Luận án Nghiên cứu mức sống dân cư tỉnh Bình Định

Mục tiêu của giải pháp: Xây dựng và hoàn thiện cơ sở hạ tầng về giao thông, hệ thống điện, thông tin liên lạc, nhà ở, công trình cấp thoát nước và vệ sinh môi trường, cơ sở giáo dục – đào tạo, cơ sở y tế và CSSK theo hướng đồng bộ, hiện đại để là cơ sở nền tảng cho các hoạt động kinh tế diễn ra bình thường, thuận lợi và là “đòn bẩy” thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế, ổn định sinh kế, nâng cao thu nhập và hạn chế sự phân hóa mức sống giữa các cộng đồng dân cư và lãnh thổ. Nội dung chủ yếu của giải pháp: Hệ thống cơ sở hạ tầng ở tỉnh Bình Định có sự cải thiện đáng kể trong giai đoạn 2010 – 2016 cả về quy mô, chất lượng và khả năng đáp ứng nhu cầu của cộng đồng dân cư, tuy nhiên vẫn chưa đồng bộ, nhiều địa bàn còn rất hạn chế và chất lượng chưa đảm bảo. Để tạo cơ hội cho người dân có khả năng tiếp cận các dịch vụ trong đời sống và hướng đến MSDC ổn định, bền vững ở giải pháp này cần chú ý: - Về hệ thống giao thông: Hoàn thiện, nâng cấp các tuyến đường đang hoạt động và xây dựng, đặc biệt là các tuyến đường giao thông huyết mạch có tầm ảnh hưởng lớn như quốc lộ 1A, quốc lộ 19, tuyến đường ven biển phía Đông, đường sắt, đường hàng không; Xúc tiến đầu tư mở rộng sân bay Phù Cát và định hướng phát triển thành sân bay quốc tế trong thời gian tới; Đối với các địa bàn huyện, xã: Mở rộng kêu gọi đầu tư, kiên cố hóa hệ thống giao thông đường bộ rộng khắp đến các địa phương có điều kiện khó khăn với tinh thần tự nguyện cùng nhau đóng góp công sức để xây dựng; Tổ chức các cuộc họp tuyên truyền, vận động người dân tham gia cống hiến sức lực, vốn đất để chung tay bêtông hóa đường thôn, xã; công khai minh bạch tài chính để tạo lòng tin, uy tín trong dân; Hằng năm, tổ chức đăng ký và xem việc xây dựng, cải thiện đường giao thông là tiêu chí trong đánh giá kết quả thực hiện các chương trình, hành động của địa phương

pdf225 trang | Chia sẻ: tueminh09 | Ngày: 24/01/2022 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu mức sống dân cư tỉnh Bình Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhà đơn sơ) chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. 3.2. Diện tích nhà ở bình quân đầu người Diện tích nhà ở bình quân đầu người của hộ gia đình nhỏ hơn 8m2 Luật Nhà ở 2014. Quyết định 2127/QĐ-Ttg phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030 4. Điều kiện sống 4.1. Nước sinh hoạt Hộ gia đình không được tiếp cận nguồn nước hợp vệ sinh NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chínhsách xã hội giai đoạn 2012-2020. 4.2. Nhà vệ sinh Hộ gia đình không sử dụng hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. 5. Tiếp cận thông tin 5.1. Dịch vụ viễn thông Hộ gia đình không có thành viên nào sử dụng thuê bao điện thoại và internet Luật Viễn thông 2009. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. 5.2 Tài sản phục vụ tiếp cận thông tin Hộ gia đình không có tài sản nào trong số các tài sản: Tivi, đài, máy vi tính; và không nghe được hệ thống loa đài truyền thanh xã/thôn Luật Thông tin Truyền thông 2015. NQ 15/NQ-TW Một số vấn đề chính sách xã hội giai đoạn 2012-2020. (Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, 2017) 6. TNBQĐN/tháng phân theo thành thị, nông thôn và phân theo vùng của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 (giá thực tế, nghìn đồng) Năm 2010 2012 2014 2016 2018 Cả nước 1.387 1.999 2.637 3.098 3.876 Phân theo thành thị, nông thôn Thành thị 2.129 2.989 3.965 4.551 5.623 Nông thôn 1.070 1.578 2.038 2.424 2.990 Phân theo vùng TDMN phía Bắc 904 1.258 1.613 1.964 2.455 ĐB sông Hồng 1.567 2.351 3.265 3.884 4.834 Bắc Trung Bộ 902 1.345 1.711 2.169 2.782 DH Nam Trung Bộ 1.162 1.698 2.298 2.711 3.338 Tây Nguyên 1.087 1.643 2.009 2.367 2.896 Đông Nam Bộ 2.165 3.016 4.125 4.662 5.709 ĐB sông Cửu Long 1.247 1.797 2.327 2.779 3.588 (TCTK, 2019) - 11 - PL 7. Biểu đồ quy mô và cơ cấu thu nhập phân theo nguồn thu ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 (giá thực tế) Năm 2010 Năm 2018 Xử lý từ (TCTK, 2019) 8. Tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 (%) Năm 2010 2012 2014 2016 2018 Cả nước 14,2 11,1 8,4 9,2 6,8 Phân theo thành thị, nông thôn Thành thị 6,9 4,3 3 3,5 1,5 Nông thôn 17,4 14,1 10,8 11,8 9,6 Phân theo vùng TDMN phía Bắc 29,4 23,8 18,4 23,0 18,4 ĐB sông Hồng 8,3 6 4 3,1 1,9 Bắc Trung Bộ 22,7 15,1 11,4 13,3 8,3 DH Nam Trung Bộ 17,2 11,4 7,1 9,2 6,0 Tây Nguyên 22,2 17,8 13,8 18,5 13,9 Đông Nam Bộ 2,3 1,3 1,0 1,0 0,6 ĐB sông Cửu Long 12,6 10,1 7,9 8,6 5,8 Xử lý từ (TCTK, 2019) 9. Hệ số chênh lệch thu nhập giữa 20% dân số có mức thu nhập cao nhất và 20% dân số có mức thu nhập thấp nhất giai đoạn 2010 – 2018 Năm 2010 2012 2014 2016 2018 Cả nước 9,24 9,34 9,71 9,78 10,0 Phân theo thành thị, nông thôn Thành thị 7,9 7,1 7,4 7,3 6,9 Nông thôn 7,5 8,0 8,2 8,5 8,6 Phân theo vùng TDMN phía Bắc 7,58 7,81 8,13 8,79 9,7 ĐB sông Hồng 8,00 7,69 7,8 7,90 8,1 Bắc Trung Bộ 6,81 6,99 7,08 7,31 7,9 DH Nam Trung Bộ 6,59 6,60 6,63 6,71 7,3 Tây Nguyên 8,28 8,61 8,96 9,38 9,9 Đông Nam Bộ 7,74 6,98 7,14 6,84 7,1 ĐB sông Cửu Long 7,36 7,73 7,45 7,75 8,2 Xử lý từ (TCTK, 2019) 1.387 ngh.đồng 3.876 ngh.đồng - 12 - PL 10. Số bác sĩ/1 vạn dân phân theo vùng của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 Năm 2010 2012 2014 2016 2018 Cả nước 5,6 6,5 6,2 6,6 8,6 TDMN phía Bắc 6,9 7,6 7,8 8,7 8,6 ĐB sông Hồng 5,7 6,6 5,9 6,4 5,6 Bắc Trung Bộ 5,2 5,7 5,9 6,3 6,1 DH Nam Trung Bộ 5,2 5,7 5,7 6,2 5,7 Tây Nguyên 5,0 5,6 6,1 6,4 5,8 Đông Nam Bộ 6,2 7,3 6,3 6,5 5,2 ĐB sông Cửu Long 5,0 6,3 5,5 5,9 6,6 11. Số gường bệnh/1 vạn dân phân theo vùng của Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 Năm 2010 2012 2014 2016 2018 Cả nước 19,6 20,8 22,3 23,7 22,8 TDMN phía Bắc 22,3 23,7 26,8 28,5 28,0 ĐB sông Hồng 18,3 19,8 21,0 21,5 20,3 Bắc Trung Bộ 16,9 17,7 19,7 20,9 19,9 DH Nam Trung Bộ 21,2 24,2 25,0 29,1 28,0 Tây Nguyên 18,3 18,0 19,2 21,5 19,2 Đông Nam Bộ 24,0 23,5 24,2 23,9 23,4 ĐB sông Cửu Long 16,7 18,8 20,3 22,2 21,5 Xử lý từ (TCTK, 2019) 12. