Đã nghiên cứu so sánh hai phương pháp tổng hợp pregnane: phương pháp
cyanohydrin và phương pháp acetylene. Cả hai phương pháp đều hiệu quả, khả thi
để triển khai vào thực tiễn và đều cần tách loại nhóm 9α-hydroxy để tránh các
phản ứng phụ kèm theo. So với phương pháp acetylene, phương pháp cyanohydrin
phải bảo vệ nhóm chức 3-keto nhưng hiệu suất cao hơn và dễ tiến hành hơn. Từ
Δ9-AD (2), ứng dụng phương pháp acetylene, tổng hợp thành công hợp chất (6b)
đạt hiệu suất trung bình 82,8%/giai đoạn. Cũng từ Δ9-AD (2), ứng dụng phương
pháp cyanohydrin, tổng hợp thành công hợp chất (6b) đạt hiệu suất trung bình
82,3%/giai đoạn và hợp chất (6a) đạt hiệu suất trung bình 82,0%/giai đoạn.
2. Đã nghiên cứu hai phương pháp tổng hợp mạch bên corticoid:
- Phương pháp truyền thống sử dụng I2: hiệu quả, khả thi, kinh tế, có thể ứng dụng
và triển khai vào thực tiễn. Phương pháp này áp dụng được với chất đầu có hệ
thống 3-keto-Δ4, cho hiệu suất tốt. Tuy nhiên bước đầu nghiên cứu chúng tôi nhận
thấy phản ứng cũng bị ảnh hưởng bởi hóa lập thể trung tâm C-16 và C-17: từ các
dẫn xuất 17α-hydroxy (6b; 12; 13a; 21’’) tổng hợp thành công 17 (80,3%); 16a
(77,6%); 16b (83,0%) và 22 (80,3%) tương ứng. Với dẫn xuất 16α,17α-epoxy (9’
và (21’) phản ứng không chạy
152 trang |
Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 25/01/2022 | Lượt xem: 544 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu một số phương pháp tổng hơp̣ pregnan và một số dẫn xuất của chúng từ 9α - Hydroxy androstendion, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0,86 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR: CDCl3
106
6b
(từ
8)
C21H28O3
81,5 213-215
(acetone)
3461 (O-H),
1704 và 1662
(C=O); 1443
(C=C)
5,74 (s, 1H, H-4); 5,54 (m,
1H, H-11); 2,25 (s, 3H, CH3-
21); 1,34 (s, 3H, CH3-19);
0,69 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR: CDCl3
9
(từ
6a)
C26H36O4
93,6 212-215
(acetone)
1701 (C=O);
1667 (C=C);
1101 (C-O
ketal)...
5,49 (t, H-11, J = 3,0 và 3,0
Hz); 5,41 (d, H-6, J = 2,5 và
2,5 Hz); 3,75 (s, 1H, H-16);
3,58 (d, 1H, J = 11,5 Hz);
3,50 (d, 1H, J = 11,5 Hz);
3,45 (d, 1H, J = 11,5 Hz) và
3,42 (d, 1H, J = 11,5 Hz)
(4H, 2 nhóm CH2-O ketal);
2,05 (s, CH3-21); 1,25 (s,
CH3-19); 1,00 (s, 3H, CH3-
ketal); 0,99 (s, 3H, CH3-
ketal); 0,92 (s, CH3-18)
Dung môi NMR: CDCl3
9’
(từ
9)
C21H26O3
107
10a
(từ
9)
C31H46O5
84,3 167-168
(EtOAc)
1635 (C=C);
1098 (C-O
ketal)
5,47 (d, 1H, H-11, J = 6,0
Hz); 5,41 (d, 1H, H-6, J = 4,5
Hz); 3,43 (s, 1H, H-16); 3,64
(d, 1H, J = 11,5 Hz); 3,61 (d,
1H, J = 11,5 Hz); 3,57 (d, 1H,
J = 11,5 Hz) và 3,51 (d, 1H, J
= 11,5 Hz) (4H, 2 nhóm CH2-
O ketal); 3,48-3,41 (m, 4H, 2
nhóm CH2-O ketal); 1,45 (s,
3H, CH3-21); 1,19 (s, 3H,
CH3-19); 1,11 (s, 3H, CH3-
ketal); 1,01 (s, 3H, CH3-
ketal); 0,98 (s, 3H, CH3-18);
0,93 (s, 3H, CH3-ketal); 0,85
(s, 3H, CH3-ketal)
Dung môi NMR: CDCl3
10b
(từ
9)
C25H34O5
82,5 158-160
(acetone)
3439 (O-H);
1660 (C=C);
1096 (C-O
ketal)
5,48 (d, 1H, H-11, J = 6,0
Hz); 5,41 (d, 1H, H-6, J = 4,0
Hz); 4,03-3,91 (m, 8H, 4
nhóm CH2-O ketal); 3,41 (s,
1H, H-16); 1,42 (s, 3H, CH3-
21); 1,20 (s, 3H, CH3-19);
0,94 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR: CDCl3.
Phổ ESI-MS (m/z,
CHCl3): 415[M+H]
+
10c
(từ
1)
C23H34O5
76,0 183-188
(n-heptane
/n-hexane)
3578 (O-H);
1662 (C=C);
1099 (C-O
ketal)
108
11a
(từ
10a)
C32H50O5
78,3 149-152
(n-hexane/
acetone)
3582-3426 (O-
H); 1676
(C=C); 1100
(C-O ketal)
Phổ 1H-NMR (CDCl3): 5,49
(d, 1H, H-11, J = 6,5 Hz);
5,43 (t, 1H, H-6, J = 3,0 và
3,0 Hz); 3,57 (d, 1H, J = 11,5
Hz); 3,52 (d, 1H, J = 11,5
Hz); 3,51 (m, 4H); 3,46 (d,
1H, J = 11,5 Hz) và 3,42 (d,
1H, J = 11,5 Hz) (8H, 4 nhóm
CH2-O ketal); 1,19 (d, 3H,
CH3 vị trí C-16, J = 7,0 Hz);
1,19 (s, 3H, CH3-19); 0,99 (s,
3H, CH3-ketal); 0,93 (s, 3H,
CH3-ketal); 0,92 (s, 6H, 2
nhóm CH3-ketal); 0,86 (s, 3H,
CH3-18)
Phổ 1H-NMR (DMSO-
d6): 5,41 (br s, 1H, H-
11); 5,34 (br s, 1H, H-
6); 3,58 (s, 1H, OH-17);
3,45-3,26 (m, 8H, 4
nhóm CH2-O-ketal);
1,48 (s, 3H, CH3-21);
1,18 (s, 3H, CH3-19);
1,11 (s, 6H, 2 nhóm
CH3-ketal); 1,01 (s, 3H,
CH3 vị trí C-16); 0,87
(s, 6H, 2 nhóm CH3-
ketal); 0,71 (s, 3H,
CH3-18)Phổ ESI-MS
(m/z, CHCl3):
515[M+H]+
11b
(từ
10b)
C26H38O5
76,0 165-167
(n-hexane/
EtOAc)
3587 (O-H);
1671 (C=C);
1093 (C-O
ketal)
5,47 (d, 1H, H-11, J = 6,0
Hz); 5,43 (d, 1H, H-6, J = 6,0
Hz); 4,03-3,91 (m, 8H, 4
nhóm CH2-O ketal); 1,39 (s,
3H, CH3-21); 1,20 (s, 3H,
CH3-19); 1,19 (d, 3H, CH3 vị
trí C-16, J = 8,0 Hz); 0,87 (s,
3H, CH3-18)
Dung môi NMR: CDCl3
12
(từ
11a
và
11b)
C22H30O3
95,5 142-144
(CHCl3/
MeOH)
3583-3385 (O-
H); 1704
(C=O); 1651
(C=C)
5,74 (m, 1H, H-4); 5,52 (m,
1H, H-11); 2,80 (br s, 1H,
OH-17); 2,26 (s, 3H, CH3-
21); 1,34 (s, 3H, CH3-19);
1,19 (d, 3H, CH3 vị trí C-16,
J = 7,5 Hz); 0,88 (s, 3H, CH3-
18) Phổ NOESY: CH3 vị trí
C-16 tương tác không gian
Dung môi NMR: CDCl3.
Phổ 13C-NMR, DEPT: 22
C; 210,9 (C-20); 199,4
(C-3); 169,9 (C-5); 143,4
(C-9); 123,9 (C-4); 118,8
(C-11); 89,9 (C-
17)19,9 (C-19); 15,3
(C-18).
109
với CH3-21 và CH3-18 cùng
định hướng β.
13a
(từ
12)
C22H28O3
61,7 170-172
(n-hexane/
acetone)
3450 (O-H);
1703 và 1664
(C=O); 1615
(C=C)
7,38 (d, 1H, H-1, J = 10,5
Hz); 6,14 (dd, 1H, H-2, J =
10,5 và 2,0 Hz); 5,98 (s, 1H,
H-4); 5,52 (d, 1H, H-11, J =
5,0 Hz); 5,26 (s, 1H, OH-17);
2,09 (s 3H, CH3-21); 1,37 (s,
3H, CH3-19); 1,02 (d, 3H,
CH3 vị trí C-16, J = 6,5 Hz);
0,76 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR: 22C;
210,7 (C-20); 185,1 (C-
3); 167,7 (C-5); 155,6
(C-1); 142,1 (C-9); 126,3
(C-2); 122,8 (C-4); 120,5
(C-11); 88,0 (C-
17)19,8 (C-19); 14,6
(C-18).
