Đối với các cơ quan Trung ương:
- Bộ Tài chính và các Bộ, Ban, Ngành có liên quan sửa đổi Luật NSNN theo hướng tăng chi đầu tư cho giao thông; thực hiện phân bổ NSNN đảm bảo hài hòa lợi ích của các địa phương có điều kiện phát triển công nghiệp với các địa phương thuần nông, giảm tối thiểu chênh lệch đầu tư do yếu tố chủ quan phân bổ vốn đầu tư gây ra; tăng cường phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các địa phương, kể cả cấp huyện, xã;
- Kiến nghị Bộ Tài chính tiếp tục đổi mới phân cấp quản lý đầu tư công gắn việc quyết định đầu tư với việc phân bổ nguồn lực và cân đối vốn; thực hiện giao kế hoạch đầu tư trung hạn; sửa đổi hoàn thiện quy chế thẩm định dự án, thẩm định vốn, quyết định đầu tư, khắc phục tình trạng mất cân đối vốn như hiện nay; Nghiên cứu sửa đổi cơ chế, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư theo Quyết định số 60/2010/QĐ - TTg ngày 30/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
- Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tập trung nguồn vốn trái phiếu chính phủ cho các dự án về giao thông liên vùng, miền; các tuyến đường ra biên giới.
- Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ NN&PTNT tiếp tục dành nguồn vốn tín dụng ưu đãi đầu tư xây dựng giao thông đường bộ;
- Bộ Tài chính tiếp tục thực hiện các chính sách ưu đãi về thu tiền sử dụng đất, về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm khuyến khích đầu tư xây dựng giao thông đường bộ .
Đối với chính quyền các địa phương khu vực duyên hải Nam Trung Bộ:
- Xây dựng các điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ;
- Tổ chức quản lý quá trình đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ;
- Tổ chức quản lý quá trình khai thác giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ;
- Tổ chức thực hiện đầu tư giao thông nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
200 trang |
Chia sẻ: aquilety | Lượt xem: 2761 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ốn; thực hiện giao kế hoạch đầu tư trung hạn; sửa đổi hoàn thiện quy chế thẩm định dự án, thẩm định vốn, quyết định đầu tư, khắc phục tình trạng mất cân đối vốn như hiện nay; Nghiên cứu sửa đổi cơ chế, tiêu chí phân bổ vốn đầu tư theo Quyết định số 60/2010/QĐ - TTg ngày 30/09/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư tập trung nguồn vốn trái phiếu chính phủ cho các dự án về giao thông liên vùng, miền; các tuyến đường ra biên giới.
Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ NN&PTNT tiếp tục dành nguồn vốn tín dụng ưu đãi đầu tư xây dựng giao thông đường bộ;
Bộ Tài chính tiếp tục thực hiện các chính sách ưu đãi về thu tiền sử dụng đất, về thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm khuyến khích đầu tư xây dựng giao thông đường bộ .
Đối với chính quyền các địa phương khu vực duyên hải Nam Trung Bộ:
Xây dựng các điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ;
Tổ chức quản lý quá trình đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ;
Tổ chức quản lý quá trình khai thác giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ;
Tổ chức thực hiện đầu tư giao thông nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của đầu tư xây dựng giao thông đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ.
TÁC GIẢ
DANH MỤC NHỮNG BÀI BÁO, CÔNG TRÌNH TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN
“Hiện trạng và những đề xuất nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng hệ thống GTVT khu vực Nam Trung Bộ”(4/2007), Tạp chí GTVT.
“Phân tích mối quan hệ phát triển KTXH với phát triển GTVT khu vực Nam Trung Bộ”, (11/2010), Đề tài nghiên cứu khoa học. Mã số T2010 – CSII – 20, đã nghiệm thu đề tài đạt loại tốt.
“Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư xây dựng hệ thống GTVT khu vực Nam Trung Bộ” số 7/2011, Tạp chí Giao thông vận tải.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TRONG NƯỚC
Luật giao thông đường bộ, Nhà xuất bản Hồng Đức, 2010.
Luật Xây dựng, Nhà xuất bản tư pháp, 2010
Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông TCN 4054-2005 Hà Nội, 2006.
Nghị định 12/2009/NĐ_CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và một số thông tư có liên quan
Thông tư 08/2006/TT-BXD ngày 24 tháng 11 năm 2006 của bộ xây dựng V/v hướng dẫn công tác bảo trì công trình xây dựng.
Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt Nam).
Báo cáo tổng kết duy tu sửa chữa cầu đường các tỉnh, thành từ Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa trong những năm 2006-2012.
Báo cáo tổng kết ngành giao thông vận tải các tỉnh thành khu vực duyên hải Nam Trung Bộ qua các năm 2006 – 2012.
Viện Chiến lược, (2006) “Nghiên cứu phát triển giao thông đường bộ khu vực miền Trung” .
Viện Chiến lược, (2007)“ Báo cáo quy hoạch phát triển giao thông ven khu vực kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020”.
Viện chiến lược, (2010) “ Chiến lược quy hoạch và chính sách phát triển giao thông vận tải Việt Nam đến năm 2020, 2030”.
Niên giám thống kê, Nhà xuất bản Cục thống kê tỉnh, thành phố Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, 2012.
Quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội các tỉnh, thành Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa giai đoạn 2006 – 2012 và định hướng 2020.
Thống kê hiện trạng cầu đường các tỉnh, thành Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, 2012.
Phạm Xuân Anh (20050, Nâng cao cở sở khoa học của việc phân tích dự án đầu tư cho một số loại hình cơ sở hạ tầng, Luận án tiến sĩ, Đại học xây dựng, Hà Nội.
Nguyễn Thế Bá (2004), Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị, NXB xây dựng, Hà Nội.
Bùi Mạnh Cường (2012), Nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngân sách nhà nước ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Quốc Gia Hà Nội.
Phạm Hoài Chung (2005) Cơ chế chính sách huy động và quản lý vốn đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ, Luận văn thạc sỹ, Hà Nội.
GS. TSKH. Nghiêm Văn Dĩnh (2006), Kinh tế xây dựng công trình giao thông, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
GS. TSKH. Nghiêm Văn Dĩnh (2010), Giáo trình quản lý đầu tư và xây dựng, Trường đại học Giao thông vận tải, Hà Nội.
GS. TSKH Nghiêm Văn Dĩnh, TS Phạm Quỳnh Sang (2009), Kinh tế và quản lý khai thác công trình cầu đường, nhà xuất bản giao thông vận tải, Hà Nội.
Lê Văn Dũng (2011), Nghiên cứu các nguồn thu từ người sử dụng đường bộ, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Giao Thông Vận Tải, Hà Nội.
Huỳnh Thị Thúy Giang (2012), Hình thức hợp tác công – tư để phát triển cở sở hạ tầng giao thông đường bộ Việt Nam, Luận án tiến sĩ, Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.
GS.TS NGô Đình Giao (2004), Kinh tế học vi mô, NXB Giáo dục.
Nguyễn Khải (2008), Đường và giao thông đô thị, Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội.
TS. Đinh Văn Khiên (2006), Giáo trình kinh tế xây dựng, Nhà xuất bản xây dựng.
