 ) TYPE( HEXA ) CELL157 : : -999 : -13 CELL157 : MODE157 : 91 : 13 #END CELL *** END CELL FOR LATTICE 1 *——–+———+ *** END CELL *——–+———+———+———+ *——–+———+ *** CELL FOR LATTICE 2 & 3 ....... P23 #CELL ID( 33361 ) TYPE( MBASE ) : : -999 : -11 FUEL1336 : FUEL1336 : 1336 : 11 #END CELL #CELL ID( 33362 ) TYPE( STG ) : : -999 : -33 BP33363 : BP33363 : 33363 : 33 -32 BP33362 : BP33362 : 33362 : 32 -31 BP33361 : BP33361 : 33361 : 31 #END CELL *** END CELL FOR LATTICE 2 & 3 *——–+———+ *** TALLIes TALLY REGION DEFINE @BURN12( FUEL12 ) @BURN13( FUEL13 ) @BURN14( FUEL14 ) @BURN16( FUEL16 ) @BURN17( FUEL17 ) @BURN18( FUEL18 ) @BURN19( FUEL19 ) @BURN1101( FUEL1101 ) @BURN21011( BP21011 ) @BURN21012( BP21012 ) @BURN21013( BP21013 ) @BURN1102( FUEL1102 ) @BURN21021( BP21021 ) @BURN21022( BP21022 ) @BURN21023( BP21023 ) @BURN1103( FUEL1103 ) @BURN21031( BP21031 ) @BURN21032( BP21032 ) @BURN21033( BP21033 ) @BURN1104( FUEL1104 ) @BURN21041( BP21041 ) @BURN21042( BP21042 ) @BURN21043( BP21043 ) @BURN1105( FUEL1105 ) @BURN21051( BP21051 ) @BURN21052( BP21052 ) @BURN21053( BP21053 ) @BURN1106( FUEL1106 ) @BURN21061( BP21061 ) @BURN21062( BP21062 ) @BURN21063( BP21063 ) @BURN111( FUEL111 ) .... @BURN132( FUEL132 ) @BURN1331( FUEL1331 ) @BURN33311( BP33311 ) @BURN33312( BP33312 ) @BURN33313( BP33313 ) @BURN1332( FUEL1332 ) @BURN33321( BP33321 ) @BURN33322( BP33322 ) @BURN33323( BP33323 ) @BURN1333( FUEL1333 ) @BURN33331( BP33331 ) @BURN33332( BP33332 ) @BURN33333( BP33333 ) @BURN1334( FUEL1334 ) @BURN33341( BP33341 ) @BURN33342( BP33342 ) @BURN33343( BP33343 ) @BURN1335( FUEL1335 ) @BURN33351( BP33351 ) @BURN33352( BP33352 ) @BURN33353( BP33353 ) @BURN1336( FUEL1336 ) @BURN33361( BP33361 ) P24 @BURN33362( BP33362 ) @BURN33363( BP33363 ) @BURN134( FUEL134 ) ..... @BURN156( FUEL156 ) @ALLCELL( !* ) *** END TALLIes *——–+———+———+———+ $END GEOMETRY *** END GEOMETRY *——–+———+———+———+———+———+———+ *** SOURCEs $SOURCE & NEUTRON *** OPTION 1 ACCEPT RATIO(1.0); @(X Y) = DISC( 0.0 ); ***@Z = HTF/2.0; @Z = UNIFORM( 0.0 ) ; @E = FISSION( U02350* 2.530E-02 ); WHEN IN-BODY(11) END-ACCEPT *** END OPTION 1 $END SOURCE *** END SOURCEs *——–+———+———+———+———+———+———+ *** VARIANCE REDUCTION DATA *** OPTION 1 ***WKIL( ( (0.001) ) ) ***WSRV( ( (0.020) ) ) ***WGTF( (0.8) ) ***ENGYB( 2.0E+07 1.0E-05 ) ***RVOL( (1.0) ) ***TRVOL( (1.0) ) ***/ *** END OPTION 1 *** OPTION 2 ***% NR = %NREG, NRG = NR*NG ***WKIL( ( 0.5 ) ) ***WSRV( ( 1.0 ) ) ***WGTF( (1.0) ) ***ENGYB( 2.0E+07 1.0E-05 )

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_mo_phong_va_cai_tien_thiet_ke_bo_nhien_li.pdf
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Anh.pdf
  • pdfTóm tắt luận án tiếng Việt.pdf
  • docTrang thông tin luận án.doc
  • docTrích yếu luận án.doc
Luận văn liên quan