13b
(từ
17)
C23H28O5
60,8 207-210
(acetone)
7,41 (d, 1H, H-1, J = 10,0
Hz); 6,15 (dd, 1H, H-2, J =
10,5 và 2,0 Hz); 5,99 (s, 1H,
H-4); 5,55 (d, 1H, H-11, J =
5,5 Hz); 5,54 (s, 1H, OH-17);
4,97 (d, 1H, CH2-21, J = 17,5
Hz); 4,82 (d, 1H, CH2-21, J =
17,5 Hz); 2,08 (s, 3H, CH3-
acetoxy); 1,37 (s, 3H, CH3-
19); 0,51 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR,
DEPT: 23 C; 205,5 (C-
20); 185,1 (C-3); 169,9
(C=O acetoxy); 167,6
(C-5); 155,6 (C-1); 142,3
(C-9); 126,3 (C-2); 122,9
(C-4); 120,3 (C-11); 88,3
(C-17); 67,7 (C-
21)20,4 (C-19); 13,8
(C-18). Phổ ESI-MS
(m/z, CHCl3): 386[M+H
+H]
14
(từ
9)
C28H42O6
50,0 151-152
(EtOAc)
3511 (O-H);
1622 (C=C);
1092 (C-O
ketal)
5,46 (d, 1H, H-11, J = 5,5
Hz); 5,41 (m, 1H, H-6); 3,71
(m, 2H, CH2-21); 3,52 (s, 1H,
H-16); 3,57 (d, 1H, J = 11,5
Hz); 3,51 (d, 1H, J = 11,5
Hz); 3,46 (d, 1H, J = 11,5 Hz)
và 3,42 (d, 1H, J = 11,5 Hz)
(4H, 2 nhóm CH2-O ketal);
Dung môi NMR: CDCl3
110
3,29 (s, 3H, CH3O vị trí C-
20); 3,27 (s, 3H, CH3O vị trí
C-20); 1,19 (s, 3H, CH3-19);
0,98 (s, 6H, 2 nhóm CH3-
ketal); 0,92 (s, 3H, CH3-
18)
15
(từ
14)
C21H26O4
99,0 196-200
(CHCl3)
3361 (O-H);
1707 và 1665
(C=O); ≈ 1600
(C=C)
5,74 (br s, 1H, H-4); 5,54 (d,
1H, H-11, J = 5,5 Hz); 4,36
(d, 1H, CH2-21, J = 20,0 Hz);
4,07 (d, 1H, CH2-21, J = 20,0
Hz); 3,77 (s, 1H, H-16); 2,95
(br s, 1H, OH-21); 1,25 (s,
3H, CH3-19); 1,11 (s, 3H,
CH3-18)
Dung môi NMR: CDCl3
16a
(từ
12)
C24H32O5
77,6 220-223
(acetone)
5,65 (s, 1H, H-4); 5,51 (d,
1H, H-11, J = 5,5 Hz); 5,38
(s, 1H, OH-17); 4,95 (d, 1H,
CH2-21, J = 18,0 Hz); 4,83
(d, 1H, CH2-21, J = 18,0 Hz);
2,08 (s, 3H, CH3-acetoxy);
1,29 (s, 3H, CH3-19); 1,02 (d,
3H, CH3 vị trí C-16, J = 7,0
Hz); 0,62 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR: 24 C;
205,6 (C-20); 197,8 (C-
3); 169,8 (C=O acetoxy);
169,6 (C-5); 143,8 (C-9);
123,2 (C-4); 118,4 (C-
11); 87,8 (C-17); 69,1
(C-21)19,5 (C-19);
14,3 (C-18).
16b
(từ
13a)
C24H30O5
83,0 218-221
(acetone)
3433 (O-H);
1714 và 1660
(C=O); 1623
(C=C)
7,39 (d, 1H, H-1, J = 5,5 Hz);
6,14 (dd, 1H, H-2, J = 11,0 và
2,0 Hz); 5,98 (s, 1H, H-4);
5,53 (d, 1H, H-11, J = 6,0
Hz); 5,39 (s, 1H, OH-17);
4,93 (d, 1H, CH2-21, J = 18,0
Hz); 4,82 (d, 1H, CH2-21, J =
18,0 Hz); 2,08 (s 3H, CH3-
acetoxy); 1,37 (s, 3H, CH3-
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR: 24 C;
205,6 (C-20); 185,1 (C-
3); 169,8 (C=O acetoxy);
167,6 (C-5); 155,6 (C-1);
141,9 (C-9); 126,3 (C-2);
122,9 (C-4); 120,4 (C-
11); 87,8 (C-17); 69,1
(C-21)19,5 (C-19);
111
19); 1,01 (d, 3H, CH3 vị trí C-
16, J = 6,5 Hz); 0,65 (s, 3H,
CH3-18)
14,3 (C-18). Phổ ESI-MS
(m/z, CHCl3):
399[M+H]+
17
(từ
6b)
C23H30O5
80,3 226-228
(acetone/
CH2Cl2)
3311 (O-H),
1732 và 1665
(C=O)
5,74 (d, 1H, H-4, J = 1,5 Hz);
5,55 (d, 1H, H-11, J = 5,5
Hz); 5,07 (d, 1H, CH2-21, J =
17,5 Hz); 4,84 (d, 1H, CH2-
21, J = 17,5 Hz); 2,17 (s, 3H,
CH3-acetoxy); 1,33 (s, 3H,
CH3-19); 0,65 (s, 3H, CH3-
18)
Dung môi NMR: CDCl3.
Phổ 13C-NMR: 23 C;
205,2 (C-20); 199,5 (C-
3); 170,6 (C=O acetoxy);
169,9 (C-5); 144,0 (C-
9); 123,9 (C-4); 118,9
(C-11); 89,6 (C-17); 67,9
(C-21)20,5 (C-19);
14,3 (C-18). Phổ ESI-MS
(m/z, CHCl3):
387[M+H]+, 369[M+H-
H2O]
+, 327[M+H-
AcOH]+
18a
(từ
16a)
C24H33O6Br
89,6 129 (phân
hủy)
(acetone)
3579-3387 (O-
H); 1750, 1728
(C=O); 1628
(C=C)
5,61 (s, 1H, H-4); 5,02 (d,
1H, CH2-21, J = 17,5 Hz);
4,79 (d, 1H, CH2-21, J = 17,5
Hz); 4,43 (br s, 1H, OH);
2,08 (s, 3H, CH3-acetoxy);
1,70 (s, 3H, CH3-19); 1,01 (d,
3H, CH3 vị trí C-16, J = 7,0
Hz); 0,89 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR: 24 C;
205,5 (C-20); 197,0 (C-
3); 169,7 (C=O acetoxy);
168,8 (C-5); 122,9 (C-4);
96,8 (C-11); 87,8 (C-17);
73,1 (C-9); 69,2 (C-
21) 19,7 (C-19); 17,3
(C-18).
18b
(từ
16b)
C24H31O6Br
89,7 140-142
(phân hủy)
(acetone)
3587-3338 (O-
H); 1743 và
1718 (C=O);
1657 và 1590
(C=C)
7,32 (d, 1H, H-1, J = 10,0
Hz); 6,22 (dd, 1H, H-2, J =
1,5 và 10,0 Hz); 5,96 (s, 1H,
H-4); 5,49 (br s, 1H, OH-17);
5,42 (br s, 1H, OH-11); 4,98
(d, 1H, CH2-21, J = 17,5 Hz);
4,79 (d, 1H, CH2-21, J = 17,5
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR: 24 C;
205,7 (C-20); 185,2 (C-
3); 169,8 (C=O acetoxy);
167,2 (C-5); 153,4 (C-1);
128,2 (C-2); 123,8 (C-4);
89,3 (C-11); 87,8 (C-17);
112
Hz); 4,55 (br s, 1H, H-11);
2,08 (s, 3H, CH3-acetoxy);
1,64 (s, 3H, CH3-19); 1,01 (d,
3H, CH3 vị trí C-16, J = 7,0
Hz); 0,91 (s, 3H, CH3-18)
74,5 (C-9); 69,4 (C-
21)19,8 (C-19); 17,5
(C-18). Phổ ESI-MS
(m/z, CHCl3):
494[M+H]+
18c
(từ
13b)
C23H29O6Br
92,4 129-132
(phân hủy)
(acetone)
7,34 (d, 1H, H-1, J = 10,0
Hz); 6,23 (dd, 1H, H-2, J =
1,0 và 10,0 Hz); 5,97 (s, 1H,
H-4); 5,55 (br s, 1H, OH-17);
5,54 (br s, 1H, OH-11); 5,05
(d, 1H, CH2-21, J = 18,0 Hz);
4,77 (d, 1H, CH2-21, J = 18,0
Hz); 4,58 (br s, 1H, H-11);
2,09 (s, 3H, CH3-acetoxy);
1,65 (s, 3H, CH3-19); 0,79 (s,
3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR,
DEPT: 23 C; 205,1 (C-
20); 185,1 (C-3); 169,8
(C=O acetoxy); 167,0
(C-5); 153,3 (C-1); 128,1
(C-2); 123,8 (C-4); 89,3
(C-11); 88,4 (C-17); 74,3
(C-9); 67,5 (C-21)20,4
(C-19); 16,7 (C-18).