Thiều Đăng Khoa (2000), Thực trạng và giải pháp cho công tác quản lý vốn đầu tư cho bảo dưỡng đường bộ, Tạp chí giao thông vận tải.
TS. Nguyễn Xuân Hào (2005), Một số giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp xây dựng giao thông, Tạp chí Cầu Đường Việt Nam.
Ngọc Hiền (2001), Những đề xuất về Quỹ Cầu Đường Việt Nam, Tạp chí Cầu Đường Việt Nam.
Doãn Hoa (2001), Quản lý khai thác đường ô tô, Nhà xuất bản xây dựng, Hà Nội.
Ngân hàng thế giới (1998), Đánh giá viện trợ, những kết quả đạt được, những gì không và tại sao?
Đào Việt Phương (2006), Hoàn thiện các phương pháp định giá sử dụng đường bộ và các giải pháp nhằm nâng cao nguồn thu từ người sử dụng đường bộ, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Giao Thông Vận Tải, Hà Nội.
Trần Minh Phương (2012), Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, Viện chiến lược phát triển, Hà Nội.
Nguyễn Quỳnh Sang (2004), Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp xây dựng giao thông, Luận án Tiến sỹ Kinh tế Xây dựng, Đại học Giao thông vận tải, Hà Nội.
Nguyễn Hồng Thái (2004), Một vài ý kiến nhằm nâng cao khả năng huy động vốn phát triển hạ tầng giao thông đô thị Việt Nam, Tạp chí Giao thông vận tải
Nguyễn Lương Thành (2006), Tăng cường huy động vốn đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Ninh thời kỳ đổi mới, luận án Tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội.
Âu Phú Thắng (2007), Hoàn thiện phương pháp đánh giá hiệu quả dự án đường ô tô, trong đó đặc biệt quan tâm đên các công trình đường bộ BOT, Luận án tiến sĩ , Đại học giao thông vận tải, Hà Nội.
TS. Nguyễn Văn Thất (2010), Kinh tế xây dựng, NXB Xây dựng.
TS. Bùi Ngọc Toàn (2008), Lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, Nhà xuất bản giao thông vận tải.
Đỗ Thị Ánh Tuyết (2012), Chống thất thoát, lãng phí các công trình giao thông Việt Nam, Luận án Tiến sĩ Kinh tế, Học viện chính trị - hành chính Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đỗ Đức Tú (2012), Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2030 theo hướng hiện đại, Viện chiến lược phát triển, Hà Nội.
PGS. TS. Vũ Công Ty, Vũ Văn Ninh (4/2005), Ba con đường, một đích đến xác giá trị hiện tại ròng khi thẩm định dự án đầu tư trong trường hợp có sử dụng nợ vay, Tạp chí tài chính.
TS. Phạm Văn Vạng, TS Đặng Thị Xuân Mai (2003), Điều tra kinh tế kỹ thuật và quy hoạch giao thông vận tải, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
TS.Phạm Văn Vạng, Ths Vũ Hồng Trường (2004), Dự án đầu tư – quản trị dự án đầu tư, NXB Giao thông vận tải, Hà Nội.
TS. Phạm Văn Vạng, Nghiên cứu xây dựng các giải pháp nâng cao hiệu quả của kết cấu hạ tầng kỹ thuật nông nghiệp, nông thôn theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, (Hợp phần: giao thông nông thôn, phần xây dựng mô hình tổ chức quản lý GTNT).
TS. Phạm Văn Vạng, Đỗ Văn Quế (1997). Điều tra kinh tế và quy hoạch giao thông, NXB Trường đại học GTVT.
PGS.TS Nguyễn Cao Văn, Th.s Bùi Dương Hải (2011), Kinh tế lượng, Nhà xuất bản Tài chính.
N. Gregory Mankiw, (2003) Nguyên lý kinh tế học tập 1 và tập 2, Nhà xuất bản thống kê.
TÀI LIỆU NƯỚC NGOÀI
Alabdeli, A (2005) “Expectation of the impact of exports on economic growth in developing countries” An Econometric and Analytical study. Al-Azhar University. Saleh Salem Centre Journal for Islamic Economy. 9th year, Vol. 27.
Antle, J. M. (1983), “Infrastructure and aggregate agricultural productivity”: International evidence. Economic Development and Cultural Change 31 (April).
Aschauer, D. A. (1989) “Is public expenditure productive?” Journal of Monetary Economics 23.
Binswanger, H., C. Yang, A. Bowers, and Y. Mundlak (1987) “On the determinants of cross-country aggregate agricultural supply”, Journal of Econometrics 36 (1).
Barro, R. & Martin, X. (2003), “Economic Growth”, 2nd edition. Massachusetts: MIT Press.)
Barro, R., (1991), "Economic Growth in a Cross section of Countries", Quarterly Journal of Economics, Central Bank of Libya Reports. Various Issues.
Binswanger, Hans (1990), “The Policy Response of Agriculture”, In Proceedings of the World Bank Annual Conference on Development Economics 1989. World Bank, Washington, D.C.
Chhibber, Ajay (1989), “The Aggregate Supply Response”, A Survey In Simon Commander, ed., Structural Adjustment and Agriculture: Theory and Practice in Africa and Latin America. Overseas Development Institute, London.
Clarck, G. (2007), “A Farewell to Alms: A Brief Economic History of the World”, Princeton University Press.
Charles J.Corrado & Bradford D.Jordan (2000), “Fundamentals of lnvestments - Valuation and Management”, Mc Graw Hill.
Delong, B. (1996), “A Short Review of Economic Growth” Theories and Policies.Availableonlineat
Delong, B., Golden, C. and Katz, L. (2002). “Sustaining U.S Economi”
Dixit, A. (1976). “The Theory of Equilibrium Growth”, New York. Oxford University Press.
Economic Growth. Journal of Economic Study, Vol. 35 No. 2.
Easterly, W., and S. Rebel (1993), “Fiscal policy and economic growth: An empirical investigation”. Jour-nal of Monetary Economics 32.
Escobal, J.(2001), “The determinants of nonfarm income diversification in rural Peru”, World Development 29 (3)
Fan, S., and N. Rao, (2002) “Public investment and poverty reduction: A synthesis of issues, methods and major findings”. Mimeo. Washington, D.C.: International Food Policy Research Institute.
Frankel, J. (2009). “Determinants of Long Term Growth”. Availableonline at:
Fishbein, R. 2001. Rural infrastructure in Africa: Policy directions.Africa Region Working Paper Series No. 18. Washington, D.C.: World Bank.
Ghatak, S. (2003). Introduction to Development Economics. 4th Edition. New York: Rotledge.
Grandy, C. (1999), “Technology, Endogenous Growth, and Public Policy”,Availableonlineat
Hirschman, Albert (1998), “The Strategy for Economic Developmen”, Yale University Press, Inc., New Haven.
Inoni O.E., (2009), “Effect of road infrastructure on agricultural output and income of rural households in Delta state”, Nigeria. Agricultura Tropoca et Subtropoica, Vol. 42.
Kwon, E. 2001 “Infrastructure, growth, and poverty reduction in Indonesia: Across-sectional analysis”. Mimeo. Manila: Asian Development Bank.
Jacoby, H. G. (2000), “Access to markets and the benefits of rural roads”, The Economic Journal110.
Lucas, R. (1988) “On the Mechanics of economic Development.” Journal of Monetary Economics, No. 22.