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở theo loại nhà ở Việt Nam năm 2010 (%) Năm Nhà kiên cố Nhà bán kiên cố Nhà thiếu kiên cố Nhà tạm và nhà khác Cả nước 49,2 37,8 7,5 5,6 Phân theo thành thị, nông thôn Thành thị 46,1 49,0 3,0 1,9 Nông thôn 50,5 32,9 9,5 7,1 Phân theo vùng TDMN phía Bắc 47,8 28,6 14,8 8,8 ĐB sông Hồng 92,8 6,6 0,5 0,1 Bắc Trung Bộ 75,6 15,7 4,7 4 DH Nam Trung Bộ 56,9 39,3 2,2 1,6 Tây Nguyên 21,4 70,3 6,3 2,0 Đông Nam Bộ 18,5 75,5 2,9 3,1 ĐB sông Cửu Long 11,0 51,4 20,8 16,8 - 13 - PL 13. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở theo loại nhà ở Việt Nam năm 2018 (%) Năm Nhà kiên cố Nhà bán kiên cố Nhà thiếu kiên cố Nhà tạm và nhà khác Cả nước 49,7 42,5 5,2 2,6 Phân theo thành thị, nông thôn Thành thị 47,8 49,9 1,7 0,7 Nông thôn 50,6 39,0 6,9 3,5 Phân theo vùng TDMN phía Bắc 49,1 34,3 10,6 6,1 ĐB sông Hồng 92,9 6,9 0,1 0,1 Bắc Trung Bộ 81,0 12,7 3,5 2,8 DH Nam Trung Bộ 60,2 38,4 0,9 0,7 Tây Nguyên 18,0 76,0 5,3 0,7 Đông Nam Bộ 18 79,9 1,3 0,8 ĐB sông Cửu Long 9,2 69,3 14,7 6,8 Xử lý từ (TCTK, 2019) 14. Tỷ lệ hộ dân có hố xí hợp vệ sinh phân theo vùng ở Việt Nam giai đoạn 2010 – 2018 (%) Năm 2010 2012 2014 2016 CẢ NƯỚC 75,7 77,4 80,1 83,3 Phân theo thành thị, nông thôn Thành thị 93,8 93,7 94,6 96,2 Nông thôn 67,1 70 73,6 77 Phân theo vùng TDMN phía Bắc 60,8 60 61,8 67,6 ĐB sông Hồng 89,6 91,4 96,4 97,8 Bắc Trung Bộ 74,1 77,6 84,3 86,2 DH Nam Trung Bộ 93,3 90,1 95,1 96,1 Tây Nguyên 62,1 65,2 61,9 63,3 Đông Nam Bộ 92 92,5 95,6 97,1 ĐB sông Cửu Long 47,6 53,3 60,4 67,3 Xử lý từ (TCTK, 2019) 15. GRDP các tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2018 (giá thực tế, tỷ đồng) STT Năm 2010 2012 2014 2016 2018 1 Đà Nẵng 32.776 46.451 57.752 69.758 90.023 2 Quảng Nam 25.657 37.590 49.382 72.963 91.676 3 Quảng Ngãi 29.353 44.629 59.253 56.323 76.134 4 Bình Định 28.827 40.702 50.825 58.522 70.214 5 Phú Yên 13.747 19.222 24.133 29.635 36.151 6 Khánh Hòa 29.695 39.810 51.040 57.032 74.873 7 Ninh Thuận 8.443 12.411 15.705 17.789 24.536 8 Bình Thuận 23.130 32.652 40.068 48.801 63.501 Tổng 191.629 273.467 348.158 410.823 527.108 Xử lý từ (Cục Thống kê các tỉnh, TP vùng DHNTB, 2019) - 14 - PL 16. GRDP/người ở các tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2018 (triệu đồng/người) STT Năm 2010 2012 2014 2016 2018 1 TP. Đà Nẵng 35,5 48,1 57,3 66,7 83,3 2 Quảng Nam 17,9 25,9 33,6 49,1 61,1 3 Quảng Ngãi 24,0 36,3 47,7 44,9 59,8 4 Bình Định 19,3 27,1 33,6 38,4 45,7 5 Phú Yên 15,9 21,9 27,2 32,9 39,7 6 Khánh Hòa 25,5 33,7 42,6 47,0 60,7 7 Ninh Thuận 14,8 21,4 26,6 29,6 38,7 8 Bình Thuận 19,7 27,4 33,2 39,9 51,6 Vùng DHNTB 21,7 30,5 38,2 44,4 56,6 Cả nước 22,8 36,5 45,7 48,6 58,5 Xử lý từ (Cục Thống kê các tỉnh, TP vùng DHNTB, 2019), (TCTK, 2019) 17. TBQĐN/tháng ở các tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2018 (nghìn đồng) STT Năm 2010 2012 2014 2016 2018 1 TP. Đà Nẵng 1.897 2.865 3.612 4.441 5.506 2 Quảng Nam 935 1.376 1.784 2.187 2.905 3 Quảng Ngãi 909 1.300 1.619 2.153 2.899 4 Bình Định 1.150 1.719 2.346 2.605 3.024 5 Phú Yên 1.013 1.440 1.979 2.358 2.837 6 Khánh Hòa 1.258 1.896 2.670 2.891 3.455 7 Ninh Thuận 947 1.637 2.331 2.340 2.631 8 Bình Thuận 1.160 1.747 2.395 2.714 3.444 Vùng DHNTB 1.162 1.698 2.297 2.708 3.295 Cả nước 1.387 1.999 2.637 3.098 3.876 Xử lý từ (Cục Thống kê các tỉnh, TP vùng DHNTB, 2019), (TCTK, 2019) 18. Hệ số bất bình đẳng thu nhập phân theo tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2018 STT Năm 2010 2012 2014 2016 2018 1 TP. Đà Nẵng 0,356 0,336 0,344 0,351 0,348 2 Quảng Nam 0,327 0,324 0,332 0,344 0,328 3 Quảng Ngãi 0,330 0,333 0,315 0,340 0,349 4 Bình Định 0,341 0,325 0,332 0,338 0,337 5 Phú Yên 0,342 0,387 0,354 0,344 0,355 6 Khánh Hòa 0,364 0,356 0,364 0,355 0,339 7 Ninh Thuận 0,402 0,379 0,336 0,391 0,392 8 Bình Thuận 0,309 0,299 0,311 0,316 0,302 Vùng DHNTB 0,347 0,341 0,335 0,345 0,343 Cả nước 0,397 0,391 0,395 0,397 0,424 Xử lý từ (Cục Thống kê các tỉnh, TP vùng DHNTB, 2019), (TCTK, 2019) - 15 - PL 19. Chênh lệch 20% thu nhập nhóm hộ giàu nhất và nghèo nhất phân theo tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2018 (lần) STT Năm 2010 2012 2014 2016 2018 1 TP. Đà Nẵng 6,6 6,4 6,4 6,4 6,7 2 Quảng Nam 6,0 6,5 6,5 6,8 7,3 3 Quảng Ngãi 6,0 6,2 6,3 6,8 7,4 4 Bình Định 6,4 6,5 6,5 6,5 7,2 5 Phú Yên 6,6 6,6 6,5 6,7 7,3 6 Khánh Hòa 7,4 7,3 7,3 7,3 8,1 7 Ninh Thuận 8,9 8,4 8,5 8,7 9,4 8 Bình Thuận 5,4 5,4 5,4 5,5 6,0 Vùng DHNTB 6,6 6,6 6,6 6,7 7,3 Cả nước 9,2 9,4 9,7 9,8 10,0 Xử lý từ (Cục Thống kê các tỉnh, TP vùng DHNTB, 2019), (TCTK, 2019) 20. Tương quan số bác sĩ/1 vạn dân phân theo tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2018 STT Năm 2010 2012 2014 2016 2018 1 TP. Đà Nẵng 7,8 8,9 9,5 9,2 7,2 2 Quảng Nam 4,7 4,8 5,0 6,1 5,7 3 Quảng Ngãi 4,5 5,1 5,4 6,3 6,1 4 Bình Định 5,1 5,9 6,2 9,9 9,4 5 Phú Yên 4,9 5,3 4,7 4,9 4,7 6 Khánh Hòa 5,0 5,4 5,2 5,7 4,9 7 Ninh Thuận 5,4 7,4 6,6 7,2 6,6 8 Bình Thuận 4,8 5,2 5,1 5,3 5,3 Vùng DHNTB 5,2 5,0 5,7 6,2 5,7 Cả nước 5,6 6,5 6,2 6,6 6,2 Xử lý từ (Cục Thống kê các tỉnh, TP vùng DHNTB, 2019), (TCTK, 2019) 21. Số giường bệnh/1 vạn dân phân theo tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2018 STT Năm 2010 2012 2014 2016 2018 1 TP. Đà Nẵng 26,6 31,3 34,9 44,2 43,4 2 Quảng Nam 18,6 19,0 20,8 23,3 23,4 3 Quảng Ngãi 17,8 21,0 21,3 22,4 22,3 4 Bình Định 22,2 26,5 26,6 27,6 31,1 5 Phú Yên 15,0 20,8 19,3 20,7 20,8 6 Khánh Hòa 27,2 25,0 27,5 33,1 28,0 7 Ninh Thuận 20,0 22,3 23,0 23,8 23,6 8 Bình Thuận 22,3 22,8 23,4 26,9 24,5 Vùng DHNTB 21,2 24,2 25,0 29,1 28,0 Cả nước 19,6 20,8 22,3 23,7 22,8 Xử lý từ (Cục Thống kê các tỉnh, TP vùng DHNTB, 2019), (TCTK, 2019) - 16 - PL 22. Số hộ dân, hộ nghèo và tỷ lệ hộ nghèo vùng DHNTB giai đoạn 2010 – 2018 S T T Tỉnh/TP 2010 2012 2014 2016 2018 Tổng hộ Số hộ nghèo Tỷ lệ Tổng hộ Số hộ nghèo Tỷ lệ Tổng hộ Số hộ nghèo Tỷ lệ Tổng hộ Số hộ nghèo Tỷ lệ Tổng hộ Số hộ nghèo Tỷ lệ 1 Đà Nẵng 227.237 14.884 6,6 242.230 2.339 1,0 243.246 1.216 0,5 254.181 7.295 2,8 254.125 2.287 0,9 2 Quảng Nam 372.659 90.109 24,2 385.448 70.099 18,2 396.223 47.943 12,1 407.278 45.330 11,1 416.624 42.912 10,3 3 Quảng Ngãi 314.263 74.606 23,7 326.317 57.560 17,6 337.195 39.553 11,7 346.554 45.260 13,1 355.412 35.897 10,1 4 Bình Định 378.363 61.711 16,3 396.357 46.052 11,6 409.568 33.175 8,1 419.127 44.637 10,6 428.705 23.579 5,5 5 Phú Yên 234.358 