19a
(từ
18a)
C22H30O5
75,7 217-219
(acetone)
3425 (O-H);
1716 và 1650
(C=O); 1612
(C=C)
5,70 (s, 1H, H-4); 5,24 (s, 1H,
OH-17); 4,46 (t, 1H, H-11, J
= 6,0 và 6,0 Hz); 4,37 (dd,
1H, CH2-21, J = 19,0 và 5,5
Hz); 4,12 (dd, 1H, CH2-21, J
= 19,0 và 5,5 Hz); 3,41 (s,
1H, OH-21); 1,34 (s, 3H,
CH3-19); 1,01 (d, 3H, CH3 vị
trí C-16, J = 7,0 Hz); 0,85 (s,
3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR: 22 C;
211,8 (C-20); 197,5 (C-
3); 170,1 (C-5); 123,4
(C-4); 87,5 (C-17); 67,6
(C-21); 64,9 (C-9); 59,7
(C-11)23,3 (C-19);
19,9 (C-18).
113
19b
(từ
18b)
C22H28O5
73,3 227-230
(phân hủy)
(acetone)
3464-3365 (O-
H); 1714 và
1655 (C=O);
1604 (C=C)
6,62 (d, 1H, H-1, J = 10,0
Hz); 6,09 (s, 1H, H-4); 6,08
(dd, 1H, H-2, J = 10,0 và 1,5
Hz); 5,22 (s, 1H, OH-17);
4,46 (t, 1H, H-11, J = 6,0 và
6,0 Hz); 4,35 (dd, 1H, CH2-
21, J = 19,0 và 6,0 Hz); 4,10
(dd, 1H, CH2-21, J = 19,0 và
6,0 Hz); 3,18 (s, 1H, OH-21);
1,37 (s, 3H, CH3-19); 1,00 (d,
3H, CH3 vị trí C-16, J = 7,0
Hz); 0,86 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR,
DEPT: 22 C; 211,6 (C-
20); 184,8 (C-3); 165,6
(C-5); 152,6 (C-1); 127,1
(C-2); 124,0 (C-4); 87,2
(C-17); 67,5 (C-21); 65,6
(C-9); 62,1 (C-11)19,9
(C-19); 17,9 (C-18). Phổ
ESI-MS (m/z, CHCl3):
373[M+H]+
20
(từ
18c)
C23H30O6
86,0 196-199
(acetone)
3419-3327 (O-
H); 1749 và
1722 (C=O);
1651 và 1591
(C=C)
7,32 (d, 1H, H-1, J = 10,0
Hz); 6,16 (dd, 1H, H-2, J =
10,0 và 1,5 Hz); 5,91 (s, 1H,
H-4); 5,42 (s, 1H, OH-17);
4,72 (br s, 1H, OH-11); 5,05
(d, 1H, CH2-21, J = 17,5 Hz);
4,73 (d, 1H, CH2-21, J = 17,5
Hz); 4,28 (br s, 1H, H-11);
2,09 (s, 3H, CH3-acetoxy);
1,38 (s, 3H, CH3-19); 0,78 (s,
3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6. Phổ 13C-NMR: 23 C;
205,2 (C-20); 185,2 (C-
3); 170,6 (C=O acetoxy);
169,8 (C-5); 156,8 (C-1);
127,0 (C-2); 121,6 (C-4);
88,6 (C-17); 68,3 (C-11);
67,5 (C-21)20,4 (C-
19); 16,5 (C-18). Phổ
ESI-MS (m/z,
CHCl3):403[M+H]+402
[M+H-H ] ,
384[M+H-H -H2O]
114
21 C26H38O4
211-215
(acetone)
1697 (C=O);
1664 (C=C);
1099 (C-O
ketal)
5,34 (m, 1H, H-6); 3,67 (s,
1H, H-16); 3,58 (d, 1H, J =
11,5 Hz); 3,48 (d, 1H, J =
11,5 Hz); 3,46 (d, 1H, J =
11,0 Hz) và 3,43 (d, 1H, J =
11,0 Hz ) (4H, 2 nhóm CH2-
O ketal); 2,04 (s, CH3-21);
1,05 (s, 3H, CH3-19); 1,07
(s, 3H, CH3-ketal); 1,03 (s,
3H, CH3-18); 0,89 (s, 3H,
CH3-ketal)
Dung môi NMR: CDCl3
21’ C21H28O3
21’’
(từ
21)
C21H29O3Cl
86,6 (n-hexane/
acetone)
5,91 (s, 1H, OH-17); 5,62
(s, 1H, H-4); 4,27 (dd, 1H,
H-16, J = 8,0 và 5,0 Hz);
2,17 (s, 3H, CH3-21); 1,15
(s, 3H, CH3-19); 1,14 (s,
3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6
22
(từ
21’’)
C21H28O3ClI
80,3 (Et2O) 5,77 (s, 1H, OH-17); 5,62 (s,
1H, H-4); 4,05 (br s, 1H, H-
16); 1,15 (s, 3H, CH3-19);
1,04 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR: DMSO-
d6
115
DPA C23H32O3
172-173
(MeOH)
1730 (C=O);
1680 (C=C)
6,70 (m, 1H, H-16); 5,38 (m,
1H, H-6); 4,60 (m, 1H, H-3);
2,26 (s, 3H, CH3-acetoxy);
2,03 (s, 3H, CH3-21); 1,05 (s,
3H, CH3-19); 0,91 (s, 3H,
CH3-18)
Dung môi NMR:
CDCl3
23
(từ
DPA
)
C21H30O3
96,0 187-189
(MeOH)
3387 (O-H);
1692 (C=O);
1635 (C=C)
5,33 (m, 1H, H-6); 3,51 (m,
1H, H-3); 1,95 (s, 3H, CH3-
21); 1,02 (s, 3H, CH3-19);
0,97 (s, 3H, CH3-18)
Dung môi NMR:
CDCl3
24a
(từ
23)
C21H31O3Cl
94,0 208-211
(MeOH)
3359 (O-H);
1695 (C=O);
5,34 (m, 1H, H-6); 4,12 (m,
1H, H-16); 3,52 (m, 1H, H-
3); 2,41 (s, 3H, CH3-21); 1,23
(s, 3H, CH3-19; 1,03 (s, 3H,
CH3-18)
Dung môi NMR:
CDCl3
24b
(từ
23)
C21H31O3Br
89,0 198-200
(MeOH)
3379 (O-H);
1698 (C=O);
5,34 (m, 1H, H-6); 4,09 (m,
1H, H-16); 3,51 (m, 1H, H-
3); 2,43 (s, 3H, CH3-21); 1,29
(s, 3H, CH3-19; 1,03 (s, 3H,
CH3-18)
Dung môi NMR:
CDCl3. Phổ EI-MS (m/z,
CHCl3): 411[M+H]
+;
331[M-Br]+
25
(từ
23,
24a,
24b)
C21H30O4
91,0 từ
23;
93,0 từ
24a;
87,0 từ
24b;
192-198
(MeOH)
3346 và 3332
(O-H); 1711
(C=O); 1670
(C=C)
5,33 (m, 1H, H-6); 4,34 (d,
1H, CH2-21, J = 19,5 Hz);
4,04 (d, 1H, CH2-21, J = 19,5
Hz); 3,52 (m, 1H, H-3); 2,96
(m, 1H, H-16); 1,15 (s, 3H,
CH3-19); 1.03 (s, 3H, CH3-
18)
Dung môi NMR:
CDCl3. Phổ EI-MS (m/z,
CHCl3): 346[M
+]
116
KẾT LUẬN
1. Đã nghiên cứu so sánh hai phương pháp tổng hợp pregnane: phương pháp
cyanohydrin và phương pháp acetylene. Cả hai phương pháp đều hiệu quả, khả thi
để triển khai vào thực tiễn và đều cần tách loại nhóm 9α-hydroxy để tránh các
phản ứng phụ kèm theo. So với phương pháp acetylene, phương pháp cyanohydrin
phải bảo vệ nhóm chức 3-keto nhưng hiệu suất cao hơn và dễ tiến hành hơn. Từ
Δ9-AD (2), ứng dụng phương pháp acetylene, tổng hợp thành công hợp chất (6b)
đạt hiệu suất trung bình 82,8%/giai đoạn. Cũng từ Δ9-AD (2), ứng dụng phương
pháp cyanohydrin, tổng hợp thành công hợp chất (6b) đạt hiệu suất trung bình
82,3%/giai đoạn và hợp chất (6a) đạt hiệu suất trung bình 82,0%/giai đoạn.
2. Đã nghiên cứu hai phương pháp tổng hợp mạch bên corticoid:
- Phương pháp truyền thống sử dụng I2: hiệu quả, khả thi, kinh tế, có thể ứng dụng
và triển khai vào thực tiễn. Phương pháp này áp dụng được với chất đầu có hệ
thống 3-keto-Δ4, cho hiệu suất tốt. Tuy nhiên bước đầu nghiên cứu chúng tôi nhận
thấy phản ứng cũng bị ảnh hưởng bởi hóa lập thể trung tâm C-16 và C-17: từ các
dẫn xuất 17α-hydroxy (6b; 12; 13a; 21’’) tổng hợp thành công 17 (80,3%); 16a
(77,6%); 16b (83,0%) và 22 (80,3%) tương ứng. Với dẫn xuất 16α,17α-epoxy (9’
và (21’) phản ứng không chạy.