Mallick, S. (2002), “Determinants of Long-Term Growth in India”,AKeynesianApproach. Availableonlineat
Mattana, P. (2004), “The Uzawa-Lucas Endogenous Growth Model”, Aldershot: Ashgate Publishing Limited. Ministry of Planning. National Accounts for different years.
Mahapa, S. M., and M. Mashiri (2001), “Social exclusion and rural transport: gender aspects of a road improvement project in Tshitwe Northern Province”, Development Southern Africa18(3)
Ngoc, M. Phan (2008), “The Role of Capital and Technological Progress in Vietnam’s”
Queiroz C., và Gautam, S, (1992) “Road Infrastructure and Economic Development”, Infrastructure Operations Division, Western Africa Department, and the Transport Division, Infrastructure and Urban Developmcnt Departmen, The World Bank.
Paul, M. Romer (1990),” Endogenous Technological Change. The Journal of Political Economy”, Vol. 98, No. 5
Shah, Anwar (1994), “Dynamics of Public Infrastructure, Industrial Productivity and Profitability”, World Bank, Washington, D.C., The Review of Econiomics and Statistics, Harvard University.
Songco, J. A. (2002), “Do rural infrastructure investments benefit the poor? Evaluating linkages: A global view, a focus on Vietnam Policy Research Working Paper Series 2796”. Washington, D.C.: World Bank.
Syviengxay Oraboune (2008), “Infrastructure (Rural Road) Development and Poverty Alleviation in Lao PDR”, IDE Discussion Paper No. 151.
Ratner, J. B. (1983), “Government capital and the production function for U.S private output”, Economic Letters 13
Thirlwall, A.(1999). “Growth and Development”. 6Th edition. Macmillan Press.
Wilfred Owen, (1987) “Transportation and World Development.”, The Johns Hopkins University Press, Baltimore
PHỤ LỤC 1
Bảng 1.1: Các chỉ tiêu phát triển KT – XH đến năm 2020
1.Thành phố Đà Nẵng
Chỉ tiêu
Đơn vị
2015
2020
Dân số trung bình
103 người
1.070
1.284
Tốc độ tăng
1,25
1,2
Số người được g.q việc làm trong năm
Người
38.000
45.800
Cơ cầu GDP giá hiện hành
- Công nghiệp
%
49
49,5
- Nông nghiệp
%
3,0
2,5
- Dịch vụ
%
48
48
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Triệu USD
1.931
2.607
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Tỷ đồng
23.200
30.160
Tổng thu ngân sách Nhà nước
Tỷ đồng
7.377
9.590
Tổng VĐT và phát triển
Tỷ đồng
23.800
29.216
2.Tỉnh Quảng Nam
Dân số trung bình
103 người
1.690
1.774
Tốc độ tăng
1,1
1,05
Số người được g.q việc làm trong năm
Người
42.000
45.000
Cơ cấu GDP giá hiện hành
16.901
23.998
- Công nghiệp
%
44
47
- Nông nghiệp
%
14
10
- Dịch vụ
%
42
43
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Triệu USD
150
212
Tổng thu ngân sách Nhà nước
Tỷ đồng
4.812
6.256
Tổng mức bán lẻ HH -DV
Tỷ đồng
9.412
16.567
Tổng vốn đầu tư và phát triển
Tỷ đồng
12.980
16.172
3.Tỉnh Quảng Ngãi
Dân số trung bình
103 người
1.690
1.774
Tốc độ tăng
1,03
1,03
Số người được g.q việc làm trong năm
Người
34.000
40.000
Cơ cấu GDP giá hiện hành
Công nghiệp
%
67
70,26
Nông nghiệp
%
10
5,74
- Dịch vụ
%
23
24
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Triệu USD
150
229
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Tỷ đồng
12.540
15.048
Tổng thu ngân sách Nhà nước
Tỷ đồng
1.450
1.980
Tổng vốn đầu tư và phát triển
Tỷ đồng
13.984
18.180
4. Tỉnh Bình Định
Dân số trung bình
103 người
1.854
1.947
Tốc độ tăng
1,12
1,05
Số người được g.q việc làm trong năm
Người
31.500
33.200
Cơ cấu GDP giá hiện hành
- Công nghiệp
%
41
46
- Nông nghiệp
%
22
14
- Dịch vụ
%
37
40
Tổng kim ngạch xuất khẩu
TriệuUSD
302
334
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Tỷ đồng
17.100
22.230
Tổng thu ngân sách Nhà nước
Tỷ đồng
2.375
3.326
Tổng vốn đầu tư và phát triển
Tỷ đồng
10.047
13.252
5.Tỉnh Phú Yên
Dân số trung bình
103 người
1.153
1.268
Tốc độ tăng
1,2
1,1
Số người được g.q việc làm trong năm
Người
30.000
33.000
Cơ cấu GDP giá hiện hành
- Công nghiệp
%
46
48
- Nông nghiệp
%
20
17
- Dịch vụ
%
44
45
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Triệu USD
74,4
96,7
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Tỷ đồng
3.667
4.730
Tổng thu ngân sách Nhà nước
Tỷ đồng
1.324
1.745
Tổng vốn ĐT và phát triển
Tỷ đồng
6.621
8.608
6.Tỉnh Khánh Hòa
Dân số trung bình
103 người
1.845
2.398
Tốc độ tăng
1.5
1.3
Số người được g.q việc làm trong năm
Người
30.000
35.000
Cơ cầu GDP giá hiện hành
- Công nghiệp
%
45
48
- Nông nghiệp
%
11
7
- Dịch vụ
%
44
45
Tổng kim ngạch xuất khẩu
Triệu USD
455
723
Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
Tỷ đồng
16.857
24.486
Tổng thu ngân sách Nhà nước
Tỷ đồng
6.160
9.856
Tổng vốn đầu tư và phát triển
Tỷ đồng
10.176
14.144
PHỤ LỤC 2
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp khối lượng đầu tư xây dựng hệ thống đường bộ các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2020
Tỉnh / thành
Hệ thống
Xây dựng mới (km)
Nâng cấp (km)
1. Đà Nẵng
Quốc lộ
70
Đường tỉnh
45
55
Đường huyện
46
2.Quảng Nam
Quốc lộ
200
Đường tỉnh
70
220
Đường huyện
208
3.Quảng Ngãi
Quốc lộ
18
80
Đường tỉnh
110
212
Đường huyện
80
304
4.Bình Định
Quốc lộ
193
Đường tỉnh
60
214
Đường huyện
200
5.Phú Yên
Quốc lộ
110
Đường tỉnh
60
159
Đường huyện
236
6.Khánh Hòa
Quốc lộ
23
321
Đường tỉnh
230
230
Đường huyện
64
230
Tổng cộng
690
3.288
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp khối lượng xây dựng, nâng cấp hệ thống đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2020
Hệ thống
Xây dựng mới (km)
Nâng cấp (km)
2010
2020
2010
2020
Quốc lộ
33
41
489
974
Đường tỉnh
403
535
996
1.090
Đường huyện
149
144
1.223
3.931
Tổng cộng
585
730
2.708
5.995
Bảng 2.3: Bảng khối lượng bảo trì hệ thống đường bộ các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2020
Tỉnh / thành
Hệ thống
2020 (km)
1. Đà Nẵng
Quốc lộ
71
Đường tỉnh
100
Đường huyện
100
2.Quảng Nam
Quốc lộ
469
Đường tỉnh
420
Đường huyện
1.153
3.Quảng Ngãi
Quốc lộ
185
Đường tỉnh