45.606 19,5 240.882 37.803 15,7 242.097 23.556 9,7 251.857 25.765 10,2 258.863 19.415 7,5 6 Khánh Hòa 265.862 24.991 9,4 273.688 15.229 5,6 405.650 9.046 2,2 287.352 21.379 7,4 303.597 11.233 3,7 7 Ninh Thuận 137.875 21.343 15,5 147.566 16.523 11,2 157.012 11.823 7,5 161.507 20.253 12,5 172.504 18.975 11,0 8 Bình Thuận 267.173 24.286 9,1 286.148 17.380 6,1 294.753 10.729 3,6 300.941 13.753 4,6 304.886 7.927 2,6 Vùng DHNTB 2.197.788 357.536 16,3 2.298.636 262.985 11,4 2.485.743 177.041 7,1 2.428.797 223.672 9,2 2.494.716 162.225 6,0 Xử lý từ (Bộ LĐ - TB & XH, 2019) - 17 - PL 23. Tình hình giáo dục phổ thông phân theo tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2018 (%) STT Tỉnh/TP Tiêu chí (nghìn HS) Tiểu học Trung học cơ sở Trung học phổ thông Chung Nam Nữ Chung Nam Nữ Chung Nam Nữ 1 Đà Nẵng Tổng dân số trong tuổi 81,7 42,6 39,1 57,8 30,9 26,9 38,3 19,2 19,1 Học chung 81,6 42,7 38,9 57,4 30,9 26,5 34,7 16,6 18,1 Học đúng tuổi 81 42,4 38,6 56,8 30,3 26,5 33,6 15,9 17,7 2 Quảng Nam Tổng dân số trong tuổi 114,3 56,4 57,9 92,9 49,3 43,6 69,5 34,3 35,2 Học chung 113,6 56,6 57 90,9 48 42,9 57,8 26,4 31,4 Học đúng tuổi 112,5 55,8 56,7 89,2 46,9 42,3 56,1 25,3 30,8 3 Quảng Ngãi Tổng dân số trong tuổi 95,3 48,8 46,5 75,6 38,3 37,3 57,6 27,7 29,9 Học chung 94,7 48,2 46,5 73,3 36,7 36,6 46,1 21,6 24,5 Học đúng tuổi 92,9 47,4 45,5 71,5 35,6 35,9 43,5 20,3 23,2 4 Bình Định Tổng dân số trong tuổi 125,5 63,6 61,9 103,7 52,7 51 79,3 38,2 41,1 Học chung 123,5 62,6 60,9 101,3 50,9 50,4 62,5 27,3 35,2 Học đúng tuổi 122,2 62,1 60,1 98,6 49,5 49,1 59,6 26,1 33,5 5 Phú Yên Tổng dân số trong tuổi 75,3 39,5 35,8 66,4 34,8 31,6 45,9 24,2 21,7 Học chung 75,1 39,3 35,8 64 32,7 31,3 33,8 14,7 19,1 Học đúng tuổi 74,1 38,8 62,6 62,6 32 30,6 32,8 14,1 18,7 6 Khánh Hòa Tổng dân số trong tuổi 91,6 47,4 44,2 77,4 40,8 36,6 58,3 31,4 26,9 Học chung 91,1 47,1 44 73,1 37,9 35,2 39,1 20,2 18,9 Học đúng tuổi 89,7 46,1 43,6 71,5 36,9 34,6 38,1 19,6 18,5 7 Ninh Thuận Tổng dân số trong tuổi 52,9 27 25,9 43,4 21,2 22,2 31,7 15,8 15,9 Học chung 51,9 26,5 25,4 36,2 18,1 18,1 17,4 7,7 9,7 Học đúng tuổi 50,5 25,7 24,8 35,2 17,5 17,7 16,1 7,1 9 8 Bình Thuận Tổng dân số trong tuổi 102,5 50,8 51,7 82,8 39,3 43,5 61,6 33,7 27,9 Học chung 101,9 50,4 51,5 75,6 35,4 40,2 37,5 19,1 18,4 Học đúng tuổi 100,3 49,4 50,9 74,2 34,3 39,9 35,4 17,5 17,9 Tổng Tổng dân số trong tuổi 739,1 376,1 363 600 307,3 292,7 442,2 224,5 217,7 Học chung 733,4 373,4 360 571,8 290,6 281,2 328,9 153,6 175,3 Học đúng tuổi 723,2 367,7 355,5 559,6 283 276,6 315,2 145,9 169,3 Xử lý từ (TCTK, 2019a) - 18 - PL 24. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở kiên cố phân theo tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2018 (%) STT Năm 2010 2012 2014 2016 2018 1 TP. Đà Nẵng 29,7 38,2 45,6 43,7 45,5 2 Quảng Nam 50,6 49,7 52,3 56,1 58,2 3 Quảng Ngãi 74,6 78,4 74,7 78,2 82,6 4 Bình Định 64 66 63,2 63,8 65,6 5 Phú Yên 71,2 77,9 79 82,2 85,3 6 Khánh Hòa 45,8 50,8 47,4 48,6 52,1 7 Ninh Thuận 21,9 18 19,2 18,8 22,3 8 Bình Thuận 25,2 20,8 17,7 14,1 18,4 Vùng DHNTB 56,9 60,7 60,1 60,4 62,8 Cả nước 49,2 49,7 Xử lý từ (Cục Thống kê các tỉnh, TP vùng DHNTB, 2019), (TCTK, 2019) 25. Tỷ lệ hộ dân có hố xí hợp vệ sinh phân theo tỉnh, TP vùng Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010 – 2018 (%) STT Năm 2010 2012 2014 2016 2018 1 TP. Đà Nẵng 99,5 99,6 99,9 99,9 99,5 2 Quảng Nam 83,1 85,4 88 82,6 96,2 3 Quảng Ngãi 64,2 77,5 79,8 84 85,0 4 Bình Định 57,2 60 77,6 88,2 89,0 5 Phú Yên 43,6 54,2 60,8 68,9 73,6 6 Khánh Hòa 95,2 91,3 95,5 97,4 98,1 7 Ninh Thuận 96 86 94 95 96,7 8 Bình Thuận 67,0 70,7 78,9 83,0 84,5 Vùng DHNTB 93,3 90,1 95,1 96,1 93,3 Cả nước 75,7 77,4 80,1 83,3 75,7 26. Diện tích, dân số, mật độ dân số các đơn vị hành chính ở tỉnh Bình Định 2010 vằ 2018 STT Đơn vị hành chính Dân số năm 2010 (Ng. người) Năm 2018 Diện tích (Ng.Km2) Dân số (Ng. người) Mật độ dân số (Người/km2) 1 H. An Lão 24,3 696,9 25,0 36 2 H. Hoài Nhơn 206,0 420,8 212,1 504 3 H. Hoài Ân 84,6 753,2 87,3 116 4 H. Phù Mỹ 169,7 555,9 174,7 314 5 H. Phù Cát 188,5 680,7 193,9 285 6 TX. An Nhơn 178,8 244,5 184,7 755 7 H. Tuy Phước 180,4 219,9 185,9 845 8 TP. Quy Nhơn 281,1 286,1 289,3 1011 9 H. Vân Canh 24,7 804,2 25,6 32 10 H. Tây Sơn 123,6 692,2 126,4 183 11 H. Vĩnh Thạnh 28,0 716,9 28,9 40 Tổng số 1.689,7 6.071,3 1.534,8 253 Xử lý từ (Cục Thống kê tỉnh Bình Định, 2011, 2019) - 19 - PL 27. Phân hóa TNBQĐN/tháng phân theo thành thị - nông thôn ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 – 2018 (Nghìn đồng) 28. Cơ cấu thu nhập phân theo nguồn thu ở tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông giai đoạn 2010 – 2018 (%) STT Nguồn thu 2010 2012 2014 2016 2018 1 Tiền lương tiền công 48 52,3 55,6 59,3 61,1 2 Nông lâm thủy sản 10,3 8,7 7,5 6,9 6,3 3 Phi nông lâm thủy sản 39,2 35,2 33,5 29,5 29,8 4 Khác 2,5 3,8 3,4 4,3 2,8 Xử lý từ (UBND các huyện, TP tỉnh Bình Định, 2011 - 2019) Cơ cấu thu nhập phân theo nguồn thu ở tiểu vùng TD&MN phía Tây giai đoạn 2010 – 2018 (%) STT Nguồn thu 2010 2012 2014 2016 2018 1 Tiền lương tiền công 25,6 27,4 29,5 31,2 33,2 2 Nông, lâm, thủy sản 52,6 48,3 41,9 37,4 35,7 3 Phi nông, lâm, thủy sản 18,3 19,8 22,1 24,6 26,8 4 Khác 3,5 4,5 6,5 6,8 4,3 Xử lý từ (UBND các huyện, TP tỉnh Bình Định, 2011 - 2019) 29. Hướng dẫn xác định Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập GINI Sau khi đã xác định được mức thu nhập của từng nhóm, áp dụng các nguyên tắc tính toán Hệ số GINI, tác giả thiết lập công thức trên Microsoft Excel 2016 để tính tổng TNBQĐN/tháng theo từng năm, xác định tỷ trọng dân số của từng nhóm theo quy định là 20%; tỷ trọng thu nhập của từng nhóm bằng thu nhập của từng nhóm chia cho tổng thu nhập (cột số 3 = tỷ trọng thu nhập nhóm 1 = 402/5745 = 0,07, tương tự các nhóm còn lại), tính tỷ lệ cộng dồn dân số tương ứng từ nhóm 1 là 20,% đến nhóm 5 là 100,0%, tỷ lệ thu nhập cộng dồn (nhóm 2 = tỷ trọng thu nhập nhóm 1 + tỷ trọng thu nhập nhóm 2, nhóm 3 = tỷ trọng thu nhập nhóm 3 + tỷ trọng thu nhập nhóm 2, 1.150 1.719 2.346 2.605 3.024 1.560 2.327 3.073 3.514 3.917 985 1.530 2.045 2.255 2.822 0 500 1.000 1.500 2.000 2.500 3.000 3.500 4.000 4.500 2010 2012 2014 2016 2018 Năm