- Phương pháp mới sử dụng hợp chất hữu cơ siêu hóa trị của iod Ph(IOAc)2: chỉ
hiệu quả trong một số ít trường hợp và rất nhậy cảm đối với hóa lập thể trung tâm
C-17 (chỉ các dẫn xuất 17β-acetyl-17α-nhóm thế có thể tích nhỏ mới đi vào phản
ứng). Lần đầu tiên triển khai phản ứng tổng hợp mạch bên corticoid sử dụng
PhI(OAc)2 với một số dẫn xuất mới: (24a) và (24b). Sản phẩm (25) nhận được với
hiệu suất tốt (93,0% từ 24a và 87,0% từ 24b). Các hợp chất mới (24a) và (24b)
được tổng hợp lần đầu tiên từ (23) với hiệu suất cao (94,0% và 89,0% tương ứng).
Ứng dụng phương pháp này đối với pregnane đã bảo vệ chức 3-keto (9) nhận được
corticoid (15) qua hợp chất trung gian (14).
3. Đã nghiên cứu thành công phương pháp tạo lập chức 16β-methyl-17α-
hydroxypregnane cho hiệu suất tốt. Từ (10a) và (10b) bằng phản ứng cộng mở
117
vòng trans epoxypregnane lựa chọn lập thể sử dụng tác nhân Grignard nhận được
(11a) và (11b) với hiệu suất tương ứng: 78,3% và 76,0%.
4. Lần đầu tiên cấu hình trung tâm C-16 và C-17 của hợp chất (12) được khẳng định
thêm bằng dữ liệu phổ NOESY [128].
5. Đã nghiên cứu thành công phương pháp tạo lập nối đôi Δ1(2) bằng con đường hóa
học sử dụng SeO2 với một số trường hợp: từ (12) và (17) nhận được (13a) và
(13b) tương ứng (hiệu suất 60-65%). Phương pháp tỏ ra hiệu quả và có thể áp
dụng vào sản xuất.
6. Đã thiết lập được hai sơ đồ lựa chọn hoàn chỉnh tổng hợp các corticoid kiểu
hydrocortisone acetate, prednisolone, betamethasone, beclomethasone.
7. Những điểm đặc trưng về cấu trúc của các hợp chất tổng hợp được xác định và
khẳng định bằng các phương pháp vật lý: (Đnc.), phổ: IR, MS, 1H-NMR, 13C-
NMR, DEPT, NOESY.
118
NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN
1. Đã góp phần hoàn thiện phương pháp mới một giai đoạn tổng hợp mạch bên
corticoid sử dụng hợp chất hữu cơ siêu hóa trị của iod: PhI(OAc)2. Phương pháp
hiệu quả, khả thi và cho hiệu suất tốt trong tổng hợp 16α,17α-epoxypregna-4,9(11)-
diene-21-ol-3,20-dione (15) (hiệu suất 49,5%) và 16α,17α-epoxypregna-5-en-
3β,21-diol-20-one (25) (hiệu suất 87-93%).
2. Trên cơ sở nghiên cứu hai con đường lựa chọn tổng hợp pregnane từ 17-
ketosteroid (9α-OH AD), đó là con đường acetylene và con đường cyanohydrin, đã
đề xuất hai sơ đồ lựa chọn hoàn chỉnh tổng hợp hydrocortisone acetate,
prednisolone, betamethasone và beclomethasone.
3. Lần đầu tiên cấu hình trung tâm C-16 và C-17 của hợp chất (12) được khẳng định
thêm bằng dữ liệu phổ NOESY. Bên cạnh đó, nhiều số liệu phổ, nhất là phổ 13C-
NMR và 2D-NMR, lần đầu tiên được chúng tôi nghiên cứu và công bố.
4. Một số hợp chất mới được chúng tôi tổng hợp và xác định những điểm đặc trưng
về cấu trúc: 16β-chloropregna-5-en-3β,17α-diol-20-one (24a); 16β-bromopregna-
5-en-3β,17α-diol-20-one (24b).
119
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ
1. L. D. Huy, N. T. Diep, 21-monohydroxylation of 17β-acetylsteroids using
phenyliodosodiacetate: one step method and its limitation, Pharm. Chem. J. (RU),
2011, 45 (9), 552-554.
2. L. D. Huy, N. T. Diep, and L. T. K. Nhung, Alternative road for synthesis of
16α,17α-epoxypregna-4,9(11)-diene-21-ol-3,20-dione from 9α-
hydroxyandrostenedione, Pharm. Chem. J. (RU), 2012, 46 (6), 356-359.
3. Nguyen T. Diep, Luu D. Huy et. al., Efficient synthesis of 16β-methylpregna-
4,9(11)-diene-17α-ol-3,20-dione from 9α-hydroxyandrosta-4-en-3,17-dione, 3rd
Junior international conference on cutting-edge organic chemistry in Asia, Chiba,
Japan, 2013.
4. Luu. D. Huy, Nguyen T. Diep, Pham T. Thao, Chang-Hee Lee, Luu D. Hung,
Approach to synthesis of prednisolone from 9α-hydroxyandrostenedione, Tạp chí
Hóa học, 2014, 52 (2), 143-147.
5. Lưu Đức Huy, Nguyễn Thị Diệp, Phạm Thị Thảo, Lưu Đức Hùng, Tổng hợp 21-
acetat pregn-4,9(11)-dien-17α,21-diol-3,20-dion, Tap̣ chí Hóa hoc̣, 2014, 52 (4),
443-446.
6. Lưu Đức Huy, Phạm Thị Thảo, Nguyễn Thị Diệp et. al., Hai phương pháp hiêụ
quả tổng hơp̣ 17α-hydroxy-17β-nitril-androsten, Tap̣ chí Hóa hoc̣, 2014, 52 (6),
688-691.
7. Luu D. Huy and Nguyen T. Diep, Synthesis of 16β-methylpregna-4,9(11)-diene-
17α-ol-3,20-dione from 9α-hydroxyandrostenedione, Pharm. Chem. J. (RU), 2015,
49 (7), 486-489.
8. L. D. Huy, N. T. Diep et. al., Transformation of androstenedione into 17α-hydroxy-
16β-methyl-pregn-4-ene-3,20-dione, Indian J. Chem., Sect B, 2016, 55B (July),
888-891.
9. Lưu Đức Huy, Nguyễn Thị Diệp, Lưu Đức Hùng, Phạm Thị Thảo, Vũ Trung Quân,
Nghiên cứu hai con đường hiệu quả tổng hợp 17α-hydroxyprogesterone, Tạp chí
Hóa học, 2016, 54 (6e2), 127-132.
120
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. J. Fried, J. A. Edwards, Organic Reactiones in Steroid Chemistry, Van Nostrand
Reinhold Company, 1972, 1, New York, United States of America.
2. D. M. Piatak, J. Wicha, Various approaches to the construction of aliphatic side
chains of steroids and related compounds, Chem. Rev., 1978, 78 (3), 199-241.
3. J. Redpath, F. J. Zeelen, Stereoselective synthesis of steroid side chains, Chem.
Soc. Rev., 1983, 12, 75-98.
4. М. И. Pяховская, Дисс. на соискание уч. степени канд. Xим. наук, М., 1990.
5. М. И. Pяховская, Г. С. Гриненко, Хим.-фарм. журн, 1992, 9.
6. V. A. Andryushina, T. S. Savinova, K. G. Skryabin, Method of preparing
pregnanes, Russian patent RU2156255, 2000.
7. I. Nitta, S. Fujimori, H. Ueno, The syntheses of the corticoid side chain. I. An
improved method for the preparation of 17α-hydroxyprogesterone from
androsta-4-ene-3,17-dione, Bull. Chem. Soc. Jpn., 1985, 58 (3), 978-980.
8. V. H. Van Rheenen, Cyanohydrin process, United States patent US4500461,
1985 (Upjohn Co.).
9. K. Nitsuta, Preparation of 17α-cyanosteroid, Japanese patent JP57062298, 1982,
(Mitsubishi Chem. Ind.).
10. F. Schmidt, E. Graupner, S. Krahmer et. al., Verfahren zur herstellung von
steroid-C-17α-carbonitrilen, East Germany patent DD281394, 1990, (Jenapharm
Veb, DD).
11. M. I. Ryakhovskaya, E. V. Popova, E. M. Dolginova, and G. S. Grinenko,
Synthesis of 17-hydroxy-20-oxopregananes by reaction of cyanohydrins of 17-
oxoandrostenes with methyllithium, Pharm. Chem. J. (RU), 1987, 21 (4), 297-
300.
12. J. N. M. Batist, A. F. Marx, W. J. Van Zoest, and J. C. Kapur, 9α-
hydroxysteroids, process for the preparation of the corresponding 9(11)-
dehydro-derivatives and pharmaceutical preparations containing said steroids,
European patent EP263569, 1988, (Gist-Brocades, New Zealand).
121
13. E. V. Popova, V. A. Andryushina and G. S. Grinenko, Synthesis of pregnane
derivatives, Chem. Nat. Compd., 1984, 20 (3), 302-304.
14. J. Fried, J. A. Edwards, Organic reactiones in steroid chemistry, Van Nostrand
Reinhold Company, 1972, 2, New York, United States of America.
15. G. Teichmueller, G. Haessler, K. Barnikol-Oettler et. al., Vergharen zur
herstellung von 17α-hydroxy-17β-cyanosteroiden, East Germany patent
DD147669, 1981; Chem. Abstr., 96, 20370f, 1982.