520
Đường huyện
1.277
4.Bình Định
Quốc lộ
342
Đường tỉnh
499
Đường huyện
264
5.Phú Yên
Quốc lộ
201
Đường tỉnh
359
Đường huyện
692
6.Khánh Hòa
Quốc lộ
259
Đường tỉnh
477
Đường huyện
659
Tổng cộng
8.047
PHỤ LỤC 3
Bảng 3.1: Bảng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống quốc lộ đến năm 2015
TT
Tỉnh
Xây dựng mới (tỷ.đ)
Nâng cấp cải tạo (tỷ.đ)
Xây dựng mới (tỷ.đ)
Nâng cấp cải tạo (tỷ.đ)
Xây dựng mới (tỷ.đ)
Nâng cấp cải tạo (tỷ.đ)
Quốc lộ
Tỉnh lộ
Huyện lộ
1
Đà Nẵng
477
568
477
107,9
2
Quảng Nam
698
686
895
1.446
208
3
Quảng Ngăi
420
1.435
1.920
216
821,5
4
Bình Định
473
1.235
1.473
100
5
Phú Yên
368
1.975
1.286
354,3
6
Khánh Hòa
5.572
277
2.963
2.420
215
256,7
Toàn khu vực
5.572
2.701
9.071
9.022
431,5
1.848,5
Bảng 3.2: Bảng nhu cầu vốn đầu tư xây dựng và nâng cấp hệ thống quốc lộ đến giai đoạn 2015 - 2020
TT
Tỉnh
Xây dựng mới (tỷ.đ)
Nâng cấp cải tạo (tỷ.đ)
Xây dựng mới (tỷ.đ)
Nâng cấp cải tạo (tỷ.đ)
Xây dựng mới (tỷ.đ)
Nâng cấp cải tạo (tỷ.đ)
Quốc lộ
Tỉnh lộ
Huyện lộ
1
Đà Nẵng
477
568
477
107,9
2
Quảng Nam
698
686
895
1.446
208
3
Quảng Ngăi
420
1.435
1.920
216
821,5
4
Bình Định
473
1.235
1.473
100
5
Phú Yên
368
1.975
1.286
354,3
6
Khánh Hoà
5.572
277
2.963
2.420
215
256,7
Toàn khu vực
5.572
2.701
9.071
9.022
431,5
1.848,5
Bảng 3.3: Bảng kinh phí đầu tư xây dựng mới, nâng cấp hệ thống đường bộ khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2015
(đvt:tỷđồng)
TT
Tỉnh
Quốc lộ
Tỉnh lộ
Đường huyện
1
Đà Nẵng
477
1.045
107,9
2
Quảng Nam
1.384
2.341
208
3
Quảng Ngăi
420
3.355
1.037,5
4
Bình Định
473
2.708
100
5
Phú Yên
368
3.261
354,3
6
Khánh Hoà
5.849
5.383
471,7
Toàn khu vực
8.971
18.093
2.279,4
Bảng 3.4: Nhu cầu kinh phí bảo trì đường quốc lộ, đường tỉnh và đường huyện các tỉnh khu vực duyên hải Nam Trung Bộ đến năm 2020
(đvt:tỷđồng)
TT
Tên tỉnh
Quốc lộ
Đường tỉnh
Đường huyện
1
Đà Nẵng
176
78
5
2
Quảng Nam
198
48
57.6
3
Quảng Ngăi
177
32
102.1
4
Bình Định
182
86
13.2
5
Phú Yên
153
34
34.6
6
Khánh Hòa
219
63
32.9
Toàn khu vực
1.105
341
245,6
Bảng 3.5: Phân bổ ngồn vốn đầu tư thành phố Đà Nẵng (đvt:tỷđồng)
STT
Tuyến đường
Tổng kinh phí
Trung ương
ODA
NS tỉnh
NS huyện
Các nguồn vốn khác
GĐ đến năm 2015
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đường huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
GĐ 2015 - 2020
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đường huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
Bảng 3.6: Phân bổ ngồn vốn đầu tư tỉnh Quảng Nam (đv: tỷ đồng)
TT
Tuyến đường
Tổng kinh phí
Trung ương
ODA
NS tỉnh
NS huyện
nguồn khác
GĐ đến năm 2015
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đ.huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
GĐ 2015 - 2020
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đ. huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
Bảng 3.7: Phân bổ ngồn vốn đầu tư tỉnh Quảng Ngãi (đvt:tỷđồng)
TT
Tuyến đường
Tổng kinh phí
Trung ương
ODA
NS tỉnh
NS huyện
nguồn khác
GĐ đến năm 2015
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đườngtỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đ.huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
GĐ 2015 - 2020
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đ. huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
Bảng 3.8: Phân bổ ngồn vốn đầu tư tỉnh Bình Định (đvt:tỷđồng)
TT
Tuyến đường
Tổng kinh phí
Trung ương
ODA
NS tỉnh
NS huyện
nguồn khác
GĐ đến năm 2015
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đ.huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
GĐ 2015 - 2020
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đ.huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
Bảng 3.9: Phân bổ ngồn vốn đầu tư tỉnh Phú Yên (đvt:tỷđồng)
TT
Tuyến đường
Tổng kinh phí
Trung ương
ODA
NS tỉnh
NS huyện
nguồn khác
GĐ đến năm 2015
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đường huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
GĐ 2015 - 2020
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đường huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
Bảng 3.10: Phân bổ ngồn vốn đầu tư tỉnh Khánh Hòa (tỷ đồng)
STT
Tuyến đường
Tổng kinh phí
Trung ương
ODA
NS tỉnh
NS huyện
Các nguồn vốn khác
GĐ đến năm 2015
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đường huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
GĐ 2015 - 2020
31.034,8
14.369
10.507
3.504
454
2.200
1
Quốc lộ
10.076
5.619
3.457
-
-
1.000
2
Đường tỉnh
18.434
7.800
6.230
3.204
-
1.200
3
Đường huyện
2.524,8
950
820
300
454
Tổng cộng
44.244,8
20.213
15.892
5.166
772,2
2.200
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH HỒI QUY
Bảng 4.1 Đầu tư giao thông đường bộ với quy mô GDP tỉnh (Mô hình 1A)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 42
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.4036 Obs per group: min = 7
between = 0.0843 avg = 7.0
overall = 0.2388 max = 7
F(2,34) = 11.51
corr(u_i, Xb) = -0.5970 Prob > F = 0.0002
------------------------------------------------------------------------------
lgdp | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvdt | .6692124 .2880328 2.32 0.026 .0838593 1.254565
lvdt_gtdb | .4111891 .3430323 1.20 0.239 -.2859365 1.108315
_cons | .8788412 1.841511 0.48 0.636 -2.86356 4.621242
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .38549755
sigma_e | .46562529
rho | .4066835 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 34) = 2.40 Prob > F = 0.0577
Bảng 4.2 Đầu tư giao thông đường bộ với quy mô GDP tỉnh (Mô hình 1B)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 42
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.4276 Obs per group: min = 7
between = 0.0022 avg = 7.0
overall = 0.2449 max = 7
F(4,32) = 5.98
corr(u_i, Xb) = -0.4856 Prob > F = 0.0010
------------------------------------------------------------------------------