Nghìn đồng Toàn tỉnh Thành thị Nông thôn - 20 - PL tương tự đến các nhóm còn lại; sau đó xác định Fi – Fi – 1 và Yi + Yi-1. Cụ thể các bước thực hiện theo bảng Thiết lập, tính toán Hệ số GINI tỉnh Bình Định năm 2010: Thứ tự nhóm i Thu nhập bình quân đầu người/tháng Tỷ trọng dân số của từng nhóm Tỷ trọng TN của từng nhóm Tỷ lệ cộng dồn Fi – Fi - 1 Yi + Yi - 1 (Fi – Fi – 1) * (Yi + Yi – 1) Dân số (Fi) Thu nhập (Yi) A 1 2 3 4 5 6 7 8 1 402 0,2 0,07 0,2 0,07 0,2 0,07 0,014 2 659 0,2 0,11 0,4 0,18 0,2 0,25 0,051 3 888 0,2 0,15 0,6 0,34 0,2 0,52 0,105 4 1.223 0,2 0,21 0,8 0,55 0,2 0,89 0,178 5 2.574 0,2 0,45 1,0 1,00 0,2 1,55 0,310 Tổng 5.745 1 1,0 0,658 Hệ số GINI = (1 - 0,658) = 0,342 Xử lý từ (Murray Bourne, 2010) 30. Chênh lệch 20% thu nhập nhóm hộ giàu nhất và nghèo nhất phân theo vùng ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 – 2018 (lần) Xử lý từ (UBND các huyện, TP tỉnh Bình Định, 2011 - 2019) 31. Một số chương trình, dự án và việc làm cụ thể để giúp người dân giảm nghèo ở tỉnh Bình Định giái đoạn 2010 – 2018 Trong giai đoạn 2010 - 2019, tỉnh đã hỗ trợ cho 187.623 lượt hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, học sinh, sinh viên và nhân dân vùng khó khăn vay vốn với tổng số tiền trên 4.117,64 tỷ đồng; Chính sách cho vay giải quyết việc làm, hỗ trợ dạy nghề miễn phí được tỉnh tích cực triển khai gắn với tạo việc làm cho người nghèo dựa trên nhu cầu thị trường và khả năng của từng người nghèo, cận nghèo với các phương pháp đào tạo phù hợp. Từ năm 2011 đến cuối năm 2018, tỉnh phê duyệt 11.577 dự án cho vay vốn tạo việc làm với tổng số tiền trên 116,7 tỷ đồng. Riêng năm 2018, tỉnh phê duyệt 1.105 dự án với số tiền trên 31 tỷ đồng. 6,5 6,4 6,3 6,2 6,3 6,7 6,7 7,0 6,8 6,9 0,0 2,0 4,0 6,0 8,0 2010 2012 2014 2016 2018 Năm Lần ĐB&DVB phía Đông TD&MN phía Tây - 21 - PL Thông qua nguồn vốn tín dụng ưu đãi cũng như vốn vay giải quyết việc làm, nhiều hộ nghèo đã biết sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả trong sản xuất và đời sống; tạo điều kiện cho học sinh, sinh viên tiếp tục đến trường; giúp các hộ gia đình tại các vùng khó khăn mua sắm máy móc, trang thiết bị phục vụ sản xuất kinh doanh, đánh bắt, chế biến hải sản và mở rộng cơ sở tiểu thủ công nghiệp. Đi đôi với chính sách tín dụng, tỉnh còn thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và tạo việc làm cho người nghèo. Đến cuối năm 2018, tỉnh đã hỗ trợ cho hơn 111 nghìn lao động học nghề với tổng kinh phí trên 30 tỷ đồng, trợ cấp cho hơn 6 nghìn người học nghề với tổng số tiền trên 6,7 tỷ đồng, trung bình mỗi năm hệ thống trung tâm dịch vụ việc làm của tỉnh tư vấn việc làm, tư vấn nghề cho khoảng 24,5 nghìn lượt người, giới thiệu việc làm cho khoảng 3,5 nghìn lao động. Riêng năm 2016, cả tỉnh tổ chức được 24 phiên giao dịch việc làm tại sàn giao dịch, 12 phiên lưu động tại các địa phương tư vấn nghề, việc làm cho trên 31.345 lượt người, hỗ trợ việc làm cho 2.034 lao động, tạo việc làm mới cho 29.715 người. Ngoài ra, các trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp - dạy nghề ở các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh còn kết hợp hoạt động dạy nghề với tư vấn, giới thiệu việc làm cho hàng nghìn lao động, góp phần đáng kể vào công tác giải quyết việc làm tăng thu nhập cho nhân dân ở địa phương. Đến cuối năm 2016, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề, bồi dưỡng nghề trên địa bàn đạt 48,18%. Cùng với chính sách tín dụng ưu đãi và hỗ trợ giải quyết việc làm, những năm qua, các chính sách hỗ trợ cho người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội được tỉnh thực hiện đạt hiệu quả cao. Trong đó, chính sách hỗ trợ về giáo dục, y tế đã tạo sự yên tâm rất lớn cho hộ nghèo và con em của họ trong việc đến trường và khám chữa bệnh khi ốm đau, bệnh tật. Giai đoạn 2010 - 2018, cả tỉnh đã cấp thẻ bảo hiểm y tế cho hơn 1,032 triệu lượt người nghèo với tổng kinh phí trên 586,896 tỷ đồng. Việc hỗ trợ gạo, hỗ trợ chi phí học tập cho học sinh thuộc hộ nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số, hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em học mẫu giáo từ 3 đến 5 tuổi vùng đặc biệt khó khăn thật sự đã mang lại ý nghĩa thiết thực, giảm bớt những khó khăn, cung cấp thêm dinh dưỡng cho những hộ gia đình nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa, thu hẹp về thụ hưởng giữa các vùng trên địa bàn. Chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo được triển khai tích cực từ năm 2011 đến nay với tổng số nhà được hỗ trợ hơn 4.185 nhà, kinh phí thực hiện trên 117,386 tỷ đồng. Hiện nay, trên địa bàn tỉnh cơ bản không còn hộ nghèo ở nhà tạm. Chính sách trợ giúp pháp lý cũng được tỉnh triển khai sâu rộng, tập trung ưu tiên ở các huyện nghèo, các xã, thôn ĐBKK, các xã bãi ngang, ven biển và hải đảo, từng bước nâng cao nhận thức chính sách pháp luật, nâng cao niềm tin của nhân dân đối với nhà nước (UBND các huyện, TP tỉnh Bình Định, 2011 - 2019) (Sở LĐ - TB&XH, 2019) 32. So sánh tỷ lệ nhập học tổng hợp của tỉnh Bình Định với TP. Đà Nẵng, vùng DHNTB và cả nước giai đoạn 2010 - 2018 ST T Lãnh thổ Tỷ lệ đi học chung (%) Tỷ lệ đi học đúng tuổi (%) 2010 2012 2014 2016 2018 2010 2012 2014 2016 2018 1 Bình Định 87,3 89,5 90,9 93,1 94,6 85,5 87,9 89,6 90,9 91,8 2 Đà Nẵng 91,8 93,4 95,6 97,7 97,7 88,9 90,8 93,4 96,4 97,7 3 DHNTB 84,3 86,2 88,7 91,7 91,7 83,7 84,2 88,7 89,7 91,7 4 Việt Nam 86,2 89,1 90,6 91,3 91,6 80,6 81,2 86,3 89,5 89,5 Xử lý từ (Cục Thống kê các tỉnh, TP vùng DHNTB, 2019), (TCTK, 2019) - 22 - PL 33. Khoảng cách từ trung tâm xã đến trường THPT, trung tâm y tế huyện và Bệnh viện đa khoa tỉnh Bình Định phân theo xã ở các ĐVHC cấp huyện STT Xã Huyện, TX, TP Khoảng cách (km) Trường THPT Trung tâm y tế huyện Bệnh viện đa khoa tỉnh 1 Hoài Sơn Hoài Nhơn 5,2 9,3 114 2 Hoài Châu Bắc 0,8 4,7 109 3 Hoài Phú 6,6 6,6 109 4 Hoài Đức 3,4 19 87 5 Hoài Hảo 4,8 4,7 102 6 Hoài Hương 1,4 11,4 102 7 Hoài Tân 3 14,6 93 8 Hoài Thanh 3,8 7,9 99,4 9 Hoài Thanh Tây 8,5 6,4 107 10 Hoài Xuân 5,4 15,4 94,3 11 Tam Quan 3,2 2,3 102 12 Tam Quan Bắc 1,2 0,7 105 13 Tam Quan Nam 5,3 4,5 105 14 Hoài Hải 5,2 14,9 98,6 15 Hoài Mỹ 6,9 16,6 98,4 16 Bồng Sơn 1,1 15,6 88,5 17 Hoài Châu 2,4 4,1 106 Trung bình 4,9 