16. D. Seebach, 9α-hydroxysteroids, process for their preparation, process for the
preparation of the corresponding 9(11)-dehydro derivatives and pharmaceutical
preparations containing such steroids, Chem. Ind. (London), 1974, 687-692.
17. B. T. Groebel, D. Seebach, Umpolung of reactivity of cabonyl compounds
through sulfur-containing reagents, Synthesis, 1977, 357-367.
18. O. W. Lever, Jr, New horizons in carbonyl chemistry: reagents for nucleophilic
acylation, Tetrahedron, 1976, 32, 1943-1971.
19. P. M. Smid, Z. W. J. Van Zoest, P. G. Weber, A. F. Marx, New process for the
preparation of certain steroids, especially intermediates for the preparation of
proligestone and related compounds, and new intermediates formed in this
process, European patent EP189951, 1986, (Gist-Brocades, New Zealand).
20. J. E. Baldwin, G. A. Hoefle, O. W. Jr. Lever, α-Methoxyvinyllithium and related
metalated enol ethers. Practical reagents for nucleophilic acylation, J. Am.
Chem. Soc, 1974, 96 (22), 7125-7127.
21. J. E. Baldwin, O. W. Jr. Lever, N. R. Tzodikov, A convenient route to the
dihydroxyacetone substituent, J. Org. Chem, 1976, 41 (13), 2312-2314.
22. V. H. Van Rheenen, Steroids having an enamide, enimide or cyano group, their
preparation and their use, European patent EP153001, 1985, (Upjohn Co.).
23. H. Okujima, Preparation of ethisterone, Japanese patent JP57197299, 1982,
(Mitsubishi Chem. Ind.).
24. J. C. Kapur, A. F. Marx, J. Verweij, The chemistry of 9α-hydroxysteroids. I.
Preparation of 9α,17β-dihydroxy-17α-ethylnylandrost-4-en-3-one, Steroids,
1988, 52 (3), 181-186.
122
25. J. N. M. Batist, A. F. M. Slobbe, A. F. Marx, The chemistry of 9α-
hydroxysteroids. II. Epimerization and functionalization of 17α-ethylnylated 9α-
hydroxysteroids, Steroids, 1989, 54 (93), 321-332.
26. O. F. Beumel, F. F. Harris, The preparation of lithium acetylide.ethylenediamine,
J. Org. Chem., 1963, 28 (10), 2775-2779.
27. C. G. Bergstrom, R. M. Dodson, 9α-hydroxy-17-methylenesteroid, process for
their preparation and their use in the preparation of corticosteroids, Chem. Ind.
(London), 1961, 38, 1530.
28. V. Van Rheenen, K. P. Shephard, New synthesis of corticosteroids from 17-keto
steroids: application and stereochemical study of the unsaturated sulfoxide-
sulfenate rearrangement, J. Org. Chem., 1979, 44 (9), 1582-1584.
29. J. N. M. Batist, A. F. Marx, Process for the preparation of 9(11)-
dehydroandrostanes, European patent EP253415, 1988.
30. J. N. M. Batist, B. N. Maria, M. Cornelis, A. F. Marx, Process for the
preparation of 9(11)-dehydrosteroids, European patent EP294911, 1988.
31. M. B. Jiyon, B. Muudei, E. Jiyoeru, H. Edowaado, G. G. Amufuretsuto et. al.,
Acid dehydration of 9α-hydroxyandrostenedione, Japanese patent JPS53127455,
1978; Chem. Abstr., 91, 74781f , 1979.
32. K. Kogai, K. Watanabe, Preparation of 21-acyloxy-20-keto-∆16-steroid, Japanese
patent JPH02207096, 1990; Chem. Abstr., 114, 43310r, 1991.
33. Germany patent DE282695, 1990; Chem. Abstr., 115, 9129z, 1991.
34. R. M. Kanojia, G. O. Allen et. al., Synthesis and estrogenic properties of 17-epi-
ethynylestradiol and its ether derivatives epimestranol and epiquinestrol, J. Med.
Chem., 1979, 22 (12), 1538-1541.
35. J. R. Runge, Reacting 17-keto steroids and acetylene using a polar amine solvent
to obtain 17β-ethynyl-17α-hydroxy steroids, United States patent
US4582644, 1986, (Upjohn Co.); Chem. Abstr., 105, 79230t, 1986.
36. J. W. Huffmann, P. G. Araparos, Studies on sresin acids. Synthesis of some
tricyclic steroid analogs, J. Org. Chem., 1965, 30 (5), 1604-1607.
123
37. J. N. M. Batist, C. M. E. Barendse Nicholas, A. F. Marx, The chemistry of 9α-
hydroxysteroids. III. Methods for selective formation and dehydrations of
9α,17α-dihydroxyandrosta-4-en-3-one, Steroids, 1990, 55, 109-113.
38. I. Nitta, S. Fujimori et. al., The syntheses of the corticoid side chain. III. A new
synthesis of 17α,21-dihydroxypregna-1,4-diene-3,20-dione-17,21-diacetate from
androsta-1,4-diene-3,17-dione, Bull. Chem. Soc. Jpn., 1985, 58 (3), 981-986.
39. Japanese patent JP8262296, 1982; Chem. Abstr.. 97, 145148s, 1982.
40. H. Hofmeister, K. Annen, H. Laurent, R. Wiechert, Verfahren zur herstellung
von 6α-methyl steroiden, Germany patent DE3427486, 1986; Chem. Abstr., 105,
97805p, 1986.
41. D. A. Livingston, B. A. Pearlman, S. Denmark, Steroidal 17α-silyl ethers and
process to corticoids and progesterones, European patent EP268400, 1988;
Chem. Abstr., 109, 170717, 1988.
42. A. Ercoli, P. D. Ruggieri, An improved method of preparing testosterone,
dihydrotestosterone and some of their esters, J. Am. Chem. Soc, 1953, 75 (3),
650-653.
43. Lưu Đức Huy, Hoàn thiện một số phương pháp mới tổng hợp corticoid thông
qua 17-ketosteroid trung gian, Luận án Tiến si,̃ Viêṇ Hàn lâm Khoa hoc̣ Liên
bang Nga, 1992, Moscow.
44. Lưu Đức Huy, Sơ đồ chung mới chuyển hóa các sterol, một nguyên liệu mới cho
tổng hợp các corticosteroid, Báo cáo toàn văn Hội nghị Khoa học và Công nghệ
Hoá Hữu cơ toàn quốc lần thứ hai, 2001, 249-254, Hà nội.
45. Lưu Đức Huy, Phương pháp mới tổng hợp hợp chất S Reichstein từ pregnyne,
Tạp chí Dược học, 2002, 42 (9), 23-25.
46. Nguyễn Thị Diệp, Góp phần hoàn thiện một số phương pháp mới chuyển hóa
17β-hyđroxy-17α-etinylanđrosten đến cocticoit, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Hóa
học, 2003, Viện Hóa học, Trung tâm KHTN & CNQG, Hà nội.
47. K. M. Nicholas, Chemistry and synthetic utility of cobalt-complexed propargyl
cations, Acc. Chem. Res., 1987, 20 (6), 207–214.
48. S. Danishefsky, K. Nagasawa, N. Wang, Conversion of androstenolone to
pregnenolone, J. Org. Chem., 1975, 40 (13), 1989-1990.
124
49. J. A. Walker, Corticosteroids from 17-keto steroids via 20-cyano-Δ17(20)-
pregnanes, United States patent US4600538, 1986, (Upjohn Co.).
50. W. Wojciechowska, A. R. Daniewski, Process for preparing derivatives of
pregnane, Poland patent PL138054, 1986, (Instchemii Organicznej Pan).
51. A. R. Daniewski, W. Wojciechowska, Method of obtaining pregnane derivatives,
Poland patent PL138150, 1987.
52. A. R. Daniewski, W. Wojciechowska, Method of obtaining pregnane derivatives,
Poland patent PL141469, 1987.
53. A. R. Daniewski, W. Wojciechowska, Synthesis of corticoid side chain, J. Org.
Chem., 1982, 47 (15), 2993-2995.
54. D. H. R. Barton, W. B. Motherwell, S. Z. Zard, Steroids substituted at position
17 by a nitromethylene radical and their use in the preparation of biologically
active compounds, France patent FR2521567, 1983, (Roussel Uclaf).
55. M. Gumulka, A. Kurek, J. Wicha, Facile synthesis of corticosteroids from 17-
ketosteroids via 20-cyano-21-carboxylate, Pol. J. Chem., 1982, 56, 741-747.
56. J. A. Walker, Metallated halogenated acetylene corticoid synthesis, United States
patent US4342702, 1982, (Upjohn Co.).
57. J. A. Walker, E. J. Hessler, Preparation of corticoids from 17-
ketosteroids, United States patent US4357279, 1982.
58. R. Antonucci, S. Bernstein, R. Lenhard, R. Littell, J. H. Williams, Steroidal
cyclic ketals. III Hydrocortisone and related corticoids, J. Org. Chem., 1953, 18
(1), 70-82.
59. R. Antonucci, S. Bernstein, R. Littell, K. J. Sax, J. H. Williams, ∆5,7-steroid. XII
Steroidal cyclic ketals. 1 Cyclic ketals of ∆4,7-3-ketosteroids, J. Org. Chem.,
1952, 17 (10), 1341-1350.