lgdp | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvdt | .6075143 .3028051 2.01 0.053 -.0092796 1.224308
lvgttw | .023582 .4852962 0.05 0.962 -.9649341 1.012098
lvgtpro | .4676325 .367923 1.27 0.213 -.2818021 1.217067
lvgtdist | -.043105 .236025 -0.18 0.856 -.5238722 .4376621
_cons | 1.738947 2.170064 0.80 0.429 -2.681329 6.159223
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .36474786
sigma_e | .47019809
rho | .375687 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 32) = 2.32 Prob > F = 0.0661
Bảng 4.3 Đầu tư giao thông đường bộ với thu ngân sách tỉnh (Mô hình 2A)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 42
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.2351 Obs per group: min = 7
between = 0.4741 avg = 7.0
overall = 0.3453 max = 7
F(1,35) = 10.76
corr(u_i, Xb) = 0.2537 Prob > F = 0.0024
------------------------------------------------------------------------------
ltns | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvdt_gtdb | 1.107346 .337612 3.28 0.002 .4219576 1.792735
_cons | .5435187 2.298532 0.24 0.814 -4.122749 5.209787
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .67922464
sigma_e | .66646745
rho | .50947917 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 35) = 6.80 Prob > F = 0.0002
Bảng 4.4 Đầu tư giao thông đường bộ với thu ngân sách tỉnh (Mô hình 2B)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 42
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.2544 Obs per group: min = 7
between = 0.0040 avg = 7.0
overall = 0.0961 max = 7
F(3,33) = 3.75
corr(u_i, Xb) = -0.1000 Prob > F = 0.0201
------------------------------------------------------------------------------
ltns | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvgttw | .1482842 .6938032 0.21 0.832 -1.263269 1.559837
lvgtpro | .863865 .4992306 1.73 0.093 -.1518273 1.879557
lvgtdist | .0089082 .3239783 0.03 0.978 -.6502307 .668047
_cons | 2.380321 2.498341 0.95 0.348 -2.702591 7.463234
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .88541316
sigma_e | .67764687
rho | .63061502 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 33) = 4.46 Prob > F = 0.0033
Bảng 4.5 Đầu tư giao thông đường bộ với tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh (Mô hình 3A)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 30
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.0418 Obs per group: min = 5
between = 0.0959 avg = 5.0
overall = 0.0070 max = 5
F(2,22) = 0.48
corr(u_i, Xb) = -0.9144 Prob > F = 0.6253
------------------------------------------------------------------------------
poverty | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvdt | -246.7839 308.3314 -0.80 0.432 -886.2241 392.6563
lvdt_gtdb | 297.8064 304.3212 0.98 0.338 -333.3172 928.9299
_cons | 197.6486 1453.073 0.14 0.893 -2815.841 3211.139
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | 317.26975
sigma_e | 280.73879
rho | .56086058 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 22) = 1.04 Prob > F = 0.4178
Bảng 4.6 Đầu tư giao thông đường bộ với tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh (Mô hình 3B)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 30
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.1094 Obs per group: min = 5
between = 0.0582 avg = 5.0
overall = 0.0033 max = 5
F(4,20) = 0.61
corr(u_i, Xb) = -0.7573 Prob > F = 0.6572
------------------------------------------------------------------------------
poverty | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvdt | -134.3143 318.6224 -0.42 0.678 -798.949 530.3204
lvgttw | 227.6159 313.7012 0.73 0.477 -426.7534 881.9852
lvgtpro | -210.0212 260.0503 -0.81 0.429 -752.4766 332.4342
lvgtdist | 185.9853 164.0141 1.13 0.270 -156.1422 528.1128
_cons | 55.14027 1802.976 0.03 0.976 -3705.801 3816.082
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | 225.62946
sigma_e | 283.856
rho | .38718845 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 20) = 0.73 Prob > F = 0.6089
Bảng 4.7 Đầu tư giao thông đường bộ với khối lượng vận chuyển hành khách (Mô hình 4A)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 42
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.1548 Obs per group: min = 7
between = 0.0162 avg = 7.0
overall = 0.0457 max = 7
F(1,35) = 6.41
corr(u_i, Xb) = -0.0516 Prob > F = 0.0160
------------------------------------------------------------------------------
lklvchk | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvdt_gtdb | .6045161 .2387279 2.53 0.016 .1198728 1.08916
_cons | 5.181774 1.625309 3.19 0.003 1.882222 8.481325
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .93384957
sigma_e | .47126395
rho | .79702352 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 35) = 27.41 Prob > F = 0.0000
Bảng 4.8 Đầu tư giao thông đường bộ với khối lượng vận chuyển hành khách (Mô hình 4B)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 42
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.1755 Obs per group: min = 7
between = 0.2493 avg = 7.0
overall = 0.0013 max = 7
F(3,33) = 2.34
corr(u_i, Xb) = -0.2828 Prob > F = 0.0912
------------------------------------------------------------------------------
lklvchk | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvgttw | .0172719 .4908074 0.04 0.972 -.9812833 1.015827
lvgtpro | .488281 .3531637 1.38 0.176 -.230236 1.206798
lvgtdist | .0482768 .2291874 0.21 0.834 -.4180085 .5145621
_cons | 6.256467 1.767366 3.54 0.001 2.660734 9.8522
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | 1.0032612
sigma_e | .47937817
rho | .81412548 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 33) = 24.08 Prob > F = 0.0000
Bảng 4.9 Đầu tư giao thông đường bộ với khối lượng vận chuyển hàng hóa (Mô hình 5A)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 42