9,4 102,0 18 An Toàn An Lão 55 38 143 19 An Quang 28 11,3 117 20 An Nghĩa 23,8 30,5 136 21 An Hòa 0,8 7,1 113 22 An Tân 3,8 4,2 116 23 An Trung 6,2 5,2 125 24 An Dũng 14,1 13,1 133 25 An Vinh 31 23,3 143 26 An Hưng 2 3,1 122 27 TT An Lao 5,8 2,1 118 Trung bình 17,1 13,8 126,6 28 Tăng Bạt Hổ Hoài Ân 0,7 2,2 84 29 Ân Đức 0,9 3,1 84 30 Ân Hảo Đông 7,1 15,2 104 31 Ân Hảo Tây 9,5 14,8 98,2 32 Ân Hữu 6,1 12,2 87 33 Ân Mỹ 3,1 10,9 93,4 34 Ân Nghĩa 6,1 16,2 86,9 35 Ân Phong 4,3 4,1 84 36 Ân Sơn 6,9 8,1 90,2 37 Ân Thạnh 4,8 2,1 86,3 38 Ân Tín 1,7 8,4 90,6 39 ÂN tường đông 6,5 11,4 75 40 Ân Tường Tây 0,5 11,6 80,4 41 Bok Tới 14,9 25 96 - 23 - PL 42 Đắc Mang 13,7 22,3 94,5 Trung bình 5,8 11,2 89,0 43 Mỹ Đức Phù Mỹ 7,5 22,5 80 44 Mỹ Châu 5,2 20,1 77,5 45 Mỹ Lộc 2,3 16 73,4 46 Bình Dương 1,1 14,5 71,9 47 Mỹ Thắng 10,4 25 82,4 48 Mỹ Lợi 3,7 18,3 75,7 49 Mỹ Phong 5,8 11,2 68,6 50 Mỹ Trinh 6,1 6 62,2 51 Mỹ An 5,9 24,6 82 52 Mỹ Thọ 2,5 20,2 69 53 Mỹ Thành 8 15,8 64,7 54 Mỹ Chánh 0,1 8,5 59,3 55 Mỹ Cát 5,8 14 56,7 56 Mỹ Tìa 8 10,5 56,4 57 Mỹ Hiệp 6,2 6,5 58,7 58 TT Phù Mỹ 1,4 1,1 57,4 59 Mỹ Hòa 5,6 5,9 61,6 60 Mỹ Chánh Tây 2 6,5 62,8 61 Mỹ Quang 3,4 3,6 59,8 Trung bình 4,8 13,2 67,4 62 Cát Sơn Phù Cát 8 16 53,6 63 Cát Lâm 9,4 17,4 55 64 Cát Hanh 8,4 6,5 44,1 65 Cát Hiệp 7,7 7,7 44,8 66 Cát Minh 2,2 18,9 56,6 67 Cát Tài 7,1 13,9 51,6 68 Cát Khánh 5,7 26,7 48 69 Cát Thành 8,5 29,5 45,2 70 Cát Trinh 2,4 2,6 38 71 Cát Nhơn 2,4 12 36,6 72 Cát Hưng 1,5 15,8 35,5 73 Cát Hải 16 30,4 33,8 74 Cát Thắng 3,3 17,6 27,9 75 Cát Tiến 8,5 22,9 25,7 76 Cát tân 2,5 2,8 35,7 77 Cát Tường 7,1 7,4 36,1 78 Ngô Mây 1 1,2 37,3 79 Cát Chánh 8,4 22,8 30 Trung bình 6,1 15,1 40,9 80 Vĩnh Sơn Vĩnh Thạnh 46 45,5 122 81 Vĩnh Kim 26,8 27 103 82 Vĩnh Hòa 14,9 15 66,4 83 Vĩnh Hảo 2,7 2,8 78,6 84 Vĩnh Hiệp 6,3 6,4 81,9 85 Vĩnh Thịnh 5,6 5,7 77,5 86 Vĩnh Quang 6,6 6,7 70,9 - 24 - PL 87 TT Vĩnh Thạnh 0,5 0,4 76,8 Trung bình 13,7 13,7 84,6 88 Tây Thuận Tây Sơn 3,1 15,7 60 89 Bình Tân 10 9,9 46,2 90 Tây Giang 4,3 12,6 56,9 91 Bình Tường 9 9,1 53,4 92 Binh Thuận 7,5 14,7 45,8 93 Vĩnh An 14,6 14,2 58,5 94 Tây Phú 8,2 7,8 52,1 95 Tây Xuân 8 8,1 45,5 96 Biình Nghi 12,1 13,2 37,1 97 Tây Vinh 2,3 12,4 36,8 98 Bình Hòa 4,1 8,6 43,3 99 Phú Phong 2,3 2,1 45,5 100 Tây An 3,1 13,3 40,6 101 Tâu Bình 0,3 10,6 39,3 102 Bình Thành 5,8 5,7 49,6 Trung bình 6,3 10,5 47,4 103 Vân Canh Vân Canh 2,1 1,5 41,2 104 Canh Liên 23,3 24,1 65,7 105 Canh Hiệp 4,6 3,9 38,8 106 Canh Vinh 2,4 17,2 25,5 107 Canh Hiển 11,9 7,6 35,0 108 Canh Thuận 1,2 2,1 44,6 109 Canh Hòa 6,1 7,0 49,4 Trung bình 7,4 9,1 42,9 110 Tuy Phước Tuy Phước 0,2 2,2 13,1 111 Diêu Trì 4,9 2,7 17,1 112 Phước Thắng 3,2 18,8 21,9 113 Phước Hưng 5,4 12,3 25,1 114 Phước Quang 4,2 11,6 24,5 115 Phước Hòa 2,7 16,1 21,7 116 Phước Sơn 3,6 12,7 18,4 117 Phước Hiệp 4,9 8,1 18 118 Phước Lộc 5,8 3,7 18,1 119 Phước Nghĩa 2,7 4,1 13,1 120 Phước Thuận 6,5 8 13,7 121 Phước An 10,7 8,5 18,3 122 Phước Thành 11,2 9 18,8 Trung bình 5,1 9,1 18,6 123 Bình Định An Nhơn 0,9 2,6 22,7 124 Đập Đá 0,8 3,6 26,9 125 Nhơn Mỹ 6,9 10,1 33,5 126 Nhơn Thành 5,2 8,7 32,6 127 Nhơn Hạnh 4,9 10 26,7 128 Nhơn Hậu 4,9 7,6 31 129 Nhơn Phong 1,5 6,6 28 130 Nhơn An 6,4 1,9 24,8 - 25 - PL 131 Nhơn Phúc 7,7 12,6 35,4 132 Nhơn Hưng 5,4 1,8 25,2 133 Nhơn Khánh 5,4 6,1 28,3 134 Nhơn Lộc 4,7 10,8 32,3 135 Nhơn Hoà 6,4 5,9 23,2 136 Nhơn Tân 7,9 19,7 36,4 137 Nhơn Thọ 6,4 12,6 29,4 138 Nhơn Hậu 4,9 7,6 31 Trung bình 5,0 8,0 29,1 139 Nhơn Bình Quy Nhơn 7 4,5 4,6 140 Nhơn Phú 3,7 7 7,1 141 Đống Đa 2,3 3,1 3,1 142 Trần Quang Diệu 1,7 11 12,2 143 Hải Cảng 1,3 0,4 2,1 144 Quang Trung 3,1 6,2 4,4 145 Thị Nại 1,6 1,7 2,4 146 Lê Hồng Phong 0,7 2,1 1,6 147 Trần Hưng Đạo 1,3 1 1,8 148 Ngô Mây 1,4 2,9 1,4 149 Lý Thường Kiệt 1 2,5 0,9 150 Lê Lợi 1,1 0,6 1,3 151 Trần Phú 0,8 2,3 0,4 152 Bùi Thị Xuân 4,7 14,5 15,6 153 Nguyễn Văn Cừ 2,1 4 2,2 154 Ghềnh Ráng 7 8,6 6,8 155 Nhơn Lý 17 17,2 17,8 156 Nhơn Hội 12 12,9 13 157 Nhơn Hải 13 13,5 13,9 158 Phước Mỹ 10,2 11,4 12 159 Nhơn Châu 24 24 24 Trung bình 5,6 7,2 7,1 Toàn tỉnh 6,7 10,8 55,5 (Tác giả đó khoảng cách trên Google Map) 34. Chuyển dịch cơ cấu hộ gia đình có nhà ở chia theo loại nhà ở tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 – 2018 (%) Xử lý từ (Cục Thống kê tỉnh Bình Định, 2019) 64,0 66,0 63,2 63,8 65,6 34,9 32,7 36,2 35,1 33,9 1,1 1,3 0,6 1,1 0,5 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2010 2012 2014 2016 2018 Năm Nhà khác Nhà ở bán kiên cố Nhà ở kiên cố - 26 - PL 35. Kết quả đánh giá MSDC tỉnh Bình Định trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2018 35.1. Thu nhập bình quân đầu người/tháng (nghìn đồng) STT Tỉnh, TP Giá trị Nhóm Khoảng cách nhóm Điểm 1 TP. Đà Nẵng 5.506 Cao Trên 5.500 5 2 Khánh Hòa 3.455 Khá cao 3.101 – 5.500 4 3 Bình Thuận 3.444 4 Bình Định 3.024 Trung bình 2.901 – 3.100 3 5 Quảng Nam 2.905 6 Quảng Ngãi 2.899 Khá thấp 2.800 – 2.900 2 7 Phú Yên 2.837 8 Ninh Thuận 2.631 Thấp Dưới 2.800 1 35.2. Tỷ lệ hộ nghèo (%) 1 Ninh Thuận 11,0 Cao Trên 10,5 1 2 Quảng Nam 10,3 Khá cao 8,1 – 10,5 2 3 Quảng Ngãi 10,1 4 Phú Yên 7,5 Trung bình 4,1 – 8,0 3 5 Bình Định 5,5 6 Khánh Hòa 3,7 Khá thấp 1,0 – 4,0 4 7 Bình Thuận 2,6 8 TP. Đà Nẵng 0,9 Thấp Dưới 1,0 5 35.3. Hệ số GINI 1 Ninh Thuận 0,392 Cao Trên 0,360 1 2 Phú Yên 0,355 Khá cao 0,350 – 0,360 2 3 Quảng Ngãi 0,349 Trung bình 0,340 – 0,349 3 4 TP. Đà Nẵng 0,348 5 Khánh Hòa 0,339 Khá thấp 0,320 – 0,339 4 6 Bình Định 0,337 7 Quảng Nam 0,328 8 Bình Thuận 0,302 Thấp Dưới 0,320 5 35.4. Chênh lệch 20% nhóm hộ giàu nhất và 20% nhóm hộ nghèo nhất (lần) 1 Ninh Thuận 9,4 Cao Trên 8,0 1 2 Khánh Hòa 8,1 3 Quảng Ngãi 7,4 Khá cao 7,4 – 8,0 2 4 Quảng Nam 7,3 Trung bình 7,1 – 7,3 3 5 Phú Yên 7,3 6 Đà Nẵng 6,7 Khá thấp 6,5 – 7,0 4 7 Bình Định 6,6 8 Bình Thuận 6,0 Thấp Dưới 6,5 5 35.5. Tỷ lệ dân số đi học đúng tuổi (%) 1 Đà Nẵng 96,4 Cao Trên 95,0 5 2 Quảng Nam 93,2 Khá cao 93,1 – 95,0 4 3 Bình Định 91,8 Trung bình 88,1 – 93,0 3 4 Quảng Ngãi 91,0 5 Phú Yên 90,4 6 Khánh Hoà 87,7 Khá thấp 80,0 – 88,0 2 7 Ninh Thuận 85,0 8 Bình Thuận 79,5 Thấp Dưới 80,0 1 - 27 - PL 35.6. Số bác sĩ/1 vạn dân (bác sĩ/1 vạn dân) 1 Bình Định 9,4 Cao Trên 7,0 5 2 TP. Đà Nẵng 7,2 3 Ninh Thuận 6,6 Khá cao 6,1 – 7,0 4 4 Quảng