60. M. A. Kashmiri, G. R. Khan, M. Z. Rehman, T. Rana, J. Nat. Sci. Math., 1999,
39 (2), 149.
61. W. J. Adams, D. N. Kirk, D. K. Patel, V. Petrow and I. A. Stuart-Webb, 12-
Oxygenated pregnane derivatives. Part III. Ketals of allopregnane-12,20-diones,
J. Chem. Soc., 1954, 2298-2301.
125
62. A. Gaston, T. Vesperto, C. Jean, Process of preparation of bethamethasone,
United States patent US3104246, 1963.
63. C. Geurts, M. Vivat, Process for the preparation of 16β-methylsteroids, United
States patent US5596108, 1997, (Roussel Uclaf, France).
64. R. Gardi, C. Pedrali, Ring an aromatization of 5,6-disubstituted 3-keto-19-nor
steroids and related compounds, Steroids, 1963, 387-392.
65. C. C. Beard, Introduction of double bonds into the steroid system, In Organic
reaction in steroid chemistry, Van Nostrand Reinhold Company, 1972, 1, New
York, United States of America, 265-274.
66. R. Owyang, The introduction of double bonds, In Organic reaction in steroid
chemistry, 1963, United States of America, 227-266.
67. S. Bernstein, R. Littell, J. H. Williams, Steroidal cyclic ketals. VIII. Δ4,9(11)-
pregnadiene-17α,21-diol-3,20-dione, J. Am. Chem. Soc., 1953, 75 (19), 4830-
4832.
68. W. S. Allen, S. Bernstein, Steroidal cyclic ketals. XII.1 The preparation of Δ16-
steroids, J. Am. Chem. Soc., 1955, 77 (4), 1028–1032.
69. H. A. Drake, A. E. Fonken, R. B. Howard, Dehydration of nuclear hydroxylated
steroids, United States patent US3005834, 1961.
70. D. Taub, R. D. Hoffsommer, H. L. Slates, C. H. Kuo, N. L. Wendler, 16β-Methyl
cortical steroids, J. Am. Chem. Soc., 1960, 82 (15), 4012–4026.
71. G. G. Hazen, D. W. Rosenburg, Preparation of 9(11)-unsaturated steroids. A
novel reagent system, J. Org. Chem., 1964, 29 (7), 1930–1932.
72. Xiaoyong Fu , Chou-Hong Tann , T. K. Thiruvengadam, Process improvements
in the synthesis of corticosteroid 9,11β-epoxides, Org. Process Res. Dev., 2001, 5
(4), 376–382.
73. Upjohn Co., Desulfinylation process for preparing androsta-4,9(11)-diene-3,17-
dione, Dutch patent NL7802302, 1978.
74. J. M. Beaton, J. E. Huber, A. G. Padilla, M. E. Breuer, Non-aromatic oxygenated
strong acid dehydration of 9α-hydroxyandrostenediones, United States patent
US4129596, 1978.
126
75. S. C. John, C. Sih, F. L. Weisenborn, Process for preparing 9α-hydroxysteroids,
United States patent US3065146, 1962.
76. A. Schubert, D. Onken, Mikrobielle hydroxylierung von progesteron in 6- und
14-stellung, DDR Patent Specification DD20528, 1960.
77. K. P. Shephard, Verfahren zur herstellung von steroiden und dabei verwendete
zwischenprodukte, German patent DE2806687, 1978.
78. J. N. M. Batist, N. C. M. E. Barendse, A. F. Marx, Dehydration in presence of
Lewis acid, United States patent US4917827, 1990.
79. S. G. Sukhodol et. al., Microbiological method of producing 1,2-dehydrogenated
derivatives of Δ4-3-keto-steroids of androstane family in aqueus organic media,
Russian patent RU2447154, 2010.
80. L. A. Kominek, H. J. Wolf, Process for preparing 1,2-dehydro steroids, United
States patent US4524134, 1985.
81. A. Weber, M. Kennecke, Preparation of 3-oxo-Δ1,4-steroids, United States patent
US4839282, 1989, (Schering AG Co.).
82. Y. Zhao, H. Zhang, Technological process of producing betamethasone
dehydrogenating material, Chinese patent CN1361287, 2002, (Tianjin
Pharmaceutical Ind.).
83. A. B. Turner, H. J. Ringold, Applications of high-potential quinones. Part I. The
mechanism of dehydrogenation of steroidal, ketones by 2,3-dichloro-5,6-
dicyanobenzoquinone, J. Chem. Soc. (C), 1967, 1720-1730.
84. D. Burn, V. Petrow, Modified steroid hormones. Part XXVIII. 17α-acetoxy-4α-
methyl-5α-pregna-1-en-3,20-dione, J. Chem. Soc., 1962, 1223-1226.
85. T. Kubota, K. Yoshida, F. Hayashi, K. Takeda, Studies on A-norsteroids. I.
Synthesis of A-nor-Δ3(5)-1,2-dioxo steroids, Chem. Pharm. Bull., 1965, 13 (1), 50-
57.
86. A. Ercoli, R. Gardi, C. Brianza, 17-Butyrate-21-ester derivatives of 6α,9α-
difluoro prednisolone, compositions and use, United States patent US3780177,
1973.
87. A. Bowers, E. Denot, M. B. Sanchez, H. J. Ringold, Synthesis of halogenated
steroid hormones, Tetrahedron, 1959, 7, 153-62.
127
88. S. Bernstein, R. Littell, 16-Hydroxylated steroids. XIV. 16α-hydroxy-6α-methyl-
corticoids. Part I, J. Am. Chem. Soc., 1960, 82 (5), 1235-1240.
89. G. R. Jr. Allen, N. A. Austin, The synthesis of 16α-methoxyhydrocortisone
acetate and congeners, J. Org. Chem., 1961, 26 (11), 4574-4583.
90. Y. Horiguchi, E. Nakamura, I. Kuwajima, Total synthesis of (±)-Cortisone.
Double hydroxylation reaction for the construction of corticoid side chain, J.
Org. Chem., 1986, 51 (22), 4323-4325.
91. K. Nitsuta, S. Fujimori, T. Haruyama, S. Inoue, Preparation of intermediate for
preparing corticoid, Japanese patent JP57139099, 1982, (Mitsubishi Chem.
Ind.); Chem. Abstr., 98, 72567m, 1983.
92. А. Герней, Современная органическая химия, М. : Мир., 1981, 1, 365.
93. Д. Ж. Робертс, М. Касериоо, ОсновьI органической химии, М. : Мир., 1978,
1, 245.
94. Л. Физер, М. Физер, СТероиды, М. : Мир., 1964.
95. Nan Xing Hu, Yoshio Aso et. al., Novel oxidizing properties of p-
methoxybenzenetellurinic, Tetrahedron Lett., 1986, 27 (50), 6099-6102.
96. I. Nitta, S. Fujimori, T. Haruyama, S. Inoue, Acyloxysteroids and process for
producing same, European patent EP71178, 1983; Chem. Abstr., 99, 38712,
1983.
97. Y. Tamura, T. Yakura et. al., An efficient conversion of keto groups into
dihydroxyacetone groups: oxidation of ethynylcarbinol intermediates by using
hypervalent iodine reagent, Tetrahedron Lett., 1985, 26 (32), 3837-3840.
98. Y. Ogata, I. Urasaki, The reaction of Tolan with a mixture of iodine and
peracetic acid, J. Org. Chem., 1971, 36 (15), 2164-2168.
99. Е. Б. Меркушев, Успехи химии, 1987, 56 (9), 1444.
100. Е. Б. Меркушев, Л. Г. Карпицкая, Б. И. Новосельцева, В. С. Райда, Изв. АН
СССР. Сер. хим, 1978, 5, 1153.
101. А. М. Турута, И. В. Весела, А. В. Камерницкий, Р. Влахов, Изв. АН СССР.
Сер. Хим., 1991, 12, 2875.
102. L. Salce, G. G. Hazen, E. F. Schoenewaldt, Preparation of 16-unsaturated
steroids by elimination of 17α-acyloxyl, J. Org. Chem., 1970, 35 (5), 1681-1682.
128
103. Е. Б. Меркушев, Л. Г. Карпицкая, Б. И. Новосельцева, ДAH, 1979, 245 (3),
607.
104. Е. Б. Меркушев, М. С. Шварцберг, ЙодисТые органические соединения и
синТезы на их основе, Томск. ГПИ, 1978, 28.
105. M. I. Ryakhovskaya, E. V. Popova, V. A. Andryushina, G. S. Grinenko,
Synthesis of the 21-acetate of substances from 17α-hydroxyprogesterone, Chem.
Pharm. J. (RU), 1990, 24 (11), 839-842.
106. K. Shephard, P. V. Rheenen, H. Verlan, Process for the preparation of 17α-
hydroxyprogesterones and corticoids from androstenes, United States patent
US4041055, 1977.
107. J. A. Hogg, P. F. Beal et. al., The adrenal hormones and related compounds. I. A
“direct” synthesis of hydrocorcortisone acetate and cortisone acetate from 11α-
hydroxyprogesterone, J. Am. Chem. Soc., 1955, 77 (16), 4436-4438.
108. H. J. Ringold, G. Stork, Steroids: introduction of the cortical hormone side
chain, J. Am. Chem. Soc., 1958, 80 (1), 250.