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.0959 Obs per group: min = 7
between = 0.2306 avg = 7.0
overall = 0.1491 max = 7
F(1,35) = 3.71
corr(u_i, Xb) = 0.1121 Prob > F = 0.0621
------------------------------------------------------------------------------
lklvchh | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvdt_gtdb | .6608331 .3429298 1.93 0.062 -.0353514 1.357018
_cons | 4.490452 2.334736 1.92 0.063 -.2493152 9.230219
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .55095225
sigma_e | .67696506
rho | .39844631 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 35) = 4.58 Prob > F = 0.0026
Bảng 4.10 Đầu tư giao thông đường bộ với khối lượng vận chuyển hàng hóa (Mô hình 5B)
Fixed-effects (within) regression Number of obs = 42
Group variable: prov Number of groups = 6
R-sq: within = 0.1388 Obs per group: min = 7
between = 0.4556 avg = 7.0
overall = 0.0167 max = 7
F(3,33) = 1.77
corr(u_i, Xb) = -0.6084 Prob > F = 0.1714
------------------------------------------------------------------------------
lklvchh | Coef. Std. Err. t P>|t| [95% Conf. Interval]
-------------+----------------------------------------------------------------
lvgttw | -.3948635 .6966481 -0.57 0.575 -1.812205 1.022478
lvgtpro | .6385036 .5012777 1.27 0.212 -.3813535 1.658361
lvgtdist | .2719895 .3253068 0.84 0.409 -.3898522 .9338312
_cons | 6.475726 2.508585 2.58 0.014 1.371971 11.57948
-------------+----------------------------------------------------------------
sigma_u | .83531368
sigma_e | .68042552
rho | .60113054 (fraction of variance due to u_i)
------------------------------------------------------------------------------
F test that all u_i=0: F(5, 33) = 3.19 Prob > F = 0.0186
Bảng 4.11: Hệ số tương quan giữa vốn đầu tư giao thông đường bộ và hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội
| vdt_gtdb gdp tns klvchh klvchk
-------------+---------------------------------------------
vdt_gtdb | 1.0000
|
|
gdp | 0.1351* 1.0000
| 0.3936
|
tns | 0.5960* 0.1451* 1.0000
| 0.0000 0.3593
|
klvchh | 0.2785* 0.0483 0.5193* 1.0000
| 0.0741 0.7613 0.0004
|
klvchk | 0.3922* 0.1986* 0.5725* 0.3258* 1.0000
| 0.0102 0.2074 0.0001 0.0353
Ghi chú: * Có ý nghĩa thống kê ở mức 10%
Bảng 4.12: Hệ số tương quan giữa vốn đầu tư giao thông đường bộ theo cấu thành và hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội (phần 1)
| vgt_tu vgt_tinh vgt_hu~n gdp tns
-------------+---------------------------------------------
vgt_tu | 1.0000
|
|
vgt_tinh | 0.1925* 1.0000
| 0.2220
|
vgt_huyen | 0.0466 0.4591* 1.0000
| 0.7696 0.0022
|
gdp | 0.0499 0.2214* 0.1177* 1.0000
| 0.7535 0.1588 0.4580
|
tns | 0.6112* 0.1293* 0.2940* 0.1451* 1.0000
| 0.0000 0.4146 0.0588 0.3593
Ghi chú: * Có ý nghĩa thống kê ở mức 10%
Bảng 4.8: Hệ số tương quan giữa vốn đầu tư giao thông đường bộ theo cấu thành và hiệu quả về mặt kinh tế - xã hội (phần 2)
| vgt_tu vgt_tinh vgt_hu~n klvchh klvchk
-------------+---------------------------------------------
vgt_tu | 1.0000
|
|
vgt_tinh | 0.1925* 1.0000
| 0.2220
|
vgt_huyen | 0.0466 0.4591* 1.0000
| 0.7696 0.0022
|
klvchh | 0.3449* -0.0612 0.1206* 1.0000
| 0.0253 0.7004 0.4468
|
klvchk | 0.3689* -0.0126 0.3681* 0.3258* 1.0000
| 0.0162 0.9370 0.0165 0.0353
Ghi chú: * Có ý nghĩa thống kê ở mức 10%
PHỤ LỤC 5: LỆNH XTREG TRONG STATA
Cú pháp của lệnh xtreg
xtreg Biến phụ thuộc [biến độc lập] [nếu] [trong khoảng] [trọng số] , fe [tùy chọn FE]
Tùy chọn FE Mô tả
--------------------------------------------------------------------------
Mô hình
fe Mô hình ước lượng ảnh hưởng cố định (fixed effects)
+-----------+
----+ Độ lệch chuẩn/ +---------------------------------------------------------
vce(kiểu độ lệch chuẩn) dùng chỉ kiểu độ lệch chuẩn được tính. Có các kiểu như sau: Phổ biến (mặc định), vững (robust), cụm (cluster), (lặp) bootstrap, và jacknife
vce(mặc định): Mặc định ước lượng của phương sai theo phương pháp hồi quy bình phương nhỏ nhất tổng quát.
+-----------+
----+ Kết quả +---------------------------------------------------------
Mức ý nghĩa(#): Xác định khoảng tin cậy, mặc định là khoảng tin cậy 95%
Ghi chú thêm:
Depvar: Biến phụ thuộc
indepvars: Biến độc lập
weight: Trọng số
Nguồn: Trợ giúp của Stata
PHỤ LỤC 6: DỮ LIỆU TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
Địa phương
Năm
GDP (tỷ đồng)
Thu ngân sách (tỷ đồng)
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
Vốn đầu tư giao thông đường bộ (tỷ đồng)
Khối lượng vận chuyển hàng hóa
Khối lượng vận chuyển hàng khách
Vốn đầu tư giao thông đường bộ của trung ương (tỷ đồng)
Vốn đầu tư giao thông đường bộ của tỉnh (tỷ đồng)
Vốn đầu tư giao thông đường bộ của huyện (tỷ đồng)
ĐÀ NẰNG
2006
11.690.8
5.515.5
7.329.0
453.0
14.759.0
11.691.0
289
86
109
ĐÀ NẰNG
2007
13.743,6
7.899,8
9.747,0
818,0
15.849,0
15.768,0
615
94
172
ĐÀ NẰNG
2008
15.474,5
9.569,3
11.119,0
1.128,0
98.884,0
19.092,0
793
163
172
ĐÀ NẰNG
2009
20.384,3
11.462,4
14.228,0
1.322,0
15.979,0
19.699,0
890
227
205
ĐÀ NẰNG
2010
24.663,4
15.000,0
15.288,0
1.360,0
17.332,0
24.276,0
907
236
217
ĐÀ NẰNG
2011
28.902,0
17.757,0
18.936,0
1.480,0
19.411,0
28.645,0
1.044
305
271
ĐÀ NẰNG
2012
32.037,0
21.317,0
25.211,0
1.620,0
23.100,0
32.942,0
1.165
353
290
QUẢNG NAM
2006
8.814,8
625,0
5.512,3
1.095,0
1.764,0
5.167,0
860
150
85
QUẢNG NAM
2007
10.600,0
1.070,0
5.871,8
1.114,0
2.381,0
5.934,0
765
289
90
QUẢNG NAM
2008
13.009,0
1.224,0
6.309,8
1.238,0
5.453,0
7.728,0
719
343
176
QUẢNG NAM
2009
17.804,6
1.379,0
6.947,8
1.204,0
7.870,0
9.432,0
644
312
248
QUẢNG NAM
2010
20.798,7
6.582,0
7.341,6
1.184,0
9.340,0
12.839,0
660
237
87
QUẢNG NAM
2011
23.086,0
6.400,0
12.076,0
1.079,0
10.129,0
13.014,0
779
314
126
QUẢNG NAM
2012
26.158,0
6.055,0
13.600,0
1.170,0
11.938,0
13.998,0
858
328
137
QUẢNG NGÃI
2006
6.572,4
529,0
5.951,0
535,0