Ngãi 6,1 5 Quảng Nam 5,7 Trung bình 5,6 – 6,0 3 6 Bình Thuận 5,3 Khá thấp 5,0 – 5,5 2 7 Khánh Hòa 4,9 Thấp Dưới 5,0 1 8 Phú Yên 4,7 35.7. Số giường bệnh/1 vạn dân (giường bệnh/1 vạn dân) 1 TP. Đà Nẵng 43,4 Cao Trên 40,0 5 2 Bình Định 31,1 Khá cao 30,1 – 40,0 4 3 Khánh Hoà 28,0 Trung bình 24,1 – 30,0 3 4 Bình Thuận 24,5 Khá thấp 23,0 – 24,0 2 5 Ninh Thuận 23,6 6 Quảng Nam 23,4 7 Quảng Ngãi 22,3 Thấp Dưới 23,0 1 8 Phú Yên 20,8 35.8. Tỷ lệ hộ dân có nhà ở kiên cố (%) 1 Phú Yên 85,3 Cao Trên 80,0 5 2 Quảng Ngãi 82,6 3 Bình Định 65,6 Khá cao 60,1 – 80,0 4 4 Quảng Nam 58,2 Trung bình 50,1 – 60,0 3 5 Khánh Hòa 52,1 6 Đà Nẵng 45,5 Khá thấp 40,0 – 50,0 2 7 Ninh Thuận 22,3 Thấp Dưới 40,0 1 8 Bình Thuận 18,4 35.9. Tỷ lệ hộ dân sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%) 1 TP. Đà Nẵng 99,5 Cao Trên 98,0 5 2 Khánh Hòa 98,1 3 Ninh Thuận 96,7 Khá cao 88,1 – 98,0 4 4 Quảng Nam 96,2 5 Bình Định 89,0 6 Quảng Ngãi 85,0 Trung bình 85,0 – 88,0 3 7 Bình Thuận 84,5 Khá thấp 80,0 – 84,4 2 8 Phú Yên 73,6 Thấp Dưới 80,0 1 36. Kết quả đánh giá mức sống dân cư theo các tiêu chí ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2018 STT Tỉnh, TP Tiêu chí (từ 35.1 đến 35.9) – điểm ⅀ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 TP. Đà Nẵng 5 3 4 5 5 5 5 2 5 39 2 Quảng Nam 2 4 3 2 4 3 2 3 4 27 3 Quảng Ngãi 2 3 2 2 3 4 1 5 3 25 4 Bình Định 3 3 4 4 3 5 4 4 4 34 5 Phú Yên 2 2 3 3 3 1 1 5 1 21 6 Khánh Hòa 4 4 1 4 2 1 3 2 5 26 7 Ninh Thuận 1 1 1 1 2 4 2 1 4 17 8 Bình Thuận 4 5 5 4 1 2 2 1 2 26 - 28 - PL Bảng 37. Kết quả phân hạng mức sống dân cư phân theo tỉnh, thành phố ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2018 STT Tỉnh, TP Điểm tổng Khoảng cách nhóm (điểm) Nhóm MSDC 1 TP. Đà Nẵng 39 Trên 37,8 Cao 2 Bình Định 34 Từ 30,6 đến 37,8 Khá cao 3 Quảng Nam 27 Từ 23,5 đến 30,5 Trung bình 4 Khánh Hòa 27 5 Bình Thuận 26 6 Quảng Ngãi 25 7 Phú Yên 21 Từ 16,2 đến 23,4 Khá thấp 8 Ninh Thuận 17 (Tác giả) 38. Đặc điểm nhân khẩu các hộ gia đình Giới tính Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Nam 198 49,5 49,5 49,5 Nữ 202 50,5 50,5 100,0 Total 400 100,0 100,0 Tuổi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 35 tuổi 5 1,3 1,3 1,3 35 - 40 tuổi 77 19,3 19,3 20,5 40 - 45 tuổi 95 23,8 23,8 44,3 45 - 50 tuổi 135 33,8 33,8 78,0 Trên 50 tuổi 88 22,0 22,0 100,0 Total 400 100,0 100,0 Dân tộc Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Kinh 365 91,3 91,3 91,3 Ê đê 5 1,3 1,3 92,5 Bana 20 5,0 5,0 97,5 H’rê 10 2,5 2,5 100,0 Total 400 100,0 100,0 Học vấn Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không đi học 22 5,5 5,5 5,5 Tiểu học 97 24,3 24,3 29,8 THCS 103 25,8 25,8 55,5 THPT 113 28,2 28,2 83,8 Trên THPT 65 16,3 16,3 100,0 Total 400 100,0 100,0 - 29 - PL Nghề nghiệp Frequency Percent Valid Percent Cumulative p Valid Cán bộ, công chức, viên chức 83 20,8 20,8 20,8 Nông dân 196 49,0 49,0 69,8 Công nhân 106 26,5 26,5 96,3 Dịch vụ 15 3,8 3,8 100,0 Total 400 100,0 100,0 Nhân khẩu Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 3 nhân khẩu 7 1,8 1,8 1,8 4 nhân khẩu 44 11,0 11,0 12,8 5 nhân khẩu 128 32,0 32,0 44,8 6 nhân khẩu 105 26,3 26,3 71,0 7 nhân khẩu 73 18,3 18,3 89,3 8 nhân khẩu 30 7,5 7,5 96,8 >8 nhân khẩu 13 3,3 3,3 100,0 Total 400 100,0 100,0 Lao động Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 3 36 9,0 9,0 9,0 3 lao động 146 36,5 36,5 45,5 4 lao động 108 27,0 27,0 72,5 5 lao động 87 21,8 21,8 94,3 6 lao động 19 4,8 4,8 99,0 >6 lao động 4 1,0 1,0 100,0 Total 400 100,0 100,0 39. Tổng thu nhập phân theo tiểu vùng Tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 2 triệu 3 1,0 1,0 1,0 Từ 2 – 3 triệu 101 33,1 33,1 34,1 Từ 3 – 3,2 triệu 115 37,7 37,7 71,8 Từ 3,2 – 6 triệu 67 22,0 22,0 93,8 Trên 6,0 triệu 19 6,2 6,2 100,0 Total 305 100,0 100,0 Tiểu vùng TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 2 triệu 42 44,2 44,2 44,2 Từ 2 – 3 triệu 28 29,5 29,5 73,7 Từ 3 – 3,2 triệu 21 22,1 22,1 95,8 Từ 3,2 – 6 triệu 4 4,2 4,2 100,0 Trên 6,0 0 0 0 0 Total 95 100,0 100,0 - 30 - PL 40. Sự thay đổi thu nhập so với năm 2010 phân theo tiểu vùng Tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tăng nhiều 143 46,9 46,9 46,9 Tăng không đáng kể 131 43,0 43,0 89,8 Không thay đổi 31 10,2 10,2 100,0 Giảm không đáng kể 0 0 0 100,0 Giảm nhiều 0 0 0 100,0 Total 305 100,0 100,0 Tiểu vùng TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tăng nhiều 11 11,6 11,6 11,6 Tăng không đáng kể 38 40,0 40,0 51,6 Không thay đổi 36 37,9 37,9 89,5 Giảm không đáng kể 8 8,4 8,4 97,9 Giảm nhiều 2 2,1 2,1 100,0 Total 95 100,0 100,0 41. Nguồn thu nhập chủ yếu phân theo tiểu vùng Tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tiền lương, tiền công 126 41,3 41,3 41,3 Nông, lâm, TS 87 28,5 28,5 69,8 Phi N, L, TS 90 29,5 29,5 99,3 Khác (làm xa, mùa vụ) 2 ,7 ,7 100,0 Total 305 100,0 100,0 Tiểu vùng TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tiền lương, tiền công 12 12,6 12,6 12,6 Nông, lâm, TS 63 66,3 66,3 78,9 Phi N, L, TS 13 13,7 13,7 92,6 Khác (làm xa, mùa vụ) 7 7,4 7,4 100,0 Total 95 100,0 100,0 - 31 - PL 42. Mức chi tiêu các hộ gia đình phân theo tiểu vùng Tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 1 triệu 0 0 0 0 Từ 1 - 2,0 triệu 48 15,7 15,7 15,7 Từ 2 - 3 triệu 146 47,9 47,9 63,6 Từ 3 - 4 triệu 85 27,9 27,9 91,5 Trên 4 triệu 26 8,5 8,5 100,0 Total 305 100,0 100,0 Tiểu vùng TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 1,0 triệu 12 12,6 12,6 12,6 Từ 1 - 2,0 triệu 23 24,2 24,2 36,8 Từ 2 - 3 triệu 32 33,7 33,7 70,5 Từ 3 - 4 triệu 25 26,3 26,3 96,8 Trên 4 triệu 3 3,2 3,2 100,0 Total 95 100,0 100,0 43. Mục đích chi tiêu hộ gia đình phân theo tiểu vùng Tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Valid Thực phẩm chất lượng 210 68,6 68,6 Giáo dục 225 73,5 73,5 Y tế - CSSK 187 61,1 61,1 Đầu tư phát triển KT 182 59,7 59,7 Sửa nhà 148 48,5 48,5 Thể thao, giải trí 119 38,9 38,9 Khác 12 3,9 3,9 Tiểu vùng TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Valid Thực phẩm chất lượng 47 49,5 49,5 Giáo dục 40 42,1 42,1 Y tế - CSSK 56 58,9 58,9 Đầu tư phát triển KT 39 41,1 41,1 Sửa nhà 31 32,6 32,6 Thể thao, giải trí 25 26,3 26,3 Khác 10 10,5 10,5 - 32 - PL 44. Mục đích chi tiêu cho y tế và CSSK phân theo