109. J. N. M. Batist, A. F. Marx, W. J. Van Zoest, J. C. Kapur, 9α-hydroxy steroids,
process for their preparation, process for the preparation of the corresponding
9(11)-dehydro derivatives and pharmaceutical preparations containing said
steroids, United States patent US5565588, 1996, (Roussel Uclaf, France).
110. R. M. Moriarty, H. Hu, and S. C. Gupta, Direct α-hydroxylation of ketones using
iodosobenzene, Tetrahedron Lett., 1981, 22 (14), 1283-1286.
111. R. M. Moriarty, L. S. John, P. C. Du, Hypervalent iodine in organic synthesis. A
novel route to the dihydroxyacetone side-chain in the pregnene series, J. Chem.
Soc., Chem. Commun., 1981, 641-642.
112. L. D. Huy, N. T. Diep, 21-monohydroxylation of 17β-acetyl steroids using
phenyliodosodiacetate: one step method and its limitation, Pharm. Chem. J.
(RU), 2011, 45 (9), 552-554.
113. M. Soriano-Garcia, E. Ramirez, E. Bratoeff, M.Cabeza, G. Aguirre-Hernandez,
Crystal structure and synthesis of 17α-hexanoyloxy-16β-methylpregna-4,6-diene-
3,20-dione, Anal. Sci., 2011, 17 (10), 1245-1246.
129
114. G. Nathansohn, E. Testa, 16β-methyl desoxycorticosterone 21-acetate, United
States Patent US3210393, 1965, (Lepetit, Spa).
115. D. H. R. Barton, J. Elks, E. J. Bailey, Improvements in or relating to the
preparation of steroid derivatives, Great Britain GB898093, 1962, (Glaxo Lab.
Ltd.).
116. E. J. Bailey, D. H. R. Barton, J. Elks, J. F. Templeton, Compounds related to the
steroid hormones. Part IX. Oxygenation of steroid ketones in strongly basic
medium: a new method of preparation of 17α-hydroxypregnan-20-ones, J. Chem.
Soc., 1962, 1578-1591.
117. E. J. Bailey, D. H. R. Barton, Method for introducing an oxygen function into a
steroid molecule containing an enol group and compounds thereof, United States
Patent US3056809, 1962, (Glaxo Lab. Ltd.).
118. C. Djerassi, M. Gorman, Studies in organic sulfur compounds. VI. Cyclic
ethylene and trimethylene hemithioketals, J. Am. Chem. Soc., 1953, 75 (15),
3704-3708.
119. Lưu Đ. Huy, A. M. Turuta, A. V. Kamernitzky, Tạp chí phân tích hóa, lý và sinh
học, 2000, 5 (2), 37.
120. J. March, Advanced organic chemistry, 1992, 4, New York, United States of
America.
121. Từ Minh Koóng, Một số ý kiến về phát triển công nghiệp Hóa-Dược Việt Nam,
Tạp chí Dược Học, 2007, (337), 39.
122. Y. Fujimoto, Ch. S. Chen et. al., Microbial degradation of the phytosterol side
chain. I. Enzymic conversion of 3-oxo-24-ethylcholest-4-en-26-oic acid into 3-
oxochol-4-en-24-oic acid and androsta-4-ene-3,17-dione, J. Am. Chem.
Soc., 1982, 104 (17), 4718–4720.
123. C. Perez, A. Falero, H. Luu Duc, Y. Balcinde and B. R. Hung, A very efficient
bioconversion of soybean phytosterols mixtures to androstanes by mycobacteria,
J. Ind. Microbiol. Biotechnol., 2006, 148, 719-723.
124. V. A. Andryushina, N. V. Rodina, Luu Duc Huy et. al., Conversion of soybean
sterols into 3,17-diketosteroids using Actinobacteria Mycobacterium neoaurum,
130
Pimelobacter simplex, and Rhodococcus erythropolis, Appl. Microbiol.
Biotechnol. (RU.), 2011, 47 (3), 270-273.
125. N. V. Carpova-Rodina, V. A. Andryushina, Luu Duc Huy et. al., Transformation
of Δ4-3-ketosteroids by free and Immobilized cells of Rhodococcus erythropolis
Actinobacterium, Appl. Microbiol. Biotechnol. (RU.), 2011, 47 (4), 386-392.
126. L. D. Huy, N. T. Diep et. al., Transformation of androstenedione into 17α-
hydroxy-16β-methylpregna-4-en-3,20-dione, Indian J. Chem., Sect B, 2016, 55B
(July), 888-891.
127. L. D. Huy, N. T. Diep, and L. T. K. Nhung, Alternative road for synthesis of
16α,17α-epoxypregn-4,9(11)-diene-21-ol-3,20-dione from 9α-hydroxy
androstenedione, Pharm. Chem. J. (RU), 2012, 46 (6), 356-359.
128. Luu D. Huy and Nguyen T. Diep, Synthesis of 16β-methylpregn-4,9(11)-diene-
17α-ol-3,20-dione from 9α-hydroxyandrostenedione, Pharm. Chem. J. (RU),
2015, 49 (7), 486-489.
129. Lưu Thị Kim Nhung, Góp phần nghiên cứu một vài phương pháp ứng dụng
trong tổng hợp pregnan từ phytosterol thông qua androstendion, Luận văn Thạc
sĩ Khoa học Hóa học, 2012, Viện Hóa học-Viện Hàn lâm KHCNVN, Hà nội.
130. Nguyễn Văn Đại, Nghiên cứu một số phương pháp tổng hợp corticosteroid từ
androstendion và các hợp chất tương tự, Luận văn Thạc sĩ Khoa học Hóa học,
2015, Viện Hóa học-Viện Hàn lâm KHCNVN, Hà nội.
131
PHU ̣LUC̣
Trang
1. Phổ IR của 9α-hydroxyandrostenedione (9α-OH AD) (1) P-1
2. Phổ 1H-NMR của 9α-hydroxyandrostenedione (9α-OH AD) (1) P-1;2
3. Phổ 13C-NMR của 9α-hydroxyandrostenedione (9α-OH AD) (1) P-2;3
4. Phổ DEPT của 9α-hydroxyandrostenedione (9α-OH AD) (1) P-3
5. Phổ EI-MS của 9α-hydroxyandrostenedione (9α-OH AD) (1) P-4
6. Phổ 1H-NMR của androsta-4,9-diene-3,17-dione (∆9-AD) (2) P-4;5
7. Phổ IR của 17α-hydroxy-17β-cyanoandrosta-4,9(11)-diene-3-one (3) P-5
8. Phổ 1H-NMR của 17α-hydroxy-17β-cyanoandrosta-4,9(11)-diene-3-
one (3)
P-6
9. Phổ ESI-MS của 17α-hydroxy-17β-cyanoandrosta-4,9(11)-diene-3-one
(3)
P-6
10. Phổ IR của 17α-hydroxy-3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-17β-
cyanoandrosta-5,9(11)-diene (4a)
P-7
11. Phổ 1H-NMR của 17α-hydroxy-3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-
17β-cyanoandrosta-5,9(11)-diene (4a)
P-7;8
12. Phổ 1H-NMR của 3,3-(1,2-ethyleneketal)-17β-cyanoandrosta-5,9(11)-
diene-17α-ol (4b)
P-8;9
13. Phổ 13C-NMR của 3,3-(1,2-ethyleneketal)-17β-cyanoandrosta-
5,9(11)-diene-17α-ol (4b)
P-9
14. Phổ IR của 3,3-(1,2-ethyleneketal)-17α,21-dihydroxypregna-5,9(11)-
diene-20-one-21-acetate (4c)
P-10
15. Phổ 1H-NMR của 3,3-(1,2-ethyleneketal)-17α,21-dihydroxy
pregna-5,9(11)-diene-20-one-21-acetate (4c)
P-10;11
16. Phổ IR của 9α-hydroxy-3-methoxyandrosta-3,5-diene-17-one (4d) P-11
17. Phổ IR của 3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-17-cyanoandrosta-
5,9(11),16(17)-triene (5)
P-12
18. Phổ 1H-NMR của 3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-17- P-12;13
132
cyanoandrosta-5,9(11),16(17)-triene (5)
19. Phổ IR của 3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-pregna-
5,9(11),16(17)-triene-20-one (6a)
P-13
20. Phổ 1H-NMR của 3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-pregna-
5,9(11),16(17)-triene-20-one (6a)
P-14
21. Phổ IR của pregna-4,9(11)-diene-17α-ol-3,20-dione (6b) P-15
22. Phổ 1H-NMR của pregna-4,9(11)-diene-17α-ol-3,20-dione (6b) P-15;16
23. Phổ IR của 17α-ethynyl-17β-hydroxyandrosta-4,9(11)-diene-3-one (7) P-16
24. Phổ 1H-NMR của 17α-ethynyl-17β-hydroxyandrosta-4,9(11)-diene-3-
one (7)
P-17