1.170,0
991,0
256
167
112
QUẢNG NGÃI
2007
8.094,4
925,0
9.819,0
622,0
2.063,0
1.051,0
307
178
137
QUẢNG NGÃI
2008
10.078,6
1.484,0
21.610,0
966,0
2.300,0
1.269,0
342
353
271
QUẢNG NGÃI
2009
13.234,3
1.700,0
24.470,0
1.338,0
2.562,0
1.472,0
528
492
318
QUẢNG NGÃI
2010
18.383,4
4.610,0
16.390,0
1.043,0
2.794,0
1.635,0
423
398
222
QUẢNG NGÃI
2011
21.122,0
14.370,0
15.842,0
1.123,0
28.165,0
1.957,0
498
434
481
QUẢNG NGÃI
2012
22.452,0
16.477,0
15.400,0
1.120,0
29.648,0
22.372,0
465
496
290
BÌNH ĐỊNH
2006
10.293,7
2.023,9
4.100,0
290,0
5.539,0
17.917,0
126
112
52
BÌNH ĐỊNH
2007
12.223,6
2.542,2
5.192,0
433,0
6.209,0
19.432,0
198
134
101
BÌNH ĐỊNH
2008
14.877,0
3.311,3
6.365,0
696,0
6.986,0
20.902,0
265
163
268
BÌNH ĐỊNH
2009
19.336,4
4.003,5
7.178,0
860,0
7.158,0
22.324,0
305
224
331
BÌNH ĐỊNH
2010
21.389,6
4.830,2
9.173,0
895,0
7.928,0
22.773,0
313
295
287
BÌNH ĐỊNH
2011
23.592,0
2.805,0
10.204,0
955,0
8.622,0
24.014,0
357
352
346
BÌNH ĐỊNH
2012
26.187,0
3.195,0
11.022,0
1.013,0
8.458,0
25.879,0
411
414
348
PHÚ YÊN
2006
5.247,6
434,6
2.600,0
308,0
3.894,0
7.256,0
135
106
67
PHÚ YÊN
2007
6.251,6
625,3
3.242,0
421,0
4.486,0
7.425,0
142
160
119
PHÚ YÊN
2008
7.498,5
862,8
3.924,0
604,0
4.867,0
7.789,0
189
218
197
PHÚ YÊN
2009
9.779,7
922.2
5.489.0
752.0
5.496.0
8.322.0
239
251
262
PHÚ YÊN
2010
11.246,7
1.005.5
6.544.0
605.0
5.731.0
8.663.0
198
290
117
PHÚ YÊN
2011
12.655,0
1.202.6
4.950.0
658.0
5.893.0
9.702.0
240
246
182
PHÚ YÊN
2012
14309.1
1.460.0
5.176.0
727.0
5.965.0
10.478.0
395
389
208
KHÁNH HÒA
2006
13.397,0
3.380.0
4.093.0
1.121.0
7.099.0
19.093.0
676
357
88
KHÁNH HÒA
2007
15.608,0
4.084.6
4.802.0
1.394.0
8.569.0
20.297.0
764
476
154
KHÁNH HÒA
2008
16.687,0
4.446.6
5.147.0
1.277.0
8.644.0
21.406.0
609
202
196
KHÁNH HÒA
2009
23.408.0
5.749.9
5.750.0
1.232.0
14.294.0
21.870.0
689
312
213
KHÁNH HÒA
2010
28.333.0
7.226.6
6.425.0
1.115.0
15.663.0
25.251.0
587
282
246
KHÁNH HÒA
2011
31.449.0
7.863.0
9.548.0
1.147.0
18.012.0
28.165.0
619
311
317
KHÁNH HÒA
2012
32.391.0
8.215.0
11.944.0
1.191.0
20.173.0
30.934.0
672
378
341
Nguồn: Tác giả thu thập từ Cục thống kê các tỉnh, các báo cáo ngành giao thông.
PHỤ LỤC 7KIỂM ĐỊNH ĐA CỘNG TUYẾN TRONG PHÂN TÍCH HỒI QUY
Để kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến, các nhà nghiên cứu hay tính toán yếu tố phóng đại phương sai (variance inflation factor- VIF) cho tất cả các biến số độc lập. Theo thông lệ, biến số nào có giá trị VIF lớn hơn 10 được coi là nghi ngờ gây ra hiện tượng đa cộng tuyến
Công thức tính giá trị VIF như sau:
(j = 1, 2, …k), trong đó trị số là giá trị R2 của hàm hồi quy biến độc lập (biến giải thích) thứ i lên các biến giải thích còn lại của mô hình. VIF có giá trị cao có nghĩa là có mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với nhau.
Bảng 7.1 Đầu tư giao thông đường bộ với quy mô GDP tỉnh (Mô hình A)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvdt | 1.58 0.633772
lvdt_gtdb | 1.58 0.633772
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.58
Bảng 7.2 Đầu tư giao thông đường bộ với quy mô GDP tỉnh (Mô hình B)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvdt | 1.86 0.538712
lvgtdist | 1.66 0.603352
lvgttw | 1.47 0.681625
lvgtpro | 1.45 0.691480
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.61
Bảng 7.3 Đầu tư giao thông đường bộ với thu ngân sách tỉnh (Mô hình A)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvdt_gtdb | 1.00 1.000000
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.00
Bảng 7.4 Đầu tư giao thông đường bộ với thu ngân sách tỉnh (Mô hình B)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvgtpro | 1.44 0.693267
lvgtdist | 1.33 0.749633
lvgttw | 1.14 0.878917
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.30
Bảng 7.5 Đầu tư giao thông đường bộ với tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh (Mô hình A)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvdt_gtdb | 1.00 1.000000
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.00
Bảng 7.6 Đầu tư giao thông đường bộ với tỷ lệ hộ nghèo của tỉnh (Mô hình B)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvgtpro | 1.51 0.662574
lvgtdist | 1.32 0.757169
lvgttw | 1.23 0.815572
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.35
Bảng 7.7 Đầu tư giao thông đường bộ với khối lượng vận chuyển hành khách (Mô hình A)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvdt_gtdb | 1.00 1.000000
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.00
Bảng 7.8 Đầu tư giao thông đường bộ với khối lượng vận chuyển hành khách (Mô hình B)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvgtpro | 1.44 0.693267
lvgtdist | 1.33 0.749633
lvgttw | 1.14 0.878917
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.30
Bảng 7.9 Đầu tư giao thông đường bộ với khối lượng vận chuyển hàng hóa (Mô hình A)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvdt_gtdb | 1.00 1.000000
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.00
Bảng 7.10 Đầu tư giao thông đường bộ với khối lượng vận chuyển hàng hóa (Mô hình B)
Variable | VIF 1/VIF
-------------+----------------------
lvgtpro | 1.44 0.693267
lvgtdist | 1.33 0.749633
lvgttw | 1.14 0.878917
-------------+----------------------
Mean VIF | 1.30
PHỤ LỤC 8: CÁC BƯỚC TRONG HỒI QUY MÔ HÌNH ẢNH HƯỞNG CỐ ĐỊNH (FIXED EFFECTS MODEL) SỬ DỤNG DỮ LIỆU BẢNG
Mô hình tổng quát có dạng sau:
Yit = b1 + j=2kbjXjit + p=1sγpZpi +δt + eit (8.1)
Trong đó Y là biến phụ thuộc, Xj là các biến số độc lập, và Zp là các biến số độc lập khác không quan sát được. Chỉ số i là số thứ tự của quan sát, t là thời gian, và j và p dùng để phân biệt các biến quan sát được và không quan sát được. εit là thành phần nhiễu tuân theo giả thuyết thông thường về hồi quy. Thành phần thời gian dùng phản ánh sự thay đổi của hệ số gốc (hệ số chặn) theo thời gian.