tiểu vùng Tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Valid Không đến bệnh viên 19 6,2 6,2 Tư vấn, khám chữa bệnh 148 48,5 48,5 Bệnh đến xin thuốc 174 57,0 57,0 Kiểm tra sức khỏe định kỳ 172 56,4 56,4 Khác (chủ yếu tai nạn) 26 8,5 8,5 Tiểu vùng TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Valid Không đến bệnh viên 22 23,2 23,2 Tư vấn, khám chữa bệnh 36 37,9 37,9 Bệnh đến xin thuốc 64 67,4 67,4 Kiểm tra sức khỏe định kỳ 25 26,3 26,3 Khác (chủ yếu tai nạn) 29 30,5 30,5 45. Số người chưa có việc làm phân theo tiểu vùng Tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 người 132 43,3 43,3 43,3 2 người 102 33,4 33,4 76,7 3 người 46 15,1 15,1 91,8 4 người 18 5,9 5,9 97,7 Trên 4 người 3 1,0 1,0 98,7 Không có ai 4 1,3 1,3 100,0 Total 305 100,0 100,0 Tiểu vùng TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 người 21 22,1 22,1 22,1 2 người 43 45,3 45,3 67,4 3 người 25 26,3 26,3 93,7 4 người 5 5,3 5,3 98,9 Trên 4 người 0 0 0 98,9 Không có ai 1 1,1 1,1 100,0 Total 95 100,0 100,0 46. Khoảng cách đến trường TH và THCS ở ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 - 2 km 132 43,3 43,3 43,3 2 - 3 km 54 17,7 17,7 61,0 3 - 4 km 109 35,7 35,7 96,7 4 - 5 km 10 3,3 3,3 100,0 Trên 5 km 0 0 0 100,0 Total 305 100,0 100,0 - 33 - PL 47. Mức độ thuận lợi của khoảng cách từ nhà đến trường TH, THCS ở ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất thuận lợi 129 42,3 42,3 42,3 Khá thuận lợi 54 17,7 17,7 60,0 Trung bình 112 36,7 36,7 96,7 Ít thuận lợi 10 3,3 3,3 100,0 Không thuận lợi 0 0 0 100,0 Total 305 100,0 100,0 Mean = 2,01 48. Khoảng cách đến trường TH và THCS ở TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid 1 - 2 km 20 21,1 21,1 21,1 2 – 3 km 0 0 0 21,1 3 – 4 km 0 0 0 21,1 4 - 5 km 30 31,6 31,6 52,6 Trên 5 km 45 47,4 47,4 100,0 Total 95 100,0 100,0 49. Mức độ thuận lợi của khoảng cách từ nhà đến trường TH, THCS ở TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất thuận lợi 18 18,9 18,9 18,9 Khá thuận lợi 13 13,7 13,7 32,6 Trung bình 23 24,2 24,2 56,8 Ít thuận lợi 11 11,6 11,6 68,4 Không thuận lợi 30 31,6 31,6 100,0 Total 95 100,0 100,0 Mean = 3,23 50. Khoảng cách từ nhà đến trường THPT ở ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không 183 60,0 60,0 60,0 Dưới 3 km 41 33,7 33,7 33,7 Từ 3 - 4 km 13 10,6 10,6 44,3 Từ 4 - 5 km 68 55,7 55,7 100,0 Trên 5 km 0 0 0 100,0 Total 305 100,0 100,0 - 34 - PL 51. Mức độ thuận lợi của khoảng cách từ nhà đến trường THPT ở ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất thuận lợi 97 31,8 31,8 31,8 Khá thuận lợi 26 8,5 8,5 40,3 Trung bình 106 34,8 34,8 75,1 Ít thuận lợi 48 15,7 15,7 90,8 Không thuận lợi 28 9,2 9,2 100,0 Total 305 100,0 100,0 Mean = 2,62 52. Khoảng cách từ nhà đến trường THPT ở TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không 75 78,9 78,9 78,9 Dưới 3 km 11 11,6 11,6 90,5 Từ 3 - 4 km 9 9,5 9,5 100,0 Từ 4 – 5 km 0 0 0 100,0 Trên 5 km 0 0 0 100,0 Total 95 100,0 100,0 53. Mức độ thuận lợi của khoảng cách từ nhà đến trường THPT ở TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Rất thuận lợi 10 10,5 10,5 10,5 Khá thuận lợi 9 9,5 9,5 20,0 Trung bình 31 32,6 32,6 52,6 Ít thuận lợi 12 12,6 12,6 65,3 Không thuận lợi 33 34,7 34,7 100,0 Total 95 100,0 100,0 Mean = 3,52 54. Số hộ có bảo hiểm y tế của tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không 24 7,9 7,9 7,9 1 người 82 26,9 26,9 34,8 2 người 112 36,7 36,7 71,5 3 người 70 23,0 23,0 94,4 Trên 3 người 17 5,6 5,6 100,0 Total 305 100,0 100,0 - 35 - PL 55. Số hộ có bảo hiểm y tế của tiểu vùng TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Không 14 14,7 14,7 14,7 1 người 38 40,0 40,0 54,7 2 người 31 32,6 32,6 87,4 3 người 9 9,5 9,5 96,8 Trên 3 người 3 3,2 3,2 100,0 Total 95 100,0 100,0 56. Loại hình bảo hiểm y tế ở ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Vùng khó khăn 29 10,3 10,3 10,3 BHYT trẻ em 3 1,1 1,1 11,4 BHYT hộ nghèo, cận nghèo 12 4,3 4,3 15,7 BHYT diện chính sách 16 5,7 5,7 21,4 Tự nguyện 221 78,6 78,6 100,0 Total 281 100,0 100,0 57. Loại hình bảo hiểm y tế ở TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Vùng khó khăn 23 28,4 28,4 28,4 BHYT trẻ em 6 7,4 7,4 35,8 BHYT hộ nghèo, cận nghèo 17 21,0 21,0 56,8 BHYT diện chính sách 5 6,2 6,2 63,0 Tự nguyện 30 37,0 37,0 100,0 Total 81 100,0 100,0 58. Số cơ sở y tế ở ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trạm y tế 305 100,0 100,0 Trung tâm y tế huyện 51 16,7 16,7 Bệnh viện 19 6,2 6,2 Khác 21 6,9 6,9 59. Số cơ sở y tế ở TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Trạm y tế 95 100,0 100,0 100,0 Trung tâm y tế huyện 20 21,1 20 Bệnh viện 0 0 0 Khác 0 0 0 - 36 - PL 60. Khoảng cách từ nhà đến cơ sở y tế gần nhất ở ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Từ 1 - 2 km 122 40,0 40,0 40,0 Từ 2 - 3 km 114 37,4 37,4 77,4 Từ 3 - 4 km 69 22,6 22,6 100,0 Từ 4 - 5 km 0 0 0 100,0 Trên 5 km 0 0 0 100,0 Total 305 100,0 100,0 61. Khoảng cách từ nhà đến bệnh viện ở ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 10 38 12,5 12,5 12,5 Từ 10 - 30 km 69 22,6 22,6 35,1 Từ 30 - 50 km 0 0 0 35,1 Từ 50 - 70 km 179 58,7 58,7 93,8 Trên 70 km 19 6,2 6,2 100,0 Total 305 100,0 100,0 62. Khoảng cách từ nhà đến cơ sở y tế gần nhất ở TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Từ 1 - 2 km 6 6,3 6,3 6,3 Từ 2 - 3 km 18 18,9 18,9 25,3 Từ 3 - 4 km 32 33,7 33,7 58,9 Từ 4 - 5 km 36 37,9 37,9 96,8 Trên 5 km 3 3,2 3,2 100,0 Total 95 100,0 100,0 63. Khoảng cách từ nhà đến bệnh viện ở TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Dưới 10 0 0 0 0 Từ 10 - 30 km 0 0 0 0 Từ 30 - 50 km 0 0 0 0 Từ 50 - 70 km 31 32,6 32,6 32,6 Trên 70 km 64 67,4 67,4 100,0 Total 95 100,0 100,0 64. Loại hình nhà ở tiểu vùng ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative p Valid Nhà kiên cố 214 70,2 70,2 70,2 Nhà bán kiên cố 88 28,9 28,9 99,0 Nhà thiếu kiên cố 3 1,0 1,0 100,0 Nhà đơn sơ, nhà tạm 0 0 0 100,0 Total 305 100,0 100,0 - 37 - PL 65. Loại hình nhà ở tiểu vùng TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative p Valid Nhà kiên cố 31 32,6 32,6 32,6 Nhà bán kiên cố 31 32,6 32,6 65,3 Nhà thiếu kiên cố 21 22,1 22,1 87,4 Nhà đơn sơ, nhà tạm 12 12,6 12,6 100,0 Total 95 100,0 100,0 