25. Phổ IR của 17α-ethynyl-17β-nitrooxyandrosta-4,9(11)-diene-3-one
(7’)
P-18
26. Phổ IR của 17β-ethynyl-17α-hydroxyandrosta-4,9(11)-diene-3-one (8) P-18
27. Phổ 1H-NMR của 17β-ethynyl-17α-hydroxyandrosta-4,9(11)-diene-3-
one (8)
P-19
28. Phổ IR của 3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-16α,17α-epoxypregna-
5,9(11)-diene-20-one (9)
P-20
29. Phổ 1H-NMR của 3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-16α,17α-
epoxypregna-5,9(11)-diene-20-one (9)
P-20;21
30. Phổ IR của 3,20-bis-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-16α,17α-
epoxypregna-5,9(11)-diene (10a)
P-21
31. Phổ 1H-NMR của 3,20-bis-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-16α,17α-
epoxypregna-5,9(11)-diene (10a)
P-22
32. Phổ IR của 3,20-bis-(1,2-ethyleneketal)-16α,17α-epoxypregna-
5,9(11)-diene (10b)
P-23
33. Phổ 1H-NMR của 3,20-bis-(1,2-ethyleneketal)-16α,17α-epoxypregna-
5,9(11)-diene (10b)
P-23;24
34. Phổ ESI-MS của 3,20-bis-(1,2-ethyleneketal)-16α,17α-epoxypregna-
5,9(11)-diene (10b)
P-24
35. Phổ IR của 3,17-bis-(1,2-ethyleneketal)-androsta-5-en-9α-ol (10c) P-25
36. Phổ IR của 3,20-bis-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-16β- P-25
133
methylpregna-5,9(11)-diene-17α-ol (11a)
37. Phổ 1H-NMR (CDCl3) của 3,20-bis-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-
16β-methylpregna-5,9(11)-diene-17α-ol (11a)
P-26
38. Phổ 1H-NMR (DMSO-d6) của 3,20-bis-(2,2-dimethyl
propylenedioxy)-16β-methyl pregna-5,9(11)-diene-17α-ol (11a)
P-27
39. Phổ ESI-MS của 3,20-bis-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-16β-
methylpregna-5,9(11)-diene-17α-ol (11a)
P-28
40. Phổ IR của 3,20-bis-(1,2-ethyleneketal)-16β-methylpregna-5,9(11)-
diene-17α-ol (11b)
P-28
41. Phổ 1H-NMR của 3,20-bis-(1,2-ethyleneketal)-16β-methylpregna-
5,9(11)-diene-17α-ol (11b)
P-29
42. Phổ IR của 16β-methyl-17α-hydroxypregna-4,9(11)-diene-3,20-dione
(12)
P-30
43. Phổ 1H-NMR của 16β-methyl-17α-hydroxypregna-4,9(11)-diene-
3,20-dione (12)
P-30;31
44. Phổ 13C-NMR của 16β-methyl-17α-hydroxypregna-4,9(11)-diene -
3,20-dione (12)
P-31
45. Phổ DEPT của 16β-methyl-17α-hydroxypregna-4,9(11)-diene-3,20-
dione (12)
P-32
46. Phổ NOESY của 16β-methyl-17α-hydroxylpregn-4,9(11)-diene-3,20-
dione (12)
P-32;33
47. Phổ 1H-NMR của 16β-methyl-17α-hydroxypregna-1,4,9(11)-triene-
3,20-dione (13a)
P-33;34
48. Phổ 13C-NMR của 16β-methyl-17α-hydroxypregna-1,4,9(11)-triene-
3,20-dione (13a)
P-34
49. Phổ ESI-MS của 16β-methyl-17α-hydroxypregna-1,4,9(11)-triene-
3,20-dione (13a)
P-35
50. Phổ 1H-NMR của pregna-1,4,9(11)-triene-17α,21-diol-3,20-dione-21-
acetate (13b)
P-35;36
51. Phổ 13C-NMR của pregna-1,4,9(11)-triene-17α,21-diol-3,20-dione-21-
acetate (13b)
P-36;37
134
52. Phổ DEPT của pregna-1,4,9(11)-triene-17α,21-diol-3,20-dione-21-
acetate (13b)
P-37
53. Phổ ESI-MS của pregna-1,4,9(11)-triene-17α,21-diol-3,20-dione-21-
acetate (13b)
P-38
54. Phổ IR của 3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-16α,17α-epoxy-20,20-
dimethoxypregna-5,9(11)-diene-21-ol (14)
P-38
55. Phổ 1H-NMR của 3,3-(2,2-dimethyl propylenedioxy)-16α,17α-epoxy-
20,20-dimethoxypregna-5,9(11)-diene-21-ol (14)
P-39
56. Phổ IR của 16α,17α-epoxypregna-4,9(11)-diene-21-ol-3,20-dione (15) P-40
57. Phổ 1H-NMR của 16α,17α-epoxypregna-4,9(11)-diene-21-ol-3,20-
dione (15)
P-40;41
58. Phổ 1H-NMR của 21-acetoxy-16β-methylpregna-4,9(11)-diene-
17α,21-diol-3,20-dione (16a)
P-41;42
59. Phổ 13C-NMR của 21-acetoxy-16β-methylpregna-4,9(11)-diene-
17α,21-diol-3,20-dione (16a)
P-42
60. Phổ 1H-NMR của 21-acetoxy-16β-methylpregna-1,4,9(11)-triene-
17α,21-diol-3,20-dione (16b)
P-43
61. Phổ 13C-NMR của 21-acetoxy-16β-methylpregna-1,4,9(11)-triene-
17α,21-diol-3,20-dione (16b)
P-44
62. Phổ ESI-MS của 21-acetoxy-16β-methylpregna-1,4,9(11)-triene-
17α,21-diol-3,20-dione (16b)
P-44
63. Phổ IR của 21-acetoxypregna-4,9(11)-diene-17α,21-diol-3,20-dione
(17)
P-45
64. Phổ 1H-NMR của 21-acetoxypregna-4,9(11)-diene-17α,21-diol-3,20-
dione (17)
P-45
65. Phổ 13C-NMR của 21-acetoxypregna-4,9(11)-diene-17α,21-diol-3,20-
dione (17)
P-46
66. Phổ ESI-MS của 21-acetoxypregna-4,9(11)-diene-17α,21-diol-3,20-
dione (17)
P-46;47
67. Phổ 1H-NMR của 9α-bromo-16β-methyl-11β,17α,21-
trihydroxypregna-4-en-3,20-dione-21-acetate (18a)
P-47;48
135
68. Phổ 13C-NMR của 9α-bromo-16β-methyl-11β,17α,21-trihydroxy
pregna-4-en-3,20-dione-21-acetate (18a)
P-48
69. Phổ 1H-NMR của 9α-bromo-16β-methyl-11β,17α,21-
trihydroxypregna-1,4-diene-3,20-dione-21-acetate (18b)
P-49
70. Phổ 13C-NMR của 9α-bromo-16β-methyl-11β,17α,21-
trihydroxypregna-1,4-diene-3,20-dione-21-acetate (18b)
P-50
71. Phổ ESI-MS của 9α-bromo-16β-methyl-11β,17α,21-
trihydroxypregna-1,4-diene-3,20-dione-21-acetate (18b)
P-50
72. Phổ 1H-NMR của 9α-bromo-11β,17α,21-trihydroxypregna-1,4-diene-
3,20-dione-21-acetate (18c)
P-51
73. Phổ 13C-NMR của 9α-bromo-11β,17α,21-trihydroxypregna-1,4-diene-
3,20-dione-21-acetate (18c)
P-52
74. Phổ DEPT của 9α-bromo-11β,17α,21-trihydroxypregna-1,4-diene-
3,20-dione-21-acetate (18c)
P-52
75. Phổ IR của 9β,11β-epoxy-16β-methyl-17α,21-dihydroxypregna-4-en-
3,20-dione (19a)
P-53
76. Phổ 1H-NMR của 9β,11β-epoxy-16β-methyl-17α,21-dihydroxy
pregna-4-en-3,20-dione (19a)
P-53;54
77. Phổ 13C-NMR của 9β,11β-epoxy-16β-methyl-17α,21-dihydroxy
pregna-4-en-3,20-dione (19a)
P-54;55
78. Phổ 1H-NMR của 9β,11β-epoxy-16β-methyl-17α,21-dihydroxy
pregna-1,4-diene-3,20-dione (19b)
P-55;56
79. Phổ 13C-NMR của 9β,11β-epoxy-16β-methyl-17α,21-dihydroxy
pregna-1,4-diene-3,20-dione (19b)
P-56;57
80. Phổ DEPT của 9β,11β-epoxy-16β-methyl-17α,21-dihydroxypregna-
1,4-dien-3,20-dione (19b)
P-57
81. Phổ ESI-MS của 9β,11β-epoxy-16β-methyl-17α,21-dihydroxypregna-
1,4-diene-3,20-dione (19b)
P-58
82. Phổ IR của prednisolone acetate (20) P-58
83. Phổ 1H-NMR của prednisolone acetate (20) P-59
84. Phổ 13C-NMR của prednisolone acetate (20) P-60
136
85. Phổ ESI-MS của prednisolone acetate (20) P-60;61
86. Phổ 1H-NMR của 16β-chloro-17α-hydroxypregna-4-en-3,20-dione
(21’’)
P-61;62
87. Phổ 1H-NMR của 16β-chloro-17α-hydroxy-21-iodopregna-4-en-3,20-
dione (22)
P-62;63
88. Phổ 1H-NMR của 16β-bromopregna-5-en-3β,17α-diol-20-one (24b) P-63;64
89. Phổ EI-MS của 16β-bromopregna-5-en-3β,17α-diol-20-one (24b) P-64
90. Phổ 1H-NMR của 16α,17α-epoxypregna-5-en-3β,21-diol-20-one (25) P-65
91. Phổ EI-MS của 16α,17α-epoxypregna-5-en-3β,21-diol-20-one (25) P-66
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_mot_so_phuong_phap_tong_hop_pregnan_va_mo.pdf