Biến số Xj thường là những biến nghiên cứu quan tâm trong khi những biến Zp thường đại diện cho sự không đồng đều không quan sát được (unobserved heterogeneity) và như vậy đóng vai trò là một thành phần nhiễu trong mô hình. Thông thường người ta giả định rằng các yếu tố không đồng đều không quan sát được (unobserved heterogeneity) bất biến và tương tự các biến Zp không cần biểu diễn theo thời gian. Biến Zp cũng là các biến không quan sát được và khó có sẵn thông tin về các cấu thành của p=1sγpZpi cho nên có thể viết (9.2) thành
Yit = b1 + j=2kbjXjit + ai +δt + eit (8.2)
Trong đó ai = p=1sγpZpi (8.3)
ai , ảnh hưởng không quan sát được, đại diện cho ảnh hưởng chung của các biến Zpi lên Yi. Từ đây về sau, để thuận tiện ta quy ước đơn vị quan sát là cá nhân, và các ai là các ảnh hưởng cá nhân không quan sát được nhưng phải luôn ghi nhớ rằng các cá nhân này có thể là hộ gia đình hoặc doanh nghiệp. Nếu ai tương quan với các biến Xj, các ước lượng hồi quy từ hồi quy Y lên các biến Xj sẽ bị chệch do hiện tượng không đồng đều không quan sát được. Ngay cả khi ảnh hưởng không quan sát được không tương quan với bất kỳ biến giải thích nào, sự tồn tại của nó khiến cho phương pháp ước lượng OLS trở nên không hiệu quả (inefficient) và sai số chuẩn không có ý nghĩa. Có hai cách như sau để giải quyết vấn đề này.
Mô hình hồi quy giữa các nhóm
Giá trị trung bình của các biến số được tính, sau đó lấy hiệu số của giá trị quan sát với giá trị trung bình vừa tính. Phương trình (9.2) có thể được viết lại như sau:
Yit - Yi = b1 + j=2kbj(Xjit-X ji) + ai +δ(t-t) + eit - eit (8.4)
Và theo (9.4) ảnh hưởng không quan sát được biến mất. Thủ tục này được biết với tên gọi mô hình hồi quy giữa các nhóm bởi mô hình này giải thích sự thay đổi của giá trị trung mình của biến phụ thuộc theo sự thay đổi của giá trị trung bình của các biến giải thích theo các nhóm đặc tính của cá nhân. Khả năng giải quyết vấn đề không đồng đều không quan sát được là một điểm quyến rũ chính của dữ liệu bảng đối với các nhà nghiên cứu.
Tuy nhiên, vẫn có một số lưu ý đánh đổi. Thứ nhất, hệ số chặn β1 và bất cứ biến giải thích X nào cố định sẽ bị triệt tiêu khỏi mô hình. Việc triệt tiêu hệ số chặn khỏi mô hình có thể không có vấn đề gì nhưng việc mất thông tin từ biến giải thích số định theo thời gian có thể là vấn đề lớn. Ví dụ: biến giải thích đó phù hợp với hàm thu nhập của những cá nhân đã hoàn tất trình độ học vấn của họ và biến số học vấn ấy cho mỗi cá nhân i tại thời điểm t là Sit. Nếu giáo dục của cá nhân đó kết thúc vào thời kỳ thứ nhất thì Sit sẽ giống nhau đối với mọi cá nhân và Sit = Si đối với mọi t. Như vậy (Sit = Si) bằng 0 đối với mọi thời kỳ. Nếu tất cả các cá nhân kết thúc học vấn vào thời điểm đầu tiên, Sit sẽ bằng 0 cho mọi I và t. Chúng ta không thể thêm một biến số có giá trị 0 vào mô hình. Như vậy, nếu mục tiêu của bài toán là ước lượng lợi suất của giáo dục không bị ảnh hưởng bởi sự thiên lệch do sự không đồng đều không quan sát được thì chúng ta không thể làm được.
Vấn đề thứ hai là ảnh hưởng tiềm năng của thành phần nhiễu của mô hình. Thay đổi của phương sai của (Xj - X j) có thể nhỏ hơn phương sai cua Xj. Nếu vậy, ảnh hưởng của sai số mô hình có thế lớn một cách tương đối, khiến cho các ước lượng của mô hình không chính xác. Tình hình trầm trọng hơn nếu tồn tại hiện tượng sai số do đo lường sẽ dẫn đến ước lượng bị chệch lớn hơn. Chệch càng lớn thì phương sai của biến số càng nhỏ so với phương sai của sai số của mô hình.
Vấn đề thứ ba ở đây là nếu theo mô hình này chúng ta sẽ mất một số bậc tự do khi chúng ta biến đổi mô hình nhằm triệt tiêu ảnh hưởng không quan sát được: Chúng ta mất một bậc tự do đối với mỗi quan sát. Nếu dữ liệu bảng cân bằng, có tổng cộng N*T quan sát , chúng ta chỉ còn N*T – k bậc tự do. Tuy nhiên, khi biến đổi mô hình, số bậc tự do giảm là N. Như vậy số bậc tự do thực tế còn lại sẽ là N(T-1) – k. Nếu T nhỏ, ảnh hưởng giảm bậc tự do từ biến đổi mô hình còn lớn hơn.
Mô hình ảnh hưởng cố định vi phân cấp 1
Trong mô hình này, ảnh hưởng không quan sát được sẽ được triệt tiêu bằng cách lấy hiệu số giá trị của quan sát kỳ này với quan sát kỳ trước đối với tất cả các thời kỳ có trong dự liệu. Mô hình cá nhân i, tại thời điểm t được viết như sau:
Yit = b1 + j=2kbjXjit + ai + δt + eit (8.5)
Viết lại phương trình (14.8) dưới dạng thời gian trễ 1 kỳ:
Yit-1 = b1 + j=2kbjXjit-1 + ai +δ(t-1) + eit-1 (8.6)
Trừ (14.8) cho (14.9) ta có:
DYit = b1 + j=2kbjDXjit + δ + eit - eit-1 (8.7)
Và tương tự như (9.4), ảnh hưởng không quan sát được biến mất. Tuy nhiên vẫn còn một số vấn đề. Đặc biệt, hệ số chặn và bất cứ biến nào cố định của cá nhân sẽ biến mất khỏi mô hình và số bậc tự do n sẽ giảm do quan sát thứ nhất của cá nhân sẽ bị loại bỏ khi tính toán. Thêm vào đó, vi phân bậc 1 làm gia tăng sự tự tương quan (autocorrelation) nếu eit thỏa mãn các điều kiện của mô hình hồi quy. Thành phần sai số của DYit là (eit - eit-1) và DYit-1 là (eit-1 - eit-2). Hai sai số này có chung thành phần (eit-1) có dấu khác nhau và hiện tượng tự tương quan trung bình di động âm xảy ra. Tuy nhiên, nếu eit có tự tương quan với eit-1 như sau:
eit = reit-1 + vit (8.8)
Trong đó vit là thành phần nhiễu chuẩn, khi đó thành phần trung bình di động tính bằng vit – (1 - r)eit-1 . Nếu hiện tượng tự tương quan mạnh, thành phần (1 - r)eit-1 sẽ nhỏ và như thế các ước lượng từ mô hình vi phân cấp 1 sẽ có ưu thế hơn mô hình hồi quy giữa các nhóm.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_9778.doc