66. Loại hình hố xí ở ĐB&DVB phía Đông Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tự hoại/bán tự hoại/ Thấm dội nước và 2 ngăn 227 74,4 74,4 74,4 Chưa có NVS 78 25,6 25,6 100,0 Total 305 100,0 100,0 67. Loại hình hố xí ở TD&MN phía Tây Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Tự hoại/bán tự hoại/ Thấm dội nước và 2 ngăn 47 49,5 49,5 49,5 Chưa có NVS 48 50,5 50,5 100,0 Total 95 100,0 100,0 68. Sự cải thiện mức sống dân cư ở tỉnh Bình Định so với năm 2010 Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Cao hơn nhiều 95 23,8 23,8 23,8 Cao hơn 201 50,2 50,2 74,0 Không thay đổi 91 22,8 22,8 96,8 Thấp hơn 13 3,3 3,3 100,0 Thấp hơn nhiều 0 0 0 100,0 Total 400 100,0 100,0 69. Đánh giá mức sống dân cư ở các hộ gia đình hiện nay Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Cao 33 8,3 8,3 8,3 Khá cao 114 28,5 28,5 36,8 Trung bình 154 38,5 38,5 75,3 Khá thấp 79 19,8 19,8 95,0 Thấp 20 5,0 5,0 100,0 Total 400 100,0 100,0 - 38 - PL 70. Đề xuất các giải pháp nâng cao thu nhập ở các hộ gia đình ĐB&DVB phía Đông TD&MN phía Tây Tổng Frequency Percent Frequency Percent Frequency Percent Valid Tăng cường hỗ trợ vốn đầu tư phát triển các ngành kinh tế 239 78,4 91 95,8 330 82,5 Hỗ trợ cho người dân nghèo vay vốn với lãi suất thấp 196 64,3 88 92,6 284 71,0 Thực hiện có hiệu quả các chính sách/dự án nhằm tạo cơ hội việc làm 206 67,5 56 58,9 262 65,5 Đẩy mạnh phát triển các mô hình liên kết nông – công nghiệp, tiểu thủ CN 132 43,3 50 52,6 182 45,5 Quy hoạch phát triển vùng, tiểu vùng; tiếp tục thực hiện việc giao đất, giao rừng cho người dân trực tiếp quản lý và sản xuất 130 42,6 65 68,4 195 48,8 Khác 0 0,0 0 0 0 0,0 71. Kiến nghị của các hộ gia đình về cơ hội tiếp cận và tham gia phát triển kinh tế - xã hội, ổn định sinh kế và giảm nghèo ĐB&DVB phía Đông TD&MN phía Tây Tổng Frequency Percent Frequency Percent Frequency Percent Valid Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách/dự án phát triển KT – XH tại địa phương 137 44,9 44 46,3 181 45,3 Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến ngư, hướng dẫn người dân tham gia sản xuất, khuyến khích/động viên các hộ dân sản xuất giỏi để làm mẫu các hộ dân học theo. 140 45,9 59 62,1 199 49,8 Tăng cường và nâng cao triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới tại địa phương 106 34,8 75 78,9 181 45,3 - 39 - PL Tăng cường, hỗ trợ vay vốn dưới mọi hình thức để người dân chăm lo phát triển kinh tế, ổn định sinh kế và giảm nghèo ở địa phương 211 69,2 90 94,7 301 75,3 Chăm lo xây dựng cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tại địa phương 190 62,3 85 89,5 275 68,8 Khác 0 0 0 0 0 0 72. Đề xuất của các hộ gia đình đối với hoạt động giáo dục – đào tạo tại địa phương ĐB&DVB phía Đông TD&MN phía Tây Tổng Frequency Percent Frequency Percent Frequency Percent Valid Có chính sách miễn/giảm học phí ở các cấp học cho các hộ gia đình 119 39,0 79 83,2 198 49,5 Hỗ trợ cho học sinh phổ thông phương tiện học tập (SGK, bút, vở) 179 58,7 66 69,5 245 61,3 Mở rộng, xây dựng thêm trường phổ thông 102 33,4 41 43,2 143 35,8 Tăng cường hoạt động dạy – học phụ đạo cho học sinh ở vùng núi khó khăn, các xã bãi ngang ven biển và hải đảo 193 63,3 80 84,2 273 68,3 Khác 0 0 0 0 0 0 73. Đề xuất của các hộ gia đình đối với dịch vụ y tế - CSSK tại địa phương ĐB&DVB phía Đông TD&MN phía Tây Tổng Frequency Percent Frequency Percent Frequency Percent Valid Hỗ trợ người dân trong khâu tuyên truyền việc tham gia BHYT tự nguyện 151 49,5 88 92,6 239 59,8 Mở rộng thêm chính sách và đối tượng tham gia BHYT vùng khó khăn 171 56,1 85 89,5 256 64,0 - 40 - PL Tăng cường các hoạt động tuyên truyền về chăm sóc sức khỏe người dân, phòng chóng dịch bệnh 137 44,9 83 87,4 220 55,0 Mở rộng/xây dựng thêm các cơ sở y tế địa phương 162 53,1 52 54,7 214 53,5 Tăng cường đội ngũ cán bộ y tế, đặc biệt là bác sĩ có trình độ về làm việc ở trạm y tế 149 48,9 63 66,3 212 53,0 Các cơ sở y tế nâng cấp thêm các phương tiện khám chữa bệnh hiện đại, nâng cao cơ sở hạ tầng tại các cơ sở; Tăng thêm và đầu tư cơ sở cho các phòng và giường bệnh. 196 64,3 61 64,2 257 64,3 Cung cấp thêm các loại thuốc đặc trị các bệnh ở địa phương 182 59,7 53 55,8 235 58,8 Khác 0 0 0 0 0 0 74. Đề xuất của các hộ gia đình đối với điều kiện nhà ở, điện, nước sinh hoạt, hố xí HVS tại địa phương ĐB&DVB phía Đông TD&MN phía Tây Tổng Frequency Percent Frequency Percent Frequency Percent Valid Hỗ trợ nguồn vốn cho người dân nghèo, DTTS, vùng khó khăn xây dựng nhà ở 232 76,1 63 66,3 295 73,8 Mở rộng hệ thống điện lưới cho các xã khó khăn miền núi, bãi ngang ven biển 24 7,9 40 42,1 64 16,0 Có chính sách hỗ trợ giá điện cho bộ phận dân cư có mức sống thấp 164 53,8 82 86,3 246 61,5 Xây dựng công trình nước sạch, hỗ trợ giá sử dụng nước sạch cho người dân 165 54,1 85 89,5 250 62,5 Tuyên truyền người dân sử dụng nguồn nước sạch, sử dụng hố xí HVS đảm bảo cuộc sống 258 84,6 95 100,0 353 88,3 Khác 2 0,7 0 0 2 0,5 - 41 - PL 75. Một số hình ảnh thu thập được trong quá trình nghiên cứu của tác giả Một góc khu quy hoạch hồ Phú Hòa Điểm du lịch Kỳ Co – Nhơn Lý Tham quan, học tập tại Kỳ Co Một góc đê ven sông ở Hoài Nhơn Đường liên xã ở Cát Tài – Phù Cát Phỏng vấn người dân ở Cát Tài – Phù Cát Làng nghề Dệt chiếu cói Hoài Châu Lễ hội Nghinh ông (Tuy Phước) (Nguồn: Tác giả) - 42 - PL Phỏng vấn người dân Cát Khánh – Phù Cát Cụ ông Hồ Qúy Cáp và bà Nguyễn Thị Qúy Phỏng vấn người dân Tam Quan – HN Tuyến đường nhựa ở Hoài Châu – HN Tuyến đê ngăn sông ở Ân Tường Đông Sông bị nhiễm lưu huỳnh ở Ân Nghĩa Đường liên xã An Nghĩa, An Toàn Đồi núi bị người dân khai phá ở An Nghĩa - 43 - PL Một khu dân cư ở An Toàn – An Lão Loại nhà sàn của người Bana ở Vĩnh Thạnh Không gian sinh sống trong nhà sàn Tặng quà cho người nghèo ở Vĩnh Kim Nạo quét công trình nước sạch ở Vĩnh Sơn “Thắp sáng đường quê” ở Vĩnh Kim Dọn vệ sinh ở trường Tiểu học Vĩnh Kim Đào hố rác cho người dân ở Vĩnh Kim (Nguồn: Tác giả)

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_nghien_cuu_muc_song_dan_cu_tinh_binh_dinh.pdf
  • pdf2. TOM TAT LUAN AN - TV.pdf
  • pdf3. TOM TAT LUAN AN - TA.pdf
  • pdf4. Trang thong tin dong gop moi - TV.pdf
  • pdf5. Trang thong tin dong gop moi - TA.pdf
Luận văn liên quan